52
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Địa điểm đầu tư: Thành phố Lào Cai – Tỉnh Lào Cai Tháng 9/2016

Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY TNHH MTV THỰC

PHẨM VÀNG VIỆT NAM

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

Địa điểm đầu tư:

Thành phố Lào Cai – Tỉnh Lào Cai

Tháng 9/2016

Page 2: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 1 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM

VÀNG VIỆT NAM

(Giám đốc)

TRẦN THỊ HIỀN

Tháng 9/2016

Page 3: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 2 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

MỤC LỤC CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................................4

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư .....................................................................................................................4

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..........................................................................................................4

I.3. Căn cứ pháp lý triển khai dự án .....................................................................................................5

I.3.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh ..................................................5

I.3.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến hoạt động xây dựng công trình và sử dụng đất ......................7

I.3.3. Căn cứ pháp lý liên quan đến sản xuất nông nghiệp và môi trường ......................................8

CHƯƠNG II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN .............................................................. 10

II.1. Tổng quan về thị trường nông sản và tình hình tiêu thụ sản phẩm........................................... 10

II.1.1. Thị trường sản xuất nông sản thế giới và trong nước ......................................................... 10

II.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................... 14

II.2. Mục tiêu của dự án .................................................................................................................... 16

II.3. Sự cần thiết cần phải đầu tư ...................................................................................................... 17

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ .................................................................................. 20

III.1. Hiện trạng khu vực xây dựng dự án .......................................................................................... 20

III.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................. 20

III.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................................... 20

III.1.3. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án .............................................................................. 21

III.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường .......................................................................... 23

III.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường ........................................................ 27

III.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng ............................................................................................. 27

III.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án .......................................................................................... 28

CHƯƠNG IV. QUY MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ................................................................................................. 29

IV.1. Hình thức đầu tư và công suất của dự án ................................................................................. 29

IV.2. Chiến lược kinh doanh .............................................................................................................. 29

IV.2.1. Chiến lược xâm nhập thị trường ........................................................................................ 30

IV.2.2. Chiến lược khác biệt hóa ................................................................................................... 30

IV.2.3. Chiến lược tăng trưởng và chính sách triển khai ............................................................... 31

IV.2.4. Chiến lược sản phẩm ......................................................................................................... 31

IV.2.5. Chiến lược tiếp thị .............................................................................................................. 32

IV.2.6. Chiến lược phát triển thị trường ........................................................................................ 33

IV.2.7. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ............................................................................... 34

IV.3. Quy trình công nghệ và trang thiết bị cho dự án ...................................................................... 34

IV.3.1. Những hệ thống phụ trợ khác cho quy mô sản xuất ......................................................... 39

Page 4: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 3 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

IV.4. Tổ chức nhân sự dự án ............................................................................................................. 40

CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ........................................................................................... 41

V.1. Tổng mức đầu tư dự án ............................................................................................................. 41

V.1.1. Tài sản cố định .................................................................................................................... 41

V.1.2. Vốn lưu động sản xuất ........................................................................................................ 43

V.2. Nguồn vốn thực hiện dự án ....................................................................................................... 43

Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................................................................................... 43

Phương án vay và hoàn trả nợ .......................................................................................................... 43

V.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .................................................................................................... 44

V.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án ............................................................................... 49

CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 50

VI.1. Kết luận ..................................................................................................................................... 50

VI.2. Kiến nghị .................................................................................................................................... 50

Page 5: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 4 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ

Tên công ty :CTY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Mã số doanh nghiệp : 5300719330

Đăng ký lần đầu : 28/07/2016

Đại diện pháp luật : Trần Thị Hiền Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở : 154 Nguyễn Đức Cảnh, Phƣờng Duyên Hải, Thành phố

Lào Cai, Tỉnh Lào Cai

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

Tên dự án : Nhà máy xay xát lúa gạo

Địa điểm xây dựng : TP. Lào Cai- Tỉnh Lào Cai

Diện tích đầu tƣ : 2600m2

Hình: Vị trí đầu tƣ dự án

Mục tiêu đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản

xuất, chế biến lúa gạo.

Mục đích đầu tƣ :

Cung cấp sản phẩm lúa gạo cho thị trƣờng;

Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng, góp phần phát

triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai;

Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;

Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới

Page 6: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 5 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự

án do chủ đầu tƣ thành lập.

Tổng mức đầu tƣ : 12,624,218,000 đồng

Vốn tự có là : 3,787,265,000 đồng chiếm 30%.

Vốn vay ngân hàng : 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để xây

dựng, mua sắm thiết bị công nghệ)

Tiến độ đầu tƣ :

Dự kiến khởi công: quý III/2016

Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2017

I.3. Căn cứ pháp lý triển khai dự án

I.3.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số

14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc

Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

thuế thu nhập doanh nghiêp;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự

án đầu tƣ và xây dựng công trình;

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008

của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-

CP;

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7

Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng

dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;

Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số

123/2008/NĐ-CP;

Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của

Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:

lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và

tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng

dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013

về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;

Page 7: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 6 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán

và dự toán công trình;

Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

và dự toán ngân sách nhà nƣớc năm 2017 tỉnh Lào Cai

Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch xúc tiến thƣơng mại sản phẩm

nông nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020

Hƣớng dẫn 03/HD-SXD năm 2013 thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng và

quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Hƣớng dẫn 07/HD-SXD năm 2013 thực hiện công tác thẩm tra thiết kế công trình

trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định của các Nghị định và Hƣớng dẫn về quy

định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình

Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể

phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ

tƣớng Chính phủ ban hành

Quyết đinh 330/QĐ.UB năm 1995 ban hành công tác xây dựng và quản lý cho vay

dự án nhỏ giải quyết việc làm do Tỉnh Lào Cai ban hành

Quyết định 140-TTg năm 1997 về chủ trƣơng, biện pháp điều hành kinh doanh

lƣơng thực và phân bón do Thủ tƣớng chính phủ ban hành

Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về

đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2010

Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ

trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Quyết định 37-TĐC/QĐ năm 1992 về "Hƣớng dẫn chỉ tiêu và mức chất lƣợng

dùng trong đăng ký chất lƣợng hàng hoá" do Tổng cục Tổng cục Tiêu chuẩn, đo

lƣờng và chất lƣợng ban hành

Nghị quyết số 55-CP về công tác lƣơng thực trong tình hình mới do Hội đồng

Chính phủ ban hành

Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm

2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Quản lý thuế;

Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP

ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch

vụ;

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật Quản lý thuế;

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết

và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Page 8: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 7 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ

sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

I.3.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến hoạt động xây dựng công trình và sử dụng đất

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc

Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

quy định về giá đất;

Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2014

Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên

địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 44/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất, phân loại

đất, phân khu vực đất và phân loại đƣờng phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào

Cai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Thông tƣ 14/2014/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia . An toàn trong

xây dựng do Bộ trƣởng Bộ Xây dựng ban hành

Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng

TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;

TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN

2737 -1995;

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của

Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính

sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật

Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;

TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy-Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;

TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;

TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa

cháy;

TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);

TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

TCXD 33-1985: Cấp nƣớc - mạng lƣới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết

kế;

TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;

Page 9: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 8 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

TCXD 51-1984: Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu

chuẩn thiết kế;

TCXD 188-1996: Nƣớc thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;

TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nƣớc trong nhà;

TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;

TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;

TCVN 4513-1998: Cấp nƣớc trong nhà;

TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc và nƣớc thải sinh hoạt;

TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nƣớc thải đô thị;

TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nƣớc sinh hoạt;

TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;

TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;

11TCN 19-84: Đƣờng dây điện;

11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;

TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đƣờng phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;

TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân

dụng;

TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình

công cộng;

TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;

EVN: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số

43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất

đai của chính phủ;

I.3.3. Căn cứ pháp lý liên quan đến sản xuất nông nghiệp và môi trường

Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng;

Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc

quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm

2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều

của luật Bảo vệ Môi trƣờng;

Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày

18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác

động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;

Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi

trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu

công nghiệp;

Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi

trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi

trƣờng bắt buộc áp dụng;

Page 10: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 9 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục

chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài

Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi

trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số

35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và

Môi trƣờng;

Quyết định 560/QĐ-BNN-CB năm 2011 Quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật

kho chứa thóc chuyên dùng và cơ sở xay xát thóc gạo phục vụ xuất khẩu do Bộ

trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành

Quyết định 2765/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 phê duyệt đề án khung phát triển sản

phẩm quốc gia "Sản phẩm lúa gạo Việt Nam chất lƣợng cao, năng suất cao" do Bộ

trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Quyết định 20/2007/QĐ-BNN phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia sau thu hoạch lúa

gạo, ngô, đậu tƣơng và lạc đến năm 2020 do Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn ban hành

Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và quy định tạm thời

danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi,máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến,

bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc

Chƣơng trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân Kon Tum ban hành

Quyết định 3642/QĐ-BNN-CP năm 2015 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới

hóa nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn ban hành

Quyết định 3129/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp

sản xuất thiết bị chế biến nông - lâm - thủy sản giai đoạn đến năm 2015, có xét đến

năm 2025 do Bộ trƣởng Bộ Công thƣơng ban hành

Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản

xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 do Thủ tƣớng Chính

phủ ban hành

Thông tƣ liên bộ 04-TT/LB năm 1967 về những biện pháp ngăn ngừa tai nạn trong

việc sử dụng cơ khí nhỏ và các đề phòng nhiễm độc khi sử dụng thuốc trừ sâu,

phân bón hóa học ở các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp -

Bộ Lao Động ban hành

Thông tƣ 107/1999/TT-BNN-CS hƣớng dẫn chế độ trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá

nhân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Page 11: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 10 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

CHƢƠNG II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN

II.1. Tổng quan về thị trƣờng nông sản và tình hình tiêu thụ sản phẩm

II.1.1. Thị trường sản xuất nông sản thế giới và trong nước

(a) Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới.

Lúa gạo là một loại lƣơng thực quan trọng đối với 3,5 tỷ ngƣời, chiếm 50% dân

số thế giới. Theo thống kê của tổ chức lƣơng thực thế giới FAO năm 2015 sản lƣợng

lúa gạo đạt 749,1 triệu tấn tăng 1% so với năm 2014 (741,8 triệu tấn) và có xu thế tăng

trong những năm tiếp theo.

Sản lƣợng lúa gạo tại châu Á

chiếm tới 90,4% toàn thế giới, tức là

677,7 triệu tấn. Tỷ lệ này vẫn đang liên

tục tăng vì vấn đề dân số gia tăng ở khu

vực này. Theo thống kê, sản lƣợng lúa

gạo cao chủ yếu nhờ sản lƣợng tăng

mạnh tại Trung Quốc, Ấn Độ, Thái

Lan, Pakistan và Việt Nam. Trong đó,

sản lƣợng lúa gạo của Việt Nam năm

2015 đạt tới 44,7 triệu tấn.

Sản lƣợng lúa gạo tại Châu Phi

đạt 28,7 triệu tấn, tăng 0,8% so với sản

lƣợng năm 2014. Sản lƣợng tăng tại các

nƣớc Tây Phi đã bù đắp những thiếu

hụt do sự suy giảm tại một nƣớc ở

Đông và Nam Phi.

Hình: Sản lƣợng và diện tích trồng lúa gạo thế giới

Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam

Tại vùng trung Mỹ và Caribe sản lƣợng lúa gạo duy trì ở mức ổn định 3 triệu tấn.

Vùng nam Mỹ sản lƣợng lúa gạo đạt 25,4 triệu tấn năm 2015 tăng 2,7% so với cùng kỳ

năm 2014. Sản lƣợng lúa gạo tại châu Âu giữ ở mức ổn định đạt 4.1 triệu tấn năm

2015. Gạo là một trong những mặt hàng thiết yếu, ít phụ thuộc vào thu nhập của các

hộ gia đình. Do đó, khối lƣợng tiêu thụ gạo trên thế giới và Việt Nam nói riêng rất lớn.

Năm 2014, thƣơng mại lúa gạo thế giới tƣơng đối bình ổn, không có những xáo trộn

đáng kể xảy ra do mùa màng hoặc biến cố chính trị. Do nhu cầu của một số nƣớc gia

tăng và số lƣợng lúa gạo thặng dƣ tại các nƣớc xuất khẩu, sự trao đổi lúa gạo thế giới

đạt mức kỷ lục 40.2 triệu tấn gạo hay 8% cao hơn 2013.

Với khuynh hƣớng giảm bớt diện tích trồng lúa, Việt Nam năm 2014 đƣợc mùa

nhờ khí hậu điều hòa, sản lƣợng đạt đến 45 triệu tấn lúa hay tăng 2.3% so với 2013,

năng suất bình quân 5.77 tấn/ha và xuất khẩu 6.2 triệu tấn gạo trị giá 2.7 tỉ Mỹ kim, so

với mục tiêu đầu năm 6.5 triệu tấn và 6.7 triệu tấn của 2013. Năm 2014, Việt Nam

xuống vị trí thứ ba xuất khẩu gạo thế giới, sau Thái Lan và Ấn Độ. Hai chƣơng trình

trợ cấp trồng lúa lai và sản xuất lúa 3 vụ/năm đã đến lúc cần đƣợc nghiêm túc duyệt

Page 12: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 11 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

xét lại vì sự bất hợp lý của nƣớc sản xuất dƣ thừa và xuất khẩu gạo lớn thế giới, chƣa

kể đến yếu tố kỹ thuật. Cho nên, cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đặc biệt dành hỗ

trợ này cho mục đích khác nhƣ ngành trồng bắp, đậu nành cho chăn nuôi và rau cải,

màu có trị giá cao. Hơn nữa, trồng 3 vụ lúa/năm trong khi giá gạo xuất khẩu thế giới

xuống thấp nhƣ hiện nay, nông dân còn gặp nhiều khó khăn hơn nữa. Chỉ tiêu sản xuất

lúa gạo hàng năm cần đặt trên cơ sở nhu cầu thế giới và nội địa để đảm bảo lợi tức cao

cho nông dân thay vì dựa vào đất trồng sẵn có. Năm 2014 là năm xuất khẩu gạo thơm

nhiều nhất, hơn 800.000 tấn gạo hay 36% so với cùng thời điểm năm trƣớc, với giá

trung bình 600 đô la/tấn (trong khi gạo thơm Hom Mali của Thái Lan từ 1.065 - 1.075

đô la/tấn và Basmati của Ấn Độ 1.515 - 1.525 đô la/tấn), có thể thu hút nông dân trồng

nhiều lúa thơm trong những năm tới. Thị trƣờng chủ yếu là Trung Quốc, Hồng Kông,

Singapore, Malaysia, Philippines và Mỹ. Một điều đáng mừng cho ngƣời Việt hải

ngoại là gạo Việt Nam bắt đầu xuất hiện lần đầu tiên trên thị trƣờng Hoa Kỳ từ quý

4/2014, nhƣng chất lƣợng và giá cả kém hơn gạo Thái Lan (từ 10-45 đô la/kg), với 3

nhãn hiệu: Gạo thơm thƣợng hạng Bạc Liêu, Gạo thơm thƣợng hạng 3 Miền và Việt

Nam Jasmine ricet tại miền Nam California. Phản ứng sơ khởi của giới tiêu thụ Mỹ

cho biết chất lƣợng gạo Việt Nam không bằng gạo Thái Lan, loại gạo sau này hiện

chiếm thị phần to lớn tại Mỹ (hơn 80%).

Hình: Sản lƣợng xuất khẩu và dự trữ gạo tại một số nƣớc xuất khẩu quan

trọng và thế giới 2013 và 2014

Nguồn: Tiên đoán FAO Tháng 12-2014

Năm 2015, theo một số chuyên gia, thị trƣờng xuất khẩu gạo thế giới có thể gặp

khó khăn. FAO tiên đoán thị trƣờng lúa gạo thế giới sẽ kém hơn 2014 một chút, chỉ độ

0.6% hay số lƣợng đạt đến 40.5 triệu tấn gạo. Hiện nay, các nƣớc ở Nam bán cầu đang

gieo trồng, theo tiên đoán sơ khởi, sản xuất lúa của Argentina và Uruguay giảm bớt do

mƣa quá nhiều và giá thành cao; trong khi tăng thêm tại Bolivia, Chile và Paraguay. Ở

Indonesia, chính phủ đặt chỉ tiêu tăng 4% (73,4 triệu tấn lúa) so với 2014. Sri Lanka

Page 13: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 12 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

sản xuất phục hồi nhờ mƣa trở lại. Tại Châu Phi, triển vọng sản xuất của Madagascar

và Tanzania khá tốt. Tuy nhiên, sản xuất lúa của Úc Châu sẽ co lại 18% do thiếu nƣớc

và giá thành cao. Ngoài ra, Thái Lan và Trung Quốc đã ký bản ghi nhớ với nội dung

Trung Quốc sẽ mua 2 triệu tấn gạo từ Thái Lan trong 2015-2016 dù thực tế chƣa xác

định nhƣ đã thấy trong 2014.

Theo FAO tiên đoán, sau khi xuất khẩu đƣợc 6.2 triệu tấn gạo trong 2014, Việt

Nam có thể xuất khẩu 6.9 triệu tấn gạo trong 2015 do đƣợc mùa năm qua, mà phần lớn

đến các nƣớc nhập khẩu chủ yếu: Trung Quốc, Philippines và Đông Nam Á. Thái Lan

sẽ tiếp tục vai trò dẫn đầu xuất khẩu gạo thế giới ở tầm mức cao hơn, khoảng 11 triệu

tấn gạo, do họ còn gạo tồn kho khá lớn.

Biểu đồ : Top 10 thị trƣờng xuất khẩu gạo Việt Nam theo chủng loại, tháng

2/2015 (ngàn tấn)

Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam

Một số nƣớc khác nhƣ Campuchia, Trung Quốc, Guyana, Myanmar, Pakistan,

Paraguay và Hoa Kỳ có khả năng xuất khẩu gạo nhiều hơn, trong khi các nƣớc

Argentina, Úc Châu, Brazil và đặc biệt Ấn Độ sẽ bị cạnh tranh gay gắt hơn do giá cả

thiếu hấp dẫn.

Các sản phẩm nông nghiệp, nhất là lúa gạo sẽ đƣợc tiến hành tự do hóa thƣơng

mại vào năm 2015 trong khu vực ASEAN. Do đó, xuất khẩu gạo thơm và gạo có chất

lƣợng cao cần đƣợc hỗ trợ khuyến khích nhiều hơn nữa để nâng cao lực cạnh tranh của

khâu này, nhƣng phải thực sự đảm bảo chất lƣợng cao. Ngoài ra, mong đợi lộ trình

thực hiện chủ trƣơng thƣơng nhân đầu mối xuất khẩu gạo phải có vùng nguyên liệu

hoặc hợp tác, liên kết, đặt hàng với hộ nông dân trồng lúa sớm đƣợc nghiêm chỉnh áp

dụng đại trà, vì đó là bƣớc cơ bản để thiết lập thƣơng hiệu cho lúa gạo Việt Nam và

đảm bảo quyền lợi ngƣời trồng lúa.

Page 14: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 13 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

(b) Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam

Việt Nam là một nƣớc nhiệt đới gió mùa có chiều dài bờ biển lên tới 3000km, địa

hình phức tạp nhiều sông núi, do đó hình thành nhiều vùng canh tác lúa khác nhau.

Căn cứ vào điệu kiện tự nhiên, tập quán canh tác, sự hình thành mùa vụ và phƣơng

pháp gieo trồng, nghề trồng lúa nƣớc đƣợc hình thành và chia ra là 3 vùng chính: đồng

bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung và đồng bằng Nam Bộ

Theo bảng thống kê diện tích và sản lƣợng lúa của cả nƣớc, nhận thấy rằng bắt

đầu từ năm 2000 đến năm 2007 diện tích trồng lúa giảm từ 7.666 nghìn ha xuống

7.207 nghìn ha và từ năm 2007 trở đi diện tích trồng lúa có xu hƣớng tăng trở lại và

đạt 7.899 nghìn ha vào năm 2013. Diện tích của vụ lúa mùa có xu hƣớng giảm dần,

còn diện tích của vụ đông xuân thì tăng dần theo từng năm. Diện tích vụ hè thu giữ ở

mức ổn định và bắt đầu có xu hƣớng tăng từ năm 2010.

Từ năm 2005 trở lại đây sản lƣợng lúa gạo có xu thế tăng dần. Ngoài việc tăng

diện tích trồng lúa thì việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp bằng việc tạo

ra những giống lúa mới có năng suất cao, chống chọi đƣợc với nhiều loại sâu bệnh

cũng góp phần nâng cao sản lƣợng lúa gạo của cả nƣớc.

Xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2015 ƣớc đạt gần 6,7 triệu tấn và 2,85 tỷ USD,

tăng 5,8% về khối lƣợng nhƣng giảm 2,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014, theo số

liệu của Bộ NN&PTNT. Khối lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm so với cùng kỳ

liên tục trong 10 tháng đầu năm 2015, chỉ tăng so với cùng kỳ vào tháng 11 và tháng

12 năm 2015. Giá xuất khẩu bình quân đạt khoảng 410,56 USD/tấn (FOB), giảm 7%

so với 441,38 USD/tấn cùng kỳ năm trƣớc.

Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam

Châu Á vẫn là thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của gạo Việt Nam, chiếm trên 70%.

Theo giới chuyên gia, giá xuất khẩu gạo giảm do các đơn hàng gạo chủ yếu là loại

25% tấm và 5% tấm giá trị thấp từ Indonesia và Philippines, mặc dù xuất khẩu gạo

thơm đang có xu hƣớng tăng.

Dòng gạo cao cấp Việt Nam đang ngày càng chiếm ƣu thế với mức giá liên tục

tăng. Xuất khẩu gạo chất lƣợng cao trong 9 tháng đầu năm 2015 tăng 17% so với cùng

Page 15: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 14 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

kỳ năm 2014, đạt 1,2 triệu tấn, chiếm 26% trong tổng khối lƣợng gạo xuất khẩu trong

giai đoạn này. Lợi nhuận mà dòng sản phẩm cao cấp mang lại hấp dẫn hơn nhiều so

với hàng phổ thông và cấp thấp.

II.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm

Gạo luôn là lƣơng thực chính của Việt Nam. Tuy nhiên, lƣợng gạo tiêu thụ bình

quân đầu ngƣời của Việt Nam cũng nhu các nƣớc châu Á khác đang trên đà giảm. Khi

nền kinh tế phát triển, ngƣời tiêu dùng có sức mua lớn hơn và có cơ hội tiếp cận nhiều

hơn với các loại thực phẩm khác, vì thế lƣợng gạo tiêu thụ bình quân đầu ngƣời sẽ

giảm khi thu nhập tăng.

Theo số liệu gần đây nhất của Bộ NN & PTNT, lƣợng gạo tiêu thụ bình quân đầu

ngƣời của Việt Nam là khoảng 136 kg. Bộ NN & PTNT cũng sử dụng số liệu trên để

đƣa ra dự báo về cung và cầu gạo. Nguồn hàng của các loại thực phẩm khác luôn có

sẵn trên thị trƣờng cũng khiến cho lƣợng tiêu thụ gạo bình quân đầu ngƣời sụt giảm.

Lƣợng gạo tiêu thụ đầu ngƣời hàng tháng tại các khu vực đô thị thƣờng thấp hơn so

với khu vực nông thôn. Cũng phải nói thêm, sản lƣợng gạo tiêu thụ tại các khu vực đô

thị cũng đang trên đà giảm nhanh. Mặc dù lƣợng gạo tiêu thụ bình quân đầu ngƣời

hiện nay đang giảm nhƣng với tốc độ tăng trƣởng dân số hàng năm khoảng một triệu

ngƣời nên tổng sản lƣợng gạo tiêu thụ vẫn tiếp tục tăng. Uớc tính, mỗi năm Việt Nam

sẽ tiêu thụ thêm 150.000 tấn gạo.Sản lƣợng gạo đƣợc dùng trong ngành công nghiệp

chế biến thực phẩm là khoảng 6 triệu tấn một năm và sẽ tăng thêm từ 50.000 đến

100.000 tấn mỗi năm. Trong lĩnh vực này, gạo đƣợc sử dụng nhiều trong các loại thực

phẩm làm từ tinh bột gạo nhƣ bánh bao, mì, bánh tráng, bánh bột gạo, bia và rƣợu.

Trong ngành thức ăn chăn nuôi, sản phẩm công nghiệp chỉ đáp ứng đƣợc khoảng

60% nhu cầu; còn 40% là nguồn thức ăn chăn nuôi tự chế. Gạo là một trong những

nguồn nguyên liệu chính của thức ăn tự chế cho lợn, cá và gia cầm. Trong khi Việt

Nam chỉ có thể cung cấp tối đa 500.000 tấn gạo dùng trong thức ăn chăn nuôi thì nhu

cầu về gạo trong ngành công nghiệp này của nƣớc ta sẽ tăng 50.000 đến 100.000 tấn

mỗi năm, tùy thuộc vào lợi thế về giá của gạo so với các nguồn nguyên liệu khác nhƣ

ngô và sắn. Theo các thƣơng nhân, tổng cộng Việt Nam sẽ tiêu thụ thêm tối đa

500.000 tấn gạo mỗi năm.

Trong thời gian gần đây Chính Phủ đã áp dụng nhiều biện pháp, giải pháp thu

mua tạm trữ lúa gạo để giảm bớt khó khăn cho ngƣời dân. Nhƣng việc thu mua, tiêu

thụ hết lƣợng lúa gạo còn tồn đọng cho nông dân là vấn đề không dễ trong một sớm

một chiều có thể làm tốt đƣợc, đòi hỏi phải có những giải pháp đồng bộ, một trong

những giải pháp thực thi nhất là tổ chức xây dựng hệ thống thu mua lúa gạo nói riêng

và hàng nông sản nói chung. Tuy nhiên sản lƣơng thực tăng cao nhƣng chất lƣợng lúa,

gạo vẫn còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới. Hiện

nay, đa phần gạo Việt Nam xuất khẩu vẫn là gạo cấp thấp, giá gạo thƣờng thấp hơn

của Thái Lan.

Mặt khác, do hạn hán kéo dài, hầu hết nông dân đang giữ lúa, chờ đến lúc đƣợc

giá mới bán. Thƣơng lái (đặc biệt là thƣơng lái biên giới) cũng đang tăng giá mua vào

để đảm nguồn hàng. Điều này đã góp phần làm tăng cả giá gạo nội địa và giá gạo xuất

khẩu.

Giá gạo trong nƣớc biến động do các yếu tố sau: nguồn cung lúa có sẵn tại các

thời điểm khác nhau trong năm, nhu cầu xuất khẩu và lƣợng dự trữ cuối niên vụ.

Thông thƣờng, giá lúa thƣờng giảm xuống mức thấp nhất hai lần trong năm: giai đoạn

Page 16: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 15 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

thu hoạch cao điểm vụ Đông-Xuân (tháng 3 - tháng 4) và giai thu hoạch cao điểm của

vụ hè thu chính (tháng 6 - tháng 7). Giá lúa cũng phụ thuộc lƣợng gạo dự trữ, đặc biệt

là lƣợng dự trữ cuối niên vụ, so với thời gian nông nhàn.

Hình: Giá lúa hàng tháng của Việt Nam giai đoạn 2005-2016

Đơn vị: VND/kg

Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam

Tuy nhiên, giá lúa niên vụ 2015/16 có xu hƣớng không ổn định so với các niên

vụ khác. Biểu đồ dƣới đây chỉ ra xu hƣớng giá lúa trong 3 tháng đầu năm của các năm

khác nhau. Giá lúa trong tháng 3 hàng năm có xu hƣớng thấp hơn so với giá tháng 1 và

tháng 2, do vào thời gian này, ĐBSCL đang thu hoạch vụ Đông-Xuân ngoại trừ các

năm 2015, 2016, 2008 và 2009. Giá lúa tháng 3 năm 2008 và năm 2009 tăng do nguồn

cung toàn cầu thiếu hụt. Mức giá cao giữa tháng 3 và tháng 2 năm 2016 đạt 450 đồng;

bên cạnh đó các năm 2008, 2015 và 2009 cũng có xu hƣớng tƣơng tự với mức giá cao

lần lƣợt là 200 đồng, 250 đồng và 500 đồng.

Hình: Giá lúa ba tháng đầu năm trong giai đoạn từ 2005-2016

Page 17: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 16 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Đơn vị: VND/kg

Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam

II.2. Mục tiêu của dự án

Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo xây dựng tại Thành phố Lào Cai đƣợc tiến hành

nhằm đạt đƣợc những mục tiêu sau:

Thu mua lúa gạo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;

Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, đảm bảo

đầu ra cho sản phẩm.

Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu đƣợc chú trọng, dự án còn nỗ lực

tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống

kênh phân phối trƣc tiếp và gián tiếp. Mục tiêu của chúng tôi là “ Xuất Khẩu”. Vì vậy

chúng tôi cẩn trọng lựa chọn nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh đó, chúng tôi tập trung

vào tất cả các bƣớc của quá trình sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn trƣớc khi đóng gói

và phân phối tới khách hàng. Chúng tôi tự tin với chất lƣợng sản phẩm tốt vì sử dụng

nguồn nguyên liệu ( lúa, gao) chất lƣợng kết hợp với máy móc, công nghệ hiện đại

trong quá trình chế biến để sản xuất ra những sản phẩm có giá trị cao đáp ứng nhu cầu

thị trƣờng.

Nhà máy xay xát lúa gạo xây đựng tại địa bàn Thành phố Lào Cai sẽ là nhà cung

cấp gạo chuyên nghiệp. Chúng tôi sở hữu các thế mạnh sản xuất và kinh doanh lúa

gạo sau:

Đội ngũ thu mua lúa nhanh chóng tận đồng với bà con nông dân.

Hệ thống lò sấy lúa dùng nhiệt trấu hoạt động liên tục.

Dây chuyền xây xát lúa gạo gồm: máy sát trắng, máy lau bóng gạo chất

lƣợng cao.

Hệ thống máy làm củi trấu cung cấp cho thị trƣờng nhiên liệu các tỉnh.

Đội ngũ kinh doanh gạo thành phẩm chuyên nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu

thụ nội địa và xuất khẩu. Áp dụng hệ thống thanh toán và giao hàng nhanh

chóng, linh hoạt.

Các sản phẩm dự kiến nhà máy sản xuất ra để dƣa vào thị trƣờng gồm có:gạo

thơm, gạo tấm, gạo nếp, cám gạo. Công ty thu mua lúa gạo, sấy và tách trấu cung cấp

cho thị trƣờng sản phẩm chính là gạo lức bán cho các nhà máy trà bóng gạo và các

công ty xuất khẩu. Ngoài ra Công ty còn thực hiện việc sấy thuê hoặc sấy và tách trấu

cho khách hàng có nhu cầu sấy lúa và tách trấu. Sản phẩm phụ phẩm là vỏ trấu sẽ

đƣợc tận thu làm nguyên liệu phục vụ cho việc sản xuất điện của Công ty.

Page 18: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 17 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Sản phẩm gạo từ công ty thực phẩm Vàng Việt Nam đƣợc sản xuất trên dây

chuyền khép kín, đƣợc đánh giá là hiện đại nhất tại Việt Nam hiện nay. Với hệ thống

máy bóc vỏ trấu, máy lọc sạn, máy xát trắng, máy đánh bóng gạo, Cân điện tử tự

động… đặc biệt là máy Bắn màu hạt gạo tự động đƣợc nhập khẩu từ Đài Loan có tác

dụng loại bỏ những hạt gạo kém chất lƣợng, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất

khẩu.

Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu

thị mini trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đƣa

sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng về sản

phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lƣợng bán hàng năng động, nhiệt huyết

tiếp cận và đƣa sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng.

Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển

kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý

thông qua việc rà soát, thƣơng thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu

thƣơng trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu

thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đƣa những sản phẩm của dự án vào hệ

thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các

sản phẩm của dự án sẽ đƣợc lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng.

Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực

xây dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản

phẩm sẽ dễ dàng đƣợc khách hàng nắm bắt hơn (số lƣợng, giá cả, xuất xứ, công

dụng…), tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản phẩm

của dự án. Hơn thế nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền thông tỉnh

Lào Cai làm chuyên đề về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm của công ty,

những tiêu chuẩn chất lƣợng cũng nhƣ những lợi ích mà sản phẩm của công ty đem lại,

tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ngƣời tiêu dùng không chỉ trong tỉnh Lào Cai mà còn

cả nƣớc biết đến các sản phẩm này.

Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tƣ, chúng tôi còn

mong muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần

chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phƣơng theo hƣớng phát triển công nghệ cao, dự án

sẽ phần nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân, từng bƣớc xây

dựng và cải tạo môi trƣờng sống trong cộng đồng dân cƣ. Đặc biệt chúng tôi hy vọng

rằng, những sản phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nƣớc, từ bàn tay lao động

của ngƣời dân Lào Cai sẽ ra khắp Việt Nam và đƣợc thị trƣờng trong nƣớc đón nhận.

II.3. Sự cần thiết cần phải đầu tƣ

Lào Cai là địa phƣơng có năng suất, sản lƣợng lƣơng thực trong tốp đầu các tỉnh miền

núi phía Bắc và đang tiếp tục có hƣớng đi bền vững trong phát triển kinh tế nông nghiệp với

giải pháp sản xuất lƣơng thực theo hƣớng hàng hóa.

Hiện trên địa bàn tỉnh có gần 63.000 ha đất trồng lúa, ngô, trong đó, diện tích

trọng điểm sản xuất cây lƣơng thực trên 16.000 ha, canh tác 2.000 ha lúa chất lƣợng

cao. Đánh giá tình hình sản xuất lƣơng thực của tỉnh, ông Dƣơng Đức Huy, Phó Giám

đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng: Đây là một trong những lĩnh

vực thành công nhất trong phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp của tỉnh những năm

gần đây.

Một minh chứng cụ thể, các chỉ tiêu về năng suất, sản lƣợng lƣơng thực hằng

năm ngày một tăng cao. Năm 2010, tổng sản lƣợng lƣơng thực cây có hạt của tỉnh đạt

Page 19: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 18 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

228.000 tấn, năm 2012 đạt gần 260.000 tấn (tăng 14%), năm 2013 ƣớc đạt 265.000

tấn, tăng 8,2% so với mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đề ra, góp phần đảm

bảo an ninh lƣơng thực, ổn định cuộc sống cho nhân dân các dân tộc trong tỉnh. Thành

công đó là hiệu quả bƣớc đầu việc thực hiện Đề án “Phát triển và nâng cao hiệu quả

sản xuất nông nghiệp hàng hoá giai đoạn 2011 - 2015” của Ban Chấp hành Đảng bộ

tỉnh khóa XIV. Đây cũng là động lực thực hiện chƣơng trình sản xuất lƣơng thực bền

vững và sản xuất theo hƣớng hàng hóa, nâng cao giá trị trên diện tích canh tác của các

địa phƣơng trong tỉnh.

Việc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng, sự vào cuộc đồng bộ, tích

cực của các ngành và sự hƣởng ứng của ngƣời dân, các doanh nghiệp là điều kiện đảm

bảo những thành công trong sản xuất lƣơng thực. Theo đó, hàng loạt các giải pháp

đƣợc triển khai đồng bộ nhƣ: Nghiên cứu và sản xuất giống lúa, đẩy mạnh thâm canh

tăng vụ, nâng cao năng lực dự báo và phòng, chống thiên tai, dịch bệnh trên cây trồng,

phát triển dịch vụ trong sản xuất nông nghiệp. Nổi bật là chƣơng trình nghiên cứu và

sản xuất giống lúa nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất. Hiện, tỉnh đƣợc Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn công nhận 3 giống lúa lai LC 25, LC 212, LC 270 là giống cây

trồng mới, đƣợc lƣu hành trên toàn miền Bắc. Diện tích vùng sản xuất lúa giống ổn

định với quy mô trên 300 ha gieo trồng/năm, sản lƣợng đạt trên 600 tấn, đáp ứng 65%

nhu cầu lúa giống trong tỉnh, góp phần hạ giá thành giống lúa lai trên địa bàn. Phong

trào thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất lƣơng thực nâng lên, nhiều

chƣơng trình, dự án hỗ trợ của Nhà nƣớc đƣợc tập trung ƣu tiên cho các giống đạt

năng suất cao. Hiện, tỷ lệ diện tích sử dụng lúa lai ở các địa phƣơng trong tỉnh chiếm

70,3%, giống ngô lai 90%, năng suất vùng thâm canh lúa đạt trên 65 tạ/ha, vùng thâm

canh ngô đạt trên 50 tạ/ha, góp phần đƣa năng suất bình quân của cây lúa trong năm

2012 đạt 48,4 tạ/ha (tăng 9,3%), cây ngô đạt 34,35 tạ/ha (tăng 5,1%) so với năm 2010.

Bên cạnh đó, Lào Cai có cặp cửa khẩu Quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu (đƣờng sắt và

đƣờng bộ) với 3 điểm thông quan: Ga quốc tế Lào Cai, cầu đƣờng bộ qua sông Nậm

Thi, cầu đƣờng bộ qua sông Hồng (là điểm nối giữa đƣờng cao tốc Hà Nội - Lào Cai

(Việt Nam) với đƣờng cao tốc Hà Khẩu - Côn Minh (Trung Quốc) là cầu nối quan

trọng trên tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Là cửa

ngõ của Việt Nam và các nƣớc ASEAN. Trung tâm của Hành lang Bắc Nam trong hợp

tác các nƣớc tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) với thị trƣờng Tây Nam –

Trung Quốc. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai là cửa khẩu duy nhất ở phía Bắc Việt Nam

nằm trong lòng một thành phố trực thuộc tỉnh, có đầy đủ hệ thống dịch vụ của đô thị

loại III cũng nhƣ các dịch vụ thƣơng mại vận tải, kho bãi, logicstics, giám định hàng

hóa, cảng ICD…

Với vị trí địa kinh tế, địa chính trị, vai trò là cầu nối quan trọng trên tuyến Hành

lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, là cửa ngõ của Việt Nam và

các nƣớc ASEAN cùng với các điều kiện về giao thông, nguồn tài nguyên khoáng sản,

tiềm năng du lịch… Lào Cai có điều kiện phát triển nền kinh tế nhanh, mạnh, bền

vững, trở thành vùng kinh tế động lực của khu vực Tây Bắc Việt Nam và có tác động

lan tỏa ra các vùng lân cận.

Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản tại đây đƣợc bán ra thị trƣờng chủ

yếu dƣới dạng thô, chƣa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao ảnh hƣởng

nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sƣ xuất hiện các công ty chế biến nông sản,

thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trƣờng.

Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt

đƣợc định hƣớng chủ trƣơng phát triển của tỉnh Lào Cai trong việc xây dựng nền nông

Page 20: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 19 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

nghiệp phát triển bền vững theo hƣớng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế - xã hội

cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lƣợng, giá trị và hiệu

quả đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối

đa đất và nƣớc; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành kinh tế hàng hoá

đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lƣợng cao; Chú trọng những

cây trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trƣờng cao và có khả năng xuất khẩu; Khai

thác tối đa lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng Nhà máy xay xát

lúa gạo.

Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ƣa

chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu

nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng,

chúng tôi tin rằng Dự án xay xát lúa gạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai là việc làm cần thiết

trong giai đoạn hiện nay.

Page 21: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 20 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ

III.1. Hiện trạng khu vực xây dựng dự án

III.1.1. Điều kiện tự nhiên

Địa hình

Khu đất dự án nằm trên địa bàn thành phố Lào Cai cần địa hình tƣơng đối bằng

phẳng thuận lợi để xây dựng nhà máy.

Khí hậu

Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa song do nằm sâu trong

địa hình chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi

, nhiệt độ trung bình từ 15 – 20oC. Mùa mƣa từ tháng 04 – tháng 10, mùa khô từ tháng

10 – tháng 03 năm sau, lƣợng mƣa trung bình từ 1.800 – 2.000 mm có điều kiện tốt

cho xây dựng nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản.

Vị trí địa lý

Thành phố Lào Cai giáp các huyện Mƣờng Khƣơng, Bảo Thắng, Bát Xát, Sa

Pa cùng của tỉnh Lào Cai. Phía Bắc, thành phố giáp huyện Hà Khẩu, châu tự trị dân

tộc Hani và Yi Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Từ thành phố lên thị trấn du

lịch Sa Pa theo Quốc lộ 4D chỉ chừng 40 km.

Thành phố Lào Cai có 2 con sông chảy qua. Sông Nậm Thi chạy quanh phía Bắc

tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên với Trung Quốc. Nƣớc sông quanh năm trong

xanh, là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt cho nhà máy nƣớc của thành phố. Sông Nậm

Thi hợp lƣu với sông Hồng ngay tại biên giới giữa thành phố Lào Cai và Trung Quốc.

Sông Hồng sau khi đƣợc Nậm Thi hợp lƣu thì chảy hẳn vào lãnh thổ Việt Nam, mang

lại nguồn phù sa màu mỡ cho đồng bằng sông Hồng. Thành phố Lào Cai nằm hai bên

bờ sông Hồng. Các cây cầu Cốc Lếu, Phố Mới,... bắc qua sông nối hai phần của thành

phố.

III.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội

Sản xuất nông nghiệp

Trên thực tế, sản xuất nông nghiệp của Lào Cai trong 5 năm qua có nhiều bƣớc

tiến rất đáng kể. Đó là việc duy trì tốc độ tăng trƣởng bình quân hằng năm đạt 6,5%,

giá trị sản xuất năm 2015 đạt 5.079 tỷ đồng, tăng 7,2% so với năm 2014, giá trị sản

xuất trên đơn vị canh tác đạt 46,5 triệu đồng/ha, tổng sản lƣợng lƣơng thực đạt trên

275.000 tấn. Các dự án sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển bền vững, số lƣợng

hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp tăng nhanh và bắt đầu đi vào hoạt động có hiệu

quả. Năm 2015 là thời điểm cuối cùng thực hiện kế hoạch phát triển trong 5 năm, tính

sơ bộ thì giá trị sản xuất/đơn vị diện tích đất canh tác đã tăng 14,5% so với thời điểm

năm 2010.

Năm 2015, diện tích sản xuất lúa giống toàn tỉnh là 377 ha, sản lƣợng đạt 1.130

tấn; trong đó sản lƣợng lúa lai 922 tấn. Bên cạnh đó, sản xuất lúa đặc sản chất lƣợng

cao cũng đem lại cho nông dân nguồn thu nhập khá và ổn định, giá trị sản xuất lúa chất

lƣợng cao vƣợt từ 10 - 15 triệu đồng/ha so với kỹ thuật sản xuất thông thƣờng. Tính

đến hết năm 2015, sản xuất lúa chất lƣợng cao có gắn thƣơng hiệu đƣợc phát triển trên

5.000 ha, trong đó thực hiện theo dự án của tỉnh 2.350 ha với các giống lúa đặc sản

nhƣ ĐS1, J01,J02, Séng cù, Khẩu Nậm xít, nếp Thẳm Dƣơng.

Page 22: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 21 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Hiện nay, có hàng chục doanh nghiệp trong nƣớc, nƣớc ngoài đầu tƣ trồng các

loại rau trái vụ, hoa cao cấp, nhƣ hoa ly, hoa hồng, địa lan theo công nghệ cao. Tổng

diện tích gieo trồng rau cả năm 2015 ƣớc đạt 4.105 ha, sản lƣợng ƣớc đạt 56.600 tấn,

trong đó sản xuất rau an toàn đạt 656 ha, chủ yếu trồng các loại rau trái vụ vùng cao,

rau vụ thu đông tại huyện Sa Pa, Bắc Hà. Mô hình sản xuất nông nghiệp theo hƣớng

hàng hoá tập trung, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa quả ôn đới đã góp

phần nâng giá trị sản xuất trên diện tích canh tác, thu nhập bình quân từ 160 - 300 triệu

đồng/ha. Về cây chè, hiện nay, toàn tỉnh có 5.069 ha, trong đó có 3.617 ha chè kinh

doanh, nhất là hơn 1.000 ha chè đã đƣợc cấp chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn

VietGAP và 476 ha chè chất lƣợng cao. Năng suất chè hiện đã đạt gần 50 tạ/ha, sản

lƣợng chè búp tƣơi ƣớc đạt 17.628 tấn, giá thu mua chè cũng liên tục tăng năm sau cao

hơn năm trƣớc. Xác định tiềm năng đối với các loại cây ăn quả, nhất là cây ăn quả ôn

đới chất lƣợng cao, nhiều dự án phát triển loại cây trồng này đang đƣợc triển khai trên

địa bàn với mục tiêu đƣa Lào Cai trở thành vùng trồng cây ăn quả chất lƣợng cao an

toàn. Dự án cải tạo vùng mận Tam hoa Bắc Hà, dự án phát triển cây ăn quả ôn đới chất

lƣợng cao tiếp tục đƣợc triển khai trên diện tích lớn.

Phát triển thủy sản cũng đƣợc xác định là một trong những định hƣớng quan

trọng trong sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa. Nuôi cá đang có những chuyển

biến tích cực về cả diện tích, sản lƣợng và năng suất qua từng năm. Theo đánh giá

chuyên môn, thì nuôi cá đặc sản đem lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với nuôi cá

thông thƣờng. Trong khi đó, nuôi cá nƣớc lạnh lại phát huy đƣợc thế mạnh về tự nhiên

của các huyện vùng cao Lào Cai khi sản lƣợng nuôi cá mỗi năm đạt 390 tấn, riêng năm

2014 doanh thu đạt hơn 100 tỷ đồng.

Phát huy những thành quả đạt đƣợc, trong giai đoạn 2016 - 2020, ngành nông

nghiệp đã xác định nhiệm vụ phát triển sản xuất hàng hóa là mục tiêu hết sức quan

trọng. Để hiện thực hoá chủ trƣơng, ngành nông nghiệp sẽ tập trung khai thác có hiệu

quả thế mạnh các sản phẩm đặc hữu của địa phƣơng mang thƣơng hiệu vùng miền.

Mỗi địa phƣơng cần lựa chọn và xây dựng phát triển 1 - 2 loại cây trồng, vật nuôi có

thế mạnh tạo ra vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn, xây dựng thƣơng hiệu và sản

xuất với khối lƣợng lớn sản phẩm đủ cung cấp cho nhu cầu thị trƣờng. Cùng với đó,

đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng là nhiệm vụ quan trọng trong sản

xuất hàng hoá, nhất là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

Dân số

Theo số liệu thống kê, tổng dân số toàn tinh trên 613,075 ngƣời, trong đó: Ngƣời

kinh: chiếm 35.9%; dân tộc Hmong: chiếm 22.21%; dân tộc Tày: 15.84%; dân tộc Dao

14.05% ; Giáy 4,7%, Nùng 4,4%, còn lại là các dân tộc đặc biệt ít ngƣời Phù Lá, Sán

Chay, Hà Nhì, La Chí...Mật độ dân số bình quân: 96 ngƣời/km2

Lao động

Lực lƣợng lao động xã hội hiện tại bằng 52% dân số. Tổng số: 318,799 ngƣời.

III.1.3. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án

Đất xây dựng Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nƣớc nông sản, thủy sản thuộc

diện tích của công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam. Giai đoạn này dự án

đầu tƣ xây dựng trên diện tích đất là 2500m2. Khu đất này san lắp trƣớc khi xây dựng.

Đường giao thông

Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có hệ thống giao thông tƣơng đối thuận lợi.

Page 23: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 22 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Tuy địa hình khu vực miền núi Tây Bắc tƣơng đối phức tạp, tuy nhiên Lào Cai là

một trong những tỉnh có hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gồm: đƣờng bộ,

đƣờng sắt, đƣờng sông.

Đƣờng bộ: có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E.279.70) với tổng

chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đƣờng liên xã,

liên thôn. Mạng lƣới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các

huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi. Hiện tại tuyến quốc lộ 70 đang đƣợc cải tạo

nâng cấp (hoàn thành vào đầu năm 2009). Tuyến đƣờng cao tốc Nội Bài –Lào Cai là

điểm nối với đƣờng cao tốc Côn Minh-Hà Khẩu qua cầu đƣờng bộ biên giới khu

thƣơng mại – công nghiệp Kim Thành. Tính đên năm 2007, Lào Cai đã có đƣờng ô tô

đi đến trung tâm tất cả các xã, phƣờng trên địa bàn toàn tỉnh.

Đƣờng sắt: tuyến đƣờng sắt Hà Nội-Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào

Cai dài 62 km đƣợc nối với đƣờng sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu

tấn/năm và hàng ngàn lƣợt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đƣờng

này sẽ đƣợc cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài

ra còn có đƣờng sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đƣờng và một nhánh từ Xuân

Giao đi Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có

50 đôi tàu/ngày đêm.

Đƣờng sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một

hệ thống giao thông đƣờng thuỷ liên hoàn. Đƣờng sông Lào Cai chƣa thực sự phát

triển mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn nhƣ sông Hồng dài 130 km

(trong đó nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy

nhiên do có nhiều ghềnh thác chƣa đƣợc chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế.

Đƣờng hàng không: Chính phủ đã có chủ trƣơng xây dựng sân bay tại Lào Cai.

Hiện trạng thông tin liên lạc

Hạ tầng bƣu chính: Tính đến 30/9/2008, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25

Bƣu cục, 127/144 xã có điểm bƣu điện văn hoá xã; 125 đại lý bƣu điện, 100% trung

tâm huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm

phục vụ; bình quân số dân đƣợc phục vụ là 2.143 ngƣời/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ

tiêu đến năm 2010).

Hạ tầng viễn thông: So với những năm trƣớc, mạng lƣới viễn thông của tỉnh Lào

Cai đã có sự phát triển vƣợt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30

tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt

100% chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó

thuê bao băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hƣớng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ

Tthông tin và Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đạt 10,5/100

dân.

Hiện trạng cấp điện

Hạ tầng mạng lƣới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phƣờng, thị trấn có điện

lƣới quốc gia. 75% hộ dân đƣợc sử dụng điện lƣớt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai

khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tƣ 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự

kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2006, ngành Điện lực

Việt Nam đã hoàn thành đấu nối đƣờng dây 220 KV Yên Bái – Lào Cai – Hà Khẩu để

nhập khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lƣợng khoản 300MW đảm

bảo cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt

cũng nhƣ lâu dài.

Cấp –Thoát nước

Page 24: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 23 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Hạ tầng mạng lƣới cấp thoát nƣớc: Hiện tại đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tại

thành phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung

cấp nƣớc sạch cho 69% dân số toàn tỉnh.

III.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trƣờng

Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất

thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao

động dồi dào là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tƣ vào dây

chuyền chế biến sản xuất nông sản, thủy sản.

Xây dựng dự án Nhà máy chế biến sản xuất nƣớc nông sản,thủy sản với tổng

diện tích 2600m².

Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố

tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân

cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất

lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi

dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.

Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các

tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam

(1995). Tùy theo từng trƣờng hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những

tiêu chuẩn trên sẽ đƣợc áp dụng.

Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trƣờng không khí

Tên chất

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995

(mg/m3)

Trung bình 1

giờ

Trung bình 8

giờ Trung bình 24 giờ

CO 40 10 5

NO2 0.4 - 0.1

SO2 0.5 - 0.3

Pb - - 0.005

O3 0.2 - 0.06

Bụi lơ lửng 0.3 - 0.2

Nồng độ cho phép của chất thải nƣớc mặt

T

stt

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995

Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn

A

Giá trị giới

hạn B

1 PH - 6-8.5 5.5-9

2 BOD5 (20oC) mg/l < 4 < 25

3 COD mg/l < 10 < 35

4 Oxy hòa tan mg/l 6 2

Page 25: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 24 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

T

stt

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995

Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn

A

Giá trị giới

hạn B

5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80

6 Dầu, mỡ mg/l Không phát hiện 0.3

7 Chất tẩy rửa mg/l 0.5 0.5

8 Coliform MPN/100

ml

5,000 10,000

Ghi chú:

Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước sinh hoạt (nhưng

phải qua quá trình xử lý theo quy định).

Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho

nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng.

Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn

Khí thải của các phƣơng tiện giao thông vận chuyển ra vào. Khí thải ra còn do

phƣơng tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án khi dự án đi vào hoạt

động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các phƣơng tiện này phần

lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi hoạt động nhƣ vậy, các phƣơng tiện

vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trƣờng một

lƣợng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí nhƣ NO2, CxHy, CO,

CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung, không cố

định mà phân tán, lƣu lƣợng lƣu thông tƣơng đối thấp chỉ khoảng 150 lƣợt xe gắn

máy, 15 lƣợt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không

khí khi dự án đi vào hoạt động.

Nguồn phát sinh nước thải

Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nƣớc thải có thể phát sinh bao gồm: nƣớc mƣa,

nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất từ cơ sở chế biến.

Nước mưa

Nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đƣờng trong khu vực dự án có lƣu lƣợng phụ thuộc

vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lƣợng nƣớc này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy

nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lƣợng nƣớc mƣa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng

cơ sở, khu điều hành và đƣờng nội bộ đƣợc đổ bê tông, có hệ thống thoát nƣớc mƣa

riêng nên việc thoát nƣớc mƣa rất thuận tiện và dễ dàng.

Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đƣờng nội bộ chất

lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ tình trạng vệ

sinh trong khu vực thu gom nƣớc mƣa,... Có thể xảy ra tình trạng nƣớc mƣa chảy tràn

trên bề mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,... xuống đƣờng thoát nƣớc. Nếu

không có biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn

nƣớc, ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng. Về nguyên tắc, nƣớc mƣa là loại nƣớc thải có

tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ƣớc sạch) đƣợc thoát nƣớc trực tiếp vào hệ thống thu gom

nƣớc mƣa của khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý.

Tổng lƣợng nƣớc mƣa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của

dự án đƣợc tính theo công thức:

Q = φ x q x S

Trong đó:

Page 26: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 25 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

- S; diện tích khu vực dự án, S = 0.45 ha

- φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95

- q: cƣờng độ mƣa, q = 166.7 x i, với i là lớp nƣớc cao nhất của khu vực vào

tháng có lƣợng mƣa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996). Theo số liệu thủy văn của khu

vực thì lƣợng mƣa lớn nhất trong tháng là 103.4 mm (ngày 30/11/2011). Giả sử thời

gian mƣa ngày 30/11/2011 là 9 tiếng, suy ra i = 0.1914 mm/phút.

Suy ra, lƣu lƣợng mƣa trong tháng mƣa lớn nhất phát sinh tại khu vực là:

Q = 0.95 x 166.7 x 0.1914 x 0.45 = 13.6399 l/s = 0.0136399 m3/s

Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc trình bày

trong bảng.

Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn

T

stt Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ

1 Tổng Nitơ mg/L 0.5 – 1.5

2 Tổng Phospho mg/L 0.004 – 0.03

3 COD mg/L 10 - 20

4 TSS mg/L 10 - 20

Hệ thống thoát nƣớc mƣa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lƣợng nƣớc này và xả

ra nguồn tiếp nhận.

Hiện tại chƣa có số liệu về thành phần nƣớc mƣa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi

cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không

có sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể.

Nƣớc thải sinh hoạt

Nƣớc thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nƣớc thải nhà vệ sinh

chung của khu nuôi trồng. Nƣớc thải sinh hoạt có hàm lƣợng chất rắn lơ lửng, BOD,

Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tƣơng đối cao.

Nƣớc thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây

bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nƣớc mặt trong khu vực. Nồng

độ các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán nhƣ sau :

Bảng: Tải lƣợng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 ngƣời/1 ngày đêm

T

stt Chất ô nhiễm

Khối lƣợng

(g/ngƣời/ngà

y)

Tải lƣợng chất

ô nhiễm

(kg/ngày)

Nồng độ

(mg/L)

QCVN 14:2008

CỘT B, K = 1,2

1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60

2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 -

3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120

4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 -

5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12

Page 27: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 26 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24

7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 -

Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993

Nƣớc thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vƣợt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 :

2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc,

môi trƣờng không khí, ảnh hƣởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên, làm lan

truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo

vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lƣợng nƣớc thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm

nguồn nƣớc mặt.

Nước thải sản xuất

Trong khu sản xuất nƣớc thải phát sinh trong trong khâu vệ sinh thiết bị, máy

móc. Nƣớc thải này có đặc trƣng của loại hình sản xuất chế biến, chứa nhiều cặn lơ

lửng, nồng độ các chất hữu cơ cao, ƣớc tính lƣợng nƣớc thải này khoảng 2m3/ngày.

Nguồn phát sinh chất thải rắn

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, chất thải rắn có thể phát sinh từ các nguồn

sau:

Chất thải rắn từ sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên làm việc trong

khu sản xuất.

Chất thải rắn từ khu sơ chế nguyên vật liệu.

Chất thải nguy hại nhƣ: bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu nhớt thải, mực

in từ khu điều hành...

Chất thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon,

carton, vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại…

Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi

hôi, khó chịu. Lƣợng nƣớc thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ

gây ô nhiễm môi trƣờng đất và mạch nƣớc ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn

sinh hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu

dài đến môi trƣờng đất nhƣ nilon, nhựa...

Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của

Trung tâm Centema năm 2008.

Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

T

T

Thành phần

Tỷ Lệ (%)

Khoảng dao

động Trung bình

1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17

2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18

3 Carton 0 – 4.6 0.18

4 Nilon 0 – 36.6 6.84

5 Nhựa 0 – 10.8 2.05

6 Vải 0 – 14.2 0.98

7 Gỗ 0 – 7.2 0.66

8 Cao su mềm 0 0

Page 28: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 27 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13

1 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94

Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008

Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm các

chất thải chứa tác nhân gây lây nhiễm mầm bệnh, bóng đèn huỳnh quang, dầu động cơ,

bao bì thải có chứa thành phần nguy hại,… Khối lƣợng các loại chất thải nguy hại

đƣợc ƣớc tính nhƣ trong bảng sau:

Bảng: Khối lƣợng các loại chất thải nguy hại

stt Tên sản phẩm Trạng thái Đơn vị Số lƣợng/tháng

1 Chất thải chứa các tác

nhân gây lây nhiễm

Bùn Kg/tháng 20

2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg/tháng 2

3 Dầu động cơ, hộp số Lỏng Kg/tháng 3

4 Bao bì thải có chứa chất

thải nguy hại

Rắn Kg/tháng 10

5 Giẻ lau dính dầu mỡ thải Rắn Kg/tháng 5

6 Mực in Rắn Kg/tháng 0.5

III.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trƣờng

III.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng

Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công

trƣờng đƣợc dẫn về bể tự hoại.

Bố trí đƣờng thoát nƣớc mƣa hợp lý tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu,

hạn chế ô nhiễm.

Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách che chắn công trƣờng, tránh để phát

tán.

Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển cũng nhƣ những khu vực

phát sinh bụi và tƣới nƣớc để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trƣờng xung

quanh, tƣới nƣớc đƣờng vận chuyển trên công trƣờng trong mùa khô để giảm lƣợng

bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài.

Khí thải từ các phƣơng tiện giao thông: Đây là các nguồn thải động nên rất khó

quản lý. Chỉ có thể giảm bớt các tác động bằng cách yêu cầu các phƣơng tiện vận

chuyển gây ô nhiễm nhiều chạy vào ban đêm (nhƣng phải kết thúc trƣớc 22 h đêm).

Bố trí hợp lý đƣờng vận chuyển và đi lại, hạn chế di chuyển nhiều lần ngang qua khu

vực dân cƣ. Điều chỉnh lƣu lƣợng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tƣợng tập trung mật

độ các phƣơng tiện ra vào quá cao trong một thời điểm. Tiếng ồn, rung từ các phƣơng

tiện giao thông, thiết bị thi công: Rất khó quản lý nguồn gây ô nhiễm này. Giảm thiểu

tác động đến ngƣời dân bằng cách cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức

ồn cao vào ban đêm (đổ bê tông…) và giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cƣ, gắn ống

Page 29: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 28 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

giảm thanh cho xe. Lắp đặt bộ phận giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức

ồn cao nhƣ máy phát điện, hệ thống nén khí, máy cƣa…Để giảm ồn còn cần phải tiến

hành kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng xuyên các phƣơng tiện vận tải, các máy móc thiết bị

kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong thi công. Các thiết bị thi công phải

có chân đế để hạn chế độ rung.

Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa

điểm cố định. Lƣợng chất thải này sẽ đƣợc thu gom hằng ngày.

Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ đƣợc thu gom thƣờng xuyên và

vận chuyển ra khỏi công trƣờng, tập trung vào các khu xử lý chất thải rắn chung của

tỉnh.

III.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án

Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt đảm bảo nƣớc thải đầu ra đạt

QCVN 14:2008/BTNMT loại A trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Nƣớc thải sản xuất sẽ dẫn qua hệ thống xử lý nƣớc thải của cơ sở, nƣớc thải sau

khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT trƣớc khi thải ra ngoài.

Bố trí đƣờng thoát nƣớc mƣa tách riêng với đƣờng thoát nƣớc sinh hoạt, đƣờng

thoát nƣớc mƣa tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ô nhiễm.

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ công đoạn cắt và hàn kết cấu thép

đảm bảo tiêu chuẩn TCVSLĐ 3733/QĐ – BYT.

Xây dựng hệ thống làm mát trong nhà xƣởng, trang bị bảo hộ lao động cho công

nhân: nút bịt tai, nƣớc uống cho công nhân.

Xây dựng hệ thống lọc bụi để xử lý bụi, đồng thời trang bị bảo hộ lao động cho

công nhân làm việc trong khu vực này.

Xây dựng hệ thống hấp thụ để hấp thụ hoàn toàn các chất khí sinh ra trong công

đoạn phun sơn, khí thải ra đảm bảo QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lƣợng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ..)

Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa

điểm cố định. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý để thu gom chất

thải rắn định kỳ.

Chất thải rắn sản xuất sẽ đƣợc thu gom định kỳ cùng với chất thải sinh

hoạt.

Chất thải nguy hại sẽ đƣợc lƣu trữ riêng biệt và hợp đồng với đơn vị có

chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom chất thải nguy

hại.

Page 30: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 29 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

CHƢƠNG IV. QUY MÔ ĐẦU TƢ DỰ ÁN

IV.1. Hình thức đầu tƣ và công suất của dự án

Công ty thực hiện theo mô hình cánh đồng mẫu lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu

thụ sản phẩm, thu mua trái cây từ nông dân đem về nhà máy sản xuất và bán cho các

siêu thị, cửa hàng tạp hóa và khu chợ truyền thống,…xuất khẩu trong tƣơng lai.

Dự án xây dựng hoàn chỉnh và đƣa vào hoạt động vào tháng 01/2017 và đạt công

suất thiết kế ngay trong năm hoạt động.

Nhà máy xay xát của công ty thực phẩm vàng Việt Nam dự kiến sẽ đƣợc hoàn

thiện và đƣa vào sử dụng cuối tháng 1 năm 2017. Với tổng diện tích 2600m2, công

suất dây chuyền từ lúa ra các loại sản phẩm gạo mục tiêu của nhà máy : 12-14 tấn/h, từ

gạo thành phẩm ra gạo đã đánh bóng: 8-10 tấn/h

Máy đánh bóng gạo đƣợc thiết kế theo phƣơng pháp dùng dao và lƣới kết hợp

với luồng nƣớc phun sƣơng làm cho gạo, sạch trắng và bóng. Chính vì vậy gạo thành

phẩm có độ bóng cao, màu trắng, sáng, tỷ lệ gãy vỡ thấp. Định lƣợng đƣợc lắp ở phần

nạp liệu để cố định lƣu lƣợng nguyên liệu vào nhằm tạo cân bằng với lƣợng nƣớc đã

đƣợc chỉnh sẵn, vì thế gạo sau khi đánh bóng sẽ có chất lƣợng đồng đều và ổn định.

Đặc biệt dây truyền động bộ máy định lƣợng Vitamin CF-10K dùng để kiểm soát

chính xác khối lƣợng gạo đã đƣợc nhuộm vitamin theo tỷ lệ đƣợc ấn định sẵn.

IV.2. Chiến lƣợc kinh doanh

Xuất phát từ việc tham khảo mô hình Swot để tạo ra chiến lƣợc kinh doanh hiệu

quả

Thiết lập mô thức SWOT

Điểm mạnh

1- Mối quan hệ vững

2- Hàng hóa

3- Đội ngũ nhân viên

4- Vị trí. Cơ sở hạ tầng

5- Tình hình tài chính rõ

ràng

Điểm yếu

1- Thƣơng hiệu

2- Biến động nhân sự

3- Trình độ nhân viên

4- Quảng cáo chƣa mang tính

chuyên nghiệp

5- Phƣơng pháp quản trị

Cơ hội

1- Tốc độ tăng trƣởng

kinh tế

2- Nhu cầu của ngƣời

tiêu dùng

3- Môi trƣờng kinh

doanh

4- Chính sách mở cửa

nền kinh tế của nhà nƣớc

5- Nhà cung cấp hàng

hóa có uy tín

6- Vấn đề về tự nhiên

Chiến lƣợc S-O

Chiến lƣợc xâm nhập thị

trƣờng

Chiến lƣợc phát triển thị

trƣờng

Chiến lƣợc mở rộng

ngành dịch vụ

Chiến lƣợc W-O

Chiến lƣợc phát triển nguồn

nhân lực

Chiến lƣợc mở rộng mạng lƣới

phân phối (phát triển thị

trƣờng)

Page 31: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 30 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Thách thức

1- Thƣơng hiệu

2- Biến động nhân sự

3- Trình độ nhân viên

4- Quảng cáo chƣa mang

tính chuyên nghiệp

5- Phƣơng pháp quản trị

Chiến lƣợc S-T

Chiến lƣợc liên doanh

Chiến lƣợc tăng cƣờng

quảng cáo, khuyến mại

Chiến lƣợc khác biệt hóa

Chiến lƣợc W-T

Chiến lƣợc khác biệt hóa

Chiến lƣợc tăng cƣờng quảng

cáo khuyến mại

Nguồn: economy,vn

IV.2.1. Chiến lược xâm nhập thị trường

Sau khi phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, công ty

TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam đã đề ra những chiến lƣợc kinh doanh căn bản

nhất, đồng thời trao đổi ý tƣởng và kế hoạch của mình với các cổ đông, các thành viên

trong gia đình kinh doanh, các đồng nghiệp và các nhà tƣ vấn,…

Phân đoạn thị trƣờng mà công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam hƣớng

tới: trƣớc mắt thị trƣờng Lào Cai và toàn nƣớc.

Quảng cáo thƣơng hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trƣớc khi khai

trƣơng. Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trƣơng.

Về nguồn cung sản phẩm: công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam mua

sản phẩm tại địa phƣơng, hợp tác phát triển chuyên môn hóa vùng nguyên liệu trên địa

bàn tỉnh nhằm phát triển theo hƣớng chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại,

hộ nông dân nhằm đảm bảo kiểm soát chất lƣợng, số lƣợng sản phẩm ngay từ khâu

đầu vao.

Về giá cả: xây dựng chính sách giá tốt nhất, tức là giá chính hãng. Muốn đƣợc

giá tốt nhất thì công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam phải cam kết về số

lƣợng lớn bao tiêu sản phẩm đâu ra cho những trang trại, hộ gia đinh, nhà cung cấp.

Hơn nữa bộ phận kinh doanh nhập hàng nên dựa vào thƣơng hiệu, uy tín, khả năng tài

chính của chính công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam để đàm phán với nhà

cung cấp để đạt đƣợc giá tốt nhất. Một khi công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt

Nam đạt đƣợc mức giá tốt nhất thì công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ

truyền những ƣu đãi về giá từ nhà cung cấp sang khách hàng.

IV.2.2. Chiến lược khác biệt hóa

Để cạnh tranh với các đối thủ và thu hút lƣợng khách hàng công ty TNHH MTV

thực phẩm vàng Việt Nam quyết định phát triển công ty theo hƣớng khác biệt hóa

bằng với cam kết chất lƣợng hàng đầu. Trong đó, công ty TNHH MTV thực phẩm

vàng Việt Nam luôn đảm bảo nguồn gốc xuất xứ sạch đối với hàng hóa do công ty

cung cấp.

Xét thấy Lào Cai là vùng đất với những nông sản độc đáo, công ty sẽ đẩy mạnh

phát triển thƣơng hiện nông sản Lào Cai với nguồn gốc rõ ràng đến tay ngƣời tiêu

dùng từ đó làm tiền đề mở cửa sàn giao dịch nông sản Lào Cai. Đây sẽ là điểm đến

cho ngƣời dân, hộ trang trại đang trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

Vì vậy, chúng tôi khẳng định rằng Sàn giao dịch nông sản là một chiến lƣợc

quan trọng, là điểm nhấn và khác biệt hóa trong hoạt động kinh doanh của công ty

TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam.

Page 32: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 31 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

IV.2.3. Chiến lược tăng trưởng và chính sách triển khai

Công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ xây dựng một hệ thống

quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng

cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ

thống trung tâm mua bán theo mô hình siêu thị và hiện thực hóa chiến lƣợc kinh doanh

nhằm duy trì cũng nhƣ phát triển hơn nữa.

Chiến lƣợc quản lý tổng hợp này sẽ đƣợc công ty TNHH MTV thực phẩm vàng

Việt Nam quản lý trong phần mềm

Hình: Hệ thống quản lý

IV.2.4. Chiến lược sản phẩm

Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán

hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cổ đƣợc

khách hàng hiện tại cũng nhƣ thu hút khách hàng mới từ những kênh phân phối truyền

thống, đối thủ cạnh tranh.

Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong

tƣơng lai khi mà xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của ngƣời dân đƣợc cải thiện và

thời gian của khách hàng có giới hạn.

Đặc biệt, công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ xây dựng một

website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những

thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua.

Công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ xây dựng quản lý bán hàng

nhƣ sau:

Quản trị bán hàng

+ Bán hàng tại quầy, bán hàng giao nhận

+ Quản lý đơn đặt hàng

+ Xử lý các chính sách giá khác nhau

Page 33: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 32 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

+ Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ,

+ Quản lý trạng thái của các đơn hàng

+ Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả…

Quản trị mua hàng

+ Quản trị nhà cung cấp

+ Thiết lập hàng hóa cần khai thác

+ Phân tích đặt hàng (phân tích theo tồn kho, doanh số, hàng bỏ mẫu…)

+ Quản lý quy trình yêu cầu hàng (từ ngành hàng), duyệt yêu cầu hàng, đặt hàng

nhà cung cấp…

+ Công nợ, hạn mức công nợ với nhà cung cấp…

+ Quản lý nhập hàng vào một hoặc nhiều kho, có thể nhận một lần hoặc nhiều

lần

+ Quản lý hoá đơn, chứng từ nhập liệu…

Quản lý hóa đơn, công nợ, thanh toán

+ Quản lý công nợ, hạn mức công nợ của khách hàng

+ Xử lý hóa đơn (Invoice): cho phép nhiều hóa đơn trên một đơn hàng

+ Quản lý việc thanh toán (Payment): cho phép nhiều lần thanh toán trên một

đơn hàng

+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng

Quản lý điều phối xuất kho, giao nhận, lắp đặt

+ Quản lý quy trình chuyển đơn hàng, điều phối xuất kho, giao nhận…

+ Chỉ định xuất kho tối ƣu (hàng chậm bán xuất trƣớc…)

+ Quản lý phân công giao hàng, lắp đặt…

+ Giao vật tƣ, công cụ dụng cụ…

+ Quyết toán vật tƣ

Quản lý thời hạn sử dụng

+ Kiểm tra thời hạn theo mã Serial của sản phẩm

+ Cho phép kiểm tra thời hạn sử dụng theo theo đơn đặt hang của khách hàng

Quản trị kho, nguyên vật liệu

+Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển

kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho

+ Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp…

+ Xuất nguyên vật liệu

+ Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tƣ trong kho

+ Theo dõi tồn kho

+ Quản lý mức lƣu kho tối thiểu

+ Xử lý các số lƣợng tồn kho số lƣợng đã nhận cộc số lƣợng đang đƣợc đặt mua

hàng

+ Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo thời điểm

IV.2.5. Chiến lược tiếp thị

Về chương trình khuyến mại:

+ Quảng cáo thông qua kênh truyền hình, báo chí, tờ rơi...

+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến

lƣợc.

+ Các hình thức khuyến mại:

- Mua hàng tặng hàng

Page 34: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 33 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

- Mua hàng từ lần ....đến lần ....đƣợc tặng tiền

- Mua hàng từ lần ...đến lần ...đƣợc tặng hàng

- Mua hàng tặng tiền

- Mua hàng giảm giá

- Mua nhóm hàng tặng hàng

- Mua nhóm hàng tặng tiền

- Mua nhóm hàng giảm giá

- Chƣơng trình thẻ mua sắm: tạo thẻ mua sắm có các trị giá và hạn sử dụng để

tặng, bán cho khách hàng.

- Chƣơng trình thẻ chiết khấu tính điểm: tạo các loại thẻ chiết khấu tính điểm tích

luỹ dựa trên tổng giá trị mua hàng của khách hàng,…

Cần tung ra các chƣơng trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ với thời gian

khuyến mại ngắn và đi trƣớc đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ giúp công ty TNHH

MTV thực phẩm vàng Việt Nam tăng doanh số bán hàng và thu hút một lƣợng khách

hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.

Về chăm sóc khách hàng

Cần chủ động chăm sóc sản phẩm cho khách hàng. Lập đƣờng dây nóng, đƣờng

dây này chuyển trực tiếp đến trƣởng các đơn vị, bộ phận để giải quyết những trƣờng

hợp đột xuất của khách hàng. công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ lƣu

trữ thông tin về khách hàng. Dựa trên những thông tin về khách hàng, công ty TNHH

MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ thiết lập chƣơng trình đặc biệt dành cho những

khách hàng thân thiết với những ƣu đãi bất ngờ.

- Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:

Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng

Quản lý các hoạt động giao dịch liên quan đến khách hàng: Báo giá, bán hàng…

Khả năng thống kê doanh số của khách hàng

Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất

Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng

- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:

Trạng thái đơn hàng (nếu có)

Thời gian đang đƣợc bảo hành (nếu có)

Các chƣơng trình khuyến mãi

Khách hàng tra cứu việc tích lũy điểm trên thẻ mua sắm

Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống

Về xây dựng thƣơng hiệu: tạo ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua

thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trƣng bày hàng hóa,

chƣơng trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... để nhắc đến các hàng hóa thực phẩm

sạch rõ nguồn gốc xuất xứ là nhắc đến sản phẩm của công ty TNHH MTV thực phẩm

vàng Việt Nam.

IV.2.6. Chiến lược phát triển thị trường

Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng là chiến lƣợc tìm cách bán các sản phẩm hiện tai

trên thị trƣờng mới.

Theo chiến lƣợc này, khi dự án đƣợc triển khai đi vào ổn định và phát triển thì

công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ đƣợc mở rộng mạng lƣới phân phối

cũng nhƣ chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng, vƣơn ra các huyện và các tỉnh

thành trong nƣớc. công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam sẽ xây dựng mối

Page 35: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 34 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

quan hệ với các hộ gia đinh, trang trại, cánh đồng mẫu lơn, các vùng nguyên liệu tại

địa phƣơng đảm bào đầu vào cho sản phẩm. Công ty cũng liên kết kinh doanh với

những hệ thống siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.

IV.2.7. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực

Vấn đề tuyển dụng nhân sự: tuyển dụng theo tiêu chí cạnh tranh bình đẳng,

công khai trên cơ sở năng lực chuyên môn. Thông tin tuyển dụng nên đƣợc công bố

trên website riêng của Trung tâm, trên báo, tạp chí, trung tâm giới thiệu việc

làm,...nhằm tìm đúng ngƣời, đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu trong tình hình kinh

doanh mới.

Về hoạch định nguồn nhân lực: bộ phận nhân sự hành chính nên có kế hoạch

tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển

kinh doanh của Trung tâm trong thời gian tới.

Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm khách hàng, bán sản phẩm sỉ, lẻ

Giải pháp cụ thể về chiến lƣợc đào tạo, huấn luyện nhân viên hiện nay đƣợc thực

hiện nhƣ sau:

Chiến lƣợc đào tạo huấn luyện bên ngoài: Bộ phận nhân sự có kế hoạch

hợp tác bên ngoài để buộc tất cả các trƣởng đơn vị, bộ phận tham gia huấn

luyện bên ngoài chủ yếu là các khóa huấn luyện về quản lý nhằm cải thiện

kỹ năng quản lý và huấn luyện lại cho nhân viên của chính bộ phận mình.

Đào tạo nhân sự về kỹ năng giao tiếp, phục vụ khách hàng, kỹ năng bán

hàng

Phối hợp với các tập đoàn điện tử để đƣợc đào tạo chuyên sâu về mặt kỹ

thuật, những sản phẩm mới ra,...

Về chính sách thi đua khen thưởng, đãi ngộ:

Áp dụng chính sách khen thƣởng đối với bộ phận bán hàng trực tiếp và những bộ

phận khác trong trung tâm nhằm động viên, kích thích sự năng động làm việc đối với

từng bộ phận. Hơn nữa công ty sẽ có chế độ thƣởng nóng đối với từng bộ phận khi đạt

chỉ tiêu ngoài mong đợi. Chẳng hạn khi tung chƣơng trình khuyến mãi ra, chƣơng

trình này thành công tức là khuyến mãi làm lƣợng khách hàng đến công ty và doanh số

bán hàng tăng mạnh ngoài dự đoán.

Có chính sách đãi ngộ tốt nhƣ tăng lƣơng trƣớc hạn, thăng cấp,..đối với các nhân

viên giỏi nhằm đảm bảo lực lƣợng lao động ổn định và kích thích tinh thần làm việc

của các nhân viên khác trong trung tâm.

Về xây dựng môi trƣờng làm việc trong công ty: duy trì môi trƣờng làm việc thân

thiện và hợp tác để nâng cao hiệu quả làm việc, đồng thời phát huy đƣợc sức mạnh tập

thể tại công ty.

Từ những phân tích và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh nhƣ trên công ty hi vọng

sẽ triển trai tốt dự án. Công ty sẽ tiến hành phân tích hiệu quả tài chính với những cơ

sở tính toán và thong số kinh tế kĩ thuật sẽ đƣợc trình bày trong phần tiếp theo.

IV.3. Quy trình công nghệ và trang thiết bị cho dự án

Gạo nguyên liệu đƣợc nạp vào học nguyên liệu và hệ thống bồ đài lần lƣợt đƣa

qua sàng tạp chất để tách tạp chất nhƣ: rác, dây, giấy, kim loại, bụi,… Tiếp tục qua

Page 36: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 35 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

công đoạn xát trắng để tách bớt lƣợng cám trƣớc khi vào hệ thống máy đánh bóng

nƣớc kiểu phun sƣơng nhằm cải thiện độ bóng bề mặt gạo. Kế tiếp gạo đƣợc đƣa qua

gằng tách thóc nhằm tách các hạt thóc lẫn còn sót trong gạo nguyên liệu, đảm bảo yêu

cầu của gạo xuất khẩu.

Trong quá trình chế biến, tùy theo yêu cầu, nếu qua kiểm tra độ ẩm chƣa đạt, gạo

sẽ đƣợc đƣa vào máy sấy liên tục (bằng nhiêu liệu than đá) để xử lý ẩm độ hoặc làm

nguội gạo nhờ hệ thống quạt làm mát.

Hỗn hợp gạo và tấm phát sinh qua quá trình chế biến liên tục nhờ bồ đài chuyển

vào hệ thống đảo và chống phân loại hạt theo chiều dài để phân ly thành các hạt riêng

biệt theo yêu cầu: gạo thành phẩm, tấm 1, tấm 2-3 và đƣa vào các silo chứa riêng biệt.

Tại đây, tùy theo yêu cầu gạo đƣợc đƣợc đƣa qua máy tách màu điện tử để phân loại ra

“các tạp chất màu” lẫn trong gạo nhƣ: hạt đen, hạt hỏng, hạt đỏ, hạt vàng, bạc bụng,..

Đáp ứng các tiêu chuẩn gạo cao cấp để xuất khẩu.

Cuối cùng gạo thành phẩm sẽ đƣa vào thiết bị cân để tịnh hàng, đóng gói tự động

theo yêu cầu để xuất hoặc song trùng các lô hàng trƣớc khi xuất theo yêu cầu của đơn

vị mua hàng.

Quy trình công nghệ nói trên là quy trình điển hình, tiên tiến so với trình độ kỹ

thuật chế biến gạo hiện nay tại Việt Nam. Đây là quy trình khép kín từ khâu nguyên

liệu đến khâu thành phẩm, mức độ tự động hóa cao, dễ vận hành, kiểm tra, thu đƣợc

gạo thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lƣợng xuất khẩu và hoàn toàn có khả năng cạnh

tranh đƣợc với các sản phẩm gạo hiện có trên thị trƣờng thế giới bởi những ƣu điểm

chính nhƣ sau:

- Phƣơng pháp chế biến gạo với mức độ tự trọng cao, ít phụ thuộc chủ quan vào

nhân công vận hành, hoạt động tin cậy, ổn định. Khâu vệ sinh và kiểm tra chất lƣợng

đƣợc cải thiện và đạt hiệu quả cao.

- Từ quy trình có thể thu đƣợc gạo trắng thành phẩm đồng nhất, tỷ lệ gạo nguyên

cao và chất lƣợng bề mặt tốt (độ bóng).

- Hệ thống máy móc gọn gàng, ít chiếm mặt bằng và dễ vận hành nhờ các hệ

thống điều khiển tự động. Bụi và tiếng ồn đƣợc xử lý ngay trong cả hệ thống máy nên

tránh đƣợc ô nhiễm môi trƣờng.

Bước bóc vỏ và sáng lọc gạo

Quy trình sản xuất thực hiện thông qua máy tách để loại bỏ các chất gây ô

nhiễm.. Sau đó máy Paddy Husker bóc vỏ lúa để cho ra gạo lứt (gạo nâu). Quá trình

phân tách sử dụng máy móc hiện đại để có đƣợc gạo lức chất lƣợng cao, sạch sẽ, và

không có chất gây ô nhiễm.

Page 37: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 36 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Bước xát trắng

Gạo lức đƣợc xát trắng để loại bỏ lớp cám từ gạo nâu (lức) để có đƣợc gạo trắng

mà vẫn giữ nguyên giá trị dinh dƣỡng cũng nhƣ hƣơng vị của gạo cho lợi ích sức khỏe

của ngƣời tiêu dùng. Trong một từ khác, giá trị dinh dƣỡng và lợi ích của lúa đƣợc giữ

lại hoàn toàn

.

Page 38: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 37 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Bước lọc sạn và tách thóc

Bước đánh bóng gạo trắng

Gạo trắng đi vào máy đánh bóng gạo để có đƣợc gạo trắng, hạt sáng bóng, gạo

đẹp với cùng một kích thƣớc. Quá trình này vẫn giữ lại chất lƣợng sản phẩm gạo

trắng và cho phép sản phẩm gạo có thể đƣợc giữ ( bảo quản) lâu hơn.

Page 39: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 38 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Quá trình tách mẫu

Bảo quản và đóng gói sản phẩm

Gạo trắn bóng đƣợc lƣu trữ trong kho chứa tiêu chuẩn tốt nhất về vệ sinh và sạch

sẽ. Chúng tôi đảm bảo kiểm soát chất lƣợng , trọng lƣợng bằng cách sử dụng một hệ

thống khép kín để đóng gói, hệ thống này tự động loại bỏ tạp chất và đảm bảo rằng

ngƣời tiêu dùng nhận đƣợc chính xác những gì đƣợc yêu cầu: gạo tinh khiết, tƣơi và

thơm. Sản phẩm đƣợc đóng gói hút chân không trọng lƣợng (1-10) kg và trong bao bì

truyền thống trọng lƣợng từ (5 - 50) kg

Page 40: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 39 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

IV.3.1. Những hệ thống phụ trợ khác cho quy mô sản xuất

a) Hệ thống điện

Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu

sáng tự nhiên.

Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm

an ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công

trình đƣợc bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp

đất an toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc

tính toán thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của

tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.

(a) Hệ thống cấp thoát nước

Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:

- Nƣớc sinh hoạt.

- Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.

Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công

trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.

(b) Hệ thống chống sét

Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.

Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bả ợc tách riêng với hệ

thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.

Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ.

Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây

dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.

(c) Hệ thống PCCC

Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để

đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những

nơi dễ thao tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.

Page 41: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 40 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng

thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.

Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn

xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

(d) Hệ thống thông tin liên lạc

Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối

ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.

IV.4. Tổ chức nhân sự dự án

Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc tính

theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức

lƣơng của công nhân ở nhà máy đƣợc tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự

của Dự án cần dùng là

Hạng mục Số

Lƣợng

Ban lãnh đạo 5

Giám Đốc 1

Phó Giám Đốc 1

Quản lý sản xuất 1

Nhân viên hành chính 1

Bảo vệ 1

Bộ phận trực tiếp sản

xuất 12

Công nhân vận chuyển,

bốc xếp, đóng bao, lƣu kho 10

Thợ vận hành máy 2

TỔNG 17

Tuyển dụng và đào tạo nhân sự

Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc

hoặc ngƣời đƣợc giám đốc ủy quyền và ngƣời lao động phù hợp với các quy định của

pháp luật.

Công ty sẽ ƣu tiên sử dụng lao động là ngƣời địa phƣơng, đặc biệt là ngƣời dân

sống trong khu vực triển khai dự án.

Những đối trƣợng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ đƣợc công ty đào

tạo kỹ năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ

nhà máy.

Page 42: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 41 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

CHƢƠNG V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

V.1. Tổng mức đầu tƣ dự án

V.1.1. Tài sản cố định

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dự án

“Nhà máy xay xát lúa gạo”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định

hiệu quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án 12,624,218,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao

gồm:

Đvt: nghìn đồng

HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN

GIÁ THÀNH TIỀN

Xây dựng lắp đặt

Nhà xƣởng sản xuất gạo m2 1,000 1200 1,200,000

Nhà kho gạo m2 2,000 1200 2,400,000

Nhà văn phòng m2 30 2500 75,000

Nhà bảo vệ m2 30 2500 75,000

Cổng biển hiệu thiết bị 1 15000 15,000

Trạm máy phát điện m2 60 1200 72,000

Trạm bơm + bể ngầm thiết bị 1 150000 150,000

Bể xử lý nƣớc thải thiết bị 1 50000 50,000

Tƣờng rào m 400 1000 400,000

Thoát nƣớc mƣa thiết bị 1 80000 80,000

Dây chuyền thiết bị

Hệ thống sấy lúa 2x15

tấn HT 1 2027400 2,027,400

Hệ thống bóc vỏ 5-6 tấn

/giờ máy 1 1653350 1,653,350

Hệ thống xát trắng-đánh

bóng gạo máy 1 1742200 1,742,200

Hệ thống băng tải HT 1 1000000 1,000,000

TỔNG CỘNG

10,939,950

Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ

xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc

quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm

thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.

+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm

tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.

+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

+ Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây

dựng công trình;

+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;

Page 43: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 42 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết

toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;

+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

+ Chi phí khởi công, khánh thành;

GXL: chi phí xây lắp

GTB: chi phí thiết bị

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

Bao gồm các khoản chi phí sau

+ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;

+ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;

+ Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng

công trình;

+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân

tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tƣ

vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây dựng;

+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp

đặt thiết bị;

+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

+ Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức

xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;

+ Chi phí tƣ vấn quản lý dự án;

Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí

thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ

vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:

+ Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng;

+ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình;

+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;

+ Chi phí vốn lƣu động ban đầu đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm mục

đích kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.

Dự phòng phí

Dự phòng phí bằng đƣợc tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí

quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số

05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản

lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.

Tổng giá trị đầu tƣ

Đvt: ngàn đồng

STT Khoản mục chi phí Chi phí

trƣớc thuế

Thuế giá

trị gia tăng

Chi phí

sau thuế

1 Chi phí xây dựng 4,106,364 410,636 4,517,000

2 Chi phí thiết bị 5,839,045 583,905 6,422,950

3 Chi phí quản lý dự án 264,250 26,425 290,674

4 Chi phí tƣ vấn XD 645,931 64,593 710,524

5 Chi phí khác 74,469 7,447 81,916

6 Chi phí dự phòng 601,153 0 601,153

TỔNG CỘNG

12,624,218

Page 44: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 43 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

V.1.2. Vốn lưu động sản xuất

Nhu cầu vốn lƣu động cần cho sản xuất nhà máy Đvt: 1,000 vnđ

Khoản phải thu 30% Doanh thu

Khoản phải trả 10% CP hoạt động

Tiền mặt 5% CP hoạt động

Năm 2017 2018 2035 2036

Khoản phải thu (AR)

30,788,121

34,636,637

42,053,764

42,053,764

Thay đổi trong khoản phải

thu

t-1-ARt )

(30,788,121)

(3,848,515)

-

-

Khoản phải trả (AP)

8,811,776

9,914,186

12,067,833

12,159,234

Thay đổi trong khoản phải

trả

t-1-APt )

(8,811,776)

(1,102,410)

7,765

(91,400)

Số dƣ tiền mặt (CB)

8,210,166

9,236,436

11,214,337

11,214,337

Thay đổi số dƣ tiền mặt

t-CBt-1 )

8,210,166

1,026,271

-

-

V.2. Nguồn vốn thực hiện dự án

Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Với tổng mức đầu tƣ là 12,624,218,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là

8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua sắm

dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là chiếm 30%, Nguồn vốn vay này sẽ đƣợc

vay ƣu đãi từ ngân hàng.

Phƣơng án vay và hoàn trả nợ

Phƣơng thức vay: Số tiền vay là 8,836,953,000 đồng vay trong thời gian 6 năm 4

tháng, ân hạn 4 tháng đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là

10%/năm, Lãi vay và nợ gốc đƣợc trả đều hàng năm.

Page 45: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 44 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Số tiền vay 8,836,953 ngàn đồng

Thời hạn vay 76 tháng

Ân hạn 4 tháng

Lãi vay 10%

Thời hạn trả nợ 72 tháng

Đvt: 1,000 vnđ

Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ

trong kỳ

Trả nợ trong

kỳ

Trả nợ gốc Lãi vay Dƣ nợ cuối

kỳ

8/1/2016

8,836,953

294,565 8,836,953

1/1/2017 8,836,953

2,356,521 1,472,825 883,695 7,364,127

1/1/2018 7,364,127

2,209,238 1,472,825 736,413 5,891,302

1/1/2019 5,891,302

2,061,956 1,472,825 589,130 4,418,476

1/1/2020 4,418,476

1,914,673 1,472,825 441,848 2,945,651

1/1/2021 2,945,651

1,767,391 1,472,825 294,565 1,472,825

1/1/2022 1,472,825

1,620,108 1,472,825 147,283 0

TỔNG 11,929,886 8,836,953 3,387,498

V.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ

sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu

cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

Thời gian hoạt động của dự án dùng để tính toán là 20 năm

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu của dự án đƣợc căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay; Chi

phí nguyên vật liệu đầu vào:

Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dƣỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi

phí nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dƣỡng các VTTB và bảo trì thay thế; và các chi

phí khác,

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng

thẳng, Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo QĐ 45/2013/TT-BTC ngày

25/04/2013 quy định về trích khấu hao tài sản cố định,

Chi phí nhân sự của dự án

Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc

tính theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức

lƣơng của công nhân ở nhà máy đƣợc tính theo năng suất làm việc, Tổng số nhân sự

của Dự án cần dùng ở giai đoạn một là 17 ngƣời

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục Số Lƣợng Mức

lƣơng/tháng

Mức

lƣơng/năm

BHXH,YT…

Ban lãnh đạo 5 325,000 66,000

Giám Đốc 1 15,000 195,000 39,600

Page 46: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 45 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Phó Giám Đốc 1 10,000 130,000 26,400

Quản lý sản xuất 1 7,000 91,000 18,480

Nhân viên hành chính 1 5,000 65,000 13,200

Bảo vệ 1 4,000 52,000 10,560

Bộ phận trực tiếp sản xuất 12 650,000 132,000

Công nhân vận chuyển,

bốc xếp, đóng bao, lƣu kho

10 4,000 520,000 105,600

Thợ vận hành máy 2 5,000 130,000 26,400

TỔNG 17 975,000 198,000

Chi phí nguyên vật liệu đầu vào

Đvt: 1,000 vnđ

sstt HẠNG MỤC ĐƠN VỊ

TÍNH

SỐ

LƢỢNG

Khối

lƣợng

gạo

Khối

lƣợng

tấm

I Gạo thơm

1 Tỷ lệ gạo thơm tấn 100% 75% 25%

2 Hao hụt khối lƣợng sau khi độ ẩm giảm

1% tấn/tấn gạo 10%

3 Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất tấn/tấn gạo

nếp 1%

4 Khối lƣợng gạo thành phẩm/1 tấn gạo

đầu vào tấn 90% 67% 22%

5 Công suất sản xuất/giờ tấn 3

6 Công suất sản xuất/ngày tấn 24

7 Công suất sản xuất/năm tấn 7,200 4,833 1,611

8 Giá thu mua gạo 25% tấm tấn 5,830

II Gạo nếp thơm

1 Hao hụt khối lƣợng sau khi độ ẩm giảm

1%

tấn/tấn gạo

nếp 10%

2 Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất tấn/tấn gạo

nếp 1%

3 Khối lƣợng gạo nếp thành phẩm/1 tấn

gạo nếp đầu vào tấn 90%

4 Công suất sản xuất/giờ tấn 2

5 Công suất sản xuất/ngày tấn 16

6 Công suất sản xuất/năm tấn 4,800

Giá gạo nếp đầu vào tấn 5,930

Hạng mục ĐVT 2017 2018 … 2035 2036

Năm

1 2 19 20

Công suất hoạt động nhà máy % 0.800 0.900 1.000 1.000

Page 47: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 46 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Tỷ lệ tăng giá

1.030 1.030 1.126 1.126

1. Gạo thơm

Khối lƣợng gạo mua vào tấn 5,760 6,480 7,200 7,200

Giá thành ngàn

đồng/tấn 5,830 5,830 6,371 6,371

Chi phí nguyên liệu gạo nhập

vào 33,580,800 37,778,400 45,868,309 45,868,309

2. Nếp thơm

Khối lƣợng gạo nếp mua vào tấn 3,840 4,320 4,800 4,800

Giá thành tấn 6,108 6,108 6,674 6,674

Chi phí nguyên liệu gạo nếp

nhập vào

ngàn

đồng 23,454,336 26,386,128 32,036,483 32,036,483

Tổng cộng

57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791

Chi phí hoạt động

Chi phí bốc dỡ hàng 30 ngàn đồng/tấn

Chi phí lƣu kho, bảo quản tại

kho 40 ngàn đồng/tấn

Dịch vụ hun trùng 0.50% Doanh thu

Chi phí điện nƣớc, bao bì 4.0% Doanh thu

Chi phí tiếp thị, quảng cáo 8.0% Doanh thu

Chi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựng

Chi phí sửa chữa thƣờng xuyên 2.0% CP thiết bị

Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 1.0% Giá trị MMTB

Chi phí quản lý bán hàng 5% Doanh thu

Chi phí vận chuyển 8% doanh thu

Chi phí khác 2% Doanh thu

Tổng chi phí

Đvt: 1,000 vnđ

TT Hạng mục 2017 2018 …. 2035 2036

1 2 19 20

1 Chi phí bốc đỡ hàng 296,640 333,720 405,183 405,183

2 Chi phí lƣu kho, bảo quản tại

kho 395,520 444,960

540,244 540,244

3 Chi phí điện, nƣớc, bao bì… 4,105,083 4,618,218 5,607,169 5,607,169

4 Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337

5 Chi phí dịch vụ hun trùng 513,135 577,277 700,896 700,896

6 Chi phí trả lƣơng 1,023,750 1,074,938 2,463,776 2,586,965

7 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế 207,900 218,295 500,336 525,353

8 Chi phí sữa chữa lớn và thay

thế thiết bị

546,998

9 Chi phí sửa chữa thƣờng

xuyên 218,799

- 218,799

11 Chi phí bảo hiểm tài sản cố 109,400 109,400 109,400 109,400

Page 48: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 47 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

định

12 Khấu hao tài sản cố định 826,973 826,973 205,318 205,318

13 Chi phí quản lý, bán hàng 5,131,354 5,772,773 7,008,961 7,008,961

14 Chi phí vận chuyển 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337

15 Chi phí khác 2,052,541 2,309,109 2,803,584 2,803,584

Tổng cộng 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544

Chi phí khấu hao

HẠNG MỤC THỜI GIAN KH

1 Chi phí xây dựng 20

2 Chi phí máy móc thiết

bị 10

3 Chi phí quản lý dự án 7

4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ

XD 7

5 Chi phí khác 7

6 Chi phí dự phòng 7

Doanh thu từ dự án

- Giá bán sản phẩm

Sản phẩm Giá bán (triệu VND/tấn)

Gạo thơm 11,193

Tấm thơm 7,857

Nếp thơm 13,453

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/ năm.

- Tốc độ tăng giá 3% cho khoảng thời gian 5 năm 1 lần.

- Tốc độc tăng tiền lƣơng trung bình 5%/năm.

Đơn vị: 1000 đồng

HẠNG MỤC ĐVT 2017 2018 …..

2035 2036

1 2 19 20

Tỷ lệ tăng giá

1.03 1.03 1.13 1.13

1. Gạo thơm

Giá bán ngàn đồng/tấn 11,529 11,529 12,598 12,598

Sản lƣợng tấn 3,866 4,350 4,833 4,833

Doanh thu ngàn đồng 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265

2. Tấm thơm

Giá bán ngàn đồng/tấn 8,092 8,092 8,843 8,843

Sản lƣợng tấn 1,289 1,450 1,611 1,611

Doanh thu ngàn đồng 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591

3. Nếp thơm

Giá bán ngàn đồng/tấn 13,857 13,857 15,142 15,142

Page 49: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 48 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Sản lƣợng tấn 3,437 3,866 4,296 4,296

Doanh thu ngàn đồng 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360

Tổng DT

102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215

Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Báo cáo thu nhập

Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của

dự án cũng nhƣ khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ nhƣ sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2017 2018 …. 2035 2036

Hạng mục 1 2 19 20

Doanh thu 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215

Doanh thu từ gạo sấy 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265

Doanh thu từ tấm sấy 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591

Doanh thu từ nếp sấy 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360

Chi phí 88,117,763 99,141,862 120,678,333 121,592,335

Chi phí nguyên liệu 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791

Chi phí hoạt động 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544

EBIT 14,509,309 16,313,594 19,500,882 18,586,880

Lãi vay 883,695 736,413 - -

EBT 13,625,613 15,577,181 19,500,882 18,586,880

Thuế TNDN (20%) 2,725,123 3,115,436 3,900,176 3,717,376

NI 10,900,491 12,461,745 15,600,705 14,869,504

Báo cáo ngân lưu

Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tƣ là 15%, lãi vay của ngân hàng 10%,thuế

suất 20% WACC bình quân = 10.1%

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2016 2017 …. 2035 2036

0 1 19 20

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu

102,627,072 140,179,215 140,179,215

Thay đổi khoản phải thu

(30,788,121) - -

Tổng ngân lƣu vào

71,838,950 140,179,215 140,179,215

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu 12,624,218

Chi phí hoạt động

87,290,790 120,473,015 121,387,017

Thay đổi khoản phải trả

(8,811,776) 7,765 (91,400)

Thay đổi số dƣ tiền mặt

8,210,166 - -

Tổng ngân lƣu ra 12,624,218 86,689,180 120,480,780 121,295,617

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (12,624,218) (14,850,230) 19,698,435 18,883,598

Thuế TNDN

2,725,123 3,900,176 3,717,376

Ngân lƣu ròng sau thuế (12,624,218) (17,575,352) 15,798,259 15,166,222

Hệ số chiết khấu 1.00 0.91 0.16 0.15

Page 50: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 49 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Hiện giá ngân lƣu ròng (12,624,218) (15,963,081) 2,538,927 2,213,763

Hiện giá tích luỹ (12,624,218) (28,587,299) 78,355,808 80,569,570

Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 80,569,570,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 37,77%

3 Thời gian hoàn vốn 5 năm

Nhận xét:

NPV = 80,569,570,000đồng > 0

IRR = 37.77% >>WACC=15%

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn

Thời gian hoàn vốn 05 năm,

+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án

đều có NPV dƣơng, mang lại hiệu quả đầu tƣ, Chỉ số IRR dự án tƣơng đối phù hợp và

đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án

còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông nghiệp,

V.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tƣ cho thấy dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo” rất

khả thi thông qua các thông số tài chính, Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận

cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ.

Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế

quốc dân nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng.

Nhà máy xay xát lúa gạo đƣợc xây dựng ở Lào Cai cũa công ty thực phẩm vàng

Việt Nam sẽ tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời dân ở địa phƣơng, đồng thời tạo ra

sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, tạo thu nhập cho Doanh nghiệp, tang nguồn thu

cho Ngân sách địa phƣơng thông qua các khoản thuế, lệ phí… góp phần phát triển

kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong những năm tới.

Nhà máy sẽ là đầu mối hợp tác liên kết với nông dân hình thành những vùng

nguyên liệu bao gồm diện tích lúa của các nông hộ tham gia thực hiện cánh đồng lúa

mẫu lớn, nhằm đảm bảo đủ nguyên liệu lúa thuần giống cho nhà máy hoạt động.Nông

dân không phải lo phơi lúa gặp mƣa, không lo bán lúa bị hớ, không bị tƣ thƣơng ép

giá, hay không phải đối đầu với những trở ngại đã đƣợc mô tả một phần nhƣ trên. Việc

liên kết với nông dân vừa đảm bảo giá trị sản xuất đầu ra của ngƣời nông dân, vừa ổn

định nguyên liệu đầu vào của nhà máy

Hình thành nhà máy xay xát lúa gạo với quy trình sản xuất chuyên sâu công

nghệ, hệ thống đóng gói bao bì đảm bảo chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra, từ đó tạo ra

thƣơng hiệu gạo cho đất nƣớc, tránh tình trạng duy trì làm ăn nhỏ lẻ làm ngƣời nông

nhân bị mất quyền lợi từ chính sức lao động của họ. Thƣơng hiệu sản phẩm tạo ra

mang lại uy tín thiết thực cho hạt gạo Việt nam trên thị trƣờng thế giới.

Page 51: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 50 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

CHƢƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

VI.1. Kết luận

Trong những năm vừa, lƣợng gạo sản xuất ra tại Việt Nam đã liên tục tăng lên.

Hơn nữa chất lƣợng gạo cho nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và quốc tế đang đƣợc Đảng

và Nhà nƣớc quan tâm hơn cả. Bên cạch đó, việc khẳng định và phát huy càng cao hơn

nữa vị thế là nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới dựa trên những thế mạng và tiềm

năng sẵn có cùng các chủ trƣơng, chính sách kịp thời là một hƣớng đi đặc biệt cần

thiết.

Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo” đƣợc đánh giá khả thi

bởi xuất phát từ những nhu cầu thiết thực cộng với mong muốn kinh doanh thu lại lợi

nhuận trong tƣơng lai. Dự án không chỉ cung cấp sản phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao

cho thị trƣờng...mà còn tạo việc làm, nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng,

góp phần phát triển kinh tế xã hội phƣờng Duyên Hải, tỉnh Lào Cai. Riêng về mặt tài

chính, dự án đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi

phí đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

VI.2. Kiến nghị

Để ngành lúa gạo Việt phát triển bền vững và tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng

thế giới, cần có chiến lƣợc lâu dài và đồng bộ cho sản xuất, tiêu thụ và và xuất khẩu

lúa gạo, và thực hiện một cách nghiêm túc các chính sách đó. Xây dựng cho bằng

đƣợc thƣơng hiệu gạo Việt, tích cực quảng bá cho hạt gạo Việt. Chính quyền địa

phƣơng cần tuyên truyền tới ngƣời dân để mỗi ngƣời Việt Nam, từ nông dân tới nhà

kinh doanh, đều có ý thức xây dựng thƣơng hiệu và giữ gìn uy tín cho hạt gạo Việt.

Sự kết chặt chẽ gữa Nhà nƣớc và các doanh nghiệp sản xuất để giúp các doanh

nghiệp có thể tăng cƣờng thông tin về các thị trƣờng đang hƣớng tới, biết đƣợc sản

xuất của họ tăng giảm bao nhiêu, các đối thủ cạnh tranh đang có chiến lƣợc gì… Hỗ

trợ cho các doanh nghiệp sản xuất gạo từng bƣớc xây dựng thƣơng hiệu gạo Việt Nam.

Nhu cầu sản phẩm sạch của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc là vô cùng lớn, còn doanh

nghiệp có năng lực nhƣng chƣa đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ về chính sách nên khó có thể

mở rộng quy mô, phát triển lớn hơn.

Vì vậy, Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Vàng Việt Nam mong muốn các cơ

quan ban ngành, các đơn vị tài trợ vốn đầu tƣ xem xét, phê duyệt để dự án sớm đƣợc

triển khai đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, công ty chúng tôi xin phép đƣợc đề xuất nhƣ

sau:

Đƣợc miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.

Đƣợc miễn Thuế TNDN bốn (04) năm kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế và

đƣợc giảm 50% Thuế TNDN phải nộp trong chín (09) năm tiếp theo.

Đƣợc miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải chuyên dùng

để tạo tài sản cố định cho dự án.

Đƣợc vay vốn đầu tƣ với lãi suất ƣu đãi.

Đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi theo nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính

sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.

Công ty công ty TNHH MTV thực phẩm vàng Việt Nam cam kết:

Page 52: Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo

DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO

Trang 51 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ xin chủ trƣơng đầu tƣ.

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy

định của Giấy chứng nhận đầu tƣ.

Lào Cai, ngày tháng năm 2016

CÔNG TY TNHH MTV

THỰC PHẨM VÀNG VIỆT NAM

(Giám đốc)