Upload
nguyen-ngoc-phan-van
View
92
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.themegallery.com
Chương 2: Th ị trường sơ cấp• Phân loại nghiệp vụ phát hành• ðiều kiện và thủ tuc phát hành chứng
khoán• Phương thức phát hành chứng khoán• Nghiệp vụ phát hành chứng khoán
– Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu
– Nghiệp vụ phát hành trái phiếu
www.themegallery.com
Nghiệp vụ phát hành chứng khoán• Theo ñợt phát hành
– Phát hành lần ñầu
– Phát hành bổ sung
• ðối tượng mua bán chứng khoán– Phát hành riêng lẻ
– Phát hành ra công chúng
• Theo giá phát hành– Phát hành với giá cố ñịnh– Phát hành bằng phương pháp ñấu giá
www.themegallery.com
ðiều kiện, thủ tục phát hành• ðiều kiện phát hành
– Vốn
– Kết quả kinh doanh– Phương án phát hành
– V.v.
• Thủ tục phát hành– Hồ sơ chào bán chứng khoán
www.themegallery.com
Phương th ức phát hành• Tự phát hành
– Tổ chức phát hành tự chào bán chứng khoán mà không cần thông qua một tổ chức trung gian.
• Bảo lãnh phát hành• ðấu giá cổ phần (ñấu thầu)
3/1/2010
www.themegallery.com
Bảo lãnh phát hành
• Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, phân phối chứng khoán và bình ổn giáchứng khoán
Company Logo
www.themegallery.com
Bảo lãnh phát hành
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộchứng khoán của tổ chức phát hành ñểbán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa ñược phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng
(Luật CK)
�Bảo lãnh với cam kết chắc chắn là hình thức bảo lãnh theo ñó tổ chức bảo lãnh cam kết bán hết chứng khoán phát hành với giá và số lượng chứng khoán ñã xác ñịnh trong hợp ñồng bảo lãnh phát hành
�Bảo lãnh với cố gắng tối ña là hình thức bảo lãnh theo ñó tổ chức bảo lãnh sẽ cố gắng hết mức ñểbán số chứng khoán phát hành. Nếu số chứng khoán phát hành không bán hết thì số chứng khoán này sẽ ñược trả lại cho tổ chức phát hành.
www.themegallery.com
Company Logo
�Bảo lãnh tất cả hoặc không là hình thức bảo lãnh theo ñó tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh bán toàn bộ chứng khoán phát hành. Nếu không bán hết chứng khoán phát hành sẽ hủy bỏ ñợt phát hành.
�Hình thức bảo lãnh tối thiểu – tối ña là hình thức bảo lãnh theo ñó tổ chức phát hành yêu cầu tổchức bảo lãnh bán một tỷ lệ tối thi ểu chứng khoán phát hành và ñạt mức tối ña nếu có thể.
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
ðấu giá
• ðấu thầu kiểu Hà Lan– Cơ chế giá thống nhất
• ðấu thầu kiểu Mỹ– Cơ chế ña giá
Kết hợp ñấu thầu cạnh tranh và không cạnh tranh: người tham gia ñấu thầu không cạnh tranh sẽ ñược giải quyết tại giá trúng thầu duy nhất (nếu hình thức ñấu thầu theo kiểu Hà Lan), hoặc giá trúng thầu bình quân (nếu hình thức ñấu thầu theo kiểu Mỹ)
Nghiệp vụ phát hành c ổ phiếu
� Phát hành cổ phiếu khi thành lập công ty cổphần
� Phát hành thêm cổ phiếu� Chào bán thêm cổ phiếu ñể tăng vốn ñiều lệ
� Phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu
� Phát hành cổ phiếu ñể trả cổ tức bằng cổ phiếu
� Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao ñộng
� Chuyển ñổi trái phiếu sang cổ phiếu
� Phát hành thêm ñể hoán ñổi
3/1/2010
CHÀO BÁN THÊM CỔ PHIẾU ðỂ TĂNG VỐN ðIỀU LỆ
� Chào bán cổ phiếu cho cổ ñông hiện hữu. Quyền mua cổ phần ñược phát hành trước khi phát hành cổ phiếu mới
3/1/2010
01
Np npp
N n
+=+
0 1mQ p p= − N : Số CP ñã phát hành
n : Số CP phát hành mới
p0 : Giá trước khi tăng vốn
p : Giá CP phát hành mới
p1 : Giá CP sau khi tăng vốn
Qm : Giá trị quyền mua
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
� Phát hành cổ phiếu và phân phối cho cổ ñông hiện hữu
�Nguồn: Quỹ ñầu tư phát tri ển, Quỹ thặng dư vốn (bao gồm cả chênh lệch giá mua vào và bán ra cổphiếu quỹ), lợi nhuận tích lũy, quỹ dự trữ khác (nếu có).
3/1/2010
www.themegallery.com
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TỪ NGUỒN VỐN CHỦSỞ HỮU
01
Npp
N n=
+
0 1cQ p p= − N : Số CP ñã phát hành
n : Số CP phát hành mới
p0 : Giá trước khi tăng vốn
p1 : Giá CP sau khi tăng vốn
Qc : Giá trị quyền cấp
www.themegallery.com
Phát hành c ổ phiếu ñểtrả cổ tức
Công ty ñại chúng phát hành cổ phiếu ñể trảcổ tức cho cổ ñông hiện hữu ñể tăng vốn ñiều lệ phải ñược ðại hội ñồng cổ ñông thông qua và có ñủ nguồn thực hiện từ lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính gần nhất có xác nhận của kiểm toán.
Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa
chọn cho người lao động
• Nhằm gắn bó người lao ñộng với công ty, công ty ñại chúng có thể bán hoặc thưởng cổ phần cho người lao ñộng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho người lao ñộng.
• Công ty ñại chúng phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao ñộng trong công ty phải ñảm bảo các ñiều kiện: có chương trình lựa chọn vàkế hoạch phát hành cổ phiếu ñược ðại hội ñồng cổ ñông thông qua; tổng số cổ phiếu phát hành theo chương trình không ñược vượt quá tỷ lệ nhất ñịnh vốn cổ phần ñang lưu hành của công ty
www.themegallery.com
Nghiệp vụ phát hành trái phi ếu• Ưu và nhược ñiểm của phát hành trái
phiếu• Hoàn trả trái phiếu
– Thanh toán gốc 1 lần khi ñến hạn
– Thanh toán gốc bằng nhau mỗi kỳ– Thanh toán gốc cộng lãi bằng nhau mỗi kỳ
www.themegallery.com
Thanh toán g ốc bằng nhau m ỗi kỳ• Ví dụ : N = 6000 TP, M = 1 triệu ñồng, n =
3 năm, i = 10%/năm
Số kỳSố trái
phiếu ñầu kỳ
Số TP hoàn tr ả trong
kỳ
Gốc hoàn tr ả trong kỳ ( tri ệu)
Lãi hoàn tr ả trong kỳ ( tri ệu)
Tổng hoàn tr ả ( tri ệu)
1 6000 2000 2000 600 2600
2 4000 2000 2000 400 2400
3 2000 2000 2000 200 2200
Tổng 6000 6000 1200 7200
www.themegallery.com
Thanh toán g ốc cộng lãi bằng nhau hàng k ỳ
1 (1 ). .
niN M a
i
−− +=
. .1
1(1 )n
N M ia
i
=−
+a : Số tiền hoàn trả hằng nămN : số lượng M : Mệnh giá trái phiếui : Lãi suất theo nămn : Số năm
www.themegallery.com
Gốc cộng lãi b ằng nhau• Gọi Nk, Mk, Lk, tương ứng là số trái phiếu,
tiền gốc, lãi hoàn trả năm k1
1 1
11
2 1
2 2 1 1
2 1
1 1
1 1
. .
. .
( ). .
( ). . . . . .
.(1 )
.(1 ) .(1 )
.(1 )
kk k
kk
L N M i
M a L a N M i
MN
ML N N M i
M a L a N N M i a N M i N M i
M M i
M M i M i
N N i
=
+
+
== − = −
=
−= − = − − = − += +
= + = +
= +
www.themegallery.com
Chương 3 : Th ị trường thứ cấp• Sở giao dịch chứng khoán
– Sở giao dịch chứng khoán
– Niêm yết chứng khoán trên SGDCK– Giao dịch chứng khoán trên SGD
• Thị trường phi tập trung – OTC
3/1/2010
www.themegallery.com
Sở Giao D ịch Chứng Khoán
Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán ñáp ứng ñủ ñiều kiện tiêu chuẩn niêm yết.
3/1/2010
www.themegallery.com
Mục ñích
• Tạo thị trường cho giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục
• Xác ñịnh giá công bằng• Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm
yết, các thông tin liên quan tới công ty,…• Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị
trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành ñủ ñiều kiện niêm yết tại SGDCK
3/1/2010
www.themegallery.com
Thành viên c ủa SGDCK
• Tiêu chuẩn thành viên– Năng lực tài chính
– Cơ sở vật chất– Năng lực kinh nghiệm
– Chấp hành các quy ñịnh của SGDCK
( Quyết ñịnh 03/Qð – SGCKHCM)
3/1/2010
www.themegallery.com
Quyền- ngh ĩa vụ của thành viên
Quyền• Giao dịch chứng khoán
tại SGD• Nhận thông tin• Lựa chọn dịch vụ• Thu phí dịch vụ từ khách
hàng• Biểu quyết HðQT( Sở
hữu công ty cổ phần)
Ngh ĩa vụ• Thanh toán các khoản
phí• Chịu sự giám sát của
SGDCK• Báo cáo thông tin• Hỗ trợ các thành viên
khác• Tuân thủ các quy ñinh
khác
3/1/2010
www.themegallery.com
Niêm y ết chứng khoán
• Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh các chúng khoán ñủ tiêu chuẩn vào danh mục ñăng ký và giao dịch tại SDGCK
• Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành ñược phép niêm yết chứng khoán trên SGD
3/1/2010
www.themegallery.com
Phân lo ại niêm y ết• Niêm yết lần ñầu
– Lần ñầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên thị trường.
• Niêm yết bổ sung– Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm
một lượng cổ phiếu trên thị trường.
• Niêm yết chéo– Niêm yết giữa các thị trường khác nhau.
• Niêm yết cửa sau– Sử dụng trong các trường hợp thâu tóm, sáp
nhập.
3/1/2010
www.themegallery.com
Tiêu chu ẩn niêm y ết
Tiêu chuẩn
01. Số lượngMức ñộ vốnThời gian HðKhả năng sinh lợiTỷ lệ nợ
02.Chất lượngMức ñộ lợi ích
quốc giaVị trí của CtyTriển vọng CTy
03.ðịnh tínhÝ kiến của kiểm toánThông tinChứng khoán
Yêu cầu vềsố lượng
Tiêu chu ẩn ñịnh tính
Yêu cầu vềchất lượng
3/1/2010
www.themegallery.com
Thuận lợi – bất lợi
Thuận lợi
• Thu hút vốn cao
• Chi phí huy ñộng thấp• Quan hệ công chúng
rộng• Thanh khoản cao
Bất lợi
• Công bố thông tin
• v.v.
3/1/2010
www.themegallery.com
Giao d ịch ch ứng khoán tại SGD
• Lệnh – ATO – ATC
– LO– MP
– SO ( Stop order)– ðịnh chuẩn lệnh
• Khớp lệnh– Khớp lệnh ñịnh kỳ
– Khớp lệnh liên tục
• Quy ñịnh giao dịch
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh
• Lệnh là yêu cầu mua bán của nhà ñầu tư gửi tới nhân viên môi giới
• Một số loại lệnh phổ biến– Lệnh giới hạn – LO– Lệnh ATO – ATC
– Lệnh Thị trường – MP ( MO)
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh gi ới hạn - LO
• Lệnh giới hạn là lệnh ñặt mua, ñặt bán chứng khoán ở giá ñã ñịnh hoặc tốt hơn.
• ðặc ñiểm– ðưa ra mức giá cụ thể khi ñặt lệnh– Thực hiện ở giá ñã ñịnh hoặc tốt hơn
– Không ñảm bảo ñược thực hiện ngay
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh ATO - ATC
• Lệnh ATO – ATC là lệnh mua, bán ở mức giá mở cửa ( ñóng cửa) của cổ phiếu
• ðặc ñiểm– Có hiệu lực trong phiên ñịnh kỳ xác ñịnh giá
mở cửa ( ñóng cửa) của cổ phiếu– Không ñưa ra mức giá cụ thể
– Thực hiện ở mức giá mở cửa ( ñóng cửa)– Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh th ị trường - MP
• Lệnh thị trường là lệnh mua bán ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường
• ðặc ñiểm– Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục– Không ñưa ra mức giá cụ thể
– Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường
– Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so khớp
3/1/2010
www.themegallery.com
Lệnh dừng
• Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán• Mục ñích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ
lợi nhuận
• ðịnh chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc không, lệnh có giá trị trong ngày…
www.themegallery.com
So khớp lệnh
• ðược diễn ra trên hệ thống giao dịch của SGDCK
• Có 2 cách thức so khớp– Khớp lệnh ñịnh kỳ– Khớp lệnh liên tục
3/1/2010
www.themegallery.com
Khớp lệnh ñịnh kỳ
• Là phương thức giao dịch ñược thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
• Nguyên tắc– ATO ( ATC ) ñược ưu tiên trước
– Ưu tiên cho người mua giá cao, bán giá thấp– Giá khớp lệnh là giá có khối lượng giao dịch
lớn nhất
3/1/2010
www.themegallery.com
Ví dụ
Tích lũy NðTLệnh mua
GiáLệnh Bán
NðT Tích lũyKhớp lệnh
5000 A 5,000 105,000 2000 13900 5000
5000 0 102,000 1200 11900 5000
6000 B 1,000 100,000 1,500 E 10700 6000
7500 C 1,500 99,500 700 9200 7500
10000 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500
18000 D 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000
www.themegallery.com
Khớp lệnh liên t ục
• Là phương thức giao dịch ñược thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh ñược nhập vào hệthống.
• Nguyên tắc khớp lệnh– Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá bán( Khớp theo giá của người ñặt lệnh trước)
3/1/2010
www.themegallery.com
Ví dụThời gian Nhà ñầu tư KL mua Giá KL bán Giá
10h1 A 1000 50.5
10h2 B 700 50
10h3 C 500 51
10h4 D 2000 52
10h5 E 3200 MP
Thời gian KL mua Giá KL bán
10h1 Không có giao dịch
10h2 A-700 50.5 B-700
10h3 Không có giao dịch
10h4 D-500 51 C-500
10h5D-1500 52 E-1500
A- 300 50.5 E-300
www.themegallery.com
Quy tắc giao d ịch –TTCK VN• Chu kỳ thanh toán• ðơn vị giao dịch• ðơn vị yết giá• Biên ñộ giao ñộng• Giao dịch ký quỹ
( Qð 326/Qð – SGDHN, Qð 124/Qð –SGDHCM)
3/1/2010
www.themegallery.com
UPCoM
• UPCoM : thị trường giao dịch chứng khoán công ty ñại chúng chưa niêm yết
• ðược tổ chức tại SGDCK Hà Nội
3/1/2010
www.themegallery.com
Tiêu chí UPCoMTiêu chí UPCoM
ðơn vị giao dịch Không quy ñịnh
Khối lượng giao dịch
Tối thiểu 10 cp và không quy ñịnh với TP
ðơn vị yết giá CP: 100, không quy ñịnh với trái phiếu
Biên ñộ giao ñộng ± 10 % với cổ phiếu, không quy ñịnh với trái phiếu
Phương thức giao dịch
Giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh
Phương thức vàthời gian thanh toán
- KLGD ≥ 100.000 CP : Thanh toán trực tiếp, T+1- KLGD ≤ 100.000 CP : Thanh toán bù trừ ña phương, T+3- TP : Thanh toán bù trừ ña phương , T+1
www.themegallery.com
Thị trường ch ứng khoán phi t ập trung -OTC
Thị trường dành cho giao dịch các chứng khoán không ñược niêm yết trên SGDCK ( Các chứng khoán không ñủ ñiều kiện giao dịch hoặc ñủ ñiều kiện nhưng không niêm yết trên SGDCK )
Sự khác biệt giữa Sở giao dịch và OTC?
3/1/2010
Thị trường OTC
�- Thị trường OTC truyền thống là thị trường áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận qua ñiện tín, ñiện thoại,… trên cơ sở hệ thống các nhà tạo lập thị trường.
�- Thị trường OTC hiện ñại là thị trường sử dụng hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo lập thị trường dựa trên mạng ñiện tử diện rộng (ECN) dưới sự quản lý của trung tâm ñiều hành với phương thức giao dịch chủ yếu là thương lượng, thỏa thuận ñồng thời có thể kết hợp phương thức khớp lệnh tập trung.
www.themegallery.com
Company Logo
ðặc ñiểm � Hình thức tổ chức thị trường OTC
Thị trường OTC ñược tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có ñịa ñiểm giao dịch tập trung
� Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC
Các chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC chủ yếu lànhững chứng khoán chưa ñủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sởgiao dịch
� Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC
xác lập giá trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận
Company Logo
�Hệ thống các nhà tạo lập thị trường
Xu hướng chung của các thị trường OTC hiện ñại làthiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trường.
�Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC
Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC khá linh hoạt, thời hạn thanh toán không cố ñịnh mà rất ña dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x
�Quản lý, giám sát thị trường OTC
Thị trường OTC ñược tổ chức quản lý theo hai cấp, ñó là cấp quản lý nhà nước và cấp tự quản (Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán).
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Vai trò c ủa OTC
1
Mở rộng hoạt ñộng
của thị trường thứ
cấp
2
Hỗ trợ hoạt ñộng của SGDCK
3
Hạn chế tối thiểu mức biến ñộng
giá CK
3/1/2010
Quy định về giao dịchQUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
1.Hàng hóa
Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ñầu tư, trái phiếu ñã ñược ñăng ký niêm yết tại SGDCK TP. HCM
Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ñầu tư, trái phiếu ñã ñược ñăng ký niêm yết tại SGDCK TP. HN
Cổ phiếu, trái phiếu chuyển ñổi ñăng ký giao dịch tại sàn UPCoM - SGDCK HàNội
2.Thời gian
Từ Thứ Hai ñến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy ñịnh của Bộ Luật Lao ñộng 8:30-8:45: Mở cửa, khớp lệnh ñịnh kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới hạn (LO)
8:30 – 11:00: Khớp lệnh liên tục và giao dịch thoả thuận. Lệnh sử dụng: L.O.
Sáng : từ 10g ñến 11g30
8:45-10:15: Khớp lệnh liên tục.Lệnh sử dụng: L.O
Thời gian nghỉ từ 11g30 ñến 13g30
10:15-10:30: ðóng cửa, khớp lệnh ñịnh kỳ Lệnh sử dụng: ATC, L.O.
Chiều :từ 13g30 ñến 15g
10:30-11:00: Giao dịch thoảthuận.
* Lưu ý: Lệnh có giátrị trong suốt thời gian giao dịch, không hết hiệu lực trong thời gian nghỉ giữa phiên
ðối với trái phiếu: Chỉ có phương thức giao dịch thỏa thuận từ 8giờ 30 ñến 11giờ
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
3.Phương th ức giao dịch
Giao d ịch kh ớp lệnhGiao d ịch th ỏa thu ận và kh ớp lệnh
a. Phương th ức khớp lệnh ñịnh k ỳso khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại một thời ñiểm xác ñịnh.
b.Phương th ức khớp lệnh liên t ục so khớp ngay khi lệnh ñược nhập vào hệ thống giao dịch.
Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ. Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu
Giao d ịch th ỏa thu ận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các ñiều kiện giao dịch.Sau ñó, giao dịch sẽ ñược công ty chứng khoán thành viên bên mua và bán nhập vào hệ thống giao dịch ñể ghi nhận kết quả (Áp dụng cho cả CP/ TP)
c. Nguyên t ắc so kh ớp lệnh
Các lệnh ñược so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn ñược ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn ñược ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian: ðối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ ñược ưu tiên thực hiện trướcNếu các lệnh ñối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giácủa lệnh ñược nhập vào hệ thống trước.
- Khớp lệnh liên tục: T+3
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
4. Loại lệnh
ATO (ATC) : Là lệnh ñặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mởcửa (ñóng cửa).* Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC* Lệnh ñược ưu tiên trước lệnh L.O trong khi so khớp lệnh và tự ñộng hủy nếu không khớp.L.O (Lệnh gi ới hạn) L.O (Lệnh gi ới hạn)* Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác ñịnh hoặc tốt hơn.
* Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác ñịnh .
* Là lệnh có ghi giá cụ thể. * Là lệnh có ghi giá cụthể.
* Hiệu lực của lệnh: ñến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc ñến khi ñược hủy bỏ.
* Hiệu lực của lệnh: ñến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc ñến khi ñược hủy bỏ.
5. Giá tham chi ếu (TC)
Giá TC là mức giá ñóng cửa của CP/CCQ trong ngày giao dịch gần nhất trước ñó.
Giá TC là bình quân gia quyền các mức giáthực hiện của ngày giao dịch gần nhất trước ñó.
Giá TC là bình quân gia quyền giá giao dịch thỏa thuận ñiện tửngày giao dịch gần nhất
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
6. Biên ñộ dao ñộng giá
a. CP/CCQ: ± 5% a. Cổ phi ếu: ±7% a. Cổ phi ếu : ±10%
Giá trần = Giá tham chiếu + 5%
Giá trần = Giá tham chiếu + 7%
Giá sàn = Giá tham chiếu –5%
Giá sàn = Giá tham chiếu –7%
b. Trái phi ếu: không quy ñịnh.
b. Trái phi ếu: không quy ñịnh.
b. Trái phi ếu : Không quy ñịnh
c. CP/CCQ ngày giao d ịch ñầu tiên:
c. CP ngày giao d ịch ñầu tiên: c. Không áp dụng biên ñộ
ñối với chứng khoán ngày ñầu tiên giao dịch
- CP/CCQ phải có mức giákhởi ñiểm do tổ chức tư vấn xác ñịnh làm giá tham chiếu
- Giá khởi ñiểm: không quy ñịnh.
- Biên ñộ dao ñộng giá: không biên ñộ.
- Biên ñộ dao ñộng giá: ±20%
- Cách thức ñặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch ñầu tiên giống như CP/CCQ ñang niêm yết. - Không áp dụng giao dịch thỏa thuận ñối với CP/CCQ trong ngày giao dịch ñầu tiên.
Cách thức ñặt lệnh CP ngày giao dịch ñầu tiên giống như CP ñang niêm yết.
Cách thức ñặt lệnh CP ngày giao dịch ñầu tiên giống như CP ñang niêm yết.
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
7. ðơn vị giao d ịch vàkhối lượng giao d ịch
a. Cổ phi ếu/Chứng ch ỉ quỹa. Cổ phi ếu ðơn v ị giao d ịch : không quy ñịnh
Áp dụng cho GD khớp lệnh.- Khối lượng giao dịch tối thiểu: 10 cổ phiếu/ trái phiếu
1 lô = 10 CP/CCQ 1 lô = 100 CP
Lô ch ẵn: bội số của 10, từ10 – 19.990
Lô ch ẵn: bội số của 100, từ100
KH chỉ có thể bán cho cty CK.
Lô l ẻ: 1-9 CP/CCQ Lô l ẻ: 1-99 CP
Áp dụng cho GD thỏa thuận.
Khối lượng ≥ 20.000 ñơn vị Khối lượng ≥ 5.000 ñơn vị
b. Trái phi ếu b. Trái phi ếu
- Không quy ñịnh ñơn vịgiao dịch
- Khớp lệnh liên tục: từ 10 triệu ñồng mệnh giá.
- Không quy ñịnh khối lượng giao dịch tối thiểu
- Giao dịch thỏa thuận: ≥100 triệu ñồng mệnh giá.
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
8. Bước giá
a. Cổ phi ếu/Chứng ch ỉ quỹ a. Cổ phi ếu a. Cổ phi ếu
Giao dịch khớp lệnh - Bước giá: 100 ñồng .
- Thị giá ≤ 49.900 ñồng: 100 ñồng. Bước giá: 100 ñồng .- Thị giá từ 50.000 – 99.500 ñồng: 500 ñồng.- Thị giá ≥ 100.000 ñồng: 1.000 ñồng.Giao dịch thỏa thuận: không quy ñịnhb. Trái phi ếu b. Trái phi ếu b. Trái phi ếuKhông quy ñịnh. Không quy ñịnh. Không quy ñịnh.
9. Thời hạn thanh toán
a. Cổ phi ếu/CCQ : a. Cổ phi ếu: a. Cổ phi ếu : T+3.
- GD khớp lệnh, GD thỏa thuận cókhối lượng < 100.000 ñơn vị: T+3 - Khớp lệnh liên tục: T+3
- Giao dịch thỏa thuận có khối lượng ≥ 100.000 ñơn vị: T+1
- Giao dịch thỏa thuận:* Khối lượng < 100.000 CP: T+3* Khối lượng ≥ 100.000 CP: Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: ña phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp (lựa chọn từ T+1 ñến T+3)
b. Trái phi ếu: T+1 b. Trái phi ếu: c. Trái phi ếu: T+3
- Khớp lệnh liên tục: T+3- Giao dịch thỏa thuận:* Giá trị theo mệnh giá < 10 tỷ ñồng: T+3* Giá trị theo mệnh giá ≥ 10 tỷ ñồng:Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: ña phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp (lựa chọn từ T+1 ñến T+3)
QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN)
10.Phương th ức nhận lệnh
Giao dịch trực tiếp tại sàn.Giao dịch trực tuyến
11. Quy ñịnh chung
- Mỗi nhà ñầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản GDCK duy nhất tại 1 cty chứng khoán duy nhất.- Nhà ñầu tư không thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày.- Nhà ñầu tư phải ñảm bảo có ñủ chứng khoán khi ñặt lệnh bán và ñủ tiền khi ñặt lệnh mua.- Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay ñổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại ñang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay ñổi.- Thành viên Hội ñồng quản trị, Ban Giám ñốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của tổ chức niêm yết có ý ñịnh giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổchức ñăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổchức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ ñược bắt ñầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từkhi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ ñông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch.- Nhà ñầu tư nước ngoài chỉ có thể mua tối ña là 49% trên tổng số lượng CP/CCQ ñược niêm yết/ñăng ký giao dịch, và tối ña 30% trên tổng số lượng cổ phiếu ngân hàng ñược niêm yết. Trường hợp NðTNN mua cổ phiếu ngân hàng trên sàn UPCoM phải ñược sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.