45
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG- CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG- CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ

Chuyende Cndvbc

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chuyende Cndvbc

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG- CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG-

CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN

CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌCCỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC

CHUYÊN ĐỀ

Page 2: Chuyende Cndvbc

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ:NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ:

I. Thế giới quan và thế giới quan khoa học.I. Thế giới quan và thế giới quan khoa học.

II. Nội dung, bản chất của chủ nghĩa duy vật biện II. Nội dung, bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân của thế giới quan khoa chứng với tư cách là hạt nhân của thế giới quan khoa họchọc

III. Những nguyên tắc phương pháp luận của chủ III. Những nguyên tắc phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và việc vận dụng nó vào sự nghĩa duy vật biện chứng và việc vận dụng nó vào sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.nghiệp cách mạng ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.

Page 3: Chuyende Cndvbc

I. Thế giới quan và thế giới quan khoa học.I. Thế giới quan và thế giới quan khoa học.1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của thế giới quan.1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của thế giới quan.

Page 4: Chuyende Cndvbc
Page 5: Chuyende Cndvbc

Thế giới quan là Thế giới quan là toàn bộ những quan toàn bộ những quan niệm của con người niệm của con người về thế giới, về bản về thế giới, về bản thân con người, về thân con người, về cuộc sống và vị trí cuộc sống và vị trí của con người trong của con người trong thế giới đó. thế giới đó.

1.1. Thế giới quan1.1. Thế giới quan

Page 6: Chuyende Cndvbc

ĐƠI LÀ BÊ KHÔ(KHÔ HAI)

1.KHỔ ĐẾ(Thực trạng)

4.ĐẠO ĐẾ(con đường)

2.NHÂN ĐẾ(nguyên nhân)

3.DIỆT ĐẾ(mục tiêu)

GIẢI THOÁT

Page 7: Chuyende Cndvbc

孟轲

———— 孟孟子子———— 孟孟子子

人之性善也,犹水之就下也,人无有不善,水无有不下

Tính người vốn là THIỆN cũng giống như bản tính của NƯỚC luôn

chảy xuống; người mà không có tính thiện thì khác nào đã là nước

mà lại không luôn chảy xuống

Page 8: Chuyende Cndvbc

1.2 Nguồn gốc của thế giới quan:1.2 Nguồn gốc của thế giới quan: - Ra đời từ cuộc sống.- Ra đời từ cuộc sống. - Kết quả của yếu tố khách quan và chủ quan- Kết quả của yếu tố khách quan và chủ quan

Page 9: Chuyende Cndvbc

THẾ GIỚI QUAN ĐỐI TƯỢNG

1.2 Nguồn gốc của thế giới quan:1.2 Nguồn gốc của thế giới quan: - Ra đời từ cuộc sống.- Ra đời từ cuộc sống. - Kết quả của yếu tố khách quan và chủ quan- Kết quả của yếu tố khách quan và chủ quan

Page 10: Chuyende Cndvbc
Page 11: Chuyende Cndvbc
Page 12: Chuyende Cndvbc

1.3 Cấu trúc của thế giới quan.

Tri thức

Cấu trúc thế giới quan

Tình cảm Niềm tinLý trí- Tri thức về tự nhiên.-Tri thức về xã hội.-- Tri thức về con người.

Page 13: Chuyende Cndvbc

1.4 Vai trò của thế giới quan. Có vai trò định hướng cuộc sống, chi phối nhận

thức và hoạt động thực tiễn của con người.

Page 14: Chuyende Cndvbc

CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUANCÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN

Thế giới quan thần thoạiThế giới quan thần thoại Thế giới quan tôn giáoThế giới quan tôn giáo Thế giới quan triết họcThế giới quan triết học

Page 15: Chuyende Cndvbc

Cái thực và cái ảo, cái thần và cái người, lý trí và tín ngưỡng của con người hoà quyện vào nhau.

Nguyên nhân: do con người không giải thích được những hiện tượng đặc biệt trong xã hội nên thường đưa ra những yếu tố tưởng tượng có tính huyền bí để giải thích.

Page 16: Chuyende Cndvbc

Thế giới quan tôn giáo có niềm tin mãnh liệt vào sức mạnh của lực lượng siêu nhiên đối với thế giới, đối với con người.

Tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái thần vượt trội cái người.

Thế giới quan tôn giáo được thể hiện qua các hoạt động có tổ chức, để suy tôn sùng bái lực lượng siêu nhiên.

Nguyên nhân là do con người không giải thích được những hiện tượng phức tạp trong cuộc sống.

Nhận xét về thế giới quan tôn giáo “ Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ảnh hư ảo – vào trong đầu óc của con người- của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ảnh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế.”

“ Sự bất lực của giai cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào một cuộc đời tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia, cũng giống như sự bất lực của con người dã man trong cuộc đấu tranh chống thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ, vào những phép mầu, v.v..”

Page 17: Chuyende Cndvbc

Thế giới quan triết học là thế giới quan diễn tả quan niệm của con người về thế giới bằng hệ thống lý luận thông qua hệ thống những khái niệm, hệ thống các phạm trù, các quy luật và chứng minh các quan điểm đó trên cơ sở lý tính.

Page 18: Chuyende Cndvbc

Thế giới quan triết học gồm có thế giới quan duy tâm và thế giới quan duy vật

Thế giới quan duy tâm là thế giới quan thừa nhận bản chất của thế giới là tinh thần và thừa nhận vai trò quyết định của yếu tố tinh thần đối với thế giới vật chất.

“Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì chủ nghĩa duy tâm triết học là một sự phát triển (một sự thổi phồng, bơm to) phiến diện, thái quá… của một trong những đặc trưng, của một trong những mặt, của một trong những khía cạnh của nhận thức thành một cái tuyệt đối, tách rời khỏi vật chất, khỏi tự nhiên, thần thánh hoá”.

THẾ GIỚI QUAN DUY TÂM

Nguyên nhân:

- Nhận thức: Tuyệt đối hoá một mặt nào đó của sự vật trong quá trình nhận thức vốn đầy tính biện chứng.

- Xã hội: Họ đề cao lao động trí óc .

Tất cả những nhà duy tâm, cả về triết học lẫn tôn giáo, cả cũ lẫn mới, đều tin vào linh cảm, chúa cứu thế, người sáng tạo kỳ diệu; sự tín ngưỡng ấy mang hình thức thô sơ, tôn giáo hay hình thức văn minh, triết học thì điều đó phụ thuộc vào trình độ giáo dục của họ,..

Page 19: Chuyende Cndvbc

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT

Thế giới quan duy vật là thế giới quan thừa nhận bản chất của thế giới là vật chất, thừa nhận vai trò quyết định của vật chất đối với biểu hiện của đời sống tinh thần và thừa nhận vị trí vai trò của con người trong cuộc sống hiện thực.

C.Mác Ph.Ăngghen V.I.Lênin

Page 20: Chuyende Cndvbc

Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học,đặc biệt là của triết hiện đại, là vấn đề mối quan hệ giữa

tư duy và tồn tại

Mặt thứ 1. Bản thể luận: VC – YT cái nào là tính thứ nhất

Mặt thứ 1. Bản thể luận: VC – YT cái nào là tính thứ nhất

YT là tính thứ 1

YT là tính thứ 1

VC là tính thứ 1

VC là tính thứ 1

Nhận thức được

Nhận thức được

Không nhận thức được

Không nhận thức được

Chủ nghĩa duy tâmChủ nghĩa duy tâm

CHỦ NGHĨA DUY VẬTCHỦ NGHĨA DUY VẬT

Thuyết bất khả tri

Thuyết bất khả tri

1.2 Sự đối lập giữa CNDV và CNDT trong triết học.1.2 Sự đối lập giữa CNDV và CNDT trong triết học.

Mặt thứ 2. Nhận thức luận: Có thể nhận thức được

thế giới ?

Mặt thứ 2. Nhận thức luận: Có thể nhận thức được

thế giới ?

Ph.Ăngghen

Page 21: Chuyende Cndvbc

Thuyết Âm- Dương Heraclit

C.Mác và V.I.Lênin

Page 22: Chuyende Cndvbc

TRIẾT HỌC THỜI CỔ ĐẠITRIẾT HỌC THỜI CỔ ĐẠI

Thuyết Ngũ hành.

Phái Nyaya-Vaisêsika.

Phái Lokayata

Talét.

Anaximan.

Heraclít.

Democrít

- Còn mang nặng tính trực quan, phỏng đoán

- Quan niệm vật chất là một hay một số chất ban đầu sinh ra

- Đồng nhất vật chất với vật thể.

Page 23: Chuyende Cndvbc

THẾ KỶ XVII- XVIII Ở TÂY ÂU

- Cơ học phát triển

- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp phân tích.

Bêcơn.

Đềcáctơ.

La Méttri

Điđrô

- Còn mang nặng tư duy máy móc.

- Không hiểu thế giới là một quá trình với tính cách là lịch sử phát triển của sự vật trong mối liên hệ đa dạng, phức tạp và trong trạng thái vận động không ngừng.

Page 24: Chuyende Cndvbc

- Xây dựng vào giữa thế kỷ XIX.

-Kết quả của sự kế thừa tinh hoa quan điểm về thế giới trước đó, trực tiếp là những quan điểm của Hêghen và Phoiơ Bắc, là kết quả sử dụng tối ưu những thành tựu của khoa học.

-Đem lại cho con người một định hướng, một phương pháp tư duy khoa học để nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.

Page 25: Chuyende Cndvbc

1. NỘI DUNG CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

a. QUAN ĐIỂM DUY VẬT VỀ THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

- Bản chất của thế giới là vật chất.

- Thế giới thống nhất ở tính vật chất và vật chất là thực tại khách quan.

+ Chỉ có một thế giới duy nhất.

+ Tất cả sự vật hiện tượng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật chất, do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất.

+ Ý thức là một đặc tính của bộ não người, là sự phản ảnh của hiện thực khách quan vào bộ não người.

Page 26: Chuyende Cndvbc

b. QUAN ĐIỂM DUY VẬT VỀ XÃ HỘI

- Xã hội là tổng hợp những con người hiện thực cùng tất cả các hoạt động, các quan hệ của họ.

-Nội dung cơ bản quan điểm duy vật về xã hội thể hiện:

+ Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên.

+ Sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội; phương thức sản xuất quyết định quá trình sinh hoạt xã hội, chính trị và tinh thần; tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

+ Sự phát triển của xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên.

+ Quần chúng nhân dân là chủ thể chân chính sáng tạo ra lịch sử.

1. NỘI DUNG CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Page 27: Chuyende Cndvbc

2.BAN CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

a. Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm thực tiễn.

HERACLITTALÉT

DEMOCRIT Newton

HẠN CHẾ CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC MÁC

- KHÔNG TRIỆT ĐỂ (DUY VẬT TRONG TỰ NHIÊN, DUY TÂM TRONG XÃ HỘI)

- KHÔNG THẤY TÍNH NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO CỦA Ý THỨC.

- THIẾU QUAN ĐIỂM THỰC TIỄN

Page 28: Chuyende Cndvbc

Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Với nguyên tắc xuất phát: - Vật chất có trước và quyết định ý thức. - Ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất. + Ý thức trang bị cho con người những tri thức về

bản chất quy luật khách quan của đối tượng, trên cơ sở đó con người xác định được mục tiêu và đề ra phương hướng hoạt động phù hợp.

+ Con người dựa trên ý thức của mình, xác định các biện pháp để tổ chức thực hiện các hoạt động thực tiễn.

Page 29: Chuyende Cndvbc

Theo C. Mác:

- Cái vật chất muốn được di chuyển và cải biến trong bộ óc người phải thông qua hoạt động thực tiễn.

- Bằng hoạt động thực tiễn con người cải biến sự vật trong hiện thực.

Page 30: Chuyende Cndvbc
Page 31: Chuyende Cndvbc

b. Sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.

Triết học trước Mác:

- Chủ nghĩa duy vật thường bị tách rời với phép biện chứng.

(Phranxi Bê cơn: Tính chất của vật chất bất biến,Tô mát Hốp xơ, Lametri và Điđơrô: vận động là vận động cơ giới)

- Phép biện chứng là phép biện chứng duy tâm.

(Hêghen:Thế giới tự nhiên, lịch sử và tư duy là một quá trình trong mối liên hệ, vận động và phát triển (Nguyên lý, phạm trù, quy luật => của ý niệm tuyệt đối).

- Không thấy được mối liên hệ phổ biến, về sự thống nhất và nối tiếp nhau của các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất.

Page 32: Chuyende Cndvbc

- Triết học Mác. - Thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phương

pháp biện chứng. + Chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật

biện chứng. + Phương pháp biện chứng là phương

pháp biện chứng duy vật. Quan niệm thế giới là một quá trình với tính

cách là vật chất không ngừng vận động chuyển hoá và phát triển.

Page 33: Chuyende Cndvbc

c. Quan niệm duy vật triệt để.

- Chủ nghĩa duy vật trước Mác là duy vật không triệt để. - Duy vật trong tự nhiên nhưng duy tâm trong lĩnh vực xã hội.- Chủ nghĩa duy vật biện chứng, trên cơ sở: + Khẳng định nguồn gốc vật chất của xã hội. + Khẳng định sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội; phương thức sản xuất quyết định quá trình sinh hoạt xã hội, chính trị và đời sống tinh thần xã hội. + Sự phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử tự nhiên.- Chủ nghĩa duy vật biện chứng đã khắc phục được tính thiếu triệt để của chủ nghĩa duy vật trước cũ.

V.I. Lênin: “Trong khi nghiên cứu sâu và phát triển chủ nghĩa duy vật triết học, Mác đã đưa học thuyết đó tới chỗ hoàn bị và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức thế giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội loài người. Chủ nghĩa duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học”

Page 34: Chuyende Cndvbc

c. Quan niệm duy vật triệt để.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng, trên cơ sở: + Khẳng định nguồn gốc vật chất của xã hội. + Khẳng định sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội; phương thức sản xuất quyết định quá trình sinh hoạt xã hội, chính trị và đời sống tinh thần xã hội. + Sự phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử tự nhiên.

Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật lịch sử đem lại cho con người một công cụ vĩ đại trong việc nhận thức và cải tạo thế giới.

V.I. Lênin: “Trong khi nghiên cứu sâu và phát triển chủ nghĩa duy vật triết học, Mác đã đưa học thuyết đó tới chỗ hoàn bị và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức thế giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội loài người. Chủ nghĩa duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học”

Page 35: Chuyende Cndvbc

d. Tính thực tiễn- cách mạng.

* Chủ nghĩa duy vật biện chứng là vũ khí lý luận của giai cấp vô sản.

+ Triết học ra đời xây dựng nên thế giới quan khoa học và cách mạng cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động

+ Tạo nên bước chuyển biến về chất trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

Page 36: Chuyende Cndvbc

d. Tính thực tiễn- cách mạng.

* Chủ nghĩa duy vật biện chứng không chỉ giải thích thế giới mà còn đóng vai trò cải tạo thế giới.

Sức mạnh cải tạo thế giới của chủ nghĩa duy vật biện chứng thể hiện ở mối quan hệ mật thiết với hoạt động thực tiễn của quần chúng nhân dân, với cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản trên mọi lĩnh vực.

CUỘC CÁCH MẠNG PHÁP 1789-1794

Page 37: Chuyende Cndvbc

d. Tính thực tiễn- cách mạng. * Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định sự tất thắng của cái mới. Chủ nghĩa duy vật biện chứng phản ảnh đúng đắn các quy luật chi phối sự vận động và phát triển của sự vật. Chỉ ra xu hướng tất yếu xoá bỏ cái cũ, cái lỗi thời để xác lập cái mới, cái tiến bộ hơn.

Page 38: Chuyende Cndvbc

1. TÔN TRỌNG KHÁCH QUAN

Trong hoạt động nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải xuất phát từ thực tiễn khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, hành động tuân theo quy luật khách quan.

Không được xuất phát từ ý muốn chủ quan, không lấy ý chí áp đặt cho thực tế, lấy ảo tưởng thay cho hiện thực

Page 39: Chuyende Cndvbc

“Đối với một chính Đảng vô sản, không sai lầm nào nguy hiểm hơn là định ra sách lược của mình theo ý muốn chủ quan. Định ra một sách lược vô sản trên cơ sở đó có nghĩa là làm cho sách lược đó bị thất bại”

Không được lấy ý muốn chủ quan của mình làm chính sách, không được lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho chiến lược và sách lược cách mạng.

Page 40: Chuyende Cndvbc

Ở Việt Nam trong xây dựng chủ nghĩa xã hội trước thời kỳ đổi mới, chúng ta có vi phạm quy luật khách quan. Trong tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa: + Thủ tiêu các hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, thiết lập hai hình thức sở hữu toàn dân và tập thể. Thiết lập quan hệ sản xuất XHCN đi trước sẽ có tác dụng mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển. + Thiết lập chế độ quản lý theo cơ chế hành chính mệnh lệnh với vai trò điều hành trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức kinh tế và thực hiện chế độ phân phối bình quân sẽ thủ tiêu được hiện tượng bất bình đẳng.

Page 41: Chuyende Cndvbc

“Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan”

Page 42: Chuyende Cndvbc

2. PHÁT HUY TÍNH NĂNG ĐỘNG CHỦ QUAN

Những biểu hiện: - Phải tôn trọng tri thức khoa học. Tri thức khoa học là tri thức được khái quát từ thực tiễn và được thực tiễn kiểm nghiệm. Giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong cuộc sống con người, là một trong những động lực phát triển của xã hội.

Page 43: Chuyende Cndvbc

“Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”

“Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”

Page 44: Chuyende Cndvbc

2. PHÁT HUY TÍNH NĂNG ĐỘNG CHỦ QUAN

- Phải làm chủ tri thức khoa học và truyền bá tri thức khoa học vào quần chúng để nó thành tri thức, niềm tin định hướng cho quần chúng hành động.

-Việc tôn trọng tri thức và chiếm lĩnh tri thức khoa học là một quá trình. Điều này liên quan đến quan niệm của con người về khoa học, liên quan đến năng lực, nghị lực, quyết tâm của con người và những điều kiện vật chất để thực hiện nó.

-Sức mạnh và hiệu quả của tri thức khoa học phụ thuộc vào mức độ thâm nhập của nó vào quần chúng. Đây là điều kiện trực tiếp phát huy vai trò nhân tố con người trong hoạt động vật chất hoá tri thức.

Page 45: Chuyende Cndvbc