105
www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- BÁO CÁO ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG VỤ TÊN DỰ ÁN

Bc dt-da

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

BÁO CÁO ĐẦU TƯ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

KHU CÔNG VỤ TÊN DỰ ÁN

Page 2: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

HÀ NỘI 10/2005

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

BÁO CÁO ĐẦU TƯDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG VỤ - TÊN DỰ ÁN

Địa điểm xây dựng: TÊN ĐỊA PHƯƠNG TÊN TỈNH

Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án Xây dung TÊN ĐỊA DANH - TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Cơ quan phê duyệt: TÊN CHỦ ĐẦU TƯCơ quan lập báp cáo nghiên cứu khả thi Công ty Tư vấn Xây dựng ABC – BỘ

CHỦ QUẢNHợp đồng kinh tế số:

CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯTÊN DỰ ÁN

Hà Nội, ngày… tháng 10 năm 2005

CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO NCKTCÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG

ABC

Page 3: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

HÀ NỘI 10/2005

BỘ CHỦ QUẢNCÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ABC

--------------------------

BÁO CÁO ĐẦU TƯDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

KHU CÔNG VỤ - TÊN DỰ ÁN

NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN:

1. Chủ nhiệm đồ án: TS - KTS 2. Chủ nhiệm bộ môn Kiến trúc: TS - KTS 3. Chủ nhiệm bộ môn kết cấu: Ths. 4. Chủ nhiệm bộ môn Điện: KS. 5. Chủ nhiệm bộ môn Cấp thoát nước, Môi

Trường:

KS.

6. Chủ nhiệm bộ môn Giao thông, san nền,

cây xanh

KS.

7. Chủ nhiệm bộ môn Kinh tế: KS.

Page 4: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ1.1. Lý do và sự cần thiết lập dự án1.2. Các căn cứ pháp lý1.3. Mục tiêu của dự án

CHƯƠNG II: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ2.1. Chủ đầu tư dự án 2.2. Hình thức đầu tư dự án2.3. Nguồn vốn đầu tư

CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP DỰ ÁN3.1. Điều kiện tự nhiên

3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án3.1.2. Đặc điểm địa hình3.1.3. Các yếu tố khí hậu3.1.4. Thuỷ văn3.1.5. Địa chất công trình

3.2. Các điều kiện hiện trạng

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất3.2.2. Hiện trạng dân cư lao động3.2.3. Hiện trạng xây dựng các công trình kiến trúc3.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ4.1. Tính toán xác định các hạng mục công trình thiết yếu4.2. Tính toán xác định quy mô xây dựng các hạng mục công trình, nhu cầu đầu tư trang thiết bị

Page 5: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG VỤ

6.1. Quy hoạch sử dụng đất6.2. Các giải pháp kiến trúc 6.2.1. Giải pháp kiến trúc tổng thể6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình6.3. Giải pháp kết cấu công trình6.4. Thiết kế cây xanh6.5. Giải pháp san nền, thoát nước mưa6.6. Giải pháp xây dựng hệ thống giao thông6.7. Giải pháp xây dựng hệ thống cấp điện6.8. Giải pháp xây dựng hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ LÝ7.1. ảnh hưởng của dự án tới môi trường văn hóa, xã hội7.2. ảnh hưởng của dự án tới môi trường, cảnh quan thiên nhiên

CHƯƠNG VIII: TÍNH TOÁN KINH TẾ DỰ ÁN

CHƯƠNG IX: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ CÁC GÓI THẦU

4.1. Phân kỳ đàu tư4.2. Các gói thầu thiết bị và thi công xây lắp

CHƯƠNG X: KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁNCHƯƠNG XI: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN SAU XÂY DỰNG CHƯƠNG XII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN

CHƯƠNG XIII: MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

CHƯƠNG XIV: ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ RIÊNG CHO VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Page 6: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHƯƠNG XV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

PHẦN PHỤ LỤC1. CÁC BẢN VẼ QUY HOẠCH2. BẢN VẼ CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT3. BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC4. BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

CHƯƠNG I : SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng Khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là một trong 13

Page 7: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

dự án thành phần trong Báo cáo nghiên cứu TKT dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ

ĐẦU TƯ đã được Chính phủ phê duyệt ngày 21 tháng 2 năm 2003.

Dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ nay đến 2020 được phân thành

nhiều giai đoạn. Trong kế hoạch đầu tư giai đoạn 1 từ nay tới năm 2005 cần ưu tiên

đầu tư xây dựng những hạng mục công trình và các dự án thành phần quan trọng

thiết yếu như hạ tầng kỹ thuật, khu trung tâm, các công trình chung, trường Công

nghệ, Viện Công nghệ Thông tin, Trung tâm Công nghệ Phần mềm, Trung tâm

Giáo dục Quốc phòng, khu nhà ở sinh viên, khu TÊN DỰ ÁN. Chủ trương của

Chính phủ cũng như của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là giảm thời gian đầu tư xây dựng

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ 20 năm xuống còn từ 12 đến 15 năm. Để thực hiện được

điều này cần đẩy nhanh tốc độ thực thi các dự án thành phần trong đó Khu TÊN

DỰ ÁN là một trong các dự án thành phần quan trọng cần triển khai nhanh.

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học,

chuyển giao công nghệ lớn nhất trong cả nước. Bên cạnh lực lượng cán bộ, giảng

viên thuộc biên chế chính thức của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn cần một số lượng lớn

các giáo viên, giáo sư, chuyên gia nước ngoài tại các nước có nền giáo dục đại học

cũng như khoa học kỹ thuật tiên tiến tham gia công tác nghiên cứu, đào tạo cho

Trường trong những khoảng thời gian nhất định. Khu TÊN DỰ ÁN chính là nơi

đảm bảo chỗ ăn ở, sinh hoạt, vui chơi giải trí và mọi hoạt động khác của tất cả các

giáo sư, giáo viên thỉnh giảng trong nước và quốc tế cũng như của các nghiên cứu

sinh, thực tập sinh làm việc tại TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Theo các phân tích ở trên dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong

những dự án quan trọng hàng đầu cần sớm triển khai thực hiện.

1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN

Quyết định số 22/1998/QĐ-TTg ngày 26 tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong khu

Page 8: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

vực các đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây

Quyết định số 702/QĐ - TTg ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Điều chỉnh quy hoạch chung TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong khu vực các đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây.

Công văn số 8110 BKH/VPTĐ ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư về việc Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Văn bản số 181/CP – KG ngày 21 tháng 2 năm 2003 của Chính phủ về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN do Công ty Khảo sát- Đo đạc thực hiện tháng 5 năm 2003.

Quyết định 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng BỘ CHỦ QUẢN.

Quy hoạch Xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4449-87.

Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (Quyết định số 682/BXD - CSXD.

Hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành về quản lý Quy hoạch Xây dựng đô thị và các tài liệu tiêu chuẩn quy phạm thiét kế chuyên ngành có liên quan.

Quyết định số …… ngày….. của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN

Các văn bản pháp lý về đầu tư XDCB hiện hành

Các tiêu chuẩn quy phạm và đơn giá hiện hành.

Công văn số …….. ngày ….. của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ về việc chỉ định

Công ty Tư vấn Xây dựng ABC nhận thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi

khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Hợp đồng số...... ký ngày....tháng .....năm 2003 giữa TÊN CHỦ ĐẦU TƯ và

Công ty Tư vấn Xây dựng ABC về việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án

đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN.

1.3. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là 1 trong 13 dự án thành phần của

tổng thể dự án TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Khu TÊN DỰ ÁN là nơi cung cấp chỗ ăn ở,

Page 9: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

sinh hoạt, làm việc của các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước đến

công tác, giảng dậy, nghiên cứu và làm việc với TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong những

khoảng thời gian nhất định. Ngoài các mục đích chính như trên Khu TÊN DỰ ÁN

còn đáp ứng nơi ăn ở sinh hoạt phục vụ cho các hội nghị quốc tế và trong nước,

cho các đoàn du lịch tham quan, cộng tác với TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, cho các nghiên

cứu sinh, thực tập sinh trong và ngoài nước.

Theo nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 cũng như quy hoạch chi tiết

1/500 khu TÊN DỰ ÁN đã được phê duyệt, trong thời gian từ nay đến 2015 TÊN

CHỦ ĐẦU TƯ ngoài lực lượng cán bộ, giáo viên trong biên chế chính thức còn

cần khoảng 400 giáo viên, giáo sư thỉnh giảng, cán bộ nghiên cứu, khách mời trong

nước và quốc tế thuộc các lĩnh vực đào tạo mang tính chiến lược. Lực lượng này

cần được đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt phù hợp trong những khoảng thời gian nhất

định phụ thuộc vào thời gian công tác ở Trường.

Trong cơ chế hiện nay cần tạo ra một khu nhà ở có các căn hộ hoặc đơn vị ở với

quy mô diện tích cũng như mức độ tiện nghi khác nhau phục vụ các đối tượng có

nhu cầu và khả năng tài chính khác nhau. Các căn hộ ở trong khu TÊN DỰ ÁN có

thể cho thuê hoặc cung cấp tuỳ theo hợp đồng công tác được ký kết giữa các

chuyên gia và TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Trong nền kinh tế hiện nay, TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn phải là một cơ quan sự

nghiệp có thu. được phép kinh doanh một số dịch vụ nhất định nhằm mục đích lấy

thu bù chi, đảm bảo sự hoạt động và phát triển của Nhà trường, do đó khu TÊN

DỰ ÁN với hệ thống TÊN DỰ ÁN dạng nhà ở biệt thự và khách sạn chức đáp ứng

nơi ăn nghỉ, sinh hoạt, học tập, làm việc cho nhiều đối tượng khác nhau hoàn toàn

có thể đảm nhiệm vai trò kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn trong những

khoảng thời gian nhất định.

Page 10: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHƯƠNG II: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

2.1. CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư dự án khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là Ban quản lý các

công trình xây dựng TÊN ĐỊA DANH thuộc TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ quản đầu tư đồng thời là cơ quan xét duyệt là TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

2.2. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Theo văn bản Văn bản số 181/CP – KG ngày 21 tháng 2 năm 2003 của Chính

phủ về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, khu TÊN DỰ ÁN là một trong mười ba dự án thàng phần

được xây dựng mới hoàn toàn và đồng bộ

2.3. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

Dự án đùu xây dựng khu TÊN DỰ ÁN được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách

Nhà nước cấp.

CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP DỰ ÁN

Trong quy hoạch chung, khu đất dành cho dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN

rộng khoảng 22,8 ha nằm ở Đông - Nam khu đất của toàn bộ TÊN CHỦ ĐẦU TƯ,

là điểm đến đầu tiên của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ đường cao tốc Láng – Hòa Lạc.

Khu đất này có điều kiện khí hậu, cảnh quan môi trường tự nhiên rất phù hợp cho

việc ăn, ở, sinh hoạt, vui chơi giải trí. Núi Múc cao 120m (là điểm cao nhất của

toàn bộ khu đất 1000ha của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) kết hợp với khu đồi dốc thoai

thoải, hồ nước trữ tình là các điều kiện môi trường rất phù hợp cho dự án khu TÊN

DỰ ÁN. Giao thông từ khu TÊN DỰ ÁN đến trung tâm cũng như toàn bộ các khu

vực khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ rất thuận lợi do hệ thống giao thông nhiều cấp

Page 11: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

bảo đảm.

Mặc dù quy hoạch chung tổng thể khu TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn đang trong quá

trình thiết kế sau khi có bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 và có thể có những thay

đổi so với quy hoạch chung được xây dựng trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,

nhưng vị trí cũng như quy mô diện tích của khu đất dành cho dự án khu TÊN DỰ

ÁN là rất phù hợp với công năng khu TÊN DỰ ÁN và cần được đảm bảo nguyên

trạng trong quá trình thiết kế quy hoạch tổng thể chung toàn khu.

3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án

Khu đất thiết kế nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU

TƯ theo Quyết định 72/TTG ngày 27/1/1995 của Thủ tướng chính phủ là khu vực

nông trường 1A Hoà Lạc - Thạch Thất - Hà Tây theo quy hoạch chung Thủ đô Hà

Nội tới 2002, khu vực địa điểm xây dựng sẽ thuộc cơ cấu quy hoạch Thành phố

Hoà Lạc, nằm trong chuỗi đô thị Xuân Mai - Hoà Lạc - Sơn Tây – Các đô thị vệ

tinh của Thủ đô Hà Nội.

Vị trí khu đất :

+ Phía Đông Bắc, Đông Nam giáp với khu vực lưu không đường quốc lộ

21A.

+ Phía Bắc – Tây Bắc giáp với khu vực qui hoạch Trường Đại học (khoa)

kinh tế (2005), trường Đại học (khoa) quản trị kinh doanh (sau 2010), trường Đại

học (khoa) luật (2010), trường ĐH (khoa) sư phạm (2010).

+ Phía Tây Bắc giáp đất quy hoạch Trường ĐH KHTN, trường THPT

chuyên - ĐH KHTN.

+ Phía Tây Nam giáp đất quy hoạch trường ĐH (khoa) Công nghệ (2005).

3.1.2. Đặc điểm, địa hình địa mạo.

Page 12: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Theo bản vẽ đo đạc hiện trạng được cung cấp bởi Xí nghiệp khảo sát đo đạc

xây dựng số 5 Công ty Khảo sát và xây dựng lập tháng 5/2003:

- Khu qui hoạch thuộc vùng bán sơn địa, có một số đồi thấp xen lẫn các dải

ruộng trũng và khe suối. Trên bề mặt địa hình là thảm thực vật gồm các cây dại

mọc lúp xúp và các cây trồng của nông trường, thảm thực vật này tạo thành tầng

địa mạo cản dòng chảy rất tốt khi có mưa.

- Cao độ cao nhất: Đỉnh núi Múc theo số liệu báo cáo tiền khả thi có cao độ

+ 99,81m. Vì lý do khu vực đỉnh núi do quân đội quản lý đơn vị khảo sát đo đạc

đến địa hình cao nhất theo chúng tôi nhận được có cao độ là + 83,63m.

- Núi Múc và các đồi thoải thấp bao quanh khu vực lòng chảo hình thành hồ

chứa nước. Hồ không sâu, có cốt đáy hồ từ 17 đến 22m. Trong quá trình khai thác

nông lâm, nông trường đã đắp các con đập nhỏ để giữ nước tưới tạo thành 3 hồ

nhỏ.

+ Cao độ thấp nhất : là dải ruộng trũng có vị trí Đông Nam khu đất cạnh

chân núi Múc và khu vực lưu không đường 21A có cao độ + 17,68m.

+ Cao độ đáy hồ sinh thái bình quân + 21m.

Các quả đồi có độ dốc từ 10 – 25 độ cùng các giải đất tương đối bằng phẳng là các

vị trí phù hợp với việc xây dựng các công trình kiến trúc khác nhau hòa quyện vào

thiên nhiên, cây cảnh, hồ nước xung quanh thành một tổng thể kiến trúc – thiên

nhiên hài hòa mang tính nhân văn sâu sắc.

Nằm giữa khu vực của dự án còn có một hồ sinh thái rộng khoảng 4 ha với kích

thước, hình dáng hòa quyệt vào các giải đất xung quanh tạo nên một tổng thể cảnh

quan thiên nhiên, sinh thái vô cùng phong phú và hấp dẫn

3.1.3. Các yếu tố khí hậu:

Khu vực quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN nói riêng cũng như toàn bộ khu vực TÊN

Page 13: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHỦ ĐẦU TƯ nói chung nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc

Việt Nam có chịu ảnh hưởng của tiểu vùng khí hậu chân núi Ba Vì và Tây Nam núi

Hòa Bình nên cũng có những đặc điểm riêng. Một năm có hai mùa rõ rệt là mùa

nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3

năm sau.

1. Nhiệt độ

Nhiệt độ bình quân 23

Nhiệt độ cao nhất 38 – 39 (tháng 7,8)

Nhiệt độ thấp nhất 10 - 12 (tháng 1)

2. Lưu lượng mưa:

Tổng lượng mưa bình quân 1859 ly

Số ngày mưa bình quân 140 ngày

Lượng mưa bình quân tháng cao nhất 384 ly

Lượng mưa bình quân tháng thấp nhất 17 ly

3. Lượng bốc hơi:

Bình quân năm: 817 ly

Tháng cao nhất : 107 ly (tháng 7)

Tháng thấp nhất: 46 ly (tháng 2)

Độ ẩm bình quân: 84%

4. Gió:

Hướng gió thịnh hành: Gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 9 (nóng và ẩm),

gió Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 3 (lạnh và khô). Đặc biệt từ tháng 12 đến

tháng 2, tốc độ gió trung bình 2 – 3m/giây.

Gió Lào thường xuất hiện vào tháng 5,6,7 thành từng đợt ngắn từ 3 đến 5 ngày.

Tốc độ gió trung bình 4 – 5m/giây, mang theo không khí khô và nóng, gây tác

hại lớn đến cây trồng

Bão: thường xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 gây mưa to gió lớn

Page 14: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Hiện tượng sét: Do vùng núi Ba Vì có dấu hiệu của khoáng sản nên thường có sét xuất hiện vào mùa mưa.

3.1.4. Thuỷ văn:

Trong khu vực quy hoạch có hồ nước với độ chênh lệch mực nước giữa mùa

khô và mùa mưa không nhiều. Mạch nước nông thường ở độ sâu 7 –10m, Mạch

nước sâu có chất lượng tốt ở độ sâu khoảng 70m

3.1.5. Địa chất:

Theo báo cáo khảo sát địa chất của giai đoạn lập dự án tiền khả thi thì địa

chất khu vực tốt, thuận tiện cho việc xây dựng.

Cụ thể là:

- Lớp đất trồng trọt bao phủ bề mặt địa hình là đất sét pha, có chiều dày trung

bình 0,8m trạng thái rời xốp.

- Lớp 2 là sét bồi tích dầy trung bình 2m trạng thái dẻo cứng.

- Lớp 3 là cuội sỏi lẫn sét cát dày trung bình 1,8m trạng thái chặt vừa.

- Lớp 4 là sét sườn tích bị latecrich hoá dày 3,2m trạng thái nửa cứng đến cứng.

- Lớp 6 là sét pha sườn tích dầy 7m trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.

- Lớp 7 là sét, sét pha trạng t ái nửa cứng.

Lớp 8 là đá gốc rất cứng.

- Cường độ chịu tải của đất khoảng 2 – 3 KG/cm2

- Khu dất quy hoạch nằm ở vùng động đất cấp 7

Nhận xét chung: Khu vực quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN có địa hình đất đai đồi

núi, hồ phong phú, cảnh quan đẹp thích hợp cho việc đầu tư xây dựng khu TÊN

DỰ ÁN trở thành một khu ở sinh thái có chất lượng cao.

3.2. CÁC ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất

Page 15: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Nhận xét chung: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất trồng cây ăn quả (nhãn,

vải…) trồng rừng, ruộng lúa và một vài nhà ở nói chung thuận lợi cho công tác đền

bù giải phóng mặt bằng.

Bảng 1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất đai.

T

T

Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

1 Đất trồng chè 0,103 0,432 Đất trồng cây ăn quả 11,25 51,883 Đất trồng rừng 2,650 11,044 Đất mặt nước 3,780 16,755 Đất nhà ở hiện trạng 0,408 1,706 Đất trồng lúa 1,680 7,07 Đất trồng chưa sử dụng 0,560 2,308 Đất giao thông 2,369 9,90

Tổng 22,8 100%

3.2.2. Hiện trạng dân cư lao động

Trên toàn bộ diện tích 21,3 ha thuộc dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN hiện chỉ

có một số hộ dân thuộc nông trường 1A sinh sống

3.2.3. Hiện trạng xây dựng các công trình kiến trúc

Khu đất quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN hiện nay không có công trình kiến trúc và

hạ tầng kỹ thuật nào đáng kể ngoại trừ một số lô cốt cũ từ thời Pháp để lại ở trên

đỉnh núi Múc hiện được dùng làm nơi trú ngụ của bộ độ bảo vệ các điểm chốt canh

gác trên đỉnh núi Múc. Ngoài ra hiện nay khu vực nghiên cứu có 6 hộ dân với 19

nhân khẩu nhà xây chủ yếu là tường xây gạch lợp ngói, hoặc mái tôn, một nhà sàn

của Đoàn thanh niên nông trường quản lý nói chung vụn vặt chắp vá.

3.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Page 16: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Hiện trạng giao thông: Các tuyến đường đều là đường đất với mặt cắt

ngay rộng 3 5m nền 6m 7m phục vụ sản xuất dọc theo các triền đồi thoải. Hệ

thống đường nội đồng phục vụ sản xuất chủ yếu nền đất tự nhiên.

Hiện trạng

cấp nước: Hiện tại nguồn cấp nước sinh hoạt chủ yếu là giếng khơi. Giếng thường

đào sâu trung bình giếng sâu 8 10m chất lượng nước tốt. Mức nước mùa khô giảm

còn 1 1,5m. Trên toàn bộ khu vực hiện chưa có hệ thống cấp nước sạch.

Hiện trạng

cấp điện : Khu vực nghiên cứu đang sử dụng mạng lưới điện của nông trường bộ

quản lý có công suất toàn khu vực cấp điện sinh hoạt 180KVA.

Với diện tích khoảng 21,3ha trong đó có khoảng 4ha là diện tích hồ sinh thái còn

lại là đồi kết hợp với các giải đất dốc có độ cao khác nhau . Toàn bộ đất đai của

khu TÊN DỰ ÁN hiện được trồng chủ yếu là hoa quả, hoa mầu và chè do nông

trường 1A thực hiện.

Hiện trạng

hệ thống thoát nước mưa

Trong khu vực dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN chưa có hệ thống thoát nước

mưa, nước mưa tự thoát theo độ dốc tự nhiên của địa hình và đổ vào hồ sinh thái

rộng 4 ha nằm trong phạm vi 21,3 ha của dự án khu TÊN DỰ ÁN.

Hiện trạng

thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường

Hiện nay trên toàn bộ khu vực của dự án không có hệ thống thoát nước bẩn.

Nước bẩn của khu vực mà chủ yếu là nước thải sinh hoạt được thải ra tự do, tự

Page 17: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

chảy và tự thấm vào lòng đất. Các hộ dân sinh sống trên khu vực dự án sử dụng

chủ yếu là hố xí một ngăn, hai ngăn, không có hệ thống bể tự hoại và bán tự hoại.

CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KẾ HOẠCH

TÁI ĐỊNH CƯ

Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư cho toàn bộ khu vực của dự án

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được thực hiện trong dự án thành phần riêng ( Dự án QG –

HN/ 01: Đền bù giải phóng mặt bằng). Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là

một trong 13 dự án thành phần của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, do đó phương án tái định

cư đền bù giải phóng mặt bằng khu TÊN DỰ ÁN đã được giải quyết trong dự án

nêu trên.

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ5.1. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết cũng như quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu

TÊN DỰ ÁN đã được phê duyệt, trong giai đoạn từ nay đến 2015 khu TÊN DỰ

ÁN phải được xây dựng đồng bộ nhằm đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt, làm việc cho

khoảng 400 người là các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng, cán bộ nghiên cứu, nghiên

cứu sinh, thực tập sinh trong và ngoài nước với các tiêu chuẩn tiện nghi sinh hoạt

khác nhau. Ngoài các đối tượng chính như trên khu TÊN DỰ ÁN còn phải đáp ứng

nơi ăn ở, sinh hoạt cho khoảng 100 người là các đối tượng trực thuộc các đối tượng

chính như vợ chồng con cái cũng như các đối tượng phục vụ và qủn lý, điều hành

khu TÊN DỰ ÁN...

Theo phân tích ở trên khu TÊN DỰ ÁN có các hạng mục công trình cơ bản như

sau:

1. Khu vực nhà ở:

1.1. Khu nhà ở dạng biệt thự từ 2 – 3 tầng

Page 18: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

1.2. Khu nhà ở dạng hợp khối cao từ 5 – 6 tầng

2. Khu dịch vụ công cộng: trung tâm thương mại và dịch vụ

3. Khu thể thao: các sân thể thao, bể bơi kết hợp nhà thay quần áo, gải khát

4. Hạ tầng kỹ thuật: đường, bãi để xe, cây xanh, hàng rào, cấp thoát nước,

cấp điện, cải tạo hồ, kè chân núi Múc

http://tinhocvp123.blogspot.com/

5.2. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH QUY MÔ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, NHU CẦU ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ

Do đặc thù của khu TÊN DỰ ÁN là nơi cung cấp nơi ăn, ở, sinh hoạt, làm việc

cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: các giáo sư thỉnh giảng trong nước và

quốc tế, các khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, các nghiên cứu sinh, thực tập sinh

trong và ngoài nước, các đại biểu tham dự hội nghị, các đoàn khách du lịch, do đó

khu TÊN DỰ ÁN cần phải có nhiều loại đơn vị ở có tiêu chuẩn diện tích và tiện

ích khác nhau. Cũng do nhu cầu sử dụng rất đa dạng theo thời gian và sự vụ do đó

mỗi đơn vị ở cũng cần đáp ứng nhu cầu sử dụng một cách linh hoạt cho một hoặc

nhiều đối tượng khác nhau.

Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu của khu TÊN DỰ ÁN là phục vụ khách quốc tế nên

tiêu chuẩn về diện tích và tiện nghi một mặt theo tiêu chuẩn về nhà ở và khách sạn

của Việt Nam, mặt khác phải tiếp cận với tiêu chuẩn khu vực và quốc tế cũng như

phù hợp với điều kiện thực tế của cơ chế thị trường.

Tiêu chuẩn diện tích và tiện nghi sinh hoạt được phân thành nhiều cấp khác

nhau, trong đó đơn vị giường cho một người trong phòng ở TÊN DỰ ÁN dạng

khách sạn là mức thấp nhất và biệt thự cao cấp nhiều phòng cho một người là mức

cao nhất.

Trong tổng số 400 đối tượng ở chính có 140 đối tượng được đảm bảo chỗ ăn ở,

sinh hoạt trong 29 TÊN DỰ ÁN dạng biệt thự và 260 đối tượng được đảm bảo chỗ

Page 19: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

ở trong 2 nhà ở cộng vụ dạng hợp khối. Mỗi đơn vị ở trong biệt thự là một căn hộ

khép kín đầy đủ tiện nghi có phòng khách, bếp + phòng ăn, từ 1 đến 3 phòng ngủ

có vệ sinh chung hoặc riêng biệt. Đơn vị ở trong TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng

khách sạn được tính là đơn vị giường. Có loại phòng 2 giường, phòng 1 giường và

phòng đôi bố trí 2 giường.

Các đơn vị ở dạng căn hộ trong các biệt thự được tính cho một đối tượng sử dụng

chính nhưng trên thực tế có thể phục vụ chỗ ở cho từ 3 đến 4 người tuỳ theo nhu

cầu và điều kiện.

5.2.1. Tính toán quy mô diện tích cho các biệt thự

29 nhà dạng biệt thự được phân thành 3 loại như sau:

1. BIỆT THỰ LOẠI ĐẶC BIỆT 2 TẦNG (1-2 ĐƠN VỊ Ở): 5 CÁI

Diện tích xây dựng: 100m2

DT sàn xây dựng 1 nhà: 200m2

Tổng DT sàn XD 5 nhà: 1000m2

Tổng số Đơn vị ở: 5-10

2. BIỆT THỰ LOẠI A, 2 TẦNG (4 ĐƠN VỊ Ở): 15 CÁI

Diện tích xây dựng: 220m2

DT sàn xây dựng 1 nhà: 440m2

Tổng DT sàn XD 15 nhà: 6600m2

Tổng số Đơn vị ở: 60

3. BIỆT THỰ LOẠI B, 3 TẦNG (8 ĐƠN VỊ Ở): 9 CÁI

Diện tích xây dựng: 220m2

DT sàn xây dựng 1 nhà: 600m2

Tổng DT sàn XD 9 nhà: 5400m2

Tổng số Đơn vị ở: 72

Cơ cấu diện tích các căn hộ được bố trí trong các biệt thự như sau:

1. Biệt thự loạ i đ ặc biệt : ( 5 cái dành cho 5 –10 đơn vị ở): Là loại biệt thự 2

tầng có từ 3 đến 4 phòng ở chính có tổng DT sử dụng từ 100-120m2 m2 bao

Page 20: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

gồm các loại phòng như sau:

1 Phòng khách diện tích từ 22 – 25m2

1 phòng làm việc điện tích từ 15 – 18m2

2 – 3 Phòng ngủ mỗi phòng có diện tích từ 15 – 18m2

Khu bếp phòng ăn có diện tích khoảng 18 - 20 m2

Các diện tích phụ và diện tích kết cấu (60% x DTSD chính): 70m2

Diện tích sàn bbiệt thự loại đặc biệt khoảng: 180 – 220m2

2. Biệt thự loại A: (15 cái): Là các biệt thự 2 tầng, mỗi biệt thự có 4 căn hộ

khép kín . Mỗi căn hộ gồm có 3 phòng ở chính có tổng diện tích sử dụng từ 70

m2 bao gồm các loại phòng như sau:

Phòng khách diện tích từ 20 – 24m2

2 Phòng ngủ diện tích từ 15 – 18m2

Bếp, phòng ăn diện tích khoảng 18m2

Các diện tích phụ và diện tích kết cấu (55% x DT sử dụng): 43m2

Diện tích sàn căn hộ loại B khoảng: 120 m2

4. Biệt thự loại B: ( 9 cái) : là các biệt thự 3 tầng, mỗi biệt thự có 8 căn hộ khép

kín. Mỗi căn hộ có từ 2 – 3 phòng bao gồm:

Phòng khách diện tích từ 18 – 21m2

1 phòng ngủ diện tích tự 15 – 18m2

Bếp, phòng ăn diện tích từ 15 – 18 m2

5.2.2. Tính toán quy mô diện tích cho 2 TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng khách sạn

Nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý và tổ chức kinh doanh cũng như nhu cầu sử

dụng được thuận lợi và hợp lý cho các đối tượng, ngoài các biệt thự, khu TÊN DỰ

ÁN có 2 công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn được trang bị đầy đủ các tiện

nghi sinh hoạt đảm bảo cho các đối tượng sử dụng các tiện ích một cách thuận lợi

nhất ngay tại nơi ăn ở mà không phải đi xa ra ngoài khu vực khu TÊN DỰ ÁN.

Page 21: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

2 công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn cao từ 5-6 tầng được đặt ở những vị trí

trung tâm, thuận lợi nhất về mặt giao thông, cảnh quan thiên nhiên, hướng gió mát

và địa thế xây dựng đáp ứng tổng số 260 đơn vị ở với các quy mô diện tích buồng

phòng và tiện nghi sinh hoạt khác nhau. Các công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách

sạn là các điểm nhấn về kiến trúc cho toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN đồng thời là các

trung tâm đáp ứng các chức năng tổng hợp như ăn uống, giả trí, thể thao, dịch vụ

cho toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN.

Tính toán quy mô, yêu cầu diện tích 2 công trình dạng khách sạn dựa vào tiêu

chuẩn thiết kế khách sạn TCVN 5065 : 1990 kết hợp tham khảo nhu cầu và điều

kiện thực tế trong hoàn cảnh hiện nay:

1. NHÀ Ở CÔNG VỤ SỐ 1- 5 TẦN G 160 GIƯ ỜNG

TÊN DỰ ÁN số 1 là dạng khách sạn 3 sao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ khách

quốc tế đáp ứng chỗ ăn ở đầy đủ tiện nghi cho 160 người, kết hợp các chức năng

công cộng phục vụ cho khách ở tại TÊN DỰ ÁN cũng như khoảng 40 đối tượng

khác sống trong các biệt thự đơn chiếc trong khu TÊN DỰ ÁN. TÊN DỰ ÁN số 1

còn cần đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau của các đối tượng bên ngoài khu

TÊN DỰ ÁN đồng thời đảm bảo cơ sở làm việc cho bộ phận quản lý toàn bộ khu

TÊN DỰ ÁN.

1.1. Nhóm sảnh và khối dịch vụ: 1030m2

Sảnh đón tiếp: (160 + 40)ng x 1m2/ng = 200m2

sảnh 4 tầng: 160ng x 0,4m2/ng x 4t = 256m2

Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung: 160ng x 0,3m2/ng = 48m2

Nơi đón tiếp: 160ng x 0,2m2/ng = 32m2

Nơi gửi đồ vật 160ng x 0,12m2/ng = 19m2

Nơi đổi tiền: 4 chỗ x 5m2/ch = 20m2

Cửa hàng bán đồ lưu niệm: 160ng x 0,3m2/ng = 48m2

Cắt tóc nam: 4 chỗ x 6m2/ch = 24m2

Page 22: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Cắt tóc nữ: 4 chỗ x 8m2/ch = 32m2

Phòng y tế: 1ph x 18m2/ph = 18m2

Quầy bưu điện 5 chỗ x 5m2/ch = 25m2

Buồng điện thoại: 2b x 1m2/b = 2m2

Tổng đài điện thoại: 1 x 15m2 = 15m2

quầy sách báo: 1 x 15m2 = 15m2

Phòng họp, hội nghị 120 chỗ: 120ch x 1,8m2/ch = 216m2

Giặt là: 80m

1.2. Khối buồng ngủ (tổng số 160 giường): 3220m2

Loại 1 phòng 2 giường 30ph x (22 + 5)m2/ph = 810m2

Loại 1 phòng 1 giường: 80ph x (20 + 5)m2/ph = 2000m2

Loại 2 phòng 2 giường 10 x (36 + 5)m2/ph = 410m2

1.3. Khối ăn uống 440m2

Phòng ăn lớn: (160 + 40) x 50% x 1,8m2 = 180m2

Phòng ăn nhỏ: 1 ph x 30ch x 2m2/ch = 60m2

Bar giải khát: 0,8m2x 200gi x 30% = 48m2

Tiệm Cafe - giải khát tầng mái: = 150m2

1.4. Khu vực bếp: 403m2

Kho các loại: 1m2/ch x 130ch = 130m2

Bộ phận gia công, nấu: 1,2m2/ch x 130ch = 156m2

Khu vực soạn, phục vụ thức ăn: 0,5m2/ch x 130ch = 65m2

Khu vực nhân viên 0,4m2/ch x 130ch = 52m2

1.5. Khối giải trí, thể thao: 254m2

Phòng Video 48m2

Phòng đọc sách báo: 36m2

Phòng chơi bóng bàn: 2 bàn x 45m2/b = 90m2

Đánh cờ, Bia: 2ph x 40m2/ph = 80m2

1.6. Khối quản lý, điều hành chung khu TÊN DỰ ÁN( tính chung cho quy

Page 23: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

mô 400 đơn vị ở )- theo đề xuất của chủ đầu tư : 353m2

Giám đốc: 1ph x 25 m2/ph = 25m2

Phó giám đốc: : 2ph x 18 m2/ph = 36m2

Phòng tiếp khách chung: 1ph x 24 m2/ph = 24m2

Phòng ăn của nhân viên: 1ph x 54m2/ph = 54m2

Phòng ngủ trực ban của lãnh đạo: 1ph x 16m2/ph = 16m2

Phòng ngủ trực ban của nhân viên (6 người): 2ph x 15m2/ph = 30m2

Phòng Tài chính, Kế toán: 7ng x 6m2/ng = 42m2

Phòng Hành chính: 10ng x 6m2/ng = 60m2

Phòng Nghiệp vụ, Kỹ thuật 11ng x 6m2/ng = 66m2

Tổng cộng diện tích sử dụng: 5700m2 (1)

Diện tích phụ: 5700m2 x 35% = 1995m2 (2)

Diện tích kết cấu: (5700 +1995) m2 x 15% = 1155m2 (3)

Tổng diện tích sàn XD: 8850m2

2. NHÀ Ở CÔNG VỤ SỐ 2 - 5 TẦ NG 100 GIƯ ỜNG

TÊN DỰ ÁN số 2 là dạng khách sạn 3 sao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ khách

quốc tế đáp ứng chỗ ăn ở đầy đủ tiện nghi cho 100 người, kết hợp các chức năng

công cộng phục vụ cho khách ở tại TÊN DỰ ÁN cũng như cho khoảng 100 đối

tượng khác sống trong các biệt thự đơn chiếc trong khu TÊN DỰ ÁN. Cũng như

TÊN DỰ ÁN số 1, TÊN DỰ ÁN số 2 còn cần đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác

nhau của các đối tượng bên ngoài khu TÊN DỰ ÁN.

2.1. Nhóm sảnh và khối dịch vụ: 722m2

Sảnh đón tiếp: 100ng x 1m2/ng = 100m2

sảnh 4 tầng: 100ng x 0,4m2/ng x 4t = 160m2

Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung: 100ng x 0,4m2/ng = 40m2

Nơi đón tiếp: 100ng x 0,2m2/ng = 20m2

Page 24: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Nơi gửi đồ vật 100ng x 0,12m2/ng = 12m2

Nơi đổi tiền: 3 chỗ x 5m2/ch = 15m2

Cửa hàng bán đồ lưu niệm: 100ng x 0,3m2/ng = 30m2

Cắt tóc nam: 5 chỗ x 6m2/ch = 30m2

Cắt tóc nữ: 5 chỗ x 8m2/ch = 40m2

Phòng y tế: 1ph x 18m2/ph = 18m2

Quầy bưu điện 25m2

Buồng điện thoại: 2b x 1m2/b = 2m2

Tổng đài điện thoại: 1 x 15m2 = 15m2

quầy sách báo: 1 x 15m2 = 15m2

Phòng họp, hội nghị 80 chỗ: 80ch x 1,5m2/ch = 120m2

Giặlà: 80m2

2.2. Khối buồng ngủ (tổng số 100 giường): 1700m2

Loại 1 phòng 2 giường 20ph x (20 + 5)m2/ph = 500m2

Loại 1 phòng 1 giường: 60ph x (16 + 4)m2/ph = 1200m2

2.3. Khối ăn uống 340m2

Phòng ăn lớn: (160 + 40) x 50% x 1,8m2 = 180m2

Phòng ăn nhỏ và đặc sản: 2 ph x 50m2/ph = 100m2

Bar giải khát: 1ph x 30m2/ph = 30m2

Tiệm Cafe: 1ph x 30m2/ph = 30m2

2.4. Khu vực bếp: 460m2

Kho các loại: 140m2

Bộ phận gia công, nấu: 180m2

Khu vực soạn, phục vụ thức ăn: 70m2

Khu vực nhân viên 70m2

2.5. Khối giải trí, thể thao: 254m2

Phòng Video 48m2

Phòng đọc sách báo: 36m2

Page 25: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Phòng chơi bóng bàn: 2 bàn x 45m2/b = 90m2

Đánh cờ, Bia: 2ph x 40m2/ph = 80m2

Tổng cộng diện tích sử dụng: 3476m2 (1)

Diện tích phụ: 3476m2 x 35% = 1217m2 (2)

Diện tích kết cấu: (3476 + 1217) m2 x 15% = 704m2

Tổng diện tích sàn XD: 5379m2

5.2.3. Tính toán quy mô diện tích cho các công trình dịch vụ công cộng

1. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ

Trung tâm thương mại (siêu thị nhỏ) 350m2

Các cửa hàng dịch vụ 200m2

Căng tin (ăn uống, giải khát) 90m2

Phòng nhân viên, phục vụ 50m2

Tổng cộng 690m2

Diện tích kết cấu và các diện tích phụ: 45% x 690 = 310m2

Tổng diện tích sàn xây dựng: 1000m2

2. NHÀ THAY QUẦN ÁO – GIẢI KHÁT CHO BỂ BƠI, KHU THỂ THAO

Phòng thay quần áo nam nữ : 2 x 30m2 = 60m2

Quán bar 30m2

Quầy bán vé, gửi đồ: 20m2

Phòng quản lý: 15m2

Kho 15m2

Tổng cộng: 140m2

Diện tích kết cấu và các diện tích phụ: 45% x 140 = 63m2

Tổng diện tích sàn xây dựng: 203m2

Tổng cộng diện tích sàn XD các hạng mục công trình: 28.430m2

3. KHU THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ, KHU CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, CÂY XANH.

01 sân tennit: mỗi sân diện tích 20m x 40m

Page 26: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

04 sân cầu lông: mỗi sân diện tích 15m x 9m

01 sân bóng chuyền: 24m x 15m

01 sân bóng rổ ( loại trung bình): 30m x 19m2

01 bể bơi ngoài trời 25m x 18m

Vườn hoa, cây cảnh… 10.000m2

HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

Đường xá nội khu

Bãi để xe ô tô ngoài trời cho khoảng 160 xe

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG VỤ

6.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Khu vực quy hoạch TÊN CHỦ ĐẦU TƯ tại Hoà Lạc- Thạch Thất- Hà Tây nằm

trên khu vực có mật độ dân cư tương đối thấp vì vậy mật độ xây dựng công trình

khu TÊN DỰ ÁN cũng được xác định nhỏ hơn so với các khu vực đô thị đông dân

cư.

Trên cơ sở phương án chọn của quy hoạch chi tiết 1/500, quy hoạch sử dụng

đất đai của khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ tại Hoà Lạc có các tiêu chí cho

từng khu đất như sau:

a-Khu đất TÊN DỰ ÁN hợp khối và dịch vụ: Được bố trí chủ yếu 2 khu

vực A và C có thể xây nhà ở dạng khách sạn + nhà làm việc điều hành cao 5 –6

tầng diện tích 5,068 ha chiếm tỷ lệ 22,23% .

b-Khu đất ở biệt thự: Được bố trí ở khu A, B khu vực trên đồi cao chia làm

3 loại:

+ Biệt thự loại I cao 2 tầng (4 đơn vị ở): 15 cái.

+ Biệt thự loại II cao 3 tầng ( 8 đơn vị ở): 9 cái.

+ Biệt thự loại đặc biệt cao 2 tầng ( 1-2 đơn vị ở ): 5 cái.

Page 27: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Tổng diện tích xây các biệt thự là 5,245 ha chiếm tỷ lệ 23%.

c-Khu đất thể dục thể thao và cây xanh: Bố trí tại khu vực tương đối

trung tâm của toàn khu có diện tích 1,67ha chiếm tỷ lệ 7,32%.

d-Khu mặt nước : Khu vực hồ tự nhiên được giữ nguyên và cải tạo, nâng

cấp như kè bờ, xây các đập chắn cải tạo nước, cây xanh được trồng mới đan xen

vào công trình các khu quy hoạch. Khu mặt nước có diện tích 4,611ha chiếm tỷ lệ

20,22%.

e-Đất giao thông + bãi đỗ xe: Được quy hoạch xen kẽ với các khu đã được

quy hoạch chiếm diện tích 3,366ha tỷ lệ 14,77%.

f-Đất dự trữ phát triển khu vực được bố trí phía Tây Bắc khu C qui hoạch

3,610ha chiếm 15,83%.

Bảng 1: cân đối đất đai

T

T

Chức năng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

1 Đất ở biệt thự 5,245 23,002 Đất ở khách sạn + dịch vụ 5,068 22,233 Đất mặt nước 4,611 20,224 Đất Thể dục thể thao + Cây xanh 0,9 3,955 Đất dự trữ phát triển 3,610 15,836 Đất giao thông + Bãi đỗ xe 3,366 14,77

Tổng các loại đất 22,8ha 100%

Bảng 2: Bảng thống kê các chỉ tiêu đất đai cho từng ô đất quy hoạch

tt Chức năng sử

dụng

hiệu

D. tích

đất

(m2)

D. tích

xây

dựng

(m2)

Diện

tích

sàn

(m2)

Tầng

cao

tb

Mật độ

x. dựng

(%)

Hệ số

SD

Đất

(lần)

Page 28: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

I Đất ở biệt thự 52.450 5.530 13.00 2.5 12.6 0.49I-

1

Đất ở biệt thự 1 ĐƠbt1 12.500 1.980 5.940 3 15.84 0.48

I-

2

Đất ở biệt thự 2 ĐƠbt2 39.950 3.550 7.100 2 9.36 0.19

II Đất ở KS+DVụ 50.680 4.144 17.14 2.5 14.60 0.38II-

1

Đ/ ở KS+DVụ1 ĐƠk1 14.800 2.400 14.40 6 16.22 0.97

II-

2

Đ/ ở KS+DVụ2 ĐƠk2 9.900 99 99 1 0.65 0.01

II-

3

Đ/ ở KS+DVụ3 ĐƠk3 9.200 1.000 2.000 2 10.8 0.22

II-

4

Đ/ ở KS+DVụ4 ĐƠk4 3.780 645 645 1 30.71 0.3

II-

5

Đ/ ở KS+DVụ5 ĐƠk5 13.000 1.600 8.000 5 12.3 0.6

III Đất mặt nước 46.110III

-1

Đất mặt nước Đmn1 27.250

III

-2

Đất mặt nước Đmn2 9.860

III

-3

Đất mặt nước Đmn3 2.500

III

-4

Đất mặt nước Đmn4 6.500

IV Đất CX-TDTT 9.000IV

-1

Đất CX-TDTT Đcxt1 5.000

IV

-2

Đất CX-TDTT Đcxt2 4.000

V Đất dự kiến PT 36.100V- Đất dự kiến Đdkp1 19.700

Page 29: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

1 PT1V-

2

Đất dự kiến

PT2

Đdkp2 16.400

VI Đất giao thông

+ bãi đỗ xe

33.660

Tổng cộng 228.00 11.24

7

38.18 3.3 13.17 0.49

6.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG

6.2.1. Một số quan điểm và giải pháp kiến trúc tổng thể

Do địa hình khu TÊN DỰ ÁN có cảnh quan thiên nhiên đẹp và phong phú, có

núi Múc kết hợp với các đồi thấp có độ dốc khác nhau xen ở giữa là hồ sinh thái có

hình dáng mềm mại tự nhiên, kết hợp với cây xanh, thảm thực vật phong phú do đó

điểm quan trọng nhất là phải tôn trọng cảnh quan, tận dụng cảnh quan, gắn bó hài

hòa kiến trúc với cảnh quan. Trong việc tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc

cũng như thiết kế từng công trình cụ thể cần chú ý các điểm cơ bản sau đây:

Không san lấp lớn làm phá vỡ cảnh quan và địa hình tự nhiên. Các công trình

kiến trúc cần có hình khối và mặt bằng phù hợp với địa hình có độ dốc khác

nhau tại các vị trí khác nhau

Phong cách kiến trúc trong khu vực cần khai thác kiến trúc truyền thống, dân

tộc Việt Nam và văn hoá khu vực Sơn Tây nhưng được sử dụng các công nghệ

kết cấu, vật liệu, kỹ thuật cao hiện đại so với thời điểm xây dựng.

Núi Múc và hồ sinh thái có vai trò quan trọng trong tổ chức không gian cảnh

quan kiến trúc và trở thành trung tâm bố cục kiến trúc cảnh quan của toàn khu

do vậy các công trình đều hướng về phía hồ, đồng thời lấy hồ làm tiêu điểm,

các công trình vẫn nên có ảnh hưởng tối đa các mặt đường kế cận.

Với các đặc điểm về địa hình và thiên nhiên như đã nêu ở trên, kiến trúc tổng

Page 30: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

thể của dự án phải hài hòa với địa hình và cảnh quan thiên nhiên thành một thể

thống nhất nhưng đồng thời cũng phải tạo được dấu ấn kiến trúc đặc thù của khu

TÊN DỰ ÁN nói riêng cũng như của toàn thể khu vực TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói

chung.

Các công trình kiến trúc của dự án gồm ba thể loại chính là:

Loại TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng khách sạn cao từ 5 đến 6 tầng có hình khối và

đặc điểm kiến trúc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên

Loại TÊN DỰ ÁN dạng biệt thự từ 2 đến 3 tầng được bố trí chủ yếu trên các

giải đất và sườn đồi có độ dốc khác nhau

Công trình dịch vụ công cộng, thương mại, thể dục thể thao từ 1 đến 2 tầng nằm

ở trung tâm khu TÊN DỰ ÁN

6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình

1/ TÊN DỰ ÁN số 1 - 160 đơn vị ở

TÊN DỰ ÁN số 1 được đặt ở phía tây của khu đất khu TÊN DỰ ÁN có diện tích

1,48ha. Phía đông nam tiếp giáp với đường nội bộ dẫn vào khu TÊN DỰ ÁN, phía

tây nam và tây bắc tiếp giáp với các trục đường chính dẫn vào trung tâm TÊN

CHỦ ĐẦU TƯ, phía đông bắc tiếp giáp với khu nhà ở nhiều căn hộ dạng biệt thự.

Xét về mặt chức năng, nhiệm vụ cũng như vị trí quy hoạch, công trình vừa là điểm

nhấn và trung tâm khu TÊN DỰ ÁN, vừa là điểm nhấn kiến trúc trên ngã 3 trục

đường chính dẫn vào khu trung tâm Đại học.

1.1. Phương án 1 ( phương án so sánh )

Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng,phương án 1 TÊN DỰ ÁN số 1- 160 đơn vị ở

được đặt ở vị trí gần hồ sinh thái. Công trình có 2 mặt chính. Mặt chính hướng

đông nam nhìn ra hồ sinh thái có tầm nhìn bao quát toàn thể khu TÊN DỰ ÁN.

Mặt chính hướng tây bắc nhìn ra đường quy hoạch chính dẫn đến trung tâm TÊN

CHỦ ĐẦU TƯ. Tổng thể hình dáng công trình có hình cánh cung ôm lấy khu hồ

Page 31: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

sinh tháI, hướng tầm nhìn ra toàn bộ khu đất khu TÊN DỰ ÁN

Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:

Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 2140m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích

260m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 230m2, khu vực bếp nấu, soạn kết

hợp với hệ thống kho, khu vực nhân viên, khu vực làm việc của Ban điều hành

chung khu TÊN DỰ ÁN, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho...

Tầng 2 cao 4,2m, diện tích 1840m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 120

chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,

câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...

Tầng 3,4,5 cao 3,3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau

Toàn bộ công trình có 152 giường được bố trí như sau:

st

t

Loại phòng Số lượng Tổng số giường

1 Phòng 1 giường 14 142 Phòng 2 giường 51 1023 Đơn vị ở 2 phòng, 2

giường

18 36

Tổng cộng 152

Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ

5,4 x 7,5m đến 6,6 x 7,5m. Riêng phần hội trường có khẩu độ kết cấu là 9,0m x

7,5m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong được xây bằng gạch

rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm bằng vách nhẹ thạch

cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ thống cửa gồm hai loại:

toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên trong là nhôm kích ngoại

chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được làm bằng gỗ tự nhiên

hoặc gỗ công nghiệp

Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:

Page 32: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ

sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá

granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,

sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic

hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên

doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.

Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa

nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan,

vừa tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.

Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ.

Các thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính

của sảnh. Công trình có 3 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 2

thang bố trí tại 2 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông

thường, vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.

Cấp của công trình và bậc chịu lửa

Cấp của công trình : cấp II

Bậc chịu lửa: bậc I

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 1 – phương án 1

TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 14.8002 Diện tích xây dựng M2 21403 Diện tích sàn xây dựng M2 88004 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1525 Mật độ xây dựng % 14,56 Hệ số sử dụng đất Lần 0,597 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 59 Chiều cao công trình M 19,5

Page 33: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

1.2. Phương án 2 ( phương án chọn )

Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng,phương án 2 TÊN DỰ ÁN số 1- 160 đơn vị ở

được đặt ở vị trí cao, tương đối bằng phẳng của khu đất. Công trình có 2 mặt chính.

Mặt chính hướng đông nam nhìn ra hồ sinh thái có tầm nhìn bao quát toàn thể khu

TÊN DỰ ÁN. Mặt chính hướng tây nam nhìn ra đường quy hoạch chính dẫn đến

trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Giải đất dốc phía đông nam được sử dụng làm khu

vườn chính của công trình, gồm những thảm cỏ xanh kết hợp một số cây cảnh thấp

tán.

Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:

Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 2420m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích

280m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 230m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25 chỗ

có diện tích 46m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu vực

nhân viên, khu vực làm việc của Ban điều hành chung khu TÊN DỰ ÁN, hệ

thống các phòng kỹ thuật, kho...

Tầng 2 cao 3,6m (riêng phần hội trường cao 4,8m), diện tích 1990m2 gồm có:

sảnh tầng, hội trường đa năng 100 chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục

vụ khách như các phòng thể thao, câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh

cờ... Toàn bộ nhánh hướng đông được bố trí các đơn vị ở khác nhau.

Tầng 3,4,5 cao 3,3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau

Tầng tum cao 3,6m được bố trí một phòng caphê- giải khát kết hợp với không

gian ngắm cảnh, thể thao ngoài trời.

Toàn bộ công trình có 164 giường được bố trí như sau:

st

t

Loại phòng Số lượng Tổng số giường

1 Phòng 1 giường 30 302 Phòng 2 giường 41 823 Đơn vị ở 2 phòng, 2

giường

26 52

Page 34: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Tổng cộng 164

Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ

5,4 x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong

được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm

bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ

thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên

trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được

làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp

Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:

Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ

sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá

granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,

sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic

hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên

doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.

Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa

nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan, vừa

tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.

Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ. Các

thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính của sảnh.

Công trình có 3 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút gaio thông chính, 2 thang bố trí tại

2 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông thường, vừa đảm bảo

yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.

Cấp của công trình và bậc chịu lửa

Cấp của công trình : cấp II

Bậc chịu lửa: bậc I

Page 35: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 1 – phương án 2 (ph.án chọn)

TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 14.8002 Diện tích xây dựng M2 24203 Diện tích sàn xây dựng M2 90204 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1605 Mật độ xây dựng % 16,46 Hệ số sử dụng đất Lần 0,617 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 69 Chiều cao công trình M 22,5

So sánh lựa chọn phương án:

Trên cơ sở so sánh 2 phương án kiến trúc TÊN DỰ ÁN số 1 ta thấy phương án

2 so với phương án 1 có các ưu điểm như sau:

Phương án 2 có hình thức kiến trúc khang trang, bề thế nhưng vẫn nhẹ

nhàng hoà nhập vào cảnh quan vừa mang tính kiến trúc khách sạn, vừa mang

tính kiến trúc các công trình TÊN DỰ ÁN, trụ sở làm việc.

Công trình đáp ứng tầm nhìn đa hướng: vừa là bộ mặt chính của khu TÊN

DỰ ÁN, vừa tạo cảnh quan kiến trúc cho trục đường chính dẫn vào trung

tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Giây chuyền công năng phù hợp với nhiệm vụ thiết kế được đề ra nhằm vừa

đảm bảo nơi ăn ở sinh hoạt cho hơn 160 người sống trong công trình, vừa

đảm bảo các dịch vụ công cộng như ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí cho

các đối tượng khác trong toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN, các khoa khác của TÊN

CHỦ ĐẦU TƯ cũng như các đối tượng bên ngoài khác.

Trên cơ sở các phân tích so sánh ở trên, kiến nghị lấy phương án kiến trúc 2 TÊN

DỰ ÁN số 1 làm phương án chọn để triển khai các công việc thiết kế kỹ thuật thi

công tiếp theo

Page 36: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

2/ TÊN DỰ ÁN số 2 - 100 đơn vị ở

TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở theo quy hoạch chi tiết 1/500 khu TÊN DỰ

ÁN đã được phê duyệt, nằm ở phía đông nam của khu đất khu TÊN DỰ ÁN có

diện tích 1,3ha. Phía đông nam tiếp giáp với đường nội bộ dẫn vào khu TÊN DỰ

ÁN, phía tây nam tiếp giáp khu đồi biệt thự, phía tây bắc tiếp giáp khu đất cây

xanh thể duch thể thao, phía đông bắc tiếp giáp khu đất dự trữ phát triển. . Xét về

mặt chức năng, nhiệm vụ cũng như vị trí quy hoạch, TÊN DỰ ÁN số 2 có vai trò là

một trong những trung tâm dịch vụ của khu TÊN DỰ ÁN, vừa là điểm nhấn kiến

trúc trên trục đường chính dẫn vào khu trung tâm Đại học.

2.1. Phương án 1 (ph.án so sánh)

Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng, phương án 1 TÊN DỰ ÁN số 2- 100 đơn vị ở

được đặt ở vị trí trung tâm của khu đất, có mặt chính hướng đông nam nhìn ra

đường giao thông chính dẫn vào trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, mặt sau hướng

tây bắc nhìn ra hồ sinh thái và núi Múc.

Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:

Tầng 1 cao 4 ,5m có diện tích khoảng 1500m2 gồm có: sảnh đón chính diện

tích 230m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 220m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25

chỗ có diện tích 46m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu

vực nhân viên, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho, khu giặt là...

Tầng 2 cao 3,9m diện tích 1150m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 100

chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,

câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...

Tầng 3,4,5 được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau

Toàn bộ công trình có 100 giường được bố trí như sau:

st Loại phòng Số lượng Tổng số giường

Page 37: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

t1 Phòng 1 giường 28 282 Phòng 2 giường 36 72

Tổng cộng 100

Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ 5,4

x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong

được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm

bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ

thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên

trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được

làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp

Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:

Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ

sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá

granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,

sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic

hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên

doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.

Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa

nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan, vừa

tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.

Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ. Các

thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính của sảnh.

Công trình có 2 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 1 thang thoát

hiểm bố trí tại 1 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông thường,

vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.

Page 38: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Cấp của công trình và bậc chịu lửa

Cấp của công trình : cấp II

Bậc chịu lửa: bậc I

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở- ph.án 1

TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 13.0002 Diện tích xây dựng M2 15003 Diện tích sàn xây dựng M2 55204 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1005 Mật độ xây dựng % 11,56 Hệ số sử dụng đất Lần 0,427 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 59 Chiều cao công trình M 19,5

2.2. Phương án 2 (ph.án chọn)

Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng, phương án 2 TÊN DỰ ÁN số 2- 100 đơn vị ở

giống như ở phương án 1 được đặt ở vị trí trung tâm của khu đất, có mặt chính

hướng đông nam nhìn ra đường giao thông chính dẫn vào trung tâm TÊN CHỦ

ĐẦU TƯ, mặt sau hướng tây bắc nhìn ra hồ sinh thái và núi Múc.

Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:

Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 1570m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích

230m2, 1 phòng ăn lớn 100 - 120 chỗ rộng 195m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25 chỗ

có diện tích 40m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu vực

nhân viên, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho, khu giặt là...

Tầng 2 cao 3,9m diện tích 1220m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 100

chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,

câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...Riêng khối hội trường có

chiều cao tầng 5,1m

Tầng 3,4,5 cao 3.3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau

Page 39: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Toàn bộ công trình có 102 giường được bố trí như sau:

st

t

Loại phòng Số lượng Tổng số giường

1 Phòng 1 giường 18 182 Phòng 2 giường 42 84

Tổng cộng 102

Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ

5,4 x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên

trong được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể

được làm bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công

nghiệp. Hệ thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách

cửa lớn bên trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng

bên trong được làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp

Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:

Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo

vệ sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên,

đá granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá

granit, sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch

ceramic hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là

loại liên doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.

Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa

nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan,

vừa tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.

Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ.

Các thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính

của sảnh. Công trình có 2 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 1

Page 40: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

thang thoát hiểm bố trí tại 1 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông

thông thường, vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.

Cấp của công trình và bậc chịu lửa

Cấp của công trình : cấp II

Bậc chịu lửa: bậc I

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở- ph.án 2

TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị1 Diện tích đất xây dựng M2 13.0002 Diện tích xây dựng M2 12653 Diện tích sàn xây dựng M2 52754 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 1025 Mật độ xây dựng % 9,76 Hệ số sử dụng đất Lần 0,407 Tầng cao trung bình Tầng 58 Tầng cao nhất Tầng 59 Chiều cao công trình M 19,5

So sánh lựa chọn phương án:

Trên cơ sở so sánh 2 phương án kiến trúc TÊN DỰ ÁN số 2 ta thấy 2 phương án

có nhiều điểm tương tự như nhau, tuy nhiên xét về mặt tổng thể phương án 2 so

với phương án 1 và có các ưu điểm như sau:

Phương án 2 có hình thức kiến trúc khang trang, bề thế, cân đối, đơn giản vừa

mang tính kiến trúc khách sạn, vừa mang tính kiến trúc các công trình TÊN DỰ

ÁN, trụ sở làm việc.

Giây chuyền công năng phù hợp với nhiệm vụ thiết kế được đề ra nhằm vừa đảm

bảo nơi ăn ở sinh hoạt cho 100 người sống trong công trình, vừa đảm bảo các dịch

vụ công cộng như ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí cho các đối tượng khác trong

toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN, các khoa khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ cũng như các

đối tượng bên ngoài khác.

Page 41: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Trên cơ sở các phân tích so sánh ở trên, kiến nghị lấy phương án kiến trúc 2 TÊN

DỰ ÁN số 2 làm phương án chọn để triển khai các công việc thiết kế kỹ thuật thi

công tiếp theo.

3. Trung tâm thương mại - dịch vụ

Trung tâm thương mại - dịch vụ là công trình 1 tầng có diện tích xây dựng

khoảng 990m2 bao gồm siêu thị nhỏ bán các nhu yếu phẩm cần thiết và các cửa

hàng dịch vụ khác nhau phục vụ cho khách của khu TÊN DỰ ÁN cũng như khách

của khu vực TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Về mặt kiến trúc công trình có mặt bằng gồm 2 nửa hình tròn đồng tâm bao

quanh một sân trong. Nửa hình tròn có bán kính lớn bao gồm khu siêu thị, nhà kho,

khu vực nhân viên. Nửa hình tròn có bán kính nhỏ hơn bao gồm các cửa hàng, dịch

vụ, điểm tâm. giải khát.

Công trình có kết cấu khung BTCT chịu lực. Tường bao 220 xây gạch đặc, tường

ngăn 110 hoặc 220 xây gạch 2 lỗ. Mái dốc đổ bê tông trên dán ngói liên doanh mầu

đỏ nâu.

4. Khu thể thao:

bể bơi 18m x 25m

Bể bơi 18m x 20m được xây dựng ngoài trời. Chiều nông nhất của bể là 1m,

chiều sâu nhất của bể là 2m. Bể có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng thuộc nhiều đối

tượng khác nhau. Bể được trang bị hệ thống lọc nước tuần hoàn. Bên cạnh bể

bơi và sân thể thao có bố trí một nhà dịch vụ công cộng phục vụ giải khát, thay

đồ, gửi quần áo, tắm rửa…

Bể bơi có kết cấu bê tông cốt thép đổ liền khối. Chiều dầy đáy và thành bể là

250. Ngoài việc sử dụng bê tông có phụ gia chống thấm, bể được chống thấm từ

phía bên ngoài bằng vật liệu đặc biệt. Đáy bể và thành bể được ốp gạch men

Page 42: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

chất lượng cao mầu xanh nhạt.

02 sân tennit: mỗi sân diện tích 20m x 40m

04 sân cầu lông: mỗi sân diện tích 15m x 9m

01 sân bóng chuyền: 24m x 15m

01 sân bóng rổ ( loại trung bình): 30m x 19m

5. Nhà thay đồ và giải khát phục vụ bể bơi và khu thể thao

Nhà thay quần áo và giải khát là công trình 1 tầng có hình dáng kiến trúc tương

tự như trung tâm thương mại-thể thao-dịch vụ: Công trình có mặt bằng hình cánh

cung tròn ôm lấy một khu sảnh ở giữa. Diện tích sàn là 220m2. Công trình có kết

cấu khung BTCT, sàn BTCT đổ tại chỗ, mái dốc lợp ngói.

6.Các biệt thự.

Toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN có tổng số 29 biệt thự các loại được phân thành 3

loại chính:

Biệt thự 2 tầng 1 – 2 đơn vị ở : 5 cái

Biệt thự 2 tầng 4 đơn vị ở: 15 cái

Biệt thự 3 tầng 8 đơn vị ở: 9 cái

Các biệt thự đều có kết cấu khung cột BTCT. Mái BTCT đổ tại chỗ. Tường bao

che dầy 220 xây gạch đặc, tường ngăn 220 hoặc 110 xây gạch rỗng. Toàn bộ

tường trong và ngoài nhà, trần trát vữa XM cát, bả matit sơn silicát chất lượng cao

đảm bảo không thấm, mốc. Toàn bộ hệ thống cửa đi, cửa sổ là cửa gỗ có khuân. Gỗ

làm cửa phải được sử lý chống cong vênh, mối mọt. Mái các biệt thự được lợp

ngói liên doanh chất lượng cao mầu đỏ nâu trên hệ thống litô, cầu phong, xà gồ

bằng gỗ. Toàn bộ nền nhà được lát gạch granit nhân tạo 500 x500 chất lượng cao,

Các bậc thang trong nhà và bậc tam cấp được ốp đá. Khu vệ sinh ốp gạch ceramic

hoặc đá cẩm thạch. Cầu thang có lan can gỗ hoặc thép, tay vị gỗ. Toàn bộ thiết bị

điện, nước sử dụng loại liên doanh chất lượng cao. Mầu sắc trong và ngoài nhà sẽ

Page 43: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

được lựa chọn phù hợp với tổng thể kiến trúc cũng như cảnh quan thiên nhiên xung

quanh.

Các công trình biệt thự được trang bị hệ thống điều hòa không khí cục bộ – 2

chiều cho tong phòng. Các phòng đều được trang bị đồ đạc nội thất đầy đủ và đồng

bộ như bàn ghế, giường, tủ, xa lông rèm cửa và các trang thiết bị sinh hoạt như tivi,

tủ lạnh, dàn DVD…

6.1.Biệt thự 2 tầng (1 – 2 đơn vị ở) - tổng số 05 cái

5 biệt thự 2 tầng được xây trên khu đất sườn đồi có độ dốc tương đối lớn từ 35 –

50 %. Giải pháp kiến trúc hợp lý phù hợp với độ dốc và điều kiện địa hình, cảnh

quan tự nhiên là sử dụng hệ thống mặt bằng lệch cốt.

Phương án chọn biệt thự loại đặc biệt có tổng diện tích sàn 176m2. Tầng 1 có

diện tích sàn 79m2 bao gồm phòng khách 23,5m2, bếp + phòng ăn 18,2 m2, phòng

làm việc 14,7m2. Phòng khách và bếp, phòng ăn thông nhau tạo thành một không

gian thống nhất, rộng rãi có hướng nhìn ra hồ sinh thái. Tầng 2 có diện tíc 97m2

bao gồm 01 phòng ngủ 18,2m2, 01 phòng ngủ 18,3m2, 01 phòng ngủ nhỏ 12m2.

Công trình có 2 lối vào: một lối vào chính từ phía mặt trước công trình ở cốt

0,000, một lối vào phụ từ phía sau công trình ở cốt 3,6m.

6.2. Biệt thự 2 tầng - 4 đơn vị ở ( tổng số 15 cái )

15 biệt thự 2 tầng – 4 đơn vị ở được xây trên khu đất sườn đồi có độ dốc từ 25 -

35 %. Cũng tương tự như ở thể loại biệt thự 1 – 2 đơn vị ở, giải pháp kiến trúc hợp

lý phù hợp với độ dốc và điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên là sử dụng hệ

thống mặt bằng lệch cốt.

Phương án chọn biệt thự 2 tầng – 4 đơn vị ở có diện tích sàn 448m2. Tầng 1 có

diện tích sàn 224m2, tầng 2 có diện tích sàn 224m2. Mỗi tầng có 2 đơn vị ở giống

nhau bao gồm phòng khách 18,5m2, bếp + phòng ăn 12,4m2 bố trí ở cốt thấp (cốt

Page 44: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

0,000 và cốt 3,600). 2 phòng ngủ có diện tích 14,5m2 và 16,5m2 được bố trí ở tầng

lệch cốt (cốt 1,800 và cốt 5,250).Phòng khách và bếp, phòng ăn thông nhau tạo

thành một không gian thống nhất, rộng rãi. Mỗi phòng ngủ đều có khu WC riêng

tạo điều kiện sinh hoạt thuận lợi, khép kín.

6.3. Biệt thự 3 tầng - 8 đơn vị ở ( tổng số 9 cái )

9 biệt thự 3 tầng – 8 đơn vị ở được xây trên khu đất tương đối bằng phẳng gần

TÊN DỰ ÁN số 1. Khác với 2 loại biệt thự trên, biệt thự 3 tầng có mặt bằng mỗi

tầng cùng cốt. Tuy nhiên để giảm khối lượng san lấp, giữa gìn địa thế tự nhiên

cũng như tạo nhịp điệu cho cả dẫy biệt thự cốt tầng 1 của mỗi biệt thự được đặt

trên một cốt san nền có cao độ khác nhau

Phương án chọn biệt thự 3 tầng – 8 đơn vị ở có diện tích sàn 591m2. Tầng 1 có

diện tích sàn 217m2, tầng 2 có diện tích sàn 217m2, tầng 3 có diện tích sàn 157m2.

Tầng 1 và 2 mỗi tầng có 3 căn hộ khép kín loại A, B, C. Tầng 3 có 2 căn hộ loại A

và C. Căn hộ loại A có phòng khách 16,5m2, bếp + phòng ăn 12,5, phòng ngủ

13m2m2. Căn hộ loại B có phòng khách 18,5m2, bếp + phòng ăn 10,5m2, phòng

ngủ 16,5m2. Căn hộ loại C có phòng khách 16,5m2, bếp + phòng ăn 14m2, phòng

ngủ 13m2.

Tầng 3 ngoài 2 căn hộ loại A và C có bố trí một không gian sân thượng có mái

che làm không gian sinh hoạt công cộng, ngắm cảnh, thể dục thể thao…

Bảng tổng hợp diện tích sàn các công trình xây dựng

TT Tên công trình Số lượng Diện tích sàn

( m2)

Tổng DT sàn

( m2 )1 TÊN DỰ ÁN số 1 1 9085 9085

Tầng 1 2410Tầng 2 1950Tầng 3 1560Tầng 4 1560

Page 45: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Tầng 5 1320Tầng tum 285

2 TÊN DỰ ÁN số 2 1 5275 5275Tầng 1 1265Tầng 2 1220Tầng 3 900Tầng 4 900Tầng 5 900

Tầng tum 903 Biệt thự 1 đơn vị ở 5 176 880

Tầng 1 79Tầng 2 97

4 Biệt thự 4 đơn vị ở 15 448 6720Tầng 1 224Tầng 2 224

5 Biệt thự 8 đơn vị ở 9 591 5320Tầng 1 217Tầng 2 217Tầng 3 157

6 Trung tâm th.mại-

d.vụ- th.thao

1 1000 1000

7 Nhà thay đồ-gi.khát 1 220 220Tổng diện

tích sàn

28.500

6.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

Những tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế:

- Tiêu chuẩn TCVN 4612 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép. Kí hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.

- Tiêu chuẩn TCVN 4613 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu thép. Kí hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.

- Tiêu chuẩn TCVN 5572 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông

Page 46: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.- Tiêu chuẩn TCVN 5574 : 1991 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết

kế.- Tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.- Tiêu chuẩn TCVN 5898 : 1995 Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng.

Bản thống kê cốt thép.( ISO 4066 : 1995E)

- Tiêu chuẩn TCXD 40 : 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.

- Phần mềm tính toán SAP2000

Khu TÊN DỰ ÁN 1, 2

kết cấu nền móng

Do chưa có tài liệu khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn thiết kế sơ bộ cho riêng

từng công trình, thiết kế đa ra phương án móng dựa trên tài liệu khảo sát địa chất

do Công ty hoá chất Việt Nam - Công ty mỏ - Xí nghiệp khảo sát thăm dò lập

12/1996 để phục vụ cho việc lập dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Lớp đất 1 Đất trồng trọt, có chiều dày khoảng 0.5m-1.2mLớp đất 2 Sét bồi tích, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình khoảng 1.2- 7m.

Ro=2kg/cm2.Lớp đất 3 Sỏi cuội lẫn sét cát, trạng thái chặt vừa, cờng độ chịu tải lớn, tính

biến dạng nhỏ.Lớp đất 4 Sét sờn tích bị laterit hoá, trạng thái nửa cứng đến cứng, dày

trung bình khoảng 1.8-3.2m Ro=2.2kg/cm2. Lớp đất 5 Sét sờn tích, trạng thái dẻo nửa cứng đến cứng, dày trung bình

khoảng 3m-8m. Ro=1.8kg/cm.

Kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất có sức chịu tải tơng đối lớn và độ biến dạng

nhỏ. Tải trọng chân cột lớn nhất dự tính khoảng 470 tấn, nhỏ nhất khoảng 200 tấn.

Với tải trọng này, và đặc điểm địa chất nh đợc mô tả ở trên phơng án móng nông đ-

ợc lựa chọn.

Page 47: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Phương án móng đơn:

Theo phương án móng đơn, ở những vị trí có tải trọng chân cột 470 tấn, kích thớc

móng khoảng 4mx4m (xem phụ lục tính toán). Kích thớc này là quá lớn và khu

vực các cột này móng trở thành móng bè

Pương án móng băng giao thoa:

Theo phương án này, tải chân cột được truyền theo cả hai phương, kích thước

móng khoảng 1.5m (xem phụ lục tính toán).

Phương án móng băng giao thoa kinh tế hơn, do vậy phơng án này được lựa chọn.

Vật liệu: Bê tông móng và dầm móng mác 250

AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10

AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.

Tờng cổ móng bằng gạch làm bằng gạch đặc mác 75, vữa XM mác 50

Từ các phân tích trên, phương án 1 là phương án tối u, đảm bảo tốt khả năng chịu

tải và biến dạng của nền.

kết cấu phần thân

Phương án kết cấu

Công trình cao năm tầng, các bớc cột 7.8mx6.6m nên giải pháp dầm khung chịu

lực là phù hợp nhất, nó tạo đợc sự ổn định kết cấu cho công trình, đáp ứng đợc yêu

cầu thiết kế kiến trúc, có tính kinh tế và phù hợp với điều kiện thi công hiện nay.

Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, biến dạng và hình thức kiến trúc, kích thớc các cấu

kiện chính đợc lựa chọn nh sau:

Page 48: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Các cột biên 450x450.

Các cột giữa 650x650 ở tầng 1, 2; 550x550 ở tầng 3, 4; và 450x450 ở tầng 5,

mái

Hệ dầm chính có kích thớc 300x750, 300x650, 300x400 và 220x550.

Dầm phụ có kích thớc 220x550 và 220x300

Các ô sàn có kích thớc 3.9mx5.4m, nên chiều dày sàn dự kiến khoảng 130-140.

Vật liệu sử dụng:

Bê tông mác 250

AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10

AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.

Tờng ngăn xây bằng gạch làm bằng gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50

Khu nhà biệt thự

kết cấu nền móng

Do chưa có tài liệu khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn thiết kế sơ bộ cho riêng

từng công trình, thiết kế đa ra phơng án móng dựa trên tài liệu khảo sát địa chất do

Công ty hoá chất Việt Nam - Công ty mỏ - Xí nghiệp khảo sát thăm dò lập 12/1996

để phục vụ cho việc lập dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Lớp đất 1 Đất trồng trọt, có chiều dày khoảng 0.5m-1.2mLớp đất 2 Sét bồi tích, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình khoảng 1.2- 7m.

Ro=2kg/cm2.Lớp đất 3 Sỏi cuội lẫn sét cát, trạng thái chặt vừa, cờng độ chịu tải lớn, tính

biến dạng nhỏ.Lớp đất 4 Sét sờn tích bị laterit hoá, trạng thái nửa cứng đến cứng, dày

trung bình khoảng 1.8-3.2m Ro=2.2kg/cm2. Lớp đất 5 Sét sờn tích, trạng thái dẻo nửa cứng đến cứng, dày trung bình

khoảng 3m-8m. Ro=1.8kg/cm.

Page 49: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất có sức chịu tải tơng đối lớn và độ biến dạng

nhỏ. Tải trọng chân cột lớn nhất dự tính khoảng 110 tấn, nhỏ nhất khoảng 60 tấn.

Với tải trọng này, và đặc điểm địa chất nh đợc mô tả ở trên phơng án móng đơn đ-

ợc lựa chọn.

Theo phơng án móng đơn, ở những vị trí có tải trọng chân cột 470 tấn, kích thớc

móng khoảng 1.8mx1.8m (với các móng giữa) và khoảng 1.4mx1.4m (với các

móng biên).

Các nhà được xây trên sờn đồi, các móng kè đá đợc xây để ổn định cho mái đất

Vật liệu:

Bê tông móng và dầm móng mác 200

AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10

AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.

Tờng cổ móng bằng gạch làm bằng gạch đặc mác 75, vữa XM mác 50

Kè đá làm bằng đá hộc mác 200, vữa xi măng mác 50

kết cấu phần thân

Phương án kết cấu

Công trình cao 2.5 tầng, các bước cột từ 3m đến 6m nên giải pháp dầm khung chịu

lực là phù hợp nhất, nó tạo đợc sự ổn định kết cấu cho công trình, đáp ứng đợc yêu

cầu thiết kế kiến trúc, phù hợp với điều kiện thi công hiện nay.

Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, biến dạng và hình thức kiến trúc, kích thớc các cấu

kiện chính đợc lựa chọn nh sau:

Page 50: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Kích thớc cột 220x350.

Kích thớc dầm 220x500, 220x400 và 220x300

Các ô sàn chiều dày dự kiến khoảng 100-130.

Vật liệu sử dụng:

Bê tông mác 200

AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10

AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.

Tờng ngăn xây bằng gạch làm bằng gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50

6.4. THIẾT KẾ CÂY XANH

* Hè 2 bên đường được trồng cây xanh, cây trồng 1 hàng, cách mép ngoài hè

0,75m. Chỗ trống không lát hè để trồng cây là 1,2m x 1,2m

Page 51: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

* Cây trồng 2 bên hè là bằng lăng, phượng vĩ, muồng hoa vàng, móng bò tím, dừa,

hoa sữa.

* Hồ sinh thái đợc trồng hoa súng, hè xung quanh hồ trồng liễu và hoa lộc vừng

đan xen.

* Sân vườn trong các tiểu khu sẽ được thiết kế chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật

chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật cho phù hợp với chiều cao và mầu sắc của

công trình.

* Đối với địa hình được giữ nguyên hiện trạng sẽ có thiết kế cây xanh chi tiết ở

giai đoạn thiết kế kỹ thuật để thay thế cho các loại cây dại hiện nay.

* Xung quanh hồ có vài vị trí được tô điểm bằng thảm cỏ xanh nhô ra hồ sau khi

có giải pháp kiến trúc chi tiết quanh hồ.

* Bảng khối lượng cây xanh xem phụ lục.

6.5. GIẢI PHÁP SAN NỀN, THOÁT NƯỚC MƯA

* Tiêu chuẩn thiết kế theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam 1997.

* Bước thiết kế sơ bộ này đợc tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê

duyệt đồng thời được chi tiết thêm để có giải pháp kỹ thuật cho mạng lươí thoát

nước bẩn.

* Hướng thoát nước mưa cho toàn dự án chủ yếu vẫn bám theo địa hình và độ dốc

dọc của các tuyến đường. Nước mưa của các luư vực tập trung vào các điểm tụ

thuỷ hoặc thu gom theo độ dốc dọc của đường và được xả vào hồ.

* Lượng nước tập trung vào hồ một phần được thoát về phía địa hình thấp (+17m),

một phía được giữ lại làm hồ sinh thái.

* Hồ sinh thái gồm 2 hồ, hồ Thượng luưvà hồ Hạ luư.

Cao độ mặt nớc hồ, cao độ đáy hồ được thiết kế như sau;

- Hồ Thượng luư : Cao độ mặt nớc 23,5m

Cao độ đáy hồ 21,5m

- Hồ Hạ luư : Cao độ mặt nớc 19,5m

Cao độ đáy hồ 17,0m

Page 52: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

(Với hồ Thượng luư nếu điểm nào có cao độ đáy hồ sâu hơn 21,5m hoặc hồ hạ luư

có cao độ đáy hồ sâu hơn 17,0m thì vẫn giữ nguyên cao độ đó mà không phải đắp

đáy hồ).

* Với mục tiêu là giữ lại cảnh quan thiên nhiên, không phá vỡ lớn địa hình tự nhiên

chỉ san nền cục bộ khi xây dựng công trình nên thiết kế san nền chủ yếu tập trung

vào san nền trong phạm vi đường giao thông và hồ sinh thái để có giải pháp kỹ

thuật cho thoát nước ma, nước bẩn toàn mạng.

* Đối với các công trình, biệt thự ven đường sẽ có các giải pháp kỹ thuật đơn lẻ để

quyết định cốt 0.00 (chủ yếu dựa vào giải pháp kiến trúc để quyết định cốt 0.00);

khi đó khối lượng san nền cho từng biệt thự, từng công trình được cập nhật ngay

vào từng công trình đó.

* Các đường đồng mức san nền trong hồ sơ thiết kế sơ bộ này mục đích là để chia

luư vực, định hướng cao độ công trình, định hướng thoát nước tổng thể đến giai

đoạn thiết kế kỹ thuật thi công sẽ được điều chỉnh chi tiết cho phù hợp giữa cao độ

0.00 của công trình với cao độ khống chế của đường.

Bảng khối lượng san nền xem phụ lục.

6.6. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG

* Tiêu chuẩn thiết kế:

- Đường ôtô

- Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-98

- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN211-93

* Mạng lới đưng giao thông phục vụ chủ yếu cho giao thông nội bộ và được kết

nối vào mạng lới đường chung trong khu vực. Mật độ xe ít, tải trọng xe nhỏ tuy

nhiên do tính chất đặc điểm của dự án là khu ở và làm việc cao cấp, sang trọng nên

cấp hạng của các con đường cũng tương xứng với dự án.

* Cấp hạng đường; cấp đường phố của đường đô thị

* Mặt đường cấp cao chủ yếu A1

* Môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu 1190daN/cm2

* Tải trọng tiêu chuẩn:

- Tải trọng trục tính toán P = 9,5 tấn

Page 53: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

- áp lực tính toán f = 5,5 daN/cm2

- Đường kính vệt bánh xe D = 33cm

* Độ dốc ngang mặt đường 2%

* Độ dốc dọc tối đa cho phép imax = 9% ứng với tốc độ tính toán 20km/h.

* Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất 15m ứng với siêu cao 6% và tốc độ tính toán

20km/h.

* Mặt cắt ngang đường gồm đường xe chạy và 2 bên hè.

Đường loại 1 (ven núi Múc) 7,5m + 2 x 3 = 13,5m

Đường loại 2 ( các đường còn lại ) 5,5m + 2 x 3 = 11,5m

Đường loại 3 (đường số 2) 3,5m + 2 x 3 = 9,5m

* Một số tuyến do địa hình hạn hẹp, các góc chuyển hướng nhỏ nên phải bố trí đ-

ường cong nằm có bán kính nhỏ. Tại các vị trí này nhất thiết phải đặt biển báo hiệu

hạn chế tốc độ để đảm bảo an toàn xe chạy ( trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi

công bắt buộc phải đặt các biển báo này ).

* Địa hình núi Múc dốc, giải đất giành cho đường số 1 nằm giữa hồ và núi lại hẹp

nên ven đường số 1 phía núi Múc phải làm tường chắn đất.

* Các đường bao bọc quanh hồ sinh thái đều được làm kè phía hồ để đảm bảo mỹ

quan và môi trường. Để đảm bảo an toàn cho ngời đi bộ xung quanh hồ nên kè hồ

đợc thiết kế giật cấp, chỗ nông 1 cấp, chỗ sâu từ 2 - 3 cấp tuỳ từng vị trí cụ thể.

* Đối với đường có phần xe chạy 3,5m dùng giải pháp mở rộng đờng tại vị trí

tránh xe trên dọc tuyến.

* Độ dốc dọc được dùng để thiết kế trong dự án này là;

Độ dốc dọc thông thường 5%

Độ dốc dọc nhỏ nhất 0,5% ( trừ 1 đoạn đường số 3 ven hồ có độ dốc dọc 0%)

* Kết cấu mặt đường từ trên xuống

- 5cm bêtông atphan hạt nhỏ

- 7cm bêtông atphan hạt thô

- 30cm cấp phối đá dăm tiêu chuẩn

- Nền đất đồi đầm chặt

* Kết cấu hè từ trên xuống

- Gạch mầu tự chèn bố cục từng mảng mầu đan xen dầy 7cm

Page 54: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

- 10cm cát tạo phẳng

- Nền đất đồi đầm chặt

* Bó vỉa dùng loại bêtông xi măng mác 200

* Bảng khối lợng đờng xem phụ lục.

6.7. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN

I. CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN:

Toàn bộ phần điện đợc thiết kế dựa vào tiêu chuẩn của Việt Nam và tiêu

chuẩn của ngành Xây dựng. Cụ thể:

- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài

nhà. TCVN - 5681 - 1992.

- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong và bên ngoài công trình

xây dựng: 20 TCN - 16 - 1986; TCXD - 95 - 1983.

- Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện và đờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình

công cộng: 20 TCN - 16 - 86; 20 TCN - 27 - 91; 20 TCN - 46 - 84.

II. PHƠNG ÁN CẤP ĐIỆN:

Page 55: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

1. Nguồn cung cấp điện:

Toàn bộ các công trình của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đợc cấp điện từ tủ hạ thế

của trạm biến áp số 1 và trạm biến áp số 2 với điện áp sơ cấp 22 Kv. Điện áp thứ

cấp là: 400v/230v 10% - Tần số 50Hz. Ngoài ra, một số hạng mục đặc biệt, hệ

thống chiếu sáng ngoài nhà, chiếu sáng sự cố, hệ thống báo cháy, trạm bơm nớc

cứu hoả, sinh hoạt… đợc cấp từ máy phát điện dự phòng. Phòng đặt máy phát điện

đặt gần với vị trí trạm biến áp.

2. Mạng phân phối hạ áp:

Các công trình đơn vị của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đợc bố trí tập trung vào 2

khu vực:

- Một bao gồm: Các khu nhà 10, 11, Câu lạc bộ, trạm xử lý nớc.

- Hai bao gồm: Khu nhà điều hành, khu thể thao.

Vì vậy, mạng phân phối điện cũng đợc chia làm hai khu vực. Mỗi mạng

phân phối đợc cấp từ 1 trạm biến áp riêng. Từ tủ hạ thế của trạm biến áp 1,2 dẫn về

tủ điện tổng của các công trình đơn vị dùng cáp ngầm đất trực tiếp

Cu/XLPE/DSTA/PVC.

Từ tủ điện tổng của công trình đơn vị dẫn tới các bảng điện các tầng dùng

cáp Cu/PVC luồn ống nhựa đặt trong hộp kỹ thuật hoặc ngầm tờng.

Từ bảng điện tầng dẫn tới các phòng và tới các thiết bị điện dùng dây điện

đơn lõi đồng luồn ống nhựa đặt ngầm tờng và trần.

Mạng điện áp dụng dạng hình tia, với hệ thống nhân cấp các áp tô mát bảo

vệ có chọn lọc một pha và ba pha. Các áp tô mát điều khiển và bảo vệ đợc đặt

trong hệ thống các tủ, bảng điện. Tại các tủ phân phối tổng có bố trí các đồng hồ

đo điện: Vôn kế, ăm pe kế… để giám sát chất lợng điện của hệ thống.

- Việc điều khiển hệ thống chiếu sáng ngoài nhà toàn khu đợc phân làm hai

nơi để tiện lợi cho việc quản lý, sử dụng cũng nh tiến độ xây dựng công trình.

Bảng điều khiển đặt tại phòng thờng trực.

Page 56: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

- Đối với các công trình đơn vị công cộng nh: TÊN DỰ ÁN số 1, TÊN DỰ

ÁN số 2… có phụ tải động lực lớn, thì việc cấp điện từ trạm biến áp về tủ điện

tổng sẽ đi đờng cáp riêng.

III. BỐ TRÍ THIẾT BỊ ĐIỆN:

1. Phần trong nhà:

1.1. Chiếu sáng: Theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên trong các công

trình xây dựng 20 TCN - 16 - 86 đối với các phòng khi sử dụng nguồn sáng là đèn

huỳnh quang (hoặc kết hợp đèn sợi tóc) thì độ rọi tối thiểu sẽ là:

- Đối với phòng làm việc Emin = 200 lux

- Hội trờng, phòng họp, tiếp khách: Emin = 150 lux

- Phòng ăn, phòng phục vụ, phòng soạn: Emin = 100 lux

- Phòng ở, phòng bếp, phòng ngủ, sảnh chính: Emin = 75 lux

- Hành lang, cầu thang, khu vệ sinh: Emin = 30 lux

Dựa theo phơng pháp mật độ công suất trung bình tính đợc số đèn cần b trí

cho mỗi phòng và từ đó tính đợc tổng công suất chiếu sáng.

* Với các phòng làm việc bố trí đèn chủ yếu là đèn huỳnh quang, đèn hộp

huỳnh quang, đèn hộp tán quang loại 1, 2, 3 bóng đặt chìm hoặc nổi dới trần tuỳ

theo cấu tạo của kiến trúc.

* Với các phòng ở (biệt thự): Ngoài đèn huỳnh quang, kết hợp đèn sợi tóc

dới dạng đèn treo, đèn thả, đèn ốp tờng, ốp trần, đèn chùm (phòng khách).

* Các nơi làm việc đông ngời, sảnh cầu thang, lối ra vào đặt đèn Exit và đèn

thoát hiểm có nguồn dự phòng.

* Sảnh, hành lang, cầu thang, khu vệ sinh, chủ yếu dùng đèn bóng sợi tóc

cho chao chụp trang trí, lấp ở trần, tờng ở nơi có trần phụ dùng đèn compắc đặt

chìm.

* Công tắc điều khiển đèn đặt cách 1,3m. Ở các cầu thang hoặc phòng ngủ

các biệt thự sử dụng công tắc hai chiều.

Page 57: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

1.2. Quạt và điều hoà:

- Quạt trần dự kiến đặt tại một số phòng ở của khu biệt thự.

- Các phòng làm việc, phòng ở trong các biệt thự đều dự kiến đặt 1 3 máy

điều hoà cục bồ tuỳ theo diện tích sử dụng và đặt quạt thông gió. Máy điều hoà sử

dụng loại công suất từ 9.000 BTU đến 24.000 UTU. Tuỳ theo diện tích phòng.

- Các khu vệ sinh, các bếp nấu bố trí quạt hút gió.

1.3. Ổ cắm điện:

Các phòng làm việc, phòng ở, phòng khách… đều bố trí ổ cắm điện đặt cách

sàn 0,4m. Ổ cắm dùng loại chìm tờng 3 cực có cực tiếp đất. Ổ cắm ở bàn bếp và ổ

cắm máy giặt đặt cách sàn 1,3m. Với các phòng làm việc công suất trung bình tính

cho mỗi ổ cắm 400W/1ổ. Đối với phòng ở: Công suất trung bình tính cho mỗi ổ

cắm 200W/1 ổ.

1.4. Bình đun nước nóng:

- Ở nơi làm việc bình đun đợc đặt tại các khu vệ sinh đặc biệt nh: WC của

Giám đốc, Phó Giám đốc, hoặc WC khách quốc tế.

- Trong các biệt thự bình đun đợc bố trí từ 1 đến 3 bình cho mỗi căn hộ tuỳ

theo mức độ diện tích sử dụng của mỗi căn hộ.

- Các khu vực bếp công cộng hoặc bếp gia đình bố trí một bình đun.

- Bình đun nớc nóng dùng loại từ 30 lít hoặc 50 lít.

1.5. Thiết bị điều khiển và bảo vệ:

Các thiết bị sử dụng điện trong công trình đều đợc bảo vệ và điều khiển bằng

hệ thống các áp tô mát 1 pha, 3 pha, có dòng điẹn cho phép từ 10A đến 600A và

đặt trong các tủ, bảng điện mỗi tầng.

1.6. Máy bơm:

- Tại các trạm bơm nớc sinh hoạt, cứu hoả có dự phòng nguồn điện u tiên.

- Các máy bơm nớc công suất lớn sử dụng khởi động từ để đóng ngắt và bảo

vệ động cơ.

Page 58: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

- Các máy bơm nớc gia đình và các máy bơm nớc chung cho các khu làm

việc đều bơm ở chế độ tự động.

1.7. Thang máy:

Các nhà cao tầng sử dụng thang máy ngoài nguồn điện cấp từ trạm biến áp

còn có nguồn điện dự phòng cấp từ máy phát điện.

2. Phần ngoài nhà:

2.1. Mạng điện hạ thế:

- Từ tủ hạ thế của trạm biến áp dẫn về các tủ điện tổng của các hạng mục

công trình dùng cáp ngầm đất trực tiếp Cu/XLPE/DSTA/PVC.

- Các tuyến cáp ngầm đa phần kết hợp với các tuyến đờng giao thông nội bộ,

tuyến đèn đờng và nằm ở phần vỉa hè, cách bó vỉa 1,2m.

- Các tuyến cáp đợc thiết kế cấp cho từng cụm công trình, việc tính toán

chọn tiết diện cáp theo điều kiện tổn thất điện áp và dòng điện phát máy cho phép.

2.2. Chiếu sáng ngoài nhà:

- Áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng ngoài nhà TCXD 95 - 1983: Đối với cấp

đờng loại C (đờng trong khu nhà ở, liên hệ giữa các tiểu khu nhà ở, nhóm nhà ở

với đờng chính khu vực, độ rọi trung bình trên mặt đờng Etb = 2 lux.

- Các đờng giao chính của khu TÊN DỰ ÁN đợc chiếu sáng bằng đèn thuỷ

ngân cao áp 250W - 220V cao 8 - 9m, khoảng cách giữa các đèn 25 30m.

- Các đờng dạo quanh hồ, đờng nhỏ, vờn hoa… dùng đèn nấm, đèn con mắt,

đèn chùm cây, cao 4 5m, khoảng cách giữa các đèn 15 25m.

- Sân vờn xung quanh biệt thự, công trình, các vờn hoa, tiểu cảnh, bố trí đèn

cây thông bóng compắc cao 0,4 0,8m.

- Điều khiển đèn chiếu sáng giao thông (đèn thuỷ ngân cao áp) dùng rơ le

thời gian, đóng ngắt tự động theo từng thời điểm sử dụng trong ngày.

- Bảng điện phân phối cho đèn chiếu sáng ngoài nhà đặt tại phòng thờng trực

ở cổng chính của khu công trình. Tại bảng điện này đều có các bộ dự phòng cấp

Page 59: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

cho cổng điện, bơm nớc tới cây….

IV. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN:

BẢNG PHỤ TẢI CÔNG SUẤT 1:

TT (1) Hạng mục (2) Qui mô (m2/sàn) (3)

Tiêu chuẩn (w/m2) (4) Pđ (kw) (5) kC (kw) (6)

PYC (kw) (7) Tổng (kw)1 Nhà số 6 (9 nhà) 9 x 200 m2sàn 30 kw/nhà 9 x 30 kw

0,6 9 x 18 1622 TÊN DỰ ÁN số 5 8.812 m2 sàn

500 5003 Sân tennis, bóng rổ 4 sân 8kw/sân 32 0,6 19,2

19,24 Đờng giao thông 1,8 km 8kw/sân 14,4 14,4

14,4

Tổng cộng: PYC = 696 kw

Ptt = PYC * kđt = 696 * 0.,7 = 487,2 kw.

Suy ra: S = Ptt/0,8 = 609 kva.

- Khu nhà 10, 11:

BẢNG PHỤ TẢI CÔNG SUẤT 2:

TT (1) Hạng mục (2) Qui mô (m2/sàn) (3)Tiêu chuẩn (w/m2) (4) Pđ (kw) (5) kC (kw) (6)PYC (kw) (7) Tổng (kw)

1 Nhà số 10 (15 nhà) 15 x 320 m2sàn 24 kw/nhà 15 x 24 kw0,6 15 x 14,4 2162 Nhà số 9 (5 nhà) 5 x 200 m2 sàn 8 kw/nhà 5 x 8 kw

0,6 5 x 4,8 243 TÊN DỰ ÁN số 11 5.379 m2 sàn

500 5004 Sân tennis, bóng rổ 3 sân 8kw/sân 24 0,6 14,4

14,45 Khu Câu lạc bộ 1.000 m2 sàn 15 w/m2 15 0,6 1212

Page 60: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

6 Trạm xử lý nớc 10 kw 10 10 107 Đờng giao thông 2 km 8kw/sân 16 16 16

Tổng cộng: PYC = 792,4 kw

Ptt = PYC * kđt = 792,4 * 0.,7 = 554,7 kw.

Suy ra: S = Ptt/0,8 = 693 kva.

V. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT VÀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

ĐIỆN:

1. Hệ thống nối đất chống sét:

Công trình thuộc cấp bảo vệ là cấp 3. Các công tình đơn vị trong toàn khu

đợc chống sét theo phơng pháp truyền thống: Sử dụng kim thu sét kết hợp dây thu

sét trên mái. Dây dẫn sét từ trên mái xuống đặt chìm trong lớp trát tờng.

Hệ thống nối đất: Sử dụng phơng thức nối đất hỗn hợp (cọc - tia). Trị số điện

trở nối đất chống sét Rnđ (10 ).

Vật liệu dùng: Cọc nối đất bằng đồng 16 mạ kẽm dài 2m. Thanh nối đất

bằng đồng mạ kẽm 30 x 4. Dây dẫn sét bằng đồng mạ kẽm 30 x 4. Kim thu sét

bằng đồng mạ kẽm 16 l = 0,5m.

2. Hệ thống nối đất an toàn điện:

Hệ thống nối đất an toàn đợc thiét kế độc lập với hệ nối đất chống sét. Hệ

này đợc dẫn vào tủ điện tổng bằng các thanh đồng mạ kẽm 30 x 4, từ đây đợc dẫn

lên các vỏ tủ điện và dẫn đến vỏ các thiết bị điện có trong công trình. Cọc nối đất,

thanh nối đất sử dụng chủng loại giống nối đất chống sét. Điện trở nối đất Rnđ <

4 .

Thống kê vật liệ u đi ện TÊN DỰ ÁN số 1

TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn bán cầu 280 bóng compắc 32w - 220v Bộ 1912 Đèn hắt lắp bóng nung sáng 60w-220V Bộ 983 Đèn chùm trang trí loại 6x40w-220V Bộ 26

Page 61: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

4 Đèn sao 145 lắp bóng compắc 13w-220V Bộ 6805 Đèn sao 160 lắp bóng compắc 18w-220V6 Đèn sao 195 lắp 2 bóng compắc 2x13w-220V7 Đèn sao 100 lắp bóng halôgen 50w-220V/12V8 Đèn chiếu chạy ray lắp 5 bóng halôgen 5x50w-220V/12V Bộ

29 Đèn chiếu tranh lắp 2 bóng halôgen 2x40w-220V/12V Bộ 410 Đèn huỳnh quang lắp 1 bóng 40w-220v có tán quang và tụ bù Bộ

18111 Đèn huỳnh quang lắp 2 bóng đế tôn chữ V 2x40w-220v có tán quang và tụ bù Bộ 612 Đèn hộp huỳnh quang lắp 2 bóng 2x40w-220v kèm tụ bù Bộ 413 Đèn chống thấm lắp 2 bóng 2x40w-220v IP64 kèm tụ bù Bộ 2714 Đèn hộp huỳnh quang lắp 3 bóng 3x40w-220v kèm tụ bù Bộ 4215 Đèn hộp huỳnh quang lắp 3 bóng 3x20w-220v kèm tụ bù Bộ 7916 Đèn exit 2x8w-220v Bộ 1817 Đèn đáp ứng nhanh 2x8w-220v Bộ 1818 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Cái 13519 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Cái 6520 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Cái 1521 Công tắc chìm tường 4 phím 10A - 250V Cái 222 Công tắc chìm tường 2 chiều đơn 10A - 250V Cái 51223 Chiết áp cho đèn 600VA loại đặt ngầm 10A-250V Cái 3824 Công tắc chìm tường 2 cực 20A - 250V cho bình nước nóng Cái

9625 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại đơn 10A - 250V Cái 25026 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 2x10A - 250V Cái 26027 Ổ cắm điện cho máy cạo râu- 250V Cái 9428 Ổ cắm điện thoại Cái 18029 Ổ cắm tivi Cái 15030 Chuông điện Việt nam + nút bấm Cái 9431 Quạt hút gió gắn tường L=150M3/H ; 200x220 11w - 220V Bộ

232 Quạt hút gió gắn trần L=100M3/H ; 200x220 11w - 220V Bộ

1033 Tủ PPĐ 800A của Việt nam ( T - Đ ) bao gồm : ( sơn tĩnh điện dày 2mm )

H.Bộ 134 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-800A- 500V Cái 135 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-160A- 500V Cái 436 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-125A- 500V Cái 4

Page 62: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

37 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 500V Cái 338 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-20A- 500V Cái 239 Tủ PPĐ 500A của Việt nam ( T - ĐH ) bao gồm : ( sơn tĩnh điện dày 2mm )

H.Bộ 240 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-500A- 500V Cái 241 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-100A- 500V Cái 442 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-80A- 500V Cái 743 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-20A- 500V Cái 144 Tủ PPĐ 160A của Việt nam ( T - SC ) bao gồm : ( sơn tĩnh điện dày 2mm )

H.Bộ 145 - Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-160A- 500V Cái 146 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-80A- 500V Cái 247 - Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 500V Cái 548 - Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A- 250V Cái 149 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-80A- 500V Cái 550 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-63A- 500V Cái 151 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 500V Cái 1052 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-40A- 500V Cái 553 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-32A- 500V Cái 254 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-25A- 500V Cái 1055 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-20A- 500V Cái 156 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-25A - 250V Cái 1257 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A - 250V Cái 32058 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-16A - 250V59 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A - 250V60 Tủ bảng điện bằng kim loại dày 2mm 550x4000x200 của vina Cái

1661 Hộp bảng điện chứa 3 mcb của Việt nam sơn tĩnh điện dày 2mm Cái

6562 Hộp bảng điện chứa 2 mcb của Việt nam sơn tĩnh điện dày 2mm Cái

1263 Hộp bảng điện chứa 8 - 12mcb của Việt nam sơn tĩnh điện dày 2mm Cái

9464 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 240 ) - 1kv m

20065 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 50 ) - 1kv m 30066 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 35 ) - 1kv m 18067 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 25 ) - 1kv m 14068 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 6 ) - 0,6kvm 20069 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 4 ) - 0,6kvm 120

Page 63: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

70 Cáp lõi đồng 1 ruột nhiều sợi cách điện XLPE/ PVC( 1 x 2,5 ) - 0,6kv m90

71 Cáp lõi đồng 4 ruột nhiều sợi bọc PVC( 4 x 10 ) - 0,6/1kvm 10072 Băng đồng 40x4 m 7073 Dây điện lõi đồng tiết diện 16mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 7074 Dây điện lõi đồng tiết diện 6mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 60075 Dây điện lõi đồng tiết diện 4mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 100076 Dây điện lõi đồng tiết diện 2,5mm2- vàng xanh làm dây tiếp địa m 350077 Dây điện lõi đồng 1 ruột nhiều sợi bọc PVC( 1 x 4 ) - 0,6kv m 200078 Dây điện lõi đồng 1 ruột nhiều sợi bọc PVC( 1 x 2,5 ) - 0,6kv m 500079 Dây điện lõi đồng 1 ruột nhiều sợi bọc PVC( 1 x 1,5 ) - 0,6kv m 1000080 Dây ăng ten đồng trục 75ôm - đài loan m 100081 Dây điện thoại loại chống nhiễu 2 đôi dây 0,5(2P 0,5) - đài loan m 100082 Ống nhựa PVC cứng - 20 ống 1000/ 180083 Ống nhựa PVC cứng - 16 ống 900084 Máng hộp nhựa PVC ( 80x40 ) m 80085 Máng hộp nhựa PVC ( 24x14 ) m 50086 Hộp nối dây loại to và loại nhỏ Cái 170/29087 Ống xoắn nhựa 16 ống 10088 Máy phát điện diesel 104kva-380/220v của deutz ( đức ) với thiết bị tự động chuyển mạch ( ATS ) H.Bộ 189 Hệ thống nối đất chống sét công nghệ cao PULSAR 18 H.Bộ 1

Thống kê vật liệ u đi ện TÊN DỰ ÁN số 2

TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn ốp trần bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 702 Đèn chùm 9 - 12 bóng sợi tóc 25w - 220v Bộ 53 Đèn treo thả bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 704 Đèn ốp tường bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 1305 Đèn chiếu sâu 250w - 220v Bộ 106 Đèn compắc 15w-220V Bộ 3007 Đèn hộp vuông ốp trần 30w-220v Bộ 158 Đèn huỳnh quang 1 bóng 0,6m-20w-220v Bộ 1509 Đèn huỳnh quang 1 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 20010 Đèn hộp tán quang 2 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 15011 Đèn hộp tán quang 3 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 5012 Quạt trần 80w-220V-Điện cơ Bộ 5013 Quạt treo tường - 220V - Điện cơ Bộ 6014 Quạt thông gió - 220V Bộ 200

Page 64: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

15 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Bộ 10016 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Bộ 18017 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Bộ 3018 Công tắc chìm tường 2 chiều đơn 10A - 250V Bộ 6319 Công tắc chìm tường 2 chiều kèm 1 công tắc đơn 10A - 250V Bộ

6320 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 20A - 250V Bộ 35021 Công tắc chìm tường 2 cực 20A - 250V Bộ 25022 Hộp bảng điện chìm tường chứa 5MCB 1 cực Cái 7023 Hộp bảng điện chìm tường tôn 1,5ly 500x600x200 Cái 824 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A - 250V Cái 8025 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-16A - 250V Cái 7026 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A - 250V Cái 17027 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-40A- 380V Cái 2028 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 380V Cái 2529 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-100A- 380V Cái 1030 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-200A- 380V Cái 431 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-300A- 380V Cái 132 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-400A- 380V Cái 133 Biến dòng điện 300A/5A Cái 334 Biến dòng điện 400A/5A Cái 335 Đồng hồ ămpekế 0 600A Cái 636 Đồng hồ Vônkế 0 500V Cái 237 Đèn tín hiệu 15w-220v Cái 638 Tủ điện 900x1600x600 Cái 439 Tủ đổi nguồn điện ATS - 300A Cái 140 Dây điện đơn lõi đồng PVC( 1x 2,5 ) M 150041 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 1,5 ) M 850042 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 2,5 ) M 450043 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 4 ) M 150044 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 6 ) M 80045 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 10 ) M 20046 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 16 ) M 15047 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 25 ) M 15048 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 50 ) M 8049 Ống nhựa AC - 15 ống 250050 Ống nhựa AC - 27 ống 16051 Ống nhựa AC - 40 ống 80

Thống kê vật liệ u đi ện trung tâm thể thao-th-ơng m ại

Page 65: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn compắc 15w - 220v Bộ 462 Đèn hộp tán quang 3 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 543 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Bộ 184 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Bộ 135 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Bộ 56 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 20A - 250V Bộ 707 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A - 250V Cái 158 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A- 250V Cái 259 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-32A- 380V Cái 310 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-63A- 380V Cái 111 Hộp bảng điện chìm tường chứa 4MCB 1 cực Cái 1312 Hộp bảng điện chìm tường chứa 9 - 12MCB Cái 113 Quạt trần 220V Bộ 1714 Quạt thông gió - 220V Bộ 815 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 1,5 ) M 60016 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 2,5 ) M 75017 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 4 ) M 200

18 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 10 ) M 200

Thống kê vật liệ u đi ện toàn bộ các biệt thự

TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Đèn ốp trần bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 4162 Đèn chùm 9 - 12 bóng sợi tóc 25w - 220v Bộ 1373 Đèn treo thả bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 54 Đèn ốp trần D = 400 bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 2075 Đèn treo tường bóng sợi tóc 60w - 220v Bộ 4196 Đèn hộp huỳnh quang 1 bóng 1,2m-40w-220v Bộ 11007 Công tắc chìm tường 1 phím 10A - 250V Bộ 6008 Công tắc chìm tường 2 phím 10A - 250V Bộ 4509 Công tắc chìm tường 3 phím 10A - 250V Bộ 52410 Công tắc chìm tường 2 chiều 10A - 250V Bộ 16611 Công tắc chìm tường 2 chiều kèm 1 công tắc đơn 10A - 250V Bộ

3512 Ổ cắm chìm tường 3 cực loại kép 20A - 250V Bộ 124713 Công tắc chìm tường 2 cực 20A - 250V Bộ 54114 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10Ađến 20A - 250V Cái 1300

Page 66: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

15 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-25A- 250V Cái 13716 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-32A- 250V Cái 517 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-50A- 250V Cái 518 Áp tô mát 2 cực MCB-2P-40A- 250V Cái 7219 Áp tô mát 2 cực MCB-2P-50A- 250V Cái 13220 Áp tô mát 2 cực MCB-2P-63A- 250V Cái 6521 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 380V Cái 5722 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-80A- 380V Cái 2423 Hộp bảng điện chìm tường chứa 9 - 12MCB Cái 6724 Dây điện đơn lõi đồng PVC( 1x 2,5 ) M 1200025 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 1,5 ) M 1900026 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 2,5 ) M 1700027 Dây điện đôi lõi đồng PVC( 2x 4 ) M 1200028 Cáp điện lõi đồng PVC( 2 x 10 ) M 170029 Cáp điện lõi đồng PVC( 4 x 10 ) M 80030 Quạt trần 220V Bộ 531 Quạt thông gió - 220V Bộ 207

Thống kê vật liệ u đi ện ngoài nhà

TT Tên vật liệu và qui cách Đơn vị Số lượng1 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(2x4) M 35002 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x4) M 30003 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x10) M 12004 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x16) M 5005 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x25) M 30006 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x35) M 10007 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x50) M 8008 Cáp hạ áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(4x185) M 6009 Cáp cao áp ngầm đất Cu/XLPE/DSTA/PVC(3x240) M 100010 Đèn cao áp thuỷ ngân 250w-220v và 500w-250v ( cột thép cao 9m - Hapulico ) Bộ 5211 Đèn nấm cao 4m ( đèn con mắt ) 80w-220v ( Hapulico ) Bộ 12012 Đèn sân vườn trang trí cao 0,4m - 0,8m bóng compắc 20w-220v ( Hapulico )

Bộ 50013 Công tắc đèn 1 phím 10A - 250V Bộ 5014 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-10A- 250V Cái 8015 Áp tô mát 1 cực MCB-1P-20A- 250V Cái 3016 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-40A- 380V Cái 20

Page 67: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Áp tô mát 3 cực MCB-3P-50A- 380V Cái 417 Áp tô mát 3 cực MCB-3P-63A- 380V Cái 418 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-100A- 380V Cái 119 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-200A- 380V Cái 520 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-1300A- 380V Cái 221 Áp tô mát 3 cực MCCB-3P-1500A- 380V Cái 222 Hộp bảng điện chìm tường chứa 9 - 12MCB Cái 1023 Tủ điện 900x1600x500 kèm đồng hồ đo l-ờng Tủ 225 Cột đèn pha cao 9m ( cột thép ) Cột 1226 Đèn pha bóng halôgen 1000w-250v Đèn 5027 Máy biến áp 22/0,4kv - 750kva Máy 228 Trạm biến áp 22/0,4kv Trạm 229 Đồng hồ ămpekế 0 1500A Cái 630 Đồng hồ Vônkế 0 500v Cái 231 Biến dòng điện 1500A/5A Cái 632 Khoá chuyển mạch Cái 2

6.8. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP, THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

1. CĂN CỨ PHÁP LÝ: - Báo cáo Quy hoạch chi tiết khu TÊN DỰ ÁN (CV) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, TL.

1/500 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN (CV) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

- Bản đồ địa hình do Ban QLDA cấp

- Mặt bằng quy hoạch chi tiết khu TÊN DỰ ÁN (CV) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ TL.

1/500;

- Các văn bản xác định nguồn cấp nước và hướng thoát nước mưa, nước bẩn do

chủ đầu tư cung cấp

2. CĂN CỨ KỸ THUẬT

- Quy chuẩn hệ thống cấp, thoát nước trong nhà và công trình 1999

- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong T.C.V.N – 4513 – 88.

- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong T.C.V.N 4478 – 87.

Page 68: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước ngoài công trình 20.T.C.N – 33 – 85.

- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước ngoài công trình 20.T.C.N-51-84 T.C.V.N 5945 –

1995.

- Văn bản hướng dẫn 317/CNMT ngày 27-2-1993 của Bộ Khoa học công nghệ và

môi trường về hoạt động bảo vệ môi trường

3. NGUYÊN TẮC CHUNG

Khu TÊN DỰ ÁN tuy là một khu công trình nhỏ nằm trong Quy hoạch tổng thể

của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nhưng lại là khu công trình được phép triển khai xây

dựng đợt đầu nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được bô trí trên nguyên tắc tuân

thủ và sử dụng tối đa địa hình tự nhiên của khu vực xây dựng để bảo đảm hoạt

động trong thời gian đầu nhưng phải xem xét đến khả năng cải tạo ít nhất để đấu

nối vào hệ thống chính của toàn khu sau khi hệ thống chính theo quy hoạch chung

của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đã được xây dựng.

4. GIẢI PHÁP KỶ THUẬT

A - PHẦN CẤ P NƯ ỚC:

Nước cấp cho khu công trình bao gồm:1. Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt .2. Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy3. Nước cấp cho nhu cầu tưới cây,sân thể thao và đường nội bộ 4. Nước cấp bổ sung cho bể bơi

A.1. Hiện trạng cấp nư ớc:

Theo tài liệu của cơ quan chủ quản cấp: Khu công trình hiện nay chưa có hệ

thống cấp nước tập trung.

Page 69: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

A.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nư ớc:

1- Tiêu chuẩn dùng nước cho các hạng mục công trình được tính toán theo

tiêu chuẩn quy phạm hiện hành TCVN 4513-1995

2- Nhu cầu dùng nước nhiều nhất trong1 ngày cho khu công trình dự kiến

Q TK = 439 (m3/ ng.đ ) bao gồm :

- Nước sinh hoạt

- Nước chữa cháy trong nhà: cho nhà ở

TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I và loại II

- Nước tưới cây và sân đường nội bộ

- Nước cấp bổ sung cho bể bơi

- nước thất thoát rò rỉ

Phần tính toán chi tiết được xác định trong bảng 1 ở phụ lục tính toán

A.3. Nguồn nước cấp:

Giai đoạn 1: Khi mạng lưới cấp nước tổng thể của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ chưa được triển khai xây dựng

Theo tài liệu của cơ quan chủ quản cấp: Nguồn nước cấp cho khu

TÊN DỰ ÁN ở giai đoạn này chủ yếu lấy từ trạm cấp nước có công

suất 5.000m3 ( nước ngầm tự khai thác trong khu công trình)

Giai đoạn 2: Khi mạng lưới cấp nước tổng thể của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đã

được triển khai xây dựng hoàn chỉnh

Theo tài liệu của cơ quan chủ quản cấp: Nguồn nước cấp cho khu TÊN

DỰ ÁN ở giai đoạn này chủ yếu lấy từ mạng cấp nước chính của TÊN

CHỦ ĐẦU TƯ. Điểm lấy nước sẽ được xác định cụ thể trên tuyến ống

Page 70: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

cấp nước D150 đặt dọc theo đường chính ở phía Tây-Bắc và Tây-Nam

khu Công vị tại hiện trường

A.4. Giải pháp kỷ thuật cấp nư ớc

a. Nư ớc cấp cho nhu cầu sinh hoạt :

a.1. Phần ngoài nhà:

- Hệ thống đường ống phân phối nước cho các hạng mục công trình trong khu

TÊN DỰ ÁN được thiết kế theo sơ đồ mạng cụt. Nước từ bể chứa nước dữ

trử của khu TÊN DỰ ÁN dự kiến xây dựng gần tuyến đường vành đai

Đông-Nam được bơm chuyền tới các bể chứa nước giữ trử của từng nhà:

+ TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I

+ TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại II

+ Nhà biệt thự loại I

+ Nhà biệt thự loại II

+ Nhà biệt thự loại đặc biệt

Đồng thời cấp nước bổ sung cho bể bơi và các họng nước tước tưới cây

- Hành lang đặt ống được xác định đi trên vỉa hè rộng 3m . Độ sâu chôn ống

trung bình 0.4m tính từ đỉnh ống đến mặt hè

a.2. Phần trong nhà:

+ Cấp nư ớc lạnh:

- Hệ thống đường ống phân phối nươc lạnh cho các điểm dùng nước trong

từng nhà được thiết kế theo sơ đồ: Nước sạch ở bể chứa dự trữ của từng nhà

Page 71: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

được bơm lên két nước trên mái. Nhiệm vụ của két nước mái là phân phối và

điều hoà nước xuống các khu vệ sinh và các điểm có nhu cầu dùng nước ở

tất cả các tầng trong từng nhà

+ Cấp nư ớc nóng:

- Nguồn nước nóng cấp cho các khu vệ sinh trong từng căn hộ chủ yếu lấy từ

các bình đun nước nóng đặt trực tiếp trong khu vệ sinh. Hệ thống đường

ống cấp nước nóng cho lavabô và hương sen tắm trong các khu vệ sinh được

thiết kế theo sơ đồ phân phối nước từ bình đun nước nóng xuống các điểm

dùng nước ở các tầng trong từng nhà

b. Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy b.1. Nước chữa cháy trong nhà

Theo tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy hiện hành (TCVN 2622-1995) khu

TÊN DỰ ÁN chỉ có hai nhà: TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I và loại II

cần thiết kế hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy trong nhà.

Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy trong nhà được thiết kế theo sơ đồ

kết hợp: Nước từ bể chứa ngầm dữ trử của từng nhà được bơm lên vừa làm nhiệm

vụ cấp nước cho các họng nước chữa cháy đặt ngầm tường cách sàn 1,25m tại

sảnh cầu thang của từng nhà đồng thời vừa làm nhiệm vụ cấp nước lên két nước

mái của từng nhà.

b.2. Nước chữa cháy ngoài nhà

Theo tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy hiện hành TCVN 2622-1995: Các hạng

mục công trình của khu TÊN DỰ ÁN được xây dựng xung quanh hồ sinh

thái,mực nước trong hồ luôn luôn được gĩư mức thấp hơn mặt đường từ 0,5- 1m.

Page 72: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Hơn nữa tuyến đường ven hồ có chiều rộng từ 7,5m -5,5m đủ điều kiện thuận tiện

cho xe chữa cháy hút nước khi có cháy mà không phải tạo điểm hút nước. Vì

vậy nên không cần thiết phải bố trí trụ chữa cháy ngoài nhà

B. PHẦN THOÁT NƯỚC 1.Hiện trạng thoát nước Khu vực xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một khu xây dựng hoàn toàn mới, chủ yếu

là các đồi độc lập bề mặt phủ kín cây cỏ và có một hồ chứa tự nhiên dưới chân đồi.

Trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa thoát tự nhiên

trên bề mặt theo sườn đồi xuống hồ và theo mương tiêu hiện có chảy qua khu

ruộng lúa tiêu qua 2 cống tròn D2000 qua đường quốc lộ 21 về hướng khu Công

nghệ cao Hoà lạc.

2. Giải pháp kỷ thuật

2.1. Thoát nư ớc bẩn sinh hoạt

2.1.1. Phần trong nhà

Nước bẩn ở các khu vệ sinh của từng nhà trong khu TÊN DỰ ÁN được tách

ra 2 hệ thống riêng biệt:

* Một hệ thống thu gom nước xí, tiểu ở tất cả các khu vệ sinh của các tầng

trong từng nhà cho thoát ra bể xí tự hoại đặt ngoài nhà, nước sau bể xí tự

hoại cho thoát ra hệ thống thoát nước bẩn chung của khu TÊN DỰ ÁN

* Một hệ thống thu gom nước rửa ở tất cả các khu vệ sinh của các tầng trong

từng nhà cho thoát thẳng ra hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà

2.1.2. Phần ngoài nhà

Page 73: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Theo quy hoạch chi tiết của khu TÊN DỰ ÁN đã được các cấp có thẩm

quyền phê duyệt: Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt được thiết kế là hệ thống

thoát nước tự chảy. Khi các hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung chưa

được xây dựng. Tư vấn chọn hệ thống thoát nước nửa chung cùng với các bể xí tự

hoại của từng nhà để xử lý cục bộ nước thải sinh hoạt trước khi xả vào hệ thống

thoát nước mưa. Nước bẩn sinh hoạt đã qua bể tự hoại của các nhà sẽ thoát

ra hệ thống thoát nước mưa bề mặt theo mương tiêu hiện có chảy qua khu

ruộng lúa, tiêu qua 2 cống tròn D2000 qua đường quốc lộ 21(thể tích của bể xí tự

hoại sẽ được tính toán với thời gian lưu giữ nước bẩn trong bể là 3 ngày để tăng

mức độ xử lý). Trong tương lai, khi các hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch

chung đã có, hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt sẽ được tách khỏi hệ thống thoát

nước mưa bề mặt để dẫn ra trạm xử lý nước thải chung của toàn khu Đại học

quốc gia.

Hành lang đặt ống được trên vỉa hè rộng 3m, độ sâu chôn ống thiết kế đảm

bảo điều kiện giới hạn chiều cao tối thiểu từ đỉnh cống đến mặt đường đối

với cống băng đường xe chạy Hmin=0,7m , đối với cống băngđường đi bộ và vỉa

hè Hmin=0,5m.

Để bảo đảm mối nối ống chắc, bền và kín để hạn chế khả năng rò rỉ nước

bẩn ra đất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, mạng lưới thoát nước bẩn sinh

hoạt sẽ được bố trí bằng ống gang xám nối bằng gioăng cao su. Các hố ga thu nước

sẽ được trát vữa XM mác cao va láng vữa XM nguyên chất chống thấm nước. Với

địa hình đồi núi và các nhà ở bố trí theo sườn đồi, sẽ có một số đoạn ống có độ sâu

đặt ống chênh nhau lớn (khoảng 2m) nên tại các vị trí đó sẽ bố trí hố ga chuyển bậc

2.2. Thoát nước mưa

Page 74: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

2.2.1. Thoát nước mưa trong nhà

Nước mưa mái của từng nhà trong khu TÊN DỰ ÁN được thu gom qua

các phễu thu D110 cho thoát về các ống đứng D110mm ( bằng hệ thống đ-

ường ống riêng) cho thoát thẳng ra hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà )

2.2.2. Thoát nước mưa ngoài nhà Theo quy hoạch chi tiết của khu TÊN DỰ ÁN đã được các cấp có thẩm

quyền phê duyệt: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước tự

chảy. Nước mưa được thu gom từ các miệng thu 2 bên mặt đường và các cống

ngầm đặt dọc theo các tuyến đường cho chảy về các cửa xả vào hồ sinh thái. Đối

với các tuyến mà đường lượn vòng theo chân đồi với bán kính quá nhỏ,như đường

3, đường 7, v.v..., sử dụng cống hộp BTCT đổ tại chỗ đậy nắp đan. Các lưu vực

san nền dốc ra đường bao và đường chính ngoài giới hạn quy hoạch khu TÊN DỰ

ÁN, nước mưa sẽ thu trực tiếp qua giếng thu trên đường bao hoặc giếng thu và

cống trên đường nội bộ chờ để nôi vào hệ thống thoát nước mưa trên đường bao.

Độ sâu chôn cống thiết kế đảm bảo điều kiện giới hạn chiều cao tối thiểu từ đỉnh

cống đến mặt đường đối với cống đặt dưới lòng đường xe chạy Hmin=0,7m và với

cống đặt dưới lòng đường đi bộ và vỉa hè Hmin=0,5m.

Nước xả tràn của hồ sinh thái ở giai đoạn đầu khi các hệ thống hạ tầng kỹ

theo quy hoạch chung chưa được xây dựng cho xả chung với nước bẩn đã qua bể

tự hoại ra mương tiêu hiện có chảy qua khu ruộng lúa,tiêu qua 2 cống tròn D2000

qua đường quốc lộ 21 về hướng khu Công nghệ cao Hoà lạc. Trong tương lai, khi

các hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung đã có, hệ thống thoát nước

tràn của hồ sinh thái sẽ được tách khỏi hệ thống thoát nước bẩn để dẫn ra hệ thống

thoát nước mưa của toàn khu TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

C. PHẦN TÍNH TOÁN :

Page 75: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

I. Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước

I.1. Lưu lượng nước cần thiết cấp cho khu TÊN DỰ ÁNQ = 439 (m3/ ng.đ )

Được tính toán chi tiết theo bảng 1:

BẢNG 1 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ TRONG NGÀY t.t

Hạng mục công trình

Số người trong 1 nhà

Tổng số nhà (cái)

Tiêu chuẩn dùng nước (l/ng.ngđ)

Lượng nước tiêu thụ trung bình 1 ngày của 1 nhà (l/ng.đ)

Tổng lượng nước tiêu thụ (m3/ng.đ)

1 Biệt thự loại I, 2 tầng: 60hộ 2 người / 4 hộ 1 nhà

8 15 400 3.200 48

2 Biệt thự loại II, 3 tầng: 72hộ 2 người / 8 hộ 1 nhà

16 9 400 6.400 57.6

3 Biệt thự loại đặc biệt, 2 tầng: 10hộ 2 người / 2 hộ 1 nhà

4 5 400 1.600 8

4 TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I, 5 tầng, 160 giường

160 1 250 40.000 40

5 TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại II, 5 tầng, 100 giường

100 1 250 25.000 25

6 TT thương mại ( Siêu thị)

100 1 50 5.000 5

7 Bể bơi 25x18x1.5m(H) = 675m3

- Bổ sung nước tràn: 10% dung tích bể- vận động viên( tính cả tắm)

67,5

5,0

8 Nước tưới sân thể thao vườn hoa: tổng cộng 13.070 m2

1,5 19.605 19,605

Page 76: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

9 Nước thất thoát, rò rỉ 55

Tổng cộng 330,5

( ghi chú: Diện tích tính nước tưới (tưới 1 lần 1 ngày) = 13.070 m2

+ 2 sân tennit 20 x 40m x 2 = 1.600m2

+ 4 sân cầu lông 15 x 9m x 4 = 540m2

+ 1 sân bóng chuyền 24 x 15m = 360m2

+ 1 sân bóng rổ 30 x 19m = 570m2 + Sân đường, vườn hoa cây cảnh = 10.000m2

Lư ợng nư ớc cần thiết cấp cho khu TÊN DỰ ÁN trong ngày dùng nư ớc nhiều nhấ t đư ợ c đư ợ c xác đ ịnh theo côngthức :

Q = QSH max + QCC + QTC +QBSBB + QTT = 439,5m 3

Trong đó:

Qshmax = Lượng nước cần thiết cấp cho sinh hoạt trong ngày dùng nước nhiều nhất = Kngày max x QSH trung bình = 238 (m3/ ng.đ )

Kngày max = Hệ số dùng nước không điều hoà ngày= 1,3

QshTB = Lượng nước trung bình cần thiết cấp cho sinh hoạt 183,4m3/ngđ

QCC = Lượng nước cần thiết cấp cho chữa cháy trong 2 TÊN DỰ ÁN loại I

và Loại II = 27m3/1 đám cháy x 2 =54 m3 (Lượng nước chữa cháy trong 1 nhà được tính 1 họng chữa cháy với

lưu lượng qCC = 2,5l/s. Vậy lượng nước cần thiết dập tắt một đám cháy QCC =27m3 ( thời gian dập tắt 1 đám cháy tính 3h )

QTC = Lượng nước cần thiết cấp cho tưới cây và sân đường nội bộ = 19,6 m3

QBSBB = Lượng nước cần thiết cấp bổ sung cho bể bơi ( tính bằng 10% dung tích bể)+ nước tắm cho vận động viên = 72,5m3

QTT = Lượng nước thất thoát, rò rỉ(được tính = 20% nhu cầu dùng nước)=55m3

Page 77: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Dựa vào kết quả tính toán của bảng 1 ta tính toán được dung tích của bể chứa nước dữ trử cho toàn khu và cho từng nhà trong khu TÊN DỰ ÁN như sau:

1- Tính dung tích của bể chứa nước dự trữ cho toàn khu: VTK = VSH + VCC + VTC +VBSBB + VTT = 439 m3 Để đảm bảo có nước cấp thường xuyên cho các hạng mục công trình trong khu TÊN DỰ ÁN. Thiết kế hai bể chứa nước với dung tích 1 bể = 200 m3 (trong giai đoạn đầu khi các hạng mục công trình chưa được triển khai xây dựng hết tư vấn đề xuất là xây dựng trước 1 bể chứa = 200m3 )

2 - Tính dung tích của bể chứa nước dự trữ cho từng nhà :

2.1 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 1 là QCVL1 = QSH + QCC = 40+27= 67 m3/ng.đ.

Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích V CVL1 = 60m3.

2.2 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 2 là QCVL2 = QSH + QCC = 25+27=52 m3/ng.đ.

Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích VCVL2 = 50m3.

2.3 Lưu lưng nước cần thiết cung cấp cho 1 nhà biệt thự loại 1 là

QBTL1 = QSH = 3,2 m3/ng.đ.

Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích V BTL1 = 3m3.

2.4 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho 1 nhà biệt thự loại 2 là

QBTL2 = QSH = 6,4 m3/ng.đ.

Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích V BTL2 = 6m3.

Page 78: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

2.5 Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho 1 nhà biệt thự loại đặc biệt là QBTLDB = QSH = 1,6 m3/ng.đ.

Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước liên tục cho toà nhà. Tư vấn thiết kế 1 bể chứa nước dự trữ có dung tích VBTLDB = 2m3.

3. Tính dung tích két nước mái cho từng nhà:

3.1 Dung tích két nước mái ở TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 1 được tính toán theo công thức:

Wk = K (Wđ.h + Wcc) = (m3)

Trong đó:

Wcc = dung tích chữa cháy ( tính 10 phút ) (m3)

Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)

K Hệ số dự trử = 1,3

Wk = 1,3 (21+ 3 ) = 32,5 m3

( Chọn 2 két nước, Wk / 1 két =15m3, th Ời gian bơm 1h30 phut )

3.2 Dung tích két nước mái ở TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 2 được tính toán theo công thức:

Wk = K (Wđ.h + Wcc) = (m3)

Trong đó:

Wcc = dung tích chữa cháy ( tính 10 phút ) (m3)

Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)

K Hệ số dự trử = 1,3

Wk = 1,3 (7,5+ 3 )= 13,7 m3 (Chọn 1 két nước, Wk =15m3 ng ày bơm

2lần)

3.3 Dung tích két nước mái nhà biệt thự loại 1 được tính toán theo công thức:

Wk = K (Wđ.h) = (m3)

Trong đó:

Page 79: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)

K Hệ số dự trử = 1,3

Wk = 1,3 (1,0 ) = 1,3 m3 ( Chọn 1 két nước, Wk =1,5m3 ngày bơm 2

lần ).

3.4 Dung tích két nước mái nhà biệt thự loại 2 được tính toán theo công thức:

Wk = K (Wđ.h) = (m3)

Trong đó:

Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)

K Hệ số dự trử = 1,3

Wk = 1,3 (6,4) = 8,3 m3 ( Chọn 2 két nước, Wk / 1 két =4 m3).

3.5 Dung tích két nước mái nhà biệt thự loại đặc biệt được tính toán theo công thức:

Wk = K (Wđ.h) = (m3)

Trong đó:

Wcc = dung tích chữa cháy ( tính 10 phút ) (m3)

Wđ.h =dung tích đièu hoà của két nước = 30% Qsh (m3)

K Hệ số dự trử = 1,3

Wk = 1,3 (0.8 ) = 1,04 m3 ( Chọn 1 két nước, Wk =1,5m3).

4. Tính toán trạm bơm cấp nước:

4.1. Trạm bơm cấp nước cho toàn khu:

* Bơm nước sinh hoạt: Chọn 2 máy bơm sinh hoạt làm việc đồng thời với thông số KT: Qb.sh = 25 m3/h; H =45m; Dự kiến công suất điện N = 7 kW.

* Bơm nước chữa cháy

Qb.cc = 12l/s; H = 62m; Dự kiến công suất điện N = 11kW.* Bố trí trạm bơm 5 máy:

Page 80: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

-Máy bơm sinh hoạt : 2 máy làm việc và 1 máy dự phòng. -Máy bơm chữa cháy: 1 máy làm việc và 1 máy dự phòng.

4.2. Trạm bơm cấp nước cho từng nhà:

4.2.1 Máy bơm cấp nước sinh hoạt và chữ cháy cho TÊN DỰ ÁN dạng khách

sạn loại 1:

- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:

Qb = 30 m3/h.

Hbơm = 40m

Trong đó:

Qb Lưu lượng máy bơm

Hbơm Cột áp của máy bơm

Dự kiến công suất điện 7 kw

* Bố trí trạm bơm 2máy

- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện

- 1 máy bơm nước chữa cháy kiêm dự phòng chạy diezen

2.2 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại 2:

- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:

Qb = 30 m3/h.

Hbơm = 40m

Trong đó:

Qb Lưu lượng máy bơm

Hbơm Cột áp của máy bơm

Dự kiến công suất điện 7 kw

* Bố trí trạm bơm 2máy

- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện

- 1 máy bơm nư ớc chữa cháy kiêm dự phòng chạy diezen

Page 81: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

2.3 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho nhà biệt thự loại 1:

- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:

Qb = 3 m3/h.

Hbơm = 27 m

Trong đó:

Qb Lưu lượng máy bơm

Hbơm Cột áp của máy bơm

Dự kiến công suất điện 3.5 kw

* Bố trí trạm bơm 1máy

- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện

- 1 máy dự phòng để trong kho

2.4 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho nhà nhà biệt thự loại 2:

- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:

Qb = 3 m3/h.

Hbơm = 27 m

Trong đó:

Qb Lưu lượng máy bơm

Hbơm Cột áp của máy bơm

Dự kiến công suất điện 3.5 kw

* Bố trí trạm bơm 1máy

- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện

- 1 máy dự phòng để trong kho

2.5 Máy bơm cấp nước sinh hoạt cho nhà nhà biệt thự loại đặc biệt:

- Qua kết quả tính toán thuỷ lực chọn máy bơm với công suất:

Qb = 3 m3/h.

Page 82: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Hbơm = 27 m

Trong đó:

Qb Lưu lượng máy bơm

Hbơm Cột áp của máy bơm

Dự kiến công suất điện 3.5 kw

* Bố trí trạm bơm 1máy

- 1 máy bơm nước sinh hoạt chạy điện

- 1 máy dự phòng để trong kho

B B. PHẦN THOÁT NƯỚC:

C

D 1 .Thoát nước bẩn sinh hoạt.

a. Tính lưu lượng nước thải:

Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải khối dịch vụ công cộng

Q = 183 m3/ngày.

b.Tính toán đường kính ống của hệ thống thoát nước vệ sinh:

- vận tốc dòng chảy trong ống thoát nước vệ sinh tối thiểu là 0.6 m/s để tự

làm sạch ống.

- Để tính đường kính ống dựa vào phương pháp xác suất của ASPE 1 (1988).

Tham khảo bảng 1-1 và bảng 1-2; 1-3; 1-4; 1-6 để chọn đường kính ống.

c. Tính toán dung tích bể xí tự hoại cho từng nhà :

c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại I:

Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 2 bể xí tự hoaị

đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 25 m3 và được xác định

theo công thức:

W =W1+W2 (m3)/2 = 25 m3

Page 83: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Trong đó:

W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).

W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).

q0 = 250 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong

một ngày đêm

N : Số người sử dụng tính toán = 160/2 người

n : Số ngày để nớc lu lại trong bể: 3 ngày.

0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng

c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn loại II:

Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 2 bể xí tự hoaị

đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 20 m3 và được xác định

theo công thức:

W =W1+W2 (m3)/2 = 20 m3

Trong đó:

W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).

W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).

q0 = 250 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong

một ngày đêm

N : Số người sử dụng tính toán = 100/2 người

n : Số ngày để nước lưu lại trong bể: 3 ngày.

0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng

Page 84: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho 1 biệt thự loại I

Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra bể xí tự hoaị

Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 10 m3 và được xác định theo công thức:

W =W1+W2 (m3) = 10 m3

Trong đó:

W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).

W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).

q0 = 400 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong

một ngày đêm

N : Số người sử dụng tính toán = 8 người

n : Số ngày để nước lưu lại trong bể: 3 ngày.

0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng

c1. c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho 1 biệt thự loại II

Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 1 bể xí tự hoaị

đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 15 m3 và được xác định

theo công thức:

W =W1+W2 (m3) = 15 m3

Trong đó:

W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).

W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).

Page 85: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

q0 =400 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong

một ngày đêm

N : Số người sử dụng tính toán = 16/2 người

n : Số ngày để nớc lu lại trong bể: 3 ngày.

0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng

c1. Tính dung tích bể xí tự hoại cho 1 biệt thự loại đặc biệt

Nước bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng cho thoát ra 1 bể xí tự hoaị

đặt ở ngoài nhà. Dung tích của 1 bể xí tự hoại bằng 6 m3 và được xác định

theo công thức:

W =W1+W2 (m3)/2 = 6 m3

Trong đó:

W1 = q0.N.n Dung tích phần chứa nước (m3).

W2 = 0,03.N Dung tích phần chứa bùn (m3).

q0 = 400 l/ ng.đ Tiêu chuẩn dùng nước của một người trong

một ngày đêm

N : Số người sử dụng tính toán = 4 người

n : Số ngày để nớc lu lại trong bể: 3 ngày.

0,03 m3 : Dung tích bùn của một ngời trong 3 tháng

2.Tính toán hệ thống thoát nước mưa:

2.1. Tính toán l ư u lư ợng thoát nư ớc m ưa mái cho t ừng nhà:

Page 86: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Lượng nước mưa mái được xá định theo công thức:

n 3600

xS

Q =

(l/s).

Trong đó:

Q: Lưu lượng nước mái (l/s).

S : Diện tích bề mặt ngang gom nước cộng thêm 50% diện tích

từơng đứng lớn nhất sát với diện tích nằm ngang đang tính toán (m2).

n : Mật độ mưa (mm) = 180mm (được tính trong 15 phút).

2.2. Tính toán đư ờng kính ống thoát nư ớc mư a mái:

+ Chọn đường kính ống đứng sau đó tính diện tích phục vụ giới hạn của một

ống đứng và số ống đứng cần thiết.

+ Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của ống đứng xác định theo công thức:

FGH = 20d2VT/(.h5) (m2).

Trong đó:

d : Đường kính ống đứng.

: hệ số dòng chảy lấy = 1.

n 3600

xS

Q =

Page 87: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

VT: Tốc độ tính toán = 1,5m/s.

h5 : Lớp nước mưa tính toán ứng với thời gian mưa 5 phút và chu

kỳ vượt quá cường độ tính p = 1năm.

(Ghi chú: Vận tốc dòng chảy trong ống thoát nước mưa tối thiểu 0,9m/s để giữ

cát , sạn và mảnh vỡ trôi nổi trong nước mưa).

2.3. Tính toán lư u lư ợng thoát nư ớc m ưa ngoài nhà:

* Lưu lượng nước mưa tính toán xác định theo TCXD 51:1984:

Q=q*F* (l/s)

trong đó: q - cường độ mưa tính toán (l/s/ha), tra theo Biểu đồ cường độ mưa

của trạm Sơn Tây với chu kỳ tràn cống P=1 năm (khu ở cao cấp

nhưng ở vùng đồi, thoát nước thuận lợi) và thời gian mưa

t=t1+t2+t3 (phút):

t1 – thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh gần nhất,

t2 – thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu, t2=1,25*lr/vr, phút

t3 – thời gian nước chảy trong đoạn cống tính toán, t3=r*lc/vc, phút (r là hệ số vận

tốc, phụ thuộc vào độ dốc địa hình)

F – diện tích lưu vực, ha

- hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào tính chất mặt phủ của lưu vực tính toán, lấy theo

Bảng 6 TCXD 51:1984;

Mặt phủ:

a- Rừng cây, thảm cỏ chọn =0,10 (sườn núi Múc, sườn núi không san

lấp, bãi cỏ)

b- Mặt đường nhựa chọn =0,95

Page 88: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Ghi chú:

- Biểu đồ cường độ mưa của trạm Sơn Tây sử đường kính cống đảm bảo

quy định của TCXD 51:1984 về đường kính nhỏ nhất, tốc độ nhỏ nhất/lớn

nhất, độ dốc nhỏ nhất/lớn nhất và độ đầy tương ứng. Đối với các tuyến mà đường

lượn vòng theo chân đồi với bán kính quá nhỏ, như đường 3, đường 7, v.v..., sử

dụng cống hộp BTCT đổ tại chỗ đậy nắp đan.

Các lưu vực san nền dốc ra đường bao và đường chính ngoài giới hạn quy

hoạch khu TÊN DỰ ÁN, nước mưa sẽ thu trực tiếp qua giếng thu trên đường bao

hoặc giếng thu và cống trên đường nội bộ chờ để nôi vào hệ thống thoát nước mưa

trên đường bao.

- Sườn núi Múc có diện tích tiêu nước lớn nhưng bề mặt có cỏ phủ kín và rất

nhiều cây to nên hệ số dòng chảy bề mặt rất bé và lưu lượng dòng chảy bề

mặt đơn vị (trên 1 mét chiều dài chân đồi) tính được chỉ là 1,0l/s/m nên

không cần phải tổ chức rãnh thu nước mưa trên đỉnh tường chắn. Nước mưa

còn lại sau quá trình thấm sẽ tràn qua tường chắn và thu qua giếng thu

nướcmưa mặt đường vào cống dọc trên đường theo nguyên tắc chung của

toàn khu. Sườn đồi chòi ngắm cảnh cũng thoát nước tương tự.

Những điểm nào trên sườn đồi/núi mặt cỏ hiện tại đã bị hư hại, cây đã bị đổ

hoặc sẽ bị hư hại trong quá trình thi công thì cỏ/cây phải được trồng lại và

bảo dưỡng giữ cho cây cỏ phát triển để bảo vệ sườn đồi/núi không bị nước

mưa rửa trôi.

* Công trình trên mạng lưới thoát nước mưa

Giếng thu: Bố trí loại giếng thu trực tiếp đặt trên rãnh đường có lưới chắn rác bằng

gang đúc. Cấu tạo giếng bằng BTCT, nắp gang đúc. Giếng thu bố trí cách nhau

Page 89: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

50m-80m tuỳ theo dộ dốc và tại các chỗ trũng. Đáy giếng thu có hố thu cát sâu

30cm.

Giế ng thăm : Giếng thăm bố trí tại các điểm có cống nhánh, điểm cống chuyển

hướng và trên các đoạn thẳng theo khoảng cách phụ thuộc vào đường kính ống,

theo Bảng 14 TCXD 51:1984. Cấu tạo giếng bằng BTCT, nắp gang đúc.

Cửa xả vào hồ: Bố trí 3 cửa xả vào hồ kích thước D400, D700 và D1000 tại các vị

trí thấp nhất theo cao độ san nền các tuyến đường tương ứng.

Cống thoát nư ớc hồ : Với hệ số điều hoà trong hồ là 50% lượng nước mưa xả vào

hồ, bố trí cống xả kích thước D1000 (1 cái qua đập, 1 cái cuối hồ và 1 cái qua

đường bao).

Cống xả tràn : Bố trí cống xả ngầm kích thước D1000 đặt qua khu đất dự kiến xây

dựng nhà máy nước 5.000m3

II. Thu gom rác thải và Vệ sinh môi trường

a. Thành phần rác thải

Khu TÊN DỰ ÁN chỉ bao gồm các nhà ở của giảng viên và TÊN DỰ ÁN của cán

bộ của trường TÊN CHỦ ĐẦU TƯ và một số cửa hàng nhỏ và các khu vui chơi

giải trí phục vụ các đối tượng chính sống trong tại đây nên rác thải chỉ đơn thùân là

rác sinh hoạt mà phần lớn là rác có nguồn gốc hữu cơ.

C. LƯỢNG RÁC THẢI VÀ THU GOM

Tổng số người sinh sống trong khu TÊN DỰ ÁN: 570 người

Tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt, theo Bảng 5.19.1 Quy chuẩn XD Việt Nam, áp dụng

cho khu ở đặc biệt:

Page 90: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Chỉ tiêu thải rác

(kg/ng/ngđ)

Khối lượng rác

thải từ các nhà ở

(tấn/ngày)

Chỉ tiêu thu

gom (%)

Khối lượng

thu gom

(tấn/ngày)1,2 0,684 100 0,684

Cộng với lượng rác thải từ các cửa hàng và khu vui chơi giả trí, lượng rác thải tối

đa cũng sẽ không vượt quá 1 tấn/ngày.

a. Giải pháp thu gom

Khu TÊN DỰ ÁN là khu nhà ở tiêu chuẩn cao, dạng biệt thự và dạng khách sạn,

phục vụ giảng viên của trường đại học nên sẽ có người phục vụ thu gom rác từ các

hộ gia đình và các phòng ở. Vì khối lượng rác hàng ngày quá nhỏ, không quá 1 tấn,

không đủ cho một chuyến xe tải chở rác chuyên dụng thường có tải trọng ít nhất là

5 tấn, nên tư vấn đề xuất bố trí 2 điểm tập kết ở 2 cụm khu nhà ở và khách sạn có

đặt các thùng rác tiêu chuẩn có bánh xe và phải có nắp đậy kín để chứa rác do nhân

viên phục vụ thu dọn từ các hộ gia đình/phòng ở hoặc chủ cửa hàng/nơi giải trí,

vvv.. tập kết rác hàng ngày.

ở các khu vực sinh hoạt công cộng như sân bóng, bể bơi, trung tâm thương mại,

dọc đường di dạo sẽ bố trí các thùng rác cố định có thiết kế tiêu chuẩn và hình thức

đẹp.

Để giữ được môi trường sống sạch đẹp xứng đáng với một khu nhà ở cao cấp, Kiến

thức và Quy định về bảo vệ môi trường phải được tuyên truyền phổ biến nghiêm

túc đến tất cả mọi đối tượng sinh sống và hoạt động trong khu TÊN DỰ ÁN. Quy

định giữ nơi tập kết thùng rác sạch sẽ phải được dán ngay lối ra vào điểm tập kết

thùng rác.

C. PHẦN VẬT TƯ, THIẾT BỊ.

Page 91: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Toàn bộ ống cấp nước trong nhà dùng ống thép tráng kẽm kể cả phụ tùng tê, cút, côn… ( phụ tùng sử dụng loại đúc )

Toàn bộ ống thoát nước trong nhà sử dụng ống uPVC class 2 kể cả phụ tùng tê ,cút côn…( phụ tùng sử dụng loại đúc )

Van khoá các loại và van 1 chiều dùng của Châu Âu

Thiết bị vệ sinh dùng của liên doanh trong nước

Máy bơm sử dụng của Châu Âu

Toàn bộ ống cấp nước ngoài nhà dùng ống nhựa chất lượng cao uPVC kể cả phụ tùng tê, cút, côn… ( phụ tùng sử dụng loại đúc )

Toàn bộ ống thoát nước bẩn ngoài nhà dùng ống gang xám nối thúc

Toàn bộ ống thoát nước mưa ngoài nhà dùng ống bê tông đúc sẵn có cốt thép.

BẢNG TỔNG HỢP

khối lượng thiết bị và vật tư công nghệ chính

Số tt

Vật liệu chính - quy cách Đơn vị Khối lượng

Ghi chú

1 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D125 m 600

2 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D100 m 150

3 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D90 m 350

4 ống nhựa chất lượng cao cấp nước D50, 40 & 32

m 850

5 Máy bơm cấp nước SH Q = 25 m3/h; H = 45m; N = 7,5kW

cái 3 Toàn khu

6 Máy bơm cấp nước CC Q = 45 m3/h; H = 62m; N = 11kW

cái 2 Toàn khu

7 Bể chứa nước sạch BTCT V=200m3 cái 2

8 ống gang xám thoát nước D150 m 450

9 ống gang xám thoát nước D200 m 350

Page 92: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

10 ống gang xám thoát nước D300 m 500

11 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D300 m 460

12 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D400 m 400

13 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D500 m 550

14 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D600 m 250

15 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D700 m 200

16 ống BTCT đúc ly tâm thoát nước mưa D1000 m 400

17 Cống BTCT có nắp đan đổ tại chỗ 450x800 m 170

18 Cống BTCT có nắp đan đổ tại chỗ 500x800 m 220

19 Máy bơm cấp nước Q = 30 m3/h; H = 40m; N = 7,5kW

Bộ 2 Nhà CVLI

20 Máy bơm cấp nước Q = 30 m3/h; H = 40m; N = 7,5kW

Bộ 2 Nhà CVLII

21 Máy bơm cấp nước Q = 3 m3/h; H = 27m; N = 4kW

Bộ 58 Biệt thự 29x2

22 Bể xí tự hoại W = 25 m3 Bể 2 Xâygạch

23 Bể xí tự hoại W =20 m3 Bể 2 Xâygạch

24 Bể xí tự hoại W =10 m3 Bể 15 Xâygạch

25 Bể xí tự hoại W =15 m3 Bể 9 Xâygạch

26 Bể xí tự hoại W =6 m3 Bể 5 Xâygạch

27 Bể chưa nước sạch W = 60 m3 Bể 1 Bê tông

28 Bể chưa nước sạch W = 50 m3 Bể 1 Bê tông

29 Bể chưa nước sạch W = 3 m3 Bể 15 Bê tông

30 Bể chưa nước sạch W = 6 m3 Bể 9 Bê tông

31 Bể chưa nước sạch W = 2m3 Bể 5 Bê tông

32 Két nước mái V = 15m3 Bể 2 Bê tông

34 Két nước mái V = 8 m3 Bể 2 Bê tông

35 Két nước mái V = 1,5m3 Két 15x2 Ino x

36 Két nước mái V = 2m3 Két 9 x2 Ino x

38 Két nước mái V = 1,5 m3 Két 5 Ino x

Page 93: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

39 Thiết bị vệ sinh + ổng cấp thoát nước + phụ kiện của từng nhà lấy theo % GTXL

% GTXL

40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 600x600

Hố 50

40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 700x700

Hố 46

40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 900x900

Hố 52

40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 1000x1000

Hố 31

40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 1200x1200

Hố 15

40 Hố ga xây gạch tường bao 220, kích thước trong lòng 1500x1500

Hố 15

41 Hệ thống xử lý nước tuần hoàn cho bể bơi Hệ 1

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ LÝ

7.1. ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA

XÃ HỘI

Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được triển khai trên một

khu đất rộng khoảng 22,8ha hiện chỉ có tổng số 9 hộ dân thuộc nông trường 1A

sinh sống. Số hộ dân này sẽ được hưởng các chính sách về đền bù giải phóng mặt

Page 94: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

bằng theo quy định của Nhà nước và được bố trí nơi ăn chốn ở mới tại khu tái định

cư đảm bảo nhanh chóng cuộc sống sinh hoạt bình thường và ổn định của người

dân tại nơi ở mới.

Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN ngoài các TÊN DỰ ÁN hợp khối bao gồm cả

các chức năng sinh hoạt văn hóa, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, ăn uống, các

khu biệt thự cao cấp còn có hệ thống vườn hoa cây cảnh, khu thể dục thể thao, khu

trung tâm thương mại và giải trí, hệ thống đường giao thông thuận lợi sẽ góp phần

tạo nên một không gian đô thị sống động, hài hòa gắn bó với thiên nhiên không

những chỉ phục vụ cho những người sống tai khu TÊN DỰ ÁN mà còn phục vụ

rộng rãi các đối tượng khác. Khu TÊN DỰ ÁN sẽ góp phần tạo nên bộ mặt văn hóa

mới cho TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói riêng và toàn thể khu vực xung quanh nói chung.

7.2. ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG SINH THÁI,

CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN

Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN trên một khu đất thiên nhiên hầu như chưa có

sự tác động nào của hoạt động xây dựng, mặt khác do địa hình khu vực phức tạp,

bao gồm những triền đồi có độ dốc khác nhau xen kẽ hồ sinh thái cùng các dải đất

không bằng phẳng do đó để triển khai được dự án xây dựng bắt buộc phải có

những tác động ít nhiều tới môi trường tự nhiên khi phải tiến hành san lấp xây

dựng công trình, đường xá cùng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tuy vậy giữ gìn

cảnh quan thiên nhiên, tác động ít nhất tới môi trường sinh thái tự nhiên là mục

tiêu hàng đầu của dự án. Các công trình kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật được

quy hoạch xây dựng dựa vào điều kiện địa hình cụ thể từng khu vực, tránh đào đắp,

san ủi quy mô lớn, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên cùng thảm thực vật sẵn có.

7.3. AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Dự án khu TÊN DỰ ÁN hoàn toàn chỉ bao gồm các công trình nhà ở dạng

khách sạn cao từ 5 – 6 tầng và các biệt thự từ 2 – 3 tầng kết hợp với một số công

trình thể thao và dịch vụ công cộng. Hoạt động của khu TÊN DỰ ÁN hoàn toàn

Page 95: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

không tạo ra các chất thải ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu TÊN DỰ ÁN nói

riêng và môi trường đô thị xung quanh nói chung.

Rác thải sinh hoạt của toàn khu sẽ được thu gom và vật chuyển tới nơi tập kết rác

thải của khu vực. Nước thải sinh hoạt được sử lý qua các bể phốt và bể lắng lọc

trước khi thải vào đường cống chung. Hệ thống nước mưa sau khi được sử lý lắng

lọc sẽ được dẫn vào hồ sinh thái hiện có trong khu TÊN DỰ ÁN

CHƯƠNG VIII: PHẦN KINH TẾ DỰ ÁN

Page 96: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHƯƠNG IX: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG

9.1. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

Căn cứ vào kế hoạch cũng như tiến độ thời gian đầu tư xây dựng TÊN CHỦ

ĐẦU TƯ từ nay đến năm 2015 đã được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu tiền khả

thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được Chính phủ phê duyệt, khu

TÊN DỰ ÁN - TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được dự kiến phân thành 2 giai đoạn đầu tư

chính như sau:

9.1.1.Giai đoạn 1: Từ năm 2003 – 2007

Stt Hạng mục công trình Thời gian đầu tư xây dựng1 TÊN DỰ ÁN số 1 12/2003 – 6/2004

2 Hạ tầng kỹ thuật phục vụ giai đoạn 1 3/2004 – 3/20053 09 biệt thự 3 tầng phía Bắc TÊN DỰ

ÁN số 1

6/2005 – 6/2007

4 Khu thể thao và trung tâm thương

mại, thể thao, dịch vụ

12/2005 – 6/2007

Page 97: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

9.1.2.Giai đoạn 2: Từ năm 2008 – 2014

Stt Hạng mục công trình Thời gian đầu tư xây dựng1 TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở 1/2008 – 6/2009

2 Hạ tầng kỹ thuật phục vụ giai đoạn 2 1/2008 – 6/20093 20 biệt thự 2-3 tầng cạnh TÊN DỰ

ÁN số 2

6/2010 – 6/2014

4 Khu thể thao, vườn hoa cây cảnh 6/2010 – 6/2012

9.2. PHÂN BỔ CÁC GÓI THẦU XÂY LẮP, HẠ TẦNG VÀ THIẾT BỊ

9.2.1. Giai đoạn 1

1. Phần xây lắp:

TÊN DỰ ÁN số 1

09 biệt thự 3 tầng

Trung tâm thương mại, thể thao, dịch vụ

Các sân thể thao, sân vườn, bể bơi

Nội thất TÊN DỰ ÁN số 1

Ngoại thất sân vườn TÊN DỰ ÁN số 1 và các biệt thự

2. Phần hạ tầng kỹ thuật:

Trạm biến áp số 1

Giao thông, san nền, cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc

Cải tạo và kè hồ sinh thái

3. Thiết bị:

Thang máy TÊN DỰ ÁN số 1

Hệ thống điều hòa trung tâm VRV TÊN DỰ ÁN số 1

Page 98: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

Hệ thống nội thất TÊN DỰ ÁN số 1 và các 09 biệt thự 3 tầng

9.2.2. Giai đoạn 2

1. Phần xây lắp:

TÊN DỰ ÁN số 2

20 biệt thự 2 - 3 tầng

Các sân thể thao, sân vườn, ngoại thất TÊN DỰ ÁN số 2 và các biệt thự

Nội thất TÊN DỰ ÁN số 2

4. Phần hạ tầng kỹ thuật:

Khu vực hạ tầng kỹ thuật còn lại

5. Thiết bị:

Thang máy TÊN DỰ ÁN số 2

Hệ thống điều hòa trung tâm VRV TÊN DỰ ÁN số 2

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

Hệ thống nội thất TÊN DỰ ÁN số 2 và các 20 biệt thự 2 - 3 tầng

Page 99: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHƯƠNG X: KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Cơ quan quyết định đầu tư:

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư:

Ban Quản lý các dự án Xây dựng TÊN ĐỊA DANH

Cơ quan tư vấn lập dự án:

Công ty Tư vấn Xây dựng ABC, BỘ CHỦ QUẢN

Cơ quan xây dựng:

Theo kết quả đấu thầu

Việc quản lý dự án sẽ được thực hiện trực tiếp bởi Chủ đầu tư theo thông tư

01/2000/TT-BXD. Chủ đầu tư dùng bộ máy của mình để quản lý thực hiện dự án,

tuân thủ các quy định, các văn bản pháp lý về quản lý đầu tư xây dựng và đảm bảo

chất lượng xây dựng công trình.

Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN được phê

duyệt, các công việc tiếp theo có thể được phân theo 2 giai đoạn chủ yếu là giai

đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật thi công, giai đoạn thi

công và bàn giao công trình.

CHƯƠNG X1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN SAU XÂY XÂY DỰNG Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong 13 dự án thành phần

của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, với chức năng nhiệm vụ hàng đầu là cung cấp nơi ăn ở,

sinh hoạt, làm việc cho khoảng 400 người là các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng

trong và ngoài nước, các khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Trong cơ chế hiện nay

khu TÊN DỰ ÁN có thể hoạt động dưới hình thức một đơn vị sự nghiệp có thu

trực thuộc sự quản lý trực tiếp của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.

Page 100: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN được tiến hành theo nhiều giai đoạn

khác nhau từ 2003 đến 2015. Ngay trong năm 2003 hạng mục đầu tiên của dự án là

TÊN DỰ ÁN số 1 đã được khởi công xây dựng và hoàn thành trong năm 2005.

Ngay sau khi TÊN DỰ ÁN số 1 được hoàn thành, Ban Điều hành khu TÊN DỰ

ÁN đã bắt đầu hoạt động. Trụ sở Ban Điều hành TÊN DỰ ÁN được đặt ngay tại

TÊN DỰ ÁN số 1. Chức năng nhiệm vụ của Ban Điều hành là quản lý, vận hành,

hoạch toán kinh tế cho toàn bộ sự hoạt động của khu TÊN DỰ ÁN.

Ban Điều hành khu TÊN DỰ ÁN có các bộ phận chức năng cơ bản như sau:

Giám đốc: 1 người

Phó giám đốc: : 2 người

Phòng Tài chính, Kế toán: 7 người

Phòng Hành chính: 10 người

Phòng Nghiệp vụ, Kỹ thuật 11 người

CHƯƠNG XII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN

12.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI

Dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong các dự án quan trọng của

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, ngoài việc đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt, làm việc của khoảng

400 giáo sư, giáo viên thỉnh giảng, cộng tác viên, khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

còn có khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau của TÊN CHỦ ĐẦU

TƯ cũng nhu của khu vực như tổ chức hội nghị, hội thảo, nghỉ ngơi, thể thao, vui

chơi giải trí, thương mại và các dịch vụ công cộng khác.

Chủ đầu tư của dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là Ban Quản lý các dự án

Xây dựng TÊN ĐỊA DANH. Do dặc thù của dự án TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là dự án

lớn gồm nhiều dự án thành phần, có thời gian triển khai dài từ 2002 đến 2020 nên

việc xây dựng trụ sở làm việc cho Ban Quản lý tại khu vực xây dựng TÊN CHỦ

ĐẦU TƯ là hết sức cần thiết và cấp bách. Việc triển khai dự án khu TÊN DỰ ÁN

Page 101: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

với việc khởi công TÊN DỰ ÁN số 1 sẽ vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng khu TÊN

DỰ ÁN trong những năm trước mắt vừa tạo cơ sở vật chất, trụ sở làm việc cho

Ban Quản lý các dự án mà không phải đầu tư xây dựng riêng một trụ sở Ban Quản

lý tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước hàng chục tỷ đồng.

Sau khi được xây dựng toàn bộ các hạng mục công trình và đưa vào vận hành,

khai thác sử dụng khu TÊN DỰ ÁN sẽ trở thành một khu đô thị thu nhỏ mang lại

hiệu quả kinh tế xã hội cho TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói riêng và toàn bộ khu vực xung

quanh nói chung

12.2. HIỆU QUẢ VĂN HÓA, KIẾN TRÚC

Khu TÊN DỰ ÁN nằm tại đầu mối giao thông quan trọng trên con đường từ

ngã 3 Láng – Hòa Lạc vào trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Do địa hình tự nhiên

khu TÊN DỰ ÁN rất đa dạng, phong phú như đồi, núi, hồ kết hợp với việc tổ chức

không gian kiến trúc quy hoạch hài hòa gắn kết với cảnh quan và địa hình với các

điểm nhấn kiến trúc tại các điểm trung tâm bằng các công trình hợp khối 5 – 6 tầng

nên khu TÊN DỰ ÁN sẽ trở thành một khu đô thị có một vẻ đẹp kiến trúc, thiên

nhiên hiếm có trong khu vực thu hút được khách đến ở cũng như các hoạt động

khác.

CHƯƠNG XIII: MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

Sau khi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, dự án đầu tư xây dựng

khu TÊN DỰ ÁN có 2 giai đoạn cơ bản là giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi

– thiết kế kthuật thi công từng hạng mục công trình và giai đoạn thi công xây dựng

– lắp đặt thiết bị

Giai đoạn lập dự án khả thi và thiết kế:

Các bên liên quan:

- Cơ quan quyết định đầu tư: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Page 102: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

- Chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án Xây dựng TÊN ĐỊA DANH

- Cơ quan tư vấn: Công ty Tư vấn Xây dựng ABC

- Các cơ quan quản lý có liên quan của BỘ CHỦ QUẢN và TÊN TỈNH

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thủ tục ban đầu từ phía chủ đầu tư, Công ty tư

vấn ABCsẽ lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư và

các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.

Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN sẽ

được TÊN CHỦ ĐẦU TƯ phê duyệt sau khi đã được các cơ quan chức năng thẩm

định.

Sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ ký hợp

đồng thuê tư vấn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán chi tiết cho từng

hạng mục công trình.

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán sẽ do TÊN CHỦ ĐẦU TƯ phê

duyệt sau khi được các cơ quan chức năng quản lý thẩm định. Sau đó chủ đầu tư sẽ

làm các thủ tục xin phép xây dựng công trình.

Giai đoạn thi công và bàn giao công trình:

Các bên liên quan:

- Cơ quan quyết định đầu tư: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

- Chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án Xây dựng TÊN ĐỊA DANH

- Cơ quan tư vấn thiết kế: Công ty tư vấn xây dựng ABC

- Cơ quan xây lắp: Được lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu

- Các cơ quan quản lý có liên quan của BỘ CHỦ QUẢN và của TÊN TỈNH.

Tuỳ thuộc quy mô, tính chất và tiến độ của mỗi hạng mục công trình, dự án đề

nghị áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế có lựa chọn các

gói thầu thi công xây lắp, cung cấp lắp đặt thiết bị.

Page 103: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

CHƯƠNG XIV: ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ RIÊNG CHO VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là dự án nhóm B có thời gian thực

hiện dự án kéo dài từ 2003 đến 2015, mặt khác dự án khu TÊN DỰ ÁN được triển

khai đầu tiên khi điều chỉnh quy hoạch chung cũng như hạ tầng kỹ thuật toàn khu

chưa được thực hiện do đó việc thực hiện dự án khu TÊN DỰ ÁN cần có những cơ

chế riêng.

CHƯƠNG XV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

15.1. Kết luận:

Khu TÊN DỰ ÁN là một trong những dự án thành phần quan trọng trong

báo cáo NCTKT đã được Chính phủ phê duyệt, cần được triển khai nhanh trong

gia đoạn 1. Những cơ sở vật chất ban đầu của khu TÊN DỰ ÁN sẽ tạo cơ sở làm

việc cho Ban Quản lý các dự án xây dựng TÊN ĐỊA DANH và các bộ phận liên

quan khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện

trên cơ sở của quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN đã được TÊN CHỦ

ĐẦU TƯ phê duyệt là cơ sở pháp lý và kinh tế, kỹ thuật để tiến hành thiết kế kỹ

thuật và lập dự toán các hạng mục công trình khác nhau của dự án.

Vị trí đất dự kiến xây dựng khu TÊN DỰ ÁN nằm ở một trong những vị trí đẹp

của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, rất thuận lợi về cảnh quan môi trường đáp ứng công

năng khu TÊN DỰ ÁN.

Dự án xây dựng Khu TÊN DỰ ÁN phù hợp với quy hoạch chung của TÊN CHỦ

ĐẦU TƯ

Quy mô mà dự án đưa ra phù hợp với nhu cầu sử dụng từ nay đến 2015 của khu

Page 104: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

TÊN DỰ ÁN.

Quy mô và tổng mức đầu tư của dự án phù hợp với khả năng cấp vốn cho dự án

từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

15.2. Kiến nghị:

Để đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện các công tác tư vấn thiết kế các hạng

mục công trình của dự án khu TÊN DỰ ÁN, đề nghị các cơ quan chức năng liên

quan nhanh chóng xem xét và phê duyệt báo cáo NCKT.

ix. CẤP XÉT DUYỆT VÀ CƠ QUAN THỰC HIỆN:

Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý các DAXD TÊN ĐỊA DANH

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Cơ quan chủ quản đầu tư: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Cơ quan tư vấn lập BCNCKT: Công ty Tư vấn Xây dựng

ABC – BỘ CHỦ QUẢN

Cơ quan thẩm định: BỘ CHỦ QUẢN

Cơ quan phê duyệt: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

XV1. PHẦN PHỤ LỤC

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN

BẢN VẼ CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT

BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO ĐầU TƯ

TÊN DỰ ÁN CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG

Page 105: Bc dt-da

www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG

ABC