26
QUY ĐỊNH THỬ THUỐC TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC TẠI VIỆT NAM. SO SÁNH VỚI MỘT SỐ NƯỚC KH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ KHOA DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC LÂM SÀNG Trình bày: Tổ 3 – Nhóm 5 – Lớp D4B GVHD: TS.DS Võ Thị Hà

Thử nghiệm tương đương sinh học

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thử nghiệm tương đương sinh học

QUY ĐỊNH THỬ THUỐC TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC TẠI VIỆT NAM. SO SÁNH VỚI MỘT SỐ NƯỚC KHÁC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾKHOA DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC LÂM SÀNG

Trình bày: Tổ 3 – Nhóm 5 – Lớp D4BGVHD: TS.DS Võ Thị Hà

Page 2: Thử nghiệm tương đương sinh học

Phan Thị Tài

Lê Thị Thanh Tâm

Phan Thị Thanh

Hoàng Phương Thảo

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Nguyễn Thị Ngân Thảo

Cao Thị Thơm

Page 3: Thử nghiệm tương đương sinh học

Các văn bản liên quan

2002

2007

2008

2010

Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học (số 5129/2002 QĐ-BYT)

Quy định 01/2007/QĐ-BYT về Hướng dẫn thử nghiệm lâm sàng

Quy định số 799/2008/QĐ BYT về hướng dẫn thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng

1/ Thông tư 08/2010/TT-BYT hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu BA/BE trong đăng kí thuốc.

2/ Chuyên luận hướng dẫn đánh giá SKD và TĐSH invivo các chế phẩm thuốc DĐVN 4.

Page 4: Thử nghiệm tương đương sinh học

www.themegallery.com

Hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu BA/BE trong đăng kí thuốc

• Thiết kế và thực hiện nghiên cứu gồm: Các hướng dẫn kỹ thuật cần tham chiếu; Các nguyên tắc thực hành tốt phải áp dụng

• Thuốc đối chứng dùng trong nghiên cứu

• Các trường hợp không cần nộp báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH

• Các trường hợp bắt buộc nộp báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH

• Các trường hợp được xem xét miễn thử tương đương sinh học in vivo.

• Loại số liệu cần nộp phù hợp với mục đích để chứng minh khả năng thay thế lẫn nhau của thuốc đăng ký.

• Biểu mẫu báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH

• Các số liệu cần nộp khi đăng ký thay đổi đối với một thuốc đã được cấp SĐK có chứng minh TĐSH

• Danh mục các dược chất yêu cầu nộp báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH khi đăng ký thuốc (đối với dạng bào chế phóng thích biến đổi)

Page 5: Thử nghiệm tương đương sinh học

Hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu BA/BE trong đăng kí

thuốc

Page 6: Thử nghiệm tương đương sinh học

Các nghiên cứu thực hiện tại VN, trước khi tiến hành nghiên cứu, đề cương nghiên cứu

phải được thẩm định và phê duyệt tại cơ quan kỹ thuật chuyên ngành do

Bộ Y tế ủy quyền

Nghiên cứu phải được thiết kế và thực hiện

theo các quy định trong Hướng dẫn ASEAN về

nghiên cứu BA/BE hoặc các hướng dẫn tương

đương của các tổ chức khác (WHO, ICH, FDA)

Hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu BA/BE trong đăng

kí thuốc

Page 7: Thử nghiệm tương đương sinh học

Hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu BA/BE trong đăng

kí thuốc

Quyết định số 111/QĐ-BYT ngày 11/01/2013 về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt

động của HĐĐĐ trong nghiên cứu y sinh học

cấp cơ sở.•

Phê duyệt

Theo Quyết định số 3942/QĐ-K2ĐT ngày 03/10/2013 của Cục trưởng Cục KHCN&ĐT-BYT.

HĐĐĐ cấp cơ sở

BYTĐề cương

nghiên cứu

• Thẩm định, cấp mã số hoạt động

• Giám sát, kiểm tra hoạt động

Cơ sở có thuốc thử TĐSH

Page 8: Thử nghiệm tương đương sinh học

Viện KN thuốc TW Viện KN thuốc TP. HCM

Tổng công ty Dược VN

Text

Các trung tâm thử nghiệm nghiên cứu BA/BE tại Việt Nam

Page 9: Thử nghiệm tương đương sinh học

Quy định đối với việc sử dụng thuốc đối chứng trong nghiên

BA/BE Thuốc generic ở dang bào chế quy ước

Thuốc generic ở dạng bào chế phóng thích biến đổi

Thuốc generic phối hợp chứa dược chất y/c báo cáo sô liệu NC BE

Thuốc đối chứng:thuốc phát minh phối hợp tương tự về thành phần và tỷ lệ

phối hợp giữa các thành phần hoặc là thuốc đối chứng đơn thành phần tương

ứng quy định kèm theo trong Danh mục.

Chứng minh TĐC đáp ứng các nguyên tắc theo quy địnhCung cấp thông về nước xuất xứ, SLSX và HD.

Thuốc đối chứng:Danh mục.Thuốc đối chứng ngoài Danh mục: cung cấp các số liệu chứng minh khả năng thay thế lẫn nhau giứa TĐC đã sử dụng và TĐC trong danh mục

Lựa chọn theo các nguyên tắc nêu tại Phụ lục 1 của Thông tư này

Thuốc đối

chứng Cơ sở đăng kí thuốc

Page 10: Thử nghiệm tương đương sinh học
Page 11: Thử nghiệm tương đương sinh học

Các trường hợp không cần phải nộp báo cáo số liệu nghiên cứu BE

1

2

3

Các thuốc tiêm TM, có dạng dùng khi tiêm là dung dịch trong nước, chứa cùng dược chất và cùng nồng độ

dược chất với thuốc phát minh

Các thuốc tiêm không dùng đường TM, có dạng dùng khi tiêm là dung dịch trong nước hoặc dung dịch trong dầu, chứa cùng dược chất và nồng độ dược chất, cùng

tá dược hoặc loại tá dược với thuốc phát minh

Thuốc dạng dung dịch trong nước khi uống, cùng dược chất và nồng độ dược chất với thuốc phát minh, với điều kiện các tá dược có trong thuốc không làm ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc qua đường tiêu hóa, sự hấp thu và độ ổn định của dược chất trong cơ thể.

ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed by Guild Design Inc.

4Các thuốc sử dụng ở dạng khí dung.

Page 12: Thử nghiệm tương đương sinh học

Các hàm lượng thấp hơn của cùng một thuốc không cần nộp số liệu nghiên cứu TĐSH in vivo nếu:

Thuốc ở dạng bào chế quy ước Thuốc dạng phóng thích biến đổi

.

• Dạng viên nang có chứa cùng một loại hạt mà các HL khác nhau được điều chỉnh bằng số lượng (hay khối lượng hạt) có trong nang.

• Dạng viên nén cùng cơ chế phóng thích DC, CTBC và tỷ lệ giống nhau về các TPDC và TD, được sản xuất theo cùng một QTSX tại cùng một ĐĐSX

• Tương tự (*)• Tương tự (**)• Trong cùng một điều kiện thử

nghiệm, các hàm lượng thấp hơn có biểu đồ hòa tan tương tự hàm lượng cao nhất là hàm lượng đã thiết lập được tương đương sinh học in vivo với thuốc đối chứng

• Một tương quan tuyến tính giữa hàm lượng DC và khả năng hấp thu DC vào cơ thể trong khoảng liều xem xét (hay liều điều trị) đã được thiết lập. (*)

• Đã thiết lập được TĐSH của hàm lượng cao nhất với thuốc đối chứng (**)

• Đối với các thuốc dạng rắn khi uống: Trong cùng một điều kiện thử nghiệm, các hàm lượng thấp hơn có biểu đồ hòa tan tương tự hàm lượng cao nhất là hàm lượng đã thiết lập được tương đương sinh học in vivo với thuốc đối chứng

CTBC: cùng DC và TD, tỷ lệ phối hợp tương tự nhau hoặc lượng DC<5% tổng DC và TD, tỷ lệ phối hợp giữa các TD tương tự nhau

Các hàm lượng khác nhau này được sản xuất theo cùng một QTSX tại cùng một ĐĐSX

Page 13: Thử nghiệm tương đương sinh học

Thuốc có hấp thu toàn thân được bào chế ở dạng quy ước chứa một

trong các dược chất thuộc Danh mục các dược chất yêu cầu báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH khi

đăng ký thuốc quy định tại Phụ lục II của Thông tư

DM 12 dược chất thuộc các nhóm: Tim mạch; Tiểu

đường; Chống động kinh; Kháng sinh. DM cập nhật

theo định kỳ hoặc khi có y/c đặc biệt về quản lý

Tất cả các thuốc hấp thu toàn thân bào chế ở dạng

phóng thích biến đổi

Bắt buộc phải nộp báo cáo

số liệu nghiên cứu BE

Page 14: Thử nghiệm tương đương sinh học

Hướng dẫn thực hiện nghiên cứu BA/BE theo chuyên luận DĐVN 4

Yêu cầu cơ bản Quy định chung

Lựa chọn người tình nguyện Chế phẩm đối chứng

• Giới hạn định lượng• Độ ổn định mẫu thử

• Hiệu suất chiết• Mẫu chuẩn đối chiếu• Phân tích mẫu thử

Tính đặc hiệu

Đường chuẩn và khoảng tuyến tính

Độ đúng và độ chính xác

Chế phẩm thửThiết kế nghiên cứuXác định liều thửQui trình nghiên cứuPhân tích dược động họcTính toán sinh khả dụngĐánh giá tương đương sinh học

Page 15: Thử nghiệm tương đương sinh học

Chế phẩm thửChế phẩm đối chứngNgười tình nguyện

1/ Nam giới khỏe mạnh2/ Tuổi : 18-453/ Trọng lượng cơ thể:tiêu chuẩn ±10%4/ Người tình nguyện được khám SK tổng quát5/ Không có tiền sử DƯ và hạ HATT6/ Không nghiện ma túy, rượu, thuốc lá7/Kí vào bản cam kết 8/ Số lượng >=12

Chế phẩm phát minh hoặc một chế phẩm cùng loại, có uy tín trên thị trường trong nước hoặc nước ngoài đang được lưu hành

1/ Đạt các yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn và thực hành lâm sàng. 2/ Có đủ các dữ liệu in vitro.3/ Chế phẩm đặc biệt: tài liệu về cấu trúc tinh thể và đồng phân quang học

Hướng dẫn thực hiện nghiên cứu BA/BE theo chuyên luận DĐVN 4

Page 16: Thử nghiệm tương đương sinh học

Quy trình nghiên cứu Xác định liều thửThiết kế nghiên cứu

1/ Thiết kế chéo, 2 thuốc, 2 giai đoạn2/ Đối tượng nghiên cứu được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm3/ Thời gian nghỉ giữa 2 giai đoạn : 1-2 tuần4/ Thời điểm lấy mẫu

1/ Liều thử = liều dùng trong lâm sàng

2/ Liều thử của thuốc thử = liều thử của thuốc chứng

1/ Nhịn ăn qua đêm. 2/ Uống một liều thuốc thử hoặc thuốcchứng với 250ml nước.3/ Dùng bữa ăn tiêu chuẩn sau 4h4/ Lấy mẫu máu trong phòng có bác sĩ và đủ điều kiện chăm sóc y tế

Hướng dẫn thực hiện nghiên cứu BA/BE theo chuyên luận DĐVN 4

Page 17: Thử nghiệm tương đương sinh học

Đánh giá TĐSHTính toán SKDPhân tích DĐH

1/ Lập các bảng và hình để biểu thị các dữ liệu nồng độ thuốc trong huyết tương vào những thời điểm lấy mẫu khác nhau của từng cá thể, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn2/ Tính:Cmax, AUC, Tmax

1/ Dùng đơn liều2/ Dùng đa liều

1/ Phương pháp phân tích phương saivà phương pháp khoảng tin cậy 2 bên2/ Giới hạn khoảng tin cậy 90% của AUC với chế phẩm thử nằm trong khoảng 80 –125% của chế phẩm đối chứng vàCmax nằm trong khoảng 70% - 133% của chế phẩm đối chứng

Hướng dẫn thực hiện nghiên cứu BA/BE theo chuyên luận DĐVN 4

Page 18: Thử nghiệm tương đương sinh học

Hàn Quốc,

TQ

4. Malaysia, Indonesia ban hành HD thông nhất những thử nghiệm trong quốc gia đáp ứng tiêu chuẩn cho SX nội địa

2. Hướng dẫn thực hiện BA/BE invivo, Hướng dẫn thẩm định phân tích mẫu

SH, Hướng dẫn về miễn thử BA/BE invivo cho

những dạng thuốc rắn giải phóng nhanh trên hệ

thống phân loại BCS

3. Ủy ban tư vấn về tiêu chuẩn và chất lượng của ASEAN –ACCSQ xây dựng bản “Hướng dẫn đánh giá và nghiên cứu BA/BE của thuốc”

Tình hình ban hành các hướng dẫn nghiên cứu BA/BE trên thế giới

Các nước trong KV

FDA-Mỹ

ASEAN

Hướng dẫn BA/BE

5. Dự thảo các Hướng dẫn chung cho việc đánh giá thuốc generic; hướng dẫn giới thiệu danh mục các thuốc thiết yếu đã được xác định trong hệ thống phân loại BCS, khuyến cáo cho dược chất và dạng thuốc xem xét miễn thử hoặc bắt buốc phải thử BE/BA

WHO

1.Hướng dẫn cho việc thử BA/BE bằng tiếng địa phương

Page 19: Thử nghiệm tương đương sinh học

Chọn thuốc đối chứng theo đúng các nguyên tắc

đã được các nước thành viên

ASEAN thông qua

Báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH

đầy đủ các nội dung theo quy định của Biểu mẫu báo cáo số liệu nghiên

cứu TĐSH của ASEAN

Báo cáo số liệu nghiên cứu TĐSH được thực hiện tại Việt Nam đáp ứng các quy định chung của ASEAN và có thể được công nhận tại các nước thành viên dẫn đầu khối như Malaysia, Indonesia, Singapore

So sánh với các nước khác trong khu vực

Áp dụng các nguyên tắc về

GCP và GLP khi nghiên cứu phù

hợp yêu cầu của ASEAN

Page 20: Thử nghiệm tương đương sinh học

Sự khác biệt giữa các nước ASEAN

Hình thức thanh tra Căn cứ tiến hành thanh tra

Hình thức quản lý Yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ ĐK

Thanh tra cơ sở

Thanh tra nghiên cứuThanh tra trong

quá trình tiến hành nghiên cứu

Định kỳNghi ngờ trong quá trình thẩm định báo cáo số liệu nghiên cứuĐiều kiện bắt buộc để xem

xét phê duyệt thuốc

Cấp chứng chỉ

Công bố phù hợp

1/VN: DM 12 dược chất theo quy định tại TT08 và dạng MR

Text in here

2/TL: Thuốc generic lần đầu đăng ký lưu

hành tại Thái Lan

Text in here

3/ Malay và Sin: Tất cả thuốc generic

Page 21: Thử nghiệm tương đương sinh học

Nội dung tương đồng giữa ASEAN và các nước/ tổ chức khác

1 2

3 4

Dự thảo lần 1 Hướng dẫn ASEAN về thực hiện nghiên cứu BE

Add title in here

Tiêu chuẩn GCP đ/v các nghiên cứu thực hiện tại ASEAN

Thông qua ICH GCP Guideline E6

Thông qua từ các nguyên tắc lựa chọn thuốc đối chứng của WHO (Annex 7- WHO Technical Report Series, No. 937, 2006)

Bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản quan trọng như yêu cầu trong Biểu mẫu ICH, chỉ khác nhau về bố cục trình bày các nội dung này.

*Thông qua Hướng dẫn nghiên cứu BE của EMA*Sửa đổi phù hợp ASEAN (bổ sung nguyên tắc tính toán cỡ mẫu, giá trị BMI của người châu Á, thay biểu mẫu báo cáo số liệu nghiên cứu của EMA bằng biểu mẫu ASEAN )

Nguyên tắc chọn lựa thuốc đối chứng

Biểu mẫu về báo cáo số liệu nghiên cứu BE

Page 22: Thử nghiệm tương đương sinh học

Các nội dung chưa tương đồng1 2

3 4

Chưa có hướng dẫn đánh giá ảnh hưởng của thức ăn lên SKD của các công thức giải phóng kéo dài/ theo nhịp dùng đường uống

Chưa có hướng dẫn thiết lập tương quan tuyến tính in vivo- in vitro của thuốc

Chưa thống nhất về cách thức tiến hành thanh tra và công nhận các cơ sở nghiên cứu.

* ASEAN chưa có Hướng dẫn nghiên cứu BE của các thuốc generic có dạng bào chế phóng thích biến đổi (bao gồm các công thức giải phóng kéo dài, giải phóng theo nhịp, cấy dưới da/ trong bắp, hệ trị liệu qua da)

Page 23: Thử nghiệm tương đương sinh học

Phân tích các hướng dẫn

Page 24: Thử nghiệm tương đương sinh học

Nhận xétViệt Nam đã có văn bản pháp lý:Thông tư 08/2010/TT-BYT liên quan đến một nghiên cứu BE phục vụ đăng ký thuốc generic và Hướng dẫn kĩ thuật chung về thực hiện nghiên cứu BE tại Việt Nam Þ Khuyến khích các công ty đầu tư sản xuất, phát triển thuốc generic

trong nội địa (sẽ là thế mạnh của Việt Nam trong kì hội nhập) Þ Tạo hành lang pháp lý và cơ sở chuyên môn để các bác sĩ yên tâm

kê đơn các thuốc generic cho bệnh nhân, đẩy mạnh cuộc vận động “Người Việt nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”

Þ Xuất khẩu các thuốc generic của các doanh nghiệp ở Việt Nam ra nước ngoài, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Þ Phát triển Dịch vụ kiểm nghiệm, khuyến khích đầu tư trang thiết bị máy móc, nâng cao kĩ năng chuyên môn của đội ngũ cán bộ

Þ Người dân có thể tiếp cận với các thuốc đạt hiệu quả, chất lượng như thuốc biệt dược nhưng giá rẻ, phù hợp với điều kiện kinh tế và thu nhập của người dân Việt Nam

Page 25: Thử nghiệm tương đương sinh học

Tài liệu tham khảo

1. http://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Thong-tu-08-2010-TT-BYT-bao-cao-so-lieu-nghien-cuu-sinh-kha-dung-104617.aspx

2. Phụ lục 14. Thử tương đương sinh học Dược điển VN IV3. Bài giảng “TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC TRONG ĐĂNG KÝ THUỐC” Vũ

Bạch Dương Phòng Đăng ký thuốc-Cục Quản lý Dược

Page 26: Thử nghiệm tương đương sinh học

Thank You!

www.themegallery.com