155
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI MAIL EXCHANGE SERVER 2007 G.V. HƯỚNG DẪN : VÕ ĐỖ THẮNG S.V.THỰC HIỆN : LA CHÁNH BẢO Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 04, Năm 2014 1

Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

  • Upload
    la-bao

  • View
    557

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO

QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG

QUỐC TẾ ATHENA

ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI MAIL EXCHANGE SERVER

2007

G.V. HƯỚNG DẪN : VÕ ĐỖ THẮNG

S.V.THỰC HIỆN : LA CHÁNH BẢO

Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 04, Năm 2014

Họ & Tên : La Chánh Bảo - Lớp : 11CTCI02 - MSSV : 11CTCI2002

1

Page 2: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

CẤU HÌNH MAIL EXCHANGE 2007 TRÊN WIN SERVER 2K8

Mục lụcCHƯƠNG 1 .GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................4

1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...............................................................................................4

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................4

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ.....................................................................5

2.1 HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ 2.1.1 Thư điện tử là gì ?.........................................5

2.1.2 Câu trúc của thư điện tử - Email..............................................................................5

2.1.3 Lợi ích của thư điện tử.............................................................................................7

2.2 Kiến trúc và hoạt động của hệ thống thư điện tử - Email......................................7

2.2.1 Kiến trúc của hệ thống thư điện tử...........................................................................7

2.2.2 Các giao thức sử dụng trong hệ thống thư điện tử.............................................9

2.2.3 Đường đi của thư điện tử.......................................................................................20

2.3 Mail Server và Mail Client.........................................................................................22

2.3.1 Mail Server.............................................................................................................22

2.3.2 Mail Client.............................................................................................................22

CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007.........................24

3.1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007...........................................24

3.2 Các tính năng của Microsoft Exchange 2007.............................................................25

2

Page 3: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

3.2.1 Các tính năng mới..................................................................................................25

3.2.2 Ưu điểm của Microsoft Exchange 2007................................................................26

3.2.3 Nhược điểm của Microsoft Exchange 2007...........................................................26

3.3 Yêu cầu cấu hình cài đặtvà sử dụng Microsoft Exchange 2007...........................27

3.3.1 Yêu cầu phần cứng.................................................................................................27

3.3.2 Yêu cầu phần mềm.................................................................................................27

CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT

EXCHANGE 2007...........................................................................................................29

4.1 MÔ HÌNH THỰC HIỆN.........................................................................................29

4.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI TRÊN SERVER 2008...............................................29

4.3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT EXCHANGE 2007..........................44

4.3.1 MANAGE EXCHANGE RECIPIENTS...............................................................44

4.3. 2 MANAGE EXCHANGE DATABASE................................................................64

4.3.3 LAB PUBLIC FOLDER........................................................................................76

4.3.4 LAB EMAIL POLICY..........................................................................................86

3

Page 4: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

CHƯƠNG 1 .GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .Kể từ khi mạng máy tính ra đời nó không ngừng phát triển ,các công nghệ luôn đổi

mới phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng của người dùng ,ứng dụng công nghệ thông tin vào

các hoạt động của cuộc sống ngày càng được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ ,cùng với

đó ,các ứng dụng hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp được phát triển mạnh mẽ nhằm

hỗ trợ việc chia sẻ thông tin ,dữ liệu phát triển mạnh mẽ ,các công nghệ mới gần đây như

điện toán đám mây ,họp trực tuyến,…đã đáp ứng được phần nào các nhu cầu đó .

Đề tài tìm hiểu và triển khai hệ thống Email cho doanh nghiệp sẽ đi tìm hiểu về hệ

thống mail server và triển khai trong môi trường doanh nghiệp ,đi vào tìm hiểu cách hoạt

động của hệ thống mail và cách triển khai hệ thống mail cho doanh nghiệp.

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .Với mong muốn tìm hiểu thêm các công nghệ áp dụng thực tiễn vào môi trường hoạt

động của doanh nghiệp thực tế. Được sữ hỗ trợ tận tình của trung tâm Athena chúng em

quyết định chọn đề tài triền khai Mail Exchange 2007 để vừa có thêm kiến thức cũng như

có những hiểu biết sâu hơn về mô hình mail .

4

Page 5: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ

2.1 HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ Thư điện tử là gì ?

- Thông thường để gửi một bức thư người ta thường mất một vài ngày để chuyển

thư từ nơi này đến nới khác .Để tiết kiệm thời gian và tiền bạc ,ngày nay thư điện tử được

sử dụng để chuyển thư ,với cách gửi này người dùng dễ dàng gửi đi một thông

điệp,nhanh và rẻ hơn nhiều so với cách gửi thư truyền thống.

- Thư điện tử là một thông điệp gửi từ máy này tới máy khác qua môi trường

mạng máy tính ,nội dung được người gửi biên soạn và gửi cho người nhận thông qua một

tài khoản đại diện cho người dùng .

- Thư điện tử còn được gọi tắt là E-Mail (Electronic Mail). E-mail có nhiều cấu

trúc khác nhau tùy thuộc vào hệ thống máy tính của người sử dụng ,nhưng mục đích

chung của chúng là để truyền đi các thông điệp từ nới này đến nơi khác trên toàn thế giới.

- Ngày được thư điện tử được sử dụng hầu hết ở các nước trên thế giới từ các cơ quan chính quyền ,các tổ chức thương mại ,các công ty ,trường học ,cho người dùng cá nhân ,… .

Câu trúc của thư điện tử - Email.

- Cũng giống với việc gửi thư qua đường bưu điện ,thư điện tử cũng cần phải có

địa chỉ của người gửi đi và người nhận thư .Địa chỉ E-Mail được theo cấu trúc sau : user-

mailbox@domain-part ( Tên hộp thư @ Tên vùng quản lý).

+ User-mailbox (hộp thư ): Là địa chỉ của hộp thư người nhận trên máy chủ quản

lý thư .Có thể hiểu nó như một địa chỉ số nhà theo cách gửi qua đường bưu điện thông

thường.

+ Domain-Part (tên miền) : Là khu vực quản lý của người dùng trên Internet ,có

thể hiểu nó như tên một thành phố ,quốc gia như cách gửi thông thường qua bưu điện.

Ví dụ : [email protected]

5

Page 6: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Từ trái qua phải ta thấy abc là tên của hộp thư điện tử ,yahoo là tên của hệ thống quản lý ,

.com là tên của hộp thư thương mại.

- Thư điện tử (Email ) được cấu tạo như các bức thư thông thường ,được chia làm

hai phần chính :

+ Phần đầu (Header) : Ở phần này sẽ chứa tên và địa chỉ hộp thư của người

nhận .Chủ đề của thư (Subject ) ,tên địa chỉ của người gửi thư và ngày tháng thư được gửi

đi.Nhìn chung nội cấu trúc của một thư điện tử gồm các phần sau :

From : Địa chỉ của người gửi thư.

To : Người nhậ của bức thư.

CC : Những người sẽ nhận được thư ngoài người nhận chính (nhận được một bản

sao của thư chính do người gửi gửi đi).

Bcc : Tương tự như CC nhưng những người này sẽ không xem được ai cũng sẽ

nhận được thư .

Subject : Chủ đề (Nhãn) của bức thư.

Date : Thời gian gửi thư.

Body : Nội dung của bức thư.

- Ngoài ra khi gửi thư người gửi và người nhận phải có địa chỉ chính xác .Nếu sai

địa chỉ thì thư sẽ không được gửi đi và sẽ chuyền lại cho người gửi một thư ,với thông

báo rằng không tìm thấy địa chỉ người nhận.

- Khi nhận được một bức thư thì phần tiêu đề (Subject) sẽ khái quát nội dung của

bức thư ,người nhận nhấn vào phần tiêu đề của bức thư sẽ hiện ra toàn bộ nội dung của

bức thư.

-Thường thì một bức thư không được gửi trực tiếp từ người gửi đến người gửi mà

qua các server trung gian (Mail Server ) để chuyền thư .Có thể nói ngắn gọn là người gửi

sẽ gửi thư lên server quản lý của mình rồi từ server đó chuyển thư qua server của người

nhận ,người nhận lấy thư từ server của mình về máy tính để đọc thư.

6

Page 7: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Lợi ích của thư điện tử -Thư điện tử có rất nhiều lợi ích vì tính dễ dàng sử dụng và nhanh chóng ,mọi

người có thể dễ dàng trao đổi thông tin với nhau trong một thời gian ngắn .Ngày nay , thư

điện tử đóng một vai trò to lớn trong sự phát triển của các lĩnh vực đời sống ,giúp thúc

đẩy phát triền kinh tế-xã hội ,khoa học ,giáo dục và an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia

.Giúp kết nối mọi người trên toàn thế giới với nhau thông qua mạng Internet.

- Cùng với sự phát triển của mạng Internet ,thư điện tử ngày càng phổ biến trên thế

giới .Các nhà phát triển không ngừng cải tiến hệ thống thư điện tử của mình để đảm bảo

thông tin cá nhân của người dùng ,an toàn thông tin và ngăn chặn các mã độc ,virus

không mong muốn được chén vào thư điện tử .Có thể điểm qua một số tính năng hữu

dụng sau :

+ Mỗi bức thư điện tử nhận dạng người gửi và người nhận thông qua một tài

khoản đại diện cho mình .Vì thế người gửi và người nhận đều biết được nguồn gốc của

bức thư.

+ Thay vì gửi thư điện tử bằng chữ người dùng có thể sử dụng tiếng nói để

gửi .Người nhận sẽ nghe được giọng nói của người gửi khi đọc nội dung bức thư.

+ Người gửi có thể đính kèm các file hình ảnh ,video ,… cho người nhận.

+ Thư điện tử sẽ được kiểm tra virus và mã độc trước khi gửi và khi người nhận

được thư.

- Vì thư điện tử hoạt động trên môi trường Internet nên trở ngại lớn vẫn là đường

truyền Internet .Nếu dường truyền chậm thì các tín hiệu gửi đi sẽ lâu hơn và còn các trở

ngại như máy tính không đủ sức chứa hay xử lý hết tất cả các tín hiệu mà nó nhận

đến .Nếu khắc phục được các trở ngại đó thì người dùng sẽ ngày càng được nhiều lợi ích

từ thư điện tử.

2.2 Kiến trúc và hoạt động của hệ thống thư điện tử - Email

2.2.1 Kiến trúc của hệ thống thư điện tử

- Hầu hết hệ thống thư điện tử bao gồm ba thành phần chính là MTA (Mail Transfer Agent) ,MDA (Mail Delivery Agent) và MUA (Mail User Agent).

7

Page 8: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Hình 2.1 Sơ đồ tổng quan của hệ thống thư điện tử.

Mail Transfer Agent (MTA)

- MTA có nhiệm vụ nhận diện người gửi và người nhận qua thông tin được đóng gói trong phần Header của thư và điền các thông tin cần vào Header khi một bức thư được được gửi đến từ MUA. Sau đó MTA chuyền thư cho MDA để chuyền đến hộp thư ngay tại MTA ,hoặc chuyển cho Remote-MTA.

- MTA quyết định việc chuyển thư dựa trên địa chỉ người nhận được tìm thấy trên phong bì của mỗi bức thư : + Nếu nó trùng với hộp thư do Local-MTA thì bức thư được chuyển vào cho MDA để chuyển vào hộp thư. + Nếu địa chỉ gửi bị lỗi ,thư có thể được chuyển lại người gửi. + Nếu bức thư không bị lỗi nhưng không phải thư của MTA ,tên miềm được sử dụng để xác định Remote-MTA nào sẽ nhận thư ,theo các bản ghi MX trên hệ thống tên miền. + Khi các MX xác định được Remote-MTA quản lý tên miền đó thì chưa chắc là người nhận thuộc về Remote-MTA đó .Remote-MTA có thể chỉ là một thành phần Relay thư cho MTA khác .Khi không xác định được thì nó sẻ gửi lại cho MUA một cảnh báo. Mail Delivery Agent (MDA)

8

Page 9: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

MDA là một chương trình được MTA sử dụng để đưa thư vào hộp thư của người dùng .MDA còn có khả năng lọc thư ,định hướng thư,….MTA thường được tích hợp với một MDA hoặc một vài MDA. Mail User Agent (MUA)

- MUA là chương trình quản lý thư đầu cuối ,nó cho phép người dùng đọc và lấy thư vể từ MTA.

- MUA lấy thư từ Mail-Server để xứ lý (Thông qua giao thức POP3) hoặc chuyền thư cho một MUA khác qua MTA (Thông qua giao thức SMTP) .MUA cũng có thể xử lý trực tiếp thư trên Mail-Server (Thông qua giao thức IMAP4).

- MUA cung cấp giao diện cho người dùng để tương tác với thư ,gồm có :+ Soạn thảo ,chỉnh sửa thư.+ Hiển thị thông tin bức thư .+ Chèn các file đính kèm (các file hình ảnh ,video ,word ,….)+ Gửi trả hay chuyền tiếp thư.+ Lọc thư.+ Thay đổi các tham số của bức thư (tên server được sử dụng ,mã hóa nội dung thư,…)+ Cung cấp sổ địa chỉ (Như danh bạ địa chỉ).+ Thao tác trên thư mục địa phương hay các thư mục ở xa.

2.2.2 Các giao thức sử dụng trong hệ thống thư điện tử Giao thức POP (Post Office Protocol )

- Giao thức POP viết tắt của Post Office Protocol được phát triển đầu tiên vào năm

1984 và năm 1988 được nâng cấp lên POP2 và POP3 .Hiện nay hầu hết người dùng sử

dụng POP3 .Giao thức POP cho phép người dùng có tài khoản tại máy chủ mail kết nối

vào và lấy mail về máy tính của mình.

- POP3 kết nối dựa trên nền TCP/IP để đến với máy chủ mail với port sử dụng là

110 .Người dùng sẽ đăng nhập bằng username và password ,sau khi xác thực tài khoản

máy khách sẽ sử dụng các câu lệnh của POP3 để lấy và đọc thư.

Một số lệnh của POP3.

9

Page 10: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

-

POP3 chỉ là thủ tục để lấy thư về trên máy chủ từ MUA ,POP3 được quy định theo chuẩn

RFC 1939

- Nhìn chung các hoạt động của POP như sau :

+ Kết nối đến server.

+ Nhận toàn bộ mail.

+ Lưu cục bộ như mail mới.

+ Xóa mail trong server.

+ Ngắt kết nối.

- Hành vi mặc định của POP là xóa mail khỏi server. Tuy nhiên, hầu hết chương

trình khách chạy POP cũng cung cấp một tùy chọn cho phép để lại một bản sao mail tải

về trên server.

10

Lệnh Mô tả

User Xác định User

Pass Xác định password

Star Yêu cầu về trạng thái của hộp thư như số lượng ,độ lớn của

thư

List Hiện danh sách các thư

Retr Nhận thư

Dele Xóa một bức thư xác định nào đó.

Noop Không làm gì .

Rset Khôi phục lại thư đã xóa.

Quit Thay đổi và thoát.

Page 11: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

- Là giao thức thời đầu, POP tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách

yêu cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn tới

những ưu điểm sau: Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi không có

kết nối Internet.

Ưu điếm của POP3: POP3 tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách yêu

cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn tới

những ưu điểm sau:Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi không có

kết nối Internet

Kết nối Internet chỉ dùng để gửi và nhận mail.

Tiết kiệm không gian lưu trữ trên server.

Được lựa chọn để lại bản sao mail trên server.

Hợp nhất nhiều tài khoản email và nhiều server vào một hộp thư đến.

Giao thức IMAP (Internet Mail Access Protocol)

- IMAP là giao thức cải tiến hơn so với POP3 ,nếu chỉ sử dụng POP3 người dùng

chỉ làm việc với chế độ offline nên thư lấy về sẽ bị xóa trên server và người dùng chỉ thao

tác và động tác trên MUA.

- IMAP hỗ trợ nhiều thiếu sót của POP3 ,IMAP được phát triển vào năm 1986 bởi

đại học Stanford .Năm 1987 ,IMAP2 được phát triển .IMAP4 là bản mới nhất hiện nay

đang được sử dụng , và nó được các tổ chức tiêu chuẩn Internet chấp nhận vào năm 1994.

IMAP được quy định theo tiêu chuẩn RFC 2060 và hoạt động trên port 143 của TCP/IP.

- IMAP hỗ trợ hoạt động cả online ,offline và không kết nối .IMAP cho phép tập

hợp ,tìm kiếm ,lấy thư ngay trên máy chủ lấy thư về MUA mà không bị xóa trên máy chủ

như POP3 .IMAP cho phép người dùng chuyển thư mục ,thêm thư mục ,xóa thư mục

thư .IMAP thuận tiện hơn cho người sử dụng phải di chuyển nhiều ,có nhu cầu truy cập

mail từ xa và sử dụng nhiều máy tính khác nhau.

11

Page 12: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Một số lệnh của IMAP4:

Lệnh Mô tả

capability Yêu cầu danh sách các chức năng hỗ trợ

authenticate Xác định sử dụng xác thực từ một server khác

Login Cung cấp username và password

Select Chọn hộp thư

examine Điền hộp thư chỉđược phép đọc

Create Tạo hộp thư

Delete Xóa hộp thư

rename Đổi tên hộp thư

subscribe Thêm vào một list đang hoạt động

unsubscribe Dời khỏi list đang hoạt động

List Danh sách hộp thư

Lsub Hiện danh sách người sử dụng hộp thư

Status Trạng thái của hộ thư (số lượng thư,...)

Append Thêm message vào hộp thư

Check Yêu cầu kiểm tra hộp thư

Close Thực hiện xoá và thoát khỏi hộp thư

expunge Thực hiện xoá

Search Tìm kiếm trong hộp thư để tìm messages xác định

12

Page 13: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Fetch Tìm kiếm trong nội dung của message

Store Thay đổi nội dụng của messages

Copy Copy message sang hộp thư khác

Noop Không làm gì

Logout Đóng kết nối

Ưu điểm của IMAP4:

Mail được lưu trên server đầu xa, tức có thể truy cập từ nhiều địa điểm khác

nhau.

Cần kết nối Internet để truy cập mail.

Duyệt thư nhanh hơn vì IMAP4 chỉ tải nội dung tiêu đề của thư về ,người

dùng muốn đọc thư thì nhấn vào tiêu đề để đọc thư.

Mail được dự phòng tự động trên server.

Tiết kiệm không gian lưu trữ cục bộ.

Vẫn cho phép lưu mail cục bộ.

- So sánh IMAP4 và POP3 : Có nhiều điểm khác nhau giữa hai giao thức nhưng

tùy vào mục đích sử dụng của người dùng và sự cần thiết khi triển khai thực tế ,có thể sử

dụng POP3 ,IMAP4 hoặc cả hai giao thức.

* Lợi ích POP3 :

+ Đơn giản ,dễ sử dụng

+ Được hỗ trợ rộng .

* Lợi ích IMAP4 :

13

Page 14: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Hỗ trợ nhiều hộp thư ,hỗ trợ các chế độ làm việc online ,offline và không kết

nối.

+ Chia sẻ hộp thư giữa nhiều người dùng.

+ Hoạt động hiệu quả trên cả đường kết nối tốc độ thấp.

Giao thức SMTP (Simple Mail Transport Protocol)

- Để giúp cho việc gửi, nhận các thông điệp được đảm bảo, làm cho những người

ở các nơi khác nhau có thể trao đổi thông tin cho nhau .Đòi hỏi hệ thống thư điện tử phải

hình thành các chuẩn chung về thư điện tử.

- Có 2 chuẩn về thư điện tử quan trọng nhất và được sử dụng nhiều nhất từ trước

đến nay là X.400 và SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). SMTP thường đi kèm với

chuẩn POP3. Mục đích chính của X.400 là cho phép các E-mail có thể được truyền nhận

thông qua các loại mạng khác nhau bất chấp cấu hình phần cứng, hệ điều hành mạng,

giao thức truyền dẫn được dùng. Còn chuẩn SMTP miêu tả cách điều khiển các thông

điệp trên mạng Internet. Điều quan trọng của chuẩn SMTP là giả định máy nhận phải

dùng giao thức SMTP gửi thư điện tử cho một máy chủ luôn luôn hoạt động. Sau đó,

người nhận sẽ lấy thư từ máy chủ khi nào họ muốn ,dùng giao thức POP (Post Office

Protocol), ngày nay POP được cải tiến thành POP3 (Post Officce Protocol vertion 3).

14

Page 15: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Hình 2.2 Hoạt động của SMTP và POP3

- Thủ tục chuẩn để gửi và nhận thư trên Internet là SMTP .SMTP là giao thức phát

triển ở mức ứng dụng trong mô hình OSI cho phép chuyển giao các thư điện tử trên nền

TCP/IP .SMTP được phát triển năm 1982 bởi tổ chức IETF (Internet Engineering Task

Fonce ) và được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn RFCS 821 và 822 .SMTP sử dụng port 25

của TCP.

- Dù SMTP là giao thức gửi và nhận mail phổ biến nhất hiện nay ,nhưng nó vẫn

còn thiếu các đặc điểm quan trọng có trong giao thức X400 .Khả năng yếu nhất của

SMTP là thiếu khả năng hỗ trợ các bức thư không phải dạng text.

-Ngoài ra SMTP còn kết hợp hai giao thức khác hỗ trợ cho việc lấy thư là

IMAP4 và POP3.

MIME và SMTP

- MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp thêm khả năng

cho SMTP và cho phép các file có dạng mã hoá multimedia đi kèm với bức

điện SMTP chuẩn. MIME sử dụng bảng mã Base64 để chuyển các file dạng

phức tạp sang mã ASCII để chuyển đi.

15

Page 16: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

- MIME là một tiêu chuẩn mới như nó hiện đã được hỗ trợ bởi hầu hết các

ứng dụng, và bạn phải thay đổi nếu chương trình thưđiện tử của bạn không

có hỗ trợ MIME. MIME được quy chuẩn trong các tiêu chuẩn RFC 2045-

2049

- Lệnh của SMTP .

SMTP sử dụng các câu lệnh đơn giản ,ngắn để điều khiển các thư điện tử. Các

lệnh của SMTP được xác định trong tiêu chuẩn RFC 821.

16

Lệnh Mô tả

Hello Xác định người gửi ,lệnh này đi kèm với host của người

gửi .Trong ESMTP (Giao thức SMTP mở rộng ) lệnh này là

EHLO

Mall Khởi tạo một giao dịch gửi thư ,kết hợp với ‘from’ để xác định

người gửi thư.

Rcpt Xác định người nhận thư.

Data Thông báo bắt đầu nội dung của bức thư (phần than của bức

thư) .Dữ liệu được mã thành dạng mã 128-bit ASCII và được

kết thúc bằng một dòng đơn chứa dấu (.)

Rset Hủy bỏ giao dịch thư

Vrfy Xác thực người nhận thư

Noop Là lệnh “no operation” xác thực không có hành động gì.

Quit Thoát khỏi tiến trình để kết thúc

Send Cho host nhận biết rằng thư còn phải gửi thư đến đầu cuối khác.

Page 17: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Ví dụ : Lệnh SMTP

220 receivingdomain.com

Server ESMTP Sendmail 8.8.8+Sun/8.8.8; Fri, 30 Jul 2013 09:23:01

HELO host.sendingdomain.com

250 receivingdomain.com Hello host, pleased to meet you.

MAIL FROM:

250 Sender ok.

RCPT TO:

250 Recipient ok.

DATA

354 Enter mail, end with a ì.î on a line by itself

Here goes the message.

250 Message accepted for delivery

QUIT

221 Goodbye host.sendingdomain.com

Mã trạng thái của SMTP.

- Khi một MTA gửi một lệnh SMTP tới MTA nhận thì MTA nhận sẽ trả lời với

một mã trạng thái để cho người gửi biết đang có việc gì xẩy ra đầu nhận. Và dưới đây là

bảng mã trạng thái của SMTP theo tiêu chuẩn RFC 821. Mức độ của trạng thái được xác

định bởi sốđầu tiên của mã (5xx là lỗi nặng, 4xx là lỗi tạm thời, 1xx–3xx là hoạt động

bình thường).

SMTP mở rộng (Extended SMTP).

- SMTP thì được cải thiệt để ngày càng đáp ứng nhu cầu cao của người dùng và là

một thủ tục ngày càng có ích. Như dù sao cũng cần có sự mở rộng tiêu chuẩn SMTP và

chuẩn RFC 1869 ra đời để bổ xung cho SMTP. Nó không chỉ mở rộng mà còn cung cấp

thêm các tính năng cần thiết cho các lệnh có sẵn.

- Ví dụ : Lệnh SIZE là lệnh mở rộng cho phép nhận giới hạn độ lớn của bức điện

17

Page 18: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

đến. Không có ESMTP thì sẽ không giới hạn được độ lớn của bức thư.

Khi hệ thống kết nối với một MTA, nó sẽ sử dụng khởi tạo thì ESMTP thay HELO bằng

EHLO. Nếu MTA có hỗ trợ SMTP mở rộng (ESMTP) thì nó sẽ trả lời với một danh sách

các lệnh mà nó sẽ hỗ trợ. Nếu không nó sẽ trả lời với mã lệnh sai (500 Command not

recognized) và host gửi sẽ quay trở về sử dụng SMTP.

- Sau đây là một tiến trình ESMTP:

220 esmtpdomain.com

Server ESMTP Sendmail 8.8.8+Sun/8.8.8; Thu, 22 Jul 2013 09:43:01

EHLO host.sendingdomain.com

250-mail.esmtpdomain.com Hello host, pleased to meet you

250-EXPN

250-VERB

250-8BITMIME

250-SIZE

250-DSN

250-ONEX

250-ETRN

250-XUSR

250 HELP

QUIT

221 Goodbye host.sendingdomain.com

Các lệnh cơ bản của ESMTP

Lệnh Mô tả

Ehlo Sử dụng ESMTP thay cho HELO của SMTP

8bitmime Sử dụng 8-bit MIME cho mã dữ liệu

18

Page 19: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Size Sử dụng giới hạn độ lớn của bức điện

SMTP Headers.

- Có thể lấy được rất nhiều thông tin có ích bằng cách kiểm tra phần header của

thư. Không chỉ xem được bức điện từ đâu đến, tiêu đề của thư, ngày gửi và những người

nhận. Người nhận còn có thể xem được những điểm mà bức điện đã đi qua trước khi đến

được hộp thư của họ. Tiêu chuẩn RFC 822 quy định header chứa những gì. Tối thiểu có

người gửi (from), ngày gửi và người nhận (TO, CC, hoặc BCC)

- Ví dụ :

From [email protected] Sat Jul 31 11:33:00 2013

Received: from host1.mydomain.com by host2.mydomain.com

(8.8.8+Sun/8.8.8) with ESMTP id LAA21968 for ;

Sat, 31 Jul 2013 11:33:00 -0400 (EDT)

Received: by host1.mydomain.com with Internet Mail Service

(5.0.1460.8)

id ; Sat, 31 Jul 2013 11:34:39 -0400

Message-ID:

From: "Your Friend"

To: "'[email protected]'"

Subject: Hello There

Date: Sat, 31 Jul 2013 11:34:36 -0400

Trên ví dụ trên ,có thể thấy bức điện được gửi đi từ [email protected]. Từ

mydomain.com, nó được chuyển đến host1. Bức điện được gửi từ host2 tới host1 và

chuyển tới người dùng . Mỗi chỗ bức điện dừng lại thì host nhận được yêu cầu điền thêm

thông tin vào header nó bao gồm ngày giờ tạm dừng ở đó. Host2 thông báo rằng nó

nhận được điện lúc 11:33:00. Host1 thông báo rằng nó nhận được bức điện vào lúc

19

Page 20: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

11:34:36, Sự trênh lệch hơn một phút có khả năng là do sự không đồng bộ giữa đồng hồ

của hai nơi.

Thuận lợi và bất lợi của SMTP .

Thuận lợi bao gồm:

- SMTP rất phổ biến.

- Nó được hỗ trợ bởi nhiều tổ chức.

- SMTP có giá thành quản trị và duy trì thấp.

- SMTP nó có cấu trúc địa chỉđơn giản.

Bất lợi bao gồm:

- SMTP thiếu một số chức năng

- SMTP thiết khả năng bảo mật như X.400.

- Nó chỉ giới hạn vào những tính năng đơn giản nhất.

2.2.3 Đường đi của thư điện tử- Thư điện tử chuyền tử máy chủ thư này (Mail server) tới máy chủ thư khác trên

Internet .Khi được chuyển đến thì nó chứa tại hộp thư của máy chủ cho đến khi được

nhận bởi người dùng .Toàn bộ quá trình chỉ sảy ra trong khoảng thời gian ngắn ,cho phép

liên lạc thuận tiện kết nối mọi người tại bất kì thời điểm nào.

- Để gửi được thư thì cần phải có một kết nối vào Internet và truy cập vào máy chủ

thư điện tử để chuyển thư đi .Giao thức tiêu chuẩn được sử dụng là SMTP ,nó được kết

hợp với POP3 và IMAP4 để lấy thư

- Để nhận được thư thì phải cần có một tài khoản thư điện tử (tài khoản để nhận

thư ) .Thuận lợi là có thể nhận thư ở bất kì đâu chỉ cần kết nối vào máy chủ để lấy thư về

máy của mình.

20

Page 21: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Gửi thư .

- Sau khi người dùng dùng MUA để viết thư và đã ghi rõ ràng địa chỉ người nhận

và bắt đầu bấm gửi thì máy tính sẽ chuyển thư lên MTA của người gửi .Căn cứ vào địa

chỉ người gửi máy tính chuyển đến một MTA thích hợp dùng giao thức SMTP để kết nối

giữa MUA và MTA.

Chuyển thư.

- Sau khi người dùng dùng chương trình để viết thư và đã ghi rõ địa chỉ của người

nhận thì máy tính sẽ chuyển bức thư đến hộp thư người nhận. Dùng giao thức SMTP để

kết nối.

- Khi nhận được lệnh gửi đi của người sử dụng , máy tính sẽ dùng giao thức

TCP/IP liên lạc với máy tính của người nhận để chuyển thư. Đôi khi vì máy tính của

người nhận đã bị ngắt điện hoặc đường dây kết nối từ máy gửi tới máy nhận đã tạm thời

bị hư hỏng tại một nơi nào đó, hoặc là có thể Routers trên tuyến đường liên lạc giữa hai

máy tạm thời bị hư thì máy gửi không cách nào liên lạc với máy nhận được. Gặp trường

hợp như vậy thì máy gửi sẽ tạm thời giữ lá thư trong khu vực dự trữ tạm thời. Máy gửi

sau đó sẽ tìm cách liên lạc với máy nhận để chuyển thư. Những việc này xẩy ra trong

máy tính và người sử dụng sẽ không hay biết gì. Nếu trong khoảng thời gian mà máy tính

của nơi gửi vẫn không liên lạc được với máy nhận thì máy gửi sẽ gửi một thông báo cho

người gửi nói rằng việc vận chuyển của lá thư không thành công.

Nhận thư.

- Sau khi máy nhận (Remote-MTA) đã nhận thư và bỏ vào hộp thư tại máy

nhận .MUA sẽ kết nối đến máy nhận để xem thư hoặc lấy về để xem thư. Sau khi xem

thư người nhận có thể lưu ,xóa ,trả lời bức thư đó …Trong trường hợp người nhận muốn

trả lời bức thư đó cho người gửi thì người nhận không cần phải ghi lại địa chỉ của người

gửi ,địa chỉ đó đã có sẵn trong bức thư và chương trình sẽ bỏ địa chỉ đó vào thư trả

lời .Giao thức được sử dụng nhận thư phổ biến hiện nay là IMAP4 và POP3.

21

Page 22: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

2.3 MAIL SERVER VÀ MAIL CLIENT

2.3.1 Mail Server- Mail Server chứa mailbox của người dùng, nhận mail từ mail client gửi đến và

đưa vào hàng đợi để gửi đến mail host.Mail Server nhận mail từ mail host gửi đến và đưa

vào mailbox của người dùng.

- Người dùng sử dụng NFS (Network File System) để gắn kết (mount) thư mục

chứa mailbox trên mail server để đọc mail.Nếu NFS không được hỗ trợ thì người dùng

phải login vào mail server để nhận thư.Trong trường hợp mail client hỗ trợ POP/IMAP và

trên mail server cũng hỗ trợ POP/IMAP thì người dùng có thể đọc thư bằng POP/IMAP.

2.3.2 Mail Client Giới thiệu Mail Client

- Là những chương trình hỗ trợ chức năng đọc và soạn thảo thư, mail client sử

dụng 2 giao thức SMTP và POP, SMTP hỗ trợ tính năng chuyển thư từ client đến mail

server, POP hỗ trợ nhận thư từ mail server về mail client.Ngoài ra,mail client hỗ trợ các

giao thức IMAP,HTTP để thực thi chức năng nhận thư cho người dùng.

- Các chương trình mail client thường được sử dụng như: Microsoft Outlook

Express, Microsoft Office Outlook, Eudora….

Các tính năng của Mail Client

- Mail Client cho phép người sử dụng thư điện tử có thể sử dụng các chức năng cơ

bản sau:

+ Lấy thư gửi đến.

+ Đọc thư điện tử

+ Gửi và trả lời thư điện tử.

+Lưu thư điện tử.

+ In thư điện tử.

+Quản lý việc nhận và gửi thư.

22

Page 23: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Một số Mail Client phổ biến

- Trên Inetrnet có nhiều loại mail client khác nhau nhưng hai phẩn mềm mail

client thông dụng nhất là Outlook Express của Microsoft và Netscape Mail của Netscape

và còn nhiều chương trình khác .

- Các công cụ này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tính năng của một mail client và

không ngừng được phát triển và cải tiến để phục vụ nhu cầu sử dụng của người dùng.

23

Page 24: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007

3.1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007

- Exchange Server là một phương tiện cho phép con người liên lạc và chia sẻ

thông tin lẫn nhau. Đây chính là một ứng dụng có nhiều tính năng và rất đáng tin cậy, với

nhiều đặc tính và chức năng đối với cả người sử dụng cuối lẫn người quản lý. Mục đích

chính của nó thật đơn giản: cung cấp một cách thực hiện dễ dàng nhưng đầy quyền năng

đối với những người liên lạc và cộng tác, đồng thời cung cấp một bộ trình phong phú để

tạo những trình ứng dụng có tính cộng tác.

- Microsoft Exchange Server là một trong những phần mềm Mail Server tốt nhất

và được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như tại Việt nam trong các Doanh nghiệp. Hệ

thống Email Exchange thường cung cấp giao diện đẹp, chạy ổn định, nhiều tính năng và

đặc biệt thích hợp cho các doanh nghiệp lớn đến hàng triệu người sử dụng email nhờ khả

năng mở rộng chạy trên nhiều Server rất dễ dàng.

- Phiên bản Exchange2007 là phiên bản đầu tiên chia tách hệ thống Email thành

nhiều công đoạn, chức năng riêng, ví dụ như chức năng giao tiếp với người sử dụng, chức

năng lưu giữ Mail box hay chức năng điều phối Email. Mỗi chức năng được gọi là một

Role - vai trò. Có tất cả 5 Role bao gồm:

+ Edge Transport Role : Giao tiếp với bên ngoài, nhằm tăng cường an ninh.

+ Hub Transport Role : Trung tâm điều phối, chuyển Mail trong hệ thống, có thể

chuyển mail ra ngoài

+ Mail box Server Role : Chứa các Mail box của người sử dụng, giao tiếp với

MAPI Client.

+ Client Access Server Role : Phụ trách giao tiếp với các Client sử dụng POP3,

IMAP, HTTP…

24

Page 25: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+Unified Messaging Server Role : Một chức năng tích hợp thêm. Phụ trách Voice

và Fax.

- Hai chức năng Edge Transport và Unified Mesaging là những chức năng tăng

cường thêm. Có thể không cần cài đặt, ta vẫn có một hệ thống Email hoàn chỉnh phục vụ

tốt trong môi trường Doanh nghiệp.

- Mỗi chức năng có thể cài trên một hay nhiều Server với mục đích san sẻ tải hoặc

triển khai tất cả Role (trừ Edge Transport) trên cùng một Server. Trong các hệ thống

Email truyền thống, Edge Transport thường được triển khai dưới dạng một SMTP filter

server hay các thiết bị chuyên dụng chống SPAM, virus… như thiết bị của Brracuda. Tuy

nhiên, ngay cả khi không có Server đóng vai trò EdgeTransport, chúng ta vẫn có thể cấu

hình một hệ thống Email server an toàn trên Internet.

3.2 Các tính năng của Microsoft Exchange 2007

3.2.1 Các tính năng mới * Bảo vệ: anti-spam, antivirus, tuân thủ quy định, khả năng clustering với data

replication, nâng cao khả năng bảo mật và mã hóa thông tin

    * Nâng cao khả năng truy cập thông tin cho người dùng văn phòng: cải tiến lịch làm

việc, unified messaging, cải tiến truy cập mail qua thiết bị di động và thông qua web

access

    * Nâng cao kinh nghiệm quản trị: xử lý trên nền tảng 64-bit và cho phép mở rộng, hỗ

trợ cấu hình cả bằng command-line shell và giao diện đồ họa, cải tiến việc phát triển ứng

dụng, phân quyền và định tuyến đơn giản.

    * Exchange Management Shell: đây là tập lệnh cho phép cấu hình hệ thống exchange

qua dòng lệnh (command-line shell) và ngôn ngữ kịch bản (scripting language) dành cho

những người quản trị hệ thống (dựa trên Windows PowerShell). Người dùng Shell có thể

cấu hình thông qua giao diện chuẩn của Exchange Server nhưng đồng thời có thể làm

thêm các tác vụ bổ sung bằng các dòng lệnh. Những tác vụ quan trọng sẽ được tạo thành

kịch bản sẵn (scripts) và sau đó được lưu trữ, chia sẽ và tái sử dụng. Exchange

25

Page 26: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Management Shell có trên 375 dòng lệnh giúp quản lý các tính năng của Microsoft

Exchange Server 2007

    * Tính năng "Unified Messaging" cho phép người dùng nhận voice mail, e-mail, và fax

từ hộp thư của họ, và cho phép họ truy cập hộp thư từ điện thoại di động hay các thiết bị

wireless. Bạn có thể dùng lệnh bằng lời nói để nghe thư điện tử thông qua điện thoại (và

tất nhiên có thể gửi các tin nhắn ngắn, ví dụ "I'll be late")

    * Tăng cường khả năng lưu trữ CSDL tối đa lên đến 16TB cho một database.

    * Tăng cường số lượng nhóm lưu trữ tối đa và mail database trên từng server: cho phép

5 nhóm lưu trữ trong phiên bản Standard Edition (Exchange Server 2003 Standard chỉ

cho phép 1 nhóm), và tới 50 nhóm trong phiên bản Enterprise (Exchange Server 2003

Enterprise chỉ cho phép 4 nhóm và 20 databases).

3.2.2 Ưu điểm của Microsoft Exchange 2007 Exchange Server 2007 đem tới hiệu quả vận hành ở mức độ cao hơn nhờ những khả

năng giúp tối ưu hóa các khoản đầu tư phần cứng và mạng cùng các đặc tính giúp nhà

quản trị tăng hiệu suất làm việc.

Hiệu suất và khả năng mở rộng : Có sẵn khả năng bảo vệ khỏi thư rác và email

giả mạo, cũng như có thêm khả năng lọc và quét kết hợp đa công cụ, cung cấp tính

năng bảo vệ tiên tiến. 

Quản trị : Các tính năng mã hóa mới cho cả thông điệp đưa ra trong nội bộ tổ

chức và trên Internet giúp bảo vệ tính bảo mật của thông điệp khi gửi đi

Triển khai : Các quy trình kiểm soát thông điệp khi gửi, hoặc yêu cầu giữ lại, và

ghi nhật ký linh hoạt giúp đáp ứng các yêu cầu tuân thủ của tổ chức, và luật định

Khả năng mở rộng và lập trình : Các khả năng sao dữ liệu mới (cụ bộ và theo

điểm) giữ cho hệ thống luôn ở mức độ sẵn có cao, đồng thời hạn chế bớt nhu cầu

và suất tiến hành sao lưu bằng băng từ

26

Page 27: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

3.2.3 Nhược điểm của Microsoft Exchange 2007- Microsoft cung cấp 2 phiên bản cho Exchange Server 2007 đó là Exchange

Server 2007 Standard Edition và Exchange Server 2007 Enterprise Edition. Exchange

Server 2007 Standard EditionPhiên bản Standard phù hợp nhu cầu xứ lý hệ thống thư

điện tử của những công ty vừa và nhỏ. Phiên bản này có những giới hạn như sau:

+ Mỗi server chỉ hỗ trợ 5 nhóm lưu trữ, mỗi nhóm lưu trữ chỉ cho phép tối đa 5 bộ

cơ sở dữ liệu.

+ Hỗ trợ chức năng Local Continuous Replication nhưng không hỗ trợ Single Copy

Clusters và Cluster Continuous Replication.

- Phiên bản enterprise nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý của các doanh nghiệp lớn.

Exchange Server 2007 Enterprise bao gồm tất cả các tính năng của phiên bản Standard

cộng thêm các chức năng sau:

+ Hỗ trợ tới 50 nhóm lưu trữ trên một server. Mỗi nhóm lưu trữ có thể chứa tới 50

databases.

+ Hỗ trợ Single Copy Clusters và Cluster Continuous Replications.

3.3 Yêu cầu cấu hình cài đặtvà sử dụng Microsoft Exchange 2007

3.3.1 Yêu cầu phần cứng Processor:

· Vi xử lý Xeon hoặc Pentium 4 64-bit.

· Vi xử lý AMD Opteron hoặc Athalon 64-bit.

Memory:

· Tối thiểu: 1 GB Ram

· Khuyến cáo: 2 Gb Ram cho server và 7Mb trên từng Mailbox

Disk space:

· Khoảng 1.2 Gb trống để cài đặt Exchange server 2007.

· Cần khoảng 500 Mb bộ nhớ trống cho Unified Messaging (UM) mỗi khi được

cài đặt. 200 Mb trống để sử dụng cho hệ thống.

27

Page 28: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

File format:

· Tất cả hệ thống, storage Exchange, storage group file, database files, Exchange

files đều được đặt trong disk được format theo NTFS

3.3.2 Yêu cầu phần mềmCác phần mềm cần thiết:

· Microsoft .NET Framework Version 2.0

· Micrsoft Management Console (MMC) 3.0

· Windows PowerShell V1.0

· Hotfix for Windows x64 (KB904639)

Yêu cầu hệ thống Active Directory:

· OS phải là Microsoft windows server 2003 hay windows server 2008 .Sử dụng

exchange 32bit cho hệ điều hành 32 bit và exchange 64bit cho hệ điều hành 64bit· Máy

đã nâng cấp thành Domain controllers.

· Mở rộng Active Directory schema cho Exchange 2007

· Bật chức năng Global catalog cho server.

· Upgrade Domain functional level và Forest functional level.

28

Page 29: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT

EXCHANGE 2007

4.1 MÔ HÌNH THỰC HIỆN.

- Mô hình triển khai Local máy ảo.

Hình : Mô hình triển khai mail exchange

4.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI TRÊN SERVER 2008.Chuẩn bị :

- Máy đã cài win 2k8 - DVD 2k8

29

Page 30: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

- Exchange 2007 SP1 ( lưu ý chỉ có Exchange 2007 SP 1 mới cài được trên Win server 2008 ) - IP :192.168.1.2/24 DNS : 192.168.1.1 - Domain name : lcbao.com Các bước thực hiện :Bước 1 : dcpromo Lên domain cho server 20081. Để cài được domain ta cần phải thiết lập IP tĩnh cho máy Server .

30

Page 31: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

2. Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services :

. Trên Windows Server 2k8 , Active Directory Domain Services (AD DS) là một Role . Nó cung cấp các giải pháp quản lý cho Domain Controller . Vì vậy trước khi cài đặt bằng DCPROMO phải cài đặt dịch vụ này trước .

31

Page 32: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Vào Start > Administrator Tools > Server Manager > click Roles > click Add Roles

Đánh dấu chọn > Next

32

Page 33: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Active Directory Domain Services > Next > ... > Install

33

Page 34: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

34

Page 35: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Như vậy là dịch vụ Active Directory Domain Services đã cài đặt thành công .

3. Cài đặt Domain Controller :

. Để cài đặt Domain Controller bạn phải cài đặt trực tiếp từ Server Manager ( Sau khi cài đặt xong AD DS , Server Manager sẽ cung cấp cho người dùng liên kết để mở tiện ích DCPROMO ) .

35

Page 36: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhấn Next > Next

36

Page 37: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn dòng thứ 2 > Next

37

Page 38: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Đặt tên Domain > Next

38

Page 39: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Windows Sever 2008 > Next

39

Page 40: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhấn Next

40

Page 41: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Yes,...

41

Page 42: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Next

42

Page 43: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Đặt password > Next

43

Page 44: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next .

44

Page 45: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

45

Page 46: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Finish > Restart máy .

46

Page 47: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Join To Domain :

Máy Client , click chuột phải vào My Computer -> Properties -> Computer Name -> Changes -> click vào chấm tròn domain -> gõ tên doomain -> ok .

47

Page 48: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

48

Page 49: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhập User name : administrator và password -> ok

Sau khi nhập mật khẩu sẽ hiện ra thông báo chọn Yes để restar lại máy

49

Page 50: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Giao diện khi máy Client gia nhập thành công Domain .

Bước 2: Cài Active Directory Domain Services remote management tools Vào start > Run> CMD Gõ lệnh: ServerManagerCmd -i RSAT-ADDS

50

Page 51: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Sau khi command được thực thi chúng ta phải reset lại máyBước 3 : Cài Power Shell Vào start > Run> CMD Gõ lệnh: ServerManagerCmd -i PowerShell

51

Page 52: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Bước 4 : cài IIS 7Vào start > Run> CMDGõ lệnh: ServerManagerCmd -i Web-Server

52

Page 53: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ : ServerManagerCmd -i Web-ISAPI-Ext

53

Page 54: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ :ServerManagerCmd -i Web-Metabase

54

Page 55: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ :ServerManagerCmd -i Web-Lgcy-Mgmt-Console

55

Page 56: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ :ServerManagerCmd -i Web-Basic-Auth

56

Page 57: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ :ServerManagerCmd -i Web-Digest-Auth

57

Page 58: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ :ServerManagerCmd -i Web-Windows-Auth

58

Page 59: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp theo gõ :ServerManagerCmd -i Web-Dyn-Compression

59

Page 60: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Bước 5 : cài RPC-over-HTTP-proxy ( có thể không làm bước này nếu bạn không có nhu cầu sử dụng outlook anywhere )Vào start > Run> CMD Gõ lệnh: ServerManagerCmd -i RPC-over-HTTP-proxy

60

Page 61: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Bước 6 : Cài Exchange Server 2007 SP1+Chọn Step4

61

Page 62: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

62

Page 63: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

63

Page 64: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

64

Page 65: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Yes --> Next

65

Page 66: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Mặc định --> Next

66

Page 67: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

67

Page 68: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Yes--> Next

68

Page 69: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Install

69

Page 70: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Finish

4.3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT EXCHANGE 2007

4.3.1 MANAGE EXCHANGE RECIPIENTS Mailbox Enable User : áp dụng cho nhân viên chính thức của cty.Cách 1 : Tạo mới Mailbox Enable User : NV1Tại Recipent Configuration :Click chuột phải Mailbox --> Chọn New MailBox.

70

Page 71: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

71

Page 72: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

72

Page 73: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

NextChọn Browse...chọn database

73

Page 74: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

74

Page 75: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra lại thông tin -> New -> FinishCách 2 : Tạo MailBox User ( User đã có sẵng trong AD ) : NV2Chọn Existing user --> Add

75

Page 76: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn User NV2

76

Page 77: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next -> Các bước sau làm như cách 1. Mail User: áp dụng cho nhân viên thực tập hoặc làm bán thời gian.Tại Recipent Configuration :Click chuột phải Mail Contact --> Chọn New Mail User

77

Page 78: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

78

Page 79: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

79

Page 80: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhấn vào Edit... nhập địa chĩ mail ngoài của User --> Ok --> Next

80

Page 81: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra lại thông tin : New --> Finish. Mail Contact : áp dụng cho khách hàng thân thiết.Tại Recipent Configuration :Click chuột phải Mail Contact --> Chọn New Mail Contact...

81

Page 82: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

82

Page 83: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

Nhập tên Use,r sau đó nhấn vào Edit... để nhập địa chỉ mail ngoài của User.

83

Page 84: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra lại thông tin --> New --> Finish. Kiểm tra lại việc gởi nhận mail giửa các User.Chuẩn bị máy win XP , cài đặt Microsoft Outlook.

84

Page 85: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Login User NV1 vào máy Server

85

Page 86: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Soạn 1 mail gửi qua User NV2Login User NV2 vào Win XP.

86

Page 87: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

87

Page 88: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Gửi nhận thành công. Group Recipient+ Distribution Group : phân phối mailVào ExChange Management Console\Recipoent Configuration\ chuột phải vào Distribution Group --> New Distribution Group

88

Page 89: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Next

89

Page 90: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Giử mặc định , nhập thông tin Group --> Next

90

Page 91: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra lại thông tin --> New --> Finish.Add các nhân viên vào Group.Tại Group NhanVien click chuột phải chọn Properties --> qua tab Member và nhấn nut add , chọn các User. Sau đó nhán Apply --> OK

91

Page 92: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+Ta kiểm tra lại :Login vào NV1 và gởi mail cho Group NhanVien

92

Page 93: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

93

Page 94: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

User NV1 cũng nhận được Mail vì User NV1 mằm trong Group NhanVien. Login vào User NV2 cũng nhận được mail vì cùng Group với User NV1

94

Page 95: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Dynamic Distribution Group : phân phối mail và tự cập nhật thành viên.Vào ExChange Management Console\Recipoent Configuration\ chuột phải vào Distribution Group --> New Dynamic Distribution Group

95

Page 96: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhập thông tin --> Next

96

Page 97: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Để mặc định --> Next

97

Page 98: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Step 1 : Chọn thuộc tính Recipient is in a CompanyStep 2: ta nhấp vào link " Specified" nhập nôi dung (NhanPC) add -->Ok--> Next

98

Page 99: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra lại thông tin --> New --> Finish.Chuyển qua Mail Contac chọn chuột phải User NVTT, chuyển qua Tab Email-address ta thấy có 2 địa mail : [email protected], [email protected]. Tại mục SMTP: có 1 địa chỉ mail [email protected]. Như vậy User NVTT là dạng Mail Enable

Tiếp theo ta chuyển qua tab Organization nhập tên " lcbao " vào mục Company.

99

Page 100: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Làm tương tự cho các User trong Group NhanVien+ Kiểm tra lại :Login vào User NV1 soạn mail gởi cho Group KyThuat

100

Page 101: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

User NV1 cũng nhận được mail vì User NV1 có cùng thuộc tính Company lcbao

101

Page 102: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

và User NV2 cũng nhận được mail vì cùng thuộc tính Company lcbao

102

Page 103: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

4.3. 2 MANAGE EXCHANGE DATABASE Thêm địa chỉ mail cho 1 user :Vào ExChange Management Console/ Repicient Configuration/ Mailbox Click chuột phải User NV1 chọn Properties / Chuyển Tab Email-Addresses / Nhấn Add, nhập vào địa chỉ : [email protected]

103

Page 104: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Forward mail : thêm đia chỉ mail ngoài cho nhân viênQua tab Mail Flow Settings, chọn mục Delivery Option -> Chọn Properties

104

Page 105: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nếu muốn cả 2 địa chỉ mail điều nhận thì check vào Deliver massage to both.....Nếu muốn giới hạn nhận mail check vào Maximum recipients Giới hạn gởi nhận mail cho 1 user :Qua tab Mail Flow Settings, chọn mục Message size retriction -> Chọn Properties ( giới hạn 1000KB )

105

Page 106: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Kiểm tra : Login vào User NV1 gởi thư đến User NV2 với dung lượng lớn hơn 1000KB

106

Page 107: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Sẽ nhận được mail từ ExChange Server thông báo về gởi mail quá dung lương.

107

Page 108: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Kiểm tra : User NV1 nhận mail của User NV2 quá 1000KB

108

Page 109: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

User NV2 sẽ nhận thông báo thất bại

109

Page 110: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Giới hạn dung lượng hộp thư :Vào ExChange Management Console/ Repicient ConfigurationChọn User NV1 nhấn chuột phải Properties, đến Tab Mailbox Setting, chọn mục Storage Quotas rồi nhấn và Properties.

110

Page 111: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Ok. Tạo Storage Group và Mailbox Database+ Tạo Storage Group :Vào ExChange Management Console\Server Configuration\ Chọn MailboxGroupTrong khung Result, chuột phải vào ExChange, chọn New Storage Group

111

Page 112: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Đặt tên Storage Group là " NhanVien" --> New

112

Page 113: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

b. Tạo Mailbox Database :Chuột phải vào NhanVien vừa tạo, chọn New Mailbox Database

113

Page 114: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhập tên là NhanVien Database

114

Page 115: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn New --> Finish

Vào Recipient Configuration/ Mailbox , chuột phải tại các User thuộc Group NhanVien, chọn Move MailBox

115

Page 116: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Browse... chọn NhanVien Database

116

Page 117: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Next

117

Page 118: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Check Skip the mailbox --> Next

118

Page 119: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Next.

119

Page 120: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra thông tin --> Move --> Finish. + Cấu hình Journal Recipiet:Vào Server Configuration\ Mailbox, chuột phải vào NhanVien Database, chọn Properties

120

Page 121: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Check vào Journal Database, nhấn Browse chọn user theo dõi.

121

Page 122: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+Kiểm tra : Login vào User NV1 gửi mail cho NV2,

122

Page 123: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Login vào User Administrator

123

Page 124: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Administrator nhận được mail

124

Page 125: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Cấu hình Storage Limit cho 1 Mailbox DatabaseVào Server Configuration\Mailbox, chuột phải vào NhanVien Database, chọn PropertiesChọn Tab Limts

125

Page 126: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhấn Apply-->Ok+Kiểm tra : Login vào User NV1 soạn mail với dung lớn hơn 15000KB

126

Page 127: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhận được thông báo lỗi.

4.3.3 LAB PUBLIC FOLDER Chuẩn bị :+ Group KinhDoanh, có User : u1, u2+Group NhanSu , có User : u3, u4 Tạo Public Folder :Dùng Public Folder Management Console ( tính năng chỉ có trong ExChange 2k7 SP1)Mở ExChange Management Console, khung console tree chọn Toolbox, khung Result pane, double click vào Public Folder Management Console

127

Page 128: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Trong cửa sỗ Public Folder Management Console, chuột phải vào Default Public Folder, chọn New Public Folder ...

128

Page 129: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhập DATA

129

Page 130: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn New --> Finish Tiếp tục, click chuột phải tại folder DATA, tạo folder KinhDoanh và NhanSu

130

Page 131: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

131

Page 132: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Phân quyền cho các Public Folder Mở Microsoft Outlook bằng quyên Admin

132

Page 133: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Nhấn chuột phải vào folder DATA , chọn properties

133

Page 134: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chuyển qua tab Permissions, xóa Group Anonymous, nhấn AddChọn 2 Group KinhDoanh và NhanSu, nhấn Add , sau đó OK

134

Page 135: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Trong khung Permission level ,chon ReviwerTiếp tục phân quyền cho Group NhanSu như hình sau :

135

Page 136: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tiếp tục phân quyền cho Group KinhDoanh như hình sau :

136

Page 137: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Kiểm tra lại phân quyền từng folder : Login vào User u1 để kiểm tra.Chọn tab Public Folder .Tại mục New của Public Folder DATA đã bị ẩn, vì u1 chỉ có quyền Reviwer.

137

Page 138: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tại mục New của Public Folder KinhDoanh không bị ẩn, vì u1 thuộc Group KinhDoanh và có quyền Author.

138

Page 139: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tại mục New của Public Folder NhanSu đã bị ẩn, vì u1 thuộc Group KinhDoanh chỉ có quyền Reviewer

139

Page 140: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Tạo Mail-Enable Public Folder : là có địa chỉ mail và nằm trong Global Access ListMở Public Folder Management Conlose, chọn Folder DATA, khung panel ở giửa, chọn pulic folder mà muốn làm Mail Enable. Khung action, chọn Mail - Enable.

140

Page 141: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Mở Microsoft Outlook, Login vào u3. Truy câp folder NhanSu, nhấn chuột phải New post is this folder, để viết bài mới. Các folder sẽ không được quyền post bài.5

141

Page 142: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Login u1, tạo mới 1 mail, nhấn chọn mục to, mục address book chọn Public folder, chọn KINHDOANH, soạn mail

142

Page 143: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

143

Page 144: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kết quả tại folder KinhDoanh

144

Page 145: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Giới hạn Limit cho Public FolderMở Public folder Management Console, chọn Folder KinhDoanh, khugn panel ở giửa, click chuột phải vào Folder KinhDoanh chọn Properties. Tab Limit, bỏ check mục Use database quota defaults.

145

Page 146: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn Apply --> OKLogin u1 và post bài trong folder KinhDoanh đính kèm file >2MB

146

Page 147: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Thông báo lỗi .

4.3.4 LAB EMAIL POLICY Email address policy:Vào organization configuration\ Chọn Hub transport\ Chọn tab accept domain\ chọn new accept domain --> Nhập tên domian cần đổi.

147

Page 148: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chuyển qua tab Email address policies\ chọn edit default policies\ chọn email address rồi chọn tiếp edit. Để mặc định rồi nhấn Next tiếp.

148

Page 149: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Chọn domian cần đổi, rồi nhấn mục Set as reply

149

Page 150: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Kiểm tra lại, tạo 1 mail box mới và mở Microsoft Outlook soạn và gửi mail. Sau đó tại

150

Page 151: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

user nhận được mail từ user mới tạo, phải chuột vào email chọn Message Option. Xem các thông tin số.

151

Page 152: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

+ Trường hợp cty có nhiều domian khác nhau ( vd : nhanpc.com va nhanpc.vn )Vào Organization configuration \ chọn Hub transport \ tab email address policies \ chọn new email address polies

152

Page 153: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Đặt tên cho domian thứ 2.

153

Page 154: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

chọn thuộc tính Company \ chọn Specified ở bên dưới, nhập tên khu vực chi nhánh vào.

154

Page 155: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Email address chọn firstname.lastname \ rồi chọn tên domian mới ở mục bên dưới.

155

Page 156: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Đặt thuộc tính Company cho các mailbox tương ứng, sẽ nhận được tên domian mới thiết lập.

156

Page 157: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )

Message policy

157

Page 158: Bao Cao Thuc Tap Athena ( Mail Exchange 2007 )