Upload
nguyen-duyen
View
348
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI CƯƠNG
Phù chân
- Là than phiền phổ biến của BN tại cơ sở CSSKBĐ
- Thường là BHLS của các bệnh nghiêm trọng
ĐẠI CƯƠNG
Phù chân
- ảnh hưởng đến bàn chân và
mắt cá chân hoặc lan đến đùi
- ± nhẹ hoặc nặng
- ấn lõm (±)
NGUYÊN NHÂN GÂY PHÙ CHÂN
• Đứng, đi bộ, ngồi trong thời gian dài
• Có thai
• Các yếu tố cơ học: mang vớ, vớ quần chật…
1. Nguyên nhân sinh lý
NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN
• Bệnh lý tim
• Bệnh lý gan
• Bệnh lý thận
• Suy dinh dưỡng
2. Bệnh lý toàn thân
NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN
• Da (dị ứng,…)
• Viêm khớp
• Nhiễm trùng (viêm mô tế bào, bệnh giun chỉ...)
• Chấn thương (vỡ cơ bụng chân, vỡ nang Baker...)
• Viêm tắc tĩnh mạch, Suy TM
• Tắc nghẽn mạch máu (tắc TM, mạch bạch huyết)
2. Bệnh lý tại chỗ
NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN
Thuốc hạ áp:Chẹn CanxiChẹn βThuốc dãn mạch trực tiếpAntisympatheticsCentrally acting agents
Thuốc chống trầm cảmMonoamine oxidase inhibitor
Thuốc điều trị ĐTĐInsulin sensitizer (VD: Rosiglitazone)
Các thuốc khácEstrogen/ ProgesteroneTestosteroneCorticosteroidNSAID
3. Thuốc
LÂM SÀNGĐể đánh giá bệnh nhân, cần hỏi:
- Nhóm tuổi?
- Phù chân 1 hay 2 bên?
bao lâu?
xuất hiện đột ngột hoặc dần dần?
- TC có giảm khi nâng cao chân không?
- Có đau chân khi đi bộ?
- TC tồi tệ hơn vào buổi sáng hay buổi chiều?
LÂM SÀNG
Để đánh giá bệnh nhân, cần hỏi tiền căn:
- Tcăn chấn thương, phẫu thuật
- Tcăn bệnh làm BN không di chuyển được
- Tcăn bệnh tim mạch
- Tcăn sử dụng thuốc
LÂM SÀNG
Khám:
- Khám toàn diện:
tìm DH của thuyên tắc phổi, bệnh tim mạn, xơ gan, bệnh
thận mạn
- Nhìn:
. Quan sát màu sắc chân
. Tìm các kiếu phân bố tĩnh mạch bất thường
LÂM SÀNG
- Sờ:
. Đánh giá độ nóng – lạnh
. Đánh giá cảm giác đau
. Dấu hiệu dày da hay loét da ở nơi phù nề
. Phù ấn lõm?
. Đo kích thước bắp chân hai bên
Dấu hiệu cảnh báo:- Đợt cấp (< 72giờ)
- Tuổi > 45 (xem xét Tăng áp phổi)
- LS gợi ý bệnh toàn thân (tim, gan, thận)
- LS nghi bệnh ác tính vùng chậu hoặc đã ĐT bệnh ác tính
- Có triệu chứng của ngưng thở khi ngủ
- Sử dụng thuốc
Cần đánh giá toàn diện nếu BN phù chân 2 bên có bất kì DH cảnh báo sau:
PHÙ CHÂN 1 bên
Chấn thương gần đây
Vỡ cơ bụng chân$ chèn ép khoang
Hiện tượng viêm
Phỏng, Viêm mô tb,Viêm tủy xương
Suy TM mạn, Phù bạch huyết,Bệnh ác tính, Xạ trị,Nhiễm trùng cũ,Phẫu thuật
HK TM sâu Bệnh CXK
Siêu âm MM
K
Bệnh mạn tính
K
K
Bất thường
Bình thường
C
C
C
PHÙ CHÂN 2 bên
Khó thở, ran phổi, TM cổ nổi
Suy tim sung huyết
Xơ gan $ thận hư, hoại tử OT cấp
Lipidema
Giãn TM
K
K
K
C
C
C
Báng bụng
SA tim bất thường
Bất thường chức năng gan
VMNT co thắt
Bất thường cặn lắng nt
Dùng thuốc
Phù niêmBệnh Grave
TSH ↓↑
Đau không bao gồm bàn chân
Xem hình 2
C
CK
C
K
C K
Cận lâm sàng
Đánh giá toàn thân• Công thức máu• Tốc độ máu lắng (ESR)• BUN, Creatinin huyết thanh• AST, ALT, Albumin máu• TPTNT, Albumin niệu
Các CLS đặc hiệu
• Phù cấp: D-Dimer, siêu âm mạch máu
• Tuổi > 45: siêu âm tim (loại trừ tăng áp phổi, suy tim)
• Nghi bệnh tim: ECG, siêu âm tim, XQ ngực, BNP
• Nghi bệnh gan: AST, ALT, Bil TP, ALP, PT, Albumin máu
• Nghi bệnh thận: TPTNT, cặn lắng, Creatinin máu
• Nghi bệnh ác tính: CT bụng/ chậu
• Nghi ngưng thở khi ngủ: nghiên cứu giấc ngủ, siêu âm tim
• Phù bạch huyết: CT bụng/ chậu
• Thuốc gây phù: xem xét giảm liều hoặc thay đổi thuốc
Phân tầng nguy cơ ở người lớn dựa vào siêu âm để loại trừ HKTMs
Bước 1: Bảng điểm đánh giá yếu tố nguy cơTính 1 điểm cho mỗi yếu tố sau:Bệnh ác tính đang diễn tiến (trong vòng 6 tháng)
Liệt hoặc gần đây có băng bột
Nằm tại giường > 3 ngày, đại phẫu ≤ 4 tuần
Phù hoàn toàn 1 chân
Phù bắp chân 1 bên, so bắp chân đối bên >3 cm
Phù chân ấn lõm 1 bên
Tĩnh mạch nông bàng hệ (không phải là giãn tĩnh mạch)
Tiền căn HKTM sâu
∆HKTM sâu ≥ 2 tiêu chuẩn 1-2đ: Nguy cơ TB ≥3đ:Nguy cơ cao
Bước 2: Thực hiện siêu âm
Điểm
Siêu âm (+) Siêu âm (-)
0 ∆+ bằng chụp TM Loại trừ HKTM sâu
1 -2 Ө HKTM sâu Làm lại SA trong 3-7 ngày≥ 3 Ө HKTM sâu ∆+
bằng chụp TM
Phân tầng nguy cơ ở người lớn dựa vào siêu âm để loại trừ HKTMs
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
- Điều trị theo nguyên nhân gây phù chân
- Sử dụng thuốc giảm đau và kháng sinh khi cần
- Khuyên bệnh nhân tránh đứng hoặc ngồi trong
thời gian dài
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Theo dõi lượng nhập và xuất ở BN
kiểm tra cân nặng đo chu vi bắp chân mỗi ngày để phát hiện sự thay đổi trong quá trình phù chân
Xác định nhu cầu về chế độ ăn uống:
bổ sung nước hạn chế muối…
Theo dõi sự xuất hiện và diễn tiến của các vết loét da
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Ở bệnh nhân suy tĩnh mạch mạn + không quá tải tốt nhất là tránh dùng thuốc lợi tiểu.
TH giảm tương đối thể tích nội mạch
việc dùng lợi tiểu có thể gây suy thận cấp và thiểu niệu.
Sử dụng thuốc lợi tiểu lâu dài
sẽ làm tăng bài tiết aldosterone, gây phù chân.
Nguyên tắc ĐT suy tĩnh mạch mạn
Nguyên tắc ĐT suy tĩnh mạch mạn
Điều trị hiệu quả nhất là: (1)Nâng cao chân trên mức tim
mỗi lần trong 30 phút, mỗi ngày thực hiện 3-4 lần, và trong suốt thời gian ngủ
(2)Mang vớ áp lực
(3)Đi bộ
để tăng lượng máu tĩnh mạch trở về nhờ sự co bóp cơ vùng bắp chân
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ