View
224
Download
5
Category
Preview:
Citation preview
CẢI CÁCH CƠ CẤU ĐỂ PHÁT TRIỂN VÀ GIẢM ĐÓI NGHÈO Ở VIỆT NAM
Vũ Thành Tự Anh
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Hà Nội, 22.3.2010
GIẢM NGHÈO VÀ TĂNG TRƯỞNG TRONG THỜI KỲ HẬU KHỦNG HOẢNG Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á THU NHẬP THẤP
Nội dung thuyết trình
Việt Nam: Vẫn còn ở giai đoạn đầu Một số vấn đề có tính cơ cấu:
• Đầu tư và tăng trưởng • Kinh tế vĩ mô • Không gian tài khóa • Tự do hóa và điều tiết khu vực tài chính
Hiệu lực của nhà nước Một số gợi ý chính sách
Việt Nam: Vẫn còn ở giai đoạn đầu
Việt Nam: Đông Á hay Đông Nam Á?
Philipinnes
Thailand
Indonesia China
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
1 6 11 16 21 26 31 36 41 46Number of years
GDP
(PPP
$US
, fix
ed p
rice 2
000)
CHINA (1990) INDONESIA (1974)
KOREA (1963) MALAYSIA (1955)
PHILIPINNES (1955) TAIWAN (1963)
THAILAND (1970) VIETNAM (1994)
Taiwan
S. Korea
Malaysia
Thailand
Indonesia Philippines
China
Đầu tư tăng nhanh, khu vực nhà nước vẫn chiếm khoảng 50% tổng đầu tư xã hội
Nguồn: Tổng cục Thống kê và CIEM
0%
20%
40%
60%
80%
100%
1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007
State Non-state FDI
Nhưng tăng trưởng chủ yếu nhờ vào khu vực tư nhân
Nguồn: Tổng cục Thống kê
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2000 2002 2004 2006 2008
State Non-state FDI
Lao động mới chủ yếu ở khu vực tư
47.131.4 23.9
34.747.3 53.3
18.3 21.3 22.8
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%
Capital Revenue Labor
SOEs Non-state FDI
Nguồn: Ủy ban Kinh tế của Quốc hội (2009)
Giá trị công nghiệp: Khu vực tư gấp ba khu vực công
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
(P)
Shar
e (p
erce
ntag
e)
Non-state State
Nguồn: Tổng cục Thống kê và CIEM
So sánh ICOR
Giai đoạn Tăng GDP (%/năm)
Tổng đầu tư/ GDP (%/năm)
ICOR
S. Korea 1961-80 7.9 23.3 3.0
Taiwan 1961-80 9.7 26.2 2.7
Indonesia 1981-95 6.9 25.7 3.7
Malaysia 1981-95 7.2 32.9 4.6
Thailand 1981-95 8.1 33.3 4.1
China 2001-06 9.7 38.8 4.0
Vietnam 2001-06 7.6 33.5 4.4
Chi phí phát triển cơ sở hạ tầng
Hanoi - HCMC
Beijing - Shanghai
Gomuld - Lhasa
Chiều dài (km) 1,570 1,318 1,142
Tốc độ (kph) 300 300-350 100-120
Thời gian (h) 5.5 5.0 14.0
Chi phí (tỷ US$) 55.85 22.60 3.68
Chi phí đơn vị (triệu US$/km)
35.6 17.1 3.22
Không gian tài khóa tiếp tục thu hẹp
Vietnam
China
Thailand
Malaysia
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
22001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Ph
ầ t
ă G
DP
Nguồn: ADB (Thâm hụt bao gồm cả trong và ngoài ngân sách)
Tác động của CSTT đối với GDP, CPI ở một số nước (2004 – 2008)
Trung Quốc Indonesia Malaysia Thailand Việt Nam
Tăng M2 (%) 16.5 14.5 16.0 7.1 31.5
Tăng tín dụng (%) 11.8 11.0 -3.2 3.3 32.2
Tăng GDP (%) 10.2 4.4 3.6 3.8 6.4
CPI (%) 3.6 9.1 3.1 3.9 11.3
Nguồn: ADB: Key Indicators for Asia and the Pacific 2009
Nền kinh tế hình “sin”
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam và International Financial Statistics
Tăng trưởng tín dụng cực đại
Tín dụng tăng tốcCPI cực đại
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
T12007
T42007
T72007
T102007
T12008
T42008
T72008
T102008
T12009
T42009
T72009
T102009
T12010
Tăng tín dụng (yoy, %) CPI (yoy, %)
CPI tăng tốc
Trễ 5 tháng
Trễ 7 tháng
Trễ 6 tháng
Tự do hóa trong khu vực tài chính
Từ khép kín chuyển sang hệ thống mở hơn: • Giảm dần các hàng rào hành chính và pháp lý
cho việc gia nhập thị trường, mở rộng và đa dạng hóa hoạt động của các tổ chức tài chính
• Cạnh tranh được tăng cường đáng kể, nhưng có vẻ như có quá nhiều ngân hàng: 4 năm 1991, 51 năm 1997, và hiện nay là hơn 90
• NHTM có vốn nhà nước vẫn chiếm thị phần lớn • Các tập đoàn kinh tế nhà nước mở, mua lại, và
cùng nhau sở hữu chéo ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Nhưng điều tiết không theo kịp và quản lý rủi ro còn bất cập
Hệ thống điều tiết và giám sát yếu • Thiếu thông tin chất lượng và kịp thời • Giám sát và điều tiết phân tán (vs: SBV và SSC)
Quá trình tự do hóa tương đối nhanh ở Việt Nam khá rủi ro, nhất là khi thiếu: • Sự ổn định vĩ mô • Giám sát khu vực tài chính hiệu quả • Điều tiết minh bạch và cưỡng chế đáng tin cậy • Quản lý rủi ro và tiêu chuẩn kế toán bất cập
Chỉ số quản trị công của Việt Nam (1998 sv. 2008)
Nguồn: World Bank (Kaufmann, Kraay, Mastruzzi)
6.7
56.5
45.5
32.4
41.6
25.1
10.6
58.7
28.9
24.4
38.6
28.6
0 10 20 30 40 50 60 70
Tiếng nói, tráchnhiệm giải trình
Ổn định chính trị
Tính hiệu lực củachính phủ
Chất lượng chínhsách
Thượng tôn phápluật
Kiểm soát thamnhũng
Xếp hạng phần trăm (0 = thấp nhất, 100 = cao nhất)
2008 1998
Một số khuyến nghị chính sách
Ổn định kinh tế vĩ mô: • Kích thích kinh tế sv. ổn định vĩ mô • Tự do hóa sv. điều tiết cẩn trọng
Cải thiện không gian tài khóa: • Minh bạch trong đầu tư công và hoạt động SOEs • Giảm dần thâm hụt ngân sách về mức bền vững
Chính sách phát triển • Cải thiện lưới an toàn xã hội • Chính sách giảm nghèo: giáo dục và đào tạo, cơ
sở hạ tầng, phát triển doanh nghiệp dân doanh
Yêu cầu thiết yếu phải cải cách cơ cấu
Xin cảm ơn các Quý vị!
Vũ Thành Tự Anh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
232/6 Võ Thị Sáu, TP. HCM, Việt Nam Web: http://www.fetp.edu.vn
E-Mail: anhvt@fetp.vnn.vn
Recommended