View
213
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1641a /QĐ-HIU ngày 28 tháng 09 năm 2018 của
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)
Tên chương trình: Cử nhân An toàn thông tin
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: An toàn thông tin
Mã số: 7480202
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Trong bối cảnh thế giới và Việt Nam đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,
các thiết bị máy móc được sản xuất ra với số lượng lớn hơn, giá thành rẻ hơn và được kết
nối với nhau đem lại rất nhiều tiện ích cho con người nhưng cũng đặt ra nguy cơ mất an
ninh an toàn thông tin. Các thiết bị, hệ thống mạng kết nối và thông tin thu thập được trở
thành các đối tượng dễ bị tấn công như bị theo dõi, lấy cắp, chiếm quyền điều khiển. Đặc
biệt là các hệ thống thông tin liên quan tới an ninh quốc phòng.
Ngành đào tạo “An toàn thông tin” trình độ đại học tại Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ
đáp ứng một phần nhu cầu cấp thiết về nhân lực trong lĩnh vực An toàn An ninh Thông tin
làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cũng như cơ quan nhà nước, quốc phòng
tại Việt Nam trong các năm sắp tới. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành đào tào “An toàn
thông tin” cũng có thể tham gia các hoạt động nghiên cứu tại các tổ chức, viện nghiên cứu
và các trường đại học trong và ngoài nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Từ khảo sát thực tế từ các đơn vị tuyển dụng, Đại học Quốc tế Hồng Bàng chính thức
mở ngành An toàn thông tin với thời gian đào tạo chính quy 4 năm. Chương trình kết hợp
chặt chẽ lý thuyết và thực hành. Mục tiêu là trang bị cho sinh viên những kiến thức về bảo
mật và an ninh mạng, thông qua các bộ môn cơ sở như toán rời rạc, toán cao cấp, các ngôn
ngữ lập trình cho tới kiến thức nâng cao về mạng, website, hệ thống, máy chủ, bảo mật, mã
hóa.
Đặc biệt, chương trình cũng chú trọng trang bị kỹ năng khả năng giao tiếp xã hội, làm
việc nhóm, khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các tình huống nghề nghiệp,
phát triển và triển khai các ứng dụng, cải tiến và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nâng cao
hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin.
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các công ty an ninh, các nhà cung cấp giải
pháp an ninh, dịch vụ an ninh cho ngân hàng, công ty truyền thông, các viện nghiên cứu ở
các vị trí: quản trị nội dung, quản trị website, quản trị dữ liệu, bảo mật thông tin, coder phần
10
mềm ứng dụng hoặc website, bảo mật dữ liệu hệ thống; chuyên viên phân tích đánh giá an
toàn thông tin; chuyên viên xử lý, phân tích lỗi về bảo mật mạng …
Hiện nay, lương khởi điểm của nhân sự ngành an ninh mạng (trình độ cao đẳng trở lên)
là 600 - 800 USD/tháng, chưa kể các chế độ khác, theo số liệu của báo Tuổi trẻ. Nhân sự
Việt Nam nếu được tuyển và làm việc tại Singapore mức lương còn cao gấp ba lần. Tại các
nước như Mỹ, Anh, Úc... mức lương của các chuyên gia an ninh mạng khoảng 20.000-
103.000 USD/năm.
Với vốn Tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành tốt, sinh viên tốt nghiệp Đại học Quốc tế
Hồng Bàng hoàn toàn có thể ứng tuyển vào các công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức quốc
tế, có cơ chế đãi ngộ tốt và cơ hội nghề nghiệp phát triển rộng mở.
2. Chuẩn đầu ra:
Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân An toàn thông tin có những năng lực sau:
Đào tạo cử nhân ngành An toàn Thông tin có phẩm chất chính trị tốt; có ý thức tổ chức
kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề,
đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, có khả năng thiết kế, thử nghiệm, bảo mật, quản
trị các hệ thống mạng máy tính và truyền thông. Các sinh viên được trang bị các kiến thức
và kỹ năng phát hiện, phòng ngừa, khôi phục thông tin của các hệ thống Mạng khi có sự cố
xảy ra. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh vực An toàn, An ninh
Thông tin.
Phần 1. Có kiến thức, kỹ năng, thái độ trong thực hành nghề nghiệp, bao gồm:
1) Kiến thức
Kiến thức về khoa học cơ bản
- Toán
- Vật lý
Kiến thức của lĩnh vực Công nghệ thông tin
- Kiến trúc máy tính
- Hệ điều hành
- Mạng máy tính
- Lập trình căn bản
- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
- Cơ sở dữ liệu
Kiến thức ngành An toàn Thông tin
- Truyền thông
- Phát triển ứng dụng An toàn Thông tin
- Thiết kế hệ thống mạng cố định và di động
- Quản trị thiết bị và hệ thống mạng
- An toàn, An ninh Thông tin
- Bảo mật mạng máy tính
- Xử lý thông tin và tín hiệu
10
- Lập trình mạng
Kiến thức về xã hội
- Kiến thức lý luận chính trị
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục quốc phòng
2) Kỹ năng
Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề
- Xác định, nêu vấn đề, mô hình hoá
- Đánh giá giải pháp và nêu khuyến nghị
Thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức
- Nêu giả thuyết
- Khảo sát qua tài liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và bảo vệ giả thuyết
Tư duy hệ thống
- Tư duy toàn cục
- Sắp xếp trình tự ưu tiên và tập trung
Làm việc nhóm
- Hình thành nhóm hiệu quả
- Hoạt động nhóm và lãnh đạo nhóm
Giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết và trình bày
- Kỹ năng đàm phán và phát triển các mối quan hệ xã hội
Kỹ năng ngoại ngữ
- Đọc hiểu và viết các tài liệu chuyên môn
- Giao tiếp bằng tiếng Anh
3) Thái độ
Tính cách cá nhân
- Độc lập, tự tin
- Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra quyết định
Thái độ, tư tưởng và học tập
- Tự phát triển kiến thức nghề nghiệp, học tập và rèn luyện suốt đời
- Tư duy sáng tạo, suy xét
Đạo đức, công bằng và các trách nhiệm xã hội
- Đạo đức, liêm chính và trách nhiệm xã hội
- Chủ động cho tương lai và dự kiến cho cuộc đời
Bối cảnh của tổ chức, xã hội và môi trường
- Vai trò, trách nhiệm của người cử nhân đối với tổ chức, xã hội và môi trường
- Phát triển công nghệ mới và đánh giá.
Phần 2. Có các kỹ năng khác:
10
1) Hình thành ý tưởng, thiết kế và hiện thực hóa hệ thống An toàn, An ninh Thông
tin
Các công cụ và công nghệ hỗ trợ
- Nhận thức được các công cụ, kỹ thuật, công nghệ hỗ trợ
- Sử dụng các công cụ và công nghệ hỗ trợ
- Nhận thức các tiến trình và chu kỳ sống của hệ thống
- Nhận thức các chứng chỉ, tiêu chuẩn liên quan
Hình thành ý tưởng/bài toán/dự án
- Xác định mục tiêu của bài toán/dự án và thu thập yêu cầu
- Phân tích và nghiên cứu tính khả thi của bài toán/dự án
- Đặc tả mục tiêu, yêu cầu của bài toán/dự án
Thiết kế hệ thống An toàn, An ninh Thông tin
- Tiến trình và phương pháp thiết kế
- Thiết kế kiến trúc và các thành phần của hệ thống An toàn, An ninh Thông tin
- Thiết kế đa ngành, đa mục tiêu
Hiện thực hóa
- Các tiến trình và phương pháp hiện thực hóa
- Hiện thực hóa hệ thống dựa trên thiết kế
- Tích hợp các thành phần trong hệ thống
2) Kiểm chứng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống An toàn, An ninh Thông tin
Kiểm chứng
- Tiến trình và phương pháp kiểm chứng
- Kiểm chứng các yêu cầu
- Kiểm chứng các thành phần hay toàn bộ hệ thống
Vận hành và bảo trì
- Huấn luyện và vận hành
- Quản lý việc vận hành
- Bảo trì hệ thống
Cải tiến và kết thúc
- Cải tiến hệ thống
Kết thúc và hủy bỏ hệ thống
Chức danh sau khi tốt nghiệp: Cử nhân An toàn thông tin
Vị trí và nơi làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chương trình Cử nhân ngành An toàn Thông tin, sinh viên có thể
đảm nhận vị trí làm việc sau:
• Chuyên gia về An toàn Thông tin có khả năng phân tích, ngăn chặn sự cố cho mạng
máy tính và các hệ thống thông tin lớn.
• Chuyên gia thiết kế và đảm bảo an ninh cho các hệ thống mạng máy tính và truyền
thông trong các cơ quan, công ty, tổ chức, trường học.
• Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng an ninh mạng và bảo mật thông tin ở các Viện,
Trung tâm nghiên cứu và các trường Đại học, Cao đẳng.
10
• Giảng viên Công nghệ Thông tin và An toàn Thông tin ở các các trường Đại học,
Cao đẳng.
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường
Chương trình Đào tạo ngành An toàn Thông tin được xây dựng gần với các chương trình
đào tạo ngành An toàn Thông tin của một số trường Đại học ở các nước phát triển để làm
tiền đề cho các dự án hợp tác quốc tế và đào tạo nâng cao về sau.
Chương trình Đào tạo ngành An toàn Thông tin mang tính liên ngành và tính ứng dụng
cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực Công nghệ thông tin của xã hội hiện nay gắn với nhu cầu
của các doanh nghiệp và đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp trong lĩnh vực An toàn, An
ninh Thông tin nhằm cho sinh viên có thể xin việc dễ dàng và có khả năng làm việc được
ngay.
Sinh viên được trang bị đủ kiến thức và kỹ năng thực hành tương đương với yêu cầu của
một số chứng chỉ quốc tế về mạng và bảo mật như CCNA, CCNP Security, MCSE Security,
RHCSS, Security+. Đặc biệt chương trình chú trọng trang bị cho sinh viên khả năng giao tiếp
xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có khả năng vận
dụng các kiến thức, kỹ năng để giải quyết các tình huống nghề nghiệp khác nhau.
Ngoài ra, chương trình cũng được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ và độ sâu nhất định
nhằm tạo điều kiện và cơ hội phát triển cho sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu học tập
chuyên sâu về các chuyên ngành Công nghệ thông tin mà họ đam mê.
Các tài liệu, chương trình, chuẩn quốc tế mà khoa tham khảo
Chương trình được tham khảo theo chương trình đào tạo đại học về An toàn thông tin
của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society.
2. Thời gian đào tạo:
Thời gian đào tạo của chương trình là 4 năm với 8 học kỳ.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
TT Khối lượng kiến thức Số tín chỉ
Tổng số Lý thuyết Thực hành
1 Giáo dục đại cương
Chưa tính khối kiến thức Giáo dục
Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể
chất.
51 42 9
2 Giáo dục chuyên nghiệp 79 52 27
▪ Kiến thức khối ngành 19 13 6
▪ Kiến thức cơ sở ngành 24 15 9
▪ Kiến thức ngành, chuyên ngành 18 12 6
▪ Kiến thức tự chọn 9 6 3
▪ Thực tập tốt nghiệp 3 0 3
▪ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần
thay thế khóa luận tốt nghiệp 6 6 0
TỔNG CỘNG 130 94 36
10
Chưa tính 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất
4. Đối tượng tuyển sinh:
Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
5.1. Quy trình đào tạo:
Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
* Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập.
* Tích lũy một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào
tạo theo quy định tại Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường
Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ.
* Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào
tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao;
6. Cách thức đánh giá:
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá học phần, thi kết thúc học
phần, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên theo
quyết định 43/2007/QĐ – BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày
27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ –HBU ngày
06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào
tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
6.2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần
nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó
được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
10
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
b) Loại không đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Dưới 4,0 F 0,0
c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học
kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.
X Chưa nhận được kết quả thi.
d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức
đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
11
7. Nội dung chương trình
7.1 Khối kiến thức bắt buộc (Kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành).
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
1. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 51 42 9 0 93
1. 1 AT001
Những
nguyên
lý cơ
bản
của
chủ
nghĩa
Mác
Lê Nin
I
Về kiến thức
Nắm được thế giới quan và
phương pháp luận khoa học của
chủ nghĩa Mác-Lênin:
Nắm được những nội dung cơ
bản của chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
Nắm được những nội dung cơ
bản của phép biện chứng duy vật.
Nắm được những nội dung cơ
bản của lí luận nhận thức duy vật
biện chứng.
Nắm được những quy luật chi
phối sự vận động và phát triển của
xã hội.
Về kĩ năng
Có khả năng vận dụng các kiến
thức đã học để giải thích và bình
luận các hiện tượng mang tính phổ
quát diễn ra trong lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Có khả năng vận dụng các kiến
thức đã học để hiểu, giải thích và
bình luận được các vấn đề chính
trị, xã hội trong nước và quốc tế.
Có khả năng vận dụng những
kiến thức đã học vào nghiên cứu
môn tư tưởng Hồ Chí Minh, môn
đường lối cách mạng của Đảng
cộng sản Việt Nam và các môn
2 2 0 0 4
12
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
khoa học pháp lí.
Hình thành kĩ năng tư duy logic,
khoa học.
Phát triển các kĩ năng phân tích,
so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá các
vấn đề khoa học, đặc biệt có ý
nghĩa quan trọng đối với việc
nghiên cứu các môn khoa học pháp
lí.
Hình thành và phát triển các kĩ
năng cộng tác, LVN.
Phát triển kĩ năng lập luận,
thuyết trình.
Về thái độ
Có ý thức bảo vệ, phổ biến
những nguyên lí cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin, đấu tranh chống
những quan điểm sai trái.
Có ý thức, thái độ đúng đắn
trong việc thực hiện đường lối,
chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước.
Tăng cường bản lĩnh chính trị,
tính chủ động, tự tin cho sinh viên.
Củng cố niềm tin vào con đường
mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta
đã chọn, từ đó góp phần tích cực
vào công cuộc xây dựng CNXH ở
nước ta.
Các mục tiêu khác
Phát triển kĩ năng lập mục tiêu,
kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều
khiển, theo dõi, phân tích chương
trình, kiểm tra hoạt động.
13
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Phát triển kĩ năng tư duy sáng
tạo, khám phá tìm tòi.
2. 2 AT002
Những
nguyên
lý cơ
bản
của
chủ
nghĩa
Mác
Lê Nin
II
Về kiến thức
Nắm được nội dung cơ bản học
thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác –
Lênin về phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa.
Cụ thể :
Nắm được học thuyết giá trị của
C.Mác.
Nắm được học thuyết giá trị
thặng dư của C.Mác.
Nắm được học thuyết về chủ
nghĩa tư bản độc quyền và chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Nắm được nội dung cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin về chủ
nghĩa xã hội. Cụ thể :
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Những vấn đề chính trị – xã hội
có tính quy luật trong tiến trình
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Chủ nghĩa xã hội hiện thực và
triển vọng của nó
Về kĩ năng
Có khả năng vận dụng những
kiến thức đã học vào nghiên cứu
môn tư tưởng Hồ Chí Minh và môn
đường lối cách mạng của ĐCS Việt
Nam và các môn khoa học pháp lý.
Có khả năng vận dụng các kiến
thức đã học để hiểu và giải thích
3 3 0 0 6
14
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
được một số vấn đề kinh tế, chính
trị, xã hội trong nước và quốc tế.
Hình thành và phát triển (một
bước) năng lực thu thập thông tin,
kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa các
vấn đề trong mối quan hệ tổng thể;
kĩ năng so sánh, phân tích, bình
luận, đánh giá các vấn đề kinh tế,
chính trị, xã hội.
Phát triển kĩ năng lập luận,
thuyết trình trước công chúng.
Về thái độ
Có ý thức đúng đắn trong việc
nhìn nhận, đánh giá đường lối,
chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước Việt Nam.
Củng cố niềm tin vào con đường
mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta
đã chọn.
Tăng cường tính chủ động, tự tin,
bản lĩnh cho sinh viên
Đấu tranh chống những quan
điểm sai trái
Có ý thức bảo vệ và phổ biến
những quan điểm của Chủ nghĩa
Mác - Lênin
Các mục tiêu khác
Hình thành và phát triển kĩ năng
cộng tác, làm việc nhóm;
Phát triển kĩ năng tư duy sáng
tạo, khám phá tìm tòi;
Trau dồi, phát triển năng lực
đánh giá và tự đánh giá;
Phát triển kĩ năng bình luận,
15
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
thuyết trình trước công chúng;
Phát triển kĩ năng lập kế hoạch,
tổ chức, quản lí, điều khiển, theo
dõi, kiểm tra hoạt động, lập mục
tiêu, phân tích chương trình.
3. 3 AT003
Tư
tưởng
Hồ Chí
Minh
Về kiến thức
Sinh viên có thể hiểu được khái
niệm, đối tượng và phương pháp
nghiên cứu, nội dung cốt lõi và giá
trị của tư tưởng Hồ Chí Minh;
Sinh viên có thể hiểu được điều
kiện lịch sử - xã hội, nguồn gốc,
quá trình hình thành, phát triển và ý
nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ
Chí Minh.
Sinh viên có thể hiểu được nội
dung của những tư tưởng, quan
điểm cơ bản diễn ra trong tiến trình
phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh và
những quan điểm vận dụng của
Đảng ta ở giai đoạn hiện nay;
Sinh viên có thể phân tích, giải
thích, được nội dung của những tư
tưởng, quan điểm cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh và những quan
điểm vận dụng của Đảng ta ở giai
đoạn hiện nay.
Sinh viên có thể bình luận,
đánh giá được nội dung của những
tư tưởng, quan điểm cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh và những quan
điểm vận dụng của Đảng ta ở giai
đoạn hiện nay.
Về kĩ năng
2 2 0 0 4
16
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Sinh viên có khả năng vận dụng
sáng tạo những giá trị của tư tưởng
Hồ Chí Minh trong thực tiễn cuộc
sống;
Hình thành và phát triển kỹ năng
phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa
những kiến thức đã thu nhận được
của người học;
Hình thành và phát triển kĩ năng
bình luận, đánh giá, so sánh của
người học về những nội dung đã
học để vận dụng vào thực tiễn.
Về thái độ
Sau khi học xong môn học, sinh
viên có niềm tin, trân trọng, gìn giữ
và phát huy di sản tư tưởng của Hồ
Chí Minh trong hoạt động thực tiễn
Có khả năng tuyên truyền cho
người khác.
Các mục tiêu khác
Góp phần phát triển kĩ năng cộng
tác, làm việc nhóm;
Góp phần phát triển kĩ năng tư duy
sáng tạo, khám phá tìm tòi;
Góp phần trau dồi, phát triển năng
lực đánh giá;
Góp phần rèn luyện kĩ năng lập kế
hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi
kiểm tra việc thực hiện chương
trình học tập.
4. 4 AT004
Đường
lối
cách
mạng
Về kiến thức
Nắm được đối tượng, phương
pháp nghiên cứu môn học;
Biết được sự ra đời của Đảng
3 3 0 0 6
17
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
của
ĐCSV
N
cộng sản Việt Nam;
Nắm được đường lối, chủ
trương, quan điểm của Đảng qua
các thời kì lãnh đạo cách mạng
Việt Nam;
Nhận diện được những cơ sở để
Đảng hoạch định đường lối, chủ
trương, quan điểm của Đảng.
Về kĩ năng
Hình thành và phát triển năng
lực thu thập thông tin về hệ thống
đường lối, chủ trương, quan điểm
lãnh đạo cách mạng của Đảng;
Vận dụng đường lối, chủ
trương, quan điểm của Đảng vào
công tác chuyên môn và trong cuộc
sống.
Về thái độ
Tin tưởng, ủng hộ vào đường
lối, chủ trương, quan điểm lãnh đạo
cách mạng của Đảng;
Tin tưởng vào sự thắng lợi của
công cuộc đổi mới, công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước do Đảng
lãnh đạo;
Góp phần tuyên truyền đường
lối, chủ trương, quan điểm của
Đảng vào trong nhân dân.
Các mục tiêu khác
Góp phần vào việc xây dựng
đường lối chủ trương của Đảng;
Góp phần phát triển kĩ năng
cộng tác, làm việc nhóm;
Góp phần phát triển kĩ năng tư
18
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
Góp phần trau dồi, phát triển
năng lực đánh giá;
Góp phần rèn kĩ năng lập kế
hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi
kiểm tra việc thực hiện chương
trình học tập.
5. 5 AT005
Pháp
luật đại
cương
Học phần trang bị cho sinh viên
những kiến thức lý luận cơ bản
nhất về Nhà nước và Pháp luật nói
chung, Nhà nước và Pháp luật xã
hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó,
giúp cho sinh viên có nhận thức,
quan điểm đúng đắn về đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước
ta. Đồng thời, những kiến thức lý
luận đó cũng giúp cho sinh viên
hiểu biết hơn về pháp luật để vận
dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2 2 0 0 4
6. 6 AT006
Giáo
dục thể
chất 1
*
Giúp sinh viên thực hiện được
các kỹ thuật chạy cự ly ngắn, kỹ
thuật chạy cự ly trung bình.
Giúp sinh viên thực hiện được
các động tác của bài thể dục liên
hoàn tay không và bài tập liên
hoàn với gậy. 2 1 1
0 3
7. 7 AT007
Giáo
dục thể
chất 2
*
Giúp sinh viên nắm vững các
kỹ thuật thi đấu môn Bóng Bàn,
hoặc Bóng Chuyền, hoặc Cầu
Lông.
Tạo điều kiện cho sinh viên
được lựa chọn, học tập và thi đấu
môn thể thao mà mình yêu thích
sau những giờ học căng thẳng 2 2
2
19
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
(chọn một trong ba môn).
Giúp tăng cường sức khỏe và
thể chất cho sinh viên.
8. 8 AT008
Giáo
dục
Quốc
phòng
- An
ninh I
Hiểu rõ kiến thức cơ bản về
đường lối quốc phòng -an ninh của
Đảng và Nhà nước ta hiện nay; kế
thừa truyền thống đấu tranh chống
ngoại xâm của dân tộc và nghệ
thuật quân sự Việt Nam.
Vận dụng vào việc hình thành
niềm tin khoa học, rèn luyện phẩm
chất đạo đức cách mạng và lý
tưởng cho sinh viên.
Vận dụng phát huy tính sáng
tạo của tuổi trẻ tích cực hoạt động
góp phần xây dựng lực lượng vũ
trang, xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân, thực
hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Giữ
gìn, kế thừa và phát triển nghệ
thuật đánh giặc của tổ tyên và
nghệ thuật quân sự Việt Nam từ
khi có Đảng lãnh đạo.
3 3 3
9. 9 AT009
Giáo
dục
Quốc
phòng
- An
ninh II
Trình bày được kiến thức cơ
bản công tác quản lý nhà nước về
quốc phòng - an ninh; các hình
thức tổ chức, phương pháp tyến
hành công tác quốc phòng, an ninh
trong tình hình hiện nay.
Vận dụng vào xây dựng lòng
tin chiến thắng trước mọi âm mưu,
thủ đoạn kẻ thù đối với cách mạng
Việt Nam; góp phần hình thành ý
2 2 2
20
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
thức tự giác, có trách nhiệm tham
gia công tác quốc phòng, luyện tập
quân sự, giữ gìn an ninh, trật tự an
toàn xã hội.
Nhận thức đúng đắn về nghĩa
vụ và trách nhiệm của mình trong
công tác bảo vệ an ninh quốc gia
và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
10. 1
0 AT010
Giáo
dục
Quốc
phòng
- An
ninh
III
Hiểu rõ lý thuyết cũng như
thực hành của cá nhân trong hoạt
động quân sự, kiến thức cơ bản về
thực hành bắn súng tyểu liên AK,
huấn luyện những động tác cơ bản
chiến thuật chiến đấu bộ binh,
hành động của từng người chiến
đấu trong công sự, ngoài công sự.
Trình bày được kỹ năng quân
sự cần thiết từ đó góp phần đáp
ứng yêu cầu xây dựng, củng cố
nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ
luật, tác phong khoa học, kỹ năng
sống cho sinh viên.
Nắm bắt được một số loại vũ
khí, trang bị; biết cách sử dụng và
bảo quản theo đúng quy định; hiểu
đúng nội dung các đề mục, tích
cực luyện tập kỹ thuật bắn súng
tyểu liên AK và các tư thế vận
động, chiến đấu từng người. 3 3
11. 1
1 AT011
Tin
học đại
Về kiến thức
Hiểu biết cơ bản nhất về các phần
2 1 1 0 3
21
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
cương mềm văn phòng, khai thác và sử
dụng các phần mềm trong việc soạn
thảo và xử lý bảng tính.
Cập nhật các ứng dụng mới nhất
của hệ thống phần mềm văn phòng,
cách sử dụng Office Online.
Về kĩ năng
Sử dụng thành thạo các phần mềm
văn phòng như: soạn thảo văn bản
bằng Microsoft Word, xử lí bảng
tính bằng Microsoft Excel, tìm
kiếm và trao đổi thông tin trên
Internet.
Áp dụng được các kiến thức đã học
về tin học văn phòng vào cuộc sống
và công việc. Hình thành các kĩ năng
soạn thảo văn bản, kĩ năng tính toán
và xử lí dữ liệu bằng bảng tính. Rèn
luyện khả năng thích ứng với sự
phát triển của các phần mềm ứng
dụng văn phòng.
Bắt kịp với sự phát triển về công
nghệ Internet, ứng dụng làm việc
online ở tất cả mọi nơi.
Về thái độ
Hình thành sự say mê, hứng thú
trong quá trình học tập, nghiên cứu
tin học;
Chủ động vận dụng tin học vào học
tập và nghiên cứu các môn học khác;
Tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến,
quan điểm của người cung cấp
thông tin và những người cùng làm
việc trong nhóm.
22
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
12. 1
2 AT012
Tiếng
Anh 1
Upon completyon of this course,
students should be able to:
▪use language in communicatyon
effectyvely
▪ develop integrated language-
using ability
▪understand the key words and
phrases to identyfy the topic
▪improve English comprehension
listening ability
3 3 0 0 6
13. 1
3 AT013
Tiếng
Anh 2
Upon completyon of this course,
students should be able to:
▪use language in communicatyon
effectively
▪ develop integrated language-
using ability
▪ understand the key words and
phrases to identyfy the topic
▪improve English comprehension
listening ability
4 4 0 0 8
14. 1
4 AT014
Tiếng
Anh 3
Upon completyon of this course,
students should be able to:
▪use language in communicatyon
effectyvely
▪ develop integrated language-
using ability
▪ understand the key words and
phrases to identyfy the topic
▪improve English comprehension
listening ability
2 2 0 0 4
15. AT015
Xác
suất
thống
kê
Về kiến thức
Môn học cung cấp cho sinh viên
những vấn đề cơ bản của xác suất
và thống kê để sử dụng trong
2 1 1 3
23
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
ngành nghề gồm: Xác suất của một
biến cố, biến ngẫu nhiên, các phân
phối xác suất thông dụng dùng
trong kinh tế, mẫu, ước lượng và
kiểm định các tham số.
Về kĩ năng
Sau mỗi buổi học hướng dẫn sinh
viên tự đọc, nghiên cứu một số nội
dung nằm trong chương trình
nhưng không giảng dạy tại giảng
đường. Có phần bài tập thực hành
để sinh viên tự làm ở nhà.
Về thái độ
Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ
các bài tập/bài thực hành do giáo
viên ấn định.
16. AT016
Toán
cao
cấp A1
Về kiến thức
Học phần cung cấp các kiến thức
về giải tích cho sinh viên ngành
kinh tế để sử dụng trong ngành
nghề và học các môn khác, góp
phần rèn luyện tư duy logic, tư duy
hệ thống.
Về kĩ năng
Sau mỗi buổi học hướng dẫn sinh
viên tự đọc, nghiên cứu một số nội
dung nằm trong chương trình
nhưng không giảng dạy tại giảng
đường. Có phần bài tập thực hành
để sinh viên tự làm ở nhà.
Về thái độ
Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ
các bài tập/bài thực hành do giáo
viên ấn định.
3 3 0 6
24
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
17. AT017
Toán
cao
cấp A2
Về kiến thức
Môn học cung cấp cho sinh viên kỹ
thuật những kiến thức cơ bản về
Đại số tuyến tính để sử dụng trong
ngành nghề.
Về kĩ năng
Sau mỗi buổi học hướng dẫn sinh
viên tự đọc, nghiên cứu một số nội
dung nằm trong chương trình
nhưng không giảng dạy tại giảng
đường. Có phần bài tập thực hành
để sinh viên tự làm ở nhà.
Về thái độ
Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ
các bài tập/bài thực hành do giáo
viên ấn định.
2 2 0 4
18. AT018 Toán
rời rạc
Về kiến thức
Trình bày được định nghĩa về
mệnh đề, tập hợp, quan hệ và hàm
Boole. Nhận biết được các phép
toán trên mện đề, tập hợp, quan hệ
và hàm Boole. Phân biệt các
phương pháp chứng minh
Về kĩ năng
Áp dụng các phép tính để giải
quyết các dạng toán khác nhau trên
mệnh đề, tập hợp, quan hệ. Áp
dụng các quy tắc suy diễn để chứng
minh một mệnh đề. Xây dựng được
công thức đa thức tối tiểu trên hàm
Boole. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
3 3 6
25
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
19. AT019
Lý
thuyết
đồ thị
Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên những khái
niệm và kỹ năng cơ bản về lý
thuyết đồ thị, tạo điều kiện để học
tập, nghiên cứu các môn học khác
Về kĩ năng
Sinh viên có thể tự giải quyết các
bài toán cơ bản của môn học. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành
Về thái độ
Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ
các bài tập/bài thực hành do giáo
viên ấn định.
3 2 1 5
20. AT020
Nhập
môn
điện tử
Về kiến thức
Kiến thức cơ bản về vật liệu bán
dẫn dùng chế tạo linh kiện điện tử,
cấu trúc và đặc trưng của các linh
kiện điện tử cơ bản. Phân tích các
3 2 1 5
26
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
thông số của các mạch điện tử cơ
bản như: mạch chỉnh lưu, mạch
xén, mạch phân cực, mạch khuếch
đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại
công suất, mạch dao động, mạch
nguồn DC. Nắm được các kiến
thức cơ bản về vật liệu bán dẫn
dùng chế tạo linh kiện điện tử.
Nắm được cấu trúc, nguyên lý hoạt
động và đặc tính của các linh kiện
điện tử cơ bản. Tính toán và phân
tích được các thông số của các
mạch điện tử cơ bản. Giải thích và
phân tích được các mạch điện tử cơ
bản. Hiểu được các thuật ngữ tiếng
Anh dùng cho hệ thống điện và
điện tử
Về kĩ năng
Kỹ năng tư duy để thiết kế, giải
quyết các vấn đề phát sinh khi thiết
kế các mạch điện tử cơ bản. Đọc
được sơ đồ mạch điện, điện tử cơ
bản thực tế: mạch nguồn, khuếch
đạị. Thiết kế được các mạch ứng
dụng của các linh kiện điện tử. Kỹ
năng viết báo cáo khoa học. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành
Về thái độ
27
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao. Thể hiện
được khả năng làm việc nhóm
21. AT021
Nhập
môn
mạch
số
Về kiến thức
Sinh viên có khả năng đọc hiểu sơ
đồ ở mức cổng logic. Giải thích
nguyên tắc hoạt động, ứng dụng
các mạch cơ bản dùng để tạo nên
các hệ thống điện tử kỹ thuật số.
Vận dụng các nguyên tắc của FSM
để thiết kế mạch số đơn giản. Lưa
chọn các khối cơ bản và lắp ghép
thành một mạch để giải quyết một
bài toán cụ thể
Về kĩ năng
Sử dụng các phần mềm thiết kế
mạch số. Kỹ năng viết báo cáo
khoa học. Kỹ năng lập luận tư duy
và giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự
học và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
4 3 1 7
28
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
được giảng viên giao. Thể hiện
được khả năng làm việc nhóm
22. AT022
Nhập
môn
lập
trình
Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và các khái niệm cơ bản về
lập trình để giải một bài toán trên
máy tính. Hiểu và trình bày được
các khái niệm cơ bản về lập trình
trên máy tính. Hiểu và áp dụng
được một số phương pháp mô tả
thuật toán
Về kĩ năng
Có khả năng sử dụng ngôn ngữ lập
trình để viết chương trình giải một
số bài toán cơ bản. Hiểu và vận
dụng được các kiểu dữ liệu, cấu
trúc điều khiển, vòng lặp và hàm để
viết chương trình trên máy tính. Có
khả năng phát hiện lỗi và khắc
phục lỗi khi lập trình. Kỹ năng lập
luận tư duy và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng tự học và cập nhật kiến
thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày
vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
4 2 2 6
23. AT023 Kỹ Về kiến thức 4 2 2 6
29
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
thuật
lập
trình
Cung cấp cho sinh viên kỹ năng lập
trình nâng cao bằng cách giải
những bài toán có mức độ phức tạp
cao hơn so với môn lập trình cơ
bản
Về kĩ năng
Ứng dụng làm việc nhóm để giải
quyết vấn đề. Biết cách trình bày
một vấn đề trước một tập thể. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao. Thể hiện
được khả năng làm việc nhóm.
2. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 79 52 27
2.1.Các môn cơ sở khối ngành 19 13 6 0 32
24. 1
5 AT024
Lập
trình
hướng
đối
tượng
Về kiến thức
Cung cấp cho sinh viên những
nguyên lý, cách tiếp cận và phương
pháp lập trình hướng đối tượng,
các vấn đề kế thừa và đa hình,
đồng thời áp dụng những nguyên lý
đó xây dựng những ứng dụng lập
trình giao diện với ngôn ngữ lập
3 2 1 0 5
30
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
trình Java. Giúp sinh viên nắm
được các kỹ thuật xử lý ngoại lệ,
xử lý sự kiện và áp dụng. Giúp sinh
viên làm quen với thư viện hỗ trợ
lập trình trong Java.
Về kĩ năng
Trang bị cho sinh viên nắm được
các kỹ năng làm chủ ngôn ngữ lập
trình Java. Có khả năng sử dụng
các thư viện hỗ trợ lập trình sự kiện
của Java, lập trình đa luồng và các
cấu trúc dữ liệu cơ bản. Kỹ năng
lập luận tư duy và giải quyết vấn
đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành.
Về thái độ
Đi học đầy đủ các buổi, làm bài tập
đầy đủ, tích cực thảo luận và phát
biểu ý kiến. Tự tin giải quyết được
các bài toán.
25. 1
6 AT025
Kiến
trúc
máy
tính
Về kiến thức
Cung cấp kiến thức cơ bản về mạch
số (các cổng logic, flip flop, hệ tổ
hợp, hệ tuần tự). Cung cấp kiến
thức về các hệ số đếm dùng trong
máy tính. Cung cấp kiến thức về
các cách biểu diễn dữ liệu trong
máy tính. Cung cấp kiến thức về
một số kiến trúc mẫu của máy tính
cũng như các thành phần chính và
3 2 1 5
31
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
nhiệm vụ của chúng. Cung cấp
kiến thức về kiến trúc phần mềm
của hệ thống máy tính 8086/8088.
Cung cấp kiến thức về sơ đồ phần
cứng của CPU 8086/8088. Cung
cấp các kiến thức về việc sử dụng
tập lệnh 80x86. Cung cấp kiến thức
về lập trình hợp ngữ 7
Về kĩ năng
Trình bày được mô hình máy tính
nhiều cấp, phân biệt dịch và thông
dịch, trình bày được cách tổ chức
dữ liệu trong máy tính. Liệt kê
được các thành phần của một hệ
thống máy tính cá nhân, nêu được
chức năng mỗi thành phần. Trình
bày được tổ chức phần mềm của
CPU 8086/8088. Mô tả được chức
năng các chân của CPU 8086/8088,
quá trình tương tác qua lại giữa
CPU và ngoại vi trong một số thao
tác cơ bản (đọc ghi bộ nhơ, IO).
Một số hoạt động vào ra và ngắt.
Trình bày được các lệnh trong tập
lệnh của CPU 8086/8088. Trình
bày được cấu trúc tổng quát của
chương trình hợp ngữ, các thành
phần tạo nên chương trình hợp
ngữ, thực hiện chương trình hợp
ngữ trên máy tính PC. Thiết kế
được mạch giải mã địa chỉ đơn
giản. Dùng Debug để chạy từng
bước chương trình hợp ngữ. Có
khả năng sử dụng một số môi
32
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
trường tích hợp để thực hiện bài
toán bằng lập trình hợp ngữ (debug
để phân tích, chạy thử từng bước,
trình mô phỏng 8086, …). Có khả
năng dùng hợp ngữ để giải quyết
một số bài toán cơ bản. Kỹ năng
viết báo cáo khoa học. Kỹ năng lập
luận tư duy và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng tự học và cập nhật kiến
thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày
vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Nghiên cứu thêm tài liệu tham
khảo. Tự tin giải quyết được các
bài toán.
26. 1
7 AT026
Cấu
trúc dữ
liệu và
Giải
thuật
Về kiến thức
Kỹ thuật lập trình với mảng, xâu
liên kết, bảng băm, cây nhị phân.
Các thuật toán sắp xếp tìm kiếm
trên mảng
Cấu trúc dữ liệu và các phép toán
trên danh sách liên kết, hàng đợi,
ngăn xếp.
Về kĩ năng
Khả năng tư duy giải quyết bài
toán bằng các cấu trúc điều khiển.
Xây dựng thuật toán. Đánh giá độ
phức tạp của thuật toán. Đọc hiểu
thuật toán và cài đặt trên máy tính.
Kỹ năng lập luận tư duy và giải
quyết vấn đề. Kỹ năng tự học và
cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao
3 2 1 5
33
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm
việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu
tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ
chuyên ngành.
Về thái độ
Nghiên cứu thêm tài liệu tham
khảo. Tự tin giải quyết được các
bài toán.
27. 1
8 AT027
Cơ sở
dữ liệu
Về kiến thức
Môn học nhằm trang bị cho sinh
viên các kiến thức cơ bản về Cơ sở
dữ liệu, hiểu được ý nghĩa và vai
trò của Cơ sở dữ liệu, kiến thức về
Cơ sở dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ
truy vấn dữ liệu SQL, và chuẩn hóa
cơ sở dữ liệu. Môn học này cung
cấp các kiến thức làm nền tảng cho
sinh viên học tiếp môn học Cơ sở
dữ liệu nâng cao và Phân tích thiết
kế hệ thống, và giúp ích cho sinh
viên trong việc xây dựng các ứng
dụng phần mềm có dùng cơ sở dữ
liệu. Học xong môn học này sinh
viên phải có ý thức và kiến thức để
nhắm tới việc xây dựng một cơ sở
dữ liệu tốt.
Về kĩ năng
Kỹ năng lập luận tư duy và giải
quyết vấn đề. Kỹ năng tự học và
cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao
tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm
việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu
tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ
chuyên ngành.
4 3 1 7
34
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
28. 1
9 AT028
Nhập
môn
Hệ
điều
hành
Về kiến thức
Hiểu được các khái niệm liên quan,
cơ chế hoạt động, cấu trúc chung
của hệ điều hành. Biết cách quản lý
tập tin và phân chia vùng nhớ, các
tác vụ mà hệ điều hành thực hiện,
quá trình điều hợp thiết bị ngoại vi.
Hiểu vấn đề đa luồng, tắc nghẽn và
các khái niệm liên quan.
Về kĩ năng
Giúp sinh viên làm quen các khái
niệm của hệ điều hành, tạo nền
tảng cho sinh viên phát triển các
ứng dụng trên đó. Tạo nền tảng để
sinh viên tiếp thu các môn sau một
cách dễ dàng và hiệu quả hơn.Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
3 2 1
5
35
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
29. AT029
Nhập
môn
Mạng
máy
tính
Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên đầy đủ các
kiến thức và kỹ năng về hệ thống
mạng máy tính.
Về kĩ năng
Khả năng thiết kế, quản trị và bảo
trì mạng LAN vừa và nhỏ. Nâng
cấp hoạt động của mạng. Sử lý sự
cố mạng. Kỹ năng lập luận tư duy
và giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự
học và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học.Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
3 2 1
5
2.2. Kiến thức cơ sở ngành 24 15 9 0 39
30. AT030
Hệ
điều
hành
Linux
Về kiến thức
Kiến thức cơ bản về hệ điều hành
Linux. Các kiến thức về quản trị
máy chủ với hệ điều hành Linux,
shell script. Cách viết một script.
Hiểu biết về các dịch vụ trên
Linux.
Về kĩ năng
3 2 1 5
36
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Cấu hình được các dịch vụ phổ
biến (DNS, FTP, mail server… ).
Kỹ năng lập luận tư duy và giải
quyết vấn đề. Kỹ năng tự học và
cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao
tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm
việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu
tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ
chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
31. AT031
Bảo
mật
Interne
t
Về kiến thức
Môn học này cung cấp những kiến
thức cơ bản về những điểm yếu
bên trong và những mối đe doạ từ
bên ngoài đối với các hệ thống,
giúp người quản trị có thể thực
hiện các kiểm thử hệ thống, đưa ra
những biện pháp gia cố và phòng
thủ hợp lý.
Về kĩ năng
Sinh viên thực hiện seminar
chuyên đề, trong đó sinh viên được
chọn đề tài, tự tìm tài liệu và thực
hiện báo cáo theo yêu cầu của
giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
3 2 1 5
37
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
32. AT032
Lập
trình
mạng
căn
bản
Về kiến thức
Cơ sở về ứng dụng mạng, giao
thức, cơ chế giao tiếp của các ứng
dụng trên mạng máy tính
(Internet/Intranet). Các mô hình
phát triển ứng dụng mạng trên nền
bộ giao thức TCP/IP:
Client/Server, Peer-to-peer. Lập
trình socket. Cơ bản về ứng dụng
phân tán.
Về kĩ năng
Sinh viên xây dựng được ứng dụng
có giao tiếp qua mạng. Kỹ năng lập
luận tư duy và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng tự học và cập nhật kiến
thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày
vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
3 2 1 5
38
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
33. AT033
An
toàn
Mạng
máy
tính
Về kiến thức
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề .Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành
Về kĩ năng
Lập luận phân tích và giải quyết
vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô
hình hoá; Đánh giá giải pháp và
nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,
nghiên cứu và khám phá tri thức:
Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài
liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và
bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:
Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự
ưu tiên và tập trung; Làm việc
nhóm.
Về thái độ
Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,
Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra
quyết định; Thái độ, tư tưởng và
học tập: Tự phát triển kiến thức
nghề nghiệp, học tập và rèn luyện
suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;
Đạo đức, công bằng và các trách
nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính
và trách nhiệm xã hội, Chủ động
3 2 1 5
39
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
cho tương lai và dự kiến cho cuộc
đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội
và môi trường: Vai trò, trách nhiệm
của người cử nhân đối với tổ chức,
xã hội và môi trường, Phát triển
công nghệ mới và đánh giá.
34. AT034
Truyền
Dữ
liệu
Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên các kiến
thức về kỹ thuật truyền dữ liệu, các
công nghệ sử dụng trong lĩnh vực
truyền thông bao gồm xử lý dữ
liệu, các cơ chế bảo mật thông tin
truyền thông. Với những kiến thức
của môn học, sinh viên có khả năng
tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu
trong các lĩnh vực liên quan đến
mạng truyền dữ liệu, mạng di động
và mạng không dây.
Về kĩ năng
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
3 2 1 5
40
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
được giảng viên giao.
35. AT035
Phân
tích
thiết kế
hệ
thống
Mạng
Về kiến thức
Kiến thức về quy trình thiết kế
mạng, các mô hình thiết kế và thiết
kế theo mô hình trong các mạng
doang nghiệp. Khả năng phân tích
và hiện thực các bước thiết kế
mạng. Kỹ năng làm việc nhóm, và
thuyết trình bằng miệng. Khả năng
vận dụng mô hình thiết kế và giải
pháp công nghệ để giải quyết vấn
đề trong thực tế. Trình bày được
những đặc điểm cơ bản cần lưu ý
khi xây dựng hệ thống mạng. Trình
bày được đặc điểm của một số
công cụ hỗ trợ phổ biến trong xây
dựng hệ thống mạng. Trình bày
được các giai đoạn thiết kế mạng
theo PDIOO , Trình bày được vai
trò của sơ đồ mạng trong quản trị
mạng. Trình bày phương pháp thiết
kế mạng theo mô hình 3 lớp. Trình
bày được các bước thiết kế mạng
LAN, WLAN; trình bày được các
bước thiết kế mạng WAN
Trình bày được phương pháp thiết
kế mạng đảm bảo tính bảo mật,
tính sẵn sàng cao
Về kĩ năng
Lập hồ sơ lấy thông tin về nhu cầu
khách hàng, lập hồ sơ thiết kế hệ
thống mạng. Đánh giá và lựa chọn
mô hình thiết kế phù hợp cho bài
toán thực tế. Thiết kế mạng LAN,
3 3 6
41
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
WLAN, WAN theo yêu cầu cụ thể,
module quản trị mạng. Thiết kế
mạng đảm bảo tính bảo mật, HA và
LB. Sinh viên chọn đề tài và thực
hiện seminar theo yêu cầu của
giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
Kỹ năng làm việc nhóm.Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên gia.
36. AT036
Thiết
bị
mạng
và
truyền
thông
đa
phươn
g tiện
Về kiến thức
Hiểu các nguyên lý hoạt động cơ
bản của các thiết bị mạng. Hiểu các
phương pháp định tuyến mà các
thiết bị mạng đang sử dụng hiện
nay. Hiểu các phương pháp cấu
hình các thiết bị mạng cơ bản. Hiểu
các công nghệ đa phương tiện và
các chuẩn.
Về kĩ năng
Vận dụng các kiền thức về nguyên
lý hoạt động của các thiết bị mạng,
các phương pháp định tuyến, các
phương pháp cấu hình, các chuẩn
để thực hiện seminar chuyên đề tự
3 2 1 5
42
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
chọn thực hiện báo cáo theo yêu
cầu của giảng viên. Kỹ năng lập
luận tư duy và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng tự học và cập nhật kiến
thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày
vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
37. AT037
Đồ án
chuyên
ngành
Về kiến thức
. Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề .Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành
Về kĩ năng
Lập luận phân tích và giải quyết
vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô
hình hoá; Đánh giá giải pháp và
nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,
nghiên cứu và khám phá tri thức:
Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài
liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và
bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:
3 0 3 3
43
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự
ưu tiên và tập trung; Làm việc
nhóm.
Về thái độ
Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,
Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra
quyết định; Thái độ, tư tưởng và
học tập: Tự phát triển kiến thức
nghề nghiệp, học tập và rèn luyện
suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;
Đạo đức, công bằng và các trách
nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính
và trách nhiệm xã hội, Chủ động
cho tương lai và dự kiến cho cuộc
đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội
và môi trường: Vai trò, trách nhiệm
của người cử nhân đối với tổ chức,
xã hội và môi trường, Phát triển
công nghệ mới và đánh giá.
2.3. Kiến thức chuyên ngành (chọn 6 trong 8 môn) 18 12 6 0 30
38. AT038
Pháp
chứng
kỹ
thuật
số
Về kiến thức
Kiến thức về mối đe dọa an ninh.
Kỹ thuật được sử dụng để phá vỡ
các biện pháp an ninh. Thanh tra,
kiểm soát, và các kỹ thuật giám sát.
Kỹ năng triển khai một số hệ thống
định danh phổ biến. Triển khai hệ
thống xác thực có sử dụng các thiết
bị sinh trắc học, điện tử. Triển khai
một số hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ
trợ định danh và xác thực.
Về kĩ năng
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
3 2 1 5
44
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức.Kỹ năng giao
tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm
việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu
tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ
chuyên ngành
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
39. AT039
An
toàn
mạng
không
dây và
di
động
Về kiến thức
Hiểu rõ chi tiết về các tiêu chuẩn
và các giải pháp phổ biến trong
lĩnh vực an toàn điện thoại không
dây và di động. Có khả năng mô tả
sự phát triển của bảo mật không
dây và điện thoại di động trong
tương lai.
Về kĩ năng
Có khả năng phân tích các mối đe
dọa an ninh, lựa chọn và thực hiện
các biện pháp đối phó thích hợp.
Có khả năng đánh giá các mối đe
dọa khác nhau về chi phí, rủi ro và
hậu quả khác như giảm thời gian và
các mối đe dọa. Có khả năng mô tả
sự phát triển của bảo mật không
dây và điện thoại di động trong
tương lai. Sinh viên chọn đề tài và
thực hiện seminar theo yêu cầu của
3 2 1 5
45
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề .Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
40. AT040
Hệ
thống
tìm
kiếm,
phát
hiện và
ngăn
ngừa
xâm
nhập
Về kiến thức
Sinh viên được trang bị kiến thức
tổng quan về các rủi ro đối với cơ
sở hạ tầng mạng, các khái niệm,
phân loại IDS và IPS, các phương
pháp phân tích gói tin trên mạng.
Sinh viên cũng được làm quen với
việc triển khai các giải pháp bảo
mật dựa trên nền tảng Cisco IPS,
vận hành hệ thống IDS và IPS,
triển khai và quản trị Cisco IPS.
Hiểu rõ các khái niệm của IPS, cấu
hình chữ ký IPS, giám sát sự kiện
IPS.
Về kĩ năng
Có khả năng cấu hình bằng giao
diện dòng lệnh (CLI) và IPS
Manager (IDM). Có khả năng kiểm
tra cấu hình hệ thống. Có khả
năng sử dụng Cisco IDS Module
3 2 1 5
46
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
(IDSM). Có khả năng nắm bắt và
phân tích lưu lượng truy cập mạng.
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
41. AT041
Công
nghệ
tường
lửa và
bảo vệ
mạng
ngoại
vi
Về kiến thức
Sinh viên hiểu biết về mạng ngoại
vi, khái niệm về tường lửa và các
loại tường lửa thông dụng. Sinh
viên được làm quen với các loại bộ
lọc gói tin, cổng mạch và cổng ứng
dụng, triển khai, cấu hình tường
lửa. Sinh viên được thực tập thiết
lập và quản trị thiết bị Cisco ASA
Firewall.
Về kĩ năng
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
3 2 1 5
47
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
42. AT042
An
ninh
nhân
sự,
định
danh
và
chứng
thực
Về kiến thức
Môn học bao gồm các kỹ thuật
pháp chứng máy tính cơ bản, cung
cấp cái nhìn tổng quan về các loại
pháp chứng máy tính, kỹ thuật, các
bằng chứng điện tử và cách thức
thu thập. Cung cấp cho sinh viên
với một cách tiếp cận có hệ thống
khi tiến hành một điều tra pháp
chứng máy tính (cả hai loại điều tra
công quyền và điều tra công ty),
các yêu cầu của một phòng thí
nghiệm pháp chứng máy tính bao
gồm cả thiết bị phục hồi dữ liệu,
phần cứng và phần mềm cần thiết
để xác nhận pháp chứng kỹ thuật
số trong phòng thí nghiệm
Về kĩ năng
Thông qua lý thuyết và thực hành,
sinh viên có khả năng thu thập
chứng cứ tại máy tính cá nhân cũng
như tại nơi xảy ra sự cố bằng cách
sử dụng các công cụ thu thập dữ
3 2 1 5
48
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
liệu. Sinh viên chọn đề tài và thực
hiện seminar theo yêu cầu của
giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
43. AT043
Xây
dựng
chuẩn
chính
sách an
toàn
thông
tin
trong
doanh
nghiệp
Về kiến thức
Sinh viên được trang bị kiến thức
về luật pháp, điều tra và các vấn đề
đạo đức nghề nghiệp. Sinh viên có
khả năng đi sâu vào việc phân tích
bảo mật và những kỹ thuật liên
quan đến bảo mật trong mô hình
phòng thủ theo chiều sâu (mô hình
pháo đài); hiểu được vai trò của
chính sách trong bảo mật thông tin;
phân tích và nắm vững chuẩn bảo
mật thông tin ISO 27002; và xây
dựng chuẩn phù hợp quy mô, cơ sở
hạ tầng và đặc thù doanh nghiệp.
Về kĩ năng
Sinh viên được tiếp cận những
công nghệ mới: Endpoint Security,
Gateway Security và xây dựng
3 2 1 5
49
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
chính sách an toàn thông tin với
một mô hình mạng cụ thể cho một
doanh nghiệp vừa và nhỏ, trường
học, bệnh viện,… Sinh viên chọn
đề tài và thực hiện seminar theo
yêu cầu của giảng viên. Kỹ năng
lập luận tư duy và giải quyết vấn
đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
44. AT044
An
toàn
dữ liệu
và khôi
phục
thông
tin sau
sự cố
Về kiến thức
Hiểu rõ nhiệm vụ khắc phục sự
cố của một doanh nghiệp và lập kế
hoạch khắc phục cũng như kế
hoạch phục hồi thông tin sau sự cố.
Hiểu rõ việc tổ chức các kế
hoạch phục hồi thông tin sau sự cố,
có thể mô tả các nhiệm vụ cơ bản
của kế hoạch khôi phục. Hiểu rõ
nhiệm vụ khắc phục sự cố của một
doanh nghiệp và lập kế hoạch khắc
phục cũng như kế hoạch phục hồi
thông tin sau sự cố.
Hiểu rõ việc tổ chức các kế
3 2 1 5
50
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
hoạch phục hồi thông tin sau sự cố,
có thể mô tả các nhiệm vụ cơ bản
của kế hoạch khôi phục.
Hiểu rõ những vấn đề ưu tiên
các hoạt động kinh doanh quan
trọng nhất để tổ chức kế hoạch
phục hồi thông tin.
Hiểu rõ nhiệm vụ xây dựng một
kế hoạch khả thi, bao gồm cả phát
triển của kế hoạch, đánh giá giá trị
các bước, thực hiện việc giao trách
nhiệm, thiết lập một lịch trình thực
hiện, và đào tạo lao động.
Hiểu rõ việc tổ chức các kịch
bản thử nghiệm để đánh giá kế
hoạch khôi phục sự cố tốt, thủ tục
thực sự làm việc.
Về kĩ năng
Làm quen với việc lập một kế
hoạch khôi phục và duy trì hoạt
động của một doanh nghiệp sau sự
cố thông tin, tổ chức nhóm khôi
phục và triển khai từng bước phục
hồi thông tin.
Làm quen với các nguyên tắc
bảo mật và bảo vệ các thông tin
nhạy cảm, các phương án kiểm tra
quá trình khôi phục thông tin.
Sinh viên chọn đề tài và thực
hiện seminar theo yêu cầu của
giảng viên.
Kỹ năng lập luận tư duy và giải
quyết vấn đề
Kỹ năng tự học và cập nhật
51
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
kiến thức
Kỹ năng giao tiếp, trình bày vấn
đề
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh,
sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai
trò và ý nghĩa của học phần/môn
học
Có thái độ học tập chăm chỉ,
nghiêm túc và sáng tạo. Hoàn
thành các nghiên cứu, bài tập lớn
và bài tập được giảng viên giao.
45. AT045
Quản
lý rủi
ro và
an toàn
thông
tin
trong
doanh
nghiệp
Về kiến thức
Có đủ các kiến thức về nghiệp vụ
xác định các rủi ro, các tác động
tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến hệ
thống an ninh thông tin của doanh
nghiệp. Hiểu rõ các biện pháp gia
tăng nhận thức về an toàn thông tin
trong nội bộ. Hiểu rõ các phương
pháp giải quyết các vấn đề và sự cố
về an toàn thông tin, cải tiến hệ
thống thông tin, liên lạc. Hiểu rõ
quy trình áp dụng chuẩn ISO
17799 cho các doanh nghiệp và tổ
chức.
Về kĩ năng
Có khả năng triển khai các quy
trình thiết lập các thủ tục kiểm soát
nhằm nâng cao hiệu quả bảo mật
của tổ chức. Sinh viên chọn đề tài
3 2 1 5
52
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
và thực hiện seminar theo yêu cầu
của giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
2.4. Kiến thức tự chọn 9 6 3 0 15
46. 4
8 AT046
Pháp
chứng
mạng
di
động
Về kiến thức
Sinh viên được trang bị kiến thức
về các kỹ thuật pháp chứng di động
cơ bản, cung cấp cái nhìn tổng
quan về các loại pháp chứng di
động, kỹ thuật, các bằng chứng
điện tử và cách thức thu thập. Sinh
viên được cách tiếp cận có hệ
thống khi tiến hành một điều tra
pháp chứng di động (cả hai loại
điều tra công quyền và điều tra
công ty), các yêu cầu của một
phòng thí nghiệm pháp chứng di
động bao gồm cả thiết bị phục hồi
dữ liệu, phần cứng và phần mềm
cần thiết để xác nhận pháp chứng
kỹ thuật số trong phòng thí nghiệm.
Về kĩ năng
3 2 1 5
53
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Thông qua lý thuyết và thực hành,
sinh viên có khả năng thu thập
chứng cứ tại điện thoại di động
cũng như tại nơi xảy ra sự cố bằng
cách sử dụng các công cụ thu thập
dữ liệu. Sinh viên chọn đề tài và
thực hiện seminar theo yêu cầu của
giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
47. 4
9 AT047
Quản
trị hệ
thống
mạng
Về kiến thức
Sinh viên hiểu biết về các thiết bị,
công cụ và các giải pháp để phục
vụ cho việc quản trị mạng. Sinh
viên có kiến thức và kỹ năng về
quản lý mạng máy tính bao gồm
kiến thức về mô hình quản lý, giao
thức quản lý mạng cũng như kiến
thức và kỹ năng về các công cụ và
ứng dụng quản lý mạng thường
gặp. Sinh viên sẽ được làm quen và
thực hành sử dụng một số công cụ
quản lý mạng máy tính sử dụng hệ
3 2 1 5
54
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
điều hành mạng thông dụng như
Windows và Linux.
Về kĩ năng
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm
Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử
dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
48. 5
0 AT048
Tấn
công
Mạng
Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng liên quan đến việc
tấn công và phòng thủ trên mạng.
Về kĩ năng
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
3 2 1 5
55
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
49. 5
1 AT049
Nhập
môn trí
tuệ
nhân
tạo
Về kiến thức: Hiểu rõ các khái
niệm cơ bản, nền tảng của trí
tuệ nhân tạo như các giải thuật
tìm kiếm và giải quyết vấn đề,
phương pháp Heuristic. Các
phương pháp biểu diễn và xử lý
tri thức cơ bản làm cơ sở cho
việc xây dựng các hệ thống
thông minh. Các kiến thức cơ
bản về máy học và hệ chuyên
gia, logíc mờ, mạng nơron nhân
tạo, các giải thuật tìm kiếm
thông minh như di truyền, bầy
đàn, …
Về kĩ năng
Viết được các chương trình giải
quyết các vấn đề, bài toán cụ thể
với các giải thuật đã học. Mô
hình hóa các bài toán thực tế
đơn giản theo các kiến thức đã
học và áp dụng các giải thuật đã
học để giải quyết các bài toán
đó.
Về thái độ
Sinh viên cần nhận thức đúng
vai trò và ý nghĩa của học
phần/học phần, có thái độ học
tập chăm chỉ, nghiêm túc và
sáng tạo.
3 2 1 5
56
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
50. 5
2 AT050
Bảo
mật
với
smartc
ard và
NFC
Về kiến thức
Sinh viên hiểu biết về bảo mật thẻ
thông minh ở góc độ nghiệp vụ và
bảo mật. Sinh viên có khả năng xác
định các nguy cơ, kỹ thuật tấn công
và giải pháp bảo mật thẻ thông
minh.
Về kĩ năng
Sử dụng những kiến thức này, sinh
viên có thể áp dụng vào các vấn đề
thực tế liên quan đến truyền thông
di động và ngân hàng. Sinh viên
chọn đề tài và thực hiện seminar
theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải
quyếtvấn đề. Kỹ năng tự học và
cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao
tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm
việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu
tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ
chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
3 2 1 5
51. 5
3 AT051
Công
nghệ
thoại
IP
Về kiến thức
Sinh viên hiểu biết xu thế phát triển
của Internet và công nghệ thoại IP,
giải pháp và các công cụ thực hiện
triển khai mạng thoại IP.
Về kĩ năng
3 2 1 5
57
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Sinh viên sau khi học song có khả
năng phân tích và triển khai một
mạng thoại IP có quy mô vừa và
nhỏ. Sinh viên chọn đề tài và thực
hiện seminar theo yêu cầu của
giảng viên. Kỹ năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng
tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ
năng giao tiếp, trình bày vấn đề.
Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng
đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
52. 5
4 AT052
Phát
triển
ứng
dụng
trên
thiết bị
di
động
Về kiến thức
Cung cấp cho học viên kiến thức
về lập trình ứng dụng Smartphone
trên nền tảng Android, là cơ sở để
định hướng phát triển trong xây
dựng ứng dụng Smartphone.
Về kĩ năng
Hiểu được tổng quan về phương
pháp lập trình trên thiết bị di động.
Nắm vững những lý thuyết cơ bản
về lập trình Android. Hiểu và tiếp
cận những tính năng nâng cao trên
Android. Xây dựng ứng dụng
android. Tích hợp được ứng dụng
lên Google App store. Hoàn thành
3 2 1 5
58
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
đồ án lớn, xây dựng được ứng dụng
cụ thể. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
53. 5
5 AT053
Dữ
liệu
lớn
Về kiến thức
Sinh viên hiểu được thế nào là lưu
trữ phân tán và xử lý dữ liệu lớn,
và tại sao không thể dùng các công
cụ truyền thống để lưu trữ và xử lý
dữ liệu lớn. Sinh viên được trang bị
những kiến thức và kỹ năng cần
thiết về các framework sau:
Hadoop: hỗ trợ xử lý và lưu trữ các
tập dữ liệu cực lớn trên môi trường
tính toán phân tán. Cốt lõi của
Hadoop gồm phần lưu trữ (Hệ
thống tập tin phân tán Hadoop –
HDFS) và phần xử lý
(MapReduce); Spark: có khả năng
xử lý nhanh chóng, tiện dụng và
phân tích. Nó có thể xử lý một
lượng dữ liệu lớn với độ trễ thấp
mà chương trình MapReduce thông
thường không thể thực hiện.
Về kĩ năng: Sinh viên có được
3 2 1 5
59
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
những kỹ năng sau: Cài đặt
Hadoop; Hiểu về Yarn và cơ chế
làm việc; Hiểu sự khác biệt giữa xử
lý thời gian thực (real time) và xử
lý theo lô (batch); Sử dụng
MapReduce để phân tích xử lý theo
lô; Các cách xử lý dữ liệu khác
nhau với Java, Pig Latin và ngôn
ngữ HQL; Sử dụng Sqoop và
Flume để đưa dữ liệu lớn vào
Hadoop cluster; Hiểu NoSQL và sử
dụng Hbase; Nắm rõ các khái niệm
và tính năng của RDD trong Spark;
Chuyển đổi và xử lý dữ liệu; Sử
dụng ngôn ngữ truy vấn cấu trúc
Spark (Spark SQL). Rèn luyện các
kỹ năng như kỹ năng thuyết trình,
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng
tìm kiếm thông tin, kỹ năng thích
ứng, kỹ năng giao tiếp cơ bản,
....Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu
trong học tập và nghiên cứu khoa
học.
Về thái độ: Nghiêm túc trong học
tập và thực hiện tốt các yêu cầu
được giao. Có thể làm việc/nghiên
cứu độc lập cũng như làm việc
nhóm. Rèn luyện tác phong làm
việc cẩn thận, chính xác, khoa học.
54. AT054 Học
máy
Về kiến thức
Sinh viên hiểu được các kỹ thuật
học máy đang được sử dụng rộng
rãi để phát triển các hệ thống thông
minh hiện nay
3 2 1 5
60
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
Về kĩ năng
Có khả năng ứng dụng một số giải
thuật học máy vào các ứng dụng cụ
thể, ứng dụng chuyên ngành
Về thái độ
Có ý thức đúng đắn, nghiêm túc và
khách quan trong việc nhìn nhận
được vai trò quan trọng của hệ
thống thông tin đối với hiệu quả
hoạt động của các tổ chức kinh tế.
Có ý thức nghiên cứu khoa học
trong các vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến hệ thống thông
tin. Có định hướng tích lũy kiến
thức chuyên môn cho nghề nghiệp
về sau ngay từ khi còn là sinh viên.
55. AT055
Khoa
học dữ
liệu
Về kiến thức
Giúp sinh viên hiểu được các kỹ
thuật và sự liên hệ giữa các lĩnh
vực sau: Máy học và khai phá dữ
liệu; Dữ liệu lớn và kho dữ liệu; Hệ
hỗ trợ quyết định và kinh doanh
thông minh; Hệ mờ và Logic mờ;
Mạng Neural; Meta Heuristic và
các phương pháp tính toán mềm
khác
Về kĩ năng
Xây dựng đước ứng dụng đơn giản
về: ứng dụng của máy học, khai
phá dữ liệu và tính toán mềm trong
giao thông vận tải, y học, phân tích
ảnh viễn thám, sử dụng đất, dự báo
thời tiết, điều khiển học, phân tích
dữ liệu web, phân tích dữ liệu kinh
doanh, điều tra thị trường, phân
3 2 1 5
61
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
tích rủi ro, dự báo tài chính, chứng
khoán, quan hệ khách hàng, sinh
học … Rèn luyện kỹ năng tự nghiên
cứu trong học tập và nghiên cứu khoa
học.
Về thái độ
Nghiêm túc trong học tập và thực
hiện tốt các yêu cầu được giao. Có
thể làm việc/nghiên cứu độc lập
cũng như làm việc nhóm. Rèn
luyện tác phong làm việc cẩn thận,
chính xác, khoa học.
56. AT056
Phươn
g pháp
luận
nghiên
cứu
khoa
học
Về kiến thức
Nắm được các kiến thức cần thiết
để có thể tham gia các hoạt động
nghiên cứu khoa học. Có phương
pháp tiếp cận, phân tích và xử lý dữ
liệu hợp lý trên cơ sở các kiến thức
lý thuyết nền tảng về công nghệ
thông tin.
Về kĩ năng
Kỹ năng viết báo cáo khoa học. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành.
Về thái độ
Nghiên cứu thêm tài liệu tham
khảo. Tự tin giải quyết được các
bài toán.
3 2 1 5
57. AT057 Mật Về kiến thức 3 2 1 5
62
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
mã học Hiểu và vận dụng được kiến thức
tổng quản về các thành phần cơ bản
của mã hóa, lược sử hình thành và
phát triển của nó, các phương pháp
xác định và phá mã cũng như các
kiến thức cần thiết để chứng minh
độ an toàn của hệ mã. Hiểu và vận
dụng các giao thức đơn giản và
nguyên tắc làm việc của các giao
thức này.
Về kĩ năng
Vận dụng các kiền thức đã biết để
xây dựng ứng dụng mã hóa và giải
mã. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
2.5. Khóa luận tốt nghiệp 9 6 3 15
58. 5
6 AT058
Thực
tập
doanh
nghiệp
Về kiến thức
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề .Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
3 3 3
63
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành
Về kĩ năng
Lập luận phân tích và giải quyết
vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô
hình hoá; Đánh giá giải pháp và
nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,
nghiên cứu và khám phá tri thức:
Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài
liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và
bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:
Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự
ưu tiên và tập trung; Làm việc
nhóm.
Về thái độ
Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,
Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra
quyết định; Thái độ, tư tưởng và
học tập: Tự phát triển kiến thức
nghề nghiệp, học tập và rèn luyện
suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;
Đạo đức, công bằng và các trách
nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính
và trách nhiệm xã hội, Chủ động
cho tương lai và dự kiến cho cuộc
đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội
và môi trường: Vai trò, trách nhiệm
của người cử nhân đối với tổ chức,
xã hội và môi trường, Phát triển
công nghệ mới và đánh giá.
59. 5
7 AT059
Khóa
luận
Về kiến thức
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
6 6 12
64
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
tốt
nghiệp
theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề .Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng đọc tài liệu
tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ
chuyên ngành
Về kĩ năng
Lập luận phân tích và giải quyết
vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô
hình hoá; Đánh giá giải pháp và
nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,
nghiên cứu và khám phá tri thức:
Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài
liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và
bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:
Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự
ưu tiên và tập trung; Làm việc
nhóm.
Về thái độ
Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,
Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra
quyết định; Thái độ, tư tưởng và
học tập: Tự phát triển kiến thức
nghề nghiệp, học tập và rèn luyện
suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;
Đạo đức, công bằng và các trách
nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính
và trách nhiệm xã hội, Chủ động
cho tương lai và dự kiến cho cuộc
đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội
và môi trường: Vai trò, trách nhiệm
của người cử nhân đối với tổ chức,
xã hội và môi trường, Phát triển
65
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
công nghệ mới và đánh giá.
Môn thay thế khóa luận tốt nghiệp 6 5 1 6
60. 5
8 AT060
Tiểu
luận
tốt
nghiệp
Về kiến thức
Sinh viên chọn đề tài và thực hiện
theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ
năng lập luận tư duy và giải quyết
vấn đề .Kỹ năng tự học và cập nhật
kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình
bày vấn đề. Kỹ năng làm việc
nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng
Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên
ngành
Về kĩ năng
Lập luận phân tích và giải quyết
vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô
hình hoá; Đánh giá giải pháp và
nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,
nghiên cứu và khám phá tri thức:
Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài
liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và
bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:
Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự
ưu tiên và tập trung; Làm việc
nhóm.
Về thái độ
Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,
Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra
quyết định; Thái độ, tư tưởng và
học tập: Tự phát triển kiến thức
nghề nghiệp, học tập và rèn luyện
suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;
Đạo đức, công bằng và các trách
nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính
và trách nhiệm xã hội, Chủ động
3 3 6
66
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
cho tương lai và dự kiến cho cuộc
đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội
và môi trường: Vai trò, trách nhiệm
của người cử nhân đối với tổ chức,
xã hội và môi trường, Phát triển
công nghệ mới và đánh giá.
61. 5
9
AT061
Công
nghệ
Bảo
mật
Web
Về kiến thức
Hiểu rõ các vấn đề an ninh phổ
biến trong các ứng dụng Web.
Về kĩ năng
Có khả năng tìm thấy các lỗ hổng
trong các ứng dụng Web và hiểu
phương cách tấn công khai thác
chúng. Có khả năng bảo vệ các ứng
dụng dựa trên web được phát triển
với AJAX, SOAP, XMLPRC. Sinh
viên chọn đề tài và thực hiện
seminar theo yêu cầu của giảng
viên. Kỹ năng lập luận tư duy và
giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học
và cập nhật kiến thức. Kỹ năng
giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ
năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc
tài liệu tiếng Anh, sử dụng các
thuật ngữ chuyên ngành.
Về thái độ
Sinh viên nhận thức đúng vai trò và
ý nghĩa của học phần/môn học. Có
thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm
túc và sáng tạo. Hoàn thành các
nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập
được giảng viên giao.
3 2 1 5
62. AT062 Vạn
vật kết
Về kiến thức: Các kiến thức về
nền tảng và ứng dụng IoTs bao
3 2 1 5
67
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
nối
interne
t
gồm hệ thống nhúng, thiết bị thông
minh, các giao thức, xử lý tín hiệu
và ứng dụng IoTs. Cụ thể là: Giải
thích các khái niệm cốt lõi của IoT
và các công nghệ hỗ trợ; Mô tả
nguyên lý thiết kế và phát triển hệ
thống IoT và ứng dụng; Mô tả các
thuật toán xử lý tín hiệu, biểu diễn
tín hiệu cảm biến; Hiểu được
những tiềm năng và thách thức của
việc ứng dụng IoT vào thực tế;
Sinh viên có khả năng: Diễn giải
các khái niệm, thuật ngữ về
Internet of Things. Nắm bắt được
quy trình phát triển ứng dụng IoT
Về kĩ năng
Có khả năng thiết kế phần cứng và
phần mềm các ứng dụng IoTs đơn
giản. Có khả năng phân tích và
đánh giá các thiết kế, tiêu chuẩn và
ứng dụng của IoT trong thực tế.
Sinh viên sẽ có cơ hội thực hành
trên một thiết bị được thiết kế
hướng đến các ứng dụng về IoT là
Intel Galileo. Rèn luyện kỹ năng tự
nghiên cứu trong học tập và nghiên
cứu khoa học. Kỹ năng làm việc
nhóm
Về thái độ
Tích cực thảo luận và phát biểu khi
tham gia học tập trên lớp, tự học ở
nhà và tự nghiên cứu. Có tinh thần
hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.
Có đạo đức tốt, có ý thức kỷ luật
68
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của từng
học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTBV,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
cao. Có định hướng tích lũy kiến
thức chuyên môn cho nghề nghiệp
về sau ngay từ khi còn là sinh viên.
* Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành; 80 giờ thực
hành nghề nghiệp; 40 giờ viết khóa luận tốt nghiệp.
* Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành để tiếp thu được một tín chỉ sinh
viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
* Một buổi học lý thuyết được quy định là 4 tiết, 1 buổi học thực hành được quy định là
5 tiết
69
8. Kế hoạch dạy học
Chương trình đào tạo cử nhân an toàn thông tin chính qui được phân bổ thành 8 học
kỳ (4 năm), mỗi năm có 2 học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3
tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các học phần của các học kỳ trong toàn khoá học phải đảm
bảo tính hệ thống và logic của khối kiến thức trong chương trình, tuân thủ các điều kiện tiên
quyết của từng học phần và các quy định hiện hành có liên quan.
Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định trong
chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao.
Học
kỳ Mã MH Tên môn học Số TC
Chi tiết TC
LT TH
I
AT001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin 1 (Phần 1) 2 2 0
AT006 Giáo dục thể chất 1* 2* 1* 1*
AT008 Giáo dục quốc phòng an ninh I* 3* 3*
AT009 Giáo dục quốc phòng an ninh II* 2* 2*
AT011 Tin học đại cương 2 1 1
AT012 Tiếng anh 1 3 3 0
AT016 Toán cao cấp A1 3 3 0
AT022 Nhập môn lập trình 4 2 2
Tổng HK1 14 12 2
II
AT002 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin 2 (Phần 2) 3 3 0
AT010 Giáo dục quốc phòng an ninh III* 3* 3*
AT007 Giáo dục thể chất 2* 2* 2*
AT029 Nhập môn Mạng máy tính 3 2 1
AT013 Tiếng anh 2 4 4 0
AT017 Toán cao cấp A2 2 2 0
AT005 Pháp luật đại cương 2 2 0
AT023 Kỹ thuật lập trình 4 2 2
Tổng HK2 18 15 3
III
AT003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0
AT018 Toán rời rạc 3 3 0
AT014 Tiếng anh 3 2 2 0
AT026 Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật 3 2 1
AT027 Cơ sở dữ liệu 4 3 1
AT021 Nhập môn Mạch số 4 3 1
Tổng HK3 18 15 3
70
Học
kỳ Mã MH Tên môn học Số TC
Chi tiết TC
LT TH
AT004 Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng Sản Việt Nam 3 3 0
IV
AT020 Nhập môn Điện tử 3 2 1
AT025 Kiến trúc máy tính 3 2 1
AT024 Lập trình hướng đối tượng 3 2 1
AT015 Xác suất thống kê 2 1 1
AT036 Thiết bị mạng và truyền thông đa
phương tiện 3 2 1
AT032 Lập trình mạng căn bản 3 2 1
Tổng HK4 20 14 6
AT019 Lý thuyết đồ thị 3 2 1
AT028 Nhập môn Hệ điều hành 3 2 1
Môn chuyên ngành 1 Chọn 3 trong 4 môn
AT038 1. Pháp chứng kỹ thuật số 3 2 1
AT039 2. An toàn mạng không dây và di
động 3 2 1
AT040 3. Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và
ngăn ngừa xâm nhập 3 2 1
AT041 4. Công nghệ tường lửa và bảo vệ
mạng ngoại vi 3 2 1
Tổng HK5 18 12 6
AT035 Phân tích thiết kế hệ thống mạng 3 3 0
AT030 Hệ điều hành Linux 3 2 1
AT034 Truyền dữ liệu 3 2 1
Môn chuyên ngành 2 Chọn 3 trong 4 môn
AT042 1.An ninh nhân sự, định danh và
chứng thực 3 2 1
AT043 2. Xây dựng chuẩn chính sách an
toàn thông tin trong doanh nghiệp 3 2 1
AT044 3 An toàn dữ liệu và khôi phục
thông tin sau sự cố 3 2 1
AT045 4. Quản lý rủi ro và an toàn thông
tin trong doanh nghiệp 3 2 1
Tổng HK6 18 13 5
VII Môn tự chọn – Chọn 3 trong các môn sau: 3 2 1
AT046 1. Pháp chứng mạng di động 3 2 1
71
Học
kỳ Mã MH Tên môn học Số TC
Chi tiết TC
LT TH
AT047 2. Quản trị hệ thống mạng 3 2 1
AT048 3. Tấn công Mạng 3 2 1
AT049 4. Nhập môn trí tuệ nhân tạo 3 2 1
AT050 5. Bảo mật với smartcard và NFC 3 2 1
AT051 6. Công nghệ thoại IP 3 2 1
AT002 7. Phát triển ứng dụng trên thiết bị
di động 3 2 1
AT053 8. Dữ liệu lớn 3 2 1
AT054 9. Học máy 3 2 1
AT055 10. Khoa học dữ liệu 3 2 1
AT056 11. Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học 3 2 1
AT057 12. Mật mã học 3 2 1
AT031 Bảo mật Internet 3 2 1
AT037 Đồ án chuyên ngành 3 0 3
AT033 An toàn Mạng máy tính 3 2 1
Tổng HK7 18 10 8
VIII
AT058 Thực tập doanh nghiệp 3 0 3
Môn tốt nghiệp(chọn 1 trong 2
hình thức sau:
AT059 1. Khóa luận tốt nghiệp 6 6 0
AT060 2. Tiểu luận tốt nghiệp và chọn 1
trong 2 học phần: 3 3 0
AT061 a. Công nghệ Bảo mật Web 3 2 1
AT062 b. Vạn vật kết nối internet 3 2 1
Tổng HK8 9 6 3
Tổng cộng 130 95 35
(*Không bao gồm tín chỉ GDQPAN và GDTC)
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình
9.1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân An toàn thông tin chính qui của Trường Đại học quốc tế
Hồng Bàng được xây dựng dựa trên các căn cứ:
- Luật Giáo dục năm 2005 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày
14/06/2005; Sửa đổi một số điều tháng 11/2009;
72
- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Quốc dân;
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Khung trình độ Quốc gia;
- Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ.
- Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế
Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ.
Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức đào tạo theo hệ thống
tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc
tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng nghề nghiệp.
9.2. Tổ chức dạy học
Tổ chức dạy học theo các quy định tại Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT
ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học
và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
9.2.1. Dạy học kiến thức
Với phương châm dạy học lấy người học làm trung tâm, các tín chỉ dạy học lý thuyết
được tổ chức dạy học ở trường. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo yêu cầu
của từng học phần trong Đề cương chi tiết học phần và giáo trình kèm theo. Giáo viên phải
chuẩn bị tài liệu và tài liệu tham khảo phong phú để sinh viên có nguồn tài liệu học tập. Nội
dung dạy học kiến thức được truyền tải chủ yếu qua các tình huống thực tế, tạo tiền đề tốt
cho sinh viên hình thành kỹ năng ngay từ các bài học kiến thức.
9.2.2. Tổ chức thực hành nghề nghiệp
Thực hành nghề nghiệp là một hoạt động chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đào
tạo. Chất lượng thực tập phản ánh chất lượng đào tạo, rèn luyện nghề nghiệp của nhà trường
và đồng thời thể hiện ở sinh viên sự vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được thầy cô truyền đạt
vào thực tế.
Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức chuyên ngành đã được trang bị, tăng cường kỹ năng thực
hành nghề nghiệp của sinh viên.
- Giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn thông qua việc
nghiên cứu giải quyết các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành.
- Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường rèn luyện, khả năng tự nghiên cứu, và
thích ứng với công việc sau khi tốt nghiệp.
Yêu cầu:
- Chấp hành nghiêm túc các qui định, chế độ bảo mật của đơn vị mà sinh viên đến
thực hành nghề nghiệp.
73
- Sinh viên phải khiêm tốn, hòa đồng cùng với CBNV tại đơn vị thực tập và với các
bạn đồng học.
- Tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại đơn vị.
- Quá trình thực hành, sinh viên phải ghi chép đầy đủ nội dung vào nhật ký.
- Kết thúc đợt thực hành, sinh viên phải hoàn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp.
9.3. Phương pháp dạy/học
Lấy người học làm trung tâm, coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự nghiên
cứu của sinh viên, giảng viên hướng dẫn, giám sát và tổ chức dạy học hiệu quả.
Sinh viên chủ động lập kế hoạch học tập, chủ động học tập theo phương thức “Trải
nghiệm”; tăng cường làm việc nhóm; tăng cường tự lượng giá và lượng giá thường xuyên,
hiệu quả.
9.4. Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá, số lần kiểm tra định kỳ và trọng số mỗi hình thức lượng giá được
ghi rõ trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và được công bố cho
sinh viên khi bắt đầu giảng dạy học phần.
9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học tích lũy kiến thức tốt nghiệp
9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp.
- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:
+ Sinh viên đã hoàn thành và đạt tất cả các học phần (trừ thực tập tốt nghiệp) tính đến
thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp.
+ Sinh viên đạt điểm trung bình trung học tập (theo kết quả thi lần đầu từ 2.80 trở lên
tính đến thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp).
+ Số lượng: hàng năm Hiệu trưởng quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận tốt
nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành tích
học tập của sinh viên lấy từ cao nhất trở xuống, nhưng không vượt quá 15% tổng số sinh
viên toàn khóa.
- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về Công nghệ An toàn Thông tin hoặc Bảo
mật Hệ thống Công nghệ Thông tin phù hợp với định hướng và mong muốn nghề nghiệp
sau khi ra trường để làm khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các chủ đề do Hiệu trưởng quyết
định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở thực hành, cán bộ hướng dẫn hiện có.
- Học và thi học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp
+ Đối tượng: Sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
+ Học và thi đạt yêu cầu học phần đã đăng ký với khối lượng tương đương với số lượng
tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ).
- Điểm khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp được tính vào
điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.
- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định của
Nhà trường.
9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo
9.6.1. Đội ngũ giảng viên
74
- Giảng viên giảng dạy cử nhân An toàn thông tin phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm tại trường do giảng viên cơ
hữu thực hiện.
- Thực hành nghề nghiệp và cộng đồng: giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng
thực hiện.
9.6.2. Cơ sở vật chất
- Cơ sở đào tạo bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định như: giảng đường, thư viện,
phòng máy tính thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực.
Hội đồng thẩm định Thủ trưởng cơ sở đào tạo
chương trình đào tạo Đăng ký mở ngành đào tạo
CHỦ TỊCH HIỆU TRƯỞNG
Đã ký Đã ký
Recommended