View
2
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Trường cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM
Lớp: 12LT-TP-TM
Nhóm 6:
Giáo viên
Nguyễn Đức Huy Nguyễn Văn Danh
Nguyễn Đăng Khoa
Nguyễn Hồng Tùng
Đỗ Minh Trí
A. Mô tả - Phân tích hệ thống:
Hệ thống lưu trữ:
1. Trong quản lý phòng khám bệnh nhân gồm các thông tin: MaBN, HoTenBN, NgaySinh,
Phai, DiaChi, SoDienThoai. Mỗi bệnh nhân đi khám phòng mạch sẽ lưu lại các thông tin
của bệnh nhân.
2. Mỗi bệnh nhân đi khám bệnh sẽ cung cấp một phiếu khám, mỗi phiếu khám chỉ thuộc về
một bệnh nhân nhất định, gồm các thông tin: MaPK, NgayKham, SoThuTu. Bệnh nhân
cầm phiếu khám này đến phòng khám tổng quát, khi nhận được số thứ tự bệnh nhân sẽ vào
phòng khám.
3. Mỗi bệnh nhân thì sẽ được nhiều bác sĩ chuyên khoa chuẩn đoán. Mỗi bác sĩ sẽ được khám
nhiều bệnh nhân trong phòng khám, thông tin gồm: MaBS, TenBS, Phai, SDT, DiaChi.
Mỗi bac sĩ có nhiệm vụ chuẩn đoán bệnh cho bệnh nhân, theo kiểm tra và tình trạng bệnh
của bệnh nhân đã nêu ra.
4. Sau khi bác sĩ chuẩn đoán bệnh của bệnh nhân, bác sĩ sẽ kê ra đơn thuốc cho bệnh nhân.
Mỗi bác sĩ thì kê ra nhiều đơn thuốc khác nhau, nhưng mỗi đơn thuốc thì chỉ thuộc về một
bác sĩ nhất định, thông tin gồm: MaDT, BacSiKeDon, NgayKeDon.
5. Trong mỗi đơn thuốc sẽ có nhiều loại thuốc khác nhau, mỗi loại thuốc thuộc nhiều đơn
thuốc khác nhau, tuy vào số lượng ít hay nhiều ở mỗi đơn thuốc.Tại phòng khám số lượng
thuốc hiện có, bộ phận quản lí thuốc sẽ lưu trữ, cập nhật, quản lí các thông tin về thuốc:
MaThuoc, TenThuoc, DonVi, DonGia, NgaySX, HanSuDung. Hàng tháng, bộ phận quản
lí thuốc sẽ tiến hành cập nhật lại số lượng của từng loại thuốc, thống kê những loại thuốc
sắp hết hạn, bộ phận quản lí thuốc sẽ theo dõi và kiểm soát chất lượng thuốc, tiến hành
loại bỏ những thuốc không đạt chất lượng hay hết hạn sử dụng.Sau đó bộ phận quản lí
thuốc sẽ tiến hành lập kế hoạch mua thuốc mới cung cấp cho bệnh nhân.
6. Trong phòng khám có kho lưu trữ thuốc nhằm cung cấp cho bệnh nhân, thông tin gồm: Mã
kho, Tên Kho. Trong Kho muốn nhập thuốc vào kho thì lập phiếu nhập thuốc theo quy
định phòng khám, nếu muốn xuất thuốc từ kho thuốc, thủ kho kiểm tra thông tin sau đó sẽ
lập phiếu xuất thuốc theo quy định phòng khám. Phòng khám mua thuốc từ nhà cung cấp,
thông tin gồm: MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT. Phòng khám sẽ đưa ra phiếu nhập danh
sách thuốc cần mua từ một nhà cung cấp, thông tin gồm: SoPN, NgayNhap. Một nhà cung
cấp có thể nhận được nhiều phiếu nhập thuốc từ phòng khám. Trong một phiếu nhập có
nhiều loại thuốc khác nhau tùy vào số lượng, đơn giá.
7. Khi đã kiểm tra xong phiếu nhập, thủ kho có nhiệm vụ lập phiếu xuất thuốc trong kho ra
theo chi tiết phiếu nhập cung cấp, thông tin gồm: SoPX, NgayXuat.Trong một phiếu xuất
có nhiều loại thuốc khác nhau theo số lượng, đơn giá của phiếu nhập yêu cầu. Một hóa
đơn xuất thuốc chỉ thuộc một bệnh nhân duy nhất.
Hoạt động hệ thống:
1. Phòng khám làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, thời gian mở cửa 7h00 - 11h00, buổi chiều từ
13h30 – 17h00. Khi đi khám bệnh tại phòng khám, trước hết bệnh nhân phải mua phiếu
khám bệnh và nhân viên tại quầy bán phiếu sẽ tiến hành ghi thông tin của bệnh nhân và
lưu lại vào hồ sơ của bệnh nhân. Khi đó bệnh nhân sẽ nhận được số thứ tự khám và vào
khám ở phòng khám tổng quát.
2. Tại phòng khám bác sĩ sau khi nghe thông tin triệu chứng bệnh của bệnh nhân, sẽ quyết
định cho bệnh nhân khám tại các phòng khám chuyên khoa hoặc làm các xét nghiệm để
làm rõ bệnh hơn về bệnh của bệnh nhân.
3. Bệnh nhân khi khám ở các phòng khám chuyên khoa, sau khi lấy được giấy kết quả. Cầm
kết quả khám chuyên khoa (hoặc kết quả xét nghiệm) bệnh nhân quay trở lại phòng khám
tổng quát, bác sĩ sẽ dựa vào kết quả nhận được để chuẩn đoán bệnh và kê đơn thuốc cho
bệnh nhân.
4. Bác sĩ sẽ hẹn ngày tái khám đối với bệnh nhân để cần kiểm tra sức khỏe của bệnh nhân
tình hình chuyển biến như thế nào để có hướng giải quyết tốt nhất cho bệnh nhân.
5. Bệnh nhân có thể mua thuốc tại phòng khám hoặc mua ở bên ngoài. Khi mua thuốc bệnh
nhân phải đưa toa thuốc cho dược sĩ, dược sĩ sẽ kiểm tra toa thuốc, bán thuốc theo báo giá
và đưa hóa đơn cho bệnh nhân.
B. Các phiếu biểu mẫu:
Đây là phiếu khám tại phòng khám cung cấp khi bệnh nhân đến khám tại phòng khám,
bệnh nhân phải điền đầy đủ thông tin trước khi vào khám.
Sau khi khám tổng quát bác sĩ sẽ chuyển bệnh nhân qua phòng khám chuyên khoa để nắm
rõ thêm thông tin chính xác bệnh của bệnh nhân.
Đơn thuốc được bác sĩ đưa cho bệnh nhân khi đã khám xong, đơn thuốc này sẽ đưa đến
dược sĩ.
Người lập phiếu nhập kho cần cung cấp thuốc theo yêu cầu cần dùng từ nhà cung cấp.
Người lập phiếu xuất kho cần kiểm tra thông tin trước khi xuất thuốc trong kho.
Hóa đơn tiền thuốc khi thanh toán sẽ xuất ra gửi cho bệnh nhân.
C. Mô hình chức năng:
QUẢN LÝ PHÒNG
KHÁM
KHÁM BỆNH BÁN THUỐC KHO
Lập phiếu nhập
thông tin BN
Khám bệnh
Lập đơn thuốc
Quản lý đơn
thuốc
Lập phiếu xuất
thuốc
Quản lý kho
Khám tổng quát
Khám chuyên khoa
Lập phiếu nhập
thuốc
D. Mô Hình ERD:
E. Chuyển Mô Hình ERD Sang Mô Hình Quan Hệ:
F. Mô Hình Quan Hệ
BENHNHAN(MaBN, TenBN, NamSinh, SDT, DiaChi, Phai)
PHIEUKHAM(MaPK, NgayKham, SoThuTu, #MaBN)
BACSI(MaBS, TenBS, Phai, SDT, DiaChi)
KHAM(#MaBS, #MaBN, ChuanDoanBenh)
DONTHUOC(MaDT, BacSiKeDon, NgayKeDon, #MaBS)
THUOC(MaThuoc, TenThuoc, NgaySX, HanSuDung)
CHITIETTHUOC(#MaThuoc, #MaDT, SoLuong)
NCCTHUOC(MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT)
KHO(MaKho, TenKho)
LAPPNTHUOC(SoPN, NgayNhap, #MaKho, #MaNCC)
LAPPXTHUOC(SoPX, NgayXuat, #MaKho, #MaBN)
NHAPTHUOC(#MaThuoc, #SoPN, SoLuong, DonGia)
XUATTHUOC(#MaThuoc, #SoPX, SoLuong, DonGia)
G. Từ Điển Dữ Liệu:
BỆNH NHÂN
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaBN Text
HoTen Text
NamSinh Date
SDT Number
DiaChi Text
Phai Yes/No
PHIẾU KHÁM
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaPK Text
NgayKham Date
SoThuTu Number
BÁC SĨ
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaBS Text
TenBS Text
Phai Yes/No
SDT Number
DiaChi Text
ĐƠN THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaDT Text
BacSiKeDon Text
NgayKeDon Date
THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaThuoc Text
TenThuoc Text
NgaySX Date
HanSuDung Date
KHO
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaKho Text
TenKho Text
NCCTHUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaNCC Text
TenNCC Text
DiaChi Text
SDT Number
LẬP PHIẾU NHẬP THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
SoPN Text
NgayNhap Date
LẬP PHIẾU XUẤT THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
SoPX Text
NgayXuat Date
NHẬP THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaThuoc Text
SoPN Text
SoLuong Number
DonGia Number
XUẤT THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaThuoc Text
SoPX Text
SoLuong Number
DonGia Number
KHÁM
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaBS Text
MaBN Text
KhamChuanDoan Text
CHI TIẾT THUỐC
Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu
MaThuoc Text
MaDT Text
SoLuong Number
H. Ràng Buộc Toàn Vẹn: RBTV Liên Bộ:
R1: ∀ t1, t2 ∈ TNCCTHUOC
t1≠ t2 => t1. MaNCC ≠ t2. MaNCC
Cuối ∀
R1 Thêm Sửa Xóa
TNCCTHUOC + (+/-*) -
R2: ∀ t1, t2 ∈ TPHIEUKHAM
t1≠ t2 => t1. MaPK ≠ t2. MaPK
Cuối ∀
R2 Thêm Sửa Xóa
TPHIEUKHAM + (+/-*) -
R3: ∀ t1, t2 ∈ TBENHNHAN
t1≠ t2 => t1. MaBN ≠ t2. MaBN
Cuối ∀
R3 Thêm Sửa Xóa
TBENHNHAN + (+/-*) -
R4: ∀ t1, t2 ∈ TBACSI
t1≠ t2 => t1. MaBS ≠ t2. MaBS
Cuối ∀
R4 Thêm Sửa Xóa
TBACSI + (+/-*) -
R5: ∀ t1, t2 ∈ TDONTHUOC
t1≠ t2 => t1. MaDT ≠ t2. MaDT
Cuối ∀
R5 Thêm Sửa Xóa
TDONTHUOC + (+/-*) -
R6: ∀ t1, t2 ∈ TTHUOC
t1≠ t2 => t1. MaThuoc ≠ t2. MaThuoc
Cuối ∀
R6 Thêm Sửa Xóa
TTHUOC + (+/-*) -
R7: ∀ t1, t2 ∈ TLAPPNTHUOC
t1≠ t2 => t1. SoPN ≠ t2. SoPN
Cuối ∀
R7 Thêm Sửa Xóa
TLAPPNTHUOC + (+/-*) -
R8: ∀ t1, t2 ∈ TLAPPXTHUOC
t1≠ t2 => t1. SoPX ≠ t2. SoPX
Cuối ∀
R8 Thêm Sửa Xóa
TLAPPXTHUOC + (+/-*) -
R9: ∀ t1, t2 ∈ TKHO
t1≠ t2 => t1. MaKho ≠ t2. MaKho
Cuối ∀
R9 Thêm Sửa Xóa
TKHO + (+/-*) -
RBTV Miền Giá Trị:
R10: ∀ t ∈ TCHITIETTHUOC
t.SoLuong > 0
Cuối ∀
R10 Thêm Sửa Xóa
TCHITIETTHUOC + + -
R11: ∀ t ∈ TNHAPTHUOC
t.SoLuong > 0
Cuối ∀
R11 Thêm Sửa Xóa
TNHAPTHUOC + + -
R12: ∀ t ∈ TXUATTHUOC
t.SoLuong > 0
Cuối ∀
R12 Thêm Sửa Xóa
TXUATTHUOC + + -
RBTV Liên Thuộc Tính:
R13: ∀ tLPN, tLPX ∈ TKHO
tLPN.[NgayLap] <= tLPX.[NgayXuat]
Cuối ∀
R13 Thêm Sửa Xóa
TKHO + + -
RBTV Khoá Ngoại:
R14: TPHIEUKHAM.[MaBN] ⊆ TBENHNHAN.[MaBN]
R14 Thêm Sửa Xóa
TBENHNHAN - (+/-*) +
TPHIEUKHAM + + -
R15: TDONTHUOC.[MaDT] ⊆ TBACSI.[MaBS]
R15 Thêm Sửa Xóa
TBACSI - (+/-*) +
TDONTHUOC + + -
R16: TLAPPNTHUOC.[SoPN] ⊆ TNCC.[MaNCC]
R16 Thêm Sửa Xóa
TNCC - (+/-*) +
TLAPPNTHUOC + + -
R17: TLAPPNTHUOC.[SoPN] ⊆ TKHO.[MaKho]
R17 Thêm Sửa Xóa
TKHO - (+/-*) +
TLAPPNTHUOC + + -
R18: TLAPPXTHUOC.[SoPX] ⊆ TBENHNHAN.[MaBN]
R18 Thêm Sửa Xóa
TBENHNHAN - (+/-*) +
TLAPPXTHUOC + + -
R19. TLAPPXTHUOC.[SoPX] ⊆ TKHO.[MaKho]
R19 Thêm Sửa Xóa
TKHO - (+/-*) +
TLAPPXTHUOC + + -
Recommended