Upload
minh-khoi
View
154
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CÔNG VỤ TÊN DỰ ÁN
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
HÀ NỘI 10/2005
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BÁO CÁO ĐẦU TƯDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG VỤ - TÊN DỰ ÁN
Địa điểm xây dựng: TÊN ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỈNH
Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án Xây dung TÊN ĐỊA DANH - TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Cơ quan phê duyệt: TÊN CHỦ ĐẦU TƯCơ quan lập báp cáo nghiên cứu khả thi Công ty Tư vấn Xây dựng ABC – BỘ
CHỦ QUẢNHợp đồng kinh tế số:
CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯTÊN DỰ ÁN
Hà Nội, ngày… tháng 10 năm 2005
CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO NCKTCÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG
ABC
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
HÀ NỘI 10/2005
BỘ CHỦ QUẢNCÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ABC
--------------------------
BÁO CÁO ĐẦU TƯDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CÔNG VỤ - TÊN DỰ ÁN
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN:
1. Chủ nhiệm đồ án: TS - KTS 2. Chủ nhiệm bộ môn Kiến trúc: TS - KTS 3. Chủ nhiệm bộ môn kết cấu: Ths. 4. Chủ nhiệm bộ môn Điện: KS. 5. Chủ nhiệm bộ môn Cấp thoát nước, Môi
Trường:
KS.
6. Chủ nhiệm bộ môn Giao thông, san nền,
cây xanh
KS.
7. Chủ nhiệm bộ môn Kinh tế: KS.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ1.1. Lý do và sự cần thiết lập dự án1.2. Các căn cứ pháp lý1.3. Mục tiêu của dự án
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ2.1. Chủ đầu tư dự án 2.2. Hình thức đầu tư dự án2.3. Nguồn vốn đầu tư
CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP DỰ ÁN3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án3.1.2. Đặc điểm địa hình3.1.3. Các yếu tố khí hậu3.1.4. Thuỷ văn3.1.5. Địa chất công trình
3.2. Các điều kiện hiện trạng
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất3.2.2. Hiện trạng dân cư lao động3.2.3. Hiện trạng xây dựng các công trình kiến trúc3.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ4.1. Tính toán xác định các hạng mục công trình thiết yếu4.2. Tính toán xác định quy mô xây dựng các hạng mục công trình, nhu cầu đầu tư trang thiết bị
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG VỤ
6.1. Quy hoạch sử dụng đất6.2. Các giải pháp kiến trúc 6.2.1. Giải pháp kiến trúc tổng thể6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình6.3. Giải pháp kết cấu công trình6.4. Thiết kế cây xanh6.5. Giải pháp san nền, thoát nước mưa6.6. Giải pháp xây dựng hệ thống giao thông6.7. Giải pháp xây dựng hệ thống cấp điện6.8. Giải pháp xây dựng hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ LÝ7.1. ảnh hưởng của dự án tới môi trường văn hóa, xã hội7.2. ảnh hưởng của dự án tới môi trường, cảnh quan thiên nhiên
CHƯƠNG VIII: TÍNH TOÁN KINH TẾ DỰ ÁN
CHƯƠNG IX: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ CÁC GÓI THẦU
4.1. Phân kỳ đàu tư4.2. Các gói thầu thiết bị và thi công xây lắp
CHƯƠNG X: KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁNCHƯƠNG XI: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN SAU XÂY DỰNG CHƯƠNG XII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
CHƯƠNG XIII: MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
CHƯƠNG XIV: ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ RIÊNG CHO VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG XV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN PHỤ LỤC1. CÁC BẢN VẼ QUY HOẠCH2. BẢN VẼ CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT3. BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC4. BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CHƯƠNG I : SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng Khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là một trong 13
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
dự án thành phần trong Báo cáo nghiên cứu TKT dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ đã được Chính phủ phê duyệt ngày 21 tháng 2 năm 2003.
Dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ nay đến 2020 được phân thành
nhiều giai đoạn. Trong kế hoạch đầu tư giai đoạn 1 từ nay tới năm 2005 cần ưu tiên
đầu tư xây dựng những hạng mục công trình và các dự án thành phần quan trọng
thiết yếu như hạ tầng kỹ thuật, khu trung tâm, các công trình chung, trường Công
nghệ, Viện Công nghệ Thông tin, Trung tâm Công nghệ Phần mềm, Trung tâm
Giáo dục Quốc phòng, khu nhà ở sinh viên, khu TÊN DỰ ÁN. Chủ trương của
Chính phủ cũng như của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là giảm thời gian đầu tư xây dựng
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ 20 năm xuống còn từ 12 đến 15 năm. Để thực hiện được
điều này cần đẩy nhanh tốc độ thực thi các dự án thành phần trong đó Khu TÊN
DỰ ÁN là một trong các dự án thành phần quan trọng cần triển khai nhanh.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ lớn nhất trong cả nước. Bên cạnh lực lượng cán bộ, giảng
viên thuộc biên chế chính thức của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn cần một số lượng lớn
các giáo viên, giáo sư, chuyên gia nước ngoài tại các nước có nền giáo dục đại học
cũng như khoa học kỹ thuật tiên tiến tham gia công tác nghiên cứu, đào tạo cho
Trường trong những khoảng thời gian nhất định. Khu TÊN DỰ ÁN chính là nơi
đảm bảo chỗ ăn ở, sinh hoạt, vui chơi giải trí và mọi hoạt động khác của tất cả các
giáo sư, giáo viên thỉnh giảng trong nước và quốc tế cũng như của các nghiên cứu
sinh, thực tập sinh làm việc tại TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Theo các phân tích ở trên dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong
những dự án quan trọng hàng đầu cần sớm triển khai thực hiện.
1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN
Quyết định số 22/1998/QĐ-TTg ngày 26 tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong khu
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
vực các đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây
Quyết định số 702/QĐ - TTg ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Điều chỉnh quy hoạch chung TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong khu vực các đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây.
Công văn số 8110 BKH/VPTĐ ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư về việc Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Văn bản số 181/CP – KG ngày 21 tháng 2 năm 2003 của Chính phủ về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN do Công ty Khảo sát- Đo đạc thực hiện tháng 5 năm 2003.
Quyết định 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng BỘ CHỦ QUẢN.
Quy hoạch Xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4449-87.
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (Quyết định số 682/BXD - CSXD.
Hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành về quản lý Quy hoạch Xây dựng đô thị và các tài liệu tiêu chuẩn quy phạm thiét kế chuyên ngành có liên quan.
Quyết định số …… ngày….. của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN
Các văn bản pháp lý về đầu tư XDCB hiện hành
Các tiêu chuẩn quy phạm và đơn giá hiện hành.
Công văn số …….. ngày ….. của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ về việc chỉ định
Công ty Tư vấn Xây dựng ABC nhận thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Hợp đồng số...... ký ngày....tháng .....năm 2003 giữa TÊN CHỦ ĐẦU TƯ và
Công ty Tư vấn Xây dựng ABC về việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN.
1.3. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là 1 trong 13 dự án thành phần của
tổng thể dự án TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Khu TÊN DỰ ÁN là nơi cung cấp chỗ ăn ở,
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
sinh hoạt, làm việc của các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước đến
công tác, giảng dậy, nghiên cứu và làm việc với TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong những
khoảng thời gian nhất định. Ngoài các mục đích chính như trên Khu TÊN DỰ ÁN
còn đáp ứng nơi ăn ở sinh hoạt phục vụ cho các hội nghị quốc tế và trong nước,
cho các đoàn du lịch tham quan, cộng tác với TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, cho các nghiên
cứu sinh, thực tập sinh trong và ngoài nước.
Theo nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 cũng như quy hoạch chi tiết
1/500 khu TÊN DỰ ÁN đã được phê duyệt, trong thời gian từ nay đến 2015 TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ ngoài lực lượng cán bộ, giáo viên trong biên chế chính thức còn
cần khoảng 400 giáo viên, giáo sư thỉnh giảng, cán bộ nghiên cứu, khách mời trong
nước và quốc tế thuộc các lĩnh vực đào tạo mang tính chiến lược. Lực lượng này
cần được đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt phù hợp trong những khoảng thời gian nhất
định phụ thuộc vào thời gian công tác ở Trường.
Trong cơ chế hiện nay cần tạo ra một khu nhà ở có các căn hộ hoặc đơn vị ở với
quy mô diện tích cũng như mức độ tiện nghi khác nhau phục vụ các đối tượng có
nhu cầu và khả năng tài chính khác nhau. Các căn hộ ở trong khu TÊN DỰ ÁN có
thể cho thuê hoặc cung cấp tuỳ theo hợp đồng công tác được ký kết giữa các
chuyên gia và TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Trong nền kinh tế hiện nay, TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn phải là một cơ quan sự
nghiệp có thu. được phép kinh doanh một số dịch vụ nhất định nhằm mục đích lấy
thu bù chi, đảm bảo sự hoạt động và phát triển của Nhà trường, do đó khu TÊN
DỰ ÁN với hệ thống TÊN DỰ ÁN dạng nhà ở biệt thự và khách sạn chức đáp ứng
nơi ăn nghỉ, sinh hoạt, học tập, làm việc cho nhiều đối tượng khác nhau hoàn toàn
có thể đảm nhiệm vai trò kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn trong những
khoảng thời gian nhất định.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư dự án khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là Ban quản lý các
công trình xây dựng TÊN ĐỊA DANH thuộc TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ quản đầu tư đồng thời là cơ quan xét duyệt là TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
2.2. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Theo văn bản Văn bản số 181/CP – KG ngày 21 tháng 2 năm 2003 của Chính
phủ về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, khu TÊN DỰ ÁN là một trong mười ba dự án thàng phần
được xây dựng mới hoàn toàn và đồng bộ
2.3. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Dự án đùu xây dựng khu TÊN DỰ ÁN được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước cấp.
CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP DỰ ÁN
Trong quy hoạch chung, khu đất dành cho dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN
rộng khoảng 22,8 ha nằm ở Đông - Nam khu đất của toàn bộ TÊN CHỦ ĐẦU TƯ,
là điểm đến đầu tiên của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ đường cao tốc Láng – Hòa Lạc.
Khu đất này có điều kiện khí hậu, cảnh quan môi trường tự nhiên rất phù hợp cho
việc ăn, ở, sinh hoạt, vui chơi giải trí. Núi Múc cao 120m (là điểm cao nhất của
toàn bộ khu đất 1000ha của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) kết hợp với khu đồi dốc thoai
thoải, hồ nước trữ tình là các điều kiện môi trường rất phù hợp cho dự án khu TÊN
DỰ ÁN. Giao thông từ khu TÊN DỰ ÁN đến trung tâm cũng như toàn bộ các khu
vực khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ rất thuận lợi do hệ thống giao thông nhiều cấp
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
bảo đảm.
Mặc dù quy hoạch chung tổng thể khu TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn đang trong quá
trình thiết kế sau khi có bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 và có thể có những thay
đổi so với quy hoạch chung được xây dựng trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
nhưng vị trí cũng như quy mô diện tích của khu đất dành cho dự án khu TÊN DỰ
ÁN là rất phù hợp với công năng khu TÊN DỰ ÁN và cần được đảm bảo nguyên
trạng trong quá trình thiết kế quy hoạch tổng thể chung toàn khu.
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án
Khu đất thiết kế nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ theo Quyết định 72/TTG ngày 27/1/1995 của Thủ tướng chính phủ là khu vực
nông trường 1A Hoà Lạc - Thạch Thất - Hà Tây theo quy hoạch chung Thủ đô Hà
Nội tới 2002, khu vực địa điểm xây dựng sẽ thuộc cơ cấu quy hoạch Thành phố
Hoà Lạc, nằm trong chuỗi đô thị Xuân Mai - Hoà Lạc - Sơn Tây – Các đô thị vệ
tinh của Thủ đô Hà Nội.
Vị trí khu đất :
+ Phía Đông Bắc, Đông Nam giáp với khu vực lưu không đường quốc lộ
21A.
+ Phía Bắc – Tây Bắc giáp với khu vực qui hoạch Trường Đại học (khoa)
kinh tế (2005), trường Đại học (khoa) quản trị kinh doanh (sau 2010), trường Đại
học (khoa) luật (2010), trường ĐH (khoa) sư phạm (2010).
+ Phía Tây Bắc giáp đất quy hoạch Trường ĐH KHTN, trường THPT
chuyên - ĐH KHTN.
+ Phía Tây Nam giáp đất quy hoạch trường ĐH (khoa) Công nghệ (2005).
3.1.2. Đặc điểm, địa hình địa mạo.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Theo bản vẽ đo đạc hiện trạng được cung cấp bởi Xí nghiệp khảo sát đo đạc
xây dựng số 5 Công ty Khảo sát và xây dựng lập tháng 5/2003:
- Khu qui hoạch thuộc vùng bán sơn địa, có một số đồi thấp xen lẫn các dải
ruộng trũng và khe suối. Trên bề mặt địa hình là thảm thực vật gồm các cây dại
mọc lúp xúp và các cây trồng của nông trường, thảm thực vật này tạo thành tầng
địa mạo cản dòng chảy rất tốt khi có mưa.
- Cao độ cao nhất: Đỉnh núi Múc theo số liệu báo cáo tiền khả thi có cao độ
+ 99,81m. Vì lý do khu vực đỉnh núi do quân đội quản lý đơn vị khảo sát đo đạc
đến địa hình cao nhất theo chúng tôi nhận được có cao độ là + 83,63m.
- Núi Múc và các đồi thoải thấp bao quanh khu vực lòng chảo hình thành hồ
chứa nước. Hồ không sâu, có cốt đáy hồ từ 17 đến 22m. Trong quá trình khai thác
nông lâm, nông trường đã đắp các con đập nhỏ để giữ nước tưới tạo thành 3 hồ
nhỏ.
+ Cao độ thấp nhất : là dải ruộng trũng có vị trí Đông Nam khu đất cạnh
chân núi Múc và khu vực lưu không đường 21A có cao độ + 17,68m.
+ Cao độ đáy hồ sinh thái bình quân + 21m.
Các quả đồi có độ dốc từ 10 – 25 độ cùng các giải đất tương đối bằng phẳng là các
vị trí phù hợp với việc xây dựng các công trình kiến trúc khác nhau hòa quyện vào
thiên nhiên, cây cảnh, hồ nước xung quanh thành một tổng thể kiến trúc – thiên
nhiên hài hòa mang tính nhân văn sâu sắc.
Nằm giữa khu vực của dự án còn có một hồ sinh thái rộng khoảng 4 ha với kích
thước, hình dáng hòa quyệt vào các giải đất xung quanh tạo nên một tổng thể cảnh
quan thiên nhiên, sinh thái vô cùng phong phú và hấp dẫn
3.1.3. Các yếu tố khí hậu:
Khu vực quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN nói riêng cũng như toàn bộ khu vực TÊN
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHỦ ĐẦU TƯ nói chung nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc
Việt Nam có chịu ảnh hưởng của tiểu vùng khí hậu chân núi Ba Vì và Tây Nam núi
Hòa Bình nên cũng có những đặc điểm riêng. Một năm có hai mùa rõ rệt là mùa
nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau.
1. Nhiệt độ
Nhiệt độ bình quân 23
Nhiệt độ cao nhất 38 – 39 (tháng 7,8)
Nhiệt độ thấp nhất 10 - 12 (tháng 1)
2. Lưu lượng mưa:
Tổng lượng mưa bình quân 1859 ly
Số ngày mưa bình quân 140 ngày
Lượng mưa bình quân tháng cao nhất 384 ly
Lượng mưa bình quân tháng thấp nhất 17 ly
3. Lượng bốc hơi:
Bình quân năm: 817 ly
Tháng cao nhất : 107 ly (tháng 7)
Tháng thấp nhất: 46 ly (tháng 2)
Độ ẩm bình quân: 84%
4. Gió:
Hướng gió thịnh hành: Gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 9 (nóng và ẩm),
gió Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 3 (lạnh và khô). Đặc biệt từ tháng 12 đến
tháng 2, tốc độ gió trung bình 2 – 3m/giây.
Gió Lào thường xuất hiện vào tháng 5,6,7 thành từng đợt ngắn từ 3 đến 5 ngày.
Tốc độ gió trung bình 4 – 5m/giây, mang theo không khí khô và nóng, gây tác
hại lớn đến cây trồng
Bão: thường xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 gây mưa to gió lớn
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hiện tượng sét: Do vùng núi Ba Vì có dấu hiệu của khoáng sản nên thường có sét xuất hiện vào mùa mưa.
3.1.4. Thuỷ văn:
Trong khu vực quy hoạch có hồ nước với độ chênh lệch mực nước giữa mùa
khô và mùa mưa không nhiều. Mạch nước nông thường ở độ sâu 7 –10m, Mạch
nước sâu có chất lượng tốt ở độ sâu khoảng 70m
3.1.5. Địa chất:
Theo báo cáo khảo sát địa chất của giai đoạn lập dự án tiền khả thi thì địa
chất khu vực tốt, thuận tiện cho việc xây dựng.
Cụ thể là:
- Lớp đất trồng trọt bao phủ bề mặt địa hình là đất sét pha, có chiều dày trung
bình 0,8m trạng thái rời xốp.
- Lớp 2 là sét bồi tích dầy trung bình 2m trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 là cuội sỏi lẫn sét cát dày trung bình 1,8m trạng thái chặt vừa.
- Lớp 4 là sét sườn tích bị latecrich hoá dày 3,2m trạng thái nửa cứng đến cứng.
- Lớp 6 là sét pha sườn tích dầy 7m trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
- Lớp 7 là sét, sét pha trạng t ái nửa cứng.
Lớp 8 là đá gốc rất cứng.
- Cường độ chịu tải của đất khoảng 2 – 3 KG/cm2
- Khu dất quy hoạch nằm ở vùng động đất cấp 7
Nhận xét chung: Khu vực quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN có địa hình đất đai đồi
núi, hồ phong phú, cảnh quan đẹp thích hợp cho việc đầu tư xây dựng khu TÊN
DỰ ÁN trở thành một khu ở sinh thái có chất lượng cao.
3.2. CÁC ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Nhận xét chung: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất trồng cây ăn quả (nhãn,
vải…) trồng rừng, ruộng lúa và một vài nhà ở nói chung thuận lợi cho công tác đền
bù giải phóng mặt bằng.
Bảng 1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất đai.
T
T
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất trồng chè 0,103 0,432 Đất trồng cây ăn quả 11,25 51,883 Đất trồng rừng 2,650 11,044 Đất mặt nước 3,780 16,755 Đất nhà ở hiện trạng 0,408 1,706 Đất trồng lúa 1,680 7,07 Đất trồng chưa sử dụng 0,560 2,308 Đất giao thông 2,369 9,90
Tổng 22,8 100%
3.2.2. Hiện trạng dân cư lao động
Trên toàn bộ diện tích 21,3 ha thuộc dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN hiện chỉ
có một số hộ dân thuộc nông trường 1A sinh sống
3.2.3. Hiện trạng xây dựng các công trình kiến trúc
Khu đất quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN hiện nay không có công trình kiến trúc và
hạ tầng kỹ thuật nào đáng kể ngoại trừ một số lô cốt cũ từ thời Pháp để lại ở trên
đỉnh núi Múc hiện được dùng làm nơi trú ngụ của bộ độ bảo vệ các điểm chốt canh
gác trên đỉnh núi Múc. Ngoài ra hiện nay khu vực nghiên cứu có 6 hộ dân với 19
nhân khẩu nhà xây chủ yếu là tường xây gạch lợp ngói, hoặc mái tôn, một nhà sàn
của Đoàn thanh niên nông trường quản lý nói chung vụn vặt chắp vá.
3.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hiện trạng giao thông: Các tuyến đường đều là đường đất với mặt cắt
ngay rộng 3 5m nền 6m 7m phục vụ sản xuất dọc theo các triền đồi thoải. Hệ
thống đường nội đồng phục vụ sản xuất chủ yếu nền đất tự nhiên.
Hiện trạng
cấp nước: Hiện tại nguồn cấp nước sinh hoạt chủ yếu là giếng khơi. Giếng thường
đào sâu trung bình giếng sâu 8 10m chất lượng nước tốt. Mức nước mùa khô giảm
còn 1 1,5m. Trên toàn bộ khu vực hiện chưa có hệ thống cấp nước sạch.
Hiện trạng
cấp điện : Khu vực nghiên cứu đang sử dụng mạng lưới điện của nông trường bộ
quản lý có công suất toàn khu vực cấp điện sinh hoạt 180KVA.
Với diện tích khoảng 21,3ha trong đó có khoảng 4ha là diện tích hồ sinh thái còn
lại là đồi kết hợp với các giải đất dốc có độ cao khác nhau . Toàn bộ đất đai của
khu TÊN DỰ ÁN hiện được trồng chủ yếu là hoa quả, hoa mầu và chè do nông
trường 1A thực hiện.
Hiện trạng
hệ thống thoát nước mưa
Trong khu vực dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN chưa có hệ thống thoát nước
mưa, nước mưa tự thoát theo độ dốc tự nhiên của địa hình và đổ vào hồ sinh thái
rộng 4 ha nằm trong phạm vi 21,3 ha của dự án khu TÊN DỰ ÁN.
Hiện trạng
thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Hiện nay trên toàn bộ khu vực của dự án không có hệ thống thoát nước bẩn.
Nước bẩn của khu vực mà chủ yếu là nước thải sinh hoạt được thải ra tự do, tự
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
chảy và tự thấm vào lòng đất. Các hộ dân sinh sống trên khu vực dự án sử dụng
chủ yếu là hố xí một ngăn, hai ngăn, không có hệ thống bể tự hoại và bán tự hoại.
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KẾ HOẠCH
TÁI ĐỊNH CƯ
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư cho toàn bộ khu vực của dự án
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được thực hiện trong dự án thành phần riêng ( Dự án QG –
HN/ 01: Đền bù giải phóng mặt bằng). Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là
một trong 13 dự án thành phần của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, do đó phương án tái định
cư đền bù giải phóng mặt bằng khu TÊN DỰ ÁN đã được giải quyết trong dự án
nêu trên.
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ5.1. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết cũng như quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
TÊN DỰ ÁN đã được phê duyệt, trong giai đoạn từ nay đến 2015 khu TÊN DỰ
ÁN phải được xây dựng đồng bộ nhằm đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt, làm việc cho
khoảng 400 người là các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng, cán bộ nghiên cứu, nghiên
cứu sinh, thực tập sinh trong và ngoài nước với các tiêu chuẩn tiện nghi sinh hoạt
khác nhau. Ngoài các đối tượng chính như trên khu TÊN DỰ ÁN còn phải đáp ứng
nơi ăn ở, sinh hoạt cho khoảng 100 người là các đối tượng trực thuộc các đối tượng
chính như vợ chồng con cái cũng như các đối tượng phục vụ và qủn lý, điều hành
khu TÊN DỰ ÁN...
Theo phân tích ở trên khu TÊN DỰ ÁN có các hạng mục công trình cơ bản như
sau:
1. Khu vực nhà ở:
1.1. Khu nhà ở dạng biệt thự từ 2 – 3 tầng
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1.2. Khu nhà ở dạng hợp khối cao từ 5 – 6 tầng
2. Khu dịch vụ công cộng: trung tâm thương mại và dịch vụ
3. Khu thể thao: các sân thể thao, bể bơi kết hợp nhà thay quần áo, gải khát
4. Hạ tầng kỹ thuật: đường, bãi để xe, cây xanh, hàng rào, cấp thoát nước,
cấp điện, cải tạo hồ, kè chân núi Múc
http://tinhocvp123.blogspot.com/
5.2. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH QUY MÔ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, NHU CẦU ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ
Do đặc thù của khu TÊN DỰ ÁN là nơi cung cấp nơi ăn, ở, sinh hoạt, làm việc
cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: các giáo sư thỉnh giảng trong nước và
quốc tế, các khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, các nghiên cứu sinh, thực tập sinh
trong và ngoài nước, các đại biểu tham dự hội nghị, các đoàn khách du lịch, do đó
khu TÊN DỰ ÁN cần phải có nhiều loại đơn vị ở có tiêu chuẩn diện tích và tiện
ích khác nhau. Cũng do nhu cầu sử dụng rất đa dạng theo thời gian và sự vụ do đó
mỗi đơn vị ở cũng cần đáp ứng nhu cầu sử dụng một cách linh hoạt cho một hoặc
nhiều đối tượng khác nhau.
Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu của khu TÊN DỰ ÁN là phục vụ khách quốc tế nên
tiêu chuẩn về diện tích và tiện nghi một mặt theo tiêu chuẩn về nhà ở và khách sạn
của Việt Nam, mặt khác phải tiếp cận với tiêu chuẩn khu vực và quốc tế cũng như
phù hợp với điều kiện thực tế của cơ chế thị trường.
Tiêu chuẩn diện tích và tiện nghi sinh hoạt được phân thành nhiều cấp khác
nhau, trong đó đơn vị giường cho một người trong phòng ở TÊN DỰ ÁN dạng
khách sạn là mức thấp nhất và biệt thự cao cấp nhiều phòng cho một người là mức
cao nhất.
Trong tổng số 400 đối tượng ở chính có 140 đối tượng được đảm bảo chỗ ăn ở,
sinh hoạt trong 29 TÊN DỰ ÁN dạng biệt thự và 260 đối tượng được đảm bảo chỗ
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
ở trong 2 nhà ở cộng vụ dạng hợp khối. Mỗi đơn vị ở trong biệt thự là một căn hộ
khép kín đầy đủ tiện nghi có phòng khách, bếp + phòng ăn, từ 1 đến 3 phòng ngủ
có vệ sinh chung hoặc riêng biệt. Đơn vị ở trong TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng
khách sạn được tính là đơn vị giường. Có loại phòng 2 giường, phòng 1 giường và
phòng đôi bố trí 2 giường.
Các đơn vị ở dạng căn hộ trong các biệt thự được tính cho một đối tượng sử dụng
chính nhưng trên thực tế có thể phục vụ chỗ ở cho từ 3 đến 4 người tuỳ theo nhu
cầu và điều kiện.
5.2.1. Tính toán quy mô diện tích cho các biệt thự
29 nhà dạng biệt thự được phân thành 3 loại như sau:
1. BIỆT THỰ LOẠI ĐẶC BIỆT 2 TẦNG (1-2 ĐƠN VỊ Ở): 5 CÁI
Diện tích xây dựng: 100m2
DT sàn xây dựng 1 nhà: 200m2
Tổng DT sàn XD 5 nhà: 1000m2
Tổng số Đơn vị ở: 5-10
2. BIỆT THỰ LOẠI A, 2 TẦNG (4 ĐƠN VỊ Ở): 15 CÁI
Diện tích xây dựng: 220m2
DT sàn xây dựng 1 nhà: 440m2
Tổng DT sàn XD 15 nhà: 6600m2
Tổng số Đơn vị ở: 60
3. BIỆT THỰ LOẠI B, 3 TẦNG (8 ĐƠN VỊ Ở): 9 CÁI
Diện tích xây dựng: 220m2
DT sàn xây dựng 1 nhà: 600m2
Tổng DT sàn XD 9 nhà: 5400m2
Tổng số Đơn vị ở: 72
Cơ cấu diện tích các căn hộ được bố trí trong các biệt thự như sau:
1. Biệt thự loạ i đ ặc biệt : ( 5 cái dành cho 5 –10 đơn vị ở): Là loại biệt thự 2
tầng có từ 3 đến 4 phòng ở chính có tổng DT sử dụng từ 100-120m2 m2 bao
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
gồm các loại phòng như sau:
1 Phòng khách diện tích từ 22 – 25m2
1 phòng làm việc điện tích từ 15 – 18m2
2 – 3 Phòng ngủ mỗi phòng có diện tích từ 15 – 18m2
Khu bếp phòng ăn có diện tích khoảng 18 - 20 m2
Các diện tích phụ và diện tích kết cấu (60% x DTSD chính): 70m2
Diện tích sàn bbiệt thự loại đặc biệt khoảng: 180 – 220m2
2. Biệt thự loại A: (15 cái): Là các biệt thự 2 tầng, mỗi biệt thự có 4 căn hộ
khép kín . Mỗi căn hộ gồm có 3 phòng ở chính có tổng diện tích sử dụng từ 70
m2 bao gồm các loại phòng như sau:
Phòng khách diện tích từ 20 – 24m2
2 Phòng ngủ diện tích từ 15 – 18m2
Bếp, phòng ăn diện tích khoảng 18m2
Các diện tích phụ và diện tích kết cấu (55% x DT sử dụng): 43m2
Diện tích sàn căn hộ loại B khoảng: 120 m2
4. Biệt thự loại B: ( 9 cái) : là các biệt thự 3 tầng, mỗi biệt thự có 8 căn hộ khép
kín. Mỗi căn hộ có từ 2 – 3 phòng bao gồm:
Phòng khách diện tích từ 18 – 21m2
1 phòng ngủ diện tích tự 15 – 18m2
Bếp, phòng ăn diện tích từ 15 – 18 m2
5.2.2. Tính toán quy mô diện tích cho 2 TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng khách sạn
Nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý và tổ chức kinh doanh cũng như nhu cầu sử
dụng được thuận lợi và hợp lý cho các đối tượng, ngoài các biệt thự, khu TÊN DỰ
ÁN có 2 công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn được trang bị đầy đủ các tiện
nghi sinh hoạt đảm bảo cho các đối tượng sử dụng các tiện ích một cách thuận lợi
nhất ngay tại nơi ăn ở mà không phải đi xa ra ngoài khu vực khu TÊN DỰ ÁN.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2 công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn cao từ 5-6 tầng được đặt ở những vị trí
trung tâm, thuận lợi nhất về mặt giao thông, cảnh quan thiên nhiên, hướng gió mát
và địa thế xây dựng đáp ứng tổng số 260 đơn vị ở với các quy mô diện tích buồng
phòng và tiện nghi sinh hoạt khác nhau. Các công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách
sạn là các điểm nhấn về kiến trúc cho toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN đồng thời là các
trung tâm đáp ứng các chức năng tổng hợp như ăn uống, giả trí, thể thao, dịch vụ
cho toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN.
Tính toán quy mô, yêu cầu diện tích 2 công trình dạng khách sạn dựa vào tiêu
chuẩn thiết kế khách sạn TCVN 5065 : 1990 kết hợp tham khảo nhu cầu và điều
kiện thực tế trong hoàn cảnh hiện nay:
1. NHÀ Ở CÔNG VỤ SỐ 1- 5 TẦN G 160 GIƯ ỜNG
TÊN DỰ ÁN số 1 là dạng khách sạn 3 sao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ khách
quốc tế đáp ứng chỗ ăn ở đầy đủ tiện nghi cho 160 người, kết hợp các chức năng
công cộng phục vụ cho khách ở tại TÊN DỰ ÁN cũng như khoảng 40 đối tượng
khác sống trong các biệt thự đơn chiếc trong khu TÊN DỰ ÁN. TÊN DỰ ÁN số 1
còn cần đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau của các đối tượng bên ngoài khu
TÊN DỰ ÁN đồng thời đảm bảo cơ sở làm việc cho bộ phận quản lý toàn bộ khu
TÊN DỰ ÁN.
1.1. Nhóm sảnh và khối dịch vụ: 1030m2
Sảnh đón tiếp: (160 + 40)ng x 1m2/ng = 200m2
sảnh 4 tầng: 160ng x 0,4m2/ng x 4t = 256m2
Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung: 160ng x 0,3m2/ng = 48m2
Nơi đón tiếp: 160ng x 0,2m2/ng = 32m2
Nơi gửi đồ vật 160ng x 0,12m2/ng = 19m2
Nơi đổi tiền: 4 chỗ x 5m2/ch = 20m2
Cửa hàng bán đồ lưu niệm: 160ng x 0,3m2/ng = 48m2
Cắt tóc nam: 4 chỗ x 6m2/ch = 24m2
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Cắt tóc nữ: 4 chỗ x 8m2/ch = 32m2
Phòng y tế: 1ph x 18m2/ph = 18m2
Quầy bưu điện 5 chỗ x 5m2/ch = 25m2
Buồng điện thoại: 2b x 1m2/b = 2m2
Tổng đài điện thoại: 1 x 15m2 = 15m2
quầy sách báo: 1 x 15m2 = 15m2
Phòng họp, hội nghị 120 chỗ: 120ch x 1,8m2/ch = 216m2
Giặt là: 80m
1.2. Khối buồng ngủ (tổng số 160 giường): 3220m2
Loại 1 phòng 2 giường 30ph x (22 + 5)m2/ph = 810m2
Loại 1 phòng 1 giường: 80ph x (20 + 5)m2/ph = 2000m2
Loại 2 phòng 2 giường 10 x (36 + 5)m2/ph = 410m2
1.3. Khối ăn uống 440m2
Phòng ăn lớn: (160 + 40) x 50% x 1,8m2 = 180m2
Phòng ăn nhỏ: 1 ph x 30ch x 2m2/ch = 60m2
Bar giải khát: 0,8m2x 200gi x 30% = 48m2
Tiệm Cafe - giải khát tầng mái: = 150m2
1.4. Khu vực bếp: 403m2
Kho các loại: 1m2/ch x 130ch = 130m2
Bộ phận gia công, nấu: 1,2m2/ch x 130ch = 156m2
Khu vực soạn, phục vụ thức ăn: 0,5m2/ch x 130ch = 65m2
Khu vực nhân viên 0,4m2/ch x 130ch = 52m2
1.5. Khối giải trí, thể thao: 254m2
Phòng Video 48m2
Phòng đọc sách báo: 36m2
Phòng chơi bóng bàn: 2 bàn x 45m2/b = 90m2
Đánh cờ, Bia: 2ph x 40m2/ph = 80m2
1.6. Khối quản lý, điều hành chung khu TÊN DỰ ÁN( tính chung cho quy
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
mô 400 đơn vị ở )- theo đề xuất của chủ đầu tư : 353m2
Giám đốc: 1ph x 25 m2/ph = 25m2
Phó giám đốc: : 2ph x 18 m2/ph = 36m2
Phòng tiếp khách chung: 1ph x 24 m2/ph = 24m2
Phòng ăn của nhân viên: 1ph x 54m2/ph = 54m2
Phòng ngủ trực ban của lãnh đạo: 1ph x 16m2/ph = 16m2
Phòng ngủ trực ban của nhân viên (6 người): 2ph x 15m2/ph = 30m2
Phòng Tài chính, Kế toán: 7ng x 6m2/ng = 42m2
Phòng Hành chính: 10ng x 6m2/ng = 60m2
Phòng Nghiệp vụ, Kỹ thuật 11ng x 6m2/ng = 66m2
Tổng cộng diện tích sử dụng: 5700m2 (1)
Diện tích phụ: 5700m2 x 35% = 1995m2 (2)
Diện tích kết cấu: (5700 +1995) m2 x 15% = 1155m2 (3)
Tổng diện tích sàn XD: 8850m2
2. NHÀ Ở CÔNG VỤ SỐ 2 - 5 TẦ NG 100 GIƯ ỜNG
TÊN DỰ ÁN số 2 là dạng khách sạn 3 sao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ khách
quốc tế đáp ứng chỗ ăn ở đầy đủ tiện nghi cho 100 người, kết hợp các chức năng
công cộng phục vụ cho khách ở tại TÊN DỰ ÁN cũng như cho khoảng 100 đối
tượng khác sống trong các biệt thự đơn chiếc trong khu TÊN DỰ ÁN. Cũng như
TÊN DỰ ÁN số 1, TÊN DỰ ÁN số 2 còn cần đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác
nhau của các đối tượng bên ngoài khu TÊN DỰ ÁN.
2.1. Nhóm sảnh và khối dịch vụ: 722m2
Sảnh đón tiếp: 100ng x 1m2/ng = 100m2
sảnh 4 tầng: 100ng x 0,4m2/ng x 4t = 160m2
Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung: 100ng x 0,4m2/ng = 40m2
Nơi đón tiếp: 100ng x 0,2m2/ng = 20m2
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Nơi gửi đồ vật 100ng x 0,12m2/ng = 12m2
Nơi đổi tiền: 3 chỗ x 5m2/ch = 15m2
Cửa hàng bán đồ lưu niệm: 100ng x 0,3m2/ng = 30m2
Cắt tóc nam: 5 chỗ x 6m2/ch = 30m2
Cắt tóc nữ: 5 chỗ x 8m2/ch = 40m2
Phòng y tế: 1ph x 18m2/ph = 18m2
Quầy bưu điện 25m2
Buồng điện thoại: 2b x 1m2/b = 2m2
Tổng đài điện thoại: 1 x 15m2 = 15m2
quầy sách báo: 1 x 15m2 = 15m2
Phòng họp, hội nghị 80 chỗ: 80ch x 1,5m2/ch = 120m2
Giặlà: 80m2
2.2. Khối buồng ngủ (tổng số 100 giường): 1700m2
Loại 1 phòng 2 giường 20ph x (20 + 5)m2/ph = 500m2
Loại 1 phòng 1 giường: 60ph x (16 + 4)m2/ph = 1200m2
2.3. Khối ăn uống 340m2
Phòng ăn lớn: (160 + 40) x 50% x 1,8m2 = 180m2
Phòng ăn nhỏ và đặc sản: 2 ph x 50m2/ph = 100m2
Bar giải khát: 1ph x 30m2/ph = 30m2
Tiệm Cafe: 1ph x 30m2/ph = 30m2
2.4. Khu vực bếp: 460m2
Kho các loại: 140m2
Bộ phận gia công, nấu: 180m2
Khu vực soạn, phục vụ thức ăn: 70m2
Khu vực nhân viên 70m2
2.5. Khối giải trí, thể thao: 254m2
Phòng Video 48m2
Phòng đọc sách báo: 36m2
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Phòng chơi bóng bàn: 2 bàn x 45m2/b = 90m2
Đánh cờ, Bia: 2ph x 40m2/ph = 80m2
Tổng cộng diện tích sử dụng: 3476m2 (1)
Diện tích phụ: 3476m2 x 35% = 1217m2 (2)
Diện tích kết cấu: (3476 + 1217) m2 x 15% = 704m2
Tổng diện tích sàn XD: 5379m2
5.2.3. Tính toán quy mô diện tích cho các công trình dịch vụ công cộng
1. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ
Trung tâm thương mại (siêu thị nhỏ) 350m2
Các cửa hàng dịch vụ 200m2
Căng tin (ăn uống, giải khát) 90m2
Phòng nhân viên, phục vụ 50m2
Tổng cộng 690m2
Diện tích kết cấu và các diện tích phụ: 45% x 690 = 310m2
Tổng diện tích sàn xây dựng: 1000m2
2. NHÀ THAY QUẦN ÁO – GIẢI KHÁT CHO BỂ BƠI, KHU THỂ THAO
Phòng thay quần áo nam nữ : 2 x 30m2 = 60m2
Quán bar 30m2
Quầy bán vé, gửi đồ: 20m2
Phòng quản lý: 15m2
Kho 15m2
Tổng cộng: 140m2
Diện tích kết cấu và các diện tích phụ: 45% x 140 = 63m2
Tổng diện tích sàn xây dựng: 203m2
Tổng cộng diện tích sàn XD các hạng mục công trình: 28.430m2
3. KHU THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ, KHU CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, CÂY XANH.
01 sân tennit: mỗi sân diện tích 20m x 40m
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
04 sân cầu lông: mỗi sân diện tích 15m x 9m
01 sân bóng chuyền: 24m x 15m
01 sân bóng rổ ( loại trung bình): 30m x 19m2
01 bể bơi ngoài trời 25m x 18m
Vườn hoa, cây cảnh… 10.000m2
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
Đường xá nội khu
Bãi để xe ô tô ngoài trời cho khoảng 160 xe
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG VỤ
6.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Khu vực quy hoạch TÊN CHỦ ĐẦU TƯ tại Hoà Lạc- Thạch Thất- Hà Tây nằm
trên khu vực có mật độ dân cư tương đối thấp vì vậy mật độ xây dựng công trình
khu TÊN DỰ ÁN cũng được xác định nhỏ hơn so với các khu vực đô thị đông dân
cư.
Trên cơ sở phương án chọn của quy hoạch chi tiết 1/500, quy hoạch sử dụng
đất đai của khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ tại Hoà Lạc có các tiêu chí cho
từng khu đất như sau:
a-Khu đất TÊN DỰ ÁN hợp khối và dịch vụ: Được bố trí chủ yếu 2 khu
vực A và C có thể xây nhà ở dạng khách sạn + nhà làm việc điều hành cao 5 –6
tầng diện tích 5,068 ha chiếm tỷ lệ 22,23% .
b-Khu đất ở biệt thự: Được bố trí ở khu A, B khu vực trên đồi cao chia làm
3 loại:
+ Biệt thự loại I cao 2 tầng (4 đơn vị ở): 15 cái.
+ Biệt thự loại II cao 3 tầng ( 8 đơn vị ở): 9 cái.
+ Biệt thự loại đặc biệt cao 2 tầng ( 1-2 đơn vị ở ): 5 cái.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Tổng diện tích xây các biệt thự là 5,245 ha chiếm tỷ lệ 23%.
c-Khu đất thể dục thể thao và cây xanh: Bố trí tại khu vực tương đối
trung tâm của toàn khu có diện tích 1,67ha chiếm tỷ lệ 7,32%.
d-Khu mặt nước : Khu vực hồ tự nhiên được giữ nguyên và cải tạo, nâng
cấp như kè bờ, xây các đập chắn cải tạo nước, cây xanh được trồng mới đan xen
vào công trình các khu quy hoạch. Khu mặt nước có diện tích 4,611ha chiếm tỷ lệ
20,22%.
e-Đất giao thông + bãi đỗ xe: Được quy hoạch xen kẽ với các khu đã được
quy hoạch chiếm diện tích 3,366ha tỷ lệ 14,77%.
f-Đất dự trữ phát triển khu vực được bố trí phía Tây Bắc khu C qui hoạch
3,610ha chiếm 15,83%.
Bảng 1: cân đối đất đai
T
T
Chức năng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở biệt thự 5,245 23,002 Đất ở khách sạn + dịch vụ 5,068 22,233 Đất mặt nước 4,611 20,224 Đất Thể dục thể thao + Cây xanh 0,9 3,955 Đất dự trữ phát triển 3,610 15,836 Đất giao thông + Bãi đỗ xe 3,366 14,77
Tổng các loại đất 22,8ha 100%
Bảng 2: Bảng thống kê các chỉ tiêu đất đai cho từng ô đất quy hoạch
tt Chức năng sử
dụng
Ký
hiệu
D. tích
đất
(m2)
D. tích
xây
dựng
(m2)
Diện
tích
sàn
(m2)
Tầng
cao
tb
Mật độ
x. dựng
(%)
Hệ số
SD
Đất
(lần)
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
I Đất ở biệt thự 52.450 5.530 13.00 2.5 12.6 0.49I-
1
Đất ở biệt thự 1 ĐƠbt1 12.500 1.980 5.940 3 15.84 0.48
I-
2
Đất ở biệt thự 2 ĐƠbt2 39.950 3.550 7.100 2 9.36 0.19
II Đất ở KS+DVụ 50.680 4.144 17.14 2.5 14.60 0.38II-
1
Đ/ ở KS+DVụ1 ĐƠk1 14.800 2.400 14.40 6 16.22 0.97
II-
2
Đ/ ở KS+DVụ2 ĐƠk2 9.900 99 99 1 0.65 0.01
II-
3
Đ/ ở KS+DVụ3 ĐƠk3 9.200 1.000 2.000 2 10.8 0.22
II-
4
Đ/ ở KS+DVụ4 ĐƠk4 3.780 645 645 1 30.71 0.3
II-
5
Đ/ ở KS+DVụ5 ĐƠk5 13.000 1.600 8.000 5 12.3 0.6
III Đất mặt nước 46.110III
-1
Đất mặt nước Đmn1 27.250
III
-2
Đất mặt nước Đmn2 9.860
III
-3
Đất mặt nước Đmn3 2.500
III
-4
Đất mặt nước Đmn4 6.500
IV Đất CX-TDTT 9.000IV
-1
Đất CX-TDTT Đcxt1 5.000
IV
-2
Đất CX-TDTT Đcxt2 4.000
V Đất dự kiến PT 36.100V- Đất dự kiến Đdkp1 19.700
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1 PT1V-
2
Đất dự kiến
PT2
Đdkp2 16.400
VI Đất giao thông
+ bãi đỗ xe
33.660
Tổng cộng 228.00 11.24
7
38.18 3.3 13.17 0.49
6.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
6.2.1. Một số quan điểm và giải pháp kiến trúc tổng thể
Do địa hình khu TÊN DỰ ÁN có cảnh quan thiên nhiên đẹp và phong phú, có
núi Múc kết hợp với các đồi thấp có độ dốc khác nhau xen ở giữa là hồ sinh thái có
hình dáng mềm mại tự nhiên, kết hợp với cây xanh, thảm thực vật phong phú do đó
điểm quan trọng nhất là phải tôn trọng cảnh quan, tận dụng cảnh quan, gắn bó hài
hòa kiến trúc với cảnh quan. Trong việc tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc
cũng như thiết kế từng công trình cụ thể cần chú ý các điểm cơ bản sau đây:
Không san lấp lớn làm phá vỡ cảnh quan và địa hình tự nhiên. Các công trình
kiến trúc cần có hình khối và mặt bằng phù hợp với địa hình có độ dốc khác
nhau tại các vị trí khác nhau
Phong cách kiến trúc trong khu vực cần khai thác kiến trúc truyền thống, dân
tộc Việt Nam và văn hoá khu vực Sơn Tây nhưng được sử dụng các công nghệ
kết cấu, vật liệu, kỹ thuật cao hiện đại so với thời điểm xây dựng.
Núi Múc và hồ sinh thái có vai trò quan trọng trong tổ chức không gian cảnh
quan kiến trúc và trở thành trung tâm bố cục kiến trúc cảnh quan của toàn khu
do vậy các công trình đều hướng về phía hồ, đồng thời lấy hồ làm tiêu điểm,
các công trình vẫn nên có ảnh hưởng tối đa các mặt đường kế cận.
Với các đặc điểm về địa hình và thiên nhiên như đã nêu ở trên, kiến trúc tổng
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
thể của dự án phải hài hòa với địa hình và cảnh quan thiên nhiên thành một thể
thống nhất nhưng đồng thời cũng phải tạo được dấu ấn kiến trúc đặc thù của khu
TÊN DỰ ÁN nói riêng cũng như của toàn thể khu vực TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói
chung.
Các công trình kiến trúc của dự án gồm ba thể loại chính là:
Loại TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng khách sạn cao từ 5 đến 6 tầng có hình khối và
đặc điểm kiến trúc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên
Loại TÊN DỰ ÁN dạng biệt thự từ 2 đến 3 tầng được bố trí chủ yếu trên các
giải đất và sườn đồi có độ dốc khác nhau
Công trình dịch vụ công cộng, thương mại, thể dục thể thao từ 1 đến 2 tầng nằm
ở trung tâm khu TÊN DỰ ÁN
6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình
1/ TÊN DỰ ÁN số 1 - 160 đơn vị ở
TÊN DỰ ÁN số 1 được đặt ở phía tây của khu đất khu TÊN DỰ ÁN có diện tích
1,48ha. Phía đông nam tiếp giáp với đường nội bộ dẫn vào khu TÊN DỰ ÁN, phía
tây nam và tây bắc tiếp giáp với các trục đường chính dẫn vào trung tâm TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ, phía đông bắc tiếp giáp với khu nhà ở nhiều căn hộ dạng biệt thự.
Xét về mặt chức năng, nhiệm vụ cũng như vị trí quy hoạch, công trình vừa là điểm
nhấn và trung tâm khu TÊN DỰ ÁN, vừa là điểm nhấn kiến trúc trên ngã 3 trục
đường chính dẫn vào khu trung tâm Đại học.
1.1. Phương án 1 ( phương án so sánh )
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng,phương án 1 TÊN DỰ ÁN số 1- 160 đơn vị ở
được đặt ở vị trí gần hồ sinh thái. Công trình có 2 mặt chính. Mặt chính hướng
đông nam nhìn ra hồ sinh thái có tầm nhìn bao quát toàn thể khu TÊN DỰ ÁN.
Mặt chính hướng tây bắc nhìn ra đường quy hoạch chính dẫn đến trung tâm TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ. Tổng thể hình dáng công trình có hình cánh cung ôm lấy khu hồ
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
sinh tháI, hướng tầm nhìn ra toàn bộ khu đất khu TÊN DỰ ÁN
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 2140m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích
260m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 230m2, khu vực bếp nấu, soạn kết
hợp với hệ thống kho, khu vực nhân viên, khu vực làm việc của Ban điều hành
chung khu TÊN DỰ ÁN, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho...
Tầng 2 cao 4,2m, diện tích 1840m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 120
chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,
câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...
Tầng 3,4,5 cao 3,3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
Toàn bộ công trình có 152 giường được bố trí như sau:
st
t
Loại phòng Số lượng Tổng số giường
1 Phòng 1 giường 14 142 Phòng 2 giường 51 1023 Đơn vị ở 2 phòng, 2
giường
18 36
Tổng cộng 152
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ
5,4 x 7,5m đến 6,6 x 7,5m. Riêng phần hội trường có khẩu độ kết cấu là 9,0m x
7,5m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong được xây bằng gạch
rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm bằng vách nhẹ thạch
cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ thống cửa gồm hai loại:
toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên trong là nhôm kích ngoại
chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được làm bằng gỗ tự nhiên
hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ
sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá
granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,
sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic
hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên
doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan,
vừa tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ.
Các thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính
của sảnh. Công trình có 3 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 2
thang bố trí tại 2 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông
thường, vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 1 – phương án 1
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 14.8002 Diện tích xây dựng M2 21403 Diện tích sàn xây dựng M2 88004 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1525 Mật độ xây dựng % 14,56 Hệ số sử dụng đất Lần 0,597 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 59 Chiều cao công trình M 19,5
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1.2. Phương án 2 ( phương án chọn )
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng,phương án 2 TÊN DỰ ÁN số 1- 160 đơn vị ở
được đặt ở vị trí cao, tương đối bằng phẳng của khu đất. Công trình có 2 mặt chính.
Mặt chính hướng đông nam nhìn ra hồ sinh thái có tầm nhìn bao quát toàn thể khu
TÊN DỰ ÁN. Mặt chính hướng tây nam nhìn ra đường quy hoạch chính dẫn đến
trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Giải đất dốc phía đông nam được sử dụng làm khu
vườn chính của công trình, gồm những thảm cỏ xanh kết hợp một số cây cảnh thấp
tán.
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 2420m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích
280m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 230m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25 chỗ
có diện tích 46m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu vực
nhân viên, khu vực làm việc của Ban điều hành chung khu TÊN DỰ ÁN, hệ
thống các phòng kỹ thuật, kho...
Tầng 2 cao 3,6m (riêng phần hội trường cao 4,8m), diện tích 1990m2 gồm có:
sảnh tầng, hội trường đa năng 100 chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục
vụ khách như các phòng thể thao, câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh
cờ... Toàn bộ nhánh hướng đông được bố trí các đơn vị ở khác nhau.
Tầng 3,4,5 cao 3,3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
Tầng tum cao 3,6m được bố trí một phòng caphê- giải khát kết hợp với không
gian ngắm cảnh, thể thao ngoài trời.
Toàn bộ công trình có 164 giường được bố trí như sau:
st
t
Loại phòng Số lượng Tổng số giường
1 Phòng 1 giường 30 302 Phòng 2 giường 41 823 Đơn vị ở 2 phòng, 2
giường
26 52
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Tổng cộng 164
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ
5,4 x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong
được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm
bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ
thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên
trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được
làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ
sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá
granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,
sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic
hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên
doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan, vừa
tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ. Các
thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính của sảnh.
Công trình có 3 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút gaio thông chính, 2 thang bố trí tại
2 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông thường, vừa đảm bảo
yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 1 – phương án 2 (ph.án chọn)
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 14.8002 Diện tích xây dựng M2 24203 Diện tích sàn xây dựng M2 90204 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1605 Mật độ xây dựng % 16,46 Hệ số sử dụng đất Lần 0,617 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 69 Chiều cao công trình M 22,5
So sánh lựa chọn phương án:
Trên cơ sở so sánh 2 phương án kiến trúc TÊN DỰ ÁN số 1 ta thấy phương án
2 so với phương án 1 có các ưu điểm như sau:
Phương án 2 có hình thức kiến trúc khang trang, bề thế nhưng vẫn nhẹ
nhàng hoà nhập vào cảnh quan vừa mang tính kiến trúc khách sạn, vừa mang
tính kiến trúc các công trình TÊN DỰ ÁN, trụ sở làm việc.
Công trình đáp ứng tầm nhìn đa hướng: vừa là bộ mặt chính của khu TÊN
DỰ ÁN, vừa tạo cảnh quan kiến trúc cho trục đường chính dẫn vào trung
tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Giây chuyền công năng phù hợp với nhiệm vụ thiết kế được đề ra nhằm vừa
đảm bảo nơi ăn ở sinh hoạt cho hơn 160 người sống trong công trình, vừa
đảm bảo các dịch vụ công cộng như ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí cho
các đối tượng khác trong toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN, các khoa khác của TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ cũng như các đối tượng bên ngoài khác.
Trên cơ sở các phân tích so sánh ở trên, kiến nghị lấy phương án kiến trúc 2 TÊN
DỰ ÁN số 1 làm phương án chọn để triển khai các công việc thiết kế kỹ thuật thi
công tiếp theo
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2/ TÊN DỰ ÁN số 2 - 100 đơn vị ở
TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở theo quy hoạch chi tiết 1/500 khu TÊN DỰ
ÁN đã được phê duyệt, nằm ở phía đông nam của khu đất khu TÊN DỰ ÁN có
diện tích 1,3ha. Phía đông nam tiếp giáp với đường nội bộ dẫn vào khu TÊN DỰ
ÁN, phía tây nam tiếp giáp khu đồi biệt thự, phía tây bắc tiếp giáp khu đất cây
xanh thể duch thể thao, phía đông bắc tiếp giáp khu đất dự trữ phát triển. . Xét về
mặt chức năng, nhiệm vụ cũng như vị trí quy hoạch, TÊN DỰ ÁN số 2 có vai trò là
một trong những trung tâm dịch vụ của khu TÊN DỰ ÁN, vừa là điểm nhấn kiến
trúc trên trục đường chính dẫn vào khu trung tâm Đại học.
2.1. Phương án 1 (ph.án so sánh)
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng, phương án 1 TÊN DỰ ÁN số 2- 100 đơn vị ở
được đặt ở vị trí trung tâm của khu đất, có mặt chính hướng đông nam nhìn ra
đường giao thông chính dẫn vào trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, mặt sau hướng
tây bắc nhìn ra hồ sinh thái và núi Múc.
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4 ,5m có diện tích khoảng 1500m2 gồm có: sảnh đón chính diện
tích 230m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 220m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25
chỗ có diện tích 46m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu
vực nhân viên, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho, khu giặt là...
Tầng 2 cao 3,9m diện tích 1150m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 100
chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,
câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...
Tầng 3,4,5 được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
Toàn bộ công trình có 100 giường được bố trí như sau:
st Loại phòng Số lượng Tổng số giường
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
t1 Phòng 1 giường 28 282 Phòng 2 giường 36 72
Tổng cộng 100
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ 5,4
x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong
được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm
bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ
thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên
trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được
làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ
sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá
granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,
sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic
hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên
doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan, vừa
tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ. Các
thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính của sảnh.
Công trình có 2 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 1 thang thoát
hiểm bố trí tại 1 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông thường,
vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở- ph.án 1
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 13.0002 Diện tích xây dựng M2 15003 Diện tích sàn xây dựng M2 55204 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1005 Mật độ xây dựng % 11,56 Hệ số sử dụng đất Lần 0,427 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 59 Chiều cao công trình M 19,5
2.2. Phương án 2 (ph.án chọn)
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng, phương án 2 TÊN DỰ ÁN số 2- 100 đơn vị ở
giống như ở phương án 1 được đặt ở vị trí trung tâm của khu đất, có mặt chính
hướng đông nam nhìn ra đường giao thông chính dẫn vào trung tâm TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ, mặt sau hướng tây bắc nhìn ra hồ sinh thái và núi Múc.
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 1570m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích
230m2, 1 phòng ăn lớn 100 - 120 chỗ rộng 195m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25 chỗ
có diện tích 40m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu vực
nhân viên, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho, khu giặt là...
Tầng 2 cao 3,9m diện tích 1220m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 100
chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,
câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...Riêng khối hội trường có
chiều cao tầng 5,1m
Tầng 3,4,5 cao 3.3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Toàn bộ công trình có 102 giường được bố trí như sau:
st
t
Loại phòng Số lượng Tổng số giường
1 Phòng 1 giường 18 182 Phòng 2 giường 42 84
Tổng cộng 102
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ
5,4 x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên
trong được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể
được làm bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công
nghiệp. Hệ thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách
cửa lớn bên trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng
bên trong được làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo
vệ sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên,
đá granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá
granit, sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch
ceramic hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là
loại liên doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan,
vừa tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ.
Các thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính
của sảnh. Công trình có 2 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 1
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
thang thoát hiểm bố trí tại 1 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông
thông thường, vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở- ph.án 2
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 13.0002 Diện tích xây dựng M2 12653 Diện tích sàn xây dựng M2 52754 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1025 Mật độ xây dựng % 9,76 Hệ số sử dụng đất Lần 0,407 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 59 Chiều cao công trình M 19,5
So sánh lựa chọn phương án:
Trên cơ sở so sánh 2 phương án kiến trúc TÊN DỰ ÁN số 2 ta thấy 2 phương án
có nhiều điểm tương tự như nhau, tuy nhiên xét về mặt tổng thể phương án 2 so
với phương án 1 và có các ưu điểm như sau:
Phương án 2 có hình thức kiến trúc khang trang, bề thế, cân đối, đơn giản vừa
mang tính kiến trúc khách sạn, vừa mang tính kiến trúc các công trình TÊN DỰ
ÁN, trụ sở làm việc.
Giây chuyền công năng phù hợp với nhiệm vụ thiết kế được đề ra nhằm vừa đảm
bảo nơi ăn ở sinh hoạt cho 100 người sống trong công trình, vừa đảm bảo các dịch
vụ công cộng như ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí cho các đối tượng khác trong
toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN, các khoa khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ cũng như các
đối tượng bên ngoài khác.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Trên cơ sở các phân tích so sánh ở trên, kiến nghị lấy phương án kiến trúc 2 TÊN
DỰ ÁN số 2 làm phương án chọn để triển khai các công việc thiết kế kỹ thuật thi
công tiếp theo.
3. Trung tâm thương mại - dịch vụ
Trung tâm thương mại - dịch vụ là công trình 1 tầng có diện tích xây dựng
khoảng 990m2 bao gồm siêu thị nhỏ bán các nhu yếu phẩm cần thiết và các cửa
hàng dịch vụ khác nhau phục vụ cho khách của khu TÊN DỰ ÁN cũng như khách
của khu vực TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Về mặt kiến trúc công trình có mặt bằng gồm 2 nửa hình tròn đồng tâm bao
quanh một sân trong. Nửa hình tròn có bán kính lớn bao gồm khu siêu thị, nhà kho,
khu vực nhân viên. Nửa hình tròn có bán kính nhỏ hơn bao gồm các cửa hàng, dịch
vụ, điểm tâm. giải khát.
Công trình có kết cấu khung BTCT chịu lực. Tường bao 220 xây gạch đặc, tường
ngăn 110 hoặc 220 xây gạch 2 lỗ. Mái dốc đổ bê tông trên dán ngói liên doanh mầu
đỏ nâu.
4. Khu thể thao:
bể bơi 18m x 25m
Bể bơi 18m x 20m được xây dựng ngoài trời. Chiều nông nhất của bể là 1m,
chiều sâu nhất của bể là 2m. Bể có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng thuộc nhiều đối
tượng khác nhau. Bể được trang bị hệ thống lọc nước tuần hoàn. Bên cạnh bể
bơi và sân thể thao có bố trí một nhà dịch vụ công cộng phục vụ giải khát, thay
đồ, gửi quần áo, tắm rửa…
Bể bơi có kết cấu bê tông cốt thép đổ liền khối. Chiều dầy đáy và thành bể là
250. Ngoài việc sử dụng bê tông có phụ gia chống thấm, bể được chống thấm từ
phía bên ngoài bằng vật liệu đặc biệt. Đáy bể và thành bể được ốp gạch men
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
chất lượng cao mầu xanh nhạt.
02 sân tennit: mỗi sân diện tích 20m x 40m
04 sân cầu lông: mỗi sân diện tích 15m x 9m
01 sân bóng chuyền: 24m x 15m
01 sân bóng rổ ( loại trung bình): 30m x 19m
5. Nhà thay đồ và giải khát phục vụ bể bơi và khu thể thao
Nhà thay quần áo và giải khát là công trình 1 tầng có hình dáng kiến trúc tương
tự như trung tâm thương mại-thể thao-dịch vụ: Công trình có mặt bằng hình cánh
cung tròn ôm lấy một khu sảnh ở giữa. Diện tích sàn là 220m2. Công trình có kết
cấu khung BTCT, sàn BTCT đổ tại chỗ, mái dốc lợp ngói.
6.Các biệt thự.
Toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN có tổng số 29 biệt thự các loại được phân thành 3
loại chính:
Biệt thự 2 tầng 1 – 2 đơn vị ở : 5 cái
Biệt thự 2 tầng 4 đơn vị ở: 15 cái
Biệt thự 3 tầng 8 đơn vị ở: 9 cái
Các biệt thự đều có kết cấu khung cột BTCT. Mái BTCT đổ tại chỗ. Tường bao
che dầy 220 xây gạch đặc, tường ngăn 220 hoặc 110 xây gạch rỗng. Toàn bộ
tường trong và ngoài nhà, trần trát vữa XM cát, bả matit sơn silicát chất lượng cao
đảm bảo không thấm, mốc. Toàn bộ hệ thống cửa đi, cửa sổ là cửa gỗ có khuân. Gỗ
làm cửa phải được sử lý chống cong vênh, mối mọt. Mái các biệt thự được lợp
ngói liên doanh chất lượng cao mầu đỏ nâu trên hệ thống litô, cầu phong, xà gồ
bằng gỗ. Toàn bộ nền nhà được lát gạch granit nhân tạo 500 x500 chất lượng cao,
Các bậc thang trong nhà và bậc tam cấp được ốp đá. Khu vệ sinh ốp gạch ceramic
hoặc đá cẩm thạch. Cầu thang có lan can gỗ hoặc thép, tay vị gỗ. Toàn bộ thiết bị
điện, nước sử dụng loại liên doanh chất lượng cao. Mầu sắc trong và ngoài nhà sẽ
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
được lựa chọn phù hợp với tổng thể kiến trúc cũng như cảnh quan thiên nhiên xung
quanh.
Các công trình biệt thự được trang bị hệ thống điều hòa không khí cục bộ – 2
chiều cho tong phòng. Các phòng đều được trang bị đồ đạc nội thất đầy đủ và đồng
bộ như bàn ghế, giường, tủ, xa lông rèm cửa và các trang thiết bị sinh hoạt như tivi,
tủ lạnh, dàn DVD…
6.1.Biệt thự 2 tầng (1 – 2 đơn vị ở) - tổng số 05 cái
5 biệt thự 2 tầng được xây trên khu đất sườn đồi có độ dốc tương đối lớn từ 35 –
50 %. Giải pháp kiến trúc hợp lý phù hợp với độ dốc và điều kiện địa hình, cảnh
quan tự nhiên là sử dụng hệ thống mặt bằng lệch cốt.
Phương án chọn biệt thự loại đặc biệt có tổng diện tích sàn 176m2. Tầng 1 có
diện tích sàn 79m2 bao gồm phòng khách 23,5m2, bếp + phòng ăn 18,2 m2, phòng
làm việc 14,7m2. Phòng khách và bếp, phòng ăn thông nhau tạo thành một không
gian thống nhất, rộng rãi có hướng nhìn ra hồ sinh thái. Tầng 2 có diện tíc 97m2
bao gồm 01 phòng ngủ 18,2m2, 01 phòng ngủ 18,3m2, 01 phòng ngủ nhỏ 12m2.
Công trình có 2 lối vào: một lối vào chính từ phía mặt trước công trình ở cốt
0,000, một lối vào phụ từ phía sau công trình ở cốt 3,6m.
6.2. Biệt thự 2 tầng - 4 đơn vị ở ( tổng số 15 cái )
15 biệt thự 2 tầng – 4 đơn vị ở được xây trên khu đất sườn đồi có độ dốc từ 25 -
35 %. Cũng tương tự như ở thể loại biệt thự 1 – 2 đơn vị ở, giải pháp kiến trúc hợp
lý phù hợp với độ dốc và điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên là sử dụng hệ
thống mặt bằng lệch cốt.
Phương án chọn biệt thự 2 tầng – 4 đơn vị ở có diện tích sàn 448m2. Tầng 1 có
diện tích sàn 224m2, tầng 2 có diện tích sàn 224m2. Mỗi tầng có 2 đơn vị ở giống
nhau bao gồm phòng khách 18,5m2, bếp + phòng ăn 12,4m2 bố trí ở cốt thấp (cốt
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
0,000 và cốt 3,600). 2 phòng ngủ có diện tích 14,5m2 và 16,5m2 được bố trí ở tầng
lệch cốt (cốt 1,800 và cốt 5,250).Phòng khách và bếp, phòng ăn thông nhau tạo
thành một không gian thống nhất, rộng rãi. Mỗi phòng ngủ đều có khu WC riêng
tạo điều kiện sinh hoạt thuận lợi, khép kín.
6.3. Biệt thự 3 tầng - 8 đơn vị ở ( tổng số 9 cái )
9 biệt thự 3 tầng – 8 đơn vị ở được xây trên khu đất tương đối bằng phẳng gần
TÊN DỰ ÁN số 1. Khác với 2 loại biệt thự trên, biệt thự 3 tầng có mặt bằng mỗi
tầng cùng cốt. Tuy nhiên để giảm khối lượng san lấp, giữa gìn địa thế tự nhiên
cũng như tạo nhịp điệu cho cả dẫy biệt thự cốt tầng 1 của mỗi biệt thự được đặt
trên một cốt san nền có cao độ khác nhau
Phương án chọn biệt thự 3 tầng – 8 đơn vị ở có diện tích sàn 591m2. Tầng 1 có
diện tích sàn 217m2, tầng 2 có diện tích sàn 217m2, tầng 3 có diện tích sàn 157m2.
Tầng 1 và 2 mỗi tầng có 3 căn hộ khép kín loại A, B, C. Tầng 3 có 2 căn hộ loại A
và C. Căn hộ loại A có phòng khách 16,5m2, bếp + phòng ăn 12,5, phòng ngủ
13m2m2. Căn hộ loại B có phòng khách 18,5m2, bếp + phòng ăn 10,5m2, phòng
ngủ 16,5m2. Căn hộ loại C có phòng khách 16,5m2, bếp + phòng ăn 14m2, phòng
ngủ 13m2.
Tầng 3 ngoài 2 căn hộ loại A và C có bố trí một không gian sân thượng có mái
che làm không gian sinh hoạt công cộng, ngắm cảnh, thể dục thể thao…
Bảng tổng hợp diện tích sàn các công trình xây dựng
TT Tên công trình Số lượng Diện tích sàn
( m2)
Tổng DT sàn
( m2 )1 TÊN DỰ ÁN số 1 1 9085 9085
Tầng 1 2410Tầng 2 1950Tầng 3 1560Tầng 4 1560
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Tầng 5 1320Tầng tum 285
2 TÊN DỰ ÁN số 2 1 5275 5275Tầng 1 1265Tầng 2 1220Tầng 3 900Tầng 4 900Tầng 5 900
Tầng tum 903 Biệt thự 1 đơn vị ở 5 176 880
Tầng 1 79Tầng 2 97
4 Biệt thự 4 đơn vị ở 15 448 6720Tầng 1 224Tầng 2 224
5 Biệt thự 8 đơn vị ở 9 591 5320Tầng 1 217Tầng 2 217Tầng 3 157
6 Trung tâm th.mại-
d.vụ- th.thao
1 1000 1000
7 Nhà thay đồ-gi.khát 1 220 220Tổng diện
tích sàn
28.500
6.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Những tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCVN 4612 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép. Kí hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 4613 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu thép. Kí hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 5572 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.- Tiêu chuẩn TCVN 5574 : 1991 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết
kế.- Tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.- Tiêu chuẩn TCVN 5898 : 1995 Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng.
Bản thống kê cốt thép.( ISO 4066 : 1995E)
- Tiêu chuẩn TCXD 40 : 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- Phần mềm tính toán SAP2000
Khu TÊN DỰ ÁN 1, 2
kết cấu nền móng
Do chưa có tài liệu khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn thiết kế sơ bộ cho riêng
từng công trình, thiết kế đa ra phương án móng dựa trên tài liệu khảo sát địa chất
do Công ty hoá chất Việt Nam - Công ty mỏ - Xí nghiệp khảo sát thăm dò lập
12/1996 để phục vụ cho việc lập dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Lớp đất 1 Đất trồng trọt, có chiều dày khoảng 0.5m-1.2mLớp đất 2 Sét bồi tích, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình khoảng 1.2- 7m.
Ro=2kg/cm2.Lớp đất 3 Sỏi cuội lẫn sét cát, trạng thái chặt vừa, cờng độ chịu tải lớn, tính
biến dạng nhỏ.Lớp đất 4 Sét sờn tích bị laterit hoá, trạng thái nửa cứng đến cứng, dày
trung bình khoảng 1.8-3.2m Ro=2.2kg/cm2. Lớp đất 5 Sét sờn tích, trạng thái dẻo nửa cứng đến cứng, dày trung bình
khoảng 3m-8m. Ro=1.8kg/cm.
Kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất có sức chịu tải tơng đối lớn và độ biến dạng
nhỏ. Tải trọng chân cột lớn nhất dự tính khoảng 470 tấn, nhỏ nhất khoảng 200 tấn.
Với tải trọng này, và đặc điểm địa chất nh đợc mô tả ở trên phơng án móng nông đ-
ợc lựa chọn.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Phương án móng đơn:
Theo phương án móng đơn, ở những vị trí có tải trọng chân cột 470 tấn, kích thớc
móng khoảng 4mx4m (xem phụ lục tính toán). Kích thớc này là quá lớn và khu
vực các cột này móng trở thành móng bè
Pương án móng băng giao thoa:
Theo phương án này, tải chân cột được truyền theo cả hai phương, kích thước
móng khoảng 1.5m (xem phụ lục tính toán).
Phương án móng băng giao thoa kinh tế hơn, do vậy phơng án này được lựa chọn.
Vật liệu: Bê tông móng và dầm móng mác 250
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng cổ móng bằng gạch làm bằng gạch đặc mác 75, vữa XM mác 50
Từ các phân tích trên, phương án 1 là phương án tối u, đảm bảo tốt khả năng chịu
tải và biến dạng của nền.
kết cấu phần thân
Phương án kết cấu
Công trình cao năm tầng, các bớc cột 7.8mx6.6m nên giải pháp dầm khung chịu
lực là phù hợp nhất, nó tạo đợc sự ổn định kết cấu cho công trình, đáp ứng đợc yêu
cầu thiết kế kiến trúc, có tính kinh tế và phù hợp với điều kiện thi công hiện nay.
Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, biến dạng và hình thức kiến trúc, kích thớc các cấu
kiện chính đợc lựa chọn nh sau:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Các cột biên 450x450.
Các cột giữa 650x650 ở tầng 1, 2; 550x550 ở tầng 3, 4; và 450x450 ở tầng 5,
mái
Hệ dầm chính có kích thớc 300x750, 300x650, 300x400 và 220x550.
Dầm phụ có kích thớc 220x550 và 220x300
Các ô sàn có kích thớc 3.9mx5.4m, nên chiều dày sàn dự kiến khoảng 130-140.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông mác 250
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng ngăn xây bằng gạch làm bằng gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50
Khu nhà biệt thự
kết cấu nền móng
Do chưa có tài liệu khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn thiết kế sơ bộ cho riêng
từng công trình, thiết kế đa ra phơng án móng dựa trên tài liệu khảo sát địa chất do
Công ty hoá chất Việt Nam - Công ty mỏ - Xí nghiệp khảo sát thăm dò lập 12/1996
để phục vụ cho việc lập dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Lớp đất 1 Đất trồng trọt, có chiều dày khoảng 0.5m-1.2mLớp đất 2 Sét bồi tích, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình khoảng 1.2- 7m.
Ro=2kg/cm2.Lớp đất 3 Sỏi cuội lẫn sét cát, trạng thái chặt vừa, cờng độ chịu tải lớn, tính
biến dạng nhỏ.Lớp đất 4 Sét sờn tích bị laterit hoá, trạng thái nửa cứng đến cứng, dày
trung bình khoảng 1.8-3.2m Ro=2.2kg/cm2. Lớp đất 5 Sét sờn tích, trạng thái dẻo nửa cứng đến cứng, dày trung bình
khoảng 3m-8m. Ro=1.8kg/cm.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất có sức chịu tải tơng đối lớn và độ biến dạng
nhỏ. Tải trọng chân cột lớn nhất dự tính khoảng 110 tấn, nhỏ nhất khoảng 60 tấn.
Với tải trọng này, và đặc điểm địa chất nh đợc mô tả ở trên phơng án móng đơn đ-
ợc lựa chọn.
Theo phơng án móng đơn, ở những vị trí có tải trọng chân cột 470 tấn, kích thớc
móng khoảng 1.8mx1.8m (với các móng giữa) và khoảng 1.4mx1.4m (với các
móng biên).
Các nhà được xây trên sờn đồi, các móng kè đá đợc xây để ổn định cho mái đất
Vật liệu:
Bê tông móng và dầm móng mác 200
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng cổ móng bằng gạch làm bằng gạch đặc mác 75, vữa XM mác 50
Kè đá làm bằng đá hộc mác 200, vữa xi măng mác 50
kết cấu phần thân
Phương án kết cấu
Công trình cao 2.5 tầng, các bước cột từ 3m đến 6m nên giải pháp dầm khung chịu
lực là phù hợp nhất, nó tạo đợc sự ổn định kết cấu cho công trình, đáp ứng đợc yêu
cầu thiết kế kiến trúc, phù hợp với điều kiện thi công hiện nay.
Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, biến dạng và hình thức kiến trúc, kích thớc các cấu
kiện chính đợc lựa chọn nh sau:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Kích thớc cột 220x350.
Kích thớc dầm 220x500, 220x400 và 220x300
Các ô sàn chiều dày dự kiến khoảng 100-130.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông mác 200
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng ngăn xây bằng gạch làm bằng gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50
6.4. THIẾT KẾ CÂY XANH
* Hè 2 bên đường được trồng cây xanh, cây trồng 1 hàng, cách mép ngoài hè
0,75m. Chỗ trống không lát hè để trồng cây là 1,2m x 1,2m
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
* Cây trồng 2 bên hè là bằng lăng, phượng vĩ, muồng hoa vàng, móng bò tím, dừa,
hoa sữa.
* Hồ sinh thái đợc trồng hoa súng, hè xung quanh hồ trồng liễu và hoa lộc vừng
đan xen.
* Sân vườn trong các tiểu khu sẽ được thiết kế chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật
chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật cho phù hợp với chiều cao và mầu sắc của
công trình.
* Đối với địa hình được giữ nguyên hiện trạng sẽ có thiết kế cây xanh chi tiết ở
giai đoạn thiết kế kỹ thuật để thay thế cho các loại cây dại hiện nay.
* Xung quanh hồ có vài vị trí được tô điểm bằng thảm cỏ xanh nhô ra hồ sau khi
có giải pháp kiến trúc chi tiết quanh hồ.
* Bảng khối lượng cây xanh xem phụ lục.
6.5. GIẢI PHÁP SAN NỀN, THOÁT NƯỚC MƯA
* Tiêu chuẩn thiết kế theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam 1997.
* Bước thiết kế sơ bộ này đợc tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê
duyệt đồng thời được chi tiết thêm để có giải pháp kỹ thuật cho mạng lươí thoát
nước bẩn.
* Hướng thoát nước mưa cho toàn dự án chủ yếu vẫn bám theo địa hình và độ dốc
dọc của các tuyến đường. Nước mưa của các luư vực tập trung vào các điểm tụ
thuỷ hoặc thu gom theo độ dốc dọc của đường và được xả vào hồ.
* Lượng nước tập trung vào hồ một phần được thoát về phía địa hình thấp (+17m),
một phía được giữ lại làm hồ sinh thái.
* Hồ sinh thái gồm 2 hồ, hồ Thượng luưvà hồ Hạ luư.
Cao độ mặt nớc hồ, cao độ đáy hồ được thiết kế như sau;
- Hồ Thượng luư : Cao độ mặt nớc 23,5m
Cao độ đáy hồ 21,5m
- Hồ Hạ luư : Cao độ mặt nớc 19,5m
Cao độ đáy hồ 17,0m
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
(Với hồ Thượng luư nếu điểm nào có cao độ đáy hồ sâu hơn 21,5m hoặc hồ hạ luư
có cao độ đáy hồ sâu hơn 17,0m thì vẫn giữ nguyên cao độ đó mà không phải đắp
đáy hồ).
* Với mục tiêu là giữ lại cảnh quan thiên nhiên, không phá vỡ lớn địa hình tự nhiên
chỉ san nền cục bộ khi xây dựng công trình nên thiết kế san nền chủ yếu tập trung
vào san nền trong phạm vi đường giao thông và hồ sinh thái để có giải pháp kỹ
thuật cho thoát nước ma, nước bẩn toàn mạng.
* Đối với các công trình, biệt thự ven đường sẽ có các giải pháp kỹ thuật đơn lẻ để
quyết định cốt 0.00 (chủ yếu dựa vào giải pháp kiến trúc để quyết định cốt 0.00);
khi đó khối lượng san nền cho từng biệt thự, từng công trình được cập nhật ngay
vào từng công trình đó.
* Các đường đồng mức san nền trong hồ sơ thiết kế sơ bộ này mục đích là để chia
luư vực, định hướng cao độ công trình, định hướng thoát nước tổng thể đến giai
đoạn thiết kế kỹ thuật thi công sẽ được điều chỉnh chi tiết cho phù hợp giữa cao độ
0.00 của công trình với cao độ khống chế của đường.
Bảng khối lượng san nền xem phụ lục.
6.6. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
* Tiêu chuẩn thiết kế:
- Đường ôtô
- Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-98
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN211-93
* Mạng lới đưng giao thông phục vụ chủ yếu cho giao thông nội bộ và được kết
nối vào mạng lới đường chung trong khu vực. Mật độ xe ít, tải trọng xe nhỏ tuy
nhiên do tính chất đặc điểm của dự án là khu ở và làm việc cao cấp, sang trọng nên
cấp hạng của các con đường cũng tương xứng với dự án.
* Cấp hạng đường; cấp đường phố của đường đô thị
* Mặt đường cấp cao chủ yếu A1
* Môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu 1190daN/cm2
* Tải trọng tiêu chuẩn:
- Tải trọng trục tính toán P = 9,5 tấn
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- áp lực tính toán f = 5,5 daN/cm2
- Đường kính vệt bánh xe D = 33cm
* Độ dốc ngang mặt đường 2%
* Độ dốc dọc tối đa cho phép imax = 9% ứng với tốc độ tính toán 20km/h.
* Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất 15m ứng với siêu cao 6% và tốc độ tính toán
20km/h.
* Mặt cắt ngang đường gồm đường xe chạy và 2 bên hè.
Đường loại 1 (ven núi Múc) 7,5m + 2 x 3 = 13,5m
Đường loại 2 ( các đường còn lại ) 5,5m + 2 x 3 = 11,5m
Đường loại 3 (đường số 2) 3,5m + 2 x 3 = 9,5m
* Một số tuyến do địa hình hạn hẹp, các góc chuyển hướng nhỏ nên phải bố trí đ-
ường cong nằm có bán kính nhỏ. Tại các vị trí này nhất thiết phải đặt biển báo hiệu
hạn chế tốc độ để đảm bảo an toàn xe chạy ( trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi
công bắt buộc phải đặt các biển báo này ).
* Địa hình núi Múc dốc, giải đất giành cho đường số 1 nằm giữa hồ và núi lại hẹp
nên ven đường số 1 phía núi Múc phải làm tường chắn đất.
* Các đường bao bọc quanh hồ sinh thái đều được làm kè phía hồ để đảm bảo mỹ
quan và môi trường. Để đảm bảo an toàn cho ngời đi bộ xung quanh hồ nên kè hồ
đợc thiết kế giật cấp, chỗ nông 1 cấp, chỗ sâu từ 2 - 3 cấp tuỳ từng vị trí cụ thể.
* Đối với đường có phần xe chạy 3,5m dùng giải pháp mở rộng đờng tại vị trí
tránh xe trên dọc tuyến.
* Độ dốc dọc được dùng để thiết kế trong dự án này là;
Độ dốc dọc thông thường 5%
Độ dốc dọc nhỏ nhất 0,5% ( trừ 1 đoạn đường số 3 ven hồ có độ dốc dọc 0%)
* Kết cấu mặt đường từ trên xuống
- 5cm bêtông atphan hạt nhỏ
- 7cm bêtông atphan hạt thô
- 30cm cấp phối đá dăm tiêu chuẩn
- Nền đất đồi đầm chặt
* Kết cấu hè từ trên xuống
- Gạch mầu tự chèn bố cục từng mảng mầu đan xen dầy 7cm
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- 10cm cát tạo phẳng
- Nền đất đồi đầm chặt
* Bó vỉa dùng loại bêtông xi măng mác 200
* Bảng khối lợng đờng xem phụ lục.
6.7. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
I. CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN:
Toàn bộ phần điện đợc thiết kế dựa vào tiêu chuẩn của Việt Nam và tiêu
chuẩn của ngành Xây dựng. Cụ thể:
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài
nhà. TCVN - 5681 - 1992.
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong và bên ngoài công trình
xây dựng: 20 TCN - 16 - 1986; TCXD - 95 - 1983.
- Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện và đờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng: 20 TCN - 16 - 86; 20 TCN - 27 - 91; 20 TCN - 46 - 84.
II. PHƠNG ÁN CẤP ĐIỆN:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1. Nguồn cung cấp điện:
Toàn bộ các công trình của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đợc cấp điện từ tủ hạ thế
của trạm biến áp số 1 và trạm biến áp số 2 với điện áp sơ cấp 22 Kv. Điện áp thứ
cấp là: 400v/230v 10% - Tần số 50Hz. Ngoài ra, một số hạng mục đặc biệt, hệ
thống chiếu sáng ngoài nhà, chiếu sáng sự cố, hệ thống báo cháy, trạm bơm nớc
cứu hoả, sinh hoạt… đợc cấp từ máy phát điện dự phòng. Phòng đặt máy phát điện
đặt gần với vị trí trạm biến áp.
2. Mạng phân phối hạ áp:
Các công trình đơn vị của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đợc bố trí tập trung vào 2
khu vực:
- Một bao gồm: Các khu nhà 10, 11, Câu lạc bộ, trạm xử lý nớc.
- Hai bao gồm: Khu nhà điều hành, khu thể thao.
Vì vậy, mạng phân phối điện cũng đợc chia làm hai khu vực. Mỗi mạng
phân phối đợc cấp từ 1 trạm biến áp riêng. Từ tủ hạ thế của trạm biến áp 1,2 dẫn về
tủ điện tổng của các công trình đơn vị dùng cáp ngầm đất trực tiếp
Cu/XLPE/DSTA/PVC.
Từ tủ điện tổng của công trình đơn vị dẫn tới các bảng điện các tầng dùng
cáp Cu/PVC luồn ống nhựa đặt trong hộp kỹ thuật hoặc ngầm tờng.
Từ bảng điện tầng dẫn tới các phòng và tới các thiết bị điện dùng dây điện
đơn lõi đồng luồn ống nhựa đặt ngầm tờng và trần.
Mạng điện áp dụng dạng hình tia, với hệ thống nhân cấp các áp tô mát bảo
vệ có chọn lọc một pha và ba pha. Các áp tô mát điều khiển và bảo vệ đợc đặt
trong hệ thống các tủ, bảng điện. Tại các tủ phân phối tổng có bố trí các đồng hồ
đo điện: Vôn kế, ăm pe kế… để giám sát chất lợng điện của hệ thống.
- Việc điều khiển hệ thống chiếu sáng ngoài nhà toàn khu đợc phân làm hai
nơi để tiện lợi cho việc quản lý, sử dụng cũng nh tiến độ xây dựng công trình.
Bảng điều khiển đặt tại phòng thờng trực.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- Đối với các công trình đơn vị công cộng nh: TÊN DỰ ÁN số 1, TÊN DỰ
ÁN số 2… có phụ tải động lực lớn, thì việc cấp điện từ trạm biến áp về tủ điện
tổng sẽ đi đờng cáp riêng.
III. BỐ TRÍ THIẾT BỊ ĐIỆN:
1. Phần trong nhà:
1.1. Chiếu sáng: Theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên trong các công
trình xây dựng 20 TCN - 16 - 86 đối với các phòng khi sử dụng nguồn sáng là đèn
huỳnh quang (hoặc kết hợp đèn sợi tóc) thì độ rọi tối thiểu sẽ là:
- Đối với phòng làm việc Emin = 200 lux
- Hội trờng, phòng họp, tiếp khách: Emin = 150 lux
- Phòng ăn, phòng phục vụ, phòng soạn: Emin = 100 lux
- Phòng ở, phòng bếp, phòng ngủ, sảnh chính: Emin = 75 lux
- Hành lang, cầu thang, khu vệ sinh: Emin = 30 lux
Dựa theo phơng pháp mật độ công suất trung bình tính đợc số đèn cần b trí
cho mỗi phòng và từ đó tính đợc tổng công suất chiếu sáng.
* Với các phòng làm việc bố trí đèn chủ yếu là đèn huỳnh quang, đèn hộp
huỳnh quang, đèn hộp tán quang loại 1, 2, 3 bóng đặt chìm hoặc nổi dới trần tuỳ
theo cấu tạo của kiến trúc.
* Với các phòng ở (biệt thự): Ngoài đèn huỳnh quang, kết hợp đèn sợi tóc
dới dạng đèn treo, đèn thả, đèn ốp tờng, ốp trần, đèn chùm (phòng khách).
* Các nơi làm việc đông ngời, sảnh cầu thang, lối ra vào đặt đèn Exit và đèn
thoát hiểm có nguồn dự phòng.
* Sảnh, hành lang, cầu thang, khu vệ sinh, chủ yếu dùng đèn bóng sợi tóc
cho chao chụp trang trí, lấp ở trần, tờng ở nơi có trần phụ dùng đèn compắc đặt
chìm.
* Công tắc điều khiển đèn đặt cách 1,3m. Ở các cầu thang hoặc phòng ngủ
các biệt thự sử dụng công tắc hai chiều.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1.2. Quạt và điều hoà:
- Quạt trần dự kiến đặt tại một số phòng ở của khu biệt thự.
- Các phòng làm việc, phòng ở trong các biệt thự đều dự kiến đặt 1 3 máy
điều hoà cục bồ tuỳ theo diện tích sử dụng và đặt quạt thông gió. Máy điều hoà sử
dụng loại công suất từ 9.000 BTU đến 24.000 UTU. Tuỳ theo diện tích phòng.
- Các khu vệ sinh, các bếp nấu bố trí quạt hút gió.
1.3. Ổ cắm điện:
Các phòng làm việc, phòng ở, phòng khách… đều bố trí ổ cắm điện đặt cách
sàn 0,4m. Ổ cắm dùng loại chìm tờng 3 cực có cực tiếp đất. Ổ cắm ở bàn bếp và ổ
cắm máy giặt đặt cách sàn 1,3m. Với các phòng làm việc công suất trung bình tính
cho mỗi ổ cắm 400W/1ổ. Đối với phòng ở: Công suất trung bình tính cho mỗi ổ
cắm 200W/1 ổ.
1.4. Bình đun nước nóng:
- Ở nơi làm việc bình đun đợc đặt tại các khu vệ sinh đặc biệt nh: WC của
Giám đốc, Phó Giám đốc, hoặc WC khách quốc tế.
- Trong các biệt thự bình đun đợc bố trí từ 1 đến 3 bình cho mỗi căn hộ tuỳ
theo mức độ diện tích sử dụng của mỗi căn hộ.
- Các khu vực bếp công cộng hoặc bếp gia đình bố trí một bình đun.
- Bình đun nớc nóng dùng loại từ 30 lít hoặc 50 lít.
1.5. Thiết bị điều khiển và bảo vệ:
Các thiết bị sử dụng điện trong công trình đều đợc bảo vệ và điều khiển bằng
hệ thống các áp tô mát 1 pha, 3 pha, có dòng điẹn cho phép từ 10A đến 600A và
đặt trong các tủ, bảng điện mỗi tầng.
1.6. Máy bơm:
- Tại các trạm bơm nớc sinh hoạt, cứu hoả có dự phòng nguồn điện u tiên.
- Các máy bơm nớc công suất lớn sử dụng khởi động từ để đóng ngắt và bảo
vệ động cơ.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- Các máy bơm nớc gia đình và các máy bơm nớc chung cho các khu làm
việc đều bơm ở chế độ tự động.
1.7. Thang máy:
Các nhà cao tầng sử dụng thang máy ngoài nguồn điện cấp từ trạm biến áp
còn có nguồn điện dự phòng cấp từ máy phát điện.
2. Phần ngoài nhà:
2.1. Mạng điện hạ thế:
- Từ tủ hạ thế của trạm biến áp dẫn về các tủ điện tổng của các hạng mục
công trình dùng cáp ngầm đất trực tiếp Cu/XLPE/DSTA/PVC.
- Các tuyến cáp ngầm đa phần kết hợp với các tuyến đờng giao thông nội bộ,
tuyến đèn đờng và nằm ở phần vỉa hè, cách bó vỉa 1,2m.
- Các tuyến cáp đợc thiết kế cấp cho từng cụm công trình, việc tính toán
chọn tiết diện cáp theo điều kiện tổn thất điện áp và dòng điện phát máy cho phép.
2.2. Chiếu sáng ngoài nhà:
- Áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng ngoài nhà TCXD 95 - 1983: Đối với cấp
đờng loại C (đờng trong khu nhà ở, liên hệ giữa các tiểu khu nhà ở, nhóm nhà ở
với đờng chính khu vực, độ rọi trung bình trên mặt đờng Etb = 2 lux.
- Các đờng giao chính của khu TÊN DỰ ÁN đợc chiếu sáng bằng đèn thuỷ
ngân cao áp 250W - 220V cao 8 - 9m, khoảng cách giữa các đèn 25 30m.
- Các đờng dạo quanh hồ, đờng nhỏ, vờn hoa… dùng đèn nấm, đèn con mắt,
đèn chùm cây, cao 4 5m, khoảng cách giữa các đèn 15 25m.
- Sân vờn xung quanh biệt thự, công trình, các vờn hoa, tiểu cảnh, bố trí đèn
cây thông bóng compắc cao 0,4 0,8m.
- Điều khiển đèn chiếu sáng giao thông (đèn thuỷ ngân cao áp) dùng rơ le
thời gian, đóng ngắt tự động theo từng thời điểm sử dụng trong ngày.
- Bảng điện phân phối cho đèn chiếu sáng ngoài nhà đặt tại phòng thờng trực
ở cổng chính của khu công trình. Tại bảng điện này đều có các bộ dự phòng cấp
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
cho cổng điện, bơm nớc tới cây….
IV. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN:
BẢNG PHỤ TẢI CÔNG SUẤT 1:
TT (1) Hạng mục (2) Qui mô (m2/sàn) (3)
Tiêu chuẩn (w/m2) (4) Pđ (kw) (5) kC (kw) (6)
PYC (kw) (7) Tổng (kw)1 Nhà số 6 (9 nhà) 9 x 200 m2sàn 30 kw/nhà 9 x 30 kw
0,6 9 x 18 1622 TÊN DỰ ÁN số 5 8.812 m2 sàn
500 5003 Sân tennis, bóng rổ 4 sân 8kw/sân 32 0,6 19,2
19,24 Đờng giao thông 1,8 km 8kw/sân 14,4 14,4
14,4
Tổng cộng: PYC = 696 kw
Ptt = PYC * kđt = 696 * 0.,7 = 487,2 kw.
Suy ra: S = Ptt/0,8 = 609 kva.
- Khu nhà 10, 11:
BẢNG PHỤ TẢI CÔNG SUẤT 2:
TT (1) Hạng mục (2) Qui mô (m2/sàn) (3)Tiêu chuẩn (w/m2) (4) Pđ (kw) (5) kC (kw) (6)PYC (kw) (7) Tổng (kw)
1 Nhà số 10 (15 nhà) 15 x 320 m2sàn 24 kw/nhà 15 x 24 kw0,6 15 x 14,4 2162 Nhà số 9 (5 nhà) 5 x 200 m2 sàn 8 kw/nhà 5 x 8 kw
0,6 5 x 4,8 243 TÊN DỰ ÁN số 11 5.379 m2 sàn
500 5004 Sân tennis, bóng rổ 3 sân 8kw/sân 24 0,6 14,4
14,45 Khu Câu lạc bộ 1.000 m2 sàn 15 w/m2 15 0,6 1212
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
6 Trạm xử lý nớc 10 kw 10 10 107 Đờng giao thông 2 km 8kw/sân 16 16 16
Tổng cộng: PYC = 792,4 kw
Ptt = PYC * kđt = 792,4 * 0.,7 = 554,7 kw.
Suy ra: S = Ptt/0,8 = 693 kva.
V. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT VÀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN
ĐIỆN:
1. Hệ thống nối đất chống sét:
Công trình thuộc cấp bảo vệ là cấp 3. Các công tình đơn vị trong toàn khu
đợc chống sét theo phơng pháp truyền thống: Sử dụng kim thu sét kết hợp dây thu
sét trên mái. Dây dẫn sét từ trên mái xuống đặt chìm trong lớp trát tờng.
Hệ thống nối đất: Sử dụng phơng thức nối đất hỗn hợp (cọc - tia). Trị số điện
trở nối đất chống sét Rnđ (10 ).
Vật liệu dùng: Cọc nối đất bằng đồng 16 mạ kẽm dài 2m. Thanh nối đất
bằng đồng mạ kẽm 30 x 4. Dây dẫn sét bằng đồng mạ kẽm 30 x 4. Kim thu sét
bằng đồng mạ kẽm 16 l = 0,5m.
2. Hệ thống nối đất an toàn điện:
Hệ thống nối đất an toàn đợc thiét kế độc lập với hệ nối đất chống sét. Hệ
này đợc dẫn vào tủ điện tổng bằng các thanh đồng mạ kẽm 30 x 4, từ đây đợc dẫn
lên các vỏ tủ điện và dẫn đến vỏ các thiết bị điện có trong công trình. Cọc nối đất,
thanh nối đất sử dụng chủng loại giống nối đất chống sét. Điện trở nối đất Rnđ <
4 .
Thống kê vật liệ u đi ện TÊN DỰ ÁN số 1
TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn bán cầu 280 bóng compắc 32w - 220v Bộ 1912 Đèn hắt lắp bóng nung sáng 60w-220V Bộ 983 Đèn chùm trang trí loại 6x40w-220V Bộ 26
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
4 Đèn sao 145 lắp bóng compắc 13w-220V Bộ 6805 Đèn sao 160 lắp bóng compắc 18w-220V6 Đèn sao 195 lắp 2 bóng compắc 2x13w-220V7 Đèn sao 100 lắp bóng halôgen 50w-220V/12V8 Đèn chiếu chạy ray lắp 5 bóng halôgen 5x50w-220V/12V Bộ
29 Đèn chiếu tranh lắp 2 bóng halôgen 2x40w-220V/12V Bộ 410 Đèn huỳnh quang lắp 1 bóng 40w-220v có tán quang và tụ bù Bộ
18111 Đèn huỳnh quang lắp 2 bóng đế tôn chữ V 2x40w-220v có tán quang và tụ bù Bộ 612 Đèn hộp huỳnh quang lắp 2 bóng 2x40w-220v kèm tụ bù Bộ 413 Đèn chống thấm lắp 2 bóng 2x40w-220v IP64 kèm tụ bù Bộ 2714 Đèn hộp huỳnh quang lắp 3 bóng 3x40w-220v kèm tụ bù Bộ 4215 Đèn hộp huỳnh quang lắp 3 bóng 3x20w-220v kèm tụ bù Bộ 7916 Đèn exit 2x8w-220v Bộ 1817 Đèn đáp ứng nhanh 2x8w-220v Bộ 1818 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Cái 13519 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Cái 6520 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Cái 1521 Công tắc chìm tường 4 phím 10A - 250V Cái 222 Công tắc chìm tường 2 chiều đơn 10A - 250V Cái 51223 Chiết áp cho đèn 600VA loại đặt ngầm 10A-250V Cái 3824 Công tắc chìm tường 2 cực 20A - 250V cho bình nước nóng Cái
9625 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại đơn 10A - 250V Cái 25026 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 2x10A - 250V Cái 26027 Ổ cắm điện cho máy cạo râu- 250V Cái 9428 Ổ cắm điện thoại Cái 18029 Ổ cắm tivi Cái 15030 Chuông điện Việt nam + nút bấm Cái 9431 Quạt hút gió gắn tường L=150M3/H ; 200x220 11w - 220V Bộ
232 Quạt hút gió gắn trần L=100M3/H ; 200x220 11w - 220V Bộ
1033 Tủ PPĐ 800A của Việt nam ( T - Đ ) bao gồm : ( sơn tĩnh điện dày 2mm )
H.Bộ 134 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-800A- 500V Cái 135 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-160A- 500V Cái 436 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-125A- 500V Cái 4
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
37 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 500V Cái 338 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-20A- 500V Cái 239 Tủ PPĐ 500A của Việt nam ( T - ĐH ) bao gồm : ( sơn tĩnh điện dày 2mm )
H.Bộ 240 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-500A- 500V Cái 241 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-100A- 500V Cái 442 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-80A- 500V Cái 743 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-20A- 500V Cái 144 Tủ PPĐ 160A của Việt nam ( T - SC ) bao gồm : ( sơn tĩnh điện dày 2mm )
H.Bộ 145 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-160A- 500V Cái 146 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-80A- 500V Cái 247 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 500V Cái 548 - Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A- 250V Cái 149 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-80A- 500V Cái 550 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-63A- 500V Cái 151 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 500V Cái 1052 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-40A- 500V Cái 553 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-32A- 500V Cái 254 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-25A- 500V Cái 1055 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-20A- 500V Cái 156 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-25A - 250V Cái 1257 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A - 250V Cái 32058 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-16A - 250V59 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A - 250V60 Tủ bảng điện bằng kim loại dày 2mm 550x4000x200 của vina Cái
1661 Hộp bảng điện chứa 3 mcb của Việt nam sơn tĩnh điện dày 2mm Cái
6562 Hộp bảng điện chứa 2 mcb của Việt nam sơn tĩnh điện dày 2mm Cái
1263 Hộp bảng điện chứa 8 - 12mcb của Việt nam sơn tĩnh điện dày 2mm Cái
9464 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 240 ) - 1kv m
20065 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 50 ) - 1kv m 30066 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 35 ) - 1kv m 18067 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 25 ) - 1kv m 14068 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 6 ) - 0,6kvm 20069 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 4 ) - 0,6kvm 120
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
70 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 2,5 ) - 0,6kv m90
71 Cáp lõi đồng 4 ruột nhiều sợi bọc PVC( 4 x 10 ) - 0,6/1kvm 10072 Băng đồng 40x4 m 7073 Dây điện lõi đồng tiết diện 16mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 7074 Dây điện lõi đồng tiết diện 6mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 60075 Dây điện lõi đồng tiết diện 4mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 100076 Dây điện lõi đồng tiết diện 2,5mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 350077 Dây điện lõi đồng 1 ruột nhiều sợi bọc PVC( 1 x 4 ) - 0,6kv m 200078 Dây điện lõi đồng 1 ruột nhiều sợi bọc PVC( 1 x 2,5 ) - 0,6kv m 500079 Dây điện lõi đồng 1 ruột nhiều sợi bọc PVC( 1 x 1,5 ) - 0,6kv m 1000080 Dây ăng ten đồng trục 75ôm - đài loan m 100081 Dây điện thoại loại chống nhiễu 2 đôi dây 0,5(2P 0,5) - đài loan m 100082 Ống nhựa PVC cứng - 20 ống 1000/ 180083 Ống nhựa PVC cứng - 16 ống 900084 Máng hộp nhựa PVC ( 80x40 ) m 80085 Máng hộp nhựa PVC ( 24x14 ) m 50086 Hộp nối dây loại to và loại nhỏ Cái 170/29087 Ống xoắn nhựa 16 ống 10088 Máy phát điện diesel 104kva-380/220v của deutz ( đức ) với thiết bị tự động chuyển mạch ( ATS ) H.Bộ 189 Hệ thống nối đất chống sét công nghệ cao PULSAR 18 H.Bộ 1
Thống kê vật liệ u đi ện TÊN DỰ ÁN số 2
TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn ốp trần bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 702 Đèn chùm 9 - 12 bóng sợi tóc 25w - 220v Bộ 53 Đèn treo thả bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 704 Đèn ốp tường bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 1305 Đèn chiếu sâu 250w - 220v Bộ 106 Đèn compắc 15w-220V Bộ 3007 Đèn hộp vuông ốp trần 30w-220v Bộ 158 Đèn huỳnh quang 1 bóng 0,6m-20w-220v Bộ 1509 Đèn huỳnh quang 1 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 20010 Đèn hộp tán quang 2 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 15011 Đèn hộp tán quang 3 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 5012 Quạt trần 80w-220V-Điện cơ Bộ 5013 Quạt treo tường - 220V - Điện cơ Bộ 6014 Quạt thông gió - 220V Bộ 200
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
15 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Bộ 10016 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Bộ 18017 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Bộ 3018 Công tắc chìm tường 2 chiều đơn 10A - 250V Bộ 6319 Công tắc chìm tường 2 chiều kèm 1 công tắc đơn 10A - 250V Bộ
6320 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 20A - 250V Bộ 35021 Công tắc chìm tường 2 cực 20A - 250V Bộ 25022 Hộp bảng điện chìm tường chứa 5MCB 1 cực Cái 7023 Hộp bảng điện chìm tường tôn 1,5ly 500x600x200 Cái 824 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A - 250V Cái 8025 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-16A - 250V Cái 7026 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A - 250V Cái 17027 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-40A- 380V Cái 2028 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 380V Cái 2529 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-100A- 380V Cái 1030 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-200A- 380V Cái 431 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-300A- 380V Cái 132 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-400A- 380V Cái 133 Biến dòng điện 300A/5A Cái 334 Biến dòng điện 400A/5A Cái 335 Đồng hồ ămpekế 0 600A Cái 636 Đồng hồ Vônkế 0 500V Cái 237 Đèn tín hiệu 15w-220v Cái 638 Tủ điện 900x1600x600 Cái 439 Tủ đổi nguồn điện ATS - 300A Cái 140 Dây điện đơn lõi đồng PVC( 1x 2,5 ) M 150041 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 1,5 ) M 850042 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 2,5 ) M 450043 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 4 ) M 150044 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 6 ) M 80045 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 10 ) M 20046 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 16 ) M 15047 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 25 ) M 15048 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 50 ) M 8049 Ống nhựa AC - 15 ống 250050 Ống nhựa AC - 27 ống 16051 Ống nhựa AC - 40 ống 80
Thống kê vật liệ u đi ện trung tâm thể thao-th-ơng m ại
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn compắc 15w - 220v Bộ 462 Đèn hộp tán quang 3 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 543 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Bộ 184 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Bộ 135 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Bộ 56 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 20A - 250V Bộ 707 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A - 250V Cái 158 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A- 250V Cái 259 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-32A- 380V Cái 310 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-63A- 380V Cái 111 Hộp bảng điện chìm tường chứa 4MCB 1 cực Cái 1312 Hộp bảng điện chìm tường chứa 9 - 12MCB Cái 113 Quạt trần 220V Bộ 1714 Quạt thông gió - 220V Bộ 815 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 1,5 ) M 60016 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 2,5 ) M 75017 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 4 ) M 200
18 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 10 ) M 200
Thống kê vật liệ u đi ện toàn bộ các biệt thự
TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn ốp trần bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 4162 Đèn chùm 9 - 12 bóng sợi tóc 25w - 220v Bộ 1373 Đèn treo thả bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 54 Đèn ốp trần D = 400 bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 2075 Đèn treo tường bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 4196 Đèn hộp huỳnh quang 1 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 11007 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Bộ 6008 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Bộ 4509 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Bộ 52410 Công tắc chìm tường 2 chiều 10A - 250V Bộ 16611 Công tắc chìm tường 2 chiều kèm 1 công tắc đơn 10A - 250V Bộ
3512 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 20A - 250V Bộ 124713 Công tắc chìm tường 2 cực 20A - 250V Bộ 54114 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10Ađến 20A - 250V Cái 1300
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
15 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-25A- 250V Cái 13716 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-32A- 250V Cái 517 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-50A- 250V Cái 518 Áp tô mát 2 cực MCB-2P-40A- 250V Cái 7219 Áp tô mát 2 cực MCB-2P-50A- 250V Cái 13220 Áp tô mát 2 cực MCB-2P-63A- 250V Cái 6521 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 380V Cái 5722 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-80A- 380V Cái 2423 Hộp bảng điện chìm tường chứa 9 - 12MCB Cái 6724 Dây điện đơn lõi đồng PVC( 1x 2,5 ) M 1200025 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 1,5 ) M 1900026 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 2,5 ) M 1700027 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 4 ) M 1200028 Cáp điện lõi đồng PVC( 2 x 10 ) M 170029 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 10 ) M 80030 Quạt trần 220V Bộ 531 Quạt thông gió - 220V Bộ 207
Thống kê vật liệ u đi ện ngoài nhà
TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(2x4) M 35002 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x4) M 30003 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x10) M 12004 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x16) M 5005 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x25) M 30006 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x35) M 10007 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x50) M 8008 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x185) M 6009 Cáp cao áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(3x240) M 100010 Đèn cao áp thuỷ ngân 250w-220v và 500w-250v ( cột thép cao 9m - Hapulico ) Bộ 5211 Đèn nấm cao 4m ( đèn con mắt ) 80w-220v ( Hapulico ) Bộ 12012 Đèn sân vườn trang trí cao 0,4m - 0,8m bóng compắc 20w-220v ( Hapulico )
Bộ 50013 Công tắc đèn 1 phím 10A - 250V Bộ 5014 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A- 250V Cái 8015 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A- 250V Cái 3016 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-40A- 380V Cái 20
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 380V Cái 417 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-63A- 380V Cái 418 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-100A- 380V Cái 119 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-200A- 380V Cái 520 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-1300A- 380V Cái 221 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-1500A- 380V Cái 222 Hộp bảng điện chìm tường chứa 9 - 12MCB Cái 1023 Tủ điện 900x1600x500 kèm đồng hồ đo l-ờng Tủ 225 Cột đèn pha cao 9m ( cột thép ) Cột 1226 Đèn pha bóng halôgen 1000w-250v Đèn 5027 Máy biến áp 22/0,4kv - 750kva Máy 228 Trạm biến áp 22/0,4kv Trạm 229 Đồng hồ ămpekế 0 1500A Cái 630 Đồng hồ Vônkế 0 500v Cái 231 Biến dòng điện 1500A/5A Cái 632 Khoá chuyển mạch Cái 2
6.8. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP, THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ: - Báo cáo Quy hoạch chi tiết khu TÊN DỰ ÁN (CV) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, TL.
1/500 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN (CV) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
- Bản đồ địa hình do Ban QLDA cấp
- Mặt bằng quy hoạch chi tiết khu TÊN DỰ ÁN (CV) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ TL.
1/500;
- Các văn bản xác định nguồn cấp nước và hướng thoát nước mưa, nước bẩn do
chủ đầu tư cung cấp
2. CĂN CỨ KỸ THUẬT
- Quy chuẩn hệ thống cấp, thoát nước trong nhà và công trình 1999
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong T.C.V.N – 4513 – 88.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong T.C.V.N 4478 – 87.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước ngoài công trình 20.T.C.N – 33 – 85.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước ngoài công trình 20.T.C.N-51-84 T.C.V.N 5945 –
1995.
- Văn bản hướng dẫn 317/CNMT ngày 27-2-1993 của Bộ Khoa học công nghệ và
môi trường về hoạt động bảo vệ môi trường
3. NGUYÊN TẮC CHUNG
Khu TÊN DỰ ÁN tuy là một khu công trình nhỏ nằm trong Quy hoạch tổng thể
của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nhưng lại là khu công trình được phép triển khai xây
dựng đợt đầu nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được bô trí trên nguyên tắc tuân
thủ và sử dụng tối đa địa hình tự nhiên của khu vực xây dựng để bảo đảm hoạt
động trong thời gian đầu nhưng phải xem xét đến khả năng cải tạo ít nhất để đấu
nối vào hệ thống chính của toàn khu sau khi hệ thống chính theo quy hoạch chung
của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đã được xây dựng.
4. GIẢI PHÁP KỶ THUẬT
A - PHẦN CẤ P NƯ ỚC:
Nước cấp cho khu công trình bao gồm:1. Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt .2. Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy3. Nước cấp cho nhu cầu tưới cây,sân thể thao và đường nội bộ 4. Nước cấp bổ sung cho bể bơi
A.1. Hiện trạng cấp nư ớc:
Theo tài liệu của cơ quan chủ quản cấp: Khu công trình hiện nay chưa có hệ
thống cấp nước tập trung.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
A.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nư ớc:
1- Tiêu chuẩn dùng nước cho các hạng mục công trình được tính toán theo
tiêu chuẩn quy phạm hiện hành TCVN 4513-1995
2- Nhu cầu dùng nước nhiều nhất trong1 ngày cho khu công trình dự kiến
Q TK = 439 (m3/ ng.đ ) bao gồm :
- Nước sinh hoạt
- Nước chữa cháy trong nhà: cho nhà ở
TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I và loại II
- Nước tưới cây và sân đường nội bộ
- Nước cấp bổ sung cho bể bơi
- nước thất thoát rò rỉ
Phần tính toán chi tiết được xác định trong bảng 1 ở phụ lục tính toán
A.3. Nguồn nước cấp:
Giai đoạn 1: Khi mạng lưới cấp nước tổng thể của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ chưa được triển khai xây dựng
Theo tài liệu của cơ quan chủ quản cấp: Nguồn nước cấp cho khu
TÊN DỰ ÁN ở giai đoạn này chủ yếu lấy từ trạm cấp nước có công
suất 5.000m3 ( nước ngầm tự khai thác trong khu công trình)
Giai đoạn 2: Khi mạng lưới cấp nước tổng thể của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đã
được triển khai xây dựng hoàn chỉnh
Theo tài liệu của cơ quan chủ quản cấp: Nguồn nước cấp cho khu TÊN
DỰ ÁN ở giai đoạn này chủ yếu lấy từ mạng cấp nước chính của TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ. Điểm lấy nước sẽ được xác định cụ thể trên tuyến ống
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
cấp nước D150 đặt dọc theo đường chính ở phía Tây-Bắc và Tây-Nam
khu Công vị tại hiện trường
A.4. Giải pháp kỷ thuật cấp nư ớc
a. Nư ớc cấp cho nhu cầu sinh hoạt :
a.1. Phần ngoài nhà:
- Hệ thống đường ống phân phối nước cho các hạng mục công trình trong khu
TÊN DỰ ÁN được thiết kế theo sơ đồ mạng cụt. Nước từ bể chứa nước dữ
trử của khu TÊN DỰ ÁN dự kiến xây dựng gần tuyến đường vành đai
Đông-Nam được bơm chuyền tới các bể chứa nước giữ trử của từng nhà:
+ TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I
+ TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại II
+ Nhà biệt thự loại I
+ Nhà biệt thự loại II
+ Nhà biệt thự loại đặc biệt
Đồng thời cấp nước bổ sung cho bể bơi và các họng nước tước tưới cây
- Hành lang đặt ống được xác định đi trên vỉa hè rộng 3m . Độ sâu chôn ống
trung bình 0.4m tính từ đỉnh ống đến mặt hè
a.2. Phần trong nhà:
+ Cấp nư ớc lạnh:
- Hệ thống đường ống phân phối nươc lạnh cho các điểm dùng nước trong
từng nhà được thiết kế theo sơ đồ: Nước sạch ở bể chứa dự trữ của từng nhà
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
được bơm lên két nước trên mái. Nhiệm vụ của két nước mái là phân phối và
điều hoà nước xuống các khu vệ sinh và các điểm có nhu cầu dùng nước ở
tất cả các tầng trong từng nhà
+ Cấp nư ớc nóng:
- Nguồn nước nóng cấp cho các khu vệ sinh trong từng căn hộ chủ yếu lấy từ
các bình đun nước nóng đặt trực tiếp trong khu vệ sinh. Hệ thống đường
ống cấp nước nóng cho lavabô và hương sen tắm trong các khu vệ sinh được
thiết kế theo sơ đồ phân phối nước từ bình đun nước nóng xuống các điểm
dùng nước ở các tầng trong từng nhà
b. Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy b.1. Nước chữa cháy trong nhà
Theo tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy hiện hành (TCVN 2622-1995) khu
TÊN DỰ ÁN chỉ có hai nhà: TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I và loại II
cần thiết kế hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy trong nhà.
Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy trong nhà được thiết kế theo sơ đồ
kết hợp: Nước từ bể chứa ngầm dữ trử của từng nhà được bơm lên vừa làm nhiệm
vụ cấp nước cho các họng nước chữa cháy đặt ngầm tường cách sàn 1,25m tại
sảnh cầu thang của từng nhà đồng thời vừa làm nhiệm vụ cấp nước lên két nước
mái của từng nhà.
b.2. Nước chữa cháy ngoài nhà
Theo tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy hiện hành TCVN 2622-1995: Các hạng
mục công trình của khu TÊN DỰ ÁN được xây dựng xung quanh hồ sinh
thái,mực nước trong hồ luôn luôn được gĩư mức thấp hơn mặt đường từ 0,5- 1m.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hơn nữa tuyến đường ven hồ có chiều rộng từ 7,5m -5,5m đủ điều kiện thuận tiện
cho xe chữa cháy hút nước khi có cháy mà không phải tạo điểm hút nước. Vì
vậy nên không cần thiết phải bố trí trụ chữa cháy ngoài nhà
B. PHẦN THOÁT NƯỚC 1.Hiện trạng thoát nước Khu vực xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một khu xây dựng hoàn toàn mới, chủ yếu
là các đồi độc lập bề mặt phủ kín cây cỏ và có một hồ chứa tự nhiên dưới chân đồi.
Trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa thoát tự nhiên
trên bề mặt theo sườn đồi xuống hồ và theo mương tiêu hiện có chảy qua khu
ruộng lúa tiêu qua 2 cống tròn D2000 qua đường quốc lộ 21 về hướng khu Công
nghệ cao Hoà lạc.
2. Giải pháp kỷ thuật
2.1. Thoát nư ớc bẩn sinh hoạt
2.1.1. Phần trong nhà
Nước bẩn ở các khu vệ sinh của từng nhà trong khu TÊN DỰ ÁN được tách
ra 2 hệ thống riêng biệt:
* Một hệ thống thu gom nước xí, tiểu ở tất cả các khu vệ sinh của các tầng
trong từng nhà cho thoát ra bể xí tự hoại đặt ngoài nhà, nước sau bể xí tự
hoại cho thoát ra hệ thống thoát nước bẩn chung của khu TÊN DỰ ÁN
* Một hệ thống thu gom nước rửa ở tất cả các khu vệ sinh của các tầng trong
từng nhà cho thoát thẳng ra hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà
2.1.2. Phần ngoài nhà
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Theo quy hoạch chi tiết của khu TÊN DỰ ÁN đã được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt được thiết kế là hệ thống
thoát nước tự chảy. Khi các hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung chưa
được xây dựng. Tư vấn chọn hệ thống thoát nước nửa chung cùng với các bể xí tự
hoại của từng nhà để xử lý cục bộ nước thải sinh hoạt trước khi xả vào hệ thống
thoát nước mưa. Nước bẩn sinh hoạt đã qua bể tự hoại của các nhà sẽ thoát
ra hệ thống thoát nước mưa bề mặt theo mương tiêu hiện có chảy qua khu
ruộng lúa, tiêu qua 2 cống tròn D2000 qua đường quốc lộ 21(thể tích của bể xí tự
hoại sẽ được tính toán với thời gian lưu giữ nước bẩn trong bể là 3 ngày để tăng
mức độ xử lý). Trong tương lai, khi các hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch
chung đã có, hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt sẽ được tách khỏi hệ thống thoát
nước mưa bề mặt để dẫn ra trạm xử lý nước thải chung của toàn khu Đại học
quốc gia.
Hành lang đặt ống được trên vỉa hè rộng 3m, độ sâu chôn ống thiết kế đảm
bảo điều kiện giới hạn chiều cao tối thiểu từ đỉnh cống đến mặt đường đối
với cống băng đường xe chạy Hmin=0,7m , đối với cống băngđường đi bộ và vỉa
hè Hmin=0,5m.
Để bảo đảm mối nối ống chắc, bền và kín để hạn chế khả năng rò rỉ nước
bẩn ra đất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, mạng lưới thoát nước bẩn sinh
hoạt sẽ được bố trí bằng ống gang xám nối bằng gioăng cao su. Các hố ga thu nước
sẽ được trát vữa XM mác cao va láng vữa XM nguyên chất chống thấm nước. Với
địa hình đồi núi và các nhà ở bố trí theo sườn đồi, sẽ có một số đoạn ống có độ sâu
đặt ống chênh nhau lớn (khoảng 2m) nên tại các vị trí đó sẽ bố trí hố ga chuyển bậc
2.2. Thoát nước mưa
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2.2.1. Thoát nước mưa trong nhà
Nước mưa mái của từng nhà trong khu TÊN DỰ ÁN được thu gom qua
các phễu thu D110 cho thoát về các ống đứng D110mm ( bằng hệ thống đ-
ường ống riêng) cho thoát thẳng ra hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà )
2.2.2. Thoát nước mưa ngoài nhà Theo quy hoạch chi tiết của khu TÊN DỰ ÁN đã được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước tự
chảy. Nước mưa được thu gom từ các miệng thu 2 bên mặt đường và các cống
ngầm đặt dọc theo các tuyến đường cho chảy về các cửa xả vào hồ sinh thái. Đối
với các tuyến mà đường lượn vòng theo chân đồi với bán kính quá nhỏ,như đường
3, đường 7, v.v..., sử dụng cống hộp BTCT đổ tại chỗ đậy nắp đan. Các lưu vực
san nền dốc ra đường bao và đường chính ngoài giới hạn quy hoạch khu TÊN DỰ
ÁN, nước mưa sẽ thu trực tiếp qua giếng thu trên đường bao hoặc giếng thu và
cống trên đường nội bộ chờ để nôi vào hệ thống thoát nước mưa trên đường bao.
Độ sâu chôn cống thiết kế đảm bảo điều kiện giới hạn chiều cao tối thiểu từ đỉnh
cống đến mặt đường đối với cống đặt dưới lòng đường xe chạy Hmin=0,7m và với
cống đặt dưới lòng đường đi bộ và vỉa hè Hmin=0,5m.
Nước xả tràn của hồ sinh thái ở giai đoạn đầu khi các hệ thống hạ tầng kỹ
theo quy hoạch chung chưa được xây dựng cho xả chung với nước bẩn đã qua bể
tự hoại ra mương tiêu hiện có chảy qua khu ruộng lúa,tiêu qua 2 cống tròn D2000
qua đường quốc lộ 21 về hướng khu Công nghệ cao Hoà lạc. Trong tương lai, khi
các hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung đã có, hệ thống thoát nước
tràn của hồ sinh thái sẽ được tách khỏi hệ thống thoát nước bẩn để dẫn ra hệ thống
thoát nước mưa của toàn khu TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
C. PHẦN TÍNH TOÁN :
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
I. Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước
I.1. Lưu lượng nước cần thiết cấp cho khu TÊN DỰ ÁNQ = 439 (m3/ ng.đ )
Được tính toán chi tiết theo bảng 1:
BẢNG 1 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ TRONG NGÀY t.t
Hạng mục công trình
Số người trong 1 nhà
Tổng số nhà (cái)
Tiêu chuẩn dùng nước (l/ng.ngđ)
Lượng nước tiêu thụ trung bình 1 ngày của 1 nhà (l/ng.đ)
Tổng lượng nước tiêu thụ (m3/ng.đ)
1 Biệt thự loại I, 2 tầng: 60hộ 2 người / 4 hộ 1 nhà
8 15 400 3.200 48
2 Biệt thự loại II, 3 tầng: 72hộ 2 người / 8 hộ 1 nhà
16 9 400 6.400 57.6
3 Biệt thự loại đặc biệt, 2 tầng: 10hộ 2 người / 2 hộ 1 nhà
4 5 400 1.600 8
4 TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I, 5 tầng, 160 giường
160 1 250 40.000 40
5 TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại II, 5 tầng, 100 giường
100 1 250 25.000 25
6 TT thương mại ( Siêu thị)
100 1 50 5.000 5
7 Bể bơi 25x18x1.5m(H) = 675m3
- Bổ sung nước tràn: 10% dung tích bể- vận động viên( tính cả tắm)
67,5
5,0
8 Nước tưới sân thể thao vườn hoa: tổng cộng 13.070 m2
1,5 19.605 19,605
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
9 Nước thất thoát, rò rỉ 55
Tổng cộng 330,5
( ghi chú: Diện tích tính nước tưới (tưới 1 lần 1 ngày) = 13.070 m2
+ 2 sân tennit 20 x 40m x 2 = 1.600m2
+ 4 sân cầu lông 15 x 9m x 4 = 540m2
+ 1 sân bóng chuyền 24 x 15m = 360m2
+ 1 sân bóng rổ 30 x 19m = 570m2 + Sân đường, vườn hoa cây cảnh = 10.000m2
Lư ợng nư ớc cần thiết cấp cho khu TÊN DỰ ÁN trong ngày dùng nư ớc nhiều nhấ t đư ợ c đư ợ c xác đ ịnh theo côngthức :
Q = QSH max + QCC + QTC +QBSBB + QTT = 439,5m 3
Trong đó:
Qshmax = Lượng nước cần thiết cấp cho sinh hoạt trong ngày dùng nước nhiều nhất = Kngày max x QSH trung bình = 238 (m3/ ng.đ )
Kngày max = Hệ số dùng nước không điều hoà ngày= 1,3
QshTB = Lượng nước trung bình cần thiết cấp cho sinh hoạt 183,4m3/ngđ
QCC = Lượng nước cần thiết cấp cho chữa cháy trong 2 TÊN DỰ ÁN loại I
và Loại II = 27m3/1 đám cháy x 2 =54 m3 (Lượng nước chữa cháy trong 1 nhà được tính 1 họng chữa cháy với
lưu lượng qCC = 2,5l/s. Vậy lượng nước cần thiết dập tắt một đám cháy QCC =27m3 ( thời gian dập tắt 1 đám cháy tính 3h )
QTC = Lượng nước cần thiết cấp cho tưới cây và sân đường nội bộ = 19,6 m3
QBSBB = Lượng nước cần thiết cấp bổ sung cho bể bơi ( tính bằng 10% dung tích bể)+ nước tắm cho vận động viên = 72,5m3
QTT = Lượng nước thất thoát, rò rỉ(được tính = 20% nhu cầu dùng nước)=55m3
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Dựa vào kết quả tính toán của bảng 1 ta tính toán được dung tích của bể chứa nước dữ trử cho toàn khu và cho từng nhà trong khu TÊN DỰ ÁN như sau:
1- Tính dung tích của bể chứa nước dự trữ cho toàn khu: VTK = VSH + VCC + VTC +VBSBB + VTT = 439 m3 Để đảm bảo có nước cấp thường xuyên cho các hạng mục công trình trong khu TÊN DỰ ÁN. Thiết kế hai bể chứa nước với dung tích 1 bể = 200 m3 (trong giai đoạn đầu khi các hạng mục công trình chưa được triển khai xây dựng hết tư vấn đề xuất là xây dựng trước 1 bể chứa = 200m3 )
2 - Tính dung tích của bể chứa nước dự trữ cho từng nhà :
2.1 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 1 là QCVL1 = QSH + QCC = 40+27= 67 m3/ng.đ.
Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích V CVL1 = 60m3.
2.2 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 2 là QCVL2 = QSH + QCC = 25+27=52 m3/ng.đ.
Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích VCVL2 = 50m3.
2.3 Lưu lưng nước cần thiết cung cấp cho 1 nhà biệt thự loại 1 là
QBTL1 = QSH = 3,2 m3/ng.đ.
Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích V BTL1 = 3m3.
2.4 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho 1 nhà biệt thự loại 2 là
QBTL2 = QSH = 6,4 m3/ng.đ.
Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích V BTL2 = 6m3.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2.5 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho 1 nhà biệt thự loại đặc biệt là QBTLDB = QSH = 1,6 m3/ng.đ.
Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích VBTLDB = 2m3.
3. Tính dung tích két nước mái cho từng nhà:
3.1 Dung tích két nước mái ở TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 1 được tính toán theo công thức:
Wk = K (Wđ.h + Wcc) = (m3)
Trong đó:
Wcc = dung tích chữa cháy ( tính 10 phút ) (m3)
Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)
K Hệ số dự trử = 1,3
Wk = 1,3 (21+ 3 ) = 32,5 m3
( Chọn 2 két nước, Wk / 1 két =15m3, th Ời gian bơm 1h30 phut )
3.2 Dung tích két nước mái ở TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 2 được tính toán theo công thức:
Wk = K (Wđ.h + Wcc) = (m3)
Trong đó:
Wcc = dung tích chữa cháy ( tính 10 phút ) (m3)
Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)
K Hệ số dự trử = 1,3
Wk = 1,3 (7,5+ 3 )= 13,7 m3 (Chọn 1 két nước, Wk =15m3 ng ày bơm
2lần)
3.3 Dung tích két nước mái nhà biệt thự loại 1 được tính toán theo công thức:
Wk = K (Wđ.h) = (m3)
Trong đó:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)
K Hệ số dự trử = 1,3
Wk = 1,3 (1,0 ) = 1,3 m3 ( Chọn 1 két nước, Wk =1,5m3 ngày bơm 2
lần ).
3.4 Dung tích két nước mái nhà biệt thự loại 2 được tính toán theo công thức:
Wk = K (Wđ.h) = (m3)
Trong đó:
Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)
K Hệ số dự trử = 1,3
Wk = 1,3 (6,4) = 8,3 m3 ( Chọn 2 két nước, Wk / 1 két =4 m3).
3.5 Dung tích két nước mái nhà biệt thự loại đặc biệt được tính toán theo công thức:
Wk = K (Wđ.h) = (m3)
Trong đó:
Wcc = dung tích chữa cháy ( tính 10 phút ) (m3)
Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)
K Hệ số dự trử = 1,3
Wk = 1,3 (0.8 ) = 1,04 m3 ( Chọn 1 két nước, Wk =1,5m3).
4. Tính toán trạm bơm cấp nước:
4.1. Trạm bơm cấp nước cho toàn khu:
* Bơm nước sinh hoạt: Chọn 2 máy bơm sinh hoạt làm việc đồng thời với thông số KT: Qb.sh = 25 m3/h; H =45m; Dự kiến công suất điện N = 7 kW.
* Bơm nước chữa cháy
Qb.cc = 12l/s; H = 62m; Dự kiến công suất điện N = 11kW.* Bố trí trạm bơm 5 máy:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
-Máy bơm sinh hoạt : 2 máy làm việc và 1 máy dự phòng. -Máy bơm chữa cháy: 1 máy làm việc và 1 máy dự phòng.
4.2. Trạm bơm cấp nước cho từng nhà:
4.2.1 Máy bơm cấp nước sinh hoạt và chữ cháy cho TÊN DỰ ÁN dạng khách
sạn loại 1:
- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:
Qb = 30 m3/h.
Hbơm = 40m
Trong đó:
Qb Lưu lượng máy bơm
Hbơm Cột áp của máy bơm
Dự kiến công suất điện 7 kw
* Bố trí trạm bơm 2máy
- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện
- 1 máy bơm nước chữa cháy kiêm dự phòng chạy diezen
2.2 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 2:
- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:
Qb = 30 m3/h.
Hbơm = 40m
Trong đó:
Qb Lưu lượng máy bơm
Hbơm Cột áp của máy bơm
Dự kiến công suất điện 7 kw
* Bố trí trạm bơm 2máy
- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện
- 1 máy bơm nư ớc chữa cháy kiêm dự phòng chạy diezen
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2.3 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho nhà biệt thự loại 1:
- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:
Qb = 3 m3/h.
Hbơm = 27 m
Trong đó:
Qb Lưu lượng máy bơm
Hbơm Cột áp của máy bơm
Dự kiến công suất điện 3.5 kw
* Bố trí trạm bơm 1máy
- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện
- 1 máy dự phòng để trong kho
2.4 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho nhà nhà biệt thự loại 2:
- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:
Qb = 3 m3/h.
Hbơm = 27 m
Trong đó:
Qb Lưu lượng máy bơm
Hbơm Cột áp của máy bơm
Dự kiến công suất điện 3.5 kw
* Bố trí trạm bơm 1máy
- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện
- 1 máy dự phòng để trong kho
2.5 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho nhà nhà biệt thự loại đặc biệt:
- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:
Qb = 3 m3/h.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hbơm = 27 m
Trong đó:
Qb Lưu lượng máy bơm
Hbơm Cột áp của máy bơm
Dự kiến công suất điện 3.5 kw
* Bố trí trạm bơm 1máy
- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện
- 1 máy dự phòng để trong kho
B B. PHẦN THOÁT NƯỚC:
C
D 1 .Thoát nước bẩn sinh hoạt.
a. Tính lưu lượng nước thải:
Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải khối dịch vụ công cộng
Q = 183 m3/ngày.
b.Tính toán đường kính ống của hệ thống thoát nước vệ sinh:
- vận tốc dòng chảy trong ống thoát nước vệ sinh tối thiểu là 0.6 m/s để tự
làm sạch ống.
- Để tính đường kính ống dựa vào phương pháp xác suất của ASPE 1 (1988).
Tham khảo bảng 1-1 và bảng 1-2; 1-3; 1-4; 1-6 để chọn đường kính ống.
c. Tính toán dung tích bể xí tự hoại cho từng nhà :
c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I:
Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 2 bể xí tự hoaị
đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 25 m3 và được xác định
theo công thức:
W =W1+W2 (m3)/2 = 25 m3
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Trong đó:
W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).
W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).
q0 = 250 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong
một ngày đêm
N : Số người sử dụng tính toán = 160/2 người
n : Số ngày để nớc lu lại trong bể: 3 ngày.
0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng
c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại II:
Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 2 bể xí tự hoaị
đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 20 m3 và được xác định
theo công thức:
W =W1+W2 (m3)/2 = 20 m3
Trong đó:
W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).
W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).
q0 = 250 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong
một ngày đêm
N : Số người sử dụng tính toán = 100/2 người
n : Số ngày để nước lưu lại trong bể: 3 ngày.
0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho 1 biệt thự loại I
Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra bể xí tự hoaị
Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 10 m3 và được xác định theo công thức:
W =W1+W2 (m3) = 10 m3
Trong đó:
W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).
W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).
q0 = 400 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong
một ngày đêm
N : Số người sử dụng tính toán = 8 người
n : Số ngày để nước lưu lại trong bể: 3 ngày.
0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng
c1. c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho 1 biệt thự loại II
Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 1 bể xí tự hoaị
đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 15 m3 và được xác định
theo công thức:
W =W1+W2 (m3) = 15 m3
Trong đó:
W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).
W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
q0 =400 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong
một ngày đêm
N : Số người sử dụng tính toán = 16/2 người
n : Số ngày để nớc lu lại trong bể: 3 ngày.
0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng
c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho 1 biệt thự loại đặc biệt
Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 1 bể xí tự hoaị
đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 6 m3 và được xác định
theo công thức:
W =W1+W2 (m3)/2 = 6 m3
Trong đó:
W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).
W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).
q0 = 400 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong
một ngày đêm
N : Số người sử dụng tính toán = 4 người
n : Số ngày để nớc lu lại trong bể: 3 ngày.
0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng
2.Tính toán hệ thống thoát nước mưa:
2.1. Tính toán l ư u lư ợng thoát nư ớc m ưa mái cho t ừng nhà:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Lượng nước mưa mái được xá định theo công thức:
n 3600
xS
Q =
(l/s).
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mái (l/s).
S : Diện tích bề mặt ngang gom nước cộng thêm 50% diện tích
từơng đứng lớn nhất sát với diện tích nằm ngang đang tính toán (m2).
n : Mật độ mưa (mm) = 180mm (được tính trong 15 phút).
2.2. Tính toán đư ờng kính ống thoát nư ớc mư a mái:
+ Chọn đường kính ống đứng sau đó tính diện tích phục vụ giới hạn của một
ống đứng và số ống đứng cần thiết.
+ Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của ống đứng xác định theo công thức:
FGH = 20d2VT/(.h5) (m2).
Trong đó:
d : Đường kính ống đứng.
: hệ số dòng chảy lấy = 1.
n 3600
xS
Q =
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
VT: Tốc độ tính toán = 1,5m/s.
h5 : Lớp nước mưa tính toán ứng với thời gian mưa 5 phút và chu
kỳ vượt quá cường độ tính p = 1năm.
(Ghi chú: Vận tốc dòng chảy trong ống thoát nước mưa tối thiểu 0,9m/s để giữ
cát , sạn và mảnh vỡ trôi nổi trong nước mưa).
2.3. Tính toán lư u lư ợng thoát nư ớc m ưa ngoài nhà:
* Lưu lượng nước mưa tính toán xác định theo TCXD 51:1984:
Q=q*F* (l/s)
trong đó: q - cường độ mưa tính toán (l/s/ha), tra theo Biểu đồ cường độ mưa
của trạm Sơn Tây với chu kỳ tràn cống P=1 năm (khu ở cao cấp
nhưng ở vùng đồi, thoát nước thuận lợi) và thời gian mưa
t=t1+t2+t3 (phút):
t1 – thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh gần nhất,
t2 – thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu, t2=1,25*lr/vr, phút
t3 – thời gian nước chảy trong đoạn cống tính toán, t3=r*lc/vc, phút (r là hệ số vận
tốc, phụ thuộc vào độ dốc địa hình)
F – diện tích lưu vực, ha
- hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào tính chất mặt phủ của lưu vực tính toán, lấy theo
Bảng 6 TCXD 51:1984;
Mặt phủ:
a- Rừng cây, thảm cỏ chọn =0,10 (sườn núi Múc, sườn núi không san
lấp, bãi cỏ)
b- Mặt đường nhựa chọn =0,95
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Ghi chú:
- Biểu đồ cường độ mưa của trạm Sơn Tây sử đường kính cống đảm bảo
quy định của TCXD 51:1984 về đường kính nhỏ nhất, tốc độ nhỏ nhất/lớn
nhất, độ dốc nhỏ nhất/lớn nhất và độ đầy tương ứng. Đối với các tuyến mà đường
lượn vòng theo chân đồi với bán kính quá nhỏ, như đường 3, đường 7, v.v..., sử
dụng cống hộp BTCT đổ tại chỗ đậy nắp đan.
Các lưu vực san nền dốc ra đường bao và đường chính ngoài giới hạn quy
hoạch khu TÊN DỰ ÁN, nước mưa sẽ thu trực tiếp qua giếng thu trên đường bao
hoặc giếng thu và cống trên đường nội bộ chờ để nôi vào hệ thống thoát nước mưa
trên đường bao.
- Sườn núi Múc có diện tích tiêu nước lớn nhưng bề mặt có cỏ phủ kín và rất
nhiều cây to nên hệ số dòng chảy bề mặt rất bé và lưu lượng dòng chảy bề
mặt đơn vị (trên 1 mét chiều dài chân đồi) tính được chỉ là 1,0l/s/m nên
không cần phải tổ chức rãnh thu nước mưa trên đỉnh tường chắn. Nước mưa
còn lại sau quá trình thấm sẽ tràn qua tường chắn và thu qua giếng thu
nướcmưa mặt đường vào cống dọc trên đường theo nguyên tắc chung của
toàn khu. Sườn đồi chòi ngắm cảnh cũng thoát nước tương tự.
Những điểm nào trên sườn đồi/núi mặt cỏ hiện tại đã bị hư hại, cây đã bị đổ
hoặc sẽ bị hư hại trong quá trình thi công thì cỏ/cây phải được trồng lại và
bảo dưỡng giữ cho cây cỏ phát triển để bảo vệ sườn đồi/núi không bị nước
mưa rửa trôi.
* Công trình trên mạng lưới thoát nước mưa
Giếng thu: Bố trí loại giếng thu trực tiếp đặt trên rãnh đường có lưới chắn rác bằng
gang đúc. Cấu tạo giếng bằng BTCT, nắp gang đúc. Giếng thu bố trí cách nhau
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
50m-80m tuỳ theo dộ dốc và tại các chỗ trũng. Đáy giếng thu có hố thu cát sâu
30cm.
Giế ng thăm : Giếng thăm bố trí tại các điểm có cống nhánh, điểm cống chuyển
hướng và trên các đoạn thẳng theo khoảng cách phụ thuộc vào đường kính ống,
theo Bảng 14 TCXD 51:1984. Cấu tạo giếng bằng BTCT, nắp gang đúc.
Cửa xả vào hồ: Bố trí 3 cửa xả vào hồ kích thước D400, D700 và D1000 tại các vị
trí thấp nhất theo cao độ san nền các tuyến đường tương ứng.
Cống thoát nư ớc hồ : Với hệ số điều hoà trong hồ là 50% lượng nước mưa xả vào
hồ, bố trí cống xả kích thước D1000 (1 cái qua đập, 1 cái cuối hồ và 1 cái qua
đường bao).
Cống xả tràn : Bố trí cống xả ngầm kích thước D1000 đặt qua khu đất dự kiến xây
dựng nhà máy nước 5.000m3
II. Thu gom rác thải và Vệ sinh môi trường
a. Thành phần rác thải
Khu TÊN DỰ ÁN chỉ bao gồm các nhà ở của giảng viên và TÊN DỰ ÁN của cán
bộ của trường TÊN CHỦ ĐẦU TƯ và một số cửa hàng nhỏ và các khu vui chơi
giải trí phục vụ các đối tượng chính sống trong tại đây nên rác thải chỉ đơn thùân là
rác sinh hoạt mà phần lớn là rác có nguồn gốc hữu cơ.
C. LƯỢNG RÁC THẢI VÀ THU GOM
Tổng số người sinh sống trong khu TÊN DỰ ÁN: 570 người
Tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt, theo Bảng 5.19.1 Quy chuẩn XD Việt Nam, áp dụng
cho khu ở đặc biệt:
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Chỉ tiêu thải rác
(kg/ng/ngđ)
Khối lượng rác
thải từ các nhà ở
(tấn/ngày)
Chỉ tiêu thu
gom (%)
Khối lượng
thu gom
(tấn/ngày)1,2 0,684 100 0,684
Cộng với lượng rác thải từ các cửa hàng và khu vui chơi giả trí, lượng rác thải tối
đa cũng sẽ không vượt quá 1 tấn/ngày.
a. Giải pháp thu gom
Khu TÊN DỰ ÁN là khu nhà ở tiêu chuẩn cao, dạng biệt thự và dạng khách sạn,
phục vụ giảng viên của trường đại học nên sẽ có người phục vụ thu gom rác từ các
hộ gia đình và các phòng ở. Vì khối lượng rác hàng ngày quá nhỏ, không quá 1 tấn,
không đủ cho một chuyến xe tải chở rác chuyên dụng thường có tải trọng ít nhất là
5 tấn, nên tư vấn đề xuất bố trí 2 điểm tập kết ở 2 cụm khu nhà ở và khách sạn có
đặt các thùng rác tiêu chuẩn có bánh xe và phải có nắp đậy kín để chứa rác do nhân
viên phục vụ thu dọn từ các hộ gia đình/phòng ở hoặc chủ cửa hàng/nơi giải trí,
vvv.. tập kết rác hàng ngày.
ở các khu vực sinh hoạt công cộng như sân bóng, bể bơi, trung tâm thương mại,
dọc đường di dạo sẽ bố trí các thùng rác cố định có thiết kế tiêu chuẩn và hình thức
đẹp.
Để giữ được môi trường sống sạch đẹp xứng đáng với một khu nhà ở cao cấp, Kiến
thức và Quy định về bảo vệ môi trường phải được tuyên truyền phổ biến nghiêm
túc đến tất cả mọi đối tượng sinh sống và hoạt động trong khu TÊN DỰ ÁN. Quy
định giữ nơi tập kết thùng rác sạch sẽ phải được dán ngay lối ra vào điểm tập kết
thùng rác.
C. PHẦN VẬT TƯ, THIẾT BỊ.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Toàn bộ ống cấp nước trong nhà dùng ống thép tráng kẽm kể cả phụ tùng tê, cút, côn… ( phụ tùng sử dụng loại đúc )
Toàn bộ ống thoát nước trong nhà sử dụng ống uPVC class 2 kể cả phụ tùng tê ,cút côn…( phụ tùng sử dụng loại đúc )
Van khoá các loại và van 1 chiều dùng của Châu Âu
Thiết bị vệ sinh dùng của liên doanh trong nước
Máy bơm sử dụng của Châu Âu
Toàn bộ ống cấp nước ngoài nhà dùng ống nhựa chất lượng cao uPVC kể cả phụ tùng tê, cút, côn… ( phụ tùng sử dụng loại đúc )
Toàn bộ ống thoát nước bẩn ngoài nhà dùng ống gang xám nối thúc
Toàn bộ ống thoát nước mưa ngoài nhà dùng ống bê tông đúc sẵn có cốt thép.
BẢNG TỔNG HỢP
khối lượng thiết bị và vật tư công nghệ chính
Số tt
Vật liệu chính - quy cách Đơn vị Khối lượng
Ghi chú
1 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D125 m 600
2 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D100 m 150
3 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D90 m 350
4 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D50, 40 & 32
m 850
5 Máy bơm cấp nước SH Q = 25 m3/h; H = 45m; N = 7,5kW
cái 3 Toàn khu
6 Máy bơm cấp nước CC Q = 45 m3/h; H = 62m; N = 11kW
cái 2 Toàn khu
7 Bể chứa nước sạch BTCT V=200m3 cái 2
8 ống gang xám thoát nước D150 m 450
9 ống gang xám thoát nước D200 m 350
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
10 ống gang xám thoát nước D300 m 500
11 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D300 m 460
12 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D400 m 400
13 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D500 m 550
14 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D600 m 250
15 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D700 m 200
16 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D1000 m 400
17 Cống BTCT có nắp đan đổ tại chỗ 450x800 m 170
18 Cống BTCT có nắp đan đổ tại chỗ 500x800 m 220
19 Máy bơm cấp nước Q = 30 m3/h; H = 40m; N = 7,5kW
Bộ 2 Nhà CVLI
20 Máy bơm cấp nước Q = 30 m3/h; H = 40m; N = 7,5kW
Bộ 2 Nhà CVLII
21 Máy bơm cấp nước Q = 3 m3/h; H = 27m; N = 4kW
Bộ 58 Biệt thự 29x2
22 Bể xí tự hoại W = 25 m3 Bể 2 Xâygạch
23 Bể xí tự hoại W =20 m3 Bể 2 Xâygạch
24 Bể xí tự hoại W =10 m3 Bể 15 Xâygạch
25 Bể xí tự hoại W =15 m3 Bể 9 Xâygạch
26 Bể xí tự hoại W =6 m3 Bể 5 Xâygạch
27 Bể chưa nước sạch W = 60 m3 Bể 1 Bê tông
28 Bể chưa nước sạch W = 50 m3 Bể 1 Bê tông
29 Bể chưa nước sạch W = 3 m3 Bể 15 Bê tông
30 Bể chưa nước sạch W = 6 m3 Bể 9 Bê tông
31 Bể chưa nước sạch W = 2m3 Bể 5 Bê tông
32 Két nước mái V = 15m3 Bể 2 Bê tông
34 Két nước mái V = 8 m3 Bể 2 Bê tông
35 Két nước mái V = 1,5m3 Két 15x2 Ino x
36 Két nước mái V = 2m3 Két 9 x2 Ino x
38 Két nước mái V = 1,5 m3 Két 5 Ino x
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
39 Thiết bị vệ sinh + ổng cấp thoát nước + phụ kiện của từng nhà lấy theo % GTXL
% GTXL
40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 600x600
Hố 50
40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 700x700
Hố 46
40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 900x900
Hố 52
40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 1000x1000
Hố 31
40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 1200x1200
Hố 15
40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 1500x1500
Hố 15
41 Hệ thống xử lý nước tuần hoàn cho bể bơi Hệ 1
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ LÝ
7.1. ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA
XÃ HỘI
Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được triển khai trên một
khu đất rộng khoảng 22,8ha hiện chỉ có tổng số 9 hộ dân thuộc nông trường 1A
sinh sống. Số hộ dân này sẽ được hưởng các chính sách về đền bù giải phóng mặt
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
bằng theo quy định của Nhà nước và được bố trí nơi ăn chốn ở mới tại khu tái định
cư đảm bảo nhanh chóng cuộc sống sinh hoạt bình thường và ổn định của người
dân tại nơi ở mới.
Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN ngoài các TÊN DỰ ÁN hợp khối bao gồm cả
các chức năng sinh hoạt văn hóa, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, ăn uống, các
khu biệt thự cao cấp còn có hệ thống vườn hoa cây cảnh, khu thể dục thể thao, khu
trung tâm thương mại và giải trí, hệ thống đường giao thông thuận lợi sẽ góp phần
tạo nên một không gian đô thị sống động, hài hòa gắn bó với thiên nhiên không
những chỉ phục vụ cho những người sống tai khu TÊN DỰ ÁN mà còn phục vụ
rộng rãi các đối tượng khác. Khu TÊN DỰ ÁN sẽ góp phần tạo nên bộ mặt văn hóa
mới cho TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói riêng và toàn thể khu vực xung quanh nói chung.
7.2. ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG SINH THÁI,
CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN trên một khu đất thiên nhiên hầu như chưa có
sự tác động nào của hoạt động xây dựng, mặt khác do địa hình khu vực phức tạp,
bao gồm những triền đồi có độ dốc khác nhau xen kẽ hồ sinh thái cùng các dải đất
không bằng phẳng do đó để triển khai được dự án xây dựng bắt buộc phải có
những tác động ít nhiều tới môi trường tự nhiên khi phải tiến hành san lấp xây
dựng công trình, đường xá cùng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tuy vậy giữ gìn
cảnh quan thiên nhiên, tác động ít nhất tới môi trường sinh thái tự nhiên là mục
tiêu hàng đầu của dự án. Các công trình kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật được
quy hoạch xây dựng dựa vào điều kiện địa hình cụ thể từng khu vực, tránh đào đắp,
san ủi quy mô lớn, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên cùng thảm thực vật sẵn có.
7.3. AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Dự án khu TÊN DỰ ÁN hoàn toàn chỉ bao gồm các công trình nhà ở dạng
khách sạn cao từ 5 – 6 tầng và các biệt thự từ 2 – 3 tầng kết hợp với một số công
trình thể thao và dịch vụ công cộng. Hoạt động của khu TÊN DỰ ÁN hoàn toàn
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
không tạo ra các chất thải ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu TÊN DỰ ÁN nói
riêng và môi trường đô thị xung quanh nói chung.
Rác thải sinh hoạt của toàn khu sẽ được thu gom và vật chuyển tới nơi tập kết rác
thải của khu vực. Nước thải sinh hoạt được sử lý qua các bể phốt và bể lắng lọc
trước khi thải vào đường cống chung. Hệ thống nước mưa sau khi được sử lý lắng
lọc sẽ được dẫn vào hồ sinh thái hiện có trong khu TÊN DỰ ÁN
CHƯƠNG VIII: PHẦN KINH TẾ DỰ ÁN
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG IX: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
9.1. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
Căn cứ vào kế hoạch cũng như tiến độ thời gian đầu tư xây dựng TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ từ nay đến năm 2015 đã được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được Chính phủ phê duyệt, khu
TÊN DỰ ÁN - TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được dự kiến phân thành 2 giai đoạn đầu tư
chính như sau:
9.1.1.Giai đoạn 1: Từ năm 2003 – 2007
Stt Hạng mục công trình Thời gian đầu tư xây dựng1 TÊN DỰ ÁN số 1 12/2003 – 6/2004
2 Hạ tầng kỹ thuật phục vụ giai đoạn 1 3/2004 – 3/20053 09 biệt thự 3 tầng phía Bắc TÊN DỰ
ÁN số 1
6/2005 – 6/2007
4 Khu thể thao và trung tâm thương
mại, thể thao, dịch vụ
12/2005 – 6/2007
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
9.1.2.Giai đoạn 2: Từ năm 2008 – 2014
Stt Hạng mục công trình Thời gian đầu tư xây dựng1 TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở 1/2008 – 6/2009
2 Hạ tầng kỹ thuật phục vụ giai đoạn 2 1/2008 – 6/20093 20 biệt thự 2-3 tầng cạnh TÊN DỰ
ÁN số 2
6/2010 – 6/2014
4 Khu thể thao, vườn hoa cây cảnh 6/2010 – 6/2012
9.2. PHÂN BỔ CÁC GÓI THẦU XÂY LẮP, HẠ TẦNG VÀ THIẾT BỊ
9.2.1. Giai đoạn 1
1. Phần xây lắp:
TÊN DỰ ÁN số 1
09 biệt thự 3 tầng
Trung tâm thương mại, thể thao, dịch vụ
Các sân thể thao, sân vườn, bể bơi
Nội thất TÊN DỰ ÁN số 1
Ngoại thất sân vườn TÊN DỰ ÁN số 1 và các biệt thự
2. Phần hạ tầng kỹ thuật:
Trạm biến áp số 1
Giao thông, san nền, cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc
Cải tạo và kè hồ sinh thái
3. Thiết bị:
Thang máy TÊN DỰ ÁN số 1
Hệ thống điều hòa trung tâm VRV TÊN DỰ ÁN số 1
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Hệ thống nội thất TÊN DỰ ÁN số 1 và các 09 biệt thự 3 tầng
9.2.2. Giai đoạn 2
1. Phần xây lắp:
TÊN DỰ ÁN số 2
20 biệt thự 2 - 3 tầng
Các sân thể thao, sân vườn, ngoại thất TÊN DỰ ÁN số 2 và các biệt thự
Nội thất TÊN DỰ ÁN số 2
4. Phần hạ tầng kỹ thuật:
Khu vực hạ tầng kỹ thuật còn lại
5. Thiết bị:
Thang máy TÊN DỰ ÁN số 2
Hệ thống điều hòa trung tâm VRV TÊN DỰ ÁN số 2
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Hệ thống nội thất TÊN DỰ ÁN số 2 và các 20 biệt thự 2 - 3 tầng
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG X: KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Cơ quan quyết định đầu tư:
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư:
Ban Quản lý các dự án Xây dựng TÊN ĐỊA DANH
Cơ quan tư vấn lập dự án:
Công ty Tư vấn Xây dựng ABC, BỘ CHỦ QUẢN
Cơ quan xây dựng:
Theo kết quả đấu thầu
Việc quản lý dự án sẽ được thực hiện trực tiếp bởi Chủ đầu tư theo thông tư
01/2000/TT-BXD. Chủ đầu tư dùng bộ máy của mình để quản lý thực hiện dự án,
tuân thủ các quy định, các văn bản pháp lý về quản lý đầu tư xây dựng và đảm bảo
chất lượng xây dựng công trình.
Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN được phê
duyệt, các công việc tiếp theo có thể được phân theo 2 giai đoạn chủ yếu là giai
đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật thi công, giai đoạn thi
công và bàn giao công trình.
CHƯƠNG X1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN SAU XÂY XÂY DỰNG Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong 13 dự án thành phần
của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, với chức năng nhiệm vụ hàng đầu là cung cấp nơi ăn ở,
sinh hoạt, làm việc cho khoảng 400 người là các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng
trong và ngoài nước, các khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Trong cơ chế hiện nay
khu TÊN DỰ ÁN có thể hoạt động dưới hình thức một đơn vị sự nghiệp có thu
trực thuộc sự quản lý trực tiếp của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN được tiến hành theo nhiều giai đoạn
khác nhau từ 2003 đến 2015. Ngay trong năm 2003 hạng mục đầu tiên của dự án là
TÊN DỰ ÁN số 1 đã được khởi công xây dựng và hoàn thành trong năm 2005.
Ngay sau khi TÊN DỰ ÁN số 1 được hoàn thành, Ban Điều hành khu TÊN DỰ
ÁN đã bắt đầu hoạt động. Trụ sở Ban Điều hành TÊN DỰ ÁN được đặt ngay tại
TÊN DỰ ÁN số 1. Chức năng nhiệm vụ của Ban Điều hành là quản lý, vận hành,
hoạch toán kinh tế cho toàn bộ sự hoạt động của khu TÊN DỰ ÁN.
Ban Điều hành khu TÊN DỰ ÁN có các bộ phận chức năng cơ bản như sau:
Giám đốc: 1 người
Phó giám đốc: : 2 người
Phòng Tài chính, Kế toán: 7 người
Phòng Hành chính: 10 người
Phòng Nghiệp vụ, Kỹ thuật 11 người
CHƯƠNG XII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN
12.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong các dự án quan trọng của
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, ngoài việc đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt, làm việc của khoảng
400 giáo sư, giáo viên thỉnh giảng, cộng tác viên, khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
còn có khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau của TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ cũng nhu của khu vực như tổ chức hội nghị, hội thảo, nghỉ ngơi, thể thao, vui
chơi giải trí, thương mại và các dịch vụ công cộng khác.
Chủ đầu tư của dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là Ban Quản lý các dự án
Xây dựng TÊN ĐỊA DANH. Do dặc thù của dự án TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là dự án
lớn gồm nhiều dự án thành phần, có thời gian triển khai dài từ 2002 đến 2020 nên
việc xây dựng trụ sở làm việc cho Ban Quản lý tại khu vực xây dựng TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ là hết sức cần thiết và cấp bách. Việc triển khai dự án khu TÊN DỰ ÁN
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
với việc khởi công TÊN DỰ ÁN số 1 sẽ vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng khu TÊN
DỰ ÁN trong những năm trước mắt vừa tạo cơ sở vật chất, trụ sở làm việc cho
Ban Quản lý các dự án mà không phải đầu tư xây dựng riêng một trụ sở Ban Quản
lý tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước hàng chục tỷ đồng.
Sau khi được xây dựng toàn bộ các hạng mục công trình và đưa vào vận hành,
khai thác sử dụng khu TÊN DỰ ÁN sẽ trở thành một khu đô thị thu nhỏ mang lại
hiệu quả kinh tế xã hội cho TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói riêng và toàn bộ khu vực xung
quanh nói chung
12.2. HIỆU QUẢ VĂN HÓA, KIẾN TRÚC
Khu TÊN DỰ ÁN nằm tại đầu mối giao thông quan trọng trên con đường từ
ngã 3 Láng – Hòa Lạc vào trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Do địa hình tự nhiên
khu TÊN DỰ ÁN rất đa dạng, phong phú như đồi, núi, hồ kết hợp với việc tổ chức
không gian kiến trúc quy hoạch hài hòa gắn kết với cảnh quan và địa hình với các
điểm nhấn kiến trúc tại các điểm trung tâm bằng các công trình hợp khối 5 – 6 tầng
nên khu TÊN DỰ ÁN sẽ trở thành một khu đô thị có một vẻ đẹp kiến trúc, thiên
nhiên hiếm có trong khu vực thu hút được khách đến ở cũng như các hoạt động
khác.
CHƯƠNG XIII: MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
Sau khi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, dự án đầu tư xây dựng
khu TÊN DỰ ÁN có 2 giai đoạn cơ bản là giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
– thiết kế kthuật thi công từng hạng mục công trình và giai đoạn thi công xây dựng
– lắp đặt thiết bị
Giai đoạn lập dự án khả thi và thiết kế:
Các bên liên quan:
- Cơ quan quyết định đầu tư: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án Xây dựng TÊN ĐỊA DANH
- Cơ quan tư vấn: Công ty Tư vấn Xây dựng ABC
- Các cơ quan quản lý có liên quan của BỘ CHỦ QUẢN và TÊN TỈNH
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thủ tục ban đầu từ phía chủ đầu tư, Công ty tư
vấn ABCsẽ lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư và
các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN sẽ
được TÊN CHỦ ĐẦU TƯ phê duyệt sau khi đã được các cơ quan chức năng thẩm
định.
Sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ ký hợp
đồng thuê tư vấn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán chi tiết cho từng
hạng mục công trình.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán sẽ do TÊN CHỦ ĐẦU TƯ phê
duyệt sau khi được các cơ quan chức năng quản lý thẩm định. Sau đó chủ đầu tư sẽ
làm các thủ tục xin phép xây dựng công trình.
Giai đoạn thi công và bàn giao công trình:
Các bên liên quan:
- Cơ quan quyết định đầu tư: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án Xây dựng TÊN ĐỊA DANH
- Cơ quan tư vấn thiết kế: Công ty tư vấn xây dựng ABC
- Cơ quan xây lắp: Được lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu
- Các cơ quan quản lý có liên quan của BỘ CHỦ QUẢN và của TÊN TỈNH.
Tuỳ thuộc quy mô, tính chất và tiến độ của mỗi hạng mục công trình, dự án đề
nghị áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế có lựa chọn các
gói thầu thi công xây lắp, cung cấp lắp đặt thiết bị.
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG XIV: ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ RIÊNG CHO VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là dự án nhóm B có thời gian thực
hiện dự án kéo dài từ 2003 đến 2015, mặt khác dự án khu TÊN DỰ ÁN được triển
khai đầu tiên khi điều chỉnh quy hoạch chung cũng như hạ tầng kỹ thuật toàn khu
chưa được thực hiện do đó việc thực hiện dự án khu TÊN DỰ ÁN cần có những cơ
chế riêng.
CHƯƠNG XV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
15.1. Kết luận:
Khu TÊN DỰ ÁN là một trong những dự án thành phần quan trọng trong
báo cáo NCTKT đã được Chính phủ phê duyệt, cần được triển khai nhanh trong
gia đoạn 1. Những cơ sở vật chất ban đầu của khu TÊN DỰ ÁN sẽ tạo cơ sở làm
việc cho Ban Quản lý các dự án xây dựng TÊN ĐỊA DANH và các bộ phận liên
quan khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện
trên cơ sở của quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN đã được TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ phê duyệt là cơ sở pháp lý và kinh tế, kỹ thuật để tiến hành thiết kế kỹ
thuật và lập dự toán các hạng mục công trình khác nhau của dự án.
Vị trí đất dự kiến xây dựng khu TÊN DỰ ÁN nằm ở một trong những vị trí đẹp
của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, rất thuận lợi về cảnh quan môi trường đáp ứng công
năng khu TÊN DỰ ÁN.
Dự án xây dựng Khu TÊN DỰ ÁN phù hợp với quy hoạch chung của TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ
Quy mô mà dự án đưa ra phù hợp với nhu cầu sử dụng từ nay đến 2015 của khu
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
TÊN DỰ ÁN.
Quy mô và tổng mức đầu tư của dự án phù hợp với khả năng cấp vốn cho dự án
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
15.2. Kiến nghị:
Để đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện các công tác tư vấn thiết kế các hạng
mục công trình của dự án khu TÊN DỰ ÁN, đề nghị các cơ quan chức năng liên
quan nhanh chóng xem xét và phê duyệt báo cáo NCKT.
ix. CẤP XÉT DUYỆT VÀ CƠ QUAN THỰC HIỆN:
Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý các DAXD TÊN ĐỊA DANH
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Cơ quan chủ quản đầu tư: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Cơ quan tư vấn lập BCNCKT: Công ty Tư vấn Xây dựng
ABC – BỘ CHỦ QUẢN
Cơ quan thẩm định: BỘ CHỦ QUẢN
Cơ quan phê duyệt: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
XV1. PHẦN PHỤ LỤC
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
BẢN VẼ CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT
BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO ĐầU TƯ
TÊN DỰ ÁN CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
ABC