Cau Hoi Va Bai Tap Vat Ly 11.Thuvienvatly.com.3105c.20451

Preview:

Citation preview

TRẦN ANH TIẾN

TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC

ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

VẬT LÍ 11

Quảng ngãi, năm 2008

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 1 -

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG. ................................................................ - 2 -

BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG. ...................................................................... - 2 -

BÀI 2. THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. ............................... - 4 -

BÀI 3. ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG. ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN. .............. - 7 -

BÀI 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. ............................................................................................. - 12 -

BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ ..................................................................................... - 15 -

BÀI 6. TỤ ĐIỆN ...................................................................................................................... - 18 -

CHƯƠNG II. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI .................................................................. - 20 -

BÀI 7. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN .............................................................. - 20 -

BÀI 8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN ............................................................................. - 26 -

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐÓI VỚI TOÀN MẠCH ................................................................ - 30 -

BÀI 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ ................................................................ - 34 -

CHƯƠNG III. DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG .................................... - 37 -

BÀI 13. DÕNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ............................................................................ - 37 -

BÀI 14. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN ............................................................. - 39 -

BÀI 15. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ ........................................................................... - 40 -

BÀI 16: DÕNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG ................................................................... - 43 -

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG ........................................................................................ - 44 -

BÀI 19. TỪ TRƢỜNG ............................................................................................................. - 44 -

BÀI 20. LỰC TỪ. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ............................................................................... - 46 -

BÀI 21. TỪ TRƢỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC

BIỆT ......................................................................................................................................... - 49 -

BÀI 22. LỰC LO – REN – XƠ ................................................................................................ - 52 -

CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ............................................................................ - 55 -

BÀI 23. TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ .......................................................................... - 55 -

BÀI 24. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG ............................................................................... - 58 -

BÀI 25. TỰ CẢM ..................................................................................................................... - 61 -

PHẦN II - QUANG HÌNH HỌC ................................................................................... - 64 -

CHƯƠNG VI. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG ........................................................................ - 64 -

BÀI 26. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG ............................................................................................. - 64 -

BÀI 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN ........................................................................................... - 67 -

CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG ....................................................... - 71 -

BÀI 28. LĂNG KÍNH .............................................................................................................. - 71 -

BÀI 29. THẤU KÍNH MỎNG ................................................................................................. - 74 -

BÀI 30. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH .................................................................... - 79 -

BÀI 31. MẮT ........................................................................................................................... - 82 -

BÀI 32. KÍNH LÚP .................................................................................................................. - 88 -

BÀI 33. KÍNH HIỂM VI .......................................................................................................... - 90 -

BÀI 34. KÍNH THIÊN VĂN .................................................................................................... - 94 -

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 2 -

CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.

BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG.

C1. Trên hình 1.2, AB

và MN là hai thanh đã

đƣợc nhiễm điện. Mũi

tên chỉ chiều quay của

đầu B khi đƣa đầu M đến gần. Hỏi đầu B

và đầu M nhiễm điện cùng dấu hay trái

dấu ?

C2.Nếu tăng khoảng cách giữa hai quả

cầu lên ba lần thì lực tƣơng tác giữa chúng

( hai điện tích điểm ) tăng lên hay giảm

bao nhiêu lần ?

C3. Không thể nói về hằng số điện môi

của chất nào dƣới đây ?

A. Không khí khô.

B. Nƣớc tinh khiết.

C. Thuỷ tinh.

D. Đồng.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Điện tích điểm là gì ?

2. Phát biểu định luật Cu – lông.

3. Lực tƣơng tác giữa các điện tích khi đặt

C1:Vì lực tƣơng tác giữa hai điện tích

điểm tỉ lệ nghịch với bình phƣơng khoảng

cách giữa chúng nên lực tƣơng tác giữa

chúng giảm 9 lần.

C2:Vì đầu M đẩy đầu B nên hai đầu M và

B nhiễm điện cùng dấu

C3: vì hằng số điện môi là một đại lƣợng

đặc trƣng cho tính chất điện của một chất

cách điện nên chọn D.

1. Điện tích điểm là một vật tích điện có

kích thƣớc rất nhỏ so với khoảng cách tới

điểm mà ta xét.

2. Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích

điểm đặt trong chân không có phƣơng

trùng với đƣờng thẳng nối hai điện tích

đó, có độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ

nghịch với bình phƣơng khoảng cách giữa

chúng.

2

21

r

qqkF ; k = 9.10

9 2

2.

C

mN

3. Nhỏ hơn lần so với khi đặt trong chân

A B

M N

H 1.2

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 3 -

trong một điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ

hơn khi đặt trong chân không ?

4. Hằng số điện môi của một chất cho ta

biết điều gì ?

5. Chọn câu đúng.

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện

tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên

gấp đôi thì lực tƣơng tác giữa chúng

A. tăng gấp đôi.

B. giảm đi một nữa.

C. giảm đi bốn lần.

D.không thay đổi

6. Trong trƣờng hợp nào sau đây ta có thể

coi các vật nhiễm điện là các điện tích

điểm ?

A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.

B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần

nhau.

C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.

D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.

7. Nêu những điểm giống và khác nhau

giữa định luật Culông và định luật vạn vật

hấp dẫn.

8. Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có

độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm

không.

4. Nó cho ta biết, khi đặt các điện tích

trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng

nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng

trong chân không.

5. Chọn D.

6. Chọn C

7. Hai định luật này giống nhau về hình

thức phát biểu, nhƣng khác nhau về nội

dung ( một định luật nói về lực cơ học,

còn định luật kia nói về lực điện ). Các đại

lƣợng vật lí tham gia vào hai định luật có

bản chất vật lí khác hẳn nhau.

8. Với q1 = q2 = q.

Áp dụng định luật Cu – lông ta có:

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 4 -

trong chân không thì tác dụng lên nhau

một lực là 9.10-3

N. Xác định điện tích của

hai quả cầu đó.

2

2

r

qkF q = 1.10

-7C.

BÀI 2. THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.

C1: Hãy vận dụng thuyết êlectron để giải

thích hiện tƣợng nhiễm điện của thanh

thuỷ tinh khi cọ xát vào dạ. Cho rằng

trong hiện tƣợng này, thuỷ tinh bị nhiễm

điện dƣơng và chỉ có các êlectron có thể

di chuyển từ vật nọ sang vật kia.

C2: Hãy nêu một định nghĩa khác về vật

dẫn điện và vật cách điện.

C3: Chân không dẫn điện hay cách điện ?

Tại sao ?

C4: Hãy giải thích sự nhiễm điện của một

quả cầu kim loại khi cho nó tiếp xúc với

một vật nhiễm điện dƣơng.

C5: Hãy vận dụng

thuyết êlectron để giải

thích hiện tƣợng nhiễm điện do hƣởng

ứng. Biết rằng trong kim loại có êlectron

C1: Khi cọ xát vào dạ thì thuỷ tinh nhiễm

điện dƣơng.Vì khi cọ xát nhƣ vậy thì do

một cơ chế nào đó mà ta chƣa rõ, một số

electron từ thuỷ tinh đã chuyển sang dạ.

Thuỷ tinh đang ở trạng thái không mang

điện bị mất êlectron sẽ trở thành nhiễm

điện dƣơng.

C2: Vật dẫn điện là vật trong đó ta có thể

di chuyển từ điểm nọ đến điểm kia các

điện tích mà ta đƣa từ ngoài vào. Vật cách

điện là vật mà ta không thể di chuyển các

điện tích mà ta đƣa vào từ điểm nọ đến

điểm kia.

C3: Chân không là một môi trƣờng cách

điện vì không chứa các điện tích tự do.

C4: Một quả cầu kim loại ở trạng thái

trung hoà điện vẫn chứa các điện tích tự

do. Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với

một vật nhiễm điện dƣơng, thì một số

êlectron của quả cầu bị hút sang vật nhiễm

điện dƣơng làm cho quả cầu cũng bị

nhiễm điện dƣơng.

C5: Khi đƣa quả cầu A nhiễm điện dƣơng

lại gần đầu M của một thanh kim loại MN

thì quả cầu A sẽ hút các êlectron tự do của

thanh MN về phía mình làm cho êlectron

+ A

- + M N

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 5 -

tự do.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày nội dung của thuyết êlectron.

2. Giải thích hiện tƣợng nhiễm điện dƣơng

của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng

thuyết êlectron.

3. Trình bày hiện tƣợng nhiễm điện do

hƣởng và vận dụng giải thích hiện tƣợng

đó bằng thuyết electron.

tập trung nhiều ở đầu M nên M sẽ nhiễm

điện âm; còn đầu N sẽ thiếu êlectron nên

nhiễm điện dƣơng. Những điện tích tập

trung ở M và N sẽ tác dụng lên các

êlectron tự do còn lại trong thanh MN

những lực ngƣợc chiều với lực hút của A.

Nếu các điện tích tập trung đủ lớn thì các

lực tác dụng của các điện tích ở A, M và

N lên mỗi êlectron tự do còn lại trong

thanh MN sẽ cân bằng nhau và sẽ không

còn có thêm êlectron đến tập trung ở đầu

M nữa.

Đầu M thừa vào nhiêu êlectron thì đầu N

sẽ thiếu bấy nhiêu êlectron.

1. – Electron có thể rời khỏi nguyên tử di

chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên

tử bị mất êlectron sẽ trở thành một hạt

mang điện dƣơng gọi là ion dƣơng.

- Một nguyên tử trung hoà có thể nhận

thêm eclectron để trở thành một hạt mang

điện âm và đƣợc gọi là ion âm.

- Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron

mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố

dƣơng (prtôn ). Nếu số êlectron ít hơn số

prôton thì vật nhiễm điện dƣơng.

2. Giống câu C4.

3. Giống câu C5.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 6 -

4. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và

vận dụng để giải thích hiện tƣợng xảy ra

khi cho một quả cầu nhiễm điện dƣơng

tiếp xúc với một quả cầu nhiễm điện âm.

5. Chọn câu đúng.

Đƣa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu

M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi

chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút

dính vào quả cầu Q. Sau đó thì

A. M tiếp tục bị hút dính vào Q.

B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía

Q.

C. M rời Q về vị trí thẳng đứng.

D. M bị đẩy lệch về phía bên kia.

6. Đƣa một quả cầu Q tích điện dƣơng lại

gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (

H 2.4 )

Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái

dấu. Hiện tƣợng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay

vào điểm I, trung điểm của MN ?

A. Điện tích ở M và N không thay đổi.

B. Điện tích ở M và N mất hết.

C. Điện tích ở M còn, ở N mất.

4. - Định luật bảo toàn điện tích: Trong

một hệ cô lập tổng đại số các điện tích là

không đổi.

- Khi cho qủa cầu nhiễm điện dƣơng tiếp

xúc với một quả cầu nhiễm điện âm thì

một số electron ở quả cầu nhiễm điện âm

sẽ di chuyển sang B, đến một lúc nào đó

thì điện tích của hai quả cầu này cân bằng

nhau.

5. Chọn D.

6. Chọn A.

- + + Q M N

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 7 -

D. Điện tích ở M mất, ở N còn.

7. Hãy giải thích hiện tƣợng bụi bám chặt

vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt

thƣờng xuyên quay rất nhanh.

7. Các cánh quạt trần có phủ một lớp sơn.

Lớp sơn này là chất cách điện. Khi quạt

quay thì lớn sơn này cọ xát với không khí

nên bị nhiễm điện và hút các hạt bụi trong

không khí. Các hạt bụi này sẽ dính chặt

vào cánh quạt, nên khi cánh quay, chúng

vẫn không bị văng ra.

BÀI 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN.

C1. Hãy chứng minh vectơ cƣờng độ điện

trƣờng tịa

điểm M

của một

điện tích điểm Q có phƣơng và chiều nhƣ

trên hình H.3.3

C1: Nếu đặt tại điểm M trong điện trƣờng

một điện tích thử dƣơng q thì phƣơng và

chiều của lực điện tác dụng lên q sẽ cho

biết phƣơng và chiều của cƣờng độ điện

trƣờng tại đó. Vì vậy, vectơ cƣờng độ điện

trƣờng của điện tích điểm dƣơng sẽ hƣớng

ra xa điện tích đó; của điện tích âm sẽ

hƣớng về điện tích đó.

C2: Dựa

vào hệ

thống

đƣờng sức (

hình 3.6 và 3.7), hãy chứng minh rằng,

cƣờng độ điện trƣờng của một điện tích

điểm càng gần điện tích điểm đó thì càng

lớn.

C2: Dựa vào quy ƣớc vẽ đƣờng sức điện.

Ta thấy ở gần điện tích Q, các đƣờng sức

sít nhau, ở xa điện tích Q, các đƣờng sức

nằm xa nhau. Điều chứng tỏ, ở gần điện

tích Q thì cƣờng độ điện trƣờng lớn, ở xa

điện tích Q cƣờng độ điện trƣờng nhỏ.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Điện trƣờng là gì ?

1. Điện trƣờng là dạng vật chất ( môi

trƣờng ) bao quanh điện tích và gắn liền

với điện tích. Điện trƣờng tác dụng lực

điện trƣờng lên các lực điện tích khác đặt

trong nó.

Q + - o

M E

M

E

o

H 3.3

+ -

H3.6 H3.7

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 8 -

2. Cƣờng độ điện trƣờng là gì ? Nó đƣợc

xác định nhƣ thế nào ? Đơn vị cƣờng độ

điện trƣờng là gì ?

2. - Cƣờng độ điện trƣờng là đại lƣợng

đặc trƣng cho tác dụng mạnh yếu của điện

trƣờng tại một điểm.

- Nó đƣợc xác định bằng thƣơng số của độ

lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích

thử q dƣơng đặt tại điểm đó và độ lớn của

q. q

FE

- Đơn vị: V/m

3. Vectơ cƣờng độ điện trƣờng là gì ? Nêu

những đặc điểm của vectơ cƣờng độ điện

trƣờng tại một điểm.

3. - Vectơ cƣờng độ điện trƣờng là đại

lƣợng biểu diẽn phƣơng chiều và độ lớn

của cƣờng độ điện trƣờng tại một điểm.

- Đặc điểm E

:

+ Phƣơng và chiều trùng với phƣơng và

chiều của lực điện tác dụng lên điện tích

thử q dƣơng

+ Chiều dài biểu diễn độ lớn của cƣờng

độ điện trƣờng theo một xích nào đó.

4. Viết công thức tính và nêu những đăc

điểm của cƣờng độ điện trƣòng của một

điện tích điểm.

4. Công thức cƣờng độ điện trƣờng của

một điện tích điểm trong chân không:

2r

Qk

q

FE

Đặc điểm: độ lớn của cƣờng độ điện

trƣờng E không phụ thuộc vào độ lớn của

điện tích thử q.

5. Cƣờng độ điện trƣờng của một hệ điện

tích điểm đƣợc xác định nhƣ thế nào ?

5. Cƣờng độ điện trƣờng của một hệ điện

tích điểm gây ra tại 1 điểm đƣợc xác định

bằng tổng các vectơ điện trƣờng tại điểm

đó.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 9 -

6. Phát biểu nguyên lý chồng chất điện

trƣờng.

6. Các điện trƣờng 21, EE

đồng thời tác

dụng lực điện lên điện tích q một cách độc

lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng

của điện trƣờng tổng hợp E

: 21 EEE

Các vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại 1

điểm đƣợc tổng hợp theo quy tắc hình

bình hành.

7. Nêu định nghĩa và đặc điểm của đƣờng

sức điện.

7. Định nghĩa: Đƣờng sức điện là đƣờng

mà tiếp tuyết tại mỗi điểm của nó là giá

của vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại điểm

đó. Nói cách khác, đƣờng sức điện là

đƣờng mà lực điện tác dụng dọc theo đó.

Đặc điểm:

+ Qua mỗi điểm trong điện trƣờng có một

đƣờng sức điện và chỉ một mà thôi

+ Đƣờng sức điện là những đƣờng có

hƣớng. Hƣớng của đƣờng sức điện tại một

điểm là hƣớng của vectơ cƣờng độ điện

trƣờng tại điểm đó.

+ Đƣờng sức điện của trƣờng tĩnh điện là

những đƣờng không khép kín. Nó đi ra từ

điện tích dƣơng và kết thúc ở điện tích

âm.

+ Ở chỗ cƣờng độ điện trƣờng lớn thì các

đƣờng sức điện đƣợc vẽ mau, còn ở chỗ

cƣờng độ điện trƣờng nhỏ thì các đƣờng

sức điện sẽ thƣa hơn.

8. Điện trƣờng đều là gì ? 8. Điện trƣờng đều là điện trƣờng mà

vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại mỗi điểm

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 10 -

đều có cùng phƣơng, chiều và độ lớn;

đƣờng sức điện là những đƣờng thẳng

song song cách đều.

9. Đại lƣợng nào dƣới đây không liên

quan đến cƣờng độ điện trƣờng của một

điện tích điểm Q tại một điểm ?

A. Điện tích Q.

B. Điện tích thử q.

C. Khoảng cách từ Q đến q.

D. Hằng số điện môi của môi trƣờng.

9. Chọn B.

10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị cƣờng độ

điện trƣờng ?

A. Nuitơn.

B. Culông.

C. Vôn nhân mét.

D. Vôn trên mét.

10. Chọn D.

11. Tính cƣờng độ điện trƣòng và vẽ vectơ

cƣờng độ điện trƣờng do một điện tích

điểm +4.10-8

C gây ra tại một điểm cách

nó 5 cm trong một môi trƣờng có hằng số

điện môi là 2.

11. Ta có: E = k 2r

Q

= 9.10

9.

22

8

10.5.2

10.4

=

72.103 V/m.

12. Hai điện tích điểm q1 = + 3.10-8

C và

q2 = - 4.10-8

C đƣợc đặt cách nhau 10 cm

trong chân không. Hãy tìm các điểm mà

tại đó cƣờng độ điện trƣờng bằng không.

Tại các điểm đó có cƣờng độ điện trƣờng

hay không ?

12.

Gọi C là điểm mà tại đó cƣờng độ điện

- +

CE1

A B

q1 q2

C

CE2

+ E

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 11 -

trƣờng tổng hợp bằng không.

+ Gọi CC EE 21 ,

là cƣờng độ điện trƣờng do

các điện tích q1, q2 gây ra tại C.

Ta có:

021

CC EE CC EE 21

CC EE 21 ,

2 vectơ cùng phƣơng, nghĩa là C nằm trên

đƣờng thẳng AB. Hai vectơ này phải

ngƣợc chiều, tức là C nằm ngoài đoạn

AB. Hai vectơ này phải có độ lớn bằng

nhau, nghĩa là điểm C nằm gần A hơn B

vì 21 qq

+ Đặt AB = l và AC = x, ta có:

2

29

2

19

)(10.910.9

xl

q

x

q

xx

xl

q

q

2

1

2 = 64,6 cm.

Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm

rất xa q1 và q2.

Tại điểm C cƣờng độ điện trƣờng bằng

không nên tại đó không có điện trƣờng.

13. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm

trong chân không có hai điện tích q1 = +

16.10-8

C và q2 = -9.10-8

C. Tính cƣờng độ

điện trƣờng tổng hợp và vẽ vectơ cƣờng

độ điện trƣờng tại điểm C nằm cách A

một khoảng 4 cm và cách B một khoảng

3cm.

13.

Gọi 21, EE

là các vectơ cƣờng độ điện

trƣờng do các điện tích q1, q2

gây ta tại C.

21, EE

có hƣớng nhƣ hình vẽ, và có độ lớn

lần lƣợt là:

E1 = 9.109 5

2

110.9

AB

q V/m.

E2 = 9.109 5

2

210.9

BC

q V/m.

1E

2E

CE

C

A B

q1 >0 q2 <0

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 12 -

Cƣờng độ tổng hợp tại C: 21 EEEC

Ec = 2 E1 = 12,7.105.

BÀI 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN.

C1. Hãy nêu sự tƣơng tự giữa công của

lực điện trong trƣờng hợp này với công

của lực điện.

C1. Công của trọng lực khi một vật có

khối lƣợng m di chuyển từ điểm M đến

điểm N có hiệu độ cao là h, theo một

đƣờng cong bất kì, có độ lớn là:

A = mgh

Công này chỉ phụ thuộc vào h mà không

phụ thuộc vào dạng đƣờng đi. Nghĩa là chỉ

phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm

cuối của đƣờng đi, điều này tƣơng tự nhƣ

công của lực điện.

C2. Cho một điện tích điểm Q nằm tại tâm

của một vòng tròn. Khi di chuyển một

điện tích thử q dọc theo cung MN của

vòng tròn đó thì công của lực điện sẽ bằng

bao nhiêu ?

C2. Công của lực điện trong trƣờng hợp

này sẽ bằng không vì lực điện F

nằm trên

đƣờng thẳng nối hai điện tích trong trƣờng

hợp này luôn vuông góc với quãng đƣờng

dịch chuyển.

C3. Thế năng của điện tích thử q trong

điện trƣờng của điện tích điểm Q nêu ở

câu C2 sẽ thay đổi thế nào khi q di chuyển

dọc theo cung MN ?

C3. Khi cho điện tích q dịch chuyển dọc

theo cung MN nhƣ ở C2 thì thế năng của

điện tích q trong điện trƣờng sẽ không

thay đổi vì lực điện không sinh công.

1E

2E

CE

C

A B

q1 >0 q2 <0

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 13 -

CÂU HỎI VÀ BÀI TÂP

1. Viết công thức tính công của lực điện

trong sự dịch chuyển của một điện tích

trong một điện trƣờng đều.

1. Công của lực điện trong sự dịch chuyển

địên tích q trong điện trƣờng đều từ M đến

N là:

AMN = qEd

2. Nêu đặc điểm của công của lực điện tác

dụng lên điện tích thử q khi cho q di

chuyển trong điện trƣờng.

2. Công của lực điện trong sự dịch chuyển

điện tích q từ một điểm M đến N trong

một điện trƣờng bất kì không phụ thuộc

vào dạng đƣờng di từ M đến N mà chỉ phụ

thuộc vào vị trí của M và N.

3. Thế nằng của điện tích q trong điện

trƣờng phụ thuộc vào q nhƣ thế nào ?

3. Thế năng của điện tích q tại điểm M

trong điện trƣờng tỉ lệ thuận với q

WM = AM = VM.q

4. Cho điện tích thử q di chuyển trong một

điện trƣờng đều dọc theo hai đoạn thẳng

MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công

dƣơng và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả

nào sau đây là đúng, khi so sánh các công

AMN và ANP của lực điện ?

A. AMN > ANP

B. AMN < ANP

C. AMN = ANP

D. Cả ba trƣờng hợp A,B,C đều có thể xảy

ra.

4. Chọn D.

5. Một êlectron di chuyển đƣợc đoạn

đƣờng 1 cm, dọc theo một đƣờng sức

điện, dƣới tác dụng của lực điện trong một

5. Ta có: A = qEd với q = -1,6.10-19

C và

d = -1 cm ( vì elẻcton mang điện âm nên

di chuyển ngƣợc chiều điện trƣờng ) A

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 14 -

điện trƣờng đều có cƣờng độ điện trƣờng

1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá

trị nào sau đây ?

A. – 1,6.10-16

J

B. + 1,6.10-16

J.

C. – 1,6.10-18

J.

D. + 1,6.10-18

J.

= 1,6.10-18

J.

6. Cho một điện tích di chuyển trong điện

trƣờng dọc theo một đƣờng cong kín, xuất

phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công

của lực điện bằng bao nhiêu ?

6. A = 0 vì A = AMN + ANM mà AMN = -

ANM

7. Một electron đƣợc thả không vận tốc

đầu ở sát bản âm, trong điện trƣờng đều

giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái

dấu. Cƣờng độ điện trƣờng giữa hai bản là

1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1

cm. Tính động năng của êlectron khi nó

đến đập vào bản dƣơng.

7. Áp dụng định lí động năng ta có: ½ mv2

– ½ mv02 = Anl

Với v0 = 0; Anl = qEd = (-1,6.10-19

).1000.( -0,01) = 1,6.10-18

J.

Vậy động năng của electron khi nó đến

đập vào bản dƣơng là 1,6.10-18

J.

8. Một điện tích dƣơng Q đặt tại điểm O.

Đặt một điện tích âm q tại điểm M. Chứng

minh rằng thế năng của q ở M có giá trị

âm.

8. Điện tích q bị điện tích Q hút.

Thế năng của q tại M có gía trị bằng công

của lực điện tác dụng lên q trong sự dịch

chuyển của q từ M ra vô cực.

Giả sử q di chuyển dọc theo đƣờng thẳng

OM, từ M ra vô cực. Trong sự di chuyển

này lực điện luôn luôn cùng phƣơng,

ngƣợc chiều với độ dịch chuyển do đó lực

điện sinh công âm: AM < 0. Do đó: WM <

0.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 15 -

BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

C1. Chứng minh rằng, điện thế tại mọi

điểm trong điện trƣờng của một điện tích

điểm âm ( Q < 0 ) đều có giá trị âm.

C1. Đặt tại điểm M mà ta xét một điện

tích thử q dƣơng. Di chuyển q từ điểm đó

ra vô cực dọc theo đƣờng thẳng qua Q.

Trong sự dịch chuyển này, lực hút giữa Q

và q sinh công âm: AM < 0. Điện thế tại

M là VM = q

AM

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Điện thế tại một điểm trong điện trƣờng

là gì ? Nó đƣợc xác định nhƣ thế nào ?

1. Điện thế tại một điểm trong điện trƣờng

là đại lƣợng đặc trƣng cho điện trƣờng về

phƣơng diện tạo ra thế năng của điện tích

q.

Nó đƣợc xác định bằng thƣơng số của

công của lực điện tác dụng lên q khi q di

chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q

VM = q

AM

2. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện

trƣờng là gì ?

2. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N

trong điện trƣờng đặc trƣng cho khả năng

sinh công của điện trƣờng trong sự di

chuyển của một điện tích từ M đến N.

Nó đƣợc xác định bằng thƣơng số của

công của lực điện tác dụng lên điện tích q

trong sự dịch chuyển từ M đến N và độ

lớn của q.

3. Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế gữa

hai điểm với công do lực điện sinh ra khi

3. UMN =

q

AMN

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 16 -

có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm

đó.

4. Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và

cƣờng độ điện trƣờng, nói rõ điều kiện áp

dụng hệ thức đó.

4. E =

d

U

d

U MN

U là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N

d là độ dài hình chiếu của đƣờng dịch

chuyển trên phƣơng của đƣờng sức.

d có gía trị dƣơng khi chiều dịch chuyển

cùng chiều với chiều dƣơng của đƣờng

sức, âm nếu ngƣợc chiều đƣờng sức.

Hệ thức trên đƣợc xây dựng dựa vào việc

tính hiệu điện thế giữa hai điểm nằm trên

cùng một đƣờng sức của điện trƣờng đều.

Tuy nhiên hệ thức này vẫn dùng cho điện

trƣờng không điều trong trƣờng hợp cho

điện tích q di chuyển một đoạn đƣờng d

rất ngắn dọc theo đƣờng sức, dọc theo đó

E coi nhƣ không đổi.

5. Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng

thức nào dƣới đây chắc chắn đúng ?

A. VM = 3V

B. VN = 3V.

C. VM – VN = 3V.

D. VN – VM = 3V.

5. Chọn C.

6. Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ

điểm M đến điểm N trong điện trƣờng thì

lực điện sinh công – 6J. Hỏi hiệu điện thế

UMN có gía trị nào sau đây ?

6. Ta có: UMN =

q

AMN =

2

6

= 3 V.

Chọn C.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 17 -

A. + 12V

B. – 12V.

C. + 3V.

D. – 3V.

7. Chọn câu đúng.

Thả một êlectron không vận tốc ban đầu

trong một điện trƣờng bất kì. Êlectron đó

sẽ

A. chuyển động dọc theo một đƣờng

sức điện.

B. chuyển động từ điểm có điện thế

cao xuống điểm có hiệu điện thế

thấp.

C. chuyển động từ điểm có điện thế

thấp lên điểm có điện thế cao.

D. đứng yên.

7. vì electron mang điện âm nên có chịu

tác dụng của lực F ngƣợc chiều điện

trƣờng, nghĩa là chuyển động từ nơi có

điện thế thấp sang nới có điện thế cao.

8. Có hai bản kim loại phẳng đặt song

song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu

điện thế giữa bản dƣơng và bản âm là

120V. Hỏi điện thế tại điểm tại điểm M

nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản

âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế

ở bản âm.

8. Ta có: U0 = E.d0 và U = E.d

Tỉ số: d

d

U

U 00 U = 0

0

Ud

d=

1201

6,0=72V

Vây VM = 72V 9 vì V bản âm = 0.

9. Tính công mà lực điện tác dụng lên một

êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ

điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế

UMN = 50 V.

9. Ta có: AMN = q.UMN = ( - 1,6.10-19

).50

= - 8.10-18

J

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 18 -

BÀI 6. TỤ ĐIỆN

C1. Sau khi tích điện cho tụ điện, nếu nối

hai bản bằng một dây dẫn thì sẽ xảy ra

hiện tƣợng gì ?

C1. Sau khi tích điện cho tụ điện, nếu nối

hai bản của tụ điện với nhau bằng một dây

dẫn thì sẽ xảy ra hiện tƣợng phóng điện từ

bản này sang bản kia qua dây dẫn, điện

tích trên các tụ sẽ giảm dần đi. Đó là vì

điện trƣờng do các điện tích của tụ điện

tạo ra trong dây dẫn sẽ làm cho các

electron tự do trong dây dẫn chạy theo

chiều từ bản âm sang bản dƣơng, làm cho

êlectron của bản âm giảm dần và điện tích

dƣơng bị trung hoà dần cho đến khi hết

hẳn.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:

1. Tụ điện là gì ? Tụ điện phẳng có cấu tạo

nhƣ thế nào ?

1.

- Tụ điện là hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và

ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

- Tụ điện phẳng có cấu tạo gồm hai bản

kim loại phẳng đặt song song với nhau và

ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi.

2. Làm thế nào để tích điện cho tụ điện ?

Ngƣời ta gọi điện tích của tụ điện là điện

tích của bản nào ?

2. - Muốn tích điện cho tụ, ngƣời ta nối

hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn

điện. Bản nối với cực dƣơng sẽ tích điện

dƣơng, bản nối với cực âm sẽ tích điện

âm.

- Ngƣời ta gọi điện tích của bản dƣơng là

điện tích của tụ điện.

3. Điện dung của tụ điện là gì ? 3. Điện dung của tụ điện là đại lƣợng đặc

trƣng cho khả năng tích điện của tụ điện ở

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 19 -

một hiệu điện thế nhất định. Nó đƣợc xác

định bằng thƣơng số của điện tích của tụ

điện và hiệu điện thế giữa hai bản đó.

4. Năng lƣợng của một tụ điện tích điện là

dạng năng lƣợng gì ?

4. Khi tụ điện tích điện thì điện trƣờng

trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lƣợng

năng lƣợng đó gọi là năng lƣợng của điện

trƣờng.

5. Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung

và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ

điện. Phát biểu nào dƣới đây là đúng ?

A. C tỉ lệ thuận với Q

B. C tỉ lệ nghịch với U

C. C phụ thuộc vào Q và U

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

5. Chọn D

6. Trong trƣờng hợp nào dƣới đây ta

không có một tụ điện

Giữa hai bản kim là một lớp

A. mica

B. nhựa pôliêtilen.

C. giấy tẩm dung dịch muối ăn.

D. giấy tẩm parafin

6. Chọn C. vì muối ăn dẫn điện.

7. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 F –

200V. Nối hai bản của tụ điện với một

hiệu điện thế 120V

a. Tính điện tích của tụ điện.

b. Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích

7. a. Điện tích của tụ điện: Q = CU =

20.10-6

.120 = 24.10-4

C

b. Điện tích đối đa mà tụ điện tích đƣợc

Qmax = C.Umax = 20.10-6

.200 = 4.10-3

C.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 20 -

đƣợc.

8.* Tích điện cho tụ điện có điện dung 20

F dƣới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ

điện ra khỏi nguồn

a. Tính điện tích q của tụ.

b. Tính công mà điện trƣờng trong tụ điện

sinh ra khi phóng điện tích q = 0,001q

từ bản dƣơng sang bản âm.

c. Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn

bằng q/2. Tính công mà điện trƣờng trong

tụ điện sinh ra khi phóng điện tích q nhƣ

trên từ bản dƣơng sang bản âm lúc đó.

8.

a. Điện tích q của tụ

q = CU = 20.10-6

.60 = 12.10-4

C.

b. Vì lƣợng điện tích q rất nhỏ, nên điện

tích và do đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ

coi nhƣ không thay đổi. Công của lực điện

sẽ là A = q U = 72.10-6

J

c.

- Điện tích của tụ giảm đi một nửa thì hiệu

điện thế giữa hai bản cũng giảm đi một

nữa: U’ =

2

U = 30V. - Công mà lực điện

trƣờng sinh ra trong trƣờng hợp này: A’ =

q U’ = 0,001.12.10

-4.30 = 36.10

-6J

CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

BÀI 7. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN

C1. Nêu một ví dụ về mạch điện trong đó

có dòng điện không đổi chạy qua.

C1. Đó là mạch điện kín nối liền hai cực

của các loại pin, acquy..

C2. Đo cƣòng độ dòng điện bằng dụng cụ

gì ? Mắc dụng cụ đó nhƣ thế nào vào

mạch ?

C2. Đo cƣờng độ dòng điện bằng ampe

kế. Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện

tại chỗ cần đo cƣờng độ dòng điện chạy

qua đó, sao cho dòng điện có chiều đi tới

chốt dƣơng (+)và đi ra chốt âm ( - ) của

ampe kế.

C3. Trong thời gian 2s có một điện lƣợng

1,50C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của

C3. Cƣờng độ dòng điện chạy qua đèn:

I =

2

50,1

t

q 0,75 A.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 21 -

dây tóc một bóng đèn. Tính cƣờng độ

dòng điện chạy qua.

C4. Dòng điện chạy qua một dây dẫn

bằng kim loại có cƣờng độ là 1A. Tính số

êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng

của dây dẫn này trong khoảng thời gian

1s.

C4. Số electron đó: N =

e

It

e

q6,25.10

18

C5. Các vật cho dòng điện chạy qua đƣợc

gọi là các vật gì ? Các hạt mang điện trong

các vật loại này có đặc điểm gì ?

C5. Các vật cho dòng điện chạy qua là các

vật dẫn. Các hạt mang điện tròn các vật

loại này có thể dịch chuyển tự do.

C6. Giữa hai đầu một đoạn mạch hoặc

giữa hai đầu bóng đèn phải có điều kiện gì

để có dòng điện chay qua chúng ?

C6. Giữa chúng phải có một hiệu điện thế.

C7. Hãy kể tên một số các nguồn điện

thƣờng dùng.

C7. Pin, acquy, đinamô xe đạp…

C8. Bộ phận nào

của mạch điện hình

7.2 tạo ra dòng điện

chạy trong mạch

này khi đóng công tắc K.

C8. Nguồn điện .

C9. Nếu mắc mạch theo sơ

đồ hình 7.3 thì số chỉ của

vôn kế và số vôn ghi trên

nguồn điện có mối liên hệ

gì ? Điều đó cho biết có gì tồn tại giữa hai

cực của nguồn điện ?

C9. Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi

trên nguồn điện ( nếu nguồn là pin thì phải

còn mới để cho có thể xem nhƣ điện trở

trong nhỏ không đáng kể ). Điều đó cho

biết có một hiệu điện thế tồn tại giữa hai

cực của nguồn điện.

C10. Hãy làm thí nghiệm với pin điện hoá C10. HS tự làm ở nhà theo sơ đồ.

x

+ -

K H.7.2

v

+

- +

-

H 7.3

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 22 -

tự tạo: cắm hai mảnh kim loại khác loại (

chẳng hạn một mảnh đồng và một mảnh

tôn ) vào một nữa quả quất hay nữa quả

chanh đã đƣợc bóp nhũn cả quả trƣớc đó

và đo hiệu điện thế giữa hai mảnh kim loại

này ( Hình 7.5 )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì

các hạt mang điện tham gia vào chuyển

động có hƣớng tác dụng của lực nào ?

1.

- Nếu vật dẫn thuộc đoạn mạch nối giữa

hia cực của nguồn điện thì các hạt mang

điện tham gia vào chuyển động có hƣớng

dƣới tác dụng của lực điện trƣờng tĩnh.

- Nếu vật dẫn đó chính là nguồn điện thì

các hạt mang điện tham gia vào chuyển

động có hƣớng dƣới tác dụng của lực lạ có

bản chất không phải là lực tĩnh điện.

2. Bằng cách nào để biết có dòng điện

chạy qua một vật dẫn ?

2. Bằng cách quan sát các tác dụng của

dòng điện nhƣ tác dụng cơ, tác dụng nhiệt,

tác dụng phát sáng, tác dụng hoá hóc, …

3. Cƣờng độ dòng điện đƣợc xác định

bằng công thức nào ?

3. Ta có: I =

t

q

hoặc I =

t

q

4. Bằng cách nào mà các nguồn điện duy

trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của

nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế

giữa hai cực của nó ?

4. Các nguồn điện duy trì sự tích điện

khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do

đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của

nó là vì bên trong các nguồn điện có tác

dụng của lực lạ làm tách các êlectron khỏi

nguyên tử và chuyển các êlectron hay các

ion dƣơng ra khỏi mỗi cực. Khi đó một

cực thừa êlectron là cực âm, cực kia thiếu

+ -

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 23 -

êlectron hoặc thừa ít êlectron hơn là cực

dƣơng. Tác dụng này của lực lạ tiếp tục

đƣợc thực hiện cả khi có dòng điện chạy

qua mạch điện kín gồm nguồn điện và các

vật dẫn nối liền với hai cực của nó.

5. Đại lƣợng nào đặc trƣng cho khả năng

thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn

điện ? Đại lƣợng này đƣợc xác định nhƣ

thế nào ?

5. Suất điện động là đại lƣợng đặc trƣng

cho khả năng thực hiện công của nguồn

điện và đƣợc xác định bừng thƣơng số

giữa công A của lực lạ thực hiện khi di

chuyển khi di chuyển một điện tích dƣơng

q ngƣợc chiều điện trƣờng và độ lớn của

điện tích đó.

E = q

A

6. Cƣờng độ dòng điện đƣợc đo bằng

dụng cụ nào sau đây ?

A. Lực kế.

B. Công tơ điện.

C. Nhiệt độ.

D. Ampe kế.

6. Ampe kế. Chọn D.

7. Đo cƣờng độ dòng điện bằng đơn vị

nào sau đây ?

A. Niutơn (N)

B. Ampe ( A )

C. Jun (J )

D. Oát ( W )

7. Chọn B.

8. Chọn câu đúng. 8. Chọn B.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 24 -

Pin điện hoá có

A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.

B. hai cực là hai vật dẫn khác chất.

C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật

cách điện.

D. hai cực đều là các vật cách điện.

9. Hai cực của pin điện hoá đƣợc ngâm

trong chất điện phân là dung dịch nào sau

đây ?

A. Dung dịch muối.

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch bazơ.

D. Một trong các dung dịch kể trên.

9. Chọn D.

10. Trong các pin điện hoá có sực dịch

chuyển hoá từ năng lƣợng nào sau đây

thành điện năng ?

A. Nhiệt năng.

B. Thế năng đàn hồi.

C. Hoá năng.

D. Cơ năng.

10. Chọn C.

11. Suất điện động đƣợc đo bằng đơn nị

nào sau đây ?

A. Culông (C)

B. Vôn ( V )

C. Héc ( z )

D. Ampe ( A )

11. Chọn B.

12. Tại sao có thể nói acquy là một pin 12. Acquy là một pin điện hoá bởi vì sau

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 25 -

điện hoá ? Acquy hoạt động nhƣ thế nào

để có thể sử dụng đƣợc nhiều lần ?

khi nạp, thì acquy có cấu tạo nhƣ một pin

điện hoá, tức là gồm hai cực có bản chất

hoá học khác nhau đƣợc nhúng trong chất

điện phân.

Khi acquy phát điện, do tác dụng của các

bản cực với dung dịch axit H2SO4, mặt

ngoài của các bản cực xuất hiện một lớp

chì sunfat ( PbSO4 ) mỏng và xốp. Vì thế

suất điện động của acquy giảm dần và

acquy cần phải đƣợc nạp lại. Khi nạp điện

cho acquy, các lớp chì sunfat tác dụng với

dung dịch điện phân và các cực trở lại

tƣơng ứng là PbO2 và Pb nhƣ trƣớc. Bây

giờ acquy lại có thể phát điện nhƣ một pin

điện hoá.

Nhƣ vậy, acquy là nguồn điện hoạt động

dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch,

nó tích trữ năng lƣợng khi đƣợc nạp điện

và giải phóng năng lƣợng khi phát điện.

13. Một điện lƣợng 6,0 mC dịch chuyển

qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong

khoảng thời gian 2,0s. Tính cƣờng độ

dòng điện chạy qua dây dẫn này.

13. Ta có: I =

t

q

=

2

10.6 3

3.10-3

A.

14. Trong khoảng thời gian đóng công tắc

để chạy một tủ lạnh thì cƣờng độ dòng

điện trung bình đo đƣợc là 6A. Khoảng

thời gian đóng công tắc là 0,50 s. Tính

điện lƣợng dịch chuyển qua tiết diện thẳng

của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.

14. tIq = 6.0,50 = 3 C.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 26 -

15. Suất điện động của một pin là 1,5 V.

Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện

tích + 2C từ cực âm tới cực dƣơng bên

trong nguồn điên.

15. Công của lực lạ: A = E .q = 1,5.2 = 3

J.

BÀI 8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN

C1. Hãy cho biết đơn vị của các đại lƣợng

có mặt trong công thức 8.1

A = U.q = UIt

C1.

- Hiệu điện thế U có đơn vị là V.

- Cƣờng độ dòng điện I có đơn vị là ampe

( A )

- Điện tích q có đơn vị là Cuông. ( C )

- Thời gian t có đơn vị là giây (s )

- Công A có đơn vị là jun ( J ).

C2. Hãy nêu các tác dụng mà dòng điện

có thể sinh ra.

C2.

Các tác dung mà dòng điện có thể sinh ra

là: tác dụng từ, tác dụng cơ , tác dụng hoá

học,…

C3. Dụng cụ dùng để đo điện năng tiêu

thụ ? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị

là bao nhiêu jun ( J ).

C3. Công tơ điện là dụng cụ để đo công

của dòng điện hay điện năng tiêu thụ. Mỗi

số đo của dụng cụ này là 1 kWh =

3600000 J.

C4. Hãy cho biết đơn vị của các đại lƣợng

có mặt trong công thức ( 8.2 )P = UIt

A

C4. Đơn vị của các đại lƣợng

- Hiệu điện thế có đơn vị là vôn ( V )

- Cƣờng độ dòng điện I có đơn vị ampe (

A )

- Thời gian có đơn vị giây ( s)

- Công A có đơn vị jun ( J )

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 27 -

- Công suất có đơn vị là oát ( W )

C5. Hãy chứng tỏ rằng, công suất toả

nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

đƣợc tính bằng công thức: P = t

Q = RI

2

= U2/R và hãy cho biết đơn vị của các đại

lƣợng có mặt trong công thức trên.

C5. Nếu đoạn mạch chỉ có điện trở thì

điện năng tiêu thụ đƣợc biến đổi hoàn

toàn thành nhiệt năng

Q = A = UIt

Định luật ôm cho đoạn mạch thuần điện

trở: I = R

U

Q = UIt = I2R.t = t

R

U 2

Vây P = t

Q = RI

2 = U

2/R

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Điện năng mà một đoạn mạch thực hiện

đƣợc đo bằng công do lực nào thực hiện ?

Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và

công suất điện của một đoạn mạch khi có

dòng điện chạy qua.

1. Điện năng mà một đoạn mạch thực hiện

do công của lực điện trƣờng thực hiện.

- Công thức tính điện năng tiêu thụ là: A =

UIt

- Công suất điện của một đoạn mạch khi

có dòng điện chạy qua: P = t

Q = RI

2 =

U2/R

2. Hãy nêu tên một dụng cụ hay một thiết

bị điện cho mỗi trƣờng hợp dƣới đây :

a) Khi hoạt động, biến đổi điện năng

thành nhiệt năng và năng lƣợng ánh sáng.

b) Khi hoạt động, biến đổi toàn độ điện

năng thành nhiệt năng.

c) Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện

năng thành cơ năng và nhiệt năng.

2. Tên dụng cụ hay thiết bị

a) Biến đổi điện năng thành nhiệt năng và

năng lƣợng ánh sáng nhƣ: bóng đèn dây

tóc nóng sáng, đèn nêon, đèn LED, mấy

sấy tóc, là sƣởi điện,…

b) Biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt

năng: bếp điện, bàn là, ấm điện, que xoắn

đun nƣớc,…

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 28 -

d) Khi hoạt động, biến đổi điện năng

thành năng lƣợng hoá học và nhiệt năng.

c) Biến đổi điện năng thành cơ năng và

nhiệt năng là: quạt điện, động cơ điện,

nam châm điện,…

d) Biến đổi điện năng thành năng lƣợng

hóa học và nhiệt năng: bình điện phân,

bình mạ điện, acquy đang nạp điện,…

3. Công suất toả nhiệt của đoạn mạch là gì

và đƣợc tính bằng công thức nào ?

3. Công suất toả nhiệt của đoạn mạch là

tốc độ toả nhiệt của đoạn mạch đó khi có

dòng điện chạy qua và đƣợc xác định

bằng nhiệt lƣợng toả ra ở đoạn mạch đó

trong thời gian 1 giây.

Công thức tính công suất toả nhiệt là:

P nh = RI2 =

R

U 2

4. Công của nguồn điện có mối liên hệ gì

với điện năng tiêu thụ trong mạch kín ?

Viết công thức tính công và công suất của

nguồn điện.

4. Công của nguồn điện bằng công của

dòng điện chạy trong mạch kín

- Công thức tính công của nguồn điện: Ang

= E .It

- Công thức tính công suất của nguồn điện

:

P ng = E.I

5. Chọn câu đúng.

Điện năng tiêu thụ đƣợc đo bằng

A. Vôn kế.

B. Công tơ điện

C. Ampe kế

D. Tĩnh điện kế.

5. Chọn B.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 29 -

6. Công suất điện đƣợc đo bằng đơn vị

nào sau đây ?

A. Jun ( J )

B. Oát (W)

C. Niutơn ( N ).

D. Culông ( C ).

6. Chọn B.

7. Tính điện năng tiêu thụ và công suất

điện khi dòng điện có cƣờng độ 1A chạy

qua dây dẫn trong 1 giờ, biết hiệu điện thế

giữa hai đầu dây dẫn này là 6V.

7. Điện năng tiêu thụ toàn mạch: A = U.It

= 6.1.3600 = 21600 J

Công suất điện của đoạn mạch: P =

3600

21600

t

A6W.

8. Trên nhãn của một ấm điện có ghi

220V – 1000W

a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên

đây.

b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế

220V để đun sôi 2 lít nƣớc từ nhiệt độ

250C. Tính thời gian đun nƣớc, biết hiệu

suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng

của nƣớc là 4190 J/( kg.K )

8.

a) Số vôn ( 220 ) có nghĩa là giá trị hiệu

điện thế lớn nhất đƣợc phép đặt vào hai

đầu dây của dụng cụ là hay còn gọi là giá

trị hiệu điện thế định mức.

Số oát ( 1000 W )là công suất định mức

của dụng cụ, nghĩa là công suất tiêu thụ

điện năng của dụng cụ khi nó đƣợc sử

dụng đúng hiệu điện thế định mức.

b) Nhiệt lƣợng cần cung cấp để đun sôi

lƣợng nƣớc đã cho là: Q = mc ( t2 – t1 )

Lƣợng điện năng tiêu thụ là: A = Q.90

100 =

P t

Thời gian đun nƣớc là: t = P9

10Q =

P9

)(10 12 ttmc = 698s = 11 phút 38 giây.

9. Một nguồn điện có suất điện động 12V. 9. Công của nguồn điện:

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 30 -

Khi mắc nguồn điện này với một bóng

đèn để thành mạch điện kín thì nó cung

cấp một dòng điện có cƣờng độ là 0,8A.

Tính công của nguồn điện này sản ra trong

thời gian 15 phút và tính công suất của

nguồn điện khi đó.

Ang = E.It = 12.0,8.15.60 = 8640 J.

Công suất của nguồn điện: P = E .I =

12.0,8 = 9,6 W.

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐÓI VỚI TOÀN MẠCH

C1. Trong thí nghiêm ở trên mạch điện

phải nhƣ thế nào để cƣờng độ dòng điện I

= 0 và tƣơng ứng U = U0.

Tại sao khi đó U0 có giá trị lớn nhất và

bằng suất điện đông E của nguồn điện : U0

= E .

C1. Để cƣờng độ dòng điện I = 0 và tƣơng

ứng U = U0 thì mạch ngoài hở, tức là điện

trở mạch ngoài Rn = .

Khi đó U0 có gía trị lớn nhất Umax = U0 =

E vì độ giảm điện thế mạch trong ( Ir )

bằng không.

C2. Từ hệ thức ( 9.4 ) UN = IRN = E - Ir ,

hãy cho biết trong những trƣờng hợp nào

thì hiệu điện thế UAB giữa hai cực của

nguồn điện bằng suất điện động E của nó

?

C2. Trong trƣờng hợp

- Khi mạch ngoài hở I = 0 nếu điện trở

trong của nguồn điện khác không ( r ≠ 0)

- Trong mọi trƣờng hợp nếu điện trở trong

của nguồn điện bằng không ( r = 0 ).

C3. Một pin có số vôn ghi trên vỏ là 1,5 V

và có điện trở trong là 1,0 Ω. Mắc một

bóng đèn có điện trở R = 4Ω vào hai cực

của pin này để thành mạch điện kín. Tính

cƣờng độ dòng điện chạy qua đèn khi đó

và hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.

C3. Số vôn ghi trên vỏ của pin là suất điện

động của pin.

Định luật Ôm đối với toàn mạch: I =

rR +

E = 0.3A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu của nó: Un = IR

= 0,3.4 = 1,2 V.

C4. Hãy cho biết vì sao sẽ rất nguy hiểm

nếu hiện tƣợng đoản mạch xảy ra đối với

C4. Đối với mạng điện gia đình, hiệu điện

thế đƣợc sử dụng là 220V điện thế này

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 31 -

mạng điện ở gia đình. Biện pháp nào đƣợc

sử dụng để tránh không xảy ra hiện tƣợng

này ?

tƣơng đƣơng nhƣ suất điện động của

nguồn điện. Nguồn điện này có suất điện

động và điện trở trong khá nhỏ, khoảng

vài ôm. Vì vậy nếu hiện tƣợng đoản mạch

xảy ra thì dòng điện có cƣờng độ tới hàng

trăm ampe làm nóng dây có thể gây cháy

nổ rất nguy hiểm.

Để tránh xảy ra hiện tƣợng đoản mạch,

ngƣời ta sử dụng cầu chì attômát có tác

dụng ngắt mạch tự động khi cƣờng độ

dòng điện tăng lên tới một giá trị xác định

nào đó chƣa tới mức nguy hiểm.

C5. Từ công thức ( 9.9)H =

EENCoich UIt

A

A

It

UN, hãy chứng tỏ rằng,

trong trƣờng hợp mạch ngoài chỉ gồm

điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện

có điện trong r đƣợc tính bằng công thức:

H = rN

N

R

R

C5. Ta có: H =

rR

R

rRI

IU

N

N

N

N

)(

R N

E

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Định luật Ôm đối với toàn mạch có thể

đề cập tới loại mạch điện kín nào ? Phát

biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định

luật đó.

1.

- Định luật Ôm đối với toàn mạch có thể

đề cập đến loại mạch kín có: nguồn điện

có suất điện động E, điện trở trong r, và

RN là điện trở tƣơng đƣơng của mạch

ngoài bao gồm các vật dẫn nối liền hai

cực của nguồn điện.

- Nội dung: Cƣờng độ dòng điện chạy

trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 32 -

điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch

với điện trở toàn phần của mạch đó.

rI

N +R=

E

2. Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là

gì ? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện

động của nguồn điện và các độ giảm điện

thế của các đoạn mạch trong mạch điện

kín.

2. Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là

tích của cƣờng độ dòng điện chạy qua

đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch đó.

- Đối với mạch điện kín đơn giản: Suất

điện động của nguồn điện có gía trị bằng

tổng độ giảm điện thế ở mạch ngoài và

mạch trong.

3. Hiện tƣợng đoản mạch xảy ra khi nào

và có thể gây ra tác hại gì ? Có cách nào

để tránh đƣợc hiện tƣợng này ?

3. Hiện tƣợng đoản mạch xảy ra khi nối

hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có

điện trở nhỏ (điện trở mạch ngoài RN = 0 )

- Khi hiện tƣợng này xảy ra, dòng điện

chạy trong mạch kín có cƣờng độ lớn làm

hỏng nguồn điện, dây dẫn nóng mạnh có

thể gây cháy…

- Để tránh hiện tƣợng này xảy ra, ta phải

dùng cầu chì đúng định mức hoặc sử dụng

công tắc hay cầu dao tự động ngắt mạch

khi cƣờng độ dòng điện tăng tới một giá

trị xác định chƣa tới mức nguy hiểm (

aptômat )

4. Trong mạch điện kín, hiệu điện thế

mạch ngoài UN phụ thuộc nhƣ thế nào vào

điện trở RN của mạch ngoài ?

A. UN tăng khi RN tăng.

B. UN tăng khi RN giảm.

4. Vì UN = IRN. Chọn A.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 33 -

C. UN không phụ thuộc vào RN.

D. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi

RN tăng dần từ 0 tới vô cùng.

5. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của

một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì

hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là

8,4V.

a) Tính cƣờng độ dòng điện chạy trong

mạch và suất điện động của nguồn điện.

b) Tính công suất mạch ngoài và công

suất của nguồn điện khi đó.

5. a) Cƣờng độ dòng điện chạy trong

mạch:

I = =14

4,8=

R

NU0,6A.

Suất điện động của nguồn điện:

E = I( R + r ) = 0,6( 14+1) = 9V.

b) Công suất mạch ngoài:

P = UI = 8,4.0,6 = 5,04W.

Công suất của nguồn điện:

P ng = E I = 9.0,6 = 5,4W

6. Điện trở trong của một acquy là 0,06Ω

và trên vỏ của nó ghi 12V. Mắc vào hai

cực của acquy này một bóng đèn có ghi

12V - 5W.

a) Hãy chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần

nhƣ sáng bình thƣờng và tính công suất

tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn khi đó.

b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong

trƣờng hợp này.

6. Điện trở và dòng điện định mức của

bóng đèn là:

R đ = d

dU

P

2

= 28,8 Ω và I đ

= =12

5=

dU

d P0,4167A

Cƣờng độ dòng điện chạy qua đèn:

I= =06,0+8,28

12=

+ rR

E0,4158A

nhận xét:I đ ≈I nên đèn gần nhƣ sán bình

thƣờng.

b) Hiệu suất của nguồn trong trƣờng hợp

này:

H = E

NU với UN = E – Ir = 12-

0,4158.0,06 = 11,97V

H = 99,79%.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 34 -

7. Nguồn điện có suất điện động là 3V và

có điện trở trong là 2Ω. Mắc song song

hai bóng đèn nhƣ nhau có cùng điện trở là

6Ω vào hai cực của nguồn này.

a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng

đèn.

b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng còn

lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với

trƣớc.

7.

a) Điện trở mạch ngoài là: Rn =

22

2

d

d

d R

R

R 3Ω

Cƣờng độ dòng điện chạy trong mạch là:

I = =2+3

3=

+ rRn

E0,6 A.

Vì điện trở mỗi bóng đèn giống nhau nên

cƣờng độ dòng điện chạy qua mỗi bóng

là: Id1 = I/2 = 0,3A.

Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn là: P

đ = Id12.R đ = 0,3

2.6 = 0,54 W.

b) Khi tháo một bóng đèn thì điện trở

mạch ngoài là: Rn = 6Ω

cƣờng độ dòng điện chạy qua đèn là: Id = I

= 26

30,375 A > Id1 nên bóng đèn này

sáng mạnh hơn trƣớc.

BÀI 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

C1. Hãy viết hệ thức liên

hệ giữa suất điện động E

với cƣờng độ dòng điện I

và các điện trở r, R, R1 của mạch điện kín.

C1. Ta có: I =

1++ RRr

E

C2. Hãy viết

hệ thức liên

hệ giữa hiệu

điện thế UAB, cƣờng độ dòng điện I và

C2. Ta có: UAB = IR1

X

X

X

X

+ - R

R1 I

A B R I

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 35 -

điện trở R1 đối với đoạn mạch hình 10.2b

C3. Hãy viết hệ thức tính UAB đối với

đoạn mạch Hình

10.2a và tính hiệu

điện thế này khi cho

biết E = 6V; I = 0,5A; r = 0,3Ω và R =

5,7Ω.

C3. Ta có: UBA = - E + I( R + r) = -6 + 0,5

( 0,3 + 5,7 ) = -3V.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Dòng điện chạy qua đoạn mạch chƣa

nguồn điện có chiều nhƣ thế nào ?

1. Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa

nguồn điện có chiều đi tới cực âm và đi ra

từ cực dƣơng của nguồn điện.

2. Trình bày các mối quan hệ với đoạn

mạch chứa nguồn điện.

2. Hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn

mạch chứa nguồn điện, trong đó đầu A

nối với cực dƣơng của nguồn điện, bằng

hiệu giữa suất điện động của nguồn và độ

giảm điện thế tổng cộng trên đoạn mạch:

UAB = E – I( R + r )I = rR

U

+

- E

3. Trình bày cách ghép các nguồn điện

thành bộ nguồn nối tiếp và thành bộ

nguồn song song. Trong từng trƣờng hợp,

hãy viết công thức tính suất điện động của

bộ nguồn và điện trở trong của nó.

3.

a) Cách ghép các nguồn điện thành bộ

nguồn mắc nối tiếp:

Cực âm của nguồn trƣớc đƣợc nối bằng

dây dẫn ( hoặc tiếp xúc trực tiếp ) với cực

dƣơng của nguồn điện tiếp sau để thành

một dãy liên tiếp.

- Suất điện động và điện trở trong của bộ

R A + - B

E , r

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 36 -

nguồn nối tiếp.

E b = E1 + E2 + E3 + …+ En và rb = r1 + r2

+…+ rn

4. Một acquy có suất điện động và điện

trở trong là E = 6V và r = 0,6Ω. Sử dụng

acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi

6V - 3W. Tính cƣờng độ dòng điện chạy

trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực

của acquy khi đó.

4. Điện trở của bóng đèn là: R đ =

=

2

d

dU

P12Ω

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

I = ≈6,0+12

6=

+ rRd

E0,476 A.

Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi

đó:

U = E - I.r 5,714V.

5. Hai nguồn điện có suất điện động và

điện trở lần lƣợt là E 1 = 4,5V; r1 = 3Ω; E 2

= 3V; r2 = 2Ω.

Mắc hai nguồn điện

thành mạch điện

kín nhƣ sơ đồ hình

10.6. Tính cƣờng

độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu

điện thế UAB.

5. Dòng điện chạy trong mạch có chiều đi

ra từ cực dƣơng của mỗi nguồn.

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

I = 21

21

+

+

rr

EE = 1,5A.

Hiệu điện thế UAB trong trƣờng hợp này

là:

UAB = E1 – Ir1 = - E2 + Ir2 = 0

6. Trong mạch điện có sơ đồ nhƣ hình

10.7, hai pin có cùng suất

điện động E = 1,5V và

điện trở trong 1Ω. Hai

bóng đèn giống nhau

cùng có ghi trên đèn là 3V – 0,75W. Cho

6.

a) Ta có: I đ = =3

75,0=

U

P0,25A.

R đ = d

dU

P

2

= =75,0

32

12Ω

Cƣờng độ dòng điện qua mạch chính:

A

11 , r

22 , r B

+

- +

-

X

X

+ -

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 37 -

rằng điện trở của các đèn không thay đổi

theo nhiệt độ.

a) Các đèn có sáng bình thƣờng không ?

Vì sao ?

b) Tính hiệu suất của bộ nguồn.

c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi

pin.

d) Nếu tháo bớt một đèn thì đèn còn lại

sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trƣớc

đó ? Tại sao ?

I = =2+6

5,1.2=

+

2=

+ bNbN

b

rRrR

EE0,375A.

Vì I đ < I nên đèn sáng yếu hơn bình

thƣờng.

b) Hiệu suất của bộ nguồn.

H = bN

N

b

N

RR

RU

+=

E= 75%.

c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin

là:

U1 = U2 = E – I1r = 1,125 V.

d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở

mạch ngoài là: R = R đ = 12Ω.

Dòng điện chạy qua đèn là:

I2 = ≈14

3=

+R bd r

E0,214A.

CHƯƠNG III. DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

BÀI 13. DÕNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

C1. Vì sao ngƣời ta chọn dây bạch kim để

làm nhiệt kế điện trở trong công nghiệp ?

C1. Chủ yếu vì bạch kim có điện trở suất

tƣơng đối lớn, có nhiệt độ nóng chảy cao

và không bị ôxi hoá ở nhiệt độ cao.

C2. Vì sao dòng điện chạy trong cuộn dây

siêu dẫn không có nguồn điện lại có thể

duy trì lâu dài ? Có thể dùng dòng điện ấy

làm cho đông cơ chạy mãi đƣợc không ?

C2. Vì cuộn dây siêu dẫn có điện trở

bằng không, năng lƣợng không bị tiêu

hao.

Không thể dùng dòng điện ấy làm cho

động cơ chạy mãi vì năng lƣợng điện bị

mất đi do biến thành công của động cơ.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hại tải điện trong kim loại là loại

êlectron nào ? Mật độ của chúng vào cỡ

nào ?

1. Là các êlectron hoá trị, đã mất liên kết

với ion kim loại. Mật độ của chúng vào cỡ

1028

/m3.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 38 -

2. Vì sao điện trở của kim loại tăng khi

nhiệt độ tăng ?

2. Vì khi T tăng độ mất trật tự của mạng

tinh thể tăng.

3. Điện trở của kim loại thƣờng và siêu

dẫn khác nhau thế nào ?

3. Ở nhiệt độ thấp, điện trở của kim loại

thƣờng rất nhỏ nhƣng lớn hơn 0. Ở nhiệt

độ thấp, dƣới nhiệt độ Tc điện trở của chất

siêu dẫn bằng 0.

4. Do đâu mà trong cặp nhiệt điện có suất

điện động ?

4. Do có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai

đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

Ở bài tập 5 và 6 dƣới đây, phát biểu nào là

chính xác ?

5. Các kim loại đều

A. dẫn điện tốt, có điện trở suất không

thay đổi.

B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi

theo nhiệt độ.

C. dẫn điện tốt nhƣ nhau, có điện trở suất

thay đổi theo nhiệt độ.

D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi

theo nhiệt độ giống nhau.

5. Chọn B.

6. Hạt tải điện trong kim loại là

A. các êlectron của nguyên tử.

B. êlectron ở lớp trong cùng của nguyên

tử.

C. các êlectron hoá trị đã bay tự do ra khỏi

tinh thể.

D. các êlectron hoá trị chuyển động tự do

trong mạng tinh thể.

6. Chọn D.

7. Một bóng đèn 220V - 100W khi sáng

bình thƣờng thì nhiệt độ của dây tóc đèn

là 20000C. Xác định điện trở của đèn khi

7. Điện trở của đèn khi thắp sáng:

Rs = 484100

22022

P

UΩ.

Điện trở của đèn khi không thắp sáng:

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 39 -

thắp sáng và khi không thắp sáng, biết

rằng nhiệt độ môi trƣờng là 200C và dây

tóc làm bằng vonfam (W)

R = R0 [1 +α(t – t0)]

)(1 0

0tt

RR

8. Khối lƣợng mol nguyên tử của đồng là

64.10-3

kg/mol. Khối lƣợng riêng của

đồng là 8,9.103 kg/m

3. Biết rằng mỗi

nguyên tử đồng góp một êlectron dẫn.

a) Tính mật độ êlectron tự do trong đồng.

b) Một dây tải điện bằng đồng, tiết diện

10mm2, mang dòng điện 10A. Tính tốc độ

trôi của êlectron dẫn trong dây dẫn đó.

8. Thể tích của 1mol đồng là:

V =

3

3

10.9,8

10.647,19.10

-6 m

3/mol.

Mật độ êlectron tự do trong đồng là:

n0 = 6

23

10.191,7

10.023,6

V

N A 8,38.1028

m-3

.

b) Số electron tự do đi qua tiết diện tích S

của dây dẫn trong 1 giây là: N = vSn0

Cƣờng độ dòng điện qua dây dẫn: I = eN

= evSn0

5

28619

0

10.46,710.38,8.10.10.10.6,1

10

Sn

e

Iv

m/s

9. Để mắc đƣờng dây tải điện từ địa điểm

A đến địa điểm B, ta cần 1000 kg dây

đồng. Muốn thay dây đồng mà vẫn đảm

bảo chất lƣợng truyền điện, ít nhất phải

dùng bao nhiêu kilôgam dây nhôm ? Cho

biết khối lƣợng riêng của đồng là 8900

kg/m3, của nhôm là 2700 kg/m

3.

Điều kiện: R không đổi, suy ra:

Cu

Al

Cu

Cu

S

l

S

l .. **

Với l = AB, * là điện trở suất của vật liệu

dùng làm dây dẫn.

Khối lƣợng dây:

mCu = ρCu,SCul; mAl = ρAlSAll (ρ là khối

lƣợng riêng của vật liệu làm dây dẫn).

mAl = 490 kg.

BÀI 14. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

C1. Để phân biệt môi trƣờng dẫn điện có

phải là chất điện phân hay không, ta có thể

làm cách nào ?

C1. Để phân biệt môi trƣờng dẫn điện có

phải là chất điện phân hay không ta có thể

quan sát xem khi dòng điện chạy qua có

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 40 -

hiện tƣợng điện phân hay không.

C2. Vì sao các định luật Farađây có thể áp

dụng cả với chất đƣợc giải phóng ở điện

cực nhở phản ứng phụ ?

C2. Vì lƣợng chất do phản ứng phụ sinh

ra và lƣợng chất ban đầu sinh ra ở điện

cực tỉ lệ với nhau.

C3. Có thể tính số nguyên tử trong một

mol kim loại từ số Farađây đƣợc không ?

C3. Đƣợc. Số nguyên tử trong một mol

kim loại bằng số Fa – Ra – Đây chia cho

điện tích nguyên tố:

N = 1910.602,1

964946,023.10

23 mol

-1.

C4. Tại sao khi mạ điện, muốn lớp mạ

đều, ta phải quay vật cần mạ trong lúc

điện phân ?

C4. Vì vật cần mạ làm catốt nói chung

không phải là mặt phẳng, nên khoảng cách

từ các điểm khác nhau của vật tới anốt

không giống nhau. Điện lƣợng chạy đến

các đơn vị diện tích bề mặt vật cần mạ

không giống nhau dẫn đến lớp mạ không

đều. Quay vật mạ là một cách làm cho

điện lƣợng đên mỗi đơn vị diện tích sau

một thời gian đủ dài trở nên không đồng

đều, do đó chiều dày lớp mạ sẽ không

đều.

BÀI 15. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ

C1. Nếu không khí dẫn điện thì:

a) Mạng điện trong gia đình có an toàn

không ?

b) Ô tô, xe máy có chạy đƣợc không ?

c) Các nhà máy điện sẽ ra sao ?

C1. Nếu chất khi dẫn điện thì tất cả hệ

thống điện tiết kế nhƣ hiện nay đều không

thể hoạt động đƣợc, điện từ nguồn cung

cấp luôn luôn chay đi khắp nơi. Ta không

thể ngắt điện và cũng không thể nối điện

vào các thiết bị đƣợc. Ô tô, xa máy không

chạy đƣợc vì nguồn điện để đánh lửa ở

bugi bị nối tắt; nhà máy phát điện bị chập

mạch và cháy...

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 41 -

C2. Vì sao ngay từ lúc chƣa đốt đèn ga

hoặc chiếu đèn thuỷ ngân, chất khí cũng

dẫn điện ít nhiều ?

C2. Vì chất khí bị các tác nhân ion hoá

nhƣ tia vũ trụ, tia tử ngoại trong bức xạ

của mặt trời... chiếu vào.

C3. Trong quá trình dẫn điện không tự lực

của khí, khi nào dòng điện đạt gía trị bão

hoà ?

C3. Khi mọi electron và ion do tác nhân

ion hoá sinh ra đều đến đƣợc điện cƣcj,

không bị tái hợp với nhau ở dọc đƣờng, và

không có quá trình nhân số hạt tải điện.

C4. Khi có quá trình nhân số hạt tải điện

thì cƣờng độ điện trƣờng tại các điểm

khác nhau ở giữa hai bản cực có giống

nhau không ? Vì sao ?

C4. Không. Vì mật độ hạt tải điện ở các

điểm khác nhau ở giữa hai bản cực không

giống nhau.

C5. Vì sao đi trên đƣờng gặp mƣa giông,

sấm sét dữ dội ta không nên đứng trên

những gò đất cao hoặc trú dƣới gốc cây

mà ta nên nằm dán ngƣời xuống đất ?

C5. Vì sét là tia lửa điện thƣờng hay đánh

vào các mũi nhọn.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Mô tả thí nghiệm phát hiện, đo dòng

điện qua chất khí và cách tạo ra hạt tải

điện trong chất khí.

1. – Khi không đốt đèn ga kim điện kế hầu

nhƣ chỉ số 0. Vậy bình thƣờng chất khí

hầu nhƣ không dẫn điện, trong chất khí có

sẵn rất ít hạt tải điện.

- Đốt đèn ga, kim điện kế lệch đáng kể

khỏi vị trí số 0.

- Kéo đèn ga ra xa, dùng quạt thổi khí

nóng đi qua giữa hai bản cực, kim điện kế

vẫn lệch.

- Thay đèn ga bằng đèn thuỷ ngân (tia tử

ngoại) và làm thí nghiệm tƣơng tự nhƣ

trƣớc, ta cũng thấy kết quả tƣơng tự.

=> Ngọn lửa ga và bức xạ của đèn thuỷ

ngân đã làm tăng mật độ hạt tải điện trong

chất khí.

Đ

V G

E R

K

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 42 -

(Ở đây phải dùng đèn ga vì đèn phải đủ

nóng thì hiện tƣợng tăng dòng điện mới

rõ).

C2. Trình bày hiện tƣợng nhân số hạt tải

điện trong quá trình phóng điện qua chất

khí.

2. Những hạt tải điện đầu tiên có trong

chất khí là các êlectron và ion dƣơng do

tác nhân ion hoá sinh ra. Êlectron kích

thƣớc nhỏ hơn ion dƣơng, nên đi đƣợc

quãng đƣờng dài hơn ion dƣơng trƣớc khi

va chạm với một phân tử khí. Năng lƣợng

mà êlectron nhận đƣợc từ điện trƣờng

ngoài E

trong quãng đƣờng bay tự do lớn

hơn năng lƣợng mà ion nhận đƣợc khoảng

5 ÷ 6 lần. Khi điện trƣờng đủ lớn, động

năng của electron cũng đủ lớn để khi va

chạm với phân tử trung hoà thì ion hoá nó,

biến nó thành êlectron tự do và ion dƣơng.

Quá trình diễn ra theo kiểu thác lũ (“tuyết

lở”) làm mật độ hạt tải điện tăng cho đến

khi êlectron tới anốt. Chất khí trở nên dẫn

điện tốt hơn và dòng điện chạy qua chất

khí tăng. Vì một electron ban đầu chỉ sinh

ra một số hữu hạn hạt tải điện trên đƣơờng

đi đến điện cực, nên tuy dòng điện có tăng

nhƣng vẫn phụ thuộc vào số hạt tải điện

mà tác nhân ion hoá từ bên ngoài đã sinh

ra trong chất khí

(Trong phần này chúgn ta không nói quá

trình ngƣợc lại là quá trình tái hợp giữa

ion dƣơng và êlectron làm biến mất một

cặp êlectron – ion dƣơng. Trong thực tế

quá trình tái hợp luôn tồn tại làm cho số

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 43 -

hạt tải không tăng nhanh theo cấp số nhân

nhƣ ta dự đoán)

BÀI 16: DÕNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG

C1. Trên đồ thị c) Hình 16.2 dòng bão hoà

vào khoảng bao nhiêu ?

C1. 20 mA

C2. Vì sao khi áp suất còn lớn ta không

thấy quá trình phóng điện qua khí, và khi

áp suất đã đủ nhỏ lại có quá trình phóng

điện tự lực ?

C2. Vì quãng đƣờng bay tự do của ion

dƣơng nhỏ, năng lƣợng nó nhận trong

quãng đƣờng này không đủ để khi nó đập

vào catốt có thể làm bật ra êlectron.

C3. Vì sao khi rút khí để đƣợc chân không

tốt hơn thì tia catốt lại biến mất ?

C3. Vì khi chân không cao, êlectron bay

từ catốt đến anốt không va chạm với phân

tử khí để ion hoá nó thành ion dƣơng và

êlectron. Không có ion dƣơng nên không

thể làm ca tốt phát ra êlectron, do đó

không có quá trình phóng điện tự lực.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Vì sao chân không không dẫn điện ?

Bằng cách nào ta tạo đƣợc dòng điện

trong chân không ?

1. Vì chân không không có hạt tải điện.

Cho hạt tải điện vào trong đó, hạt tải điện

có thể chuyển động dƣới tác dụng của

điện trƣờng tạo ra dòng điện.

2. Điốt chân không có cấu tạo nhƣ thế nào 2. Điốt chân không cấu tạo bởi một bóng

O (V)

IA (mA) 20

10

5 10 15 -5 -10

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 44 -

và có tính chất gì ? thuỷ tinh đã đƣợc hút chân không, bên

trong có một catốt K (dây tóc vonfam)

đƣợc đốt nóng bằng dòng điện và một

anốt là bản cực kim loại.

Điốt chân không có tính chỉnh lƣu.

3. Tia catốt là gì ? Có thể tạo ra nó bằng

cách nào ?

3. Tia catốt là một chùm êlectron chuyển

động có hƣớng trong chân không.

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG

BÀI 19: TỪ TRƯỜNG

C1. Vật liệu nào sau đây không thể làm

nam châm ?

A. Sắt non.

B. Đồng ôxit.

C. Sắt ôxit

D. Mangan ôxit.

C1. Chọn B.

C2. Một thanh nam châm đƣợc giữ thằng

bằng nằm ngang

bằng một sợi dây

thẳng đứng đi qua

trọng tâm của nó

(hình 19.2). Nguời

quan sát cầm một thanh nam châm thứ hai

sao cho không đƣợc chạm vào thanh nam

châm M. Hỏi phải đặt thanh nam châm

thứ hai nhƣ thế nào để cho cực Bắc của

thanh nam châm M:

a) đi lên ?

b) đi xuống ?

c) chuyển động theo đƣờng tròn trong mặt

phẳng nằm ngang ?

C2. a) Thanh nam châm thứ hai đặt trong

mặt phẳng thẳng đứng (đồng phẳng với

thanh M):

- ở phía dƣới thanh M, cực Bắc gần N hay

gần cực S của M

- hoặc ở phía trên thanh M cực Nam gần

cực N hay gần cực S của M.

b) Tƣơng tự a.

c) Thanh nam châm thứ hai nằm trong

cùng mặt phẳng nằm ngang chứa thanh M,

có một cực gần N hoặc cực S của M.

N S M

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 45 -

C3. Xác định chiều dòng

điện chạy trong vòng tròn

(C) ở hình 19.10. Cho biết

đƣờng sức từ có chiều

hƣớng về phía trƣớc mặt phẳng chứa vòng

tròn (C).

C3. Dòng điện trong ( C ) ngƣợc chiều

kìm đồng hồ

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Phát biểu định nghĩa từ trƣờng. 1. Từ truờng là dạng vật chất tồn tại trong

không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất

hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện

hay một nam châm đặt trong nó.

2. Phát biểu định nghĩa đƣờng sức từ. 2. Đƣờng sức từ là đƣòng đƣợc vẽ trong

không gian có từ truờng, sao cho tiếp

tuyến tại mỗi điểm có hƣớng trùng với

hƣớng của từ trƣờng tại điểm đó.

Qui ƣớc: chiều của đƣờng sức từ tại một

điểm là chiều của từ trƣờng tại điểm đó.

3. So sánh những tính chất của đƣờng sức

điện và đƣờng sức từ.

sgk

4. So sánh bản chất của điện trƣờng và từ

trƣờng.

4. Điện trƣòng là môi trƣờng vật chất bao

quanh điện tích.

Từ trƣờng là môi vật chất bao quanh dòng

điện hoặc nam châm.

5. Phát biều nào dƣới đây là sai ?

Lực từ là lực tƣơng tác

A. giữa hai nam châm

B. giữa hai điện tích đứng yên.

C. giữa hai dòng điện.

D. giữa một nam châm và một dòng điện.

5. Chọn B

6. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Từ trƣờng không tƣơng tác với

6. Chọn B.

.

.

. .

. .

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 46 -

A. các điện tích chuyển động.

B. các điện tích đứng yên.

C. nam châm đứng yên.

D. nam châm chuyển động.

7. Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt

phẳng vuông góc với một dòng điện

thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ

nằm theo hƣớng nào ?

7. Kim nam châm nhỏ nằm dọc theo

hƣớng một đƣòng sức từ của dòng điện

thẳng.

8. Hai kim nam châm nhỏ đặt xa các dòng

điện và các nam châm khác; đƣờng nối hai

trọng tâm của chúng nằm theo hƣớng

Nam - Bắc. Khi cân bằng, hƣớng của hai

kim nam châm đó sẽ nhƣ thế nào ?

8.

BÀI 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

C1. Hãy thiết lập thệ thức (20.1): F =

mgtanθ

C1. Khi cân bằng: TgmF

với T

lực căng tổng cộng của hai sợi dây.

Gọi θ là góc hợp bởi dây treo và phƣơng

thẳng đứng.

Từ hình vẽ ta có:

tanmg

F =>F = mgtan

S

S

N

N

Hƣóng Nam - Bắc

(Khi từ trƣờng Trái Đất manh hơn từ

trƣờng kim nam châm)

(Khi từ trƣờng Trái Đất yếu hơn từ

trƣờng kim nam châm)

N S

S N

x

I

gm

F

T

O1,2 Hƣớng từ

trƣờng

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 47 -

C2. Nghiệm lại nhận xét hƣớng của dòng

điện, từ trƣờng và lực từ tạo thành một

tam diện thuận.

C2. Dựa vào qui tắc bàn tay trái.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Phát biểu các định nghĩa:

a) Từ trƣờng đều;

b) Lực từ;

c) Cảm ứng từ.

1. Định nghĩa:

a) Từ trƣờng đều:

Từ trƣờng đều là từ trƣờng mà đặc tính

của nó giống nhau tại mọi điểm; các

đƣờng sức từ là những đƣờng thẳng song

song, cùng chiều và cách đều nhau.

b) Lực từ: Lực từ F

tác dụng lên phần tử

dòng điện I l

đặt trong từ truờng đều, tại

đó cảm ứng từ là B

:

- có điểm đặt tại trung điểm của M1M2

- có phuơng vuông góc với l

và B

- có chiều tuaâ theo quy tắc bàn tay trái;

- có độ lớn: F = IlBsinα

c) Cảm ứng từ B

tại một điểm:

- Có hƣớng trùng với hƣớng của từ trƣờng

tại điểm đó;

- Có độ lớn là: Il

FB

2. Phát biểu định nghĩa đơn vị tesla 2. Tesla là đơn vị cảm ứng từ

với lực từ F đo bằng đơn vị N, cƣờng độ

dòng điện đo bằng ampe (A) và l đo bằng

mét (m)

3. So sánh lực điện và lực từ. 3. Xung quanh điện tích có điện trƣờng.

Điện trƣờng tác dụng lực điện lên các điện

tích đặt trong nó. Biểu thức tính lực điện:

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 48 -

EqF

Xung quanh điện tích chuyển động có từ

trƣờng. Từ trƣờng gây ra lực từ tác dụng

lên nam châm hay một dòng điện đặt

trong nó. Biểu thức xác định lực từ:

F = IlBsinα

4. Phát biểu nào dƣới đây là sai ?

Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện

A. vuông góc với phần tử dòng điện.

B. cùng huớng với từ trƣờng.

C. tỉ lệ với cƣờng độ dòng điện.

D. tỉ lệ với cảm ứng từ.

4. Chọn B.

5. Phát biểu nào dƣới đây là đúng ?

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trƣờng

A. vuông góc với đƣờng sức từ.

B. nằm theo hƣớng của đƣờng sức từ.

C. nằm theo hƣớng của lực từ.

D. không có hƣớng xác định.

5. Chọn B.

6. Phần tử dòng điện I l

nằm trong từ

trƣờng đều có các đƣờng sức từ thẳng

đứng. Phải đặt I l

nhƣ thế nào để cho lực

từ

a) nằm ngang ?

b) bằng không ?

6. a) I l

phải đặt theo phƣơng không song

với đƣờng sức từ

b) I l

song song với các đƣờng sức từ.

7. Phần tử dòng điện I l

đƣợc treo nằm

ngang trong một từ trƣờng đều. Hƣớng và

độ lớn của cảm ứng từ B

phải nhƣ thế nào

để lực từ cân bằng với trọng lực m g

của

phần tử dòng điện ?

7. Ta có: 0

gmF =>

B

có phƣơng nằm ngang: ( BlI

, ) = α 0

và 1800

Có chiều sao cho chiều quay từ I l

sang B

thuận đối với chiều thẳng đứng đi lên;

Có độ lớn thoả mãn hệ thức: IlBsinα = mg

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 49 -

BÀI 21: TỪ TRƯỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH

DẠNG ĐẶC BIỆT

C1. Hãy xác định chiều dòng điện trên

hình 21.2b.

C1. Dòng điện chạy từ phải sang trái.

C2. Dựa vào qui tắc “vào Nam ra Bắc”

nghiệm lại rằng, chiều các đƣờng sức từ

của ống dây điện hình trụ cũng đƣợc xác

định theo qui tắc nắm tay phải.

C2. Ông dây dẫn hình trụ là ống dây đƣợc

tạo thành bởi một dây dẫn quấn đều quanh

một lõi hình trụ (thƣờng có chiều dài lớn

hơn nhiều so với đƣờng kính tiết diện).

Dựa vào nam châm thử cho biết chiều các

đƣờng sức từ. Các đƣờng sức từ đi ra từ

một đầu và đi vào đầu kia của ống giống

nhƣ một Nam châm thẳng. Do đó có thể

coi một ống dây mang dòng điện cũng có

hai cực, đầu ống mà các đƣờng sức đi ra

từ cực Bắc, đầu kia là cực Nam.

Vì các vòng dây trong ống dây đƣợc quấn

theo cùng một chiều nên dòng điện trong

ống có thể coi nhƣ gồm nhiều dòng điện

tròn hợp thành. Vì vậy có thể dùng qui tắc

nắm tay phải để xác định chiều của đƣờng

sức đối với dòng điện bên trong ống dây:

Tƣởng tƣợng dùng bàn tay phải nắm lấy

ống dây sao cho các ngón trỏ, ngón

giữa...hƣớng theo chiều dòng điện; khi đó

ngón cái choãi ra cho ta chiều của đƣờng

sức từ.

C3. Tìm một điểm trên đoạn O1O2 trong C3. Điểm phải tìm nằm tại trung điểm

B

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 50 -

đó cảm ứng từ tổng hợp bằng 0

.

O1O2

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ

trƣờng của dòng điện phụ thuộc vào

những yếu tố nào ?

1. - Tỉ lệ với cƣờng độ dòng điện I gây ra

từ trƣờng

- Phụ thuộc vào dạng hình học của dây

dẫn.

- Phụ thuộc vào vị trí của điểm M

- Phụ thuộc vào môi trƣờng xung quanh

2. Độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm

trong từ trƣờng của dòng điện thẳng dài

thay đổi thế nào khi điểm ấy dịch chuyển

a) song song với dây ?

b) vuông góc với dây

c) theo một đƣờng sức từ xung quanh dây

?

2. a) không thay đổi

b) tăng khi chúng dịch chuyển lại gần sợi

dây và giảm khi dịch chuyển ra xa sợi dây

c) Không thay đổi.

3. Phát biểu nào dƣới đây là đúng ?

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện

tròn

a. tỉ lệ với cƣờng độ dòng điện.

b. tỉ lệ với chiều dài đƣờng tròn

c. tỉ lệ với diện tích hình tròn

d. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn

3. Chọn A.

4. Phát biều nào dƣới đây là đúng ? 4. Chọn C.

O1 O2 M

1B

B

2B

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 51 -

Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình

trụ

a. luôn bằng không

b. tỉ lệ với chiều dài ống dây.

c. là đồng đều

d. tỉ lệ với tiết diện ống dây.

5. So sánh cảm ứng từ bên trong hai ống

dây điện sau:

Ống 1 5A 5000 vòng dài 2 m

Ống 2 2A 10000 vòng dài 1,5 m

5. Ta có: B = 4 .10

-7 I

l

N

Nên: 25,1

100005

2

5000

6. Hai dòng điện đồng phẳng : dòng thứ

nhất thẳng dài, I1 = 2A; dòng thứ hai hình

tròn, tâm O2 cách dòng thứ nhất 40cm,

bán kính R2 = 20 cm, I2 = 2A. Xác định

cảm ứng từ tại O2.

6. Cảm ứng từ tại tâm O2 do dòng I1 gây

ra là:

B1 = 2.10-7

.R

I1 = 2.10-7 T610

4,0

2

Cảm ứng từ tại tâm O2 do dòng I2 gây ra

là:

B2 = 2 .10-7

.2

2

R

I =

2,0

210.14,3.2 7

62,8.10-7

T

Theo nguyên lí chồng chất từ trƣờng ta có

cảm ứng từ tại tâm O2 : 21 BBB

Tuỳ theo chiều của hai dòng điện: B

=B1 B2

7. Hai dòng điện I1 = 3A và I2 = 2A chạy

trong hai dây dẫn thẳng dài, song song

cách nhau 50 cm theo cùng một chiều.

Xác định những điểm tại đó 0

B

7.Gọi 21 , BB

lần lƣợt là vectơ cảm ứng từ

do I1, I2 gây ra tại M.

Ta có: 2121 0 BBBB

Do đó điểm M nằm trong mặt phẳng chứa

hai dòng điện, phải nằm trên đƣờng thẳng

vuông góc với hai dòng điện và khoảng

giữa hai dòng điện.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 52 -

Ta có: B1 = B2 2

2

1

1

r

I

r

I

2

3

2

1

2

1 r

r

I

I(1)

Và r1 + r2 = 0,5 (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: r1 = 0,3 m; r2 = 0,2

m.

BÀI 22. LỰC LO – REN – XƠ

C1. Khi nào lực Lorenxơ bằng 0

? C1. Lực Lorenxơ bằng 0 khi B = 0, v = 0

hay B

// v

C2. Xác định lực lorenxơ trên hình 22.4

C2. Lực Lo – ren – xơ f

vuông góc với

B

, v

và hƣớng ra phía trƣớc mặt giấy.

C3. Hình 22.6 là

quỹ đạo tròn của

một êlectron trong

một mặt phẳng

vuông góc với từ

trƣờng đều B

. Xác định chiều của B

.

C3. B

hƣớng về phía sau mặt phẳng hình

vẽ.

(Vì chuyển động tròn đều nên lực lorenxơ

f hƣớng về tâm. Theo qui tắc bàn tay trái

ta suy ra).

-

Hình 22.4

Hình 22.6

-

B

e-

v

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 53 -

C4. Từ công thức (22.6):Bq

mvR

0

, hãy

tính chu kì của chuyển động tròn đều của

hạt.

Chứng tỏ rằng, chu kì đó không phụ thuộc

vận tốc hạt (trong khi bán kính quỹ đạo tỉ

lệ với vận tốc hạt).

C4. Chu kì của chuyển động tròn đều:

Bq

m

v

RT

0

22

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1.Lực lorenxơ là gì ? Viết công thức của

lực Lorenxơ.

1. Lực mà từ trƣờng tác dụng lên một hạt

mang điện chuyển động trong nó là lực

Lorenxơ.

Công thức của lực lorenxơ: f = 0q vBsinα.

2. Phát biểu qui tắc bàn tay trái cho lực

lorenxơ.

2. Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ

trƣờng hƣớng vào lòng bàn tay, chiều từ

cổ tay đến ngón giữa là chiều của v

khi q0

> 0 và ngƣợc chiều v

khi q0 < 0. Lúc đó

chiều của lực Lorenxơ là chiều ngón cái

choãi ra.

3. Phát biểu nào dƣới đây là sai ?

Lực lorenxơ

A. vuông góc với từ trƣờng.

B. vuông góc với vận tốc.

C. không phụ thuộc vào hƣớng của từ

trƣờng.

D. phụ thuộc vào dấu của điện tích

3. Chọn C.

4. Phát biểu nào dƣới đây là đúng ?

Hạt electron bay vào trong một từ trƣờng

đều theo hƣớng của từ trƣờng B

thì

A. hƣớng chuyển động thay đổi.

B. độ lớn của vận tốc thay đổi.

C. động năng thay đổi.

4. Chọn D.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 54 -

D. chuyển động không thay đổi.

5. Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính

R trong một mặt phẳng vuông góc với các

đƣờng sức của một từ trƣờng đều. Khi độ

lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ

đạo là bao nhiêu ?

A. R/2.

B. R.

C. 2R.

D. 4R.

5. Chọn C.

6. So sánh lực điện và lực lorenxơ cùng

tác dụng lên một điện tích.

6. Lực điện cùng phƣơng E

, còn lực

lorenxơ vuông góc với B

7. Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo

tròn bán kính 5 m dƣới tác dụng của một

từ trƣờng đều B = 10-2

T. Xác định:

a) Tốc độ của prôtôn.

b) Chu kì chuyển động của prôtôn

Cho mP = 1,672.10-27

kg.

7.

a) Ta có: R = Bq

mv

0 m

BRqv

0 =

4,784.106 m/s.

b) Chu kì chuyển động của prôtôn:

T = v

R2 = 6,6.10

-6 s.

8*. Trong một từ trƣờng đều có B

thẳng

đứng, cho một dòng các ion bắt đầu đi vào

từ trƣờng từ điểm A và đi ra tại C, sao cho

AC là ½ đƣờng tròn trong mặt phẳng

ngang. Các ion có cùng điện tích, cùng

vận tốc đầu. cho biết khoảng cách AC

giữa điểm đi vào và điểm đi ra đối với ion

C2H5O+ là 22,5 cm, xác định khoảng cách

AC đối với các ion C2H5OH+; C2H5

+;

OH+; CH2OH

+; CH3

+; CH2

+.

8. Khoảng cách AC là đƣờng kính quỹ

đạo tròn bằng 2R, tỉ lệ thuận với khối

lƣợng của ion, cũng tỉ lệ với phân từ gam

của ion.

C2H5O

+

C2H5OH

+

C2H5

+

OH

+

CH2OH

+

CH3

+

45 46 29 17 31 15

Biết khoảng cách AC đối với C2H5O+ là

22,5 cm, giá trị tƣơng ứng đối với các ion

khác là:

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 55 -

C2H5O

+

C2H5OH

+

C2H5

+

OH

+

CH2OH

+

CH3

+

22,5 23 14,5 8,5 15,5 7,5

CHƯƠNG IV. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

BÀI 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

C1. Hãy giải thích sự biến thiên từ thông

qua mạch kín (C) trong từng thí nghiệm.

C1. Thí nghiệm 1: (Hình a) Từ thông qua

mạch kín (C) tăng.

Thí nghiệm (2) : (Hình b) Từ thông qua

mạch kín (C) giảm.

Thí nghiệm: (3): Nếu cho nam châm đứng

yên và mạch (C) dịch chuyển lại gần nam

châm, thì từ thông qua mạch kín (C) tăng.

Nếu cho nam châm đứng yên và mạch (C)

dịch chuyển ra xa nam châm, thì từ thông

qua mạch kín giảm.

C2. Mô tả và giải thích thí nghiệm Fa – ra

– đây đƣợc vẽ trên hình 23.4.

C2. Khi đóng khoá K(Hình 23.4a) từ

thông qua mạch (C) tăng đột ngột, làm

xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch

(C).

Khi ngắt khoá K, từ thông qua mạch (C)

giảm đột ngột, là xuất hiện dòng điện cảm

ứng trong mạch.

- Khi dòng điện tăng hoăc giảm (Hình

23.4b) thì từ thông qua mạch kín (C) cũng

a)

S N

Chuyển động

S N

b)

Chuyển động

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 56 -

tăng hoặc giảm, làm xuất hiện dòng điện

cảm ứng trong mạch (C)

C3. Cho nam châm SN rơi thẳng đứng

chui qua mạch kín (C) cố định (Hình

23.5). Hãy xác định chiều dòng điện cảm

ứng xuất hiện trong (C).

C3. Khi nam châm còn ở phía trên mặt

(C) thì từ thông qua mạch kín tăng, trên

mạch (C) xuất hiện dòng điện cảm ứng có

chiều sao cho mặt trên của mạch là mặt

Bắc (từ trƣờng cảm ứng hƣớng ngƣợc

chiều từ trƣờng nam châm), chống lại sự

chuyển động của nam châm. Nếu nhìn từ

trên xuống, dòng điện cảm ứng có chiều

ngƣợc chiều kim đồng hồ.

- Khi nam châm đã chui qua mạch (C)

xuống dƣới thì từ thông qua mạch kín (C)

giảm, xuất hiện dòng điện cảm ứng có

chiều sao cho mặt dƣới của mạch (C) là

mặt Bắc(từ trƣờng cảm ứng cùng chiều

với từ trƣờng ban đầu) chống lại sự

chuyển động của nam châm. Nếu nhìn từ

trên xuống dƣới dòng điện cảm ứng cùng

chiều với chiều kim đồng hồ.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Phát biểu các định nghĩa:

- Dòng điện cảm ứng;

- Hiện tƣợng cảm ứng điện từ.

- Từ trƣờng cảm ứng.

1. Dòng điện cảm ứng: là dòng điện xuất

hiện trong mạch kín mối khi có từ thông

qua mạch kín biến thiên.

- Hiện tƣợng xuất hiện dòng điện cảm ứng

trong mạch kín (C) gọi là hiện tƣợng cảm

ứng điện từ.

- Từ trƣờng cảm ứng là từ trƣờng do dòng

điện cảm ứng xuất hiện trong mạch sinh

ra.

2. Dòng điện Fu - cô là gì ? 2. Dòng điện Fu – cô là các dòng điện

Hình 23.5

S

N

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 57 -

cảm ứng đƣợc sinh ra ở trong các khối

kim loại khi các khối này chuyển động

trong từ trƣờng hoặc đƣợc đặt trong môt

từ trƣờng biến thiên theo thời gian.

3. Mạch kín (C) không biến dạng trong từ

trƣờng đều B

. Hỏi trƣờng hợp nào dƣới

đây, từ thông qua mạch biến thiên ?

A. (C) chuyển động tịnh tiến.

B. (C) chuyển động quay quanh một trục

cố định vuông góc với mặt phẳng chứa

mạch.

C. (C) chuyển động trong một mặt phẳng

vuông góc với B

.

D. (C) quay xung quanh trục cố định nằm

trong mặt phẳng chứa mạch và trục này

không song song với đƣờng sức từ.

3. Chọn D.

4. Mạch kín tròn (C) nằm trong cùng mặt

phẳng P với dòng điện thẳng

I (Hình 23.8). Hỏi trƣờng

hợp nào dƣới đây, từ thông

qua (C) biến thiên ?

A. (C) dịch chuyển trong

mặt phẳng P lại gần I hoặc ra xa I.

B. (C) dịch chuyển trong mặt phẳng P với

vận tốc song song với dòng I.

C. (C) cố định, dây dẫn thẳng mang dòng

I chuyển động tính tiến dọc theo chính nó.

D. (C) quay xung quanh dòng điện thẳng

I.

4. Chọn A. Vì lúc đó từ thông qua (C)

tăng hoặc giảm.

5. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng

trong các thí nghiệm dƣới đây:

(C)

H23.8

I

N S

(C) Tịnh

tiến

H23.9a

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 58 -

a) Nam châm chuyển động tịnh tiến

(H23.9a)

b) Mạch (C) chuyển động tịnh tiến

(H23.9b)

c) Mạch (C) quay (H23.9c)

d) Nam châm quay liên tục (h23.9c)

BÀI 24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

C1.a) Nhắc lại định nghĩa suất điện động

của một nguồn điện.

C1. a) Suất điện động của nguồn điện là

đại lƣợng đặc trƣng cho khả năng thực

N S

(C) Tịnh

tiến

H23.9a

N S

(C) Tịnh

tiến

H23.9b

N S

(C) Tịnh

tiến

H23.9b

i

N S

(C)

H23.9c Φ không đổi nên i =0

N S

(C)

H23.9c

N S

N

S

Quay liên tục

(C)

H23.9d

d) Từ thông qua khung biến thiên

tuần hoàn trong khung dây xuất hiện

dòng điện cảm ứng xoay chiều.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 59 -

b) Trong các sơ đồ mạch điện, nguồn điện

lí tƣởng một chiều đƣợc kí hiệu nhƣ hình

24.1a. Ngoài ra, nguồn điện còn đƣợc kí

hiệu nhƣ hình 24.1b, trong đó, điểm ngọn

của mũi tên chỉ vào cực dƣơng của nguồn;

chiều mũi tên đƣợc gọi là chiều của suất

điện động. Tính uAB theo sơ đồ hình 24.1c

c) Tính uCD theo sơ đồ hình 24.1d.

d) Tính uAB theo sơ đồ hình 24.1e với một

nguồn có r 0.

e) Nhắc lại biểu thức của điện năng do

một nguồn điện sản ra trong một khoảng

thời gian t

hiện công của nguồn điện và đƣợc đo

bằng công của lực lạ khi dịch chuyển một

đơn vị điện tích dƣơng ngƣợc chiều điện

trƣờng bên trong nguồn điện.

b) uAB = E

c) uCD = - E

d) uAB = E – r.i

e) tiA E

C2. Nghiệm lại rằng, trong công thức

(24.4): t

ec

, hai vế đều có cùng đơn

vị.

C2. Đơn vị của vế thứ hai:

VC

J

As

J

s

m

mA

N

s

mT

22

.

.

s

Wb.

+

E

-

r =0 a)

E b)

E c)

E d)

E e)

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 60 -

C3. Xác định chiều

của suất điện động

cảm ứng xuất hiện

trong mạch kín (C)

trên hình 24.3 khi

nam châm:

a) đi xuống.

b) đi lên.

C3. a) Chiều âm.

b) Chiều dƣơng.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Phát biểu các định nghĩa:

- Suất điện động cảm ứng.

- Tốc độ biến thiên từ thông.

1. - Suất điện động cảm ứng là suất điện

động sinh ra dòng điện cảm ứng trong

mạch kín.

- Thƣơng số t

biểu thị độ biến thiên từ

thông qua mạch (C) trong một đơn vị thời

gian, thƣơng số này đƣợc gọi là tốc độ

biến thiên từ thông qua mạch.

2. Nếu ít nhất ba ứng dụng của hiện tƣợng

cảm ứng điện từ.

2. – Máy phát điện xoay chiều.

- Máy phát điện một chiều.

- Đàn ghi ta điện.

3. Phát biểu nào dƣới đây là đúng ?

Khi một mạch kín phẳng quay xung quanh

một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch

trong một từ trƣờng, thì suất điện động

cảm ứng đổi chiều một lần trong

A. 1 vòng quay

B. 2 vòng quay.

C. ½ vòng quay.

D. ¼ vòng quay.

3. Chọn C.

4. Một mạch kín hình vuông, cạnh 10 cm, 4. Suất điện động cảm ứng: ec = r.i = 5.2 =

N

S

+

n

(C)

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 61 -

đặt vuông góc với một từ trƣờng đều có

độ lớn thay đổi theo thời gian. Tính tốc độ

biến thiên của từ trƣờng, biết cƣờng độ

dòng điện cảm ứng i = 2A và điện trở của

mạch r = 5Ω.

10 V.

Mặt khác: t

SB

tec

.

Suy ra: 3

210

1,0

10

S

e

t

B c T/s

5. Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a

= 10 cm, đặt cố định trong một từ trƣờng

đều có vectơ cảm ứng từ B

vuông góc với

mặt khung. Trong khoảng thời gian t =

0,05s, cho độ lớn của B

tăng đều từ 0 đến

0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động

cảm ứng suất hiện trong khung.

5. Ta có: 2.. aBSB

Vt

aB

tec 1,0

05,0

1,0.5,0. 22

6. * Một mạch kín

tròn (C) bán kính R,

đặt trong từ trƣờng

đều, trong đó vectơ

cảm ứng từ B

lúc đầu

có hƣớng song song

với mặt phẳng chứa (C) (H24.4). Cho (C)

quay đều xung quanh trục cố định đi

qua tâm của (C) và nằm trong mặt phẳng

chứa (C); tốc độ quay là ω không đổi.

Xác định suất điện động cảm ứng cực đại

xuất hiện trong (C).

6. Φ đầu = 0

Φ = B.S.cosα = B.S.sinωt (α = 2

- t )

t

tSB

tec

sin... = B.S.cosωt

(Khi cho 0t , t

t

)(sin tiến tới đạo

hàm theo t của sinωt

ecmax = B.S.ω

Bài 25: TỰ CẢM

C1. Hãy thiết lập công thức (25.2)

L = 4 Sl

N 2710.

C1. Cảm ứng từ trong lòng ống dây cho

bởi:

il

NB 710.4

Từ thông qua ống dây (qua N vòng dây,

tiết diện S)

B

(C)

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 62 -

Φ = N.B.S =N.( il

N710.4 )S

mặt khác : Φ = L.i => L = 4 Sl

N 2710.

C2. Trong mạch điện vẽ trên hình 25.4,

khoá K đang đóng ở vị trí a. Nếu chuyển

K sang vị trí b thì điện trở R nóng lên.

Hãy giải thích.

C2. Khi khoá K chuyển sang b thì từ

thông trong ống dây biến thiên nên trong

ống dây suất hiện dòng điện cảm ứng

cùng chiều với dòng điện iL ban đầu và

chạy qua R, vì chuyển khoá k đột ngột nên

dòng điện cảm ứng này khá lớn làm điện

trở R nóng lên.

Năng lƣợng nhiệt toả ra trong R chính là

phần năng lƣợng đã tích luỹ trong ống dây

tự cảm khi khoá K còn ở vị trí a

C3. Chứng tỏ rằng hai vế của (25.4) W =

½ Li2 có cùng đơn vị là jun (J).

C3. Vế phải của (25.4):

JWb.A.A

Wb 2 A

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trong những hiện tƣợng nào có hiện

tƣợng tự cảm?

1. Hiện tƣọng tự cảm luôn xảy ra đổi với

các mạch điện một chiều biến thiên (khi

đóng, ngắt mạch điện) và các mạch điện

xoay chiều.

2. Phát biểu định nghĩa từ thông riêng, độ

tự cảm của một mạch kín.

2. Nếu một mạch kín (C), trong đó có

dòng điện cƣờng độ i, dòng điện i gây ra

một từ trƣờng, từ trƣờng này gây ra một từ

thông qua (C) đƣợc gọi là từ thông riêng

của mạch.

Độ tự cảm L của một mạch kín là một hệ

số dƣơng, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và

kích thƣớc của mạch kín (C).

a

b

L

R

+ -

Hình 25.4

iL

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 63 -

3. Độ lớn của suất điện động tự cảm phụ

thuộc vào những đại lƣợng nào ?

3.

t

iLetc

Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với

tốc độ biến thiên của cƣờng độ dòng điện

trong mạch.

4. Chọn câu đúng.

Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ

hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện

tích mỗi vòng dây giảm một nữa so với

ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có

chiều dài nhƣ nhau thì độ tự cảm của ống

dây thứ hai là

A. L B. 2L.

C. L/2. D. 4L

4. Chọn B

L1 = 4 .10-7

.μ.l

N2

1 S1

L2 = 4 .10-7

.μ.l

N2

2 S2

Gt: N2 = 2N1 và S2 = ½ S1 => L2 = 2L1

5. Phát biểu nào dƣới đây là sai ?

Suất điện động tự cảm có gía trị lớn khi

A. dòng điện tăng nhanh.

B. dòng điện giảm nhanh

C. dòng điện có giá trị lớn.

D. dòng điện biến thiên nhanh.

5. Chọn C

6. Tính độ tự cảm của một ống dây hình

trụ có chiều dài 0,5m gồm 1000 vòng dây,

mỗi vòng dây có đƣờng kính 20 cm.

6. Ta có: L = 4 .10

-7.

l

N 2

S

= 4.3,14.10-7

.5,0

10002

.( .0,12)

= 0,079 H

7. Suất điện động tự cảm 0,75V xuất hiện

trong một cuộn cảm có L = 25mH; tại đó

cƣờng độ dòng điện giảm từ giá trị ia

xuống 0 trong 0,01s. Tính ia .

7. Ta có:

t

iLetc

=> 0,75 = 25.10

-

3.

01,0

ai

=>ia = 0,3A

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 64 -

8. Một mạch điện nhƣ hình 25.5, cuôn

cảm L có điện trở bằng không. Dòng điện

qua L bằng 1,2A; độ tự cảm L = 0,2H.

Chuyển K sang vị trí b, tính nhiệt luợng

toả ra trong R.

8. Nhiệt lƣợng toả ra trên R chính là phần

năng lƣọng đã tích luỹ trong ống dây tự

cảm khi khoá K còn ở vị trí a.

Ta có: Q = ½ Li2 = ½ .0,2.1,2

2 = 0,144J

PHẦN II - QUANG HÌNH HỌC

CHƯƠNG VI. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG

BÀI 26: KHÖC XẠ ÁNH SÁNG

C1. Viết công thức của định luật khúc xạ

với các góc nhỏ (<100)

C1. Ta có: i, r < 100 nên sini i và sinr

r

Do đó công thức: 1

2

sin

sin

n

n

r

i

1

2

n

n

r

i

C2. Áp dụng định luật khúc xạ cho trƣờng

hợp i = 00. Kết luận.

C2. i = 00 r = 0

0. Tia sáng truyền

thẳng.

C3. Hãy áp dụng công thức của định luật

khúc xạ cho sự khúc xạ liên tiếp vào nhiều

môi trƣờng có chiết suất lần lƣợt là n1, n2,

...nn và có các mặt phân cách song song

với nhau. Nhận xét.

C3. Khi có sự khúc xạ xảy ra liên tiếp ở

các mặt phẳng phân cách song song, ta có:

n1sini1 = n2sini2 = ...= nnsinin

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Thế nào là hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng

? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.

1. Khúc xạ ánh sáng là hiện tuợng lệch

phƣơng (gãy) của tia sáng khi truyền xiên

góc qua mặt phân cách giữa hai môi

trƣờng trong suốt khác nhau.

Định luật khúc xạ ánh sáng:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới(tạo

bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 65 -

kia pháp tuyến so với tia tới.

- Với hai môi trƣờng trong suốt nhất định,

tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc

xạ (sinr) luôn không đổi:

r

i

sin

sinhằng số

2. Chiết suất tỉ đối n21 của môi trƣờng (2)

đối với môi trƣờng (1) là gì ?

2. Chiết suất tỉ đối n21 của môi trƣờng (2)

đối với môi trƣờng (1) là một tỉ số không

đổi r

i

sin

sin trong hiện tƣợng khúc xạ ánh

sáng.

3. Chiết suất (tuyệt đối) n của một môi

trƣờng là gì ? Viết hệ thức liên hệ giữa

chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.

3. Chiết suất tuyệt đối (thƣờng gọi tắt là

chiết suất) của một môi trƣờng là chiết

suất tỉ đối của môi trƣờng đó đối với chân

không.

4. Theo công thức của định luật khúc xạ

ánh sáng, trƣờng hợp nào không có hiện

tƣợng khúc xạ ?

4. Khi tia tới vuông góc với mặt phân

cách giữa hai môi trƣờng.

5. Thế nào là tính thuận nghịch của sự

truyền ánh sáng ?

Chứng tỏ: n12 = 21

1

n

Nƣớc có chiết suất là 4/3. Chiết suất của

không khí đối với nƣớc là bao nhiêu ?

5. – Tính thuận nghịch của sự truyền ánh

sáng: ánh sáng truyền đi theo đƣờng nào

thì cũng truyền ngƣợc lại theo đƣờng đó.

- Ta có: n12 = 21

1

sin

sin

1

sin

sin

n

r

ii

r

- Chiết suất của không khí đối với nƣớc:

nkk-n = ¾ = 0,75.

6. Một tia sáng

truyền đến mặt

thoáng của

nƣớc. Tia này

cho một tia

phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ.

Ngƣời vẽ các tia này quên ghi lại chiều

6. Chọn B. S2

I

S1

S3

Không khí

Nƣớc

H26.7

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 66 -

truyền trong hình 26.7. Tia nào dƣới đây

là tia tới ?

A. Tia S1I

B. Tia S2I

C. Tia S3I

D. S1I ; S2I; S3I đều có thể là tia tới.

7. Tia sáng truyền từ nƣớc và khúc xạ ra

không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở

mặt nƣớc vuông góc với nhau. Nƣớc có

chiết suất là 4/3. Góc tới của tia sáng là

bao nhiêu (tính tròn số) ?

A. 370.

B. 420.

C. 530.

D. Một giá trị khác A, B, C.

7. Ta có:

1

2

sin

sin

n

n

r

i

=4

3

=>

)90sin(4

3sin ii

=> sin i = 0,75cosi => i = 370.

Chọn A.

8. Có ba môi trƣờng trong suốt (1), (2),

(3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc

xạ nhƣ hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2)

và từ (1) vào (3).

Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ

(2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu

(tính tròn số)

A. 220.

B. 310.

C. 380.

8. Chọn D.

S

I

R

i

r

S’

i’

(1)

(2)

450

i (1)

(3)

300

i

Hình 26.8

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 67 -

D. Không tính đƣợc.

9. Một cái thƣớc đƣợc cắm thẳng đứng

vào bình có đáy phẳng, ngang. Phần thƣớc

nhô khỏi mặt nƣớc là 4 cm. Chếch ở trên

có một ngọn đèn. Bóng của thƣớc trên mặt

nƣớc dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm.

Tính chiều sâu của nƣớc trong bình. Chiết

suất của nƣớc là 4/3.

9. Ta có: i = 45

0 => sinr =

4

3sin45

0 => r

320.

xtan320 = 4 => x = 6,4 cm

10. Một tia sáng đƣợc chiếu đến điểm

giữa của mặt trên một khối lập phƣơng

trong suốt, chiết suất n = 1,50 (Hình 26.9).

Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào

trong khối còn gặp mặt đáy của khối.

10. Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ

qua đỉnh của mặt đáy:

Sin rm =

2

22

2 aa

a

= 3

1

Suy ra: sin im = nsinrm = 2

3

im = 600.

BÀI 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

C1. Tại sao ở mặt cong của bán trụ, chùm

tia tới hẹp truyền theo phƣơng bán kính lại

truyền thẳng ?

C1. Tia sáng có i =00.

C2. Vận dụng tính thuận nghịch của sự

truyền ánh sáng, hãy nêu ra các kết quả

khi ánh sáng truyền vào môi trƣờng chiết

quang hơn

C2. Có thể có các kết quả sau đây:

+ luôn có tia khúc xạ.

+ r < i tia khúc xạ nằm gần pháp tuyến

hơn so với tia tới.

+ i = 900 : r = rgh (góc giới hạn khúc xạ)

i

r

H I

J

x n

i

Hình 26.9 i

Hình 26.9

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 68 -

Sinrgh = 2

1

n

n

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Thế nào là phản xạ toàn phần ? Nêu

điều kiện để có phản xạ toàn phần.

1. Phản xạ toàn phần là hiện tƣợng phản

xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân

cách giữa hai môi trƣờng trong suốt.

- Điều kiện để có phản xạ toàn phần:

+ Ánh sáng truyền từ môi trƣờng chiết

quang hơn(có chiết suất lớn hơn) sang

môi chiết quang kém(có chiết suất nhỏ

hơn)

n2 < n1

+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn

phản xạ toàn phần: i igh

với sinigh = 2

1

n

n

2. So sánh phản xạ toàn phần với phản xạ

thông thƣờng.

2. Phản xạ thông thƣờng (phản xạ một

phần luôn) có sự đi kèm của hiện tuợng

khúc xạ) còn phản xạ toàn phần là sự phản

xạ của toàn bộ tia sáng tới.

3. Cáp quang là gì ? Hãy cho biết cấu tạo

của cáp quang. Nêu một vài ứng dụng.

3. + Cáp quang là một bó sợi quang. Mỗi

sợi quang là một dây trong suốt có tính

dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.

+ Cấu tạo sợi quang: gồm hai phần chính

- Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu

sạch có chiết suất lớn (n1)

- Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ

tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi

+ Một vài ứng dụng: Cáp quang dùng

trong lĩnh vƣc truyền thông tin liên lạc,

nội soi y học,...

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 69 -

4. Giải thích tại sao kim cƣơng và pha lê

sáng lóng lánh. Ngƣòi ta tạo ra nhiều mặt

cho viên kim cƣơng hay các vật bằng pha

lê để làm gì ?

4. Do phản xạ toàn phần xảy ra liên tiếp

bên trong.

Bản chất của kim cƣơng là cacbon kết

tinh. Chiết suất của kim cƣơng rất lớn (n

2,42). Khi kim cƣơng ở trong không

khí, góc giới hạn igh của tia sáng tới một

mặt kim cƣơng có giá trị khá nhỏ (igh

240). Kim cƣơng thƣờng đƣợc khai thác

từ các mỏ. Để có các viên kim cƣơng đẹp

nhƣ ta thấy, ngƣời ta cắt gọt viên kim

cƣơng thành các khối có nhiều mặt. Khi

một tia sáng rọi tới một mặt, nó sẽ bị khúc

xạ, đi vào trong kim cƣơng và bị phả xạ

toàn phần nhiều lần giữa các mặt của viên

kim cƣơng trƣớc khi ló ta tới mắt ta, nên

ta tháy ánh sáng từ viên kim cƣơng loé ra

rất sáng. Ánh sáng tới kim cƣoơg là ánh

trắng của Mặt Trời gồm vô số ánh sáng

màu từ đỏ đến tím. khi qua kim cƣơng ánh

sáng bị tán sắc, do đó ta thấy kim cƣơng

lấp lánh nhiều màu rực rỡ.

5. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi

trƣờng (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng

phân cách với môi trƣờng (2) chiết suất n2.

Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi.

Trƣờng hợp nào sau đây có hiện tƣơng

phản xạ toàn phần ?

A. Chùm tia sáng gần nhƣ sát mặt phẳng

phân cách.

B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini > 2

1

n

n

5. Chọn D. Vì n1 < n2 nên không thoả mãn

điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 70 -

C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini < 2

1

n

n

D. Không trƣờng hợp nào đã nêu.

6. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong

mặt phẳng tiết diện vuông góc của một

khối trong suốt nhƣ hình 27.10. Tia sáng

phản xạ toàn phần ở mặt AC.

Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối

trong suốt có giá trị thế nào ?

A. n 2 .

B. n < 2

C. 1 < n < 2

D. Không xác định đƣợc.

6. Chọn A.

7. Có ba môi trƣờng trong suốt. Với cùng

góc tới i:

- Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc

khúc xạ là 300.

- Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc

khúc xạ là 450.

Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt

phân cách (2) và (3) có gía trị nhƣ thế

(tính tròn số)

A. 300. B. 42

0.

C. 450. D. Không tính

đƣợc.

7. Chọn C.

8. Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41

= 2 . Một chùm tia sáng hẹp nằm trong

một mặt phẳng của tiết diện vuông góc,

chiếu tới khối bán trụ nhƣ hình 27.11. Xác

định đƣờng đi của chùm tia sáng với các

giá trị nào sau đây của góc α.

a) α = 600; i = 30

0.

Sinigh = 1

2

n

n =

2

1 => igh

= 450.

Vì i < igh nên tại mặt phân cách không có

hiện tƣợng phản xạ toàn phần. Phần lớn

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 71 -

a) α = 600;

b) α = 450;

c) α = 300;

tia sáng bị khúc xạ ra không khí với góc

khúc xạ r = 450.

b) α = 450; i = 45

o. Tại mặt phân cách bắt

đầu có hiện tuợng phản xạ toàn phần. Góc

khúc xạ lúc này r = 900.

c) α = 300; i = 60 > igh tại mặt phân cách

có hiện tƣợng phản xạ toàn phần với i’ =

600.

CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

BÀI 28: LĂNG KÍNH

C1. Tại sao khi ánh sáng truyền từ không

khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và

tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so

với tia tới ?

C1. Ánh áng truyền từ một môi trƣờng

vào môi trƣờng chiết quang hơn.

Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến,

nghĩa là lệch về phía đáy lăng kính.

Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức

là cũng lệch về phía đáy lăng kính.

Vậy, khi có tia ló ra khỏi đáy lăng kính thì

tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy lăng

kính so với tia tới.

C2. Hãy thiết lập các công thức lăng kính.

sini1 = nsinr1 ; A = r1 + r2;

sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A.

C2. – Áp dụng định luật khúc xạ ở điểm

tới I, J ta có sini1 = n sinr và sini2 = nsinr2;

Xét tứ giác AIHJ: A + H = 1800.

Xét IJH: r1 + r2 + H = 1800

A

D

R S

i1 r1 r2

H

K

n

i2

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 72 -

=> A = r1 + r2

Xét KIJ: góc D là góc ngoài của tam

giác nên:

D =

KJIKIJ

với

JKI = i1 – r1 và

KJI = i2 – r2

Vậy D = i1 + i2 – A

C3. Giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai

mặt bên của lăng kính ở hình 28.7

C3. Góc tới ở các mặt là i = 450 > igh

420. Tia phản xạ toàn phần vuông góc với

tia tới.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Lăng kính là gì ? Nêu cấu tạo và các

đặc trƣng quang học của lăng kính.

1. - Lăng kính là một khối chất trong suốt,

đồng chất (thuỷ tinh, nhựa...), thƣờng có

dạng lăng trụ tam giác.

- Lăng kính đƣợc biểu diễn bằng tam giác

tiết diện thẳng. Các phần tử của lăng kính

gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.

- Đặc trƣng quang học của lăng kính: góc

chiết quang A, chiết suất n

2. Trình bày tác dụng của lăng kính đối

với sự truyền ánh sáng qua nó. Xét hai

trƣờng hợp:

- Ánh sáng đơn sắc.

- Ánh sáng trắng

- Ánh sáng đơn sắc khi qua lăng kính nó

không bị tán sắc.

- Ánh sáng trắng khi qua lăng kính bị

phân tích thành nhiều chùm sáng có màu

sắc khác nhau (hiện tƣợng tán sắc ánh

sáng)

3. Nêu các công dụng của lăng kính. 3. – Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng:

Lăng kính có tác dụng phân tích ánh sáng

trắng truyền qua nó thành nhiều chùm

Hình 28.7

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 73 -

sáng màu khác nhau.

4. Có ba trƣờng hợp truyền tia sáng qua

lăng kính nhƣ Hình 28.9

Ở các trƣờng hợp nào sau đây, lăng kính

không làm lệch tia ló về phía đáy ?

A. Trƣờng hợp (1).

B. Hai trƣờng hợp (2) và (3).

C. Ba trƣờng hợp (1), (2) và (3).

D. Không trƣờng hợp nào.

4. D.

5. Cho tia sáng truyền qua lăng kính nhƣ

hình 28.10. Tia ló truyền đi sát mặt BC.

Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào

sau đây ?

A. 00.

B. 22,50.

C. 450.

D. 900.

5. Chọn C.

Góc lệch bởi lăng kính là: CIH

= 1800 –

1350 = 45

0.

6. Tiếp theo bài tập 5.

Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào

sau đây ? (Tính tròn với một chữ số thập

phân).

A. 1,4. B. 1,5.

C. 1,7. C. Khác A, B, C.

6. Tại I: nsin450 = sin 90 => n = 1,4

Chọn A

7. Lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là 7.

I

I J I

J

(1) (2) (3)

n A

B

C

Hình 28.10

n A

B

C

Hình 28.10a

I H

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 74 -

tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng

đơn sắc đƣợc chiếu vuông góc tới mặt bên

AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên

hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy

BC theo phƣơng vuông góc với BC.

a) Vẽ đƣờng truyền của tia sáng và tính

góc chiết quang A.

b) Tìm điều kiên mà chiết suất n của lăng

kính phải thoả mãn.

Ta có:

AJJB 221

0180:

CBAABC =>

A5 = 1800 =>

A = 360

b) Vì góc tới tại J lớn hơn góc tới tại I nên

có hiện tƣợng phản xạ toàn phần tại I hiển

có hiện tƣợng phản xạ toàn phần tại J.

Để có hiện tƣợng phản xạ toàn phần tại I:

I1 > igh => sin I1 > sinigh = n

1 => sin A >

n

1 ( vì A = I1)

=> n > Asin

1 1,7

BÀI 29: THẤU KÍNH MỎNG

C1. Hãy gọi tên phân biệt ba loại thấu

kính lồi và ba loại thấu kính lõm ở hình

29.1

C1. + Ba loại thấu kính lồi:

- Hai mặt lồi.

- Phẳng - lồi

- Lồi – lõm bờ mỏng (rìa mỏng)

+ Ba loại thấu kính lõm:

- Hai mặt lõm.

- Phẳng – lõm.

- Lồi – lõm bở dày (rìa dày).

A

B C

I

J

1

2

2

1

1 2 3

a) Hình bổ dọc thấu kính lồi

F’

F o

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 75 -

C2. Coi chùm tia song song nhƣ xuất phát

hay hội tụ ở một điểm rất xa (vô cực), hãy

nêu mối quan hệ giữa điểm này với :

- tiêu điểm ảnh.

- tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.

C2.

- Tiêu điểm ảnh: ảnh của vật điểm ở vô

cực.

- Tiêu điểm vật: vị trí của vật điểm có ảnh

ở vô cực.

C4. Khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho

chùm tia ló phân kì. Kết quả này có mâu

thuẫn với tính chất của thấu kính không ?

Giải thích.

C4. Không

- Tính chất cơ bản của thấu kính hội tụ là

làm lệch tia ló về phía trục chính so với tia

tới. Tính chất này vẫn đúng khi thấu hội tụ

tạo ảnh ảo.

- Tính chất cơ bản của thấu kính phân kì

là làm lệch tia ló xa trục chính so với tia

tới. Tính chất này vẫn đúng khi thấu kính

phân kì tạo ảnh thật.

C5. Dùng công thức xác đinh vị trí ảnh,

hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố

định và dời vật dọc theo trục chính thì ảnh

và vật luôn di chuyển cùng chiều.

C5. Ta có:

fd

dfd

' . Lấy đạo hàm của d

theo d.

0

)()(

2

2

2

''

fd

f

fd

dffdfd

Suy ra: 0'

d

d, nghĩa là: dd ,' luôn

trái dấu. Vậy ảnh và vật di chuyển cùng

chiều.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

b) Hình bổ dọc thấu kính lõm 1 2 3

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 76 -

1. Thấu kính là gì ? Kể các loại thấu kính. 1. Thấu kính là một khối chất trong suốt

(thuỷ tinh, nhựa...) giới hạn bởi hai mặt

cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt

phẳng.

- Các loại thấu kính: Trong không khí

Thấu kính lồi (thấu kính hội tụ)

Thấu kính lõm (thấu kính phân kì)

2. Nếu tính chất quang học của quang tâm,

tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật. Minh hoạ

bằng đƣờng truyền của tia sáng cho mỗi

trƣờng hợp.

2. Đối với quang tâm O: Mọi tia sáng tới

qua quang tâm O của thấu kính đều truyền

thẳng.

Tiêu điểm ảnh: Chùm tia tới song song,

chùm tia ló( hay đƣờng kéo dài của tia ló)

đi qua tiêu điểm ảnh trên trục tƣơng ứng

với chùm tia tới.

Tiêu điểm vật: Chùm tia tới ( hay đƣờng

kéo dài của nó) qua tiêu điểm vật trên trục

sẽ cho chùm tia ló song song với trục đó

3. Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì ? Đơn

vị của tiêu cự và độ tụ ?

3. Tiêu cự: Khoảng cách f từ quang tâm

đến các tiêu điểm chính gọi là tiêu điểm

chính gọi là tiêu cự của thấu kính. 'FOf

- Thấu kính hội tụ <=> f >0

- Thấu kính phân kì <=> f < 0

Độ tụ của thấu kính là đại lƣợng đo bằng

nghịch đảo của tiêu cự. Kí hiệu D.

D = 1/f

Đơn vị: Tiêu cự: m; Độ tụ: điôp (dp)

4. Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt

trƣớc thấu kính

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló

hội tụ.

4. Chọn B.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 77 -

B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló

phân kì.

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không

thể bằng vật.

D. Cả ba phát biểu A, B, C đều sai.

5. Một vật sáng đặt trƣớc một thấu kính,

trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu

kính bằng ba lần vật.

Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh

của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật.

Có thể kết luận gì về loại thấu kính ?

A. Thấu kính là hội tụ.

B. Thấu kính là phân kì.

C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.

D. Không thể kết luận đƣợc, vì giả thiết

hai ảnh bằng nhau là vô lí.

5. Chọn A.

6. Tiếp theo bài 5.

Cho biết đoạn dời vật là 12 cm

Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?

A. – 8cm.

B. 18 cm

C. – 20 cm.

D. Một giá trị khác A, B, C.

6. Ta có:

d

d

AB

BAk

'''

7. Xét thấu kính hội tụ. Lấy trên trục

chính các điểm I và I’ sao cho OI = 2OF,

OI’ = 2OF

’ (Hình 29.17). Vẽ ảnh của vật

AB và nhận xét về đặc điểm của vật trong

mỗi trƣờng hợp sau:

- Vật thật ở ngoài đoạn OI.

- Vật thật tại I.

- Vật thật trong đoạn FI.

- Vật thật trong đoạn OF.

7. - Vật thật ở ngoài đoạn OI : ảnh thật,

ngƣợc chiều, nhỏ hơn vật.

- Vật thật tại I: Ảnh thật, ngƣợc chiều,

bằng vật.

- Vật thật trong đoạn FI: Ảnh thật, ngƣợc

chiều, bằng vật.

- Vật thật ở trong OF: ảnh ảo, cùng chiều,

lớn hơn vật.

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 78 -

8. Ngƣời ta dùng một thấu kính hội tụ có

độ tụ 1dp để thu ảnh của Mặt Trăng.

a) Vẽ ảnh.

b) Tính đƣờng kính của ảnh. Cho góc

trông Mặt Trăng là 33’. Lấy 1

’ = 3.10

-4

rad.

8.

a)

b) Ta có đƣờng kính ảnh: A’B

’ f.α

100.33.3.10-4

0,99 cm 1 cm.

10. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20

cm. Vật sáng AB đƣợc đặt trƣớc thấu kính

và có ảnh A’B

’. Tìm vị trí của vật, cho biết

khoảng cách vật - ảnh là:

a) 125 cm b) 45 cm.

10. Ta có khoảng cách vật - ảnh: AA’ =

'dd

a) d + d’ = 125 và

fdd

111' =

20

1

b) d + d’ = 45

11. Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp

a) Tính tiêu cự của kính.

b) Nếu vật đặt cách kính 30 cm thì ảnh

hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao

nhiêu ?

11. a) Ta có: cmm

Df 2020,0

1

b) Ta có d’ = cm

fd

fd12

)20(30

)20.(30.

Số phóng đại ảnh: k = 5

2'

d

d

12. Trong hình 29.18, xy là trục chính của

thấu kính L, A là vật điểm thật, A’ là ảnh

của A tạo bởi thấu kính.

12.

a) (1), (2) là ảnh ảo

b) (1) : thấu kính hội tụ, (2) thấu kính

O F

F’ I

I’

Hình 29.17

B

A

)(

)(

A’

B’

F’

α O

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 79 -

Với mỗi trƣờng hợp, hãy xác định:

a) A’ là ảnh thật hay ảo.

b) Loại thấu kính.

c) Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ).

phân kì.

c) (1) và (2): + Nối AA’ để tìm O.

+ Vẽ thấu kính. Dùng tia AI

song song với xy để tìm

BÀI 30: GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH

C1. Chứng tỏ răng, với hệ hai thấu kính

đồng trục ghép sát nhau ta luôn có: d2 = -

d’1

C1.

Vì O1 O2 nên O1A’1 = A

’1O2 hay

x y

A’

A

(1)

x y

(2)

A’

A

x y

A’

A

(1) O

x y

(2)

A’

A

O F’

F’

AB A’1B’1 A’2B’2 L 1

d1; d’1 d2; d

’2

L 2

O1 O2

O1 L1 L2

A

B A

B’

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 80 -

21' dd

Nhƣng, nếu A’1B

’1 là ảnh thật đối với L1

thì nó là vật đối với L2; ngƣợc lại nếu

A’1B

’1 là ảnh ảo đối với L1 thì nó là vật

thật đối với L2, do đó: d2 = - d’1.

C2. Hãy xét trong các trƣờng hợp khác

nhau và thiết lập hệ thức : d2 = l – d’1

Xét trƣờng hợp l = 0.

C2. + Trƣờng hợp1:

Ta có: A’1B

’1: ảnh ảo => d

’1 < 0; A

’1B

’1 là

vật thật đối với L2 nên: d2 > 0. Do đó: d2 =

l + 1'd

+ Trƣờng hợp 2:

Ta có: A’1B

’1 là ảnh thật => d

’1 > 0; A

’1B

’1

là vật ảo đối với thấu kính L2 => d2 < 0.

Do đó: d2 = - (d’1 – l) = l – d

’1

Chú ý:

B’

d2

O1 O2

l

A

B

A’

B’

1'd

A

B

O1

O2 A’1

B’1

l d2

d’1

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 81 -

+Với qui ƣớc dấu về trị đại số theo

nguyên tắc:

THẬT <-----> trị số DƢƠNG

ẢO <------> trị số ÂM

Thì thệ thức trên luôn luôn nghiệm đúng

(ngay cả khi ánh sáng đảo chiều truyền do

phản xạ)

+ Trong hệ thức trên thì:

d2 và d1 là các trị số đại số;

l là trị số số học (khoảng cách)

BÀI TẬP

1. Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ

đồ hình 30.5

Thấu kính phân kì L1 có tiêu cự f1 = -10

cm. Khoảng cách từ ảnh S’1 tạo bởi L1 đến

màn có giá trị nào ?

A. 60 cm B. 80cm

C. Một giá trị khác A, B

D. Không xác định đƣợc vì không có vật

nên L1 không tạo đƣợc ảnh.

1. Chọn B.

Ta có : d1 nên: d1’ = f1 = - 10 cm.

Vậy khoảng cách từ ảnh S1’ tạo bởi L1

đến màn là:

a = '

1d + l = 10 + 70 = 80 cm.

2. Tiếp theo các giả thiết cho ở bài tập 1.

Đặt giữa L1 và H một thấu kính hội tụ L2.

2. Chọn C.

Sơ đồ tạo ảnh: '

1,2,1 2'

21'

1

SSSdddd

L1

O1

l = 70cm

H

Màn

Hình 30.5

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 82 -

Khi xê dịch L2, học sinh này nhận thấy chỉ

có một vị trí duy nhất của L2 tạo đƣợc

điểm sáng tại H.

Tiêu cự của L2 là bao nhiêu ?

A. 10cm B. 15 cm

C. 20 cm D. Một giá trị khác

A,B,C

d’1 = f1 = -10 cm.

d2 = a – d’1 = l – d

’2 – d

’1 (1) (a là khoảng

cách giữa hai thấu kính)

2'

22

111

ddf

Vì d2 = d2’ nên (1): d2 = 40 cm

=> f2 = 20 cm.

3. Hai thấu kính, một hội tụ (f1 = 20 cm),

một phân kì (f2 = - 10 cm), có cùng trục

chính. Khoảng cách hai quang tâm là l =

30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính

đƣợc đặt bên trái L1 và cách L1 một đoạn

d1.

a) Cho d1 = 20 cm, hãy xác định vị trí và

tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi

hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh.

b) Tính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và

bằng hai lần vật.

3. a)

Sơ đồ tạo ảnh:

''

,

'

1

'

1,

2

2'

2

1

'11

BABAABL

dd

L

dd

Ta có: d1 = 20 cm; d’1 =

2020

20.20

11

11

fd

fd

=> d’2 = f2 = -10 cm.

Số phóng đại ảnh sau cùng cho bởi hệ:

k =

1

1.

1'

2

2'

1

1'

2

2'

1

1'

2

2'

d

ld

d

dl

d

d

d

d

d

d

d

vì d’1 : k =

2

1

1

2'

d

d

BÀI 31: MẮT

C1. Góc trông một vật là gì và phụ thuộc

vào các yếu tố nào ? Vẽ hình xác định góc

trông Mặt Trăng hoăc Mặt Trời.

C1.

– Góc trông vật: Giả sử xét vật AB. Góc

trông vật AB là góc tạo bởi hai tia sáng

xuất phát từ hai điểm AB đến mắt.

A

B

O1 O2 F1

F’1

F’2

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 83 -

- Góc trông vật phụ thuộc vào:

+ Kích thƣớc vật (khoảng cách giữa hai

điểm A,B)

+ Khoảng cách từ vật đến mắt.

Vẽ hình góc trông Mặt Trăng hoặc Mặt

Trời.

C2. Hãy chứng tỏ rằng, hệ ghép (mắt cận

+ thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ

tụ của mắt cận.

C2. Xét trƣờng hợp hệ ghép sát.

Công thức tính độ tụ của hệ thấu kính

ghép sát:

D hệ = D mắt + D kính

Vì Dkính < 0 nên: D hệ < D mắt.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày cấu tạo của mắt về phƣơng

diện quang học.

1. Mắt là một hệ gồm nhiều môi trƣờng

trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt

cầu. Chiết suất của các môi trƣờng này có

giá trị ở trong khoảng 1,336 – 1,437.

Từ ngoài vào trong mắt gồm các bộ phận

sau:

a) Giác mạc (màng giác): Lớp màng cứng

trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các

phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia

sáng truyền vào mắt.

b) Thuỷ dịch: chất lỏng trong suốt có chiết

O

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 84 -

suất xấp xỉ bằng chiết suất của nƣớc.

c) Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống

để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt.

Lỗ trống này còn gọi là con nguơi. Con

nguời có đƣờng kính thay đổi tự động tuỳ

theo cƣờng độ sáng.

d) Thể thuỷ tinh: khối đặc trong suốt

(giống nhƣ thạch) có hình dạng thấu kính

hai mặt lồi.

e) Dịch thủy tinh: chất lỏng giống chất

keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể

thuỷ tinh.

f) Màng lưới (võng mạc): lớp mỏng tại đó

tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.

2. Trình bày các hoạt động và đặc điểm

sau của mắt:

- Điều tiết; - Điểm cực viễn.

- Điểm cực cân; - Khoảng nhìn rõ.

2. Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay

đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật

ở cách mắt những khoảng cách khác nhau

vẫn đƣợc tạo ra ở màng lƣới.

- Điểm cực viễn CV : Khi mắt không điều

tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt mà ảnh

đƣợc tạo ra ngay tại màng lƣới.

Đối với mắt không có tật, điểm cực viễn ở

xa vô cùng.

- Điểm cực cận Cc : Khi mắt điều tiết tối

đa, điểm gần nhất trên trục của mắt mà

ảnh còn đƣợc tạo ra ngay tại màng lƣới.

- Khoảng nhìn rõ: Khoảng cách giữa điểm

cực viễn và điểm cực cận (Cv – Cc).

3. Nêu các đặc điểm và cách khắc phục

đối với:

- Mắt cận; - Mắt viễn; - Mắt lão.

Có phải ngƣời lớn tuổi thì bị viễn thị

3. a)Mắt cận:

Đặc điểm:

- Mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt

bình thƣờng. Một chùm tia sáng song

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 85 -

không ?

Giải thích.

song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia

ló hội tụ tại một điểm trƣớc màng lƣới.

fmax < OV

- Điểm cực cận Cc gần mắt hơn so với mắt

bình thƣờng.

- Điểm cực viễn Cv của mắt cận cách mắt

một khoảng không lớn (cỡ 2m trở lại,

khoảng cách này phụ thuộc vào mắt cận

nặng hay nhẹ).

Cách khắc phục:

- Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp

để mắt có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà

không phải điều tiết (cách này phổ biến)

- Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ

cong bề mặt giác mạc.

b) Mắt viễn:

Đặc điểm:

- Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt

bình thƣờng. Một chùm tia sáng song

song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia

ló hội tụ tại một điểm sau màng lƣới.

fmax > OV

- Điểm cực cận Cc xa mắt hơn bình

thƣờng.

- Ngƣời viễn thị điều tiết mắt (giảm tiêu

cự) có thể nhìn thấy đƣợc các vật ở xa.

Cách khắc phục:

- Đeo thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp

để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt nhƣ

mắt bình thƣờng. Điều đó có nghĩa là ảnh

ảo của vật tạo bởi kính nằm ở điểm cực

cận của mắt viễn. Ảnh này là ảnh ảo đối

V O

Cv F’

A

B

A’

B’

A’’

B’’

O

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 86 -

với kính, nằm xa mắt hơn so với vật.

- Đeo kính nhƣ vậy khi mắt nhìn các vật ở

xa vô cực cũng đỡ điều tiết hơn (so với

khi không đeo).

4. Năng suất phân li của mắt là gì ? 4. Năng suất phân li của mắt là góc trông

bé nhất mà mắt còn phân biệt đƣợc hai

điểm.

5. Trình bày sự lƣu ảnh của mắt và các

ứng dụng.

5. Hiện tuợng lƣu ảnh của mắt:

Tác động của ánh sáng lên màng lƣới còn

tồn tại khoảng 1/10 giây sau khi ánh sáng

tắt.

Ứng dụng: Nhờ hiện tƣợng lƣu ảnh mà

mắt nhìn thấy các ảnh trên màn ảnh chiếu

phim, trên màn hình tivi chuyển động.

Cấu tạo thu gọn của mắt về phƣơng diện

quang học đƣợc biểu diễn nhƣ sơ đồ Hình

31.11:

O : quang tâm của mắt;

V : điểm vàng trên màn lƣới;

f : tiêu cự của mắt.

Qui ƣớc đặt:

(1) : Mắt bình thƣờng về già;

(2): Mắt cận; (3) : Mắt viễn.

O V

Hình 31.11

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 87 -

Hãy chọn đáp án đúng cho các bài tập từ

số 6 đến số 8.

6. Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô

cực ?

A. (1) B.(2)

C. (3) D. (1) và (3)

6. Chọn A.

7. Mắt loại nào có fmax > OV ?

A. (1) B. (2)

C. (3) D. Không loại nào.

7. Chọn C.

8. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?

A. (1) B. (2)

C. (3) D. (1) và (3)

8. Chọn D.

9. Mắt của một ngƣời có điểm cực viễn Cv

cách mắt 50 cm.

a) Mắt ngƣời này bị tật gì ?

b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không

điều tiết ngƣời đó phải đeo kính có độ tụ

bao nhiêu? (kính đeo sát mắt)

c) Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính,

mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao

nhiêu? (Kính đeo sát mắt).

9. a) Ta có Cv thật, cách mắt hữu hạn nên

nguời này bị tật cận thị.

b) Muốn nhìn đƣợc các vật ở xa vô cực

mà không điều tiết, ngƣời này phải đeo

thấu kính phân kì có độ tụ là: fk = - OCv =

- 50cm => Dk = -2 dp.

c) Ta có: ccddcm CC ',

d’ = - OCcc = - 10cm.

=> )40(

)50).(10(.'

fd

fdd = 12,5 cm.

10. Một mắt bình thƣờng về già, khi điều

tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1

dp.

a) Xác định điểm cực cận và cực viễn.

b) Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (cách

mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách

mắt 25 cm không điều tiết.

10. Mắt bình thƣờng về già (mắt lão) có

điểm cực viễn ở vô cực Cv :

Ta có: cmfOCfOC

c

c

10011

b) Khi đeo kính mắt nhìn thấy ảnh của

một vật cách mắt 25cm không cần phải

điều tiết nên ảnh của vật qua kính phải

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 88 -

hiện ở vô cực. d’ -> .

Ta có: cmfffd

k

kk

231

225

111

=> D = 1/fk = 1/43 dp

BÀI 32: KÍNH LÚP

C1. Số bội giác phụ thuộc những yếu tố

nào ?

C1. Số phụ thuộc những yếu tố:

- Yếu tố thuộc về vật: độ lớn, vị trí;

- Yếu tố thuộc về kính: tiêu cự.

- Yếu tố thuộc về mắt: các điểm cực cận

Cc; cực viễn Cv.

C2. Hãy thiết lập công thức của số bội

giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận.

C2.

Nếu gọi l lag khoảng cách từ mắt đến thấu

kính và d’ là khoảng cách từ ảnh đến kính

(d’ < 0). Ta có:

tan = ld

BA

'

''

G =

ld

Dk

ld

D

AB

BA

ld

BA

''

''

'

''

0

.AB

D

tan

tan

Khi ngƣời quan sát ngắm chừng ở điểm

cực cận thì :

'd +l = Đ

Do đó: G = k

A

B

A’

B’

O A’’

B’’

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 89 -

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt

có tác dụng tạo ảnh ra sao ? Định nghĩa số

bộ giác.

1. Các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt

có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn

góc trông vật nhiều lần. Đại lƣợng đặc

trƣng cho tác dụng này gọi là số bộ giác.

- Định nghĩa số bội giác: Tỉ số giữa góc

trông ảnh qua dụng cụ quang (α) với góc

trông trục tiếp vật (α0)

α0 là góc trông vật có giá trị lớn nhất đƣợc

xác định trong từng trƣờng hợp.

-Đối với kính lúp, kính hiển vi α0 là góc

trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực

cận của mắt.

2. Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào ? 2. Kính lúp đƣợc cấu tạo bởi một thấu

kính hội tụ (hay một hệ ghép tƣơng đƣơng

với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (vài

xentimet).

3. Vẽ đƣờng truyền của chùm tia sáng ứng

với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực.

Viết công thức số bội giác của kính lúp

trong trƣờng hợp này.

3.

f

OCG c

Vẽ sơ đồ tia sáng trong trƣờng hợp mắt

ngắm chừng kính lúp ở vô cực để trả lời

câu hỏi của bài tập 4 và 5 dƣới đây.

4. Yếu tố nào kể sau không ảnh hƣởng đến

4. Chọn A.

B’

O A

B

F

B’

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 90 -

giá trị số bội giác ?

A. Kích thƣớc của vật.

B. Đặc điểm của mắt.

C. Đặc điểm của kính lúp.

D. Không có (các yếu tố A, B, C, đều ảnh

hƣởng).

5. Tiếp theo bài tập 4.

Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép

tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ?

A. Dời vật.

B. Dời thấu kính.

C. Dời mắt.

D. Không có cách nào.

5. Chọn C.

6. Một học sinh cận thị có các điểm Cc, Cv

cách mắt lần lƣợt 10cm và 90 cm. Học

sinh này dùng kính lúp có độ tụ +10 dp để

quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát sau

kính.

a) Vật phải đặt trong khoảng nào trƣớc

kính ?

b) Một học sinh khác, có mắt không bị tật,

ngắm chừng kính lúp nói trên ở vô cực.

Cho OCc = 25 cm. Tính số bội giác.

6. a) Khoảng đặt vật.

- Ngắm chừng ở cực cận:

Ta có: d’Cc = -10cm => dCc =

fd

fd'

' .5cm

- Ngắm chừng ở cực viễn: d’Cv = -90cm

=> dCv = 9 cm.

Vậy khoảng phải đặt vật là khoảng: 5 cm

d 9 cm

b) Số bội giác: f

OCG c 2,5

BÀI 33: KÍNH HIỂM VI

C1. Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thuỷ

tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển

vi ?

C1. Phải kẹp vật ở giữa hai bản thuỷ tinh

mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi

là để vật nằm trong một mặt phẳng. Mỗi

chi tiết của vật điều lọt vào khoảng 1d ,do

đó có ảnh thấy đƣợc bởi mắt.

C2. Dựa vào hình 33.5, hãy thiết lập hệ

thức:

C2.

B

F1 O1

F’1 F2

A’1

O2

l

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 91 -

21 GkG

Ta có: 0tan

tan

G

tan = 2

1'

1'

f

BA và tan 0 =

cOC

AB

Vậy: 21

2

1'

1'

. Gkf

OC

AB

BAG c

Nhƣng: 1

1'

1'

1'

1'

fOI

BA

AB

BA

Vậy: 21

.

ff

OCG c

CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP

1. Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển

vi.

1. Công dụng: Kính hiển vi là dụng cụ

quang học bổ trợ cho mắt để quan sát

những vật nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc

trông lớn.

Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính:

Vật kính L1: là một thấu kính hội tụ có

tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimét)

Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan

sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.

Hai bộ phận chính này đƣợc gắn ở hai đầu

một ống hình trụ sao cho trục chính của

chúng trùng nhau và khoảng cách giữa

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 92 -

chúng O1O2 = l không đổi.

2. Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và

thị kính của kính hiển vi.

2. Vật kính có tiêu cự rất nhỏ (cỡ

milimét)

Thị kính có tiêu cự nhỏ (vài xentimét).

3. Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực

hiện ra sao ? Khoảng xê dịch khi điều

chỉnh kính hiển vi có giá trị nhƣ thế nào ?

3. Muốn điều chỉnh kính ngƣời ta thay đổi

khoảng cách d1 giữa vật và vật kính bằng

cách đƣa toàn bộ ống kính lên xuống.

- Khoảng xe dịch thƣờng hết sức nhỏ,

khoảng vài chục micromét.

4. Vẽ đƣờng truyền của chùm tia sáng ứng

với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở vô

cực.

4.

5. Viết công thức số bội giác của kính

hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.

5.

21

21.

.

ff

DGkG

1k số phóng đại ảnh tạo bởi vật kính.

G2 số bội giác của thị kính ngắm chừng ở

vô cực.

Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi

thấu kính:

(1): Thật (2): Ảo.

(3) Cùng chiều với vật.

(4) Ngƣợc chiều với vật; (5): Lớn hơn

vật.

Hãy chọn đáp án đúng ở các bài tập 6, 7

B

F1 O1

F’1 F2

A’1

O2

B’2

H. 33.5

l

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 93 -

và 8 dƣới đây.

6. Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các

tính chất nào ?

A. (1) + (3). B. (2) + (4).

C. (1) + (4) + (5). D. (2) + (4) +

(5).

6. Chọn C.

7. Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các

tính chất nào ?

A. (1) + (4). B. (2) + (4).

C. (1) + (3) + (5). D. (2) + (3) + (5).

7. Chọn D.

8. Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của

vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất

nào ?

A. (1) + (5). B. (2) + (4).

C. (1) + (3) + (5). D. (2) + (4) + (5).

8. Chọn D.

9.Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính

và thị kính là f1 = 1 cm, f2 = 4 cm. Độ dài

quang học của kính là 16 cm. Ngƣời quan

sát có mắt không bị tật và có khoảng cực

cận OCc = 20 cm. Ngƣời này ngắm chừng

ở vô cực.

a) Tính số bội giác của ảnh.

b) Năng suất phân li của mắt ngƣời quan

sát là 2’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa

hai điểm của vật mà mắt ngƣời quan sát

còn phân biệt đƣợc ảnh.

9. a) Số bội giác của ảnh:

.804.1

20.16

.

.

21

cmff

DG

b) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm

của vật mà mắt ngƣời còn phân biệt đƣợc

ảnh.

- Để mắt phân biệt đƣợc hai điểm A, B

qua kính thì mắt phải phan biệt đƣợc hai

ảnh A’2, B

’2. Muốn vậy: min =>tanα

mintan min

Với tanα = 2

1'

1'

f

BA.

Mặt khác: ABf

BAfAB

BA.

'

1

1'

1'

1

1'

1

=> tanα = 21

.

ff

AB

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 94 -

Vậy: 21

.

ff

ABmin

21min . ffAB =

BÀI 34: KÍNH THIÊN VĂN

C1. Tại sao khi điều chỉnh kính thiên văn,

ta không phải dời toàn bộ kính nhƣ với

kính hiển vi ?

C1. Vật là thiên thể ở vô cực nên ảnh

trung gian luôn đƣợc tạo ra ở tiêu diện ảnh

cố định so với vật nên ta chỉ cần di chuyển

thị kính.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Nêu công dụng và cấu tạo của kính

thiên văn.

1. Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ

trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc

trông lớn đối với những vật ở rất xa (các

thiên thể).

- Kính thiên văn gồm hai bộ phận chính:

+ Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có

tiêu cự lớn (có thể đến hàng chục mét)

+ Thị kính L2 là một kính lúp để quan sát

ảnh tạo bởi vật kính.

2. Vẽ đƣờng truyền của chùm tia sáng qua

kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.

2.

B

F1 O1

F’1 F2

A’1

O2

B

’2

H. 33.5

l

O1

O2

L1

2'B

f1

f2

F2 F’1

B’1

A

B

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 95 -

3. Viết công thức về số bội giác của kính

thiên văn ngắm chừng ở vô cực.

3.

2

1

f

fG

4. Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của

kính thiên văn phải lớn.

4. Khi nhìn các thiên thể ở xa, muốn tăng

góc trông thì trƣớc hết phải tạo đƣợc một

ảnh thật của nó ở vị trí gần nhờ vật kính vì

vậy vật kính phải có tiêu cự lớn.

Đặt f1 và f2 lần lƣợt là tiêu cự của vật kính

và thị kính của kính thiên văn.

Xét các biểu thức:

(1). f1 + f2.

(2). 2

1

f

f (3).

1

2

f

f

Hãy chọn đáp án đúng ở các bài tập 5 và 6

dƣới đây.

5. Số bội giác của kính thiên văn ngắm

chừng ở vô cực có biểu thức nào ?

A. (1). B. (2).

C. (3). D. Biểu thức khác.

5. Chọn B.

6. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính

của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực

có biểu thức nào ?

A. (1). B. (2).

C. (3). D. Biểu thức khác.

6. Chọn A.

7. Vật kính của một kính thiên văn dùng ở

trƣờng học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính

là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4

cm.

Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội

giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở

7. Khoảng cách giữa hai kính: O1O2 = f1 +

f2 = 1,24 m.

.3004,0

2,1

2

1 f

fG

Tài liệu hỗ trợ tự học

TAT TQT - 96 -

vô cực.

Recommended