Upload
le-tran-anh
View
97
Download
20
Embed Size (px)
Citation preview
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Medical Laboratory and Technology Co. Ltd (MEDLATEC)
CẨM NANG
XÉT NGHIỆM Y HỌC(Tái bản lần thứ 4 - có bổ sung)
Nhà xuất bản Y họcHà Nội - 2009
1
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tham gia biên soạn:
CN Trương Thanh Ba
CN Võ Ngọc Lan
PGS TS Nguyễn Nghiêm Luật
PGS TS Nguyễn Xuân Ninh
PGS TS Thái Quý
ThS Trần Văn Tính
PGS TS Nguyễn Anh Trí
Ban thư ký:
Nguyễn Đình Bắc
Nguyễn Văn Nghiêm
CN Đoàn Văn Thuyết
2
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌCTrụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội;
Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM
LỜI GIỚI THIỆU
MEDLATEC (Medical Laboratory and Technology Co., Ltd) là tên giao dịch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Xét nghiệm Y học.
Theo yêu cầu của nhiều cộng tác viên hiện đang công tác tại các phòng khám, bệnh viện, trạm y tế... chúng tôi tái bản cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học " lần thứ 4 nhằm cung cấp cho độc giả những thông tin cơ bản, cần thiết nhất về xét nghiệm y học, bao gồm: chữ viết tắt, một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm, cách lấy mẫu xét nghiệm, chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh, giá trị bình thường của các xét nghiệm và ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm.
Các chỉ số bình thường nêu trong cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học" này là các chỉ số tham chiếu của MEDLATEC hiện đang sử dụng, có tham khảo các chỉ số sinh học trong các sách quốc tế và trong nước. Tuy nhiên, do Công ty MEDLATEC luôn đổi mới, áp dụng những kỹ thuật tiên tiến và hiện đại, nên các chỉ số bình thường này có thể thay đổi, chỉ số quy chiếu bình thường luôn được kèm theo kết quả xét nghiệm.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng tôi đã và sẽ luôn quan tâm đến lợi ích của các đồng nghiệp trong quá trình hợp tác
với chúng tôi!
3
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
Các chữ viết tắt 6
1.Một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm
12
2. Cách lấy mẫu xét nghiệm 19
3. Chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh 25
4. Giá trị bình thường của các xét nghiệm 33
5. Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm 45
6. Một số gợi ý về chẩn đoán lâm sàng 67
7.Bảng quy đổi đơn vị quen dùng sang đơn vị SI
79
8. Thời gian và nhiệt độ bảo quản các enzym 82
Tài liệu tham khảo 84
Một số thông tin về MEDLATEC 87
Bản đồ chỉ dẫn
4
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFP Alpha 1-Fetoprotein (α1-Fetoprotein)
ALT (GPT)Alanin transaminase (glutamate pyruvate transaminase)
ALP Alkaline phosphatase
Anti TPOAnti thyroid peroxidase (còn gọi là TPOAb: Thyroid peroxidase Antigen)
ASLO Antistreptolysin O
Apo-AI Apolipoprotein A-I
Apo-B100 Apolipoprotein B-100
AST (GOT)Aspartate transaminase (glutamate oxaloacetate transaminase)
BTABladder tumor antigen (kháng nguyên khối u bàng quang)
CA Carbohydrate antigen (kháng nguyên carbohydrat)
CEACarcinoembryonic antigen (kháng nguyên ung thư phôi)
CHE Cholinesterase
CK Creatine kinase
CK-MBCreatine kinase-MB (isoenzym nguồn gốc tim của CK)
CM Chylomicron (vi thể nhũ trấp)
COI Cut-off index (chỉ số cắt)
CRP C-reactive protein (protein phản ứng C)
CT Calcitonin
CYFRA 21-1
Cytokeratin-19 fragment 21-1
EDTA Ethylene diamine tetra-acetic acid
ELISA Enzyme-linked immuno-sorbent assay (định lượng miễn dịch enzym)
ER Estrogen receptor (receptor của estrogen)
fPSA Free prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt tự do)
FSH Follicle stimulating hormone (hormon kích thích buồng trứng)
5
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
FT3 Free triiodothyronin (T3 tự do)
FT4 Free thyroxine (T4 tự do)
GAP Granulocyte alkaline phosphatase (nhuộm alkaline phosphatase bạch cầu)
GGT (γ-GT)
Gamma-Glutamyl transferase
GLDH Glutamate dehydrogenase
GPx Glutathione peroxidase
GR Glutathione reductase
HAVAb Hepatitis A virus antibody (kháng thể chống KN của virus viêm gan A)
Hb Hemoglobin (Hemogobin hay Huyết sắc tố)
HbA1cHemoglobin A1c (Hemoglobin A glycosyl hoá loại 1c)
HBcAbHepatitis B core antibody (kháng thể chống KN lõi của virus viêm gan B)
HBcAg Hepatitis B core antigen (kháng nguyên lõi của virus viêm gan B)
HBcIgG Hepatitis B core IgG (kháng thể IgG chống KN lõi của virus viêm gan B)
HBcIgM Hepatitis B core IgM (kháng thể IgM chống KN lõi của virus viêm gan B)
HBeAb Hepatitis B e antibody (kháng thể chống KN e của virus viêm gan B)
HBeAg Hepatitis B e antigen (kháng nguyên e của virus viêm gan B)
HBsAb Hepatitis B suface antibody (kháng thể chống KN vỏ của virus viêm gan B)
HBsAg Hepatitis B suface antigen (kháng nguyên vỏ của virus viêm gan B)
HBV-DNA Hepatitis B virus DNA (DNA của virus viêm gan B)
Hct Hematocrit (khối hồng cầu)
HCVAb Hepatitis C virus antibody (kháng thể chống KN lõi của virus viêm gan C)
HCV-RNA Hepatitis C virus RNA (RNA của virus viêm gan C)
6
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
HDL High density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng cao)
HDL-C High density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao)
HIV Human immunodeficiency virus (virus gây suy giảm miễn dịch ở người)
IDL Intermediate density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng trung gian)
LDH Lactate dehydrogenase
LDL Low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDL-C Low density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của lipoprotein tỷ trọng thấp)
LH Luteinizing hormone (hormon tạo hoàng thể)
MCA Mucin-like cancer – associated antigen (kháng nguyên liên quan đến ung thư giống mucin)
MCH Mean corpuscular hemoglobin (=Hb/RBC=hàm lượng Hb trung bình của một hồng cầu)
MCHC Mean corpuscular hemoglobin concentration (nồng độ Hb trung bình hồng cầu)
MCV Mean corpuscular volume (thể tích trung bình hồng cầu)
MDA Malonyldialdehyde
MPV Mean platelet volume (thể tích trung bình tiểu cầu)
MSAMammary serum antigen (kháng nguyên huyết thanh tuyến vú)
NMP Nuclear matrix protein (protein nhân)
NSE Neuron-specific enolase (enolase đặc hiệu thần kinh)
NT-ProBNP
N-terminal-Pro B type-Natriuretic Pepide (peptid chống thải Na typ B đầu tận N)
PAP Prostatic acid phosphatase (acid phosphatase của tuyến tiền liệt)
PAPP-A Pregnancy associated plasma protein-A (protein huyết tương thai nghén typ A)
PAS Perodic acid shiff
PCR Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi polymerase)
Pct Plateletcrit (khối tiểu cầu)
PDW Platelet distribution width (độ phân bố tiểu cầu)
7
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
pH pH = - log [H+] (âm log của nồng độ H+)
PLT Platelet count (số lượng tiểu cầu)
PR Progesterone receptor (receptor của progesteron)
PSA Prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt)
PT Prothrombin time (thời gian prothrombin = thời gian Quick)
RBC Red blood cell count (số lượng hồng cầu)
RDW Red cell distribution width (độ phân bố hồng cầu)
Real-time PCR
Real-time Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi polymerase định lượng)
SCC Squamous cell carcinoma antigen (kháng nguyên ung thư tế bào vẩy)
SOD Superoxide dismutase
sTfR Soluble transferrin receptor (receptor của transferrin hoà tan)
T3 TriiodothyronineT4 ThyroxineTAS Total antioxidant status (trạng thái chống oxy hoá
toàn phần)TfS Transferrin saturation (độ bão hoà transferrin)
TG (hTG) Thyroglobulin (human thyroglobulin)
TIBC Total Iron-binding capacity (khả năng gắn sắt toàn phần)
TNF-α Tissue necrosis factor α (yếu tố hoại tử mô α)
TnI Troponin I (troponin ức chế)
TnT Troponin T (troponin gắn với tropomyosin)
TSH Thyroid stimulating hormone=Thyrotrophin (hormon kích thích tuyến giáp)
uE3 Unconjugated estriol (estriol không liên hợp)
VLDLVery low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
WBC White blood cell count (số lượng bạch cầu)
α-HBDHα-Hydroxy butyrate dehydrogenase (isoenzym LDH1)
β2-M β2-Microglobulin
β-hCG β-human chorionic gonandotropin
ỤC 1. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRƯỚC KHI THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM
8
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Để thu được một kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh cần phải thực hiện qua các giai đoạn sau đây:- Trước khi làm xét nghiệm- Làm xét nghiệm- Đánh giá kết quả xét nghiệm- Đánh giá ý nghĩa lâm sàng
Trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung trình bày về những điều cần chú ý về giai đoạn trước khi làm xét nghiệm. Giai đoạn này cần chú ý một số vấn đề sau:
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy mẫu:Các điều sau đây có thể xảy ra trong quá trình lấy mẫu:- Sau khi ăn, nồng độ các chất glucose, cholesterol, triglycerid, các acid amin, sắt và
phosphate tăng lên trong máu.- Sự thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột khi lấy máu có thể ảnh hưởng đến nồng độ các
huyết cầu và các đại phân tử như các bạch cầu, hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, protein toàn phần, các enzym, các lipoprotein và các ion gắn protein (như calci, sắt, …).
- Một số thuốc sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm.- Việc sử dụng một lượng lớn rượu trong một thời gian dài có thể làm tăng hoạt độ enzym
gamma glutamyl transferase (GGT) và thể tích trung bình huyết cầu (mean corpuscular volume: MCV).
- Những người hút thuốc lá có nồng độ HbCO (carbohemoglobin) và CEA (carcino-embryonic antigen: kháng nguyên ung thư phôi) tăng.
- Giá trị một số chất có thể thay đổi trong ngày, ví dụ như: các hormon (như epinephrine, norepinephrine, aldosterone, corticotrophin, cortisol, prolactin, somatotropin, testosterone), các chất điện giải trong nước tiểu, nồng độ hemoglobin và sắt trong huyết thanh.
- Các bệnh nhân được làm nghiệm pháp sẽ được chuẩn bị theo yêu cầu cụ thể của từng nghiệm pháp.
Việc lấy mẫu phải luôn được thực hiện trong những điều kiện chuẩn, nghĩa là khi bệnh nhân đói, với cùng một tư thế (ngồi hoặc nằm nghiêng), trong khoảng cùng thời gian trong ngày và sau khi buộc garô.
1.2. Quá trình thu lượm mẫu:Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương hoặc
máu toàn phần. Máu thường được lấy vào buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.1.2.1. Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30
phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía trên là huyết thanh.
1.2.2. Huyết tương thu được khi loại ion Ca2+ khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca2+ như EDTA, citrat, oxalat hoặc heparinat.
EDTA-K2 và EDTA-K3 với nồng độ 1,5-2 mg/mL máu được sử dụng cho các xét nghiệm huyết học thông thường.
Heparin (dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K) được sử dụng theo tỷ lệ 25U/mL máu, hay 0,01-0,1 mL heparin/ mL máu.
9
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Fluoride (muối Na) được sử dụng với nồng độ 2 mg/mL máu. Fluoride có tác dụng ức chế cả sự đông máu và cả sự đường phân (glycolysis) nên thường được sử dụng để định lượng glucose máu.
Dung dịch citrat (muối Na) nồng độ 3,8% (hoặc 0,11 mol/ L) được sử dụng cho các xét nghiệm đông máu với tỷ lệ 1 thể tích Na citrate và 9 thể tích máu toàn phần hoặc được sử dụng để lắng hồng cầu với tỷ lệ 1 phần Na citrate và 4 thể tích máu toàn phần.
Kali oxalate ít khi được sử dụng chống đông máu để lấy huyết tương. Sau khi chống đông, ly tâm khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, dịch nổi phía trên thu
được là huyết tương. Sự khác nhau giữa huyết thanh và huyết tương thường chỉ thấy trong sự xác định K+, phosphate vô cơ, lactate dehydrogenase (LDH) và điện di fibrinogen. Ở các bệnh nhân bị chứng tăng tiểu cầu (thrombocytosis), giá trị tiểu cầu vượt trên 800.000/μL (hoặc Giga/L), việc định lượng K+ không thể thực hiện được trong huyết thanh, cần phải sử dụng thay thế bằng huyết tương chống đông với heparin.
1.2.3. Cách thu lượm máu toàn phần: máu toàn phần có thể thu được bằng cách sử dụng các chất chống đông như đã nêu trên (không ly tâm). Một số xét nghiệm đòi hỏi sử dụng các chất chống đông khác nhau, chẳng hạn:
Thu lượm máu để định lượng glucose máu: vì tốc độ đường phân (glycolysis) là khoảng 7% mỗi giờ nên cần phải thêm một chất ức chế quá trình đường phân như NaF (sodium fluoride) hoặc iodoacetate vào mẫu máu trước khi xác định nồng độ glucose máu.
Thu lượm máu để xét nghiệm huyết học: trong phần lớn các phân tích về huyết học, người ta thường sử dụng máu tĩnh mạch chống đông bằng EDTA. Trong trường hợp riêng biệt, sự giảm tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra, mặc dù điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Việc sử dụng máu chống đông bằng citrat sẽ làm số lượng tiểu cầu trở về bình thường.
Thu lượm máu để xét nghiệm đông máu: trong các xét nghiệm đông máu, huyết tương chống đông bằng citrat (1 thể tích dung dịch citrate 3,8% và 9 thể tích máu) được sử dụng cho các mục đích phân tích. Cần phải trộn dung dịch Na citrat vào máu chính xác theo tỷ lệ 1 thể tích Na citrat 3,8% và 9 thể tích máu toàn phần. Máu chống đông bằng EDTA hoặc axalat không sử dụng được cho các xét nghiệm về đông máu, bởi vì các chất này có thể gây nên sự bất hoạt nhanh chóng của các yếu tố V và yếu tố VIII.
Phải loại bỏ các mẫu máu bị tan huyết hoặc bắt đầu đông máu.1.2.4. Thu lượm nước tiểu:Khi phân tích nước tiểu cần phải chú ý rằng có một sự khác nhau rõ rệt trong ngày về sự
bài tiết của một số chất, ví dụ, nước tiểu phải được sử lý trước để ổn định các catecholamin và cần phải thu lượm tất cả nước tiểu bài tiết trong thời gian quy định. Để xác định calci, toàn bộ lượng nước tiểu trong 24 giờ phải được acid hoá và được đun nóng.
1.2.5. Thu lượm dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid: CSF):Dịch não tuỷ được thu lượm để phân tích hoá sinh lâm sàng phải được sử lý với EDTA để
ngăn ngừa sự hình thành cục đông fibrin, tránh cho việc làm sai lạc số lượng tế bào đếm được.1.3. Cách bảo quản và vận chuyển các mẫu xét nghiệm
Việc ly tâm thường được thực hiện trong khoảng 1 giờ sau khi mẫu được thu lượm. Nếu các mẫu được gửi đi, chỉ được sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương, trừ trường hợp thật đặc biệt, máu toàn phần mới được vận chuyển đi xa để phân tích.
1.3.1. Cách bảo quản các enzym
10
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Các mẫu huyết tương sử dụng để đo hoạt độ enzym nói chung thường có thể bảo quản ở 4oC đến 5 ngày mà hoạt độ enzym không giảm quá 10%. Riêng đối với LDH, không bảo quản trong tủ lạnh vì hoạt độ của nó giảm khi các isoenzym LDH4 và LDH5 của nó không ổn định trong điều kiện lạnh; còn ACP chỉ ổn định khi mẫu huyết tương được acid hoá (Xin xem bảng “Thời gian và nhiệt độ bảo quản enzym” ở phía cuối sách này).
1.3.2. Cách bảo quản các cơ chất Các chất chuyển hoá trong huyết tương thường ổn định ở 4oC trong 6 ngày mà nồng độ không có sự thay đổi đáng kể. Riêng đối với triglycerid có thể bị giảm do bị lipase thuỷ phân. Tuy nhiên, nồng độ này không thay đổi nếu phương pháp phân tích qua glycerol toàn phần. Sự bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể làm giảm nồng độ của phosphat, acid uric và creatinin nếu sự xác định dựa trên phản ứng Jaffé. Bilirubin bị phá huỷ khi bị ánh sáng chiếu vào trong quá trình bảo quản. Glucose sẽ chỉ được bảo quản sau khi tách protein khỏi mẫu máu hoặc thêm chất ổn định.
1.3.3. Cách bảo quản các protein, các kháng nguyên và khánh thể Các protein, các kháng nguyên và kháng thể có thể được bảo quản ở 4oC trong 1 tuần.
1.3.4. Cách bảo quản các hormon và dấu ấn ung thư Các hormon steroid tương đối bền, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (25oC) đến 3 ngày; các dấu ấn ung thư cũng có thể bảo quản như vậy. Các hormon peptid muốn bảo quản quá 1 ngày phải dể vào tủ lạnh sâu. Các hormon đặc biệt không bền là ACTH, renin, insulin, GH và calcitonin.
1.3.5. Cách bảo quản mẫu để xét nghiệm các chất đông máuHuyết tương nghèo tiểu cầu sử dụng để xác định thời gian prothrombin không được để quá 8 giờ. Hoạt độ của các chất đông máu phải được xác định trong khoảng 3 giờ, nếu quá thời hạn trên, huyết tương phải được bảo quản ở 4oC.
1.3.6. Cách bảo quản mẫu để tổng phân tích máu Mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA chỉ được sử dụng dưới 24 giờ. 1.3.7. Cách bảo quản mẫu để phân tích hình thái tế bào máu Sự đàn máu trên phiến kính chỉ được thực hiện trong vòng 5 giờ sau khi lấy máu. Nếu sử dụng máu để phân tích các thành phần của máu, mẫu máu được sử dụng không quá 8 giờ. 1.3.8. Cách bảo quản mẫu trong một thời gian dài:
Nếu muốn bảo quản bệnh phẩm trong thời gian dài hơn thời gian nêu trên, bệnh phẩm cần được bảo quản đông băng ở nhiệt độ thấp hơn -20oC. Khi cần sử dụng, mẫu cần được tan đông một cách từ từ ở 4-8oC qua một đêm hoặc trong một bể điều nhiệt có lắc. Tuy nhiên, việc đông băng và tan đông không nên lặp đi, lặp lại.
1.3.9. Cách bảo quản nước tiểu để xét nghiệm cặn nước tiểu: cặn nước tiểu phải được đánh giá trong khoảng 2 đến 3 giờ. Không được bảo quản mẫu nước tiểu trong tủ lạnh hoặc đông băng vì điều kiện lạnh có thể gây kết tủa muối.
1.3.10. Cách bảo quản dịch não tuỷ: việc đếm các tế bào trong dịch não tuỷ phải được thực hiện trong vòng 1 giờ.
1.3.11. Cách bảo quản máu để đo khí máu và thăng bằng acid-base: việc xác định khí máu và thăng bằng acid-base của máu động mạch hoặc mao-động mạch hoá cần phải tránh tiếp xúc với không khí và phải được thực hiện ngay lập tức. Nếu điều này không thực hiện được, mẫu máu có thể được đặt trong nước đá trong khoảng thời gian tối đa là 2 giờ.
11
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
1.3.12. Cách gửi bệnh phẩm Khi gửi bệnh phẩm từ nơi này sang nơi khác trong nước hoặc ra quốc tế, cần bảo quản bệnh phẩm trong phích đá khô. Nói chung, sư thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ các chất chuyển hoá không quá ± 10% trong khoảng 2 ngày, nếu nhiệt độ bảo quản mẫu dưới 25oC.
1.4. Ảnh hưởng của tình trạng mẫu đến kết quả xét nghiệm:Tình trạng mẫu máu trong điều kiện nhất định có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét
nghiệm:1.4.1. Sự tan máu:
Việc xác định K+, Mg2+ hoặc LDH không thể thực hiện được ngay cả khi huyết thanh chỉ bị tan máu rất ít. Sự tan máu rõ ràng cũng ảnh hưởng đến các xét nghiệm khác. Nếu thấy mẫu bị tan máu, cần loại bỏ mẫu máu ấy và phải lấy ngay một mẫu máu mới để thay thế.
1.4.2. Bilirubin máu:Các nồng độ bilirubin trên 5 mg/dL (86 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định acid uric
(phương pháp PAP). Các nồng độ bilirubin trên 10 mg/dL (170 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định triglycerid (theo phương pháp GPO-PAP) và sự xác định creatinin (và phương pháp Jaffé và PAP). Phương pháp xác định creatinin mới không bị ảnh hưởng của bilirubin ngay cả khi nồng độ bilirubin lên đến 25 mg/dL (430 μmol/L).
1.4.3. Sự tăng lipid máu (lipemia)Lipid cao trong máu có thể cản trở việc đo các chất bằng phương pháp đo quang. Trong
trường hợp này cần loại bỏ các lipoprotein để làm trong huyết tương bằng cách sử dụng Freon.
1.5. Các đơn vị đo lường được sử dụng trong các xét nghiệm y học:
1.5.12. Đơn vị độ dài:
Meter m
Milimeter mm 10-3 m
Micrometer μm 10-6 m
Nanometer nm 10-9 m
1.5.13. Đơn vị thể tích:
Liter L
Mililiter mL 10-3 L
Microliter μL 10-6 L
Nanoliter nL 10-9 L
Femtoliter fL 10-15 L
1.5.14. Đơn vị khối lượng:
Gram g
Miligram mg 10-3 g
Microgram μg 10-6 g
Nanogram ng 10-9 g
Picrogram pg 10-12 g
1.5.15. Đơn vị đương lượng:
Mole mol
12
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Milimole mmol 10-3 mol
Micromole μmol 10-6 mol
Nanomole nmol 10-9 mol
Picromole pmol 10-12 mol
1.5.16. Đơn vị hoạt độ enzym:
Unit (International unit) U
Kilounit kU 103 U
Miliunit mU 10-3 U
Microunit μU 10-6 U
1.5.17. Đơn vị số lượng:
Kilo K 103
Mega M 106
Giga G 109
Tera T 1012
MỤC 2. CÁCH LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
1. A/G Huyết thanh, huyết tương2. Acid Uric Huyết thanh, huyết tương
3. AFP Huyết thanh, huyết tương
4. α-Amylase Huyết thanh, huyết tương5. α-HBDH Huyết thanh, huyết tương6. Albumin Huyết thanh, huyết tương7. ALT (GOT) Huyết thanh, huyết tương8. ALP Huyết thanh, huyết tương
9.ALA-TOP allergy screen (Sàng lọc dị ứng ALA-TOP)
Huyết thanh
10. Anti TPO Huyết thanh, huyết tương
11. Anti TG Huyết thanh, huyết tương
12. Apo-AI Huyết thanh, huyết tương13. Apo-B100 Huyết thanh, huyết tương
14. ASLO Huyết thanh, huyết tương
15. AST (GOT) Huyết thanh, huyết tương16. Ấu trùng sán lợn Huyết thanh17. Bã thức ăn Phân18. β2-M Huyết thanh, huyết tương19. β-hCG Huyết thanh, huyết tương20. Bilirubin toàn phần Huyết thanh, huyết tương
21. Bilirubin trực tiếp Huyết thanh, huyết tương
22. BTA Huyết thanh, huyết tương23. Canxi máu Huyết thanh
13
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
24.Chẩn đoán Hội chứng Down và Hội chứng Edward
Huyết thanh, huyết tương
25. CA 125 Huyết thanh, huyết tương26. CA 15-3 Huyết thanh, huyết tương27. CA 19-9 Huyết thanh, huyết tương
28. CA 72-4 Huyết thanh, huyết tương
29. CD 430. CD 8
Máu toàn phần chống đông EDTA
31. CEA Huyết thanh, huyết tương
32. Cấy BK và KSĐ Đờm
33. Cấy vi khuẩn và KSĐMẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô trùng
34. Cấy vi khuẩn kỵ khíMẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô trùng
35. Chẩn đoán nghiện Nước tiểu, máu
36. Chẩn đoán thai sớm (hCG) Nước tiểu
37. CHE Huyết thanh, huyết tương
38. Cholesterol Huyết thanh, huyết tương39. CK Huyết thanh, huyết tương
40. CK-MB Huyết thanh, huyết tương
41. Co cục máuMáu không chống đông và tráng ống bằng Nacl 0,9%
42. Corticoid Huyết thanh, huyết tương
43. Creatinin nước tiểu Nước tiểu 24 giờ44. Creatinin máu Huyết thanh, huyết tương
45. CYFRA 21-1 Huyết thanh, huyết tương
46. CRP (C-reactive protein) Huyết thanh, huyết tương
47.Dịch các loại (Khớp, màng phổi…) soi tìm tế bào
Các loại dịch
48. Glucose máu Huyết thanh, huyết tương
49. Điện di huyết sắc tố Máu chống đông EDTA
50. Điện di protein Huyết thanh
51. Điện giảiMáu Huyết thanh
Nước tiểu Nước tiểu
52. Estradion Huyết thanh, huyết tương
53. FibrinogenChống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ lệ 10% (0,2mL và 1,8mL máu)
54. FSH Huyết thanh, huyết tương
55. GGT Huyết thanh, huyết tương
56. Giang mai (RPR, TPHA) Huyết thanh, huyết tương
57. GLDH Huyết thanh, huyết tương
58. GPx Hồng cầu
14
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
59. GR Hồng cầu
60. Hạch đồ, U đồ Chọc hạch, u hút lấy dịch, tế bào
61. Herpes Huyết thanh
62. HAVAb Huyết thanh, huyết tương
63. HBcAb Huyết thanh, huyết tương
64. HBeAb Huyết thanh, huyết tương
65. HBeAg Huyết thanh, huyết tương
66. HBsAb Huyết thanh, huyết tương
67. HBsAg Huyết thanh, huyết tương68. HCVAb Huyết thanh, huyết tương69. HDL-C Huyết thanh, huyết tương70. HDVAb Huyết thanh, huyết tương71. HIV Huyết thanh, huyết tương
72.Helicobacter Pylori (HP) (phương pháp Urease test)
Mảnh sinh thiết dạ dày
73.Helicobacter Pylori (HP) (phương pháp hoá phát quang)
Huyết thanh, huyết tương
74. Huyết đồ Chống đông bằng EDTA
75. IgA Huyết thanh, huyết tương
76. IgE Huyết thanh, huyết tương
77. IgG Huyết thanh, huyết tương78. IgM Huyết thanh, huyết tương79. IL-6 (Interleukine-6) Huyết thanh, huyết tương80. Insulin Huyết thanh, huyết tương
81.Kháng thể kháng nhân (Anti-nuclear antibodies: ANA)
Huyết thanh, huyết tương
82. Ký sinh trùng đường ruột Phân
83. KST sốt rét (test)Máu toàn phần chống đông EDTA, heparin
84. KST sốt rét (giọt đàn)Máu mao mạch, tĩnh mạch (lấy lúc bệnh nhân đang sốt)
85. LDH Huyết thanh, huyết tương86. LDL-C Huyết thanh, huyết tương.
87. Lậu (nuôi cấy và KSĐ) Dịch âm đạo hoặc niệu đạo vô trùng
88. Lậu soi tươi Dịch niệu đạo, âm đạo…
89. LH Huyết thanh, huyết tương
90. Máu lắngChống đông bằng EDTA, Natricitrat 3,8%
91. MDA Huyết thanh, huyết tương
92. Nghiệm pháp rượuChống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ lệ 10% (0,2ml và 1,8 ml máu)
15
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
93. Nhóm máu ABOHuyết thanh, hồng cầu chống đông bằng EDTA hoặc Heparin
94. Nhóm máu Rh95. NSE Huyết thanh, huyết tương
96. NT-ProBNP Huyết thanh, huyết tương
97. Pandy Dịch não tuỷ
98. Progesteron Huyết thanh, huyết tương
99. Prolactin Huyết thanh, huyết tương
100. Protaticphosphat Huyết thanh, huyết tương
101. Protein phản ứng C (CRP) Huyết thanh, huyết tương
102. Protein máu Huyết thanh, huyết tươngnước tiểu Nước tiểu 24h
103. PSA (Total – Free) Huyết thanh, huyết tương
104. SCC Huyết thanh, huyết tương
105. Sinh thiết mô bệnh học Các mẫu sinh thiết
106. Sức bền hồng cầuPhải tráng ống nghiệm lấy máu bằng
Heparin
107. Soi đờm tìm BK Đờm
108. Soi cặn nước tiểu Nước tiểu
109. Soi dịch âm đạo Dịch âm đạo
110. Soi nấm các loại Cạo vẩy vùng nghi nhiễm nấm
111. Tập trung bạch cầu Máu chống đông bằng EDTA
112. Tìm máu trong phân Phân
113. Tìm trứng sán lá phổi Đờm, phân
114. T3 Huyết thanh, huyết tương
115. Free T3 Huyết thanh, huyết tương
116. T4 Huyết thanh, huyết tương
117. Free T4 Huyết thanh, huyết tương
118. TSH Huyết thanh, huyết tương
119. TPT máu Máu chống đông bằng EDTA
120. TPT nước tiểu Nước tiểu
121. TNF-α Huyết thanh
122. TnI Huyết thanh, huyết tương
123. TnT Huyết thanh, huyết tương
124. Testosteron Huyết thanh, huyết tương
125. Tế bào âm đạo/Cổ tử cung. Dịch âm đạo hoặc dịch cổ tử cung
126. Tế bào Hagraves Chống đông bằng Heparin
16
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
127. Acid photphatase (ACP) Huyết thanh, huyết tương
128.Thời gian Cephalin-kaolin (APTT)
129. Thời gian Howell
130. Prothrombin (%, s, INR)
131. Thời gian Thrombin (TT)
132. Thời gian tiêu Euglobulin
133. Tiêu thụ prothombin
Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ lệ 10% (0,2 ml và 1,8 ml máu)
134. Triglycerid Huyết thanh, huyết tương
135. Tuỷ đồ Hút dịch tuỷ xương (ức, mào chậu)
136. uE3 Huyết thanh, huyết tương
137. UreNước tiểu Nước tiểu 24h
Máu Huyết thanh, huyết tương
138. Vi khuẩn chí Phân
139. Tinh dịch đồ Tinh dịch
140. Cấy nấm Lấy vùng nghi có nấm
141. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp Hồng cầu chống đông bằng EDTA
142. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp Huyết thanh
MỤC 3. CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM HỢP LÝTHEO NHÓM BỆNH
I Kiểm tra tổng quát1 Tổng phân tích máu2 Nhóm máu ABO, Rh3 Tổng phân tích nước tiểu4 Ký sinh trùng đường ruột5 Chức năng gan (ALT, AST, bilirubin)6 Chức năng thận (ure, creatinin)7 Lipid máu (cholesterol, triglycerid)8 Glucose máu
II Các bệnh về máu1 TPT máu – Máu lắng2 Huyết đồ, tuỷ đồ3 Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh4 KST sốt rét5 Điện di huyết sắc tố6 Sức bền hồng cầu7 Định lượng: IgA, IgD, IgE, IgG, IgM8 Tập trung bạch cầu
17
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
9 Đo hoạt độ G6PD hồng cầu10 Nghiệm pháp Coombs (TT, GT)11 Sắt huyết thanh12 Ngưng tập tiểu cầu (với 4 chất kích thích) 13 Ferritin14 Tranferrin15 Các markers bạch cầu: CD4, CD8.16 Nhuộm hoá học tế bào: Peroxidase, PAS, Soudan-den, Esterase17 Protein toàn phần18 Điện di protein19 TNF-α
III Chẩn đoán trước sinh HC Down và HC Edward1 AFP2 β -hCG3 uE3 (unconjugated Estriol)4 PAPP-A (Pregnancy asspciated plasma protein A)
IV Bệnh lý rối loạn đông – cầm máu1 Thời gian máu chảy – máu đông
2 Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick) (%, s, INR)
3 Thời gian Thrombin (TT)4 Thời gian Cephalin - Kaolin (APTT)5 Thời gian Howell, Fibrinogen, D-dimer6 Dấu hiệu dây thắt7 Co cục máu8 Von-Kaulla, Nghiệm pháp rượu9 Định lượng các yếu tố hemophilia (VIII, IX, XI)10 Số lượng và độ tập trung tiểu cẩu
V Bệnh gan1 ALT (GPT)2 AST (GOT)3 ALP (Alkaline phosphatase)4 GGT (γ- GT)5 GLDH (Glutamate dehydrogenase)6 CHE (Cholinesterase)7 Bilirubin (TP, TT, GT)8 Protein toàn phần huyết thanh9 Albumin10 Tỷ số A/G11 Điện di Protein 12 CRP (C-reactive protein)13 Tổng phân tích nước tiểu 14 Thời gian Prothrombin (PT = Thời gian Quick)15 Tổng phân tích máu (chú ý số lượng tiểu cầu)16 Co cục máu
18
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
VI Xét nghiệm Virus viêm gan1 HBsAg2 HBsAb3 HBeAg 4 HBeAb5 HBcAb (IgG, - IgM)6 HAVAb (IgG, - IgM)7 HCVAb8 HEVAb (IgG, - IgM)9 HBV-DNA: định tính, định lượng10 HCV-RNA: định tính, định lượng
VII Bệnh Thận1 Ure (máu, nước tiểu)2 Creatinin (máu, nước tiểu)3 Protein4 Acid uric5 Điện giải đồ (máu, nước tiểu)6 Tổng phân tích nước tiểu và soi cặn7 Albumin và glubulin, tỷ số A/G8 Cấy nước tiểu và làm KSĐ9 β2-M (β2-Microglobulin)10 Microalbumin (nước tiểu)11 Ccr (Creatinin clearance): Độ thanh thải creatinin
VIII Rối loạn lipid máu1 Triglycerid2 Cholesterol 3 HDL-Cholesterol (HDL-C)4 LDL-Cholesterol (LDL-C)5 Apo-AI 6 Apo-B100 7 Tỷ số Apo-B100/Apo-AI
IX Bệnh Tim1 CK2 CK-MB3 AST (GOT)4 LDH5 α-HBDH (LDH1)6 Myoglobin7 TnT (Troponin T)8 TnI (Troponin I)9 CRP (C-reactive protein)10 Hcy (Homocystein)11 PCT (Procalcitonin)12 ASLO (Anti-streptolysin O)13 NT-ProBNP (N-terminal Pro B-type Natriuetic peptide)
19
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
X Bệnh Tuyến Giáp -Tuyến Yên1 T32 FT33 T44 FT45 TSH6 Anti-TPO 7 TG (Thyroglobulin)8 Anti-TG
XI Bệnh Tuỵ1 α-Amylase (huyết tương, nước tiểu)2 Lipase3 CRP (C-reactive protein)4 IL-6 (Interleukine-6)
XII Các Nội tiết tố (Hormones)1 LH (Luteinizing hormone)2 FSH (Follicle stimulating hormone)3 Estradion4 Corticoid5 Testosteron6 Progesteron7 Prolactin
XIII Các Bệnh Xã hội1 Lậu : soi tươi, cấy và KSĐ, PCR2 HIV: Nhanh, ELISA, PCR3 Chẩn đoán nghiện (máu - nước tiểu)4 Giang mai (VDRL, RPR, TPHA)5 Chlamydia
XIV Bệnh Đái tháo đường1 Glucose máu2 Tổng phân tích nước tiểu3 HbA1c4 Fructosamin5 Insulin6 Peptid C7 Nghiệm pháp dung nạp glucose
XV Bệnh Khớp1 TPT máu-Máu lắng2 ASLO (định tính, định lượng)3 Gama latex (RF)4 CRP (C-reactive protein)5 Dịch khớp: ragocyte6 Acid uric (chẩn đoán bệnh Goute)
20
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XVI Bệnh Nhiễm khuẩn1 Tổng phân tích máu - máu lắng2 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp...)3 CRP (C-reactive protein)4 ASLO 5 Kháng thể kháng nhân (ANA)6 TNF-α
XVII Bệnh Ký sinh trùng1 Ký sinh trùng đường ruột2 Trứng sán lá phổi (trong phân, đờm)3 KST sốt rét4 PCR-P. falciparum5 PCR-P. vivax6 PCR-P. malariae7 PCR-P. ovale8 Ấu trùng sán lợn (ELISA)9 Sán lá gan lớn (ELISA)10 Ấu trùng giun chỉ11 Soi nấm các loại12 Vi khuẩn chí13 Tìm máu trong phân14 Rotavirus
XVIII Bệnh Phụ khoa1 Tế bào âm đạo, cổ tử cung2 Dịch âm đạo: soi tươi, cấy và KSĐ3 Chlamydia4 Lậu: soi tươi, cấy và KSĐ, PCR.5 Định lượng β-hCG huyết tương
XIXChẩn đoán, theo dõi diễn biến, đánh giá đáp ứng điều trị
và tầm soát ung thư1 AFP 2 PSA 3 CEA 4 CA 15-35 CA 19-96 CA 72 -47 CA 1258 NSE 9 CYFRA21-1 10 β-hCG 11 MCA12 MSA13 CT (hCT)14 SCC
21
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
15 β2-M16 TG16 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp, …)17 Sinh thiết (tất cả các bộ phận có khối u nghi ung thư)
XX Bệnh Lao1 Phản ứng Mantoux2 Máu lắng.3 Cấy BK và KSĐ4 TB test5 Soi đờm tìm BK.6 PCR TB: Đờm, dịch (VK lao)7 Tổng phân tích máu8 Chụp X quang tim phổi
XXI Xét nghiệm Vi khuẩn1 Nhuộm, soi: các loại dịch, phân, nước tiểu2 Cấy và làm KSĐ: máu, dịch, nước tiểu, phân, …3 Vi khuẩn chí
XXII Miễn dịch-Dị ứng
1 Panel dị ứng (xác định 20 dị nguyên)2 Toxo: IgG, IgM3 Rubella: IgG, IgM4 CMV (IgG, IgM)5 Tế bào Hargraves6 ANA (Anti-nuclear antibodies: Kháng thể kháng nhân)
7 Ala Top allergy screen (Sàng lọc dị ứng)
8 TNF-α (Tumor necrosis factor- α: Yếu tố hoại tử mô-α)
XXIII PCR và Real-time PCR1 Lao2 Lậu3 Ký sinh trùng sốt rét4 HIV5 HBV (Virus VGB)6 HCV (Virus VGC)7 HPV (Palpiloma virus)8 EBV (Epstein Barr virus)9 DHF (Dengue virus)
XXIV Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể1 SOD (Superoxide dismutase)2 GPx (Glutathione peroxidase)3 GR (Glutathione Reductase)4 TAS (Total antioxidant status)5 MDA (Malonyl dialdehyde)
22
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XXV Rối loạn chuyển hoá sắt1 Sắt huyết thanh2 Transferrin3 Độ bão hoà transferrin4 Ferritin5 TIBC6 UIBC7 sTfR
MỤC 4. GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM (XẾP VẦN A ĐẾN Z)
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
1.Acid uric
Nam µmol/L 140 – 420
Nữ µmol/L 120 – 380
2. Albumin/Globulin (A/G) 1,2 - 1,8
3. AFP (α1-FP) ng/mL 0 – 7
4. Albumin g/L 38 – 51
5. ALP U/L 64 – 306
6. α-AmylaseMáu U/L 20 – 220Nước tiểu
U/L 0 – 1000
7. α-HBDH U/L 72 - 1828. ALT (GPT) U/L 10 - 409. AST (GOT) U/L 10 - 3710.
ANA (Anti-nuclear antibody)
Âm tính
11.
APTT giây (s)2230
12.
Apo-AI mg/dLNam: 104 – 202Nữ: 108 - 225
13.
Apo-B100 mg/dLNam: 66 -133Nữ: 60 - 117
14.
Tỷ số Apo-B100/ Apo-AI <1
15.
ASLO U/mL 0 - 200
16.
Ấu trùng sán lợn Âm tính
17.
Bilirubin
toàn phần µmol/L 3 - 17
trực tiếp µmol/L 0,1 - 4,2
gián tiếp µmol/L 3 - 13,618.
BK trong đờm Âm tính
19.
CA 19-9 U/mL 0 - 33
20 CA 125 U/mL 0 - 35
23
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
21.
CA 15-3 U/mL 0 - 32
22.
CA 72-4 U/mL 0 - 5,4
23.
CD4 % 31 - 53
24.
CD8 % 17 - 35
25.
CEA ng/mL 0 - 10
26.
Cấy BK Âm tính
27.
Cấy vi khuẩn kị khí Âm tính
28.
Cấy máu Âm tính
29.
Cấy vi khuẩn thường Âm tính
30.
Chẩn đoán nghiện (Opiates)
Nước tiểu ng/mL Âm tính <300
Máu Âm tính >0,15
31.
Cholesterol Máu mmol/L 3,6 - 5,2
Dịch mmol/L 0 - 0,0332.
CK U/L 25 - 220
33.
CK-MB U/L 1 - 25
34.
Co cục máu Co hoàn toàn sau 2h
35.
CorticoidBuổi sáng µg/dL 6 - 28
Buổi chiều µg/dL 3 - 16
36.
Creatinin
Máu µmol/L 53 - 120Dịch não tuỷ µmol/L 8,8 - 17,5
Nước tiểu mmol/24h 5,6 - 12,637.
Coombs (TT, GT) Âm tính
38.
CRP (C-reactive protein)
mg/L 0 - 6
39.
Cấy dịch não tuỷ Âm tính
40.
CHE kU/LNam: 4,6-11,5Nữ: 3,9-10,8
41.
Phản ứng Dengue Âm tính
42.
PCR Dengue Âm tính
43.
Điện di huyết sắc tố Tuỳ theo tuổi sẽ có chỉ số kèm theo
24
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
44.
Dịch âm đạo
Nấm Không có
Vi khuẩn Không có
Trichomonas Không có
45.
Điện di protein
Albumin % 38 - 51
α- 1 % 3,6 - 7
α- 2 % 4,8 - 10,8
β % 8,8 - 14
γ % 14 - 23,3
46.
Điện giải (huyết thanh)
Natri mmol/L 135 - 150
Kali mmol/L 3,5 - 5,0
Clo mmol/L 95 - 110Calci mmol/L 2,2 - 2,6
Calci ion hoá
mmol/L 1,2 - 1,3
47.
Điện giải (nước tiểu)
Natri mmol/24h 152 - 282
Kali mmol/24h 26 - 128
Clo mmol/24h 240 - 296Calci mmol/24h 2,5 - 7,5
48.
Nội tiết-hormon
Estradiol (E2)
Nam pmol/mL 28 - 156
Nữ
Giai đoạn thể nang pmol/mL 46 - 607
Đỉnh rụng trứng pmol/mL 315 - 1828
Giai đoạn hoàng thể pmol/mL 161 - 774
Mạn kinh pmol/mL 18,4 - 201
49.
FSH
Nam mU/mL 1,5 - 12,4
Nữ
Giai đoạn thể nang mU/mL 3,5 - 12,5
Đỉnh rụng trứng mU/mL 4,7 - 21,5
Giai đoạn hoàng thể mU/mL 1 - 11,4
Mạn kinh mU/mL 7,7 - 58,550.
LH
Nam: mU/mL 1,7 - 8,6Nữ Giai đoạn thể
nang mU/mL 2,4 - 12,6
Đỉnh rụng trứng mU/mL 1,4 - 95,6Giai đoạn hoàng thể mU/mL 1 - 11,4
Mãn kinh mU/mL 7,7 - 58,5
25
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
51.
PROGESTERONE
Nam: nmol/L 0 - 6Nữ Giai đoạn thể
nang nmol/L 0,6 - 4,7
Đỉnh rụng trứng nmol/L 2,4 - 9,4Giai đoạn hoàng thể nmol/L 5,3 - 86
Mạn kinh nmol/L 0,3 - 2,552.
PROLACTINNam µU/L 98 - 456Nữ Trưởng thành µU/L 127 - 637
Mang thai µU/L 200 - 4500
Mạn kinh µU/L 30 - 43053.
Ferritin ng/mL 10 - 300
54.
Fibrinogen g/L 2 - 4
55.
Fructosamin mmol/L 2,0 - 2,8
56.
GGT (γ-GT) U/L 5 - 45
57.
Gama latex (γ latex) U/mL 0 - 12
58.
GPx (Glutathione peroxidase)
U/gHb 41 - 76
59.
GR (Glutathione reductase)
U/gHb 5,4 - 10,0
60.
Glucose
Máu mmol/L 4,2 - 6,4
Nước tiểu mmol/L Âm tính
Dịch mmol/L 2,8 - 4,2
61.
Hồng cầu mạng lưới
Đếm kính hiển vi % 0,7 - 2,0
Máy laser
62.
HAVAb
Total Âm tính
IgA Âm tính
IgG Âm tính
IgM Âm tính63.
HbA1C % 4,2 - 6,4
64.
HBcAb Âm tính
65.
HBeAb Âm tính
66.
HBeAg Âm tính
67.
HBsAbĐịnh lượng mU/mL < 10Định tính Âm tính
68.
HBsAg Âm tính
26
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
69.
HBV-DNA
Định tính Âm tínhĐịnh lượng copies/mL 0 - 500
70.
β-hCG
Bình thường U/ L 0 - 5
Thai 03 tuần U/ L 5.8 - 71.2
Thai 04 tuần U/ L 9.5 - 750
Thai 05 tuần U/ L 217 - 7138
Thai 06 tuần U/ L 158 - 31795
Thai 07 tuần U/ L 3697 - 163563
Thai 08 tuần U/ L 32065 - 149571
Thai 09 tuần U/ L 63803 - 151410
Thai 10 tuần U/ L 46509 - 186977
Thai 12 tuần U/ L 27832 - 210612
Thai 14 tuần U/ L 13950 - 62530
Thai 15 tuần U/ L 12039 - 70971
Thai 16 tuần U/ L 9040 - 56451
Thai 17 tuần U/ L 8175 - 55868
Thai 18 tuần U/ L 8099 - 58176
71.
hCG nước tiểu
Không có thai Âm tính
Có thai Dương tính
72.
HCVAbĐịnh tính Âm tính
Định lượng copies/mL 0 - 50073.
Hcy (Homocystein) mol/L 4,72 - 14,05
74.
HDL-Cholesterol mmol/L 0,9 - 2
75.
HIV Âm tính
76.
Helicobacter Pylori (HP)
Âm tính
77.
Huyết đồ Bình thường
78.
IgA mg/dL 6,2 - 14,5
79.
IgE U/mL 0 - 100
80.
IgG mg/dL 800 - 1800
81.
IgM mg/dL 153 - 337
82.
IL-6 (Interrleukine-6)
pg/ mL ≤ 10
83.
Insulin µU/mL 5 - 20
27
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
84.
CÁC LOẠI KHÁNG SINH ĐỒ:
Amikacine mm 15 - 17
Amo+A.Clavulanic mm 14 - 21
Amocilline mm 11 - 17
Azithromycin mm 14 - 22
Azlocyllin mm 18 - 18
Aztreonam mm 17 - 23
Cefepime mm 14 - 23
Cefixim mm 15 - 22
Cefotaxime mm 15 - 21
Ceftazidime mm 15 - 21
Ceftriaxone mm 15 - 21
Cefuroxime mm 15 - 22
Cephalotine mm 16 - 21
Cephalexin mm 12 - 18
Chloramphenicol mm 19 - 23
Ciprofloxacine mm 19 - 22
Clacide mm 19 - 24
Clindamycin mm 15 - 15
Co-trimoxazol mm 10 - 16
Doxycyclin mm 17 - 19
Erythromycine mm 17 - 22
Gentamycine mm 14 - 16
Imipenem mm 19 - 24
Metronidazol mm 15 - 15
Mezlociline mm 16 - 21
Minocycline mm 17 - 19
Nalidixic acid mm 15 - 20
Netilmicine mm 13 - 14
Netromycine mm 17 - 19
Nitrofuranfoin mm 14 - 18
Nitroxoline mm 12 - 30
Nofloxacine mm 12 - 21
Ofloxacine mm 16 - 20
Oxacilline mm 20 - 20
Oxacilline/tụ cầu mm 20 - 20
Peflacin mm 25 - 25
Pefloxacine mm 16 - 20
Penicilline mm 8 - 29
Piperacilline mm 14 - 21
Tetracycline mm 17 - 19
28
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
85. KST đường ruột Âm tính
86. KST sốt rét Âm tính
87. LDH U/L 200 - 480
88. LDL-Cholesterol mmol/L 1,8 - 3,9
89. Lậu soi tươi Âm tính90. Lipase U/L <190
91. Myoglobin ng/LNam: 28 - 72
Nữ: 25 - 58
92. NT-ProBNP pmol/L
Dưới 50 tuổi: < 55
50-75 tuổi: < 100
Trên 75 tuổi: < 22093. Thời gian máu đông Phút 5 - 10
94. Thời gian máu chảy Phút 3 - 7
95.Máu lắng (bằng tay)
1 giờ mm 7 - 15
2 giờ mm 20 - 25
96.Máu lắng (bằng máy)
1 giờ mm 10 - 20
2 giờ mm 0 - 10
97. MDA (Malonyldialdehyde)
nmol/mL 1,75 - 3,07
98.Mantoux (Hẹn 72h đọc kết quả)
mm 0 - 10
99. Nấm Âm tính100.
Nghiệm pháp Rượu Âm tính
101.
Nghiệm pháp dây thắt
Âm tính
102.
Nghiệm pháp Von-Kaulla
Tan hoàn toàn sau 4 giờ
103.
Ngưng tập tiểu cầu với 4 chất kích thích.
%(Có trị số bình thường
kèm theo)
104.
Nhóm máu Rh 99,9 % Dương tính
105.
Phản ứng Pandy Âm tính
106.
Protein Máu g/L 46 - 82Nước tiểu Âm tính
107.
PSA
Total ng/mL 0 - 10
Free ng/mLTỷlệ (Free/total) 0 - 0,18
108.
Prostatic phosphat ng/mL 0 - 2,8
109.
RPR Âm tính
29
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
110.
Prothrombin
(%) % 80 - 120
INR 0,9 - 1,1PT
Quick giây 10 - 12
111.
Sắt huyết thanh µmol/L 6,6 - 28,3
112.
Sức bền hồng cầu
Bắt đầu tan ‰ 4,5 - 5
Tan hoàn toàn ‰ 3 - 3,5
113.
Sán lá gan lớn Âm tính
114.
Peptid C (C-peptid) nmol/L 0,2 - 0,6
115.
SCC (Squamous cell carcinoma antigen)
µg/L < 3
116.
SOD (Superoxide dismutase)
U/gHb 876 - 1328
117.
Soi tươi tìm vi khuẩn Âm tính
118.
Tìm máu trong phân Âm tính
119.
Thời gian Howell giây 1’ 30” - 2’45”
120.
T3 (Triiodothyronine) nmol/L 1,3 - 3,1
121.
T3-Free pmol/L 2,3 - 5,5
122.
T4 (Thyroxine) nmol/L 58 - 154
123.
T4-Free pmol/L 11 - 23
124.
TAS (Total antioxidant status)
mmol/L 1,07 - 1,95
125.
TSH µU/mL 0,27 - 4,2
30
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
127. Tổng phân tích máu
1. Bạch cầu (WBC) Giga/L 4 - 10
2. Hồng cầu (RBC) Tera/L 3,8 - 5,8
3. Huyết sắc tố (Hb) g/dL 12 - 16,54. Khối hồng cầu (HCT) % 35 - 48
5. Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) fL 85 - 95
6. Lượng Hb trung bình hồng cầu (MCH) pg 26 - 32
7. Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (MCHC)
g/dL 32 - 36
8. Độ phân bố hồng cầu (RDW) % 11,6 - 14,8
9. Tiểu cầu (PLT) Giga/L 150 - 45010. Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) fL 6,5 - 11
11. Khối tiểu cầu (PCT) % 0,1 - 0,5
12.Độ phân bố tiểu cầu (PDW) % 6 - 18
13. Tỷ lệ % bạch cầu lympho (LYM%) % 17 - 48
14. Tỷ lệ % bạch cầu mono (Mono%) % 4 - 8
15. Tỷ lệ % bạch cầu ưa acid % 0,1 - 7
16. Tỷ lệ % bạch cầu ưa base % 0,1 - 2,5
17. Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (NEUT%) % 43 - 76
18. Số lượng bạch cầu lympho (LYM#) Giga/L 0,6 - 3,4
19. Số lượng bạch cầu mono (Mon#) Giga/L 0,0 - 0,9
20. Số lượng bạch cầu ưa acid (EOS #) Giga/L 0,0 - 0,7
21.Số lượng bạch cầu ưa base (BASO#) Giga/L 0,0 - 0,2
22. Số lượng bạch cầu trung tính (NEUT#) Giga/L 2 - 6.9
31
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
128. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
1. Tỷ trọng (SG) 1,015 - 1,025
2. pH 5,5 - 7,5
3.Bạch cầu (WBC) Leu/µL Âm tính
4. Nitrit (NIT) Âm tính
5. Protein (PRO) mg/dL Âm tính
6. Glucose (GLU) mg/dL Âm tính
7. Ketonic (KET) mg/dL Âm tính
8.Urobininogen(URO) mg/dL Âm tính
9. Bilirubin (BIL) mg/dL Âm tính
10.Hồng cầu (ERY) Ery/µL Âm tính
11. Acid ascorbic Âm tính129. TB test Âm tính
130. Testosteron ng/dLNam: 270Nữ: 6
131. Tế bào cổ tử cung Bình thường
132. Tế bào dịch não tuỷ Bình thường
133. TPHA Âm tính134. Tế bào Hargraves Âm tính
135. Thời gian Thrombin giây (s) 18 - 22
136. Triglycerid mmol/L 0,46 - 2,2
137. Ure
Máu mmol/L 2,5 - 7,5
Dịch não tuỷ mmol/L 3,3 - 7,5
Nước tiểu mmol/24h 338 - 538139. Vi khuẩn chí Bình thường
140. Widal Âm tính
32
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
141. Xét nghiệm tinh dịch (Làm trên máy SQA IIC-P)
Thể tích tinh dịch mL 2 - 5Kiêng giao hợp ngày 7 - 15Màu Trắng sữaHoá lỏng <30 phútTình trạng mẫu Bình thường
Thời gian ly giải Bình thườngĐộ nhày Bình thường
pH 7,2 – 8,0
Bạch cầu Bình thường
Mật độ (Concent) triệu/mL >20
Di động % >30
Hình dạng bình thường
% >30
Mật độ tinh trùng tiến tới (MSC)
triệu/mL >10
Mật độ tinh trùng chức năng (FSC)
triệu/mL >10
Chỉ số tinh trùng di động (SMI)
giây >80
Tổng số tinh trùng trong mẫu
-Tổng số tinh trùng triệu/mL 40 - 300
-Tổng số tinh trùng di động
triệu/mL >130
-Tổng số tinh trùng chức năng
triệu/mL >65
33
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 5. Ý NGHĨA LÂM SÀNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
1.
α- AmylaseHuyết tương:20 - 220 U/LNước tiểu:< 1000 U/L
- α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và tuyến nước bọt. Vì có khối lượng phân tử nhỏ (45.000 Da) nên α- amylase có thể được lọc qua cầu thận ra nước tiểu.- Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt (quai bị), …- Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên quan đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp.
2.Apo-AINam: 104-202 mg/dLNữ: 108-225mg/dL.
- Apo-AI là apolipoprotein chính của HDL.- Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành.
3.Apo-B100Nam: 66-133 mg/dLNữ: 60-117mg/dL.
- Apo-B100 là apolipoprotein chính của LDL. - Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng trong nguy cơ vữa xơ động mạch.
4.Tỷ số Apo-B 100/ Apo AI:< 1
Tăng trong nguy cơ vữa xơ động mạch
5.
GlucoseHuyết tương:4,2-6,4 mmol/LNước tiểu: âm tính
- Glucose máu tăng trong đái tháo đường typ I, typ II, bệnh tuyến giáp (Basedow), đại cực, các u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận, …-Viêm tụy - sức cơ năng và kéo dài, đói, u lành tụy tạng, Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh tâm thần kinh - Đái tháo đường typ I, typ II, bệnh tuyến giáp (Basedow), đại cực, các u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận, …-Viêm tụy - Sau ăn
6.HbA1c4,2-6,4%
- HbA1c là haemoglobin glycosyl hoá do glucose (nồng độ cao) gắn vào haemoglobin không cần enzym. - HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120 ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại.
7. Insulin máu5-20 µU/mL
- Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo đường týp I, béo phì, …- Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp I
34
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
8.Cholesterol3,6 – 5,2 mmol/L
- Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều thịt, trứng.- Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan…
9.Triglycerid0,46-2,2 mmol/L
- Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan. Nếu quá 11 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp tính.
- Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy kiệt, cường tuyến giáp.
10.HDL-C0,9 – 2 mmol/L
- Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.- Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì, hút thuốc lá.
11.LDL-C1,8 – 3,9 mmol/L
Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.
12.Fructosamin2,0-2,8 mmol/L
- Fructosamin được tạo thành do sự gắn của glucose vào albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày) nhờ sự glycosyl hoá không cần enzym. - Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh nồng độ glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm.
13.
UreHuyết tương:2,5 – 7,5 mmol/LNước tiểu/ 24 giờ:338 – 538 mmol/ 24 giờ
- Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng huyết, chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi, do chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ…- Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu thận, u tiền liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau, các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3, …- Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng,
dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường máu cao trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo đường.
- Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu tăng) viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô niệu, giảm sự tạo ure, bệnh gan, …
35
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
14.
CreatininHuyết tương:53 – 120 µmol/LNước tiểu/24 giờ:5,6 -12,6 mmol/24 giờ
- Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim cấp.- Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù viêm, viêm thận, suy gan.- Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng, …- Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu, …
15.Protein toàn phần huyết thanh46 – 82 g/L
- Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng, …
- Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ kém), …
16.Albumin38 -51 g/L
- Tăng trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy nặng, …
- Giảm trong hội chứng thận có protein niệu, các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém, phụ nữ có thai, người già, …
17.Tỷ số A/ G1,2-1,8
- Tăng trong thiếu hay không có globulin.- Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai. Albumin giảm trong suy dinh dưỡng, suy kiệt, lao, ung thư; tăng globulin trong, đa u tủy, nhiễm khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và tăng globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội chứng thận hư nhiễm mỡ.
18.
Acid uricNam 140-420 μmol/LNữ 120-380 μmol/L.
- Acid uric là sản phẩm thoái hoá của base nhân purin của acid nucleic.- Nồng độ acid uric tăng trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng…- Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp, suy thận, …
19.
NatriHuyết thanh: 135 -150 mmol/LNước tiểu/24 giờ: 152 -282 mmol/24 giờ
- Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất nước, suy tim, viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều trị bằng corticoid, …
- Giảm trong trường hợp mất nhiều muối, say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài, …
36
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
20.Kali3,5 -5,0 mmol/L
- Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addison- thiểu năng vỏ thượng thận, …
- Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản, …
21.Clo95 – 110 mmol/L
- Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp, …
- Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối, …
22.
Calci Huyết thanh2,2– 2,6 mmol/LNước tiểu/24 giờ: 2,5 -7,5 mmol/24 giờCalci ion hoá1,17 – 1,29 mmol/ L
- Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều Vitamin D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u tuỷ xương, …- Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co giật, tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương, …
23.
Bilirubin TP3 - 17 μmol/L
Bilirubin LH (TT)0,1 - 4,2 μmol/L
Bilirubin TD (GT)3-13,6 μmol/L
- Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem của hemoglobin, một phần nhỏ được liên hợp với glucuronat ở gan tạo thành bilirubin liên hợp (LH) hay trực tiếp (TT), phần còn lại là bilirubin tự do (TD) hay gián tiếp (GT).- Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh).- Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan.
24.
CRP (C reactive protein: protein phản ứng C)0-6 mg/L
- CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu bởi IL-6. CRP huyết thanh có thời gian bán huỷ là 19 giờ.- CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận.- CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, với điểm cắt là ≥150 mg/L đối với viêm tuỵ cấp nặng.
25.LDH200 – 480 U/L
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.- Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
26.CK25 – 220 U/L
- CK có nhiều trong cơ.- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
37
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
27.CK-MB1 – 25 U/L
- CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim.- Hoạt độ CK-MB huyết tương bình thường <12 U/L.- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
28.ALT (GPT)10 – 40 U/L
- Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế bào gan, trong khi enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ. - Hoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.
29.AST (GOT)10 – 37 U/L
- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ. - Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ tim.- Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, …
30.
CHENam: 4,9-11,5 kU/LNữ: 3,9-10,8 kU/L
- ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.- Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc carbamat (do các chất này gắn vào nhóm –OH của serin ở trung tâm hoạt động của ChE gây nên sự ức chế enzym này).
31.GGT (γ-GT)5 – 45 U/L
- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra. - Hoạt độ GGT huyết tương bình thường là khoảng 35-45 U/L.- Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan.
32.
GLDHNam < 4 U/LNữ < 3 U/L
- GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở gan. - Hoạt độ GLDH huyết tương tăng trong các trường hợp tổn thương nặng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô.
38
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
33.IL-6 (Interleukine-6)< 10 pg/mL
- IL-6 là một cytokine được giải phóng bởi nhiều loại tế bào, đóng vai trò trung gian chủ chốt trong quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó có CRP, fibrinogen, …, IL-6 có thời gian bán huỷ là 2 giờ. - Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ hoặc suy tạng của viêm tuỵ cấp.
34.Lipase7-59 U/L
- Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày, tá tràng, gan và lưỡi.- Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Tuy nhiên, sự tăng hoạt độ lipase huyết tương ít có giá trị đánh giá mức độ nặng và tiên lượng viêm tuỵ cấp.
35.Microalbumin niệu< 20 mg/L nước tiểu
- Bình thường lượng albumin nước tiểu <20 mg/L - Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 - 200 mg/L được gọi là microalbumin (albumin niệu vi lượng). Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp.
36.
β2-Microglobulin(β2-M)Huyết tương:0,6 – 3mg/LNước tiểu:< 350 μg/L
- β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế bào.- Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron, bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan, viêm gan mạn tiến triển.- Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn thải loại mảnh ghép cấp.
37.Nghiệm pháp Coombs
- Trong các bệnh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh.- Thiếu máu, tan máu tự miễn.- Thiếu máu tan máu do truyền máu, bất đồng nhóm máu người cho và người nhận.
38.ALP64-306 U/L
- ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết tương cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ.- Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan, …
39.
MyoglobinNam: 28-72 µg/LNữ: 25-58 µg/L
- Myoglobin là một protein có trong bào tương của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ. - Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát hoặc khi tưới máu lại thành công sau liệu pháp streptolysin. Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực đại ởe 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ. Sự tăng nồng độ myogobin cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng.
39
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
40.α-HBDH72-182 U/L
- α-HBDH là isoenzym LDH1- nguồn gốc tim. - Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến khám muộn.
41.TnI< 0,4mg/mL
- TnI là một thành phần của phức hợp troponin gắn vào sợi actin của cơ tim, có vai trò ức chế sự gắn Ca2+ vào tế bào cơ tim.
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
42.TnT< 0,01 mg/mL
- TnT là một thành phần của phức hợp troponin, gắn vào tropomyosin của cơ tim. - Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
43.
NT-ProBNP< 50 tuổi: < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi: > 220pmol/L
- NT-ProBNP là peptid chống bài xuất Natri typ B có tận cùng N, do tâm thất bài tiết ra. - Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).
44.Điện giải đồ(Natri, Kali, Clo, Calci, Calci ion hoá)
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim mạch, co giật, mất nước… bệnh hạ calci máu.
45. Fibrinogen Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp…
46.Peptid C0,2-0,6 mmol/L
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt động.-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I).
47.PCT (Procalcitonin)< 0,05 ng/mL
- PCT là tiền chất của calcitonin, phân tử gồm 116 acid amin, được thuỷ phân nhờ enzym thành calcitonin (32 acid amin). PCT có thời gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải thiện.
- PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết.
- PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán, theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn.
CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
40
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
48.
Tổng phântích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu… phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những chất có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, bằng các xét nghiệm thông thường không phát hiện được (âm tính-negative). Khi phát hiện được (dương tính, positive), chúng dược gọi là những chất bất thường trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng.
1. Tỷ trọng (SG: specific gravity) :
Bình thường = 1.015-1,025, tăng trong nhiễm khuẩn gram (–), giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung huyết.+ Tỷ trọng giảm: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm cầu thận, viêm đài bể thận.
2. Bạch cầu (LEU): Nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
3. Nitrit (NIT): Nhiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng.
4. pH:
bình thường pH nước tiểu = 4,8-7,4, pH nước tiểu tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, ói mửa.pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái đường, tiêu chảy mất nước.
5. Hồng cầu (ERY):
viêm thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận, sỏi tiền liệt tuyến). Viêm cầu thận, xung huyết thận thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận hư, thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm trùng niệu, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng tiểu (không có triệu chứng). Xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp, cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
6. Protein (PRO):
Viêm thận cấp, bệnh thận do tiểu đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung huyết, K Wilson, cao huyết áp ác tính hội chứng thận hư, bệnh thận đa nang: Viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp.
41
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
49. Soi cặn nước tiểuPhát hiện các viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu…
Các xét nghiệm Huyết học
48. Tổng phân tích máuCác bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy tuỷ, ung thư máu,,, sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt xuất huyết…).
49.Nhóm máuABO, nhómmáu Rh
- Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa, …
- Truyền máu- Bất thường nhóm máu mẹ-con
50.Huyết đồTuỷ đồ
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư máu, thiếu máu, suy tuỷ…
51. Máu lắng- Tăng trong viêm khớp, các tình trạng viêm
nhiễm.- Giảm trong đa hồng cầu, cô máu, ...
52. Tập trung bạch cầuPhát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư máu, suy tủy, RLST…).
53. Tế bào Hargraves Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng…
54. Đông máu toàn bộXét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các bệnh lý rối loạn về đông - cầm máu.
55. Thời gian HowellXác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
56.
Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick), tỷ lệ Prothrombin , chỉ số INR
Xác định rối loạn đông máu theo con đường ngoại sinh.
57.Tiêu thụ Prothrombin
Xác định các rối loạn đông máu.
58. Đo độ ngưng tập tiểu cầu
Đánh giá chất lượng tiểu cầu.
59. Nghiệm pháp Rượu; D-Dimer
Xác định đông máu nội mạch lan toả.
60.Nghiệm pháp Von-Kaulla, FDP
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
61.Thời gian Cephalin kaolin
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
62. Co cục máu.Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII.
63. Máu chảy, máu đông. Đánh giá tình trạng đông, cầm máu.
42
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
64.Các yếu tốđông máu(VIII, IX)
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa chảy máu.
65.
Sắt huyếtThanh (Iron)Nam: 11-28 µmol/LNữ: 6,6-26 µmol/L
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới dạng transferrin (Fe3+) và sắt tự do trong huyết thanh dưới dạng Fe2+.Sắt huyết thanh tăng trong:- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của bệnh), xơ gan.- Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới…Sắt huyết thanh giảm trong:- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh chất tạo keo.
66.
FerritinNam: 67-899 pmol/LNữ <50 tuổi: 34-377 pmol/L >50 tuổi: như giá trị của nam.
- Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+) trong gan- Feritin huyết thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt tiến triển của Leucemia mạn, u lympho (lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và mạn, tổn thương mô, ...- Feritin huyết thanh giảm trong thiếu máu thiếu sắt (iron deficiency anemia).
67.
Transferrin25,2-45,4 µmol/L
Transferrin là một glycoprotein có khối lượng phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt trong huyết thanh. Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt dự trữ giảm.
68.
TfS (Transferrin saturation = Độ bão hoà transferrin) Nam = 20-50% Nữ = 15-50%
Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất nhạy của thiếu sắt.
69.
TIBC (Total iron-binding capacity: khả năng gắn sắt toàn phần)43,0-80,6 µmol/L (240-450µg/dL)
Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong thiếu máu thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung thư hoặc do các nhiễm trùng.
43
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
70.
UIBC (Unsaturated iron-binding capacity: khả năng gắn sắt không bão hoà)20-62 µmol/L
Bình thường chỉ có 1/3 các vị trí gắn sắt của transferrin được gắn với Fe3+. Khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá xem có hay không sự thiếu hụt sắt.
71.
sTfR(Soluble transferrin receptor: receptor của transferrin hoà tan)
9,6-29,6 nmol/L
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Vai trò của rTfR là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận chuyển sắt vào bên trong tế bào. Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý nghĩa trong: rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng tăng hồng cầu và Thalassemia. rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.
Mô bệnh học
72 Tế bào học
- Hạch đồ.- Các khối u.- Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp, dịch âm đạo, cổ tử cung…).Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính…
73 Mô bệnh học
Sinh thiết có thể làm với tất cả các tổ chức: hạch, vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức khác…Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính… K tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm
74
Hormon(Tuyến giáp)- T3- Free T3- T4- Free T4- TSH- TPO- Anti TPO- TG- Anti TG
Chẩn đoán chức năng tuyến giáp:- Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp độc- Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4Bình thường.
Hormonsinh dụcLHEstradionCorticoidTestosteronProgesteronAndrostenedion
Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới tính trong các trường hợp, thiểu năng tinh hoàn, u nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế kinh do u nang nội tiết, …
Virus viêm gan
44
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
75
HBsAgKháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo dõi viêm gan B.
HBV DNADNA của virus viêm gan B được xác định bằng phương pháp Real Time-PCR, chỉ điểm chắc chắn đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân.
HBeAgXét nghiệm theo dõi kháng nguyên e nhân lên của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự đang nhân lên của virus viêm gan B.
HBeAb(Anti HBe)
Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng nguyên e của virus viêm gan B đang nhân lên.
HBsAb(Anti HBs)
HbsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong tiêm phòng vacxin.
76HBcAb(Anti HBc)
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B, xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã qua).
77
HAVAb(Anti HAV)
Kháng thể chống kháng nguyên của vius typ A, có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm gan A.
HAV-IgMKháng thể IgM chống viêm gan virus typ A, chẩn đoán viêm gan A cấp.
78HCVAb(Anti HCV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ C, chẩn đoán, theo dõi viêm gan C.
79HDVAb(Anti HDV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ D, chẩn đoán, theo dõi viêm gan D.
Xét nghiệm dấu ấn ung thư
80CEA0-10 ng/ mL
- Tăng trong K đường tiêu hoá như K thực quản, dạ dày, gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung, tuyế giáp.- Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn.
81AFP0-7 ng/ mL
- AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm (tinh hoàn). Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan.
45
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
82PSA0-10 U/ L
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; PSA có giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết (biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.- PSA huyết tương có thể tăng trong u phì đại, viêm tuyến tiền liệt.
83CA 1250-35 U/ mL
- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo dõi tiến trình của bệnh. - CA 125 huyết tương cũng có thể tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng, …
84CA 15-30-32 U/ mL
- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú. CA 15-3 là một marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân K vú di căn. Test này không phù hợp cho việc tầm soát hoặc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di căn. - CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tuỵ.
85CA 72-40-5,4 U/ mL
- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, được sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.- CA 72-4 huyết tương cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
86CA 19-90-33 U/ mL
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu trên.- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
87
CT (Calcitonin) hoặc hCT (Human Calcitonin)0,2 – 17 pg/ mL
- CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào parafolliculaar C của tuyến giáp. CT là một marker nhạy và đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ tuyến giáp (C-cell carcinoma). CT huyết tương tăng trong K tuyến giáp.- CT huyết tương cũng có thể tăng trong suy thận mạn, bệnh Paget.
88
TG(Thyroglobulin)1,4 – 78 ng/ mL
- TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp.- TG huyết tương cũng có thể tăng trong u lành tuyến giáp.
46
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
89
β2-M(β2-Microglobulin)0 – 2000 µg/ L
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như u lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple myeloma), u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma), u lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).- β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc ống thận.
90β-hCG0 - 5 U/ L
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai (choriocarcinoma) ở nữ.- β-hCG huyết tương cũng tăng trong quá trình thai nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống co giật, an thần, chống Parkinson.
91SCC0- 3 µg/ L
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực quản) nguyên phát và tái phát.- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn phổi, hen.
92MCA0-15 U/ mL
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư vú. MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật.
93MSA121-128,9 U/mL
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú, được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.- MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến (adenocarcinogen), …- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính.
94CYFRA 21-10 – 3,3 U/ L
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2). CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận.
Bệnh xã hội
96Opiate(thuốc phiện, heroin, morphin, codein)
Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý
97 Soi dịch âm đạoTìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella vaginalis…
98Giang mai (RPR, TPHA, VDRL)
Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai.
Chẩn đoán các bệnh về khớp
47
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
99 γ latex (RF) Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp
100 ASLOChẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp tim, nhiễm trùng liên cầu
101 CRPViêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng nhiệt), bệnh Hodgkin nhiễm khuẩn, viêm amydan cấp
102 TNF-α Nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự miễn.
Vô sinh nam
103 Tinh dịch đồ
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường)- < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng- < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng- > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng- < 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng- < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị dạng tinh trùng.- Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có tinh trùng.- Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch- Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch- Không có tinh dịch: không có phóng tinh.- Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
104 Soi nấm Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung…
105Cấy nước tiểu, cấy máu, dịch các loại làm kháng sinh đồ,
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích hợp.
106Cấy phân, làm kháng sinh đồ, vi khuẩn chí,
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, dùng kháng sinh thích hợp.
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
107Sốt xuất huyết "Dengue"
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị đặc hiệu.
108 Tìm máu trong phân Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
109Ký sinh trùng đường ruột
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc…
110 Ký sinh trùng sốt rét Chẩn đoán sốt rét.
48
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
111 Tìm ấu trùng giun chỉ Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
112Sán lá gan nhỏ(huyết thanh)
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm tụy.
113Sán lá gan to( huyết thanh)
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
114 Soi đờm tìm BK Chẩn đoán bệnh lao phổi.
115Phản ứng: Mantoux, TB test
Phát hiện kháng thể chống lao.
116Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
117
Dịch não tuỷ: phản ứng Pandy, protein, ure, glucose…
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não, xuất huyết não, u tuỷ…
Nhuộm hoá học tế bào:
118
Nhuộm Esterase đặc hiệuNhuộm Myelo peroxidaseNhuộm Periodic acid Schiff (PAS)Nhuộm Soudan đenNhuộm Granulocyte alkaline phosphatase (GAP)
Xác định các dòng tế bào ung thư máu.
119Các marker bạch cầu: CD4, CD8, …
- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS), CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.
120
Các enzym chống oxy hoá, trạng thái chống oxy hoá toàn phần và sự peroxy hoá lipid (giá trị bình thường):SOD: 876-1328 U/ gHbGPx: 41-76 U/ gHbGR: 5,4-10,0 U/ gHbTAS: 1,07-1,96 mmol/LMDA: 1,75-3,07 nmol/mL
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh dưỡng, nhiễm phóng xạ, …
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt, phổi, da, thiếu máu cục bộ, …
49
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TTXét nghiệm
Giá trị bình thườngÝ nghĩa lâm sàng
121
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down, Hội chứng Edward hoặc dị tật ống thần kinh: Sử dụng double test: β-hCG và PAPP-A hoặc triple test: AFP, β-hCG và uE3
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down hoặc Hội chứng Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm sinh, siêu âm thấy có da gáy dày > 2mm, tràn dịch màng phổi, màng bụng hoặc nang bạch huyết, …, cần sàng lọc trước sinh. Sàng lọc sớm: trong quý 1 của thai kỳ (first-trimester: 11-14 tuần), cần thử double test: β-hCG và PAPP-A, ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là β-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM, ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là β-hCG ≤ 0,2 MoM và PAPP-A ≤ 0,2 MoM. Trong quý 2 của thai kỳ (second-trimester: 15-22 tuần), cần thử triple test: AFP, β-hCG, uE3, ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM; ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM. Các đơn vị MoM và mức độ nguy cơ của các hội chứng trên được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán từ các giá trị của AFP, β-hCG, uE3 và PAPP-A, hiệu chỉnh theo tuổi mẹ (năm), tuổi thai (tuần + ngày) và cân nặng của mẹ (kg). Người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối, lấy 10-20 mL dịch ối để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang (Fluorescence in situ hybridization: FISH) hoặc Nhiễm sắc thể đồ (Karyotype): nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 21 (Trisomy 21), đó là Hội chứng Down; nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18 sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward. Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ siêu âm.
50
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 6. MỘT SỐ GỢI Ý VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
6.1. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (oral glucose tolerance test)
- Bệnh nhân phải ăn trên 250g carbohydrat/ ngày trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp.
- Bệnh nhân không được sử dụng bất kỳ thuốc gì ảnh hưởng đến chuyển hoá 4 ngày trước khi làm nghiệm pháp.
- Bệnh nhân phải nhin đói 12 giờ trước khi làm nghiệm pháp.
- Một mẫu nước tiểu cần được lấy khi đói để tìm glucose và thể ceton (nếu kết quả dương tính thì không cần làm nghiệm pháp nữa).
- Lấy một mẫu máu để định lượng nồng độ glucose huyết tương khi đói trước khi thực hiện nghiệm pháp.
- Cho bệnh nhân uống 75g glucose (đối với trẻ em thì cho uống 1,5g/ kg thân trọng, nhưng tổng lượng không được vượt quá 75g).
- Bệnh nhân nghỉ ở tư thế ngồi trong quá trình thực hiện nghiệm pháp.
- Sau 60 phút và 120 phút lấy máu để định lượng glucose huyết tương. Cách đánh giá kết quả như sau:
Nồng độ glucose huyết tương
Khi đói(mmol/L)
Ở thời điểm 60 phút
(mmol/L)
Ở thời điểm 120 phút(mmol/L)
Đối với người lớn:- Giới hạn bình
thường- Giảm dung
nạp glucose- Đái tháo
đường
< 5,5
5,5-6,7
> 6,7
< 7,7
7,8-11,1
> 11,1
< 6,7
6,7-8,3
> 8,3
Đối với trẻ em:- Giới hạn bình thường
< 5,5 < 8,6 < 6,9
Không có giới hạn giảm dung nạp glucose được xác định đối với trẻ em
6.2. Sự tương quan giữa mức độ HbA1c và nồng độ glucose huyết tương trung bình (theo Diabetes Control and Complications: CCT)
HbA1c (%) Nồng độ glucose trung bình huyết tương (mmol/L)*
6
7
8
9
10
11
12
7,5
9,5
11,5
13,5
15,5
17,5
19,5
* Trên đây là nồng độ glucose huyết tương trung bình trong 2 tháng trước khi xét nghiệm HbA1c được thực hiện.
6.3. Xét nghiệm thanh thải creatinin (creatinine clearance test)
- Đi tiểu thật hết nước tiểu trong bàng quang.
51
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
- Thu lượm chính xác toàn bộ nước tiểu trong 24 giờ; không được cho thêm chất bảo quản để làm ổn định nước tiểu; bảo quản nước tiểu trong tủ lạnh hoặc để ở nhiệt độ phòng. 3-13 tuổi > 120 mL/phút/1,73m2
Người lớn: Nam > 98 mL/ phút/ 1,73m2
Nữ > 95 mL/phút/1,73m2.
6.4. Các lipid và lipoprotein huyết tương:
6.4.1. Phân loại và chức năng các lipoprotein
- Một mẫu máu được lấy ngay trước khi làm nghiệm phát và một mẫu máu khác được lấy ngay khi nghiệm pháp vừa kết thúc.
- Đo chính xác thể tích nước tiểu 24 giờ, trộn kỹ và lấy khoảng 10mL nước tiểu để làm xét nghiệm.
- Công thức tính đối với một diện tích cơ thể bằng 1,73 m2
U × V
Ccr = --------- (mL/phút)
P
- Công thức tính đối một diện tích bề mặt cơ thể khác (hiệu chỉnh theo diện tích cơ thể = 1,73 m2):
U × V × 1,73
Ccr = ---------------- (mL/phút/1,73 m2)
P × S
Ccr = độ thanh thải creatinin (tính bằng mL/phút)
U = nồng độ creatinin nước tiểu (tính bằng mg/dL hoặc μmol/L)
V = thể tích nước tiểu (tính bằng mL/phút)
P = nồng độ creatinin huyết tương (tính bằng mg/dL hoặc μmol/L)
S = diện tích bề mặt cơ thể của bệnh nhân tính theo công thức (tính bằng cm2)
Giá trị tham chiếu của Ccr (creatinin được định lượng theo phương pháp Jaffé):
3-12 tháng tuổi > 64 mL/phút/1,73m2
6.4. Các lipid và lipoprotein huyết tương:
6.4.1. Phân loại và chức năng các lipoprotein
Lipoprotein
Tỷ trọng (g/mL)
Đường kính trung bình (nm)
Apolipoprotein chủ
yếu
Chức năng chính
CM <0,95 500 B-48Vận chuyển triglycerid ngoại sinh
VLDL 0.96-1.006 43 B-10Vận chuyển triglyceride nội sinh
IDL 1,007-1,019 27 B-100 Tiền chất của LDL
LDL 1,020-1,063 22 B-100Vận chuyển cholesterol từ gan đến tế bào ngoại biên
HDL 1,064-1,210 8 A-IVận chuyển ngược cholesterol từ tế bào ngoại biên về gan để đào thải
52
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.4.2. Phân loại rối loạn lipid máu theo WHO:Loại tăng lipid máu
Bất thường lipoprotein
Bất thường lipid
Tần số xuất hiện
Khả năng gây vữa xơ động mạch
I CM↑↑ TG↑↑,TC↑ Rất hiếm gặp ±
IIa LDL↑↑ TG↑↑ Thường gặp +++
IIbVLDL↑↑,
LDL↑TG↑↑,TC↑↑ Thường gặp +++
III IDL↑ TG↑↑,TC↑↑ Ít gặp ++
IV VLDL↑ TG↑↑,TC↑ Ít gặp ++
VVLDL↑,
CM↑TG↑↑,TC↑ Hiếm +
Sự giảm HDL có thể kết hợp với các loại rối loạn khác như IIa, IIb, đặc biệt là thường kết hợp với loại IV do loại này có mối liên quan chặt chẽ giữa VLDL và HDL trong chuyển hoá của lipoprotein.
6.5. Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương trong một số bệnh lý6.5.1. Sự thay đổi hoạt độ enzym và protein huyết tương trong nhồi máu cơ tim
53
Sự thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ protein huyết tương trong nhồi m áu cơ tim
0
5
10
15
20
25
30
0 0.5 1 2 3 4 5 6 7
Thời gian sau nhồi máu cơ tim (ngày)
LDH
CK-M B
M yoglobin
Troponin I
Troponin T
Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương do vàng da tắc m ật
0
50
100
150
200
250
300
350
400
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian sau cơn đau m ật (ngày)
ALT
AST
GLDH
GGT
ALP
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương trong viêm gan do virus cấp
0
50
100
150
200
250
300
350
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian sau vàng da (tuần)
A L T
A S T
G L D H
G G T
A L P
Hoạt độ enzym huyết tương bệnh nhân xơ gan do alcol và xơ gan không rõ
nguyên nhân
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
AST ALT GLDH GGT CHE
C ác enzym
Xơ gan do alcol
Xơ gan không rõcăn nguyên
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.5.3 Hoạt độ một số enzym huyết tương trong viêm gan do virus cấp
6.5.4 Hoạt độ một số enzym huyết tương trong xơ gan do alcol và xơ gan không rõ nguyên nhân
6.6. Sơ đồ đông máu theo con đường nội sinh và ngoại sinh (Theo Laffan MA và A.E.Bradshaw AE (1994).
54
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Practical haematol
Kallikrein
HMWK
XII XIIa
Prekallikrein
con ® ê ng né i sinh
XI XIa
IX Ca2+ PL
IXa VIIIa
X Ca2+ PL Xa Va
(Thromboplastin)
II IIa
Fibrinogen Fibrin
(hòa tan)
Fibrin (không hòa tan)
XIIIa
XIII
TF.VIIa
TF+VIIa
con ® ê ng ng o¹ i sinh
VIII
V
Chú thích: - PL: Phospholipid (yếu tố 3 tiểu cầu) - TF: yếu tố tổ chức - HMWK: Kininogen trọng lượng phân tử cao
(Theo Laffan MA và A.E.Bradshaw AE (1994). Practical haematology, 8th edition.
ogy, 8th edition.
- II: Prothrombin; IIa: Thrombin - PL: Phospholipid (yếu tố 3 tiểu cầu)
- TF: Yếu tố mô- HMWK: Kininogen trọng lượng phân tử cao
6.7. Các yếu tố nguy cơ của chứng huyết khối (Thrombophilia)1. Nồng độ triglyceride tăng2. Nồng độ LDL-C tăng3. Tuổi già tăng4. Giới tính5. Có thai hoặc đang nuôi con6. Ít vận động7. Hút thuốc lá nặng8. Sử dụng các thuốc: tránh thai dạng uống, chống tiêu fibrin, steroid (các estrogen)
9. Các bệnh có nguy cơ huyết khối tăng: vữa xơ động mạch, đái tháo đường, bệnh ác tính 10. Tiền sử gia đình11. Huyết khối tái phát12. Thời gian Thromboplastin (PTT) kéo dài không rõ nguyên nhân (bình thường < 40 giây)13. Phụ nữ bị sảy thai lặp lại14. Bệnh nhân bị các bệnh tự miễn15. Phẫu thuật16. Chấn thương17. Hội chứng tăng độ quánh của máu: chứng tăng hồng cầu, macroglobulin máu18. Nhiễm khuẩn19. Hội chứng thận hư6.8. Các dấu ấn ung thư (Tumor markers)
55
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Ung thư Lựa chọn 1 Lựa chọn 21 Tai-mũi-họng SCC CEA2 Tuyến giáp
- Biệt hoá- Tuỷ
hTGhCT
CEACEA
3 Thực quản CEA SCC4 Phổi
- Tế bào nhỏ- Tế bào
không nhỏ
NSECYFRA21-1, SCC
CEA, CYFRA21-1CEA
5 Vú CA 15-3, ER, PR MSA, CEA6 Gan AFP, CA 19-9 CEA7 Đường mật CA 19-9 CEA8 Dạ dày CEA, CA 19-9 CA 72-49 Tuỵ CA 19-9 CEA10 Bàng quang BTA, NMP-22 CEA11 Đại trực tràng CEA CA 19-912 Buồng trứng CA 125, CA 72-4 CEA13 Ung thư nhau β-hCG 14 Cổ tử cung SCC CEA, CA 12515 Tuyến tiền liệt PSA, fPSA PAP16 Tinh hoàn β-hCG, AFP17 U đa tuỷ xương Paraprotein β2-M18 Hệ lympho β2-M19 U tế bào ưa chrom Cathecholamin CEA
6.9. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B cấp và mạn 6.9.1. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B cấp
6.9.2. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B mạn
56
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.7.3. Các xét nghiệm được lựa chọn để chẩn đoán, theo dõi hoặc tiên lượng nhiễm virus viêm gan B Bảng 6.9. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên, kháng thể và lượng HBV-DNA huyết thanh ở các giai đoạn viêm gan virus B cấp, mạn tính và tiêm chủng vacin HBV.
Chú ý: Các ký hiệu: “+”: dương tính; “±”: có thể dương tính hoặc âm tính; “ô để trống”: âm tính. Tiêm chủng vacin HBV trong 1-2 tuần có thể dẫn đến HBsAg dương tính giả. Trong nhiễm HBV cấp, hoạt độ ALT huyết tương thường tăng cao trong khoảng 6 tháng đầu, rồi trở về bình thường; trong khi nhiễm HBV mạn, sự tăng hoạt độ ALT huyết tương trên mức giới hạn trên của giá trị bình thường trong nhiều năm, điều này thể hiện sự viêm gan dai dẳng và có sự liên quan đến nguy cơ bệnh gan tiến triển (Theo Krajden M, McNabb G, and Petric M (2005). Can J Infect Med Microbiol; 16(2): 65-72).
6.10. Sự thay đổi các thông số Hoá sinh và Huyết học trong các rối loạn chuyển hoá sắt
Rối loạn Ferritin
Transferrin
Sắt TfS Các phát hiện về huyết học
Thiếu hụt sắt ↓ ↓ ↓ Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
Rối loạn phân bố sắt
↑ n-↓ n-↓ n-↓ Thiếu máu hồng cầu bình thường nhược sắc
- Bệnh mạn tính
↑ Quá tải sắt giả
Quá tải sắt
- Do tan máu ↑ n-↓ n-↑ n-↑ ↑ các hồng cầu lưới và các
57
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
máu dấu hiệu tan máu
- Do tạo hồng cầu kém
↑ n-↓ n-↑ n-↑ ↓ các hồng cầu lưới, đặc điểm huyết đồ phụ thuộc vào bệnh tiên phát
- Do truyền máu lặp lại
↑ ↓ ↑ ↑ Đặc điểm huyết đồ phụ thuộc vào bệnh tiên phát, tổn thương mô thứ phát
- Do nhiễm sắc tố sắt mô
↑ ↓ ↑ ↑ Các dấu hiệu của tổn thương mô thứ phát
↑ = tăng, ↓ = giảm, n = normal (bình thường), TfS = transferrin saturation (độ bão hoà transferrin)Các giá trị bình thường:Ferritin: nam: 67-899 pmol/L, nữ <50 tuổi: 34-377 pmol/LTransferrin: 25,2-45,4 µmol/LSắt (Iron) huyết thanh: nam: 11-28 µmol/L, nữ: 6,6-26 µmol/LTfS: nam: 20-50%, nữ: 15-50%6.11. Giới thiệu một số kết quả xét nghiệm chẩn đoán xác định virus viêm gan B (HBV) trong huyết thanh bệnh nhân bằng phương pháp Multicolor Real-time PCR, đo trên máy IQ5 (Biorad) tại Công ty MEDLATEC:
6.11.1. Kết quả âm tính:
Trường hợp này nồng độ virus huyết thanh bệnh nhân (copies/ mL) dưới ngưỡng phát hiện.6.11.2. Kết quả dương tính:
58
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nồng độ virus trong huyết thanh bệnh nhân đã được phát hiện,cụ thể là 124.250.000 copies/ mL.
6.12. Giới thiệu một số sàng lọc trước sinh nguy cơ HC Down, HC Edward và dị tật ống thần kinh tại Công ty MEDLATEC 6.12.1. Trường hợp nguy cơ HC Down, HC Edward và Dị tật ống thần kinh thấp: AFP > 0,7 MoM, β-hCG < 2,0 MoM và uE3 > 0,7 MoM (các giá trị MoM ở đây đã được hiệu chỉnh theo tuổi mẹ, tuổi thai và cân nặng của mẹ).
Trường hợp này nguy cơ HC Down là 1:1511 (thấp), HC Edward là 1: 10000 (thấp) và nguy cơ Dị tật ống thần kinh là 1: 1198 (thấp). 6.12.2. Trường hợp nguy cơ HC Down cao: AFP ≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2,0 MoM và uE3 ≤ 0,7 MoM
59
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nguy cơ HC Down là >1:50 (cao), HC Edward là 1: 1631 (thấp) và nguy cơ Dị tật ống thần kinh là 1: 4245 (thấp). 6.11.3. Trường hợp nguy cơ HC Edward cao: AFP ≤ 0,7 MoM, β-hCG ≤ 0,7 MoM và uE3 ≤ 0,7 MoM. 6.11.4. Trường hợp nguy cơ Dị tật ống thần kinh cao: AFP ≥ 2,5 MoM, β-hCG < 2,0 MoM và uE3 > 0,7 MoM.
MỤC 7. BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ QUEN DÙNG SANG ĐƠN VỊ QUÔC TẾ (SI)7.1. Máu
Tên cơ chấtĐơn vị
quen dùngNhân với hệ số
Đơn vị quốc tế (SI)
Acid ascorbic mg/dL56,78 →← 0,0176
µmol/L
Acid folic ng/mL2,266 →← 0,441
nmol/L
Acid lactic mg/dL11,1→9,008
µmol/L
Acid pyruvic mg/dL113,6 →← 0,0088
µmol/L
Acid uric mg/dL5,95 →
← 0,0168µmol/L
Ammoniac µg/dL0,587 →← 1,703
µmol/L
Bilirubin mg/dL17,1 →
← 0,0585µmol/L
Calci mEq/L0,5 →← 2
mmol/L
Chì µg/L0,0048 →← 207,2
µmol/L
Clo mEg/L1 →← 1
mmol/L
Cholesterol mg/dL0,026 →← 38,66
mmol/L
Creatinin mg/dL88,4 →
← 0,0113µmol/L
Đồng µg/dL0,157 →← 6,354
µmol/L
Fibrinogen g/dL29,4 →← 0,034
µmol/L
Glucose mg/dL0,0555 →← 18,02
mmol/L
Hemoglobin g/dL0,621 →← 1,61
mmol/L
Kali mEq/L1 →← 1
mmol/L
Magie mEq/L0,5 →← 2
mmol/L
Natri mEq/L1 →← 1
mmol/L
Phospholipid mg/dL0,0129 →← 77,52
mmol/L
60
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tên cơ chấtĐơn vị
quen dùngNhân với hệ số
Đơn vị quốc tế (SI)
P vô cơ mg/dL0,323 →← 3,097
mmol/L
Sắt µg/dL0,179 →← 5,59
µmol/L
Testosteron ng/mL3,47 →← 0,288
nmol/L
Thyroxin µg/dL12,87 →← 0,078
nmol/L
Triglycerid mg/dL0,0114 →← 87,5
mmol/L
Ure mg/dL0,167 →← 6,006
mmol/L
Vitamin A µg/dL0,0349 →← 28,65
µmol/L
Vitamin B1 µg/dL33,3 →← 0,03
nmol/L
Vitamin B12 pg/mL0,738 →← 1,355
pmol/L
Vitamin C mg/dL56,78 →← 0,0176
µmol/L
Vitamin E mg/dL24 →
← 0,0416µmol/L
7.2. Nước Tiểu (24 giờ)
Tên cơ chấtĐơn vị quen
dùngNhân với hệ
sốĐơn vị quốc tế
(SI)
Adrenalin µg/24 giờ5,46 →← 0,183
nmol/ngày
Acid 5-HIA mg/24 giờ5,24 →← 0,191
µmol/ngày
Acid uric g/24 giờ5,95 →← 0,168
mmol/ngày
Aldosteron µg/24 giờ2,77 →← 168
mmol/ngày
Ammoniac g/24 giờ58,8 →← 0,017
mmol/ngày
Calci mEq/24 giờ0,5 →← 2
mmol/ngày
Creatin mg/24 giờ7,6 →
← 0,131µmol/ngày
Creatinin g/24 giờ8,84 →← 0,113
µmol/ngày
Đồng (Cu) µg/24 giờ0,0157 →← 63,54
µmol/ngày
DHA mg/24 giờ3,46 →← 0,288
µmol/ngày
Kali mEq/24 giờ 1 → mmol/ngày
61
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tên cơ chấtĐơn vị quen
dùngNhân với hệ
sốĐơn vị quốc tế
(SI)
← 1
Magiê mEq/24 giờ0,5 →← 2
mmol/ngày
Natri mEq/24 giờ1 →← 1
mmol/ngày
Nor-adrenalin
µg/24 giờ5,92 →← 0,169
nmol/ngày
Oestradion µg/24 giờ3,68 →← 0,272
nmol/ngày
Oestrion µg/24 giờ3,47 →← 0,288
nmol/ngày
Oestron µg/24 giờ3,7 →← 0,27
nmol/ngày
Phospho g/24 giờ32 →
← 0,0322mmol/ngày
Pregnandiol mg/24 giờ3,13 →← 0,32
µmol/ngày
17-OSHCS mg/24 giờ3,47 →← 0,288
µmol/ngày
Ure g/24 giờ16,7 →← 0,06
mmol/ngày
VMA mg/24 giờ5,04 →← 0,198
µmol/ngày
MỤC 8. THỜI GIAN VÀ NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN CÁC ENZYM
TT Enzym Chất liệuThời gian và nhiệt độ
bảo quản các enzym
1
α-
Amylase
Huyết thanh, huyết
tương
Nước tiểu (không thêm
chất bảo quản)
7 ngày ở 15-25oC
1 tháng ở 2-8oC
2 ngày ở 15-25oC
10 ngày ở 2-8oC
2α-
HBDH
Huyết thanh, huyết
tương
3 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC (hoạt
độ giảm 5%)
3 ACPHuyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 2-8oC (phải
acid hoá)
4 ALPHuyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
2 tháng ở (-15)-(-25)oC
5 ALTHuyết thanh, huyết
tương
3 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
>7 ngày ở -70oC
62
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Enzym Chất liệuThời gian và nhiệt độ
bảo quản các enzym
6 ASTHuyết thanh, huyết
tương
24 giờ ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
7 CHEHuyết thanh, huyết
tương
6 giờ ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
6 tháng ở -70oC
8 CK
Huyết thanh, huyết
tương
2 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
4 tuần ở (-15)-(-25)oC
9 CK-MB
Huyết thanh
Huyết tương (chống
đông bằng heparin)
8 giờ ở 15-25oC
8 ngày ở 2-8oC
4 tuần ở (-15)-(-25)oC
8 giờ ở 15-25oC
5 ngày ở 2-8oC
8 ngày ở (-15)-(-25)oC
10 LDH
Huyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 15-25oC
4 ngày ở 2-8oC
6 tuần ở (-15)-(-25)oC
11 GGT
Huyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
1 năm ở (-15)-(-25)oC
12 Lipase
Huyết thanh, huyết
tương
1 tuần ở 15-25oC
1 tuần ở 2-8oC
1 năm ở (-15)-(-25)oC
63
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Caruana S, Bowden S, and Kelly HTransmission of HCV in the Vietnamese community. Aust NZJ Public Health 2001; 25: 276.
2. Cole LA. Immunoassay of human chorionic gonadotropin, its free subunits, and metabolites. Clin Chem 1997; 43(12): 2233-2243.
3. Danesh J, et al. C-Reactive protein and other circulating markers of inflammation in the prediction of coronary heart disease. N Eng J Med 2004; 350(14): 1387-1397.
4. Đỗ Đình Hồ, Đông Thị Hoài An, Nguyễn Thị Hảo, Phạm Thị Mai, Đỗ Thanh Thuỷ, Lê Xuân Trường. Hoá sinh lâm sàng. Nhà xuất bản Y học 2005; TP Hồ Chí Minh.
5. Dufour D, Lott JA, Nolte FS, et al. Diagnosis and monitoring of hepatic injury. I. Performance characteristic of laboratory tests. Clin Chem 2000; 46: 2027-2049.
6. Fonseca C, et al. Comparative value of BNP and NT-proBNP in diagnosis of heart failure. Rev Port Cardiol 2004; 23(7-8): 979-991.
7. Geoffrey Kellerman. Abnormal laboratory results. 2nd edition. The McGraw-Hill companies 2006.
8. Hei W, Koberstein R, Zawta B. Reference ranges for adults and children pre-analytical considerations. Boehringer Mannheim Gmb 1997.
9. Jacobs DS, Demott WR, Oxley DK, editors. Laboratory test handbook, 5th edtion, Lexi-Comp, Inc 2001.
10. Kavunaugh A, Tomar R, Reveille J, at al. Guidelines for clinical used of the antinuclear antibody test and tests for specific autoantibodies to nuclear antigen. Arch Path Lab Med 2000; 124: 71-81.
11. Lê Ngọc Trọng, Lê Nam Trà, Nguyễn Văn Tường và cộng sự. Các giá trị sinh học người Việt Nam thập kỷ 1990-2000. Nhà xuất bản Y học 2003; Hà Nội.
12. Lehninger AL, Nelson DL, Cox MM. Principles of Biochemistry, 4th edition, W H Freeman and company 2005.
13. Linsel-Nitchke P, et al. HDL as a target in the treatment of atherosclerotic cardiovascular disease. Nature Reviews 2005; 4: 193-205.
14. Lothar T. Clinical laboratory diagnostics: use and assessment of clinical laboratory results. TH-books Verlagsgesellschaft mbH 1998; Frankfurt , Gemany.
15. Malone FD, canick JA, Ball RH, Nyberg DA, Comstock CH, Bukowski R, et al. First-trimester or second-trimester screening, or both, for Down’s syndrome. New Eng J Med 2005; 353(19): 2001-2011.
16. Matull WR, Pereira SP, and O’Donohue JW. Biochemical markers of acute pancreatitis. J Clin Pathol 2006; 59(4): 340-344.
17. Michael LB, Janet LDE and Edward PF. Clinical chemistry: principles, precedures, correlations. Lippincott Williams & Wilkins 2000.
18. Mueller T, et al. Head-to-head comparison of the diagnostic utility of BNP and NT-proBNP in symptomatic and asymptomatic structural heart disease. Clin Chim Acta 2004; 341: 41-48.
19. Nguyễn Anh Trí. Đông máu ứng dụng trong lâm sàng. Nhà xuất bản Y học 2008, Hà Nội.
20. Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Bích Ngọc, Phạm Thiện Ngọc, Đỗ Thị Thu, Tạ Thành Văn. Hoá sinh. Nhà xuất bản Y học 2007; Hà Nội.
21. Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Bích Ngọc, Vũ Thị Phương, Phạm Thiện Ngọc, Đỗ Thị Thu, Đặng Ngọc Dung. Thực tập Hoá sinh. Nhà xuất bản Y học 2003; Hà Nội.
22. Nicolaides KH, Spencer K, Avgidou K, Faioda S, and Falcon O. Multicenter study of first-trimester screening for trisomy 21 in 75821 pregnancies: results and estimation of the potential impact of individual risk-orientated two-stage first-trimester screening. Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 25: 221-226.
64
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
23. Nielsen LR, Damm P and Mathiesen ER. Improved Pregnancy Outcome In Type 1 Diabetic Women With Microalbuminuria Or Diabetic Nephropathy – Effect Of Intensified Antihypertensive Therapy? Diabetes Care 2009; 32: 38-44.
24. Nielsen LR, Ekbom P, Damm P, Glümer C, Frandsen MM, Jensen DM, and Mathiesen ER. HbA1c Levels Are Significantly Lower in Early and Late Pregnancy. Diabetes Care 2004; 27:1200-1201.
25. Plister R, et al. Use of NT-proBNP in routine testing and comparison to BNP. Eur J Heart Fail 2004; 6(3): 289-293.
26. Ridker PM, Hennken C, Buning J, et al. C-Reactive protein and other markers of inflammation in prediction of cardiovascular disease in women. N Engl J Med 2000; 342: 836-843.
27. Ridker PM. Clinical application of C-reactive protein for cardiovascular disease detection and prevention. Circulation 2003; 107: 363-369.
28. Rohling CL, Wiedmeyer HM, Little RR, England JD, Tennil A, Goldstein DE. Defining the relationship between plasma glucose and HbA1c. Diabetes Care 2002; 25: 275-278.
29. Sack BW, Bruns DE, Goldstein DE, Maclaren NK, McDnald JM, Parrott M. Guidelines and recommendations for laboratory analysis in the diagnosis and management of diabetes mellitus. Clin Chem 2002; 48: 436-472.
30. Spencer K, Crossley JA, Aitken DA, Nix ABJ, Dunstan FDJ, Williams K. Temporal changes in maternal serum biochemical markers of trisomy 21 across the first and second trimester of pegnancy. Ann Clin Biochem 2002; 39: 567-576.
31. Sturgeon C. Practice guidelines for tumor marker use in the clinic. Clin Chem 2002; 48(8): 1151-1159.
32. Tatsumi N, Kondo H, Kamitani T. Eunice’s General hematology. Sysmix corporation 2002; Japan.
33. Thái Quý. Máu, truyền máu, các bệnh máu thường gặp. Nhà xuất bản Y học 2006; Hà Nội.
34. Trương Thanh Ba, Võ Ngọc Lan, Nguyễn Xuân Ninh, Thái Quý, Tống Chiến Thắng, Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí. Cẩm nang xét nghiệm. Xuất bản lần thứ 3. Nhà xuất bản Y học 2007; Hà Nội
35. Werner M, Tönjes A, Stumvoll M, Thiery J, Kratzsch J. Assay-dependent variability of serum insulin levels during oral glucose tolerance test: influence on reference intervals for insulin and on cut-off values for insulin sensitivity indices. Clin Chem Lab Med 2008; 46(2): 240-246.
36. Williams JJ, Beutler E, Ersley JJ, et al, editors. Mannual of hematology, 6th, New York: McGraw-Hill publishing Co 2003.
65
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ MEDLATEC
MEDLATEC là gì?
MEDLATEC là tên giao dịch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và xét nghiệm Y học
(Medical Laboratory and Technology Co.,Ltd).
Địa chỉ giao dịch: 42 Nghĩa Dũng, quận Ba Đình, Hà Nội và Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang,
phường 11, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
MEDLATEC có một đội ngũ cán bộ gồm các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ, cử nhân và kỹ
thuật viên chuyên khoa có nhiều kinh nghiệm, đã qua nhiều tổ chức và triển khai phòng xét nghiệm Y học
tổng hợp.
Công ty hiện có nhiều máy móc xét nghiệm về Hoá sinh, Huyết học, Miễn dịch, Sinh học phân tử, Vi
sinh và Chẩn đoán hình ảnh thuộc loại hiện đại và đồng bộ của Hoa Kỳ, Nhật, Pháp, Đức, …
Công ty hiện có đủ điều kiện đầu tư, mua sắm những trang thiết bị xét nghiệm y học tiên tiến nhất.
Công ty cũng có đủ điều kiện để nghiên cứu và triển khai những xét nghiệm Y học mới nhất.
Công ty có đủ điều kiện để phục vụ bệnh nhân tốt nhất với giá cả hợp lý nhất.
Việc xây dựng Trung tâm xét nghiệm chuyên sâu hiện là một xu hướng chung và phổ biến ở nhiều
nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật, Anh, Canada, …
Vậy MEDLATEC có gì đặc biệt hơn so với các phòng xét nghiệm của các phòng khám và các
bệnh viện khác?
MEDLATEC là một Trung tâm xét nghiệm Y học tổng hợp với một hệ thống máy xét nghiệm hiện đại
và đồng bộ, gồm các hệ thống máy:
1. Hệ thống máy Huyết học gồm:
- Máy Laser Celltac E 22 thông số (với 5 thành phần bạch cầu)
- Máy Celltac α 18 thông số (với 3 thành phần bạch cầu)
- Máy máu lắng SEDY 12
- Máy đông máu tự động Compact 10
Máy Laser Celltac E
66
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Máy đông máu tự động Compact 10
2. Hệ thống máy Hoá sinh gồm:- Máy phân tích Hoá sinh tự động Hitachi 917
- Máy phân tích Hoá sinh tự động AU 640 Olympus
- Máy phân tích Hoá sinh tự động C501
- Máy phân tích nước tiểu tự động Combi Scan 500 (11 thông số)
Máy phân tích Hoá sinh tự động Hitachi 917
Máy phân tích nước tiểu tự động
Combi Scan 500 (11 thông số)
67
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
3. Hệ thống máy Miễn dịch gồm:- Máy miễn dịch điện hoá phát quang Elecsys 2010
- Máy miễn dịch hoá phát quang Immulite
- Máy miễn dịch Cobas E601
Máy miễn dịch điện hoá phát quang Elecsys 2010
Máy miễn dịch hoá phát quang Immulite
4. Hệ thống máy xét nghiệm chuyên sâu:- Máy đo HbA1c Dia Stat
- Máy phân tích chất lượng tinh trùng SQA-Sperm Quality Analyzer
Máy đo HbA1c Dia Stat
68
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Máy phân tích chất lượng tinh trùng SQA-Sperm Quality Analyzer
5. Hệ thống máy xét nghiệm sinh học phân tử
- Máy chạy Multiculour Realtime PCR IQ5
6. Hệ thống vi sinh và giải phẫu bệnh lý
7. Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh
MEDLATEC là công ty thực hiện gần 200 loại xét nghiệm y học thuộc các chuyên khoa khác
nhau như: huyết học, hoá sinh, miễn dịch, sinh học phân tử, vi sinh, giải phẫu bệnh, chẩn đoán
hình ảnh, …
* Giá xét nghiệm ở công ty MEDLATEC là hợp lý và mềm dẻo.
Đặc biệt, MEDLATEC cớ dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm và trả kết quả tại nhà, cơ quan,
trường học, phòng khám, bệnh viện, …, mà không tăng giá xét nghiệm (chỉ thu tiền dịch vụ đi lấy
mẫu xét nghiệm và trả kết quả với giá chỉ là 10.000 đồng). Dịch vụ này được thực hiện bởi chính
những nhân viên tốt, nhiệt tình và quen việc.
69
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
* Những hoạt động chính của MEDLATEC là:
- Nhận làm hầu hết xét nghiệm của các chuyên khoa.
- Ký hợp đồng làm xét nghiệm khám sức khoẻ.
- Tư vấn miễn phí các xét nghiệm y học.
- Hợp tác nghiên cứu khoa học, thực hiện đề tài luận văn cao học, luận án tiến sĩ, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước, …
- Nhận đào tạo và tập huấn cán bộ cho các phòng xét nghiệm y học của các cơ sở khám
chữa bệnh.
- Triển khai lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tại các Trung tâm Y tế, các phòng khám, các
bệnh viên, các đơn vị, cơ quan có nhu cầu, …
- Cộng tác xây dựng phòng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh Tư nhân và Nhà
nước.
- Kết hợp làm xét nghiệm với các đơn vị tham gia đóng Bảo hiểm Y tế.
- Lập trình và chuyển giao phần mềm quản ý phòng xét nghiệm.
* Thời gian làm việc?
- MEDLATEC làm việc 24/24 giờ trong ngày, kể cả thứ bảy, chủ nhật, ngày Lễ, ngày Tết.
* Liên hệ với MEDLATEC?
Có thể liên hệ với MEDLATEC bằng các phương tiện sau:
- Điên thoại: (8-04) 37.162.066 hoặc (8-04) 37.162.588
- Fax: (8-04) 37.150.366
- Email: [email protected]
- Website:
http://www.medlatec.com
http://www.medlatec.vn
http://www.xetnghiem.vn
* Mục tiêu của MEDLATEC?
“Phải có một chất lượng xét nghiệm tôt nhất và một chất lượng dịch vụ tốt nhất vì lợi ích của
người bệnh”
* Khẩu hiệu của MEDLATEC?
Y đức chính là chất lượng phục vụ tốt nhất cho người bệnh!
Bản đồ chỉ dẫn
70
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Sơ đồ đến Công ty MEDLATEC
42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội
Sơ đồ đến Chi nhánh Công ty MEDLATEC
323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM
71
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Công ty MEDLATEC
Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội
72
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
73
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
74
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
75
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
76
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
77
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
78
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
79