Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 1
ĐỀ ÁN ĐĂNG KY MƠ NGANH ĐAO TAO
Tên nganh : Quay phim
Mã số : 7.21.02.36
Trinh đô đao tao : Đai học
Kính gửi: Vụ Giáo dục va Đai học- Bô Giáo dục va Đao tao
I. Sự cần thiết mở nganh Quay phim
1. Giới thiệu khái quát về Trường
1.1. Giới thiệu chung
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-
TTg ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường
Cao đẳng Nguyễn Tất Thành thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, chịu sự quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự quản
lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Bộ máy quản lý Nhà trường được tổ chức chặt chẽ với các đơn vị phòng ban,
trung tâm, khoa bao gồm: Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Tổ chức nhân
sự, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán, Phòng kế hoạch tài chính, Phòng Khoa học công
nghệ, Phòng Quản trị thiết bị, Viện nghiên cứu và đào tạo sau đại học, Trung tâm Tư
vấn tuyển sinh, Phòng Công tác sinh viên và Truyền thông, Phòng Đảm bảo chất lượng,
Trung tâm đào tạo theo nhu cầu xã hội, Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ
cao, Trung tâm tư vấn du học, Trung tâm xuất khâu lao động, Trung tâm thông tin thư
viện, Trung tâm nghiên cứu và đào tạo Việt Hàn, Trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá
giáo dục Đại học và 14 Khoa chuyên ngành đào tạo và quản lý học sinh, sinh viên.
1.2. Các nganh, trinh đô va hinh thức đao tao
Từ khi thành lập đến nay, Trường không ngừng phát triển về quy mô và loại hình
đào tạo nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Tính đến nay, Trường đã co khoảng hơn
khoảng 20.000 sinh viên với 33 ngành đào tạo trình độ Đại học, 17 ngành đào tạo trình
độ liên thông Cao đẳng lên Đại học, 24 ngành đào tạo trình độ cao đẳng, 15 ngành đào
tạo trình độ trung cấp hệ chính quy, 08 ngành đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên
nghiệp lên cao đẳng, 2 ngành đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp lên cao đẳng
cụ thể như sau:
Trình độ Đại học – Hệ chính quy: Kỹ thuật Điện- điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử, Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Kế toán, Tài chính – ngân hàng, Quản trị kinh doanh,
Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Việt Nam học, Ngôn ngữ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đôc lập - Tự do - Hanh phúc
Số: /ĐA - NTT Tp.HCM, ngày tháng năm 2018
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 2
Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ thực phâm, Thiết kế Thời
trang, Thanh nhạc, Piano, Thiết kế đồ họa, Quản lý tài nguyên và môi trường, Luật kinh
tế, Kiến trúc, Quản trị nhân lực, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật hoa học, Công
nghệ sinh học, Dược học, Điều dưỡng, Y đa khoa, Y học dự phòng, Vật lý y khoa, Kỹ
thuật Y sinh, Đạo diễn, Đông phương học, Thiết kế nội thất.
Trình độ Đại học – Hình thức Liên thông từ Cao đẳng: Công nghệ kỹ thuật Cơ
điện tử; Công nghệ kỹ thuật hoa học; Kỹ thuật Điện- điện tử; Kế toán; Tài chính – ngân
hàng; Công nghệ thông tin; Quản trị kinh doanh; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc;
Kỹ thuật Xây dựng; Công nghệ thực phâm; Điều dưỡng, Công nghệ sinh học, Dược học,
Thiết kế đồ họa, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Việt Nam học.
2. Sự cần thiết mở nganh Quay phim
Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình là loại hình Nghệ thuật hiện đại ưu việt, phát
triển mạnh mẽ và nhanh chong trong thời đại công nghệ kỹ thuật số, đang ươm giữ
những phát triển đột phá trong tương lai, ảnh hưởng sâu rộng đến đông đảo công chúng
mọi lứa tuổi trong mỗi quốc gia cũng như trên toàn cầu. Ngoài những tác động sâu rộng
về văn hoa, nhận thức, thâm mỹ; Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình là chiếc cầu giao
lưu, kết nối giữa các quốc gia – dân tộc trên thế giới, và còn là nguồn kinh doanh quan
trọng của đất nước.
Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động Điện ảnh trong “Chiến
lược Điện ảnh Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt, cho thấy:
Bối cảnh phát triển:
Xu hướng toàn cầu hoa trên thế giới đã biến các thị trường điện ảnh quốc gia trở
thành một bộ phận không thể tách rời của thị trường điện ảnh quốc tế, đòi hỏi các nền
điện ảnh các nước phải chủ động hội nhập toàn diện và tạo vị thế trên thị trường thế giới
bằng bản sắc riêng của mình.
Sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ sản xuất, chiếu phim, lưu trữ trong
điện ảnh trên nền tảng công nghệ số là một yếu tố mang tính cơ hội song đồng thời cũng
là thách thức cho mỗi nền điện ảnh dân tộc phải đầu tư, tìm ra con đường đi của mình
trên nền tảng văn hoa dân tộc.
Điện ảnh châu Á đang trên đà phát triển nhanh chong, khẳng định vị thế về mặt
sáng tạo, sản xuất, đội ngũ các nhà làm phim và nghệ sĩ; đồng thời khẳng định thị phần
trong nền điện ảnh toàn cầu. Yếu tố này thúc đây, cổ vũ các nền điện ảnh của các nước
đang phát triển như Việt Nam phải vươn lên nhanh chong và mạnh mẽ.
Với chính sách hội nhập quốc tế, điện ảnh Việt Nam co cơ hội để hội nhập và
phát triển. Tiến trình mở cửa liên kết với nước ngoài trong sản xuất và phát hành phim
là cơ hội tốt để thúc đây sự phát triển của nên điện ảnh Việt nam trong thời kỳ mới.
Đảng và Nhà nước tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của Văn hoa Nghệ thuật noi
chung, Điện ảnh noi riêng trong tiến trình phát triển đất nước, tiếp tục xây dựng nền
Điện ảnh dân tộc và hiện đại.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 3
Trước thực tế nói trên, cần:
Phát triển Điện ảnh trở thành một trong những ngành công nghiệp Văn hoa hiện
đại, một loại hình Nghệ thuật theo định hướng phát triển Văn học – Nghệ thuật của Đảng
và Nhà nước với các tác phâm co giá trị tư tưởng, thâm mỹ và giải trí.
Tiền đề đạt các mục tiêu trên là tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Điện ảnh và truyền hình, đáp ứng yêu cầu hiện đại hoa - công nghiệp hoa nền điện ảnh
– truyền hình dân tộc, phù hợp với tiến trình phát triển của đất nước trong thời đại hội
nhập quốc tế.
Trên cơ sở đó, mục tiêu tổng quát va cụ thể phát triển Điện ảnh – Truyền hinh
Việt Nam đã được Chính phủ xác định la:
Đến năm 2020, xây dựng Điện ảnh Việt Nam thành một trong những nền Điện
ảnh mạnh trong khu vực Đông Nam Á; đến năm 2030, trở thành một trong những ngành
công nghiệp Điện ảnh co vị trí vững chắc ở châu Á. Hiện đại hoa, hội nhập quốc tế để
Điện ảnh Việt Nam gop phần xây dựng nhân cách con người Việt Nam hiện đại, nền
Văn hoa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Mở rộng thị trường Điện ảnh ra quốc tế, phát
triển thị trường Điện ảnh ở các đô thị lớn đi đôi với việc ưu tiên đáp ứng nhu cầu Điện
ảnh ở vùng sâu, vùng xa.
Về sáng tạo nghệ thuật: Phấn đấu sáng tác những tác phâm co chất lượng nghệ
thuật cao, phản ánh đất nước và con người Việt Nam, về công cuộc Đổi mới, đáp ứng
nhu cầu hưởng thụ văn hoa ngày càng tăng của người dân; đây mạnh công tác giáo dục
nghệ thuật thông qua Điện ảnh cho thiếu nhi và giới trẻ, tạo nền tảng cho quá trình sáng
tạo chuyên nghiệp; ứng dụng các phương pháp và công nghệ sáng tạo nghệ thuật mới
của Điện ảnh thế giới; hội nhập quốc tế thông qua các liên hoan phim, hợp tác làm phim
quốc tế, thực hiện đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao năng lực sáng tạo của đội ngũ
các nhà làm phim Việt Nam.
Về phát triển nguồn nhân lực nhằm đảm bảo thực hiện có kết quả công tác chế
tác phim và phát triển thị trường: Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nhằm khắc phục
sự khủng hoảng về đội ngũ sáng tạo, sản xuất và kỹ thuật Điện ảnh, tạo nền tảng vững
chắc, mang tính quyết định để phát triển nền Điện ảnh Việt Nam trong giai đoạn mới,
xây dựng các ê kíp sáng tạo, sản xuất đồng bộ, chuyên nghiệp phù hợp xu thế chung của
Điện ảnh thế giới. Đổi mới và nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
Điện ảnh trong nước.
Theo quy hoạch đến năm 2030, Điện ảnh Việt Nam trở thành một trong những
ngành công nghiệp co vị trí hàng đầu trong khối các ngành Nghệ thuật, co vị trí mạnh ở
châu Á, tăng thị phần phim Việt chiếu ở trong nước; từng bước phát triển thị trường
quốc tế nhằm khẳng định vị trí của nền công nghiệp Điện ảnh Việt Nam bằng nội dung
dân tộc, thể hiện tầm voc, sức năng động và sáng tạo của con người Việt Nam trong phát
triển nền kinh tế tri thức dựa vào Nghệ thuật Điện ảnh.
Với hơn 60 năm phát triển Điện ảnh và hơn 40 năm phát triển Truyền hình, ngành
Điện ảnh – Truyền hình nước ta đã co nhiều đong gop quan trọng đối với tiến trình phát
triển đất nước, tuy nhiên hiện nay, so với đòi hỏi của tình hình và nhu cầu ngày càng lớn
của xã hội, ngành Điện ảnh – Truyền hình đang đứng trước những kho khăn không nhỏ,
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 4
nếu không kịp thời giải quyết hiệu quả hôm nay, sẽ gây trở ngại trong giai đoạn tiếp sau;
trong đo, trước hết là phần nhân sự chuyên môn; do đặc thù chuyên môn, đòi hỏi phải
đảm bảo đồng bộ tuyệt đối đối với đội ngũ chế tác phim ngay từ đào tạo đến tác nghiệp,
đặc biệt sự đồng bộ giữa đội ngũ biên kịch – đạo diễn với quay phim và diễn xuất. Thiếu
một trong ba thành phần này, việc đào tạo và chế tác phim sẽ không thể tiến hành co kết
quả tốt.
Hiện nay, đội ngũ biên kịch – đạo diễn, quay phim và diễn viên Điện ảnh –
Truyền hình Việt Nam vừa thiếu mỏng vừa thiếu đồng bộ. Đang diễn ra sự thiếu hụt và
giãn cách đáng quan tâm trong quá trình nối tiếp thế hệ trong đội ngũ chế tác phim.
Trong tổng kết cuối năm 2015 của Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch về nguồn
nhân lực, đã nhận định: Thiếu trầm trọng thế hệ kế cận. Đội ngũ sáng tạo Điện ảnh đã
thành danh, co kinh nghiệm phần lớn đã quá tuổi lao động, đội ngũ sáng tạo đang làm
việc lại thiếu các điều kiện làm việc, sức sáng tạo còn hạn chế, cơ cấu lao động theo
nghề vừa mất cân đối, vừa thiếu về số lượng, chất lượng nghề chưa cao. Đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý Nhà nước chưa đáp ứng yêu cầu của việc nâng cao hiệu lực quản
lý Nhà nước về Điện ảnh, ở cả trung ương và địa phương. Đã xuất hiện một số cá nhân
nghệ sĩ sáng tạo mới co tâm huyết, co nghề song họ lại thiếu cơ hội để thực hành nghề,
thiếu cơ hội học tập kinh nghiệm quốc tế.
Hiện nay và trong trung hạn, tỷ lệ phát hành phim Việt Nam so với phim nước
ngoài trên màn ảnh Việt Nam chỉ chiếm 13,38%, trên Truyền hình chỉ chiếm 31,5%.
Các chỉ số này còn xa với mức quy định tương ứng của Nhà nước là 50% và 70%. Trong
khi Việt Nam với số lượng hãng phim đã thành lập lên đến 253 hãng, sản xuất chỉ khoảng
trên 20 phim truyện / năm, thì Philippin sản xuất 53 phim / năm, Hồng Kông sản xuất
60 phim / năm, Thái Lan sản xuất 46 phim / năm, Indonesia sản xuất 87 phim / năm, Ấn
độ sản xuất 1850 phim/ năm…Trong khi đo tỷ suất tiêu thụ phim tại Việt Nam co mức
tăng tiến cao nhất thế giới: năm 2014 đạt 611%; doanh thu chiếu phim tăng đều từ 17
triệu USD năm 2011, đến cuối năm 2017 đã đạt trên 147 triệu USD (trong đo chủ yếu
được thu từ phim ngoại nhập).
Theo quy hoạch của Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch, chỉ riêng phân ngành Điện
ảnh (chưa tính Truyền hình), nước ta cần sản xuất ít nhất 40 phim truyện / năm và đến
năm 2030 sẽ cần sản xuất trên 70 phim truyện / năm để đảm bảo giữ vững chủ quyền
màn ảnh trong nước, không để phim nước ngoài xâm lấn. Để thực hiện chủ trương này,
ngành đào tạo Điện ảnh – Truyền hình phải mở rộng, tăng cường đào tạo, cả số lượng
lẫn chất lượng đội ngũ lên tầm mức mới, và hiện nay con số đáp ứng đang ở mức thấp:
chỉ khoảng 17 – 22 phim truyện/ năm. Trong lúc đo, nguồn nhân lực Điện ảnh – Truyền
hình ở nước ta hiện nay chỉ dựa vào hai trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh tại Hà Nội
và thành phố Hồ Chí Minh, hầu như không co nguồn bổ sung nào khác, kể cả du học
sinh từ nước ngoài về.
Tại thành phố Hồ Chí Minh và khu vực miền Nam đất nước, nhu cầu chế tác
phim Điện ảnh – Truyền hình ngày càng lớn. Đã từ lâu, thành phố Hồ Chí Minh trở
thành trung tâm quan trọng hàng đầu của đất nước trong việc chế tác, sản xuất phim; co
nhu cầu rất lớn và cấp thiết về đội ngũ làm phim. Trong lúc đo, nguồn nhân lực Điện
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 5
ảnh – Truyền hình được đào tạo tại thành phố rất ít ỏi và thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng
nhu cầu thức tế trong trước mắt cũng như lâu dài. Trong tình hình đo Đại học Nguyễn
Tất Thành mong muốn được tham gia hiệu quả vào tiến trình đào tạo đội ngũ Điện ảnh
– Truyền hình ở trình độ đại học, theo loại hình chính quy – hệ tín chỉ, gop phần tăng
cường nguồn nhân lực chuyên ngành co chất lượng cho thành phố Hồ Chí Minh và khu
vực phía Nam.
II. Tóm tắt điều kiện mở nganh đao tao
1. Năng lực của cơ sở đao tao
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 6
1.1. Đôi ngũ giảng viên, cán bô khoa học cơ hưu
Bảng 1. Danh sách đôi ngũ giảng viên phục vụ mở nganh Quay phim.
TT Họ va tên Năm
sinh
Chức vụ
hiện tai
Chức danh
khoa học,
năm phong
Học vị,
nước,
năm tốt
nghiệp
Ngành, chuyên
ngành
Học phần/Môn học dự kiến đảm
nhiệm
Số tín
chỉ
1 Phạm Thị Phương
Thoan 1983 Giảng viên
ThS, VN,
2013 Triết học
Nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mác - Lê Nin 4
2 Cù Ngọc Phương 1985 Giảng viên ThS, VN,
2011 Triết học Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
3 Nguyễn Thị Thu
Hường 1987 Giảng viên
ThS, VN,
2014
Lịch sử Đảng
CSVN Đường lối cách mạng của Đảng
cộng sản Việt Nam
2
4 Chu Hải Thanh 1953 Giảng viên TS,Nga,
1987 Luật học Pháp luật Đại cương 1
5 Phạm Bá Văn Quân 1989 Giảng viên
Thạc Sĩ,
Australia,
2016
PP giảng dạy
Tiếng Anh
Anh văn giao tiếp 1
Anh văn giao tiếp 2
3
3
6 Đặng Đức Dũng 1961 Giảng viên ThS, Úc,
2001
Giảng dạy Tiếng
Anh
TOEIC 1
TOEIC 2
3
3
7 Trần Luân Kim 1942 Phó giáo
sư, 2002
Tiến sĩ,
Việt Nam,
2001
Nghiên cứu lý
luận phê bình
Nghệ thuật.
Phân tích tác phâm phim
Thực hành phân tích tác phâm
phim
4
4
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 7
8 Nguyễn Thế Truyền 1965 Giảng viên
Tiến sĩ,
Việt Nam,
2013
Văn hoa học Lược sử văn học Việt Nam 3
9 Nguyễn Thị Thanh
Hương 1964 Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2009
Văn hoa học Cơ sở Văn Hoa Việt Nam 3
10 Nguyễn Thị Thu Hiền 1958 Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
1999
Giáo dục học Lược sử văn học Thế Giới 3
11 Bùi Thị Thủy 1963 Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2007
Báo chí Đường lối văn hoa văn nghệ
của Đảng cộng sản Việt Nam 3
12 Thái Thị Thu Hương 1968 Giảng viên Thạc sĩ,
Nga, 1996
Nghệ thuật học –
Nghệ thuật tạp kỹ Mỹ học và mỹ học điện ảnh 3
13 Nguyễn Quốc Hưng 1961 Giảng viên
Thạc sĩ,
Ấn độ,
2005
Đạo diễn phim
điện ảnh.
Lịch sử điện ảnh – truyền hình
thế giới
Quay các loại chương trình
Truyền hình
4
4
14 Đặng Thanh Lộc 1955 Giảng viên Thạc sĩ,
Đức, 1988
Phim và truyền
hình Lịch sử điện ảnh – truyền hình
Việt Nam 4
15 Đinh Văn Viện Giảng viên
Cử nhân,
Việt Nam,
2003
Điện ảnh – Đạo
diễn
Nghiệp vụ quay phim I
Nghiệp vụ quay phim II
Quay phim truyện điện ảnh
12
12
5
16 Đào Như Hùng 1950 Giảng viên
Thạc sĩ,
Bungaria,
1986
Đạo diễn Điện
ảnh và Truyền
hình
Lịch sử nghệ thuật tạo hình Thế
giới.
Quay phim truyện truyền hình
5
5
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 8
17 Nguyễn Thị Thúy Nga 1966 Giảng viên
Cử nhân,
Việt Nam,
1991
Điện ảnh – Lý
luận phê bình
Điện ảnh
Những yếu tố giống và khác
nhau giữa phim điện ảnh và
truyền hình
1
18 Nguyễn Tường
Phương 1953 Giảng viên
Cử nhân,
Việt Nam,
1993
Điện ảnh – Đạo
diễn Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình 5
19 Phạm Kháng Trường 1953 Giảng viên
Cử nhân,
Việt Nam,
1975
Kỹ thuật quân sự.
Sử dụng phương tiện đặc thù
Quy trình công nghệ chế tác
phim
Nhận diện các loại camera
3
2
4
20 Lê Khắc Hoài Nam 1964 Giảng viên
Cử nhân,
Việt Nam,
2006
Điện ảnh – Đạo
diễn Nghiệp vụ dựng phim 4
21 Đào Bá Sơn 1952
Nghệ sĩ
nhân dân,
2012
Cử nhân,
Việt Nam,
1977
Đạo diễn
Nghiệp vụ đạo diễn phim (tiền
kỳ)
Nghiệp vụ đạo diễn phim (hậu
kỳ)
5
5
22 Trần Minh Ngọc 1936 Nghệ sĩ ưu
tú, 1993
Cử nhân,
Bungaria,
1974
Đạo diễn Nghiệp vụ diễn xuất 5
23 Đỗ Phương Toàn 1943 Nghệ sĩ ưu
tú, 1997
Cử nhân,
Đức, 1977 Quay phim
Quay nâng cao: nghệ thuật hoa
Sử dụng camera quay nghệ
thuật hoa
5
4
24 Trịnh Xuân Chính 1941 Nghệ sĩ ưu
tú, 2001
Cử nhân,
Việt Nam,
1984
Diễn viên Nghiệp vụ thiết kế mỹ thuật –
hóa trang – đạo cụ 5
25 Nguyễn Nghiêm 1950 Giảng viên Cử nhân,
Việt nam Hội họa
Lịch sử nghệ thuật tạo hình
Việt Nam 3
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 9
1.2. Cơ sở vật chất phục vụ đao tao
Bảng 2: Danh sách phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng day
STT
Loai phòng học (Phòng học, giảng đường,
phòng học đa phương tiện, phòng học ngoai
ngư, phòng máy tính...)
Diện tích
(m2)
Số phòng
học
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí
nghiệm, thực hành
Tên thiết bị Số lượng Phục vụ môn học/
học phần
1 Phòng thực tập tin học 240 10 Máy tính 30 Tin học
MOS 1 Server 1
2 Phòng học 30 sinh viên 192 4 Máy chiếu 1 Môn
chuyên ngành Micro 1
3 Phòng học 50 sinh viên 775 13 Máy chiếu 1 Môn
chuyên ngành Micro 1
4 Giảng đường 70-100 sinh viên 1996 21 Máy chiếu 1 Môn
đại cương Micro 1
5 Phòng học 50 sinh viên 669 21 Máy chiếu 1
Môn cơ sở ngành Micro 1
6 Phòng máy tính thư viện, phòng học ngoại ngữ 530 3 Máy tính 25 Tra cứu
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 10
dữ liệu
Bảng 3: Phong thí nghiệm, cơ sở thực hanh va trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hanh
TT
Tên phong thí nghiệm,
xưởng, tram trai, cơ sở thực
hành
Số
lượng
Diện tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ thí nghiệm, thực hanh
Tên thiết bị Số
lượng
Phục vụ môn
học /học phần
1 Phòng thực hành lớp đạo diễn
và quay phim (Studio) 1 90
Camera Canon 700D, 700I và
5DMarkIII 3
Quay phim
Camera Sony PMW-301K1 1
Đèn LED mini 2
Đèn KINO 2
Chân máy quay 3
Doly 1
Boom 1
Micro thu âm 1
Phản Quang 2
Phông xanh 2
Monitor 1
Cáp HDMI 1
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 11
Cáp AV 1
Dây Micro 1
Máy dựng phim 2
Dựng phim Máy vi tính cài đặt Phần mềm
photoshop PR-AE-3D 1
2 Phòng thực hành lớp diễn viên 1 90
Kính ốp 1 mặt theo chiều dài
tường phòng học 1
Nghiệp vụ diễn
xuất
Máy chiếu 1
Cassette 1
Ampli+loa 1
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 12
1.3. Thư viện, giáo trinh, sách, tai liệu tham khảo
Thư viện
Địa điểm Diện tích
(m2)
Số chỗ ngồi tai
kho sách
Số lượng máy tính và chỗ ngồi
tai phòng tra cứu thông tin
Phần mềm quản
lý thư viện
Thư viện chính
(298A Nguyễn Tất thành,P.13,Q.4,
TPHCM)
530 100
156
(Quản lý bằng phần mềm
Netcafe 5.1)
Libol 5.5
Thư viện chi nhánh
(458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng,
Q7, TPHCM)
240 40
60
(Quản lý bằng phần mềm
Maxlone)
Thư viện chi nhánh
(331 Quốc lộ 1 A, P.An Phú Đông, Q.12,
TPHCM)
15230 1000
260
(Quản lý bằng phần mềm
Netcafe 5.1)
Số lượng sách
Số lượng đầu sách các loại: 10524 nhan đề / 44367 bản
Trong đo:
- Giáo trình:1252 nhan đề /12455 bản
- Tài liệu tham khảo: 10150 nhan đề / 45094 bản
- Luận văn, đề tài báo cáo tốt nghiệp: 1724 nhan đề / 1792 bản
- CD: 416 nhan đề / 817 bản
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 13
- Báo, tạp chí: 55 nhan đề
Các cơ sở dư liệu mua
1. CSDL nước ngoài
- Proquest Central: 17.000 tạp chí (8.000 tạp chí toàn văn)
- CSDL IEEE: 4.572.859 bài viết trong đo 362 tạp chí toàn văn
- CSDL Springer Link: gồm 3.460 tạp chí (trong đo 1.397 tạp chí toàn văn) thuộc các lĩnh vực khoa học – công nghệ - y học.
- CSDL Derwent Innovation: 113.005.502 hồ sơ sáng chế của hầu hết các khu vực trên thế giới
2. CSDL tiếng Việt
- Tạp chí chuyên ngành: hơn 165.000 bài nghiên cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước (trong đo 73.000
bài toàn văn)
3. Tài liệu điện tử (tailieuso.ntt.edu.vn): trên 14.000.000 tài liệu, trong đo đã xây dựng theo chuyên ngành đào tạo là 5.839 tài
liệu
4. Tài liệu nội sinh (http://dspace.elib.ntt.edu.vn/): Hơn 7.200 tài liệu
Bảng 4: Danh mục giáo trinh chính của nganh Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hinh
TT Tên giáo trình Tên tác giả Nhà XB Năm
XB
Số
bản
Sư dụng cho môn học/học
phần
1 Toàn cầu hoa văn hoa Dominique
Wolton NXB Thế giới 2006 1
Đường lối văn hoa văn nghệ
của Đảng cộng sản Việt Nam
2 Văn hoa thời hội nhập Nhiều tác giả NXB Trẻ 2006 1 Đường lối văn hoa văn nghệ
của Đảng cộng sản Việt Nam
3 Toàn cầu hóa với văn hoa Lê Toan Viện Thông tin khoa học 2001 1 Đường lối văn hoa văn nghệ
của Đảng cộng sản Việt Nam
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 14
4 Chinh phục các làn sóng
văn hoa
+ Fons
Trompenaars
+ Charles
Hampden-Tuner
NXB Tri thức 2006 1 Đường lối văn hoa văn nghệ
của Đảng cộng sản Việt Nam
5 Văn minh tinh thần từ chất
lượng văn hoa Trường Lưu NXB Văn hoa Thông tin 2006 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam
6 Văn hoa tâm thức Việt
Nam Nguyễn Đình Thi NXB Văn nghệ 2007 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam
7 Văn hoa Việt Nam nhìn từ
mẫu người văn hoa Đỗ Lai Thúy NXB Văn hoa Thông tin 2005 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam
8 Lịch sử Điện ảnh Cách
mạng Nam bộ 1945 – 1975 Nhiều tác giả Hội điện ảnh Tp.HCM 2005 1
Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình Việt Nam
9 Lịch sử Điện ảnh thế giới Le-gi Te-plix NXB Văn hoa 1979 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới
10 Đường vào Điện ảnh Lê Dân NXB Thanh niên 2000 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới
11 Điện ảnh Nhật Bản Tadao Sato Viện phim Việt Nam 2012 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới
12 Điện ảnh Bắc Âu Peter Cowie Viện Nghệ thuật và lưu
trữ Điện ảnh Việt Nam 1997 1
Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới
13 Khảo sát phim Bắc Âu + John Fullerton
+ Jan Olsson NXB Văn hoa Thông tin 2005 1
Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới
14 Lịch sử điện ảnh Hàn Quốc
Dịch giả:
+ Nguyễn Kiều
Linh
+ Lê Tuấn Anh
NXB Văn hoa Thông tin 2013 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới
15 Phương pháp phê bình
Điện ảnh
PGS.TS. Trần
Luân Kim NXB Văn học 2013 1 Phân tích tác phâm phim.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 15
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
16 Tiểu luận phê bình Điện
ảnh Đức Kôn NXB Trẻ 1996 1
Phân tích tác phâm phim.
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
17 Phê bình tác phâm Văn học
Nghệ thuật trên báo chí
TS. Nguyễn Thị
Minh Thái
NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội 2006 1
Phân tích tác phâm phim.
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
18 Phê bình Văn học, con vật
lưỡng thê ấy Đỗ Lai Thúy NXB Hội Nhà Văn 2011 1
Phân tích tác phâm phim.
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
19 Nguyên lý mỹ học Mác –
Lênin Hoàng Xuân Nhị NXB Sự thật 1961 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
20 Mỹ học đại cương TS. Đào Duy
Thanh NXB Tp.HCM 2002 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
21 Bản chất cái đẹp
+ Nguyễn Phan
Thọ
+ Tô Giao
NXB Thanh niên 1982 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
22 Mỹ học của phim
Jacques Aumont
Dịch giả: Nguyễn
Thị Nam
Nathan 1998 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
23 Mỹ học điện ảnh Nhiều tác giả Tài liệu dịch thuật 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
24 Mỹ học khoa học về các
quan hệ thâm mỹ GS.TS. Đỗ Huy NXB Khoa học Xã hội 2001 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
25 Mỹ học cơ bản nâng cao M.F.Ốp-Xi-An-
Nhi-Cốp NXB Văn hoa Thông tin 2001 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 16
26 Cơ sở nghệ thuật ngẫu
hứng Phạm Duy Khuê NXB Văn học 2007 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh
27 20 bài học điện ảnh + Hải Linh
+ Việt Linh NXB Văn hoa Sài gòn 2007 1
Quy trình công nghệ chế tác
phim
28 Để viết một kịch bản điện
ảnh Michel Chion NXB Trẻ 2001 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
29 Cách viết kịch bản phim
ngắn
Jean-Marc
RUDNICKI Hội Điện ảnh Việt Nam 2006 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
30
Kim chỉ nam giải quyết
những vấn đề khó cho biên
kịch điện ảnh
Sydfield NXB Văn hoa Thông tin 2005 1 Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
31 Hướng dẫn viết kịch bản
phim Đoàn Minh Tuấn NXB Hồng Đức 2013 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
32 Nghệ thuật viết kịch bản
điện ảnh
Dịch giả: +Dương
Minh Châu
Tác giả:
+ John W.Bloch
+ William
Fadiman
+ Lois Peyser
TT Nghiên cứu và Lưu
trữ điện ảnh Việt Nam 1998 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
33 Soạn thảo và trình bày kịch
bản điện ảnh Robin Barataud Hội Điện ảnh Việt Nam 2000 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
34 Các vấn đề về kịch bản
phim – truyền hình
TS. Trần Thanh
Tùng Giáo trình 2012 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
35
Lý thuyết cải biên học, từ
tác phâm văn học đến tác
phâm điện ảnh
Đào Lê Na Hội Điện ảnh Việt Nam 2014 1 Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 17
36
Khuôn mẫu văn hoa và
nghệ thuật phim truyện
Việt Nam
TS. Trần Thanh
Tùng NXB Văn hoa Thông tin 2011 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
Điện ảnh và Truyền hình.
37 Nghiên cứu tâm lý diễn
xuất điện ảnh Tề Thổ Long NXB Văn hoa Thông tin 2004 1 Nghiệp vụ diễn xuất
38 Diễn viên điện ảnh Việt
Nam
PGS.TS. Trần
Luân Kim chủ
biên
Diễn viên điện ảnh Việt
Nam 1994 1 Nghiệp vụ diễn xuất
39 Trà Giang, Nghệ sĩ nhân
dân, diễn viên điện ảnh
PGS.TS. Trần
Luân Kim chủ
biên
Viện phim Việt Nam 2010 1 Nghiệp vụ diễn xuất
40 Tạo hình thiết kế mỹ thuật
phim truyện Đỗ Lệnh Hùng Tú NXB Văn hoa Thông tin 2009 1
Nghiệp vụ thiết kế mỹ thuật –
hóa trang – đạo cụ
41 Nghệ thuật quay phim điện
ảnh
PGS.TS. Trần
Luân Kim chủ
biên
Hội Điện ảnh Việt Nam 2004 1 Nghiệp vụ quay phim
42 Nhận thức điện ảnh
PGS.TS. Trần
Luân Kim chủ
biên
Hội Điện ảnh Việt Nam 2011 1 Nghiệp vụ quay phim
43 Máy quay phim kỹ thuật số
và cách sử dụng Trung Thành 2012 1 Nghiệp vụ quay phim
44 Kỹ thuật dựng phim + Karel Reisz
+ Gawin Millar
TT Nghiên cứu nghệ
thuật và lưu trữ điện ảnh
Việt Nam
1 Nghiệp vụ dựng phim
45 Dạo chơi vườn Điện ảnh Việt Linh NXB Văn hoa Sài gòn 2006 1 Nghiệp vụ dựng phim
46 Nghệ thuật điện ảnh
+ David Bordwell
+ Kristin
Thompson
NXB Giáo dục 2008 1 Nghiệp vụ dựng phim
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 18
47 Nghệ thuật tạo hình trong
sáng tác điện ảnh Đỗ Lệnh Hùng Tú NXB Mỹ thuật 2015 1 Nghiệp vụ dựng phim
48 Ký hiệu học nghệ thuật
điện ảnh – sân khấu
PGS.TS. Trần
Luân Kim chủ
biên
Viện Nghệ thuật và lưu
trữ điện ảnh Việt Nam 1997 1 Nghiệp vụ dựng phim
49 Gọi tiếng cho hình David
Sonnenschein NXB Tổng hợp Tp.HCM 2011 1 Nghiệp vụ dựng phim
50 Bàn về tính chuyên nghiệp
trong điện ảnh
Phòng nghệ thuật
– Cục điện ảnh NXB Văn hoa Thông tin 2008 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
51 Đạo diễn Đặng Nhật Minh Nguyễn Minh
Phương NXB Văn hoa Thông tin 2011 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
52 Đạo diễn Hồng Sến Hải Ninh NXB Văn hoa Thông tin 2012 1 Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
53 Hiện thực thứ hai Phan Bích Hà NXB Văn hoa Thông tin 2003 1 Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
54 Đạo diễn phim truyện Việt
Nam
PGS.TS.Trần
Luân Kim chủ
biên
TT Nghiên cứu nghệ
thuật và lưu trữ điện ảnh
Việt Nam
1998 1 Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
55 Điện ảnh và bản sắc văn
hóa dân tộc Nhiều tác giả NXB Văn hoa Thông tin 1994 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
56 Kỹ xảo điện ảnh Nhiều tác giả Trường Đại học Sân
khấu – Điện ảnh Hà Nội 2004 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác hậu kỳ.
57
Âm nhạc điện ảnh, khả
năng biểu hiện và các chức
năng, thư pháp
Vũ Lương Tài liệu 2006 1 Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác hậu kỳ.
58 Bảo quản - Phục chế hình
ảnh và âm thanh Hoàng Như Yến NXB Văn hoa Thông tin 2011 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác hậu kỳ.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 19
59 Giáo trình tư tưởng Hồ Chí
Minh Nhiều tác giả NXB Chính trị quốc gia 2005 1 Tư tưởng Hồ Chí Minh
60
Xây dựng nhân cách văn
hóa-Những bài học kinh
nghiệm trong lịch sử Việt
Nam
+ Hoàng Tuấn
Anh
+ Nguyễn Chí
Bền
+ Từ Thị Loan
+ Vũ Anh Tú
NXB Văn hoa thông tin 2012 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam.
61 Đề cương kịch bản TỔ
QUỐC
PGS.TS.Trần
Luân Kim Giáo trình 2014 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
62
Hội thảo khoa học Văn hoa
phi vật thể người Việt miền
tây Nam bộ
Nhiều tác giả Giáo trình 2010 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam.
63
Hệ thống văn bản pháp luật
trong hoạt động đầu tư xây
dựng thuộc nguồn vốn nhà
nước ngành Văn hoa, Thể
thao, Du lịch
Phòng xây dựng
cơ bản (Tài liệu
nội bộ)
Bộ Văn hoa, Thể thao và
Du lịch 2009 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam.
64
Hoạt động sản xuất phim
của hãng phim tư nhân tại
Tp.Hồ Chí Minh từ 2002-
2012 (Nghiên cứu trường
hợp hãng phim Phước
Sang)
Nguyễn Thị Tú
Trinh Tài liệu tham khảo 2013 1
Quy trình công nghệ chế tác
phim
65 Xã hội học Văn hoa Đoàn Văn Chúc NXB Văn hoa thông tin 1997 1 Đường lối văn hoa văn nghệ
của Đảng cộng sản Việt Nam.
66 Lịch sử Điện ảnh thế giới PGS.TS.Trần Duy
Hinh NXB Văn hoa 2006 1
Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình thế giới.
67 Từ tác phâm Văn học đến
tác phâm Điện ảnh Phan Bích Thủy NXB Mỹ Thuật 2014 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 20
68 Tam Quốc bình giảng Nguyễn Tử
Quang NXB Văn học 2011 1
Phân tích tác phâm phim.
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
69 Thực hành kịch bản Điện
ảnh
PGS.TS. Trần
Luân Kim chủ
biên
TT Nghiên cứu và Lưu
trữ điện ảnh Việt Nam 1998 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
70 Phim Hoạt hình Việt Nam PGS.TS. Trần
Luân Kim
Viện nghệ thuật lưu trữ
Điện ảnh Việt Nam 1997 1
Lịch sử Điện ảnh – Truyền
hình Việt Nam.
71
Tính hiện đại và tính dân
tộc trong Điện ảnh Việt
Nam
Ngô Phương Lan NXB Văn hoa thông tin 2005 1
Phân tích tác phâm phim.
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
72 Đối thoại với Trương Nghệ
Mưu Lý Nhĩ Uy NXB Trẻ 2004 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim (tiền
kỳ)
Nghiệp vụ đạo diễn phim (hậu
kỳ)
73 Nghệ sĩ Điện ảnh Việt
Nam Nhiều tác giả
TT Nghiên cứu nghệ
thuật và lưu trữ điện ảnh
Việt Nam`
2003 1 Nghiệp vụ diễn xuất
74 Hiện thực sáng tạo PGS.TS. Trần
Luân Kim NXB Văn hoa thông tin 2013 1
Phân tích tác phâm phim.
Thực hành phân tích tác phâm
phim.
75
Những thách thức của Văn
hóa Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc
tế
PGS.TS. Phạm
Duy Đức NXB Văn hoa thông tin 2006 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam
76
Những vấn đề Văn hoa
trong đời sống Xã hội Việt
Nam hiện nay
Hoàng Vinh NXB Văn hoa thông tin 2006 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 21
77 Điện ảnh hay con người
tưởng tượng Edgar Morin NXB Văn hoa thông tin 2006 1
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
78 Những vấn đề văn hoa học Trần Ngọc Thêm
Văn hoa - Văn nghệ
TP.HCM
2014
1 Cơ sở Văn hoa Việt Nam
79 Văn học hậu hiện đại Lê Huy Bắc
Đại học Sư phạm
2015
1
Lược sử văn học Việt Nam
Lược sử văn học Thế giới
80 Thơ Xuân Quỳnh
Mạnh Linh sưu
tầm, tuyển chọn
Văn học
2014
1 Lược sử văn học Việt Nam
81
Đặc trưng thể loại và việc
văn bản hóa truyền thuyết
dân gian Việt Nam
Trần Thị An
Khoa học Xã hội
2014
1
Lược sử văn học Việt Nam.
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
82 Lý thuyết âm nhạc:cơ bản
Tạ Quang Đông
chủ biên ... [và
những người
khác]
Âm nhạc
2015
1 Âm nhạc cơ bản và thanh nhạc
83 Lý thuyết âm nhạc:nâng
cao
Tạ Quang Đông
chủ biên ... [và
những người
khác]
Âm nhạc
2015
1 Âm nhạc cơ bản và thanh nhạc
84
Bản sắc văn hoa qua lễ hội
truyền thống người Việt
Nam
Nguyễn Quang
Lê
Khoa học Xã hội
2014
1
Cơ sở văn hoa Việt Nam
Lịch sử sân khấu Việt Nam
85 Văn học, nghệ thuật Việt
Nam hôm nay
Đinh Xuân Dũng
chủ biên .. [và
những người
khác]
[Knxb.]
2013
1 Lược sử văn học Việt Nam
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 22
86
Mấy vấn đề sáng tạo văn
học, nghệ thuật Việt Nam
hiện nay
Đinh Xuân Dũng
chủ biên
[Knxb.] 2012 1 Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
87 Văn học Mỹ Lê Huy Bắng Đại học sư phậm 2014 1 Lược sử văn học Thế giới
88 Kịch Lep Tônxtoi Nguyễn Hải Hà
dịch Giáo dục Việt Nam 2010 1
Lược sử văn học Thế giới
Nghiệp vụ biên kịch kịch bản
phim điện ảnh và truyền hình.
89 Giáo trình văn học dân
gian
Vũ Anh Tuấn chủ
biên Giáo dục Việt Nam 2014 1
Lược sử văn học Việt Nam
Lịch sử sân khấu Việt Nam
90 Đặng Nhật Minh – Phim là
đời Đặng Nhật Minh Dân trí 2011 1
Nghiệp vụ đạo diễn phim giai
đoạn chế tác tiền kỳ.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 23
1.4. Hoat đông nghiên cứu khoa học va hợp tác quốc tế
Về hoạt động nghiên cưu khoa hoc
Nhà trường luôn khuyến khích và tích cực đây mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học (NCKH); tham gia các đề tài NCKH trọng điểm cấp Nhà nước, NAFOSTED, cấp
Bộ, cấp Sở; các dự án hợp tác với Hàn Quốc, các công ty. Trong các năm gần đây,
Nhà trường đã triển khai thực hiện nhiều đề tài NCKH (Bảng 5) và nghiệm thu theo
đúng tiến độ (Bảng 6).
Bảng 5: Số lượng đề tai NCKH các cấp được phê duyệt va triển khai
STT Phân loai đề tài 2011
2012
2012
2013
2013
2014
2014
2015
2015
2016
2016
2017
1 Đề tài cấp Nhà nước 01 04 03 03 03 06
2 Đề tài cấp Bộ 02 04 04 03 11 03
3 Đề tài cấp Sở 00 02 03 02 02 06
4 Đề tài cấp Trường 14 9 26 21 47 78
5 Đề tài NCKH của sinh viên 18 20 28 33 49 50
Tổng công 35 39 64 62 112 143
Bảng 6: Thống kê số lượng đề tai NCKH được nghiệm thu hang năm
STT Phân loai đề tài 2011
2012
2012
2013
2013
2014
2014
2015
2015
2016
2016
2017
1 Đề tài cấp Nhà nước 0 1 0 1 3 1
2 Đề tài cấp Bộ 2 2 2 3 5 4
3 Đề tài cấp Sở 0 1 0 1 2 2
4 Đề tài cấp Trường 0 20 14 25 22 62
Tổng công 2 24 16 30 32 69
Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế tăng
qua các năm; tỷ lệ các bài báo quốc tế chiếm tỷ lệ ngày càng lớn (co 218 bài báo được
đăng trên các tạp chí trong nước (93 bài) và quốc tế (125 bài).
Nhà trường cũng đã hợp tác xuất bản ba tạp chí khoa học quốc tế: Viet Nam
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 24
Journal of Computer Science, Southeast Asian Journal of Science, East-West Journal
of Mathematics. Trường ĐH NTT cũng là trường ĐH tư thục đầu tiên và duy nhất
cho đến nay trong cả nước co một Trung tâm nghiên cứu về và đánh giá giáo dục đại
học.
Nhằm đây mạnh việc nghiên cứu và ứng dụng các đề tài nghiên cứu, Nhà trường
đã thành lập các trung tâm, viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ: Trung tâm
Sáng tạo và Ươm tạo doanh nghiệp, Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT, Viện Nghiên
cứu, Kiểm định và Bảo tồn nguồn gene NTTU, Viện Sinh học Nông nghiệp Tất
Thành, Viện Khoa học Môi trường, Viện Khoa học máy tính…
Về hoạt động hợp tác quốc tế
Trong thời gian qua, hoạt động hợp tác quốc tế của Trường đã co nhiều thành
công, Nhà trường đã ký kết Biên bản ghi nhớ và Hợp đồng hợp tác với 116 trường
CĐ, ĐH, các tổ chức giáo dục đến từ hơn 20 quốc gia trên thế giới. Từ năm 2011 đến
nay, co khoảng 10 giảng viên đến từ các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, Canada,
Singapore… tham gia giảng dạy các chương trình liên kết của Trường; co khoảng 26
sinh viên đến từ các nước như Lào, Campuchia, Anh, Ukraine, Singapore, the
Phillipines, Cộng hòa Séc, Trung Quốc, Đài Loan… đang theo học. Ngoài ra, Trường
co khoảng hơn 30 giáo sư danh dự từ các trường ĐH đối tác giữ nhiệm vụ cố vấn cho
Nhà trường.
Hiện nay, Trường co 6 chương trình liên kết đào tạo và được triển khai tại Viện
Đào tạo Quốc tế NTT. Theo thống kê từ năm 2011 đến nay, số lượng SV theo học
các chương trình liên kết tăng cao, thu hút trên 550 sinh viên trong đo co 200 SV đã
tốt nghiệp. Trong năm 2015, Nhà trường đã chào đon 20 sinh viên từ Trường ĐH
Kyoeong Seong – Hàn Quốc đến học chương trình tiếng Việt trong thời gian 1 tháng.
Bên cạnh đo, từ Quý IV năm 2014 đến năm 2016, Trường đã cử khoảng 70 cán
bộ, giảng viên đi công tác, NCKH, tập huấn, tham dự hội nghị, hội thảo khoa học ở
nước ngoài; đồng thời, tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo quốc tế tại Trường…
2. Tóm tắt chương trinh đao tao va kế hoach đao tao
2.1. Tóm tắt chương trinh đao tao
Tên ngành đào tạo đăng ký mở: Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
Tên chương trình đào tạo: Cử Nhân Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
Tom tắt về chương trình đào tạo:
1) Thời gian đào tạo: 4 năm (08 học kỳ). Học kỳ cuối cùng dành cho thực tập tốt
nghiệp và khoa luận.
2) Tổng khối lượng kiến thức toàn khoa: 142 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể
chất và Giáo dục quốc phòng).
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 25
Tổng
khối
lượng
kiến thức
Kiến thức
giáo dục
đai cương
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở ngành Chuyên
ngành
Khoá luận /
Chuyên đề - môn
học thay thế khóa
luận
142
tín chỉ
46
tín chỉ
20 tín chỉ 60
tín chỉ
15
tín chỉ
15% 42% 16%
100% 27% 73%
Với cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên lớn mạnh, Nhà Trường cam kết sẽ đảm
nhận tốt nhiệm vụ đào tạo ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình hệ chính quy
trình độ Đại học.
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 3 năm đầu:
Năm thứ nhất: 30 sinh viên
Năm thứ hai: 50 sinh viên
Năm thứ ba: 80 sinh viên
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng
hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tom tắt về quá trình xây dựng chương trình đào tạo:
Chương trình được xây dựng dựa trên chương trình khung đào tạo đại học của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, xây dựng thêm các học phần nhằm đào tạo cử nhân Đại học
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình co kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường và
kiến thức chuyên ngành sâu về Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình.
2.2. Kế hoach đao tao
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 26
HK1 TC HK2 TC HK3 TC HK4 TC
Lịch sử điện ảnh - truyền
hình Việt Nam 2
NLCB của chủ nghĩa
Mác – Lênin 5
Đường lối cách mạng
của Đảng cộng sản Việt
Nam
2 Nghiệp vụ biên kịch. Kịch
bản phim điện ảnh và
truyền hình
4
Lịch sử văn học Việt
Nam 2
Lịch sử văn học thế giới 2 Cơ sở văn hoa Việt Nam 3 TOEIC 2 3
Nhiếp ảnh 3 Tâm lý học đại cương
2 TOEIC 1 3 Tin học 1 2
Nghiệp vụ diễn xuất 4 Phân tích tác phâm phim
3 Giáo dục thể chất 4 Pháp luật đại cương 1
Anh văn giao tiếp 1 3 Anh văn giao tiếp 2 3 Nghiệp vụ quay phim III 4 Nghiệp vụ quay phim IV 12
Nghiệp vụ quay phim I 4 Nghiệp vụ quay phim II 6
Lịch sử Điện ảnh Thế
giới 2
Quy trình công nghệ chế
tác phim 1
18 21 18 23
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 27
HK5 TC HK6 TC HK7 TC HK8 TC
Đường lối Văn hoa –
Văn nghệ của Đảng cộng
sản Việt Nam
2 Mỹ học điện ảnh 2 Nghiệp vụ thiết kế mỹ thuật –
hóa trang – phục trang – đạo cụ 2
Làm phim tốt nghiệp
(Nghiệp vụ quay phim 8) 15
Tin học 2 2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
Những yếu tố giống và khác
nhau giữa phim điện ảnh và
phim truyền hình
1
Âm Thanh 2
Giáo dục quốc phòng – An
ninh 4 Nghiệp vụ đạo diễn phim (tiền
kỳ) 2
Nghiệp vụ quay phim V 12 Nghiệp vụ quay phim VI 6
Nghiệp vụ đạo diễn phim (hậu
kỳ) 2
Nghiệp vụ dựng phim 3 Lược sử nghệ thuật tạo hình
thế giới 2
Thực tập tốt nghiệp (Nghiệp
vụ quay phim 7) 8
Lược sử nghệ thuật tạo
hình Việt Nam
2
23 17 15 15
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Quay phim Trang 28
III. Đề nghị và va cam kết thực hiện
1. Địa chỉ Web đăng công khai.
Toàn bộ nội dung hồ sơ đăng ký mở ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
đã được đưa lên trang web của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, tại địa chỉ
http://www.ntt.edu.vn.
2. Đề nghị của trường
Nhu cầu đào tạo trình độ Đại học đối với chuyên ngành Diễn viên kịch, điện ảnh -
truyền hình ( kết hợp đào tạo đồng thời với 2 chuyên ngành không thể tách rời trong đào
tạo và tác nghiệp là Quay phim và Đạo diễn) tại thành phố Hồ Chí Minh và khu vực
phía Nam hiện nay rất cần thiết và cấp bách, vì nguồn nhân lực chuyên ngành trình độ
cao còn quá ít ỏi trước đòi hỏi phát triển mạnh và nhanh của ngành và của xã hội trong
trước mắt và lâu dài.
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành co đủ khả năng, điều kiện và quyết tâm thực
hiện nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học đối với chuyên ngành Diễn viên kịch, điện ảnh -
truyền hình. Trong quá trình đào tạo, Nhà trường sẽ luôn nghiêm túc thực hiện đầy đủ
các quy định liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo chất lượng đào tạo, góp
phần đưa sự nghiệp đào tạo đại học đi vào chiều sâu, nền, chính quy theo tiêu chuân
quốc gia.
Xét thấy Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã đáp ứng được tất cả các yêu cầu
cho việc mở ngành đào tạo như đã trình bày ở trên, kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào
tạo đồng ý cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được mở ngành đào tạo Diễn viên
kịch, điện ảnh - truyền hình trình độ Đại học hệ chính quy, bắt đầu thực hiện từ năm học
2019 – 2020.
3. Cam kết triển khai thực hiện
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cam kết sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định
hiện hành của Bộ trong việc tuyển sinh, tổ chức đào tạo ngành học mới và những quy
định đặc thù cho ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình.
Trân trọng./.
KT. HIỆU TRƯƠNG
PHÓ HIỆU TRƯỜNG
TS. Trần Ái Cầm