View
212
Download
0
Category
Preview:
DESCRIPTION
sun city
Citation preview
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CH ƯƠ NG I – QUY Đ ỊNH CHUNG
PHẦN 01.1 - GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1 Khái quát nhiệm vụ thiết kế
Mô tả dự án: Đầu tư xây dựng một toà nhà văn phòng cao cấp, đạt tiêu chuẩn văn phòng
hạng A, bao gồm các khu chức năng, dịch vụ công cộng phục vụ cho nhu cầu của nhân
viên hoạt động trong toà nhà. Toà nhà bao gồm: bốn tầng hầm và 12 tầng nổi, với công
năng chính là cao ốc văn phòng cho thuê.
A. Tên công trình
TOÀ NHÀ SUNCITY – SUNCITY BUILDING
B. Vị trí công trình
Dự án được đầu tư xây dựng tại lô đất 13 Hai Bà Trưng, tiếp giáp hai tuyến phố: phố Hai
Bà Trưng và phố Nguyễn Khắc Cần.
Phía Đông Bắc giáp đường Hai Bà Trưng
Phía Đông Nam giáp đường Nguyễn Khắc Cần
Phía Tây Nam và phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng.
Các thông số nghiên cứu của dự án:
Tổng diện tích khu đất: 695,6m2
Số tầng dự kiến: 12 tầng (10 tầng, 2 áp mái) và 1kỹ thuật
Số tầng hầm: 4 tầng hầm
C. Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH PHỐ MẶT TRỜI – SUNCITY JSC
Trụ sở: 13 Hai Bà Trưng - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
D. Đơn vị thiết kế:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 1/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CÔNG TY TNHH ARCHIPEL
Địa chỉ: 44 Lê Ngọc Hân, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Số điện thoại: (84 4) 976 5181/82/83
Số Fax: (84 4) 976 5180
1.2 Căn cứ để lập thiết kế
+ Luật Xây dựng số 16-2003-QH11 do Quốc hội khoá 11 thông qua và ban
hành ngày 26/11/2003.
+ Luật Đất đai số 13-2003-QH11 do Quốc hội khoá 11 thông qua và ban hành
ngày 26-11-2003.
+ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội do Quốc hội thông qua và ban hành ngày
28/12/2000.
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 16-12-2004
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 07/02/2005 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Quyết định số 108-QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung của Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
+ Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm – Hà Nội tỷ lệ 1/2000 đã được UBND
Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 96/2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 11 năm
2000.
+ Giấy chứng nhận Quyền Sở hữu Nhà ở và Quyền Sử dụng đất ở số
6736/2001/QĐ-UB
+ Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty Khảo sát và Đo đạc Hà Nội - Sở
Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội lập tháng 1/2006.
+ Công văn số 479/QHKT-P2 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội ngày
07/04/2006 trả lời về Thông tin QHKT khu đất tại số 13 - phố Hai Bà Trưng, phường
Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm
+ Các Tiêu chuẩn Việt nam và các Quy chuẩn liên quan hiện hành.
+ Báo cáo khảo sát địa chất công trình do Trung tâm nghiên cứu địa chất kỹ
thuật - Trường Đại học Mỏ Địa chất lập tháng 10/2005.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 2/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Các tài liệu về điều kiện tự nhiên: địa chất thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn,
động đất tại khu vực xây dựng.
1.3 Các điều kiện tự nhiên của khu vực
Công trình dự kiến được xây dựng tại số 13 Hai Bà Trưng – quận Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Hiện trạng công trình là khu nhà ở và chưa được phá dỡ.
a. Khí hậu địa chất:
Công trình nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng của miền đồng bằng
châu thổ sông Hồng, được lấy theo kết quả quan trắc của Trạm khí tượng Láng:
Nhiệt độ trung bình năm là 23oC – 24oC.
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (tháng giêng): là 16oC.
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (tháng 6,7): là 29oC.
Nhiệt độ cao nhất trung bình: 33oC – 34oC.
Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 9oC – 10oC
Mùa đông: gió Bắc và Đông Bắc.
Mùa hè: gió Nam và Đông Nam.
b. Thuỷ văn:
Nước mặt chỉ tồn tại trong các hệ thống cấp thoát nước khu vực. Nước dưới đất tồn tại ở
hầu hết các lớp đất nhưng chủ yếu là trong các lớp 4,5,7,8. Tại thời điểm khảo sát, mực
nước dưới đất trong hố khoan đo được dao động cách mặt đất từ 1.8m đến 3.0m.
c. Địa chất:
Căn cứ theo kết quả khoan khảo sát địa chất do Trung tâm nghiên cứu địa chất kỹ thuật -
Trường Đại học Mỏ Địa chất lập tháng 10/2005 cho thấy:
- Lớp thứ 1 - Lớp đất lấp sét pha, nâu vàng, nâu hồng, dẻo chảy. Độ sâu kết thúc
từ 3.2-3.5m.
- Lớp thứ 2 – Lớp sét pha, nâu gụ, dẻo chảy. Độ sâu kết thúc 5.0 đến 6.0m
- Lớp thứ 3 – Sét pha, xám đen, xám tro, trạng thái dẻo chảy. Độ sâu kết thúc lớp
từ 19.0 đến 20m
- Lớp thứ 4 – Thấu kính cát nhỏ, xám tro rời. Độ sâu từ 16.5 đến 17.5m
- Lớp thứ 5 – Lớp cát nhỏ, xám tro, chặt vừa. Độ sâu kết thúc từ 21.8m đến
23.3m.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 3/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Lớp thứ 6 - Lớp cát trung, xám tro lẫn sỏi sạn, chặt. Độ sâu kết thúc từ 31.5 đến
32.4m
- Lớp thứ 7 – Lớp sét xám đen, xám xanh, dẻo mềm. Đọ sâu kết thúc 32.7 đến
34.7m.
- Lớp thứ 8 - Lớp cát trung xám tro xám ghi lẫn sỏi sạn chặt. Độ sâu kết thúc
41.4 đến 42.0m.
- Lớp cuội sỏ rất chặt. Độ sâu kết thúc từ 41.4m đến 42m.
d. Động đất và áp lực gió:
Theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (tập III) ban hành theo quyết định số 439/BXd-
CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì Thành phố Hà Nội nằm trong vùng
áp lực gió II.B với áp lực gió W0 = 95daN/m2.
e. Địa hình:
Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc thi công và bố trí mặt bằng, kiến trúc.
1.4 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 4612:1988 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng kết cấu bê tông cốt thép -
Ký hiệu quy ước thể hiện trên bản vẽ
- TCVN 4613:1988 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng kết cấu thép - Ký hiệu quy
ước thể hiện trên bản vẽ
- TCVN 5572:1991 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép - Ký hiệu quy ước thể hiện trên bản vẽ
- TCVN 5573:1991 - Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5575:1991 - Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5575:1991 - Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5889:1995 - Bản vẽ các kết cấu kim loại
- TCVN 5898:1995 (ISO 4066:1995E) - Bản vẽ xây dựng công trình dân dụng. Bản
thống kê cốt thép
- TCVN 6084:1995 (ISO 3766:1997) - Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng. Bản
thống kê cốt thép bê tông
- TCVN 6085:1995 - Bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ xây dựng. Nguyên tắc chung để lập
bản vẽ thi công các kết cấu chế sẵn
- TCXD 40:1987 - Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán
- TCXD 189:1996 - Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 4/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- TCXD 198:1997 - Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- TCXD 205:1998 - Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 206:1998 - Cọc khoan nhồi. Yêu cầu về chất lượng thi công.
- TCVN 3905:1984 - Nhà ở và nhà công cộng. Thông số hình học
- TCVN 4319:1986 - Nhà và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- TCVN 4601:1988 - Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 13:1991 - Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung
- TCXD 195:1997 - Nhà cao tầng. Thiết kế cọc khoan nhồi
- TCVN 3989:1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng nước và thoát nước. Mạng
lưới bên ngoài. Bản vẽ thi công
- TCVN 4036:1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên hệ
thống kỹ thuật vệ sinh
- TCVN 185:1986 - Hệ thống tài liệu thiết kế. Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện,
thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng
- TCVN 4318:1986 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Sưởi, thông gió, bản vẽ thi
công
- TCVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4510:1988 - Studio âm thanh. Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh kiến trúc
- TCVN 4511:1988 - Studio âm thanh. Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng
- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4605:1988 - Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4615:1988 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trạng bị
kỹ thuật vệ sinh
- TCVN 5040:1990 (ISO 6790:1986) - Thiết bị phòng cháy chữa cháy. Ký hiệu hình
vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy. Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 5673:1992 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên trong.
Hồ sơ bản vẽ thi công.
- TCVN 5681:1992 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Chiếu sang điện công trình
phần ngoài nhà. Hồ sơ bản vẽ thi công
- TCVN 5687:1992 - Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 5/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- TCVN 5760:1993 - Hệ thông chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng
- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết
kế
- TCVN 6160:1996 - Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế
- TCXD 95:1983 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây
dựng dân dựng
- TCXD 46:1984 - Chống sét cho các công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế thi
công
- TCXD 51:1984 - Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết
kế
- TCXD 33:1985 - Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trình. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 16:1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
- TCXD 150:1986 - Thiết kế chống ồn cho nhà ở
- TCXD 175:1990 - Mức ồn cho phép trong công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết
kế
- TCXD 25:1991 - Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu
chuẩn thiết kế
- TCXD 27:1991 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCXD 29:1991 - Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết
kế
- TCXD 276 – 2003 – Công trình công cộng – Nguyên tắc để thiết kế
- TCXD 175 – 2005 - Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng. Tiêu
chuẩn thiết kế
- TCXD 306 – 2004 – Nhà ở và công trình công cộng. Các thông số vi khí hậu trong
phòng.
1.5 Ý tưởng thiết kế kiến trúc và bố trí không gian
Dự án được đầu tư xây dựng tại lô đất 13 Hai Bà Trưng, tiếp giáp hai tuyến phố: phố Hai
Bà Trưng và phố Nguyễn Khắc Cần.
Các thống số đất nghiên cứu:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 6/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng diện tích khu đất: 669,6 m2
Diện tích chiếm đất: 452.2 m2
Số tầng: 12 tầng và 1 kỹ thuật
Số tầng hầm: 4 tầng hầm
Tổng diện tích sàn xây dựng: 5.426 m2
Tổng diện tích tầng hầm: 2.168 m2
Hệ số sử dụng đất: 7,8 lần
Công năng: Văn phòng
Toà nhà được thiết kế theo phong cách kiến trúc Pháp hiện đại, thể hiện qua các đường nét
khoẻ, kết hợp của các mảng đặc và kính khổ lớn. Kiến trúc mái vững chãi với vật liệu hoàn
thiện là đá ácđoa đen
Bố cục: Bố cục công trình một khối - Toàn bộ toà nhà được chia thành 2 phần chính:
Khối đế: được nhấn mạnh bằng vật liệu hoàn thiện - đá Granite xanh sẫm.
Khối trên: được kết hợp các mảng tường đặc sơn hoàn thiện màu sáng và các ô kính
lớn.
Ưu điểm: Tạo được dáng vẻ hiện đại của một toà nhà văn phòng.
Toà nhà được bố trí hai lối vào, lối chính được thiết kế sang trọng đi vào từ phố Hai Bà
Trưng - phục vụ chủ yếu cho khu vực văn phòng và showroom, lối vào thứ hai được bố trí
từ tuyến phố Nguyễn Khắc Cần đi vào khu vực đỗ xe tầng hầm thứ nhất, dẫn hướng cho
các loại xe ra vào toà nhà thuận tiện, tránh trường hợp ùn tắc các phương tiện phía trước
toà nhà.
Việc bố trí này sẽ tạo được ưu điểm;
- Thuận lợi cho giao thông riêng biệt, quá trình lưu thông không bị chồng
chéo do các luồng xe lên xuống.
- Không ảnh hưởng đến vẻ sang trọng của mặt chính toà nhà - phố Hai Bà
Trưng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 7/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích ưu nhược điểm của vị trí lô đất
STT Tiêu chí Mô tả
1 Vị trí
Vị trí được bố trí tại khu vực trung tấm, gần các trụ sở hành chính, ngoại giao và trung tâm kinh tế Ưu điểm: Thuận tiện cho giao thôngNhược điểm: Mức độ cạnh tranh cao (các toà nhà văn phòng lân cận: 31 Hai Bà Trưng, 63 Lý Thái Tổ, Tungshing, PressClub
2 Mức độ thuận tiện đi lại Đi lại thuận tiện
3 Thanh thế, uy tín Tòa nhà có tên tuổi
Thiết kế kiến trúc Công ty ARCHIPEL 4 Diện mạo Kiến trúc độc đáo Tuổi thọ Mới và hiện đại Số tầng Cao 12 tầng Chiều cao trần khoảng 260cm Diện tích một sàn xây dựng 452,2m2
Tổng diện tích sàn xây dựng 5.426m2
5 Thang máy Trọng tải và tốc độ cao Số lượng Ba thang 1020kg Thương hiệu Sử dụng thang Schindler hoặc Kone Trọng tải 11 người Tốc độ tốc độ tối thiểu 1,6m/s
6 Hành lang Rộng, ánh sáng tiêu chuẩn
Độ rộng chuẩn 2,85m Mức độ ánh sáng 400 lux
7Các tiện ích cho Khách thuê
Chất lượng cao
Bãi đậu xe Tổng số xe ô tô: 26 chiếc, xe máy: 52 chiếc
8Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật
Chất lượng cao
Điều hòa (Hiệu, Chiều lạnh-nóng, điều hòa trung tâm, bộ điều khiển cục bộ)
Sử dụng điều hoà của hang Carrier (Mỹ); Điều hòa 24h có phân khu
Hệ thống thông gió Công suất cao Mức độ ánh sáng 400 lux
Thang máy (Thương hiệu, Số lượng, Trọng tải, Tốc độ)
Bố trí ba thang máy
Hệ thống báo, chống cháyBao gồm hệ thống chữa cháy vách tường, chữa cháy tự động, báo cháy trung tâm, bình bọt cứu hoả
Điện dự phòng Điện dự phòng 100%
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 8/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Máy phát điện dự phòng 450KVA
Hệ thống an ninh tòa nhà (CCTV, chuông cửa, camera ghi hình)
24/24h
Giải pháp tầng hầm:
Do công trình nằm trong khu vực có mật độ giao thông lớn, diện tích các bãi đỗ xe công
cộng và trông giữ xe tư nhân nhỏ, không đáng kể, nhu cầu đỗ xe và luân chuyển rất lớn, vì
vậy ý tưởng thiết kế là đưa ra giải pháp thiết kế tối đa số tầng hầm nhằm giải quyết nhu cầu
đỗ xe cho nhân viên văn phòng và một lượng lớn các khách hàng đến giao dịch tại toà nhà.
Diện tích các tầng hầm được thiết kế tận dụng diện tích tối đa cho phép để đáp ứng các nhu
cầu. Trên cơ sở đó toà nhà được thiết kế 4 tầng hầm cho mục đích đỗ xe và khu kỹ thuật.
Để tiết kiệm diện tích, giao thông chủ yếu giữa các tầng được lưu thông bằng các đường
dốc. Việc bố trí các khu vực đỗ xe cúng được xác định và sắp xếp một cách hợp lý:
- Tầng hầm 1: đỗ xe máy (khoảng 52 chỗ đỗ xe), khu vực phòng nhân viên,
phòng kho, phòng máy phát, phòng biến thế.
- Tầng hầm 2: đỗ xe ô tô (khoảng 8 chỗ), phòng kho
- Tầng hầm 3: đỗ xe ô tô (khoảng 8 chỗ), phòng kho
- Tầng hầm 4: đỗ xe ô tô (khoảng 10 chỗ), bể nước sinh hoạt – PCCC
Các tầng nổi được thiết kế theo phong cách không gian mở, tạo sự linh hoạt cho người thuê
văn phòng. Việc phân chia văn phòng sẽ được thực hiện thông qua các vách ngăn thạch
cao khung xương nhôm, có lớp cách âm, cách nhiệt bên trong.
Giải pháp bố trí các tầng:
Việc bố trí đan xen các khu vực sân trời, lôgia nhằm mục đích tạo được những khoảng
không gian thư giãn, những cảnh quan cho các khối văn phòng, đồng thời giảm hiệu ứng
nhà kính thông qua việc bố trí những khoảng cây xanh đan xen nhau, giúp cho các nhân
viên hoạt động trong toà nhà đạt được hiệu quả công việc tốt nhất
Ngoài ra, nhằm mục đích đem lại những dịch vụ hoàn hảo cho một cao ốc văn phòng, thiết
kế bố trí những khu nhà hàng, giải khát và dịch vụ nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của nhân
viên văn phòng cũng như khách đến giao dịch.
- Tầng 1: bố trí khu vực bar, sảnh đón tiếp và hành lang, công cộng
- Tầng 2 đến tầng 12: bố trí các diện tích văn phòng, khu công cộng, vệ sinh
- Tầng mái: bố trí bể nước và các khu vực kỹ thuật của điều hoà.
Những đường nét kiến trúc chính của toà nhà được bố trí đan xen giữa các mảng bê tông
và kính, tạo ra sự khoáng đạt về tầm mắt, không gây cảm giác nặng nề đồng thời tạo được
dáng vẻ hiện đại. Các mảng kính lớn đan xen cho phép tạo được những góc nhìn rộng, bao -------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 9/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Công trình: Suncity building Công ty ARCHIPEL--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
quát nhiều phía, đồng thời giúp cho việc tổ chức không gian sảnh văn phòng trở nên mở
rộng, tiến gần đến với yêu cầu một không gian mở cho khách đến giao dịch – phong cách
hiện nay của các kiến trúc văn phòng hiện đại. Kết cấu mái hoàn thiện đá được đưa vào
trong bố cục của toà nhà như một điểm nhấn.
Công trình được bố trí trục giao thông theo hai phương: phương ngang và phương đứng.
Giao thông theo phương ngang được bố trí kết hợp liên hoàn các sảnh, hành lang và
khoảng không gian công cộng. Giao thông theo phương đứng được bố trí bao gồm hệ
thống hai cầu thang bộ và hệ thống thang máy bao gồm: 3 thang máy chuyên chở hành
khách, tải trọng 1020kg/cái, tốc độ thang – 1,6m/giây. Hệ thống thang bộ (bao gồm hai
thang bộ có chức năng thoát hiểm) này nối các trục giao thông từ tầng hầm lên đến tầng kỹ
thuật. Ngoài ra để tạo sự thuận tiện cho việc đi lại, bố trí thêm một thang bộ từ tầng 1 lên
tầng 2.
Toàn bộ diện tích khu văn phòng được thiết kế mở hoàn toàn. Tùy theo nhu cầu sử dụng
sau này của người thuê, các khu văn phòng sẽ được ngăn chia bằng các tấm tường thạch
cao khung xương nhôm, đảm bảo tính hợp lý và thuận tiện trong kinh doanh.
Các vật liệu sử dụng cho công tác hoàn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao cấp đáp
ứng nhu cầu hiện đại hoá cũng như các yêu cầu khắt khe về thẩm mỹ, nội thất của khu cao
ốc văn phòng hiện đại.
Kết cấu toà nhà được xây dựng trên phương án kêt hợp hệ khung và lõi vách cứng (vách
khu vực thang máy) kết hợp sàn nấm, đảm bảo tính ổn định và bền vững cho các khu vực
chịu tải trọng động lớn, đồng thời giảm được chiều cao toà nhà. Phương án móng sẽ được
thi công theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo cho việc chất tải và ổn định của toàn bộ
hệ kết cấu được an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Tường
bao xung quanh được xây gạch đặc kết hợp hệ khung nhôm kính bao che cho toàn bộ toà
nhà.
Hê thống kỹ thuật của toà nhà bao gồm: hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống thông gió - điều hoà không khí, hệ thống phòng cháy, chữa
cháy.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 7, 2007 Trang: 10/10 Thuyết minh kỹ thuật
Chương 1 – Quy định chung Phần 01.1: Giới thiệu dự án
Recommended