View
55
Download
2
Category
Preview:
Citation preview
Cẩm nang thi tuyển Vietinbank
Phần 1: Thông tin chung về Vietinbank • Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988
sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. • Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt
Nam. • Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh và trên
1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. • Có 7 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán
Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
• Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA. • Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên toàn thế giới. • Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. • Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp hội
Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
• Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Vi ệt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
• Là ngân hàng đầu tiên tại Vi ệt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
• Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Sứ mệnh Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Tầm nhìn Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế. Giá tr ị cốt lõi - Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; - Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; - Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Tri ết lý kinh doanh - An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế; - Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội; - Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
Đến với VietinBank, Quý khách sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với tiêu chí: Nâng giá trị cuộc sống
Phần 2: Các vòng thi vào Vietinbank Quy trình tuy ển dụng thông thường của VietinBank
Trước khi nộp hồ sơ thi tuyển, ứng viên vui lòng tham khảo trình tự tuyển dụng của VietinBank.
Hồ sơ dự tuyển (Application)
Sau khi tìm hiểu kỹ vị trí tuyển dụng (mô tả công việc, yêu cầu của vị trí tuyển dụng), ứng viên nộp Hồ sơ dự tuyển. Tùy từng đợt tuyển dụng/vị trí tuyển dụng, VietinBank sẽ yêu cầu nộp hồ sơ online, nộp qua email, hoặc bản cứng.
Mọi thông tin cung cấp trong hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo là chính xác. Hồ sơ của bạn sẽ được xem xét đánh giá, nếu phù hợp vị trí tuyển dụng và đáp ứng yêu cầu tuyển dụng, bạn sẽ nhận được thông báo mời tham dự thi Vòng 1 (qua email hoặc tin nhắn SMS)
Thi tuy ển Vòng 1 – Kiểm tra năng lực (Round 1 - Test)
• Phương thức thi tuyển: Có 02 phương thức thi tuyển: thi trực tuyến trên máy tính hoặc thi viết trên giấy.
• Nội dung thi: Kiến thức nghiệp vụ, Tiếng Anh.
Ứng viên vượt qua Vòng 1 được mời tham dự thi tuyển Vòng 2 trong vòng 15 ngày sau thời điểm thi Vòng 1 (qua email hoặc tin nhắn SMS).
Thi tuy ển Vòng 2 – Phỏng vấn (Round 2 – Interview)
Sau khi vượt qua vòng 1, bạn sẽ được phỏng vấn chuyên sâu với các lãnh đạo cấp cao của ngân hàng.
Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc thù, VietinBank có thể tiến hành Phỏng vấn trước (Vòng 1) và Kiểm tra năng lực sau (Vòng 2) hoặc có những hình thức thi khác phù hợp với từng vị trí tuyển dụng.
Thông báo kết quả (Offer Letter or Letter of thanks)
• Nếu bạn trúng tuyển, chúng tôi sẽ thông báo qua email hoặc điện thoại trong vòng 30 ngày.
• Nếu bạn không phù hợp với vị trí tuyển dụng của chúng tôi, bạn sẽ nhận được Thư cảm ơn của Ngân hàng qua email trong vòng 45 ngày.
Hướng dẫn nộp hồ sơ dự tuyển
Các ứng viên có thể nộp hồ sơ theo các phương thức khác nhau (nộp online, nộp qua mail, nộp bản cứng).
Tùy từng đợt tuyển dụng, ngân hàng sẽ có thông báo cụ thể về các phương thức nhận hồ sơ tuyển dụng. Các bạn có thể nộp hồ sơ theo các phương thức sau:
Nộp online: Tại đây
- Bước 1: Ứng viên đăng ký tài khoản trực tuyến (Nếu đã có tài khoản thì chỉ cần Đăng nhập)
- Bước 2: Tìm kiếm vị trí tuyển dụng (theo từ khóa, theo đơn vị…)
- Bước 3: Chọn vị trí phù hợp và nhấn vào nút” Nộp hồ sơ vào vị trí đã chọn”
- Bước 4: Soạn đơn xin việc và điền các thông tin trong hồ sơ xin việc (Lưu ý: chỉ nhấn vào nút “Nộp hồ sơ” và “Xác nhận” sau khi điền đầy đủ thông tin ở tất cả các Tab thông tin)
- Bước 5: Tại Menu “Quản lý hồ sơ” tải các file scan đính kèm hồ sơ (bằng cấp, bảng điểm, chứng chỉ)
Lưu ý: Hồ sơ chỉ được xem là hợp lệ nếu có file đính kèm hồ sơ để xác minh các thông tin khai trong hồ sơ là hợp lệ
• Nộp qua email: - Hồ sơ bao gồm: Phiếu Thông tin ứng viên (Download tại đây) và Bằng cấp, Chứng chỉ, Bảng điểm (scan).
- Hồ sơ gửi về email:
tuyendung@vietinbank.vn: đối với vị trí thông thường tuyendungvitri@vietinbank.vn đối với vị trí cấp quản lý recruitment-eu@vietinbank.vn đối với các vị trí của chi nhánh nước ngoài
- Đặt tên folder hồ sơ (dạng nén) và Subject nội dung mail theo cú pháp:
Mã vị trí tuy ển dụng_Họ tên ứng viên_Ngày nộp hồ sơ.
Ví dụ: GDV01_Nguyen Van A_15062012
• Nộp bản cứng:
- Hồ sơ bao gồm:
(i) Thông tin ứng viên (Download tại đây);
(ii) Bằng tốt nghiệp đại học/giấy chứng nhận tốt nghiệp; bảng điểm và các văn bằng (trường hợp mới tốt nghiệp chưa nhận được bằng, có thể nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp);
(iii) Chứng chỉ Tiếng Anh, Tin học văn phòng, chứng chỉ liên quan khác (nếu có);
(iv) Sơ yếu lí lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc đơn vị công tác (không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- Địa điểm nộp hồ sơ: thông báo cụ thể trong từng đợt tuyển dụng.
Lưu ý: Thông tin email và số điện thoại cá nhân phải bảo đảm chính xác, không sử dụng chung email/điện thoại với ứng viên khác gây nhầm lẫn trong quá trình liên lạc của ngân hàng với ứng viên.
Download Để ứng tuyển vào các vị trí của VietinBank, ứng viên Download các mẫu biểu đăng ký dự thi và các loại mẫu biểu cần thiết khác.
Tên biểu mẫu
Hướng dẫn
• Hướng dẫn thi online Download
Biểu mẫu
• Mẫu cam kết Download
• Mẫu thông tin ứng viên (Tiếng Việt) Download
• Mẫu thông tin ứng viên (Tiếng Anh) Download
Phần 3: Mô tả công việc vị trí t ại Vietinbank
TT Vị trí tuyển dụng
Mô tả công việc Yêu cầu đối với ứng viên bên
ngoài Yêu cầu đối với ứng
viên nội bộ
1. Trưởng phòng Khách hàng
- Tham mưu, hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác quản lý, tổ
- Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học, hệ chính quy các trường Đại học công lập uy tín trong và ngoài nước;
- Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học, hệ chính quy hoặc chuyên tu (đã
doanh nghiệp
chức hoạt động kinh doanh Khách hàng doanh nghiệp tại CN/PGD theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Quản lý, điều hành hoạt động của Phòng Khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh;
- Trực tiếp QHKH, bán hàng và bán chéo sản phẩm;
- Thẩm định quyết định tín dụng đối với Khách hàng theo quy định;
- Nghiên cứu và đề xuất giải pháp cải tiến việc thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ cho KHDN;
- Tham gia công tác đào tạo nội bộ, phát triển đội ngũ nhân viên.
- Chuyên ngành: Kinh tế; Tài chính ngân hàng; Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán;
- Tối thiểu 07 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tín dụng, trong đó ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm quản lý trong ngành ngân hàng, trực tiếp liên quan đến lĩnh vực dự tuyển;
- Có kiến thức tổng hợp về kinh tế xã hội kiến thức chuyên sâu thị trường tài chính ngân hàng; hoạt động kinh doanh; quản trị rủi ro
- Có mối quan hệ rộng trên địa bàn chi nhánh dự tuyển;
- Kỹ năng quản lý; bán hàng; phân tích tổng hợp, giao tiếp đàm phán tốt; có tư duy chiến lược;
- Độ tuổi: Không quá 40 tuổi.
học cao đẳng hệ chính quy) các trường đại học uy tín trong và ngoài nước;
- Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Kinh tế; Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán;
- Tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tín dụng, trong đó ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm quản lý trong ngành ngân hàng, trực tiếp liên quan đến lĩnh vực dự tuyển;
- Có kiến thức tổng hợp về kinh tế xã hội kiến thức chuyên sâu thị trường tài chính ngân hàng; hoạt động kinh doanh; quản trị rủi ro;
- Có mối quan hệ rộng trên địa bàn chi nhánh dự tuyển;
- Kỹ năng quản lý; bán hàng; phân tích tổng hợp, giao tiếp đàm phán tốt; có
tư duy chiến lược;
- Độ tuổi: Không quá 45 tuổi.
2. Trưởng phòng PGD
- Quản lý, điều hành trực tiếp PGD và chịu trách nhiệm trước BLĐ chi nhánh về việc thực hiện kế hoạch kinh doanh đảm bảo mục tiêu doanh số;
- Trực tiếp tìm kiếm khách hàng, bán hàng và bán chéo sản phẩm;
- Thực hiện thẩm định, tái thẩm định tín dụng, quản lý sau vay;
- Tham gia công tác đào tạo nội bộ, phát triển đội ngũ nhân viên.
- Tốt nghiệp đại học/trên đại học, hệ chính quy các trường Đại học công lập uy tín trong và ngoài nước.
- Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Kinh tế; Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán;
- Tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tín dụng, trong đó ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm quản lý trong ngành ngân hàng, trực tiếp liên quan đến lĩnh vực dự tuyển.
- Có kiến thức tổng hợp về kinh tế xã hội kiến thức chuyên sâu thị trường tài chính ngân hàng; hoạt động kinh doanh; quản trị rủi ro;
- Có mối quan hệ rộng trên địa bàn chi nhánh dự tuyển;
- Kỹ năng quản lý; bán hàng; phân tích tổng hợp; giao tiếp đàm phán tốt; có tư duy chiến lược;
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi.
- Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học, hệ chính quy hoặc chuyên tu (đã học cao đẳng hệ chính quy) các trường đại học uy tín trong và ngoài nước;
- Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Kinh tế; Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán;
- Tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tín dụng, trong đó ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm quản lý trong ngành ngân hàng, trực tiếp liên quan đến lĩnh vực dự tuyển.
- Có kiến thức tổng hợp về kinh tế xã hội kiến thức chuyên sâu thị trường tài chính ngân hàng; hoạt động kinh
doanh; quản trị rủi ro;
- Có mối quan hệ rộng trên địa bàn chi nhánh dự tuyển;
- Kỹ năng quản lý; bán hàng; phân tích tổng hợp; giao tiếp đàm phán tốt; có tư duy chiến lược;
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi.
3. Trưởng phòng Bán lẻ
- Tham mưu, hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh Bán lẻ tại CN/PGD theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Quản lý, điều hành hoạt động của Phòng Bán lẻ/PGD Loại 2 tại chi nhánh;
- Chỉ đạo công tác Quản lý sảnh tại Sàn giao dịch chi nhánh.
- Tốt nghiệp đại học/trên đại học, hệ chính quy các trường Đại học công lập uy tín trong và ngoài nước.
- Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Kinh tế; Marketing; Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán;
- Tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành tài chính ngân hàng, trong đó ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm quản lý trong ngành ngân hàng, trực tiếp liên quan đến lĩnh vực dự tuyển.
- Kiến thức chuyên sâu về Marketing, bán hàng; thị trường tài chính ngân hàng; Luật kinh tế và các ngành luật liên quan đến hoạt
- Tốt nghiệp đại
học hoặc trên
đại học, hệ
chính quy hoặc
chuyên tu (đã
học cao đẳng hệ
chính quy) các
trường đại học
uy tín trong và
ngoài nước;
- Chuyên ngành:
Tài chính ngân
hàng; Kinh tế;
Marketing;
Quản trị kinh
doanh, Kế toán
kiểm toán;
- Tối thiểu 05
năm kinh
nghiệm làm
việc trong ngành
tài chính ngân
động của NHTM.
- Có mối quan hệ rộng trên địa bàn chi nhánh dự tuyển;
- Kỹ năng lãnh đạo; bán hàng; phân tích tổng hợp; giao tiếp đàm phán tốt; có tư duy chiến lược;
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi.
hàng, trong đó ít
nhất 02 năm
kinh nghiệm
làm quản lý
trong ngành
ngân hàng, trực
tiếp liên quan
đến lĩnh vực dự
tuyển. - Kiến thức
chuyên sâu về Marketing, bán hàng; thị trường tài chính ngân hàng; Luật kinh tế và các ngành luật liên quan đến hoạt động của NHTM.
- Có mối quan hệ rộng trên địa bàn chi nhánh dự tuyển;
- Kỹ năng lãnh đạo; bán hàng; phân tích tổng hợp;giao tiếp đàm phán tốt; có tư duy chiến lược;
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi
4. Cán bộ Quan hệ khách hàng
- Tiếp thị tìm kiếm
khách hàng và bán
các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng, các
sản phẩm bán chéo;
- Xây dựng và triển
- Tốt nghiệp đại học/trên
đại học, hệ chính quy
các trường Đại học
công lập uy tín trong và
ngoài nước;
- Lĩnh vực đào tạo: Tài
khai các chương
trình, kế hoạch
quảng cáo, tiếp thị
khách hàng.
chính-Ngân hàng, Kinh
tế đầu tư, Kinh tế quốc
tế, Quản trị kinh doanh,
Quản lý doanh nghiệp,
Marketing, Chứng
khoán.
- Có tối thiểu 1 năm kinh
nghiệm làm việc các vị
trí có liên quan trực tiếp
đến vị trí tuyển dụng.
- Kỹ năng bán hàng, tiếp
thị; Có khả năng giao
tiếp, thuyết phục tốt;
Khả năng chịu đựng áp
lực công việc cao;
- Nắm vững cơ chế, qui
định, qui trình nghiệp
vụ cấp tín dụng, các
văn bản chỉ đạo liên
quan đến hoạt động tín
dụng cũng như các sản
phẩm tín dụng của
NHNN;
- Thành thạo tin học văn
phòng;
- Tiếng Anh tương
đương trình độ TOEIC:
500;
- Độ tuổi: Nữ không quá
30; Nam không quá 32.
- Ngoại hình cao ráo, ưa
nhìn: Nam cao từ
1m65; nữ từ 1m58 trở
lên.
5. Cán bộ kế toán
- Trực tiếp giới thiệu,
tư vấn, hỗ trợ và
thực hiện các giao
dịch cho khách hàng
bán lẻ đến quầy giao
dịch và chuyển
thông tin cho các bộ
phận có liên quan;
- Hạch toán các giao
dịch bán lẻ và bán
buôn bao gồm cả
tiền mặt và và phi
tiền mặt, mở thẻ, tài
khoản….
- Nghiên cứu, đề xuất
các biện pháp nhằm
cải tiến quy trình
giao dịch, các sản
phẩm, dịch vụ nhằm
thu hút khách hàng;
- Nghiên cứu, đề xuất
các biện pháp nhằm
tăng cường công tác
hạch toán kế toán chi
nhánh.
- Tốt nghiệp đại học/trên
đại học, hệ chính quy
các trường Đại học
công lập uy tín trong và
ngoài nước;
- Lĩnh vực đào tạo: Kế
toán, kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng, Kinh
tế đầu tư, Kinh tế quốc
tế, Quản trị kinh doanh,
Quản lý doanh nghiệp.
- Có tối thiểu 1 năm kinh
nghiệm làm việc trong
lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, chứng khoán, bảo
hiểm, kế toán, kiểm
toán và các vị trí có liên
quan trực tiếp đến vị trí
tuyển dụng.
- Kỹ năng bán hàng, tiếp
thị; Có khả năng giao
tiếp, thuyết phục tốt;
Khả năng chịu đựng áp
lực công việc cao;
- Thành thạo tin học văn
phòng; Tiếng Anh
tương đương trình độ
TOEIC 500;
- Độ tuổi: Nữ không quá
30; Nam không quá 32.
- Ngoại hình ưa nhìn:
Nam cao từ 1m65; nữ
từ 1m58 trở lên.
Phần 4: Thi nghiệp vụ:
Page 1 of 2
Đề cương ôn thi nghiệp vụ CNTT – Năm 2010
Dành cho vận hành viên, cao đẳng tin học
1. Những khái niệm cơ bản về máy tính
a. Hiểu và phân biệt các loại máy tính (máy chủ, máy trạm, laptop, …) và đối tượng sử dụng
từng loại
b. Phân biệt giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng, hiểu khái niệm phiên bản phần mềm
c. Hiểu về các ứng dụng của mạng máy tính (ở mức người dùng cuối), phân biệt giữa mạng
nội bộ và Internet
d. Hiểu biết cơ bản về các vấn đề như bản quyền phần mềm, bảo vệ mật khẩu, phòng tránh
virus, bảo vệ môi trường khi sử dụng máy tính
2. Sử dụng máy tính và quản lý tệp
a. Hiểu về tác dụng và ý nghĩa của các biểu tượng, các khái niệm desktop, recycle bin, …;
tạo shortcut trên desktop
b. Thay đổi ngày giờ, định dạng ngày giờ, …
c. Hiểu về cấu trúc thư mục và cách di chuyển, tạo, xóa
d. Hiểu về các thiết bị lưu trữ thông thường dùng để lưu tệp (đĩa cứng, đĩa mềm, CDROM, ổ
đĩa mạng)
e. Nhận biết các loại tệp thông thường: văn bản, bảng tính, tệp chương trình, tệp nén, tệp
ảnh, tệp tạm, …
f. Liệt kê, sắp xếp và đếm các tệp trong một thư mục
g. Các thuộc tính của tệp (ngày tạo, ngày sửa, ẩn/chỉ đọc)
h. Đổi tên, sao chép tệp và thư mục, ý nghĩa của việc lưu trữ
i. Xóa và khôi phục tệp, tìm kiếm tệp, nén tệp
j. In và quản lý máy in
3. Sử dụng các ứng dụng thông thường
a. Định dạng toàn bộ văn bản: căn lề, thay đổi cỡ giấy, thay đổi chiều in (ngang/dọc), thêm
tiêu đề và chân trang (header/footer), đánh số trang tự động
b. Làm việc với cột và ảnh, biểu đồ
c. Nhập số, ngày tháng, văn bản vào một ô trong bảng tính
d. Lưu bảng tính thành các dạng tệp khác
e. Cố định cột và hàng, chọn các ô, hàng, cột của bảng tính
f. Sắp xếp dữ liệu
g. Thêm, sửa tên, xóa một sheet
h. Sử dụng công thức trong bảng tính
i. Định dạng các ô trong bảng tính
j. Sử dụng biểu đồ trong bảng tính
k. Tự động in tiêu đề cho mỗi trang mới, in một số sheet hay một trang, một biểu đồ
4. Sử dụng MS Office 2007, hệ thống thư điện tử của NHCT, hiểu biết cơ bản về các hệ thống ứng
dụng của NHCT (AD, Trend Micro, BDS, …), hiểu biết về các quy định của NHCT liên quan
đến sử dụng máy tính, thư điện tử và Internet
5. Sử dụng và truy cập Internet
a. Các khái niệm căn bản về Internet: URL, trình duyệt, hyperlink, các giao thức HTTP và
FTP, các dịch vụ tìm kiếm, cookie, bookmark, history, …
b. Hiểu về mối nguy hiểm khi duyệt web (cơ bản)
c. Cách đính kèm tệp và mối nguy hiểm khi nhận tệp đính kèm không rõ nguồn gốc
d. Mối nguy hiểm của thư rác, tấn công qua thư điện tử
6. Cơ số đếm và logic, các đơn vị đo cơ bản trong tin học
Page 2 of 2
7. Quản trị hệ thống và ứng dụng trên Windows (mức cơ bản)
a. quản lý người dùng, ứng dụng và dịch vụ trong Windows
b. các chức năng và các tiện ích hệ thống (ánh xạ thư mục trên mạng, phân quyền và chia sẻ
thư mục, bộ nhớ ảo, System Tools, Administrative Tools, …)
8. Hiểu biết cơ bản về truyền thông và một số vấn đề liên quan
a. Các giao thức phổ biến, các loại mạng máy tính
b. Cách cấu hình TCP/IP cho máy trạm
c. Cách kiểm tra địa chỉ mạng, kiểm tra kết nối
d. Modem
e. Kết nối từ xa (telnet, Remote Desktop)
9. Hiểu biết cơ bản về CSDL và ngôn ngữ SQL
10. Một số vấn đề khác như kết nối từ xa, virus máy tính, lưu trữ và phục hồi dữ liệu
Page 1 of 5
Đề cương ôn thi nghiệp vụ CNTT dành cho kỹ sư tại Chi nhánh - Năm 2010
Phần bắt buộc đối với tất cả các kỹ sư
1. Cách biểu diễn dữ liệu và lôgic
Cơ số đếm
Cách biểu diễn dữ liệu số (BCD, packed, unpacked, dấu phảy động, dấu phảy tĩnh) và ký
tự (ASCII, EBCDIC, Unicode)
Các phép toán và độ chính xác (dịch bit, AND, OR, NOT, XOR, tràn số, …)
2. Phần cứng thiết bị CNTT và kiến trúc máy tính
Các vấn đề liên quan tới các thiết bị chính của máy tính
Phương thức giao tiếp giữa các thiết bị máy tính
Một số thiết bị liên quan (máy in, máy quét, UPS, tape, …)
3. Kiến thức căn bản về hệ điều hành
Kiến thức căn bản về các chức năng chính của hệ điều hành; các khái niệm đa xử lý,
phân tán, thời gian thực, cluster, …
Kiến thức căn bản về các hệ điều hành phổ biến như Windows và Unix (tập trung vào
Windows Server 2003 và Windows XP)
4. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Các cấu trúc dữ liệu nguyên thủy của máy tính (số thực, số nguyên, ký tự, boolean)
Các cấu trúc dữ liệu nâng cao (ví dụ như mảng, bản ghi, ngăn xếp, hàng đợi, …)
Các thuật toán đơn giản và mối liên hệ với các cấu trúc dữ liệu
5. Kiến thức căn bản về mạng và truyền thông
Kiến trúc và các kiểu nối mạng căn bản
Mô hình OSI và bộ giao thức TCP/IP
Khái niệm về những thiết bị mạng như switch, hub, …
Kiến thức căn bản về Internet
6. Kiến thức căn bản về lưu trữ, phục hồi dữ liệu và HA
Kiến thức căn bản về các phương pháp đảm bảo độ sẵn sàng cao cho hệ thống (RAID,
cluster, …)
Kiến thức căn bản về các phương thức lưu trữ dữ liệu (tape, disk, full backup, differential
backup, …)
7. Kiến thức căn bản về an toàn bảo mật
Nguyên lý và các hình thức kiểm soát bảo mật
Hiểu tác dụng của các quy định bảo mật
Hiểu tác dụng của các thuật toán mã hóa chính
8. Một số vấn đề căn bản về ứng dụng CNTT trong ngân hàng nói chung và Ngân hàng Công
thương Việt Nam nói riêng
Quản lý tài khoản tập trung, phân quyền và kiểm soát giao dịch
Các hình thức xử lý dữ liệu (tức thời và theo lô)
Phân biệt các hệ thống xử lý thông tin OLTP và OLAP
Lưu ý: Mặc dù đề cương này tương đối rộng nhưng khi ra đề TTCNTT sẽ chỉ dùng những câu hỏi: a) ở
mức khái niệm (yêu cầu người làm bài phân biệt đúng/sai); b) liên quan đến thực tế công việc và không
thiên về lý thuyết.
Page 2 of 5
Phần tự chọn theo chuyên đề cho Kỹ sư phần cứng
1. Kiến thức về máy tính (phần cứng, hệ điều hành), hệ thống máy tính
a. Kiến thức cơ bản về cấu trúc máy tính, các linh kiện và thành phần cơ bản, nguyên lý hoạt
động, các giao tiếp giữa các thành phần
b. Mạch logic
c. Bộ xử lý: tốc độ xử lý, đơn xử lý, đa xử lý, ngắt, lệnh
d. Bộ lưu trữ: Thiết bị lưu trữ trong, lưu trữ song song/tuần tự, thiết bị lưu trữ ngoài. Các
loại thiết bị lưu trữ thông dụng trong CNTT: đĩa từ, đĩa quang, tape,..
e. Vận hành và bảo trì hệ thống
f. Thiết bị, hệ thống truyền thông: các thành phần và khái niệm cơ bản, thiết bị truyền thông
g. Hệ điều hành: các khái niệm cơ sở, cấu hình hệ thống
2. Phần trang thiết bị.
a. Chipset của các loại máy tính GX260, 270,280, 520, 745 (các khối chipset và chức năng
của từng khối)
b. Chipset các loại máy chủ S28; S29; Dell 6800; 4475 (Các khối chipset và chức năng của
từng khối)
c. Card Raid (Sơ đồ khối theo tiêu chuẩn của intel), cách tạo RAID 0,1, 5. các lỗi liên quan.
d. Máy in dòng P5205B (sơ đồ khối của mạch điều khiển ) so sánh tính năng với P7205,
máy in lazer nguyên lý và các lỗi thường gặp.
e. Windows XP, windows Server 2003, vista (cấu hình tối thiểu yêu cầu, các lỗi liên quan
đến thiết bị, quản trị)
f. UPS 5 KVA (sơ đồ khối,…..) so sánh UPS ONLINE, OFFLINE.
g. Thông báo lỗi với máy in sổ, so sánh PR2, PR2E, ... Một số thông báo lỗi của UPS
5KVA, Một số thông báo lỗi của Máy chủ, một số thông báo lỗi của máy PC .
h. Cấu hình phần cứng PIX 525. Router 1751 , 1841, 2600 , 2800
i. Lỗi mạng LAN. SW L2, L3.
j. Các loại nguồn sử dụng cho thiết bị CNTT. Nguyên lý, công suất, vào/ra, nguồn dự
phòng.
k. Phần mềm điều khiển thiết bị các loại hiện có NHCT, Phần mềm BIOS và những điểm
lưu ý khi cập nhật nâng cấp.
l. Tính toán công suất thiết kế cho dự án công nghệ thông tin. (UPS, Mạng máy tính, thiết bị
bảo mật truyền thông, ...) cho Phòng học lớn hoặc toà nhà trụ sở.
Page 3 of 5
Phần tự chọn theo chuyên đề cho Kỹ sư hệ thống
1. Kiến thức về HĐH
a. Kiến thức cơ bản về HĐH Windows Server, Unix.
b. Cài đặt, cấu hình và triển khai Windows 2003 Server.
c. Các lệnh hệ thống để quản trị.
d. Các kiến thức liên quan đến việc quản trị hệ thống hiện tại của NHCTVN.
2. Kiến thức về CSDL:
a. Khái niệm, kiến thức cơ bản về CSDL: Liên quan đến Oracle, MySql, MS Sql
b. Kiến thức cơ bản về backup/restore CSDL;
c. Các kiến thức liên quan đến CSDL hiện tại của NHCTVN.
3. Hệ thống
a. Kiến thức cơ bản về các hệ thống hiện tại của NHCTVN như: AD, Email Exchange,
MOM, SMS.
b. Kiến thức cơ bản về firewall, SSL, VPN, IP Sec.
c. Hiểu biết cơ bản về storage; redundancy; high availability, DR.
Page 4 of 5
Phần tự chọn theo chuyên đề cho Kỹ sư phần mềm
1. Lập trình
a. Phân tích, thiết kế chương trình đơn giản
b. Sử dụng các kiểu dữ liệu: ôn tập các kiểu dữ liệu chuẩn như: mảng, chuỗi, dấu phẩy động,
dấu phẩy tĩnh, số nguyên, ký tự, tập hợp…
c. Kiểu truyền tham số cho hàm, thủ tục: bao gồm 2 kiểu triền tham số tham biến hoặc tham
trị. Ý nghĩ của các kiểu này, sự khác nhau khi sử dụng.
d. Cấu trúc dữ liệu: các cấu trúc lặp (repeat..until, do..while, for…), các cấu trúc rẽ nhánh
(if..then..else, case..). Ý nghĩa, cách sử dụng, sự khác nhau…
e. Giải thuật: các giải thuật cơ bản như tìm kiếm, sắp xếp, đệ quy, giải đệ quy
f. Các thuật toán mã hóa cơ bản: không cần trình bầy thuật toán, chỉ cần biết khái niệm, ý
nghĩa. Ví dụ như thế nào là thuật toán mã hóa, mã hóa một chiều hay 2 chiều, khóa công
khai, khóa bí mật…
g. Các kiểu lập trình hướng sự kiện, hướng đối tượng: khái niệm, định nghĩa, ưu nhược điểm
h. Các khái niệm về một số ngôn ngữ lập trình thông dụng như C, C++, Java, .NET
VB6…Sử dụng các kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, kiểu truyền tham số cho hàm, thủ tục.
2. CSDL:
a. Các biểu đồ dữ liệu, thiết lập CSDL quan hệ
b. Các object: table, view, constraint, index, trigger, stored-procedure,…
c. Các câu lệnh SQL chuẩn: select, delete, insert, update, having, group by, order by…
d. Sử dụng các kiểu dữ liệu: date, time, number, char, varchar…
e. Các hàm, tính năng, định nghĩa, khái niệm cơ bản của Oracle
3. Kiến thức khác:
a. Các hệ cơ số và cách chuyển đổi.
b. Các kiến thức cơ bản về AS400 và DB2.
c. Một số khái niệm cơ bản về kiểm thử chương trình.
d. Các biểu thức logic.
e. Các công nghệ để kết nối với CSDL (DAO, ADO, .NET, JDBC, ODBC, …)
f. Các kiến thức cơ bản về hệ điều hành.
Page 5 of 5
Phần tự chọn theo chuyên đề cho Kỹ sư viễn thông
1. Các kiến thức cơ bản về lĩnh vực mạng, truyền thông: TCP/IP, OSI, Routing (Distance vector,
Link state), IP (V4, V6, Variable Length Subnet Masking..), LAN (các loại cable, các chuẩn
cable), WAN, Metro, IP telephony, …
2. Các kiến thức liên quan đến Switch (VLAN, STP, Trunking, CAM, …)
3. Các kiến thức liên quan đến việc quản trị hệ thống mạng, truyền thông NHCT (theo dõi giám sát,
phân tích lưu lượng, băng thông, phân tích xử lý lỗi trên các thiết bị, …)
4. Kiến thức cơ bản liên quan đến các trang thiết bị mạng, truyền thông, bảo mật (Router
Redundancy, Load Balacing, routed, access-list, QoS, encapsulation, authentication,…)
5. Các kiến thức liên quan đến thiết kế hệ thống mạng truyền thông (Campus Network, Modular
Network, Design LAN,.. )
1 / 8
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 6 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN, TÍN DỤNG VÀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ KHCN
Dành cho:
Nhân viên phòng Khách hàng cá nhân – Tại Trụ sở chính
Lãnh đạo và nhân viên Phòng Khách hàng cá nhân hoặc phòng
Khách hàng (nếu CN không có phòng Khách hàng cá nhân)
Lãnh đạo phụ tránh Tín dụng và nhân viên Phòng giao dịch, Quỹ
tiết kiệm (không phải là GDV và thủ quĩ).
A - NỘI DUNG ÔN TẬP
I. Tiền gửi Khách hàng cá nhân
1- Tiền gửi thanh toán (TGTT)
1.1. Đối tượng áp dụng
1.2. Điều kiện mở và sử dụng tài khoản TGTT
1.3. Hồ sơ mở tài khoản TGTT (bao gồm cả trường hợp có đồng chủ sở
hữu)
1.4. Quyền của chủ tài khoản TGTT
2- Tiền gửi tiết kiệm (TGTK)
2.1. Đối tượng áp dụng.
2.2. Đối tượng gửi TGTK.
2.3. Điều kiện để thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
2.4. Các kênh phân phối (bán sản phẩm) TGTK : tại quầy, ATM
2.5. Hình thức sở hữu TGTK.
2.6. Các hình thức gửi TGTK.
2.7. Thủ tục gửi TGTK.
2.8. Sử dụng tài khoản TGTK.
2.9. Địa điểm nhận và chi trả TGTK.
2.10. Thủ tục rút gốc, lãi.
2.11. Đồng tiền chi trả TGTK.
2.12. Rút TGTK theo thừa kế.
2.13. Rút TGTK theo uỷ quyền.
2.14. Rút TGTK có kỳ hạn trước hạn.
2.15. Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm.
2.16. Phong toả tài khoản TGTK.
2 / 8
2.17. Xử lý các trường hợp mất thẻ tiết kiệm.
II. Giấy tờ có giá (GTCG) Khách hàng cá nhân
1. Đối tượng áp dụng.
2. Người mua GTCG.
3. Các hình thức phát hành GTCG.
4. Đồng tiền phát hành.
5. Các phương thức phát hành.
6. Thời hạn phát hành.
7. Thủ tục phát hành và thanh toán GTCG của NHCT Việt Nam.
8. Thanh toán gốc và lãi GTCG.
9. Chuyển nhượng GTCG, xử lý tranh chấp và xử lý các trường hợp rủi ro
khác được NHNN quy định.
III. Tín dụng (chỉ ôn tập những nội dung có liên quan đến Khách hàng cá nhân):
Giới hạn tín dụng
1. Mục đích xác định GHTD.
2. Điều kiện cấp GHTD.
3. GHTD không có bảo đảm
4. Xác định GHTD và tần suất xác định GHTD
5. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập khi cấp GHTD
6. Sử dụng GHTD
7. Quản lý khách hàng quan hệ tại nhiều Chi nhánh
8. Phân bổ GHTD cho đơn vị hạch toán phụ thuộc
9. Thẩm quyền quyết định GHTD của NHCT
10. Phân cấp thẩm quyền quyết định GHTD trong hệ thống NHCT
Cho vay
1. Khách hàng vay vốn .
2. Điều kiện cho vay.
3. Thời hạn, thể loại cho vay.
4. Các nhu cầu được cho vay/ hạn chế cho vay/ không được cho vay
5. Các phương thức cho vay (trường hợp áp dụng, nội dung...).
6. Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
8. Các sản phẩm cho vay.
Bảo đảm tiền vay
1. Các biện pháp bảo đảm tiền vay (khái niệm, trường hợp áp dụng).
2. Điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay, các loại tài sản được dùng làm bảo đảm tiền
vay theo quy định của pháp luật và của NHCT.
3 / 8
3. Thẩm định và xác định giá trị tài sản bảo đảm.
4. Các trường hợp phải công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy
định của pháp luật và của NHCT.
5. Đăng ký giao dịch bảo đảm.
6. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ và phạm vi bảo đảm tiền vay của tài
sản: Nội dung, cách xử lý trong trường hợp một tài sản bảo đảm cho một hoặc
nhiều nghĩa vụ và trường hợp nhiều tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ.
7. Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm.
8. Thời hạn sử dụng còn lại của tài sản bảo đảm.
9. Xử lý tài sản bảo đảm.
Quản lý, xử lý nợ, XLRR, Giảm miễn lãi
1. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro:
- Phân loại 5 nhóm nợ theo hai tiêu chí định lượng và định tính.
- Phân loại nợ khi khách hàng có nhiều khoản vay; Phân loại nợ trong trường hợp
khách hàng vay tại nhiều TCTD; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng vay
tại các chi nhánh trong hệ thống NHCT.
- Các trường hợp phải thử thách khi thực hiện phân loại nợ.
- Các trường hợp phải chủ động phân loại nợ vào nhóm nợ có rủi ro cao.
- Điều kiện TSBĐ được khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro.
- Tỷ lệ khấu trừ TSBĐ.
- Trích lập dự phòng rủi ro, dự phòng cụ thể, dự phòng chung.
- XLRR: Nguyên tắc XLRR, số tiền XLRR, thẩm quyền XLRR.
2. Giảm , miễn lãi:
- Nguyên tắc, điều kiện giảm miễn lãi.
- Thẩm quyền GML.
- Mức phê duyệt GML.
- Quy trình, nội dung thẩm định GML.
IV. Các sản phẩm cho vay KHCN:
(Bao gồm các sản phẩm: Cho vay du học, Cho vay mua ô tô, Cho vay mua nhà dự
án, Cho vay người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng, Cho vay cá
nhân kinh doanh tại chợ, Cho vay tiêu dùng đối với CBCNV, Cho vay tiêu dùng
có bảo đảm bằng số dư tiền gửi, sổ/thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, Cho vay ứng trước
tiền bán chứng khoán đối với nhà đầu tư)
1. Đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm
2. Tiện ích, đặc điểm của sản phẩm
4 / 8
3. Điều kiện sử dụng sản phẩm, bao gồm cả bảo đảm tiền vay và bên thứ 3 liên quan
(nếu có)
4. Phương thức cho vay
5. Mức cho vay
6. Thời hạn cho vay
7. Lãi suất áp dụng
8. Thẩm quyền quyết định cho vay (chi nhánh, TSC)
9. Các hồ sơ, tài liệu cần thiết mà khách hàng phải cung cấp để sử dụng sản phẩm
V. Sản phẩm dịch vụ cụ thể thuộc các nhóm: huy động vốn (Tiết kiệm bậc thang theo
số dư, Tiết kiệm bậc thang theo số tiền gửi, Tiết kiệm bậc thang theo thời gian, Tiết kiệm
lãi suất thả nổi, Tiết kiệm rút gốc linh hoạt), thẻ (các loại thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng),
kiều hối (Chuyển tiền kiều hối qua Swift, Chuyển tiền kiều hối từ Mỹ về Việt nam,
Chuyển tiền kiều hối online, Chuyển tiền kiều hối qua thẻ ATM, Chuyển tiền nhanh
WESTERN UNION, Chi trả kiều hối tại nhà), dịch vụ ngân hàng điện tử (SMS/SMS
chuyển khoản, Internet Banking), dịch vụ khác (Gửi giữ tài sản, Cho thuê ngăn tủ sắt,
Thu chi tiết kiệm tại nhà, Bảo hiểm con người kết hợp tín dụng, Mở tài khoản 1 nơi giao
dịch nhiều nơi).
1. Tên sản phẩm dịch vụ
2. Đối tượng áp dụng
3. Tiện ích, đặc điểm sản phẩm dịch vụ
4. Điều kiện thực hiện sản phẩm dịch vụ
5. Hồ sơ, thủ tục đối với khách hàng
6. Các loại rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro (chỉ xét rủi ro do khách hàng gây
ra): sản phẩm thẻ, internet banking
7. Chính sách khách hàng của sản phẩm thẻ: đối tượng và điều kiện áp dụng,
các chính sách (ưu đãi).
Ghi chú:
- Phần IV, V không bao gồm các quy trình giao dịch nghiệp vụ trong nội bộ
NHCT
- Đối với sản phẩm kiều hối, ngoại trừ sản phẩm chuyển tiền kiều hối online, các
sản phẩm còn lại chỉ cần nắm tên sản phẩm
- Đối với dịch vụ mở tài khoản 1 nơi giao dịch nhiều nơi, chỉ cần nắm được các
loại tài khoản và giao dịch mà khách hàng được thực hiện ở nhiều nơi.
5 / 8
B- TÀI LIỆU
I. Huy động vốn
1. Các văn bản của NHCT Việt Nam về Tiền gửi và Giấy tờ có giá
- Quy định về tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống NHTMCP Công Thương VN ban
hành theo Quyết định số 565/QĐ-HĐQT-NHCT19 ngày 10/07/2009 của Hội đồng Quản
trị;
- Quy định phát hành giấy tờ có giá trong hệ thống NHTMCP Công Thương ban
hành theo Quyết định số 1139/QĐ-NHCT19 ngày 31 tháng 05/2009 của Hội đồng Quản
trị.
- CV số 2926/CV-NHCT10 ngày 15/9/2003 v/v Hướng dẫn mở và sử dụng tài
khoản tiền gửi trong hệ thống NHCTVN
- CV số 6556/CV-NHCT10 ngày 20/11/2008 v/v Hướng dẫn bổ sung công văn
2926/CV-NHCT10 ngày 15/9/2003
- CV số 5763/CV-NHCT10 ngày 28/8/2009 v/v mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại
tệ
2. Các văn bản về Sản phẩm huy động vốn
- Công văn số 5910/CV-NHCT19 ngày 04/12/2006 “V/v hướng dẫn áp dụng Sản
phẩm Tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất bậc thang theo số dư” và Công văn số 850/CV-
NHCT19 ngày 18/02/2009 “V/v thực hiện lãi suất huy động TK không kỳ hạn LS bậc
thang theo số dư”.
- Công văn số 2617/CV-NHCT19 ngày 19/07/2005 “V/v Hướng dẫn thực hiện sản
phẩm Tiết kiệm lãi suất bậc thang theo số tiền gửi”.
- Công văn số 4387/CV-NHCT19 ngày 22/08/2008 “V/v Hướng dẫn triển khai sản
phẩm tiết kiệm mới”; Công văn số 8407/CV-NHCT19 ngày 16/12/2009 “V/v Điều chỉnh
lãi suất rút trước hạn đối với sản phẩm tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt”.
- Công văn số 744/CV-NHCT19 ngày 22/02/2010 “V/v cải tiến sản phẩm Tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi”.
- Công văn số 7380/CV-NHCT19 ngày 02/11/2009 “V/v triển khai sản phẩm Tiết
kiệm lãi suất bậc thang theo thời gian”.
II. Tín dụng
1. Quy chế Hội đồng tín dụng, phán quyết tín dụng
- Quyết định 180/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 05/05/2008 của NHCT Việt Nam,
ban hành Quy chế Hội đồng tín dụng NHCT.
- Văn bản 1157/CV-NHCT9 ngày 17/03/2010 của NHCT Việt Nam về việc Thông
báo mức phán quyết tín dụng cho các chi nhánh.
2. Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
6 / 8
- Quyết định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 09/06/2005 của Hội đồng quản trị
NHCT “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT”.
- Quyết định số 296/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 01/08/2007 của Hội đồng quản trị
NHCT “V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT ban hành
theo Quyết định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 của Hội đồng quản trị”.
- QĐ 320/CV-HĐQT-NHCT37 ngày 03/12/2008 của HĐQT NHCT VN V/v thông
báo tỷ lệ khấu trừ giá trị TSBĐ khi trích lập DPRR;
3. Quy định về giảm miễn lãi
Quyết định 1252/QĐ- HĐQT-NHCT37 ngày 29/9/2009 của HĐQT NHCTVN,
Quy định giảm, miễn lãi vay đối với khách hàng vay vốn Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam
4. Quy định cho vay
Quyết định 221/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26/02/2010 của NHTMCPCT Việt
Nam, quy định cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình.
5. Các sản phẩm cho vay
- Hướng dẫn Cho vay du học ban hành theo Quyết định số 1887/QĐ-NHCT19
ngày 10/7/2009 của Tổng giám đốc
- Hướng dẫn Cho vay mua ôtô ban hành theo Quyết định số 2549/QĐ-NHCT19
ngày 02/10/2009 của Tổng giám đốc
- Hướng dẫn Cho vay mua nhà dự án ban hành theo Quyết định số 2550/QĐ-
NHCT19 ngày 02/10/2009 của Tổng giám đốc
- Quy định cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng ban hành theo Quyết định số 1358/QĐ-HĐQT-NHCT19 ngày 18/11/2009
của Hội đồng quản trị
- Hướng dẫn cho vay cá nhân kinh doanh tại chợ ban hành theo Quyết định số
3047/QĐ-NHCT19 ngày 04/12/2009 của Tổng giám đốc
- Hướng dẫn cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên ban hành theo
Quyết định số 2918/QĐ-NHCT19 ngày 16/11/2009 của Tổng giám đốc
- Quyết định số 249/QĐ-NHCT19 ngày 01/02/2010 của Tổng giám đốc về việc
Sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất Hướng dẫn cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân
viên
- Hướng dẫn cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng số dư tiền gửi, sổ/thẻ tiết kiệm,
giấy tờ có giá ban hành theo Quyết định số 069/QĐ- NHCT19 ngày 25/01/2010 của Tổng
giám đốc
- Quy định cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán ban hành theo Quyết định số
2898/QĐ-NHCT19 ngày 16/11/2009 của Tổng giám đốc
6. Bảo đảm tiền vay
7 / 8
- Quyết định 612/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 31/12/2008 v/v Ban hành Quy định
về thực hiện đảm bảo tiền vay của khách hàng trong hệ thống NHCT
- Công văn số 148/CV-NHCT35 ngày 09/01/2009 v/v hướng dẫn thực hiện
BĐTV.
III. Thẻ
1. Quy trình nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ E-Partner ban hành theo QĐ số
2106/QĐ-NHCT32
2. Quy định tạm thời về quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ban hành
theo QĐ số 2473/QĐ-NHCT32
3. Quy trình phát hành, sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ban hành theo Quyết định
1870/QĐ-NHCT32 ngày 9/7/2009.
4. Chính sách khách hàng thân thiết ban hành theo QĐ số 163/QĐ-HĐQT-
NHCT32 ngày 31/3/2009 của Hội đồng quản trị
5. Chính sách khách hàng hạng thẻ xanh ban hành theo QĐ số 2384/QĐ-NHCT32
ngày 30/9/2009 của Tổng giám đốc
6. Chính sách tín dụng đối với thẻ tín dụng quốc tế ban hành theo QĐ số 925/QĐ-
NHCT32 của Tổng giám đốc
7. CV số 3615/CV-NHCT32 ngày 19/7/2007 và số 4479/CV-NHCT32 ngày
26/8/2008 v/v bổ sung, sửa đổi chính sách tín dụng cho thẻ tín dụng quốc tế
8. CV số 4881/CV-NHCT32 ngày 24/9/2007 v/v điều chỉnh thời hạn hiệu lực thẻ
tín dụng quốc tế lên 2 năm
9. Chính sách tín dụng thẻ đối với khách hàng VIP ban hành theo QĐ số 286/QĐ-
HĐQT-NHCT32 ngày 24/6/2008
IV. Kiều hối
Công văn số 6705/CV-NHCT30 ngày 06/10/2009 về việc triển khai sản phẩm
chuyển tiền kiều hối Online
V. Dịch vụ ngân hàng điện tử
1. Quy định tạm thời khai thác, vận hành dịch vụ SMS Banking của NHCTVN Mã
số QĐ.40.02 ban hành theo Quyết định số 600/QĐ-NHCT40 ngày 27/03/2008
2. Quy định tạm thời khai thác, vận hành dịch vụ thông báo biến động số dư qua
SMS Mã số Qđ.40.04 ban hành theo Quyết định số 2540/QĐ-NHCT40.
3. Quy trình thực hiện dịch vụ giao dịch chuyển khoản qua tin nhắn Mã số
QT.40.01 ban hành theo Quyết định số 3099/QĐ-NHCT40 ngày 8/12/2009
4. Quy định về quy trình nghiệp vụ Internet Banking ban hành theo Quyết định số
990/QĐ-NHCT40 ngày 31/05/2006
5. Quy định tạm thời Quản lý rủi ro hoạt động Internet Banking Mã số Qđ.40-01
ban hành theo Quyết định số 1837/QĐ – NHCT40 ngày 18/09/2007
8 / 8
VI. Dịch vụ khác
1. Quy định gửi giữ tài sản của khách hàng trong hệ thống NHCT ban hành kèm
theo Quyết định số 2970/QĐ-NHCT19 ngày 31/12/2008 của Tổng Giám đốc.
2. Quy định cho thuê ngăn tủ sắt ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-
NHCT19 ngày 31/12/2008 của Tổng Giám đốc.
3. Quy trình dịch vụ nhận và chi trả Tiền gửi tiết kiệm, Giấy tờ có giá tại nhà, ban
hành kèm theo Quyết định số 2819/QĐ-NHCT19 ngày 10/11/2009 của Tổng Giám đốc.
4. Quy trình bảo hiểm con người kết hợp tín dụng ban hành theo QĐ số 2567/QĐ-
NHCT19 ngày 07/10/2009 của Tổng giám đốc.
5. QĐ số 2924/QĐ-NHCT19 ngày 18/11/2009 của Tổng giám đốc về việc sửa đổi
một số điểm trong Quy trình bảo hiểm con người kết hợp tín dụng.
6. Quy định dịch vụ mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi ban hành theo
Quyết định số 1809/QĐ-NHCT12 ngày 12/09/2007 của Tổng giám đốc./.
………………………………………………………………………………
1 / 11
NGÂN HÀNG TMCPCT
VIỆT NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƢƠNG
ÔN TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
A/ NỘI DUNG ÔN TẬP:
I/ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÀ GIAO DỊCH VIÊN, KẾ TOÁN VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN VÀ HẬU
KIỂM: (Đang hưởng mức lương từ bậc 07 trở xuống)
1. Kế toán nghiệp vụ thanh toán
1.1 Thanh toán, giao dịch bằng tiền mặt:
- Phải hiểu một số khái niệm: Hạn mức giao dịch; Hạn mức tồn quỹ; Hạn mức thu - chi tiền
mặt; Thủ quỹ chi nhánh.
- Nắm vững quy trình:
+ Thu chi tiền mặt tại CN.
+ Xử lý cuối ngày;
+ Xử lý thừa thiếu quỹ.
+ Xử lý chênh lệch tiền mặt tồn quỹ với báo cáo do lỗi hệ thống.
- Kế toán điều chuyển tiền mặt giữa các Ngân hàng trong hệ thống NHCT; Hạch toán nộp,
nhận tiền mặt tại NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác.
1.2. Thanh toán không dùng tiền mặt.
1.2.1. Mở và sử dụng tài khoản:
- Thủ tục, điều kiện mở và sử dụng tài khoản tiền gửi.
- Đối tượng được mở và sử dụng tài khoản tại hệ thống NHTMCPCT VN
- Các hình thức mở tài khoản
- Các loại tài khoản được mở
- Quyền hạn trách nhiệm của NH và khách hàng mở và sử dụng tài khoản.
- Phong toả tài khoản; Đóng tài khoản
1.2.2. Thanh toán, chuyển tiền qua chuyển khoản:
- Quy trình chuyển tiền:
+ Các từ ngữ, khái niệm cơ bản của từng qui trình;
+ Trình tự, thủ tục các bước của qui trình khi thực hiện từng sản phẩm chuyển tiền.
+ Sai sót và phương pháp điều chỉnh sai sót.
- Quy định dịch vụ mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi:
+ Phạm vi và đối tượng áp dụng; Các khái niệm cơ bản;
+ Quyền hạn, trách nhiệm của đơn vị giao dịch.
+ Nguyên tắc thực hiện.
+ Tài khoản và loại giao dịch được phép thực hiện; Các trường hợp không được thực hiện.
+ Qui trình xử lý từng loại giao dịch.
2 / 11
- Quy định giao dịch một cửa:
+ Phạm vi và đối tượng áp dụng.
+ Các khái niệm cơ bản;
+ Mô hình giao dịch một cửa.
+ Quyền hạn và trách nhiệm của từng cấp.
+ Lập và ký chứng từ kế toán.
+ Công tác kiểm soát và kiểm soát cuối ngày của GDV.
- Các sản phẩm chuyển tiền; các kênh thanh toán; các phƣơng thức thanh toán qua
NHCT, giữa NHCT với bên ngoài.....
1.2.3. Phát hành và Thanh toán Séc, Giấy tờ có giá và Hối phiếu:
- Phát hành và thanh toán séc:
+ Nắm các khái niệm, từ ngữ cơ bản;
+ Phạm vi phát hành/thanh toán.
+ Các thời hạn liên quan.
+ Séc không có giá trị thanh toán.
+ Điều kiện, thủ tục cung ứng séc trắng cho khách hàng.
+ Bảo chi Séc; Xuất trình và thanh toán Séc.
- Phát hành và thanh toán Giấy tờ có giá :
+ Nắm các khái niệm, từ ngữ cơ bản;
+ Phạm vi phát hành/thanh toán.
+ Quyền và trách nhiệm của Củ sở hữu.
+ Hình thức phát hành; Các loại GTCG.
+ Đồng tiền phát hành và thanh toán GTCG
+ Xử lý báo mất GTCGĐiều kiện, thủ tục cung ứng séc trắng cho khách hàng.
+ Xuất trình và thanh toán GTCG.
- Hối phiếu:
+ Nắm rõ các khái niệm.
+ Quyền hạn trách nhiệm của GDV.
+ Trình tự thủ tục các bước cơ bản khi phát hành/thanh toán hối phiếu;
1.2.4. Dịch vụ Kiều hối:
+ Khái niệm cơ bản của dịch vụ;
+ Nguyên tắc thực hiện;
+ Quy trình nghiệp vụ liên quan đến dịch vụ kiều hối.
2. Chế độ kế toán cho vay, uỷ thác, trích và sử dụng dự phòng, mua bán nợ
- Quy trình và phƣơng pháp hạch toán kế toán cho vay, uỷ thác:
+ Các khái niệm, từ ngữ cơ bản;
+ Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay, uỷ thác.
+ Trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân, đơn vị liên quan.
+ Hồ sơ kế toán cho vay.
+ Ký trên hồ sơ kế toán cho vay.
+ Quy trình kế toán cho vay; Qui trình tác nghiệp để thực hiện giao dịch kế toán cho vay.
+ Nhận và kiểm soát bộ hồ sơ vay;
- Hƣớng dẫn nghiệp vụ mua bán nợ:
+ Nguyên tắc hạch toán.
3 / 11
+ Phương pháp hạch toán.
- Hƣớng dẫn quản lý khách hàng vay vốn liên chi nhánh; KH vay đồng tài trợ:
+ Hiểu rõ một số khái niệm: Chi nhánh thành viên; Chi nhánh đầu mối.
+ Nguyên tắc thực hiện.
+ Quy trình nghiệp vụ kế toán cho vay liên chi nhánh, cho vay ĐTT.
- Kế toán cho vay hỗ trợ lãi suất:
+ Nguyên tắc hạch toán các khoản vay được hỗ trợ lãi suất.
+ Tài khoản sử dụng khi thực hiện hạch toán.
+ Các biểu mẫu liên quan lưu tại bộ phận kế toán.
+ Phương pháp hạch toán kế toán.
+ Quyết toán khoản vay HTLS.
+ Xử lý các trường hợp thu lãi sai.
+ Thu hồi lãi đã được hỗ trợ.
+ Một số qui định về các bút toán điều chỉnh khác.
- Kế toán trích lập và sử dụng DPRR: Nắm vững hạch toán khi thu hồi được nợ đã xử lý
bằng nguồn DPRR của NHCT và thực hiện tác nghiệp tại các màn hình thích hợp (BDS).
3. Chế độ kế toán tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá:
- Hiểu một số khái niệm: Số hồ sơ thông tin khách hàng; Giấy tờ tương đương; Các giấy tờ
liên quan ; Giấy tờ có giá
- Trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị liên quan.
- Quy trình tiền gửi và tác nghiệp tại các màn hình (BDS) : Tiếp nhận bộ chứng từ, xử lý bộ
chứng từ, tác nghiệp trên hệ thống....
- Điều chỉnh sai lầm.
- Quy định về tiền gửi tiết kiệm : Quy định về sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
- Sai sót, điều chỉnh và xử lý báo mất...
4. Chế độ kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và các giao dịch phái sinh; nghiệp vụ
đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán:
- Các nguyên tắc, các khái niệm cơ bản, phạm vi đối tượng;
- Qui trình thủ tục, luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán kế toán của từng sản
phẩm nghiệp vụ cụ thể.
5. Chế độ kế toán các dịch vụ: Thẻ; NH điện tử; bảo hiểm
- Các sản phẩm thuộc dịch vụ Thẻ; NH điện tử; bảo hiểm
- Nguyên tắc, các khái niệm cơ bản, phạm vi đối tượng; thủ tục, điều kiện áp dụng.
- Qui trình thủ tục, luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán kế toán của từng SP;
6. Chế độ chứng từ kế toán; các qui định về dịch vụ phí và phƣơng pháp hậu kiểm:
6.1. Đối với Chế độ chứng từ kế toán:
+ Nguyên tắc, các khái niệm/từ ngữ cơ bản, phạm vi đối tượng.
+ Trách nhiệm, quyền hạn của từng cá nhân/Đơn vị trong việc thiết kế, in ấn, cung ứng, sử
dụng từng chứng từ, loại chứng từ tại NH và đối với khách hàng.
+ Các qui định về lập, kiểm soát, luân chuyển, đóng, lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán....
6.2. Đối với các văn bản liên quan đến phí dịch vụ gồm:
+ Các khái niệm cơ bản; Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thu phí dịch vụ trong
HTNHCT;
+ Quyền hạn và trách nhiệm các Đơn vị, cá nhân trong việc cung ứng và thu phí dịch vụ;
4 / 11
+ Các loại sản phẩm dịch vụ có thu phí; Mã phí, mức thu, phương pháp tính và hạch toán
các khoản thu phí phù hợp đối với từng loại hình dịch vụ có thu phí.
+ Phương pháp thực hiện các dịch vụ liên chi nhánh và tính toán chia xẻ thu nhập....
6.3. Hậu kiểm:
+ Nguyên tắc chung, các khái niệm/từ ngữ cơ bản.
+ Trách nhiệm, quyền hạn của từng cá nhân/Đơn vị liên quan đến nghiệp vụ Hậu kiểm;
+ Phương pháp Hậu kiểm, sắp xếp, đóng, lưu trữ bảo quản chứng từ/báo cáo kế toán.
7. Kế toán nghiệp vụ quản lý tài chính (Chi tiêu nội bộ):
7.1. Cơ chế tài chính áp dụng đối với NHTMCPCTVN:
- Nguyên tắc quản lý tài chính đối với các Chi nhánh/Đơn vị thuộc NHTMCPCTVN;
- Nguyên tắc xác định Doanh thu/Chi phí trong HTNHTMCPCTVN;
- Nguyên tắc trích lập và sử dụng các Quĩ tại từng Đơn vị/Chi nhánh và trong toàn
NHTMCPCTVN;
- Trách nhiệm của từng cá nhân/Bộ phận/Đơn vị khi thực hiện các cơ chế tài chính
của NHCT;
- Các khoản không được phép ghi tăng Doanh thu; Các khoản không được phép ghi
vào chi phí.
7.2. Kế toán XDCB, mua sắm TSCĐ, CCDC:
- Các khái niệm/từ ngữ cơ bản về TSCĐ, CCDC; tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ;
- Nguyên tắc chung; Quyền và trách nhiệm của các cá nhân/bộ phận/Đơn vị liên quan
khi thực hiện kế toán XDCB, mua sắm TSCĐ, CCDC;
- Phương pháp Quản lý, sử dụng TSCĐ, CCDC; trích khấu hao TSCĐ và hạch toán
kế toán đối với TSCĐ, CCDC
7.3. Kế toán các khoản chi phí quản lý và công vụ; Kế toán tiền lƣơng và các khoản chi
phí cho ngƣời lao động:
- Các khái niệm/từ ngữ cơ bản về từng khoản mục chi phí;
- Nguyên tắc thực hiện khoản mục chi; đối tượng, hình thức chi; nội dung chi; mức
chi; chứng từ chi và phương pháp hạch toán kế toán;
- Quyền và trách nhiệm của từng cá nhân liên quan đến từng khoản mục chi phí;
7.4. Kế toán Thuế:
- Đối tượng chịu thuế (liên quan đến cá nhân; liên quan đến hoạt động của Ngân
hàng); Mức thuế suất áp dụng;
- Phương pháp tính/xác định thuế; phương pháp khấu trừ; Đồng tiền tính Thuế; Thời
điểm xác định thuế.
- Tài khoản và phương pháp hạch toán kế toán.
8. Các sản phẩm dịch vụ khác:
- Sản phẩm dịch vụ thuộc nhóm huy động vốn gồm: Tiết kiệm bậc thang theo số
dư, Tiết kiệm bậc thang theo số tiền gửi, Tiết kiệm bậc thang theo thời gian, Tiết kiệm lãi
suất thả nổi, Tiết kiệm rút gốc linh hoạt;
- Sản phẩm Thẻ gồm: Các loại thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng;
- Sản phẩm kiều hối gồm: Chuyển tiền kiều hối qua Swift, Chuyển tiền kiều hối từ
Mỹ về Việt nam, Chuyển tiền kiều hối online, Chuyển tiền kiều hối qua thẻ ATM, Chuyển
tiền nhanh WESTERN UNION, Chi trả kiều hối tại nhà;
5 / 11
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử gồm: SMS/SMS chuyển khoản, Internet
Banking;
- Sản phẩm dịch vụ khác gồm: Gửi giữ tài sản, Cho thuê ngăn tủ sắt, Thu chi tiết
kiệm tại nhà, Bảo hiểm con người kết hợp tín dụng; Bán vé tàu; Thu ngân sách NN.
Nội dung nghiên cứu:
Tên sản phẩm dịch vụ
Đối tượng áp dụng;
Tiện ích, đặc điểm sản phẩm dịch vụ
Điều kiện sử dụng sản phẩm dịch vụ
Hồ sơ, thủ tục đối với khách hàng
Tính đặc thù của SP và chính sách (ưu đãi).
II/ ĐỐI VỚI CÁN BỘ DỰ THI LÀ CÁC TRƢỞNG PHÓ PHÕNG KẾ TOÁN; TRƢỞNG
PHÓ PHÕNG GIAO DỊCH (PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN); CÁC CHUYÊN VIÊN, KẾ TOÁN VIÊN
KIỂM SOÁT VIÊN VÀ HẬU KIỂM (Đang hưởng mức lương từ bậc 08 trở lên).
Ngoài những nội dung nghiên cứu như hướng dẫn tại Phần I, cần ôn tập thêm các nội
dung sau:
1. Chế độ báo cáo kế toán; Công tác kiểm tra, kiểm soát giám sát/trực tiếp hoặc từ xa:
- Nắm được quy định về chế độ báo cáo, bảng cân đối tài khoản kế toán.
- Phương pháp kiểm soát các loại báo cáo, cân đối tài khoản kế toán.
- Phương pháp giám sát, kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ kế toán; theo đó đánh giá, phân tích
tình hình tài chính tại đơn vị và tham mưu với các cấp có thẩm quyền.
2. Các cơ chế qui chế chung của NHCT:
- Nghiên cứu các nội dung của Điều lệ NHCT; Nội quy lao động của NHCT; Tài liệu chỉ
dẫn bản sắc thương hiệu của NHCT và các văn bản qui định về cổ phần hóa NHCT .... Trên
cơ sở đó cần nắm rõ các qui định điều tiết đến hoạt động của NHTMCPCT cũng như những
qui định điều tiết đến từng cá nhân người lao động trong HTNHTMCPCT.
- Nghiên cứu chuyên sâu hơn các văn bản chế độ gửi kèm để kết hợp với thực tế tại CN/Đơn
vị, mối quan hệ và sự tác động giữa các bộ phận, phòng ban tại TSC, tại chi nhánh về công
tác kế toán trong hệ thống NHCT, từ đó có những đề xuất/kiến nghị liên quan đến nghiệp vụ
kế toán và các hoạt động nghiệp vụ khác.
B/ TÀI LIỆU:
I/ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
1. Thanh toán, giao dịch bằng tiền mặt:
1 QĐ 1487/QĐ-NHCT8.
mã số QT 08.01
29/05/2009 Quy trình giao dịch tiền mặt trong hệ
thống NHCT VN.
2 QĐ1276/QĐ-HĐQT-
NHCT8
09/10/2009 Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển
tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong
HT NHTMCPCTVN
2. Thanh toán không dùng tiền mặt.
2.2.1. Mở và sử dụng tài khoản:
1 CV 2926/CV-NHCT10 15/09/2003 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản
6 / 11
tiền gửi trong HT NHCT Việt Nam.
2 CV 6556/CV-NHCT10 20/11/2008 Hướng dẫn bổ sung công văn 2926
3 CV 4779/CV-NHCT10 15/09/2007 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản
tiền gửi đối với người không cư trú
trong HT NHCT Việt Nam
4 CV 5763/CV-NHCT10 28/08/2009 Hướng dẫn Chi nhánh mở tiền gửi
thanh toán bằng các loại ngoại tệ cho
khách hàng theo nhu cầu
5 QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN 21/11/2002 Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi tại NHNN và TCTD.
6 CV 1171/CV-NHCT10 17/03/2010 Hướng dẫn mở TK cho NĐT nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các
doanh nghiệp Việt Nam
2.2.2. Thanh toán, chuyển tiền qua chuyển khoản:
1 QĐ 2548/QĐ-NHCT12 01/10/2009 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
2 QĐ 1809/QĐ-NHCT12 12/09/2007 Qui định dịch vụ "mở một nơi, giao
dịch nhiều nơi
3 QĐ 1702/QĐ-NHCT10 16/08/2007 Quy định về giao dịch 1 cửa trong hệ
thống NHCT
4 Các quy trình thanh toán
song phương và
QĐ2469/QĐ-NHCT12 ngày
21/4/2009
- Quy trình nghiệp vụ thanh toán song
phương với NHĐT & PT; NH Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn VN;
Citi bank; HSBC.
- Thanh toán song phương với VDB
5 CV 3549/CV NHCT12 29/5/2009 Chấn chỉnh lập chứng từ thanh toán
song phương với NHPTVN
6 CV764-NHCT12 16/02/2009 Hướng dẫn thực hiện thu NSNN trọng
hệ thống NHCTVN
7 CV 1623/ CV-NHCT12 04/04/2008 Hướng dẫn chọn sản phẩm và điều
chỉnh hạn mức trong chuyển tiền thanh
toán bắc cầu
8 NĐ 64/2001/NĐ-CP 20/9/2001 Hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
9 QĐ 226/2002/QĐ-NHNN 26/3/2002 Quy chế hoạt động thanh toán qua các
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
2.2.3. Phát hành và Thanh toán Séc và Hối phiếu:
1 QĐ 934/QĐ-NHCT10 02/05/2008 Quy định nghiệp vụ cung ứng và sử
dụng séc trong hệ thống NHCT VN
2 CV 4331/CV-NHCT10 20/08/2008 Hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp
vụ séc du lịch và nhờ thu séc TM;
3. CV 2012/CV-SGDIII 10/10/2008 Qui trình phát hành Hối phiếu
2.2.4. Dịch vụ Kiều hối:
1 QĐ 1675/QĐ-NHCT30 16/06/2009 Qui trình dịch vụ chuyển tiền nhanh
7 / 11
WESTERN UNION trong hệ thống
NHCT
2 QĐ 2165/QĐ-NHCT30 01/11/2007 Quy trình xử lý giao dịch kiều hối tập
trung
3 CV 4939/CV-NHCT30 15/10/2006
Thực hiện hợp đồng chuyển tiền kiều
hối với NH Wells fargo
4 CV 3698/CV-NHCT30 20/07/2007
Bổ sung CV 4939/CV-NHCT30 ngày
15/10/2006
5 CV 6902/CV-NHCT30 12/10/2009 Chấm dứt hợp đồng chuyển tiền nhanh
với IME
6 CV 741/CV-NHCT30 22/02/2010 Bổ sung CV 6902 -Chuyển tiền kiều
hối IME
II/ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
1.Cơ chế tài chính áp dụng đối với NHTMCPCTVN:
1 NĐ 146/200NĐ-CP 23/11/2005 Chế độ tài chính đối với các tổ chức tín
dụng
2 TT 12/2006/TT-BTC 21/02/2006 Hướng dẫn thực hiện nghị định 146
3 NĐ 109/2007/NĐ-CP 26/06/2007 Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước thành công ty cổ phần
4 NĐ 09/2009/NĐ-CP 05/02/2009 Quy chế quản lý tài chính của công ty
Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước
đầu tư vào DN khác
5 NĐ 59/2009/NĐ-CP 16/07/2009 Tổ chức và hoạt động của NHTM
6 TT 106/2008/TT-BTC 17/11/2008 Hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành
công ty cổ phần
7 QĐ347/QĐ-HĐQT-
NHCT10
09/10/2007 Quy chế tài chính của NHCT Việt
Nam.
8 QĐ399/QĐ-HĐQT-
NHCT10
15/09/2008 Sửa đổi lần thứ nhất QĐ 347/QĐ-
HĐQT-NHCT10
9 QĐ147/QĐ-HĐQT-
NHCT10
02/04/2009 Sửa đổi lần thứ hai QĐ 347/QĐ-
HĐQT-NHCT10
2.Kế toán tài sản:
1 TT 203/2009/TT-BTC 20/10/2009 Chế độ Quản lý, sử dụng và trích khấu
hao TSCĐ.
2 QĐ 799/QĐ-NHCT10 23/03/2009 Quy định về quản lý, sử dụng, hạch
toán tài sản cố định và CCLĐ, dụng cụ
trong hệ thống NHCTVN
3 CV 2876/CV-NHCT10 06/05/2009 Hướng dẫn tính mức trích KHTSCĐ
4 CV 8778/CV-NHCT10 28/12/2009 V/v thực hiện một số các khoản chi.
3.Kế toán các khoản chi phí:
1 QĐ 855/QĐ-NHCT10 30/03/2009 Quy định về Chế độ và phương pháp
hạch toán kế toán một số khoản chi phí
8 / 11
trong hệ thống NHCTVN
2 CV5207/CV-NHCT10 10/08/2009 Giải đáp một số vướng mắc chế độ chi
phí
3 QĐ 2100/QĐ-NHCT10 26/08/2009 Quy định Chế độ chi đào tạo trong hệ
thống NHTMCPCTVN
4 QĐ479/QĐ-HĐQT-
NHCT10
30/10/2008 Quy chế chi hoa hồng đại lý, uỷ thác;
hoa hồng môi giới; chi phí dịch vụ
5 CV 5767/CV-NHCT10 28/08/2009 V/v hạch toán các khoản thu từ dịch vụ
đại lý uỷ thác
6 CV 4993/CV-NHCT11 22/09/2008 Chi khuyến mại cho hoạt động huy
động vốn
7 CV 6512/CV-NHCT10 12/12/2007 Xử lý các khoản án phí, phí thi hành án
8 CV 4741/CV-NHCT2 10/10/2006 Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng độc hại
bằng hiện vật
9 CV 2304/CV-NHCT8 24/05/2006 Chế độ, quyền lợi vật chất của cán bộ
làm công tác kho quỹ
10 CV 2351/CV-NHCT8 17/04/2009 Giải đáp vướng mắc của CN sau khoá
đào tạo nghiệp vụ TTKQ
11 CV 2867/CV-NHCT8 05/05/2009 Đính chính công văn 2351
12 CV 444/CV-NHCT10 29/01/2010 Trả lời vướng mắc về chế độ kho quỹ
13 CV 2411/CV-NHCT10 11/08/2003 Chi trực bảo vệ kho quỹ
14 CV 8778/CV-NHCT10 28/12/2009 V/v làm rõ một số khoản mục chi phí
4.Kế toán tiền lƣơng và các khoản chi phí cho ngƣời lao động:
1 QĐ 126/QĐ-HĐQT-
NHCT2
04/02/2008 Quy chế trả lương trong HT NHCT
2 CV 959/CV-NHCT2 28/02/2008 Hướng dẫn quy chế trả lương trong HT
NHCT
3 CV 3770/CV-NHCT2 21/07/2008 Tổ chức và lao động và tiền lương thực
hiện tăng thời gian giao dịch tới 18h00
ngày làm việc và sáng thứ 7
5.Kế toán Thuế:
1 129/2008/TT-BTC 26/12/2008 Hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi
hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP
2 130/2008/TT-BTC 26/12/2008 Hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
3 84/2008/TT-BTC 30/09/2008 Hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị
định số 100/2008/NĐ-CP. III/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHO VAY, ỦY THÁC, TRÍCH VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÕNG, MUA BÁN NỢ:
1 QĐ 2185/QĐ-NHCT10 12/12/2006 Quy trình và phương pháp hạch toán kế
toán cho vay.
2 QĐ150/QĐ-NHCT38 25/01/2007 Ban hành Quy trình giao dịch với khách
9 / 11
hàng trên hệ thống BDS.
3 CV1294/CV-NHCT10 20/03/2008 Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua
bán nợ
4 QĐ2469/QĐ-NHCT35 27/12/2007 Hướng dẫn tạm thời quản lý một khách
hàng vay vốn nhiều chi nhánh NHCT
thông qua một chi nhánh đầu mối.
5 5664/CV-NHCT10 01/11/2007 Hướng dẫn hạch toán lãi của nợ đã
được xử lý rủi ro
6 2248/CV-NHCT10 01/06/2006 Hướng dẫn phương pháp tính toán và
hạch toán các khoản phải thu, phải trả
trong hệ thống NHCTVN.
7 CV 7538/CV-NHCT10 09/11/2009 Hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất
8 CV 301/CV-NHCT10 22/01/2010 HD bổ sung công văn 7538
9 CV 747/CV –NHCT10 22/02/2010 HD bổ sung công văn 7538
10 CV3646/CV-NHCT31 04/06/2009 Hướng dẫn sử dụng các chức năng mới
cập nhật của phân hệ cho vay trên Incas IV/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ:
1 1433/QĐ-NHCT10 22/07/2008 QĐ về giao dịch và quản lý vốn huy
động từ các ĐCTC trong NHCT
2 2080/QĐ-NHCT19 20/08/2009 Quy trình giao dịch tiền gửi
3 565/QĐ-HĐQT-NHCT19 10/07/2009 Quy định về tiền gửi tiết kiệm
4 1139/QĐ-HĐQT-
NHCT19
31/08/2009 Quy định phát hành GTCG trong hệ
thống NHTMCPCT VN
5 QĐ2919/QĐ-NHCT19 16/11/2009 Quy trình phát hành và thanh toán
GTCG ghi danh trong hệ thống
NHTMCPCT VN V/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ CÁC GIAO DỊCH PHÁI SINH:
1 NĐ160/2006/NĐ –CP 28/12/2006 Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
ngoại hối
2 QĐ1081/2002/QĐ-
NHNN
07/10/2002 Trạng thái ngoại tệ của các TCTD được
phép hoạt động ngoại hối tại Việt Nam
3 3192/QĐ-NHCT10 22/12/2009 Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua
bán ngoại tệ và phái sinh tiền tệ trong
hệ thống NHTMCPCTVN.
4 8256/CV-NHCT21 10/12/2009 Xử lý điều chỉnh HĐ MBNT kỳ hạn
5 CV 053/CV-NHCT11 08/01/2008 Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ và
đánh giá lại ngoại tệ kinh doanh
6 CV 2647/CV-NHCT21 15/06/2006 Quy định về giao dịch mua bán ngoại tệ
7 1645/QĐ-NHCT21 12/09/2006 Quy trình mua bán ngoại tệ áp dụng
trong hệ thống NHCTVN. VI/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƢ; KINH DOANH CHỨNG KHOÁN:
1 CV1537/HD-NHCT10 06/04/2007 Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ kinh
doanh, đầu tư chứng khoán.
2 CV3402/CV-NHCT10 02/07/2008 Hướng dẫn bổ sung công văn 1537
10 / 11
3 CV7344/DH-NHCT10 26/12/2008 Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ chiết
khấu, tái chiết khấu và mua bán ký hạn
GTCG trong hệ thống NHCT VII/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ: THẺ; NH ĐIỆN TỬ; BẢO HIỂM:
1 1870/QĐ-NHCT32 09/07/2009 Quy trình tạm thời nghiệp vụ thẻ phát
hành, thanh toán và sử dụng thẻ
Visa/Mastercard trên hệ thống Switch
2 1053/QĐ-NHCT10 29/05/2008 Quy định phương pháp hạch toán
nghiệp vụ Thẻ ATM
3 QĐ008/QĐ-NHCT10 04/01/2010 Quy trình và phương pháp hạch toán
dịch vụ vé tàu tại các điểm giao dịch
trong hệ thống NHTMCPCT VN VIII/ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KẾ TOÁN; CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, HẬU KIỂM:
1 QĐ 1609/QĐ-NHCT10 22/08/2008 Quy định chế độ Báo cáo tài chính
trong hệ thống NHCT
2 QĐ 2098/QĐ-NHCT10 26/08/2009 Hướng dẫn hậu kiểm nghiệp vụ kế toán IX/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHUNG:
1. Chế độ chứng từ kế toán:
1 03/2003/QH11 17/06/2003 Luật kế toán
2 QĐ 104/QĐ-HĐQT-
NHCT 10
22/06/2007 Chế độ chứng từ kế toán trong hệ thống
NHCT
3 QĐ 2489/QĐ-NHCT10 28/09/2009 Quy định mẫu và sử dụng mẫu chứng
từ trong hệ thống NHTMCPCTVN
4 QĐ 1767/QĐ-NHCT10 30/08/2007 Quy định về giao nhận, bảo quản và
hạch toán ấn chỉ trong hệ thống
NHCTVN.
5 CV619/CV-NHCT10 05/02/2010 Trả lời vướng mắc liên quan đến giao
dịch tiền gửi và tiền vay
2. Qui định về phí dịch vụ:
1 QĐ 575/QĐ-HĐQT-
NHCT10
15/12/2008 Quy định về thu phí dịch vụ qua hệ thống
NHCT
2 QĐ 2501/QĐ-NHCT10 28/09/2009 Quyết định ban hành biểu phí dịch vụ
qua hệ thống NHTMCPCTVN
3 QĐ2955/QĐ-NHCT10 30/11/2009 Bổ sung biểu phí dịch vụ ban hành theo
QĐ 2501
4 QĐ 48/2007/QĐ-NHNN 26/12/2007 Quy đinh vê viêc thu phi dich vụ thanh
toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ TT.
5 QĐ 50/2007/QĐ-NHNN 28/12/2007 Mức thu phí dịch vụ thanh toán qua các
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
3. Những qui định về Cổ phần hóa NHTMCPCTVN.
1 QĐ 1573/QĐ-NHNN 03/07/2009 Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của NHTMCP CTVN
2 QĐ 580/QĐ-HĐQT- 31/07/2009 Quy chế tổ chức và hoạt động chi
11 / 11
NHCT1 nhánh NHTMCP CT VN
3 QĐ 330/QĐ-HĐQT-
NHCT26
18/06/2009 Quy chế quản lý sổ cổ đông và Chuyển
nhượng cổ phần của NHTMCP CTVN
NGÂN HÀNG TMCPCT VIỆT NAM
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 6 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THẺ CHO CHI NHÁNH
I. Tài liệu cần nghiên cứu:
1. Tổng quan về các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank, bao gồm cả các
tính năng và tiện ích liên quan
2. Quy trình nghiệp vụ phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Visa/Mastercard trong hệ thống NHCTVN Mã số QT.32.10
3. Quy trình nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ E-partner trong hệ thống
NHCT. Mã số QT.32.01
4. Quy trình nghiệp vụ thẻ trên hệ thống Incas. Mã số QT.32.08
5. Quy định phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ thẻ ATM trong hệ thống
NHCTVN. Mã số Qđ .10.07
6. Công văn số 489/NHCT32 ngày 29/1/2007 về việc hướng dẫn xử lý giao dịch
thẻ ATM qua hệ thống chuyển mạch quốc gia Banknetvn.
7. Hướng dẫn sử dụng các màn hình chuyển tiền vào tài khoản thẻ trên hệ thống
Bds
8. Các quy trình, văn bản hướng dẫn khác liên quan đến các tính năng và tiện ích
thẻ như QT nhờ thu…
II. Một số nội dung cơ bản:
1. Hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thẻ Vietinbank, bao gồm các tính năng và
tiện ích liên quan.
2. Nghiệp vụ thẻ tín dụng quốc tế
a. Nghiệp vụ thanh toán
- Bộ chứng từ liên quan đến nghiệp thanh toán thẻ tín dụng quốc tế? Cách lưu
trữ?
- Phương pháp hạch toán liên quan đến các loại giao dịch thẻ tín dụng (chú ý
các màn hình cần sử dụng)
- Các bước thực hiện thanh toán với ĐVCNT/ĐƯTM, Thanh toán với TTT,
thanh toán với chủ thẻ…
- Thế nào là Giao dịch hoàn trả, giao dịch đặc biệt? Trình tự các bước xử lý
giao dịch đặc biệt về thẻ tín dụng (lưu ý cả bút toán cần hạch toán)? Cách lưu
hóa đơn đối với giao dịch này.
- Chú ý các mốc thời gian quy định trong quá trình thanh toán thẻ
b. Nghiệp vụ phát hành
- Ngày sao kê thẻ Visa/Master
- Tài khoản sử dụng khi phát hành thẻ Visa/Master
- Sao kê thẻ tín dụng, lưu ý những vấn đề sau:
+ Cách giải giải ngân vào tài khoản tiền vay của chủ thẻ
+ loại tiền tệ sử dụng để hạch toán trên tài khoản thẻ tín dụng
+ Tất cả các giao dịch đối với thẻ tín dụng, phí, lãi đều được tính vào sao kê,
không thực hiện thanh toán bằng tiền mặt
+ Các bước hạch toán vào kỳ sao kê . Đặc biệt lưu ý khi nhận được phí, CN hạch
toán vào tài khoản thu phí phát hành thẻ và tách thuế VAT, và hạch toán lãi vào
tài khoản Thu lãi cho vay thẻ tín dụng, trong TH này không thực hiện tách thuế
VAT
+ Cách thanh toán nợ thẻ tín dụng
- Các lỗi phát sinh đến TK tiền vay, quy trình sửa lỗi
- Các loại bút toán hạch toán tự động (hệ thống hạch toán), các loại bút toán
hạch toán thủ công (cán bộ lập phiếu hạch toán và thực hiện thủ công trên
Incas)
3. Nghiệp vụ thẻ ATM
a. Giao dịch thẻ ATM tại máy ATM và tại máy trạm Mosaic
- Chuyển tiền vào thẻ ATM:
+ Từ các chi nhánh NHCT (chuyển tiền cá nhân, chuyển lương)
+ Từ hệ thống liên ngân hàng
+ Từ hệ thống song biên
- Chuyển tiền từ Trung tâm thẻ về chi nhánh
- Phương pháp hạch toán liên quan đến giao dịch thẻ ATM (chú ý các màn hình
cần sử dụng)
- Tiếp quỹ ATM. Xử lý trong trường hợp thừa thiếu quỹ
- Rút tiền tại máy trạm Mosaic: các trường hợp áp dụng và các bước xử lý
- Tất toán tài khoản tiền gửi thanh toán ATM: các trường hợp áp dụng và
các bước xử lý
- Phong tỏa tài khoản tiền gửi thanh toán ATM: các trường hợp áp dụng
và các bước xử lý
- Các trường hợp phát sinh sai lầm khi ATM chi tiền cho khách hàng, các
bút toán hạch toán xử lý
- Số dư trên tài khoản ATM của NHCT được hưởng lãi suất gì, trả theo
định kỳ nào?
- Các quy định về việc trả lãi điều hoà tiền gửi đảm bảo thanh toán và
chia phí điều tiết cho các chi nhánh hiện nay
- Các quy định về số dư tài khoản tối thiểu và các hạn mức đối với từng
hạng thẻ do NHCT phát hành
- các loại phí quy định hiện hành đối với giao dịch thẻ
- Các trường hợp giao dịch nghi ngờ của thẻ ATM
- Các báo cáo thường sử dụng trong giao dịch của thẻ ATM và giao dịch
ATM - Debit
- Các nội dung liên quan đến các giao dịch nhờ thu, thu tiền điện tại quầy
…
b. Giao dịch thẻ ATM tại thiết bị EDC
- Các giao dịch của thẻ ATM tại thiết bị EDC: thanh toán ứng tiền mặt và
thanh toán giao dịch hàng hóa dịch vụ
- Chi nhánh NHCT và DVCNT có thể từ chối thanh toán thẻ trong những
trường hợp nào
- Các chứng từ trong giao địch thẻ ATM - Debit tại thiết bị EDC của đơn
vị chấp nhận thẻ,
- Các quy định về xử lý giao dịch hủy trong thanh toán tại EDC
c. Giao dịch thẻ ATM tại hệ thống Banknet:
- Các giao dịch mà chủ thẻ ATM có thể thực hiện được tại hệ thống
Banknet
- Xử lý các giao dịch ATM Banknet nghi ngờ tại máy trạm
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 6 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
NGHIỆP VỤ MARKETING THẺ - DÀNH CHO CHI NHÁNH
I. Phần lý thuyết Marketing:
Bản chất và nội dung của kế hoach marketing
Phân tích SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức) trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
Chính sách 4P, 6P, 4C
Chu kỳ sống của sản phẩm
Giá và các yếu tố cấu thành giá
Phân khúc thị trường và lựa chọn thi trường mục tiêu
Kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng
Tài liệu tham khảo: Giáo trình Marketing ngân hàng của các Trường đại học
II. Phần Kiến thức về sản phẩm dịch vụ thẻ
Kiến thức chung về các sản phẩm và dịch vụ thẻ của một ngân hàng. Mối quan hệ
của các sản phẩm, dịch vụ thẻ với các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng khác (VD: tín
dụng, thanh toán…);Lợi ích và vai trò của các Dịch vụ thẻ trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
Tổng quan về thị trường thẻ Vietnam (các Ngân hàng đã phát hành và thanh toán
thẻ, các sản phẩm, dịch vụ thẻ trên thị trường, các liên minh thẻ…)
Phân tích xu hướng của thị trường thẻ hiện nay và đưa ra phương hướng phát triển
cho sản phẩm dịch vụ thẻ của Vietinbank
Hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank (đặc điểm, tính năng và tiện
ích….); Đặc điểm và lợi thế cạnh tranh của SP&DV thẻ Vietinbank so với một số
Ngân hàng cạnh tranh (Vietcombank, Đông Á, Techcombank, BIDV, Agribank…);
Thương hiệu và hình ảnh của các sản phẩm thẻ của Vietinbank, của hệ thống ATM.
Phân tích điểm mạnh điểm yếu của sản phẩm thẻ, dịch vụ thẻ của Vietinbank;
Khả năng chấp nhận thẻ của các Ngân hàng khác tại ATM, POS của Vietinbank
(Danh sách các Ngân hàng) và ngược lại, khả năng chấp nhận thẻ của Vietinbank tại
ATM, POS của các Ngân hàng khác (Danh sách các Ngân hàng)
Hệ thống chỉ tiêu kinh doanh thẻ của Vietinbank giao về chi nhánh?
Chính sách phí với từng loại sản phẩm dịch vụ thẻ; Chính sách Marketing, khuyến
mãi, chăm sóc chủ thẻ, ĐVCNT đã và đang triển khai. Các chính sách tín dụng thẻ
hiện hành.
Hệ thống các Quy trình phát hành và thanh toán thẻ hiện đang áp dụng tại
Vietinbank? Các quy trình, hướng dẫn liên quan khác như Hướng dẫn phát hành thẻ
liên kết, QT về DV SMSbanking, VNTOPUP, quản lý và chăm sóc ĐVCNT…..
Tài liệu tham khảo:
- Hệ thống các văn bản, quy trình liên quan
- Website thẻ của Vietinbank và của các ngân hàng khác.
- …
III. Câu hỏi tự luận/Bài tập:
Ứng dụng lý thuyết Marketing, kiến thức nghiệp vụ vào thực tiễn hoạt động kinh
doanh thẻ tại chi nhánh.
Thực trạng, các giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thẻ tại các chi nhánh.
Xử lý các tình huống liên quan đến quá trình khai thác, phát hành và sử dụng các
SP&DV thẻ?
Ứng dụng văn hoá doanh nghiệp của Vietinbank vào hoạt động kinh doanh thẻ?
Phân tích mối quan hệ giữa dịch vụ thẻ và dịch vụ ngân hàng khác. Đề xuất hình
thức bán chéo giữa sản phẩm thẻ và sản phẩm, dịch vụ ngân hàng khác
Các Đề xuất, giải pháp, sáng kiến áp dụng nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
thẻ của NHCTVN
1/6
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG, HUY ĐỘNG VỐN VÀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ KHDN
Dành cho:
Nhân viên các Phòng KHDN Tại Trụ sở chính
Nhân viên các Phòng CĐTD &ĐT và P. Quản lý rủi ro TD, ĐT tại TSC
Nhân viên Phòng Kinh doanh dịch vụ tại TSC
Lãnh đạo và nhân viên Phòng KHDN hoặc Phòng KH (nếu CN không có
phòng KHDN) tại chi nhánh.
Lãnh đạo phụ trách tín dụng và nhân viên Phòng giao dịch (Không phải giao
dịch viên, thủ quĩ).
PHẦN A – NHỮNG NỘI DUNG LIÊN QUAN
(Chỉ ôn tập những nội dung có liên quan đến Khách hàng DN)
I - GIỚI HẠN TÍN DỤNG
1. Mục đích xác định GHTD.
2. Điều kiện cấp GHTD.
3. GHTD không có bảo đảm
4. Xác định GHTD và tần suất xác định GHTD
5. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập khi cấp GHTD
6. Sử dụng GHTD
7. Quản lý khách hàng quan hệ tại nhiều Chi nhánh
8. Phân bổ GHTD cho đơn vị hạch toán phụ thuộc
9. Thẩm quyền quyết định GHTD của NHCT
10. Phân cấp thẩm quyền quyết định GHTD trong hệ thống NHCT
II - CHO VAY.
Cơ chế cho vay chung
1. Khách hàng vay vốn .
2. Điều kiện cho vay.
3. Thời hạn, thể loại cho vay.
4. Các nhu cầu được cho vay/ hạn chế cho vay/ không được cho vay
5. Các phương thức cho vay (trường hợp áp dụng, nội dung...).
6. Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
2/6
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
8. Các sản phẩm cho vay.
Các SP tín dụng
1. Đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm
2. Tiện ích, đặc điểm của sản phẩm
3. Điều kiện sử dụng sản phẩm
4. Phương thức cho vay
5. Mức cho vay
6. Thời hạn cho vay
7. Lãi suất áp dụng
8. Thẩm quyền quyết định cho vay (chi nhánh, TSC)
9. Các hồ sơ, tài liệu cần thiết mà khách hàng phải cung cấp để sử dụng sản phẩm
III - BẢO LÃNH
1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng. Phân biệt các khái niệm: Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên
nhận bảo lãnh; cam kết bảo lãnh, hợp đồng cấp bảo lãnh.
2. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa bảo lãnh với cho vay, với L/C trả ngay, với L/C trả chậm.
3. Phạm vi bảo lãnh; Đối tượng bảo lãnh; điều kiện được bảo lãnh.
4. Hình thức phát hành, nội dung cam kết bảo lãnh.
5. Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh. Sự thống nhất giữa hợp đồng cấp bảo lãnh và cam
kết bảo lãnh.
6. Thẩm quyền ký bảo lãnh.
7. Kiểm tra, giám sát sau bảo lãnh.
8. Trình tự thủ tục cấp bảo lãnh.
9. Tiếp nhận khiếu nại liên quan đến bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
10. Thời gian hiệu lực của bảo lãnh.
11. Giảm trừ, miễn, chấm dứt thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
IV - THƢ TÍN DỤNG
1. Khái niệm thư tín dụng (trả ngay, trả chậm), trách nhiệm của NHCT khi phát hành thư tín
dụng.
2. Đối tượng được NHCT xem xét mở thư tín dụng.
3. Điều kiện mở thư tín dụng (trả ngay, trả chậm).
4. Mức ký quỹ
5. Mở thư tín dụng trong trường hợp nhập khẩu uỷ thác.
V - BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1. Các biện pháp bảo đảm tiền vay (khái niệm, trường hợp áp dụng).
2. Điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay, các loại tài sản được dùng làm bảo đảm tiền vay theo
quy định của pháp luật và của NHCT.
3. Thẩm định và xác định giá trị tài sản bảo đảm.
3/6
4. Các trường hợp phải công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật và của NHCT.
5. Đăng ký giao dịch bảo đảm.
6. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ và phạm vi bảo đảm tiền vay của tài sản: Nội dung,
cách xử lý trong trường hợp một tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ và trường hợp
nhiều tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ.
7. Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm.
8. Thời hạn sử dụng còn lại của tài sản bảo đảm.
9. Xử lý tài sản bảo đảm.
VI - QUẢN LÝ, XỬ LÝ NỢ, XLRR, GIẢM MIỄN LÃI
1. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro:
- Phân loại 5 nhóm nợ theo hai tiêu chí định lượng và định tính.
- Phân loại nợ khi khách hàng có nhiều khoản vay; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng
vay tại nhiều TCTD; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng vay tại các chi nhánh trong hệ
thống NHCT.
- Các trường hợp phải thử thách khi thực hiện phân loại nợ.
- Các trường hợp phải chủ động phân loại nợ vào nhóm nợ có rủi ro cao.
- Điều kiện TSBĐ được khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro.
- Tỷ lệ khấu trừ TSBĐ.
- Trích lập dự phòng rủi ro, dự phòng cụ thể, dự phòng chung.
- XLRR: Nguyên tắc XLRR, số tiền XLRR, thẩm quyền XLRR.
2. Bán nợ:
- Nguyên tắc bán nợ.
- Phương thức bán nợ.
- Thẩm quyền bán nợ, ký kết hợp đồng bán nợ.
- Trình tự, thủ tục thực hiện bán nợ.
3. Giảm , miễn lãi:
- Nguyên tắc, điều kiện giảm miễn lãi.
- Thẩm quyền GML.
- Mức phê duyệt GML.
- Quy trình, nội dung thẩm định GML.
VII - HUY ĐỘNG VỐN
1. Tiền gửi doanh nghiệp
- Đối tượng áp dụng
- Tiện ích, đặc điểm
- Điều kiện thực hiện
- Hồ sơ, thủ tục đối với khách hàng
2. Các sản phẩm huy động vốn
VIII - SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC DÀNH CHO KHDN
4/6
( Thẻ tín dụng; các sản phẩm, dịch vụ trong gói quản lý vốn tập trung và giử giữ tài sản, cho
thuê ngăn tủ sắt)
1. Đối tượng áp dụng
2. Tiện ích, đặc điểm sản phẩm dịch vụ
3. Điều kiện thực hiện sản phẩm dịch vụ
2. Hồ sơ, thủ tục đối với khách hàng
4. Các loại rủi ro về phía khách hàng và biện pháp quản lý rủi ro
5. Chính sách khách hàng: đối tượng và điều kiện áp dụng, các chính sách (ưu đãi) cụ thể.
PHẦN B - VĂN BẢN VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
I- CHO VAY
Quy định cho vay chung
1. Quyết định 180/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 05/05/2008 của NHCT Việt Nam, ban hành Quy
chế Hội đồng tín dụng NHCT.
2. Văn bản 1157/CV-NHCT9 ngày 17/03/2010 của NHCT Việt Nam về việc Thông báo mức
phán quyết tín dụng cho các chi nhánh.
3. Quyết định 208/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 24/02/2010 của NHTMCPCT Việt Nam, quy định
về GHTD và thẩm quyền quyết định GHTD.
4. Quyết định 222/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26/02/2010 của NHTMCPCT Việt Nam, quy định
cho vay đối với các tổ chức kinh tế.
5. Quyết định 1490/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 30/12/2009 của NHTMCPCT Việt Nam v/v cho
vay ngoại tệ đối với khách hàng trong hệ thống NHTMCP CT Việt Nam.
6. Quyết định 1858/QĐ-NHCT35 ngày 24/9/2008 v/v Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
Các sản phẩm tín dụng
1. Quyết định số 2927/QĐ-NHCT6 ngày 15/11/2008 ban hành Hướng dẫn thực hiện chương trình
tín dụng JBIC giai đoạn II.
2. Công văn số 996/CV-NHCT6 ngày 05/3/2010 Hướng dẫn tạm thời cho vay theo Chương trình
tín dụng JICA giai đoạn III.
3. Công văn số 851/CV-NHCT6 ngày 02/3/2010 chỉ đạo lãi suất các Chương trình tín dụng.
4. QĐ số 1888/QĐ - NHCT6 ngày 10/7/2009 v/v ban hành Hướng dẫn triển khai sản phẩm tín
dụng "Cho vay đối với doanh nghiệp vệ tinh".
5. QĐ số 843/QĐ-NHCT6 ngày 26/3/2009 v/v ban hành Hướng dẫn triển khai sản phẩm tín dụng
“ Khách hàng quyết định lãi suất”.
6. CV số 2723/CV-NHCT6 ngày 27/4/2009 v/v bổ sung một số nội dung liên quan đến sản phẩm
“Khách hàng quyết định lãi suất”.
7. CV số 7037/CV-NHCT6 ngày 19/10/2009 v/v sửa đổi thời hạn cho vay đối với sản phẩm
"Khách hàng quyết định lãi suất"
8. CV số 2342/QĐ-NHCT6 ngày 14/9/2009 v/v ban hành Hướng dẫn thực hiện Cho vay có bảo
lãnh của Ngân hàng Phát triển.
5/6
II- BẢO LÃNH, THƢ TÍN DỤNG
Văn bản bảo lãnh
1. Quyết định số 311/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 14/07/2008 v/v ban hành Quy định Bảo lãnh đối
với khách hàng trong hệ thống NHCTVN.
2. Quyết định số 2937/QĐ-NHCT35 ngày 26/12/2008 v/v ban hành Quy trình Bảo lãnh.
Văn bản thƣ tín dụng trả chậm
Quyết định số 587/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 17/7/2009 v/v ban hành Quy định nghiệp vụ thư
tín dụng trả chậm.
Văn bản thƣ tín dụng trả ngay
1. Quyết định số 2073/QĐ-NHCT22 ngày 27/11/2006 của NHCT Việt Nam ban hành “Quy trình
nghiệp vụ thư tín dụng”. Mã số QT.22.01
2. Quyết định số 718/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 06/03/2009 v/v ban hành Quy định nghiệp vụ
thư tín dụng trả ngay.
III- BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1. Quyết định 612/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 31/12/2008 v/v Ban hành Quy định về thực hiện
đảm bảo tiền vay của khách hàng trong hệ thống NHCT
2. Công văn số 148/CV-NHCT35 ngày 09/01/2009 v/v hướng dẫn thực hiện BĐTV.
IV- QUẢN LÝ, XỬ LÝ NỢ, XLRR, GIẢM MIỄN LÃI
1. Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
- Quyết định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 09/06/2005 của Hội đồng quản trị NHCT
“V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT”.
- Quyết định số 296/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 01/08/2007 của Hội đồng quản trị NHCT
“V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT ban hành theo Quyết
định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 của Hội đồng quản trị”.
- QĐ 320/CV-HĐQT-NHCT37 ngày 03/12/2008 của HĐQT NHCT VN V/v thông báo tỷ lệ
khấu trừ giá trị TSBĐ khi TL DPRR.
2. Quy định về giảm miễn lãi
- Quyết định 1252/QĐ- HĐQT-NHCT37 ngày 29/9/2009 của HĐQT NHCTVN, Quy định
giảm, miễn lãi vay đối với khách hàng vay vốn Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
3. Quy định về bán nợ
- Quyết định 297/QĐ-HĐQT- NHCT 37 ngày 01/8/2007 của HĐQT NHCTVN Về việc ban
hành Quy định về bán nợ trong hệ thống Ngân hàng Công thương.
- CV 5839/CV-NHCT37 của TGĐ NHCTVN ngày 08/11/2007 V/v quy định thẩm quyền
bán nợ và ký kết hợp đồng bán nợ.
V- HUY ĐỘNG VỐN
1. Quyết định số 560/QĐ-NHCT5 ngày 19/02/2009 ban hành Quy định về Quản lý vốn tập trung.
6/6
2. Quyết định số 6236/CV-NHCT6 ngày 18/09/2009 v/v triển khai sản phẩm Tiền gửi đầu tư -
Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức.
3. Công văn số 8003/CV-NHCT6 ngày 27/11/2009 v/v sửa đổi bổ sung sản phẩm Tiền gửi đầu tư
- Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với các tổ chức.
4. Công văn số 875/CV-NHCT6 ngày 24/02/2010 v/v: triển khai sản phẩm tiền gửi thanh toán lãi
suất bậc thang.
5. Công văn số 7007/CV-NHCT6 ngày 19/10/2009 v/v chỉ đạo các biện pháp nhằm tăng số lượng
tài khoản tiền gửi.
6. Công văn số 4468/CV-NHCT6 ngày 6/7/2009 v/v tăng cường huy động vốn từ khách hàng
Đơn vị hành chính sự nghiệp và DNV&N.
7. Quyết định số 2568/ QĐ-NHCT6 ngày 06/10/2009 v/v Hướng dẫn tiếp thị, chăm sóc khách
hàng đơn vị sự nghiệp trong công tác huy động vốn.
8. Công văn số 1284/CV-NHCT19 ngày 10/3/2009 v/v triển khai sản phẩm tiền gửi ký quỹ có kỳ
hạn.
9. Công văn số 8408/CV-NHCT19 ngày 16/12/2009 v/v bổ sung kỳ hạn 3 tháng trả lãi sau đối
với sản phẩm tiền gửi ký quỹ có kỳ hạn.
10. CV số 2926/CV-NHCT10 ngày 15/9/2003 v/v Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tiền gửi
trong hệ thống NHCTVN . CV số 6556/CV-NHCT10 ngày 20/11/2008 v/v Hướng dẫn bổ sung
công văn 2926/CV-NHCT10 ngày 15/9/2003. CV số 5763/CV-NHCT10 ngày 28/8/2009 v/v
mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ.
VI- SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ
1. Quyết định 1870/QĐ-NHCT35 ngày 9/7/2009 ban hành Quy trình phát hành, sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế.
2. Quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT32 ngày 31/3/2009 của Hội đồng quản trị về Chính sách
khách hàng thân thiết.
3. Quyết định số 2384/QĐ-NHCT32 của Tổng giám đốc về Chính sách khách hàng hạng thẻ
xanh.
4. Quyết định số 925/QĐ-NHCT32 của Tổng giám đốc về Chính sách tín dụng đối với thẻ tín
dụng quốc tế.
5. Công văn số 3615/CV-NHCT32 ngày 19/7/2007 và số 4479/CV-NHCT32 ngày 26/8/2008 v/v
bổ sung, sửa đổi chính sách tín dụng cho thẻ tín dụng quốc tế.
6. Công văn số 4881/CV-NHCT32 ngày 24/9/2007 v/v điều chỉnh thời hạn hiệu lực thẻ tín dụng
quốc tế lên 2 năm.
7. Quyết định số 286-QĐ-HĐQT-NHCT32 ngày 24/6/2008 về Chính sách tín dụng thẻ đối với
khách hàng VIP.
8. Quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT32 ngày 31/3/2009 về Chính sách khách hàng thân thiết.
9. Quyết định số 2384/QĐ-NHCT32 ngày 30/9/2009 về Chính sách khách hàng hạng thẻ xanh./.
……………………………………………………………………………………………….
1 / 4
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG, QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ VÀ RỦI RO TÁC NGHIỆP
Dành cho:
- Nhân viên Phòng Quản lý nợ có vấn đề tại TSC.
- Lãnh đạo và nhân viên Phòng/tổ Quản lý rủi ro tại chi nhánh.
- Lãnh đạo và nhân viên Phòng/tổ Quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh.
PHẦN A – NHỮNG NỘI DUNG LIÊN QUAN
I - GIỚI HẠN TÍN DỤNG
1. Mục đích xác định GHTD.
2. Điều kiện cấp GHTD.
3. GHTD không có bảo đảm
4. Xác định GHTD và tần suất xác định GHTD
5. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập khi cấp GHTD
6. Sử dụng GHTD
7. Quản lý khách hàng quan hệ tại nhiều Chi nhánh
8. Phân bổ GHTD cho đơn vị hạch toán phụ thuộc
9. Thẩm quyền quyết định GHTD của NHCT
10. Phân cấp thẩm quyền quyết định GHTD trong hệ thống NHCT
II - CHO VAY.
Cơ chế cho vay chung
1. Khách hàng vay vốn .
2. Điều kiện cho vay.
3. Thời hạn, thể loại cho vay.
4. Các nhu cầu được cho vay/ hạn chế cho vay/ không được cho vay
5. Các phương thức cho vay (trường hợp áp dụng, nội dung...).
6. Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
III - BẢO LÃNH
2 / 4
1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng. Phân biệt các khái niệm: Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên
nhận bảo lãnh; cam kết bảo lãnh, hợp đồng cấp bảo lãnh.
2. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa bảo lãnh với cho vay, với L/C trả ngay, với L/C trả chậm.
3. Phạm vi bảo lãnh; Đối tượng bảo lãnh; điều kiện được bảo lãnh.
4. Hình thức phát hành, nội dung cam kết bảo lãnh.
5. Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh. Sự thống nhất giữa hợp đồng cấp bảo lãnh và cam
kết bảo lãnh.
6. Thẩm quyền ký bảo lãnh.
7. Kiểm tra, giám sát sau bảo lãnh.
8. Trình tự thủ tục cấp bảo lãnh.
9. Tiếp nhận khiếu nại liên quan đến bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
10. Thời gian hiệu lực của bảo lãnh.
11. Giảm trừ, miễn, chấm dứt thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
IV - BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1. Các biện pháp bảo đảm tiền vay (khái niệm, trường hợp áp dụng).
2. Điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay, các loại tài sản được dùng làm bảo đảm tiền vay theo
quy định của pháp luật và của NHCT.
3. Thẩm định và xác định giá trị tài sản bảo đảm.
4. Các trường hợp phải công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật và của NHCT.
5. Đăng ký giao dịch bảo đảm.
6. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ và phạm vi bảo đảm tiền vay của tài sản: Nội dung,
cách xử lý trong trường hợp một tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ và trường hợp
nhiều tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ.
7. Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm.
8. Thời hạn sử dụng còn lại của tài sản bảo đảm.
9. Xử lý tài sản bảo đảm.
V - QUẢN LÝ, XỬ LÝ NỢ, XLRR, GIẢM MIỄN LÃI
1. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro:
- Phân loại 5 nhóm nợ theo hai tiêu chí định lượng và định tính.
- Phân loại nợ khi khách hàng có nhiều khoản vay; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng
vay tại nhiều TCTD; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng vay tại các chi nhánh trong hệ
thống NHCT.
- Các trường hợp phải thử thách khi thực hiện phân loại nợ.
- Các trường hợp phải chủ động phân loại nợ vào nhóm nợ có rủi ro cao.
- Điều kiện TSBĐ được khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro.
- Tỷ lệ khấu trừ TSBĐ.
- Trích lập dự phòng rủi ro, dự phòng cụ thể, dự phòng chung.
- XLRR: Nguyên tắc XLRR, số tiền XLRR, thẩm quyền XLRR.
3 / 4
2. Bán nợ:
- Nguyên tắc bán nợ.
- Phương thức bán nợ.
- Thẩm quyền bán nợ, ký kết hợp đồng bán nợ.
- Trình tự, thủ tục thực hiện bán nợ.
3. Giảm , miễn lãi:
- Nguyên tắc, điều kiện giảm miễn lãi.
- Thẩm quyền GML.
- Mức phê duyệt GML.
- Quy trình, nội dung thẩm định GML.
VI - QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
( Dành cho lãnh đạo và nhân viên phòng/ tổ Quản lý rủi ro tín dụng; và Phòng tổ quản lý
rủi ro tín dụng và nợ có vấn đề (nếu ở chi nhánh không tách riêng Phòng quản lý rủi ro
và quản lý nợ có vấn đề)
- Hiểu rủi ro tác nghiệp; các loại rủi ro tác nghiệp.
- Biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tác nghiệp
PHẦN B - VĂN BẢN VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
I- CHO VAY
Quy định cho vay chung
1. Quyết định 180/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 05/05/2008 của NHCT Việt Nam, ban hành Quy
chế Hội đồng tín dụng NHCT.
2. Văn bản 1157/CV-NHCT9 ngày 17/03/2010 của NHCT Việt Nam về việc Thông báo mức
phán quyết tín dụng cho các chi nhánh.
3. Quyết định 208/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 24/02/2010 của NHTMCPCT Việt Nam, quy định
về GHTD và thẩm quyền quyết định GHTD.
4. Quyết định 222/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26/02/2010 của NHTMCPCT Việt Nam, quy định
cho vay đối với các tổ chức kinh tế.
5. Quyết định 1490/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 30/12/2009 của NHTMCPCT Việt Nam v/v cho
vay ngoại tệ đối với khách hàng trong hệ thống NHTMCP CT Việt Nam.
6. Quyết định 1858/QĐ-NHCT35 ngày 24/9/2008 v/v Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
II- BẢO LÃNH
Văn bản bảo lãnh
1. Quyết định số 311/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 14/07/2008 v/v ban hành Quy định Bảo lãnh đối
với khách hàng trong hệ thống NHCTVN.
2. Quyết định số 2937/QĐ-NHCT35 ngày 26/12/2008 v/v ban hành Quy trình Bảo lãnh.
4 / 4
III- BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1. Quyết định 612/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 31/12/2008 v/v Ban hành Quy định về thực hiện
đảm bảo tiền vay của khách hàng trong hệ thống NHCT
2. Công văn số 148/CV-NHCT35 ngày 09/01/2009 v/v hướng dẫn thực hiện BĐTV.
IV- QUẢN LÝ, XỬ LÝ NỢ, XLRR, GIẢM MIỄN LÃI
1. Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
- Quyết định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 09/06/2005 của Hội đồng quản trị NHCT
“V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT”.
- Quyết định số 296/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 01/08/2007 của Hội đồng quản trị NHCT
“V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT ban hành theo Quyết
định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 của Hội đồng quản trị”.
- QĐ 320/CV-HĐQT-NHCT37 ngày 03/12/2008 của HĐQT NHCT VN V/v thông báo tỷ lệ
khấu trừ giá trị TSBĐ khi TL DPRR.
2. Quy định về giảm miễn lãi
- Quyết định 1252/QĐ- HĐQT-NHCT37 ngày 29/9/2009 của HĐQT NHCTVN, Quy định
giảm, miễn lãi vay đối với khách hàng vay vốn Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
3. Quy định về bán nợ
- Quyết định 297/QĐ-HĐQT- NHCT 37 ngày 01/8/2007 của HĐQT NHCTVN Về việc ban
hành Quy định về bán nợ trong hệ thống Ngân hàng Công thương.
- CV 5839/CV-NHCT37 của TGĐ NHCTVN ngày 08/11/2007 V/v quy định thẩm quyền
bán nợ và ký kết hợp đồng bán nợ.
V- QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
- Quyết định 220/QĐ- HĐQT-NHCT7 ngày 5/11/2007” Quy định tạm thời về quản lý rủi ro
tác nghiệp”
1 / 4
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
NGHIỆP VỤ TIỀN TỆ KHO QUỸ NĂM 2010
(Theo Công văn số 156/CV-HĐQT-NHCT1 ngày 6/4/2010 của Chủ tịch HĐQT)
Phần thứ nhất: Lý thuyết (sử dụng chung cho cả vòng 1 và vòng 2)
A- Danh mục các văn bản có liên quan
I. Văn bản quy định của NHNN VN
1. Quyết định số 24/2008/QĐ-NHNN ngày 22/8/2008 của Thống đốc NHNN VN ban
hành Quy chế thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
2. Quyết định số 28/2008/QĐ-NHNN ngày 10/10/2008 của Thống đốc NHNN VN ban
hành Quy định về việc xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành Ngân hàng.
II. Văn bản quy định của NHTMCPCT VN
1. Quyết định số 1276/QĐ-HĐQT-NHCT8 ngày 09/10/2009 của Hội đồng quản trị
NHTMCPCT VN V/v ban hành Quy định Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài
sản quý, giấy tờ có giá trong hệ thống NHTMCPCT VN; Mã số Qđ.08.01.
2. Quyết định số 1487/QĐ-NHCT8 ngày 29/5/2009 của Tổng giám đốc NHTMCPCT VN
V/v ban hành Quy trình giao dịch tiền mặt trong hệ thống NHCT VN; Mã số QT.08.01: Ôn tập
toàn bộ chương III- Quy định cụ thể.
3. Quyết định số 155/QĐ-HĐQT-NHCT8 ngày 08/10/2009 của Hội đồng quản trị
NHTMCPCT VN V/v ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền, kho cất giữ tài sản của
khách hàng và phương tiện vận chuyển chuyên dùng trong hệ thống NHTMCPCT VN; Mã số
Qđ.08.02.
4. Công văn số 1629/CV-NHCT ngày 02/4/2008 của Tổng giám đốc NHCT VN V/v
hướng dẫn tổ chức điều hòa tiền mặt trong hệ thống NHCT VN và Công văn số 1878/CV-
NHCT8 ngày 14/4/2008 của Tổng giám đốc V/v bổ sung CV số 1629/CV-NHCT8 hướng dẫn tổ
chức điều hòa tiền mặt trong hệ thống NHCT VN.
5. Công văn số 3540/CV-NHCT8 ngày 08/7/2008 của Tổng giám đốc NHCT VN V/v
quản lý tồn quỹ tiền mặt.
6. Quyết định số 2489/QĐ-NHCT10 ngày 28/9/2009 của Tổng giám đốc NHTMCPCT
VN V/v ban hành Quy định mẫu và sử dụng mẫu chứng từ kế toán thông thường trong hệ thống
NHTMCPCT VN; Mã số Qđ.10.09.
7. Quyết định số 1526/QĐ-NHCT35 ngày 11/8/2008 của Tổng giám đốc NHCT VN V/v
ban hành Quy trình nhận bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai; Mã số QT.35.01.
2 / 4
8. Quyết định số 867/QĐ-NHCT6 ngày 31/3/2009 của Tổng giám đốc NHCT VN V/v
ban hành Quy trình nhận cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng hoặc của bên thứ ba (sửa đổi
lần 1); Mã số QT.06.02.
9. Quyết định số 1696/QĐ-NHCT35 ngày 28/6/2009 của Tổng giám đốc NHCT VN V/v
ban hành Quy trình tạm xuất hồ sơ TSBĐ; Mã số QT.06.01 và Quyết định số 471/QĐ-NHCT35
ngày 03/3/2010 của của Tổng giám đốc NHCT VN V/v sửa đổi, bổ sung Quy trình tạm xuất hồ
sơ TSBĐ; Mã số QT.06.01 .
* Đối với cán bộ Trụ sở chính và Lãnh đạo cấp phòng chi nhánh cần nghiên cứu thêm
các văn bản sau:
1. Công văn số 8363/CV-NHCT8 ngày 15/12/2009 V/v giảm tồn quỹ tiền mặt.
2. Công văn số 329/CV-NHCT8 ngày 25/1/2010 V/v chuẩn bị tiền mặt, nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng trong dịp tết Nguyên Đán.
3. Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tiền mặt đối với
chi nhánh (nói riêng) và toàn hệ thống (nói chung).
B- Các nội dung trọng tâm cần ôn tập
1. Các nội dung cơ bản trong Quy chế thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông là những tiền gì? Ngân hàng phát hành và công bố
tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
+ Trách nhiệm thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
+ Phân loại tiền; tuyển chọntiền; đổi tiền; giám định tiền; phí đổi tiền; đóng gói tiền; giao
nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
2. Việc xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành Ngân hàng:
+ Việc thu giữ tiền giả;
+ Việc tạm thu giữ tiền nghi giả;
+ Trách nhiệm và các công việc phải thực hiện của cán bộ thu giữ tiền giả.
+ Các quy định về đóng gói, bảo quản, giao nhận tiền giả;
+ Các quy định trong việc giám định tiền giả, tiền nghi giả, những thông tin, báo báo về
tiền giả.
3. Quy định Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
trong hệ thống.
3. Quy định của NHTMCPCT VN về kiểm đếm, đóng gói và giao nhận tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên có liên quan trong việc quản lý tiền mặt,
tài sản quý, giấy tờ có giá và kho tiền.
5. Trách nhiệm của các thành viên trong Ban quản lý ATM và quy trình tiếp quỹ ATM.
6. Nội dung ủy quyền của Giám đốc chi nhánh đối với các thành viên tham gia quản lý
tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và kho tiền;
7. Những điểm cần lưu ý khi bố trí lao động có liên quan đến nghiệp vụ quỹ.
3 / 4
8. Các quy định trong bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
9. Các quy định trong vận chuyển hàng đặc biệt.
10. Các quy định về công tác kiểm tra, kiểm kê, bàn giao xử lý thừa thiếu tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá.
11. Quyền hạn và trách nhiệm của cá nhân liên quan trong giao dịch tiền mặt theo quy
định hiện hành của NHTMCPCT VN, trong đó tập trung vào các nội dung:
+ Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng giám đốc/người được ủy quyền; Kế toán trưởng;
Trưởng phòng Tiền tệ kho quỹ;
+ Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc/người được ủy quyền; Trưởng phòng Kế
toán; Trưởng Bộ phận quỹ (Phòng/Tổ tiền tệ kho quỹ); Kiểm soát viên; Giao dịch viên; Thủ quỹ
chi nhánh (Trường hợp chi nhánh chỉ bố trí duy nhất TQCN, trường hợp chi nhánh vừa bố trí
TQCN vừa bố trí Thủ kho); Thủ quỹ.
12. Quy trình giao dịch tiền mặt trong nội bộ chi nhánh NHTMCPCT VN.
13.Nội dung và Quy trình bàn giao chứng từ, tiền mặt khi thực hiện bàn giao ca đối với
PGD/QTK.
14. Quy định Quy trình giao dịch tiền mặt với khách hàng.
15. Các nội dung cơ bản của công tác điều chuyển tiền mặt trong hệ thống NHTMCPCT
VN.
16. Nội dung và quy trình giao nhận tiền mặt với NHNN.
17. Nội dung cơ bản trong việc xử lý thừa - thiếu quỹ.
18. Các nội dung phải thực hiện cuối ngày của: Giao dịch viên, Kiểm soát viên, Thủ quỹ
chi nhánh/PGD và Ban lãnh đạo chi nhánh.
19. Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về kho tiền, kho cất giữ tài sản của khách hàng.
20. Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về phương tiện vận chuyển chuyên dùng.
21. Quy định hiện hành của NHCT VN về quản lý tồn quỹ tiền mặt tại chi nhánh.
22. Các nội dung cơ bản trong chứng từ giao dịch tiền mặt giữa: (i) TQCN với GDV
trong nội bộ chi nhánh, (ii) các chi nhánh trong hệ thống (điểm 10.3 - Đề nghị điều chuyển quỹ;
điểm 10.15 - Phiếu chi; điểm 10.16 - Phiếu giao nhận tiền mặt; điểm 10.19 - Phiếu thu).
23. Quyền hạn, trách nhiệm và các công việc phải thực hiện của Thủ kho trong quy trình
nhận bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai (Điểm 7 mục 7.2 và mục 7.3).
24. Quyền hạn, trách nhiệm và các công việc phải thực hiện của Thủ kho trong quy trình
nhận cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng hoặc của bên thứ ba .
25. Các công việc Thủ kho phải thực hiện trong quy trình tạm xuất hồ sơ TSBĐ hiện
hành.
* Đối với cán bộ Trụ sở chính, Lãnh đạo cấp phòng chi nhánh cần nghiên cứu thêm
các nội dung:
26. Các mục tiêu cần đặt được trong chỉ đạo, điều hành nhằm sử dụng hiệu quả tiền mặt.
27. Các biện pháp Tổng giám đốc NHTMCPCT VN đã chỉ đạo nhằm sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả tiền mặt.
4 / 4
28.Trách nhiệm của các cá nhân, tập thể có liên quan trong việc thực thi các biện pháp
nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tiền mặt (nêu cụ thể trách nhieem của từng đối tượng).
29. Ngoài các biện pháp Tổng giám đốc đã chỉ đạo, theo đồng chí còn nhưng biện pháp,
giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tiền mặt.
Phần thứ hai: Thi thực hành (áp dụng trong thi vòng 2)
Cán bộ dự thi thực hiện kiểm đếm, đóng bó, niêm phòng hoàn chỉnh 05 bó tiền Polymer
đáp ứng được các yêu cầu:
1. Kiểm đếm, chọn lọc chính xác, đóng bó, niêm phong theo đúng quy định của NHNN
VN (có tính điểm khuyến khích, kiểm đếm nhanh, đóng bó đẹp).
2. Phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
3. Phát hiện tiền thừa - thiếu, tiền lẫn loại trong các bó tiền./.
………………………………………………………………………………………..
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN NĂM 2010
1. Nội dung ôn tập:
- Định nghĩa, nội dung và quy trình của phương thức chuyển tiền, vai trò và trách nhiệm của các bên tham gia trong quá trình thanh toán.
- Chế độ quản lý ngoại hối.
- Các hình thức chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
- Các mẫu điện SWIFT liên quan đến nghiệp vụ chuyển tiền ngoại tệ
- Quy trình dịch vụ kiều hối của NHCT Việt Nam
- Các quy định về chống rửa tiền
- Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
- Biểu phí dịch vụ của NHCT Việt Nam
- Chuyển tiền qua các nước cấm vận.
- Mối quan hệ và sự tác động giữa các bộ phận phòng ban tại trụ sở chính nói chung và SGD nói riêng với nghiệp vụ chuyển tiền.
2. Các tài liệu cần nghiên cứu:
- Pháp lệnh Ngoại hối, số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 của Ủy ban thường vụ quốc hối
- Nghị định quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối, số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ
- Quy định “ Phòng, chống rửa tiền trong NHCT Việt Nam” số 221/CV-NHCT10(m) ngày 27/4/2007 của Tổng Giám Đốc NHCT Việt Nam
- Quy trình “Xử lý giao dịch kiều hối tập trung” mã số QT.30.03 ban hành kèm theo quyết định số 2165/QĐ-NHCT30 ngày 01/11/2007 của Tổng Giám Đốc NHCT Việt Nam.
- Quyết định số 2952/QĐ- NHCT10 ngày 29/12/2008 “Biểu phí dịch vụ NHCT Việt Nam”
- Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền ISO mã số QT.12 ban hành theo quyết định 1378/QT-NHCT12 ngày 12/6/2007 của tổng giám đốc NHCT Việt Nam.
- Công văn 1585/CV-NHCT21 ngày 17/4/2006 quy định về bán, chuyển và xác nhận mang ngoại tệ ra nước ngoài cho công dân Việt Nam.
- Quy trình chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngoài bằng hồi phiếu, mã SGDIII.01 ban hành theo quyết định số 2012/Q Đ-SGD3 ng ày 10/10/2008.
- Quy định kiểm soát hệ thống báo cáo quản lý nghiệp vụ TTQT & TTTM mã số QĐ.SGD.01 ban hành theo quyết định số 3313/QĐ- NHCT-SGD ngày 14/12/2009 của Tổng giám đốc TMCPCTVN.
- Quyết định số 2098/HD-NHCT10 ngày 26/8/2009 về việc ban hành hướng dẫn hậu kiểm nghiệp vụ kế toán mã số HD.10.02 ngày 26/8/2009 của Tổng giám đốc NHCT Việt Nam (phần chuyển tiền ngoại tệ).
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN-SỞ GIAO DỊCH
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NĂM 2010
(Dành cho cán bộ Kế toán SGD)
Ngoài nội dung ôn tập nghiệp vụ kế toán năm 2010 của NHTMCP công thương VN, SGD yêu cầu cán bộ và trưởng phó phòng kế toán nắm vững quy trình thủ tục, luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán kế toán của từng nghiệp vụ. Cụ thể:
I/ Kế toán nghiệp vụ tiền vay, tiền gửi:
- Kế toán vay nợ nước ngoài, kế toán tiền gửi của NH nước ngoài tại SGD - Kế toán tiền gửi và giấy tờ có giá - Kế toán nghiệp vụ mua bán ngoại tệ - Kế toán dự thu, dự trả
II/ Công tác hậu kiểm:
- Nắm vững nguyên tắc chung khi thực hiện công tác hậu kiểm - Trách nhiệm, quyền hạn của từng đơn vị, cá nhân liên quan đến công tác hậu
kiểm - Phương pháp hậu kiểm, đóng, sắp xếp lưu giữ chứng từ / báo cáo kế toán - Nội dung kiểm soát, lập báo cáo ngày nghiệp vụ TTTM tại phòng kế toán SGD. - Thực hiện hậu kiểm các giao dịch điều chỉnh - Nội dung hậu kiểm bảng cân đối tài khoản kế toán tháng, quý, năm tại đơn vị
mình. - Về Báo cáo, liệt kê kế toán: Nắm được quy định về lập, kiểm soát các loại liệt
kê, bảng kê và báo cáo kế toán thuộc thẩm quyền của giao dịch viên trong ngày đối với từng nghiệp vụ.
- Đối với chế độ chứng từ kế toán: Nắm được quy trình về lập, kiểm soát, luân chuyển chứng từ, sử dụng, đóng, lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán.
- Đối với các văn bản liên quan đến phí dịch vụ gồm: Quy định về phí, các loại hình nghiệp vụ cần phải thu phí, mức thu, phương pháp tính và hạch toán kế toán
III/ Các văn bản liên quan:
- Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền ISO mã số QT.12 ban hành theo quyết định 1378/QT-NHCT12 ngày 12/6/2007 của tổng giám đốc NHCT Việt Nam
- Quy định kiểm soát hệ thống báo cáo quản lý nghiệp vụ TTQT & TTTM mã số QĐ.SGD.01 ban hành theo quyết định số 3313/QĐ- NHCT-SGD ngày 14/12/2009 của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCPCTVN.
- Quyết định số 2098/HD-NHCT10 ngày 26/8/2009 về việc ban hành hướng dẫn hậu kiểm nghiệp vụ kế toán mã số HD.10.02 ngày 26/8/2009 của Tổng giám đốc NHCT Việt Nam.
- Quy trình giao dịch tiền gửi số 2217/QĐ-NHCT19 ngày 19/12/2006
- QĐ số 1433/QĐ-NHCT10 ngày 22/07/2008 về giao dịch và quản lý vốn huy động từ các Định chế tài chính trong NHCT.
- QĐ815/QĐ-NHCT10 ngày 05/05/2008 quy định phương pháp hạch toán kế toán tiền gửi trong hệ thống NHCTVN.
- CV2248/CV-NHCT10 ngày 01/06/2006 hướng dẫn phương pháp tính toán và hạch toán các khoản phải thu, phải trả trong hệ thống NHCTVN.
- QĐ 104/QĐ-HĐQT-NHCT10 ngày 16/08/2007 về chế độ chứng từ kế toán trong hệ thống NHCTVN.
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN-SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÒNG DV NH ĐIỆN TỬ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÁC VĂN BẢN CHẾ ĐỘ NGHIỆP VỤ NHĐT
PHẦN I
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 QĐ 811/QĐ-NHCT40 23 /3 /2009 Ban hành Quy định tạm thời dịch vụ VietinBank at Home. Mã số Qđ.40.05.
2 QĐ 2540/QĐ-NHCT40 01/12/2008 Ban hành quy định tạm thời khai thác, vận hành dịch vụ TBBĐSD qua SMS. Mã số Qđ.40.04.
3 QĐ 3099/QĐ-NHCT40 08/12/2009 Ban hành Quy trình thực hiện giao dịch chuyển khoản qua tin nhắn (SMS CK). Mã số QT.40.01.
4 QĐ 990/QĐ-NHCT40 31/05/2006 Ban hành Quy định về quy trình nghiệp vụ InternetBanking
5 600/QĐ-NHCT40 27/03/2008 Ban hành quy định tạm thời khai thác, vận hành dịch vụ SMS Banking của NHCTVN. Mã số Qđ.40.02
6 SỐ 51/2005/QH11 29/11/2005 Luật Giao dịch điện tử
PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ CÁC QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN
1. Thanh toán không dùng tiền mặt. 2.1. Mở và sử dụng tài khoản: STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 CV 2926/CV-NHCT10 15/09/2003 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản
tiền gửi trong HT NHCT Việt Nam. 2 CV 6556/CV-NHCT10 20/11/2008 Hướng dẫn bổ sung công văn 2926 3 CV 4779/CV-NHCT10 15/09/2007 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản
tiền gửi đối với người không cư trú trong HT NHCT Việt Nam
4 CV 5763/CV-NHCT10 28/08/2009 Hướng dẫn Chi nhánh mở tiền gửi thanh toán bằng các loại ngoại tệ cho khách hàng theo nhu cầu
5 QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN 21/11/2002 Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại NHNN và TCTD.
6 CV 1171/CV-NHCT10 17/03/2010 Hướng dẫn mở TK cho NĐT nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam
2.2. Thanh toán, chuyển tiền: STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 QĐ 2548/QĐ-NHCT12 01/10/2009 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền 2 QĐ 1809/QĐ-NHCT12 12/09/2007 Qui định dịch vụ "mở một nơi, giao
dịch nhiều nơi 3 QĐ 1702/QĐ-NHCT10 16/08/2007 Quy định về giao dịch 1 cửa trong hệ
thống NHCT 4 Các quy trình thanh toán
song phương - Quy trình nghiệp vụ thanh toán song
phương với NHĐT & PT; NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn VN; Citi bank; HSBC. - Thanh toán song phương với VDB (QĐ2469/QĐ-NHCT12 ngày 21/4/2009)
5 CV 3549/CV NHCT12 29/5/2009 Chấn chỉnh lập chứng từ thanh toán song phương với NHPTVN
6 CV764-NHCT12 16/02/2009 Hướng dẫn thực hiện thu NSNN trọng hệ thống NHCTVN
7 CV 1623/ CV-NHCT12 04/04/2008 Hướng dẫn chọn sản phẩm và điều chỉnh hạn mức trong chuyển tiền thanh toán bắc cầu
8 NĐ 64/2001/NĐ-CP 20/9/2001 Hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
9 QĐ 226/2002/QĐ-NHNN 26/3/2002 Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
10 QĐ 44/2002/QĐ-TTg 21/3/2002 Sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ
kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
11 QĐ 309/2004/QĐ-NHNN 09/04/2002 Ban hành quy chế thanh toán điện tử liên ngân hàng.
12 QĐ 1557/2001/QĐ-/NHNN 14/12/2001 Quy chế Thanh toán bù trừ điện tử LNH
13 QĐ 457/2003/QĐ-NHNN 12/05/2003 Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ TTBT điện tử LNH
2.3. Dịch vụ Kiều hối: STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 QĐ 1675/QĐ-NHCT30 16/06/2009
Qui trình dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION trong hệ thống NHCT
2 QĐ 2165/QĐ-NHCT30 01/11/2007 Quy trình xử lý giao dịch kiều hối tập trung
3 CV 4939/CV-NHCT30 15/10/2006
Thực hiện hợp đồng chuyển tiền kiều hối với NH Wells fargo
4 CV 3698/CV-NHCT30 20/07/2007
Bổ sung CV 4939/CV-NHCT30 ngày 15/10/2006
5 CV 6902/CV-NHCT30 12/10/2009 Chấm dứt hợp đồng chuyển tiền nhanh với IME
6 CV 741/CV-NHCT30 22/02/2010 Bổ sung CV 6902 -Chuyển tiền kiều hối IME
2.4. Dịch vụ Thẻ và các dịch vụ khác
STT Số văn bản Ngày ban hành
Nội dung
1 1870/QĐ-NHCT32 09/07/2009 Quy trình tạm thời nghiệp vụ thẻ phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ Visa/Mastercard trên hệ thống Switch
2 1053/QĐ-NHCT10 29/05/2008 Quy định phương pháp hạch toán nghiệp vụ Thẻ ATM
3 QĐ008/QĐ-NHCT10 04/01/2010 Quy trình và phương pháp hạch toán dịch vụ vé tàu tại các điểm giao dịch trong hệ thống NHTMCPCT VN
2. Chế độ chứng từ kế toán:
STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 03/2003/QH11 17/06/2003 Luật kế toán 2 QĐ 104/QĐ-HĐQT-
NHCT 10 22/06/2007 Chế độ chứng từ kế toán trong hệ thống
NHCT 3 QĐ 2489/QĐ-NHCT10 28/09/2009 Quy định mẫu và sử dụng mẫu chứng
từ trong hệ thống NHTMCPCTVN 4 QĐ 1767/QĐ-NHCT10 30/08/2007 Quy định về giao nhận, bảo quản và
hạch toán ấn chỉ trong hệ thống NHCTVN.
5 CV619/CV-NHCT10 05/02/2010 Trả lời vướng mắc liên quan đến giao dịch tiền gửi và tiền vay
3. Qui định về phí dịch vụ:
1 QĐ 575/QĐ-HĐQT-
NHCT10 15/12/2008 Quy định về thu phí dịch vụ qua hệ
thống NHCT 2 QĐ 2501/QĐ-NHCT10 28/09/2009 Quyết định ban hành biểu phí dịch vụ
qua hệ thống NHTMCPCTVN 3 QĐ2955/QĐ-NHCT10 30/11/2009 Bổ sung biểu phí dịch vụ ban hành
theo QĐ 2501 4 QĐ 48/2007/QĐ-NHNN 26/12/2007 Quy định về việc thu phí dịch
vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
5 QĐ 50/2007/QĐ-NHNN 28/12/2007 Mức thu phí dịch vụ thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
4. Những qui định về Cổ phần hóa NHTMCPCTVN.
STT Số văn bản Ngày ban hành
Nội dung
1 QĐ20/2008/QĐ-NHNN (Sửa đổi 1122/2001/QĐ-NHNN)
04/07/2008 Sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của NHTMCP nhà nước và nhân dân
2 NĐ 69/2007/NĐ-CP 20/04/2007 V/v nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của NHTM VN
3 QĐ 1573/QĐ-NHNN 03/07/2009 Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của NHTMCP CTVN
4 QĐ 580/QĐ-HĐQT-NHCT1
31/07/2009 Quy chế tổ chức và hoạt động chi nhánh NHTMCP CT VN
5 QĐ 330/QĐ-HĐQT-NHCT26
18/06/2009 Quy chế quản lý sổ cổ đông và Chuyển nhượng cổ phần của NHTMCP CTVN
Lưu ý: Nội dung kiểm tra sẽ được cấu thành bởi 70% kiến thức từ các vấn đề chính và 30% từ các vấn đề có liên quan.
NGÂN HÀNG TMCP CT VIỆT NAM
Đề cương ôn tập nghiệp vụ kế toán cho TTT I.Tài liệu cần nghiên cứu:
1. Quy trình nghiệp vụ phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Visa/Mastercard trong hệ thống NHCTVN Mã số QT.32.10
2. Quy trình nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ E-partner trong hệ thống NHCT. Mã số QT.32.01
3. Quy trình nghiệp vụ thẻ trên hệ thống Incas. Mã số QT.32.08 4. Quy định phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ thẻ ATM trong hệ thống
NHCTVN. Mã số Qđ .10.07 5. Công văn số 489/NHCT32 ngày 29/1/2007 về việc hướng dẫn xử lý giao dịch
thẻ ATM qua hệ thống chuyển mạch quốc gia Banknetvn. 6. Hướng dẫn sử dụng các màn hình chuyển tiền vào tài khoản thẻ trên hệ thống
BDS 7. Quy định phát triển và quản lý ĐVCNT trực tiếp tại TTT. 8. Các quy trình, văn bản hướng dẫn khác
II. Một số nội dung cơ bản: 1. Kiến thức chung: Kiến thức chung về hoạt động thẻ của NHCT và VN 2. Nghiệp vụ thẻ tín dụng quốc tế
a. Nghiệp vụ thanh toán - Bộ chứng từ liên quan đến nghiệp thanh toán thẻ tín dụng quốc tế? Cách lưu
trữ? Hóa đơn có mấy liên, loại nào phải gửi lên TTT để được thanh toán (Hóa đơn giao dịch, hóa đơn cà tay, gd offline, hoàn trả, nhờ thu..)
- Phương pháp hạch toán liên quan đến các loại giao dịch thẻ tín dụng (chú ý các màn hình cần sử dụng)
- Các bước thực hiện thanh toán với ĐVCNT/ĐƯTM, Thanh toán với TTT, thanh toán với chủ thẻ…:
+ Thanh toán với ĐVCNT/ĐƯTM: VD: Các cách thanh toán cho ĐVCNT(vào TK CA, vào TK ATM, vào TK NH khác…)? Nếu có chuyển đổi ngoại tệ thì thanh toán hạch toán vào đâu/ Các bước hạch toán và bút toán liên quan… + Thanh toán với TTT: VD: Các bước hạch toán và bút toán liên quan.; Cùng ngày phát sinh gd hoàn trả thì xử lý đối với số tiền gd hoàn trả này ntn?... + Thanh toán với TCTQT: VD: NHTT của Vietinbank?loại đồng tiền TCTQT sử dụng để thanh toán với các NHTV? Cách xử lý khi TCTQT báo Nợ/ báo Có thừa thiếu?...
- Thế nào là Giao dịch hoàn trả, giao dịch đặc biệt? Trình tự các bước xử lý giao dịch đặc biệt về thẻ tín dụng (lưu ý cả bút toán cần hạch toán)? Cách lưu hóa đơn đối với giao dịch này.
- Chú ý các mốc thời gian quy định trong quá trình thanh toán thẻ b. Nghiệp vụ phát hành
- Ngày sao kê thẻ Visa/Master - Tài khoản sử dụng khi phát hành thẻ Visa/Master trên hệ thống quản lý thẻ
Switch và hệ thống INCAS - Sao kê thẻ tín dụng, lưu ý những vấn đề sau: + Cách giải giải ngân vào tài khoản tiền vay của chủ thẻ + loại tiền tệ sử dụng để hạch toán trên tài khoản thẻ tín dụng + Tất cả các giao dịch đối với thẻ tín dụng, phí, lãi đều được tính vào sao kê, không thực hiện thanh toán bằng tiền mặt + Các bước hạch toán vào kỳ sao kê . Đặc biệt lưu ý khi nhận được phí, CN hạch toán vào tài khoản thu phí phát hành thẻ và tách thuế VAT, và hạch toán lãi vào tài khoản Thu lãi cho vay thẻ tín dụng, trong TH này không thực hiện tách thuế VAT + Cách thanh toán nợ thẻ tín dụng - Các lỗi phát sinh đến TK tiền vay, quy trình sửa lỗi - Các loại bút toán hạch toán tự động (hệ thống hạch toán), các loại bút toán
hạch toán thủ công (cán bộ lập phiếu hạch toán và thực hiện thủ công trên Incas)
3. Nghiệp vụ thẻ ATM a. Giao dịch thẻ ATM tại máy ATM và tại máy trạm Mosaic - Chuyển tiền vào thẻ ATM (chuyển tiền cá nhân, chuyển lương): các
điểm cần lưu ý trong điện chuyển tiền; số lượng chủ thẻ và số tiền quy định trên 1 file lương
- Chuyển tiền từ Trung tâm thẻ về chi nhánh - Phương pháp hạch toán liên quan đến giao dịch thẻ ATM (chú ý các màn hình
cần sử dụng): chuyển tiền tất toán tài khoản, chuyển tiền sai số tiền, - Ý nghĩa của các loại báo cáo số 10.12 - Tiếp quỹ ATM. Xử lý trong trường hợp thừa thiếu quỹ - Rút tiền tại máy trạm Mosaic: các trường hợp áp dụng và các bước xử lý - Tất toán tài khoản tiền gửi thanh toán ATM: các trường hợp áp dụng và
các bước xử lý
- Phong tỏa tài khoản tiền gửi thanh toán ATM: các trường hợp áp dụng và các bước xử lý
- Các trường hợp phát sinh sai lầm khi ATM chi tiền cho khách hàng, các bút toán hạch toán xử lý
- Số dư trên tài khoản ATM của NHCT được hưởng lãi suất gì, trả theo định kỳ nào?
- Các quy định về việc trả lãi điều hoà tiền gửi đảm bảo thanh toán và chia phí điều tiết cho các chi nhánh hiện nay
- Các quy định về số dư tài khoản tối thiểu và các hạn mức chuyển khoản đối với từng hạng thẻ do NHCT phát hành
- các loại phí quy định hiện hành đối với giao dịch thẻ - Các trường hợp giao dịch nghi ngờ của thẻ ATM - Các báo cáo thường sử dụng trong giao dịch của thẻ ATM và giao dịch
ATM - Debit b. Giao dịch thẻ ATM tại thiết bị EDC - Các giao dịch của thẻ ATM tại thiết bị EDC: thanh toán ứng tiền mặt và
thanh toán giao dịch hàng hóa dịch vụ - Chi nhánh NHCT và DVCNT có thể từ chối thanh toán thẻ trong những
trường hợp nào - Các chứng từ trong giao địch thẻ ATM - Debit tại thiết bị EDC của đơn
vị chấp nhận thẻ, - Các quy định về xử lý giao dịch hủy trong thanh toán tại EDC c. Giao dịch thẻ ATM tại hệ thống Banknet: - Các giao dịch mà chủ thẻ ATM có thể thực hiện được tại hệ thống
Banknet - Xử lý các giao dịch ATM Banknet nghi ngờ tại máy trạm - 1 số đặc điểm của Hệ thống Banknet, số lượng NHTV…
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ RỦI RO
(quản lý rủi ro, giải quyết tranh chấp và chuẩn chi)
1. Kiến thức chung
- Các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank
- Hệ thống Switch chuyển mạch và các module ứng dụng quản lý rủi ro
- Hệ thống quy trình phát hành và thanh toán thẻ hiện tại? Các quy trình phối hợp liên quan?
2. Quản lý rủi ro và chargeback
2.1 Lý thuyết nghiệp vụ
a. Quản lý rủi ro và cấp phép
• Quản lý rủi ro thẻ quốc tế
- Các loại hình rủi ro theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế: nhận diện và phương pháp xử lý, phòng ngừa;
- Các loại hình rủi ro theo quy định của NHCT VN: nhận diện và phương pháp xử lý, phòng ngừa;
- Các loại hình rủi ro theo quy định của NHNN: nhận diện và phương pháp xử lý, phòng ngừa;
- Các chương trình tuân thủ của các tổ chức thẻ quốc tế: tóm tắt các quy định, ý nghĩa các chương trình và nêu yêu cầu thực hiện đối với các ngân hàng thành viên;
- Rà soát, xử lý báo cáo hàng ngày tại trung tâm thẻ nhằm phát hiện ra các dấu hiệu nghi ngờ: các loại báo cáo (từ hệ thống TW, từ các tổ chức thẻ quốc tế), nhận diện các loại hình rủi ro có thể phát hiện từ việc rà soát báo cáo và phương pháp xử lý;
- Xu hướng rủi ro thẻ quốc tế ở thị trường thẻ Việt Nam, các nước trong khu vực AP, thế giới: cả nghiệp vụ phát hành và thanh toán.
- Chính sách thẻ tín dụng hiện tại.
• Quản lý rủi ro thẻ nội địa
- Nhận diện các loại rủi ro trong nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ ATM, các giải pháp xử lý, phòng ngừa;
- Xu hướng rủi ro thẻ ATM ở thị trường thẻ VN, NHCT VN, thế giới.
• Cấp phép giao dịch
2
- Các trường hợp phải xử lý cấp phép giao dịch;
- Trách nhiệm của TTT, chi nhánh, tổ chức thẻ quốc tế, chủ thẻ trong quá trình xử lý cấp phép;
- Phương thức xử lý cấp phép trong một số trường hợp chủ yếu;
- Cấp phép các loại hình giao dịch có độ rủi ro cao.
b. Giải quyết tranh chấp
• Giải quyết tranh chấp thẻ quốc tế
Một số nội dung cơ bản của quy định, quy trình giải quyết tranh chấp đối với nghiệp vụ phát hành thẻ, thanh toán thẻ. Yêu cầu nắm vững quy trình tất cả các đối tượng tham gia xử lý: chủ thẻ, TTT, CNPH, TCTQT, NHTT; CNTT, ĐVCNT
- Giải quyết tranh chấp theo quy định của NHCT VN;
- Giải quyết tranh chấp theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế:
• Giải quyết tranh chấp thẻ nội địa
- Quy định, quy trình, hướng dấn liên quan đến giải quyết tranh chấp khi chủ thẻ rút tiền/thanh toán tại ATM của NHCT VN;
- Quy định, quy trình, hướng dấn liên quan đến giải quyết tranh chấp khi chủ thẻ rút tiền/thanh toán tại EDC của NHCT VN;
- Quy định, quy trình, hướng dấn liên quan đến giải quyết tranh chấp khi chủ thẻ rút tiền/thanh toán tại ATM của các ngân hàng thành viên trong hệ thống Banknet;
Yêu cầu nắm vững quy trình, trách nhiệm của từng đối tượng tham gia trong xử lý tranh chấp: TTT, CN, chủ thẻ, NH thành viên, đối tác thứ 3 (nếu có).
1.2. Bài tập tình huống
a. Quản lý rủi ro
- Phân tích một số trường hợp cụ thể: tiếp nhận yêu cầu cảnh báo của tổ chức thẻ quốc tế, Interpol, các cơ quan chức năng; phát hiện giao dịch ghi vấn qua việc rà soát báo cáo hàng ngày; vấn đề rủi ro thu thập qua các kênh thông tin đại chúng; thông tin tiếp nhận được từ khách hàng, chi nhánh, các phòng chức năng liên quan.
Yêu cầu: cán bộ đưa ra các giải pháp xử lý cụ thể.
- Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank, xu hướng và giải pháp đề xuất?
3
- Phân tích các khâu, công đoạn trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ hiện tại của Vietinbank có khả năng phát sinh rủi ro và các giải pháp đề xuất?
- Phân tích các rủi ro có khả năng phát sinh trong các chính sách tín dụng? Đề xuất giải pháp?
b. Giải quyết tranh chấp
- Các tình huống cụ thể về giải quyết tranh chấp đối với thẻ quốc tế (cả nghiệp vụ phát hành và thanh toán); giải quyết tranh chấp thẻ nội địa.
Yêu cầu: Yêu cầu cán bộ phân tích nội dung vụ việc, đưa ra các biện pháp xử lý.
- Phân tích thực trạng công tác giải quyết tranh chấp tại Vietinbank, xu hướng và giải pháp đề xuất?
- Nguyên nhân phát sinh của các giao dịch giải quyết tranh chấp (thẻ quốc tế, nội đia)? Giải pháp hạn chế?
c. Cấp phép giao dịch
Các tình huống cụ thể về giao dịch cấp phép (cả nghiệp vụ phát hành và thanh toán).
Yêu cầu: Cán bộ đưa ra phương án xử lý
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NGHIỆP VỤ MARKETING THẺ - ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TTT
I. Kiến thức chung, kiến thức nghiệp vụ
• Bản chất và nội dung của kế hoach marketing
• Phân tích SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức) trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
• Chính sách 4P, 6P, 4C
• Chu kỳ sống của sản phẩm
• Giá và các yếu tố cấu thành giá
• Phân khúc thị trường và lựa chọn thi trường mục tiêu
• Kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng
Tham khảo các giáo trình Marketing và Marketing ngân hàng tại các trường Đại học.
• Kiến thức chung về các sản phẩm và dịch vụ thẻ của một ngân hàng. Mối quan hệ của các
sản phẩm, dịch vụ thẻ với các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng khác (VD: tín dụng, thanh
toán…);Lợi ích và vai trò của các Dịch vụ thẻ trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
• Tổng quan về thị trường thẻ Vietnam (các Ngân hàng đã phát hành và thanh toán thẻ, các sản
phẩm, dịch vụ thẻ trên thị trường, các liên minh thẻ…)
• Hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank (đặc điểm, tính năng và tiện ích….);
Đặc điểm và lợi thế cạnh tranh của SP&DV thẻ Vietinbank so với một số Ngân hàng cạnh
tranh (Vietcombank, Đông Á, Techcombank, BIDV, Agribank…); Thương hiệu và hình ảnh
của các sản phẩm thẻ của Vietinbank, của hệ thống ATM.
• Khả năng chấp nhận thẻ của các Ngân hàng khác tại ATM, POS của Vietinbank (Danh sách
các Ngân hàng) và ngược lại, khả năng chấp nhận thẻ của Vietinbank tại ATM, POS của các
Ngân hàng khác (Danh sách các Ngân hàng)
• Hệ thống chỉ tiêu kinh doanh thẻ của Vietinbank giao về chi nhánh? Hệ thống kênh phân
phối phát hành thẻ của Vietinbank?
• Hệ thống các chính sách tín dụng, chính sách thanh toán liên quan.
• Chính sách phí áp dụng cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của Vietinbank (cập nhật
mới nhất)
• Các Chương trình , chính sách Marketing hỗ trợ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ mà
Vietinbank đã triển khai? Những lợi ích và hạn chế (nếu có)?Vai trò của PR?
• Chính sách hoa hồng CTV, đại lý
• Hệ thống các Quy trình phát hành và thanh toán thẻ hiện đang áp dụng tại Vietinbank? Các
quy trình, hướng dẫn liên quan khác như Hướng dẫn phát hành thẻ liên kết, QT về DV
SMSbanking, VNTOPUP, Qui trình khai thác, chăm sóc ĐVCNT; Các qui trình nội bộ,
phối kết hợp
• Chủ thẻ, thị trường tiềm năng cho từng SP&DV thẻ và phương pháp khai thác chủ thẻ tiềm
năng?
• Công tác hỗ trợ dịch vụ khách hàng trước, trong và sau bán?
• Quy trình nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới (QT.29.01); Quy định về quản lý mua sắm
tài sản cố định (ban hành kèm QĐ số 496/QĐ-HĐQT- NHCT16 ngày 15/12/2007); các Quy
định, quy trình liên quan đến việc lựa chọn nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ?
• Hệ thống Switch chuyển mạch, phát hành và thanh toán thẻ tập trung
• Kế hoạch phát triển Sản phẩm - Dịch vụ thẻ trong năm 2010
• Các nội dung tuân thủ ISO của các nghiệp vụ liên quan
Tài liệu tham khảo:
- Hệ thống các văn bản, quy trình liên quan
- Website thẻ của Vietinbank và của các ngân hàng khác.
II. Câu hỏi tự luận/Bài tập:
• Ứng dụng lý thuyết marketing vào hoạt động kinh doanh thẻ (VD: phân tích SWOT, 4P…)
• Phân tích xu hướng của thị trường thẻ hiện nay và đưa ra phương hướng phát triển cho sản
phẩm dịch vụ thẻ của Vietinbank
• Đánh giá vai trò của dịch vụ ngân hàng hiện đại, mối quan hệ giữa dịch vụ thẻ và dịch vụ
ngân hàng khác. Đề xuất hình thức bán chéo giữa sản phẩm thẻ và sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng khác.
• Các giải pháp đẩy mạnh tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh thẻ của toàn hệ thống nói
chung và của các chi nhánh nói riêng
• Xử lý các tình huống liên quan đến quá trình khai thác, phát hành và sử dụng các SP&DV
thẻ?
• Ứng dụng văn hoá doanh nghiệp của Vietinbank vào hoạt động kinh doanh thẻ?
• Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh nghiệp vụ liên quan trên Hệ thống Switch chuyển mạch tài
chính, phát hành và thanh toán thẻ tập trung (VD: phát triển SP&DV, triển khai chương trình
Loyalty, công tác hỗ trợ, chăm sóc khách hàng…..)
• Ứng dụng QT. 29.01 trong việc đề xuất việc phát triển một SP&DV mới
• Ứng dụng các QT liên quan trong việc mua sắm các chương trình tin học, hệ thống, thiết bị
phục vụ cho các công tác phát triển nghiệp vụ?
• Ứng dụng các QT liên quan trong việc lựa chọn các nhà cung cấp Dịch vụ cho một hàng
hoá, dịch vụ cụ thể?
ĐỀ CUƠNG ÔN TẬP VÀ THI NGHIỆP VỤ NĂM 2010 Áp dụng đối với Cán bộ Phòng XD&QL ISO, Trụ sở chính
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Kính gửi: Trường Đào tạo và phát triển NNL
I. Nội dung ôn tập 1. Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (Hệ thống QLCL - Các yêu cầu) 2. Tiêu chuẩn ISO 19011:2003 (Hướng dẫn đánh giá hệ thống QLCL) 3. Các nguyên tắc quản lý chất lượng. Mối liên hệ giữa các điều khoản của Tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 với nguyên tắc đó. 4. Việc áp dụng Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong thực tế hoạt động của NHTMCP
Công thương Việt Nam. II. Cơ cấu nội dung, điểm của từng mục trong đề thi
Cơ cấu đề thi gồm 2 phần: Phần thứ nhất (câu hỏi tự luận), gồm 3 câu: 7 điểm Câu 1. (2 điểm)
- Trình bày nội dung liên quan đến tổ chức, thực hiện đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO 19011:2003 (Kế hoach, Chương trình đánh giá; Họp khai mạc; Tổ chức đánh giá; Lập báo cáo đánh giá; Họp bế mạc).
Câu 2. (2 điểm) - Trình bày nguyên tắc quản lý chất lượng. Dẫn chiếu Điều khoản liên quan của Tiêu
chuẩn ISO 9001:2008. Câu 3. (3 điểm)
- Trình bày nội dung liên quan đến việc triển khai áp dụng Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Kiểm soát tài liệu, Kiểm soát hồ sơ; Trách nhiệm của Lãnh đạo; Quản lý nguồn lực; Tạo sản phẩm; Đo lường, phân tích và cải tiến).
Phần thứ hai (câu hỏi lựa chọn), 15 câu: 3 điểm (mỗi câu 0,2 điểm) - Nội dung liên quan đến Tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ISO 19011:2003.
III. Thời gian làm bài: 90 phút. TRƯỞNG PHÒNG
Trần Thị Hà
1
PHÒNG KINH DOANH NGOẠI TỆ
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
1/ Một số nội dung cơ bản của Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Nghị định của Chính phủ số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối
- Mục tiêu chính sách quản lý ngoại hối của Việt nam (điều 3-PL) - Phân biệt Người cư trú và Người không cư trú (điều 3-NĐ) - Phân biệt giao dịch vốn và giao dịch vãng lai (điều 3-NĐ) - Thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai bao gồm những khoản nào
(điều 3-NĐ) - Tự do hóa đối với giao dịch vãng lai (điều 5-NĐ) - Chuyển tiền một chiều từ VN ra nước ngoài (điều 8-NĐ) - Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối (điều 29-NĐ) - Tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở trong nước (điều 30-NĐ) - Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt nam (điều 39-NĐ) - Trách nhiệm của TCTD về kiểm tra chứng từ khi thực hiện hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối (điều 46-NĐ) 2/ Các văn bản về Quản lý ngoại hối của NHNN
- QĐ số 648/2004/QĐ-NHNN ngày 28/5/2004 - QĐ số 1452/2004/QĐ-NHNN ngày 10/11/2004 - CV số 497/NHNN-QLNH ngày 25/1/2006 - QĐ số 1436/QĐ-NHNN ngày 26/6/2008 - QĐ số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 - QĐ số 2666/QĐ-NHNN ngày 25/11/2009
3/ Văn bản của NHCT liên quan đến QLNH và KDNT
- CV số 1916/CV-NHCT21 ngày 8/6/2004 - CV số 2647/CV-NHCT21 ngày 15/6/2006 - CV số 1585/CV-NHCT21 ngày 17/4/2006 - CV số 4529/CV-NHCT21 ngày 28/8/2008 - CV số 528/CV-NHCT21 ngày 25/1/2008 - CV số 4226/CV-NHCT21 ngày 14/8/2008 - CV số 5126/CV-NHCT21 ngày 29/9/2008 - CV số 7954/CV-NHCT21 ngày 25/11/2009 - CV số 8256/CV-NHCT21 ngày 10/12/2009 - CV số 008/CV-NHCT21 ngày 04/01/2010 - CV số 1170/CV-NHCT21 ngày 16/3/2010 - Quy trình Mua bán ngoại tệ mã số QT.21.01 ban hành theo QĐ số 1645/QĐ-
NHCT21 ngày 12/9/2006 và QĐ số 2476/QĐ-NHCT21 ngày 25/12/2007 v/v
2
sửa đổi lần thứ nhất một số nội dung của Quy trình Mua bán ngoại tệ (lưu ý các nội dung chính như: Trách nhiệm quyền hạn của các cán bộ, các bộ phận thực hiện MBNT; Nội dung các bước thực hiện khi NH bán ngoại tệ tiền mặt; Bán ngoại tệ chuyển khoản nhận VNĐ).
- Quy trình giao dịch quyền chọn tiền tệ mã số QT.21.02 ban hành theo QĐ số 1677/QĐ-NHCT21 ngày 13/6/2009.
4/ Các loại hình giao dịch hối đoái và một số vấn đề kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng tới hoạt động KDNT
- Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá - Khái niệm - ứng dụng của giao dịch kỳ hạn (Forward) và giao dịch hoán đổi
(Swap); Bản chất của tỷ giá kỳ hạn; - Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa giao dịch quyền chọn và giao dịch kỳ hạn - Thực trạng ứng dụng các loại hình giao dịch hối đoái phái sinh ở thị trường Việt
nam hiện nay; Phân tích nguyên nhân cơ bản và đề xuất ý kiến nhằm phát triển các sản phẩm này.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá - Phân biệt tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực tế - Mối quan hệ giữa Tỷ giá - Lãi suất và Xuất nhập khẩu - Nhận xét về thị trường ngoại tệ (USD) ở VN trong thời gian từ đầu năm 2010
tới nay - Sự điều hành của NHNN và những tác động của nó tới lĩnh vực KDNT của ngân hàng cũng như hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp XNK Việt nam;
5/ Bài tập
- Cách tính tỷ giá chéo - Cách tính tỷ giá mua, bán kỳ hạn (điểm kỳ hạn) - Áp dụng quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của NHNN và NHCT để giải
quyết các tình huống thực tế. (Ghi chú: các thí sinh cần mang theo máy tính 12 số để làm bài tập). Trưởng phòng Kinh doanh ngoại tệ Nguyễn Tú Lan
Đề cương ôn tập (chi tiết cho đề cương ôn tập)
Kỹ thuật I. Tin học cơ bản:
- Kiến thức cơ bản về mạng máy tính (Mô hình OSI, địa chỉ IP, các giao thức cơ bản FTP, HTTP, Telnet, SMTP, POP3, . . .), MAC address - Kiến thức cơ bản về hệ điều hành Windows. - Chương trình, thuật toán
II. Kiến thực chung - Các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank bao gồm cả các tính năng và tiện
ích liên quan. - Thực trạng hệ thống công nghệ thẻ của Vietinbank? Sự kết nối, giao tiếp giữa
các Hệ thống công nghệ thẻ với hệ thống corebanking của Ngân hàng? - Các xu hướng công nghệ áp dụng trong lĩnh vực thẻ - Hệ thống quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ hiện tại và các quy
trình liên quan khác? III Kiến thức Nghiệp vụ kỹ thuật:
1. Hỗ trợ kỹ thuật chung 1.1 Thiết bị thẻ
- Máy ATM: i. Các dịch vụ trên ATM
ii. Cài đặt và vận hành iii. Các sự cố hay gặp
- Thiết bị EDC i. Các dịch vụ trên EDC
ii. Cài đặt và vận hành iii. Các sự cố hay gặp
- Máy in thẻ i. Các loại máy in thẻ hiện có, chức năng, công dụng
ii. Cài đặt và vận hành iii. Các loại thẻ hiện có thể in được iv. Các sự cố thường gặp
- Các thiết bị khác i. HSM
Tính năng, các kiến thức chung ii. NCC
Tính năng, các kiến thức chung
1.2 Phần mềm ứng dụng - Máy trạm Mosaic, ITC, FIMI
i. Các chức năng chính ii. Cài đặt và vận hành
iii. Các sự cố hay gặp phải - TMS
i. Các chức năng chính ii. Cài đặt và vận hành
iii. Các sự cố hay gặp phải - Các modul cơ bản của hệ thống SW chuyển mạch và thanh toán thẻ tập
trung? Chức năng, nhiệm vụ của từng module - Sơ đồ kết nối hoạt động các modul trên SW - Luồng xử lý giao dich trên hệ thống SW - Sơ đồ phát hành thẻ trên SW - Phần mềm Symphony, Chức năng cơ bản?
1.3 Các vấn đề khác
- Quy trình chạy batch trên hệ thống SW - Các bước tiếp nhận và xử lý sự cố ATM, EDC? - Quy trình cập nhật ứng dụng mới hệ thống thẻ? - Một vài thuật ngữ của Visa/Master: VAP, EMV, V.I.P, . . . - Các Key nhập vào ATM/ EDC - Mô hình kết nối hệ thống ATM, EDC của Ngân hàng Công thương hiện
nay - Các bước triển khai một dự án thẻ - Các bước xây dựng một phần mềm
IV. Bài tập/Luận - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp công nghệ cho hoạt động kinh doanh
thẻ của Vietinbank? - Ứng dụng các bước triển khai Dự án thẻ, xây dựng phần mềm - Phân tích thực trạng các hệ thống công nghệ thẻ, giải pháp và triển khai
các giải pháp - Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh thẻ
Vietinbank, những điều kiện cần và đủ cho các hệ thống công nghệ thẻ? - Ứng dụng các quy trình, văn bản, tài liêu trong việc xử lý các tác
nghiệp kỹ thuật thẻ - Khả năng áp dụng các xu hướng công nghệ thẻ trong hoạt động kinh
doanh thẻ của Vietinbank… -
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNGVIỆT NAM
PHÒNG DV NH ĐIỆN TỬ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÁC VĂN BẢN CHẾ ĐỘ NGHIỆP VỤ NHĐT
PHẦN I
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 QĐ 811/QĐ-NHCT40 23 /3 /2009 Ban hành Quy định tạm thời dịch vụ VietinBank at Home. Mã số Qđ.40.05.
2 QĐ 2540/QĐ-NHCT40 01/12/2008 Ban hành quy định tạm thời khai thác, vận hành dịch vụ TBBĐSD qua SMS. Mã số Qđ.40.04.
3 QĐ 3099/QĐ-NHCT40 08/12/2009 Ban hành Quy trình thực hiện giao dịch chuyển khoản qua tin nhắn (SMS CK). Mã số QT.40.01.
4 QĐ 990/QĐ-NHCT40 31/05/2006 Ban hành Quy định về quy trình nghiệp vụ InternetBanking
5 600/QĐ-NHCT40 27/03/2008 Ban hành quy định tạm thời khai thác, vận hành dịch vụ SMS Banking của NHCTVN. Mã số Qđ.40.02
6 SỐ 51/2005/QH11 29/11/2005 Luật Giao dịch điện tử
PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ CÁC QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN
1. Thanh toán không dùng tiền mặt. 2.1. Mở và sử dụng tài khoản: STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 CV 2926/CV-NHCT10 15/09/2003 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản
tiền gửi trong HT NHCT Việt Nam. 2 CV 6556/CV-NHCT10 20/11/2008 Hướng dẫn bổ sung công văn 2926 3 CV 4779/CV-NHCT10 15/09/2007 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản
tiền gửi đối với người không cư trú trong HT NHCT Việt Nam
4 CV 5763/CV-NHCT10 28/08/2009 Hướng dẫn Chi nhánh mở tiền gửi thanh toán bằng các loại ngoại tệ cho khách hàng theo nhu cầu
5 QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN 21/11/2002 Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại NHNN và TCTD.
6 CV 1171/CV-NHCT10 17/03/2010 Hướng dẫn mở TK cho NĐT nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam
2.2. Thanh toán, chuyển tiền: STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 QĐ 2548/QĐ-NHCT12 01/10/2009 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền 2 QĐ 1809/QĐ-NHCT12 12/09/2007 Qui định dịch vụ "mở một nơi, giao
dịch nhiều nơi 3 QĐ 1702/QĐ-NHCT10 16/08/2007 Quy định về giao dịch 1 cửa trong hệ
thống NHCT 4 Các quy trình thanh toán
song phương - Quy trình nghiệp vụ thanh toán song
phương với NHĐT & PT; NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn VN; Citi bank; HSBC. - Thanh toán song phương với VDB (QĐ2469/QĐ-NHCT12 ngày 21/4/2009)
5 CV 3549/CV NHCT12 29/5/2009 Chấn chỉnh lập chứng từ thanh toán song phương với NHPTVN
6 CV764-NHCT12 16/02/2009 Hướng dẫn thực hiện thu NSNN trọng hệ thống NHCTVN
7 CV 1623/ CV-NHCT12 04/04/2008 Hướng dẫn chọn sản phẩm và điều chỉnh hạn mức trong chuyển tiền thanh toán bắc cầu
8 NĐ 64/2001/NĐ-CP 20/9/2001 Hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
9 QĐ 226/2002/QĐ-NHNN 26/3/2002 Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
10 QĐ 44/2002/QĐ-TTg 21/3/2002 Sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ
kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
11 QĐ 309/2004/QĐ-NHNN 09/04/2002 Ban hành quy chế thanh toán điện tử liên ngân hàng.
12 QĐ 1557/2001/QĐ-/NHNN 14/12/2001 Quy chế Thanh toán bù trừ điện tử LNH
13 QĐ 457/2003/QĐ-NHNN 12/05/2003 Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ TTBT điện tử LNH
2.3. Dịch vụ Kiều hối: STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 QĐ 1675/QĐ-NHCT30 16/06/2009
Qui trình dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION trong hệ thống NHCT
2 QĐ 2165/QĐ-NHCT30 01/11/2007 Quy trình xử lý giao dịch kiều hối tập trung
3 CV 4939/CV-NHCT30 15/10/2006
Thực hiện hợp đồng chuyển tiền kiều hối với NH Wells fargo
4 CV 3698/CV-NHCT30 20/07/2007
Bổ sung CV 4939/CV-NHCT30 ngày 15/10/2006
5 CV 6902/CV-NHCT30 12/10/2009 Chấm dứt hợp đồng chuyển tiền nhanh với IME
6 CV 741/CV-NHCT30 22/02/2010 Bổ sung CV 6902 -Chuyển tiền kiều hối IME
2.4. Dịch vụ Thẻ và các dịch vụ khác
STT Số văn bản Ngày ban hành
Nội dung
1 1870/QĐ-NHCT32 09/07/2009 Quy trình tạm thời nghiệp vụ thẻ phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ Visa/Mastercard trên hệ thống Switch
2 1053/QĐ-NHCT10 29/05/2008 Quy định phương pháp hạch toán nghiệp vụ Thẻ ATM
3 QĐ008/QĐ-NHCT10 04/01/2010 Quy trình và phương pháp hạch toán dịch vụ vé tàu tại các điểm giao dịch trong hệ thống NHTMCPCT VN
2. Chế độ chứng từ kế toán:
STT Số văn bản Ngày ban
hành Nội dung
1 03/2003/QH11 17/06/2003 Luật kế toán 2 QĐ 104/QĐ-HĐQT-
NHCT 10 22/06/2007 Chế độ chứng từ kế toán trong hệ thống
NHCT 3 QĐ 2489/QĐ-NHCT10 28/09/2009 Quy định mẫu và sử dụng mẫu chứng
từ trong hệ thống NHTMCPCTVN 4 QĐ 1767/QĐ-NHCT10 30/08/2007 Quy định về giao nhận, bảo quản và
hạch toán ấn chỉ trong hệ thống NHCTVN.
5 CV619/CV-NHCT10 05/02/2010 Trả lời vướng mắc liên quan đến giao dịch tiền gửi và tiền vay
3. Qui định về phí dịch vụ:
1 QĐ 575/QĐ-HĐQT-
NHCT10 15/12/2008 Quy định về thu phí dịch vụ qua hệ
thống NHCT 2 QĐ 2501/QĐ-NHCT10 28/09/2009 Quyết định ban hành biểu phí dịch vụ
qua hệ thống NHTMCPCTVN 3 QĐ2955/QĐ-NHCT10 30/11/2009 Bổ sung biểu phí dịch vụ ban hành
theo QĐ 2501 4 QĐ 48/2007/QĐ-NHNN 26/12/2007 Quy định về việc thu phí dịch
vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
5 QĐ 50/2007/QĐ-NHNN 28/12/2007 Mức thu phí dịch vụ thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
4. Những qui định về Cổ phần hóa NHTMCPCTVN.
STT Số văn bản Ngày ban hành
Nội dung
1 QĐ20/2008/QĐ-NHNN (Sửa đổi 1122/2001/QĐ-NHNN)
04/07/2008 Sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của NHTMCP nhà nước và nhân dân
2 NĐ 69/2007/NĐ-CP 20/04/2007 V/v nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của NHTM VN
3 QĐ 1573/QĐ-NHNN 03/07/2009 Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của NHTMCP CTVN
4 QĐ 580/QĐ-HĐQT-NHCT1
31/07/2009 Quy chế tổ chức và hoạt động chi nhánh NHTMCP CT VN
5 QĐ 330/QĐ-HĐQT-NHCT26
18/06/2009 Quy chế quản lý sổ cổ đông và Chuyển nhượng cổ phần của NHTMCP CTVN
Lưu ý: Nội dung kiểm tra sẽ được cấu thành bởi 70% kiến thức từ các vấn đề chính và 30% từ các vấn đề có liên quan.
NGÂN HÀNG TMCP CT VIỆT NAM
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO CHI NHÁNH I. Tài liệu cần nghiên cứu:
1. Tổng quan về các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank, bao gồm cả các tính năng và tiện ích liên quan
2. Quy trình nghiệp vụ phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Visa/Mastercard trong hệ thống NHCTVN Mã số QT.32.10
3. Quy trình nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ E-partner trong hệ thống NHCT. Mã số QT.32.01
4. Quy trình nghiệp vụ thẻ trên hệ thống Incas. Mã số QT.32.08 5. Quy định phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ thẻ ATM trong hệ thống
NHCTVN. Mã số Qđ .10.07 6. Công văn số 489/NHCT32 ngày 29/1/2007 về việc hướng dẫn xử lý giao dịch
thẻ ATM qua hệ thống chuyển mạch quốc gia Banknetvn. 7. Hướng dẫn sử dụng các màn hình chuyển tiền vào tài khoản thẻ trên hệ thống
Bds 8. Các quy trình, văn bản hướng dẫn khác liên quan đến các tính năng và tiện ích
thẻ như QT nhờ thu…
II. Một số nội dung cơ bản: 1. Hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thẻ Vietinbank, bao gồm các tính năng và
tiện ích liên quan. 2. Nghiệp vụ thẻ tín dụng quốc tế
a. Nghiệp vụ thanh toán - Bộ chứng từ liên quan đến nghiệp thanh toán thẻ tín dụng quốc tế? Cách lưu
trữ? - Phương pháp hạch toán liên quan đến các loại giao dịch thẻ tín dụng (chú ý
các màn hình cần sử dụng) - Các bước thực hiện thanh toán với ĐVCNT/ĐƯTM, Thanh toán với TTT,
thanh toán với chủ thẻ…
- Thế nào là Giao dịch hoàn trả, giao dịch đặc biệt? Trình tự các bước xử lý giao dịch đặc biệt về thẻ tín dụng (lưu ý cả bút toán cần hạch toán)? Cách lưu hóa đơn đối với giao dịch này.
- Chú ý các mốc thời gian quy định trong quá trình thanh toán thẻ b. Nghiệp vụ phát hành
- Ngày sao kê thẻ Visa/Master - Tài khoản sử dụng khi phát hành thẻ Visa/Master - Sao kê thẻ tín dụng, lưu ý những vấn đề sau: + Cách giải giải ngân vào tài khoản tiền vay của chủ thẻ + loại tiền tệ sử dụng để hạch toán trên tài khoản thẻ tín dụng + Tất cả các giao dịch đối với thẻ tín dụng, phí, lãi đều được tính vào sao kê, không thực hiện thanh toán bằng tiền mặt + Các bước hạch toán vào kỳ sao kê . Đặc biệt lưu ý khi nhận được phí, CN hạch toán vào tài khoản thu phí phát hành thẻ và tách thuế VAT, và hạch toán lãi vào tài khoản Thu lãi cho vay thẻ tín dụng, trong TH này không thực hiện tách thuế VAT + Cách thanh toán nợ thẻ tín dụng - Các lỗi phát sinh đến TK tiền vay, quy trình sửa lỗi - Các loại bút toán hạch toán tự động (hệ thống hạch toán), các loại bút toán
hạch toán thủ công (cán bộ lập phiếu hạch toán và thực hiện thủ công trên Incas)
3. Nghiệp vụ thẻ ATM a. Giao dịch thẻ ATM tại máy ATM và tại máy trạm Mosaic - Chuyển tiền vào thẻ ATM:
+ Từ các chi nhánh NHCT (chuyển tiền cá nhân, chuyển lương) + Từ hệ thống liên ngân hàng + Từ hệ thống song biên
- Chuyển tiền từ Trung tâm thẻ về chi nhánh - Phương pháp hạch toán liên quan đến giao dịch thẻ ATM (chú ý các màn hình
cần sử dụng) - Tiếp quỹ ATM. Xử lý trong trường hợp thừa thiếu quỹ - Rút tiền tại máy trạm Mosaic: các trường hợp áp dụng và các bước xử lý - Tất toán tài khoản tiền gửi thanh toán ATM: các trường hợp áp dụng và
các bước xử lý - Phong tỏa tài khoản tiền gửi thanh toán ATM: các trường hợp áp dụng
và các bước xử lý
- Các trường hợp phát sinh sai lầm khi ATM chi tiền cho khách hàng, các bút toán hạch toán xử lý
- Số dư trên tài khoản ATM của NHCT được hưởng lãi suất gì, trả theo định kỳ nào?
- Các quy định về việc trả lãi điều hoà tiền gửi đảm bảo thanh toán và chia phí điều tiết cho các chi nhánh hiện nay
- Các quy định về số dư tài khoản tối thiểu và các hạn mức đối với từng hạng thẻ do NHCT phát hành
- các loại phí quy định hiện hành đối với giao dịch thẻ - Các trường hợp giao dịch nghi ngờ của thẻ ATM - Các báo cáo thường sử dụng trong giao dịch của thẻ ATM và giao dịch
ATM - Debit - Các nội dung liên quan đến các giao dịch nhờ thu, thu tiền điện tại quầy
… b. Giao dịch thẻ ATM tại thiết bị EDC - Các giao dịch của thẻ ATM tại thiết bị EDC: thanh toán ứng tiền mặt và
thanh toán giao dịch hàng hóa dịch vụ - Chi nhánh NHCT và DVCNT có thể từ chối thanh toán thẻ trong những
trường hợp nào - Các chứng từ trong giao địch thẻ ATM - Debit tại thiết bị EDC của đơn
vị chấp nhận thẻ, - Các quy định về xử lý giao dịch hủy trong thanh toán tại EDC c. Giao dịch thẻ ATM tại hệ thống Banknet: - Các giao dịch mà chủ thẻ ATM có thể thực hiện được tại hệ thống
Banknet - Xử lý các giao dịch ATM Banknet nghi ngờ tại máy trạm
NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 04 năm 2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGHIỆP VỤ MARKETING THẺ - DÀNH CHO CHI NHÁNH
I. Phần lý thuyết Marketing:
• Bản chất và nội dung của kế hoach marketing
• Phân tích SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức) trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
• Chính sách 4P, 6P, 4C
• Chu kỳ sống của sản phẩm
• Giá và các yếu tố cấu thành giá
• Phân khúc thị trường và lựa chọn thi trường mục tiêu
• Kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng
Tài liệu tham khảo: Giáo trình Marketing ngân hàng của các Trường đại học
II. Phần Kiến thức về sản phẩm dịch vụ thẻ
• Kiến thức chung về các sản phẩm và dịch vụ thẻ của một ngân hàng. Mối quan hệ
của các sản phẩm, dịch vụ thẻ với các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng khác (VD: tín
dụng, thanh toán…);Lợi ích và vai trò của các Dịch vụ thẻ trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
• Tổng quan về thị trường thẻ Vietnam (các Ngân hàng đã phát hành và thanh toán
thẻ, các sản phẩm, dịch vụ thẻ trên thị trường, các liên minh thẻ…)
• Phân tích xu hướng của thị trường thẻ hiện nay và đưa ra phương hướng phát triển
cho sản phẩm dịch vụ thẻ của Vietinbank
• Hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thẻ của Vietinbank (đặc điểm, tính năng và tiện
ích….); Đặc điểm và lợi thế cạnh tranh của SP&DV thẻ Vietinbank so với một số
Ngân hàng cạnh tranh (Vietcombank, Đông Á, Techcombank, BIDV, Agribank…);
Thương hiệu và hình ảnh của các sản phẩm thẻ của Vietinbank, của hệ thống ATM.
• Phân tích điểm mạnh điểm yếu của sản phẩm thẻ, dịch vụ thẻ của Vietinbank;
• Khả năng chấp nhận thẻ của các Ngân hàng khác tại ATM, POS của Vietinbank
(Danh sách các Ngân hàng) và ngược lại, khả năng chấp nhận thẻ của Vietinbank tại
ATM, POS của các Ngân hàng khác (Danh sách các Ngân hàng)
• Hệ thống chỉ tiêu kinh doanh thẻ của Vietinbank giao về chi nhánh?
• Chính sách phí với từng loại sản phẩm dịch vụ thẻ; Chính sách Marketing, khuyến
mãi, chăm sóc chủ thẻ, ĐVCNT đã và đang triển khai. Các chính sách tín dụng thẻ
hiện hành.
• Hệ thống các Quy trình phát hành và thanh toán thẻ hiện đang áp dụng tại
Vietinbank? Các quy trình, hướng dẫn liên quan khác như Hướng dẫn phát hành thẻ
liên kết, QT về DV SMSbanking, VNTOPUP, quản lý và chăm sóc ĐVCNT…..
Tài liệu tham khảo:
- Hệ thống các văn bản, quy trình liên quan
- Website thẻ của Vietinbank và của các ngân hàng khác.
- …
III. Câu hỏi tự luận/Bài tập:
• Ứng dụng lý thuyết Marketing, kiến thức nghiệp vụ vào thực tiễn hoạt động kinh
doanh thẻ tại chi nhánh.
• Thực trạng, các giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thẻ tại các chi nhánh.
• Xử lý các tình huống liên quan đến quá trình khai thác, phát hành và sử dụng các
SP&DV thẻ?
• Ứng dụng văn hoá doanh nghiệp của Vietinbank vào hoạt động kinh doanh thẻ?
• Phân tích mối quan hệ giữa dịch vụ thẻ và dịch vụ ngân hàng khác. Đề xuất hình
thức bán chéo giữa sản phẩm thẻ và sản phẩm, dịch vụ ngân hàng khác
• Các Đề xuất, giải pháp, sáng kiến áp dụng nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
thẻ của NHCTVN
1
PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO THỊ TRƯỜNG & TÁC NGHIỆP
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ RỦI RO
Phần I: Kiến thức về quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro tác nghiệp (40% điểm)
1. Khái niệm rủi ro,các loại rủi ro trong ngân hàng thương mại và mối quan hệ giữa các loại rủi ro 2. Vai trò ý nghĩa của nghiệp vụ quản lý rủi ro tác nghiệp 3. Nhận biết và phân loại các loại sự kiện, loại ảnh hưởng, loại nguyên nhân của một sự kiện rủi ro
theo Basel II 4. Vai trò trách nhiệm và mô hình Quản lý rủi ro tác nghiệp theo Basel II 5. Nội dung quy trình Quản lý rủi ro tác nghiệp và các công cụ quản lý rủi ro tác nghiệp 6. Nội dung các quy định và quy trình phòng chống rửa tiền 7. Bài tập phân tích tình huống thực tế
Phần II: Kiến thức quản lý rủi ro thị trường (30% điểm)
1. Vai trò ý nghĩa của nghiệp vụ quản lý rủi ro thị trường 2. Vai trò trách nhiệm và mô hình tổ chức quản lý rủi ro thị trường 3. Các công cụ quản lý rủi ro thị trường: các loại hạn mức kiểm soát… 4. Nội dung quy trình Quản lý rủi ro thị trường 5. Khái niệm và Phương pháp tính giá trị chịu RRTT (VaR) 6. Bài tập tính VaR
Nguồn tài liệu tham khảo:
1. Hiệp ước Basel II 2. Tài liệu đào tạo của Ngân hàng nhà nước, Hiệp hội ngân hàng, LDC Asean, đối tác tư vấn
Icoop.net, PWC, SAS, Reuter, Mysis, Murex… 3. Quy định tạm thời quản lý rủi ro tác nghiệp (quyết định số 220/QĐ-NHCT7), Dự thảo Quy định
Quản lý rủi ro tác nghiệp của NHCT Việt Nam, dự thảo quy định Quản lý rủi ro thị trường
Phần III: Kiến thức về hoạt động tác nghiệp (30% điểm)
Nội dung một số quy định và quy trình nghiệp vụ của các hoạt động tác nghiệp và hoạt động hỗ trợ (Danh sách các quy định quy trình đính kèm).
2
Danh sách các Quy định, quy trình nghiệp vụ cần ôn tập
TT SỐ VĂN BẢN MÃ SỐ VĂN BẢN TÊN VĂN BẢN
ĐƠN VỊ SOẠN THẢO
NGÀY BAN HÀNH/SỬA
ĐỔI NGÀY CÓ HIỆU LỰC
A. TÀI LIỆU BẮT BUỘC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5 1914/QĐ-NHCT29 QT.29.04 Qui trình đo lường sự hài lòng của khách hàng Phòng ISO 20/9/2007 5/10/2007
2. KIỂM SOÁT HỒ SƠ TÀI LIỆU
2 1499/QĐ-NHCT99 Qđ.99.01 Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 15/08/2006 30/8/2006
3 1345/QĐ-NHCT99 Qđ.99.02 Quy định quản lý hồ sơ và quản lý tài liệu
Văn phòng TGĐ 26/6/2008 11/7/2008
B. TÀI LIỆU NGHIỆP VỤ
1. CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP (35;06; 05;19;22;03)
1 208/QĐ-HĐQT-NHCT35 Qđ.35.19
Quy định giới hạn tín dụng và thẩm quyền quyết định giới hạn tín dụng
CĐTD&ĐT 24/2/2010 15/3/2010
2 1652/QĐ-NHCT35 QT.35.04 QT xác định và quản lý giới hạn tín dụng CĐTD&ĐT 13/09/2006 28/9/2008
3 072/QĐ-HĐQT-NHCT35 Qui định cho vay đối với
các tổ chức kinh tế CĐTD&ĐT 3/4/2006 18/4/2006
3.1 123/QĐ-HĐQT-NHCT35 Sửa đổi, bổ sung QĐ số
072/QĐ-HĐQT-NHCT35 CĐTD&ĐT 16/5/2006 16/5/2006
3.2 225/QĐ-HĐQT-NHCT35 Sửa đổi bổ sung QĐ số
072/QĐ-HĐQT-NHCT35 CĐTD&ĐT 7/8/2006 7/8/2006
4 2189/QĐ-NHCT6 QT.06.01 Qui trình cho vay vốn lưu động KHDN V&N 12/12/2006 27/12/2006
5 1765/CV-NHCT35 Đối tượng thẩm định rủi ro độc lập CĐTD&ĐT 11/4/2007
3
22 1222/QĐ-HĐQT-NHCT35 Qđ.35.16
Quy định gửi tiền, cho vay các định chế tài chính trên thị trường liên ngân hàng
CĐTD&ĐT 25/9/2009 9/9/2009
2. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
9 1615/QĐ-NHCT19 QT.19.01 Qui trình cho vay tiêu dùng KHCN 7/9/2007 22/9/2007
10 102/QĐ-NHCT19 QT.19.07
Quy trình cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
KHCN 01/02/2010 01/02/2010
11 2550/QĐ-NHCT19 HD.19.01 Hướng dẫn Cho vay mua nhà dự án KHCN 2/10/2009 2/10/2009
12 2549/QĐ-NHCT19 HD.19.02 Hướng dẫn Cho vay mua ô tô KHCN 02/10/2009 02/10/2009
13 1887/QĐ-NHCT19 HD.19.03 Hướng dẫn Cho vay du học KHCN 10/7/2009 10/7/2009
14 2918/QĐ-NHCT19 HD.19.04 Hướng dẫn cho vay tiêu dùng đối với Cán bộ công nhân viên
KHCN 16/11/2009 1/12/2009
14.1 249/QĐ-NHCT19 HD.19.04
Sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất Hướng dẫn cho vay tiêu dùng đối với Cán bộ công nhân viên
KHCN 01/02/2010 01/02/2010
15 3047/QĐ-NHCT19 HD.19.05 Hướng dẫn cho vay cá nhân kinh doanh tại chợ KHCN 4/12/2009 19/12/2009
16 069/QĐ-NHCT19 HD.19.06
Hướng dẫn cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng số dư tiền gửi, số/thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá
KHCN 25/1/2010 05/2/2010
3. BẢO LÃNH
1 311/QĐ-HĐQT-NHCT35 Qđ.35.02 Quy định bào lãnh đối
với khách hàng CĐTD&ĐT 14/7/2008 29/7/2008
2 2937/QĐ-NHCT35 QT.35.06 Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh CĐTD&ĐT 26/12/2008 10/1/2009
3 3212/QĐ-NHCT-SGD QT.SGD.04 Quy trình xử lý nghiệp vụ
bảo lãnh Sở GD III 24/12/2009 15/1/2010
4
4. BẢO ĐẢM TIỀN VAY (06;05;35;37;)
8 3067/QĐ-NHCT9 QT.09.01 QT quản lý danh mục tài sản bảo đảm
QLRR TD&ĐT 30/11/2009 15/12/2009
5. QUẢN LÝ TÍN DỤNG (35)
3 2960/QĐ-NHCT35 QT.35.02 QT chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng CĐTD&ĐT 30/12/2008 14/1/2009
4 341/QĐ-NHCT35 QT.35.03
QT kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng
CĐTD&ĐT 13/03/2008 28/3/2008
6. TRÍCH LẬP RR, QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NỢ
3 2670/QĐ-NHCT37 QT.37.01 QT quản lý và xử lý nợ có vấn đề Nợ CVĐ 23/10/2009 6/10/2009
7. HUY ĐỘNG VỐN
1 565/Qđ-HĐQT Qđ.19.10 Quy định về tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống NHTMCP CTVN
KHCN 10/7/2009 25/7/2009
1.1 014/TB-NHCT19 Đính chính Quy định về tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống NH TMCP CTVN
KHCN 16/12/2009 16/12/2009
2 2080/QĐ-NHCT19 QT.19.02 Qui trình giao dịch tiền gửi KHCN 20/8/2009 20/8/2009
2.1 6109/CV-NHCT19 Đính chính quy trình giao dịch tiền gửi QT.19.02 14/9/2009 14/9/2009
8. ĐẦU TƯ
1 2409/QĐ-NHCT26 QT.26.01 Quy trình nghiệp vụ đầu tư Đầu tư 12/12/2007 27/12/2007
9. TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI, ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
5
4 3209/QĐ-NHCT-SGD QT.SGD.01 Qui trình nghiệp vụ thư
tín dụng Sở GD 24/12/2009 15/1/2010
5 3210/QĐ-NHCT-SGD QT.SGD.02 Qui trình nghiệp vụ nhờ
thu Sở GD 24/12/2009 15/1/2010
6 3211/QĐ-NHCT-SGD QT.SGD.03 Quy trình nghiệp vụ chiết
khấu chứng từ xuất khẩu Sở GD 24/12/2009 15/1/2010
10. KINH DOANH NGOẠI TỆ (21)
1 2647/CV-NHCT21 Qui định về giao dịch mua bán ngoại tệ KDNT 15/6/2006
2 1645/QĐ-NHCT21 QT.21.01 QT mua bán ngoại tệ áp dụng trong hệ thống NHCT VN
KDNT 12/9/2006 12/9/2006
2.1 2476/QĐ-NHCT21 QT.21.01 Sửa đổi một số nội dung QT.21.01 KDNT 25/12/2007 25/12/2007
5 528/CV-NHCT21 Qui định trạng thái ngoại tệ của Chi nhánh KDNT 25/01/2008
11. DỊCH VỤ KIỀU HỐI (30)
6 2165/QĐ-NHCT30 QT.30.03 Quy trình xử lý giao dịch kiều hối tập trung DVKH 01/11/2007 01/11/2007
12. THANH TOÁN, CHUYỂN TiỀN
1 1702/QĐ-NHCT10 Qđ.10.03 Quy định giao dịch 1 cửa trong hệ thống NHCT VN CĐKT 16/08/2007 16/8/2007
2 2548/QĐ-NHCT12 QT.12.01 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền trong Hệ thống NHTMCP CTVN
TTVNĐ 1/10/2009 15/10/2009
6 1809/QĐ-NHCT12 Qđ.12.01 Qui định Dịch vụ mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi
TTVNĐ 12/09/2007 27/9/2007
13. DỊCH VỤ THẺ
6
1 O53/QĐ-HĐQT-NHCT32 Qđ.32.01
Qui định nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ E-partner; thanh toán thẻ Visa/ Mastercard, thẻ ATM Banknetvn tại ATM
TTT 28/01/2008 12/02/2008
1.1 170/QĐ-HĐQT-NHCT32 Qđ.32.01 Bổ sung một số điểm
Qđ.32.01 TTT 22/4/2008 22/4/2008
2 2106/QĐ-NHCT32 QT.32.01 Qui trình phát hành và sử dụng thẻ ATM trong hệ thống NHCT
TTT 04/12/2006 19/12/2006
14 1870/QĐ-NHCT32 QT.32.10
Quy trình tạm thời phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ Visa/MasterCard trên hệ thống Switch
TTT 9/7/2009 9/7/2009
14. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
1 1837/QĐ-NHCT40 Qđ.40.01 Quy định tạm thời quản lý rủi ro hoạt động Internet Banking
DVNHĐT 18/09/2007 2/10/2007
5 3099/QĐ-NHCT40 QT.40.01 Quy trình thực hiện dịch vụ giao dịch chuyển khoản qua tin nhắn
DVNHĐT 8/12/2009 22/12/2009
15. TIỀN TỆ KHO QUĨ
3 1487/QĐ-NHCT8 QT.08.01 Qui trình giao dịch tiền mặt trong hệ thống NHCT VN
TTKQ 29/5/2009 28/6/2009
17. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
2 1609/QĐ-NHCT10
Hệ thống Tài khoản kế toán áp dụng cho hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán NHCT (INCAS)
CĐKT 07/09/2006
2.1 1797/QĐ-NHCT10
Các văn bản bổ sung TK áp dụng cho HĐH ban hành theo QĐ 1609/QĐ-NHCT10
CĐKT
7
3 2926/CV-NHCT10 Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tiền gửi trong HT NHCTVN
CĐKT 16/09/2003
7 1657/QĐ-NHCT29 QT.29.02 QT thiết lập và quản lý hệ thống thông tin KH Phòng ISO 18/09/2006 3/10/2006
7.1 5497/CV-NHCT29 QT.29.02
Chỉnh sửa quy trình thiết lập và quản lý hệ thống thông tin khách hàng và phát triển hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng trong INCAS
Phòng ISO 24/10/2007 24/10/2007
18. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
24 2098/HD-NHCT10 HD.10.02
Hướng dẫn hậu kiểm nghiệp vụ kế toán trong hệ thống NHTM CP CTVN
CĐKT 26/8/2009 26/8/2009
25 1981/QĐ-NHCT10 Qđ.10.16
Quy định phương pháp hạch toán kế toán trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
CĐKT 10/08/2009 10/08/2009
19. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1 104/QĐ-HĐQT-NHCT10 Qđ.10.02 Quy định về chế độ
chứng từ kế toán CĐKT 22/06/2007 22/6/2007
2 2489/QĐ-NHCT10 Qđ.10.09 Quy định mẫu và sử dụng mẫu chứng từ kế toán thông thường
CĐKT 28/9/2009 1/10/2009
20. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
1 347/QĐ-HĐQT-NHCT10 QC.10.01 Quy chế Tài chính của
NHCT VN CĐKT 9/10/2007 9/10/2007
1.1 399/QĐ-HĐQT-NHCT10 QC.10.01 Sửa đổi QC.10.01ngày
9/10/2007. CĐKT 15/9/2008 15/9/2008
1.2 147/QĐ-HĐQT-NHCT10 QC.10.01 Sửa đổi QC.10.01 ngày
9/10/2007. CĐKT 2/4/2009 2/4/2009
8
21. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1 1496/QĐ-NHCT10
Hướng dẫn phương pháp tạo, lập, kiểm soát và gửi các báo cáo tài chính
CĐKT 30/03/2007
2 1609/QĐ-NHCT10 Chế độ báo cáo tài chính trong hệ thống NHCT CĐKT 22/08/2008
22. ĐIỀU HÀNH VỐN, LÃI SUẤT, PHÍ DỊCH VỤ
1 1886/QĐ-NHCT3 QT.03.01 Qui trình lập và điều hành kế hoạch kinh doanh
ALCO 31/10/2006 15/11/2006
2 279/QĐ-HĐQT-NHCT3 QC.03.01 Quy chế lãi suất huy
động, cho vay ALCO 15/11/2006 30/11/2006
23. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 2184/QĐ-NHCT23 Qđ.23.01 Quy định tạm thời Quản lý rủi ro CNTT TTCNTT 08/11/2007 23/11/2007
24. INCAS (38)
1 1996/QĐ-NHCT38 Qđ.38.01 Qui định quản lý tài khoản trung gian trên hệ thông Incas
INCAS 15/11/2006 15/11/2006
1.1 1136/QĐ-NHCT38 Đính chính Qđ.38.01 INCAS 12/3/2007 12/3/2007
6 150/QĐ-NHCT38 QT.38.04 Qui trình giao dịch với khách hàng trên hệ thống BDS
INCAS 25/1/2007 25/1/2007
6.1 1562/QĐ-NHCT38 QT.38.04 Bổ sung QT.38.04 INCAS 26/6/2009 22/6/2009
7 3013/QĐ-NHCT38 QT.38.05 Quy trình tạm thời xử lý lỗi dữ liệu trên hệ thống INCAS
INCAS 31/12/2008 15/1/2009
26. QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, NỘI QUY LAO ĐỘNG
9
4 1445/QĐ-HĐQT-NHCT1
1445/QĐ-HĐQT-NHCT1
Quy chế Quản lý cán bộ NH TMCP CTVN TCCB 10/12/2009 10/12/2009
7 582/QĐ-HĐQT-NHCT1 Qđ.01.04
Quy định chức năng nhiệm vụ các phòng, ban và trách nhiệm quyền hạn của Trưởng phó các phòng, ban TSC
TCCB 20/7/2009 20/7/2009
8 704/QĐ-NHCT1
Quy định chức năng, nhiệm vụ mẫu của các phòng, ban tại Chi nhánh NHCT
TCCB 6/3/2006 6/3/2006
9 980/QĐ-NHCT29 MTVT.29.01Mô tả vị trí công việc Phòng/Tổ nghiệp vụ chi nhánh
ISO 8/4/2009 8/4/2009
10 1073/QĐ-HĐQT-NHCT1 QC.01.07
Quy chế tổ chức và hoạt động của PGD thuộc hệ thống NH TMCP CTVN
TCCB 12/8/2009 12/8/2009
20 3050/QĐ-NHCT1 Qđ.01.06 Quy định sử dụng Chương trình phần mềm Quản lý nhân sự
TCCB 1/12/2009 1/12/2009
2.1 126/QĐ-HĐQT-NHCT2 Qđ.02.01
Quy định chi trả tiền lương trong hệ thống NHCT VN
QLLĐTL 2/4/2008
28. KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, KIỂM TOÁN, PHÁP CHẾ
3 281/QĐ-HĐQT-NHCT43 Qđ.43.01
Chính sách kiểm toán nội bộ của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
Ban kiểm soát HĐQT 3/7/2007 3/7/2007
5 282/QĐ-HĐQT-NHCT43 QT.43.01
Quy trình kiểm toán nội bộ trong hệ thống Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
Ban kiểm soát 3/7/2007 3/7/2007
7 132/QĐ-HĐQT-NHCT17 QC.17.02
Quy chế hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ NHCTVN
KTKSNB 20/3/09 9/4/2009
29. QL RỦI RO TN & TT; ISO (07;29)
1 221/CV-NHCT10 Qui định Phòng, chống rửa tiền trong hệ thống NHCTVN
CĐKT 27/4/2007
2 220/QĐ-HĐQT-NHCT7 Qđ.07.01 Quy định tạm thời Quản
lý rủi ro tác nghiệp QLRRTTTN 5/11/2007
10
2.1 3967/CV-NHCT7
Hướng dẫn PP ghi nhận, Phân tích RRTN theo QĐ220; 070 và biện pháp thực hiện
QLRRTTTN
30. QUẢN TRỊ, XÂY DỰNG CƠ BẢN (13; 16)
2 172/QĐ-HĐQT-NHCT16 Qđ.16.02 Qui định về Quản lý mua
sắm tài sản cố định ĐTXDCB 10/4/2009 10/4/2009
1
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SỞ GIAO DỊCH
ĐỀ CƯƠNG THI NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI NĂM 2010 Các phương thức thanh toán quốc tế 1. Nắm vững các phương thức thanh toán phổ biến hiện nay: Khái niệm, nội dung và
quy trình của từng phương thức, vai trò và trách nhiệm của các bên tham gia trong quá trình thanh toán trong các phương thức thanh toán chủ yếu sau: - Ghi sổ (Open account) - Chuyển tiền (Remittance) - Nhờ thu (Collection) - Tín dụng chứng từ ( documentary credit) * Các loại thư tín dụng:
• Thư tín dụng tuần hoàn (revolving credit) • Thư tín dụng có thể chuyển nhượng (transferable credit) • Thư tín dụng giáp lưng (back to back credit) • Thư tín dụng đối ứng (reciprocal credit) • Thư tín dụng có điều khoản đỏ (red clause credit)
* Các loại nhờ thu: • Nhờ thu trơn (clean collection) • Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection): + Giao chứng từ đổi lấy chấp nhận ( D/A) + Giao chứng từ đổi lấy thanh toán (D/P)
2. Lợi ích và bất lợi của các phương thức thanh toán trên đối với người nhập khẩu và người xuất khẩu và các biện pháp phòng ngừa.
3. Rủi ro của các ngân hàng tham gia vào các phương thức thanh toán quốc tế và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro.
4. Các loại chứng từ thương mại trong thương mại quốc tế (Hóa đơn, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, chứng từ bảo hiểm, chứng nhận chất lượng………..): Nội dung, ý nghĩa, người phát hành thông thường từng loại chứng từ. Cách kiểm tra và xử lý các loại chứng từ thương mại xuất trình theo thư tín dụng.
5. Xử lý các tình huống đặc biệt trong thanh toán quốc tế: Chuyển tiền cho người hưởng ở nước cấm vận, giải quyết các tranh chấp trong thanh toán LC, nhờ thu, chuyển tiền.
2
Bảo lãnh
Các loại bảo lãnh và tái bảo lãnh có liên quan đến thanh toán quốc tế: Khái niệm, nội dung, đặc điểm, tình huống áp dụng của từng loại bảo lãnh, trách nhiệm và nghĩa vụ của ngân hàng phát hành thư bảo lãnh và ngân hàng tái bảo lãnh: - Bảo lãnh đấu thầu - Bảo lãnh đặt cọc - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh bảo hành - Bảo lãnh vay vốn - Bảo lãnh thanh toán - Bảo lãnh thuế quan - Bảo lãnh nhận hàng Các điều kiện thương mại (Incoterms)
- Nắm vững các quy định cơ bản về việc chuyển giao hàng hóa, chuyển giao rủi ro và phân chia chi phí giữa người mua và người bán trong từng điều kiện thương mại cụ thể của Incoterms 2000
- Áp dụng các điều kiện thương mại trong thực tế mua bán hàng hóa quốc tế.
Vận tải và bảo hiểm quốc tế - Nắm vững nội dung, đặc điểm của các phương thức vận tải hàng hóa quốc tế (đặc
biệt là vận tải đường biển), cách thức thuê phương tiện vận tải, phân chia trách nhiệm về vận tải và chi phí vận tải trong ngoại thương và những trường hợp miễn trách của người chuyên chở.
- Rủi ro và tổn thất trong bảo hiểm, phân loại rủi ro, tổn thất. - Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa theo ICC 1982 của Hiệp hội bảo hiểm London - Nội dung cơ bản của hợp đồng bảo hiểm.
Các văn bản về quy tắc và tập quán quốc tế:
- Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms 2000) - Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP600) - Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế (ISBP645) - Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522, 1996) - Quy tắc thống nhất về việc hoàn tiền giữa các ngân hàng (URR725) - Quy tắc thống nhất đối với bảo lãnh theo yêu cầu (URDG 458) - Quy tắc thực hành tín dụng dự phòng quốc tế (ISP98) - Luật các nước điều chỉnh hối phiếu
3
- Các công ước quốc tế về vận tải và hàng hải - Ý kiến chính thức về các tình huống L/C của Phòng thương mại quốc tế
Các văn bản luật và dưới luật của Việt Nam:
- Luật hải quan Việt Nam - Luật hàng hải Việt Nam - Luật thương mại Việt Nam - Luật đầu tư Việt Nam - Pháp lệnh quản lý ngoại hối - Nghị định 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Phính phủ qui định chi tiết thi
hành Pháp lệnh ngoại hối - Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của chính phủ quy
định về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Các văn bản hiện hành khác về quản lý ngoại hối của NHNN
Các văn bản của Ngân hàng TMCP Công thương VN - Quy chế tài trợ thương mại, mã số QC.22.01, ban hành theo quyết định số
1964/QĐ–NHCT 22 ngày 10/11/2006 - Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng mã số QT.SGD.01, ban hành theo quyết định số
3209/QĐ-NHCT-SGD ngày 24/12/2009 - Quy trình nghiệp vụ nhờ thu, mã số QT.SGD.02 ban hành theo quyết định số
3201/QĐ-NHCT-SGD ngày 24/12/2009 - Quy trình nghiệp vụ chiết khấu chứng từ xuất khẩu, mã số QT.SGD.03, ban hành
theo quyết định số 3211/QĐ-NHCT-SGD ngày 24/12/2009 - Quy trình xử lý nghiệp vụ bảo lãnh, mã số QT.SGD.04 ban hành theo quyết định
số 3212/QĐ-NHCT-SGD ngày 24/12/2009 - Quy định kiểm soát hệ thống báo cáo quản lý nghiệp vụ tài trợ thương mại mã số
QĐ.SGD.01 ban hành theo quyết định số 3213/QĐ- NHCT-SGD ngày 24/12/2009
- Quy định thẩm quyền phê duyệt các nghiệp vụ TTQT & TTTM ban hành theo quyết định số 1751/QĐ – NHCT-SGDIII ngày 5/9/2008 và sửa đổi Quy định thẩm quyền phê duyệt các nghiệp vụ TTQT & TTTM theo quyết định số 1971/QĐ-NHCT-SGDIII.
- Hướng dẫn chuyển đổi mô hình xử lý tập trung TTQT & TTTM theo công văn số 178CV/NHCT – SGDIII ngày 14/1/2009.
4
- Qui định nghiệp vụ thư tín dụng trả ngay ban hành theo Quyết định số 718/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 06/03/2009 mã số :Qđ.35.10
- Quy định nghiệp vụ thư tín dụng trả chậm ban hành theo Quyết định số 587/QĐ – HĐQT – NHCT35 ngày 31/7/2009 Qđ.35.11
- Hướng dẫn thực hiện quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm ( Công văn số 2601/CV- NHCT5 ngày 24/08/2001)
- Thông báo mức phán quyết tín dụng cho các chi nhánh NHCT ( Công văn 1157/CV-NHCT9 ngày 17/03/2010)
- Quy định bảo lãnh đối với khách hàng trong hệ thống NHCT ban hành theo QĐ số 311/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 14/7/2008 của HĐQT NHCTVN
- Các quy định, hướng dẫn về thanh toán biên mậu theo công văn số 3581/CV-NHCT22 ngày 04/08/2006, công văn số 6178/CV-NHCT22 ngày 18/12/2006, công văn số 1208/CV-NHCT22 ngày 12/03/2007 và công văn số 2590/CV-NHCT22 ngày 25/05/2007
- Các văn bản khác của NHCTVN và NHNN liên quan đến thanh toán và tài trợ thương mại quốc tế.
Recommended