Upload
vo-tam-vo-toi
View
44
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
Bài tập 9: Thiết kế cấu trúc điều khiển cho nghịch lưu độc lập nguồn áp ba pha có
công suất
5kVA làm việc chế độ chỉnh lưu tích cực
Tham số sơ đồ mạch lực nghịch lưu nguồn áp ba pha
Lượng đặt điện áp một chiều trên tụ Cdc Udc = 700V Tham số điện cảm phía lưới Ls = 2mH Tần số phát xung mạch nghịch lưu 5kHz
380V / 50Hz
Sơ đồ mạch lực nghịch lưu độc lập nguồn áp một pha làm việc chế độ chỉnh lưu tích
cực
Yêu cầu:
1. Tính chọn mạch lực
2. Thiết kế khâu điều chế độ rộng xung theo nguyên lý điều chế vector không gian.
3. Thiết kế mạch vòng điều khiển dòng điện theo nguyên lý điều khiển vector
dòng điện is (lựa chọn điều khiển theo cấu trúc PR trên hệ tọa độ tĩnh αβ hoặc PI
trên hệ tọa độ quay dq) .
4. Tổng hợp mạch vòng điện áp Udc
5. Mô phỏng bằng phần mềm Matlab để kiểm chứng kết quả thiết kế.
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
ĐỀ TÀI: Thiết kế cấu trúc điều khiển cho nghịch lưu độc lập nguồn áp ba
pha có công suất 5KV làm việc chế độ chỉnh lưu tích cực
I. Tính chọn mạch lực
1. Tính toán chọn van IGBT
a) Điện áp lớn nhất đặt lên van UVmax
Xét tại thời điểm van V1 mở,van V4 dẫn:
Cực C của V1 nối với cực dương của nguồn Vg
Van V4 thông nối cực E của V1 với cực âm của nguồn Vg
UVmax = Vg = √2.3
2.q . Udm =
√2.3
2.0,75 . 380 = 1074,8 V
Trong đó q là hệ số biến điệu ( 0 < q < 0,866)
b) Dòng điện trung bình qua van
Với S = 3U.I => I = S
U =
5000
3.380 = 4,386 (A)
Trong chế độ định mức có:
Zdm = Udm
Idm=
380
4,386 = 86,64 Ω
XL = L =314. 0,002 = 0,628 Ω
𝛗 = arcsin 0,628
86,64 = 0°24
Rtdm = z.cos𝛗 = 86,64 . 0,9999 = 86,63 Ω
Biểu thức dòng điện trung bình qua van động lực trong một chu kỳ điện áp ra:
IV = 1
2.π∫ Im sin(Ɵ + φ) dƟ
π
0
Rút gọn ta được :
IV = Im
2.π (1 + cos φ)
Dòng trung bình qua van là :
IV = Im
2.π (1 + cos φ) =
4,386
2.π (1 + cos 0°24) = 1,4 A
Dòng điện và điện áp định mức của van cần chọn là :
UVdm = ku . UVmax =1,4. 1074,8 = 1504,72 (V) ≈ 1505 V
IVdm = kI . IVmax = 5. 1,4 = 7A
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
Từ 2 thông số trên ta chọn IGBT loại đơn BSM200GA170DLC với các
thông số chính sau:
Ucemax = 1700 V
IC = 200 A
2. Tính chọn điot
a) Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van UDngmax
Xét thời điểm van V1 , D4 khóa và V4 , D1 thông:
Cực anode của D4 được nối với cực âm của Vg .Cực Kathode của D4 do van D1
thông nên nối với cực dương của Vg. Như vậy điện áp ngược lớn nhất đặt lên van
UDngmax = Vg
b) Dòng điện trung bình đi qua Diode ID
Biểu thức dòng điện trung bình đi qua diode trong một chu kỳ điện áp ra là:
ID = 1
2π ∫ − Im
π
0sin(Ɵ − φ)dƟ
Dòng trung bình qua van là :
ID = Im
2.π (1 - cos φ) = ID =
4,386
2.π (1 - cos 0°24) = 0,00007 A
Dòng điện và điện áp định mức của Diode cần chọn là:
UDdm = ku . UDngmax = 1,1. 1074,8 = 1182,28 V
IDdm = kI . IDngmax = 5. 0,00007= 0,00035 A
Từ hai thông số trên ta chọn Diode BYX38 có các thông số cơ bản sau:
I = 6 A
Ungmax = 1200 V
3. Gía trị tụ điện
Cmax = 1,3 . Lt
Rt2 = 1,3 .
0,002
69,3122 = 0,54.10-6 F= 0,54 µF
Chọn tụ C = 0,6 µF
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
II. Thiết kế khâu điều chế độ rộng xung theo nguyên lý điều chế vecto không
gian
Sau đây là sơ đồ nguyên lý của bộ biến tần sử dụng 6 khóa transitor công suất :
Hình 2.1. Sơ nguyên lý đồ bộ nghịch lưu 3 pha
Đối với phương pháp điều rộng xung vector không gian, bộ nghịch lưu
được xem như là một khối duy nhất với 8 trạng thái đóng ngắt riêng biệt từ 0
đến
Hình 2.2. Trạng thái đóng ngắt các khóa bộn nghịch lưu
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
Bảng tóm tắt :
Vector
điện
áp
Trạng thái của khóa Điện áp pha Điện áp dây
Q1 Q3 Q5 Uan Ubn Ucn Uab Ubc Uca U0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 U1 1 0 0 2/3 -1/3 -1/3 1 0 -1 U2 1 1 0 1/3 1/3 -2/3 0 1 -1 U3 0 1 0 -1/3 2/3 -1/3 -1 1 0 U4 0 1 1 -2/3 1/3 1/3 -1 0 1 U5 0 0 1 -1/3 -1/3 2/3 0 -1 1 U6 1 0 1 1/3 -2/3 1/3 1 -1 0 U7 1 1 1 0 0 0 0 0 0
Ghi chú: độ lớn điện áp phải nhân với VDC
Đối với nguồn áp ba pha cân bằng, ta luôn có phương trình sau:
ua (t ) + ub (t ) + uc
(t ) = 0
(2.12)
Và bất kỳ ba hàm số nào thỏa mãn phương trình trên đều có thể chuyển
sang hệ tọa độ 2 chiều vuông góc. Ta có thể biểu diễn phương trình trên
dưới dạng 3 vector gồm: [ua 0 0]T trùng với trục x, vector [0 ub 0]T lệch một
góc 120o và vector [0
0 uc]T lệch một góc 240o so với trục x như hình sau đây.
Hình 2.3. Biểu diễn vector không gian trong hệ tọa độ x-y
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
Từ đó ta xây dựng được phương trình của vector không gian trong hệ tọa độ phức như sau
( ) +
Ta xét trường hợp bộ nghịch lưu ở trạng thái đầu U1 :
Ta có: Ua= 2/3 Vdc ; Ub=Uc= -1/3 Vdc Xét trên hệ tọa độ α − β : trong đó Us = U1 = K * (Ua + Ub + Uc) ; K=2/3 là hệ số
biên hình
Hình 2.4. Vector điện áp U1 trên tọa độ α − β
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
+ Tương tự như vậy với các vector U2-> U6 , ta có giản đồ sau:
Hình 2.5. Vector điện áp V1(U1)->V6(U6) trên giản đồ α − β
+ Ngoài ra , chúng ta còn 2 trường hợp đặc biệt là vector U0 =U7= 0
Hình 2.6. U7 & U0
Ý tưởng của việc điều chế vector không gian là tạo nên sự dịch chuyển
liên tục của vector không gian tương đương của vector điện áp bộ nghịch lưu
trên quỹ đạo đường tròn, tương tự như trường hợp của vector không gian của
đại lượng 3 pha hình sin tạo được. Với sự dịch chuyển của đều đặn của vector
không gian trên quỹ đạo tròn các sóng hài bậc cao được loại bỏ và biên độ
áp ra trở nên tuyến tính. Vector tương đương ở đây chính là vector trung bình
trong thời gian một chu kỳ lấy mẫu Ts của quá trình điều khiển bộ nghịch lưu
áp
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
2
Hình 2.7. Vector Vs trên hệ trục α − β
Hình 2.8. Điện áp 3 pha ngõ ra trong miền thời gian tương ứng Hình 2.11
9
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Hình 2.9. Vs ở sector 1
Xét góc 1 phần 6 của hình lục giác được xác định bằng đỉnh của 3 vector U1.U2,U0-7
Giả sử trong thời gian Ts, ta cho tác dụng vecto U1 trong khoảng thời gian TA, vecto U2
trong khoảng thời gian TB, U0-7 trong khoảng thời gian T-TA-TB.
Vector tương đương được tính bằng vector trung bình của chuỗi tác động liên tiếp
Trong đó điện áp pha Vs=Us điên áp pha ngõ ra của Ua, Ub, Uc
Chiếu phương trình vecto Vs và dùng công thức Ts, tỉ số m:
10
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 11
Như vậy vector trung bình ( Us) được điều khiển theo quỹ đạo đường tròn.
Chiều quay có thể thuận hay nghịch theo chiều kim đông hồ. Đường tròn nội
tiếp hình lục giác là quỹ đạo của vector ko gian lớn nhất mà phương pháp
điều chế vector không gian của bộ nghịch lưu áp hai bậc có thể đạt được trong
phạm vi điều khiển tuyến tính. Bán kính đường tròn này chính bằng biên độ
thành phần cơ bản điện áp (pha) tải, với Udc=700V
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 12
III.Thiết kế mạch vòng điều khiển dòng điện theo nguyên lý điều khiển vecto
dòng điện is
Thiết kề bộđiều chỉnh dòng điện trên hệ tọa độ tĩnh αβ
Do lượng đặt dòng điện trên hệ tọa độ tĩnh αβ có dạng hình sin với tần số bằng ωs (tần
số cơ bản dòng điện hình sin), ta sẽ sử dụng cấu trúc điều chỉnh kiểu cộng hưởng (PR) có
tần số cộng hưởng ω0 =ωs để giải quyết vấn đề này.
Gc(s) = Kp + Kis
s2+ 𝑤02
Phương thức thiết kế bộđiều chỉnh này được thiết kế trên miền tần số, trên cơ sở lựa
chọn băng thông (bandwidth) cho hàm truyền hệ thống kín . Thông thường, băng thông
được lựa chọn trong khoảng 10 lần tần số cơ bản và 1/10 tần số phát xung vào mạch
nghịch lưu đểđảm bảo hệ thống có đáp ứng động học đủ nhanh và ổn định.
Hàm truyền kín mạch vòng dòng điện
GPR(s) = i (s)
i∗(s)
= Kps2+ Kis+ Kp𝑤0
2
Ls3+ (Kp+ R)s2+ (Ki+ 𝑤02 L )s+ Kp𝑤0
2+ 𝑤02R
|GPR(j𝑤)| =
√(Ki𝑤 )2+ KP
2 (𝑤02− 𝑤2)2
√[Ki+L ( 𝑤02−𝑤2)]2 𝑤2 + ( Kp+ R )2 ( 𝑤0
2− 𝑤2)2
∟GPR (jw) = arctan [ Ki𝑤
Ki( 𝑤02− 𝑤2)
] - arctan [ [ L (𝑤0
2− 𝑤2)+ Ki]
( Kp+ R )( 𝑤02− 𝑤2 )
]
Cho Ki = 0,ta có:
|GPR(j𝑤)| = Kp
√[(L 𝑤)]2 + ( Kp+ R )2
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 13
Để có hệ số suy giảm biên độ là -3dB ( hay |GPR(j𝑤bw)|= √1
2 ), với băng thông 𝑤bw=
5000,ta có:
Kp = R + √(L 𝑤bw)2 + 2R2
= 86,63 + √(0,002 .2π. 5000)2 + 2.86,632
= 224,3
Đưa thành phần tích phân vào biểu thức biên độ
Ki = 𝑤bw
2 − 𝑤02
𝑤bw . [√(R + Kp)2 + 2. (L𝑤bw)2 − 2. Kp
2 - L𝑤bw] =
(314002− 3142)
31400[√( 86,63 + 224,3)2 + 2. (0,002.2π. 5000)2 − 2. 224,32
– 0,002.5000]
= 328,27
Thay vào ta có:
Gc(s) =224,3 + 328,27s
s2+ 3142
* s u
PR
PR SVM NLNA
s i
L u
abc
αβ s i
s i β
s i
* s u β
s u
* s i
* s i β
s i
s i β
ĐC dòng điện
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 14
IV. Tổng hợp mạch vòng điện áp
1. Tính toán Tụ C-rc
Tụ lọc C phải đủ lớn để đảm bảo độ đập mạch điệp áp đầu ra và sự sụt áp khi đóng
tải trong phạm vi cho chép.Độ đập mạch gồm 2 thành phần : do điện trở nối tiếp tụ C
gây ra, và do tụ lọc các xung điện áp từ đầu ra bộ biến đổi.
Độ đập mạch :
CC rV V V
(Error! No
text of
specified
style in
document..1)
Hình . Độ đập mạch điện áp ra
Thành phần đập mạch do tụ C :
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 15
1 1
2 2 2
L SC
Q I TV
C C
(Error! No
text of
specified
style in
document..2)
Suy ra giá trị tụ C đáp ứng được yêu cầu :
.
8.
L S
C
I TC
V
(Error! No
text of
specified
style in
document..3)
Đối với các mạch nguồn DC-DC, độ đập mạch không nên vượt quá 1% Vo.
2. Mạch vòng điều chỉnh điện áp
Hình. Cấu trúc điều khiển mạch vòng điện áp bộ biến đổi Buck
Hàm truyền điện áp giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế dưới dạng :
2( ) 0
( ) 1 . .( )
( )1
.
in
o cvd vdo
u s
o o o
u s r C sG s G
d s s s
Q
(Error! No
text of
specified
style in
document..4)
Trong đó : vdoG = Vin = 700V
o =2π*500 Q0=R√C
L = 1,5
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 16
D=U0/UIn= 380/700=0.54
GVD(s) = (1+ 0,6µs)/(1+s/(1,5*2π*5000)+(s/1,5)2)
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 17
V. Mô phỏng
Hình 5.1. Điện áp dây đầu ra nghịch lưu ba pha
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 18
Hình 5.2.Mạch điều chế độ rộng xung theo nguyên lý điều khiển vecto
Hình 5.3. Sóng sin ,β
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 19
Hình 5.3. Mạch vòng điều khiển dòng điện
Hình 5.4 . Dạng dòng điện
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 20
Nhận xét : Dòng phản hồi Is bám giá trị đặt
Hình 5.5. Khâu so sánh xung răng cưa
6
PWM6
5
PWM5
4
PWM4
3
PWM3
2
PWM2
1
PWM1
Sign2
Sign1
Sign
Satu5
Satu4
Satu3
Satu2
Satu1
Satu
RC
-1
Gain2
-1
Gain1
-1
Gain
3
dc
2
db
1
da
6
PWM6
5
PWM5
4
PWM4
3
PWM3
2
PWM2
1
PWM1d0
d1
d2
sector
da
db
dc
tinh da,db,dc
anpha
beta
Udc
d0
d1
d2
sector
Tinh d0,d1,d2
sector
Scope
da
db
dc
PWM1
PWM2
PWM3
PWM4
PWM5
PWM6
PWM
3
Udc
2
beta
1
anpha
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 21
Hình 5.6. Khâu điều chế vecto không gian
Ub
Uc
Ua
4
sector
3
d2
2
d1
1
d0
-K-
cong
Switch2
Switch1
Switch
1
2
3
4
5
6
Multiport
Switch
Matrix
Concatenate2
Matrix
Multiply
Matrix
-0.5
Gain
f(u)
FcnDivide
0
C3
1
C2
2
C1
4
C
3/2 sqrt(3)/2
0 -sqrt(3)
A6
-3/2 -sqrt(3)/2
3/2 -sqrt(3)/2
A5
0 -sqrt(3)
-3/2 sqrt(3)/2
A4
0 sqrt(3)
-3/2 -sqrt(3)/2
A3
-3/2 sqrt(3)/2
3/2 sqrt(3)/2
A2
3/2 -sqrt(3)/2
0 sqrt(3)
A1
1-D T(u)
1-D Lookup
Table
3
Udc
2
beta
1
anpha
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống điện tử công suất
Page 22
Hình 5.7. Khối tính các secto
Hình 5.8. Khối tính da, db, dc
3
dc
2
db
1
da
1
2
3
4
5
6
Multiport
Switch
Matrix
Concatenate
Matrix
Multiply
Matrix
[A6]
Goto4
[A5]
Goto3
[A4]
Goto2
[A3]
Goto1
[A2]
Goto
[A6]
F5
[A5]
F4
[A4]
F3
[A2]
F2[A3]
F1
0.5 0 0
0.5 1 1
0.5 1 0
A6
0.5 1 0
0.5 1 1
0.5 0 0
A5
0.5 1 1
0.5 1 0
0.5 0 0
A4
0.5 1 1
0.5 0 0
0.5 1 0
A3
0.5 1 0
0.5 0 0
0.5 1 1
A2
0.5 0 0
0.5 1 0
0.5 1 1
A1
4
sector
3
d2
2
d1
1
d0