96
Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars DỰ ÁN NGHIÊN CỨU NHU CẦU VÀ SỰ THÕA MÃN CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ NHÀ TRỌ. I. Tổng quan dự án 1. Giới thiệu dự án Phạm vi nghiên cứu Nhóm sẽ tiến hành điều tra nghiên cứu trong một bộ phận sinh viên của trường đại học kinh tế Đà Nẵng về chất lượng cũng như sự thõa mãn của họ về nhà trọ hiện nay, mẫu đại diện là 120 sinh viên. Thời gian nghiên cứu trong vòng 8 tuần kể từ tuần 35 đến tuần 42 Không gian : Thành phố Đà Nẵng 2. Bối cảnh doanh nghiệp - Là một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã tiến hành đầu tư xây dựng rất nhiều dự án khu chung cư. - Doanh nghiệp vừa thu hồi vốn đầu tư từ một vài dự án và đang tìm kiếm thông tin để sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả. 3. Cơ sở lý thuyết 3.1 Hành vi người tiêu dùng : a. Định nghĩa: GVHD: Phạm Thị Lan Hương -1-

De an nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Nghiên Cứu Hành Vi Người Tiêu Dùng

Citation preview

Page 1: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

DỰ ÁN NGHIÊN CỨU NHU CẦU VÀ SỰ THÕA MÃN CỦA SINH

VIÊN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ NHÀ TRỌ.

I. Tổng quan dự án

1. Giới thiệu dự án

Phạm vi nghiên cứu Nhóm sẽ tiến hành điều tra nghiên cứu trong một bộ

phận sinh viên của trường đại học kinh tế Đà Nẵng về chất lượng cũng như sự

thõa mãn của họ về nhà trọ hiện nay, mẫu đại diện là 120 sinh viên.

Thời gian nghiên cứu trong vòng 8 tuần kể từ tuần 35 đến tuần 42

Không gian : Thành phố Đà Nẵng

2. Bối cảnh doanh nghiệp

- Là một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã tiến hành đầu tư xây dựng

rất nhiều dự án khu chung cư.

- Doanh nghiệp vừa thu hồi vốn đầu tư từ một vài dự án và đang tìm kiếm

thông tin để sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả.

3. Cơ sở lý thuyết

3.1 Hành vi người tiêu dùng :

a. Định nghĩa:

Hành vi người tiêu dùng phản ánh tổng thể các quyết định của người tiêu dùng đối

với việc thu nhận, tiêu dùng, loại bỏ hàng hóa, bao gồm sản phẩm, dịch vụ, hoạt

động và ý tưởng, bởi các đơn vị ra quyết định (con người) theo thời gian.

Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng :

b. Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng :

b1. Nhân tố tâm lý cốt lõi : tiến trình diễn biến tâm lý nội tại của người tiêu dùng

- Động cơ, khả năng, cơ hội( MAO) .

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -1-

Page 2: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

- Nhận thức (tiếp xúc, chú ý và diễn giải)

- Phân loại thông tin (hiểu)

- Ghi nhớ và nhớ lại.

- Thiết lập và thay đổi thái độ.

b2. Tiến trình ra quyết định :

- Nhận biết vấn đề và tìm kiếm thông tin.

- Đánh giá và ra quyết định.

- Thực hiện các đánh giá sau quyết định.

b3. Những nhân tố bên ngoài :

- Những ảnh hưởng của văn hóa vùng, dân tộc và tôn giáo.

- Ảnh hưởng của giai cấp xã hội.

- Ảnh hưởng của truyền thống xã hội.

- Ảnh hưởng của tâm lý (giá trị, cá tính, lối sống).

3.2 Nhu cầu :

Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện

vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình

độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những

nhu cầu khác nhau.

Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.

Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả

năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu đồng

nghĩa với việc có thể kiểm soát được cá nhân (trong trường hợp này, nhận thức có

sự chi phối nhất định: nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu).

Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ

kiểm soát những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -2-

Page 3: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

mãn nhu cầu nào đó của cá nhân đồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo định hướng

của nhà quản lý, do đó người quản lý luôn có thể điều khiển được các cá nhân.

Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt của chính cá thể

đó và do đó phân biệt nó với môi trường sống. Nhu cầu tối thiểu hay còn gọi là nhu

yếu đã được lập trình qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hóa.

Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung, đến hành vi của con

người nói riêng. Nhu cầu được nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu và sử

dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống, xã hội.

Đặc trưng của nhu cầu:

Không ổn định, biến đổi;

Năng động;

Biến đổi theo quy luật;

Không bao giờ thỏa mãn cùng một lúc mọi nhu cầu;

Ham muốn không có giới hạn.

Các loại nhu cầu :

Vật chất: nhu cầu bẩm sinh (thở, đói, tình dục), nhu cầu thông thường (ăn,

uống, không khí, bài tiết,...).

Cảm xúc: tình thương yêu, tán thành, kính trọng, thừa nhận...

Xã hội: giáo dục, tôn giáo, giải trí...

Mức độ nhu cầu :

1. Mức thứ nhất - Lòng mong muốn;

2. Mức thứ hai - Tham;

3. Mức thứ ba - Đam mê.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -3-

Page 4: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Biểu hiện nhu cầu :

Hứng thú;

Ước mơ;

Lý tưởng.

3.3 Sự thỏa mãn ( sự hài lòng )

Sự thỏa mãn đã được định nghĩa và đo lường theo nhiều cách khác nhau qua thời

gian. Trong khi những nghiên cứu sớm định nghĩa sự thỏa mãn gắn liền với một giai

đoạn của một giao dịch sản phẩm cụ thể, các nghiên cứu gần đây định nghĩa sự thỏa

mãn là các trải nghiệm chung của người tiêu dùng theo thời gian có tính tích luỹ,

giống như thái độ. Khái niệm sự thỏa mãn có tính tích luỹ có khả năng dự báo tốt

hơn các hành vi tiếp theo và sự thực hiện về kinh tế. Để đo lường sự thỏa mãn,

thông thường những người trả lời được yêu cầu chọn một điểm trên một thang đo

trải dài từ một điểm âm đến một điểm dương. Cách tiếp cận này là phù hợp với quan

điểm chung trong nghiên cứu thái độ với tư cách là một sự đánh giá có tính tích luỹ

về các đối tượng theo thước đo lưỡng cực, thuận lợi - không thuận lợi. Cũng có các

nghiên cứu liên quan đến cách tiếp cận đa bộ phận về sự thỏa mãn, chẳng hạn, sự

đánh giá, các cảm xúc tích cực, hoặc tiêu cực, phản ứng mang tính tâm trạng thì đề

nghị rằng sự thỏa mãn là một quá trình động, tích cực, chứa đựng các khía cạnh xã

hội, và nó kết hợp ý nghĩa và các cảm xúc vào trong các bộ phận có tính tích hợp.

Nghiên cứu này định nghĩa sự thỏa mãn của người tiêu dùng với tư cách là đánh giá

chung mang tính cá nhân của người tiêu dùng về sự thỏa mãn và hài lòng với một

nhóm sản phẩm đã cho, cụ thể là cá, và là một khái niệm mang tính tích lũy hơn là

liên quan đến một giao dịch cụ thể.

Một số nghiên cứu đã kiểm định quan hệ giữa sự thỏa mãn và trung thành dựa vào ý

định hành vi và giả thuyết quan hệ này là dương nhưng thay đổi giữa các sản phẩm.

Tuy nhiên, một nghiên cứu của Mittal và Kamakura (2001) đã thất bại trong việc

chứng minh mối quan hệ giữa sự thỏa mãn và sự trung thành hành vi mua hàng lặp

lại tồn tại do sự sai lệch về phản ứng. Tuy nhiên, quan điểm chính đứng sau các

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -4-

Page 5: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

nghiên cứu về sự thỏa mãn – trung thành là những người tiêu dùng được thỏa mãn

thì trung thành hơn những người tiêu dùng không được thỏa mãn. Các nghiên cứu

về mối quan hệ giữa sự thỏa mãn-sự quan tâm đã báo cáo rằng những người tiêu

dùng có sự quan tâm cao hơn sẽ có mức độ thỏa mãn lớn hơn. Sự quan tâm cũng có

thể giữ vai trò trung gian hoàn toàn giữa sự thỏa mãn và hành vi theo cách thức

tương tự như ý định hành vi và sự khát vọng trong các lý thuyết về hành vi hướng

đến mục đích, cũng như trung gian giữa sự thỏa mãn và trung thành.

4. Lý do chọn đề tài nghiên cứu

Nhà trọ sinh viên luôn là một vấn đề muôn thuở. Mỗi năm có hàng trăm ngàn

SVHS (đa số SV từ các tỉnh) theo học tại các trường ĐH, CĐ và TCCN. Những năm

gần đây, nhiều trường liên tục tăng chỉ tiêu tuyển sinh, nhưng chuyện xây dựng ký

túc xá lại bị bỏ ngỏ. Vấn đề chỗ trọ luôn là nỗi bức xúc, ám ảnh của hầu hết SV…

Đối với trường đại học kinh tế Đại Học Đà Nẵng Khả năng đáp ứng nhu cầu

ở của kí túc xá của Trường đại học kinh tế chỉ đáp ứng được 20% sinh viên hệ chính

quy trong khi hàng năm trường tuyển khoảng 2.000 sinh viên hệ chính quy và hơn

2.500 sinh viên các hệ khác. Hiện có hơn 15.000 sinh viên đang theo học các

chuyên ngành đào tạo tại trường và các trung tâm giáo dục thường xuyên, các cơ sở

liên kết đào tạo trong cả nước (thông tin từ trường đại học Kinh tế_ Đại học Đà

Nẵng).

Với lượng sinh viên theo học tại trường như vậy và khả năng đáp ứng của kí túc

xá là hạn chế thì nhu cầu về nhà trọ là một nhu cầu rất cấp thiết.

Đứng trước nhu cầu về nhà trọ rất lớn đó, công ty xây dựng và phát triển nhà ở

Nam Hải Vân đã quyết định đầu tư xây dựng khu chung cư liên hợp dành cho sinh

viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Tuy nhiên, khi đầu tư vào lĩnh vực này thì sự

hiểu biết của công ty về mong muốn của sinh viên về nhà trọ là khá ít. Mặt khác,

công ty cũng muốn đáp ứng tối đa sự thỏa mãn cho sinh viên.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -5-

Page 6: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Vì thế trước thực tiễn đó nhóm “Lucky Star ” quyết định sẽ nghiên cứu về “nhu

cầu và sự hài lòng của sinh viên về nhà trọ”. Với mong muốn góp một phần nhỏ vào

sự hiểu biết của công ty Nam Hải Vân về sự thỏa mãn của sinh viên với nhà trọ.

5. Nhóm thực hiện dự án

Nhóm Lucky Stars bao gồm các thành viên

Võ Thị Diệu Thanh 33k12

Lê Thị Quý 33k12

Nguyễn Thị Hằng 33k12

Trịnh Thị Ngọc Lệ 33k12

Võ Văn Chiêm 34k12

Nguyễn Quốc Anh 32k12

II. Hoạch định dự án

1. Bối cảnh tiến hành nghiên cứu:

- Thành phô Đà Nẵng đang nổi lên như một trung tâm thương mại và dịch vụ

của miền Trung và tây Nguyên. Rất nhiều công ty, xí nghiệp, tập đoàn trong

và ngoài nước đã và đang đầu tư kinh doanh tại đây. Bên cạnh đó ngày càng

có nhiều trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp được thành

lập.

- Theo nhịp điệu phát triển, đất đai cho nhà ở ngày càng thu hẹp trong khi số

lượng sinh viên đổ về đây ngày càng nhiều. Chính vì vậy việc nghiên cứu tìm

hiểu sự thõa mãn trong bộ phận sinh viên về vấn đề nhà trọ là rất cần thiết.

- Nhu cầu cuộc sống tăng cao nhịp độ phát triển kinh tế tăng đều, nhiều nhà

đầu tư sẵn sàng đầu tư vào việc xây nhà trọ đảm bảo những tiện nghi cần

thiết cho sinh viên với giá rẻ và chấp nhận được.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -6-

Page 7: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

2. Vấn đề nghiên cứu

Dự án đặt ra nhằm xác định nhu cầu và sự hài lòng của sinh viên tại Đà Nẵng

về vấn đề nhà trọ hiện nay.

3. Mục tiêu cần đạt được

- Thông tin về đối tượng nghiên cứu: Giới tính, độ tuổi, thu nhập…

- Thông tin về ý kiến của sinh viên đối với chất lượng và dịch vụ nhà trọ hiện

nay: tình trạng nhà trọ hiện tại tốt hay xấu, điện nước …

- Thông tin về mong muốn của sinh viên đối với chất lượng nhà trọ trong

tương lai.

4. Giả thuyết nghiên cứu

Sau khi xem xét các vấn đề nghiên cứu, chúng tôi đã đưa ra các mục tiêu

nghiên cứu. Từ đó phát triển lên các giả thuyết sau:

1. Giả thuyết 1: Chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên là 1,5 triệu đồng

2. Giả thuyết 2: Chi tiêu trung bình của nam và nữ bằng nhau trên tổng thể.

3. Giả thuyết 3: Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về nhà trọ.

4. Giả thuyết 4: Chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về nhà trọ.

5. Giả thuyết 5: Độ tuổi chọn mức giá nhà trọ giống nhau trên tổng thể.

6. Giả thuyết 6: Năm học ảnh hưởng đến chi tiêu.

5. Phương thức tiến hành :

5.1 Yêu cầu dữ liệu :

Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ Internet

+ Tổng số sinh viên theo học tại Đà Nẵng.

+ Đặc điểm của các dãy trọ.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -7-

Page 8: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Dữ liệu sơ cấp: Nguồn thu thập chủ yếu và quan trọng cho dự án là sinh viên tại

thành phố Đà Nẵng.

+ Đánh giá chung của sinh viên về nhà trọ.

+ Nhu cầu của sinh viên về nhà trọ.

+ Nhu cầu về nhà trọ trong tương lai.

+ Các mức giá mà sinh viên có thể chấp nhận được.

+ Mong muốn của sinh viên về nhà trọ của mình.

5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu :

Các phương pháp thu thập dữ liệu như: phỏng vấn, điều tra, quan sát và thử

nghiệm. Đánh giá các trọng số nhóm chúng tôi đã lựa chọn phương pháp phỏng vấn.

Dựa vào “chi phí, nguồn lực và tính dễ tiếp cận” chúng tôi lựa chọn phương

pháp phỏng vấn bằng bản câu hỏi.

Với công cụ thu thập là bản câu hỏi với các dạnh câu hỏi đóng , câu hỏi

mở…..Bản câu hỏi được thiết kế theo yêu cầu ngắn gọn, lịch sự và dễ trả lời.

Cấu trúc bản câu hỏi: gồm 3 phần chính

Phần mở đầu: Đây là phần lời ngỏ, gồm những phần giới thiệu về nhân viên

điều tra, về đơn vị nghiên cứu, về mục đích của cuộc nghiên cứu, lời kêu gọi giúp

đỡ.

Phần nội dung: Phần các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự có logic:

+ Phần câu hỏi mở đầu: Gồm những câu hỏi có nội dung về đặc điểm nhân

khẩu học của đối tượng được hỏi( tên, tuổi, giới tính)

+ Phần câu hỏi phân hóa: Gồm các câu hỏi về mức chi tiêu hàng tháng, có sử

dụng nhà trọ hay là ở kí túc xá...

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -8-

Page 9: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

+ Phần câu hỏi khêu gợi sự hồi tưởng : Các câu hỏi có nội dung về việc đối

tượng đã ở nhà trọ chưa,

+ Phần câu hỏi trọng tâm: Bao gồm các câu hỏi nhằm thu thập sự hài lòng

của đối tượng đối với nhà trọ, yếu tố quyết định đến việc lựa chọn nhà trọ, quan

điểm của họ về nhà trọ, xu hướng sử dụng nhà trọ của họ trong tương lai khi thu

nhập tăng…

+ Phần cuối: Là lời cảm ơn, chữ kí của người được phỏng vấn.

Với mục đích nghiên cứu đã chỉ ra, nhóm cần chú ý đến hai biến chủ yếu, đó

là : nhu cầu và sự thỏa mãn.

Về thang đo cho biến số “sự thỏa mãn” : sử dụng thang đo thứ bậc.

Về thang đo cho biến số “nhu cầu” : sử dụng thang đo định danh.

5.3 Phương pháp chọn mẫu :

Xác định phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn mẫu ngẫu nhiên.

+ Xác định quy mô mẫu: Là sinh viên đang học tập tại TP Đà Nẵng, trong số đó

sẽ được chọn ra ngẫu nhiên 120 người để trả lời bản câu hỏi.

+ Quy trình chọn mẫu: Để tránh sự trùng lắp khi thu thập dữ liệu, nhóm chúng

tôi sẽ phân vùng theo các khu vực cho các thành viên trong nhóm để kết quả đem lại

có độ chính xác cao.

5.4 Phương pháp phân tích:

Dựa vào tính dễ tiếp cận của môn học cũng như những kiến thức đã học ở

môn Kinh tế lượng và có sự hỗ trợ của tin học (phần mềm SPSS) nên phương pháp

phân tích được áp dụng là phương pháp phân tích mối liên hệ giữa các cặp tiêu thức

bằng phương pháp hồi qui hay kiểm định khả năng

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -9-

Page 10: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

III. Kết quả nghiên cứu

A. Mô tả mẫu:

Trong nghiên cứu này, với sự hạn chế về thời gian, kĩ năng nghiên cứu và các

yếu tố khác, nhóm đã lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Trong đó, các

phần tử của mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên là những sinh viên đang học

tập tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.

B. Thống kê mô tả.

1. Thống kê về số lượng người sử dụng phòng trọ :

su dung

N Valid 120

Missing 0

su dung

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid co 110 91.7 91.7 91.7

khong 10 8.3 8.3 100.0

Total 120 100.0 100.0

Trong 120 mẫu khảo sát có 110 người sử dụng nhà trọ, chiếm 91,7 %. Đây là

một con số khá lớn, chứng tỏ rằng phần lớn các sinh viên đều có nhu cầu sử dụng

nhà trọ cho việc học tập và sinh hoạt. Đây là một thị trường tiềm năng, là một cơ

hội lớn cho các doanh nghiệp nếu muốn tham gia vào việc kinh doanh nhà trọ.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -10-

Page 11: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

2. Chi tiêu hàng tháng :

Statistics

chi tieu

N Valid 110

Missing 10

chi tieu

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid duoi 1.000.000 19 15.8 17.3 17.3

tu 1.000.000 den

1.500.00066 55.0 60.0 77.3

tu 1.500.000 den

2.000.00022 18.3 20.0 97.3

tren 2.000.000 3 2.5 2.7 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Theo mẫu dữ liệu thu thập chi tiêu dưới 1 triệu chiếm 15,8 %; từ 1 đến 1,5

triệu chiếm 55 %; từ 1,5 đến 2 triệu 18,3% ; trên hai triệu chiếm 2,5% . trong 110

người sử dụng nhà trọ 60% số người có chi tiêu từ 1 dến 2 triệu. Theo đó các doanh

nghiệp nếu muốn kinh doanh vào lĩnh vực này phải tính toán xây dựng nhà trọ với

giá phù hợp với mức chi tiêu này. Đây là đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nên

nhắm đến .

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -11-

Page 12: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

3. Mức giá có thể chấp nhận được đối với nhàtrọ trong tương lai:

Statistics

muc gia

N Valid 110

Missing 10

muc gia

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid duoi 200,000 22 18.3 20.0 20.0

200,000 den

250,00039 32.5 35.5 55.5

250,000 den

300,00028 23.3 25.5 80.9

tren 300,000 21 17.5 19.1 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Trong 110 người sử dụng nhà trọ thì 35,5% người chấp nhận chi tiêu từ 200

đến 250 ngàn đồng cho nhà trọ mỗi tháng, vì vậy muốn đầu tư vào kinh doanh nhà

trọ các doanh nghiệp phải tính toán để người thuê trọ có thể chấp nhận mức giá này.

Bên cạnh đó vẫn có vẫn có 19,1% người chấp nhận mức giá 300 ngàn đồng/tháng.

Điều này cũng có lợi cho các doanh nghiệp khai thác đoạn thị trường này.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -12-

Page 13: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

4. Số người ở cùng phòng trọ :

Table 1

Nammay

nam 1 nam 2 nam 3 nam 4

Count Count Count Count

so

nguoi

mot

minh

so

nguoi

mot minh 3 7 9 5

2 nguoi 0 0 0 0

3 nguoi 0 0 0 0

tren 3 nguoi 0 0 0 0

2 nguoi so

nguoi

mot minh 0 0 0 0

2 nguoi 10 14 29 5

3 nguoi 0 0 0 0

tren 3 nguoi 0 0 0 0

3 nguoi so

nguoi

mot minh 0 0 0 0

2 nguoi 0 0 0 0

3 nguoi 7 4 8 1

tren 3 nguoi 0 0 0 0

tren 3

nguoi

so

nguoi

mot minh 0 0 0 0

2 nguoi 0 0 0 0

3 nguoi 0 0 0 0

tren 3 nguoi 0 0 6 2

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -13-

Page 14: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

1 Người 3 7 9 5

2 Người 10 14 29 5

3 Người 7 4 8 1

Trên 3 Người 0 0 6 2

Nhận thấy phần lớn sinh viên có nhu cầu ở hai người với nhau, việc ở trên ba người

chiếm con số rất nhỏ so với tổng số, doanh nghiệp nên cân nhắc trong đầu tư xây nhà với

diện tích phù hợp.

Statistics

so nguoi o cung

N Valid 110

Missing 10

so nguoi o cung

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 1 den 4 95 79.2 86.4 86.4

4 den 8 15 12.5 13.6 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Ở trên ta thấy hiện tại sinh viên đa số ở là hai người vì thế mong muốn của

các sinh viên trong tương lai là ở phòng có từ 1 dến 4 người. Điều này khi xây dựng

nhà trọ, các doanh nghiệp cần chú ý đến việc xây dựng phòng ở có diện tích và

trang bị các tiện nghi cho phù hợp với số lượng người trong một phòng.

5. Nhu cầu thay đổi phòng trọ trong tương lai :

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -14-

Page 15: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Statistics

nhu cau tuong lai

N Valid 110

Missing 10

nhu cau tuong lai

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid co 75 62.5 68.2 68.2

khong 35 29.2 31.8 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Trong số những sinh viên sử dụng nhà trọ có 68,2% sinh viên có nhu cầu tìm

nhà trọ trong tương lai, điều này thể hiện một lượng cầu trong tương lai là rất lớn, sự

thay đổi thường xuyên này là một cơ hội cho các doanh nghiệp mới gia nhập ngành.

6. Sự hài lòng của sinh viên đối với nhà trọ hiện tại :

Statistics

dien tich

gia ca dien

nuoc

gia ca nha

tro tien nghi

ve sinh

chung

N Valid 110 110 110 110 110

Missing 10 10 10 10 10

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -15-

Page 16: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

dien tich

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong hai

long3 2.5 2.7 2.7

khong hai long 20 16.7 18.2 20.9

binh thuong 39 32.5 35.5 56.4

hai long 30 25.0 27.3 83.6

rat hai long 18 15.0 16.4 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

gia ca dien nuoc

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong hai long 9 7.5 8.2 8.2

khong hai long 41 34.2 37.3 45.5

binh thuong 35 29.2 31.8 77.3

hai long 19 15.8 17.3 94.5

rat hai long 6 5.0 5.5 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -16-

Page 17: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

gia ca nha tro

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong hai

long3 2.5 2.7 2.7

khong hai long 26 21.7 23.6 26.4

binh thuong 47 39.2 42.7 69.1

hai long 29 24.2 26.4 95.5

rat hai long 5 4.2 4.5 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

tien nghi

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong hai long 11 9.2 10.0 10.0

khong hai long 28 23.3 25.5 35.5

binh thuong 45 37.5 40.9 76.4

hai long 23 19.2 20.9 97.3

rat hai long 3 2.5 2.7 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -17-

Page 18: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

ve sinh chung

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong hai

long5 4.2 4.5 4.5

khong hai long 14 11.7 12.7 17.3

binh thuong 46 38.3 41.8 59.1

hai long 30 25.0 27.3 86.4

rat hai long 15 12.5 13.6 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Bảng đánh giá chung:

Không hài lòng(%) Bình thường(%) Hài lòng(%)

Diện tích 20.9 35.5 43.6

Giá cả điện nước 45.5 31.8 22.5

Giá cả phòng trọ 26.4 42.7 30.9

Tiện nghi 35.5 40.9 23.6

Vệ sinh chung 17.3 41.8 40.9

Đối với diện tích phòng trọ đa số sinh viên hài lòng, tuy nhiên 20.9% sinh

viên không hài lòng cũng là con số khá lớn, đây có thể xem như là kẽ hở của thị

trường để doanh nghiệp có thể thâm nhập, xây dựng nhà trọ cho phù hợp với diện

tích mong muốn của sinh viên.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -18-

Page 19: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Đối với giá cả điện nước, hầu hết các sinh viên đều không hài lòng, con số

này chiếm đến 45,5% . điều này cho thấy khi doanh nghiệp muốn thâm nhập vào thị

trường có thể đánh vào yêu tố này, người ta có thể chấp nhận bỏ khoản tiền khá lớn

để chi cho việc thuê trọ hằng tháng, nhưng với chi phí biến đổi lại là một chi phí

khác, do đó doanh nghiệp cần chú trọng đầu tư và đưa ra mức giá hợp lí để đồng

thời thõa mãn cho cả nhu cầu của doanh nghiệp cũng như khách hàng

40.9 % cảm thấy bình thường với tiện nghi phòng trọ, tuy nhiên 35,5% không

hài lòng, cho thấy chưa có sự đầu tư nhiều đối với tiện nghi phòng trọ của các chủ

cho thuê trọ.

7. Yếu tố quan tâm của sinh viên khi thuê phòng trọ :

Statistics

an toan gia ca noi quy dien nuoc cong trinh ve sinh thuan tien su yen tinh khac

N Valid 110 110 110 110 109 110 110 110

Missing 10 10 10 10 11 10 10 10

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -19-

Page 20: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

an toan

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 45 37.5 40.9 40.9

thu 2 25 20.8 22.7 63.6

thu 3 10 8.3 9.1 72.7

thu 4 17 14.2 15.5 88.2

thu 5 8 6.7 7.3 95.5

thu 6 1 .8 .9 96.4

thu 7 2 1.7 1.8 98.2

thu 8 2 1.7 1.8 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -20-

Page 21: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

gia ca

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu1 29 24.2 26.4 26.4

thu 2 27 22.5 24.5 50.9

thu 3 13 10.8 11.8 62.7

thu 4 20 16.7 18.2 80.9

thu 5 8 6.7 7.3 88.2

thu 6 7 5.8 6.4 94.5

thu 7 6 5.0 5.5 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -21-

Page 22: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

noi quy

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5

thu 2 6 5.0 5.5 10.0

thu 3 8 6.7 7.3 17.3

thu 4 14 11.7 12.7 30.0

thu 5 18 15.0 16.4 46.4

thu 6 20 16.7 18.2 64.5

thu 7 35 29.2 31.8 96.4

thu 8 4 3.3 3.6 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -22-

Page 23: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

dien nuoc

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 4 3.3 3.6 3.6

thu 2 14 11.7 12.7 16.4

thu3 30 25.0 27.3 43.6

thu 4 14 11.7 12.7 56.4

thu 5 26 21.7 23.6 80.0

thu 6 15 12.5 13.6 93.6

thu 7 6 5.0 5.5 99.1

thu 8 1 .8 .9 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -23-

Page 24: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

cong trinh ve sinh

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 6 5.0 5.5 5.5

thu 2 12 10.0 11.0 16.5

thu 3 12 10.0 11.0 27.5

thu 4 16 13.3 14.7 42.2

thu 5 21 17.5 19.3 61.5

thu 6 21 17.5 19.3 80.7

thu 7 20 16.7 18.3 99.1

thu 8 1 .8 .9 100.0

Total 109 90.8 100.0

Missing System 11 9.2

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -24-

Page 25: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

thuan tien

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5

thu 2 15 12.5 13.6 18.2

thu 3 18 15.0 16.4 34.5

thu 4 16 13.3 14.5 49.1

thu 5 19 15.8 17.3 66.4

thu 6 24 20.0 21.8 88.2

thu 7 11 9.2 10.0 98.2

thu 8 2 1.7 1.8 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -25-

Page 26: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Su yen tinh

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 14 11.7 12.7 12.7

thu 2 8 6.7 7.3 20.0

thu 3 16 13.3 14.5 34.5

thu 4 12 10.0 10.9 45.5

thu 5 11 9.2 10.0 55.5

thu 6 18 15.0 16.4 71.8

thu 7 27 22.5 24.5 96.4

thu 8 4 3.3 3.6 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 11 9.2

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -26-

Page 27: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

khac

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 1 .8 .9 .9

thu 2 3 2.5 2.7 3.6

thu 3 1 .8 .9 4.5

thu 4 4 3.3 3.6 8.2

thu 5 4 3.3 3.6 11.8

thu 6 97 80.8 88.2 100.0

thu 7 110 91.7 100.0

thu 8 10 8.3

Total 120 100.0

Missing System 11 9.2

Total 120 100.0

Ưu tiên 1(%) 2(%) 3(%) 4(%) 5(%) 6(%) 7(%) 8(%)

An toàn 40.9 22.7 9.1 15.5 7.3 0.9 1.8 1.8

Giá cả 26.4 24.5 11.8 18.2 7.3 6.4 5.5 0

Nội quy 4.5 5.5 7.3 12.7 16.4 18.2 31.8 3.6

Điện nước 3.6 12.7 27.3 12.7 23.6 13.6 5.5 0.9

Vệ sinh 5.5 11 11 14.7 19.3 19.3 18.3 0.9

Thuận tiện 4.5 13.6 16.4 14.5 17.3 21.8 10 1.8

Yên tĩnh 12.7 7.3 14.5 10.9 10 16.4 24.5 3.6

Khác 0.9 0 2.7 0 0.9 3.6 3.6 88.2

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -27-

Page 28: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

An toàn và giá cả được sinh viên xem đó là tiêu chí quan trọng hơn hết, an

toàn được 40.9 % sinh viên đánh giá là yếu tố quan trọng nhất, giá cả được 26,4 %

sinh viên đánh giá là tiêu chí quan trọng nhất.

Các yếu tố điện nước, vệ sinh và sự thuận tiện thì đa số là bình thường và

được sắp xếp vào các vị trí thứ 5, 6 với % tương ứng là: 23.6%, 19.3% và 21.8%

Nội quy phòng trọ và yên tĩnh thì ít được sinh viên chọn làm tiêu chí quan

tâm khi tìm phòng trọ vì có đến 31.8% sinh viên được phỏng vấn xếp nội quy và

24.5% xếp yên tĩnh vào ưu tiên thứ 7. Có 88.2% sinh viên xếp yếu tố khác vào vị trí

ưu tiên thứ 8 cho nên có thể thấy các yếu tố nêu trên là những tiêu chí được sinh

viên quan tâm khi lựa chọn phòng trọ.

8. Địa điểm quan tâm khi thuê trọ :

Statistics

cho, sieu thi,trung

tam thuong mai truong hoc cong vien khac

N Valid 110 110 110 110

Missing 10 10 10 10

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -28-

Page 29: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

cho, sieu thi,trung tam thuong mai

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 25 20.8 22.7 22.7

thu 2 67 55.8 60.9 83.6

thu 3 14 11.7 12.7 96.4

thu 4 4 3.3 3.6 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

truong hoc

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 75 62.5 68.2 68.2

thu 2 27 22.5 24.5 92.7

thu 3 4 3.3 3.6 96.4

thu 4 4 3.3 3.6 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương

cong vien

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 4 3.3 3.6 3.6

thu 2 10 8.3 9.1 12.7

thu 3 82 68.3 74.5 87.3

thu 4 14 11.7 12.7 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

-29-

Page 30: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

khac

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5

thu 2 5 4.2 4.5 9.1

thu 3 11 9.2 10.0 19.1

thu 4 89 74.2 80.9 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Chợ, siêu thị,

TTTM

Trường học Công viên Khác

1(%) 22.7 68.2 3.6 4.5

2(%) 60.9 24.5 9.1 4.5

3(%) 12.7 3.6 74.5 10.0

4(%) 3.6 3.6 12.7 80.9

Trường học là địa điểm được ưu tiên nhất với 68.2%, tiếp đến là chợ, siêu thị,

TTTM với 60.9%, công viên được xếp thứ 3 với 74.5% và các yếu tố khác là 80.9%

với vị trí thứ 4.

9. Yếu tố kỳ vọng trong tương lai :

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -30-

Page 31: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Statistics

gia re hon

an toan

hon

thuan tien

hon

thoang

mat yen tinh khac

N Valid 110 110 110 110 110 110

Missing 10 10 10 10 10 10

Gia re hon

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong quan

tam2 1.7 1.8 1.8

khong quan tam 9 7.5 8.2 10.0

binh thuong 20 16.7 18.2 28.2

quan tam 47 39.2 42.7 70.9

rat quan tam 32 26.7 29.1 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -31-

Page 32: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

An toan hon

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid khong quan

tam4 3.3 3.6 3.6

binh thuong 8 6.7 7.3 10.9

quan tam 12 10.0 10.9 21.8

rat quan tam 47 39.2 42.7 64.5

Total 39 32.5 35.5 100.0

Missing System 110 91.7 100.0

Total 120 10 8.3

120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -32-

Page 33: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

thuan tien hon

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong quan

tam3 2.5 2.7 2.7

khong quan tam 4 3.3 3.6 6.4

binh thuong 17 14.2 15.5 21.8

quan tam 57 47.5 51.8 73.6

rat quan tam 29 24.2 26.4 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

thoang mat

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid khong quan

tam5 4.2 4.5 4.5

binh thuong 14 11.7 12.7 17.3

quan tam 48 40.0 43.6 60.9

rat quan tam 43 35.8 39.1 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -33-

Page 34: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

yen tinh

Frequenc

y

Percent Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong quan

tam6 5.0 5.5 5.5

khong quan tam 6 5.0 5.5 10.9

binh thuong 14 11.7 12.7 23.6

quan tam 43 35.8 39.1 62.7

rat quan tam 41 34.2 37.3 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -34-

Page 35: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

khac

Frequenc

y Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid rat khong quan

tam51 42.5 46.4 46.4

khong quan tam 6 5.0 5.5 51.8

binh thuong 13 10.8 11.8 63.6

quan tam 21 17.5 19.1 82.7

rat quan tam 19 15.8 17.3 100.0

Total 110 91.7 100.0

Missing System 10 8.3

Total 120 100.0

Giá

rẻ(%)

An

toàn(%)

Thuận

tiện(%)

Thoáng

mát(%)

Yên

tĩnh(%)

Khác

(%)

Rất không

quan tâm1.8 3.6 2.7 0 5.5 46.4

Không quan

tâm8.2 7.3 3.6 4.5 5.5 5.5

Bình thường 18.2 10.9 15.5 12.7 12.7 11.8

Quan tâm 42.7 42.7 51.8 43.6 39.1 19.1

Rất quan tâm 29.1 35.5 26.4 39.1 37.3 17.3

Tất cả các yếu tố đều được sinh viên quan tâm với một tỉ lệ tương đối ngang

nhau. Điều này chứng tỏ đây là các yếu tố mà doanh nghiệp cần chú trọng khi thiết

kế xây dựng nhà trọ giá rẻ cho sinh viên. Vì hiện nay các yếu tố này không được

thỏa mãn, không đáp ứng nhu cầu của sinh viên. (Như đã được phân tích ở câu 10)

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -35-

Page 36: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

C. Kiểm định giả thuyết

1. Chi tiêu trung bình hàng tháng :

Giả thiết H0 : µ = µ0 = 1,5 triệu

Đối thiết H1: µ ≠ µ0 = 1,5 triệu

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

chi tieu 110 2.08 .692 .066

One-Sample Test

Test Value = 1.500

t df

Sig. (2-

tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval

of the Difference

Lower Upper

chi tieu 8.812 109 .000 .582 .45 .71

t = 8,812 , và p-value = 0,000 < 0,05 nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 có nghĩa là chi

tiêu hàng tháng khác 1.500.000 .

2. Sự phụ thuộc của giới tính và chi tiêu:

H0 : chi tiêu trung bình của nam và nữ bằng nhau trên tổng thể.

H1: chi tiêu trung bình của nam và nữ không bằng nhau trên tổng thể.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -36-

Page 37: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Group Statistics

gioi

tinh N Mean

Std.

Deviation Std. Error Mean

chi

tieu

nam 39 2.38 .747 .120

nu 71 1.92 .603 .072

Independent Samples Test

Levene's Test

for Equality of

Variances t-test for Equality of Means

F Sig. t df

Sig. (2-

tailed)

Mean

Differen

ce

Std.

Error

Differ

ence

95%

Confidence

Interval of

the

Difference

Lower Upper

chi

tieu

Equal

variance

s

assumed

6.490 .012 3.578 108 .001 .469 .131 .209 .729

Equal

variance

s not

assumed

3.363 65.524 .001 .469 .139 .191 .748

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -37-

Page 38: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Ta thấy rằng t= 3,363 và p-value = 0,01 < 0,05 nên ta có thể bác bỏ H0 và

chấp nhận H1. Có nghĩa là chi tiêu trung bình của người Nam và người Nữ không

bằng nhau trên tổng thể.

3. Độ tuổi có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng hay không ?

3.1 Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung hay không ?

H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung.

H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung.

do tuoi * ve sinh chung

Crosstab

ve sinh chung

Total

rat khong

hai long

khong hai

long

binh

thuong hai long

rat hai

long

do

tuoi

18 den

20

Count 1 8 18 8 5 40

% of

Total.9% 7.3% 16.4% 7.3% 4.5% 36.4%

21 den

24

Count 4 6 27 21 10 68

% of

Total3.6% 5.5% 24.5% 19.1% 9.1% 61.8%

tren 24 Count 0 0 1 1 0 2

% of

Total.0% .0% .9% .9% .0% 1.8%

Total Count 5 14 46 30 15 110

% of

Total4.5% 12.7% 41.8% 27.3% 13.6% 100.0%

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -38-

Page 39: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Chi-Square Tests

Value df

Asymp. Sig.

(2-sided)

Pearson Chi-Square 5.506a 8 .702

Likelihood Ratio 6.012 8 .646

Linear-by-Linear

Association.994 1 .319

N of Valid Cases 110

a. 7 cells (46.7%) have expected count less than 5. The

minimum expected count is .09.

Symmetric Measures

Value

Approx.

Sig.

Nominal by

Nominal

Phi .224 .702

Cramer's V .158 .702

N of Valid Cases 110

Ta thấy Chi bình phương = 5,506 và p-value = 0,702 > 0,05 nên chưa đủ cơ

sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài

lòng về vệ sinh chung.

III.2 Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi hay không ?

H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi .

H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -39-

Page 40: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

do tuoi * tien nghi

Crosstab

tien nghi

Total

rat khong

hai long

khong hai

long

binh

thuong hai long

rat hai

long

do

tuoi

18

den

20

Count 4 14 13 6 3 40

% of Total3.6% 12.7% 11.8% 5.5% 2.7% 36.4%

21

den

24

Count 6 14 31 17 0 68

% of Total5.5% 12.7% 28.2% 15.5% .0% 61.8%

tren

24

Count 1 0 1 0 0 2

% of Total .9% .0% .9% .0% .0% 1.8%

Total Count 11 28 45 23 3 110

% of Total 10.0% 25.5% 40.9% 20.9% 2.7% 100.0%

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-sided)

Pearson Chi-Square 13.844a 8 .086

Likelihood Ratio 13.985 8 .082

Linear-by-Linear

Association.020 1 .887

N of Valid Cases 110

a. 8 cells (53.3%) have expected count less than 5. The minimum

expected count is .05.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -40-

Page 41: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Symmetric Measures

Value

Approx.

Sig.

Nominal by

Nominal

Phi .355 .086

Cramer's V .251 .086

N of Valid Cases 110

Ta thấy Chi bình phương = 13,844 và p-value = 0,86 > 0,05 nên chưa đủ cơ

sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài

lòng về tiện nghi.

III.3 Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước hay

không ?

H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước.

H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước.

do tuoi * gia ca dien nuoc

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -41-

Page 42: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Crosstab

gia ca dien nuoc

Total

rat khong

hai long

khong hai

long

binh

thuong

hai

long

rat hai

long

do

tuoi

18 den

20

Count 3 15 15 5 2 40

% of

Total2.7% 13.6% 13.6% 4.5% 1.8% 36.4%

21 den

24

Count 6 24 20 14 4 68

% of

Total5.5% 21.8% 18.2% 12.7% 3.6% 61.8%

tren 24 Count 0 2 0 0 0 2

% of

Total.0% 1.8% .0% .0% .0% 1.8%

Total Count 9 41 35 19 6 110

% of

Total8.2% 37.3% 31.8% 17.3% 5.5% 100.0%

Chi-Square Tests

Value df

Asymp. Sig.

(2-sided)

Pearson Chi-Square 5.023a 8 .755

Likelihood Ratio 5.618 8 .690

Linear-by-Linear

Association.004 1 .952

N of Valid Cases 110

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -42-

Page 43: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Chi-Square Tests

Value df

Asymp. Sig.

(2-sided)

Pearson Chi-Square 5.023a 8 .755

Likelihood Ratio 5.618 8 .690

Linear-by-Linear

Association.004 1 .952

a. 8 cells (53.3%) have expected count less than 5. The

minimum expected count is .11.

Symmetric Measures

Value

Approx.

Sig.

Nominal by

Nominal

Phi .214 .755

Cramer's V .151 .755

N of Valid Cases 110

Ta thấy Chi bình phương = 5,023 và p-value = 0,755 > 0,05 nên chưa đủ cơ

sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài

lòng giá cả điện nước.

III.4 Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả nhà trọ hay

không ?

H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả nhà trọ.

H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả nhà trọ.

do tuoi * gia ca nha tro

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -43-

Page 44: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Crosstab

gia ca nha tro

Total

rat khong

hai long

khong hai

long

binh

thuong

hai

long

rat hai

long

do

tuoi

18 den

20

Count 2 11 18 7 2 40

% of

Total1.8% 10.0% 16.4% 6.4% 1.8% 36.4%

21 den

24

Count 1 14 29 21 3 68

% of

Total.9% 12.7% 26.4% 19.1% 2.7% 61.8%

tren 24 Count 0 1 0 1 0 2

% of

Total.0% .9% .0% .9% .0% 1.8%

Total Count 3 26 47 29 5 110

% of

Total2.7% 23.6% 42.7% 26.4% 4.5% 100.0%

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -44-

Page 45: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Chi-Square Tests

Value df

Asymp. Sig.

(2-sided)

Pearson Chi-Square 5.471a 8 .706

Likelihood Ratio 6.299 8 .614

Linear-by-Linear

Association1.797 1 .180

N of Valid Cases 110

Symmetric Measures

Value Approx. Sig.

Nominal by

Nominal

Phi .223 .706

Cramer's V .158 .706

N of Valid Cases 110

Ta thấy Chi bình phương = 5,471 và p-value = 0,706 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để

chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng giá

cả nhà trọ.

III.5 Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích nhà trọ hay

không ?

H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích nhà trọ.

H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích nhà trọ.

do tuoi * dien tich

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -45-

Page 46: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Crosstab

dien tich

Total

rat khong

hai long

khong

hai long

binh

thuong

hai

long

rat hai

long

do

tuoi

18 den

20

Count 3 13 10 10 4 40

% of Total 2.7% 11.8% 9.1% 9.1% 3.6% 36.4%

21 den

24

Count 0 7 27 20 14 68

% of Total .0% 6.4% 24.5% 18.2% 12.7% 61.8%

tren 24 Count 0 0 2 0 0 2

% of Total .0% .0% 1.8% .0% .0% 1.8%

Total Count 3 20 39 30 18 110

% of Total 2.7% 18.2% 35.5% 27.3% 16.4% 100.0%

Chi-Square Tests

Value df

Asymp. Sig.

(2-sided)

Pearson Chi-Square 19.175a 8 .014

Likelihood Ratio 20.253 8 .009

Linear-by-Linear

Association6.939 1 .008

N of Valid Cases 110

a. 7 cells (46.7%) have expected count less than 5. The

minimum expected count is .05.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -46-

Page 47: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Symmetric Measures

Value

Approx.

Sig.

Nominal by

Nominal

Phi .418 .014

Cramer's V .295 .014

N of Valid Cases 110

Ta thấy Chi bình phương = 19,175 và p-value = 0,14 > 0,05 nên chưa đủ cơ

sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài

lòng diện tích nhà trọ.

4. Chi tiêu có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng hay không?

4.1 Chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích hay không?

Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích.

H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích .

Paired Samples Statistics

Mean N

Std.

Deviation

Std. Error

Mean

Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066

dien tich 3.36 110 1.047 .100

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -47-

Page 48: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Paired Samples Test

Paired Differences

t df

Sig.

(2-

tailed

)Mean

Std.

Deviatio

n

Std.

Error

Mean

95% Confidence

Interval of the

Difference

Lower Upper

Pair 1 chi tieu -

dien tich-1.282 1.182 .113 -1.505 -1.058 -11.375 109 .000

Vì giá trị t= -11,375 và p-valuve = 0,000 <0,05 nên chúng ta bác bỏ H1 và

chấp nhận H0. Có nghĩa là chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài long về diện tích.

4.2 Chi tiêu có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả của nhà trọ hay

không?

Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả.

H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả.

Paired Samples Statistics

Mean N

Std.

Deviation

Std. Error

Mean

Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066

gia ca nha

tro3.06 110 .891 .085

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -48-

Page 49: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Paired Samples Test

Paired Differences

t df

Sig. (2-

tailed)Mean

Std.

Deviatio

n

Std. Error

Mean

95%

Confidence

Interval of the

Difference

Lower Upper

Pair 1 chi tieu - gia

ca nha tro-.982 .986 .094 -1.168 -.795 -10.444 109 .000

Vì giá trị t= -10,444 và p-valuve = 0,000 <0,05 nên chúng ta bác bỏ H1 và

chấp nhận H0. Có nghĩa là chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài long về giá cả nhà

trọ .

4.3 Chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước hay không?

Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước.

H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước.

Paired Samples Statistics

Mean N

Std.

Deviation

Std. Error

Mean

Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066

gia ca dien

nuoc2.75 110 1.018 .097

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -49-

Page 50: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Paired Samples Test

Paired Differences

t df

Sig. (2-

tailed)Mean

Std.

Deviati

on

Std.

Error

Mean

95% Confidence

Interval of the

Difference

Lower Upper

Pair 1 chi tieu - gia

ca dien nuoc-.664 1.144 .109 -.880 -.448 -6.086 109 .000

Vì giá trị t= -6,086 và p-valuve = 0,000 <0,05 nên chúng ta bác bỏ H1 và

chấp nhận H0. Có nghĩa là chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài long về giá cả điện

nước .

4.4 Chi tiêu có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi nhà trọ không ?

Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi nhà trọ.

H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi

nhà trọ.

Paired Samples Statistics

Mean N

Std.

Deviation

Std. Error

Mean

Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066

tien nghi 2.81 110 .972 .093

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -50-

Page 51: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Paired Samples Test

Paired Differences

t df

Sig.

(2-

tailed)Mean

Std.

Deviatio

n

Std.

Error

Mean

95%

Confidence

Interval of the

Difference

Lower Upper

Pair 1 chi tieu -

tien nghi-.727 1.188 .113 -.952 -.503 -6.421 109 .000

Vì giá trị t= -6,421 và p-valuve = 0,000 <0,05 nên chúng ta bác bỏ H1 và

chấp nhận H0. Có nghĩa là chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài long về tiện nghi nhà

trọ .

4.5 Chi tiêu có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung không?

Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung.

H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung.

Paired Samples Statistics

Mean N

Std.

Deviation

Std. Error

Mean

Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066

ve sinh

chung3.33 110 1.015 .097

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -51-

Page 52: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Paired Samples Test

Paired Differences

t df

Sig. (2-

tailed)Mean

Std.

Deviati

on

Std.

Error

Mean

95%

Confidence

Interval of the

Difference

Lower Upper

Pair 1 chi tieu -

ve sinh

chung

-1.245 1.167 .111 -1.466 -1.025 -11.196 109 .000

Vì giá trị t= -11,196 và p-valuve = 0,000 <0,05 nên chúng ta bác bỏ H1 và chấp

nhận H0. Có nghĩa là chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài long về vệ sinh chung.

5. Sự ảnh hưởng của độ tuổi tới mức giá có thể chấp nhận :

H0 : Độ tuổi chọn mức giá nhà trọ giống nhau trên tổng thể.

H1 : Độ tuổi chọn mức giá nhà trọ không giống nhau trên tổng thể.

Test of Homogeneity of Variances

muc gia

Levene

Statistic df1 df2 Sig.

.465 2 107 .629

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -52-

Page 53: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

ANOVA

muc gia

Sum of

Squares df

Mean

Square F Sig.

Between

Groups6.822 2 3.411 3.436 .036

Within Groups 106.232 107 .993

Total 113.055 109

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -53-

Page 54: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Với F = 3,436 và p-value = 0,36 > 0.05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H 0 hay

chưa có cơ sở để chấp nhận H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến sự lựa chọn mức

giá nhà trọ.

6. Năm học ảnh hưởng đến chi tiêu :

H0 : năm học ảnh hưởng đến chi tiêu.

H1 : năm học không ảnh hưởng đến chi tiêu

Test of Homogeneity of Variances

chi tieu

Levene

Statistic df1 df2 Sig.

2.809 3 106 .043

ANOVA

chi tieu

Sum of

Squares df

Mean

Square F Sig.

Between

Groups3.465 3 1.155 2.509 .063

Within Groups 48.798 106 .460

Total 52.264 109

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -54-

Page 55: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Multiple Comparisons

Dependent Variable:chi

tieu

(I)

Namm

ay

(J)

Namm

ay

Mean

Difference

(I-J)

Std.

Error Sig.

95% Confidence Interval

Lower

Bound

Upper

Bound

Bonferron

i

nam 1 nam 2 -.110 .204 1.000 -.66 .44

nam 3 -.285 .179 .683 -.76 .20

nam 4 -.612 .242 .077 -1.26 .04

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -55-

Page 56: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

nam 2 nam 1 .110 .204 1.000 -.44 .66

nam 3 -.175 .165 1.000 -.62 .27

nam 4 -.502 .232 .197 -1.13 .12

nam 3 nam 1 .285 .179 .683 -.20 .76

nam 2 .175 .165 1.000 -.27 .62

nam 4 -.327 .210 .739 -.89 .24

nam 4 nam 1 .612 .242 .077 -.04 1.26

nam 2 .502 .232 .197 -.12 1.13

nam 3 .327 .210 .739 -.24 .89

Tamhane nam 1 nam 2 -.110 .193 .994 -.65 .43

nam 3 -.285 .173 .504 -.77 .20

nam 4 -.612 .307 .314 -1.51 .29

nam 2 nam 1 .110 .193 .994 -.43 .65

nam 3 -.175 .150 .822 -.59 .24

nam 4 -.502 .295 .493 -1.38 .37

nam 3 nam 1 .285 .173 .504 -.20 .77

nam 2 .175 .150 .822 -.24 .59

nam 4 -.327 .282 .842 -1.18 .53

nam 4 nam 1 .612 .307 .314 -.29 1.51

nam 2 .502 .295 .493 -.37 1.38

nam 3 .327 .282 .842 -.53 1.18

Với F = 2,509 và p-value = 0,63 > 0.05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H 0 hay

chưa có cơ sở để chấp nhận H1. Vậy năm học không ảnh hưởng đến chi tiêu.

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -56-

Page 57: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

IV. Kết luận và đề xuất ý kiến.

1. Kết luận chung:

Nghiên cứu này được thiết lập để xem xét nhu cầu và sự hài lòng của sinh

viên về nhà trọ . Ngoài ra còn xem xét mối tương quan các yếu tố nhân khẩu học và

hành vi lựa chọn của sinh viên.

Về các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi lựa chọn thì phần lớn sinh viên rất

quan tâm đến sự an toàn (40.9 %) và giá cả(26,4 % ).

Các yếu tố điện nước, vệ sinh và sự thuận tiện thì đa số là bình thường và

được sắp xếp vào các vị trí thứ 5, 6 với % tương ứng là: 23.6%, 19.3% và 21.8%

Nội quy phòng trọ và yên tĩnh thì ít được sinh viên chọn làm tiêu chí quan

tâm khi tìm phòng trọ vì có đến 31.8% sinh viên được phỏng vấn xếp nội quy và

24.5% xếp yên tĩnh vào ưu tiên thứ 7. Có 88.2% sinh viên xếp yếu tố khác vào vị trí

ưu tiên thứ 8 cho nên có thể thấy các yếu tố nêu trên là những tiêu chí được sinh

viên quan tâm khi lựa chọn phòng trọ.

Không những như vậy bảng phân tích còn cho thấy nhu cầu tìm phòng trọ

trong tương lai của sinh viên là rất lớn. Chính điều này đã hứa hẹn một thị trường vô

cùng béo bở mà doanh nghiệp nên chú trọng khai thác.

Sau quá trình nghiên cứu nhóm rút ra được một số kết luận như sau :

- Chi tiêu ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của sinh viên về nhà trọ.

- Độ tuổi không ảnh hưởng đến mức giá của việc lựa chọn nhà trọ.

- Độ tuổi không ảnh hưởng đến việc thỏa mãn của sinh viên về nhà trọ.

- Năm học (học năm thứ mấy) không ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên.

- Phần lớn mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên có sử dụng nhà trọ là 1 triệu

đến 2 triệu 1 tháng ( chiếm 60 %).

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -57-

Page 58: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

- Mức giá có thể chấp nhận được nằm trong khoảng từ 200 đên 250 ngàn đồng

(chiếm 35.5 %) và một phần chấp nhận mức giá 300 ngàn đồng (chiếm 19.1

%).

- Số người ở cũng phòng trọ thông thường là 2 người (chiếm 43.6%), một phần

nhỏ chấp nhận 3 người (chiếm 18.1%) và 1 người (chiếm 21.8%).

- Trong số những sinh viên sử dụng nhà trọ thì nhu cầu tìm kiếm nhà trọ trong

tương lai chiếm (68.2 %)

- An toàn và giá cả được sinh viên xem đó là tiêu chí quan trọng hơn hết, an

toàn được 40.9 % sinh viên đánh giá là yếu tố quan trọng nhất, giá cả được

26,4 % sinh viên đánh giá là tiêu chí quan trọng nhất.

- Các yếu tố điện nước, vệ sinh và sự thuận tiện thì đa số là bình thường và

được sắp xếp vào các vị trí thứ 5, 6 với % tương ứng là: 23.6%, 19.3% và

21.8%

- Nội quy phòng trọ và yên tĩnh thì ít được sinh viên chọn làm tiêu chí quan

tâm khi tìm phòng trọ vì có đến 31.8% sinh viên được phỏng vấn xếp nội quy

và 24.5% xếp yên tĩnh vào ưu tiên thứ 7. Có 88.2% sinh viên xếp yếu tố khác

vào vị trí ưu tiên thứ 8 cho nên có thể thấy các yếu tố nêu trên là những tiêu

chí được sinh viên quan tâm khi lựa chọn phòng trọ.

- Trường học là địa điểm được ưu tiên nhất với 68.2%, tiếp đến là chợ, siêu thị,

TTTM với 60.9%, công viên được xếp thứ 3 với 74.5% và các yếu tố khác là

80.9% với vị trí thứ 4.

2. Đề xuất :

Qua nghiên cứu cho thấy được thị trường nhà trọ cho sinh viên đang là một

thị trường khá hấp dẫn. Việc đầu tư vào thị trường này hứa hẹn sẽ đem lại doanh thu

lớn cho doanh nghiệp. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần chú ý đến việc thỏa

mãn được một số mong muốn của sinh viên về nhà trọ khi thiết kế xây dựng. Cụ thể

như thoáng mát hơn, an toàn hơn, giá cả phải chăng…

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -58-

Page 59: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

3. Hạn chế và kế hoạch tương lai:

Tuy nhiên, nghiên cứu này còn có nhiều hạn chế. Trước hết, những người

thực hiện dự án nghiên cứu là nhóm sinh viên năm 3 trường Đại học kinh tế Đà

Nẵng. Do giới hạn về khả năng và kiến thức, nghiên cứu có thể còn chứa đựng

nhiều sai sót. Ngoài ra, những sinh viên được lựa chọn thăm dò một cách ngẫu nhiên

nhưng chỉ ở phạm vi gần trường Đại học Kinh tế. Vì vậy, hạn chế tính đại diện của

mẫu. Hạn chế về tài nguyên đã ngăn cản một nghiên cứu trên phạm vi rộng hơn với

quy mô mẫu lớn hơn. Nghiên cứu trong tương lai có thể lấy mẫu từ nhiều vùng,

phạm vi khác nhau ở Đà Nẵng và sẽ làm cho kết quả nghiên cứu được khái quát

hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ØGiáo trình Hành vi người tiêu dùng

Ø Nghiên cứu Marketing Lý thuyết và ứng dụng – Nhà xuất bản Thống kê.

Ø Quản trị Marketing – Philip Kotler

Ø Tạp chí Marketing

Ø Internet

http://www.google.com.vn

http://www.lantabrand.com

http://tintuconline.vietnamnet.vn

http://www.saigonnews.vn

http://www.vneconomy.vn

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -59-

Page 60: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

BẢNG CÂU HỎI

Xin chào Anh/Chị, chúng tôi là nhóm sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đà

Nẵng. Hiện nay, chúng tôi đang có một đề tài nghiên cứu về “Nhu cầu và sự hài

lòng đối với vấn đề nhà trọ của sinh viên tại TP. Đà Nẵng”. Chúng tôi rất mong

muốn được lắng nghe ý kiến của Anh/Chị. Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian

quý báu để giúp chúng tôi trả lời những câu hỏi dưới đây. Rất cảm ơn sự hợp tác

nhiệt tình của Anh/Chị.

Câu 1: Anh/Chị là sinh viên năm mấy?...............................................

Câu 2: Anh/Chị có sử dụng nhà trọ không?

  Không Có

( Nếu trả lời “Không” xin mời Anh/Chị chuyển đến cuối bảng câu hỏi điền vào

phần thông tin đáp viên và kết thúc. Nếu trả lời “Có” xin mời Anh/Chị trả lời tiếp

câu hỏi số 3)

Câu 3: Anh/Chị nằm trong độ tuổi nào dưới đây?

  Dưới 18 Từ 18 20

Từ 21 24 Trên 24

Câu 4: Chi tiêu trung bình hằng tháng của Anh/Chị nằm trong khoảng nào dưới đây?

  Dưới 1,000,000 VNĐ Từ 1,000,000 VNĐ 1,500,000 VNĐ

Từ 1,500,000 VNĐ 2,000,000 VNĐ Trên 2,000,000 VNĐ

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -60-

Page 61: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Câu 5: Hiện tại Anh/Chị đang trọ bao nhiêu người?

Một mình 2 người

3 người > 3 người

Câu 6: Thông thường việc lựa chọn nhà trọ là do ai quyết định?

Bản thân Bạn cùng phòng

Gia đình Khác……….

Câu 7: Anh/Chị có hài lòng đối với nhà trọ của mình đang sử dụng không (Từ

chất lượng đến dịch vụ và giá cả)? (Với 1: Rất không hài lòng, 2: Không hài lòng,

3: Bình thường, 4: Hài lòng, 5: Rất hài lòng)

Rất không hài lòng Rất hài lòng

1 2 3 4 5

Diện tích phòng trọ

Giá cả của nhà trọ

Giá cả của dịch vụ điện nước

Tiện nghi của nhà trọ

Vệ sinh chung

(Môi trường xung quanh nhà trọ)

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -61-

Page 62: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Câu 8: Các đặc điểm Anh/Chị quan tâm khi khi sử dụng nhà trọ ? (Chọn theo

thứ tự ưu tiên giảm dần từ 1 đến 8).

Tiêu chí Thứ tự ưu tiên

An toàn

Giá cả

Nội quy nhà trọ không quá khắt khe

Điện nước đầy đủ

Công trình vệ sinh khép kín

Thuận tiện

Sự yên tĩnh

Khác………………..

Câu 9: Anh/Chị muốn nhà trọ của mình gần địa điểm nào ? (Chọn theo thứ tự

ưu tiên giảm dần từ 1 đến 4).

Địa điểm Thứ tự ưu tiên

1. Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại

2. Trường học

3. Khu vui chơi giải trí, công viên

4. Khác (Ghi rõ:………………………………)…)

Câu 10: Mức giá thuê trọ mà Anh/Chị có thể chấp nhận được ?

Dưới 200,000 VNĐ/Người Từ 200,000 250,000VNĐ/Người

Từ 250,000 300,000 VNĐ/Người Trên 300,000 VNĐ/Người

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -62-

Page 63: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Câu 11: Anh/Chị có thể chấp nhận một phòng trọ tối đa bao nhiêu người?

1 4 người 4 8 người

Câu 12: Trong tương lai Anh/Chị có nhu cầu tìm nhà trọ mới không?

Có Không

Câu 13: Kì vọng của Anh /Chị về các đặc điểm ở nhà trọ trong tương lai?

(Với 1: Rất không quan tâm, 2: Không quan tâm, 3: Bình thường, 4: Quan tâm, 5:

Rất quan tâm)

Rất không quan tâm Rất quan tâm

1 2 3 4 5

Giá rẻ hơn

An toàn hơn

Thuận tiện hơn

Thoáng mát

Yên tĩnh

Khác: (Cụ thể là…)

THÔNG TIN ĐÁP VIÊN

Tên đáp viên:......................................................... Giới tính: Nam/ Nữ

Địa chỉ:..............................................Điện thoại:............................................

Ngày phỏng vấn:.................................TG bắt đầu:...... TG kết thúc:............

Xin cảm ơn Anh/Chị đa giup chung tôi hoàn thành bản câu hoi này!

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -63-

Page 64: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

Mục lục :

I. Tổng quan dự án...................................................................................................1

1. Giới thiệu dự án.................................................................................................1

2. Bối cảnh doanh nghiệp......................................................................................1

3. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................1

3.1 Hành vi người tiêu dùng :..............................................................................1

3.2 Nhu cầu :....................................................................................................2

3.3 Sự thỏa mãn ( sự hài lòng )........................................................................4

4. Lý do chọn đề tài nghiên cứu............................................................................5

5. Nhóm thực hiện dự án.......................................................................................6

II. Hoạch định dự án..................................................................................................6

1. Bối cảnh tiến hành nghiên cứu:.........................................................................6

2. Vấn đề nghiên cứu.............................................................................................7

3. Mục tiêu cần đạt được.......................................................................................7

4. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................7

5. Phương thức tiến hành.......................................................................................7

5.1 Yêu cầu dữ liệu...........................................................................................7

5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................8

5.3 Phương pháp chọn mẫu..............................................................................9

5.4 Phương pháp phân tích..............................................................................9

III. Kết quả nghiên cứu..........................................................................................10

A. Mô tả mẫu:......................................................................................................10

B. Thống kê mô tả................................................................................................10

C. Kiểm định giả thuyết.......................................................................................32

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -64-

Page 65: De an  nghien cuu hanh vi nguoi tieu dung

Đề án nghiên cứu hành vi người tiêu dùng – Nhóm Lucky Stars

IV. Kết luận và đề xuất ý kiến...............................................................................52

1. Kết luận chung:...............................................................................................52

2. Đề xuất :..........................................................................................................53

3. Hạn chế và kế hoạch tương lai:.......................................................................54

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................54

BẢNG CÂU HỎI......................................................................................................55

GVHD: Phạm Thị Lan Hương -65-