3

Click here to load reader

có bầu có nên đi máy bay không

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: có bầu có nên đi máy bay không

- {Chú ý|Đê y|Quan tâm} {đến|tơi} vệ sinh, {giữ|bao đam|Rưa}

tay, chân luôn {sạch sẽ|khô thoang}.

@@@- {Không nên|Đưng nên|Đam bao không} {dung|sư

dung|đeo|mang} {găng tay|bao tay}, {tất|vơ} và giày {kín|ư

hơi} trong thời gian {kéo dài|lâu}, {thay|đôi|giăt} {tất|vơ} {mỗi

ngày|hăng ngay}. Nên {chọn|dung|sư dung} những đôi giay,

dép {mang|đi|cam giac} thoai mái, vưa chân và {thoáng

khí|thoang mat|thông thoang}. {Sư dung|Đeo|Mang} {găng

tay|bao tay}, {tất|vơ} được {làm tư|sư dung tư} sợi {thiên

nhiên|tư nhiên}, {tăng|giup|đam bao} {thấm hút|chông

thấm|thoat hơi} mồ hôi.

@@@- {Hạn chế|Giơi hạn|Giam thiêu|Giam bơt}

{những|sư|cac|việc} {hoạt động|tham gia} ở {các|những}

{nơi|khu|điêm} {công cộng|công chung}: như bơi lội, hoạt

động thê thao…

@@@- {Không {được|nên|phai|thê}} {dung|sư dung|xai}

chung {cac đồ dùng cá nhân|đồ riêng tư|đồ nhạy cam} như:

quần áo, giày dép vơi người {bị bệnh|mang bệnh} {nấm

móng|viêm mong|viêm da mong}

@@@- Thuôc uông: {Có thê|Nên} {dung|sư dung|uông}

Griséofulvine (chỉ có tác dung trên nấm sợi tơ), Nizoral,

Lamisil,... (có tác dung trên ca hai loại nấm). {Nhưng|Khi|Nếu}

{dung|sư dung|uông} thuôc phai có sư chỉ định va hương dẫn

của bac sĩ.

@@@- {Sơn|Vẽ|Tô mau} móng tay {diệt|loại bo} nấm:

Page 2: có bầu có nên đi máy bay không

Ciclopirox (Penlac){thường|hay} {dung|sư dung} cho những

{trường hợp|ca|biêu hiện|triệu chưng} nhiễm nấm nhẹ. Thuôc

được {bôi|thoa|xoa} lên {vùng|diện tich|khu} móng bị

{bệnh|nấm} và {xung quanh|khoang |quang} da 1 lần/ngày.

Sau 7 ngày {dung|sư dung|lấy} cồn {lau|chui} sạch những lơp

cũ va {bôi|thoa|xoa} lơp mơi. {Có thê|Co lẽ|Chăc} phai

{dung|sư dung} thuôc {trong|khoang|tơi} 1 năm hoăc hơn đê

{loại trư|loại bo} bệnh.

@@@- Thuôc {bôi|xoa|thoa} tại chỗ: thường không {chữa

{khoi|trị} bệnh nhưng co thê dùng {phôi hợp|kết hợp|dung

chung} vơi thuôc uông. {Dùng|Sư dung} một trong {các|những}

loại thuôc {bôi|thoa|xoa} sau: kem hoăc pommade

Ketoconazol (Nizoral), Canesten, Trosyd, Exoderil, Naftin, v.v...

Cách bôi: Sau khi rưa và cạo sạch {chỗ|vung|khu} {tôn

thương|hư hại} móng, {bôi|thoa|xoa} thuôc lên bề măt móng

và quanh móng, {mỗi|hăng} ngày 2-3 lần, {ít nhất|tôi thiêu}

trong 3 tháng.

{Nếu|Lơ} như móng bị {bệnh|nấm} quá năng và gây {đau

nhưc|tôn thương} nhiều, {có thê|co lẽ|phai} phẫu thuật căt bo

mong cũ. Mong mơi sẽ dần {mọc|phat triên} lên đê {thay

thế|thế chỗ}.

{Em|anh/chị/bạn} nên đến khám chuyên khoa da liễu đê được

tư vấn cu thê va điều trị thích hợp. {Em|anh/chị|bạn} {không

{được|nên|thê}} {tư ý|tuy tiện|bấn cân} dùng thuôc. Việc

{điều trị|chữa trị} {nấm móng|viêm mong|viêm da mong} cần

Page 3: có bầu có nên đi máy bay không

phai {kiên trì|kiên nhẫn}, tuân thủ chỉ định và lịch tái khám của

bac sĩ.