View
1
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT
Tháng 3 năm 2016
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Ngày 18/1/2016 Bộ Tài chinh ban
hành Thông tư Số 08/2016/TT-BTC
về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
quy định về thẩm định nguồn vốn đầu
tư, thẩm tra phân bổ vốn đầu tư;
thanh toán vốn đầu tư; điều chỉnh kế
hoạch vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn
NSNN;…Theo đó:
Thẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân
bổ vốn đầu tư.
Nội dung thẩm định nguồn vốn đầu tư đối với
các dự án đầu tư thuộc các Bộ, ngành trung
ương quản lý theo quy định tại Thông tư 08:
Sau khi nhận được các hồ sơ nêu tại Khoản 3
Điều 3 Thông tư số 08/2016 của Bộ Tài chính,
cơ quan tài chính có ý kiến bằng văn bản
(theo mẫu 01-A, 01-B đính kèm) gửi cơ quan
chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân
đối vốn về các nội dung như sau:
• Sự cần thiết đầu tư của dự án; sự đảm bảo
phù hợp với mục tiêu chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch được duyệt;
• Tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị thẩm định;
• Về quy mô, dự kiến tổng mức vốn đầu tư
và tiến độ thực hiện;
• Về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
• Ý kiến khác (nếu có).
Thanh toán vốn đầu tư.
Việc quản lý, thanh toán nguồn vốn ứng trước dự
toán ngân sách năm sau được Thông tư
08/2016/TT-BTC quy định như sau:
• Việc ứng trước dự toán ngân sách năm sau
được thực hiện theo khoản 3, Điều 57 Luật
Ngân sách nhà nước và Điều 61 Nghị định
60/2003/NĐ-CP và Điều 45 Nghị định
77/2015/NĐ-CP.
• Các dự án thuộc nguồn vốn NSNN đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm, được cấp có
thẩm quyền cho phép ứng trước kế hoạch vốn
năm sau để thực hiện. Mức vốn ứng trước của
từng dự án không vượt quá tổng mức vốn kế
hoạch trung hạn 5 năm đã bố trí cho dự án.
• Thời hạn thanh toán: thực hiện như thời hạn
thanh toán vốn đầu tư trong kế hoạch năm.
Trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính
phủ quyết định. Hết thời hạn thanh toán, KBNN
làm thủ tục hủy bỏ mức vốn ứng trước chưa sử
dụng.
• Thông tư số 08/2016/BTC quy định sau khi dự
án được cấp có thẩm quyền cho phép ứng
trước, các Bộ, ngành và địa phương phân bổ
đúng danh mục đã được giao. Bộ Tài chính
thông báo cho Bộ, ngành và địa phương về
danh mục, tổng mức ứng, nguồn vốn ứng,
niên độ ứng và thu hồi, đồng gửi KBNN để
thanh toán cho dự án. Trường hợp các Bộ,
ngành và địa phương phân bổ sai danh mục
và mức vốn ứng theo thông báo của Bộ Tài
chính thì KBNN dừng thanh toán đồng thời
báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý.
Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
Nguyên tắc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư theo
Thông tư 08 năm 2016:
• Căn cứ tình hình thực hiện thực tế, các Bộ,
UBND các cấp rà soát tiến độ và mục tiêu
đầu tư của các dự án trong năm để trình cấp
có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn đầu
tư; điều chuyển vốn từ các dự án không có
khả năng thực hiện sang các dự án có khả
năng thực hiện trong năm kế hoạch, đảm
bảo không được vượt quá tổng mức vốn kế
hoạch đầu tư công trung hạn của từng dự án
đã được quyết định.
• Theo Thông tư số 08/2016 của BTC, trước
khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng
dự án các Bộ, UBND các cấp chỉ đạo chủ đầu
tư xác định số liệu thanh toán đến thời điểm
điều chỉnh và làm việc với KBNN để xác nhận
số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán
cho dự án, xác định số vốn còn dư do không
thực hiện được, đảm bảo cho kế hoạch của
dự án sau khi điều chỉnh không thấp hơn số
vốn KBNN đã thanh toán. Các Bộ, UBND các
cấp chịu trách nhiệm về số liệu giải ngân và
số kế hoạch vốn điều chỉnh.
Thông tư 08 có hiệu lực từ ngày 05/03/2016.
DOWNLOAD
Ngày 20/1/2016 Bộ Tài chinh ban hành
Thông tư Số 14/2016/TT-BTC hướng
dẫn cơ chế tài chính khi các công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị,
đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung
cầu cho nền kinh tế. Theo đó:
Quy định cơ chế tài chính khi các doanh nghiệp
nhà nước tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị,
đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho
nền kinh tế
Việc quản lý chi phí được Thông tư số 14 quy định như sau:
Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình các
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước tham gia thực
hiện nhiệm vụ chính trị được hạch toán riêng và
phải đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật
liên quan.
Thông tư 14/2016 của Bộ Tài chính quy định các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ mở sổ kế
toán chi tiết để theo dõi riêng chi phí phát sinh
trong quá trình các doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị theo
nguyên tắc:
• Trường hợp doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ sử dụng, hạch toán
riêng tài sản cố định, tài sản lưu động và chi
phí khác phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị thì tập hợp các chi phí theo chứng từ
thực tế.
• Thông tư số 14 năm 2016 quy định trường
hợp doanh nghiệp sử dụng chung tài sản cố
định, tài sản lưu động, không thể tách riêng
chi phí khác khi thực hiện nhiệm vụ chính trị
thì thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh
thu của phần hoạt động sản xuất kinh doanh
và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ khi tham
gia thực hiện nhiệm vụ chính trị với tổng
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh
chung của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với
doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ
chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung
cầu cho nền kinh tế.
Theo Thông tư 14/2016/TT-BTC, khi đánh giá
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây
dựng quỹ tiền lương, doanh nghiệp nhà nước
được loại trừ khoản lỗ do tham gia nhiệm vụ
chính trị ảnh hưởng đến việc:
• Đánh giá mức độ bảo toàn vốn của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
• Xếp hạng, xếp loại doanh nghiệp, xếp loại
người quản lý doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước.
• Xét khen thưởng doanh nghiệp; xét khen
thưởng người quản lý doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo Thông
tư số 14/2016/BTC.
• Xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định
quỹ tiền lương thực hiện năm đối với người
lao động; khi xây dựng quỹ tiền lương, thù
lao kế hoạch, xác định quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện năm đối với người quản lý doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước.
• Xét khen thưởng doanh nghiệp; xét khen
thưởng người quản lý doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo Thông
tư số 14/2016/BTC.
• Xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định
quỹ tiền lương thực hiện năm đối với người
lao động; khi xây dựng quỹ tiền lương, thù
lao kế hoạch, xác định quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện năm đối với người quản lý doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước.
Thông tư 14 có hiệu lực từ ngày 07/03/2016.
DOWNLOAD
VĂN BẢN THUẾ
Ngày 2/3/2016 Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 801/TCT-TNCN hướng dẫn
quyết toán thuế TNCN năm 2015 và cấp
mã số thuế cho người phụ thuộc. Theo
đó:
Công văn 801/TCT-TNCN hướng dẫn quyết toán
thuế TNCN 2015 và cấp MST NPT, cá nhân cư trú
có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai
QTT nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc nộp thừa
đề nghị hoàn hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế
tiếp theo, trừ trường hợp:
• Số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp
mà không yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế
vào kỳ sau.
• Cá nhân ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên tại một
đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở nơi
khác bình quân tháng trong năm không quá 10
triệu đồng đã được trả thu nhập khấu trừ thuế
tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không yêu cầu
thì không QTT đối với phần thu nhập này.
• Cá nhân được NSDLĐ mua BH nhân thọ (trừ
BH hưu trí tự nguyện), BH không bắt buộc
khác có tích lũy về phí BH mà NSDLĐ hoặc
DNBH đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%
trên khoản tiền phí BH tương ứng với phần
NSDLĐ mua hoặc đóng góp cho NLĐ theo
hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư
92/2015/TT-BTC thì không phải QTT đối với
phần thu nhập này.
DOWNLOAD
Ngày 29/2/2016 Tổng cục Thuế ban
hành Công văn số 766/TCT-DLN hướng
dẫn ghi nhận thuế TNDN từ chuyển
nhượng vốn. Theo đó:
Đối chiếu với thực tế:
Công ty EEM Pháp là công ty được thành lập
theo luật pháp Cộng hòa Pháp chuyển nhượng
toàn bộ vốn cổ phần trong Công ty EEM HK (là
công ty con được thành lập theo luật pháp Hồng
Kông) cho Công ty cổ phần du lịch Thiên Minh (là
doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt
Nam);
Trong đó Công ty EEM HK có đầu tư vốn vào 06
Công ty tại Việt Nam nêu trên,
Thì: Công ty EEM Pháp phải nộp thuế TNDN tại
Việt Nam đối với thu nhập phát sinh từ hoạt
động chuyển nhượng cổ phần liên quan đến vốn
đầu tư tại 06 Công ty tại Việt Nam. Số thuế
TNDN phải nộp được xác định căn cứ vào doanh
thu, giá vốn, chi phí của hoạt động chuyển
nhượng vốn theo quy định của pháp luật thuế
TNDN.
DOWNLOAD
Ngày 29/2/2016 Tổng cục Hải quan ban
hành Công văn số 1501/TCHQ-GSQL về
việc báo cáo quyết toán nguyên vật liệu
theo năm tài chính và triển khai thực
hiện Quyết định 1966/QĐ-TCHQ. Theo
đó:
Về loại hình phải thực hiện báo cáo quyết toán
theo quy định gồm:
• Loại hình gia công;
• Loại hình sản xuất xuất khẩu không có đề nghị
hoàn thuế/không thu thuế, trừ trường hợp đã
thực hiện hoàn thuế/không thu thuế theo hướng
dẫn tại công văn số 16120/BTC-TCHQ ngày
01/11/2015 của Tổng cục Hải quan;
• Doanh nghiệp chế xuất (gồm loại hình gia công
và SXXK).
Về số liệu thể hiện trên mẫu số 15/BCQT-
NVL/GSQL ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTC:
Ngày 22/2/2016 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg về miễn thuế TNCN với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam. Theo đó:
Điều kiện miễn thuế TNCN đối với người Việt
Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc
Quyết định 07 quy định cá nhân được miễn thuế
thu nhập cá nhân phải đảm bảo các điều kiện
sau:
• Có quốc tịch Việt Nam.
• Là nhân viên của cơ quan đại diện của tổ
chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc
tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của
cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế xác
nhận theo danh sách gửi cơ quan thuế.
Thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân đối với
người làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế thuộc Liên hợp quốc tại Việt Nam.
• Thu nhập miễn thuế của cá nhân tại Khoản 2
Điều 1 Quyết định số 07/2016/TTg là thu
nhập từ tiền lương, tiền công do cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên
hợp quốc tại Việt Nam chi trả.
Quyết định 07 năm 2016 của Thủ tướng có
hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
DOWNLOAD
Đối với loại hình gia công:
• Lập sổ theo dõi nguyên liệu, vật tư và thành
phẩm tương tự các tài Khoản 152, 155 quy
định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC Quyết
định số48/2006/QĐ-BTC; trường hợp doanh
nghiệp theo dõi hoạt động gia công theo trị
giá thì cách thức lập báo cáo quyết toán thực
hiện theo hướng dẫn tại loại hình SXXK.
• Trường hợp hệ thống kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp theo dõi chi tiết theo lượng
hàng hóa, không theo trị giá thì được kết xuất
số liệu theo lượng để báo cáo. Biểu mẫu sử
dụng để báo cáoquyết toán là biểu mẫu
số 15/BCQT-NVL/GSQL trong đó số tiền được
thay bằng số lượng và theo từng chủng loại
nguyên vật liệu.
Đối với loại hình SXXK:
• Số liệu thể hiện trên báo cáo quyết toán là số
liệu phản ánh trên hệ thống sổ kế toán theo
các tài Khoản tương ứng 152, 155 theo
nguyên tắc tổng trị giá nhập-xuất-tồn kho
nguyên liệu, vật tư vàthành phẩm trong kỳ
báo cáo; các tài Khoản liên quan khác (như
151, 154, 621, 631, 632,...) doanh nghiệp
có trách nhiệm xuất trình, giải trình khi cơ
quan hải quan yêu cầu trong quá trình kiểm
tra tại trụ sở doanh nghiệp.
Số liệu trên mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL được
thực hiện như sau:
Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu:
Số liệu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ
hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu phát sinh
trong kỳ gồm:
• Trị giá tồn đầu kỳ (cột số 4) là tổng trị giá tồn
kho cuối kỳ của nguyên vật liệu được chốt
đến ngày kết thúc năm tài chính từ kỳ trước
chuyển sang;
• Trị giá nhập trong kỳ (cột số 5) là tổng trị giá
nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ, bao gồm:
nhập khẩu từ nước ngoài, nhập khẩu từ khu
phi thuế quan, nhập khẩu tại chỗ, nhập
chuyển tiếp từ hợp đồng gia công khác sang,
nhập khẩu từ nội địa (áp dụng cho
DNCX)...được kết xuất từ tài Khoản 152.
• Trị giá xuất trong kỳ (cột số 6) là tổng trị
giá nguyên vật liệu xuất kho, bao gồm: xuất
kho để sản xuất, xuất kho đi gia công lại theo
các đơn hàng, xuất bán nội địa sau khi
chuyển Mục đích sử dụng, xuất trả nguyên
liệu, vật tư... được kết xuất từ tài Khoản 152.
• Trị giá nguyên vật liệu phản ánh trên báo cáo
quyết toán là giá gốc của nguyên vật liệu,
bao gồm: giá mua ghi trên hóa đơn (tờ khai
hải quan), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm,... nguyên vật liệu từ nơi mua về đến
kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán
bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc
lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp
đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao
hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được
khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào
được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được
khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào
bao gồm cả thuế GTGT.
Đối với thành phẩm được sản xuất từ nguồn
nguyên vật liệu nhập khẩu:
Số liệu các thành phẩm được sản xuất để xuất
khẩu gồm:
• Trị giá tồn đầu kỳ (cột số 4) là tổng trị giá tồn
kho cuối kỳ của thành phẩm được chốt đến
ngày kết thúc năm tài chính từ kỳ trước chuyển
sang;
• Trị giá nhập trong kỳ (cột số 5) là tổng trị giá
thành phẩm được sản xuất từ nguồn nguyên
liệu nhập khẩu trong kỳ nhập kho (bao gồm cả
thành phẩm nhận lại sau khi thuê gia công
lại) được kết xuất từ tài Khoản 155;
• Trị giá xuất trong kỳ (cột số 6) là tổng trị giá
thành phẩm xuất kho, bao gồm: xuất ra nước
ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, xuất khẩu
tại chỗ, xuất chuyển tiếp sang hợp đồng gia
công khác, xuất bán nội địa sau khi chuyển
Mục đích sử dụng được kết xuất từ tài Khoản
155
Xử lý báo cáo quyết toán:
Các trường hợp phải kiểm tra báo cáo quyết toán
gồm:
• Báo cáo quyết toán của tổ chức, cá nhân nộp
lần đầu;
• Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất
thường về số liệu so với Hệ thống của cơ quan
hải quan;
• Kiểm tra sau khi ra quyết định hoàn thuế,
không thu thuế tại trụ sở người nộp thuế;
• Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp
dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp
luật của tổ chức, cá nhân.
Đối với doanh nghiệp ưu tiên, việc kiểm tra báo
cáo quyết toán thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính về hướng dẫn áp dụng chế độ ưu tiên
trong việc thực hiện thủ tục xuất khẩu nhập khẩu
hàng hóa đối với doanh nghiệp.
DOWNLOAD
Đối với Tổ chức thuộc diện quyết toán ủy quyền
quyết toán trong trường hợp n y, Tổ chức thực
hiện ác định lại chỉ ti u 36 tr n tờ hai
05/ -TNCN đảm ảo ằng tổng số thuế TNCN
đã hấu trừ đối với to n ộ thu nhập từ TLTC
được chi trả tại đơn vị, h ng ao gồm thuế
TNCN đã hấu trừ tại các đơn vị hác của người
lao động được điều chuyển.
DOWNLOAD
Ngày 22/2/2016 Tổng cục Thuế ban
hành Công văn số 638/TCT-CS hướng
dẫn về chính sách thuế đối với nhà
thầu nước ngoài. Theo đó:
Trường hợp nhà thầu chính giao thầu một phần
công việc của nhà thầu chính cho nhà thầu phụ,
sau đó nhà thầu phụ này tiếp tục giao thầu một
phần công việc của mình cho nhà thầu phụ
khác; nếu nhà thầu chính và nhà thầu phụ ký
hợp đồng với nhà thầu chính đều nộp thuế
TNDN theo phương pháp tỉ lệ tính trên doanh
thu thì nhà thầu phụ không trực tiếp ký hợp
đồng với nhà thầu nước ngoài và không có tên
trong danh sách các nhà thầu phụ liệt kê kèm
theo Hợp đồng nhà thầu chính ký với Bên Việt
Nam phải nộp thuế TNDN đối với phần giá trị
công việc được giao thầu từ nhà thầu phụ.
DOWNLOAD
Ngày 9/3/2016 Tổng cục Thuế ban
hành Công văn số 922/TCT-CS hướng
dẫn về chính sách thuế TNDN. Theo đó:
Về kế thừa ưu đãi thuế TNDN.
Doanh nghiệp thành lập từ chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất chịu trách nhiệm trả các Khoản
nợ tiền thuế, tiền phạt về thuế thu nhập doanh
nghiệp của doanh nghiệp bị chuyển đổi, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất và được kế thừa các ưu
đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho thời gian
còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các Điều kiện ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp.”
DOWNLOAD
Ngày 15/3/2016 Tổng cục Thuế ban
hành Công văn số 1022/TCT-TNCN
hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN đối
với tổ chức chi trả thu nhập từ TLTC.
Theo đó:
Tổ chức chi trả thu nhập từ TLTC thuộc trường
hợp quyết toán ủy quyền cho người lao động
trong trường hợp n y, hi hai quyết toán thuế
TNCN v quyết toán ủy quyền cho người lao
động thực hiện như sau:
• Tại chỉ ti u 36 Tờ khai QTT TNCN 05/ -
TNCN hai tổng số thuế TNCN đã hấu trừ đối
với to n ộ thu nhập từ TLTC được chi trả tại
đơn vị, h ng ao gồm thuế TNCN đã hấu trừ
tại các đơn vị hác của người lao động được
điều chuyển.
• Tại chỉ ti u 1 hụ lục 05-1/ -TNCN hai
tổng số thuế TNCN đã hấu trừ trong năm của
người lao động, ao gồm thuế TNCN đã hấu
trừ tại đơn vị v thuế TNCN theo chứng từ
hấu trừ thuế tại các đơn vị hác của người
lao động được điều chuyển.
• Trường hợp Tổ chức sử dụng ứng dụng hai
thuế của ng nh thuế, sau hi hai đầy đủ thuế
TNCN đã hấu trừ tại chỉ ti u 1 tr n hụ lục
05-1/ -TNCN, hệ thống hỗ trợ tự động tổng
hợp th ng tin từ chỉ ti u 32 (chỉ ti u tổng
hợp của chỉ ti u 1 ) l n chỉ ti u 36 tr n tờ
khai 05/KK-TNCN.
HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ
Ngày 8/3/2016 Tổng cục Thuế ban
hành Công văn số 894/TCT-CS hướng
dẫn về xuất hóa đơn hợp đồng Thầu
phụ. Theo đó:
Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải lập
hóa đơn GTGT giao cho người mua. Theo đó về
nguyên tắc nhà thầu phụ phải xuất hóa đơn
GTGT giao cho nhà thầu chính để nhà thầu
chính xuất hóa đơn giao cho chủ đầu tư để chủ
đầu tư ghi nhận chi phí.
Chủ đầu tư (người mua) được căn cứ hợp đồng,
chứng từ thanh toán, hóa đơn, chứng từ khấu
trừ thuế của nhà thầu nước ngoài để ghi nhận
chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.Đối với khoản
thuế TNDN năm 2015, bao gồm: khoản thuế
TNDN phải tạm nộp hàng quý và khoản phát
sinh còn phải nộp theo quyết toán năm, Công ty
có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào
Ngân sách Nhà nước. Trường hợp chậm nộp
tiền thuế, Công ty phải nộp tiền chậm nộp theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
DOWNLOAD
Ngày 23/2/2016 Bộ Tài chính ban
hành Công văn 2402/BTC-TCT thực
hiện tiêu thức chữ ký điện tử của
người mua trên hóa đơn điện tử. Theo
đó:
DOWNLOAD
Ngày 22/2/2016 Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định 06/2016/QĐ-TTg
về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với
chuyên gia nước ngoài thực hiện
chương trình, dự án viện trợ phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó:
Điều kiện miễn thuế TNCN đối với chuyên gia
nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện
trợ phi chính phủ nước ngoài:
• Có quốc tịch nước ngoài.
• Có hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài
với tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc với
cơ quan chủ quản dự án hoặc với chủ khoản
viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Việt
Nam trực tiếp thực hiện các hoạt động của
chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ
nước ngoài theo văn kiện chương trình, dự án
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
điều khoản giao việc (TOR) cho chuyên gia
nước ngoài đính kèm hợp đồng.
Theo Quyết định 06 năm 2016 của Thủ tướng,
riêng hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài
với tổ chức phi chính phủ nước ngoài bổ sung
xác nhận của chủ khoản viện trợ phi chính phủ
của Việt Nam về việc chuyên gia nước ngoài trực
tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình,
dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài theo
văn kiện chương trình, dự án đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Thu nhập miễn thuế thuế thu nhập cá nhân đối
với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương
trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại
VN
• Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước
ngoài tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
06/2016/TTg là thu nhập trực tiếp thực hiện
các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ
phi chính phủ nước ngoài.
Quyết định 06 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
DOWNLOAD
Ngày 9/3/2016 Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 905/TCT-KK trả lời về chinh
sách thuế theo kiến nghị của Kiểm toán
Nhà nước. Theo đó:
Việc bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
chỉ được thực hiện trên từng loại thuế có cùng nội
dung kinh tế (tiểu mục) trong mục lục ngân sách
nhà nước. Trường hợp người nộp thuế có số tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối
với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế thì
được coi là nộp thừa và người nộp thuế có quyền
giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
nộp thừa theo quy định tại Khoản 2 Điều 33
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
DOWNLOAD
VĂN BẢN KHÁC
Ngày 26/2/2016 Ngân hàng Nhà nước
ban hành Thông tư 03/2016/TT-NHNN
hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh
nghiệp quy định thủ tục đăng ký khoản
vay nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh; việc
mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ
nước ngoài; Việc rút vốn, trả nợ các
khoản vay nước ngoài;…Theo đó:
Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
nước ngoài của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh
Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng
ký với Ngân hàng Nhà nước, theo Thông tư
03/2016/TT-NHNN bao gồm:
• Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
• Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng
thời hạn của Khoản vay là trên 01 năm.
• Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia
hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn
01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ
trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả
nợ Khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ
thời Điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn
đầu tiên.
Mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước
ngoài.
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ
được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan
đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
Về các giao dịch thu theo Thông tư 03/2016:
• Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;
• Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng
dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc,
lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán các
loại phí theo thỏa thuận vay;
• Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn
Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng
tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là
đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;
• Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của
Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép
tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay
mở tại nước ngoài.
Quy định về quản lý ngoại hối liên quan đến giao
dịch bảo lãnh khoản vay nước ngoài.
Thông tư số 03 năm 2016 của Ngân hàng nhà
nước quy định về khoản nhận nợ bắt buộc như
sau:
• - Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên
được bảo lãnh phải hoàn trả cho bên bảo lãnh
sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận
bảo lãnh.
• - Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng
tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên
lãnh thổ phải phù hợp với quy định về hạn chế
sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
Thông tư 03 có hiệu lực từ ngày 15/04/2016.
DOWNLOAD
Ngày 19/2/2016 Chính phủ ban hành
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản. Theo đó:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản.
• Nghị định quy định mức phí bảo vệ môi trường
đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí
thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí
thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác
dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
• Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức
phí kèm theo Nghị định này.
• Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của
loại khoáng sản tương ứng tại Biểu khung mức
phí kèm theo Nghị định này.
• Căn cứ mức phí tại Biểu khung mức phí kèm
theo Nghị định 12/2016/NĐ-CP này, HĐND
cấp tỉnh quyết định cụ thể mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản
áp dụng tại địa phương.
hương pháp tính phí BVMT đối với khai thác
khoáng sản:
Nghị định 12/2016/NĐ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp
trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2 )] x K
Trong đó
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp
trong kỳ;
Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra
trong kỳ nộp phí (m3);
Q2 là số lượng quặng khoáng sản
nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc
m3);
f1 là mức phí đối với số lượng đất đá
bốc xúc thải ra: 200 đ/m3;
f2 là mức phí tương ứng của từng loại
khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc
đồng/m3);
K là hệ số tính phí theo phương pháp
khai thác, trong đó
• Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác
bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi
lòng sông): K = 1,05;
• Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác
khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước
khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại):
K = 1.
Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
• Theo Nghị định 12 năm 2016, phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản, không kể
dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu
ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ
cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường
tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản theo Luật BVMT và Luật NSNN.
• Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí
thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách
trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác
bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật
BVMT và Luật NSNN.
Nghị định 12 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
DOWNLOAD
Partnering for success
Được thành lập vào năm 1970, GMN International là một hiệp hội toàn cầu, thành viên của hiệp hội là các công ty kế toán, kiểm toán chuyên nghiệp được lựa chọn hết sức kỹ lưỡng, thành lập từ lâu đời và rất có danh tiếng tại từng. Mỗi công ty là một pháp nhân riêng biệt và độc lập.
Mối quan hệ giữa các công ty thành viên của chúng tôi được duy trì bằng cách liên hệ thường xuyên trực tiếp với nhau, cho phép chúng tôi tiếp cận những thông tin quốc tế quý giá, tin cậy cùng với sự hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng. Hỗ trợ toàn cầu giúp các thành viên làm việc cùng nhau hiệu quả hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các khách hàng tại quốc gia đó.
Các thành viên của chúng tôi cùng nhau chia sẻ một cam kết chung để cùng thực hiện tốt theo các tiêu chuẩn chuyên môn cao nhất. Kinh nghiệm quý báu của các chuyên gia của chúng tôi được chia sẻ một cách hiệu quả cho các đồng nghiệp để mang đến cho khách hàng những dịch vụ quốc tế xuyên suốt tốt nhất.
Sứ mệnh của chúng tôi là trở thành một hiệp hội các công ty kế toán, kiểm toán chất lượng hàng đầu trên thế giới, cung cấp một loạt các dịch vụ cao cấp tại địa phương với phương pháp tiếp cận chuyên nghiệp, vì lợi ích của các công ty, khách hàng và nhân viên, mà không ảnh hưởng chủ quyền của mỗi công ty.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Ông TẠ VĂN VIỆT - CPA, MBA
Tổng Giám đốc
tel 0912 261 088
email viet.ta@anvietcpa.com
tel 0904 347 726
email minh.vu@anvietcpa.com
Ông VŨ BÌNH MINH CPA, MA
Phó Tổng Giám đốc
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Ông TRẦN QUỐC TRỊ - CPA
Phó Tổng Giám đốc
tel 0913 045 117
email tri.tran@anvietcpa.com
Ông DƯƠNG ĐÌNH NGỌC - CPA
Phó Tổng Giám Đốc
tel 0983 536 303
email ngoc.duong@anvietcpa.com
Bà HOÀNG THIÊN NGA - CPA, Kỹ sư xây dựng
Phó Tổng Giám đốc
tel 0912 300 202
email nga.hoang@anvietcpa.com
Bà HOÀNG THỊ THANH TÂM
Phó Tổng Giám đốc
tel 0983 656 389
email tam.hoang@anvietcpa.com
Bà TRẦN NGỌC ANH - CPA, MBA
Phó Tổng Giám đốc
tel 0904 123 088
email anh.tran@anvietcpa.com
Bà VŨ THỊ HƯƠNG GIANG - CPA, MBA
Phó Tổng Giám đốc
tel 0909 866 888
email giang.vu@anvietcpa.com
Ông NGUYỄN ĐỨC DƯỠNG - CPA, MBA
Phó Tổng Giám đốc
tel 0913 505 685
email duong.nguyen@anvietcpa.com
Bà NGUYỄN THỊ HOA - CPA, MA
Phó Tổng Giám đốc
tel 0904 204 866
email hoa.nguyen@anvietcpa.com
Ông NGUYỄN THƯƠNG - CPA
Phó Tổng Giám đốc
tel 0913 225 211
email thuong.nguyen@anvietcpa.com
Ông TẠ VĂN VIỆT - CPA, MBA
Tổng Giám đốc
tel 0912 261 088
email viet.ta@anvietcpa.com
HEAD OFFICE
167 Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cell: 046.2782.904 | Fax: 046.2782.905
Email: anviet@anvietcpa.com
VĂN PHÒNG HẢI PHÒNG
Tầng 7, tòa nhà Hải Quân, 05 Lý Tự Trọng, Hoàng Văn Thụ,
Q.Hồng Bàng, Hải Phòng
Cell: 0313.842.430 | Fax: 0313.842.433
Email: anviet.hp@anvietcpa.com
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Tầng 9, tòa nhà AC - 78 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Cell: 043.7958.705 | Fax: 043.7958.677
Email: anviet.hn@anvietcpa.com
Recommended