24
BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System 1 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh Tiêu chuẩn an toàn kho hàng Chuỗi cung ứng xanh BSM Software Corp 33 Nguyen Van Thu Str, Dakao Ward, District 1, HCMC Tel : 08 22 181920 Fax:08 62 916 532 E : [email protected] W : www.bsm.com.vn BSM.SCM 12 -Total Logistics Solutions

Bsm cac tieu chuan an toan kho hang chuoi cung ung xanh 2015

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

1 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Tiêu chuẩn an toàn kho hàng

Chuỗi cung ứng xanh

BSM Software Corp

33 Nguyen Van Thu Str, Dakao Ward, District 1, HCMC

Tel : 08 22 181920 Fax:08 62 916 532

E : [email protected] W : www.bsm.com.vn

BSM.SCM 12 -Total Logistics Solutions

Page 2: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

2 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

NỘI DUNG I. Tiêu chuẩn an toàn lao động cho các kho chứa. 3

1. Khái niệm. ..............................................................................................3

2. Ý nghĩa của việc quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao

động. ..............................................................................................................3

3. Các nguyên tắc của an toàn lao động, vệ sinh lao động. ..............3

4. Tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động .........................4

5. Các biện pháp phòng hộ bảo vệ người lao động chống lại rủi ro. .....4

II. Tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy .............................................. 6

1. Tổng quan về công tác phòng cháy chữa cháy trong các kho

chứa hàng. ....................................................................................................6

2. Một số biện pháp phòng cháy chữa cháy hiệu quả. ......................7

III. CHUỖI CUNG ỨNG XANH. .................................................... 11

1. Chuỗi cung ứng xanh trong các kho bãi. .......................................11

2. Mô hình chuỗi cung ứng xanh .................................................... 18-24

Page 3: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

3 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG XANH

CHO KHO HÀNG

I. Tiêu chuẩn an toàn lao động cho các kho chứa.

1. Khái niệm.

- An toàn lao động là chỉ việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy ra trong quá trình

lao động, gây thương tích đối với cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động.

- Vệ sinh lao động là chỉ việc ngăn ngừa bệnh tật do những chất độc hại tiếp xúc trong quá trình lao động gây ra đối với nội tạng hoặc gây tử vong cho người lao động.

- Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

- Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị chu đáo, khám sức khỏe định kỳ, có hồ sơ sức khỏe riêng biệt.

2. Ý nghĩa của việc quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

- Biểu hiện sự quan tâm của nhà nước đối với vấn đề bảo đảm sức khỏe làm việc lâu dài cho người lao động.

- Phản ánh được nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động về việc đảm bảo về mặt sức khỏe và an toàn.( ví dụ trang bị các phương tiện che chắn trong điều kiện tiếng ồn, bụi,…)

- Đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ lao động.

3. Các nguyên tắc của an toàn lao động, vệ sinh lao động.

- Nhà nước quy định nghiêm ngặt chế độ an toàn lao động, vệ sinh lao động - An toàn lao động và vệ sinh lao động là bộ phận không thể tách rời khỏi

các khâu lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. - An toàn lao động và vệ sinh lao động là trách nhiệm của không chỉ người

sử dụng lao động mà còn của cả người lao động

Page 4: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

4 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

- Bất kỳ ở đâu có tiếp xúc với máy móc, công cụ lao động... thì ở đó phải có an toàn lao động, vệ sinh lao động.

4. Tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động

- Người sử dụng lao động phải bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó phải được định kỳ kiểm tra đo lường.

- Có hai loại tiêu chuẩn: tiêu chuẩn cấp Nhà nước và tiêu chuẩn cấp ngành. + Tiêu chuẩn cấp nhà nước là những tiêu chuẩn do chính phủ ban hành và bắt buộc phải thi hành đối với tất cả các cơ sỡ tư nhân hay tổ chức trên mọi lĩnh vực. + Tiêu chuẩn cấp nghành, cơ sỡ là tiêu chuẩn do các cơ quan quản lí cấp nghành ban hành phù hợp với các tiêu chuẩn của nhà nước có giá trị bắt buộc trong phạm vi của đối tượng mà tiêu chuẩn này quy định.

5. Các biện pháp phòng hộ bảo vệ người lao động chống lại rủi ro.

Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân: - Người lao động làm những công việc hay nhưng nới làm việc có các chất

độc hại, có yếu tố nguy hiểm thì phải được trang bị các phương tiện cá nhân cần thiết cho việc phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Người lao động có trách nhiệm sử dụng những phương tiện bảo vệ cá nhân để tự bảo vệ mình như khẩu trang, khăn tay, ủng, giày, kính mũ, nút tai, yếm da, dây an toàn, mặt nạ phòng độc, mặt nạ có bình oxy, quần áo amiăng, quần áo chống a xít, chống phóng xạ, bao phơi...

Khẩu trang Nút tai

Page 5: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

5 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Găng tay Ủng Khám sức khỏe:

- Người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi tuyển dụng lao động và bố trí công việc phù hợp đối với sức khỏe của người lao động.

- Cần tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho người lao động. - Phải chữa trị và điều dưỡng chu đáo cho người bị tai nạn lao động hay bệnh

nghề nghiệp. Huấn luyện về an toàn lao động và vệ sinh lao động.

- Người lao động phải được huấn luyện về an toàn và vệ sinh lao động đối với đặc thù của công việc của mình.

- Ngoài ra, người quản lí cũng cần được hướng dẫn và huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động trong nghành sản xuất kinh doanh của mình. Vệ sinh sau khi làm việc.

- Đối với các công việc có tiếp xúc với các hóa chất hay chất độc hại thì sau khi làm việc xong cần tiến hành các biện pháp khử độc, khử trùng, tắm rửa bằng xà phòng, khử độc quần áo và các phương tiện dụng cụ tại chổ.

Khử trùng Vệ sinh bằng xà phòng (Được quy định cụ thể trong TCVN 3197-90)

Page 6: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

6 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

II. Tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy

1. Tổng quan về công tác phòng cháy chữa cháy trong các kho chứa

hàng.

- Các kho chứa hàng hóa thường nằm ở các khu đất rộng rãi bằng phẳng lưu trữ 1 lượng lớn các loại hàng hóa nên rất dễ dẫn đến cháy nổ vì vậy cần thực hiện đúng các quy định về công tác phòng cháy chữa cháy.

- Ví dụ như là về lắp đặt các hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động và chế độ kiểm tra, bảo dưỡng; đồng thời trang bị các dụng cụ phá dỡ chuyên dùng để sử dụng khi cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả công tác chữa cháy.

Page 7: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

7 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

- Đối với các kho chứa hóa chất cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặc về phòng chống cháy nổ bởi vì các hóa chất có khả năng gây cháy nổ rất cao.

- Hạn chế lắp đặt hệ thống điện trong các kho để giảm nguy cơ chập điện, chỉ nên lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm tra, bổ sung, duy trì thực hiện công tác bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy tại chỗ như: máy bơm chữa cháy, lăng vòi chữa cháy, bình chữa cháy… , đảm bảo đầy đủ, sẵn sàng để sử dụng khi có cháy, nổ.

- Cuối cùng là ý thức tự giác và trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị chủ quản phải thực sự quan tâm, duy trì thực hiện tốt các công tác trên sẽ giảm thiểu rất nhiều nguy cơ cháy, nổ có thể xảy ra. 2. Một số biện pháp phòng cháy chữa cháy hiệu quả.

Giao thông phục vụ chữa cháy: Duy trì giao thông bên ngoài, bên trong đảm bảo cho xe chữa cháy tiếp cận và triển khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thuận tiện: Không làm kho, mái che, mái vẩy, bố trí quầy, sạp, bãi để xe máy, ôtô lấn chiếm đường giao thông, cổng vào.

Nguồn nước phục vụ chữa cháy: Duy trì nguồn nước của cơ sở phục vụ chữa cháy, thường xuyên kiểm tra mực nước trong bể, khả năng bổ sung nước; khả năng tiếp nước vào hệ thống chữa cháy của cơ sở.

Lối thoát nạn bên trong: Đảm bảo chiều rộng các lối đi ngang dọc, khoảng cách giữa các dây chuyền sản xuất, giá, kệ hàng.

Giải pháp ngăn cháy lan, quản lý chất cháy:

- Xây tường ngăn cháy giữa các bộ phận sản xuất, kho có diện tích lớn theo quy định. Cửa đi qua tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định.

- Không sử dụng vật liệu là chất dễ cháy để làm mái, trần nhà, vách ngăn.

- Chỉ bố trí đủ số lượng nguyên vật liệu, nhiên liệu cho từng ca sản xuất, thành phẩm phải được chuyển đến kho chứa riêng không để tồn đọng trong xưởng.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đúng quy trình vận hành máy móc, dây chuyền của công nhân, đặc biệt chú ý với các dây chuyền công nghệ sản xuất sử dụng nguyên vật liệu dễ cháy, các nhiên liệu có tính chất nguy hiểm cháy, nổ như: xăng, dầu, gas, và các loại khí cháy khác.

- Khu vực kho chứa các loại chất, hàng nguy hiểm cháy, nổ phải chấp hành theo các quy định về PCCC phù hợp với từng loại chất, hàng.

Page 8: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

8 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

- Hàng hoá trong kho phải được sắp xếp theo đúng quy định an toàn PCCC. Để hàng hóa dễ cháy cách bóng điện, chấn lưu đèn nê ông, bảng điện tối thiểu 0,5 m, không lấn chiếm đường giao thông, lối thoát nạn, cửa thoát nạn, che chắn phương tiện chữa cháy.

- Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các hệ thống van, thiết bị ngăn lửa trên đường ống công nghệ của dây chuyền sản xuất (nếu có).

Quản lý sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt:

- Niêm yết nội quy PCCC, biển cấm lửa, cấm hút thuốc ở những nơi có nguy hiểm về cháy, nổ.

Bản chỉ dẫn

- Không thắp đèn, nến, hương thờ cúng và đốt vàng mã, đun nấu trong xưởng sản xuất, kho hàng, văn phòng làm việc.

- Trường hợp thi công sửa chữa: Phải có biện pháp che chắn, ngăn cháy lan với các khu vực xung quanh đảm bảo theo quy định, có người trông coi, giám sát.

Hệ thống điện:

Page 9: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

9 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

- Lắp đặt thiết bị bảo vệ (aptômat) cho hệ thống điện toàn cơ sở, từng khu vực, phân xưởng và các thiết bị điện có công suất

lớn.

aptomat

- Tách riêng biệt các nguồn điện: chiếu sáng, bảo vệ phục vụ thoát nạn, chữa cháy với nguồn điện sản xuất, sinh hoạt.

- Lắp đặt hệ thống chống sét, chống rò điện phù hợp với từng loại công trình; có giải pháp chống tĩnh điện đối với những dây chuyền sản xuất, thiết bị phát sinh tĩnh điện.

Thiết bị chống sét

- Có nguồn điện dự phòng cho máy bơm chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật liên quan đến công tác PCCC.

Hệ thống PCCC:

- Lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, hệ thống chữa cháy tự động,

Page 10: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

10 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

trang bị bình chữa cháy tại chỗ; trang bị các phương tiện cứu nạn, cứu hộ, chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn, dụng cụ phá dỡ phù hợp với quy mô, tính chất nguy hiểm cháy.

Họng nước chữa cháy

- Trang bị hệ thống thông gió, chống tụ khói cho các khu vực sản xuất, kho đảm bảo theo quy định.

- Có sơ đồ chỉ dẫn thoát nạn chung cho cả công trình, cho từng khu vực; có hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn hướng và đường thoát nạn.

Bản chỉ dẩn

Lực lượng PCCC cơ sở: Thành lập đội PCCC cơ sở; mỗi bộ phận, phân xưởng có tổ hoặc có người tham gia đội PCCC; mỗi ca làm việc bố trí lực lượng thường trực chữa cháy. Lực lượng PCCC cơ sở phải được huấn luyện nghiệp vụ PCCC, cứu hộ, cứu nạn.

( Được quy định cụ thể trong TCVN 3890-2009, TCVN 5738-2001)

Page 11: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

11 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

III. CHUỖI CUNG ỨNG XANH.

1. Chuỗi cung ứng xanh trong các kho bãi.

Tổng quan về chuỗi cung ứng xanh. Quản lý chuỗi cung ứng xanh là “sự kết hợp yếu tố môi trường vào quản trị chuỗi

cung ứng, bao gồm thiết kế sản phẩm, tìm kiếm và lựa chọn nguyên liệu, quy trình sản xuất, phân phối sản phẩm cuối cùng cho người tiêu dùng và quản lý cuối đời sản phẩm sau khi sử dụng nó.”

Quản lý chuỗi cung ứng xanh gắn liền với quản trị các mắt xích của nó bao gồm thiết kế xanh (green design), vận hành xanh (green operation) gồm thu mua xanh, logistics đầu vào và đầu ra xanh, logistics ngược (reverse logistics), quản lý chất thải (waste management), và sản xuất xanh (green manufactures)

“Logistics xanh” chủ yếu đề cập đến các vấn đề môi trường liên quan đến vận chuyển, xử lý và lưu trữ nguyên vật liệu, kiểm soát hàng tồn kho, kho bãi, đóng gói, và các quyết định phân bổ vị trí cơ sở.

Chuỗi cung ứng xanh là quá trình sử dụng đầu vào thân thiện với môi trường và biến các sản phẩm phụ của quá trình sử dụng thành thứ có thể cải thiện hay tái chế được trong môi trường hiện tại. Quá trình này giúp cho các sản phẩm đầu ra và các sản phẩm phụ có thể được tái sử dụng khi kết thúc vòng đời của chúng và như vậy sẽ tạo ra một chuỗi cung ứng bền vững để giảm chi phí và thân thiện với môi trường.

Để có hiệu quả, chuỗi cung ứng xanh cần được thực hiện trong tất cả các giai đoạn, từ khi lập kế hoạch, tìm nguồn cung ứng, sản xuất, cho đến khi xuất hàng hóa thành phẩm. Giai đoạn tìm nguồn cung ứng bao gồm việc hợp tác với các nhà cung cấp trong thiết kế các sản phẩm xanh. Trong giai đoạn sản xuất, DN có thể triển khai từ giải pháp “thiết kế xanh”, tức là kết hợp việc xem xét khía cạnh môi trường vào công tác thiết kế và phát triển sản phẩm để mang lại giá trị “xanh” cho khách hàng, thiết kế bao gói “xanh”,

Page 12: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

12 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

cho đến cải tiến xanh trong quản lý và vận hành kho. Giai đoạn xuất hàng hóa, DN đặt trọng tâm vào việc xây dựng hệ thống vận tải xanh.

Thực trạng trên thế giới và ở Việt Nam.

Trên thế giới:

Ở châu Á, có một số yếu tố giải thích cho lý do tại sao các DN đang dần hướng đến

quản lý chuỗi cung ứng xanh. Một trong số đó là ngày càng nhiều cổ đông cam kết theo hướng phát triển bền vững. Họ gồm các chính phủ, các nhà bán lẻ và các DN khác.

Có một xu hướng đang phát triển ở châu Á, theo đó người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao hơn cho các sản phẩm xanh. Điều này là do họ bắt đầu nhận thức được thực tế rằng sử dụng các sản phẩm xanh không còn là một sự lựa chọn, mà là một điều tất yếu.

Trong một cuộc khảo sát tiến hành trên 17 quốc gia và hơn 13.000 người được hỏi, khoảng 70% người tiêu dùng Nhật Bản sẵn sàng chấp nhận trả mức giá cao hơn 5%, tiếp theo là Úc với 57% và Singapore ở mức 55%.

Một lý do khác khiến các công ty ở châu Á bắt đầu áp dụng thực hành chuỗi cung ứng xanh là do áp lực từ phía các nhà bán lẻ. Ví dụ, các quy định nghiêm ngặt của châu Âu về Giảm các chất độc hại (RoHS), Chất thải thiết bị điện và điện tử (WEEE) và quy định đăng ký, đánh giá, cấp phép, hạn chế các chất hóa học (REACH) buộc các nhà cung cấp ở châu Á phải thay đổi phương pháp sản xuất trong khi các chính phủ cố gắng hài hòa luật pháp của mình với thực tế thương mại.

Để có hiệu quả, chuỗi cung ứng xanh nên được thực hiện trong tất cả các giai đoạn của mô hình tham chiếu chuỗi cung ứng SCOR. Trong giai đoạn lập kế hoạch, các công ty có thể bắt đầu bằng cách sử dụng các công cụ như tính toán chi phí môi trường, phân tích vòng đời môi trường và thiết kế sản phẩm thân thiện với môi trường.

Trong giai đoạn tìm nguồn cung ứng, các chuyên gia thu mua có thể tham gia vào khâu kiểm toán môi trường thực hiện bởi một bên thứ ba, và làm việc với các nhà cung cấp có chứng chỉ môi trường như Green Seal hoặc Blue Angel.

Trong quá trình sản xuất thực tế, DN nên tập trung vào thực hiện các giải pháp chống ô nhiễm sử dụng các công cụ như ISO 14000. Công cụ này giải quyết nhiều khía cạnh khác nhau của quản lý môi trường, cung cấp các công cụ thiết thực để DN và tổ

Page 13: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

13 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

chức xác định và kiểm soát tác động của họ lên môi trường trong khi liên tục cải thiện thành tích môi trường.

Khi xuất hàng hóa thành phẩm, DN cũng nên đặt trọng tâm vào logistics xanh để đo lường và giảm thiểu các tác động của hoạt động logistics lên hệ sinh thái, bao gồm các hoạt động của dòng sản phẩm chuyển tiếp cũng như logistics ngược giữa điểm xuất phát và điểm tiêu thụ.

Các kho bãi ở Việt Nam:

kho chứa hàng

Nhìn chung, hệ thống kho bãi của Việt Nam còn nhỏ lẻ và phân tán. Số lượng các kho bãi có vị trí gần cảng, sân bây hay khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hiện vẫn còn chưa phổ biến ở Việt Nam. Các kho bãi có diện tích nhỏ và năng lực hạn chế. Bên cạnh đó, những kho bãi hiện có đều có chất lượng thấp hơn so với các nước châu Á khác. Nhiều kho bãi không có sàn bê tông, chỉ được xây bằng gạch trên mặt nền cát nên sàn nhà không bằng phẳng, dễ làm hư hỏng hàng hóa. Ngoài ra, nhiệt độ và độ ẩm của kho bãi không ổn định, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa nếu lưu kho trong thời gian dài. Về sử dụng năng lượng cho hệ thống kho bãi, các nhà kho chủ yếu sử dụng nguồn điện phục vụ nhu cầu thắp sáng và kiểm soát nhiệt độ của kho bãi khi cần thiết.

Khảo sát thực trạng kho bãi của các doanh nghiệp tại Việt Nam, cho thấy kết quả như hình sau. Các doanh nghiệp được khảo sát chủ yếu sử dụng hệ thống kho bãi có diện tích lớn, chứa được nhiều hàng hóa càng tốt (81,8%) và gần các đầu mối giao thông quan trọng, ngay tại sân bay hoặc cảng biển (72,7%). Chỉ có 9,1% số doanh nghiệp lắp đặt hệ thống điều hòa cho nhà kho của họ trong khi hầu hết các doanh nghiệp còn lại đều không sử dụng. Hầu hết các doanh nghiệp cũng đều trả lời rằng hệ thống kho của họ tiết kiệm năng lượng (81,8%) và thân thiện với môi trường (72,7%).

Page 14: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

14 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Những thách thức trong chuỗi cung ứng xanh.

Chuyển đổi quá trình và hoạt động chuỗi cung ứng theo hướng bền vững đòi hỏi DN phải xác định và phân tích một số rào cản và thách thức.

Thách thức lớn nhất của phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng chính là chi phí. DN bị giằng xé giữa việc giảm tác động của hoạt động kinh doanh lên môi trường và tăng chi phí tài chính. Họ gặp mâu thuẫn về việc liệu nên theo đuổi lợi nhuận bằng mọi giá, hay nên có trách nhiệm với môi trường mà hy sinh một phần lợi nhuận.

Một thách thức khác đó là đối phó với sự phức tạp ngày càng tăng do các vấn đề phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng. Tồn tại một thế tiến thoái lưỡng nan giữa sự bền vững xã hội và bền vững môi trường, nơi mà những cải tiến trong khả năng tiếp cận và cơ sở hạ tầng có thể làm tăng tính di động, nhưng mặt khác cũng dẫn đến suy thoái bền vững môi trường do các hoạt động logistics ngày càng tăng.

Do đó, thách thức lớn cho nghiên cứu quản lý chuỗi cung ứng là sự phát triển của các mô hình và quan điểm mới. Điều này là cần thiết để giúp đỡ các cá nhân và DN nắm bắt và đương đầu với sự phức tạp ngày càng tăng do phát triển bền vững mang lại.

Hiện nay, phủ xanh chuỗi cung ứng đã bắt đầu bén rễ tại châu Á. Số liệu cho thấy 79% DN hàng đầu đạt chuẩn ISO 14001 tổ chức hội thảo nâng cao nhận thức cho các nhà cung cấp của mình, trong khi 76% thường xuyên thông tin cho các nhà cung cấp về những lợi ích của quy trình sản xuất sạch, và 71% đầu tư vào việc hướng dẫn các nhà cung cấp thiết lập các chương trình môi trường.

Các công ty đã tiến hành các sáng kiến môi trường và vận động “phủ xanh” các nhà cung cấp nhận thấy điều này làm tăng khả năng cạnh tranh của họ và, về lâu dài, tăng kết quả hoạt động kinh tế

Quản trị chuỗi cung ứng xanh.

Page 15: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

15 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Trong nhiều thế kỷ trở lại đây, kho vận đóng vai trò trong việc lưu trữ và xử lý hàng

hóa nhằm cung cấp sản phẩm tiêu dùng trong tương lai (CSCMP, Scott B. Keller, Brian C. Keller, 2014). Hoạt động kho vận được coi là có tiềm năng đáng kể trong việc cắt giảm khí cacbon gây ra bởi chuỗi cung ứng (WEF, 2009). Việc lưu trữ và xử lý hàng hóa tại các kho bãi cũng tiêu thụ một khối lượng lớn nguyên liệu và tạo khí thải ra môi trường. Nghiên cứu hoạt động logistics tại Anh, các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng khoảng 4% khí thải ở Anh gây ra do hoạt động chuyên chở hàng hóa trọng tải lớn của các phương tiện giao thông, so với 3% lượng khí thải từ hoạt động kho vận (UKWA, 2010). Những đặc tính này là trực tiếp và dễ nhận biết nhất trong chuỗi cung ứng, do đó xanh hóa kho bãi cũng là yếu tố mà các nhà quản lý cần xét đến khi thực hiện xanh hóa logistics trong chuỗi cung ứng. Tính xanh của kho bãi thể hiện ở việc bố trí và phân bổ kho bãi nhằm giảm quãng đường và tiết kiệm chi phí vận chuyển. Việc thiết kế các kho bãi gần với người tiêu dùng cuối cùng, kết nối với các cảng biển, sân bay gần hơn để tiết kiệm khoảng cách vận chuyển, đã tạo điều kiện cho việc vận chuyển hàng hóa nhanh hơn, do đó giảm lượng khí thải ra môi trường và giảm lượng nhiên liệu sử dụng, hỗ trợ quá trình xanh hóa logistics của doanh nghiệp.

Việc thiết kế xây dựng kho bãi là quan trọng và trực tiếp ảnh hưởng đến mức độ sử dụng năng lượng cho các hoạt động của kho. Thiết kế và xây dựng kho bãi không chỉ đảm bảo việc lưu trữ và an toàn cho hàng hóa như duy trì độ ẩm tốt, chống ăn mòn, chống thấm, chống biến đổi, không bị rò rỉ, chống bay hơi,…mà còn phải đáp ứng các yêu cầu về môi trường. Nghiên cứu của các nhà khoa học tại Anh và Mỹ chỉ ra rằng, nếu diện tích kho bãi giảm đi 2 lần thì khối lượng năng lượng tiêu thụ và nồng độ khí thải ra môi trường sẽ giảm đi một nửa so với trước đó (Green building.com, 2008). Kho bãi với các tính năng thân thiện với môi trường như sử dụng năng lượng mặt trời, ánh sáng tự nhiên, diện tích phù hợp, tường và sàn dày và tái chế tại chỗ sẽ tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tiếng ồn và khí thải tới môi trường. Một kho bãi với diện tích lớn không những làm tăng chi phí logistics của doanh nghiệp mà còn làm giảm mức độ xanh hóa

Page 16: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

16 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp đó. Điều này buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn thiết kế xanh hóa kho bãi như thế nào để vừa đạt được hiệu quả về mặt kinh tế mà còn tăng thêm tính xanh trong hoạt động logistics của mình.

Bên cạnh cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và kho bãi, mức độ xanh hóa logistics trong chuỗi cung ứng còn bị ảnh hưởng bởi cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (Zhang và Liu, 2009). Một hệ thống thông tin hoàn hảo có thể tăng mức độ xanh hóa của hoạt động logistics bằng việc cung cấp những thông tin thực tế về mặt thời gian và điều khiển một cách chính xác các hoạt động trong logistics như đóng gói, lưu trữ, vận chuyển, chế biến, phân phối, bốc hàng, xử lý hàng tồn kho,... để tuân thủ các yêu cầu về kinh tế cũng như môi trường, tạo điều kiện cho việc thực hiện các dịch vụ logistics gắn với môi trường ra quyết định (Zhang và Liu, 2009). Một hệ thống thông tin kiểm soát vận tải “xanh” sẽ giúp các doanh nghiệp đánh giá được các hoạt động gây hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển đồng thời đo lường những tác động đến môi trường của các phương thức vận tải, từ đó đưa ra các giải pháp xanh hóa phù hợp cũng như đánh giá mức độ xanh hóa đạt được đến đâu. Bên cạnh đó, hệ thống thông tin kiểm soát kho bãi giúp kiểm soát chất lượng của kho cũng như các yếu tố kém “xanh” của kho bãi đó. Những giải pháp trong hệ thống thông tin kiểm soát quá trình hỗ trợ các doanh nghiệp giám sát sản xuất từ khâu nguyên liệu đầu vào cho đến nơi tiêu thụ cuối cùng, những yêu cầu về đóng gói, phân khúc, đo lường, lắp đặt, dán nhãn, kiểm tra hàng hóa từ đó thúc đẩy sự thông suốt trong toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.

Kho bãiảnh hưởng tới việc thiết kế và sử dụng kho vận xanh, đóng gói sản phẩm xanh và quản lý xả thải sau khi lưu trữ hàng hóa. Thiết kế và lựa chọn vị trí của kho, cách sắp xếp hàng hóa trong kho nhằm tiết kiệm năng lượng sử dụng của kho bãi, rút ngắn khoảng cách giữa kho bãi và người tiêu dùng cuối cùng, rút ngắn thời gian vận chuyển.

Page 17: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

17 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Tác động của kho bãi

Kho bãi là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định xanh hóa logistics của 45,5% số doanh

nghiệp được khảo sát. Việc thiếu hụt các kho bãi gần các tuyến đường giao thông chính, sân bay và cảng biển gây khó khăn trong việc tập hợp hàng hóa trước khi vận chuyển tới người tiêu dùng cuối cùng. Điều này gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc có lựa chọn xanh hóa kho bãi hay không. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đều khẳng định rằng kho bãi của công ty họ có đủ các điều kiện để thực hiện xanh hóa logistics. Điều này cho thấy tiềm năng cao trong xanh hóa kho bãi tại Việt Nam.

Chất lượng kho bãi có ảnh hưởng tới mức độ xanh hóa logistics cả ở góc độ trực tiếp và gián tiếp. Chất lượng sàn nhà kém và độ ẩm trong kho không ổn định ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của hàng hóa chứa trong kho. Điều này một phần là do sự thiếu hụt trong việc lắp đặt hệ thống điều hòa nhằm kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm của kho. Tuy nhiên, mặc dù hầu hết các doanh nghiệp của Việt Nam sử dụng hệ thống kho bãi có diện tích lớn nhưng điều này không ảnh hưởng quá nhiều đến mức độ xanh hóa trong hoạt động lưu trữ xanh về mặt năng lượng tiêu thụ. Việc chỉ sử dụng nguồn điện nhằm mục đích thắp sáng không tiêu thụ nhiều năng lượng so với việc sử dụng hệ thống điều hòa để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong kho. Tuy nhiên, nếu xét về tiêu chí đảm bảo chất lượng hàng hóa, điều này vẫn cần phải xem xét một cách rõ ràng hơn. Do đó, tác động của kho bãi tới mức độ xanh hóa logistics trong thực hiện chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại Việt Nam vẫn chưa được rõ ràng và cụ thể.

Tuy nhiên, chất lượng của kho bãi ảnh hưởng gián tiếp tới mức độ xanh hóa logistics trong thực hiện chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại Việt Nam thông qua việc đánh giá hiệu quả “just-in-time” trong hoạt động logistics xanh. Có quá nhiều nhà kho tập hợp tại một địa điểm cùng mới mức độ ngày càng gia tăng của số lượng các phương tiện vận tải là nguyên nhân gây ra tình trạng ùn tắc tại các tuyến đường nối với cảng cũng như tại cảng. Ngoài ra, sự sắp xếp không hợp lý hàng hóa trong kho gây khó

Page 18: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

18 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

khăn cho các nhà vận tải trong việc tìm đúng hàng hóa để bốc dỡ và vận chuyển, dẫn tới việc kéo dài thời gian cũng như chậm trễ trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Do đó, điều này làm giảm hiệu quả “just-in-time” và mức độ xanh hóa logistics trong thực hiện chuỗi cung ứng xanh tại Việt Nam.

2. Mô hình chuỗi cung ứng xanh

Một chuỗi logistics hoàn hảo không chỉ dừng lại ở mục tiêu tạo ra các giá trị tăng thêm mà còn phải hướng đến mục tiêu xa hơn là phát triễn bền vững, nghĩa là cần xem xét trên phương diện môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Trong vài năm trở lại đây các công ty quốc gia đã và đang hoàn thiện các chuỗi cung ứng của mình thông qua việc xây dựng những chuỗi cung ứng thân thiện với môi trường- Chuỗi cung ứng xanh. Không chỉ bảo vệ môi trường chuỗi cung ứng xanh còn được xem là 1 lợi thế cạnh tranh của các công ty trong việc mở rộng thị trường và gia tăng lợi nhuận.

Tổ chức SCC (the supply-chain Council) một tổ chức phi lợi nhuận chuyên cung cấp các phương pháp và công cụ chuẩn nhằm giúp các công ty xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng, đã đưa ra môi trường chuẫn về chuỗi cung ứng xanhGreen SCOR Model sau dây:

Page 19: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

19 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

SCOR Model là một mô hình chuỗi cung ứng khép kín, mô tả một hệ thống bao gồm các quá trình được liên kết chặt chẽ thông qua việc trao đổi thông tin thường xuyên giữa các đối tác trong chuỗi, đó là:

- Lập kế hoạch cho các chuỗi và cho từng giai đoạn trong chuỗi(Plan)

- Khai thác nguồn nguyên liệu để sản xuất(Source)

- Chế tạo sản phẩm(Make)

- Phân phối sản phẩm(Deliver)

- Thu hồi sản phẩm(return deliver)

- Thu hồi nguồn nguyên vật liệu đã được tái chế( return source)

Xuất phát từ mô hình trên, SCC đã xây dựng nên mô hình mới GreenSCOR Model. Đây là mô hình chuỗi cung ứng khép kín được bổ sung vào đó là những hoạt động liên quan đến việc quản lí môi trường, hay nói cách khác đấy là những hoạt động làm xanh chuỗi cung ứng.

a. Một số nguyên nhân quản trị chuỗi cung ứng xanh Vòng đời sản phẩm là cơ sỡ cho việc quản trị chuỗi cung ứng xanh

Page 20: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

20 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Sơ đồ trên mô tả quy trình đơn giản của một chuỗi cung ứng một chiều, chưa có sự xuất hiện của Logistics ngược. so sánh chuỗi cung ứng với vòng đời sản phẩm(life cycle), có thể thấy chúng có sự tương đồng trong các bước của quy trình. Vì thế vòng đời sản phẩm được dùng làm cơ sỡ để các công ty thiết kế và quản lý chuỗi cung ứng xanh. Để xây dựng một chuỗi cung ứng xanh, người ta phải đi từ công việc thiết kế sản phẩm sao cho phù hợp với yếu tố môi trường. Do đó, giai đoạn thiết kế sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến cả một chu kỳ sống của sản phẩm, từ đó quyết định cho sự thành công cho toàn bộ hoạt động của chuỗi. “Thiết kế chuỗi cung ứng gắn liền với sản phẩm sẽ là phương pháp tốt nhất để quản trị chuỗi cung ứng”.

Sự tương tác giữa môi trường với mỗi giai đoạn trong chuỗi cung ứng được

xem xét để tiến hành cắt giảm sự lãng phí.

Page 21: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

21 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Phát triển các chương trình chuỗi cung ứng xanh bắt đầu từ chỗ đáp ứng

những tiêu chuẩn môi trường đến tạo ra giá trị.

Ngày nay, những chương trình phát triển chuỗi cung ứng xanh không chỉ có ý nghĩa đối với sự phát triển môi trường bền vững, hướng đến an toàn sức khỏe cộng đồng mà còn đóng góp rất lớn trong việc tạo ra giá trị tăng thêm. Dưới đây là những lợi ích chủ yếu mà một chuỗi cung ứng xanh mang lại, như là: bảo vệ sức khỏe, môi trường, nâng cao năng suất, thúc đẩy sáng tạo, kích thích tăng trưởng…

Page 22: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

22 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Các công ty bắt đầu xem chuỗi cung ứng xanh như là một công cụ phân

tích chiến lược

b. Những tiêu chí đảm bảo cho chuỗi cung ứng xanh đạt hiệu quả tốt nhất

Gắn liền mục tiêu của chuỗi cung ứng xanh với mục tiêu kinh doanh để

hình thành mục tiêu chiến lược.

Hai mục tiêu này phải luôn song song và không tác rời. Trước khi bắt tay vào phát triển chuỗi cung ứng xanh, cần phải xác vai trò của môi trường trong hoạt động kinh daonh của công ty. Khi chương trình chuỗi cung ứng xanh được thực hiện một cách hợp lí so với mục tiêu đề ra, thì sự thành công này trở thành công cụ hướng dẫn quan trọng chon sự thành công trong kinh doanh.

Đánh giá chuỗi cung ứng như là một hệ thống khép kín, nghĩa là việc

đánh giá cần phải được thực hiện trên toàn bộ hệ thống nhằm tối ưu hóa

giá trị của chuỗi.

Sự tối ưu hóa thể hiện ở việc tối đa hóa những đầu ra “tốt” và tối thiểu hóa những đầu vào và đầu ra “xấu” trong các giai đoạn khác nhau của chuỗi cung ứng.

Page 23: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

23 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Sử dụng phương pháp phân tích chuỗi cung ứng như là nhân tố kích

thích sự phát triển của chuỗi.

Nhìn chung, sự ô nhiễm và chất thải là biểu hiện của sự dụng nguyên vật liệu không hiệu quả. Phân tích chuỗi cung ứng xanh mang đến cơ hội để xem xét lại quá trình, nguồn nguyên vật liệu thô, và ý tưởng kinh doanh. Sự phân tích nhắm đến:

- Nguyên vật liệu bị thải ra.

- Sự lãng phí năng lượng.

- Nguồn tài nguyên không được sử dụng.

Page 24: Bsm cac tieu chuan an toan kho hang  chuoi cung ung xanh 2015

BSM Software Corp BSM.SCM – Warehouse Management System

24 Tiêu chuẩn an toàn kho hàng – chuỗi cung ứng xanh

Tập trung cắt giảm các nguồn chất thải để giảm bớt sự lẵng phí.

BSM Software là công ty thành viên của BSM Group được thành lập năm 2004 với sự trợ giúp của các chuyên gia

hàng đầu về tài chánh, công nghệ, sản xuất, kiểm toán và ERP, Logistic , Supply Chain ở Việt Nam. BSM đã triển

khai phần mềm Kho hang /kho dịch vụ Logistic cho các công ty trong và ngoài nước. Hiện tại hệ thống BSM.SCM

đang vận hành hệ thống kho hàng trên 500.000m2 kho tại Việt Nam

Liên hệ :

Nguyen Thanh Bình (Mr)

CEO BSM

Tel: +84822 180468

Fax: +8462 916 532

Mobile: +840908 329 566

Email: [email protected]