90
CẬP NHẬT 29.01.2015 1 HÃY LÀM ĐÚNG PHÁP LU T THU ! HÃY LÀM ĐÚNG PHÁP LU T THU ! TÀI LIỆU TẬP HUẤN TÀI LIỆU TẬP HUẤN QUYẾT TOÁN THUẾ 2014 QUYẾT TOÁN THUẾ 2014 CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý Ông Nguy n Văn Ph ng - Chuyên gia cao c p Ông Nguy n Văn Ph ng - Chuyên gia cao c p Nguyên Phó v tr ng V Chính sách thu - B Tài chính ưở ế Nguyên Phó v tr ng V Chính sách thu - B Tài chính ưở ế V tr ng v Qu n lý thu doanh nghi p l n, T ng c c thu ưở ế ế V tr ng v Qu n lý thu doanh nghi p l n, T ng c c thu ưở ế ế www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

Tài liệu Tập huấn Quyết toán Thuế 2014

Embed Size (px)

Citation preview

CẬP NHẬT 29.01.20151

HÃY LÀM ĐÚNG PHÁP LU T THU ! Ậ ẾHÃY LÀM ĐÚNG PHÁP LU T THU ! Ậ Ế

TÀI LIỆU TẬP HUẤNTÀI LIỆU TẬP HUẤN

QUYẾT TOÁN THUẾ 2014QUYẾT TOÁN THUẾ 2014

CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý

Ông Nguy n Văn Ph ng - Chuyên gia cao c pễ ụ ấÔng Nguy n Văn Ph ng - Chuyên gia cao c pễ ụ ấNguyên Phó v tr ng V Chính sách thu - B Tài chínhụ ưở ụ ế ộNguyên Phó v tr ng V Chính sách thu - B Tài chínhụ ưở ụ ế ộ

V tr ng v Qu n lý thu doanh nghi p l n, T ng c c thuụ ưở ụ ả ế ệ ớ ổ ụ ếV tr ng v Qu n lý thu doanh nghi p l n, T ng c c thuụ ưở ụ ả ế ệ ớ ổ ụ ế

www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

CẬP NHẬT 29.01.20152

Làm úng Pháp lu t đ ậLàm úng Pháp lu t đ ậ == Gi m c ả đượ Gi m c ả đượr i roủr i roủ

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG

CÁC ĐỒNG NGHIỆP KẾ TOÁNCÁC ĐỒNG NGHIỆP KẾ TOÁN

DỰ HỘI THẢO 01-02-2015 DỰ HỘI THẢO 01-02-2015

CẬP NHẬT 29.01.20153

THUẾ CỦA CHÚNG TA !!!

Ti n thu là c a dânề ế ủTi n thu là c a dânề ế ủ

Do dân óng góp đDo dân óng góp đ

Và ( ) ph c vđể ụ ụVà ( ) ph c vđể ụ ụ

L I ÍCH C A NHÂN DÂNỢ ỦL I ÍCH C A NHÂN DÂNỢ Ủ

Hồ Chí MinhHồ Chí Minh

CẬP NHẬT 29.01.20154

THUẾ VIỆT NAM

Minh b ch ạMinh b ch ạ

Chuyên nghi pệChuyên nghi pệ

Liêm chínhLiêm chính

i m iĐổ ới m iĐổ ớ

Tuyên ngôn ngành ThuếTuyên ngôn ngành Thuế

CẬP NHẬT 29.01.20155

1.QUY T TOÁN THU 2014 – T NG QUANẾ Ế Ổ

2.N I DUNG C N CHÚ Ý: THAY Đ I TRONG Ộ Ầ Ổ

CHÍNH SÁCH VÀ QU N LÝ THU LIÊN QUAN Ả Ế

Đ N QUY T TOÁN 2014Ế Ế

3.TH O LU N – GI I ĐÁP V NG M CẢ Ậ Ả ƯỚ Ắ

www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

CẬP NHẬT 29.01.20156

N I DUNG PH N 1Ộ Ầ

QUY T TOÁN THU 2014 – T NG Ế Ế Ổ

QUAN

Hệ thống hiện hành

Quy định về khai thuế

Những loại thuế phải quyết toán

CẬP NHẬT 29.01.20157

1. Thuế môn bài2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (XNK)3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Sửa 20144. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Sửa 20146. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) Sửa về khai thuế7. Thuế tài nguyên8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp [ mi n, gi m n 2020 ] ễ ả đế9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp [ t 2012 ] ừ10. Thuế bảo vệ môi trường [ t 2012 ] ừ11. Tiền thuê đất (giảm một số đối tượng từ 2013)12. Phí, lệ phí (gần 300 thứ chi tiết)

H TH NG THU HI N HÀNH VI T NAMỆ Ố Ế Ệ Ệ

www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

CẬP NHẬT 29.01.20158

1. Luật Quản lý thuế số 78/QH11 quy định việc khai nộp các loại thuế: Theo từng lần phát sinh, khai nộp hàng tháng, khai nộp hàng quý và khai tạm nộp hàng quý, khai chính thức khi hết năm (quyết toán) Mẫu khai theo TT số 28/2011

2. Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế có kế thừa Nghị định 83/2013 quy định chi tiết Mẫu khai thuế theo Thông tư số 156/2013 áp dụng cho tất cả các kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014.

QUY NH V KHAI THUĐỊ Ề Ế

CẬP NHẬT 29.01.20159

a. Mẫu khai theo Thông tư số 156/2013 được thay thế bằng các mẫu khai theo Thông tư số 119/2014 (sửa đổi 07 Thông tư, áp dụng từ 01/9/2014 trở đi)

b. TT số 119/2014 giảm nhẹ khai thuế TNCN đối với trường hợp DN giải thể và người lao động từ các DN này chuyển sang làm cho cơ quan khác

c. TT số 151/2014 hướng dẫn Nghị định 91/2014 có quy định một số trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế Nhiều nội dung lợi cho DN

KHAI THU & QUY T TOÁN THU Ế Ế Ế2014

CẬP NHẬT 29.01.201510

CÁC LO I THU PH I QUY T TOÁNẠ Ế Ả Ế

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) DN với tư cách là Người nộp thuế.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) DN với tư cách là người chi trả thu nhập cho cá nhân, Người “mặc nhiên” được uỷ quyền thu thuế khấu trừ tại nguồn, cũng là Người nộp thuế.

Các loại thuế khác trong quá trình kinh doanh, Tuy không phải quyết toán nhưng DN cần phải xử lý vào chi phí trước khi xác định thuế TNDN .

CẬP NHẬT 29.01.201511

CHU N B CHO QUY T TOÁN THU Ẩ Ị Ế Ế

DN cần phải chắc chắn :

Pháp luật, chính sách thuế có gì mới trong năm qua ?

Quy định nào tác động tới hoạt động của DN mình ?

DN đã làm gì khi quy định mới đó có hiệu lực?

So với quy định mới, DN có gì thiếu sót không ?

Nếu có vấn đề xảy ra thì xử lý hậu sự thế nào ?

Khả năng bị áp dụng chế tài do vi phạm, sai sót ?

Các tình huống thực tiễn tương tự như hoạt động của DN (được công khai trên mạng của ngành Thuế)

www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

CẬP NHẬT 29.01.201512

QUY T TOÁN THU TNDN 2014Ế Ế

Lãnh đạo và kế toán DN cần phải làm gì ?

Rà soát lại Hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp và đối tác tiêu thụ để xác định các việc hoàn thành, việc dở dang, hướng làm tiếp 2015.

Đối chiếu số liệu công nợ, chốt đầu ra, đầu vào. Chứng từ, hoá đơn đi theo các cam kết trong Hợp đồng, Phụ lục, Thanh lý hợp đồng

Triển khai lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

Đặc biệt chú ý cân đối kho hàng, nhất là các mặt hàng có thay đổi thuế GTGT từ 2015 theo Luật 71/2014

CẬP NHẬT 29.01.201513

QUY T TOÁN THU TNDN 2014Ế Ế

Lựa chọn nào trong năm nay ?

Khấu hao có tăng trích ?

Chi phí trích trước, trả trước, Trích lập/Xử lý Dự phòng

Đánh giá lại công nợ bằng ngoại tệ

Trích lập Quỹ khoa học, công nghệ của DN

Lợi nhuận của DN và lãi trả nhà đầu tư

DN CÓ DOANH THU NĂM DƯỚI 20 TỶ CẦN CHÚ Ý THUẾ SUẤT THUẾ TNDN 22% VÀ 20%

CẬP NHẬT 29.01.201514

QUY T TOÁN THU TNDN 2014Ế Ế

DN C N N M CH C CÁC VĂN B N V THU Ầ Ắ Ắ Ả Ề ẾVÀ TÀI CHÍNH DN ÁP D NG TRONG NĂM 2014Ụ

Tài chính doanh nghiệp:

Khấu hao (TT 45), Dự phòng (TT 89 sửa TT 228/2009),

Nộp lợi nhuận sau thuế (cổ tức) đối với phần vốn Nhà nước tại DN – Áp dụng đối với tập đoàn, tổng công ty có phần vốn Nhà nước TT số 187/2013

Thuế có thay đổi theo hướng lợi hơn cho DN và cá nhân : GTGT, TNDN, TNCN

www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

CẬP NHẬT 29.01.201515

VĂN B N H NG D N QUY T TOÁN THUẢ ƯỚ Ẫ Ế Ế

Theo thông lệ, TCT có CV hướng dẫn gửi Cục thuế các tỉnh thành phố như các năm trước (CV đang được soạn thảo nhưng chỉ liệt kê vấn đề)

Năm 2014 đặc biệt lưu ý về tính thuế do thay đổi quy định về thuế nhà thầu nước ngoài (tốt cho DN hơn 2013)

Quy định về khấu trừ thuế đầu vào đối với hàng hoá theo điều 5 TT số 219/2013; Hàng khuyến mại và cho/biếu/tặng Tốt hơn cho DN.

CẬP NHẬT 29.01.201516

PH N 2: Ầ CÁC N I DUNG C N CHÚ ÝỘ Ầ

QUAN TÂM – XỬ LÝ TRONG QUYẾT TOÁN THUẾ 2014 ĐỐI VỚI CÁC LOẠI THUẾ CÓ QUY ĐỊNH MỚI Thuế GTGT : TT 219/2013 + TT 119 & 151/2014 Thuế TNCN: TT 111/2013 + TT 119& 151/2014 Thuế TNDN: TT 78/2014 + TT 151/2014 Thuế nhà thầu nước ngoài: TT 60/2013 & TT số 103/2014 DN lợi hơn trước

www.vietxnk.com Trân trọng giới thiệu

CẬP NHẬT 29.01.201517

THUẾ GTGT 2014 – TT 219/2013THUẾ GTGT 2014 – TT 219/2013

Hiệu lực từ 01/01/2014 – Các nội dung chú ý:Hiệu lực từ 01/01/2014 – Các nội dung chú ý:

Đối tượng không chịu thuế (26) - điều 4Đối tượng không chịu thuế (26) - điều 4

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT – điều 5thuế GTGT – điều 5

DN có doanh thu năm dưới 1 tỷ đồng nộp thuế DN có doanh thu năm dưới 1 tỷ đồng nộp thuế theo tỷ lệ % doanh thu theo tỷ lệ % doanh thu Khoản 4 điều 12 và Khoản 4 điều 12 và Khoản 2 điều 13 Khoản 2 điều 13 (TT 119 sửa nội dung này)(TT 119 sửa nội dung này)

Thay đổi quy định về Hoàn thuế GTGTThay đổi quy định về Hoàn thuế GTGT

CẬP NHẬT 29.01.201518

KHÔNG CHỊU THUẾ # KHÔNG PHẢI KÊ, NỘP THUẾ

Đối tượng KHÔNG CHỊU THUẾ : KHÔNG tính nộp thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Hoá đơn: Dòng thuế GTGT gạch chéo

Hạch toán: Kết chuyển thuế GTGT đầu vào từ TK 133 sang TK giá vốn hoặc TK chi phí

Không phải tính, kê khai nộp thuế (điều 5): Không phải kê khai, tính nộp thuế đầu ra nhưng vẫn được khấu trừ thuế đầu vào

CẬP NHẬT 29.01.201519

KHÔNG KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT

Điều 5 - Thông tư số 219/2013 quy định 7 khoản về các trường hợp có thu tiền nhưng không phải kê khai, không tính thuế, không phải nộp thuế GTGT – các Ví dụ 10 – 14) Chú ý 2 khoản:

Khoản 1 – Điều 5 quy định: Các thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác Lập chứng từ thu/chi.

Bồi thường bằng hàng hoá, dịch vụ : Tính đủ thuế

CẬP NHẬT 29.01.201520

ĐIỀU 5 – TT SỐ 219/2013/TT-BTC

Khoản 5, Điều 5 : DN, HTX nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho DN, HTX ở khâu KD thương mại nộp thuế theo PP khấu trừ thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Nếu người mua là cá nhân, DN, HTX nộp thuế theo PP trực tiếp thì tính thuế 5%.

CẬP NHẬT 29.01.201521

GIÁ TÍNH THUẾ GTGT – Điều 7 TT 219 (mới)

TSCĐ do DN tự SX, XD (XDCB tự làm) TSCĐ do DN tự SX, XD (XDCB tự làm) Không xuất hoá đơn GTGT, thuế đầu vào của Không xuất hoá đơn GTGT, thuế đầu vào của TSCĐ tự làm được khấu trừ toàn bộ (khoản 4).TSCĐ tự làm được khấu trừ toàn bộ (khoản 4).

Hàng dùng để khuyến mạiHàng dùng để khuyến mại theo pháp luật về thương mại: giá tính thuế không (0); Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về TM thì tính nộp thuế như trường hợp tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.

Khuyến mại theo hình thức giảm giá trong thời gian chương trình KM tính thuế theo giá đã giảm.

CẬP NHẬT 29.01.201522

GIÁ TÍNH THUẾ GTGT – Điều 7, TT219/2013

Khuyến mại là phiếu mua hàng (tiền) Khuyến mại là phiếu mua hàng (tiền) Giá tính thuế Giá tính thuế không bao gồm phiếu tặng;không bao gồm phiếu tặng;

Hàng hoá, dịch vụ có trừ khiết khấu, giảm giá Hàng hoá, dịch vụ có trừ khiết khấu, giảm giá thì tính theo giá đã giảm, đã chiết khấu; thì tính theo giá đã giảm, đã chiết khấu;

Trường hợp chiết khấu theo doanh số hoặc số Trường hợp chiết khấu theo doanh số hoặc số lượng thì phải điều chỉnh hoá đơn GTGT vào lần lượng thì phải điều chỉnh hoá đơn GTGT vào lần cuối hoặc lần mua tiếp theo (kèm theo bảng liệt cuối hoặc lần mua tiếp theo (kèm theo bảng liệt kê các số hoá đơn liên quan đến việc điều chỉnh kê các số hoá đơn liên quan đến việc điều chỉnh (khoản 22(khoản 22))

CẬP NHẬT 29.01.201523

2014 : PH NG PHÁP TÍNH/N P THU GTGTƯƠ Ộ Ế

1. Phương pháp Khấu trừ áp dụng đối với DN, tổ chức, DN CÓ MỨC DOANH THU NĂM TRÊN 01 TỶ ĐỒNG & DN dưới mức 01 tỷ nhưng thực hiện chế độ sổ sách kế tóan, hóa đơn chứng từ, có đăng ký

2. Phương pháp Trực tiếp (THUẾ = tỷ lệ % x DOANH THU) : Cá nhân, hộ KD và DN có DOANH THU DƯỚI NGƯỠNG 01 TỶ đồng (mức 1%, 2%, 3% và 5% tuỳ theo loại hình, dịch vụ) .

CẬP NHẬT 29.01.201524

PH NG PHÁP KH U TR - TT 119/2014ƯƠ Ấ Ừ

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung khoản 3 và 4, điều 12 của TT số 219/2013 để tạo thuận lợi cho DN có mức doanh thu năm dưới 1 tỷ đồng nhưng tự nguyện áp dụng PP khấu trừ và DN khác mới thành lập từ 01/01/2014

DN mới thành lập từ 01/01/2014 chưa đủ điều kiện đăng ký tự nguyện nay được quyền chuyển sang đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng điều kiện của TT 119 2014 (nới lỏng hơn TT 219)

CẬP NHẬT 29.01.201525

KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT

Người NHẬP KHẨU khai thuế, nộp thuế GTGT trên tờ khai hải quan cùng với các loại thuế phải nộp tại khâu nhập khẩu (Giá tính thuế GTGT bao gồm cả thuế NK, thuế TTĐB phải nộp).

Khâu nội địa: Khai thuế, nộp thuế GTGT hàng tháng theo quy định tại Thông tư 156/2013. Từ 01/9/2014 khai mẫu đơn giản theo TT số 119/2014

Nếu phát sinh sai sót thì được khai bổ sung vào bất cứ tháng nào phát hiện ra sai sót.

CẬP NHẬT 29.01.201526

QUY ĐỊNH VỀ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT

Kh u tr thu GTGT đ u vào: Kê khai s thu đã ấ ừ ế ầ ố ến p, đã tr khi mua vào đ bù tr v i s thu tính ộ ả ể ừ ớ ố ếtrên hàng hoá, d ch v bán ra. ị ụ Ch ph i n p NSNN ỉ ả ộs chênh l ch THU Đ U RA > THU Đ U VÀOố ệ Ế Ầ Ế Ầ .

Nguyên t c : Thu GTGT đ u vào dùng đ SXKD ắ ế ầ ểhàng hóa, DV ch u thu GTGT đ u ra đ c kh u tr ị ế ầ ượ ấ ừtòan b ; TSCĐ dùng chungộ T 2014 CÓ QUY Đ NH Ừ ỊTR L I PHÂN B NH TR C ĐÂYỞ Ạ Ổ Ư ƯỚ

CẬP NHẬT 29.01.201527

KH U TR THU GTGT Đ U VÀO 2014Ấ Ừ Ế Ầ

C s KD có m c doanh thu năm tr c li n k ơ ở ứ ướ ề ềkhông quá 20 t đ ng thì chuy n sang khai thu ỷ ồ ể ếtheo Quý (NĐ 83/2013).

T 2014 : ừ Không gi i h n khai b sung hoá đ n ớ ạ ổ ơđ u vào có phát sinh sai sót ầ khai b sung vào ổb t c tháng nào phát hi n ra (tr c khi c quan ấ ứ ệ ướ ơthu công b Quy t đ nh ki m tra/thanh tra thu ế ố ế ị ể ết i c s . ạ ơ ở

CẬP NHẬT 29.01.201528

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ (Điều 15 – TT 219/2013)

1. Hóa đ n GTGTơ h p pháp c a hàng hoá, d ch v ợ ủ ị ụmua vào, ho c ch ng t n p thu GTGT t i khâu ặ ứ ừ ộ ế ạNK, ch ng t n p thay thu GTGT cho nhà th u ứ ừ ộ ế ần c ngoài.ướ

2. Có ch ng t thanh toán qua ngân hàng ứ ừ ch ng ứminh hàng hoá, d ch v mua vào n u tr giá t 20 ị ụ ế ị ừtri u đ ng/l n tr lên ệ ồ ầ ở (hàng NK cũng ph i Thanh ảtoán qua NH)

CẬP NHẬT 29.01.201529

B T BU C THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNGẮ Ộ

Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên.

Trường hợp giá trị từng lần mua của một nhà cung cấp dưới 20 tr. đ nhưng mua nhiều lần trong ngày mà tổng giá trị các lần mua phải thanh toán trên 20 tr. đ nếu không có chứng từ thanh toán qua NH thì cũng không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Thanh toán bù trừ cũng được coi như thanh toán qua ngân hàng để khấu trừ thuế đầu vào. t iếp

CẬP NHẬT 29.01.201530

HÒAN THU GTGT t 2014Ế ừ

NNT theo ph ng pháp kh u tr có s thu đ u vào ươ ấ ừ ố ế ầ12 tháng liên t c ch a đ c kh u tr h t;ụ ư ượ ấ ừ ế

C s m i thành l p đang đ u t , đ c hoàn thu ơ ở ớ ậ ầ ư ượ ếtheo năm ho c có s thu lu k 300 tri u đ ng ặ ố ế ỹ ế ệ ồ ,

C s KD có s thu GTGT đ u vào c a hàng hoá, ơ ở ố ế ầ ủd ch v XK ch a đ c kh u tr 300 tri u đ ng tr ị ụ ư ượ ấ ừ ệ ồ ởlên đ c hoàn theo tháng.ượ

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 219/2013 – thuế GTGT

1. Bổ sung hướng dẫn về việc Hải quan không thu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã XK nhưng bị phía nước ngoài trả lại (thêm điểm g khoản 7 Điều 5 về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT). Nếu cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định”

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 219/2013 – thuế GTGT

2. Sửa đổi khoản 4 Điều 7 về giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ t iêu dùng nội bộ:

“Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một CSSXKD hoặc HHDV do CSKD xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ HĐKD thì không phải tính, nộp thuế GTGT...Trường hợp xuất MMTB, vật tư, HH, khuôn mẫu dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, CSKD không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.”

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 219/2013 – thuế GTGT

3. Bổ sung điểm b thuộc khoản 3, Điều 12 về đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT:

“b) DN mới thành lập từ DAĐT của cơ sở đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

DN mới thành lập có thực hiện dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt được đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

DN, HTX mới thành lập có dự án đầu tư không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng có phương án đầu tư được người có thẩm quyền của DN ra quyết định đầu tư phê duyệt thuộc đối tượng đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.”

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 219/2013 – thuế GTGT

Bỏ quy định khống chế 1 tỷ đồng về TSCĐ, MMTB… đầu tư, mua sắm của DN, HTX mới thành lập đăng ký phương pháp khấu trừ thuế:

“DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, MMTB, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

….CSKD không phải gửi các hồ sơ, tài liệu chứng minh như DAĐT được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án đầu tư được người có thẩm quyền của DN ra quyết định đầu tư phê duyệt, hóa đơn đầu tư, mua sắm, hồ sơ nhận góp vốn, hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. CSKD lưu giữ và xuất trình cho CQT khi có yêu cầu. Trường hợp CSKD mới thành lập từ ngày 01/01/2014 chưa đủ điều kiện đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, nếu đáp ứng được các điều kiện tại điểm b, c khoản này thì được áp dụng theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 3 Thông tư này”.

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 219/2013 – thuế GTGT

4. Bỏ quy định phải ghi chú trên Bảng kê hóa đơn GTGT đầu vào (mẫu số 01-2/GTGT) về thời hạn thanh toán theo hợp đồng đối với HĐ thanh toán trả chậm.

5. Bổ sung vào khoản 3 Điều 15 điều kiện về thanh toán không dùng t iền mặt:

“Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với CQT tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.”

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 219/2013 – thuế GTGT

6. Sửa đổi khoản 4 Điều 16 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu:

Trong hồ sơ hoàn thuế GTGT không cần Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn XK mà chỉ cần có Hóa đơn thương mại {Cùng với các giấy tờ: Hợp đồng; Tờ khai hải quan (đối với hàng hoá); Chứng từ thanh toán qua ngân hàng }

CẬP NHẬT 29.01.201537

TT 151/2014 – THUẾ GTGT TT 151/2014 – THUẾ GTGT (3 ND mới)(3 ND mới)

1.1. Bổ sung quy định: Bổ sung quy định: Không chịu thuế đ i v i ố ớtrường hợp bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, v i ớ điều kiện:

TS đảm bảo tiền vay được bán là tài sản thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

CẬP NHẬT 29.01.201538

TT 151/2014 – THUẾ GTGT TT 151/2014 – THUẾ GTGT (3 ND mới)(3 ND mới)

2.2. Bổ sung quy định: Bổ sung quy định: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào đ i v i thố ớ uế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô được khấu trừ toàn bộ (không b kh ng ch nguyên ị ố ếgiá theo m c 1,6 t đ ng)ứ ỷ ồ .

3.3. S a đ i, b sung vử ổ ổ ề việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên Thu n l i cho DN ậ ợ (ti p ngay trang sau)ế

CẬP NHẬT 29.01.201539

KHẤU TRỪ THUẾ GTGT – HĐ TRẢ CHẬMKHẤU TRỪ THUẾ GTGT – HĐ TRẢ CHẬM

Chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Khi thanh toán, nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua NH vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.Trước đâyTrước đây: : Cuối năm chưa thanh toán vẫn bị điều Cuối năm chưa thanh toán vẫn bị điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào

CẬP NHẬT 29.01.201540

KHAI VÀ QUY T TOÁN THU TNCNẾ ẾKHAI VÀ QUY T TOÁN THU TNCNẾ Ế

Thông tư hướng dẫn số 111/2013/TT-BTC của Thông tư hướng dẫn số 111/2013/TT-BTC của

Bộ Tài chính, ngày 15/8/2013 tiếp tục áp dụng Bộ Tài chính, ngày 15/8/2013 tiếp tục áp dụng

cho quyết toán 2014 nhưng có thay đổi một số cho quyết toán 2014 nhưng có thay đổi một số

nội dung tại TT số 119/2014nội dung tại TT số 119/2014

DN thực hiện khai quyết toán thuế cho cá DN thực hiện khai quyết toán thuế cho cá

nhân chỉ có duy nhất thu nhập tại 01 nơi (đến nhân chỉ có duy nhất thu nhập tại 01 nơi (đến

cuối năm) hoặc có thêm tiền cho thuê nhà dưới cuối năm) hoặc có thêm tiền cho thuê nhà dưới

20 tr.đ/tháng, hoặc có thu nhập vãng lai đạt 20 tr.đ/tháng, hoặc có thu nhập vãng lai đạt

mức 10 tr.đ/thánh trở xuốngmức 10 tr.đ/thánh trở xuống

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 156/2013 – Khai thuế TNCN

Mẫu tờ khai thuế: Thông tư số 119/2014

ND mới tại điểm b.2.1, khoản 2 Điều 16:

Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân thì cơ quan thuế căn cứ dữ liệu của ngành thuế để xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế”.

Trước đây: Hồ sơ quyết toán thuế TNCN của đối tượng trên phải có chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 156/2013 – Khai thuế TNCN

ND mới sửa tại c.2.1, khoản 2 Điều 16, TT 156/2013:

Cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý Tổ chức trả thu nhập cho cá nhân.

Nếu có thay đổi nơi làm việc và tại nơi mới trả thu nhập đến cuối năm có tính GTGC thì nộp hồ sơ QTT tại CQT quản lý tổ chức, cá nhân trả TN cuối cùng.

Nếu thay đổi nơi làm việc và tại nơi mới trả thu nhập đến cuối năm không tính GTGC thì nộp hồ sơ QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).”

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 156/2013 – Khai thuế TNCN

Bổ sung khoản 1 Điều 22 Thông tư 156/2013 về hóa đơn, khai, nộp thuế đối với cá nhân có tài sản cho thuê:

“Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và CQT không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

DN đi thuê hạch toán chi phí: Hợp đồng, chứng từ thanh toán, bảng kê 01/TNDN

CẬP NHẬT 29.01.2015

TT 119 SỬA TT 111/2013 về thuế TNCN

Bổ sung hướng dẫn tại Điều 1 về người nộp thuế::

“Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế TNCN được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia”.

CẬP NHẬT 29.01.201545

TT 151/2014 – THUẾ TNCN TT 151/2014 – THUẾ TNCN (3 ND mới)(3 ND mới)

1. Không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với Khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu CN; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động (DN được tính vào chi phí, cá nhân không bị tính thuế TNCN đối vốikhoarn lợi ích này)

CẬP NHẬT 29.01.201546

TT 151/2014 – THUẾ TNCN TT 151/2014 – THUẾ TNCN (3 ND mới)(3 ND mới)

2. Sửa đổi nội dung hướng dẫn: Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này. Đồng thời bổ sung trường hợp cá nhân là đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp được tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

CẬP NHẬT 29.01.201547

TT 151/2014 – THUẾ TNCN TT 151/2014 – THUẾ TNCN (3 ND mới)(3 ND mới)

3. Hướng dẫn rõ hơn về chuyển nhượng BĐS: Người sử dụng bất động sản do nhận chuyển nhượng trước ngày 01 tháng 7 năm 1994, nếu từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì không thu thuế TNCN

CẬP NHẬT 29.01.201548

THU TNDN 2013 - 2015Ế

1. Áp d ng t 2014: ụ ừ Thuế suất 22%; Không đăng ký định mức; Chứng từ đầu vào thanh toán không dùng tiền mặt; Lỗ về BĐS bù trừ lãi SXKD; Ưu đãi thuế theo tiêu chí Dự án đầu tư vào lĩnh vực/địa bàn ưu đãi

2. Thu su t 20% t 7/2013: ế ấ ừ DN có doanh thu 20 tỷ đồng/năm (theo số thực tế 2012); Thuế suất 10% cho nhà ở xã hội; T 01/01/2016 : Thu su t chung 20%; Thu ừ ế ấ ếsu t u ãi 10% và 17%ấ ư đ

3. T 2015: ừ Lu t s 71/2014/QH13 s a nhi u n i ậ ố ử ề ộdung: B tr n gi i h n qu ng cáo, t ng u ãi thuỏ ầ ớ ạ ả ă ư đ ế

CẬP NHẬT 29.01.201549

THU NH P CH U THU Ậ Ị Ế (ph ng pháp kê ươkhai)

TN ch u thu = (Doanh thu – Chi phí) + TN khác ị ế

Năm 2011 thực hiện theo TT số 18/2011 (cụ thể hơn về mục chi phí được trừ, thu nhập khác, chuyển lỗ,…)

Năm 2012 – 2013: Thực hiện theo TT số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012

N m 2014 : TT s 78/2014/TT-BTC ngày ă ố18/6/2014

Nghi nh 91/2014 + TT s 151/2014 quy đị ốnh b sung m t s kho n chi và c th h n đị ổ ộ ố ả ụ ể ơ

v u ãi thu TNDNề ư đ ế

CẬP NHẬT 29.01.201550

CHI PHÍ Đ C TR KHI XÁC Đ NH THU NH PƯỢ Ừ Ị Ậ

Điều 9 Nghị định và điều 6 – T.Tư 78/2014 quy định về chi phí (thuận lợi hơn từ 11/2014)

Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ:

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Khoản chi có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Từ 2014: Chi có hoá đơn từ 20 triệu đồng phải thanh toán không dùng tiền mặt

CẬP NHẬT 29.01.201551

CHI PHÍ Đ CƯỢ TR Đ XÁC Đ NH THU Ừ Ể ỊNH PẬ

Thông tư 78/2014 quy định 37 khoản chi không được trừ hoặc bị giới hạn, các khoản không liệt kê hoặc trong mức giới hạn thì đương nhiên được trừ.

Những khoản mục chi cần lưu ý: Khấu hao, lương, mức tiêu hao vật tư, trích trước, lập dự phòng, chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại,…

Ngh nh 91/2014, TT s 151/2014ị đị ố cho phép tính vào chi phí một số khoản chi mang tính phúc lợi cho cá nhân người lao động (không quá 01 tháng lương).

CẬP NHẬT 29.01.201552

THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI N M T Ề Ặ (m i)ớ

Khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế GTGT.

Đến thời điểm ghi nhận chi phí, DN chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ.

CẬP NHẬT 29.01.201553

THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI N M T Ề Ặ (m i)ớ

Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).

Hoá đơn đã thanh toán bằng tiền mặt trước ngày 02/8/2014 thì không điều chỉnh lại

CẬP NHẬT 29.01.201554

CÔNG C , D NG C , BAO BÌ LUÂN CHUY NỤ Ụ Ụ Ể

Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện là TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm (trước đây tối đa 2 năm).

Lưu ý: TSCĐ tự làm thì nguyên giá TSCĐ được trích khấu hao là tổng các chi phí SX để hình thành nên tài sản đó (m i t 2014)ớ ừ

CẬP NHẬT 29.01.201555

CHI PHÍ Đ C TR : Đ NH M C TIÊU HAO V T ƯỢ Ừ Ị Ứ ẬTƯ

DN tự xây dựng, tự quản lý định mức tiêu hao vật tư, nguyên liệu và lưu tại DN

Riêng nh m c chính c a các s n ph m ch đị ứ ủ ả ẩ ủy uế thì phải thông báo cho cơ quan thuế trong vòng 3 tháng kể từ khi xây dựng. DN quyết định danh mục định mức chính của những sản phẩm chủ yếu.

T 2014 không ph i g i ng ký nh m c ừ ả ử đă đị ứtiêu hao cho c quan thu nh ng DN ph i ơ ế ư ảch p hành các nh m c n u Nhà n c có ấ đị ứ ế ướquy nh.đị

CẬP NHẬT 29.01.2015

CHI PHÍ Đ C TR THEO B NG KÊ 01ƯỢ Ừ Ả

Mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản, SP thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, của người SX (không kinh doanh) trực tiếp bán ra;

Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

CẬP NHẬT 29.01.201557

CHI PHÍ Đ C TR : CHI PHÍ V L NG, LAO Đ NGƯỢ Ừ Ề ƯƠ Ộ

Được tính vào chi phí được trừ: Các khoản tiền thưởng cho người lao động có ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ : Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, TCT; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, TCT (Theo Ngh nh 91/2014, TT s 151/2014:ị đị ố DN

c tính vào chi phí kho n th c chi v phúc đượ ả ự ềl i cho nhân viên)ợ

CẬP NHẬT 29.01.201558

CHI PHÍ Đ C TR : CHI PHÍ V L NG, LAO Đ NGƯỢ Ừ Ề ƯƠ Ộ

Lương và các khoản phải trả: Hết 31/3 năm sau không được để số dư, trừ trường hợp DN có lập dự phòng để bổ sung lương cho năm sau liền kề không quá 17% QUỸ lương thực hiện (số thực chi tính đến hết 31/3 năm sau).

Nếu được duyệt quỹ lương thì tổng số đã chi cộng với trích dự phòng 17% không vượt tổng quỹ lương được duyệt.

Trích dự phòng 17% nhưng đến hết 31/12 năm sau chưa sử dụng hết thì bị thu hồi và ghi giảm chi phí của năm sau (T ừ2014 không quá 30/6 n m sau).ă

CẬP NHẬT 29.01.201559

QUY Đ NH M I KHÔNG Đ C TÍNH CHI PHÍ Đ C TRỊ Ớ ƯỢ ƯỢ Ừ

Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua BH hưu trí tự nguyện, BH nhân thọ cho người lao động; Phần vượt mức quy định của pháp luật về BHXH, BHYT để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (BHXH, BH hưu trí bổ sung bắt buộc) cho người lao động Chi trong mức 01 tr.đ thì được tính vào chi phí tính thuế.

DN cần quy định trong các tài liệu như Hợp đồng, Thoả ước, Quy chế,....

CẬP NHẬT 29.01.201560

KHO N M I Đ C TÍNH VÀO CHI PHÍ T 2014Ả Ớ ƯỢ Ừ

Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật.

Khoản chi cho hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại DN Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính

trị xã hội trong doanh nghiệp. Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao

động mà DN có hóa đơn, chứng từ theo quy định (không quá 01 tháng lương/năm) TT số 151/2014

CẬP NHẬT 29.01.201561

QU NG CÁO, KHUY N M I, CHO, BI U, T NGẢ Ế Ạ Ế Ặ

Chi quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị, môi giới, khánh tiết, cho, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, biếu tặng hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng: Giới hạn tối đa không quá 15% tổng chi phí (chưa bao gồm khoản này).

Hàng hoá, DV khuyến mại không đúng quy định pháp luật thương mại thì tính là biếu/tặng cho được tính vào chi phí nhưng chịu mức khống chế

Không tính khống chế 15% đối với: Hoa hồng hảo hiểm, Hoa hồng bán hàng đa cấp, Tiền trả thuê kênh truyền thông đối với hoạt động Bán hàng trên truyền hình.

CẬP NHẬT 29.01.201562

CHI PHÍ LÃI VAY/G I GIAI ĐO N Đ U TỬ Ạ Ầ Ư

Quy nh m i t 2014đị ớ ừ

Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, DN có phát sinh khoản chi trả tiền vay thì khoản chi này được tính vào giá trị đầu tư.

Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, DN phát sinh cả khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư.

CẬP NHẬT 29.01.201563

CHÊNH L CH T GIÁ H I ĐOÁI Ệ Ỷ Ố (m i 2014)ớ

Trong giai đoạn đầu tư hình thành TSCĐ của DN mới thành lập, chưa đi vào hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kế, riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán. Khi TSCĐ hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (sau khi bù trừ số chênh lệch tăng và chênh lệch giảm) được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.

CẬP NHẬT 29.01.201564

CHÊNH L CH T GIÁ H I ĐOÁI Ệ Ỷ Ố (m i 2014)ớ

Trong giai đoạn SXKD, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của DN đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.

Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.

CẬP NHẬT 29.01.201565

KH AN THU TNCN MÀ DN CAM K T TR THAYỎ Ế Ế Ả

Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác

định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do DN khấu trừ trên

thu nhập của người nộp thuế để nộp vào NSNN.

Trường hợp DN ký hợp đồng lao động quy định tiền lương,

tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế

TNCN (trả lương NET) thì thuế TNCN do DN cam kết nộp

thay là khoản chi phí về lao động tiền lương được tính vào

chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

CẬP NHẬT 29.01.201566

THU NHÀ TH U N C NGOÀI DN CAM K T TR Ế Ầ ƯỚ Ế ẢTHAY

Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu)

được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu

thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu,

hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài có nội dung: doanh thu

nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao

gồm thuế TNDN (thuế nhà thầu).

L u ý: ư Các tr ng h p mua qua m ng (c d ch v ườ ợ ạ ả ị ụ

và hàng hoá c n th o lu n cách l p b ch ng t ) ầ ả ậ ậ ộ ứ ừ

CẬP NHẬT 29.01.201567

TI N N P THU KHÔNG TÍNH VÀO CHI PHÍỀ Ộ Ế

Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế;

thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở

xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại

các văn bản pháp luật về thuế GTGT (NGUYÊN GIÁ 1,6 tỷ

đồng); thuế TNDN; Thuế TNCN (trừ vào thu nhập của cá

nhân). Đối với trường hợp có cam kết DN chịu thuế TNCN

để cá nhân nhận lương NET có đủ hồ sơ thì đây là chi phí

về lao động, DN được tính chi phí.

CẬP NHẬT 29.01.201568

TI N PH T KHÔNG TÍNH VÀO CHI PHÍỀ Ạ

Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao

gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng

ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi

phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền

chậm nộp thuế theo quy định của Luật

Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành

chính khac theo quy định của pháp luật

CẬP NHẬT 29.01.201569

THU TNDN Ế – Chuy n l sang n m sauể ỗ ă

i u 9 – TT s 78/2014 Đ ề ố K th a TT s ế ừ ố123/2012 :

DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Ví dụ : Năm 2013 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ, năm 2014 DN A có phát sinh thu nhập chịu thuế là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2013 là 10 tỷ, DN A phải chuyển toàn bộ vào TNCT năm 2014.

CẬP NHẬT 29.01.201570

ƯU ĐÃI THU TNDNẾ

Ưu đãi nhằm thu hút đầu tư: Thay đổi theo từng giai đoạn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội

Từ 2009 đến 2013: Chỉ ưu đãi cho DN mới thành lập từ dự án đầu tư. Không ưu đãi cho đầu tư mở rộng (ĐTMR)

Từ 2014: Ưu đãi thuế theo tiêu chí DỰ ÁN ĐẦU TƯ đáp ứng điều kiện địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi; Khôi phục ưu đãi cho Khu công nghiệp (trừ KCN tại đô thị loại I); Khôi phục ưu đãi cho ĐTMR

Ngày 01-2-2015 không c p n n i dung này đề ậ đế ộvì ph n l n DN tham d không thu c i t ng ầ ớ ự ộ đố ượ

u ãi ư đ

CẬP NHẬT 29.01.201571

2014 – MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI – TT 151/2014

Điều 1 sửa một số nội dung về chi phí được trừ: DN chú ý các khoản chi cho người lao động có tính chất phúc lợi (ma/chay, cưới/hỏi, nghỉ hè/đông,…)

Điều 2 quy định xử lý khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, điều chuyển,… (chú ý DNNN được cổ phần hoá, sắp xếp lại);

Điều 3 quy định tốt hơn về miễn thuế đối với thu nhập liên quan đến khoa học, công nghệ

Điều 5, điều 6 và điều 7 : Cụ thể hơn về ưu đãi

CẬP NHẬT 29.01.201572

THU NHÀ TH U N C NGOÀI Ế Ầ ƯỚ – N i dung ộm iớ

Thông t s 60/2012 ngày 12/4/2012 ư ố của Bộ Tài chính hướng dẫn về nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại VN hoặc có thu nhập tại VN Áp dụng 2012 – 2013;

Nhi u DN m c sai sót v THU NHÀ TH Uề ắ ề Ế Ầ

N m 2014 có quy nh m i t t h n cho DN: ă đị ớ ố ơThông t ư s 103/2014/TT-BTC ngày ố06/8/2014, Hiệu lực từ 01/10/2014 (thay thế TT số 60/2012)

CẬP NHẬT 29.01.201573

PH M VI ÁP D NG THUẠ Ụ NHÀ TH UẾ Ầ

Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT, TNDN, TNCN. Tổ chức tại Việt Nam, DN cá nhân kinh doanh tại

Việt Nam trả tiền cho việc mua dịch vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ gắn với hàng hoá) chịu trách nhiêm:

a. Chịu thuế GTGT đối với dịch vụ tiêu dùng tại VN (nộp thuế GTGT và được khai khấu trừ thuế đầu vào)

b. Khấu trừ thuế TNDN/TNCN của nhà thầu nước ngoài để nộp vào ngân sách (trừ vào số tiền trả nước ngoài).

CẬP NHẬT 29.01.201574

Đ I T NG ÁP D NG - Đi u 1 TT s 103/2014Ố ƯỢ Ụ ề ố

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài (không phân biệt có hay không có cơ sở thường trú, là đối tượng cư trú hay không là đối tượng cư trú) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở Hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

CẬP NHẬT 29.01.201575

Đ I T NG ÁP D NG - Đi u 1 TT s 103/2014Ố ƯỢ Ụ ề ố

2. Tổ chức nước ngoài cung cấp hàng hoá tại Việt Nam theo hình thức XNK tại chỗ và có phát sinh TN tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các DN tại VN, hoặc thực hiện phân phối hàng hoá tại VN hoặc cung cấp hàng hoá theo các điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hoá cho tổ chức, cá nhân nước ngoài).

CẬP NHẬT 29.01.201576

Đ I T NG ÁP D NG - Đi u 1 TT s 103/2014Ố ƯỢ Ụ ề ố

Điều 1 có 3 trường hợp mới:

3.Thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ tại VN

4.Thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

5.Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hoá để XK, bán hàng hoá cho thương nhân VN theo pháp luật về thương mại

CẬP NHẬT 29.01.201577

KHÔNG ÁP D NG THUỤ NHÀ TH U Đ I V IẾ Ầ Ố Ớ

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam theo qui định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật Tổ chức tín dụng (PHÁP NHÂN VN thuộc sở hữu của nước ngoài hoặc liên doanh).

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam (XNK thuần tuý), người Bán giao hàng tại cảng nước ngoài hoặc/và giao tại cửa khẩu VN (kể cả có điều khoản bảo hành là trách nhiệm của người bán) Ví dụ 3 TT số 103/2014

CẬP NHẬT 29.01.201578

KHÔNG ÁP D NG THUỤ NHÀ TH U Đ I V IẾ Ầ Ố Ớ

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ Dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp Dịch vụ được thực hiện ở ngoài VN như: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị ở ngoài Việt Nam, Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên Internet ; Xúc tiến đầu tư và thương mại; Môi giới,…

5. (mới) Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hoá để phụ trợ cho vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để DN khác gia công

CẬP NHẬT 29.01.201579

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TÍNH THUẾ NHÀ THẦU

1. Doanh thu tính thuế là toàn bộ số tiền do cung cấp dịch vụ vào VN (tiền phải trả Nhà thầu) chưa trừ các khoản thuế mà Nhà thầu phải nộp. Doanh thu bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay cho nhà thầu nước ngoài (ví dụ thu xếp chỗ ở, chỗ làm việc cho nhân viên nhà thầu).

2. Trường hợp theo thỏa thuận tại Hợp đồng mà Bên VN trả Bên nước ngoài theo số NET (không bao gồm các khoản thuế phải nộp tại VN) thì phải quy đổi ngược (gross-up) để xác định doanh thu tính thuế.

CẬP NHẬT 29.01.201580

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TÍNH THUẾ NHÀ THẦU

3. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ (VN hoặc nước ngoài) để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định trong Hợp đồng nhà thầu thì Doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài sẽ không bao gồm phần giá trị công việc giao bớt cho nhà thầu phụ thực hiện (không áp dụng việc loại trừ này đối với trường hợp thầu phụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu)

CẬP NHẬT 29.01.201581

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TÍNH THUẾ NHÀ THẦU

4. Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu đối với các hoạt động, ngành kinh doanh như sau:

Tỷ lệ (thuế) 5% doanh thu đối với: Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; Xây dựng, lắp đặt không bao thầu vật liệu, thiết bị đi kèm công trình xây dựng.

Tỷ lệ (thuế) 3% doanh thu đối với: Vận tải, sản xuất kinh doanh khác; Xây dựng, lắp đặt có bao thầu vật liệu, thiết bị đi kèm công trình xây dựng.

Hoạt động kinh doanh khác tỷ lệ 2%

CẬP NHẬT 29.01.201582

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TÍNH THUẾ NHÀ THẦU

5. Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế: Tỷ lệ 1% doanh thu đối với hoạt động Thương mại: phân

phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với Dịch vụ tại VN;

5% doanh thu về : Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan;

10% đối với dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino Tỷ lệ 2% doanh thu : Hoạt động SXKD khác, vận chuyển;

Cho thuê tàu bay, động cơ tầu bay và phụ tùng tàu bay, tàu biển; Tái bảo hiểm; Dịch vụ tài chính phái sinh

CẬP NHẬT 29.01.201583

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TÍNH THUẾ NHÀ THẦU

Tỷ lệ 0,1% đối với Chuyển nhượng chứng khoán; Tỷ lệ 5% đối với lãi tiền vay; Tỷ lệ 10% đối với tiền bản quyền, phí quản lý KS, casino; Hợp đồng nhà thầu có nhiều hoạt động SXKD khác nhau

cần tách riêng để áp thuế tương ứng, nếu không tách riêng thì áp theo tỷ lệ % cao nhất;

Hợp đồng cung cấp thiết bị kèm theo dịch vụ hướng dẫn, đào tạo, vận hành chạy thử,... Cần tách riêng giá trị dịch vụ, giá trị thiết bị để áp thuế từng phần. Nếu không tách riêng thì áp 2% trên tổng doanh thu.

CẬP NHẬT 29.01.201584

THUẾ NHÀ THẦU – NỘI DUNG MỚI 2014

Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá có quy định điều khoản BẢO HÀNH thuộc trách nhiệm của nhà SX và thực tế không phát sinh dịch vụ bảo hành thì không bị thuế nhà thầu Thông tư số 103/2014

Thuế GTGT: Thuế GTGT phải nộp là tỷ lệ % trên doanh thu thay vì tính qua tỷ lệ % GTGT trên doanh thu chịu thuế.

Nhiều nội dung mới có thể phát sinh cần kịp thời báo cáo về Bộ Tài chính để sửa đổi theo quan điểm định hướng TẠO THUẬN LỢI CHO DN VIỆT NAM

CẬP NHẬT 29.01.201585

NH NG R I RO TRONG QUY T TOÁN THUỮ Ủ Ế Ế

Thuế GTGT không được khấu trừ có được tính vào chi phí tính thuế TNDN ?!!!

Thuế nhà thầu nước ngoài : DN thiếu hiểu biết hoặc không rõ quy định nên chưa khai, chưa nộp,… nếu bị phát hiện qua kiểm tra, thanh tra thuế thì có được tính vào chi phí ???

Thuế TNCN vãng lai, DN chưa biết hoặc quên khấu trừ ?

Các khoản chi phí “ LẬP LỜ ” mà DN thường hay mắc trong quyết định chi, hạch toán, xử lý nguồn .

CẬP NHẬT 29.01.201586

H U QU KHI QUÊN KHAI THU NHÀ TH UẬ Ả Ế Ầ

DN nếu chưa biết, tự phát hiện lỗi sai sót thì có quyền khai bổ sung, khai điều chỉnh vào bất cứ thời gian nào. Xử lý tính vào vào chi phí nếu DN không khấu trừ của Bên nước ngoài

Nếu bị phát hiện qua kiểm tra, thanh tra thuế thì :

Với Hợp đồng thầu đang thực hiện (chưa kết thúc) : DN được điều chỉnh số thuế nộp thay hạch toán vào chi phí trong năm

Với Hợp đồng đã xong: DN tự gánh chịu hậu quả

CẬP NHẬT 29.01.201587

DN KHÔNG MAY B PH T VPHC THUỊ Ạ Ế

M c x ph t hành chính : Khai sai b ph t ứ ử ạ ị ạtièn 20%, ph t tr n thu t 1 đ n 3 l n s ạ ố ế ừ ế ầ ốthu b truy thu; ế ị

N u không may b x ph t năm 2013 thì chú ế ị ử ạý : Hành vi khai sai x y ra tr c ngày ả ướ Hành vi khai sai x y ra tr c ngày ả ướ15/12/2013 (ngày NĐ 129/2013 có hi u l c) ệ ự15/12/2013 (ngày NĐ 129/2013 có hi u l c) ệ ựthì áp d ng quy đ nh x ph t 10%.ụ ị ử ạthì áp d ng quy đ nh x ph t 10%.ụ ị ử ạ

S ti n thu truy thu s b tính ti n ch m ố ề ế ẽ ị ề ậS ti n thu truy thu s b tính ti n ch m ố ề ế ẽ ị ề ận p (0,05% ho c 0,07%/ngày).ộ ặn p (0,05% ho c 0,07%/ngày).ộ ặ

CẬP NHẬT 29.01.201588

PH N 3 - TH O LU N MẦ Ả Ậ Ở Các tình hu ng liên quan đ n x lý k t qu ki m tra, ố ế ử ế ả ể

thanh tra, phúc tra, ki m toán, khi u ki nể ế ệ Cách th c x lý hoá đ n c a DN “B TR N” liên ứ ử ơ ủ Ỏ Ố

quan đ n thu GTGT, TNDN, Ph t ti nế ế ạ ề Phòng ng a, h n ch , giám sát và x lý r i ro v thu ừ ạ ế ử ủ ề ế

trong qu n tr doanh nghi pả ị ệ Khuy n m i và hàng hoá, DV dùng cho/bi u/t ngế ạ ế ặ L U Ý v kê khai giá giao d ch liên k tƯ ề ị ế

CẬP NHẬT 29.01.201589

[email protected]

[email protected]

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

Địa chỉ trợ giúp chính sách

CẬP NHẬT 29.01.201590