71
10 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Quyết định số 1641a /QĐ-HIU ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng) Tên chương trình: Cử nhân An toàn thông tin Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: An toàn thông tin Mã số: 7480202 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Trong bối cảnh thế giới và Việt Nam đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các thiết bị máy móc được sản xuất ra với số lượng lớn hơn, giá thành rẻ hơn và được kết nối với nhau đem lại rất nhiều tiện ích cho con người nhưng cũng đặt ra nguy cơ mất an ninh an toàn thông tin. Các thiết bị, hệ thống mạng kết nối và thông tin thu thập được trở thành các đối tượng dễ bị tấn công như bị theo dõi, lấy cắp, chiếm quyền điều khiển. Đặc biệt là các hệ thống thông tin liên quan tới an ninh quốc phòng. Ngành đào tạo “An toàn thông tin” trình độ đại học tại Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ đáp ứng một phần nhu cầu cấp thiết về nhân lực trong lĩnh vực An toàn An ninh Thông tin làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cũng như cơ quan nhà nước, quốc phòng tại Việt Nam trong các năm sắp tới. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành đào tào “An toàn thông tin” cũng có thể tham gia các hoạt động nghiên cứu tại các tổ chức, viện nghiên cứu và các trường đại học trong và ngoài nước. 1.2. Mục tiêu cụ thể: Từ khảo sát thực tế từ các đơn vị tuyển dụng, Đại học Quốc tế Hồng Bàng chính thức mở ngành An toàn thông tin với thời gian đào tạo chính quy 4 năm. Chương trình kết hợp chặt chẽ lý thuyết và thực hành. Mục tiêu là trang bị cho sinh viên những kiến thức về bảo mật và an ninh mạng, thông qua các bộ môn cơ sở như toán rời rạc, toán cao cấp, các ngôn ngữ lập trình cho tới kiến thức nâng cao về mạng, website, hệ thống, máy chủ, bảo mật, mã hóa. Đặc biệt, chương trình cũng chú trọng trang bị kỹ năng khả năng giao tiếp xã hội, làm việc nhóm, khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các tình huống nghề nghiệp, phát triển và triển khai các ứng dụng, cải tiến và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các công ty an ninh, các nhà cung cấp giải pháp an ninh, dịch vụ an ninh cho ngân hàng, công ty truyền thông, các viện nghiên cứu ở các vị trí: quản trị nội dung, quản trị website, quản trị dữ liệu, bảo mật thông tin, coder phần

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …login.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT_ATTT... · 10 bỘ giÁo dỤc vÀ

  • Upload
    lykhanh

  • View
    213

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

10

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1641a /QĐ-HIU ngày 28 tháng 09 năm 2018 của

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)

Tên chương trình: Cử nhân An toàn thông tin

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: An toàn thông tin

Mã số: 7480202

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Trong bối cảnh thế giới và Việt Nam đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,

các thiết bị máy móc được sản xuất ra với số lượng lớn hơn, giá thành rẻ hơn và được kết

nối với nhau đem lại rất nhiều tiện ích cho con người nhưng cũng đặt ra nguy cơ mất an

ninh an toàn thông tin. Các thiết bị, hệ thống mạng kết nối và thông tin thu thập được trở

thành các đối tượng dễ bị tấn công như bị theo dõi, lấy cắp, chiếm quyền điều khiển. Đặc

biệt là các hệ thống thông tin liên quan tới an ninh quốc phòng.

Ngành đào tạo “An toàn thông tin” trình độ đại học tại Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ

đáp ứng một phần nhu cầu cấp thiết về nhân lực trong lĩnh vực An toàn An ninh Thông tin

làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cũng như cơ quan nhà nước, quốc phòng

tại Việt Nam trong các năm sắp tới. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành đào tào “An toàn

thông tin” cũng có thể tham gia các hoạt động nghiên cứu tại các tổ chức, viện nghiên cứu

và các trường đại học trong và ngoài nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

Từ khảo sát thực tế từ các đơn vị tuyển dụng, Đại học Quốc tế Hồng Bàng chính thức

mở ngành An toàn thông tin với thời gian đào tạo chính quy 4 năm. Chương trình kết hợp

chặt chẽ lý thuyết và thực hành. Mục tiêu là trang bị cho sinh viên những kiến thức về bảo

mật và an ninh mạng, thông qua các bộ môn cơ sở như toán rời rạc, toán cao cấp, các ngôn

ngữ lập trình cho tới kiến thức nâng cao về mạng, website, hệ thống, máy chủ, bảo mật, mã

hóa.

Đặc biệt, chương trình cũng chú trọng trang bị kỹ năng khả năng giao tiếp xã hội, làm

việc nhóm, khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các tình huống nghề nghiệp,

phát triển và triển khai các ứng dụng, cải tiến và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nâng cao

hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin.

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các công ty an ninh, các nhà cung cấp giải

pháp an ninh, dịch vụ an ninh cho ngân hàng, công ty truyền thông, các viện nghiên cứu ở

các vị trí: quản trị nội dung, quản trị website, quản trị dữ liệu, bảo mật thông tin, coder phần

10

mềm ứng dụng hoặc website, bảo mật dữ liệu hệ thống; chuyên viên phân tích đánh giá an

toàn thông tin; chuyên viên xử lý, phân tích lỗi về bảo mật mạng …

Hiện nay, lương khởi điểm của nhân sự ngành an ninh mạng (trình độ cao đẳng trở lên)

là 600 - 800 USD/tháng, chưa kể các chế độ khác, theo số liệu của báo Tuổi trẻ. Nhân sự

Việt Nam nếu được tuyển và làm việc tại Singapore mức lương còn cao gấp ba lần. Tại các

nước như Mỹ, Anh, Úc... mức lương của các chuyên gia an ninh mạng khoảng 20.000-

103.000 USD/năm.

Với vốn Tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành tốt, sinh viên tốt nghiệp Đại học Quốc tế

Hồng Bàng hoàn toàn có thể ứng tuyển vào các công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức quốc

tế, có cơ chế đãi ngộ tốt và cơ hội nghề nghiệp phát triển rộng mở.

2. Chuẩn đầu ra:

Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân An toàn thông tin có những năng lực sau:

Đào tạo cử nhân ngành An toàn Thông tin có phẩm chất chính trị tốt; có ý thức tổ chức

kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề,

đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, có khả năng thiết kế, thử nghiệm, bảo mật, quản

trị các hệ thống mạng máy tính và truyền thông. Các sinh viên được trang bị các kiến thức

và kỹ năng phát hiện, phòng ngừa, khôi phục thông tin của các hệ thống Mạng khi có sự cố

xảy ra. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ

chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh vực An toàn, An ninh

Thông tin.

Phần 1. Có kiến thức, kỹ năng, thái độ trong thực hành nghề nghiệp, bao gồm:

1) Kiến thức

Kiến thức về khoa học cơ bản

- Toán

- Vật lý

Kiến thức của lĩnh vực Công nghệ thông tin

- Kiến trúc máy tính

- Hệ điều hành

- Mạng máy tính

- Lập trình căn bản

- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

- Cơ sở dữ liệu

Kiến thức ngành An toàn Thông tin

- Truyền thông

- Phát triển ứng dụng An toàn Thông tin

- Thiết kế hệ thống mạng cố định và di động

- Quản trị thiết bị và hệ thống mạng

- An toàn, An ninh Thông tin

- Bảo mật mạng máy tính

- Xử lý thông tin và tín hiệu

10

- Lập trình mạng

Kiến thức về xã hội

- Kiến thức lý luận chính trị

- Giáo dục thể chất

- Giáo dục quốc phòng

2) Kỹ năng

Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề

- Xác định, nêu vấn đề, mô hình hoá

- Đánh giá giải pháp và nêu khuyến nghị

Thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức

- Nêu giả thuyết

- Khảo sát qua tài liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và bảo vệ giả thuyết

Tư duy hệ thống

- Tư duy toàn cục

- Sắp xếp trình tự ưu tiên và tập trung

Làm việc nhóm

- Hình thành nhóm hiệu quả

- Hoạt động nhóm và lãnh đạo nhóm

Giao tiếp

- Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết và trình bày

- Kỹ năng đàm phán và phát triển các mối quan hệ xã hội

Kỹ năng ngoại ngữ

- Đọc hiểu và viết các tài liệu chuyên môn

- Giao tiếp bằng tiếng Anh

3) Thái độ

Tính cách cá nhân

- Độc lập, tự tin

- Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra quyết định

Thái độ, tư tưởng và học tập

- Tự phát triển kiến thức nghề nghiệp, học tập và rèn luyện suốt đời

- Tư duy sáng tạo, suy xét

Đạo đức, công bằng và các trách nhiệm xã hội

- Đạo đức, liêm chính và trách nhiệm xã hội

- Chủ động cho tương lai và dự kiến cho cuộc đời

Bối cảnh của tổ chức, xã hội và môi trường

- Vai trò, trách nhiệm của người cử nhân đối với tổ chức, xã hội và môi trường

- Phát triển công nghệ mới và đánh giá.

Phần 2. Có các kỹ năng khác:

10

1) Hình thành ý tưởng, thiết kế và hiện thực hóa hệ thống An toàn, An ninh Thông

tin

Các công cụ và công nghệ hỗ trợ

- Nhận thức được các công cụ, kỹ thuật, công nghệ hỗ trợ

- Sử dụng các công cụ và công nghệ hỗ trợ

- Nhận thức các tiến trình và chu kỳ sống của hệ thống

- Nhận thức các chứng chỉ, tiêu chuẩn liên quan

Hình thành ý tưởng/bài toán/dự án

- Xác định mục tiêu của bài toán/dự án và thu thập yêu cầu

- Phân tích và nghiên cứu tính khả thi của bài toán/dự án

- Đặc tả mục tiêu, yêu cầu của bài toán/dự án

Thiết kế hệ thống An toàn, An ninh Thông tin

- Tiến trình và phương pháp thiết kế

- Thiết kế kiến trúc và các thành phần của hệ thống An toàn, An ninh Thông tin

- Thiết kế đa ngành, đa mục tiêu

Hiện thực hóa

- Các tiến trình và phương pháp hiện thực hóa

- Hiện thực hóa hệ thống dựa trên thiết kế

- Tích hợp các thành phần trong hệ thống

2) Kiểm chứng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống An toàn, An ninh Thông tin

Kiểm chứng

- Tiến trình và phương pháp kiểm chứng

- Kiểm chứng các yêu cầu

- Kiểm chứng các thành phần hay toàn bộ hệ thống

Vận hành và bảo trì

- Huấn luyện và vận hành

- Quản lý việc vận hành

- Bảo trì hệ thống

Cải tiến và kết thúc

- Cải tiến hệ thống

Kết thúc và hủy bỏ hệ thống

Chức danh sau khi tốt nghiệp: Cử nhân An toàn thông tin

Vị trí và nơi làm việc của người học sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp chương trình Cử nhân ngành An toàn Thông tin, sinh viên có thể

đảm nhận vị trí làm việc sau:

• Chuyên gia về An toàn Thông tin có khả năng phân tích, ngăn chặn sự cố cho mạng

máy tính và các hệ thống thông tin lớn.

• Chuyên gia thiết kế và đảm bảo an ninh cho các hệ thống mạng máy tính và truyền

thông trong các cơ quan, công ty, tổ chức, trường học.

• Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng an ninh mạng và bảo mật thông tin ở các Viện,

Trung tâm nghiên cứu và các trường Đại học, Cao đẳng.

10

• Giảng viên Công nghệ Thông tin và An toàn Thông tin ở các các trường Đại học,

Cao đẳng.

Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường

Chương trình Đào tạo ngành An toàn Thông tin được xây dựng gần với các chương trình

đào tạo ngành An toàn Thông tin của một số trường Đại học ở các nước phát triển để làm

tiền đề cho các dự án hợp tác quốc tế và đào tạo nâng cao về sau.

Chương trình Đào tạo ngành An toàn Thông tin mang tính liên ngành và tính ứng dụng

cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực Công nghệ thông tin của xã hội hiện nay gắn với nhu cầu

của các doanh nghiệp và đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp trong lĩnh vực An toàn, An

ninh Thông tin nhằm cho sinh viên có thể xin việc dễ dàng và có khả năng làm việc được

ngay.

Sinh viên được trang bị đủ kiến thức và kỹ năng thực hành tương đương với yêu cầu của

một số chứng chỉ quốc tế về mạng và bảo mật như CCNA, CCNP Security, MCSE Security,

RHCSS, Security+. Đặc biệt chương trình chú trọng trang bị cho sinh viên khả năng giao tiếp

xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có khả năng vận

dụng các kiến thức, kỹ năng để giải quyết các tình huống nghề nghiệp khác nhau.

Ngoài ra, chương trình cũng được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ và độ sâu nhất định

nhằm tạo điều kiện và cơ hội phát triển cho sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu học tập

chuyên sâu về các chuyên ngành Công nghệ thông tin mà họ đam mê.

Các tài liệu, chương trình, chuẩn quốc tế mà khoa tham khảo

Chương trình được tham khảo theo chương trình đào tạo đại học về An toàn thông tin

của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society.

2. Thời gian đào tạo:

Thời gian đào tạo của chương trình là 4 năm với 8 học kỳ.

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa

TT Khối lượng kiến thức Số tín chỉ

Tổng số Lý thuyết Thực hành

1 Giáo dục đại cương

Chưa tính khối kiến thức Giáo dục

Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể

chất.

51 42 9

2 Giáo dục chuyên nghiệp 79 52 27

▪ Kiến thức khối ngành 19 13 6

▪ Kiến thức cơ sở ngành 24 15 9

▪ Kiến thức ngành, chuyên ngành 18 12 6

▪ Kiến thức tự chọn 9 6 3

▪ Thực tập tốt nghiệp 3 0 3

▪ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần

thay thế khóa luận tốt nghiệp 6 6 0

TỔNG CỘNG 130 94 36

10

Chưa tính 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất

4. Đối tượng tuyển sinh:

Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế

tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

5.1. Quy trình đào tạo:

Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và

Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại học và

cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và

Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:

* Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập.

* Tích lũy một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào

tạo theo quy định tại Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường

Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy

theo hệ thống tín chỉ.

* Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào

tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao;

6. Cách thức đánh giá:

Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá học phần, thi kết thúc học

phần, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên theo

quyết định 43/2007/QĐ – BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày

27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ –HBU ngày

06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào

tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.

6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

6.2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần

nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó

được chuyển thành điểm chữ như sau:

a) Loại đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0

2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0

3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

10

7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0

b) Loại không đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Dưới 4,0 F 0,0

c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học

kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.

X Chưa nhận được kết quả thi.

d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức

đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

11

7. Nội dung chương trình

7.1 Khối kiến thức bắt buộc (Kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành).

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

1. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 51 42 9 0 93

1. 1 AT001

Những

nguyên

lý cơ

bản

của

chủ

nghĩa

Mác

Lê Nin

I

Về kiến thức

Nắm được thế giới quan và

phương pháp luận khoa học của

chủ nghĩa Mác-Lênin:

Nắm được những nội dung cơ

bản của chủ nghĩa duy vật biện

chứng.

Nắm được những nội dung cơ

bản của phép biện chứng duy vật.

Nắm được những nội dung cơ

bản của lí luận nhận thức duy vật

biện chứng.

Nắm được những quy luật chi

phối sự vận động và phát triển của

xã hội.

Về kĩ năng

Có khả năng vận dụng các kiến

thức đã học để giải thích và bình

luận các hiện tượng mang tính phổ

quát diễn ra trong lĩnh vực tự

nhiên, xã hội và tư duy.

Có khả năng vận dụng các kiến

thức đã học để hiểu, giải thích và

bình luận được các vấn đề chính

trị, xã hội trong nước và quốc tế.

Có khả năng vận dụng những

kiến thức đã học vào nghiên cứu

môn tư tưởng Hồ Chí Minh, môn

đường lối cách mạng của Đảng

cộng sản Việt Nam và các môn

2 2 0 0 4

12

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

khoa học pháp lí.

Hình thành kĩ năng tư duy logic,

khoa học.

Phát triển các kĩ năng phân tích,

so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá các

vấn đề khoa học, đặc biệt có ý

nghĩa quan trọng đối với việc

nghiên cứu các môn khoa học pháp

lí.

Hình thành và phát triển các kĩ

năng cộng tác, LVN.

Phát triển kĩ năng lập luận,

thuyết trình.

Về thái độ

Có ý thức bảo vệ, phổ biến

những nguyên lí cơ bản của chủ

nghĩa Mác-Lênin, đấu tranh chống

những quan điểm sai trái.

Có ý thức, thái độ đúng đắn

trong việc thực hiện đường lối,

chính sách, pháp luật của Đảng và

Nhà nước.

Tăng cường bản lĩnh chính trị,

tính chủ động, tự tin cho sinh viên.

Củng cố niềm tin vào con đường

mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta

đã chọn, từ đó góp phần tích cực

vào công cuộc xây dựng CNXH ở

nước ta.

Các mục tiêu khác

Phát triển kĩ năng lập mục tiêu,

kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều

khiển, theo dõi, phân tích chương

trình, kiểm tra hoạt động.

13

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Phát triển kĩ năng tư duy sáng

tạo, khám phá tìm tòi.

2. 2 AT002

Những

nguyên

lý cơ

bản

của

chủ

nghĩa

Mác

Lê Nin

II

Về kiến thức

Nắm được nội dung cơ bản học

thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác –

Lênin về phương thức sản xuất tư

bản chủ nghĩa.

Cụ thể :

Nắm được học thuyết giá trị của

C.Mác.

Nắm được học thuyết giá trị

thặng dư của C.Mác.

Nắm được học thuyết về chủ

nghĩa tư bản độc quyền và chủ

nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Nắm được nội dung cơ bản của

chủ nghĩa Mác – Lênin về chủ

nghĩa xã hội. Cụ thể :

Sứ mệnh lịch sử của giai cấp

công nhân và cách mạng xã hội chủ

nghĩa.

Những vấn đề chính trị – xã hội

có tính quy luật trong tiến trình

cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Chủ nghĩa xã hội hiện thực và

triển vọng của nó

Về kĩ năng

Có khả năng vận dụng những

kiến thức đã học vào nghiên cứu

môn tư tưởng Hồ Chí Minh và môn

đường lối cách mạng của ĐCS Việt

Nam và các môn khoa học pháp lý.

Có khả năng vận dụng các kiến

thức đã học để hiểu và giải thích

3 3 0 0 6

14

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

được một số vấn đề kinh tế, chính

trị, xã hội trong nước và quốc tế.

Hình thành và phát triển (một

bước) năng lực thu thập thông tin,

kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa các

vấn đề trong mối quan hệ tổng thể;

kĩ năng so sánh, phân tích, bình

luận, đánh giá các vấn đề kinh tế,

chính trị, xã hội.

Phát triển kĩ năng lập luận,

thuyết trình trước công chúng.

Về thái độ

Có ý thức đúng đắn trong việc

nhìn nhận, đánh giá đường lối,

chính sách, pháp luật của Đảng và

Nhà nước Việt Nam.

Củng cố niềm tin vào con đường

mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta

đã chọn.

Tăng cường tính chủ động, tự tin,

bản lĩnh cho sinh viên

Đấu tranh chống những quan

điểm sai trái

Có ý thức bảo vệ và phổ biến

những quan điểm của Chủ nghĩa

Mác - Lênin

Các mục tiêu khác

Hình thành và phát triển kĩ năng

cộng tác, làm việc nhóm;

Phát triển kĩ năng tư duy sáng

tạo, khám phá tìm tòi;

Trau dồi, phát triển năng lực

đánh giá và tự đánh giá;

Phát triển kĩ năng bình luận,

15

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

thuyết trình trước công chúng;

Phát triển kĩ năng lập kế hoạch,

tổ chức, quản lí, điều khiển, theo

dõi, kiểm tra hoạt động, lập mục

tiêu, phân tích chương trình.

3. 3 AT003

tưởng

Hồ Chí

Minh

Về kiến thức

Sinh viên có thể hiểu được khái

niệm, đối tượng và phương pháp

nghiên cứu, nội dung cốt lõi và giá

trị của tư tưởng Hồ Chí Minh;

Sinh viên có thể hiểu được điều

kiện lịch sử - xã hội, nguồn gốc,

quá trình hình thành, phát triển và ý

nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ

Chí Minh.

Sinh viên có thể hiểu được nội

dung của những tư tưởng, quan

điểm cơ bản diễn ra trong tiến trình

phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh và

những quan điểm vận dụng của

Đảng ta ở giai đoạn hiện nay;

Sinh viên có thể phân tích, giải

thích, được nội dung của những tư

tưởng, quan điểm cơ bản của tư

tưởng Hồ Chí Minh và những quan

điểm vận dụng của Đảng ta ở giai

đoạn hiện nay.

Sinh viên có thể bình luận,

đánh giá được nội dung của những

tư tưởng, quan điểm cơ bản của tư

tưởng Hồ Chí Minh và những quan

điểm vận dụng của Đảng ta ở giai

đoạn hiện nay.

Về kĩ năng

2 2 0 0 4

16

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Sinh viên có khả năng vận dụng

sáng tạo những giá trị của tư tưởng

Hồ Chí Minh trong thực tiễn cuộc

sống;

Hình thành và phát triển kỹ năng

phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa

những kiến thức đã thu nhận được

của người học;

Hình thành và phát triển kĩ năng

bình luận, đánh giá, so sánh của

người học về những nội dung đã

học để vận dụng vào thực tiễn.

Về thái độ

Sau khi học xong môn học, sinh

viên có niềm tin, trân trọng, gìn giữ

và phát huy di sản tư tưởng của Hồ

Chí Minh trong hoạt động thực tiễn

Có khả năng tuyên truyền cho

người khác.

Các mục tiêu khác

Góp phần phát triển kĩ năng cộng

tác, làm việc nhóm;

Góp phần phát triển kĩ năng tư duy

sáng tạo, khám phá tìm tòi;

Góp phần trau dồi, phát triển năng

lực đánh giá;

Góp phần rèn luyện kĩ năng lập kế

hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi

kiểm tra việc thực hiện chương

trình học tập.

4. 4 AT004

Đường

lối

cách

mạng

Về kiến thức

Nắm được đối tượng, phương

pháp nghiên cứu môn học;

Biết được sự ra đời của Đảng

3 3 0 0 6

17

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

của

ĐCSV

N

cộng sản Việt Nam;

Nắm được đường lối, chủ

trương, quan điểm của Đảng qua

các thời kì lãnh đạo cách mạng

Việt Nam;

Nhận diện được những cơ sở để

Đảng hoạch định đường lối, chủ

trương, quan điểm của Đảng.

Về kĩ năng

Hình thành và phát triển năng

lực thu thập thông tin về hệ thống

đường lối, chủ trương, quan điểm

lãnh đạo cách mạng của Đảng;

Vận dụng đường lối, chủ

trương, quan điểm của Đảng vào

công tác chuyên môn và trong cuộc

sống.

Về thái độ

Tin tưởng, ủng hộ vào đường

lối, chủ trương, quan điểm lãnh đạo

cách mạng của Đảng;

Tin tưởng vào sự thắng lợi của

công cuộc đổi mới, công nghiệp

hoá, hiện đại hoá đất nước do Đảng

lãnh đạo;

Góp phần tuyên truyền đường

lối, chủ trương, quan điểm của

Đảng vào trong nhân dân.

Các mục tiêu khác

Góp phần vào việc xây dựng

đường lối chủ trương của Đảng;

Góp phần phát triển kĩ năng

cộng tác, làm việc nhóm;

Góp phần phát triển kĩ năng tư

18

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;

Góp phần trau dồi, phát triển

năng lực đánh giá;

Góp phần rèn kĩ năng lập kế

hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi

kiểm tra việc thực hiện chương

trình học tập.

5. 5 AT005

Pháp

luật đại

cương

Học phần trang bị cho sinh viên

những kiến thức lý luận cơ bản

nhất về Nhà nước và Pháp luật nói

chung, Nhà nước và Pháp luật xã

hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó,

giúp cho sinh viên có nhận thức,

quan điểm đúng đắn về đường lối,

chính sách của Đảng và Nhà nước

ta. Đồng thời, những kiến thức lý

luận đó cũng giúp cho sinh viên

hiểu biết hơn về pháp luật để vận

dụng vào thực tiễn cuộc sống.

2 2 0 0 4

6. 6 AT006

Giáo

dục thể

chất 1

*

Giúp sinh viên thực hiện được

các kỹ thuật chạy cự ly ngắn, kỹ

thuật chạy cự ly trung bình.

Giúp sinh viên thực hiện được

các động tác của bài thể dục liên

hoàn tay không và bài tập liên

hoàn với gậy. 2 1 1

0 3

7. 7 AT007

Giáo

dục thể

chất 2

*

Giúp sinh viên nắm vững các

kỹ thuật thi đấu môn Bóng Bàn,

hoặc Bóng Chuyền, hoặc Cầu

Lông.

Tạo điều kiện cho sinh viên

được lựa chọn, học tập và thi đấu

môn thể thao mà mình yêu thích

sau những giờ học căng thẳng 2 2

2

19

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

(chọn một trong ba môn).

Giúp tăng cường sức khỏe và

thể chất cho sinh viên.

8. 8 AT008

Giáo

dục

Quốc

phòng

- An

ninh I

Hiểu rõ kiến thức cơ bản về

đường lối quốc phòng -an ninh của

Đảng và Nhà nước ta hiện nay; kế

thừa truyền thống đấu tranh chống

ngoại xâm của dân tộc và nghệ

thuật quân sự Việt Nam.

Vận dụng vào việc hình thành

niềm tin khoa học, rèn luyện phẩm

chất đạo đức cách mạng và lý

tưởng cho sinh viên.

Vận dụng phát huy tính sáng

tạo của tuổi trẻ tích cực hoạt động

góp phần xây dựng lực lượng vũ

trang, xây dựng nền quốc phòng

toàn dân, an ninh nhân dân, thực

hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược

xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Giữ

gìn, kế thừa và phát triển nghệ

thuật đánh giặc của tổ tyên và

nghệ thuật quân sự Việt Nam từ

khi có Đảng lãnh đạo.

3 3 3

9. 9 AT009

Giáo

dục

Quốc

phòng

- An

ninh II

Trình bày được kiến thức cơ

bản công tác quản lý nhà nước về

quốc phòng - an ninh; các hình

thức tổ chức, phương pháp tyến

hành công tác quốc phòng, an ninh

trong tình hình hiện nay.

Vận dụng vào xây dựng lòng

tin chiến thắng trước mọi âm mưu,

thủ đoạn kẻ thù đối với cách mạng

Việt Nam; góp phần hình thành ý

2 2 2

20

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

thức tự giác, có trách nhiệm tham

gia công tác quốc phòng, luyện tập

quân sự, giữ gìn an ninh, trật tự an

toàn xã hội.

Nhận thức đúng đắn về nghĩa

vụ và trách nhiệm của mình trong

công tác bảo vệ an ninh quốc gia

và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

10. 1

0 AT010

Giáo

dục

Quốc

phòng

- An

ninh

III

Hiểu rõ lý thuyết cũng như

thực hành của cá nhân trong hoạt

động quân sự, kiến thức cơ bản về

thực hành bắn súng tyểu liên AK,

huấn luyện những động tác cơ bản

chiến thuật chiến đấu bộ binh,

hành động của từng người chiến

đấu trong công sự, ngoài công sự.

Trình bày được kỹ năng quân

sự cần thiết từ đó góp phần đáp

ứng yêu cầu xây dựng, củng cố

nền quốc phòng toàn dân, an ninh

nhân dân, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc

Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây

dựng, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ

luật, tác phong khoa học, kỹ năng

sống cho sinh viên.

Nắm bắt được một số loại vũ

khí, trang bị; biết cách sử dụng và

bảo quản theo đúng quy định; hiểu

đúng nội dung các đề mục, tích

cực luyện tập kỹ thuật bắn súng

tyểu liên AK và các tư thế vận

động, chiến đấu từng người. 3 3

11. 1

1 AT011

Tin

học đại

Về kiến thức

Hiểu biết cơ bản nhất về các phần

2 1 1 0 3

21

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

cương mềm văn phòng, khai thác và sử

dụng các phần mềm trong việc soạn

thảo và xử lý bảng tính.

Cập nhật các ứng dụng mới nhất

của hệ thống phần mềm văn phòng,

cách sử dụng Office Online.

Về kĩ năng

Sử dụng thành thạo các phần mềm

văn phòng như: soạn thảo văn bản

bằng Microsoft Word, xử lí bảng

tính bằng Microsoft Excel, tìm

kiếm và trao đổi thông tin trên

Internet.

Áp dụng được các kiến thức đã học

về tin học văn phòng vào cuộc sống

và công việc. Hình thành các kĩ năng

soạn thảo văn bản, kĩ năng tính toán

và xử lí dữ liệu bằng bảng tính. Rèn

luyện khả năng thích ứng với sự

phát triển của các phần mềm ứng

dụng văn phòng.

Bắt kịp với sự phát triển về công

nghệ Internet, ứng dụng làm việc

online ở tất cả mọi nơi.

Về thái độ

Hình thành sự say mê, hứng thú

trong quá trình học tập, nghiên cứu

tin học;

Chủ động vận dụng tin học vào học

tập và nghiên cứu các môn học khác;

Tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến,

quan điểm của người cung cấp

thông tin và những người cùng làm

việc trong nhóm.

22

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

12. 1

2 AT012

Tiếng

Anh 1

Upon completyon of this course,

students should be able to:

▪use language in communicatyon

effectyvely

▪ develop integrated language-

using ability

▪understand the key words and

phrases to identyfy the topic

▪improve English comprehension

listening ability

3 3 0 0 6

13. 1

3 AT013

Tiếng

Anh 2

Upon completyon of this course,

students should be able to:

▪use language in communicatyon

effectively

▪ develop integrated language-

using ability

▪ understand the key words and

phrases to identyfy the topic

▪improve English comprehension

listening ability

4 4 0 0 8

14. 1

4 AT014

Tiếng

Anh 3

Upon completyon of this course,

students should be able to:

▪use language in communicatyon

effectyvely

▪ develop integrated language-

using ability

▪ understand the key words and

phrases to identyfy the topic

▪improve English comprehension

listening ability

2 2 0 0 4

15. AT015

Xác

suất

thống

Về kiến thức

Môn học cung cấp cho sinh viên

những vấn đề cơ bản của xác suất

và thống kê để sử dụng trong

2 1 1 3

23

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

ngành nghề gồm: Xác suất của một

biến cố, biến ngẫu nhiên, các phân

phối xác suất thông dụng dùng

trong kinh tế, mẫu, ước lượng và

kiểm định các tham số.

Về kĩ năng

Sau mỗi buổi học hướng dẫn sinh

viên tự đọc, nghiên cứu một số nội

dung nằm trong chương trình

nhưng không giảng dạy tại giảng

đường. Có phần bài tập thực hành

để sinh viên tự làm ở nhà.

Về thái độ

Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ

các bài tập/bài thực hành do giáo

viên ấn định.

16. AT016

Toán

cao

cấp A1

Về kiến thức

Học phần cung cấp các kiến thức

về giải tích cho sinh viên ngành

kinh tế để sử dụng trong ngành

nghề và học các môn khác, góp

phần rèn luyện tư duy logic, tư duy

hệ thống.

Về kĩ năng

Sau mỗi buổi học hướng dẫn sinh

viên tự đọc, nghiên cứu một số nội

dung nằm trong chương trình

nhưng không giảng dạy tại giảng

đường. Có phần bài tập thực hành

để sinh viên tự làm ở nhà.

Về thái độ

Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ

các bài tập/bài thực hành do giáo

viên ấn định.

3 3 0 6

24

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

17. AT017

Toán

cao

cấp A2

Về kiến thức

Môn học cung cấp cho sinh viên kỹ

thuật những kiến thức cơ bản về

Đại số tuyến tính để sử dụng trong

ngành nghề.

Về kĩ năng

Sau mỗi buổi học hướng dẫn sinh

viên tự đọc, nghiên cứu một số nội

dung nằm trong chương trình

nhưng không giảng dạy tại giảng

đường. Có phần bài tập thực hành

để sinh viên tự làm ở nhà.

Về thái độ

Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ

các bài tập/bài thực hành do giáo

viên ấn định.

2 2 0 4

18. AT018 Toán

rời rạc

Về kiến thức

Trình bày được định nghĩa về

mệnh đề, tập hợp, quan hệ và hàm

Boole. Nhận biết được các phép

toán trên mện đề, tập hợp, quan hệ

và hàm Boole. Phân biệt các

phương pháp chứng minh

Về kĩ năng

Áp dụng các phép tính để giải

quyết các dạng toán khác nhau trên

mệnh đề, tập hợp, quan hệ. Áp

dụng các quy tắc suy diễn để chứng

minh một mệnh đề. Xây dựng được

công thức đa thức tối tiểu trên hàm

Boole. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

3 3 6

25

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

19. AT019

thuyết

đồ thị

Về kiến thức

Trang bị cho sinh viên những khái

niệm và kỹ năng cơ bản về lý

thuyết đồ thị, tạo điều kiện để học

tập, nghiên cứu các môn học khác

Về kĩ năng

Sinh viên có thể tự giải quyết các

bài toán cơ bản của môn học. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành

Về thái độ

Học tập chuyên cần. Làm đầy đủ

các bài tập/bài thực hành do giáo

viên ấn định.

3 2 1 5

20. AT020

Nhập

môn

điện tử

Về kiến thức

Kiến thức cơ bản về vật liệu bán

dẫn dùng chế tạo linh kiện điện tử,

cấu trúc và đặc trưng của các linh

kiện điện tử cơ bản. Phân tích các

3 2 1 5

26

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

thông số của các mạch điện tử cơ

bản như: mạch chỉnh lưu, mạch

xén, mạch phân cực, mạch khuếch

đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại

công suất, mạch dao động, mạch

nguồn DC. Nắm được các kiến

thức cơ bản về vật liệu bán dẫn

dùng chế tạo linh kiện điện tử.

Nắm được cấu trúc, nguyên lý hoạt

động và đặc tính của các linh kiện

điện tử cơ bản. Tính toán và phân

tích được các thông số của các

mạch điện tử cơ bản. Giải thích và

phân tích được các mạch điện tử cơ

bản. Hiểu được các thuật ngữ tiếng

Anh dùng cho hệ thống điện và

điện tử

Về kĩ năng

Kỹ năng tư duy để thiết kế, giải

quyết các vấn đề phát sinh khi thiết

kế các mạch điện tử cơ bản. Đọc

được sơ đồ mạch điện, điện tử cơ

bản thực tế: mạch nguồn, khuếch

đạị. Thiết kế được các mạch ứng

dụng của các linh kiện điện tử. Kỹ

năng viết báo cáo khoa học. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành

Về thái độ

27

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao. Thể hiện

được khả năng làm việc nhóm

21. AT021

Nhập

môn

mạch

số

Về kiến thức

Sinh viên có khả năng đọc hiểu sơ

đồ ở mức cổng logic. Giải thích

nguyên tắc hoạt động, ứng dụng

các mạch cơ bản dùng để tạo nên

các hệ thống điện tử kỹ thuật số.

Vận dụng các nguyên tắc của FSM

để thiết kế mạch số đơn giản. Lưa

chọn các khối cơ bản và lắp ghép

thành một mạch để giải quyết một

bài toán cụ thể

Về kĩ năng

Sử dụng các phần mềm thiết kế

mạch số. Kỹ năng viết báo cáo

khoa học. Kỹ năng lập luận tư duy

và giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự

học và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

4 3 1 7

28

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

được giảng viên giao. Thể hiện

được khả năng làm việc nhóm

22. AT022

Nhập

môn

lập

trình

Về kiến thức

Trang bị cho sinh viên những kiến

thức và các khái niệm cơ bản về

lập trình để giải một bài toán trên

máy tính. Hiểu và trình bày được

các khái niệm cơ bản về lập trình

trên máy tính. Hiểu và áp dụng

được một số phương pháp mô tả

thuật toán

Về kĩ năng

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ lập

trình để viết chương trình giải một

số bài toán cơ bản. Hiểu và vận

dụng được các kiểu dữ liệu, cấu

trúc điều khiển, vòng lặp và hàm để

viết chương trình trên máy tính. Có

khả năng phát hiện lỗi và khắc

phục lỗi khi lập trình. Kỹ năng lập

luận tư duy và giải quyết vấn đề.

Kỹ năng tự học và cập nhật kiến

thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày

vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

4 2 2 6

23. AT023 Kỹ Về kiến thức 4 2 2 6

29

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

thuật

lập

trình

Cung cấp cho sinh viên kỹ năng lập

trình nâng cao bằng cách giải

những bài toán có mức độ phức tạp

cao hơn so với môn lập trình cơ

bản

Về kĩ năng

Ứng dụng làm việc nhóm để giải

quyết vấn đề. Biết cách trình bày

một vấn đề trước một tập thể. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao. Thể hiện

được khả năng làm việc nhóm.

2. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 79 52 27

2.1.Các môn cơ sở khối ngành 19 13 6 0 32

24. 1

5 AT024

Lập

trình

hướng

đối

tượng

Về kiến thức

Cung cấp cho sinh viên những

nguyên lý, cách tiếp cận và phương

pháp lập trình hướng đối tượng,

các vấn đề kế thừa và đa hình,

đồng thời áp dụng những nguyên lý

đó xây dựng những ứng dụng lập

trình giao diện với ngôn ngữ lập

3 2 1 0 5

30

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

trình Java. Giúp sinh viên nắm

được các kỹ thuật xử lý ngoại lệ,

xử lý sự kiện và áp dụng. Giúp sinh

viên làm quen với thư viện hỗ trợ

lập trình trong Java.

Về kĩ năng

Trang bị cho sinh viên nắm được

các kỹ năng làm chủ ngôn ngữ lập

trình Java. Có khả năng sử dụng

các thư viện hỗ trợ lập trình sự kiện

của Java, lập trình đa luồng và các

cấu trúc dữ liệu cơ bản. Kỹ năng

lập luận tư duy và giải quyết vấn

đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành.

Về thái độ

Đi học đầy đủ các buổi, làm bài tập

đầy đủ, tích cực thảo luận và phát

biểu ý kiến. Tự tin giải quyết được

các bài toán.

25. 1

6 AT025

Kiến

trúc

máy

tính

Về kiến thức

Cung cấp kiến thức cơ bản về mạch

số (các cổng logic, flip flop, hệ tổ

hợp, hệ tuần tự). Cung cấp kiến

thức về các hệ số đếm dùng trong

máy tính. Cung cấp kiến thức về

các cách biểu diễn dữ liệu trong

máy tính. Cung cấp kiến thức về

một số kiến trúc mẫu của máy tính

cũng như các thành phần chính và

3 2 1 5

31

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

nhiệm vụ của chúng. Cung cấp

kiến thức về kiến trúc phần mềm

của hệ thống máy tính 8086/8088.

Cung cấp kiến thức về sơ đồ phần

cứng của CPU 8086/8088. Cung

cấp các kiến thức về việc sử dụng

tập lệnh 80x86. Cung cấp kiến thức

về lập trình hợp ngữ 7

Về kĩ năng

Trình bày được mô hình máy tính

nhiều cấp, phân biệt dịch và thông

dịch, trình bày được cách tổ chức

dữ liệu trong máy tính. Liệt kê

được các thành phần của một hệ

thống máy tính cá nhân, nêu được

chức năng mỗi thành phần. Trình

bày được tổ chức phần mềm của

CPU 8086/8088. Mô tả được chức

năng các chân của CPU 8086/8088,

quá trình tương tác qua lại giữa

CPU và ngoại vi trong một số thao

tác cơ bản (đọc ghi bộ nhơ, IO).

Một số hoạt động vào ra và ngắt.

Trình bày được các lệnh trong tập

lệnh của CPU 8086/8088. Trình

bày được cấu trúc tổng quát của

chương trình hợp ngữ, các thành

phần tạo nên chương trình hợp

ngữ, thực hiện chương trình hợp

ngữ trên máy tính PC. Thiết kế

được mạch giải mã địa chỉ đơn

giản. Dùng Debug để chạy từng

bước chương trình hợp ngữ. Có

khả năng sử dụng một số môi

32

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

trường tích hợp để thực hiện bài

toán bằng lập trình hợp ngữ (debug

để phân tích, chạy thử từng bước,

trình mô phỏng 8086, …). Có khả

năng dùng hợp ngữ để giải quyết

một số bài toán cơ bản. Kỹ năng

viết báo cáo khoa học. Kỹ năng lập

luận tư duy và giải quyết vấn đề.

Kỹ năng tự học và cập nhật kiến

thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày

vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Nghiên cứu thêm tài liệu tham

khảo. Tự tin giải quyết được các

bài toán.

26. 1

7 AT026

Cấu

trúc dữ

liệu và

Giải

thuật

Về kiến thức

Kỹ thuật lập trình với mảng, xâu

liên kết, bảng băm, cây nhị phân.

Các thuật toán sắp xếp tìm kiếm

trên mảng

Cấu trúc dữ liệu và các phép toán

trên danh sách liên kết, hàng đợi,

ngăn xếp.

Về kĩ năng

Khả năng tư duy giải quyết bài

toán bằng các cấu trúc điều khiển.

Xây dựng thuật toán. Đánh giá độ

phức tạp của thuật toán. Đọc hiểu

thuật toán và cài đặt trên máy tính.

Kỹ năng lập luận tư duy và giải

quyết vấn đề. Kỹ năng tự học và

cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao

3 2 1 5

33

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm

việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu

tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ

chuyên ngành.

Về thái độ

Nghiên cứu thêm tài liệu tham

khảo. Tự tin giải quyết được các

bài toán.

27. 1

8 AT027

Cơ sở

dữ liệu

Về kiến thức

Môn học nhằm trang bị cho sinh

viên các kiến thức cơ bản về Cơ sở

dữ liệu, hiểu được ý nghĩa và vai

trò của Cơ sở dữ liệu, kiến thức về

Cơ sở dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ

truy vấn dữ liệu SQL, và chuẩn hóa

cơ sở dữ liệu. Môn học này cung

cấp các kiến thức làm nền tảng cho

sinh viên học tiếp môn học Cơ sở

dữ liệu nâng cao và Phân tích thiết

kế hệ thống, và giúp ích cho sinh

viên trong việc xây dựng các ứng

dụng phần mềm có dùng cơ sở dữ

liệu. Học xong môn học này sinh

viên phải có ý thức và kiến thức để

nhắm tới việc xây dựng một cơ sở

dữ liệu tốt.

Về kĩ năng

Kỹ năng lập luận tư duy và giải

quyết vấn đề. Kỹ năng tự học và

cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao

tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm

việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu

tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ

chuyên ngành.

4 3 1 7

34

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

28. 1

9 AT028

Nhập

môn

Hệ

điều

hành

Về kiến thức

Hiểu được các khái niệm liên quan,

cơ chế hoạt động, cấu trúc chung

của hệ điều hành. Biết cách quản lý

tập tin và phân chia vùng nhớ, các

tác vụ mà hệ điều hành thực hiện,

quá trình điều hợp thiết bị ngoại vi.

Hiểu vấn đề đa luồng, tắc nghẽn và

các khái niệm liên quan.

Về kĩ năng

Giúp sinh viên làm quen các khái

niệm của hệ điều hành, tạo nền

tảng cho sinh viên phát triển các

ứng dụng trên đó. Tạo nền tảng để

sinh viên tiếp thu các môn sau một

cách dễ dàng và hiệu quả hơn.Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

3 2 1

5

35

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

29. AT029

Nhập

môn

Mạng

máy

tính

Về kiến thức

Trang bị cho sinh viên đầy đủ các

kiến thức và kỹ năng về hệ thống

mạng máy tính.

Về kĩ năng

Khả năng thiết kế, quản trị và bảo

trì mạng LAN vừa và nhỏ. Nâng

cấp hoạt động của mạng. Sử lý sự

cố mạng. Kỹ năng lập luận tư duy

và giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự

học và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học.Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

3 2 1

5

2.2. Kiến thức cơ sở ngành 24 15 9 0 39

30. AT030

Hệ

điều

hành

Linux

Về kiến thức

Kiến thức cơ bản về hệ điều hành

Linux. Các kiến thức về quản trị

máy chủ với hệ điều hành Linux,

shell script. Cách viết một script.

Hiểu biết về các dịch vụ trên

Linux.

Về kĩ năng

3 2 1 5

36

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Cấu hình được các dịch vụ phổ

biến (DNS, FTP, mail server… ).

Kỹ năng lập luận tư duy và giải

quyết vấn đề. Kỹ năng tự học và

cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao

tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm

việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu

tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ

chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

31. AT031

Bảo

mật

Interne

t

Về kiến thức

Môn học này cung cấp những kiến

thức cơ bản về những điểm yếu

bên trong và những mối đe doạ từ

bên ngoài đối với các hệ thống,

giúp người quản trị có thể thực

hiện các kiểm thử hệ thống, đưa ra

những biện pháp gia cố và phòng

thủ hợp lý.

Về kĩ năng

Sinh viên thực hiện seminar

chuyên đề, trong đó sinh viên được

chọn đề tài, tự tìm tài liệu và thực

hiện báo cáo theo yêu cầu của

giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

3 2 1 5

37

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

32. AT032

Lập

trình

mạng

căn

bản

Về kiến thức

Cơ sở về ứng dụng mạng, giao

thức, cơ chế giao tiếp của các ứng

dụng trên mạng máy tính

(Internet/Intranet). Các mô hình

phát triển ứng dụng mạng trên nền

bộ giao thức TCP/IP:

Client/Server, Peer-to-peer. Lập

trình socket. Cơ bản về ứng dụng

phân tán.

Về kĩ năng

Sinh viên xây dựng được ứng dụng

có giao tiếp qua mạng. Kỹ năng lập

luận tư duy và giải quyết vấn đề.

Kỹ năng tự học và cập nhật kiến

thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày

vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

3 2 1 5

38

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

33. AT033

An

toàn

Mạng

máy

tính

Về kiến thức

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề .Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành

Về kĩ năng

Lập luận phân tích và giải quyết

vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô

hình hoá; Đánh giá giải pháp và

nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,

nghiên cứu và khám phá tri thức:

Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài

liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và

bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:

Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự

ưu tiên và tập trung; Làm việc

nhóm.

Về thái độ

Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,

Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra

quyết định; Thái độ, tư tưởng và

học tập: Tự phát triển kiến thức

nghề nghiệp, học tập và rèn luyện

suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;

Đạo đức, công bằng và các trách

nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính

và trách nhiệm xã hội, Chủ động

3 2 1 5

39

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

cho tương lai và dự kiến cho cuộc

đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội

và môi trường: Vai trò, trách nhiệm

của người cử nhân đối với tổ chức,

xã hội và môi trường, Phát triển

công nghệ mới và đánh giá.

34. AT034

Truyền

Dữ

liệu

Về kiến thức

Trang bị cho sinh viên các kiến

thức về kỹ thuật truyền dữ liệu, các

công nghệ sử dụng trong lĩnh vực

truyền thông bao gồm xử lý dữ

liệu, các cơ chế bảo mật thông tin

truyền thông. Với những kiến thức

của môn học, sinh viên có khả năng

tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu

trong các lĩnh vực liên quan đến

mạng truyền dữ liệu, mạng di động

và mạng không dây.

Về kĩ năng

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

3 2 1 5

40

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

được giảng viên giao.

35. AT035

Phân

tích

thiết kế

hệ

thống

Mạng

Về kiến thức

Kiến thức về quy trình thiết kế

mạng, các mô hình thiết kế và thiết

kế theo mô hình trong các mạng

doang nghiệp. Khả năng phân tích

và hiện thực các bước thiết kế

mạng. Kỹ năng làm việc nhóm, và

thuyết trình bằng miệng. Khả năng

vận dụng mô hình thiết kế và giải

pháp công nghệ để giải quyết vấn

đề trong thực tế. Trình bày được

những đặc điểm cơ bản cần lưu ý

khi xây dựng hệ thống mạng. Trình

bày được đặc điểm của một số

công cụ hỗ trợ phổ biến trong xây

dựng hệ thống mạng. Trình bày

được các giai đoạn thiết kế mạng

theo PDIOO , Trình bày được vai

trò của sơ đồ mạng trong quản trị

mạng. Trình bày phương pháp thiết

kế mạng theo mô hình 3 lớp. Trình

bày được các bước thiết kế mạng

LAN, WLAN; trình bày được các

bước thiết kế mạng WAN

Trình bày được phương pháp thiết

kế mạng đảm bảo tính bảo mật,

tính sẵn sàng cao

Về kĩ năng

Lập hồ sơ lấy thông tin về nhu cầu

khách hàng, lập hồ sơ thiết kế hệ

thống mạng. Đánh giá và lựa chọn

mô hình thiết kế phù hợp cho bài

toán thực tế. Thiết kế mạng LAN,

3 3 6

41

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

WLAN, WAN theo yêu cầu cụ thể,

module quản trị mạng. Thiết kế

mạng đảm bảo tính bảo mật, HA và

LB. Sinh viên chọn đề tài và thực

hiện seminar theo yêu cầu của

giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

Kỹ năng làm việc nhóm.Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên gia.

36. AT036

Thiết

bị

mạng

truyền

thông

đa

phươn

g tiện

Về kiến thức

Hiểu các nguyên lý hoạt động cơ

bản của các thiết bị mạng. Hiểu các

phương pháp định tuyến mà các

thiết bị mạng đang sử dụng hiện

nay. Hiểu các phương pháp cấu

hình các thiết bị mạng cơ bản. Hiểu

các công nghệ đa phương tiện và

các chuẩn.

Về kĩ năng

Vận dụng các kiền thức về nguyên

lý hoạt động của các thiết bị mạng,

các phương pháp định tuyến, các

phương pháp cấu hình, các chuẩn

để thực hiện seminar chuyên đề tự

3 2 1 5

42

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

chọn thực hiện báo cáo theo yêu

cầu của giảng viên. Kỹ năng lập

luận tư duy và giải quyết vấn đề.

Kỹ năng tự học và cập nhật kiến

thức. Kỹ năng giao tiếp, trình bày

vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm.

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

37. AT037

Đồ án

chuyên

ngành

Về kiến thức

. Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề .Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành

Về kĩ năng

Lập luận phân tích và giải quyết

vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô

hình hoá; Đánh giá giải pháp và

nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,

nghiên cứu và khám phá tri thức:

Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài

liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và

bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:

3 0 3 3

43

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự

ưu tiên và tập trung; Làm việc

nhóm.

Về thái độ

Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,

Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra

quyết định; Thái độ, tư tưởng và

học tập: Tự phát triển kiến thức

nghề nghiệp, học tập và rèn luyện

suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;

Đạo đức, công bằng và các trách

nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính

và trách nhiệm xã hội, Chủ động

cho tương lai và dự kiến cho cuộc

đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội

và môi trường: Vai trò, trách nhiệm

của người cử nhân đối với tổ chức,

xã hội và môi trường, Phát triển

công nghệ mới và đánh giá.

2.3. Kiến thức chuyên ngành (chọn 6 trong 8 môn) 18 12 6 0 30

38. AT038

Pháp

chứng

kỹ

thuật

số

Về kiến thức

Kiến thức về mối đe dọa an ninh.

Kỹ thuật được sử dụng để phá vỡ

các biện pháp an ninh. Thanh tra,

kiểm soát, và các kỹ thuật giám sát.

Kỹ năng triển khai một số hệ thống

định danh phổ biến. Triển khai hệ

thống xác thực có sử dụng các thiết

bị sinh trắc học, điện tử. Triển khai

một số hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ

trợ định danh và xác thực.

Về kĩ năng

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

3 2 1 5

44

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức.Kỹ năng giao

tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm

việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu

tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ

chuyên ngành

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

39. AT039

An

toàn

mạng

không

dây và

di

động

Về kiến thức

Hiểu rõ chi tiết về các tiêu chuẩn

và các giải pháp phổ biến trong

lĩnh vực an toàn điện thoại không

dây và di động. Có khả năng mô tả

sự phát triển của bảo mật không

dây và điện thoại di động trong

tương lai.

Về kĩ năng

Có khả năng phân tích các mối đe

dọa an ninh, lựa chọn và thực hiện

các biện pháp đối phó thích hợp.

Có khả năng đánh giá các mối đe

dọa khác nhau về chi phí, rủi ro và

hậu quả khác như giảm thời gian và

các mối đe dọa. Có khả năng mô tả

sự phát triển của bảo mật không

dây và điện thoại di động trong

tương lai. Sinh viên chọn đề tài và

thực hiện seminar theo yêu cầu của

3 2 1 5

45

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề .Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

40. AT040

Hệ

thống

tìm

kiếm,

phát

hiện và

ngăn

ngừa

xâm

nhập

Về kiến thức

Sinh viên được trang bị kiến thức

tổng quan về các rủi ro đối với cơ

sở hạ tầng mạng, các khái niệm,

phân loại IDS và IPS, các phương

pháp phân tích gói tin trên mạng.

Sinh viên cũng được làm quen với

việc triển khai các giải pháp bảo

mật dựa trên nền tảng Cisco IPS,

vận hành hệ thống IDS và IPS,

triển khai và quản trị Cisco IPS.

Hiểu rõ các khái niệm của IPS, cấu

hình chữ ký IPS, giám sát sự kiện

IPS.

Về kĩ năng

Có khả năng cấu hình bằng giao

diện dòng lệnh (CLI) và IPS

Manager (IDM). Có khả năng kiểm

tra cấu hình hệ thống. Có khả

năng sử dụng Cisco IDS Module

3 2 1 5

46

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

(IDSM). Có khả năng nắm bắt và

phân tích lưu lượng truy cập mạng.

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

41. AT041

Công

nghệ

tường

lửa và

bảo vệ

mạng

ngoại

vi

Về kiến thức

Sinh viên hiểu biết về mạng ngoại

vi, khái niệm về tường lửa và các

loại tường lửa thông dụng. Sinh

viên được làm quen với các loại bộ

lọc gói tin, cổng mạch và cổng ứng

dụng, triển khai, cấu hình tường

lửa. Sinh viên được thực tập thiết

lập và quản trị thiết bị Cisco ASA

Firewall.

Về kĩ năng

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

3 2 1 5

47

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

42. AT042

An

ninh

nhân

sự,

định

danh

chứng

thực

Về kiến thức

Môn học bao gồm các kỹ thuật

pháp chứng máy tính cơ bản, cung

cấp cái nhìn tổng quan về các loại

pháp chứng máy tính, kỹ thuật, các

bằng chứng điện tử và cách thức

thu thập. Cung cấp cho sinh viên

với một cách tiếp cận có hệ thống

khi tiến hành một điều tra pháp

chứng máy tính (cả hai loại điều tra

công quyền và điều tra công ty),

các yêu cầu của một phòng thí

nghiệm pháp chứng máy tính bao

gồm cả thiết bị phục hồi dữ liệu,

phần cứng và phần mềm cần thiết

để xác nhận pháp chứng kỹ thuật

số trong phòng thí nghiệm

Về kĩ năng

Thông qua lý thuyết và thực hành,

sinh viên có khả năng thu thập

chứng cứ tại máy tính cá nhân cũng

như tại nơi xảy ra sự cố bằng cách

sử dụng các công cụ thu thập dữ

3 2 1 5

48

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

liệu. Sinh viên chọn đề tài và thực

hiện seminar theo yêu cầu của

giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

43. AT043

Xây

dựng

chuẩn

chính

sách an

toàn

thông

tin

trong

doanh

nghiệp

Về kiến thức

Sinh viên được trang bị kiến thức

về luật pháp, điều tra và các vấn đề

đạo đức nghề nghiệp. Sinh viên có

khả năng đi sâu vào việc phân tích

bảo mật và những kỹ thuật liên

quan đến bảo mật trong mô hình

phòng thủ theo chiều sâu (mô hình

pháo đài); hiểu được vai trò của

chính sách trong bảo mật thông tin;

phân tích và nắm vững chuẩn bảo

mật thông tin ISO 27002; và xây

dựng chuẩn phù hợp quy mô, cơ sở

hạ tầng và đặc thù doanh nghiệp.

Về kĩ năng

Sinh viên được tiếp cận những

công nghệ mới: Endpoint Security,

Gateway Security và xây dựng

3 2 1 5

49

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

chính sách an toàn thông tin với

một mô hình mạng cụ thể cho một

doanh nghiệp vừa và nhỏ, trường

học, bệnh viện,… Sinh viên chọn

đề tài và thực hiện seminar theo

yêu cầu của giảng viên. Kỹ năng

lập luận tư duy và giải quyết vấn

đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

44. AT044

An

toàn

dữ liệu

và khôi

phục

thông

tin sau

sự cố

Về kiến thức

Hiểu rõ nhiệm vụ khắc phục sự

cố của một doanh nghiệp và lập kế

hoạch khắc phục cũng như kế

hoạch phục hồi thông tin sau sự cố.

Hiểu rõ việc tổ chức các kế

hoạch phục hồi thông tin sau sự cố,

có thể mô tả các nhiệm vụ cơ bản

của kế hoạch khôi phục. Hiểu rõ

nhiệm vụ khắc phục sự cố của một

doanh nghiệp và lập kế hoạch khắc

phục cũng như kế hoạch phục hồi

thông tin sau sự cố.

Hiểu rõ việc tổ chức các kế

3 2 1 5

50

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

hoạch phục hồi thông tin sau sự cố,

có thể mô tả các nhiệm vụ cơ bản

của kế hoạch khôi phục.

Hiểu rõ những vấn đề ưu tiên

các hoạt động kinh doanh quan

trọng nhất để tổ chức kế hoạch

phục hồi thông tin.

Hiểu rõ nhiệm vụ xây dựng một

kế hoạch khả thi, bao gồm cả phát

triển của kế hoạch, đánh giá giá trị

các bước, thực hiện việc giao trách

nhiệm, thiết lập một lịch trình thực

hiện, và đào tạo lao động.

Hiểu rõ việc tổ chức các kịch

bản thử nghiệm để đánh giá kế

hoạch khôi phục sự cố tốt, thủ tục

thực sự làm việc.

Về kĩ năng

Làm quen với việc lập một kế

hoạch khôi phục và duy trì hoạt

động của một doanh nghiệp sau sự

cố thông tin, tổ chức nhóm khôi

phục và triển khai từng bước phục

hồi thông tin.

Làm quen với các nguyên tắc

bảo mật và bảo vệ các thông tin

nhạy cảm, các phương án kiểm tra

quá trình khôi phục thông tin.

Sinh viên chọn đề tài và thực

hiện seminar theo yêu cầu của

giảng viên.

Kỹ năng lập luận tư duy và giải

quyết vấn đề

Kỹ năng tự học và cập nhật

51

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

kiến thức

Kỹ năng giao tiếp, trình bày vấn

đề

Kỹ năng làm việc nhóm

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh,

sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai

trò và ý nghĩa của học phần/môn

học

Có thái độ học tập chăm chỉ,

nghiêm túc và sáng tạo. Hoàn

thành các nghiên cứu, bài tập lớn

và bài tập được giảng viên giao.

45. AT045

Quản

lý rủi

ro và

an toàn

thông

tin

trong

doanh

nghiệp

Về kiến thức

Có đủ các kiến thức về nghiệp vụ

xác định các rủi ro, các tác động

tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến hệ

thống an ninh thông tin của doanh

nghiệp. Hiểu rõ các biện pháp gia

tăng nhận thức về an toàn thông tin

trong nội bộ. Hiểu rõ các phương

pháp giải quyết các vấn đề và sự cố

về an toàn thông tin, cải tiến hệ

thống thông tin, liên lạc. Hiểu rõ

quy trình áp dụng chuẩn ISO

17799 cho các doanh nghiệp và tổ

chức.

Về kĩ năng

Có khả năng triển khai các quy

trình thiết lập các thủ tục kiểm soát

nhằm nâng cao hiệu quả bảo mật

của tổ chức. Sinh viên chọn đề tài

3 2 1 5

52

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

và thực hiện seminar theo yêu cầu

của giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

2.4. Kiến thức tự chọn 9 6 3 0 15

46. 4

8 AT046

Pháp

chứng

mạng

di

động

Về kiến thức

Sinh viên được trang bị kiến thức

về các kỹ thuật pháp chứng di động

cơ bản, cung cấp cái nhìn tổng

quan về các loại pháp chứng di

động, kỹ thuật, các bằng chứng

điện tử và cách thức thu thập. Sinh

viên được cách tiếp cận có hệ

thống khi tiến hành một điều tra

pháp chứng di động (cả hai loại

điều tra công quyền và điều tra

công ty), các yêu cầu của một

phòng thí nghiệm pháp chứng di

động bao gồm cả thiết bị phục hồi

dữ liệu, phần cứng và phần mềm

cần thiết để xác nhận pháp chứng

kỹ thuật số trong phòng thí nghiệm.

Về kĩ năng

3 2 1 5

53

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Thông qua lý thuyết và thực hành,

sinh viên có khả năng thu thập

chứng cứ tại điện thoại di động

cũng như tại nơi xảy ra sự cố bằng

cách sử dụng các công cụ thu thập

dữ liệu. Sinh viên chọn đề tài và

thực hiện seminar theo yêu cầu của

giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

47. 4

9 AT047

Quản

trị hệ

thống

mạng

Về kiến thức

Sinh viên hiểu biết về các thiết bị,

công cụ và các giải pháp để phục

vụ cho việc quản trị mạng. Sinh

viên có kiến thức và kỹ năng về

quản lý mạng máy tính bao gồm

kiến thức về mô hình quản lý, giao

thức quản lý mạng cũng như kiến

thức và kỹ năng về các công cụ và

ứng dụng quản lý mạng thường

gặp. Sinh viên sẽ được làm quen và

thực hành sử dụng một số công cụ

quản lý mạng máy tính sử dụng hệ

3 2 1 5

54

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

điều hành mạng thông dụng như

Windows và Linux.

Về kĩ năng

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh, sử

dụng các thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

48. 5

0 AT048

Tấn

công

Mạng

Về kiến thức

Trang bị cho sinh viên những kiến

thức và kỹ năng liên quan đến việc

tấn công và phòng thủ trên mạng.

Về kĩ năng

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

3 2 1 5

55

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

49. 5

1 AT049

Nhập

môn trí

tuệ

nhân

tạo

Về kiến thức: Hiểu rõ các khái

niệm cơ bản, nền tảng của trí

tuệ nhân tạo như các giải thuật

tìm kiếm và giải quyết vấn đề,

phương pháp Heuristic. Các

phương pháp biểu diễn và xử lý

tri thức cơ bản làm cơ sở cho

việc xây dựng các hệ thống

thông minh. Các kiến thức cơ

bản về máy học và hệ chuyên

gia, logíc mờ, mạng nơron nhân

tạo, các giải thuật tìm kiếm

thông minh như di truyền, bầy

đàn, …

Về kĩ năng

Viết được các chương trình giải

quyết các vấn đề, bài toán cụ thể

với các giải thuật đã học. Mô

hình hóa các bài toán thực tế

đơn giản theo các kiến thức đã

học và áp dụng các giải thuật đã

học để giải quyết các bài toán

đó.

Về thái độ

Sinh viên cần nhận thức đúng

vai trò và ý nghĩa của học

phần/học phần, có thái độ học

tập chăm chỉ, nghiêm túc và

sáng tạo.

3 2 1 5

56

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

50. 5

2 AT050

Bảo

mật

với

smartc

ard và

NFC

Về kiến thức

Sinh viên hiểu biết về bảo mật thẻ

thông minh ở góc độ nghiệp vụ và

bảo mật. Sinh viên có khả năng xác

định các nguy cơ, kỹ thuật tấn công

và giải pháp bảo mật thẻ thông

minh.

Về kĩ năng

Sử dụng những kiến thức này, sinh

viên có thể áp dụng vào các vấn đề

thực tế liên quan đến truyền thông

di động và ngân hàng. Sinh viên

chọn đề tài và thực hiện seminar

theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải

quyếtvấn đề. Kỹ năng tự học và

cập nhật kiến thức. Kỹ năng giao

tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ năng làm

việc nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu

tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ

chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

3 2 1 5

51. 5

3 AT051

Công

nghệ

thoại

IP

Về kiến thức

Sinh viên hiểu biết xu thế phát triển

của Internet và công nghệ thoại IP,

giải pháp và các công cụ thực hiện

triển khai mạng thoại IP.

Về kĩ năng

3 2 1 5

57

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Sinh viên sau khi học song có khả

năng phân tích và triển khai một

mạng thoại IP có quy mô vừa và

nhỏ. Sinh viên chọn đề tài và thực

hiện seminar theo yêu cầu của

giảng viên. Kỹ năng lập luận tư

duy và giải quyết vấn đề. Kỹ năng

tự học và cập nhật kiến thức. Kỹ

năng giao tiếp, trình bày vấn đề.

Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng

đọc tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

52. 5

4 AT052

Phát

triển

ứng

dụng

trên

thiết bị

di

động

Về kiến thức

Cung cấp cho học viên kiến thức

về lập trình ứng dụng Smartphone

trên nền tảng Android, là cơ sở để

định hướng phát triển trong xây

dựng ứng dụng Smartphone.

Về kĩ năng

Hiểu được tổng quan về phương

pháp lập trình trên thiết bị di động.

Nắm vững những lý thuyết cơ bản

về lập trình Android. Hiểu và tiếp

cận những tính năng nâng cao trên

Android. Xây dựng ứng dụng

android. Tích hợp được ứng dụng

lên Google App store. Hoàn thành

3 2 1 5

58

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

đồ án lớn, xây dựng được ứng dụng

cụ thể. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

53. 5

5 AT053

Dữ

liệu

lớn

Về kiến thức

Sinh viên hiểu được thế nào là lưu

trữ phân tán và xử lý dữ liệu lớn,

và tại sao không thể dùng các công

cụ truyền thống để lưu trữ và xử lý

dữ liệu lớn. Sinh viên được trang bị

những kiến thức và kỹ năng cần

thiết về các framework sau:

Hadoop: hỗ trợ xử lý và lưu trữ các

tập dữ liệu cực lớn trên môi trường

tính toán phân tán. Cốt lõi của

Hadoop gồm phần lưu trữ (Hệ

thống tập tin phân tán Hadoop –

HDFS) và phần xử lý

(MapReduce); Spark: có khả năng

xử lý nhanh chóng, tiện dụng và

phân tích. Nó có thể xử lý một

lượng dữ liệu lớn với độ trễ thấp

mà chương trình MapReduce thông

thường không thể thực hiện.

Về kĩ năng: Sinh viên có được

3 2 1 5

59

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

những kỹ năng sau: Cài đặt

Hadoop; Hiểu về Yarn và cơ chế

làm việc; Hiểu sự khác biệt giữa xử

lý thời gian thực (real time) và xử

lý theo lô (batch); Sử dụng

MapReduce để phân tích xử lý theo

lô; Các cách xử lý dữ liệu khác

nhau với Java, Pig Latin và ngôn

ngữ HQL; Sử dụng Sqoop và

Flume để đưa dữ liệu lớn vào

Hadoop cluster; Hiểu NoSQL và sử

dụng Hbase; Nắm rõ các khái niệm

và tính năng của RDD trong Spark;

Chuyển đổi và xử lý dữ liệu; Sử

dụng ngôn ngữ truy vấn cấu trúc

Spark (Spark SQL). Rèn luyện các

kỹ năng như kỹ năng thuyết trình,

kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng

tìm kiếm thông tin, kỹ năng thích

ứng, kỹ năng giao tiếp cơ bản,

....Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu

trong học tập và nghiên cứu khoa

học.

Về thái độ: Nghiêm túc trong học

tập và thực hiện tốt các yêu cầu

được giao. Có thể làm việc/nghiên

cứu độc lập cũng như làm việc

nhóm. Rèn luyện tác phong làm

việc cẩn thận, chính xác, khoa học.

54. AT054 Học

máy

Về kiến thức

Sinh viên hiểu được các kỹ thuật

học máy đang được sử dụng rộng

rãi để phát triển các hệ thống thông

minh hiện nay

3 2 1 5

60

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

Về kĩ năng

Có khả năng ứng dụng một số giải

thuật học máy vào các ứng dụng cụ

thể, ứng dụng chuyên ngành

Về thái độ

Có ý thức đúng đắn, nghiêm túc và

khách quan trong việc nhìn nhận

được vai trò quan trọng của hệ

thống thông tin đối với hiệu quả

hoạt động của các tổ chức kinh tế.

Có ý thức nghiên cứu khoa học

trong các vấn đề lý luận và thực

tiễn liên quan đến hệ thống thông

tin. Có định hướng tích lũy kiến

thức chuyên môn cho nghề nghiệp

về sau ngay từ khi còn là sinh viên.

55. AT055

Khoa

học dữ

liệu

Về kiến thức

Giúp sinh viên hiểu được các kỹ

thuật và sự liên hệ giữa các lĩnh

vực sau: Máy học và khai phá dữ

liệu; Dữ liệu lớn và kho dữ liệu; Hệ

hỗ trợ quyết định và kinh doanh

thông minh; Hệ mờ và Logic mờ;

Mạng Neural; Meta Heuristic và

các phương pháp tính toán mềm

khác

Về kĩ năng

Xây dựng đước ứng dụng đơn giản

về: ứng dụng của máy học, khai

phá dữ liệu và tính toán mềm trong

giao thông vận tải, y học, phân tích

ảnh viễn thám, sử dụng đất, dự báo

thời tiết, điều khiển học, phân tích

dữ liệu web, phân tích dữ liệu kinh

doanh, điều tra thị trường, phân

3 2 1 5

61

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

tích rủi ro, dự báo tài chính, chứng

khoán, quan hệ khách hàng, sinh

học … Rèn luyện kỹ năng tự nghiên

cứu trong học tập và nghiên cứu khoa

học.

Về thái độ

Nghiêm túc trong học tập và thực

hiện tốt các yêu cầu được giao. Có

thể làm việc/nghiên cứu độc lập

cũng như làm việc nhóm. Rèn

luyện tác phong làm việc cẩn thận,

chính xác, khoa học.

56. AT056

Phươn

g pháp

luận

nghiên

cứu

khoa

học

Về kiến thức

Nắm được các kiến thức cần thiết

để có thể tham gia các hoạt động

nghiên cứu khoa học. Có phương

pháp tiếp cận, phân tích và xử lý dữ

liệu hợp lý trên cơ sở các kiến thức

lý thuyết nền tảng về công nghệ

thông tin.

Về kĩ năng

Kỹ năng viết báo cáo khoa học. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề. Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành.

Về thái độ

Nghiên cứu thêm tài liệu tham

khảo. Tự tin giải quyết được các

bài toán.

3 2 1 5

57. AT057 Mật Về kiến thức 3 2 1 5

62

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

mã học Hiểu và vận dụng được kiến thức

tổng quản về các thành phần cơ bản

của mã hóa, lược sử hình thành và

phát triển của nó, các phương pháp

xác định và phá mã cũng như các

kiến thức cần thiết để chứng minh

độ an toàn của hệ mã. Hiểu và vận

dụng các giao thức đơn giản và

nguyên tắc làm việc của các giao

thức này.

Về kĩ năng

Vận dụng các kiền thức đã biết để

xây dựng ứng dụng mã hóa và giải

mã. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

2.5. Khóa luận tốt nghiệp 9 6 3 15

58. 5

6 AT058

Thực

tập

doanh

nghiệp

Về kiến thức

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề .Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

3 3 3

63

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành

Về kĩ năng

Lập luận phân tích và giải quyết

vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô

hình hoá; Đánh giá giải pháp và

nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,

nghiên cứu và khám phá tri thức:

Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài

liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và

bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:

Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự

ưu tiên và tập trung; Làm việc

nhóm.

Về thái độ

Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,

Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra

quyết định; Thái độ, tư tưởng và

học tập: Tự phát triển kiến thức

nghề nghiệp, học tập và rèn luyện

suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;

Đạo đức, công bằng và các trách

nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính

và trách nhiệm xã hội, Chủ động

cho tương lai và dự kiến cho cuộc

đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội

và môi trường: Vai trò, trách nhiệm

của người cử nhân đối với tổ chức,

xã hội và môi trường, Phát triển

công nghệ mới và đánh giá.

59. 5

7 AT059

Khóa

luận

Về kiến thức

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

6 6 12

64

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

tốt

nghiệp

theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề .Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng đọc tài liệu

tiếng Anh, sử dụng các thuật ngữ

chuyên ngành

Về kĩ năng

Lập luận phân tích và giải quyết

vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô

hình hoá; Đánh giá giải pháp và

nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,

nghiên cứu và khám phá tri thức:

Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài

liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và

bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:

Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự

ưu tiên và tập trung; Làm việc

nhóm.

Về thái độ

Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,

Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra

quyết định; Thái độ, tư tưởng và

học tập: Tự phát triển kiến thức

nghề nghiệp, học tập và rèn luyện

suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;

Đạo đức, công bằng và các trách

nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính

và trách nhiệm xã hội, Chủ động

cho tương lai và dự kiến cho cuộc

đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội

và môi trường: Vai trò, trách nhiệm

của người cử nhân đối với tổ chức,

xã hội và môi trường, Phát triển

65

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

công nghệ mới và đánh giá.

Môn thay thế khóa luận tốt nghiệp 6 5 1 6

60. 5

8 AT060

Tiểu

luận

tốt

nghiệp

Về kiến thức

Sinh viên chọn đề tài và thực hiện

theo yêu cầu của giảng viên. Kỹ

năng lập luận tư duy và giải quyết

vấn đề .Kỹ năng tự học và cập nhật

kiến thức. Kỹ năng giao tiếp, trình

bày vấn đề. Kỹ năng làm việc

nhóm. Kỹ năng đọc tài liệu tiếng

Anh, sử dụng các thuật ngữ chuyên

ngành

Về kĩ năng

Lập luận phân tích và giải quyết

vấn đề: Xác định, nêu vấn đề, mô

hình hoá; Đánh giá giải pháp và

nêu khuyến nghị; Thử nghiệm,

nghiên cứu và khám phá tri thức:

Nêu giả thuyết; Khảo sát qua tài

liệu, thực nghiệm, kiểm chứng và

bảo vệ giả thuyết; Tư duy hệ thống:

Tư duy toàn cục; Sắp xếp trình tự

ưu tiên và tập trung; Làm việc

nhóm.

Về thái độ

Tính cách cá nhân: Độc lập, tự tin,

Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra

quyết định; Thái độ, tư tưởng và

học tập: Tự phát triển kiến thức

nghề nghiệp, học tập và rèn luyện

suốt đời, Tư duy sáng tạo, suy xét;

Đạo đức, công bằng và các trách

nhiệm xã hội: Đạo đức, liêm chính

và trách nhiệm xã hội, Chủ động

3 3 6

66

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

cho tương lai và dự kiến cho cuộc

đời; Bối cảnh của tổ chức, xã hội

và môi trường: Vai trò, trách nhiệm

của người cử nhân đối với tổ chức,

xã hội và môi trường, Phát triển

công nghệ mới và đánh giá.

61. 5

9

AT061

Công

nghệ

Bảo

mật

Web

Về kiến thức

Hiểu rõ các vấn đề an ninh phổ

biến trong các ứng dụng Web.

Về kĩ năng

Có khả năng tìm thấy các lỗ hổng

trong các ứng dụng Web và hiểu

phương cách tấn công khai thác

chúng. Có khả năng bảo vệ các ứng

dụng dựa trên web được phát triển

với AJAX, SOAP, XMLPRC. Sinh

viên chọn đề tài và thực hiện

seminar theo yêu cầu của giảng

viên. Kỹ năng lập luận tư duy và

giải quyết vấn đề. Kỹ năng tự học

và cập nhật kiến thức. Kỹ năng

giao tiếp, trình bày vấn đề. Kỹ

năng làm việc nhóm. Kỹ năng đọc

tài liệu tiếng Anh, sử dụng các

thuật ngữ chuyên ngành.

Về thái độ

Sinh viên nhận thức đúng vai trò và

ý nghĩa của học phần/môn học. Có

thái độ học tập chăm chỉ, nghiêm

túc và sáng tạo. Hoàn thành các

nghiên cứu, bài tập lớn và bài tập

được giảng viên giao.

3 2 1 5

62. AT062 Vạn

vật kết

Về kiến thức: Các kiến thức về

nền tảng và ứng dụng IoTs bao

3 2 1 5

67

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

nối

interne

t

gồm hệ thống nhúng, thiết bị thông

minh, các giao thức, xử lý tín hiệu

và ứng dụng IoTs. Cụ thể là: Giải

thích các khái niệm cốt lõi của IoT

và các công nghệ hỗ trợ; Mô tả

nguyên lý thiết kế và phát triển hệ

thống IoT và ứng dụng; Mô tả các

thuật toán xử lý tín hiệu, biểu diễn

tín hiệu cảm biến; Hiểu được

những tiềm năng và thách thức của

việc ứng dụng IoT vào thực tế;

Sinh viên có khả năng: Diễn giải

các khái niệm, thuật ngữ về

Internet of Things. Nắm bắt được

quy trình phát triển ứng dụng IoT

Về kĩ năng

Có khả năng thiết kế phần cứng và

phần mềm các ứng dụng IoTs đơn

giản. Có khả năng phân tích và

đánh giá các thiết kế, tiêu chuẩn và

ứng dụng của IoT trong thực tế.

Sinh viên sẽ có cơ hội thực hành

trên một thiết bị được thiết kế

hướng đến các ứng dụng về IoT là

Intel Galileo. Rèn luyện kỹ năng tự

nghiên cứu trong học tập và nghiên

cứu khoa học. Kỹ năng làm việc

nhóm

Về thái độ

Tích cực thảo luận và phát biểu khi

tham gia học tập trên lớp, tự học ở

nhà và tự nghiên cứu. Có tinh thần

hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.

Có đạo đức tốt, có ý thức kỷ luật

68

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của từng

học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTBV,

Số

tín

chỉ

tự

học

cao. Có định hướng tích lũy kiến

thức chuyên môn cho nghề nghiệp

về sau ngay từ khi còn là sinh viên.

* Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành; 80 giờ thực

hành nghề nghiệp; 40 giờ viết khóa luận tốt nghiệp.

* Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành để tiếp thu được một tín chỉ sinh

viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

* Một buổi học lý thuyết được quy định là 4 tiết, 1 buổi học thực hành được quy định là

5 tiết

69

8. Kế hoạch dạy học

Chương trình đào tạo cử nhân an toàn thông tin chính qui được phân bổ thành 8 học

kỳ (4 năm), mỗi năm có 2 học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3

tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các học phần của các học kỳ trong toàn khoá học phải đảm

bảo tính hệ thống và logic của khối kiến thức trong chương trình, tuân thủ các điều kiện tiên

quyết của từng học phần và các quy định hiện hành có liên quan.

Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định trong

chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao.

Học

kỳ Mã MH Tên môn học Số TC

Chi tiết TC

LT TH

I

AT001 Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác - Lênin 1 (Phần 1) 2 2 0

AT006 Giáo dục thể chất 1* 2* 1* 1*

AT008 Giáo dục quốc phòng an ninh I* 3* 3*

AT009 Giáo dục quốc phòng an ninh II* 2* 2*

AT011 Tin học đại cương 2 1 1

AT012 Tiếng anh 1 3 3 0

AT016 Toán cao cấp A1 3 3 0

AT022 Nhập môn lập trình 4 2 2

Tổng HK1 14 12 2

II

AT002 Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác - Lênin 2 (Phần 2) 3 3 0

AT010 Giáo dục quốc phòng an ninh III* 3* 3*

AT007 Giáo dục thể chất 2* 2* 2*

AT029 Nhập môn Mạng máy tính 3 2 1

AT013 Tiếng anh 2 4 4 0

AT017 Toán cao cấp A2 2 2 0

AT005 Pháp luật đại cương 2 2 0

AT023 Kỹ thuật lập trình 4 2 2

Tổng HK2 18 15 3

III

AT003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0

AT018 Toán rời rạc 3 3 0

AT014 Tiếng anh 3 2 2 0

AT026 Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật 3 2 1

AT027 Cơ sở dữ liệu 4 3 1

AT021 Nhập môn Mạch số 4 3 1

Tổng HK3 18 15 3

70

Học

kỳ Mã MH Tên môn học Số TC

Chi tiết TC

LT TH

AT004 Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng Sản Việt Nam 3 3 0

IV

AT020 Nhập môn Điện tử 3 2 1

AT025 Kiến trúc máy tính 3 2 1

AT024 Lập trình hướng đối tượng 3 2 1

AT015 Xác suất thống kê 2 1 1

AT036 Thiết bị mạng và truyền thông đa

phương tiện 3 2 1

AT032 Lập trình mạng căn bản 3 2 1

Tổng HK4 20 14 6

AT019 Lý thuyết đồ thị 3 2 1

AT028 Nhập môn Hệ điều hành 3 2 1

Môn chuyên ngành 1 Chọn 3 trong 4 môn

AT038 1. Pháp chứng kỹ thuật số 3 2 1

AT039 2. An toàn mạng không dây và di

động 3 2 1

AT040 3. Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và

ngăn ngừa xâm nhập 3 2 1

AT041 4. Công nghệ tường lửa và bảo vệ

mạng ngoại vi 3 2 1

Tổng HK5 18 12 6

AT035 Phân tích thiết kế hệ thống mạng 3 3 0

AT030 Hệ điều hành Linux 3 2 1

AT034 Truyền dữ liệu 3 2 1

Môn chuyên ngành 2 Chọn 3 trong 4 môn

AT042 1.An ninh nhân sự, định danh và

chứng thực 3 2 1

AT043 2. Xây dựng chuẩn chính sách an

toàn thông tin trong doanh nghiệp 3 2 1

AT044 3 An toàn dữ liệu và khôi phục

thông tin sau sự cố 3 2 1

AT045 4. Quản lý rủi ro và an toàn thông

tin trong doanh nghiệp 3 2 1

Tổng HK6 18 13 5

VII Môn tự chọn – Chọn 3 trong các môn sau: 3 2 1

AT046 1. Pháp chứng mạng di động 3 2 1

71

Học

kỳ Mã MH Tên môn học Số TC

Chi tiết TC

LT TH

AT047 2. Quản trị hệ thống mạng 3 2 1

AT048 3. Tấn công Mạng 3 2 1

AT049 4. Nhập môn trí tuệ nhân tạo 3 2 1

AT050 5. Bảo mật với smartcard và NFC 3 2 1

AT051 6. Công nghệ thoại IP 3 2 1

AT002 7. Phát triển ứng dụng trên thiết bị

di động 3 2 1

AT053 8. Dữ liệu lớn 3 2 1

AT054 9. Học máy 3 2 1

AT055 10. Khoa học dữ liệu 3 2 1

AT056 11. Phương pháp luận nghiên cứu

khoa học 3 2 1

AT057 12. Mật mã học 3 2 1

AT031 Bảo mật Internet 3 2 1

AT037 Đồ án chuyên ngành 3 0 3

AT033 An toàn Mạng máy tính 3 2 1

Tổng HK7 18 10 8

VIII

AT058 Thực tập doanh nghiệp 3 0 3

Môn tốt nghiệp(chọn 1 trong 2

hình thức sau:

AT059 1. Khóa luận tốt nghiệp 6 6 0

AT060 2. Tiểu luận tốt nghiệp và chọn 1

trong 2 học phần: 3 3 0

AT061 a. Công nghệ Bảo mật Web 3 2 1

AT062 b. Vạn vật kết nối internet 3 2 1

Tổng HK8 9 6 3

Tổng cộng 130 95 35

(*Không bao gồm tín chỉ GDQPAN và GDTC)

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

9.1. Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo cử nhân An toàn thông tin chính qui của Trường Đại học quốc tế

Hồng Bàng được xây dựng dựa trên các căn cứ:

- Luật Giáo dục năm 2005 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày

14/06/2005; Sửa đổi một số điều tháng 11/2009;

72

- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội

nước CHXHCN Việt Nam;

- Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê

duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Quốc dân;

- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê

duyệt Khung trình độ Quốc gia;

- Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ.

- Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế

Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống

tín chỉ.

Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức đào tạo theo hệ thống

tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc

tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng nghề nghiệp.

9.2. Tổ chức dạy học

Tổ chức dạy học theo các quy định tại Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT

ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học

và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.

9.2.1. Dạy học kiến thức

Với phương châm dạy học lấy người học làm trung tâm, các tín chỉ dạy học lý thuyết

được tổ chức dạy học ở trường. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo yêu cầu

của từng học phần trong Đề cương chi tiết học phần và giáo trình kèm theo. Giáo viên phải

chuẩn bị tài liệu và tài liệu tham khảo phong phú để sinh viên có nguồn tài liệu học tập. Nội

dung dạy học kiến thức được truyền tải chủ yếu qua các tình huống thực tế, tạo tiền đề tốt

cho sinh viên hình thành kỹ năng ngay từ các bài học kiến thức.

9.2.2. Tổ chức thực hành nghề nghiệp

Thực hành nghề nghiệp là một hoạt động chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đào

tạo. Chất lượng thực tập phản ánh chất lượng đào tạo, rèn luyện nghề nghiệp của nhà trường

và đồng thời thể hiện ở sinh viên sự vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được thầy cô truyền đạt

vào thực tế.

Mục tiêu:

- Củng cố những kiến thức chuyên ngành đã được trang bị, tăng cường kỹ năng thực

hành nghề nghiệp của sinh viên.

- Giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn thông qua việc

nghiên cứu giải quyết các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành.

- Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường rèn luyện, khả năng tự nghiên cứu, và

thích ứng với công việc sau khi tốt nghiệp.

Yêu cầu:

- Chấp hành nghiêm túc các qui định, chế độ bảo mật của đơn vị mà sinh viên đến

thực hành nghề nghiệp.

73

- Sinh viên phải khiêm tốn, hòa đồng cùng với CBNV tại đơn vị thực tập và với các

bạn đồng học.

- Tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại đơn vị.

- Quá trình thực hành, sinh viên phải ghi chép đầy đủ nội dung vào nhật ký.

- Kết thúc đợt thực hành, sinh viên phải hoàn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp.

9.3. Phương pháp dạy/học

Lấy người học làm trung tâm, coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự nghiên

cứu của sinh viên, giảng viên hướng dẫn, giám sát và tổ chức dạy học hiệu quả.

Sinh viên chủ động lập kế hoạch học tập, chủ động học tập theo phương thức “Trải

nghiệm”; tăng cường làm việc nhóm; tăng cường tự lượng giá và lượng giá thường xuyên,

hiệu quả.

9.4. Đánh giá sinh viên

Hình thức đánh giá, số lần kiểm tra định kỳ và trọng số mỗi hình thức lượng giá được

ghi rõ trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và được công bố cho

sinh viên khi bắt đầu giảng dạy học phần.

9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học tích lũy kiến thức tốt nghiệp

9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp.

- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:

+ Sinh viên đã hoàn thành và đạt tất cả các học phần (trừ thực tập tốt nghiệp) tính đến

thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp.

+ Sinh viên đạt điểm trung bình trung học tập (theo kết quả thi lần đầu từ 2.80 trở lên

tính đến thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp).

+ Số lượng: hàng năm Hiệu trưởng quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận tốt

nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành tích

học tập của sinh viên lấy từ cao nhất trở xuống, nhưng không vượt quá 15% tổng số sinh

viên toàn khóa.

- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về Công nghệ An toàn Thông tin hoặc Bảo

mật Hệ thống Công nghệ Thông tin phù hợp với định hướng và mong muốn nghề nghiệp

sau khi ra trường để làm khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các chủ đề do Hiệu trưởng quyết

định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở thực hành, cán bộ hướng dẫn hiện có.

- Học và thi học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp

+ Đối tượng: Sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.

+ Học và thi đạt yêu cầu học phần đã đăng ký với khối lượng tương đương với số lượng

tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ).

- Điểm khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp được tính vào

điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.

- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định của

Nhà trường.

9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo

9.6.1. Đội ngũ giảng viên

74

- Giảng viên giảng dạy cử nhân An toàn thông tin phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên

theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm tại trường do giảng viên cơ

hữu thực hiện.

- Thực hành nghề nghiệp và cộng đồng: giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng

thực hiện.

9.6.2. Cơ sở vật chất

- Cơ sở đào tạo bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định như: giảng đường, thư viện,

phòng máy tính thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực.

Hội đồng thẩm định Thủ trưởng cơ sở đào tạo

chương trình đào tạo Đăng ký mở ngành đào tạo

CHỦ TỊCH HIỆU TRƯỞNG

Đã ký Đã ký