97
Chapter 9 RMI Remote Method Invocation GV: Nguyễn Thị Thanh Vân 1

Chapter 9. rmi

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chapter 9. rmi

Chapter 9RMI Remote Method Invocation

GV: Nguyễn Thị Thanh Vân

1

Page 2: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 2 of 45

Giới thiệu Hoạt động của RMI Hoạt động của lớp trung gian Thiết kế và cài đặt một chương trình RMI Thực thi hệ chương trình RMI, ex Chuyển tham số trong RMI, ex

◦Tham trị◦Tham chiếu

Tuần tự hóa đối tượng, ex Factory Object, ex RMI với firewall

Nội dung

2

Page 3: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 3 of 45

Lập trình HĐT phân tán:◦Môi trường hợp tác◦Tận dụng nguồn tài nguyên phân tán trên mạng

Java: giải quyết vấn đề lập trình phân tán◦Có .NET của Microsoft

Trong Java, sử dụng kỹ thuật RMI để cài đặt các đối tượng phân tán.◦KT xuyên suốt trong toàn bộ kiến trúc của Java

Giới thiệu

3

Page 4: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 4 of 45

Local method Invocation: mã lệnh của hàm (hay thủ tục) được nạp thẳng vào bộ nhớ và thực thi ngay trên máy cục bộ

Muốn nạp nội dung hàm hay đối tượng ở 1 máy nào đó gọi chúng từ một máy khác?

Remote Method Invocation (RMI) : là cách thức giao tiếp giữa các đối tượng Java có mã lệnh cài đặt nằm trên máy khác nhau có thể gọi lẫn nhau.

Giới thiệu

4

Page 5: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 5 of 45

Mô hình triệu gọi các đối tượng từ xa

Computer C

C1

Computer AA2

A1

Computer B

B3

B2B2

5

Page 6: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 6 of 45

Like RPC ,RMI has the following similarities◦Remote calls can be made◦Client/server contract based on interface

Unlike◦RPC : hỗ trợ đa ngôn ngữ◦RMI: chỉ hỗ trợ các ứng dụng được viết bằng

Java

RMI và RPC (Remote Procedure Calling)

6

Page 7: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 7 of 45

RMI – Client/ServerClient Server

Client (nơi gọi phương thức của các đối tượng ở xa) Server (nơi đối tượng thật sự được cài đặt để thực thi mã lệnh của phương thức).

7

Page 8: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 8 of 45

Hỗ trợ gọi phương thức từ xa trên các đối tượng trong các máy ảo (JVM) khác nhau ◦Tích hợp mô hình đối tượng phân tán vào ngôn

ngữ lập trình Java theo một cách tự nhiên, có tin cậy trong khi vẫn duy trì các ngữ cảnh đối tượng của ngôn ngữ lập trình Java

◦Làm cho mô hình đối tượng phân tán và mô hình đối tượng cục bộ không có sự khác biệt.

Mục đích của RMI

8

Page 9: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 9 of 45

Việc gọi phương thức của đối tượng từ xa luôn phức tạp hơn gọi phương thức cục bộ: ◦Việc tham chiếu đến biến, địa chỉ của đối tượng

khác nhau ở các máy khác nhau ◦Các tham số truyền cho phương thức của đối

tượng ở xa phải được đóng gói và chuyển qua mạng đến phương thức thực sự. (local-stack)

◦Lời gọi phương thức từ xa phải thông qua mạng và có thể bị ngắt ngang do mạng gặp sự cố

Phụ thuộc vào kết nối mạng

Vấn đề phát sinh

9

Page 10: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 10 of 45

Đối tượng trên hai máy khác nhau không gọi trực tiếp mà thông qua lớp trung gian.

Lớp trung gian tồn tại ở cả hai phía Client và Server. ◦Lớp ở máy Client gọi là Stub, ◦Lớp ở máy Server gọi là Skel(Skeletion)

Lớp trung gian Stub sẽ biết cách thông báo lỗi khi có các sự cố về mạng cho Client

Giải pháp

10

Page 11: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 11 of 45

Lớp trung gian Stub và Skeletion

Computer C

C1

Computer AA2

A1

Computer B

B1

C1_StubB

1_S

tub

B1_

Ske

l

C1_

Ske

l

11

Page 12: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 12 of 45

Trình biên dịch Java (rmic.exe) sẽ tạo ra 2 lớp trung gian:◦Lớp Stub (lớp móc): chuyển về cho client◦Lớp Skeleton (lớp nối): Phía Server

Stub và Skeletion sẽ giúp các đối tượng ở xa giao dịch với nhau ?◦Đối tượng trên máy Server cần cung cấp một giao diện

tương ứng với các phương thức của nó (Server Object) cho phép đối tượng Client gọi nó trên máy Client dễ dàng.

◦Đối tượng client sẽ luôn nghĩ rằng nó đang hoạt động trực tiếp với đối tượng server trên máy cục bộ.

Lớp trung gian Stub và Skeletion

12

Page 13: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 13 of 45

Ví dụ: Phương thức A truyền cho phương thức B hai số a,b. Phương thức B sẽ cộng hai số a,b cho ra kết quả c và trả về phương thức A.

Lớp trung gian Stub và Skeletion

a,bc

13

Page 14: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 14 of 45

Kiến trúc của RMI

The Stub and Skeleton layer, which intercepts method calls made by the client to the interface reference variable and redirects these calls to a remote RMI service.

The Remote Reference layer understands how to interpret and manage references made from clients to the remote service objects.

The Transport layer, which is based on TCP/IP connections between machines in a network. It provides basic connectivity, as well as some firewall penetration strategies. 14

Page 15: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 15 of 45

Kiến trúc của RMI

15

Page 16: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 16 of 45

Quá trình hoạt động của RMI

Registry

RMI Server

Skeleton

Remote Machine (Server)

Stub

RMI Client

Local Machine (Client)

call

return

16

bind

lookup

Page 17: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 17 of 45

B1: RMI-server đăng ký tên của đối tượng với bộ q.lý Registry.B2: Bộ quản lý Registry trả về tham chiếu đến đối tượng ở xa (RMI Server) thông qua lớp giao tiếpB3-4: RMI-client liên lạc với bộ Registry để lấy về tham chiếu đến đối tượng trên Server.

Các quá trình đăng ký và truy tìm tên đối tượng được Java quản lý bằng các hàm giao tiếp API JNDIB5-7: Client sẽ gọi các phương thức của đối tượng trên Server

Khi một phương thức được gọi, sẽ được chuyển tiếp đến lớp trung gian Stub, rồi gọi đến lớp Skeleton (hđ Stub).B8-10: Lớp Skeleton sẽ trực tiếp yêu cầu đối tượng thực thi phương thức và trả kết quả cho Client (hđ Skeletion)

Quá trình hoạt động của RMI

17

Page 18: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 18 of 45

là một chương trình dịch vụ chạy ở hậu trường (rmiregistry.exe), thực hiện mở ổ cắm socket và lắng nghe các yêu cầu gởi đến cổng mặc định 1099, có thể chỉ định một cổng khác với cổng 1099.◦Ví dụ: C:\j2sdk1.4.0\bin\ rmiregistry.exe 9999

Đóng vai trò như là một DNS nhỏ cho các đối tượng từ xa thực hiện tìm kiếm dịch vụ,

Trình (bộ quản lý)đăng ký Registry

18

Page 19: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 19 of 45

Hoạt động của Stub, Skeleton Client gọi một phương thức từ xa, lời gọi

này được chuyển tiếp đến Stub. Stub có nhiệm vụ gửi tiếp lời yêu cầu

này đến Skeleton phía server bằng cách Stub mở một socket đến server, đóng gói các tham số:

• Gói nhận dạng đối tượng từ xa• Gói phương pháp nhận dạng

truyền luồng dữ liệu này đến Skeleton. Skeleton chứa đựng một phương thức

nhận các lời yêu cầu từ xa, mở gói tham số, gọi hàm thực sự trên server để tính toán trả kết quả về Stub phía client.

19

Page 20: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 20 of 45

Các lớp và các giao tiếp trong gói java.rmi Giao tiếp Remote Lớp Naming RemoteObject class RemoteServer class UnicastRemoteObject class Giao tiếp Registry

RMI trong JAVA

20

Page 21: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 21 of 45

Lớp java.rmi.Naming truyền tin trực tiếp với một trình đăng ký đang chạy trên server để ánh xạ các URL rmi://hostname/Objectname thành các đối tượng từ xa cụ thể trên host xác định:

◦Rmi là giao thức dùng để đăng kí. ◦Hostname và port của Server nơi bộ Registry đang

chạy. ◦Objectname là tên tự đặt, phía client sẽ dựa vào tên

này để truy tìm tham chiếu đến đối tượng cần dùng.

URL rmi vs. URL http.

RMI trong JAVA - Lớp Naming

21

Page 22: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 22 of 45

Lớp Naming cung cấp các phương thức sau: ◦public static String[] list(String url) throws RemotException

trả về một mảng các xâu ký tự, mỗi xâu là một URL đã được gắn với một tham chiếu. url là URL của trình đăng ký Naming. ◦public static Remote lookup(String url) throws RemotException, NotBoundException, AccessException, MalformedURLException

Client lookup để tìm kiếm một đối tượng từ xa gắn liền với tên đối tượng. NotBoundException: server ở xa không nhận ra tên của nó.

Naming class - methods

22

Page 23: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 23 of 45

Public static void bind(String url, Remote object) throws RemotException, AlreadyBoundException, MalformedURLException, AccessException

để liên kết một tên với một đối tượng ở xa. Nếu thành công thì client có thể tìm kiếm đối tượng stub từ trình đăng ký. Có rất nhiều tình huống có thể xảy ra khi gán tên.

◦ MalformedURLException: url không đúng cú pháp. ◦ RemoteException: không thể liên lạc được với trình đ.ký◦ AccessException: client không được phép gán các đối

tượng trong trình đăng ký. ◦ AlreadyBoundException: nếu đối tượng URL đã gắn với

một đối tượng cục bộ

Naming class - methods

23

Page 24: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 24 of 45

public static void rebind(String url, Remote obj)throws RemoteException, AccessException, MalformedURLException

Phương thức này giống như phương thức bind() ngoại trừ việc là nó gán URL cho đối tượng ngay cả khi URL đã được gán.

Naming class - methods

24

Page 25: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 25 of 45

Giao tiếp Remote Giao tiếp này không khai báo bất kỳ phương thức nào. Khai báo một đối tượng được truy xuất từ xa:

Giao tiếp Remote

25

ObjectUnicastRemote

Server Remote

Implementextends

Page 26: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 26 of 45

RemoteObject class

UnicastRemoteObject

UnicastRemoteServer

RemoteServer

RemoteObject RemoteObject class

Các đối tượng từ xa là thể hiện của các lớp con của RemoteObject.

RemoteServer class con của lớp RemoteObject; cha của lớp UnicastRemoteObject.

UnicastRemoteObject class là một lớp con cụ thể của lớp RemoteServer. Để tạo ra một đối tượng ở xa:

ta phải thừa kế lớp UnicastRemoteServer khai báo lớp này thực thi giao tiếp Remote

Phương thức exportObject(Object): làm cho máy ảo Java nhận diện được đối tượng Object.

26

Page 27: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 27 of 45

cho phép các client tìm kiếm các đối tượng ở xa trên một server theo tên.

Các phương thức◦ Bind() để gán một tên với một đối tượng từ xa cụ thể◦ List() liệt kê tất cả các tên đã được đăng ký với trình đăng ký◦ Lookup() tìm một đối tượng từ xa cụ thể với một URL cho

trước gắn với nó◦ Rebind() gán một tên với một đối tượng ở xa khác◦ Unbind() loại bỏ một tên đã được gán cho một đối tượng ở

xa trong trình đăng ký◦ Registry.REGISTRY_PORT là cổng mặc định để lắng nghe

các các yêu cầu. Giá trị mặc định là 1099.

Giao tiếp Registry

27

Page 28: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 28 of 45

1. Đặc tả một giao tiếp từ xa (remote interface) trên server.2. Hiện thực giao tiếp từ xa (remote interface) để Xây dựng một đối tượng từ xa (remote object) .3. Sinh ra các Stub phía client và Skeleton phía server.4. Xây dựng chương trình phía Server5. Xây dựng chương trình phía Client.6. Khởi động bộ đăng ký RMI (RMI registry)7. Khởi động các đối tượng từ xa phía server8. Chạy chương trình phía client.

Các bước thiết kế và cài đặt RMI

28

Page 29: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 29 of 45

Triệu gọi đối tượng RMI giữa trình khách và đối tượng chủ ở xa

Ex, Cài đặt chương trinhg cộng 2 số nguyên

29

Page 30: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 30 of 45

Các đối tượng trong Remote Inteface phải có khả năng giao tiếp với các đối tượng ở xa (Kế thừa Remote class)

Các phương thức phải có khả năng phát ra ngoại lệ Remote Exception.

// Calculator.javaimport java.rmi.*;public interface Calculator extends Remote{public int addNum(int x,int y) throws RemoteException;}

Biên dịch

1. Đặc tả một Remote Interface (at Srv)

30

Page 31: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 31 of 45

Từ giao tiếp RI đã định nghĩa, đối tượng thực sự phải được cài đặt:

/* CalculatorImpl.java*/import java.rmi.*;// extends UnicastRemoteObject public class CalculatorImpl implements Calculator {public int addNum(int x,int y) throws RemoteException {System.out.println("Client request to calculate");return (x+y);}}

Biên dịch

2. Hiện thực Remote Interface

31

Page 32: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 32 of 45

Dựa vào lớp cài đặt CalImpl.class, trình biên dịch rmic.exe của Java sẽ cung cấp hai lớp trung gian

C:\RMI>rmic CalculatorImpl Kết quả

◦CalculatorImpl_Stub.class◦CalculatorImpl_Skel.class //opt

3. Sinh trung gian Stub và Skeleton

32

Page 33: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 33 of 45

/* CalServer.java*/public class CalculatorServer{public static void main(String[] args) throws AlreadyBoundException {try{//tao doi tuong Calculator thuc suCalculatorImpl c= new CalculatorImpl();System.out.println("Exporting Calculator ! ");//thông báo sự hiện diện c là đối tượng có khả năng Remote cho JVMUnicastRemoteObject.exportObject (c);//đăng ky doi tuong với trình quản lý rmiNaming.bind("rmi://localhost/Van",c);System.out.println("Register Calculator!");} catch(Exception e) { System.out.println(e); } }}

Biên dịch

4. Xây dựng chương trình trên Server

33

Page 34: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 34 of 45

Chương trình phía bên máy client có khả năng gọi và sử dụng đối tượng Cal trên máy server:

/* CalculatorClient.java*/import java.rmi.*;public class CalculatorClient {public static void main(String[] args){

try{System.out.println("Finding Object … ");// tìm đối tượng cần truy xuất theo tên -> tường minhCalculator c= (Calculator)Naming.lookup ("rmi://localhost/Van");// goi phuong thuc cua doi tuongSystem.out.println(c.addNum(5,10));

} catch(Exception e) { System.out.println(e); } }

} Biên dịch

5. Xây dựng chương trình trên Client

34

Page 35: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 35 of 45

C:\RMI>rmiregistry.exe Nó có nhiệm vụ đón nhận (luôn trong trạng thái

sẵn sàng phục vụ) các kết nối chứa thông tin về đối tượng do phương thức Naming.bind() gửi đến.

Mặc định rmiregistry.exe lắng nghe các kết nối gửi đến cổng 1099, có thể chỉ định lại:◦C:\RMI>rmiregistry.exe 2012◦ rmiregistry.exe có trong ..\Java\jdk1.7.0_05\bin

Không cần chạy service trên nếu có: LocateRegistry.createRegistry(1099);trong main của trình Server

6. Kích hoạt bộ đăng ký

35

Page 36: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 36 of 45

C:\RMI>java CalculatorServerExporting Calculator…Register Calculator! Cũng như rmiregistry.exe, sau khi Calculator

Server được gọi, hàm Naming.bind() sẽ đi vào vòng lặp vô tận để chờ nhận yêu cầu từ client đến.

7. K.động các đối tượng phía Server

36

Page 37: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 37 of 45

C:\RMI>java CalculatorClientFinding Object…15-> kết quả trả về là lời gọi đến phương thức addNum() của đối tượng CalculatorImpl. Quay lại cửa sổ DOS trên Server thấy:Client request to calculate-> hàm addNum() đã được gọi thực hiện

8. Chạy chương trình phía Client

37

Page 38: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 38 of 45

Test: RMI_Cal\ (or RMI\Cal - ecls)

38

Page 39: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 39 of 45

Các lớp và phạm vi sử dụng

Các lớp được tạo ra trong RMI

Server Client

Calculator.classCalculatormpl.classCalculatorServer.classCalculatorImpl_Stub.classCalImpl_Skel.class//

Calculator.classCalculatorClient.classCalculatormpl_Stub.class

39

Page 40: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 40 of 45

Review

40

Page 41: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 41 of 45

Vận hành RMI trên JVM

41

Đặc điểm: cùng IP, cùng chung thư viện Java, cùng 1 chính sách bảo mật -> dễ vận hành

Page 42: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 42 of 45

Khi vận hành trên các máy tính vật lý khác nhau cần chú ý về thư viện, security policy.

Vận hành RMI trên máy thực

42

cài đặt của đối tượng

Page 43: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 43 of 45

Không dùng rmiregistry.exe Tự tạo bộ đăng kí và tự đăng kí đối tượng:

◦Dùng: createRegistry()của lớp LocateRegistry.◦Đăng ký một đối tượng khác:

Tự tạo bộ đăng kí

43

LocateRegistry.createRegistry(1234);Naming.bind("rmi://localhost:1234/myCal", cal);

Page 44: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 44 of 45

Khi Server đăng ký tên đối tượng với rmiregistry, rmiregistry sẽ đi truy tìm lớp trung gian Stub.

Dựa vào CLASSPATH:◦Java dựa vào biến môi trường CLASSPATH để truy tìm

các tập tin .class. ◦Giá trị mặc định của Classpath là trỏ đến thư mục chứa

hiện hành◦Nếu CLASSPATH không chỉ or chỉ sai đường dẫn, lỗi

xảy ra: ClassNotFoundException: ClassName◦Để thay đổi giá trị cho CLASSPATH, dùng: Set Classpath=.;C:\RMI\

Tìm lớp Stub dựa vào Classpath

44

Page 45: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 45 of 45

Codebase (HTML): [CODEBASE = URLDirectory] Codebase cho phép nạp tự động các lớp Stub từ

xa. (khi đăng ký đối tượng với rmiregistry trên máy chủ)

Thực hiện:◦máy chủ phải hỗ trợ thêm dịch vụ WebServer chạy trên

máy nơi rmiregistry đang chạy . ◦chép tập tin (_Stub.class) vào thư mục (myclass) của

trình chủ web server.◦biến Classpath trên máy ảo nơi rmiregistry đang chạy

không được trỏ đến cùng thư mục chứa class (1: classpath, 2: codebase)

Tìm lớp Stub dựa vào tùy chọn Codebase

45

Page 46: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 46 of 45

Nạp stub từ xa xuống client thông qua web server

46

(IP: 172.16.11.12

1. Server đăng ký đối tượng với rmi registry, yêu cầu rmi registry truy tìm đối stub thông qua web server

2. RMI registry nhận yêu cầu, truy tìm stub trong CLASSPATH nhưng không có, theo sự chỉ dẫn của server nó tìm đến web server để lấy stub về, đồng thời ghi nhớ lại đường dẫn đến web server

3. Client yêu cầu rmi registry trả về tham chiếu đối tượng, nhưng client chưa có stub, rmi registry cho nó biết địa chỉ webserver để nó lên download stub về4. Client yêu cầu webserver cung cấp stub5. Client sử dụng stub đó để giao tiếp với serverrmiregistry sẽ hướng dẫn máy khách tự động nạp lớp _Stub từ địa chỉ codebase: http://172.16.11.12/myclass/

Page 47: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 47 of 45

Với Java tất cả các thao tác kết nối và chép tập tin lạ từ một máy khác về một máy đều phải thông qua lớp bảo vệ:

SecurityManager Khi nạp lớp Stub tự động, chương trình của

client cần bổ sung thiết lập lớp phòng vệ:System.setSecurityManager(new RMISecurityManager()); //sau try{

Nạp file từ xa và security policy phía client

47

Page 48: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 48 of 45

Nạp file từ xa và security policy phía client

48

/* CalculatorClient.java*/import java.rmi.*;public class CalculatorClient {public static void main(String[] args){

try{System.setSecurityManager(new RMISecurityManager());System.out.println("Finding Object … ");// tìm đối tượng cần truy xuất theo tênCalculator c= (Calculator)Naming.lookup ("rmi://localhost/Van");// goi phuong thuc cua doi tuongSystem.out.println(c.addNum(5,10));

} catch(Exception e) { System.out.println(e); } }}

Page 49: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 49 of 45

Hệ thống phòng vệ RMISecurityManager sẽ cho phép hoặc cấm các kết nối từ xa dựa trên thiết lập trong file: ..\java\jdk1.7.0_05\jre\lib\security\java.policy

Mở tập tin java.policy, edit: grant {permission java.security.AllPermission;// ko phòng vệ permission java.net.SocketPermission "*:1099", "connect, accept, resolve";// This allows RMI clients to contact the RMIRegistry of any host};

Nạp file từ xa và security policy phía client

49

Page 50: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 50 of 45

Đối với việc truyền tham số qua mạng theo cơ chế RMI thì có hai nguyên tắc sau:Tất cả các kiểu dữ liệu đơn giản như int, char,… đều

được truyền theo tham trị.Tất cả các dữ liệu kiểu đối tượng muốn truyền qua

mạng đều buộc phải cài đặt một trong hai tiếp là Remote hoặc Serializable. Các đối tượng cài giao tiếp Remote sẽ được truyền theo

tham chiếu Các đối tượng cài đặt giao tiếp Serializable sẽ được truyền

theo tham trị. Các đối tượng ko được cài đặt giao tiếp Serializable hay

Remote thì ko thể dùng làm tham số truyền qua mạng được

Chuyển tham số trong RMI

50

Page 51: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 51 of 45

Các đối tượng cài đặt giao tiếp Serializable sẽ được truyền theo tham trị

Giao tiếp Serializable dùng cho mục đích báo hiệu: ◦Tất cả các lớp đối tượng cài đặt trong giao tiếp

Serializable đều có khả năng tuần tự hóa. Khi gọi một phương thức của đối tượng từ xa, nếu

trong lời gọi có y/c tham số kiểu đối tượng:◦ đối tượng sẽ được đóng gói và chuyển toàn bộ đến

server (nơi tiếp nhận và thực thi phương thức). ◦Tại Server, đối tượng được bung ra lại trạng thái ban đầu

và được sử dụng

Chuyển đối tượng theo tham trị

51

Page 52: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 52 of 45

Tuần tự hóa là quá trình chuyển (read/write) tập hợp các thể hiện đối tượng chứa các tham chiếu tới các đối tượng khác thành một luồng byte tuyến tính (tuần tự),

luồng này có thể được:◦ gửi đi qua một Socket, ◦ lưu vào tệp tin hoặc được ◦ xử lý dưới dạng một luồng dữ liệu.

Việc lưu đối tượng trên đĩa, dữ liệu trên tập tin là loại dữ liệu tuần tự (trải phẳng đối tượng ra theo thứ tự)

Tuần tự hóa đối tượng

52

Page 53: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 53 of 45

Serialization

53

Page 54: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 54 of 45

Chỉ có đối tượng thực thi giao diện Serializable mới có thể được ghi lại và được phục hồi bởi các tiện ích tuần tự hóa

một lớp thực thi giao diện Serializable thì lớp đó có khả năng tuần tự hóa->khả tuần tự hóa

khả tuần tự hóa

54

Page 55: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 55 of 45

public class writeObj { public static void main(String[] args) throws Exception { Junk obj1 = new Junk("Lê Xuân Anh"); Junk obj2 = new Junk("Lê Quố5c Ba"); ObjectOutputStream objectOut = new ObjectOutputStream(new BufferedOutputStream(new FileOutputStream("b.txt")));

objectOut.writeObject(obj1); // Write object objectOut.writeObject(obj2); // Write object objectOut.close(); // Close the output stream

ObjectInputStream objectIn = null; int Count = 0; Junk object = null;objectIn = new ObjectInputStream(new BufferedInputStream(new FileInputStream("b.txt")));

while (Count < 2) { object = (Junk) objectIn.readObject(); Count++; System.out.println("Object " + Count + ": " + object.toStr()); } objectIn.close(); }}

Example Serialization

55

class Junk implements Serializable { String str; public Junk(String s) { str = s; } public String toSt(){ return str; }}

Page 56: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 56 of 45

RMI_Ball

Ex: truyền tham số qua mạng sử dụng giao tiếp Serializable

56

Page 57: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 57 of 45

1. Tạo lớp đối tượng cài đặt gt Serialization

57

public class Ball implements Serializable {int weight=0; public Ball(int w){

weight=w;}

public int getWeight(){ return weight;}

public void setWeight(int w){weight=w;}

}

Page 58: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 58 of 45

2.3. Đặc tả và cài đặt g.tiếp cho đối tượng trên Server

58

public interface PingServer extends Remote { public Ball ping(Ball b)throws RemoteException;}

public class PingServerImpl implements PingServer {public Ball ping(Ball b) throws RemoteException {// tiep nhạn đối tượng từ CLientSystem.out.println("Client send a ballobjectweight" + b.getWeight());//Tha3y đổi nội dung đối tượngb.setWeight(b.getWeight()+15);//trả đối tượng về cho clientreturn b;}}

Page 59: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 59 of 45

4. Xây dựng chương trình Client

59

public class Client { public static void main(String args[]) throws Exception {//Khởi tạo đối tượng B3ll=12Ball ball=new Ball(12);//Yêu cầu RMIRegistry truy tìm đối tượng PingServerPingServer serverBall=(PingServer)

Naming.lookup("rmi://localhost/RMI_Ball");System.out.println("Ball before send to server“ +

ball.getWeight());Ball anotherBall=serverBall.ping(ball);System.out.println("Ball after send to server“ +

ball.getWeight());System.out.println("Ball return by server“ +

anotherBall.getWeight());}

}

Page 60: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 60 of 45

5. Xây dựng chương trình cho đối tượng Server trên Server

60

public class Server { public static void main(String args[]) throws Exception {//Khởi tạo đối tượngPingServer serverBall=new PingServerImpl();// Thaông báo khả năng gi3o tiếp được từ x3 củ3 đối tượngUnicastRemoteObject.exportObject(serverBall); //Đăng lý đối tượng với RMI ResgistryNaming.bind("rmi://localhost/RMI_Ball",serverBall);System.out.println("Waiting for client request..");} }

Page 61: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 61 of 45

Output

61

Page 62: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 62 of 45

Khi đối tượng cần chuyển đi quá lớn -> đóng gói chuyển qua mạng sẽ ảnh hưởng tốc độ thực thi ct.

Khi trình chủ có thể tham chiếu và xử lý trực tiếp đối tượng đang nằm trên máy client -> chuyển đối tượng theo tham chiếu từ chủ đến khách -> cơ chế callback.

Chuyển đối tượng theo tham chiếu

62

Page 63: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 63 of 45

1. Đặc tả giao tiếp cho đối tượng Client

2. Đặc tả giao tiếp cho đối tượng Server

3. Cài đặt chi tiết cho đối tượng Client

4. Cài đặt chi tiết cho đối tượng Server

5. Xây dựng chương trình cho đối tượng Server trên Server và đăng ký với Registry

6. Thiết kế chương trình Client gọi phương thức của đối tượng Server

7. Tạo lớp trung gian cho cả 2 đối tượng Server và CLient

8. Khởi động rmiregistry

9. Cài đặt đối tượng trên Server

10. Chạy trình khách trên Client

Thiết kế ct chuyển đổi đối tượng qua mạng theo tham chiếu

63

Page 64: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 64 of 45

1,2. Đặc tả g.tiếp cho đối tượng Client, Server

64

public interface AtServer extends Remote {//Tiếp nhận th3m chiếu đến đối tượng AtClient trên trình kháchpublic void registerClient(AtClient c) throws RemoteException;//Cung cấ9p dịch vụ cho các trình kháchpublic void callServerMethod(String message)throws RemoteException;}

import java.rmi.*; public interface AtClient extends Remote { //pt này được gọi bởCi đ.tượng AtServer trên máy chuCpublic void callClientMethod(String message) throws RemoteException;}

Page 65: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 65 of 45

3.4. Cài đặt chi tiết cho đối tượng Client, Srv

65

public class AtClientImpl implements AtClient { public void callClientMethod(String mes) throws RemoteException {System.out.println(mes);

}}public class AtServerImpl implements AtServer { AtClient client;//lưu giữ tham chiê9u đê9nđố9i tượng trên máy khách // trình khách triệu gọi pt đêC đăng ký AtClient với trình chuCpublic void registerClient(AtClient c) throws RemoteException { client = c; }public void callServerMethod(String mes)throws RemoteException { System.out.println(mes); for (int i=1; i<10; i++){ String msg= "Server response "+ i; //triệu gọi phưởng thức cuCa đố9i tượng chạy trên máy khách client.callClientMethod(msg); }//callback } }

Page 66: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 66 of 45

5. Xây dựng chương trình cho đối tượng Server trên Server và đăng ký với Registry

66

public class Server_Setup { public static void main(String args[]) throws Exception { //KhởCi tạo đố9i tượng chuCAtServer server=new AtServerImpl();//thống báo khaC năng giao tiê9p được từ xaUnicastRemoteObject.exportObject(server); //Đăng ký đố9i tượng với RMINaming.bind("rmi://localhost/serverobject",server);System.out.println("Waiting for clientrequest ...");

}}

Page 67: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 67 of 45

6. Thiết kế chương trình Client gọi phương thức của đối tượng Server

67

public class Client_Setup { public static void main(String args[]) throws Exception {//KhởEi tạo đố5i tượng kháchAtClient client=new AtClientImpl();//thống báo khaE năng giao tiê5p được từ xaUnicastRemoteObject.exportObject(client); AtServer server= (AtServer)Naming.lookup("rmi://localhost/serverobject");//TruyêNn t.chiê5u cuEa AtClient từ trình khách lên chuE//Trình chuE ko câNn .lookup đêE truy tìm tchieu đê5n AtClientserver.registerClient(client);server.callServerMethod("Client ContactServer");

}}

Page 68: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 68 of 45

7. Tạo lớp trung gian cho cả 2 đối tượng Server và Client. 8. Khởi động rmiregistry

68

Page 69: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 69 of 45

9. Cài đặt đối tượng trên Server10. Chạy trình khách trên Client

69

Page 70: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 70 of 45

Java cho phép 1 đối tượng có thể cài đặt một lúc nhiều Interface.

Nếu đối tượng cài cả Remote và Serialization thì đối tượng được truyền theo tham chiếu hay tham trị?

Note

70

Page 71: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 71 of 45

Đăng ký nhiều đối tượng với RMIRegistry

71

Page 72: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 72 of 45

Test multiObject

72

Page 73: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 73 of 45

Trong java cũng cho phép ta lấy về danh sách các đối tượng mà rmiregistry đang nắm giữ

Quản lý nhiều đối tượng với RMIRegistry

73

String hostAdd = "127.0.0.1";//kê9t nố9i với bộ RMIRegistryRegistry reg = LocateRegistry.getRegistry(hostAdd);//Lấy d3nh sách các đối tượng vềString Objlist[] = reg.list();

Page 74: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 74 of 45

Khi nhiều đối tượng được tạo ra và được đăng ký với rmiregistry => Hạn chế:◦ rmiregistry phải quản lý nhiều đối tượng.◦Trình khách phải nhớ các tên đối tượng.

Giải pháp: Java cho phép xây dựng:◦Một đối tượng được đăng ký rmiregistry và chỉ dùng để tạo

ra các đối tượng con khác gọi là Factory object: có thể coi là xưởng chế tác và cung cấp các đối tượng con

cho máy khách Factory Object là cách thức giao tiếp khá thông dụng,

được đưa vào trong EJB của Java

Factory Object

74

Page 75: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 75 of 45

Mô hình hoạt động của Factory Object

75

1. Đối tượng Factory Object đăng ký tên mình với rmiregistry.2. Trình khách liên hệ với rmiregistry để lấy về tham chiếu đến đối tượng Factory Object3. Trình khách triệu gọi đối tượng Factory Object y/c tạo ra và cho phép tham chiếu đến Object A or Object B

4. Đối tượng chủ tạo ra và trả về tham chiếu của Object A, Object B theo yêu cầu của trình khách5. Dựa vào tham chiếu do Factory Object trả về trình khách thực hiện lời gọi đến Object A hoặc Object B

Page 76: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 76 of 45

Có đối tượng Factory dùng để tạo ra hai đối tượng con: ◦FactoryServerImpl:

createNews(): tạo ra đối tượng News khi trình khách gọi createTimer(): tạo ra đối tượng Timer khi trình khách gọi

◦NewsImpl getTodayNews() dùng để lấy về thông tin

◦TimerImpl. getCurrentTime(): dùng để lấy ngày giờ hiên tại trên

Server Mô hình

Cài đặt ứng dụng Factory Object

76

Page 77: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 77 of 45

1. Đặc tả giao tiếp và cài đặt đối tượng Timer2. Đặc tả giao tiếp và cài đặt đối tượng New3. Đặc tả và cài đặt đối tượng FactoryService4. Xây dựng trình cài đặt và đăng ký đối tượng

FactoryService với rmiregistryServer_setup: tạo đt FactoryService, đk với rmi

5. Xây dựng trình khách triệu gọi đối tượng trên máy chủ. Client_Setup:

- liên hệ với đt FactoryService, - y/c tạo 2 đt News và Timer (createNews, createTimer)- gọi phương thức của 2 đt (getTodayNews(), getCurrentTime()6. Biên dịch và chạy chương trình

Các bước triển khai

77

Page 78: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 78 of 45

Đặc tả g.tiếp cho News, Timer, FactoryService

78

package Factory;public interface Timer extends Remote{public Date getCurrentTime() throws RemoteException; }

package Factory;public interface News extends Remote{public String getTodayNews() throws RemoteException; }

package Factory;public interface FactoryService extends Remote{public News createNews() throws RemoteException;public Timer createTimer() throws RemoteException;}

Page 79: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 79 of 45

Cài đặt cho News, Timer

79

package Factory;public class NewsImp implements News{ String newslist [] = {"The first News", "The second News", "The third News"};static int index=0;public String getTodayNews() throws RemoteException {

System.out.println("Client request news");index++;if (index >2) index=0;

return newslist[index];}

}package Factory;public class TimerImp implements Timer{public Date getCurrentTime() throws RemoteException {

System.out.println("Client request time ");return new Date();

}}

Page 80: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 80 of 45

Cài đặt cho FactoryService

80

package Factory;public class FactoryServiceImp implements FactoryService{News newsobject = new NewsImp();Timer timerobject = new TimerImp();public FactoryServiceImp(){try {UnicastRemoteObject.exportObject(newsobject);UnicastRemoteObject.exportObject(timerobject);

} catch (RemoteException e) {e.printStackTrace();System.out.println(e); }

}public News createNews() throws RemoteException {return newsobject;

}public Timer createTimer() throws RemoteException{return timerobject;

}}

Page 81: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 81 of 45

Xây dựng trình Server, Client

81

public class Server_Setup {public static void main(String[] args) throws Exception {System.out.println("Factory Service ready...");FactoryService obj = new FactoryServiceImp();UnicastRemoteObject.exportObject(obj);Naming.bind("rmi://localhost/Factory", obj);

}}

public class Client_Setup {public static void main(String[] args) throws Exception{FactoryService objFac=(FactoryService) Naming.lookup("rmi://localhost/Factory");News news = objFac.createNews();Timer timer= objFac.createTimer();System.out.println("1. Curent time: " + timer.getCurrentTime());System.out.println("1. There is news: " + news.getTodayNews());

}}

Page 82: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 82 of 45

Output

82

Page 83: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 83 of 45

Cách gọi hàm tĩnh: ◦Đối tượng ở xa phải cung cấp lớp giao tiếp của bản thân

đối tượng◦Trình khách lấy tham chiếu đến đối tượng bằng hàm

Naming.lookup().◦Trình khách gọi các phương thức của đối tượng chủ. ◦Trình khách sẽ dựa vào lớp giao tiếp này để chuyển kiểu

đối tượng dạng tường minh (sau khi nhận được) Ex: FactoryService objFac= (FactoryService) Naming.lookup("rmi://localhost/Factory");-> Khi đó có thể truy xuất đối tượng ở xa theo cách thông thường (local)

Static Method Invocation

83

Page 84: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 84 of 45

Nếu không có lớp giao tiếp của đối tượng từ xa:◦Không thể chuyển kiểu

Dùng kỹ thuật reflect để triệu gọi phương thức động.◦Trình khách lấy tham chiếu đến đối tượng bằng hàm

Naming.lookup() dạng tổng quát Object, exObject obj= Naming.lookup("rmi://localhost/Obj");◦Sau đó, khảo sát đối tượng Truy tìm xuất xứ class: getclass() Truy tìm phương thức của đối tượng: getMethod()

◦Thực thi phương thức bên trong đối tượng: invoke()

Dynamic Method Invocation

84

Page 85: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 85 of 45

Đặc tả và cài đặt một Remote Interface

85

// Friend.javaimport java.rmi.*;public interface Friend extends Remote {public String greeting(String name) throws RemoteException;}// Friend.javapublic class FriendImp implements Friend{public String greeting(String name) throws RemoteException; return (“Hi " + name + “ Nice to meet you ");

}}

Page 86: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 86 of 45

/* Server_Setup.java*/public class Server_Setup{public static void main(String[] args) throws Exception {

//tao doi tuong Calculator thuc suFriend f= new FriendImpl();//thông báo sự hiện diện f là đối tượng có khả năng Remote cho JVMUnicastRemoteObject.exportObject (f);System.out.println(“Friend waitting…..");//đăng ky doi tuong với trình quản lý rmiNaming.bind("rmi://localhost/Friend",f);}

Xây dựng chương trình trên Server

86

Page 87: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 87 of 45

/* Client_Setup.java*/import java.rmi.*;import java.lang.reflect.*;public class Client_Setup {public static void main(String[] args) throws Exception {System.out.println("Finding Object … ");Object f= Naming.lookup ("rmi://localhost/Friend");// Truy tìm classClass cls=f.getclass();Class [] TypeCls = new Class [] {String.class};Method mthd = f.getMethod(“greeting”, Typecls);Object [] arg = new Object [] {“Quoc Anh”};String result = (String) mthd.invoke(f, arg);System.out.println(result); } }

Xây dựng chương trình trên Client

87Friend f= (Friend) Naming.lookup ("rmi://localhost/Friend");String result = f.greeting(“Quoc Anh”);

Page 88: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 88 of 45

Kết nối giữa trình khách và RMIRegistry bị chặn bởi firewall:

RMIRegistry và vấn đề Firewall

88

Page 89: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 89 of 45

Yêu cầu admin (of firewall) cung cấp 1 số cổng để sử dụng

Sử dụng cơ chế trung gian thông qua cổng 80 của dịch vụ WebServer để truy xuất và gọi đối tượng: cơ chế Tunneling

(cần mô hình lập trình Web services & nghi thức giao tiếp SOAP dựa trên XML)

Giải pháp

89

Page 90: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 90 of 45

Tunneling

90

1. Đối tượng Object đăng ký với RMIRegistry.2. Máy khách gửi y/c truy xuất Object thông qua giao thức http đến Webserver.3. Web server y/c một đối tượng trung gian Servlet trên máy chủ (server) để xử lý 4. Servlet liên hệ tới RMIRegistry để lấy tham chiếu của Object

5. Servlet triệu gọi Object 6. Servlet trả về kết quả cho Webserver7. Cuối cùng Webserver trả kết quả về cho trình khách

Page 91: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 91 of 45

Web services:◦cung cấp cơ chế triệu gọi các đối tượng từ xa thông qua

web và giao thức HTTP. ◦Cung cấp cơ chế truyền tải định dạng đối tượng theo

XML. Giao thức SOAP (Simple Object Access Protocol):

◦hỗ trợ Web services. ◦được định nghĩa dựa trên giao thức HTTP, ◦cho phép dữ liệu chuyển đi bằng HTTP và định dạng

chuẩn theo XML. ◦Các lời gọi hàm, tham số, dữ liệu đều được chuyển thành

dạng XML => dễ dàng xử lý bởi bất cứ ngôn ngữ nào

Web services & SOAP

91

Page 92: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 92 of 45

Khác với RMI:◦Các đối tượng được xây dựng trên nền CORBA được áp

dụng cho nhiều ngôn ngữ khác nhau.◦Bộ phát triển J2SDK cũng hỗ trợ RMI-CORBA, cho phép

một đối tượng Java gọi một đối tượng CORBA sử dụng hai cách tiếp cận khác nhau

CORBA (Common Object Request Broker Architecture): kiến trúc môi giới gọi các đối tượng thông dụng - là ngôn ngữ đặc tả giao tiếp (Interface Definition Language - IDL):◦Các đối tượng viết bằng ngôn ngữ khác nhau có thể triệu

gọi lẫn nhau theo mô hình đối tượng phân tán

Lập trình phân tán với CORBA

92

Page 93: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 93 of 45

Triệu gọi đối tượng Corba thông qua ORB

93

ORB giao tiếp với đối tượng thông qua các thông tin được đặc tả theo IDL

Page 94: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 94 of 45

Giao tiếp giữa trình khách và đối tượng Corba trên Server

94

Page 95: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 95 of 45

a. Phần cài đặt đối tượng Corba trên máy chủ: Đặc tả đối tượng X bằng IDL của Corba Chuyển đặc tả X thành một ngôn ngữ cụ thể (dùng 1 trình biên dịch tương ứng:

ex: idlj.exe -> java; idl2cpp.exe-> C++) Trình biên dịch sẽ tạo ra lớp _Skel Cài đặt đối tượng băng ngôn ngữ (Java)b. Phần kết nối với đối tượng khách: Sử dụng IDL của X y/c trình biên dịch tạo ra _Stub (trình biên dịch tương ưng với trình khách)

Trình khách gọi đối tượng chủ (-> _Stub -> ORB khách -> IIOP -> ORB chủ -> _Skel -> CorbaObject

Giao tiếp giữa trình khách và đối tượng Corba trên Server

95

Page 96: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 96 of 45

Tạo file đặc tả Hello.idl, ex:interface Hello {string sayHello(); }; Biên dịch: idlj –fserver Hello.idl

Có 3 file được tạo ra: - HelloOperation.java: File chuyển đặc tả IDL thành đặc tả interface của

Java- Hello.java: File chuyển lớp giao tiếp đối tượng kiểu Java thành lớp giao

tiếp đối tượng đặc thù trong Corba- HelloPOA.java: File chứa lớp cài đặt đối tượng Corba

Tạo đối tượng Corba Hello: HelloServant.java Biên dịch: javac *.java

- HelloOperation.class, Hello.class: các lớp trung gian- HelloServant.class: đối tượng corba (kế thừa HelloPOA)

Ex, hello

96

Page 97: Chapter 9. rmi

Java Simplified / Session 22 / 97 of 45

1. Để xây dựng đối tượng ở xa ta phải:- Thiết lập một giao tiếp của đối tượng. - Cài đặt giao tiếp của đối tượng, - Sau đó tạo ra các lớp trung gian _Stub và _Skel tương ứng. o Giao tiếp ở trình khách với đối tượng chủ thông qua lớp _Stub.o Giao tiếp của đối tượng chủ với với trình khách thông qua lớp _Skel

- Đối tượng chủ phải đăng ký tên với tring rmiRegistry để trình khách có thể truy tìm tham chiếu của đối tượng từ xa (Naming.bind)

- Trình khách truy tìm đối tượng theo tên (Naming.lookup) và gọi phương thức của đối tượng.

2. Chuyển tham số trong RMI:- Truyền dữ liệu giữa trình khách và đối tượng trên máy chủ có thể thông qua tham trị

và tham chiếu:o Tham chiếu: các đối tượng phải cài đặt giao tiếp Remoteo Tham trị: các đối tượng phải cài đặt giao tiếp Serialization

- Tham chiếu từ đối tượng chủ đến đối tượng trên trình khách: tham chiếu ngược

(trình chủ có thể chủ động gọi và điều khiển trình khách)

Summary

97