Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN NGA
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: THỰC HÀNH TIẾNG TỔNG HỢP 1, 2, 3 và 4
- Mã môn học: NVN034, NVN035, NVN036, NVN037
- Môn học thuộc khối kiến thức: cơ sở ngành, bắt buộc.
2. Số tín chỉ:
THTTH 1: 3 tín chỉ lý thuyết = 45 tiết
THTTH 2: 3 tín chỉ lý thuyết = 45 tiết
THTTH 3: 2 tín chỉ lý thuyết + 1 tín chỉ thực hành = 60 tiết
THTTH 4: 2 tín chỉ lý thuyết + 1 tín chỉ thực hành = 60 tiết
Tổng cộng: 210 tiết
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 1
4. Phân bố thời gian: 210 tiết: - Lý thuyết: 150tiết
- Thực hành: 60tiết
Sinh viên học suốt Học kỳ I, phân bổ thành 14 tuần, mỗi tuần 15 tiết (3 buổi), mỗi buổi
5 tiết. Trong số đó có thể dành ra từ 3 đến 5 tiết cho phần trò chơi hoặc xem phim hoạt hình.
SV học và thực hành tại lớp.
5. Thông tin giảng viên:
STT Giảng viên phụ trách môn học STT Trợ giảng
1 TS. Nguyễn Vũ Hương Chi
Điện thoại: 0903-853-731
Email: [email protected]
1 Th.S. Lê Thị Cẩm Thủy
Điện thoại: 01655121230
Email: [email protected]
2 Th.S. Huỳnh Thị Kim Thoa
Điện thoại: 0907-126-034
Email: [email protected]
2 Th.S. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Điện thoại: 01203300644
Email: [email protected]
3 ThS. Đỗ Thị Tuyết Nhung
Điện thoại: 0913-133-531
Email: [email protected]
3 Phan Ngọc Sơn
Điện thoại: 01265858669
Email: [email protected]
4 Th.S. Trần Thị Thanh Trúc
Điện thoại: 0937-172-886
Email: [email protected]
4 Huỳnh Anh Khoa
Điện thoại: 0933058684
Email: [email protected]
5 Th.S. Bùi Thị Thúy Nga
Điện thoại: 01273-990-389
Email: [email protected]
2
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn THTTH 1 cung cấp kiến thức vô cùng cơ bản
cho các sinh viên hoàn toàn chưa biết tiếng Nga (chiếm đại đa số): SV làm quen với mặt
chữ và phát âm đúng các nguyên âm và phụ âm của tiếng Nga. Các môn THTTH 2, 3 và
4 tiếp tục cung cấp cho sinh viên các kiến thức ngữ pháp liên quan đến các cách số ít của
danh từ, đại từ, tính từ; cách chia ở các thời khác nhau của động từ trong tiếng Nga để SV
có thể nghe, nói, đọc, viết về các đề tài liên quan đến bản thân, gia đình, nghề nghiệp,
việc học tập và giải trí.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học
7.1. Mục tiêu: Dù ban đầu có những khó khăn do đặc điểm của hai ngôn ngữ Việt-Nga
quá khác nhau, nhưng với hệ thống các bài tập ngữ pháp và giao tiếp, dưới sự hướng dẫn
nhiệt tình của giáo viên, sinh viên sẽ có thể viết, phát âm tốt và nắm vững kiến thức nền.
Trên cơ sở làm quen với các đơn vị ngôn ngữ từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp,
SV sẽ có thể thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết ở trình độ cơ bản.
7.2. Chuẩn đầu ra của môn học:
7.2.1. Kiến thức
- Sinh viên nhận biết được (identify) và có khả năng lặp lại chính xác (reproduce) các
nguyên âm và phụ âm trong tiếng Nga, cách đọc từ đúng trọng âm, cách đọc câu
đúng ngữ điệu (PLO12, PLO13).
- Sinh viên ghi nhớ (memorize) 6 cách của danh từ, tính từ và đại từ trong tiếng Nga;
cách chia của động từ ở thời hiện tại, quá khứ, tương lai đơn và phức; khái niệm và
các ý nghĩa cơ bản của thể động từ, khái niệm và cách sử dụng động từ chuyển động
không tiền tố (PLO12, PLO13).
7.2.2 Kỹ năng
Hệ thống các bài tập của môn học trang bị cho sinh viên các kỹ năng:
- Kỹ năng nhận biết, tiếp nhận kiến thức (sense) (PLO21).
- Kỹ năng bắt chước (imitate), tái tạo (reproduce) các đơn vị ngôn ngữ ở cấp độ dơn
giản (PLO21).
- Kỹ năng phản ứng (react) và đáp lại (response) trong các tình huống ngôn ngữ đã
được làm quen (PLO22).
7.2.3. Thái độ
Khi kết thúc môn học, sinh viên được mong đợi sẽ:
- Tự nguyện tham gia và tích cực giao tiếp trong mọi hoạt động trên lớp và ngoại khóa
(participate willingly) (PLO35).
- Bắt đầu hình thành sự quan tâm và yêu thích đối với nước Nga và văn hóa Nga (care
for) (PLO21, PLO12).
- Có ý thức tự học tốt (be aware) ( PLO35, PLO36).
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá
3
STT
Kết quả dự kiến/Chuẩn
đầu ra của môn học
Các hoạt động dạy và học Kiểm tra, đánh
giá sinh viên
Kết quả học tập của
chương trình đào tạo (dự
kiến)
Kiến
thức
Kỹ
năng
Thái
độ
1 Sinh viên nhận biết
được (identify) và có
khả năng lặp lại
chính xác
(reproduce) các
nguyên âm và phụ
âm trong tiếng Nga,
cách đọc từ đúng
trọng âm, cách đọc
câu đúng ngữ điệu.
- GV giới thiệu mặt chữ, cách
viết, cách phát âm các
nguyên âm và phụ âm tiếng
Nga; khái niệm về trọng âm
của từ, các từ với các vị trí
trọng âm khác nhau; cách đọc
5 ngữ điệu và ý nghĩa của
chúng.
- SV lặp đi lặp lại, được GV
rèn chữ, chỉnh âm ở các đơn
vị từ đơn giản đến phức tạp:
âm, từ đơn âm tiết, từ 2 âm
tiết, từ đa âm tiết và đơn vị
câu. SV bắt đầu có thể hỏi
đáp với nhau để thực tập về
phát âm, trọng âm, ngữ điệu
và ghi nhớ từ mới.
SV được kiểm
tra phát âm. PLO12
PLO13
2 Sinh viên ghi nhớ
(memorize) 6 cách
của danh từ, tính từ
và đại từ trong tiếng
Nga; cách chia của
động từ ở thời hiện
tại, quá khứ, tương
lai đơn và phức; khái
niệm và các ý nghĩa
cơ bản của thể động
từ, khái niệm và
cách sử dụng động
từ chuyển động
không tiền tố.
GV thuyết trình và cho SV
làm bài tập ngữ pháp gồm
các dạng sau:
- Tập đổi danh từ ở các cách,
đại từ và tính từ ở các giống
số ít và số nhiều.
- Tập chia động từ ở thời hiện
tại theo 2 cách chia, chia đt
thời quá khứ và tương lai.
- Chọn từ hoặc câu trong
phần B sao cho hợp nghĩa với
các câu đã cho trong phần A.
- Làm bài tập thay thế: thay
thế các thành phần trong câu
mẫu bằng từ hoặc cụm từ
khác sao cho đúng ngữ pháp.
- Sửa câu cho đúng ngữ pháp.
SV thực hành
trên lớp
SV làm bài thi
viết
PLO12
PLO13
4
- Mô tả tranh.
- Dịch câu sang tiếng Nga.
- Đọc bài khóa (có thể là cổ
tích Nga hoặc truyện vui), trả
lời câu hỏi và thuật lại bài.
3 Kỹ năng nhận biết,
tiếp nhận kiến thức
(sense).
Được sự hướng dẫn của GV,
cộng với việc thực hành có
hệ thống các bài tập và làm
quen với cường độ làm việc
trên lớp, SV được hy vọng sẽ
tăng khả năng tập trung và dễ
dàng tiếp thu kiến thức mới.
SV nghe giảng
và thực hành
Kiểm tra giữa
kỳ
Kiểm tra cuối
kỳ
PLO21
4 Kỹ năng bắt chước
(imitate), tái tạo
(reproduce) các đơn
vị ngôn ngữ ở cấp độ
đơn giản.
- GV cho câu mẫu, SV học
thuộc lòng, sau đó, đặt câu
theo mẫu.
- GV cho SV nghe và lập lại
từ, câu hoặc các đoạn hội
thoại nhỏ.
- GV cho SV nghe và lập lại
các câu được dần dần mở
rộng với các thành phần câu
khác nhau.
SV tập nghe
và thực hành
Kiểm tra giữa
kỳ
Kiểm tra cuối
kỳ
PLO21
5 Kỹ năng phản ứng
(react) và đáp lại
(response) trong các
tình huống ngôn ngữ
đã được làm quen.
Để rèn luyện kỹ năng này,
GV chủ yếu hướng dẫn SV
thực hiện các loại bài tập
giao tiếp sau:
- Học thuộc lòng bài hội
thoại mẫu, tập nói với nhau
cho đúng ngữ điệu.
- Làm các bài tương tự dựa
trên hội thoại mẫu.
- Dần mở rộng bài hội thoại
dựa trên kiến thức cũ và kết
họp với phần ngữ pháp vừa
học.
- Làm hội thoại theo tình
huống đã cho.
SV đàm thoại
theo nhóm
Kiểm tra giữa
kỳ
Kiểm tra cuối
kỳ
PLO22
6 Tự nguyện tham gia
và tích cực giao tiếp
Đa số các bài tập trong lớp
đều được thực hành theo SV tích cực
làm việc theo
PLO35
5
trong mọi hoạt động
trên lớp và ngoại
khóa (participate
willingly).
nhóm 2 người trở lên, hình
thức kiểm tra Nói cũng là
hình thức hội thoại; vì thế,
trong lớp và trong các giờ tự
học, SV bắt buộc phải làm
việc nhóm với nhau. Ngoài
ra, việc tham gia những hoạt
động ngoại khóa như Câu lạc
bộ tiếng Nga, Liên hoan văn
hóa Nga sẽ giúp SV học tốt.
nhóm.
Kiểm tra cuối
kỳ
7 Bắt đầu hình thành
sự quan tâm và yêu
thích đối với nước
Nga và văn hóa Nga
(care for).
SV làm quen với văn hóa
Nga qua nội dung bài đọc,
truyện kể, các bài hát Nga và
các hoạt động ngoại khóa liên
quan đến các ngày lễ kỷ niệm
của Nga mà SV luôn được
khuyến khích tham gia. Mối
quan tâm và lòng yêu thích
đối với văn hóa Nga dần dần
hình thành sẽ là một động lực
giúp SV học tốt tiếng Nga.
PLO11
PLO12
8 Có ý thức tự học tốt
(be aware).
Ở trên lớp, GV chỉ cung cấp
kiến thức mới và hướng dẫn
SV học tập. Muốn củng cố và
rèn luyện các kỹ năng ngôn
ngữ, SV buộc phải tự học
thêm rất nhiều ở nhà. GV
luôn khuyến khích SV tự học
theo nhóm, cho bài tập nhóm
và kiểm tra trên lớp.
SV chọn ngày
tự học.
PLO35
PLO36
*Trò chơi: Ngoài ra, để lớp được sinh động hơn, sinh viên cũng có thể có những hoạt
động vừa học vừa chơi, như:
- Chơi banh: các SV chuyền cho nhau 1 trái banh nhựa. Người chuyền banh nói 1 từ tiếng
Việt, người nhận banh phải dịch ngay sang tiếng Nga.
- Trí nhớ tốt: 5 SV được gọi lên bảng, trong 1 thời gian nhất định, ai viết được đúng và
nhiều từ nhất sẽ được thưởng.
- Kịch câm: Lớp được chia nhóm, mỗi nhóm cử ra 1 người. Người này có nhiệm vụ dùng
động tác miêu tả 1 nghề, nhóm nào đoán đúng sẽ thắng.
- Tam sao thất bản: SV cử ra 2 nhóm, mỗi nhóm từ 8-10 người. Người đầu tiên của mỗi
nhóm sẽ nhận được cùng lúc tờ giấy ghi 1 câu bằng tiếng Nga. Hai bên sẽ được dành cho
6
1 khoảng thời gian như nhau để ghi nhớ câu này. GV thu lại giấy và người đầu tiên sẽ nói
lại câu này cho người bên cạnh, cứ thế cho đến người cuối cùng trong nhóm. Nhóm nào
có câu cuối cùng chính xác nhất sẽ thắng.
- Xem phim hoạt hình.
- Tập hát: SV tập hát các bài hát Nga phổ biến, có cấu trúc câu vừa học, hoặc có giai điệu
tươi vui.
9. Tài liệu phục vụ môn học:
Sách và giáo trình chính:
Дорога в Россию – Учебник русского языка (элементарный уровень) I, В.У. Антонова,
М.М. Нахабина, А.А. Толстых, , Изд. Златоуст, Санкт-Петербург, 2006.
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
10.1. Thời điểm và hình thức đánh giá:
Thời điểm
đánh giá
Hình thức đánh giá
Loại điểm
% kết
quả sau
cùng
THTTH 1 - Tuần 4, sau
bài 5
- Làm bài trắc nghiệm.
- Kiểm tra phát âm
Điểm giữa HP1
Điểm cuối HP1
30%
70%
100%
THTTH 2 - Tuần 8, sau
bài 9
- Tuần 12, sau
bài 12
- Thi viết: trắc nghiệm, nghe hiểu,
sắp xếp từ thành câu, dịch câu sang
tiếng Nga.
- Thi viết: trắc nghiệm, nghe hiểu,
đọc hiểu, sắp xếp từ thành câu, dịch
câu sang tiếng Nga.
Điểm giữa HP2
Điểm cuối HP2
30%
70%
100%
THTTH 3 - Cuối HKI
- Buổi học cuối
của tuần 14
- Thi Nghe
- Thi Nói: SV nói theo đề tài cho
trước, trả lời câu hỏi của GV, sau đó
hội thoại từng đôi một.
- Điểm giữa HP3
- Điểm cuối HP3
30%
70%
100%
THTTH 4 - Cuối HK4
- Cuối HK4
- Thi trắc nghiệm và Đọc hiểu
- Thi Viết: sửa lỗi, sắp xếp từ thành
câu, dịch câu sang tiếng Nga.
- Điểm giữa HP
- Điểm cuối HP
30%
70%
7
100%
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
10.2. Xếp loại đánh giá:
10.2.1. Hình thức thi viết: Giáo viên chấm theo thang điểm quy định cụ thể ở mỗi bài.
10.2.2. Kiểm tra phát âm: SV đọc 1 bài khóa và một bài hội thoại. SV được cho là đạt
yêu cầu khi nhận được mặt chữ, không nhầm lẫn giữa tiếng Nga với tiếng Việt (viết
giống nhau, đọc khác nhau), đọc lưu loát, đúng trọng âm và ngữ điệu, đặc biệt đọc đúng
o,a không trọng âm và các phụ âm rít trong tiếng Nga.
10.2.2. Hình thức thi nói:
- Kết quả dưới 5 điểm: SV không học bài, hoặc có học nhưng khả năng thực hành ngôn
ngữ quá kém: bài hội thoại không tốt, phát âm sai nhiều, ngữ điệu không đúng, bài kể có
quá nhiều lỗi ngữ pháp, nghe không được câu hỏi của GV.
- Kết quả từ 5-6 điểm: SV có học bài, nhưng còn có một số trong các nhược điểm sau: bài
kể còn sơ sài, còn nhiều lỗi phát âm, trọng âm và ngữ pháp, phản xạ chậm, chưa trả lời
đúng và đầy đủ các câu hỏi của GV.
- Kết quả từ 6-7 điểm: SV chuẩn bị bài thi khá tốt, nội dung bài kể khá đầy đủ, thực hành
các kỹ năng ngôn ngữ ở mức độ trung bình khá.
- Kết quả từ 7-8 điểm: SV chuẩn bị bài thi tốt, nội dung bài kể đầy đủ, phát âm tốt, thực
hành các kỹ năng ngôn ngữ ở mức độ khá.
- Kết quả từ 8-9 điểm: SV hoàn toàn thuyết phục được GV sau bài nói và hội thoại: nội
dung bài kể đầy đủ và có bố cục chặt chẽ, không có lỗi phát âm và ngữ pháp, phản xạ tốt,
trả lời nhanh và đầy đủ các câu hỏi của GV.
* SV sẽ được cộng thêm 1 điểm nếu đi học đầy đủ, tích cực phát biểu trên lớp và luôn
thực hiện bài tập được giao trong suốt thời gian học.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định: sáng từ 7g, chiều từ 13g.
- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp.
- Sinh viên cần phải có thái độ học tập nghiêm túc, kế hoạch học tập chi tiết và ý thức nỗ
lực hoàn thành các nội dung của môn học. Để chuẩn bị cho 5 tiết lên lớp, SV cần phải
dành từ 2- 3 tiếng tự học để ôn bài cũ và bắt buộc phải thực hiện bài tập về nhà trước
khi đến lớp.
- Tuyệt đối không được ăn, sử dụng điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác trong
giờ học ngoài mục đích học tập.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
8
- Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ. Các SV học cải thiện hoặc học lại có thể xin
nghỉ một số buổi học bị trùng giờ, nhưng phải theo dõi lịch thi để tham gia đầy đủ các
buổi thi và kiểm tra.
- Tuyệt đối không được quay cóp trong kỳ thi. SV vi phạm sẽ bị đánh rớt.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Bài Nội dung Bài Nội dung
1
(7t)
- Nguyên âm а, о, у, э, и, ы
- Phụ âm л, м, н, п, б, ф, в, т, д
- Phân tích âm tiết, trọng âm
- Khái niệm về ngữ điệu- ИК-1, ИК-3
- Cấu trúc Это дом.
- Đại từ chỉ ngôi он, она
9
(20t)
- Cách chia II của động từ.
- Cách chia động từ với tiểu từ -ся.
- Danh từ và đại từ nhân xưng cách 4
chỉ đối tượng trực tiếp.
- Đại từ phủ định никого, ничего.
- Động từ любить+ инф.
- Động từ учить và учиться.
- Câu phức với liên từ поэтому.
- Cấu trúc где можно + инф.
- “Иван журналист”
- “Семья дома”
2
(8t)
- Phụ âm к, г, х, с, з, р
- ИК-1, ИК-2, ИК-3
- Giống của danh từ
- Câu hỏi Кто это?
10
(18t)
- Giới từ chỉ ngày trong tuần.
- Động từ thời quá khứ.
- Động từ быть thời quá khứ.
- Trạng từ chỉ thời gian (сегодня,
вчера...)
- Động từ смотреть và видеть.
- Động từ chuyển động идти –
ехать; ходить – ездить.
- Cách 4 chỉ phương hướng.
- Cách 6 biểu thị phương tiện chuyển
động.
- “Экскурсия в музей Пушкина”
3
(9t)
- Phụ âm ш, ж, з, с.
- Chữ cái я, е, ё, ю.
- ИК-1, ИК-3 trong câu phức
- Đại từ nhân xưng; đại từ sở hữu
11
(22t)
- Các ý nghĩa của thể động từ.
- Cách sử dụng động từ hoàn thành và
chưa hoàn thành thể ở thời quá khứ.
- Động từ хотеть + инф, мочь +инф.
- Động từ chuyển động пойти –
поехать (хочу пойти, хочу
поехать).
9
- Cách 3 với giới từ к: к кому?
- Câu hỏi когда? сколько времени?
- «Сказка о репке»
4
(10t)
- Phụ âm ч, щ
- Khái niệm phụ âm cứng và mềm
- Cấu trúc phủ định нет, это не…
- Giống của danh từ.
- Câu thức mệnh lệnh Дай(те)!
Скажи(те)! Покажи(те)!
- Câu hỏi Что это?.
- Câu hỏi với từ nghi vấn Где?
- Bài khóa “Мой альбом”
12
(22t)
- Danh từ, đại từ nhân xưng cách 2 chỉ:
а) Chủ sở hữu (у меня ...).
б) Phủ định (нет сестры).
в) Địa điểm xuất phát (откуда? – из
Китая).
- Cách 2 với số từ 2-4.
- Động từ chuyển động пойти-
поехать, притий-приехать ở thời
quá khứ.
- So sánh где– куда – откуда
- Cách diễn đạt thời gian зимой, в
январе.
- “Три медведя”
- “Письма”
5
(11t)
- Phụ âm ц
- ИК-4
- Danh từ số nhiều
- Đại từ sở hữu мой, твой ...
- Câu hỏi với các từ nghi vấn Чей?
Чья? Чьё? Чьи?
- Câu hỏi Кто он?
- Các động từ chia nhóm I: знать.
- Bài khóa “Моя семья”
13
(21t)
- Động từ НСВ и СВ ở thời tương lai
- Danh từ, đại từ cách 3 chỉ người tiếp
nhận hành động, cách nói tuổi
- Cấu trúc кому нравится что/ что
делать; кому надо, нужно что
делать
- “Что? Где? Когда”
- “Нельзя опаздывать”
- “Книжная выставка”.
6
(3t)
Ôn tập
7
(13t)
- Số từ 1-20, 30, 40, 50.
- ИК-2 với câu hỏi Кaкой?
- Tính từ kết hợp với danh từ về giống
và số
- Đại từ chỉ định этот, эта, это,
эти.
- Cấu trúc самый + tính từ + danh
từ.
- Cấu trúc Мне нравится…;
Сколько стоит ..?
- Câu phức với liên từ что, потому
14
(15t)
- Cách sử dụng động từ НСВ biểu đạt
hành động diễn ra song song.
- Cách sử dụng động từ СВ diễn đạt
hành động xảy ra kế tiếp nhau.
- Сâu phức với liên từ когда
- Danh từ cách 5 với giới từ с
- Danh từ, đại từ cách 6 chỉ tính chất
của đối tượng hành động lời nóivới giới
từ O.
- “Экскурсия в Суздаль”
10
что,
- “Разговоры в магазине, в книжном
киоске, в библиотеке, в столовой”
- Bài khóa “Москва”
8
(12t)
- ИК-5
- Ôn các động từ chia theo cách chia I
ở thời hiện tại.
- Cách sử dụng trạng từ
- Danh từ cách 6 chỉ nơi chốn, địa
điểm với giới từ в và на
- “На Арбате”
15
(2t)
Ôn tập
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần Nội dung bài học Hoạt động giảng dạy
Hoạt động học tập Bài tập/
Bài học
1/1 - Nguyên âm а, о, у, э, и, ы
- Phụ âm м, н, п, б, ф, в,
т, д, л
- Khái niệm về âm tiết,
trọng âm
- Cách đọc o, a không
trọng âm
- Khái niệm về ngữ điệu-
ИК-1
- Cấu trúc Это дом.
- GV giới thiệu chữ cái, cách
đọc và viết ở cả 4 loại: in hoa,
in thường, chữ hoa và chữ
thường.
- Cho SV làm quen với khái
niệm âm tiết (vần), trọng âm,
cách đọc o, a không trọng âm.
- GV giới thiệu về ИК-1.
- SV tập viết và phát âm từ
dễ đến khó: âm, vần, từ 1
vần , từ nhiều vần, chú ý đọc
đúng trọng âm và
o, a không trọng âm.
- Đặt câu theo câu mẫu Это
дом với ИК-1.
1-6 / 1
2/1 - Cấu trúc câu Иван тут.
- Cấu trúc câu Это Иван.
Он тут.
- Đại từ nhân xưng он, она
- ИК-3
- Phụ âm к, г, х
- GV kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu đặc điểm của
ИК-3 được sử dụng trong câu
hỏi không có từ nghi vấn lưu
ý điểm khác biệt giữ những
câu có vị trí ИК-3 khác nhau.
- Cho SV nghe bài 13.
- GV giới thiệu phụ âm к, г, х.
- SV đặt câu theo câu mẫu
Иван тут và Это Иван.
Он тут với ИК-1, chú ý
dùng đúng đại từ nhân xưng
он, она.
- SV mô tả tranh (làm việc
theo nhóm), sau đó đặt câu
hỏi và trả lời.
- SV tập đọc 2 câu hỏi có vị
tríИК-3 khác nhau.
- SV tập đọc từ mới.
- Bt về nhà: trang 13.
7-13/1;
1-2 / 2
3/1 - Phụ âm р, с, з
- Cách đọc o, a không trọng âm
- GV kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu phụ âm mới,
- SV tập đọc từ mới, làm
quen với các từ có 3 vần.
3-12/ 2
11
trong các từ 3 vần
- Khái niệm về phụ âm vô thanh-
hữu thanh và cách đọc phụ âm
hữu
thanh ở cuối từ
- ИК-2
- Giống của danh từ
- Câu hỏi Кто это?
khái niệm về phụ âm vô thanh
- hữu thanh, cặp phụ âm vô
thanh-hữu thanh, cách đọc
phụ âm hữu thanh cuối từ thành vô
thanh tương ứng.
- Tập đọc câu hỏi có từ nghi
vấn với ИК-2.
- SV làm việc nhóm, đặt câu
hỏi và trả lời theo mẫu
- Кто это? - Это Иван?
- Это Иван. - Да, это он.
- SV nghe bài 12.
- Bt về nhà: trang 24.
1/2 - Phụ âm ш, ж, з, с.
- Chữ cái я, е, ё, ю.
- Hiện tượng vô thanh hóa
- Đại từ nhân xưng
- Đại từ sở hữu мой, моя,
моё
- Bài khóa Вот мой дом
- GV kiểm tra bài cũ.
- Cho SV lặp lại từ mới, cho
đọc và sửa âm.
- GV giới thiệu đại từ nhân
xưng .
- GV giới thiệu đại từ sở hữu,
lưu ý SV phải dùng cho phù
hợp với danh từ về giống.
- SV làm bài nghe đầu bài 3,
tr. 26.
- SV làm quen với các phụ
âm và tập đọc từ mới.
- SV làm câu với мой, моя,
моё.
- SV làm việc nhóm: nhìn
tranh và làm theo mẫu câu:
Это нож. Это тоже
нож.
- SV tập đọc bài khóa Вот
мой дом.
- Bt về nhà: tập kể lại bài
theo tranh.
1-7/ 3
2/2 - Bảng đại từ sở hữu các
ngôi số ít
- Câu phức với liên từ a
- Khái niệm phụ âm cứng
và mềm
- GV kiểm tra bài cũ và cho
chơi banh.
- GV giới thiệu bảng đại từ sở
hữu các ngôi số ít.
- GV giới thiệu cách phát âm
các phụ âm mềm trong tiếng
Nga, cho SV tập đọc từ mới.
- SV chuyền banh cho nhau,
người chuyền nói câu Это
дом, người nhận banh nói
Это мой дом, chú ý dùng
đại từ sở hữu cho phù hợp
với giống của danh từ.
- SV tập đặt câu, sau đó, làm
câu theo mẫu Это мой
шарф, а это твой шарф.
- Bt về nhà: học thuộc từ
mới.
8-18/ 3
1-2 /4
3/2 - Phụ âm mềm (t/t)
- Cách trả lời phủ định
нет, это не...
- Giống của danh từ.
- GV kiểm tra bài cũ.
- Cho SV lặp lại từ mới, cho
đọc và sửa âm.
- Cho SV ôn lại cách trả lời
khẳng định và cho học thêm
сách trả lời phủ định нет,
- SV tập đọc từ mới với các
phụ âm mềm.
- SV tập trả lời câu hỏi trả
lời khẳng định và phủ định
theo ảnh.
- SV đặt câu có đại từ sở
3-8/ 4
12
это не...
- Giới thiệu đầy đủ các vĩ tố
của danh từ giống đực, giống
cái và giống trung.
hữu phù hợp với giống của
danh từ.
- Bt về nhà: học thuộc từ
mới.
1/3 - Phụ âm ч, щ
- Câu thức mệnh lệnh
Дай(те)! Скажи(те)!
Покажи(те)!
- Câu hỏi Что это?
- Câu hỏi với từ nghi vấn
Где?
- Bài khóa “Мой альбом”
- GV kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu cách viết và phát
âm 2 phụ âm mới, cho SV tập
đọc từ mới và sửa âm.
- Cho SV hội thoại từng đôi
một và sửa cho từng nhóm.
- SV tập đọc từ mới với phụ
âm ч, щ.
- SV trả lời câu hỏi Что
это?, câu hỏi với từ nghi
vấn Где?, sau đó, làm bài
hội thọai tổng hợp với
Дай(те)! Скажи(те)!
Покажи(те)!
- Tập đọc bài “Мой
альбом”
- Bt về nhà: Nghe và học
thuộc bài 21.
9-21/ 4
2/3 - Phụ âm mềm (t/t)
- Phụ âm ц
- Danh từ số nhiều
- Đại từ sở hữu мой, твой
...
- Câu hỏi với các từ nghi
vấn Чей? Чья? Чьё?
Чьи?
- ИК-4
- GV kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu âm, cho SV tập
đọc từ mới, sửa âm.
- Hướng dẫn SV đổi danh từ
sang số nhiều, lưu ý các
trường hợp đặc biệt.
- Cho SV hội thoại với câu hỏi
Чей? Чья? Чьё? Чьи?
- Giới thiệu ИК-4, trường hợp
sử dụng và cách đọc.
- SV tập đọc từ mới với phụ
âm mềm và phụ âm ц.
- SV tập đổi danh từ sang số
nhiều, sau đó, trả lời câu hỏi
với các từ nghi vấn Чей?
Чья? Чьё? Чьи?
- SV làm quen với câu hỏi
dùng ИК-4, tập đọc và hội
thoại.
- Bt về nhà: tập đổi danh từ
sang số nhiều.
1-15/ 5
3/3 - Câu hỏi Как вас зовут?
- Câu hỏi Кто он?
- Bài khóa “Моя семья”
- Các động từ chia nhóm I:
знать.
- GV kiểm tra bài cũ, ôn lại
cách đổi sang số nhiều của
danh từ và các trường hợp đặc
biệt.
- Cho SV học và hội thoại
cách hỏi tên và nghề nghiệp.
- Cho SV tập đọc bài khóa
“Моя семья”.
- Giới thiệu cách chia I của
động từ, cho SV học thuộc tại
lớp cách chia động từ знать.
- SV hội thoại với câu hỏi
Как вас зовут? và Кто
он?
- SV tập đọc bài khóa.
- SV tập chia động từ знать
và sử dụng trong theo câu
mẫu Я не знаю, что это.
- Bt về nhà: nghe bài 26 và
làm bài tập về nhà tr.77
16-
26/5
1/4 - Bài 6: bài ôn tập (2 tiết) - GV kiểm tra bài cũ. - SV làm các bài ôn tập Bài 6
13
- Làm bài trắc nghiệm lấy
điểm giữa HP1 và kiểm tra
phát âm lấy điểm cuối HP1
(3 tiết còn lại)
- Cho SV ôn tập dựa theo các
bài thích hợp trong bài ôn số
6.
trong bài 6 để củng cố phần
phát âm , từ vựng, ngữ pháp,
nghe, nói, đọc, viết.
- Làm bài kiểm tra.
- Bt về nhà: SV học thuộc số
thứ tự từ 1-10.
2/4 - Số từ 1-20, 30-90, 100-300.
- ИК-2 với câu hỏi Кaкой?
- Tính từ kết hợp với danh
từ về giống và số
- GV kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu về hình thức
và cách dùng tính từ trong
tiếng Nga.
- Cho SV lên bảng viết câu
với tính từ, sửa lỗi.
- Khi SV hội thoại, GV nghe
và sửa lỗi phát âm, ngữ điệu
và ngữ pháp.
- SV lần lượt tập đổi tính từ
theo các dạng có đuôi mềm,
đuôi cứng, sau к, г, х và ш,
ж, ч, щ.
- SV tập đặt câu với tính từ,
chú ý tính từ phải phù hợp
với danh từ về giống, số và
cách.
- SV hỏi đáp theo tranh,
dùng tính từ trả lời câu hỏi
Кaкой?
- Bt về nhà: SV viết 10 câu
với tính từ theo mẫu đã học.
1-5/ 7
3/4 - Đại từ chỉ định этот,
эта, это, эти.
- Cấu trúc самый + tính từ
+ danh từ.
- Cấu trúc Мне
нравится…; Сколько
стоит ..?
- GV kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu và lưu ý cách
dùng đại từ chỉ định этот,
эта, это, эти cho phù hơp
với danh từ về giống và số.
- Cho SV đặt câu, hội thọai,
GV nghe và sửa lỗi.
- Cùng làm với SV bài hội
thoại tổng hợp mẫu, sau đó,
mời vài cặp SV lên nói trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe và
sửa lỗi.
- SV lần lượt tập trả lời các
câu hỏi Какой журнал
самый интересный?
Какой журнал вам
нравится? Сколько
стоит этот журнал?
- SV làm bài hội thoại tổng
hợp.
- Bt về nhà: Viết 15 câu với
các cấu trúc đã học.
7-14/ 7
1/5 - Câu phức với liên từ что,
потому что.
- Bài khóa “Москва”
- Ôn các động từ chia theo
cách chia I ở thời hiện tại.
- GV kiểm tra bài cũ.
- Cho SV ôn lại cách chia I
với động từ знать, yêu cầu
SV chia động từ
думать, làm câu với cấu trúc
Я думаю, что...
- Cho SV chia động từ
делать , hội thoại, trả lời câu
- SV tập chia động từ
думать theo cách chia I đã
học và làm câu theo mẫu.
- SV tập trả lời câu hỏi
Почему? theo mẫu ở bài tập
16.
- Tập đọc bài khóa
“Москва”
14-
21/7
1-10/8
14
hỏi Что ты делаешь? và
sửa lỗi.
- SV chia động từ делать
và trả lời câu hỏi Что ты
делаешь?
- Bt về nhà: Nghe bài 21;
đọc, đặt câu hỏi và trả lời
bài khóa 5, tr. 124
2/5 - Cách sử dụng trạng từ
trong cấu trúc câu
- Động từ играть
- ИК-5
- GV kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu cấu trúc câu кто?
как? что делает?, cho học
thuộc các câu mẫu, đặt câu và
hội thoại.
- Cho SV nghe bài 19 và trả
lời câu hỏi Почему?
- Giới thiệu đặc điểm và cách
sử dụng của ИК-5, cho SV tập
đọc và so sánh câu với ИК-2.
- SV nghe bài 15, tập đặt câu
theo mẫu Я хорошо читаю
по-русски, chú ý vị trí và
cách sử dụng trạng từ, sau
đó làm hội thoại theo nhóm.
- SV đặt câu với động từ
играть, nghe bài 19 và làm
hội thoại, ôn lại cách trả lời
câu hỏi Почему?
- Tập đọc câu với ИК-5
- Bt về nhà: Nghe bài 17
13-
21/8
3/5 - Danh từ cách 6 chỉ nơi
chốn, địa điểm với giới từ в
và на
- Câu hỏi Где вы
работаете? và Где вы
живёте?
- “На Арбате”
- GV kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu cách 6 của
danh từ chỉ địa điểm, cho SV
tập đổi danh từ sang cách 6.
- Cho ý nghĩa của giới từ в và
на, cho SV học thuộc các
danh từ dùng với giới từ на;
sau đó cho đặt câu và hội
thoại.
- Cho đọc bài khóa và sửa lỗi.
- SV tập đổi danh từ sang
cách 6, lần lượt trả lời các
câu hỏi dạng Где лампа?,
Где вы работаете? và Где
вы живёте?,chú ý cách sử
dụng giới từ в và на.
- SV tập đọc bài khóa “На
Арбате”
- Bt về nhà: trả lời các câu
hỏi theo
bài khóa “На Арбате” và
nghe bài 33.
24-
32/8
1/6 - Cách chia II của động từ.
- Cách chia động từ với tiểu
từ -ся.
- GV kiểm tra bài về nhà và
cho nghe bài 2 phần
фонетическая зарядка.
- GV hướng dẫn SV chia động
từ theo cách chia II. Cho SV
lên bảng chia các động từ
говорить, курить, звонить,
учить.
- Nghe SV hội thoại và sửa
lỗi.
- SV so sách cách chia I và
II của động từ, tập chia các
động từ говорить, курить,
звонить, учить, sau đó
làm câu theo mẫu Я хорошо
говорю по-русски.
- SV tập chia động từ
учиться , trả lời câu hỏi
Где ты учишься?, nghe
bài 4 và làm hội thoại, chú ý
1-5/9
15
ôn lại danh từ cách 6.
2/6 - Danh từ và đại từ nhân
xưng cách 4 chỉ đối tượng
trực tiếp trả lời câu hỏi
кого-что?
- Danh từ cách 4 bất động
vật trả lời câu hỏi что?
- GV kiểm tra bài cũ.
- GV hướng dẫn SV cách đổi
danh từ bất động vật sang
cách 4 và cho SV sử dụng các
động từ читать, слушать,
учить, смотреть,
повторять, писать, trả lời
câu hỏi Что ты читаешь?
...
- Cho SV học thuộc các động
từ đòi hỏi по-русски và
русский язык.
- SV học thuộc các cụm từ
dùng với các động từ đòi hỏi
câu hỏi что?, đặt câu và hội
thoại.
- SV nghe bài 9, làm hội
thoại, chú ý cách dùng khác
nhau của 2 động từ учить
và учиться (bt 9,10,11).
- SV lưu ý phân biệt по-
русски và русский язык
(bt13).
- Bt về nhà: nghe bài 16 và
trả lời câu hỏi.
7-13,
15,
17/9
3/6 - Đại từ phủ định никого,
ничего.
- Động từ любить+ инф.
- Động từ учить và
учиться.
- Các ngày trong tuần.
- “Семья дома”
- GV kiểm tra bài về nhà
- GV hướng dẫn SV đổi danh
từ động vật sang cách 4, trả
lời câu hỏi кого?, và cho SV
học thuộc Bảng đại từ nhân
xưng cách 4.
- Cho SV tập đọc các ngày
trong tuần và bài 23 “Семья
дома”.
- SV làm câu với 2 cách
dùng của động từ любить:
любить что?, любить
что делать? (bài 21, 22).
- SV tập đổi và làm câu với
các động từ любить,
знать, понимать,
ждать; làm bài 6, 18; nghe
bài 19, 20.
- SV tập đọc bài khóa 23.
- Bt về nhà: Đặt câu hỏi và
trả lời theo nội dung bài
khóa, học thuộc 7 ngày
trong tuần.
15-
23/9
1/7 - Câu phức với liên từ
поэтому.
- Cấu trúc где можно +
инф.
- GV kiểm tra bài về nhà. (Có
thể chia lớp làm 2 nhóm chơi
banh. Một người của nhóm
này chuyền banh cho 1 người
trong nhóm kia và đặt câu hỏi
theo bài khóa. Người nhận
banh phải trả lời ngay và
đúng)
- Cho SV đổi từ câu với
потому что sang câu
поэтому (bt 24).
- SV tập đặt câu phức chỉ kết
quả với liên từ поэтому, so
sánh với câu chỉ nguyên
nhân потому что.
- SV tập đặt câu theo cấu
trúc где можно + инф.
- SV nghe bài 28 và trả lời
câu hỏi theo nội dung bài.
- Bt về nhà: làm bài về nhà
cuối bài 9, tr.169.
24-
28/9
16
- Giảng về cấu trúc где
можно + инф, lưu ý cách trả
lời 2 câu hỏi Где можно
купить журналы? và Что
можно купить в магазине?
2/7 - Động từ thời quá khứ.
- Trạng từ chỉ thời gian
(сегодня, вчера...)
- Ngày trong tuần trả lời câu hỏi
когда?
- Động từ быть thời quá khứ và
cấu trúc когда? кто? был
где?
- GV kiểm tra bài về nhà và
cho nghe phần фонетическая
зарядка.
- GV giảng bài ngữ pháp mới:
động từ thời quá khứ, cho SV tập
chia, làm câu và hội thoại, chú ý
dùng các trạng từ chỉ thời gian và
ngày trong tuần trả lời câu hỏi
когда?
- Cho SV chia động từ ở
быть thời quá khứ, chú ý
trọng âm khi dùng với phủ
định từ не.
- Cho SV lên bảng viết câu
với cấu trúc когда? кто?
был где?
- SV tập chia động từ ở thời
quá khứ, đổi câu từ thời hiện
tại sang quá khứ, nghe bài
1д, bài 3, 4 và làm hội thoại
theo nhóm với câu hỏi Что
ты делал вчера?
- SV tập chia động từ быть
ở thời quá khứ và đặt câu
theo cấu trúc когда? кто?
был где?
- Bt về nhà: Nghe bài 6 và
trả lời câu hỏi.
1-6/ 10
3/7 - Động từ быть thời quá khứ và
cấu trúc когда? где? было
что?
- Động từ смотреть và
видеть.
- Động từ chuyển động
идти – ехать và cách 4
chỉ phương hướng trả lời
câu hỏi куда?
- Cách 4 chỉ phương hướng.
- GV kiểm tra bài về nhà.
- Cho SV ôn lại cấu trúc
когда? кто? был где?, so
sánh với cấu trúc mới: когда?
где? было что?, cho lên
bảng dịch câu theo cấu trúc
này.
- GV giúp SV phân biệt nghĩa
và cách sử dụng 2 động từ
смотреть và видеть.
- GV giới thiệu nhóm động từ
chuyển động идти – ехать,
cách chia các động từ này,
cách sử dụng danh từ cách 4
chỉ phương hướng với giới từ
в và на để trả lời câu hỏi
куда?
- SV đặt câu theo cấu trúc
когда? где? было что?
- Nghe bài 9 và trả lời câu
hỏi.
- SV làm câu theo các câu
mẫu ở bài tập 10, sử dụng
cho đúng 2 động từ
смотреть và видеть.
- SV học thuộc cách chia
của 2 động từ chuyển động
идти – ехать, đặt câu và
làm hội thoại.
- Bt về nhà: Viết 10 câu với
các động từ chuyển động đã
học.
7-
17/10
1/8 - Động từ ходить – - GV sửa bài về nhà. - SV đặt câu với 2 động từ 18-
17
ездить
- Kiểm tra giữa HP2
- Giới thiệu 2 động từ chuyển
động ходить – ездить, ý
nghĩa và cách sử dụng của
chúng ở thời quá khứ, lưu ý sự
khác biệt về ngữ pháp trong 2
cấu trúc câu đồng nghĩa кто
был где và кто ходил
(ездил) куда.
ходить – ездить ở thời
quá khứ để chỉ hành động đi
và đã về.
- SV nghe bài 18, 19; tập đổi
qua lại với 2 cấu trúc tương
đương кто был где và кто
ходил (ездил) куда và làm
bài hội thoại.
- SV làm bài viết lấy điểm
giữa HP2
21/10
2/8 - Cách 6 biểu thị phương
tiện chuyển động.
- “Экскурсия в музей
Пушкина”
- Cho SV ôn lại động từ
chuyển động và danh từ cách
6, cho học thuộc các phương
tiện di chuyển ở cách 6 với
giới từ на và đặt câu.
- Cho nghe bài 24 và trả lời
câu hỏi, sau đó cho hội thoại,
lưu ý cách nói kiểu быть в
театре на опере.
- Cho SV làm việc với bài
khóa 26.
- SV tập đặt câu theo mẫu
ехать – ездить на чём
biểu thị phương tiện di
chuyển.
- Nghe bài 24 và làm hội
thoại.
- SV tập đọc bài khóa 26 và
trả lời câu hỏi.
- Bt về nhà: Nghe bài 28 và
trả lời câu hỏi.
22-
26/10
3/8 - Các ý nghĩa của thể động
từ.
- Cách sử dụng động từ
hoàn thành và chưa hoàn
thành thể ở thời quá khứ.
- Nghĩa 1: xác nhận bản
thân hành động và xác nhận
kết quả hành động
- GV kiểm tra bài về nhà và
cho nghe phần фонетическая
зарядка.
- GV giới thiệu ý nghĩa và
cách sử dụng của thể động từ
trong tiếng Nga.
SV học thuộc các cặp thể
động từ trong sách, đọc và
dịch các câu mẫu, đặt câu và
hội thoại theo các tình
huống mẫu trong giáo trình
để thực tập nghĩa thứ nhất
của động từ hoàn thành và
chưa hoàn thành thể thời quá
khứ: xác nhận bản thân hành
động và xác nhận kết quả
hành động.
- Bt về nhà: viết lại 10 câu.
1-4/11
1/9 - «Сказка о репке»
- Nghĩa 2: thể chưa hòan
thành chỉ hành động lập đi
lập lại, thể hoàn thành biểu
hiện hành động diễn ra một
lần trong quá khứ.
- Ôn nghĩa 1 của thể động từ.
Đọc truyện cổ tích Nga
«Репка».
- GV giảng về nghĩa thứ 2 của
thể động từ.
- SV nghe bài 5, so sánh
cách sử dụng của động từ
hoàn và chưa hoàn thành
thể.
- Làm bài tập 6 và hội thoại
theo mẫu bài 6б.
5-7/11
18
- Câu hỏi Cколько сейчас
времени? (Который
час?)
- SV học cách nói giờ để trả
lời câu hỏi Cколько сейчас
времени?
2/9 - Nghĩa 3: thể chưa hoàn
thành chỉ hành động kéo
dài.
- Câu hỏi когда?
- Cho SV ôn bài cũ.
- GV giảng về cách sử dụng
động từ thể chưa hoàn thành
chỉ hành động kéo dài trả lời
câu hỏi сколько времени?,
cách dùng giờ trả lời câu hỏi
когда?, lưu ý cách dùng giờ
để trả lời câu hỏi Cколько
сейчас времени? (Который
час?)
- Cho 1-2 SV lên trước lớp kể
về những việc làm ngày hôm
qua của mình.
- SV tập đặt câu, sử dụng
động từ chưa hoàn thành thể
biểu thị hành động kéo dài.
- SV phân biệt cách nói giờ
để trả lời 3 câu hỏi khác
nhau: Cколько сейчас
времени?, Сколько
времени? (как долго?) và
когда?
- SV làm hội thoại và kể về
những việc mình đã làm
ngày hôm qua (bài 11б).
- Bt về nhà: Học thuộc cách
chia động từ хотеть.
6-14/
11
3/9 - Động từ хотеть + инф.
- Động từ chuyển động
пойти – поехать (хочу
пойти, хочу поехать).
- Cách 3 với giới từ к trả lời
câu hỏi к кому?
- Động từ мочь + инф.
- GV cho SV chia động từ
хотеть, lưu ý cách chia đặc
biệt của động từ này.
- Cho SV ôn lại cách 4 chỉ
phương hướng trả lời câu hỏi
куда? và học thêm danh từ
cách 3 trả lời câu hỏi к кому?
- SV đặt câu với động từ
хотеть, chú ý dùng thể
động từ của động từ nguyên
mẫu sau đó cho đúng.
- SV học đổi danh từ sang
cách 3 và đặt câu.
- SV học chia động từ мочь
và đặt câu, sau đó nghe bài
26 và trả lời câu hỏi.
- Bt về nhà: nghe bài 31 và
trả lời
15-
27/11
1/10 - Danh từ, đại từ nhân xưng
cách 2 chỉ:
а) Chủ sở hữu (у меня
...).
б) Phủ định (нет
сестры).
- GV kiểm tra bài về nhà và
cho nghe phần фонетическая
зарядка.
- GV giảng về các cấu trúc
câu mới, hướng dẫn SV đổi
danh từ sang cách 2 số ít, lần
lượt đặt câu theo các mẫu câu
từ dễ đến khó.
- SV học thuộc đại từ nhân
xưng cách 2 với giới từ у,
tập đổi danh từ sang cách 2
số ít đặt câu theo cấu trúc
у кого/где? есть
кто/что? và
у кого/где? нет кого/чего?
- Bt về nhà: Viết 10 câu theo
mẫu câu đã học.
1-7/ 12
2/10 - Cách 2 với số từ 2-4.
- Сách 2 chỉ địa điểm xuất
- GV kiểm tra bài về nhà.
- GV giảng về cách dùng khác
- SV nghe bài 8 và đặt câu
với danh từ cách 2 số ít sau
8-
16/12
19
phát (откуда? – из
Китая).
- Động từ chuyển động
прийти-приехать ở thời
quá khứ.
- So sánh где– куда –
откуда
của danh từ cách 2: dùng sau
số từ 2, 3, 4 và dùng sau động
từ chuyển động để chỉ địa
điểm xuất phát, trả lời câu hỏi
откуда?
- Cho SV đặt câu, hội thoại.
- Lưu ý SV sử dụng cách cho
đúng trong các câu Я был в
школе (где-cách 6); Я иду в
театр (куда-cách 4);
Сейчас я в театре; Я
пришёл в театр из школы
(откуда-cách 2).
số từ 2, 3, 4.
- SV đặt câu với danh từ
cách 2 chỉ địa điểm xuất
phát (откуда?), chú ý dùng
cho đúng giới từ из, с tương
ứng với в, на, nghe bài 12.
- SV làm quen với 2 cặp
động từ chuyển động có tiền
tố пойти-поехать,
прийти-приехать, phân
biệt где– куда – откуда và
đặt câu theo mẫu Я был в
школе. Я иду в театр.
Сейчас я в театре. Я
пришёл в театр из
школы.
- Bt về nhà: làm bài 15,
tr.244
3/10 - 2 cặp động từ: пойти-
поехать (chỉ sự bắt đầu đi)
và прийти-приехать (chỉ
sự đạt tới mục đích của
chuyển động).
- Tên gọi của 12 tháng
trong năm
- GV kiểm tra bài về nhà.
- So sánh 2 cặp động từ:
пойти-поехать (chỉ sự bắt
đầu đi) và прийти-
приехать (chỉ sự đạt tới mục
đích của chuyển động).
- Cho SV tập đọc tên của 12
tháng.
- SV đặt câu với пойти-
поехать (chỉ sự bắt đầu đi)
và прийти-приехать (chỉ
sự đạt tới mục đích của
chuyển động).
- Bt về nhà: học thuộc 12
tháng trong năm.
17-20/
12
1/11 - “Три медведя”
- Cách diễn đạt thời gian
зимой, в январе.
- “Письмо Джона”
- GV kiểm tra bài về nhà.
- Cho SV làm bài 21: “Три
медведя”
- SV làm bài 21: “Три
медведя”
và kể lại truyện cổ tích này.
- SV đọc và trả lời câu hỏi
bài “Письмо Джона”.
- Bt về nhà: đọc và dịch bài
21б “Письмо Марии”.
21-23a
/12
2/11 - “Письмо Марии” (2 tiết)
- Фонетическая зарядка
- Động từ НСВ ở thời
tương lai
- GV kiểm tra bài về nhà, sau
đó cho SV trả lời câu hỏi theo
bài “Письмо Марии”.
- GV cho nghe phần
фонетическая зарядка.
- GV hướng dẫn SV cách chia
- SV trả lời câu hỏi bài
“Письмо Марии”, sau đó,
so sánh giữa Джон và
Мария.
- SV tập chia động từ, đặt
câu và hội thoại.
1-3/13
20
động từ chưa hoàn thành thể ở
thời tương lai phức, trả lời câu
hỏi Что ты будешь делать
завтра? và làm hội thoại.
- GV giới thiệu thời tương lai
đơn của động từ hoàn thành
thể.
- SV lưu ý cách chia thời
tương lai của các động từ
hoàn thành thể trong sách
giáo khoa.
- Bt về nhà: nghe bài 4 và 5.
3/11 - Động từ СВ ở thời tương
lai
- GV kiểm tra bài về nhà.
- Cho SV tập đọc và cố gắng
học thuộc cách chia tương lai
của các động từ đã cho.
- SV học thuộc thời tương
lai của các động từ СВ trong
sách và đặt câu.
4-9/13
1/12 - Danh từ, đại từ cách 3.
- Kiểm tra cuối HP2
- Ôn bài cũ.
- GV cho Bảng đại từ nhân
xưng cách 3, hướng dẫn SV
đổi danh từ sang cách 3 số ít,
giới thiệu các động từ đòi hỏi
cách 3 chỉ người tiếp nhận
hành động và cách chia của
chúng.
- SV làm bài 15, 16; ghi nhớ
vĩ tố của danh từ cách 3, các
động từ trong nhóm và cách
chia.
- SV làm bài kiểm tra viết
lấy điểm cuối HP2.
15,16/
13
2/12 - Danh từ, đại từ cách 3 chỉ
người tiếp nhận hành động.
- Cấu trúc кому нравится
что/ что делать
- Ôn lại cách chia các động từ
đòi hỏi cách 3 và danh từ cách
3 số ít.
- GV giới thiệu ý nghĩa tiếp
nhận hành động của cách 3 trả
lời câu hỏi кому?
- SV đặt câu và làm bài tập.
- SV đặt câu với cấu trúc
кому нравится что/ что
делать. SV đã học cấu trúc
này, chỉ cần ôn lại, chú ý sử
dụng cách 3 trả lời câu hỏi
кому? và phân biệt với cấu
trúc tương đương về nghĩa
кто? любит что?
- Bt về nhà: Làm bài kể về 1
người bạn của mình, dựa
vào các câu hỏi bài 21.
10-14,
17,20/
13
3/12 - Cách nói tuổi
- Cấu кому надо, нужно
что делать
- “Книжная выставка”.
- GV kiểm tra bài về nhà, ôn
bài cũ.
- Cho SV đặt câu, lưu ý cách
sử dụng đại từ hoặc danh từ ở
cách 3, trả lời câu hỏi кому?
сколько лет?
- SV học cách nói tuổi, đặt
câu theo cấu trúc кому?
сколько лет?
- SV đọc, dịch và trả lời câu
hỏi bài khóa “Книжная
выставка”.
22-
26/13
21
- Hướng dẫn SV làm việc với
bài khóa “Книжная
выставка”.
- Bt về nhà: nghe bài 28 và
trả lời câu hỏi.
1/13 - Cách sử dụng động từ
НСВ biểu đạt hành động
diễn ra song song.
- Cách sử dụng động từ СВ
diễn đạt hành động xảy ra
kế tiếp nhau.
- Сâu phức với liên từ
когда
- GV ôn bài cũ và kiểm tra bài
tập về nhà và cho nghe phần
фонетическая зарядка bài
học 14.
- Ôn lại 3 nghĩa của thể động
từ đã học ở bài 11.
- GV giới thiệu 1 nghĩa khác
của thể động từ dùng trong
câu phức với câu phụ chỉ thời
gian: động từ chưa hoàn thành
thể biểu đạt hành động diễn ra
song song và động từ hoàn
thành thể diễn đạt hành động
xảy ra kế tiếp nhau.
- Hướng dẫn SV đổi danh từ
sang cách 5 số ít.
- SV làm bài tập 1,2 để thực
tập ý nghĩa này của thể động
từ, sau đó viết lại 5 câu dùng
động từ chưa hoàn và 5 câu
dùng động từ hoàn thành
thể.
- SV tập đổi danh từ sang
cách 5.
- Bt về nhà: đọc và dịch
trước bài khóa 5, tr. 294.
1, 2/14
2/13 - Danh từ cách 5 với giới từ
с
- Cách 5 sau động từ быть,
работать
- GV ôn cách 5 của danh từ.
- GV cho SV Bảng đại từ cách
5 với giới từ с, phân biệt cách
5 trả lời câu hỏi с кем? và
cách 5 với быть, работать
кем?
- SV đặt câu với các động từ
đòi hỏi câu hỏi с кем?, trả
lời câu hỏi cuối bài khóa 5,
sao đó làm hội thoại (bt 3-
9).
- SV đặt câu với động từ
быть và работать và làm
hội thoại (bt10-13).
- Bt về nhà: đặt 10 câu với
кем và с кем.
3-
13/14
3/13 - Danh từ, đại từ cách 6 chỉ
tính chất của đối tượng
hành động lời nóivới giới từ
O.
- “Экскурсия в Суздаль”
- GV ôn bài cũ và kiểm tra bài
tập về nhà.
- GV giới thiệu về danh từ
cách 6 với giới từ o, trả lời câu
hỏi о ком?
о чём?, cho Bảng Đại từ nhân
xưng cách 6 với giới từ o.
- SV ôn lại cách đổi danh từ
sang cách 6, học thuộc đại từ
nhân xưng cách 6 với giới từ
o, đặt câu, làm bài tập 18,19.
- SV đọc bài khóa 21 và trả
lời câu hỏi.
- Bt về nhà: Nghe bài 23 và
trả lời câu hỏi.
14-
21/14
1/14 - Ôn bài khóa 21 và bài
nghe 23.
GV kiểm tra bài làm về nhà,
sau đó cho SV ôn tập toàn bộ
Bài 15
22
- Bài 15: ôn tập. các kiến thức đã học dựa vào
các bài tập thích hợp trong Bài
15.
2/14 Buổi dự trữ
SV có thể tự học ở nhà
3/14 Thi Nói lấy điểm cuối HP 3 SV thi Nói lấy điểm cuối
HP 3
TP. Hồ Chí Minh, ngày20 tháng 8 năm 2014
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Huỳnh Thị Kim Thoa Huỳnh Thị Kim Thoa