7
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN AN PHÚ NĂM 2015 ĐT VN ĐỀ Hiện nay, tình hình cán bộ y tế kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú không đúng theo quy định của Bộ Y tế và không đúng theo phác đồ của khoa phòng khá phổ biến, cụ thể như kê thực phẩm chức năng trong đơn thuốc, cho thuốc không theo phác đồ điều trị. Cục quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế có công văn số 328/KCB-NV ngày 28/4/2011 về việc Chấn chỉnh kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú. Theo Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú của Bộ Y tế (Quyết định 04/2008/QĐ- BYT ngày 01/02/2008); tại Điều 6 của Quy chế này quy định không được kê đơn thuốc trong các trường hợp sau: (1) Không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh; (2) Theo yêu cầu không hợp lý của người bệnh; (3) Thực phẩm chức năng. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích xem trong đơn thuốc kê điều trị ngoại trú có thực phẩm chức năng và đúng theo phác đồ không. 1

nckh chỉ số kê đơn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: nckh chỉ số kê đơn

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN AN PHÚ

NĂM 2015

ĐĂT VÂN ĐỀ

Hiện nay, tình hình cán bộ y tế kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú  không đúng theo quy định của Bộ Y tế và không đúng theo phác đồ của khoa phòng khá phổ biến, cụ thể như kê thực phẩm chức năng trong đơn thuốc, cho thuốc không theo phác đồ điều trị. Cục quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế có công văn số 328/KCB-NV ngày 28/4/2011 về việc Chấn chỉnh kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.

Theo Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú của Bộ Y tế (Quyết định 04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008); tại Điều 6 của Quy chế này quy định không được kê đơn thuốc trong các trường hợp sau: (1) Không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh; (2) Theo yêu cầu không hợp lý của người bệnh; (3) Thực phẩm chức năng. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích xem trong đơn thuốc kê điều trị ngoại trú có thực phẩm chức năng và đúng theo phác đồ không.

Chương 1

TÔNG QUAN TAI LIỆU

Chương 2

MUC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU

2.1. Muc tiêu tông quat:1

Page 2: nckh chỉ số kê đơn

Xác định tỉ lệ từng loại thuốc, thực phẩm chức năng, đơn thuốc không đúng phác đồ và qui chế kê đơn của bộ y tế.2.2. Muc tiêu chuyên biêt:- Xác định tỉ lệ từng loại thuốc được cho trong đơn thuốc.- Xác định tỉ lệ toa thuốc có thực phẩm chức năng.- Xác định tỉ lệ toa thuốc cho không đúng theo phác đồ điều trị của khoa.2.3. Đinh nghia biên sô:2.4. Đôi tương và phương phap nghiên cưu:2.4.1. Đôi tương nghiên cưu:a) Tiêu chi chon đôi tương nghiên cưu:Tất cả toa thuốc được kê điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh trong năm 2015 (Tính từ ngày 01/01/2015 – 30/9/2015).b) Tiêu chi loai trư:Toa thuốc của bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú. 2.4.2. Phương phap nghiên cưu:Được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu căt ngang mô tả có phân tích và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS.

Chương 4

BAN LUẬN

KẾT LUẬN

KIẾN NGHỊ

TAI LIÊU THAM KHAO:

2

Page 3: nckh chỉ số kê đơn

TIẾNG VIỆT

1. Nguyễn Đình Bảng (2005), “Viêm V.A và Amidan”, Bài giảng Tai Mũi

Hong, Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, Lưu Hành Nội Bộ, tr.

32-73.

2. Nguyễn Hữu Khôi (2006), “Cơ quan lympho họng”, Viêm hong amidan và

VA, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 121-128.

3. Nguyễn Hữu Khôi (2006), “VA, viêm họng mũi và VA quá phát bít tăc”,

Viêm hong amidan và VA, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh,

tr. 137-138.

4. Nguyễn Hữu Khôi (2006), “Viêm họng mũi (viêm VA)”, Viêm hong

amidan và VA, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 139-143

5. Nguyễn Hữu Khôi (2006), “Một số kỹ thuật mới trong nạo VA”, Viêm

hong amidan và VA, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.

151-152

6. Nghiên cưu đăc điêm lâm sàng và hinh ảnh nôi soi cua viêm VA và đanh

gia kêt quả điêu tri nao VA tại BVĐK TP Buôn Mê Thuộc 2010.

7. Ngô Ngọc Liễn (2006), “Nạo VA”, Giản yêu bệnh hoc tai mũi hong, Nhà

xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 262-263.

8. Nhan Trừng Sơn (2008), “Viêm VA”, Tai mũi hong quyên 2, Nhà xuất bản

Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 502-511

9. Nhan Trừng Sơn (2008), “Phẫu thuật nạo VA”, Tai mũi hongquyên 2, Nhà

xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 513-523

10.Võ Tấn (2003), “Viêm VA”, Tai mũi hong thực hành tập I, Nhà xuất bản

Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 236-212

TIẾNG NƯỚC NGOAI

3

Page 4: nckh chỉ số kê đơn

11.Ameli F ., Brocchetti F., Semino L., Fibbi A., (2007), “Adenotonsillectomy

in obstructive sleep apnea syndrome. Proposal of a surgical decision-

taking algorithm”, http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17303255

12.Charles D, Blustone and Richad M. (2002), “Tonsillectomy,

adenoidectomy, and UPP” Surgical atlas of pediatric otolaryngology, BC

Decker inc , p. 381 – 385.

BÔ CÂU HOI (TMH)Số thứ tự:…….

Ngày………/……../ 2014

I. HANH CHÁNH:

1) Họ và tên be :………………………………………………………4

Page 5: nckh chỉ số kê đơn

2) Tuổi:…………..( tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2004 đến nay)

3) Giới: Nam □ Nữ □

II. PHÂN CHUYÊN MÔN:

1. VTG 1.có □ 2.không □

2. Độ của VA ĐộI □ Độ II □ Độ III □

3. Họng 1. Có viêm □ 2. Không viêm □

4. Amydan 1. Có viêm □ 2. Không viêm □

5. VTQ 1. Có viêm □ 2. Không viêm □

6. PQPV 1. Có viêm □ 2. Không viêm □

7. Viêm VA 1. Có viêm □ 2. Không viêm □

5