View
3
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
THÔNG BÁO VÀ DỰ BÁO KHÍ HẬU THÁNG IX, X, XI NĂM 2016
Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa IX-XI năm 2016 Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa IX-XI năm 2016
Hà Nội, tháng 8 - 2016
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
3
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................................... 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................................... 5 PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU ............................................................................................................ 6
1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực ................................................................................. 6 1.2. Diễn biến khí hậu ở Việt Nam .................................................................................................... 8
1.2.1. Nhiệt độ ................................................................................................................................ 8 1.2.2. Lượng mưa ......................................................................................................................... 10 1.2.3. Số giờ nắng ......................................................................................................................... 11 1.2.4. Bốc hơi và chỉ số ẩm .......................................................................................................... 11 1.2.5. Một số hiện tượng khí tượng đặc biệt ................................................................................. 12 1.2.6. Tình hình thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn ...................................... 13
PHẦN II: DỰ BÁO KHÍ HẬU 3 THÁNG IX, X, XI NĂM 2016....................................................... 14 2.1. Dự báo hiện tượng ENSO và khí hậu khu vực .......................................................................... 14
2.1.1. Hiện tượng ENSO............................................................................................................... 14 2.1.2. Dự báo khí hậu khu vực...................................................................................................... 14
2.2. Dự báo khí hậu cho Việt Nam ................................................................................................... 16 2.2.1. Dự báo nhiệt độ .................................................................................................................. 16 2.2.2. Dự báo lượng mưa .............................................................................................................. 16 2.2.3. Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) và không khí lạnh (KKL) .................................................. 16
PHỤ LỤC 1: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM Ở MỘT SỐ TRẠM (oC) ..... 21 PHỤ LỤC 2: TỔNG LƯỢNG MƯA THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM Ở MỘT SỐ TRẠM
(mm) ...................................................................................................................................................... 22
Thông báo và Dự báo khí hậu do Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng -
Khí hậu, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài
nguyên và Môi trường soạn thảo và xuất bản hàng tháng.
Nội dung của “Thông báo và Dự báo khí hậu” được đăng tải trên
Internet theo địa chỉ: http://www.imh.ac.vn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Nghiên cứu Dự báo Khí hậu,
Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn
và Biến đổi khí hậu, Số 23/62, Đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa,
TP.Hà Nội.
Điện thoại: 04. 62728299.
Email: dubaokhihau@imh.ac.vn và dubaokhihau.imhen@gmail.com
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1 BOM Cục Khí tượng Úc
2 CPC Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ
3 CS Chuẩn sai
4 ECMWF Trung tâm Dự báo Thời tiết Hạn vừa châu Âu
5 IRI Viện Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu
6 K Chỉ số ẩm: tỷ số giữa tổng lượng mưa với tổng
lượng bốc hơi
7 KKL Không khí lạnh
8 LMNLN Lượng mưa ngày lớn nhất
9 NCC Trung tâm Khí hậu Quốc gia Úc
10 NĐTB Nhiệt độ trung bình
11 NĐTCTB Nhiệt độ tối cao trung bình
12 NĐTCTĐ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối
13 NĐTTTB Nhiệt độ tối thấp trung bình
14 NĐTTTĐ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối
15 SNM Số ngày mưa
16 SOI Chỉ số dao động Nam
17 SST Nhiệt độ mặt nước biển
18 SSTA Chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển
19 TBD Thái Bình Dương
20 TC Tỷ chuẩn: Tỷ lệ phần trăm giữa lượng mưa quan
trắc thực tế với lượng mưa trung bình nhiều năm
cùng thời kỳ (%)
21 TLBH Tổng lượng bốc hơi
22 TLM Tổng lượng mưa
23 TSGN Tổng số giờ nắng
24 XTNĐ Xoáy thuận nhiệt đới
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Đặc trưng nhiệt độ tháng VII/2016 tại một số trạm tiêu biểu .................................... 9 Bảng 1.2. Đặc trưng lượng mưa tháng VII/2016 tại một số trạm tiêu biểu .............................. 10
Bảng 2.1. Dự báo xác suất nhiệt độ và lượng mưa mua 3 tháng IX-XI năm 2016 .................. 19
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân bố nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VII/2016 (oC) .............................. 6 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 6 Hình 1.2. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VII/2016 (oC) ......................... 7 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 7
Hình 1.3. Diễn biến chỉ số SOI ................................................................................................... 7
(VIII/2012 -VII/2016)................................................................................................................. 7 (Nguồn: www.bom.gov.au) ........................................................................................................ 7
Hình 1.4. Diễn biến chỉ số SSTA (oC) tại khu vực Nino3.4 (VIII/2012-VII/2016) ................... 7 (Nguồn: http://www.cpc.ncep.noaa.gov) .................................................................................... 7 Hình 1.5. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tháng VII/2016 (oC) trên khu vực châu Á ...................... 7 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 7
Hình 1.6. Phân bố chuẩn sai lượng mưa tháng VII/2016 (mm) trên khu vực châu Á ................ 7 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 7
Hình 1.7. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ trung bình tháng VII/2016 (oC) ...................................... 8 Hình 1.8. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình tháng VII/2016 (oC) ........................... 9
Hình 1.9. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình tháng VII/2016 (oC) ......................... 9 Hình 1.10. Phân bố lượng mưa tháng VII/2016 (mm) ............................................................. 11 Hình 1.11. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa tháng VII/2016 (%) ................................................. 11
Hình 1.12. Phân bố tổng số giờ nắng tháng VII/2016 (giờ) ..................................................... 11
Hình 1.13. Phân bố tổng lượng bốc hơi tháng VII/2016 (mm) ................................................ 12 Hình 1.14. Phân bố chỉ số ẩm tháng VII/2016 ......................................................................... 12 Hình 2.1. Dự báo SSTA mùa 3 tháng IX-XI năm 2016 .......................................................... 15
Hình 2.2. Dự báo SSTA tại NINO3.4 ....................................................................................... 15 Hình 2.3. Dự báo xác suất nhiệt độ mùa 3 tháng IX-XI năm 2016 cho khu vực châu Á ......... 15
Hình 2.4. Dự báo xác suất lượng mưa mùa 3 tháng IX-XI năm 2016 cho khu vực châu Á .... 15 Hình 2.5. Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa 3 tháng IX-XI năm 2016 ........................................ 15 Hình 2.6. Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa 3 tháng IX-XI năm 2016 ................................... 15 (Nguồn: http://www.ecmwf.int) ...................................................................................................
Hình 2.7.Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) nhiệt độ mua 3 tháng IX-XI năm 2016…16
Hình 2.8.Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) lượng mưa mua 3 tháng IX-XI năm 2016… 16
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
6
PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU Phần “Tổng kết khí hậu” trình bày diễn biến khí hậu trên thế giới, khu vực và ở
Việt Nam trong tháng VII/2016. Nguồn số liệu và thông tin được thu thập từ Trung
tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ (CPC), Viện
Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu (IRI), Cục Khí tượng Úc (BOM).
1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực
Hiện tượng ENSO: Theo bản tin của CPC ngày 11/VIII/2016, nhiệt độ mặt nước
biển (SST) tháng VII/2016 thấp hơn trung bình nhiều năm một chút ở khu vực phía
Đông xích đạo TBD (Hình 1.2). Chỉ số dao động Nam (SOI), gió tầng thấp và trên cao
đều ở mức xấp xỉ trung bình nhiều năm. Đối lưu giảm ở trung tâm và phía Tây TBD,
nhưng lại được tăng cường ở một phần diện tích Inđônêxia. Như vậy, các điều kiện khí
quyển và đại dương đang phản ánh trạng thái trung gian của ENSO trong tháng
VII/2016.
Trong tháng VII/2016, áp thấp Ấn - Miến tiếp tục ảnh hưởng mạnh tới khu vực
Đông Á. Gió mùa mùa hè hoạt động mạnh.
Tổng kết của IRI về diễn biến khí hậu khu vực châu Á trong tháng VII/2016:
- Nhiệt độ tháng VII/2016 đạt giá trị từ xấp xỉ đến cao hơn trung bình nhiều năm ở
hầu hết khu vực châu Á, với chuẩn sai dao động từ 0 đến trên 6oC (Hình 1.5).
- Tổng lượng mưa tháng VII/2016 cao hơn trung bình nhiều năm từ 50 đến trên
300mm ở Ấn Độ, Philippines, Malaysia và Indonesia; thấp hơn từ 50 đến trên 200mm
ở Myanmar, Thái Lan và bán đảo Đông Dương (Hình 1.6).
Hình 1.1. Phân bố nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VII/2016 (oC) (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
7
Hình 1.2. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VII/2016 (oC)
(Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)
Hình 1.3. Diễn biến chỉ số SOI
(VIII/2012 -VII/2016) (Nguồn: www.bom.gov.au)
Hình 1.4. Diễn biến chỉ số SSTA (oC) tại khu
vực Nino3.4 (VIII/2012-VII/2016) (Nguồn: http://www.cpc.ncep.noaa.gov)
Hình 1.5. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tháng
VII/2016 (oC) trên khu vực châu Á (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)
Hình 1.6. Phân bố chuẩn sai lượng mưa
tháng VII/2016 (mm) trên khu vực châu Á (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)
SO
I
Tháng, năm
SS
TA
(oC
)
Tháng, năm
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
8
1.2. Diễn biến khí hậu ở Việt Nam
1.2.1. Nhiệt độ
Theo số liệu quan trắc, nhiệt độ
trung bình (NĐTB) tháng VII/2016 dao
động từ 19,5 đến trên 31oC. Trong đó, cao
nhất là khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ và
Trung Bộ, với nhiệt độ phổ biến từ 28 đến
30oC; thấp nhất là khu vực Tây Nguyên,
với giá trị phổ biến từ 22,5 đến 25,5oC
(Bảng 1.1, Phụ lục 1).
NĐTB tháng VII/2016 tính từ số
liệu của 120 trạm đạt giá trị 28,3oC. Như
vậy, nhiệt độ tháng VII/2016 được xếp là
tháng VII nóng nhất (tương đương tháng
VII/2010) trong 10 năm gần đây.
Nhìn chung, NĐTB tháng VII/2016
có giá trị từ xấp xỉ đến cao hơn TBNN ở
hầu hết diện tích cả nước, với chuẩn sai từ
0 đến trên 2,0oC (Bảng 1.1, Hình 1.7).
Hình 1.7. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ
trung bình tháng VII/2016 (oC)
Nhiệt độ tối cao trung bình (NĐTCTB) tháng VII/2016 có giá trị từ 23,5 đến
36,5oC; xấp xỉ đến cao hơn TBNN ở hầu khắp lãnh thổ, với chuẩn sai từ 0 đến 2,5oC
(Bảng 1.1, Hình 1.8). Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (NĐTCTĐ) có giá trị từ gần 26 đến
40,5oC, thấp hơn số liệu lịch sử từ 0,1 đến 4,5oC. Trong đó, một vài nới quan trắc được
NĐTCTĐ cao hơn số liệu lịch sử như: cao hơn 0,4oC ở TP. Hồ Chí Minh và 0,1oC ở Bà
Rịa Vũng Tàu. Những nơi quan trắc được NĐTCTĐ trên 40oC là Nghệ An, Hà Tĩnh và
NĐTCTĐ cao nhất là 40,5oC quan trắc được tại Con Cuông (Nghệ An) vào ngày
17/VII/2016.
Nhiệt độ tối thấp trung bình (NĐTTTB) tháng VII/2016 có giá trị xấp xỉ 16,5 đến
trên 28oC; xấp xỉ đến cao hơn TBNN trên hầu hết diện tích nước ta, với chuẩn sai từ 0
đến gần 2oC (Bảng 1.1, Hình 1.9). Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối (NĐTTTĐ) tháng
VII/2016 có giá trị từ dưới 15 đến trên 26oC, cao hơn số liệu lịch sử từ 2 đến 8,5oC.
NĐTTTĐ thấp nhất là 14,8oC quan trắc được tại Đà Lạt (Lâm Đồng) vào ngày
21/VII/2016.
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
9
Hình 1.8. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối
cao trung bình tháng VII/2016 (oC)
Hình 1.9. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối
thấp trung bình tháng VII/2016 (oC)
Bảng 1.1. Đặc trưng nhiệt độ tháng VII/2016 tại một số trạm tiêu biểu
STT Trạm
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ tối cao Nhiệt độ tối thấp
NĐTB
(oC)
CS
(oC)
NĐTCTB
(oC)
CS
(oC)
NĐTTTB
(oC)
CS
(oC)
1 Điện Biên 27,1 1,2 31,7 1,5 24,2 0,9
2 Sơn La 25,6 0,5 30,9 1,4 22,8 0,7
3 Sa Pa 20,8 1,0 23,7 0,7 18,6 0,9
4 Bắc Quang 29,0 1,2 34,7 1,8 25,8 1,0
5 Lạng Sơn 27,7 0,6 32,6 1,0 24,6 0,6
6 Thái Nguyên 30,4 1,9 35,0 2,3 27,4 1,8
7 Láng 30,7 1,5 35,0 1,8 27,8 1,4
8 Bãi Cháy 29,0 0,4 32,3 0,8 26,5 0,3
9 Phù Liễn 28,9 0,5 32,6 0,5 26,1 0,2
10 Thanh Hoá 30,2 0,9 34,1 0,7 27,4 1,0
11 Vinh 31,1 1,3 35,6 1,3 27,9 1,4
12 Huế 29,2 -0,1 34,9 0,0 24,8 -0,3
13 Đà Nẵng 29,8 0,6 34,9 0,5 26,2 0,8
14 Quy Nhơn 30,0 0,0 34,0 -0,6 27,8 1,0
15 Nha Trang 29,0 0,6 32,1 -0,3 26,8 1,4
16 Phan Thiết 28,0 0,8 32,4 0,9 25,4 0,7
17 Plây cu 24,4 2,0 28,8 2,1 21,7 1,7
18 B.M. Thuột 25,4 1,1 30,7 1,3 22,2 0,9
19 Đà Lạt 19,4 0,8 24,1 1,3 16,4 0,3
20 Tân Sơn Nhất 28,7 1,2 34,2 2,2 25,7 1,4
21 Vũng Tàu 28,9 1,5 32,8 1,9 26,2 1,0
22 Rạch Giá 28,3 0,4 31,9 1,8 26,1 0,5
23 Cần Thơ 27,7 0,9 32,5 1,4 24,9 0,7
24 Cà Mau 28,3 0,9 32,6 1,2 25,4 0,7
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
10
1.2.2. Lượng mưa
Theo số liệu quan trắc, tổng lượng mưa (TLM) tháng VII/I2016 có giá trị phổ biến
từ 50 đến 500mm. Trong đó, lượng mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ phổ biến trên 200mm,
Trung Bộ và Tây Nguyên phổ biến dưới 200mm.
TLM tháng VII/2016 thấp hơn TBNN cùng thời kỳ trên đại bộ phận diện tích cả
nước. Trong đó, TLM thấp nhất ở khu vực Hà Tĩnh – Quảng Bình, Bình Định – Phú
Yên và một phần diện tích Tây Nguyên, lượng mưa chỉ đạt từ 10 đến 50% so với TBNN
(Bảng 1.2, Hình 1.10, Hình 1.11). Tổng lượng mưa tháng VII/2016 cao hơn TBNN ở
ven biển khu vực Đông Bắc, Đồng Bằng Bắc Bộ, một phần diện tích thuộc Trung Trung
Bộ và Nam Bộ. Trong đó, các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình có lượng
mưa cao hơn TBNN khoảng 70 – 100%.
Trong tháng VII/2016, số ngày có mưa thấp hơn từ 1 đến 5 ngày so với TBNN ở
hầu khắp diện tích cả nước (Bảng 1.2). Lượng mưa ngày lớn nhất (LMNLN) trong
tháng VII/2016 phổ biến từ 25 đến 100mm; giá trị lớn nhất quan trắc được là 323mm
tại Bắc Quang (Hà Giang) vào ngày 2/VII/2016.
Bảng 1.2. Đặc trưng lượng mưa tháng VII/2016 tại một số trạm tiêu biểu
STT Trạm
Lượng mưa tháng Số ngày mưa LMNLN
(mm) TLM
(mm)
TC
(%)
SNM
(ngày)
CS
(ngày)
1 Điện Biên 321 99,1 19 -3,5 60
2 Sơn La 155 55,5 21 -0,7 33
3 Sa Pa 545 111,5 22 -3,8 72
4 Bắc Quang 957 102,2 23 -2,5 323
5 Lạng Sơn 120 50,8 20 3,6 24
6 Thái Nguyên 185 42,9 10 -7,8 69
7 Láng 280 106,7 14 -2,6 123
8 Bãi Cháy 568 169,4 16 0,1 263
9 Phù Liễn 383 178,7 14 0,1 109
10 Thanh Hoá 64 35,7 9 -1,9 24
11 Vinh 115 93,5 7 -0,5 53
12 Huế 84 80,4 8 -0,3 54
13 Đà Nẵng 54 59,9 5 -4,2 22
14 Quy Nhơn 5 12,9 3 -4,2 4
15 Nha Trang 30 77,3 4 -4,4 11
16 Phan Thiết 185 112,0 12 -4,3 57
17 Plây cu 142 38,2 20 -6,0 22
18 B.M. Thuột 111 44,1 21 -3,6 30
19 Đà Lạt 209 88,0 24 0,2 40
20 Tân Sơn Nhất 191 63,2 18 -4,9 42
21 Vũng Tàu 137 55,8 16 -4,8 52
22 Rạch Giá 241 78,3 18 -2,3 54
23 Cần Thơ 201 89,8 21 -1,1 48
24 Cà Mau 432 133,1 24 1,8 70
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
11
Hình 1.10. Phân bố lượng mưa tháng
VII/2016 (mm)
Hình 1.11. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa
tháng VII/2016 (%)
1.2.3. Số giờ nắng
Tổng số giờ nắng (TSGN) trong tháng
VII/2016 phổ biến từ 150 đến 300 giờ,
trong đó, TSGN ở Trung Bộ cao hơn Bắc
Bộ và Nam Bộ (Hình 1.12). Nơi có TSGN
lớn hơn 300 giờ là ở Hoài Nhơn, Quy Nhơn
(Bình Định) và Tuy Hòa (Phú Yên); nơi có
TSGN thấp nhất là Mù Cang Chải (Yên
Bái): 111 giờ và Sìn Hồ (Lai Châu): 115
giờ.
TSGN trong tháng VII/2016 cao hơn
TBNN từ 1 đến 60 giờ ở đại bộ phận diện
tích nước ta; thấp hơn từ 1 đến 40 giờ ở
Đồng Bằng Bắc Bộ .
Hình 1.12. Phân bố tổng số giờ nắng
tháng VII/2016 (giờ)
1.2.4. Bốc hơi và chỉ số ẩm
Tổng lượng bốc hơi (TLBH) tháng VII/2016 dao động từ dưới 50 đến trên
150mm. Trong đó, TLBH cao nhất là ở Bắc Trung Bộ và khu vực Bình Định – Phú
Yên, thấp nhất là ở vùng núi cao Bắc Bộ và Tây Nguyên. TLBH cao hơn TBNN từ 1
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
12
đến trên 40mm ở đại bộ phận diện tích Bắc Bộ; thấp hơn từ 1 đến gần 60 mm ở phần
lớn diện tích Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (Hình 1.13).
Trong tháng VII/2016, chỉ số ẩm K dao động từ 1 đến trên 4 ở đại bộ phận diện
tích lãnh thổ; K nhỏ hơn 1 đa phần diện tích Trung Bộ (Hình 1.14). Chỉ số K lớn nhất
là 14,95 ở Bắc Quang (Hà Giang) và thấp nhất là 0,03 ở Quy Nhơn (Bình Định).
Như vậy có thể thấy, mặc dù lượng mưa tháng VII/2016 thấp hơn trung bình
nhiều năm ở hầu hết diện tích cả nước, nhưng tình trạng khô hạn chỉ xảy ra chủ yếu ở
Trung Bộ, các khu vực khác vẫn có chỉ số ẩm khá cao.
Hình 1.13. Phân bố tổng lượng bốc hơi
tháng VII/2016 (mm)
Hình 1.14. Phân bố chỉ số ẩm tháng
VII/2016
1.2.5. Một số hiện tượng khí tượng đặc biệt
- Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): Bão số 1 hoạt động trên Biển Đông từ ngày 25
và đến ngày 27/VII thì đổ bộ vào các tỉnh từ Thái Bình đến Ninh Bình, với gió mạnh
cấp 9 -10, giật cấp 11 – 13, gây thiệt hại khá nặng nề cho các tỉnh đồng bằng và trung
du Bắc Bộ.
- Dông lốc và mưa đá: Theo thống kê sơ bộ, trong tháng VII/2016 đã xảy ra 7
trận dông lốc xoáy. Dông sét xảy ra ở Thái Nguyên vào ngày 1/VII; mưa lớn kèm
dông lốc ở An Giang xảy ra vào 5/VII; 2 trận dông lốc ở Tuyên Quang xảy ra vào
ngày 15 và 16/VII; mưa kèm dông lốc xảy ra ở Tây Ninh vào ngày 17/VII; lốc xoáy
xảy ra ở Cần Thơ vào ngày 18/VII và mưa lớn kèm lốc xoáy xảy ra ở Lào Cai vào
ngày 27/VII.
- Nắng nóng: Từ ngày 9 đến ngày 20/VII, nắng nóng diện rộng xảy ra ở Bắc Bộ
và Trung Bộ, với nhiệt độ tối cao phổ biến từ 36 đến 38oC. Từ ngày 25 đến 26/VII,
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
13
nắng nóng xảy ra ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, với nhiệt độ tối cao phổ biến từ 35 đến
37oC.
- Mưa lớn: Từ ngày 30/VI đến 4/VII ở Bắc Bộ đã xảy ra mưa to đến rất to. Mưa
kết hợp với nước thượng nguồn đổ về đã gây lũ ở Thái Nguyên và Quảng Ninh làm 7
người chết và mất tích. Từ ngày 27 đến 29/VII, do ảnh hưởng của bão số 1 ở đồng
bằng và trung du Bắc Bộ có mưa to đến rất to, với lượng mưa cả đợt phổ biến 200 –
300mm.
1.2.6. Tình hình thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn
Thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thuỷ văn trong tháng VII/2016
chủ yếu là do bão, dông lốc, mưa lũ gây ra. Thiên tai đã làm 14 người chết và mất tích,
63 người bị thương; trên 3 nghìn ngôi nhà bị sập đổ; 83 nghìn nhà và công trình bị
ngập, tốc mái và hư hỏng; trên 1300 tàu thuyền bị lạt chìm... Thiệt hại về vật chất ước
tính khoảng trên 6444 tỷ đồng.
Nhận xét về diễn biến của khí hậu tháng VII/2016 ở khu vực Việt Nam:
- Nhiệt độ trung bình tháng VII/2016 dao động từ 19,5 đến trên 31oC; xấp xỉ đến
cao hơn TBNN trên hầu hết diện tích cả nước với chuẩn sai từ 0 đến trên 2,0oC;
- Tổng lượng mưa tháng VII/2016 có giá trị phổ biến từ 50 đến 500mm; thấp
hơn TBNN cùng kỳ trên đại bộ phận diện tích cả nước; cao hơn TBNN ở ven biển khu
vực Đông Bắc, Đồng Bằng Bắc Bộ, một phần diện tích thuộc Trung Trung Bộ và
Nam Bộ;
- Các hiện tượng cực đoan trong tháng VII/2016: có 1 cơn bão đổ bộ vào nước
ta, 7 trận dông lốc kèm mưa, sét, 2 đợt nắng nóng và 2 trận mưa lớn.
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
14
PHẦN II: DỰ BÁO KHÍ HẬU 3 THÁNG IX, X, XI NĂM 2016
Nội dung chính của Phần II được xây dựng dựa trên kết quả tổng hợp thông tin từ
IRI, CPC, BOM, Trung tâm Dự báo Thời tiết Hạn vừa châu Âu (ECMWF) và kết quả dự
báo bằng mô hình thống kê của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.
2.1. Dự báo hiện tượng ENSO và khí hậu khu vực
2.1.1. Hiện tượng ENSO
Dự báo ENSO của CPC/IRI cho mùa IX-XI/2016 (cập nhật vào ngày
18/VIII/2016) cho thấy rằng, xác suất xảy ra điều kiện La Nina là 56% và trung gian
của ENSO là 43%.
Dư bao của IRI đôi vơi SST trong mùa 3 tháng IX-XI năm 2016: Trên khu vực
xích đạo TBD, SSTA dao động từ -1,0 đến 0oC ở phía Đông; từ 0 đến 1,0oC ở phía
Tây. Trên khu vực Ấn Độ Dương, SSTA dao động từ 0 đến 1oC. Trên khu vực Biển
Đông, SST lớn hơn TBNN từ 0 đến 1,0oC (Hình 2.1).
Dự báo của ECMWF cho thấy, SSTA tại khu vực NINO3.4 có giá trị dao động từ
-0,5 đến 0oC trong mùa IX-XI/2016 (Hình 2.2). Trung tâm Khí hậu Quốc gia Úc
(NCC) cho rằng, xác suất xuất hiện các điều kiện La Nina trong mùa IX-XI/2016 vào
khoảng 56%.
2.1.2. Dự báo khí hậu khu vực
Nhiệt độ: Kết quả dự báo của IRI cho thấy, nhiệt độ có khả năng cao hơn TBNN
ở hầu hết khu vực châu Á, với xác suất từ 40 đến trên 70%. Đối với lãnh thổ Việt
Nam, nhiệt độ có khả năng cao hơn TBNN trên phạm vi cả nước với xác suất trên 70%
(Hình 2.3). Kết quả dự báo của ECMWF cho thấy, nhiệt độ có khả năng cao hơn
TBNN từ 0 đến 0,5oC trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam (Hình 2.5).
Lượng mưa: Kết quả dự báo của IRI và ECMWF đều cho thấy rõ dấu hiệu
lượng mưa lớn hơn TBNN ở khu vực Indonesia (Hình 2.4 và Hình 2.6).
Điều kiện khí quyển, đại dương đang duy trì ở trạng thái trung gian của ENSO
(nghiêng về pha lạnh) và có khả năng tiếp tục duy trì trong mùa IX-XI/2016
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
15
Hình 2.1. Dự báo SSTA mùa 3 tháng IX-XI
năm 2016 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu)
Hình 2.2. Dự báo SSTA tại NINO3.4
(Nguồn: http://www.ecmwf.int)
Hình 2.3. Dự báo xác suất nhiệt độ mùa 3
tháng IX-XI năm 2016 cho khu vực châu Á (Nguồn: http://iri.columbia.edu)
Hình 2.4. Dự báo xác suất lượng mưa mùa 3
tháng IX-XI năm 2016 cho khu vực châu Á
(Nguồn: http://iri.columbia.edu)
Hình 2.5. Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa 3
tháng IX-XI năm 2016 (Nguồn: http://www.ecmwf.int)
Hình 2.6. Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa 3
tháng IX-XI năm 2016 (Nguồn: http://www.ecmwf.int)
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
16
2.2. Dự báo khí hậu cho Việt Nam
2.2.1. Dự báo nhiệt độ
Trong mùa IX-XI/2016, nhiệt độ có khả năng cao hơn TBNN từ 0,5 đến 1,5oC ở
đại bộ phận diện tích cả nước với xác suất từ 55 đến trên 77% (Hình 2.7, Bảng 2.1).
2.2.2. Dự báo lượng mưa
Lượng mưa mùa IX-XI/2016 có khả năng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN trên
đại bộ phận diện tích lãnh thổ, với xác suất từ 55 đến 77%; thấp hơn TBNN ở Tây Bắc
và Việt Bắc, với xác suất từ 55 đến 77%. Chuẩn sai lượng mưa mùa IX-XI/2016 dao
động từ 200 đến trên 600mm ở Bắc và Trung Trung Bộ; từ 0 đến 200mm ở Tây
Nguyên và Tây Nam Bộ; từ -200 đến 0mm ở Tây Bắc, Việt Bắc, một phần diện tích
Nam Tây Nguyên và Đông Nam Bộ (Hình 2.8, Bảng 2.1).
2.2.3. Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) và không khí lạnh (KKL)
Kết quả thống kê 3 tháng IX-XI trung bình thời kỳ 1971-2000 có khoảng 6
XTNĐ hoạt động trên khu vực Biển Đông và có khoảng 4 cơn ảnh hưởng đến Việt
Nam.
Trung bình của thời kỳ 1971 – 2000 có khoảng 7 đến 8 đợt không khí lạnh ảnh
hưởng đến Việt Nam trong 3 tháng IX-XI.
Nhận định khí hậu mùa 3 tháng IX-XI/2016:
- Điều kiện khí quyển và đại dương có khả năng tiếp tục duy trì ở trạng thái
trung gian của ENSO (nghiêng về pha lạnh) trong mùa IX-XI/2016;
- Nhiệt độ mùa IX-XI/2016 có khả năng ở mức cao hơn TBNN từ 0 đến
1,5oC trên đại bộ phận diện tích cả nước;
- Lượng mưa mùa IX-XI/2016 có khả năng ở mức xấp xỉ đến cao hơn
TBNN ở hầu hết diện tích cả nước; khả năng xảy ra lượng mưa thấp hơn TBNN ở
khu vực Tây Bắc và Việt Bắc;
- Xoáy thuận nhiệt đới: Nhiều khả năng, số lượng XTNĐ trên Biển Đông và
ảnh hưởng đến nước ta trong mùa mưa bão 2016 ở mức xấp xỉ TBNN. Trong đó,
khu vực Trung Trung Bộ - Nam Trung Bộ được nhận định có khả năng chịu tác
động của XTNĐ nhiều hơn TBNN.
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
17
a) Xác suất thấp hơn TBNN (%) b) Xác suất xấp xỉ TBNN (%)
c) Xác suất lớn hơn TBNN (%) d) Chuẩn sai (oC)
Hình 2.7. Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) nhiệt độ mua 3 tháng IX, X, XI năm 2016
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
18
a) Xác suất thấp hơn TBNN (%) b) Xác suất xấp xỉ TBNN (%)
c) Xác suất lớn hơn TBNN (%) d) Chuẩn sai (mm)
Hình 2.8. Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) lượng mưa mua 3 tháng IX, X, XI năm 2016
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
19
Bảng 2.1. Dự báo xác suất nhiệt độ và lượng mưa mua 3 tháng IX-XI năm 2016
STT Trạm
Nhiệt độ Lượng mưa
PV1(*)
(oC)
XSHC
(%) PV2 (oC)
XSVC
(%)
PV1
(mm)
XSHC
(%)
PV2
(mm)
XSVC
(%)
Tây Bắc
1 Mường Tè 22.9 0 23.3 83.3 295.3 66.7 408.3 8.3
2 Sìn Hồ 15.7 0 16.2 64.3 408 78.6 527.4 0
3 Lai Châu 23.2 0 23.7 85.7 241.5 68.8 355 0
4 Điện Biên 22 0 22.6 88.9 192.8 30.4 274 26.1
5 Tuần Giáo 21.1 0 21.8 66.7 189.1 81.8 280.7 0
6 Sơn La 21 0 21.4 90.9 185.8 81.8 249.5 0
7 Quỳnh Nhai 23.4 0 23.8 84.6 231.9 85.7 306.7 0
8 Sông Mã 22.4 64.7 22.8 5.9 130.7 66.7 184.3 11.1
9 Yên Châu 22.4 72.7 23.1 0 169 63.6 246.9 0
10 Mộc Châu 18.5 0 19 88.9 347.7 15.4 470.9 7.7
Đông Bắc Bộ
1 Sa Pa 15.1 0 15.7 91.7 548.8 13.3 696.7 6.7
2 Hà Giang 23.2 0 23.6 77.8 415.1 69.2 561.6 0
3 Bắc Quang 23.3 8.3 23.7 66.7 831.6 69.2 1116.7 0
4 Cao Bằng 21.9 0 22.4 100 207.8 0 305.1 100
5 Lạng Sơn 21.6 0 22.2 88.9 200.1 31.3 281.9 18.8
6 Tuyên Quang 23.8 0 24.3 100 314.5 62.5 420 0
7 Thái Nguyên 23.9 0 24.5 77.8 334.8 23.5 488.4 29.4
8 Yên Bái 23.5 0 24 77.8 425.9 26.9 625.1 34.6
9 Móng Cái 23.5 75 24 0 447.1 77.8 673.1 0
Đồng Bằng Bắc Bộ
1 Vĩnh Yên 24.5 25 25 31.3 287 5.9 392 70.6
2 Việt Trì 24.2 0 24.8 77.8 336.6 83.3 419.7 0
3 Bắc Giang 24.1 0 24.7 66.7 269.7 26.3 385.9 21.1
4 Hải Dương 24.1 85.7 24.5 0 311.7 23.8 423.4 23.8
5 Hoà Bình 23.7 0 24.3 91.7 429.8 25 601.9 30
6 Phù Liễn 24 6.7 24.5 73.3 356.3 0 492.9 78.6
7 Nam Định 24.2 0 24.7 83.3 463.9 86.7 676.6 0
8 Thái Bình 23.9 90.9 24.3 0 463.3 29.4 698.1 29.4
9 Ninh Bình 24.3 0 24.8 58.8 497.2 33.3 756.5 16.7
(*) PV1 - Phân vị thứ nhất (trị số ứng với xác suất tích lũy 33 %)
PV2 - Phân vị thứ hai (trị số ứng với xác suất tích lũy 67 %)
XSHC - Xác suất hụt chuẩn (xác suất để nhiệt độ và lượng mưa nhỏ hơn PV1)
XSVC - Xác suất vượt chuẩn (xác suất để nhiệt độ và lượng mưa lớn hơn PV2)
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
20
Bảng 2.1. (tiếp theo)
STT Trạm
Nhiệt độ Lượng mưa
PV1 (oC) XSHC
(%) PV2 (oC)
XSVC
(%)
PV1
(mm)
XSHC
(%)
PV2
(mm)
XSVC
(%)
Bắc Trung Bộ
1 Thanh Hoá 24.2 0 24.7 78.6 580.1 77.8 756.6 0
2 Bái Thượng 24.1 9.1 24.5 81.8 514.9 90.9 772.7 0
3 Vinh 24 80 24.5 10 955.1 0 1448.7 80
4 Tương Dương 23.5 0 24.1 77.8 345.8 75 494.2 6.3
5 Hà Tĩnh 23.9 0 24.5 75 1341.4 0 1826.9 100
6 Tuyên Hoá 23.2 0 23.9 77.8 1203.3 0 1592.6 100
7 Đồng Hới 24.4 0 24.9 83.3 1226 40 1644.4 20
8 Đông Hà 24.8 0 25.2 88.9 1145.5 0 1669.1 100
9 Huế 25 85.7 25.3 0 1334.4 0 2027.5 76.9
10 A Lưới 21.2 0 21.7 100 1533.2 0 2231.1 88.9
Nam Trung Bộ
1 Đà Nẵng 25.7 15.4 26 69.2 1151.3 0 1499.5 66.7
2 Tam Kỳ 25.2 0 25.7 87.5 1333.3 0 2021.8 87.5
3 Trà My 24 0 24.4 100 1938.2 0 2673.1 71.4
4 Quảng Ngãi 25.5 0 25.8 84.6 1311.5 0 1651.3 80
5 Ba Tơ 24.9 0 25.3 100 1543.2 0 2298.5 100
6 Quy Nhơn 26.7 0 27 75 963.5 30 1389 15
7 Tuy Hoà 26.3 0 26.5 66.7 895.5 6.3 1344 87.5
8 Sơn Hoà 25.4 0 25.7 100 857.7 0 1141 88.9
9 Nha Trang 26.4 0 26.7 84.6 696.4 6.3 866.3 68.8
10 Trường Sa 27.8 0 28 14.3 794.1 87.5 1065.3 0
Tây Nguyên
1 Kon Tum 22.9 0 23.2 75 457.1 0 541.5 75
2 Đắc Tô 21.5 0 22 66.7 459.9 0 577 83.3
3 Plâycu 21.3 77.8 21.6 0 503.5 0 668 92.9
4 Ayunpa 24.9 0 25.3 100 541.1 0 644.8 72.7
5 M’Drak 23.3 0 23.6 75 881.7 0 1060.3 72.7
6 Đắc Nông 22.2 0 22.6 66.7 689.1 12.5 838.9 12.5
7 Đà Lạt 17.7 0 18 81.8 566 25 706.4 20
8 Liên Khương 20.9 0 21.1 71.4 528.8 81.8 655.7 0
9 Bảo Lộc 21.3 0 21.8 80 774.1 37.5 933.8 25
Nam Bộ
1 Phan Thiết 26.7 78.6 26.9 7.1 339.7 0 437.5 62.5
2 Phước Long 24.8 30 25.2 20 815.3 0 954.9 88.9
3 Vũng Tàu 26 0 27.1 61.5 484.6 7.1 591.6 85.7
4 Mỹ Tho 26.6 80 26.7 0 517.3 27.8 650.7 11.1
5 Cần Thơ 26.5 7.1 26.7 50 595.5 36.8 767.3 21.1
6 Rạch Giá 27.3 8.3 27.5 66.7 674.8 5 789.2 70
7 Phú Quốc 26.7 0 26.9 83.3 948.9 0 1057.6 75
8 Sóc Trăng 26.6 0 26.7 76.9 657.9 76.5 800.7 5.9
9 Cà Mau 26.6 0 26.9 69.2 773 0 952.4 76.5
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
21
PHỤ LỤC 1: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM Ở
MỘT SỐ TRẠM (oC)
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lai Châu 17,1 18,8 21,9 24,9 26,4 26,7 26,4 26,7 25,9 23,8 20,4 17,0
Điện Biên 16,6 18,3 21,1 23,8 25,5 26,2 25,9 25,6 24,7 22,7 19,3 16,2
Sơn La 15,1 16,9 20,3 23,2 24,8 25,3 25,1 24,8 23,8 21,6 18,2 15,2
Sa Pa 8,8 10,5 13,9 17,1 18,8 19,8 19,8 19,7 18,1 15,7 12,4 9,3
Lào Cai 16,0 17,2 20,9 24,3 27,0 28,2 27,9 27,5 26,4 24,1 20,1 17,0
Yên Bái 15,9 17,0 19,9 23,6 26,7 28,2 28,2 27,9 26,7 24,2 20,6 17,3
Hà Giang 15,7 17,1 20,4 24,0 26,6 27,7 27,7 27,5 26,4 23,7 20,0 16,7
Tuyên Quang 16,2 17,4 20,4 24,2 27,4 28,7 28,6 28,1 27,1 24,4 20,8 17,5
Lạng Sơn 13,1 14,4 17,9 22,2 25,4 27,0 27,1 26,6 25,2 22,1 18,2 14,7
Cao Bằng 13,8 15,2 18,8 22,9 25,8 27,2 27,1 26,8 25,4 22,5 18,5 15,1
Thái Nguyên 16,0 17,2 19,9 23,7 27,0 28,6 28,5 28,1 27,2 24,5 20,9 17,6
Bắc Giang 16,2 17,2 20,0 23,7 27,1 28,8 29,0 28,4 27,4 24,7 21,1 17,7
Phú Hộ 16,1 17,1 20,0 23,7 27,0 28,6 28,6 28,1 27,0 24,4 21,0 17,7
Hòa Bình 16,7 17,8 20,8 24,5 27,4 28,6 28,5 28,0 26,9 24,3 20,9 17,7
Láng 16,5 17,4 20,1 23,9 27,4 29,1 29,2 28,6 27,6 24,9 21,5 18,2
Bãi Cháy 16,2 16,8 19,4 23,3 26,8 28,5 28,6 27,9 27,0 24,7 21,2 17,9
Tiên Yên 15,2 16,2 19,1 23,0 26,3 27,8 27,9 27,4 26,4 23,7 19,9 16,4
Phủ Liễn 16,3 16,8 19,3 23,0 26,5 28,2 28,4 27,8 26,8 24,5 21,3 18,1
Thái Bình 16,3 17,0 19,5 23,3 26,9 28,8 29,2 28,4 27,0 24,3 21,0 17,7
Nam Định 16,4 17,2 19,7 23,6 27,2 29,0 29,3 28,5 27,3 24,6 21,3 18,0
Thanh Hóa 17,1 17,6 19,9 23,6 27,3 29,1 29,3 28,4 27,1 24,7 21,6 18,5
Vinh 17,6 18,0 20,4 24,1 27,7 29,6 29,8 28,7 27,0 24,5 21,4 18,6
Đồng Hới 19,1 19,5 21,7 24,8 28,0 29,7 29,8 29,0 27,1 24,9 22,2 19,6
Huế 20,1 20,8 23,2 26,1 28,2 29,3 29,3 29,0 27,2 25,2 23,0 20,5
Đà Nẵng 21,5 22,4 24,1 26,3 28,2 29,2 29,2 28,9 27,5 25,9 24,0 21,9
Quảng Ngãi 21,7 22,5 24,3 26,6 28,3 28,9 28,9 28,6 27,3 25,7 24,0 22,1
Quy Nhơn 23,3 24,1 25,6 27,6 29,3 29,9 30,0 30,0 28,6 26,9 25,3 23,7
Plây Cu 18,9 20,6 22,7 24,3 23,9 22,9 22,4 22,1 22,3 21,7 20,5 19,1
Buôn Ma Thuột 21,1 22,7 24,7 26,2 25,7 24,8 24,3 24,1 23,9 23,5 22,3 21,1
Đà Lạt 15,7 16,9 17,9 19,0 19,4 19,0 18,6 18,6 18,4 18,1 17,3 16,2
Nha Trang 23,9 24,5 25,7 27,3 28,5 28,6 28,4 28,4 27,6 26,6 25,5 24,4
Phan Thiết 24,9 25,4 26,7 28,2 28,6 27,8 27,2 27,1 27,0 26,9 26,5 25,5
Tây Ninh 25,6 26,6 27,9 28,9 28,4 27,4 27,0 27,0 26,7 26,4 26,0 25,2
Tân Sơn Nhất 26,1 26,9 28,1 29,3 29,0 27,9 27,5 27,5 27,3 27,0 26,6 26,0
Vũng Tàu 25,3 25,8 27,0 28,5 28,8 28,0 27,4 27,3 27,2 27,0 26,6 25,6
Rạch Giá 25,8 26,6 27,8 28,8 28,8 28,2 27,9 27,7 27,7 27,5 26,9 25,8
Cần Thơ 25,3 25,9 27,2 28,3 27,9 27,1 26,8 26,7 26,6 26,7 26,5 25,4
Sóc Trăng 25,3 26,0 27,3 28,5 28,0 27,3 27,0 26,9 26,8 26,7 26,4 25,5
Mỹ Tho 25,3 25,9 27,2 28,4 28,1 27,4 27,0 26,9 26,7 26,5 26,3 25,4
Cà Mau 25,5 26,0 27,2 28,3 28,1 27,5 27,4 27,2 27,1 26,9 26,5 25,7
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
22
PHỤ LỤC 2: TỔNG LƯỢNG MƯA THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM
Ở MỘT SỐ TRẠM (mm)
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lai Châu 28.0 34.4 63.9 132.2 269.4 420.0 471.6 359.4 151.6 87.8 45.8 21.5
Điện Biên 25.0 27.3 62.0 111.4 208.7 253.0 324.0 321.0 161.5 65.2 31.9 21.3
Sơn La 20.7 25.7 53.0 113.6 200.6 238.4 279.5 261.2 136.0 64.4 37.2 15.5
Sa Pa 67.2 82.4 113.9 212.6 359.0 413.3 488.6 451.5 291.6 209.4 109.6 51.2
Lào Cai 26.7 34.5 63.2 124.5 182.3 230.0 342.0 361.8 190.3 157.6 44.9 21.0
Yên Bái 35.7 44.2 76.7 125.5 211.9 275.0 319.9 360.7 278.6 175.8 59.2 21.2
Hà Giang 44.0 44.1 71.0 104.3 331.3 441.0 501.6 418.7 257.8 164.7 86.5 37.9
Tuyên Quang 25.9 31.0 58.5 114.4 226.3 281.9 289.8 319.0 174.8 127.1 43.7 16.2
Lạng Sơn 33.5 41.0 55.1 92.8 184.3 175.0 236.3 233.1 133.3 75.3 36.8 18.6
Cao Bằng 28.8 25.3 56.5 86.5 202.5 239.3 279.6 274.1 146.3 85.6 38.9 19.0
Thái Nguyên 28.2 36.7 68.9 111.5 249.2 332.3 431.5 345.4 229.8 148.0 45.4 20.7
Bắc Giang 24.6 29.0 56.0 110.5 211.9 258.4 267.7 295.3 180.5 119.3 37.3 16.6
Phú Hộ 35.2 39.0 57.0 109.7 227.4 237.9 295.7 294.9 195.6 157.8 58.5 21.6
Hòa Bình 21.4 15.6 42.2 104.9 246.4 269.1 291.6 339.0 272.7 195.2 57.9 16.4
Láng 23.2 28.3 50.3 103.9 189.9 256.9 262.4 308.0 227.2 153.2 72.6 15.6
Bãi Cháy 22.1 24.1 43.9 87.7 175.2 258.1 335.3 461.3 283.8 164.5 34.1 16.6
Tiên Yên 36.1 40.0 58.0 122.8 265.8 329.0 420.5 438.0 330.0 160.6 40.8 24.4
Phủ Liễn 28.1 28.5 49.6 94.1 197.6 234.0 214.3 387.4 250.4 148.5 36.8 21.7
Thái Bình 24.8 26.3 46.9 79.5 174.0 179.6 215.3 306.0 304.1 220.7 46.2 24.1
Nam Định 25.1 29.0 49.9 86.3 184.1 202.5 238.3 303.9 326.6 230.5 43.8 23.3
Thanh Hóa 23.4 26.7 38.8 66.6 145.2 190.8 179.5 289.5 380.4 302.1 74.7 25.6
Vinh 60.1 43.0 45.6 68.4 129.6 107.8 123.0 219.9 479.9 558.0 173.1 64.6
Đồng Hới 57.0 42.1 39.9 55.3 111.4 90.4 81.3 160.8 434.3 692.1 339.9 111.5
Huế 103.6 61.6 39.8 54.7 107.2 122.8 104.5 122.3 356.0 776.1 630.9 316.3
Đà Nẵng 69.9 23.9 21.7 39.5 91.3 98.6 90.1 117.9 301.0 659.4 445.8 210.5
Quảng Ngãi 110.8 35.8 39.7 48.6 104.7 108.8 89.4 125.9 282.9 608.4 571.2 303.6
Quy Nhơn 53.9 26.7 24.4 30.7 91.7 70.6 38.9 56.0 233.9 540.9 465.2 202.4
Plây Cu 3.4 5.9 25.5 93.3 230.5 356.8 371.9 486.0 367.7 204.5 71.9 12.1
Buôn Ma Thuột 4.6 5.9 21.5 91.1 255.7 267.8 251.7 311.9 295.6 242.8 95.5 24.8
Đà Lạt 7.6 24.9 63.1 173.3 201.5 218.4 237.6 232.6 282.8 248.8 96.4 34.6
Nha Trang 33.0 16.1 30.3 28.6 69.5 59.9 38.8 52.2 170.2 330.3 379.3 155.3
Phan Thiết 0.6 0.3 7.6 31.1 139.2 147.6 165.2 169.8 198.5 163.7 61.6 23.3
Tây Ninh 13.3 10.9 24.2 102.9 201.6 262.7 254.7 231.9 349.9 315.0 137.7 47.3
Tân Sơn Nhất 10.8 4.9 11.7 56.4 193.7 285.9 302.4 270.6 294.8 293.5 147.6 39.3
Vũng Tàu 1.6 0.2 4.7 32.3 187.4 222.9 245.4 210.4 230.9 234.7 66.9 14.8
Rạch Giá 11.1 9.4 22.6 92.8 237.0 291.9 307.9 385.6 313.5 295.7 197.0 44.5
Cần Thơ 5.3 1.8 8.1 37.8 162.5 226.5 223.9 231.8 256.6 287.3 140.2 43.4
Sóc Trăng 3.9 4.1 6.7 73.7 221.3 279.0 272.9 304.4 292.6 304.1 140.3 37.6
Mỹ Tho 3.9 1.3 4.5 51.2 135.3 204.6 177.5 186.1 233.4 259.9 94.9 28.6
Cà Mau 19.7 12.2 30.3 120.9 254.3 352.5 324.6 358.5 352.1 376.4 197.5 63.4
Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VIII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH
23
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ENSO
El Nino: El Nino là khái niệm dùng để chỉ hiện tượng nóng lên không bình thường của lớp
nước mặt thuộc vùng biển phía đông xích đạo Thái Bình Dương (TBD) kéo dài từ 3 mùa trở
lên, El Nino còn được gọi là "pha nóng".
La Nina: Ngược với El Nino, La Nina là khái niệm dùng để chỉ hiện tượng lạnh đi không
bình thường của lớp nước mặt thuộc vùng biển phía đông xích đạo TBD kéo dài từ 3 mùa trở
lên, La Nina còn được gọi là "pha lạnh".
Trạng thái trung gian: Khi nhiệt độ mặt nước biển ở trạng thái nằm giữa "pha nóng" và "pha
lạnh" được gọi là trạng thái trung gian.
Xích đạo TBD là khu vực nằm
trong khoảng
20oN - 20oS,
100oE - 60oW,
Để xác định
các hiện tượng
El Nino/La Nina người ta thường dùng trị số chuẩn sai của nhiệt độ mặt nước biển của 4 khu
vực NINO1+2, NINO3, NINO4, NINO3,4 thuộc xích đạo TBD. Vị trí của 4 khu vực này
được nêu ở hình trên.
Dao động Nam (SO): SO là khái niệm dùng để chỉ hiện tượng dao động của chênh lệch khí
áp giữa tây và trung tâm xích đạo TBD.
Chỉ số Dao động Nam (SOI): SOI được xác định thông qua chênh lệch khí áp mặt biển giữa
2 trạm Tahiti và Darwin.
ENSO: Do 2 hiện tượng El Nino/La Nina (đại dương) và SO (khí quyển) xảy ra trên xích đạo
TBD có quan hệ mật thiết với nhau nên chúng được liên kết lại thành một hiện tượng kép, gọi
tắt là ENSO.
Kh«ng cã tÝn hiÖu
Recommended