13
BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT Tháng 3 năm 2016

BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT

Tháng 3 năm 2016

Page 2: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Ngày 18/1/2016 Bộ Tài chinh ban

hành Thông tư Số 08/2016/TT-BTC

về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử

dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

quy định về thẩm định nguồn vốn đầu

tư, thẩm tra phân bổ vốn đầu tư;

thanh toán vốn đầu tư; điều chỉnh kế

hoạch vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn

NSNN;…Theo đó:

Thẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân

bổ vốn đầu tư.

Nội dung thẩm định nguồn vốn đầu tư đối với

các dự án đầu tư thuộc các Bộ, ngành trung

ương quản lý theo quy định tại Thông tư 08:

Sau khi nhận được các hồ sơ nêu tại Khoản 3

Điều 3 Thông tư số 08/2016 của Bộ Tài chính,

cơ quan tài chính có ý kiến bằng văn bản

(theo mẫu 01-A, 01-B đính kèm) gửi cơ quan

chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân

đối vốn về các nội dung như sau:

• Sự cần thiết đầu tư của dự án; sự đảm bảo

phù hợp với mục tiêu chiến lược, quy

hoạch, kế hoạch được duyệt;

• Tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị thẩm định;

• Về quy mô, dự kiến tổng mức vốn đầu tư

và tiến độ thực hiện;

• Về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

• Ý kiến khác (nếu có).

Thanh toán vốn đầu tư.

Việc quản lý, thanh toán nguồn vốn ứng trước dự

toán ngân sách năm sau được Thông tư

08/2016/TT-BTC quy định như sau:

• Việc ứng trước dự toán ngân sách năm sau

được thực hiện theo khoản 3, Điều 57 Luật

Ngân sách nhà nước và Điều 61 Nghị định

60/2003/NĐ-CP và Điều 45 Nghị định

77/2015/NĐ-CP.

• Các dự án thuộc nguồn vốn NSNN đã được

cấp có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch

đầu tư công trung hạn 5 năm, được cấp có

thẩm quyền cho phép ứng trước kế hoạch vốn

năm sau để thực hiện. Mức vốn ứng trước của

từng dự án không vượt quá tổng mức vốn kế

hoạch trung hạn 5 năm đã bố trí cho dự án.

• Thời hạn thanh toán: thực hiện như thời hạn

thanh toán vốn đầu tư trong kế hoạch năm.

Trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính

phủ quyết định. Hết thời hạn thanh toán, KBNN

làm thủ tục hủy bỏ mức vốn ứng trước chưa sử

dụng.

• Thông tư số 08/2016/BTC quy định sau khi dự

án được cấp có thẩm quyền cho phép ứng

trước, các Bộ, ngành và địa phương phân bổ

đúng danh mục đã được giao. Bộ Tài chính

thông báo cho Bộ, ngành và địa phương về

danh mục, tổng mức ứng, nguồn vốn ứng,

niên độ ứng và thu hồi, đồng gửi KBNN để

thanh toán cho dự án. Trường hợp các Bộ,

ngành và địa phương phân bổ sai danh mục

và mức vốn ứng theo thông báo của Bộ Tài

chính thì KBNN dừng thanh toán đồng thời

báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý.

Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư

Nguyên tắc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư theo

Thông tư 08 năm 2016:

Page 3: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

• Căn cứ tình hình thực hiện thực tế, các Bộ,

UBND các cấp rà soát tiến độ và mục tiêu

đầu tư của các dự án trong năm để trình cấp

có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn đầu

tư; điều chuyển vốn từ các dự án không có

khả năng thực hiện sang các dự án có khả

năng thực hiện trong năm kế hoạch, đảm

bảo không được vượt quá tổng mức vốn kế

hoạch đầu tư công trung hạn của từng dự án

đã được quyết định.

• Theo Thông tư số 08/2016 của BTC, trước

khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng

dự án các Bộ, UBND các cấp chỉ đạo chủ đầu

tư xác định số liệu thanh toán đến thời điểm

điều chỉnh và làm việc với KBNN để xác nhận

số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán

cho dự án, xác định số vốn còn dư do không

thực hiện được, đảm bảo cho kế hoạch của

dự án sau khi điều chỉnh không thấp hơn số

vốn KBNN đã thanh toán. Các Bộ, UBND các

cấp chịu trách nhiệm về số liệu giải ngân và

số kế hoạch vốn điều chỉnh.

Thông tư 08 có hiệu lực từ ngày 05/03/2016.

DOWNLOAD

Ngày 20/1/2016 Bộ Tài chinh ban hành

Thông tư Số 14/2016/TT-BTC hướng

dẫn cơ chế tài chính khi các công ty

trách nhiệm hữu hạn một thành viên do

nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị,

đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung

cầu cho nền kinh tế. Theo đó:

Quy định cơ chế tài chính khi các doanh nghiệp

nhà nước tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị,

đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho

nền kinh tế

Việc quản lý chi phí được Thông tư số 14 quy định như sau:

Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình các

doanh nghiệp 100% vốn nhà nước tham gia thực

hiện nhiệm vụ chính trị được hạch toán riêng và

phải đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo Luật Thuế

thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật

liên quan.

Thông tư 14/2016 của Bộ Tài chính quy định các

công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do

nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ mở sổ kế

toán chi tiết để theo dõi riêng chi phí phát sinh

trong quá trình các doanh nghiệp 100% vốn nhà

nước tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị theo

nguyên tắc:

• Trường hợp doanh nghiệp do nhà nước nắm

giữ 100% vốn điều lệ sử dụng, hạch toán

riêng tài sản cố định, tài sản lưu động và chi

phí khác phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ

chính trị thì tập hợp các chi phí theo chứng từ

thực tế.

• Thông tư số 14 năm 2016 quy định trường

hợp doanh nghiệp sử dụng chung tài sản cố

định, tài sản lưu động, không thể tách riêng

chi phí khác khi thực hiện nhiệm vụ chính trị

thì thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh

thu của phần hoạt động sản xuất kinh doanh

và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ khi tham

gia thực hiện nhiệm vụ chính trị với tổng

doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh

chung của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với

doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ

chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung

cầu cho nền kinh tế.

Theo Thông tư 14/2016/TT-BTC, khi đánh giá

tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây

dựng quỹ tiền lương, doanh nghiệp nhà nước

được loại trừ khoản lỗ do tham gia nhiệm vụ

chính trị ảnh hưởng đến việc:

• Đánh giá mức độ bảo toàn vốn của công ty

trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà

nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

• Xếp hạng, xếp loại doanh nghiệp, xếp loại

người quản lý doanh nghiệp 100% vốn nhà

nước.

• Xét khen thưởng doanh nghiệp; xét khen

thưởng người quản lý doanh nghiệp do nhà

nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo Thông

tư số 14/2016/BTC.

• Xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định

quỹ tiền lương thực hiện năm đối với người

lao động; khi xây dựng quỹ tiền lương, thù

lao kế hoạch, xác định quỹ tiền lương, thù lao

thực hiện năm đối với người quản lý doanh

nghiệp 100% vốn nhà nước.

Page 4: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

• Xét khen thưởng doanh nghiệp; xét khen

thưởng người quản lý doanh nghiệp do nhà

nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo Thông

tư số 14/2016/BTC.

• Xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định

quỹ tiền lương thực hiện năm đối với người

lao động; khi xây dựng quỹ tiền lương, thù

lao kế hoạch, xác định quỹ tiền lương, thù lao

thực hiện năm đối với người quản lý doanh

nghiệp 100% vốn nhà nước.

Thông tư 14 có hiệu lực từ ngày 07/03/2016.

DOWNLOAD

VĂN BẢN THUẾ

Ngày 2/3/2016 Tổng cục Thuế ban hành

Công văn số 801/TCT-TNCN hướng dẫn

quyết toán thuế TNCN năm 2015 và cấp

mã số thuế cho người phụ thuộc. Theo

đó:

Công văn 801/TCT-TNCN hướng dẫn quyết toán

thuế TNCN 2015 và cấp MST NPT, cá nhân cư trú

có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai

QTT nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc nộp thừa

đề nghị hoàn hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế

tiếp theo, trừ trường hợp:

• Số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp

mà không yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế

vào kỳ sau.

• Cá nhân ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên tại một

đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở nơi

khác bình quân tháng trong năm không quá 10

triệu đồng đã được trả thu nhập khấu trừ thuế

tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không yêu cầu

thì không QTT đối với phần thu nhập này.

• Cá nhân được NSDLĐ mua BH nhân thọ (trừ

BH hưu trí tự nguyện), BH không bắt buộc

khác có tích lũy về phí BH mà NSDLĐ hoặc

DNBH đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%

trên khoản tiền phí BH tương ứng với phần

NSDLĐ mua hoặc đóng góp cho NLĐ theo

hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư

92/2015/TT-BTC thì không phải QTT đối với

phần thu nhập này.

DOWNLOAD

Ngày 29/2/2016 Tổng cục Thuế ban

hành Công văn số 766/TCT-DLN hướng

dẫn ghi nhận thuế TNDN từ chuyển

nhượng vốn. Theo đó:

Đối chiếu với thực tế:

Công ty EEM Pháp là công ty được thành lập

theo luật pháp Cộng hòa Pháp chuyển nhượng

toàn bộ vốn cổ phần trong Công ty EEM HK (là

công ty con được thành lập theo luật pháp Hồng

Kông) cho Công ty cổ phần du lịch Thiên Minh (là

doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt

Nam);

Trong đó Công ty EEM HK có đầu tư vốn vào 06

Công ty tại Việt Nam nêu trên,

Thì: Công ty EEM Pháp phải nộp thuế TNDN tại

Việt Nam đối với thu nhập phát sinh từ hoạt

động chuyển nhượng cổ phần liên quan đến vốn

đầu tư tại 06 Công ty tại Việt Nam. Số thuế

TNDN phải nộp được xác định căn cứ vào doanh

thu, giá vốn, chi phí của hoạt động chuyển

nhượng vốn theo quy định của pháp luật thuế

TNDN.

DOWNLOAD

Page 5: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

Ngày 29/2/2016 Tổng cục Hải quan ban

hành Công văn số 1501/TCHQ-GSQL về

việc báo cáo quyết toán nguyên vật liệu

theo năm tài chính và triển khai thực

hiện Quyết định 1966/QĐ-TCHQ. Theo

đó:

Về loại hình phải thực hiện báo cáo quyết toán

theo quy định gồm:

• Loại hình gia công;

• Loại hình sản xuất xuất khẩu không có đề nghị

hoàn thuế/không thu thuế, trừ trường hợp đã

thực hiện hoàn thuế/không thu thuế theo hướng

dẫn tại công văn số 16120/BTC-TCHQ ngày

01/11/2015 của Tổng cục Hải quan;

• Doanh nghiệp chế xuất (gồm loại hình gia công

và SXXK).

Về số liệu thể hiện trên mẫu số 15/BCQT-

NVL/GSQL ban hành kèm theo Thông tư số

38/2015/TT-BTC:

Ngày 22/2/2016 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg về miễn thuế TNCN với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam. Theo đó:

Điều kiện miễn thuế TNCN đối với người Việt

Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức

quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc

Quyết định 07 quy định cá nhân được miễn thuế

thu nhập cá nhân phải đảm bảo các điều kiện

sau:

• Có quốc tịch Việt Nam.

• Là nhân viên của cơ quan đại diện của tổ

chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc

tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của

cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế xác

nhận theo danh sách gửi cơ quan thuế.

Thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân đối với

người làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức

quốc tế thuộc Liên hợp quốc tại Việt Nam.

• Thu nhập miễn thuế của cá nhân tại Khoản 2

Điều 1 Quyết định số 07/2016/TTg là thu

nhập từ tiền lương, tiền công do cơ quan đại

diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên

hợp quốc tại Việt Nam chi trả.

Quyết định 07 năm 2016 của Thủ tướng có

hiệu lực từ ngày 01/05/2016.

DOWNLOAD

Đối với loại hình gia công:

• Lập sổ theo dõi nguyên liệu, vật tư và thành

phẩm tương tự các tài Khoản 152, 155 quy

định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC Quyết

định số48/2006/QĐ-BTC; trường hợp doanh

nghiệp theo dõi hoạt động gia công theo trị

giá thì cách thức lập báo cáo quyết toán thực

hiện theo hướng dẫn tại loại hình SXXK.

• Trường hợp hệ thống kiểm soát nội bộ của

doanh nghiệp theo dõi chi tiết theo lượng

hàng hóa, không theo trị giá thì được kết xuất

số liệu theo lượng để báo cáo. Biểu mẫu sử

dụng để báo cáoquyết toán là biểu mẫu

số 15/BCQT-NVL/GSQL trong đó số tiền được

thay bằng số lượng và theo từng chủng loại

nguyên vật liệu.

Đối với loại hình SXXK:

• Số liệu thể hiện trên báo cáo quyết toán là số

liệu phản ánh trên hệ thống sổ kế toán theo

các tài Khoản tương ứng 152, 155 theo

nguyên tắc tổng trị giá nhập-xuất-tồn kho

nguyên liệu, vật tư vàthành phẩm trong kỳ

báo cáo; các tài Khoản liên quan khác (như

151, 154, 621, 631, 632,...) doanh nghiệp

có trách nhiệm xuất trình, giải trình khi cơ

quan hải quan yêu cầu trong quá trình kiểm

tra tại trụ sở doanh nghiệp.

Số liệu trên mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL được

thực hiện như sau:

Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu:

Số liệu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ

hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu phát sinh

trong kỳ gồm:

Page 6: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

• Trị giá tồn đầu kỳ (cột số 4) là tổng trị giá tồn

kho cuối kỳ của nguyên vật liệu được chốt

đến ngày kết thúc năm tài chính từ kỳ trước

chuyển sang;

• Trị giá nhập trong kỳ (cột số 5) là tổng trị giá

nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ, bao gồm:

nhập khẩu từ nước ngoài, nhập khẩu từ khu

phi thuế quan, nhập khẩu tại chỗ, nhập

chuyển tiếp từ hợp đồng gia công khác sang,

nhập khẩu từ nội địa (áp dụng cho

DNCX)...được kết xuất từ tài Khoản 152.

• Trị giá xuất trong kỳ (cột số 6) là tổng trị

giá nguyên vật liệu xuất kho, bao gồm: xuất

kho để sản xuất, xuất kho đi gia công lại theo

các đơn hàng, xuất bán nội địa sau khi

chuyển Mục đích sử dụng, xuất trả nguyên

liệu, vật tư... được kết xuất từ tài Khoản 152.

• Trị giá nguyên vật liệu phản ánh trên báo cáo

quyết toán là giá gốc của nguyên vật liệu,

bao gồm: giá mua ghi trên hóa đơn (tờ khai

hải quan), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc

biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ

môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận

chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo

hiểm,... nguyên vật liệu từ nơi mua về đến

kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán

bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc

lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp

đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao

hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).

Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được

khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào

được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.

Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được

khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào

bao gồm cả thuế GTGT.

Đối với thành phẩm được sản xuất từ nguồn

nguyên vật liệu nhập khẩu:

Số liệu các thành phẩm được sản xuất để xuất

khẩu gồm:

• Trị giá tồn đầu kỳ (cột số 4) là tổng trị giá tồn

kho cuối kỳ của thành phẩm được chốt đến

ngày kết thúc năm tài chính từ kỳ trước chuyển

sang;

• Trị giá nhập trong kỳ (cột số 5) là tổng trị giá

thành phẩm được sản xuất từ nguồn nguyên

liệu nhập khẩu trong kỳ nhập kho (bao gồm cả

thành phẩm nhận lại sau khi thuê gia công

lại) được kết xuất từ tài Khoản 155;

• Trị giá xuất trong kỳ (cột số 6) là tổng trị giá

thành phẩm xuất kho, bao gồm: xuất ra nước

ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, xuất khẩu

tại chỗ, xuất chuyển tiếp sang hợp đồng gia

công khác, xuất bán nội địa sau khi chuyển

Mục đích sử dụng được kết xuất từ tài Khoản

155

Xử lý báo cáo quyết toán:

Các trường hợp phải kiểm tra báo cáo quyết toán

gồm:

• Báo cáo quyết toán của tổ chức, cá nhân nộp

lần đầu;

• Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất

thường về số liệu so với Hệ thống của cơ quan

hải quan;

• Kiểm tra sau khi ra quyết định hoàn thuế,

không thu thuế tại trụ sở người nộp thuế;

• Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp

dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp

luật của tổ chức, cá nhân.

Đối với doanh nghiệp ưu tiên, việc kiểm tra báo

cáo quyết toán thực hiện theo quy định của Bộ

Tài chính về hướng dẫn áp dụng chế độ ưu tiên

trong việc thực hiện thủ tục xuất khẩu nhập khẩu

hàng hóa đối với doanh nghiệp.

DOWNLOAD

Page 7: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

Đối với Tổ chức thuộc diện quyết toán ủy quyền

quyết toán trong trường hợp n y, Tổ chức thực

hiện ác định lại chỉ ti u 36 tr n tờ hai

05/ -TNCN đảm ảo ằng tổng số thuế TNCN

đã hấu trừ đối với to n ộ thu nhập từ TLTC

được chi trả tại đơn vị, h ng ao gồm thuế

TNCN đã hấu trừ tại các đơn vị hác của người

lao động được điều chuyển.

DOWNLOAD

Ngày 22/2/2016 Tổng cục Thuế ban

hành Công văn số 638/TCT-CS hướng

dẫn về chính sách thuế đối với nhà

thầu nước ngoài. Theo đó:

Trường hợp nhà thầu chính giao thầu một phần

công việc của nhà thầu chính cho nhà thầu phụ,

sau đó nhà thầu phụ này tiếp tục giao thầu một

phần công việc của mình cho nhà thầu phụ

khác; nếu nhà thầu chính và nhà thầu phụ ký

hợp đồng với nhà thầu chính đều nộp thuế

TNDN theo phương pháp tỉ lệ tính trên doanh

thu thì nhà thầu phụ không trực tiếp ký hợp

đồng với nhà thầu nước ngoài và không có tên

trong danh sách các nhà thầu phụ liệt kê kèm

theo Hợp đồng nhà thầu chính ký với Bên Việt

Nam phải nộp thuế TNDN đối với phần giá trị

công việc được giao thầu từ nhà thầu phụ.

DOWNLOAD

Ngày 9/3/2016 Tổng cục Thuế ban

hành Công văn số 922/TCT-CS hướng

dẫn về chính sách thuế TNDN. Theo đó:

Về kế thừa ưu đãi thuế TNDN.

Doanh nghiệp thành lập từ chuyển đổi loại hình

doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp

nhập, hợp nhất chịu trách nhiệm trả các Khoản

nợ tiền thuế, tiền phạt về thuế thu nhập doanh

nghiệp của doanh nghiệp bị chuyển đổi, chia,

tách, sáp nhập, hợp nhất và được kế thừa các ưu

đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho thời gian

còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các Điều kiện ưu đãi

thuế thu nhập doanh nghiệp.”

DOWNLOAD

Ngày 15/3/2016 Tổng cục Thuế ban

hành Công văn số 1022/TCT-TNCN

hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN đối

với tổ chức chi trả thu nhập từ TLTC.

Theo đó:

Tổ chức chi trả thu nhập từ TLTC thuộc trường

hợp quyết toán ủy quyền cho người lao động

trong trường hợp n y, hi hai quyết toán thuế

TNCN v quyết toán ủy quyền cho người lao

động thực hiện như sau:

• Tại chỉ ti u 36 Tờ khai QTT TNCN 05/ -

TNCN hai tổng số thuế TNCN đã hấu trừ đối

với to n ộ thu nhập từ TLTC được chi trả tại

đơn vị, h ng ao gồm thuế TNCN đã hấu trừ

tại các đơn vị hác của người lao động được

điều chuyển.

• Tại chỉ ti u 1 hụ lục 05-1/ -TNCN hai

tổng số thuế TNCN đã hấu trừ trong năm của

người lao động, ao gồm thuế TNCN đã hấu

trừ tại đơn vị v thuế TNCN theo chứng từ

hấu trừ thuế tại các đơn vị hác của người

lao động được điều chuyển.

• Trường hợp Tổ chức sử dụng ứng dụng hai

thuế của ng nh thuế, sau hi hai đầy đủ thuế

TNCN đã hấu trừ tại chỉ ti u 1 tr n hụ lục

05-1/ -TNCN, hệ thống hỗ trợ tự động tổng

hợp th ng tin từ chỉ ti u 32 (chỉ ti u tổng

hợp của chỉ ti u 1 ) l n chỉ ti u 36 tr n tờ

khai 05/KK-TNCN.

Page 8: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ

Ngày 8/3/2016 Tổng cục Thuế ban

hành Công văn số 894/TCT-CS hướng

dẫn về xuất hóa đơn hợp đồng Thầu

phụ. Theo đó:

Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải lập

hóa đơn GTGT giao cho người mua. Theo đó về

nguyên tắc nhà thầu phụ phải xuất hóa đơn

GTGT giao cho nhà thầu chính để nhà thầu

chính xuất hóa đơn giao cho chủ đầu tư để chủ

đầu tư ghi nhận chi phí.

Chủ đầu tư (người mua) được căn cứ hợp đồng,

chứng từ thanh toán, hóa đơn, chứng từ khấu

trừ thuế của nhà thầu nước ngoài để ghi nhận

chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.Đối với khoản

thuế TNDN năm 2015, bao gồm: khoản thuế

TNDN phải tạm nộp hàng quý và khoản phát

sinh còn phải nộp theo quyết toán năm, Công ty

có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào

Ngân sách Nhà nước. Trường hợp chậm nộp

tiền thuế, Công ty phải nộp tiền chậm nộp theo

quy định của pháp luật về quản lý thuế.

DOWNLOAD

Ngày 23/2/2016 Bộ Tài chính ban

hành Công văn 2402/BTC-TCT thực

hiện tiêu thức chữ ký điện tử của

người mua trên hóa đơn điện tử. Theo

đó:

DOWNLOAD

Ngày 22/2/2016 Thủ tướng Chính phủ

ban hành Quyết định 06/2016/QĐ-TTg

về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với

chuyên gia nước ngoài thực hiện

chương trình, dự án viện trợ phi chính

phủ nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó:

Điều kiện miễn thuế TNCN đối với chuyên gia

nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện

trợ phi chính phủ nước ngoài:

• Có quốc tịch nước ngoài.

• Có hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài

với tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc với

cơ quan chủ quản dự án hoặc với chủ khoản

viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Việt

Nam trực tiếp thực hiện các hoạt động của

chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ

nước ngoài theo văn kiện chương trình, dự án

đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và

điều khoản giao việc (TOR) cho chuyên gia

nước ngoài đính kèm hợp đồng.

Theo Quyết định 06 năm 2016 của Thủ tướng,

riêng hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài

với tổ chức phi chính phủ nước ngoài bổ sung

xác nhận của chủ khoản viện trợ phi chính phủ

của Việt Nam về việc chuyên gia nước ngoài trực

tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình,

dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài theo

văn kiện chương trình, dự án đã được cơ quan

có thẩm quyền phê duyệt.

Thu nhập miễn thuế thuế thu nhập cá nhân đối

với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương

trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại

VN

• Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước

ngoài tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số

06/2016/TTg là thu nhập trực tiếp thực hiện

các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ

phi chính phủ nước ngoài.

Quyết định 06 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.

DOWNLOAD

Ngày 9/3/2016 Tổng cục Thuế ban hành

Công văn 905/TCT-KK trả lời về chinh

sách thuế theo kiến nghị của Kiểm toán

Nhà nước. Theo đó:

Việc bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

chỉ được thực hiện trên từng loại thuế có cùng nội

dung kinh tế (tiểu mục) trong mục lục ngân sách

nhà nước. Trường hợp người nộp thuế có số tiền

thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số

tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối

với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế thì

được coi là nộp thừa và người nộp thuế có quyền

giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

nộp thừa theo quy định tại Khoản 2 Điều 33

Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

DOWNLOAD

Page 9: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

VĂN BẢN KHÁC

Ngày 26/2/2016 Ngân hàng Nhà nước

ban hành Thông tư 03/2016/TT-NHNN

hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với

việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh

nghiệp quy định thủ tục đăng ký khoản

vay nước ngoài của doanh nghiệp

không được Chính phủ bảo lãnh; việc

mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ

nước ngoài; Việc rút vốn, trả nợ các

khoản vay nước ngoài;…Theo đó:

Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay

nước ngoài của doanh nghiệp không được

Chính phủ bảo lãnh

Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng

ký với Ngân hàng Nhà nước, theo Thông tư

03/2016/TT-NHNN bao gồm:

• Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.

• Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng

thời hạn của Khoản vay là trên 01 năm.

• Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia

hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn

01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ

trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả

nợ Khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ

thời Điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn

đầu tiên.

Mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước

ngoài.

Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ

được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan

đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:

Về các giao dịch thu theo Thông tư 03/2016:

• Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;

• Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng

dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc,

lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán các

loại phí theo thỏa thuận vay;

• Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn

Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng

tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là

đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;

• Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của

Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép

tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay

mở tại nước ngoài.

Quy định về quản lý ngoại hối liên quan đến giao

dịch bảo lãnh khoản vay nước ngoài.

Thông tư số 03 năm 2016 của Ngân hàng nhà

nước quy định về khoản nhận nợ bắt buộc như

sau:

• - Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên

được bảo lãnh phải hoàn trả cho bên bảo lãnh

sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo

lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận

bảo lãnh.

• - Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng

tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên

lãnh thổ phải phù hợp với quy định về hạn chế

sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.

Thông tư 03 có hiệu lực từ ngày 15/04/2016.

DOWNLOAD

Ngày 19/2/2016 Chính phủ ban hành

Nghị định số 12/2016/NĐ-CP về phí bảo

vệ môi trường đối với khai thác khoáng

sản. Theo đó:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác

khoáng sản.

• Nghị định quy định mức phí bảo vệ môi trường

đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí

thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí

thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác

dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.

• Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai

thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức

phí kèm theo Nghị định này.

• Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác

khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của

loại khoáng sản tương ứng tại Biểu khung mức

phí kèm theo Nghị định này.

Page 10: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

• Căn cứ mức phí tại Biểu khung mức phí kèm

theo Nghị định 12/2016/NĐ-CP này, HĐND

cấp tỉnh quyết định cụ thể mức thu phí bảo

vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản

áp dụng tại địa phương.

hương pháp tính phí BVMT đối với khai thác

khoáng sản:

Nghị định 12/2016/NĐ quy định phí bảo vệ môi

trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp

trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2 )] x K

Trong đó

F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp

trong kỳ;

Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra

trong kỳ nộp phí (m3);

Q2 là số lượng quặng khoáng sản

nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc

m3);

f1 là mức phí đối với số lượng đất đá

bốc xúc thải ra: 200 đ/m3;

f2 là mức phí tương ứng của từng loại

khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc

đồng/m3);

K là hệ số tính phí theo phương pháp

khai thác, trong đó

• Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác

bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi

lòng sông): K = 1,05;

• Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác

khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước

khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại):

K = 1.

Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với

khai thác khoáng sản

• Theo Nghị định 12 năm 2016, phí bảo vệ môi

trường đối với khai thác khoáng sản, không kể

dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu

ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ

cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường

tại địa phương nơi có hoạt động khai thác

khoáng sản theo Luật BVMT và Luật NSNN.

• Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí

thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách

trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác

bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật

BVMT và Luật NSNN.

Nghị định 12 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.

DOWNLOAD

Page 11: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

Partnering for success

Được thành lập vào năm 1970, GMN International là một hiệp hội toàn cầu, thành viên của hiệp hội là các công ty kế toán, kiểm toán chuyên nghiệp được lựa chọn hết sức kỹ lưỡng, thành lập từ lâu đời và rất có danh tiếng tại từng. Mỗi công ty là một pháp nhân riêng biệt và độc lập.

Mối quan hệ giữa các công ty thành viên của chúng tôi được duy trì bằng cách liên hệ thường xuyên trực tiếp với nhau, cho phép chúng tôi tiếp cận những thông tin quốc tế quý giá, tin cậy cùng với sự hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng. Hỗ trợ toàn cầu giúp các thành viên làm việc cùng nhau hiệu quả hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các khách hàng tại quốc gia đó.

Các thành viên của chúng tôi cùng nhau chia sẻ một cam kết chung để cùng thực hiện tốt theo các tiêu chuẩn chuyên môn cao nhất. Kinh nghiệm quý báu của các chuyên gia của chúng tôi được chia sẻ một cách hiệu quả cho các đồng nghiệp để mang đến cho khách hàng những dịch vụ quốc tế xuyên suốt tốt nhất.

Sứ mệnh của chúng tôi là trở thành một hiệp hội các công ty kế toán, kiểm toán chất lượng hàng đầu trên thế giới, cung cấp một loạt các dịch vụ cao cấp tại địa phương với phương pháp tiếp cận chuyên nghiệp, vì lợi ích của các công ty, khách hàng và nhân viên, mà không ảnh hưởng chủ quyền của mỗi công ty.

Page 12: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Ông TẠ VĂN VIỆT - CPA, MBA

Tổng Giám đốc

tel 0912 261 088

email [email protected]

tel 0904 347 726

email [email protected]

Ông VŨ BÌNH MINH CPA, MA

Phó Tổng Giám đốc

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Ông TRẦN QUỐC TRỊ - CPA

Phó Tổng Giám đốc

tel 0913 045 117

email [email protected]

Ông DƯƠNG ĐÌNH NGỌC - CPA

Phó Tổng Giám Đốc

tel 0983 536 303

email [email protected]

Bà HOÀNG THIÊN NGA - CPA, Kỹ sư xây dựng

Phó Tổng Giám đốc

tel 0912 300 202

email [email protected]

Bà HOÀNG THỊ THANH TÂM

Phó Tổng Giám đốc

tel 0983 656 389

email [email protected]

Bà TRẦN NGỌC ANH - CPA, MBA

Phó Tổng Giám đốc

tel 0904 123 088

email [email protected]

Bà VŨ THỊ HƯƠNG GIANG - CPA, MBA

Phó Tổng Giám đốc

tel 0909 866 888

email [email protected]

Ông NGUYỄN ĐỨC DƯỠNG - CPA, MBA

Phó Tổng Giám đốc

tel 0913 505 685

email [email protected]

Bà NGUYỄN THỊ HOA - CPA, MA

Phó Tổng Giám đốc

tel 0904 204 866

email [email protected]

Ông NGUYỄN THƯƠNG - CPA

Phó Tổng Giám đốc

tel 0913 225 211

email [email protected]

Ông TẠ VĂN VIỆT - CPA, MBA

Tổng Giám đốc

tel 0912 261 088

email [email protected]

Page 13: BẢN TIN PHÁP LUẬT AN VIỆT - anvietcpa.comanvietcpa.com/Upload/Video/22032016085758.pdfQUẢN LÝ DOANH NGHI ... thThẩm định nguồn vốn đầu tư, thẩm tra phân bổ

HEAD OFFICE

167 Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cell: 046.2782.904 | Fax: 046.2782.905

Email: [email protected]

VĂN PHÒNG HẢI PHÒNG

Tầng 7, tòa nhà Hải Quân, 05 Lý Tự Trọng, Hoàng Văn Thụ,

Q.Hồng Bàng, Hải Phòng

Cell: 0313.842.430 | Fax: 0313.842.433

Email: [email protected]

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Tầng 9, tòa nhà AC - 78 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Cell: 043.7958.705 | Fax: 043.7958.677

Email: [email protected]