48
ThS Tôn Thất Minh Đạt

Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

ThS Tôn Thất Minh Đạt

Page 2: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Nhắc lại giải phẫu- sinh lý cơ Các đặc tính của cơ:

Tính kích thích được

Tính co thắt: 50-70% chiều dài sợi cơ

Tính kéo dãn được

Tính đàn hồi: năng lượng đàn hồi

Page 3: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các chức năng của cơ Làm vững khớp: (thành phần làm vững động). ví

dụ ở khớp vai, gối.

Duy trì tư thế: Hoạt động cơ có thể được dùng để duy trì tư thế. thường ở cường độ nhẹ hơn và liên tục,.

Tạo nên vận động: Vận động của xương được tạo nên bởi hoạt động của cơ tạo nên sức căng chuyển đến xương (qua gân) tạo lực xoay.

Page 4: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các chức năng khác

nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan nội tạng và bảo vệ các mô bên trong khỏi bị chấn thương;

sức căng do cơ có thể thay đổi và kiểm soát áp lực trong các khoang;

cơ góp phần duy trì thân nhiệt bằng cách tạo nhiệt;

tham gia đưa vào/ra (nuốt, tiểu tiện)

Page 5: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cấu trúc một cơ:

Cơ Bó sợi cơ (B) sợi cơ (C)(TB cơ) tơ cơ gồm các khoanh sarcomere (D), là đơn vị co thắt cơ bản của cơ

Page 6: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Đơn vị vận động: neuron vận động các sợi cơ

Các loại sợi cơ: nhanh (IIa,IIb), chậm (I)

Sắp xếp các sợi cơ: theo chuỗi, song song

Page 7: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các loại co cơ: đẳng trường,

hướng tâm,

ly tâm

Các vai trò của cơ trong vận động: Chủ vận,

đối vận,

cơ làm vững,

cơ trung hòa

Page 8: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ chế co cơ: cơ chế trượt: sợi actin trượt lên sợi myosin

Đơn vị gân-cơ: MTU

Page 9: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ lực:

Các yếu tố của cơ

Các yếu tố của cá nhân

Các yếu tố tâm lý

Các yếu tố đo lường

Các yếu tố phương pháp

Page 10: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các phương pháp thử cơ Thử cơ bằng tay

Thử cơ bằng dụng cụ

Thử cơ bằng mức độ hoạt động

Page 11: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Thử cơ bằng tay Định nghĩa

là phương pháp khách quan xác định khả năng của bệnh nhân điều khiển một cơ hay một nhóm cơ hoạt động

Mục đích Là phương pháp để chẩn đoán.

Làm cơ sở để lập kế hoạch để phục hồi cơ bắp trong vận động trị liệu.

Một cách để tiên lượng, đánh giá chức năng.

Để chỉ định nẹp và phẫu thuật.

Page 12: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

3. Kỹ thuật thử cơ bằng tay Tư thế bệnh nhân

tư thế thoải mái nhất để dễ thực hiện thao tác và sự chính xác.

tuỳ thuộc nhu cầu khám cơ, nhóm cơ và ở bậc cơ

Page 13: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Tư thế người thử cơ

đứng ở vị trí thuận lợi nhất để dễ thực hiện thao tác, đó là:

cố định trợ giúp cho bệnh nhân, ở phần chi thể gần

tạo sức kháng trở hoặc nâng đỡ, ở phần xa chi thể

hoặc sờ nắn sự co cơ (gân, bụng cơ) khi cơ co rất yếu, và

quan sát được bệnh nhân.

Page 14: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Kỹ thuật thử cơ:thử cơ kháng trọng lực suốt tầm vận

động. Nhận xét: Ở người bình thường khi thực hiện co một cơ

hoặc một nhóm cơ nào đó sẽ tạo ra cử động chi thể từ vị trí khởi đầu đến cuối tầm, sự vận động này thắng được trọng lực chi thể, thắng sức cản bên ngoài.

Ở người yếu hơn chỉ thấy được trọng lực của phần chi đó,

Page 15: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

nếu yếu hơn nữa thì chỉ thực hiện được động tác khi loại bỏ trọng lực của chi thể,

Yếu hơn nữa, bệnh nhân chỉ vận động tầm nhỏ hoặc chỉ có biểu hiện căng gân.

Nếu bệnh nhân bị liệt hoàn toàn, khi thử cơ không có dấu hiệu co cơ.

Page 16: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các bước tiến hành Giải thích cho bệnh nhân về các yêu cầu của kỹ

thuật Đặt bệnh nhân tư thế thích hợp Nâng đỡ chi thể ở đầu gần và/hoặc phần xa Hướng dẫn bệnh nhân co cơ chủ động cơ cần

đánh giá Nhìn, sờ sự co cơ, hoặc tạo kháng trở nếu cần

thiết So sánh với bên lành Đánh giá theo bảng

Page 17: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

4. Cách ghi kết quả thử cơ Bậc 0: Khi kích hoạt, không có dấu hiệu co cơ - liệt

hoàn toàn. Bậc 1: Co cơ rất yếu, chỉ có thể nhìn hoặc sờ thấy co

gân của cơ đó nhưng không thể thực hiện động tác hết tầm.

Bậc 2: Co cơ thực hiện được TVĐ với điều kiện loại bỏ trọng lực chi thể.

Bậc 3: Co cơ thực hiện được TVĐ và thắng được trọng lực chi thể.

Bậc 4: Co cơ thực hiện được TVĐ, thắng được trọng lực chi thể, và thắng được một phần sức cản bằng tay của người khám.

Bậc 5: Co cơ hoàn toàn bình thường, thắng được sức cản mạnh từ bên ngoài.

Page 18: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Các hệ thống phân độ cơ lực trong thử cơ bằng tay

Page 19: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Bảng 3: 10 nhóm cơ thường được thử trên lâm sang (để đánh giá khoanh tủy)

Cơ Vận động Khoanh tuỷ

Nhị đầu cánh tay Gập khuỷu C5

Duỗi cổ tay quay Duỗi cổ tay C6

Tam đầu cánh tay Duỗi khuỷu C7

Gập các ngón sâu Gập các ngón C8

Dạng ngón út Dạng ngón út T1

Thắt lưng-chậu Gập háng L2

Tứ đầu đùi Duỗi gối L3

Chày trước Gập mu bàn chân L4

Duỗi ngón chân cái dài Duõi ngón chân cái L5

Bụng chân Gập lòng bàn chân S1

Page 20: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

CHI TRÊN

Page 21: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Dạng ngón út: bậc 4

Page 22: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Gian cốt mu tay (dạng ngón)

Page 23: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Gian cốt gan tay (khép ngón)

Page 24: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ giunduỗi khớp gian đốt trong lúc gập khớp bàn đốt

Page 25: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Duỗi các ngón

Page 26: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Gấp ngón nông

Page 27: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Gấp ngón sâu

Page 28: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Gấp cổ tay quay

Page 29: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Duỗi cổ tay quay

Page 30: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ ngữa và nhị đầu

Page 31: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ nhị đầu và cơ cánh tay

Page 32: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Tam đầu cánh tay

Page 33: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ delta

Page 34: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Ngực lớn, phần trênkhép ngang

Page 35: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Ngực lớn, phần dưới, khép chéo

Page 36: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ lưng rộng

Page 37: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ Răng trước

Page 38: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

CHI DƯỚI

Page 39: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Duỗi ngón cái dài: bậc 4

Page 40: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ chày trước: bậc 4

Page 41: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ bụng chân: bậc 3

Page 42: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ tứ đầu đùi: bậc 4

Page 43: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Cơ gập háng

Page 44: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

5. Hạn chế của thử cơ: Khi bị tổn thương ở thần kinh vận động cao như bại

não, liệt nửa người, tổn thương tuỷ do thay đổi trương lực cơ nên nhiều khi khó đánh giá kết quả cơ lực chính xác.

Ví dụ bệnh nhân cơ lực bậc 0 mà ta đánh giá là bậc 1

Bệnh nhân đau nhiều, không sử dụng hết lực cơ

Độ chính xác phụ thuộc vào kinh nghiệm của người thử cơ và sự hợp tác của người bệnh và nhiều yếu tố kể ở trước.

Page 45: Lượng giá chức năng cơ bằng tay

Thử cơ bằng dụng cụ

Page 46: Lượng giá chức năng cơ bằng tay
Page 47: Lượng giá chức năng cơ bằng tay
Page 48: Lượng giá chức năng cơ bằng tay