4
Page 1/4 Bnh vin X Bphận Dược lâm sàng Khoa Dược Điện thoi: Email: TRLI THÔNG TIN THUC PHN HÀNH CHÍNH Ngày 20/06/2015 STTT_02 Người đặt câu hi Gi câu trlời đến Câu hi Tương tác thuốc nhóm Fibrate Statin Thông tin chung TRLI CÂU HI Gii thiu Fibrate: Các thuc fibrate là dn xut ca acid fibric. Các fibrate chính được sdng là bezafibrate, ciprofibrate, fenofibrate, và gemfibrozil. Gemfibrozil là fibrate duy nht mà li ích phòng nhồi máu cơ tim và tử vong do nhi máu cơ tim đã được chứng minh, tuy nhiên chưa có bằng chng trên tvong chung. Statin: Statin là nhóm thuc c chế HMG-CoA reductase, bao gm lovastatin, simvastatin, pravastatin, fluvastatin, atorvastatin, rosuvastatin pitavastatin. Các statin chính được sdng là atorvastatin, fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin, simvastatin. 1. Simvastatin, pravastatin và pitavastatin có những ưu điểm hơn về hiu qugiảm thương tật và tvong mt sbnh nhân. Pravastatin ít có tương tác dược động học hơn so với simvastatin. Pravastatin và simvastatin la chọn đầu tay.

Tương tác thuốc_Fibrate và Statin

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tương tác thuốc_Fibrate và Statin

Page 1/4

Bệnh viện X Bộ phận Dược lâm sàng

Khoa Dược Điện thoại:

Email:

TRẢ LỜI THÔNG TIN THUỐC

PHẦN HÀNH CHÍNH

Ngày 20/06/2015

Số TTT_02

Người đặt câu hỏi

Gửi câu trả lời đến

Câu hỏi Tương tác thuốc nhóm Fibrate – Statin

Thông tin chung

TRẢ LỜI CÂU HỎI

Giới thiệu

Fibrate:

Các thuốc fibrate là dẫn xuất của acid fibric. Các fibrate chính được sử

dụng là bezafibrate, ciprofibrate, fenofibrate, và gemfibrozil. Gemfibrozil

là fibrate duy nhất mà lợi ích phòng nhồi máu cơ tim và tử vong do nhồi

máu cơ tim đã được chứng minh, tuy nhiên chưa có bằng chứng trên tử

vong chung.

Statin:

Statin là nhóm thuốc ức chế HMG-CoA reductase, bao gồm lovastatin,

simvastatin, pravastatin, fluvastatin, atorvastatin, rosuvastatin và

pitavastatin. Các statin chính được sử dụng là atorvastatin, fluvastatin,

pravastatin, rosuvastatin, simvastatin.

1. Simvastatin, pravastatin và pitavastatin có những ưu điểm hơn về hiệu

quả giảm thương tật và tử vong ở một số bệnh nhân. Pravastatin ít có

tương tác dược động học hơn so với simvastatin. Pravastatin và

simvastatin lựa chọn đầu tay.

Page 2: Tương tác thuốc_Fibrate và Statin

Page 2/4

2. Atorvastatin là sự lựa chọn thứ hai và hiệu quả giảm thương tật đã được

chứng minh.

Cả 2 nhóm đều là các thuốc sử dụng hàng đầu trong điều trị rối loạn lipid

máu hiện nay.

Cơ chế tương

tác thuốc

Cả hai nhóm thuốc đều được biết gây viêm đau cơ và có thể dẫn đến tiêu

cơ, myoglobin niệu và suy thận đe dọa tính mạng, mặc dù hiếm gặp. Do

đó, việc dùng phối hợp hai nhóm thuốc được cho rằng làm tăng nguy cơ

này. Bên cạnh đó gemfibrozil còn được thông báo làm tăng đáng kể nồng

độ huyết tương các thuốc statin thông qua tương tác trên cùng hệ emzyme

glucuronide hóa, và sự tăng nồng độ này có liên quan đến nguy cơ gây

bệnh về cơ của statin. Còn fenofibrate chuyển hóa bởi các emzyme

glucuronide khác, và do đó không có tương tác dược động học đáng kể với

các statin.

So sánh

tương tác

Có sự khác biệt về nguy cơ gây tương tác với statin giữa gemfibrozil và

fenofibate, trong đó nguy cơ tăng đáng kể khi phối hợp gemfibrozil với

các statin.

Bảng hệ thống tương tác giữa nhóm fibrate và statin

Thuốc Gemfibrozil Fenofibrate

Atorvastatin

TTT: tăng nồng độ huyết tương của

atorvastatin

Liều: dùng thận trọng, nên bắt đầu

atorvastain với liều 10 mg/ngày

TTT: không có tương tác dược

động học

Liều: dùng thận trọng, nên bắt đầu

atorvastain với liều 10 mg/ngày

Fluvastatin

TTT: chưa rõ

Liều: dùng thận trọng, chưa có liều

khuyến cáo (nên dùng ở liều thấp

nhất có hiệu quả)

TTT: chưa rõ

Liều: dùng thận trọng, chưa có

liều khuyến cáo (nên dùng ở liều

thấp nhất có hiệu quả)

Lovastatin

TTT: tăng nồng độ huyết tương của

lovastatin

Liều: tránh dùng lovastatin hoặc

dùng không quá 20 mg/ngày

TTT: chưa rõ

Liều: tránh dùng lovastatin hoặc

dùng không quá 20 mg/ngày

Pitavastatin

TTT: chưa rõ

Liều: dùng thận trọng, chưa có liều

khuyến cáo (nên dùng ở liều thấp

nhất có hiệu quả)

TTT: chưa rõ

Liều: dùng thận trọng, chưa có

liều khuyến cáo (nên dùng ở liều

thấp nhất có hiệu quả)

Pravastatin

TTT: tăng nồng độ huyết tương của

pravastatin

Liều: không có khuyến cáo phối hợp

TTT: không có tương tác dược

động học

Liều: dùng thận trọng, chưa có

liều khuyến cáo (nên dùng ở liều

Page 3: Tương tác thuốc_Fibrate và Statin

Page 3/4

thấp nhất có hiệu quả)

Rosuvastatin

TTT: tăng nồng độ huyết tương của

rosuvastatin

Liều: tránh dùng rosuvastatin hoặc

khởi đầu là 5 mg/ngày, không nên

quá 10 mg/ngày, chống chỉ định liều

40 mg/ngày hoặc cao hơn

TTT: không có tương tác dược

động học

Liều: tránh dùng rosuvastatin hoặc

khởi đầu là 5 mg/ngày, không nên

quá 10 mg/ngày, chống chỉ định

liều 40 mg/ngày hoặc cao hơn

Simvastatin

TTT: tăng nồng độ huyết tương của

simvastatin.

Liều: chống chỉ định phối hợp

TTT: không có tương tác dược

động học

Liều: dùng thận trọng, chưa có

liều khuyến cáo (nên dùng ở liều

thấp nhất có hiệu quả)

Thông tin

bổ sung

1. Dường như không có sự khác nhau về nguy cơ ADR trên cơ giữa các

statin: atorvastatin, fluvastatin, pravastatin, simvastatin và rosuvastatin.

2. Các yếu tố nguy cơ làm tăng ADR trên cơ khi dùng statin: liều statin

tăng, suy thận hay gan, có bệnh cơ trước đó, suy giáp, lạm dụng rượu, tuổi

cao và phối hợp với một số thuốc.

3. Trong nghiên cứu FIELD, không có trường hợp nào bị tiêu cơ trong số

gần 900 bệnh nhân điều trị phối hợp fenofibrate và các statin.

4. Tất cả các statin nguy cơ gây ADR trên cơ phụ thuộc liều. Do đó, cần

chú ý bắt đầu bằng liều thấp nhất có thể khi phối hợp với fibrate. Khi cần

thiết phải phối hợp, fenofibrate thích hợp hơn so với gemfibrozil về nguy

cơ gây tác dụng phụ trên cơ (gemfibrozil làm tăng nguy cơ gấp 15 lần so

với fenofibrate). Tuy nhiên, có tài liệu cho rằng nên chọn gemfibrozil vì

đây là fibrate duy nhất có bằng chứng giảm thương tổn – tử vong. Việc

phối hợp cần thận trọng, với tăng liều từ từ và theo dõi sinh học CPK và

creatinine. Cần đánh giá nguy cơ – lợi ích thường xuyên.

5. Các tài liệu đều khuyến cáo kết hợp statin - fibrate bị chống chỉ định với

bệnh nhân: suy giảm chức năng gan hoặc thận (creatinin > 2,0 mg/dL),

đang điều trị với cyclosporine hoặc tacrolimus, đang điều trị kháng sinh

macrolide hoặc đang dùng kháng nấm azole, người già (>70 tuổi ), có

bệnh về cơ xương.

6. Bệnh nhân điều trị statin và/hoặc fibrate nên được khuyên lưu ý các

triệu chứng đau yếu cơ không giải thích được, đặc biệt khi kèm theo sốt và

nước tiểu đậm màu.

7. Nên ngừng điều trị nếu có tăng creatine kinase hoặc có dấu hiệu bệnh về

cơ. Ngoài ra, cũng nên theo dõi chặt chẽ độc tính trên gan.

Hiệu quả

phối hợp

1. Hiệu quả điều trị phối hợp fibrate và statin chưa thật sự rõ ràng và tỏ ra

không vượt trội so với statin đơn trị liệu. Các tài liệu nhìn chung không

khuyến cáo phối hợp 2 nhóm thuốc này, trừ khi lợi ích đạt được vượt quá

các nguy cơ.

2. Mặt khác, một vài nghiên cứu cho thấy phối hợp fenofibrate với các

Page 4: Tương tác thuốc_Fibrate và Statin

Page 4/4

statin có thể an toàn và có lợi, đặc biệt là ở bệnh nhân rối loạn lipid máu

hỗn hợp.

Kết luận

1. Nhìn chung không khuyến cáo phối hợp fibrate và statin, trừ khi lợi ích

đạt được vượt quá nguy cơ.

2. Nếu cần phối hợp, fenofibrate thích hợp hơn so với gemfibrozil về mặt

nguy cơ tương tác, nhưng gemfibrozil lại là fibrate duy nhất có bằng

chứng về giảm tỷ lệ thương tổn và tử vong. Do vậy cần cân nhắc cả lợi ích

và nguy cơ khi phối hợp. Và các statin nên khởi đầu ở liều thấp hơn thông

thường.

3. Chống chỉ định phối hợp gemfibrozil và simvastatin.

4. Liều lovastatin không nên quá 20mg/ngày.

5. Liều rosuvastatin khởi đầu là 5mg, không nên dùng quá 10mg/ngày và

chống chỉ định liều 40mg hoặc cao hơn.

6. Liều atorvastatin nên bắt đầu với 10mg/ngày.

7. Phối hợp fenofibrate và các statin có thể có lợi ở những bệnh nhân rối

loạn lipid máu hỗn hợp.

8. Kết hợp statin - fibrate bị chống chỉ định với bệnh nhân: suy giảm chức

năng gan hoặc thận (creatinin > 2,0 mg/dL), đang điều trị với cyclosporine

hoặc tacrolimus, đang điều trị kháng sinh macrolide hoặc đang dùng kháng

nấm azole, người già (>70 tuổi), có bệnh về cơ xương.

Tài liệu

tham khảo

1. Elisavet Moutzouri et al. Management of dyslipidemias with fibrates,

alone and in combination with statins - role of delayed-release fenofibric

acid (2010), Vascular Health and Risk Management 2010:6 525–539.

2. Cardiac Drugs 1st 2013

3. Handbook of Drug Interactions A Clinical and Forensic Guide 2nd 2012

4. Stockley's Drug Interactions Pocket Companion 2010

5. Stockley's Drug Interactions 8th 2008

6. Adverse Drug Interactions A Handbook for Prescribers 2010

7. Guideline Lipid Management in Adult 2011

8. Drugs.com, Medscape.com

9. Prescrire. Le guide 2014 - Evitér les effets indésirables par interactions

médicamenteuses - comprendre et décider. 2014

Từ khóa Tương tác thuốc, fibrate, gemfibrozil, fenofibrate, statin

Người trả lời

SVD4. Phạm Công Khanh (ĐH Y Dược Huế)

ThS. DS. Võ Thị Hà (Giảng viên DLS, ĐH Y Dược Huế)

DS. CKI. Nguyễn Thế Sơn (Trưởng khoa Dược, BV Đa Khoa Sài Gòn)