Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
HÌNH HỌC ĐƯỜNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG
ĐẾN TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Mã số: T2019-06-127
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Ngô Thị Mỵ
Đà Nẵng, 8/2020
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
HÌNH HỌC ĐƯỜNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG
ĐẾN TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Mã số: T2019-06-127
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ tên, đóng dấu)
ThS. Ngô Thị Mỵ
i
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vii
MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI 2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2015 – 2018 3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG 3
1.1.1 Đặc điểm giao thông lưu thông trên tuyến 3
1.1.2 Đặc điểm phương tiện lưu thông trên tuyến 3
1.1.3 Dòng xe trên các tuyến đường trên địa bàn Đà Nẵng 3
1.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TNGT TỪ NĂM 2015 -2018 4
1.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 8
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 9
2.1 TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG 9
2.2 CƠ SỞ PHÂN LOẠI TAI NẠN GIAO THÔNG 9
2.2.1 Khái niệm tuyến đen, điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT 9
2.2.2 Cơ sở xác định tuyến đen, điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT 10
2.3 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT 10
2.3.1 Mối liên hệ giữa yếu tố HHĐ đến TNGT 12
2.3.2 Mối liên hệ giữa TCGT đến TNGT 15
2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 18
ii
2.4.1 Cơ sở xác định tuyến đen, điểm đen, điểm cận đen, điểm tiềm ẩn TNGT 18
2.4.2 Cơ sở xác định ảnh hưởng của HHĐ và TCGT đến TNGT của đề tài 18
CHƯƠNG 3 : PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ XÂY DỰNG
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ TAI NẠN GIAO THÔNG 19
3.1 PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM TNGT 19
3.1.1 Tuyến đen 19
3.1.2 Điểm đen 20
3.1.3 Điểm tiềm ẩn TNGT 22
3.2 Xây dựng biểu đồ TNGT 22
CHƯƠNG 4 : KHẢO SÁT , THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 24
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CẦN KHẢO SÁT 24
4.2 KHẢO SÁT CÁC VỤ TNGT TRÊN CÁC TUYẾN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG 25
4.2.1 Khảo sát độ dốc dọc đường 26
4.2.2 Khảo sát các yếu tố TNGT khác 27
CHƯƠNG 5 : XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC
ĐƯỜNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐẾN TAI NẠN GIAO THÔNG – ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP 47
5.1 ẢNH HƯỞNG CỦA LOẠI HÌNH VÀ TCGT TẠI NÚT ĐẾN TNGT 47
5.2 ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT 50
5.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ HƯỚNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 51
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
PHỤ LỤC 54
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Lưu lượng dòng xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm 2015-2018 3
Bảng 1.2. Số vụ TNGT liên quan đến độ tuổi và giới tính của đối tượng gây ra TNGT 6
Bảng 2.1 : Các yếu tố hình học đường và TCGT đề xuất nghiên cứu của đề tài 18
Bảng 3.1. Các tuyến đen trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 19
Bảng 3.2. Các điểm đen TNGT trên thành phố Đà Nẵng 21
Bảng 3.3. Các điển tiềm ẩn TN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 22
Bảng 4.1 : Mẫu khảo sát các yếu tố HHĐ và TCGT tại các điểm TNGT 25
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp đo độ dốc tại các điểm tai nạn 26
Bảng 4.3: Tổng hợp nguyên nhân của tuyến Tôn Đức Thắng 27
Bảng 4.4 : Tổng hợp nguyên nhân theo nút Tôn Đức Thắng 28
Bảng 4.5: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Ngô Quyền 29
Bảng 4.6: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Ngô Quyền 29
Bảng 4.7 : Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Võ Nguyên Giáp 30
Bảng 4.8: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Võ Nguyên Giáp 30
Bảng 4.9: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Âu Cơ 31
Bảng 4.10: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nguyễn Lương Bằng 31
Bảng 4.11: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Nút Nguyễn Lương Bằng 32
Bảng 4.12: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Cách Mạng Tháng 8 33
Bảng 4.13: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Tuyến Quốc Lộ 14b 34
Bảng 4.14: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Nút Điện Biên Phủ 35
Bảng 4.15 : Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nam Hải Vân – Túy Loan 36
Bảng 4.16: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Trường Chinh 37
Bảng 4.17: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Trường Chinh 38
Bảng 4.18: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nguyễn Tất Thành 38
Bảng 4.19: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Nguyễn Tất Thành 39
Bảng 4.20: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Phạm Hùng 40
Bảng 4.21: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Phạm Hùng 40
Bảng 4.22: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Quốc Lộ 1A 41
iv
Bảng 4.23: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Quốc Lộ 1A 41
Bảng 4.24: Tổng hợp nguyên nhân điểm đen 42
Bảng 4.25: Tổng hợp các yếu tố HHĐ và TCGT với 78 điểm TNGT 44
Bảng 5.1 : Phân bố TNGT tại các tuyến đen và điểm đen trong đô thị Đà Nẵng 48
Bảng 5.2: Ảnh hưởng mặt cắt ngang đến TNGT tại cạc vị trí trên tuyến 49
Bảng 5.3 : Số vụ TNGT liên quan đến mặt cắt ngang dường tại các vị trí nút 49
v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo năm 4
Hình 1.2. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo khu vực 5
Hình 1.3. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo giờ 6
Hình 1.4. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo phương tiện 6
Hình 1.5. Biểu đồ số vụ TNGT theo giới tính của đối tượng gây ra TNGT 7
Hình 1.6. Biểu đồ số vụ TNGT theo nguyên nhân 7
Hình 1.7. Biểu đồ số vụ TNGT theo nhóm nguyên nhân 8
Hình 2.1. Các thành ph n của hệ thống an toàn đường bộ 9
Hình 2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố trong TNGT 11
Hình 2.3.Sơ đồ phân tích TNGT 11
Hình 2.4 . Mối quan hệ giữa bề rộng đường và TNGT 14
Hình 2.5 : Nút giao ngã ba chữ T không đèn điều khiển 15
Hình 2.6. Biển báo bị cây cối che khuất 16
Hình 2.7. Biển báo nhiều gây quá tải về mặt thông tin 16
Hình 2.8. Sơn k và gờ phân cách đường bị mờ 17
Hình 2.9 . Tiềm ẩn TNGT cho người đi bộ qua đường 17
Hình 3.1. Biểu đồ mức độ nguy hiểm và phân bố TNGT trên địa bàn TP Đà Nẵng 23
Hình 4.1 : Các yếu tố hình học đường 24
Hình 4.2 : Các hình thức tổ chức giao thông trên tuyến 25
Hình 4.3 : Cách xác định độ dốc dọc đường 26
Hình 4.4. Khảo sát độ dốc nút giao Ngô Quyền – Đỗ Anh Hàn 27
Hình 4.5 : Khảo sát điểm TNGT tại Tôn đức Thắng giao Tân Trào – Hồng Thái` 42
Hình 4.6 : Khảo sát điểm TNGT tại ngã ba Nguyến Tất Thành - Hồ Quý Ly 42
Hình 5.1 : Biểu đồ phân bố TNGT tại các nút và trên tuyến 47
Hình 5.2 : Biều đồ mối quan hệ TNGT với loại hình nút và TCGT tại nút 48
Hình 5.3 : Số vụ TNGT bị ảnh hưởng của yếu tố HHĐ và TCGT đến 78 điểm TNGT 49
Hình 5.4 : Ảnh hưởng của các yếu tố HHĐ và TCGT đến TNGT của 78 điểm TNGT 50
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT : An toàn giao thông.
BGTVT : Bộ Giao thông vận tải.
GTVT : Giao thông vận tải.
HSM : Highway Safety Manual.
QĐ : Quy định.
TCN : Tiêu chuẩn ngành.
TNGT : Tai nạn giao thông.
TT : Thông tư.
TN : Tai nạn.
HHĐ : Hình học đường
TCGT : Tổ chức giao thông
GT : Giao thông
ĐCN : Đường cong nằm
ĐC : Đường cong
ĐK : Điều khiển
vii
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao
thông đến tai nạn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Mã số: T2019-06-127
- Chủ nhiệm: ThS. Ngô Thị Mỵ
- Thành viên tham gia:
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 8/2019 đến 8/2020
2. Mục tiêu:
Dựa vào số liệu thống kê và các tiêu chí để phân loại các điểm TNGT đường bộ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Xây dựng biểu đồ cảnh báo TNGT. Khảo sát, phân tích
và xây dựng biểu đồ ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao thông tại
các vị trí thường xuyên xảy ta TNGT. Từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu TNGT
3. Tính mới và sáng tạo:
Từ số liệu TNGT từ năm 2015 -2018, tác giả đã đi phân tích các nguyên nhân cơ
bản theo thu thập của công an giao thông thành phố Đà Nẵng. Sau đó, tác giả xây dựng
biểu đồ phân bố các điểm TNGT, làm cơ sở để khảo sát và nghiên cứu nguyên nhân gây
TNGT từ góc độ những người có kiến thức chuyên môn.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:
- Xây dựng biểu đồ nguyên nhân TNGT từ những số liệu thống kê của công an
thành phố Đà Nẵng từ năm 2015 -2018.
- Phân loại TNGT
- Xây dựng biểu đồ phân bố TNGT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Phân tích và xây dựng biểu đồ ảnh hưởng HHĐ và TCGT đến TNGT trên các tuyến
đen, điểm đen và điểm tiềm ẩn TNGT
viii
5. Tên sản phẩm:
- 1 Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học công nghệ khoa học- Đại học Đà
Nẵng - (JST-UD) có chỉ số ISSN nằm trong danh mục hội đồng chức danh GSNN
- Báo cáo tổng kết đề tài.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
Phương thức chuyển giao : Kết quả nghiên cứu được chuyển giao thông qua việc
nâng cao kiến thức về an toàn giao thông đường bộ ứng dụng trong lĩnh vực đào tạo kỹ
sư chuyên ngành Giao thông và các ngành có liên quan, chuyển giao cho sở giao thông
và Ban an toàn công an Thành phố Đà Nẵng.
Khả năng ứng dụng : Ứng dụng các kết quả nghiên cứu để cảnh bảo người tham gia
giao thông và giúp Ban an toàn giao thông của Sở có những giải pháp nâng cao ATGT
trong thời gian sắp đến .
Ngày 28 tháng 8 năm 2020
Hội đồng KH&ĐT đơn vị
(ký, họ và tên)
Chủ nhiệm đề tài
ThS. Ngô Thị Mỵ
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ix
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Studying the influence of road geometry and traffic organization on
road accidents in Da Nang city
Code number: T2019-06-127
Coordinator: Ngo Thi My
Implementing institution: University of Technology and Education – The University of
Danang
Duration: from 8/2019 to 8/2020
2. Objective(s):
Based on statistics and criteria to classify road traffic accidents in Da Nang city.
Develop traffic warning charts. Survey, analyze and build graphs of the effects of road
geometry and traffic organization at locations where traffic accidents often occur. From
there, proposing solutions to reduce traffic accidents.
3. Creativeness and innovativeness:
Based on the data related to road traffic accidents collected from 2015 to 2018, the
author has analyzed the basic causes according to the assessment of traffic police in Da
Nang city. Then, the author builds a chart of distribution of traffic accidents points, as a
basis for surveying and researching in depth the causes of traffic accidents from the
perspective of people with professional knowledge.
4. Research results:
- Develop a chart of causes of traffic accidents from the statistics of Da Nang city
police from 2015-2018.
- Traffic accident classification.
- Constructing traffic traffic accidents distribution chart in Da Nang city.
- Analyze and build graphs affecting road geometry and traffic organization on
traffic accidents on black lines, black spots and potential traffic accidents.
5. Products:
- 01 Scientific article was published in the Journal of Science and Technology -
(JST-UD)
- The experimental data of traffic accidents.
- Summary report.
1
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
Transfer method : The results and research products are transferred through the
improvement of knowledge of road traffic safety applied in the field of training engineers
specialized in Transport and related industries, transferred to the Department of Transport
of Da Nang.
Applicability: Applying research results to warn people in traffic and help the
Department of Traffic Safety to have good solutions to improve traffic safety in the
future.
2
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng ngày càng phát triển kéo theo nhu c u đi lại,
vận tải hàng hoá, lượng phương tiện tham gia giao thông gia tăng nhanh chóng. Trong
khi đó, quy hoạch đô thị và phát triển mạng lưới giao thông vận tải vẫn thiếu đồng bộ, cơ
sở hạ t ng giao thông phát triển chưa theo kịp; Công tác tổ chức giao thông còn nhiều bất
cập; Ùn tắc giao thông xảy ra ở nhiều tuyến đường.
Theo thống kê Ban An toàn Giao thông thành phố Đà Nẵng trong những năm qua,
TNGT chủ yếu là do ý thức của người tham gia giao thông như chạy quá tốc độ, vượt đèn
đỏ, không quan sát khi chuyển hướng, đi không đúng làn đường … Việc đưa ra kết quả
phân tích TNGT làm cơ sở khoa học để xây dựng biểu đồ, nhằm cảnh báo cho người dân
tham gia giao thông và các nhà quản lý thấy được thực trạng TNGT hiện nay ở Đà Nẵng.
Bên cạnh đó, chưa có một nghiên cứu sâu về tai nạn giao thông đường bộ có tính hệ
thống trên cả hai phương diện lý thuyết và thực nghiệm để làm cơ sở khoa học đề xuất
các giải pháp nâng cao an toàn giao thông.
Xuất phát từ t m quan trọng và tình trạng mất an toàn giao thông trên tuyến, đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao thông đến tai nạn
đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” là rất c n thiết. Những kết quả đạt được sẽ
giúp tăng an toàn giao thông trên tuyến, mang lại hiệu quả cao trong việc khai thác sử
dụng các tuyến đường này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở phân tích, thống kê những vụ TNGT trong các báo cáo hằng năm và
các va chạm giao thông được ghi chép ở các quận huyện, đề tài đưa ra các nguyên nhân
gây TNGT tại các tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trên các phương diện:
hình học, TCGT, sự phân bố các điểm đen, các yếu tố không gian và thời gian ảnh hưởng
đến TN từ đó phân loại và xây dựng các biểu đồ phân bố, biểu đồ ảnh hưởng của các yếu
tố HHĐ và TCGT tại các vị trí thường xuyên xảy ta TNGT. Từ đó đề xuất các giải pháp
giảm thiểu TNGT
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các tuyến đường và các điểm thường xảy ra tai nạn trên Địa bàn Thành phố Đà
Nẵng trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2018.
3
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cách tiếp cận : Sử dụng số liệu TNGT của Công an Đà Nẵng từ nam 2015 -2018;
Bản đồ google Map ; Các bài báo, tiêu chuẩn trong và ngoài nước.
- Phương pháp nghiên cứu : Thực nghiệm ( khảo sát, đo vẽ); Lý thuyết ứng dụng
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu gồm ph n mở đ u, 5 chương và ph n kết luận:
Chương 1: Tổng quan về tai nạn giao thông ở Đà Nẵng từ năm 2015 đến 2018
Chương 2: Cơ sở nghiên cứu của đề tài
Chương 3: Phân loại các điểm tai nạn giao thông và xây dựng biểu đồ phân bố
tai nạn giao thông
Chương 4: Khảo sát thu thập và xử lý số liệu
Chương 5: Xây dựng biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố hình học đường và tổ chức
giao thông đến tai nạn giao thông và đề xuất các giải pháp .
4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2015 – 2018
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
1.1.1 Đặc điểm giao thông lưu thông trên tuyến
Với vị trí địa lý nằm trên các tuyến đường giao thông huyết mạch về giao thông,
hàng không, cảng biển, bên cạnh những công trình được Chính phủ đ u tư, Đà Nẵng đã
triển khai xây dựng nhiều công trình giao thông tạo nên diện mạo mới của thành phố,
điển hình như các tuyến đường Nguyễn Tất Thành, Bạch Đằng, Tr n Hưng Đạo, Phạm
Văn Đồng, Điện Biên Phủ, Nguyễn Hữu Thọ, đường ven biển Sơn Trà - Điện Ngọc, Lê
Văn Hiến và nhiều tuyến đường được chỉnh trang khác. Song song với đó là hàng loạt
các cây c u bắc qua sông Hàn, như C u Sông Hàn, Tuyên Sơn, Cẩm Lệ, Hòa Xuân,
Thuận Phước, và đặc biệt là các dự án mới như C u Rồng nối dài tuyến đường Nguyễn
Văn Linh từ Sân bay Quốc tế Đà Nẵng đến đường Sơn Trà - Điện Ngọc; c u mới để thay
thế c u Nguyễn Văn Trỗi và Tr n Thị Lý... Đây là những dự án sẽ đưa hạ t ng kỹ thuật
thành phố đi trước một bước và đưa thành phố vươn đến những t m cao mới.
1.1.2 Đặc điểm phương tiện lưu thông trên tuyến
Đà Nẵng chủ yếu là đường bộ. Thành phố có 918km đường với 2.700 nút giao
thông, chủ yếu là nút giao thông cùng mức, tốc độ di chuyển giờ cao điểm dưới 17km/h.
Xe buýt có 14 tuyến, chỉ đáp ứng 2% nhu c u đi lại; bãi đỗ xe chỉ đáp ứng 2,6% yêu c u.
“Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng ô tô trung bình trên 11%, xe máy trên 7%. Với mức độ
tăng trưởng như hiện nay, đến năm 2020, thành phố có khoảng 120 nghìn ô tô; 1,2 triệu
phương tiện cá nhân [13].
1.1.3 Dòng xe trên các tuyến đường trên địa bàn Đà Nẵng
Dòng xe trên đại bàn thành phố Đà Nẵng rất phức tạp, có rất nhiều tuyến nguy
hiểm và đặc biệt nguy hiểm. Đoạn tuyến Trường Chinh năm trên tuyến đường QL1A đặc
biệt nguy hiểm, xe tải lớn nhỏ, contener lưu thông với tốc độ khá cao, ngoài ra còn có các
tuyến g n trong trung tâm thành phố: Cách mạng tháng 8, Ngô Quyền, Nguyễn Tất
Thành, Võ Nguyên Giáp…cũng rất nguy hiểm thường xuyên có rất nhiều xe khách du
lịch chạy với vận tốc lớn
Bảng 1. 2. Lưu lượng dòng xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm 2015-2018
Phương tiện Năm
2015 2016 2017 2018
Ô tô 45 vụ (33.58%) 15 vụ
(10.95%)
13 vụ
(13.13%) 1 vụ (1.04%)
Mô tô, gắn máy 78 vụ (58.21%) 107 vụ
(78.1%) 57 vụ (58%) 49 vụ(51.04%)
Khác 5 vụ (3.73%) 1 vụ (0.73%) 27 vụ (27.3%) 1 vụ (1.04%)
5
Đường sắt 6 vụ
(4.48%)
Bán tải 3 vụ (3.13%)
Xe ben 2 vụ ( 1.46%) 9 vụ (9.38%)
Bộ hành 1 vụ (0.73%) 1 vụ (1.04%)
Đ u kéo 3 vụ ( 2.19%) 3 vụ ( 3.13%)
Khách 1 vụ ( 0.73%) 3 vụ ( 3.13%)
Tải 4 vụ (2.92%) 13 vụ
(13.53%)
Taxi 1 vụ ( 1.04%)
Cứu thương 1 vụ ( 1.04%)
Xe con 2 vụ ( 1.46%) 11 vụ
(11.46%)
Bê tông 1 vụ ( 0.73%)
Ngoài ra hai bên tuyến đường có nhiều công trình công cộng như : Trường học,
chợ, bưu điện, ngân hàng, các công ty, khu công nghiệp và tất nhiên là có cả các cụm
dân cư. Vì vậy ngoài xe khách, xe buýt, trên đoạn tuyến còn xuất hiện một lượng rất
lớn các loại xe địa phương như : xe ôtô tự chế, xe tải nhẹ, xe máy, xe đạp và có cả bộ
hành. Có thể nhận thấy dòng xe trên tuyến là dòng xe hỗn hợp với sự tham gia của rất
nhiều thành ph n với tốc độ lưu thông rất khác nhau và với một trật tự lộn xộn. Vì vậy
tình hình giao thông trên tuyến này vô cùng phức tạp và khó kiểm soát.
1.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TNGT TỪ NĂM 2015 -2018
1.2.1.1 Phân tích số vụ TNGT theo năm và theo khu vực
Từ số liệu Ban An toàn Giao thông – Công an Thành phố Đà Nẵng [1], tác giả đã
thống kê từ năm 2015 – 2018 trên địa bàn thành phố đã xảy ra 466 vụ TNGT, làm chết
287 người và bị thương 338 người.
Hình 1.1 Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo năm
6
Dựa vào biểu đồ thống kê các vụ TNGT ở Hình 1.1 cho thấy, tình hình TN trên thành
phố trong 4 năm liên tiếp giảm d n cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết và số người bị
thương), nhưng tính chất nghiêm trọng các vụ TNGT diễn ra ngày càng tăng, làm chết và
bị thương nhiều người.
Hình 1.2. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo khu vực
Biểu đồ Hình1. 2 cho thấy, TNGT tập trung nhiều ở hai quận Hải Châu và huyện
Hòa Vang. Hải Châu là quận trung tâm có nhiều hoạt động hành chính, thương mại - dịch
vụ với nhu c u đi lại rất lớn, mật độ giao thông cao thường xảy ra tắc xe nhiều tuyến đường
giờ cao điểm. Số vụ TNGT ở quận Hải Châu cao nhưng ít nghiêm trọng với tỉ lệ người chết
thấp. Huyện Hòa Vang với diện tích 707,33 km² bằng 72% diện tích ph n đất liền của Đà
Nẵng, nhiều tuyến đường ô tô với lưu lượng xe lớn như đường Quốc lộ 1A, quốc lộ 14B,
đường tránh Nam h m Hải Vân nằm trong huyện này. Ngoài ra, huyện còn có 23 mỏ
khoáng sản, mỗi ngày có hàng trăm xe tải ben vận chuyển đất đá, khoáng sản lưu thông
gây ô nhiễm môi trường và hư hỏng mặt đường tr m trọng. Chính vì vậy, số vụ TNGT với
tỉ lệ người chết và bị thương rất cao so với các quận khác trong thành phố.
1.2.1.2 Phân tích số vụ TNGT theo thời gian
Từ các số liệu điều tra cho thấy, thời gian xảy ra các vụ TNGT trên địa bàn thành
phố từ năm 2015 đến tháng 12 năm 2018 như Hình 1.3.
Có thể thấy thời điểm dễ xảy ra tai nạn nhất là vào các khung giờ cao điểm vào chiều
tối từ 12h -18h và từ 18h – 24h, đây là khoảng thời gian người điều khiển phương tiện bị
tác động tâm lý mạnh với sự mệt mỏi, căng thẳng sau một ngày làm việc. Trong thời gian
về đêm muộn, sau 0h đêm đến trước 6h sáng, khi nhu c u đi lại của người dân địa phương
giảm xuống thì mật độ tai nạn cũng giảm thấp rõ rệt.
7
Hình 1.3. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo giờ
1.2.1.3 Phân tích số vụ TNGT theo phương tiện
Hình 1.4. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo phương tiện
Theo phân tích biểu đồ Hình 1.4, h u hết các vụ tai nạn đều có liên quan đến ít nhất
một môtô. Số vụ tai nạn mô tô chiếm 63,9 % gấp 6 l n ô tô con, bên cạnh số vụ TN do ô
tô tải và ô tô ben đáng báo động do tình hình vận chuyển vật liệu làm các công trình ra
vào thành phố trong mấy năm g n đây tăng lên đáng kể, các vụ tai nạn liên quan đến các
loại phương tiện này thường để lại hậu quả rất lớn. Tuyến đường Ngô Quyền hay xảy ra
tai nạn do xe container gây ra và đều có người chết.
1.2.1.4 Phân tích số vụ TN theo giới tính và độ tuổi người gây TNGT
Bảng 1.2. Số vụ TNGT liên quan đến độ tuổi và giới tính của đối tượng gây ra
TNGT
Tuổi Số vụ do nam gây ra Tỉ lệ Số vụ do nữ gây ra Tỉ lệ
<18 3 0,64% 1 0,21%
18-27 138 29,61% 11 2,36%
27-55 273 58,58% 27 5,79%
>55 11 2,36% 2 0,43%
8
Đối tượng gây ra các vụ TNGT h u hết là nam giới chiếm 91,85% (Hình 1.5) chủ
yếu ở độ tuổi độ tuổi từ 27-55, có một số vụ tai nạn không xác định được giới tính là do
đối tượng gây tai nạn bỏ chạy.
Hình 1.5. Biểu đồ số vụ TNGT theo giới tính của đối tượng gây ra TNGT
1.2.1.5 Phân tích số vụ TNGT theo nguyên nhân
Theo số liệu phân tích, từ năm 2015 – 2018 thì có 16 nguyên nhân gây ra tai nạn
được thống kê theo biểu đồ Hình 1.6.
Hình 1.6. Biểu đồ số vụ TNGT theo nguyên nhân
Nhóm
nguyên nhân
do người
tham gia giao
thông
Yếu tố ĐK
đường
9
Hình 1.7. Biểu đồ số vụ TNGT theo nhóm nguyên nhân
Từ các phân tích và thống kê trên, tác giả đưa ra nhận xét như sau:
- Nhóm nguyên nhân do người tham gia giao thông (chiếm 68,45%): Quá tốc độ,
vượt xe; không quan sát; không nhường đường, xuất hiện trong h u hết các vụ tai nạn.
Điều này chứng tỏ, ý thức tham gia giao thông ảnh hưởng rất lớn đến hành vi điều khiển
phương tiện.
- Nhóm nguyên nhân do điều kiện đường (chiếm 16,09%): Theo số liệu TNGT phía
công an thì làn đường và ph n đường là nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn, nhưng đứng
về góc độ những người có nghiên cứu trong lĩnh vực công trình giao thông, thì những
nguyên nhân do điều kiện đường nêu trên chưa cụ thể, rất khó đưa ra các giải pháp cải
thiện an toàn. C n phải có khảo sát thực tế tại các vị trí xảy ra TNGT, thì mới tìm được
những bất cập là do các yếu tố hình học đường, các đặc trưng của mặt đường hay là do tổ
chức và điều khiển giao thông.
- Nhóm nguyên nhân do yếu tố khác (chiếm 15,46%): Nhóm nguyên nhân này không
xác định được là do đối tượng gây tai nạn bỏ trốn hoặc do các yếu tố về khí hậu, thời tiết
bất thường v.v…
1.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Cơ sở dữ liệu TNGT từ năm 2015 - 2018 mà đề tài đã phân tích cho thấy:
+ TNGT ở Đà Nẵng trong những năm qua giảm, nhưng tính chất nghiêm trọng
các vụ tai nạn ngày càng tăng.
+ TNGT tập trung nhiều ở quận Hải Châu và huyện Hòa Vang, chủ yếu là do
nam giới ở độ tuổi từ 27 - 55 gây ra.
+ Tỉ lệ TNGT do môtô cao nhất chiếm 63,9%, h u hết các vụ tai nạn đều có liên
quan đến môtô.
+ TNGT do người tham gia giao thông chiếm 68,45%; điều kiện đường chiếm
16,09% và các yếu tố khác chiếm 15,46%.
10
2. CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
ATGT đường bộ là một vấn đề rất phức
tạp trong hệ thống gồm người tham gia giao
thông, phương tiện, con đường và môi trường
xung quanh. Đây là một mô hình đơn giản thể
hiện mối quan hệ tương quan giữa các thành
ph n với nhau ( Hình 2.1)
Có thể nói rằng mỗi thành ph n trong hệ
thống gồm con người, phương tiện, con đường và
môi trường là một tiểu hệ thống. Các tiểu hệ thống
này có tác động qua lại lẫn nhau, và trong mỗi một
tiểu hệ thống cũng có các tác động lẫn nhau vì
trong ph n lớn các trường hợp có hơn một phương tiện và một người lái xe trên đường. Các
mối quan hệ này luôn tồn tại. Quan điểm này được nhiều tổ chức trong và ngoài nước chấp
nhận và nghiên cứu phát triển.
2.2 CƠ SỞ PHÂN LOẠI TAI NẠN GIAO THÔNG
2.2.1 Khái niệm tuyến đen, điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT
2.2.1.1 Tuyến đen
Tuyến đen là đoạn đường có chiều dài >250m có đặc điểm hình học và điều kiện
hai bên đường tương tự nhau và thường xuyên xảy ra TNGT [4].
2.2.1.2 Điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT
Theo thông tư số 26/02/2012TT-BGTVT [2], điểm đen và điểm tiềm ẩn TNGT
được định nghĩa như sau:
- Điểm đen TNGT: Là nơi mà tại đó thường xảy ra TNGT;
- Điểm tiềm ẩn TNGT: Là nơi mà tại đó có thể xảy ra TNGT.
Chú ý: “Điểm” ở đây là một khu vực nghiên cứu thông thường là một đoạn đường
hoặc một nút giao nhau và thường xuyên xảy ra TNGT.
2.2.1.3 Điểm cận đen TNGT
Điểm cận đen là điểm có mức độ nguy hiểm trung gian giữa hai điểm đen và
điểm tiềm ẩn TNGT [3].
2.2.2 Cơ sở xác định tuyến đen, điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT
2.2.2.1 Mô hình xác định điểm đen theo chỉ số BS [4]
- Có số liệu TNGT theo các mốc 01 năm, 03 năm hoặc 05 năm.
BS = 9*L + 23*D+ (P/24) ≥ 46 (2.1)
Môi trường
Con người
Phương tiện Con đường
Hình 2. 2 Các thành phần của hệ
thống an toàn đường bộ
11
Trong đó:
BS: Chỉ số đánh giá mức độ TNGT;
L: Tổng số người bị thương nhẹ;
D: Tổng số người bị chết;
P: Thiệt hại tài sản (triệu đồng).
2.2.2.2 Cơ sở xác định điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT theo thông tư BGTVT số 26/2012/TT-BGTVT
Tiêu chí xác định điểm đen là tình hình TNGT xảy ra trong một năm (12 tháng), thuộc
một trong các trường hợp sau:
1. 02 vụ tai nạn giao thông có người chết;
2. 03 vụ tai nạn trở lên, trong đó có 01 vụ có người chết;
3. 04 vụ tai nạn trở lên, nhưng chỉ có người bị thương.
Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn TNGT là hiện trạng công trình đường bộ, hiện trạng
khu vực và tình hình TNGT xảy ra trong một năm (12 tháng), thuộc một trong các trường
hợp sau:
1. Hiện trạng công trình đường bộ, hiện trạng tổTCGT và xung quanh vị trí có
yếu tố gây mất ATGT.
2. Xảy ra 05 vụ va chạm trở lên hoặc có ít nhất 01 vụ tai nạn nhưng chỉ có người
bị thương.
2.2.2.3 Cơ sở xác định tuyến đen
Tuyến đen là đoạn có mật độ TNGT trung bình/ 1km cao hơn 20% mật độ
TNGT trung bình/ 1km của chiều dài toàn tuyến (tuyến có nhiều điểm TNGT) [4].
2.3 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT
Giao thông được tạo nên bởi ba yếu tố tổng hợp: Con người, có nhu c u đi lại và
thực hiện đi lại, con đường là môi trường đi lại và xe cộ là phương tiện đi lại. Ba yếu tố
này hoạt động và tác động với nhau, tạo ra một kết quả, thỏa mãn nhu c u đi lại của con
người. Nếu sự hoạt động và tác động lẫn nhau của các yếu tố trên là đúng và êm thuận thì
sẽ có giao thông an toàn, thuận lợi. Trái lại nếu một trong các yếu tố đó hoạt động không
bình thường hoặc tác động không đúng với các yếu tố khác thì sẽ xuất hiện nguy cơ xảy
ra tai nạn. Như vậy, TNGT xảy ra với sự góp ph n của ba yếu tố:
- Nhân tố con người: Bao gồm cả tuổi tác, khả năng đánh giá, kỹ năng lái xe, kinh
nghiệm, sự chú ý, sức khỏe và sự tỉnh táo.
- Phương tiện: Bao gồm thiết kế, sản xuất và bảo dưỡng
- Điều kiện đường, tổ chức giao thông và môi trường - bao gồm liên kết hình học,
mặt cắt, các thiết bị điều khiển giao thông, ma sát bề mặt, kết cấu, biển báo, thời
tiết, khả năng hiển thị…
HSM đã đưa ra nghiên cứu của Treat được tiến hành vào năm 1980 cho biết ảnh
12
hưởng của các yếu tố trong các vụ TN thể hiện trong sơ đồ sau:
Hình 2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố trong TNGT
Theo[10] phân tích các yếu tố ảnh hưởng TNGT như sơ đồ hình 2.3 :
Hình 2.3.Sơ đồ phân tích TNGT
2.3.1 Mối liên hệ giữa yếu tố HHĐ đến TNGT
TNGT xảy ra do nhiều nguyên nhân, trong đó có thể có một ph n là do khiếm
khuyết trong thiết kế hình học tuyến đường. Thiết kế hình học tuyến là một công tác
quan trọng trong thiết kế một công trình đường ô tô. Sản phẩm của nó là các kích thước
hình học của các bộ phận cơ bản của tuyến:bình đồ, trắc dọc và trắc ngang. Mỗi bộ phận
của tuyến và sự kết hợp giữa chúng đều có những ảnh hưởng đến quá trình khai thác của
tuyến đường một khi chúng được xây dựng.
Theo Muchene 2013, bề rộng ph n xe chạy nhỏ, lề đường hẹp đường cong nằm
bán kính nhỏ đều ảnh hưởng lớn đến TN và các vụ va chạm trên đường. Với bán kính
13
đường cong đứng lồi và lõm, các nghiên cứu hiện nay cho thấy không có mối quan hệ rõ
ràng nào giữa đường cong đứng và cường độ TN.
2.3.1.1 ĐCN và TNGT
Mối quan hệ giữa an toàn giao thông và bán kính ĐCN là tương đối phức tạp vì nó
nằm trong các mối quan hệ liên quan khác của các yếu tố của đường cong ( độ cong, suất
biến đổi độ cong, bán kính) như siêu cao, hệ số lực ngang, đoạn nối siêu cao. Nhưng nhìn
chung TNGT sẽ làm giảm đi khi tăng bán kính các đường cong nằm .
a. Bán kính ĐCN và TNGT
Khi vào đường cong, xe phải chịu một lực ly tâm. Lực này có thể gây ra mất ổn
định cho xe như gây trượt hoặc lật xe. Để cân bằng với lực này, c n cấu tạo siêu cao và
lựa chọn hệ số lực ma sát ngang thích hợp. Bán kính ĐCN tối thiểu có thể xác định theo
công thức:
Rmin =)(127 max
2
sci
V
(2.2)
Trong đó:
V : tốc độ thiết kế (km/h);
: hệ số lực lực ngang
iscmax: độ siêu cao lớn nhất
Đây là công thức quen thuộc trong các qui trình thiết kế đường của các nước và
thường được lập thành các bảng tra sẵn. Về mặt lý thuyết, việc lựa chọn bán kính ĐCN
theo các qui trình là đủ để đảm bảo một giới hạn an toàn về mặt ổn định động lực học khi
xe vào đường cong. Tuy nhiên thực tế khai thác, ĐC vẫn là nơi tập trung nhiều TNGT.
Thống kê của các nước chỉ ra cường độ TN tại các ĐC thường cao gấp từ 1,5 đến 1,7 l n
so với cường độ tai nạn trên đoạn thẳng. Các ĐCN có bán kính R < 200m thì số TN xảy
ra cao gấp 2 l n so với ĐC có bán kính R>400m. Bán kính R= 400m được coi là ngưỡng
an toàn [7] .
b. Độ cong DC và TNGT
Độ cong: R
DC2
3600
( độ/100m) (2.3)
Cường độ TN tại các ĐC còn phụ thuộc vào độ cong của ĐC. Cường độ TNGT sẽ
giảm đi khi tăng bán kính và giảm độ cong của ĐC, thể hiện qua công thức 2.4 [8].
ln(AR + 0,1) = - 2,2 + 0,064 (DC) (2.4)
Trong đó:
AR: cường độ tai nạn (vụ/triệu xe) ;
DC : độ cong của đường cong (độ/100 ft)
c. Biến đổi độ cong CCR và TNGT
14
310.K
CCR
(Gon/km)
TNGT cũng còn phụ thuộc vào suất biến đổi độ cong CCR với tổ hợp các ĐC bao
gồm ĐC tròn và các ĐC chuyển tiếp. Đường cong có suất CCR lớn hơn 360 gon/km và
bán kính nhỏ hơn 175 m có cường độ TN cao gấp 2 l n so với các đường cong có CCR =
180 - 360 gon/km và bán kính ĐC từ 175 - 350 m, cao gấp 4 l n so với các đường cong
có CCR nhỏ hơn 180 gon/km và bán kính lớn hơn 350 m [8].
2.3.1.2 Độ dốc dọc TNGT
Tại các đoạn lên dốc hoặc xuống dốc trên trắc dọc dọc thường xảy ra TNGT là do
các nguyên nhân sau: Khi xe xuống dốc có thể xảy ra các tình huống: xe chạy khỏi lề, xe
đâm vào xe trước, xe mất khả năng phanh, lao xuống tự do và dễ đâm vào các phương
tiện giao thông khác. Khi lên dốc do t m nhìn bị che khuất bởi đỉnh dốc.
Theo các số liệu quan trắc ở nước ngoài thì đường có độ dốc dọc càng cao thì
mức độ TNGT càng cao. Số TNGT xảy ra khi xe xuống dốc cao gấp 2 - 2,5 l n so với khi
leo dốc. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ dốc dọc tới TNGT, người ta thấy vấn đề này
càng thể hiện rõ khi các đoạn dốc > 4% được xây dựng trùng với ĐC nằm . Khi độ dốc
của đường càng cao kết hợp với bán kính ĐC càng nhỏ thì TNGT sẽ rất cao. Mối liên hệ
giữa cường độ TN và độ dốc có thể tham khảo qua công thức [8]
2.023,0105,0265,0 iiAR (2.5)
Trong đó:
AR: cường độ tai nạn ( vụ/ triệu xe.km);
i : độ dốc dọc của đường (%)
2.3.1.3 Mặt cắt ngang và TNGT
a. Bề rộng phần xe chạy :
Bề rộng ph n xe chạy càng nhỏ càng có khả năng gây tai nạn. Trên cơ sở số liệu
của Liên xô cũ, Đức, và các nước châu Âu khác, Silyanov thiết lập mối quan hệ giữa
cường độ tai nạn và bề rộng mặt đường như sau[8]:
21,0.173,0
1
BAR (2.6)
Trong đó:
AR : cường độ tai nạn (vụ/ 10 triệu xe.km);
B: chiều rộng mặt đường (m)
Từ đó có thể thấy số vụ TN sẽ tăng lên khi chiều rộng ph n xe chạy bị thu hẹp.
Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng khi mở rộng đường từ 2,7 m lên 3,7 m, số vụ TN
có thể giảm tới 35% [8].
15
Hình 2.4 : Mối quan hệ giữa bề rộng đường và TNGT [12]
b. Số làn xe
Quan hệ giữa làn xe và hệ số ảnh hưởng TNGT
2 làn xe : 1
3 làn xe: 1.5
4 làn xe không giải phân cách : 0.8
c. Lề đường
Lề đường được gia cố chắc chắn và rộng trên 2,0 m luôn là điều mong muốn vì nó
có thể giảm số vụ tai nạn đến 34% so với lề đường hẹp hơn và không được gia cố. Bề
rộng lề nhỏ, xe đỗ trên lề sẽ ảnh hưởng đến phạm vi ph n xe chạy, xe đỗ trên đường gây
10-25% TN; 30% do người đi bộ đi qua vị trí xe đỗ [8]
Ở lề đường và ph n phân cách có bố trí dải mép, trong TCVN 104-2007, yêu c u
với Vtk>=50km/h, phải bố trí dải mép ở lề đường. Trường hợp tốt khi bố trí dải mép
bằng BTXM, sơn trắng, rộng 50-75cm, giảm số TNGT 20%.
d. Dải phân cách
Dải phân cách được sử dụng để che chắn các mối nguy hiểm trên đường hoặc để
ngăn va chạm trực diện xe cộ, giảm TNGT nghiêm trọng xe va vào nhau ngược chiều .
16
Nhưng dải phân cách cũng là nguyên nhân chiếm 15-20% TN trên trục đường do xe tải
đâm vào DPC. Để tăng an toàn giao thông thì thường bố trí các công trình chống lóa mắt
cho xe đi ngược chiều. Dải phân cách mềm d o (ví dụ dây thừng), nửa cứng (ví dụ d m
thép) hoặc cứng (ví dụ:bê tông), và có thể được áp dụng trên lề đường; tâm đường; hoặc
cả hai
2.3.1.4 Đường nhánh
“Đường nhánh” là nhập và tách khỏi (vào và ra) khỏi làn đường chính, chẳng hạn
như các nút giao ( ngã ba chữ Y hay T, ngã tư chữ +) , đoạn dốc nối, đường vào các khu
dân cư, nơi đậu xe (thậm chí là các điểm đỗ xe bên đường), điểm dừng xe buýt… Khi
phương tiện đi với tốc độ trên 30 km/h thì rất nguy hiểm nếu đứng trên góc độ an toàn
đường bộ. Đặc biệt là ở khu vực trung tâm thành phố Đà Nẵng có nhiều nhà dân sống dọc
hai bên đường và nhiều đường nhánh nhỏ dọc trên các tuyến đường để đi vào nhà dân.
Hình 2.5 : Nút giao ngã ba chữ T không đèn điều khiển
2.3.2 Mối liên hệ giữa TCGT đến TNGT
Tại các thành phố, TCGT trên đường được điều tiết hoặc điều khiển bằng đèn giao
thông và các biển báo, tín hiệu và đảo. Tuy nhiêu, có nhiều TN xảy ra do các biển báo và
biển chỉ dẫn trên đường chưa thu hút sự chú ý của những người lái xe (theo Osueke &
Okorie, 2012). Biển báo phụ thuộc vào tính chất của đường và việc sử dụng con đường,
c n giới hạn tốc độ để có thể quan sát được.
2.3.2.1 Mối quan hệ giữa đảo đến TNGT
Đảo dẫn hướng có nhiều dạng khác nhau (tam giác, tròn, elip, hình giọt nước,
dạng kéo dài…) với vai trò phân tách luồng giao thông, dẫn các luồng xe đi theo những
hướng nhất định nhằm nâng cao an toàn xe chạy và khả năng thông xe của nút. giảm bớt
các điểm xung đột nguy hiểm, phân tán các điểm xung đột và giảm độ phức tạp của nút.
17
Đảo hình xuyến đường một chiều xung quanh đảo trung tâm hình tròn, với lối vào
được kiểm soát bởi vạch và biển báo nhường đường có thể được lắp đặt với chi phí tương
đối trung bình đến cao, và có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ rất lớn các vụ va chạm tiềm
ẩn (giảm 60% TN thương vong)[11].
2.3.2.2 Mối quan hệ giữa khiếm khuyết c a iển áo đến TNGT
Biển báo nhiều nơi lắp đặt không đúng vị trí gây cản trở t m nhìn cho người tham
gia giao thông và đôi khi trở thành vật cản trên đường, khi lắp đặt nhiều biển báo tại cùng
một vị trí sẽ làm cho người tham gia giao thông bị quá tải thông tin trong khi anh ta cũng
phải nhận tất cả các thông tin khác về tình hình giao thông. Và một điều rất dễ nhận thấy
nữa trên các tuyến đường nước ta là biển báo thường bị cây cối che khuất.
Hình 2.6. Biển báo bị cây cối che khu t
Hình 2.7. Biển báo nhiều gây quá tải về mặt thông tin
18
2.3.2.3 Mối quan hệ giữa khiếm khuyết sơn k đường và TNGT
Tuổi thọ của sơn k đường rất ngắn vì vậy chúng mờ d n rất nhanh và mất hẳn ở nhiều
chỗ. Và ta thường thấy ở một số nơi sơn k đường mới và cũ chồng chéo lên nhau sẽ làm
cho người lái xe mất phương hướng trong một số trường hợp.
Hình 2.8 Sơn k đường, gờ giảm tốc bị mờ
Nếu bố trí hợp lý chỗ băng qua đường cho người đi bộ có thể có tác dụng đáng kể
trong việc giảm tỷ lệ va chạm giữa phương tiện và người đi bộ như so với đường không
có điểm giao cắt được chỉ định (giảm 25-45% cho đường đi bộ có vạch sơn, và 60%
đường đi bộ có vạch sơn và làm dốc cao) [11].
2.3.2.4 Mối quan hệ đường đi ộ và TNGT
Đường người đi bộ sử dụng ở các khu vực trung tâm thành phố, nơi có số lượng
người đi bộ nhiều, để giảm nguy cơ thương tích và tử vong cho người đi bộ, cũng như
tăng sự hấp dẫn và việc sử dụng đi bộ làm phương tiện giao thông, do đó làm giảm
đường tắc nghẽn và mang lại các lợi ích sức khỏe.Việc bố trí lối đi bộ có thể giảm đáng
kể tỷ lệ va chạm giữa phương tiện và người đi bộ (giảm 40-60%) khi không bố trí [11].
Hình 2.9 : Tiềm ẩn TNGT cho người đi bộ qua đường
19
2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Dựa vào các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập trên, đề tài lựa
chọn cơ sở nghiên cứu áp dụng cho đường bộ trong địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau :
2.4.1 Cơ sở xác định tuyến đen, điểm đen, điểm cận đen, điểm tiềm ẩn TNGT của
đề tài
Tác giả đã lựa chọn cơ sở nghiên cứu để cảnh báo có hiệu quả và thuận lợi cho việc
khảo sát các điểm TNGT như sau:
+ Tuyến đen là đoạn có mật độ TNGT trung bình/ 1km cao hơn 20% mật độ TNGT
trung bình/ 1km của chiều dài toàn tuyến (tuyến có nhiều điểm TNGT).
+ Điểm đen: Điểm thỏa mãn tiêu chí theo thông tư 26/12/TT-BGTVT và có hệ số BS
>=46.
+ Điểm tiềm ẩn TNGT: Điểm thỏa mãn tiêu chí theo TT 26/12/TT-BGTVT và có hệ số
BS<23.
+ Điểm cận đen: Điểm có hệ số 23=<BS<46 (tương ứng 1 vụ TNGT có 1 người chết,
hoặc 1 người chết và 1 người bị thương).
2.4.2 Cơ sở xác định ảnh hưởng của HHĐ và TCGT đến TNGT của đề tài
Các yếu tố ảnh hưởng của hình học đường đến TNGT, tác giả lựa chọn như bảng sau :
Bảng 2.1 : Các yếu tố hình học đường và TCGT đề xu t nghiên cứu của đề tài
Yếu tố chung Yếu tố chi tiết Yếu tố khảo sát
HÌNH HỌC
ĐƯỜNG
Mặt cắt ngang
đường
Bề rộng xe chạy
Số làn xe
Dải phân cách
Lề đường (dải mép Vtk >= 50km/h)
Độ dốc dọc Trị số, lên dốc, xuống dốc id>=4%
Đường cong nằm Bán kính R< 400m, ảnh hưởng các đường
cong liền kề
TỔ CHỨC
GIAO THÔNG
Vạch sơn , biển báo Chất lượng, tình trạng, số lượng, nội dung, khả
năng hiển thị, khả năng nhận ra.
Lối đi bộ cho người
qua đường
Không bố trí, bố trí không hợp lý
Tại nút Đèn điều khiển, góc giao, hình thức giao , đảo
trong nút
20
3. CHƯƠNG 3 : PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ TAI NẠN GIAO THÔNG
3.1 PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM TNGT
3.1.1 Tuyến đen
Dựa trên cơ sở đã đề cập 2.4.1, tác giả phân loại ra 68 điểm cận đen TNGT thuộc 13
tuyến đen theo Bảng 3.1
Bảng 3.1. Các tuyến đen trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Stt Tuyến
đường Số Nhà, Khu Vực
Chỉ số
BS
1 Âu Cơ (4
người chết)
Số 277 23
số 292, Hòa Khánh Bắc 23,04
390, P. Hòa Khánh Bắc 23
2
Cách Mạng
Tháng 8 (5
chết, 2 bị
thương)
Metro 23
Khu vực giao nhau, Hòa Thọ Đông (CMT8- Nguyễn Phước T n) 23
Cách M. tháng 8 - Ông Ích Đường 41
Khuê Trung (CMT8- N. Hữu Thọ) 23,17
Khuê Trung (Cách Mạng Tháng 8 + Hà Tông Quyền) 23,17
3
Điện Biên
Phủ
(5 chết, 2 bị
thương)
số 7, Thạc Gián 23,8
số 618, Thanh Khê Tây 41
Hòa Khê (Điện Biên Phủ - Nguyễn Như Tăng) 23
Chính Gián (Điện Biên Phủ - Nguyễn Tri Phương) 23.2
4
Đường tránh
Hải Vân –
Túy Loan(8
người chết, 2
bị thương)
C u Thượng Nam Ô, Hòa Hiệp Bắc 23,21
Km24+800, Hòa Sơn 23
Thôn Thạch Nham Tây, Hòa Nhơn 32
Km23+300, thông phú Thượng, xã Hòa Sơn 23
Khu công nghệ cao, Thôn Quan Nam 1, xã Hòa Liên 32
5
Ngô Quyền
(6 người chết,
5 bị thương
Số 490, An Hải Bắc 32,04
Số 1093, An Hải Đông 23
Số nhà 763, An Hải Bắc 23
Vũ Văn Dũng - Ngô Quyền 23
An Hải Bắc (Ngô Quyền - Nguyễn Thế Lộc) 23
6
Nguyễn
Lương Bằng
(8 người chết,
3 bị thương)
số 716 32
Ngã 3, tổ 51-52, Hòa Hiệp Nam 23
số 343, Hòa Khánh Bắc 23
Hòa Khánh Bắc 41
02, P. Hòa Khánh Bắc 23
960, P. Hòa Hiệp Nam 23
Số nhà 681, P. Hòa Hiệp Nam 23
Số nhà 581, P. Hòa Hiệp Nam 23
7
Nguyễn Tất
Thành
(10 người
chết, 2 bị
thương)
Số 849, Trụ điện chiếu sáng số CS96-T5NTT, P. Xuân Hà 32,21
Trước số nhà 1147, 1165 23
919, Xuân Hà 23
Số 1633, Thanh Khê Tây 23
437, 429, Tam Thuận 23
P. Hòa Hiệp Bắc (Nguyễn Tất Thành nối dài) 23
21
Hòa Khánh Bắc (Nguyễn Tất Thành-Phan Văn Định) 32
8
Phạm Hùng
(5 người chết,
4 bị thương)
Thôn Miếu Bông, Hòa Phước 32
Số 123, Hòa Xuân 23
Hòa Xuân (Phạm Hùng-5m5) 32
9
Quốc lộ 14B
(8 người chết,
6 bị thương)
Thôn Phú Sơn Tây, Hòa Khương 23,06
Cẩm Toại Trung, Hòa Vang 23
Km30+900, Hòa Khương 23
Km 32 +150, thôn Phú Sơn, xã Hòa Khương 23
Km26+800, Thôn Cẩm Toại Tây, Hòa Phong 23
10
Quốc lộ 1A
(15 người
chết, 5 bị
thương)
Giáng Nam 2, Hòa Phước 23
Km 942 + 100, Hòa Phước 23
Km 941+100, thôn Giáng Nam 2, Hòa Phước 23
11
Tôn Đức
Thắng
(11 người
chết, 4 bị
thương)
Số 459 41
SN 257 23
Hòa An (Tôn Đức Thắng - Bắc Sơn) 32,04
Ngã ba. P. Hòa Khánh Nam (Tôn Đức Thắng - Nguyễn Sinh Sắc) 23
Hòa Minh (Tôn Đức Thắng-Hoàng Văn Thái) 32
Hòa Khánh Nam (Tôn Đức Thắng-Ngô Thì Nhậm) 23
Hòa Minh (Tôn Đức Thắng-Nguyễn Huy Tưởng-Tô Hiệu) 32
Hòa Khánh Nam (Tôn Đức Thắng-Phạm Như Xương) 23
12
Trường
Chinh
(8 chết, 1 bị
thương)
Số 1020 23
Số 203, An Khê 23,4
Số 289, An Khê 32,42
Cây xăng Thái Lộc, số 95, An Khê 23
Số 261, An Khê 23
Số nhà 225, P. An Khê, Thanh 23
962, Hòa Phát 23
13
Võ Nguyên
Giáp(8 người
chết, 2 người
bị thương)
Trụ điện CS469 23
Trụ đèn CS340T10, Phước Mỹ 23,02
TĐ 239, Mân Thái 23
Trước Khách sạn Full Man, KS Furama, P.Khuê Mỹ 23
Mỹ An (Võ N Giáp – Hồ Xuân Hương Hương) 23,04
3.1.2 Điểm đen
Từ kết quả phân tích số liệu, tính toán chỉ số BS tác giả đã tổng hợp được 10
điểm đen theo Bảng 3.2
22
Bảng 3.2. Các điểm đen TNGT trên thành phố Đà Nẵng
Stt Vị trí TNGT Tọa
độ Vụ Chết
Bị
thương
Uớc tính
(triệu đồng) Chỉ số BS
1 Đường tránh Nam Hải Vân -
Hoàng Văn Thái
16
.03
65
9,
10
8.1
35
07
1 7
161,0
2 Huỳnh Tấn Phát + Huy Cận
16
.03
26
6,
10
8.2
146
5
1 1 3 2 50,1
3 Số nhà 845, Âu Cơ, Hòa
Khánh Bắc 1
6.0
78
32
,
10
8.1
22
84
1 1 3
50,00
4 Cách Mạng Tháng Tám - Lê
Thanh Nghị
16.0
26
25
,
108.2
20
91
1 2 0 1 46,04
5 Tr n Đại Nghĩa - Song Hào
15.9
936,
108.2
5832
1 2 0
46,00
6 ĐT 602, An Ngãi Đông
16.0
7631,
108
.11205
1 2 0
46,00
7 Ngô Văn Sở - Nguyễn Đình
Trọng
16.0
6829,
108.1
4934
1 2
3 46,13
8 Trường Sa - Hòa Hải
15.9
9138,
108.2
700
1 1 4 2 59,08
9 C u vượt Hòa C m Đường
nhánh bắc, Hòa Thọ Đông
16
.01
434,
10
8.1
927
1 2 0
46,00
10 Phạm Hùng
15
.99
27
1,
10
8.2
07
44
1 1 3
50,00
23
3.1.3 Điểm tiềm ẩn TNGT
Từ kết quả phân tích số liệu, tác giả đã tổng hợp được 93 điểm tiềm ẩn TNGT,
Bảng 3.3 liệt kê một số điểm điển hình.
Bảng 3.3. Các điển tiềm ẩn TN trên địa bàn thành phố
Stt Địa điểm Tọa độ
1 Giao Lộ Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Quốc Lộ 1, Xã Hòa Phước,
Huyện Hòa Vang 15.9587, 108.21517
2 Giao Lộ Ngô Quyền - Bình Than, Phường Thọ Quang, Quận
Sơn Trà
16.09345,
108.24389
3 Giao Lộ Ngô Quyền - Đỗ Anh Hàn, Phường An Hải Bắc,
Quận Sơn Trà
16.08203,
108.23505
4 Lê Văn Hiến - Huyền Trân Công Chúa, Phường Hòa Hải,
Quận Ngủ Hành Sơn
16.00264,
108.25971
5
Nút Giao Thông Ngô Quyền - Ngũ Hành Sơn - Nguyễn Văn
Thoại - C u Tr n Thị Lý, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành
Sơn
16.00264,
108.25971
6 Trước Trường Đại Học Kinh Tế, Phường Mỹ An, Ngũ Hành
Sơn 16.04739, 108.2387
7 Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Trưng Nữ Vương 16.045523,
108.209815
…. …… ….
93 Số 756 Tr n Cao Vân, Thanh Khê Đông, 16.071682,
108.185847
3.2 Xây dựng biểu đồ TNGT
Với số liệu 466 vụ TNGT, việc phân bố hết các điểm này trên bảng đồ bị rối, tác
dụng cảnh báo hay công tác khảo sát nghiên cứu sâu hơn không có hiệu quả cao. Chính vì
vậy, việc xây dựng biểu đồ cảnh báo và hiệu quả trong khảo sát tác giả tập trung vào các
tuyến đen, điểm đen và điểm cận đen.
24
Hình 3.1. Biểu đồ mức độ nguy hiểm và phân bố TNGT trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng(sử dụng Google map)
Trên biểu đồ có 78 điểm bao gồm 10 điểm đen, 13 tuyến đen trên đó có 68 điểm cận
đen TNGT. Các tuyến đen nằm trên các đường trục chính thành phố (Bảng 3.1) lưu lượng
xe cộ tham gia giao thông rất lớn, tốc độ xe chạy cao, giao cắt với các đường đi này có
nhiều ngõ h m nhỏ khó quan sát, nhiều vụ TNGT nghiêm trọng xảy ra trên các tuyến
đường này như đường Tôn Đức Thắng, Cách Mạng Tháng Tám, Ngô Quyền. 8/10 điểm
đen nằm ở các nút giao với đường chính. Sự thể hiện mức độ nguy hiểm của các tuyến,
các điểm trên biểu đồ sẽ góp ph n cảnh báo nguy cơ TNGT trên đường, để người dân có
ý thức và trách nhiệm hơn khi tham gia giao thông.
25
4. CHƯƠNG 4 : KHẢO SÁT, THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CẦN KHẢO SÁT
Các yếu tố hình học đường c n khảo sát : Đường cong nằm, các yếu tố mặt cắt ngang
đường ( số làn xe, bề rộng 1 làn xe, dải phân cách, vỉa hè, bề rộng lề đường), độ dốc dọc.
Hình 4.1 : Các yếu tố hình học đường
Hình 4.2 : Các hình thức tổ chức giao thông trên tuyến
26
Các yếu tố liên liên quan đến tổ chức giao thông c n khảo sát : Tại nút ( loại nút ngã
ba, ngã tư, có đèn ĐK, có đảo, vạch sơn, biển báo); Trên đường ( 1 chiều, 2 chiều, tách
dòng, có đường đi bộ trên vỉa hè , có dải an toàn, có dải phân cách, đậu đỗ xe, vạch sơn,
biển báo) , cụ thể xem Hình 4.2
4.2 KHẢO SÁT CÁC VỤ TNGT TRÊN CÁC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Dựa vào biểu đồ phân bố trên bảng đồ, tác giả phân tích trên 13 tuyến đen ( 68
điểm cận đen) và 10 điểm đen TNGT. Các tuyến khảo sát: Tôn Đức Thắng, Ngô Quyền,
Võ Nguyên Giáp, Âu Cơ, Nguyễn Lương Bằng, Đường Cách Mạng Tháng 8, Quốc Lộ
14b, Điện Biên Phủ, Đường Tránh Nam Hải Vân – Túy Loan, Trường Chinh, Nguyễn
Tất Thành, Phạm Hùng, Quốc Lộ 1A.
- Phương pháp khảo sát
• Bảng đồ Google map: xác định tọa độ các điểm TNGT
• Quan sát : tình trạng vạch sơn , biển báo
• Máy ảnh chụp lại các bất cập của tình trạng đường của điểm tai nạn
• Thước dây đo các bộ phận mặt cắt ngang
• Máy thủy bình : đo độ dốc dọc đường
Bảng 4.1 : Mẫu khảo sát các yếu tố HHĐ và TCGT tại các điểm TNGT
MẪU KHẢO SÁT TRÊN TUYẾN MẪU KHẢO SÁT TẠI NÚT
Tên tuyến Thông số,
đặc điểm Tên tuyến
Thông số,
đặc điểm
Vị trí Vị trí
Số làn xe Loại hình nút ( ngã 3 (Y,T), ngã
tư(+), có đèn ĐK không ?
Bề rộng ph n xe chạy Ph n xe chạy nhánh 1 (bề rộng,
mấy làn)
Bề rộng lề đường Ph n xe chạy nhánh 2 (bề rộng,
mấy làn)
Bề rộng dải an toàn lề đường Ph n xe chạy nhánh 3 (bề rộng,
mấy làn)
Bề rộng dải phân cách Ph n xe chạy nhánh 4 (bề rộng,
mấy làn)
Bề rộng dải an toàn phân cách Các loại biển báo
Đường cong nằm R (m) < 400 Vạch sơn cho người đi bộ qua
đường
Độ dốc dọc đường lớn i> 4% ĐCN tại nút R (m) < 400
Tình trạng vạch sơn tim đường Độ dốc dọc lớn I > 4%
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ,
ko có)
Gờ giảm tốc
27
4.2.1 Khảo sát độ dốc dọc đường
Hình 4.3 : Cách xác định độ dốc dọc đường
Công thức xác định độ dốc dọc đường : Id = x100% (4.1)
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp đo độ dốc tại các điểm TNGT
STT Địa điểm
Cao
độ
điểm
A
Cao
độ
điểm
B
Khoảng
cách
AB
Khoảng
cách AB’
Chênh
cao h
Độ dốc
dọc I
(%)
1 Ngô Quyền -
Nguyễn Thế Lộc 0,665 2,408 42,5 42,43 1,743 4,1
2 Ngô Quyền - Đỗ
Anh Hàn 0,68 2,29 40,9 40,84 1,61 3,9
3 1093 Ngô Quyền 1,686 0,796 41,6 41,59 0,89 2,1
4
Huyền Trân Công
Chúa - Lê Văn
Hiến
1,246 3,345 40 39,86 2,099 5,3
5 960 Nguyễn
Lương Bằng 1,264 2,135 31,5 31,43 0,871 2,8
28
Hình 4.4. Khảo sát độ dốc nút giao Ngô Quyền – Đỗ Anh Hàn
4.2.2 Khảo sát các yếu tố TNGT khác
4.2.2.1 Tuyến đường Tôn Đức Thắng
Bảng 4.3: Tổng hợp nguyên nhân của tuyến Tôn Đức Thắng
TUYẾN ĐƯỜNG Tôn Đức Thắng
Điểm tai nạn theo STT Số nhà 257
Số làn xe 6 làn
Bề rộng ph n xe chạy 3,5 m
Bề rộng lề đường 0.25m
Bề rộng dải an toàn lề đường 0.25m
Bề rộng dải phân cách 2 m
Bề rộng dải an toàn dải phân cách 0.25m
Đường cong nằm R (m) Đường cong nằm R=501.2m
T m nhìn trên đường cong nằm T m nhìn bị khuất
Độ dốc dọc đường i>2% Đảm bảo
Tình trạng vạch sơn tim đường Mờ nhạt
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ, ko có) Thiếu biển báo giao với đường dân sinh
và biển báo vào đường cong
Gờ giảm tốc Mờ nhạt, không rõ
29
Bảng 4.4 : Tổng hợp nguyên nhân theo nút Tôn Đức Thắng
Tên tuyến Tôn Đức Thắng
STT của điểm tai
nạn
Tôn Đức
Thắng-
Tân
Trào-
Hồng
Thái
Tôn Đức
Thắng-
Nguyễn
Huy
Tưởng- Tô
Hiệu
Tôn Đức
Thắng-
Phạm
Như
Xương
Tôn Đức
Thắng-
Nguyễn Sinh
Sắc
Ngô Văn Sỡ - Tôn Đức
Thắng – Ngô Thì
Nhậm
Loại hình nút (
ngã 3, ngã tư, có
đèn ĐK?)
+ , đèn
Đk
+ , đèn ĐK T, đèn
Đk
Y, đèn Đk T, đèn Đk
Ph n xe chạy
nhánh 1 (bề rộng,
mấy làn)
3,5x6
làn 3,5x6 làn
3,5x6
làn 3,5x6 làn 3,5x6 làn
Ph n xe chạy
nhánh 2 (bề rộng,
mấy làn)
3,5x6
làn 3,5x6 làn
3,5x6
làn 3,5x6 làn 3,5x6 làn
Ph n xe chạy
nhánh 3 (bề rộng,
mấy làn)
Đường
Bắc Sơn
7m,2 làn
Đường
Nguyễn
Huy Tưởng
3.5m, 2 làn
5.25x2
làn 3.75m x 8
Đường Ngô Thì Nhậm
5.25x2 làn
Ph n xe chạy
nhánh 4 (bề rộng,
mấy làn)
Đường
Tân
Trào
5.5m, 2
làn
Đường Tô
Hiệu 3.5m,
2 làn
- - Đường Ngô Văn Sỡ
5.25x2 làn
Các loại biển báo có đủ Có, rõ đ y đủ đ y đủ đ y đủ
Vạch sơn cho
người đi bộ qua
đường
Mất, mờ Mờ
vạch sơn
cho
người đi
bộ, chia
làn bị
mờ nhạt
vạch sơn cho
người đi bộ
bị mờ
vạch sơn cho người đi
bộ bị mờ nhạt
Đường cong nằm
tại nút -
nút nằm
giữa đường
cong nằm
có bán kính
500.20m
- - -
Độ dốc dọc lớn Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo
4.2.2.2 Tuyến đường Ngô Quyền
Bảng 4.5: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Ngô Quyền
TUYẾN ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN
Điểm tai nạn theo STT Số nhà 763 Số nhà 490
Số làn xe 10 10
Bề rộng ph n xe chạy 3m 3m
Bề rộng lề đường 20cm 20cm
Bề rộng dải an toàn lề đường 20cm 20cm
Bề rộng dải phân cách 2m 2m
30
Bề rộng dải an toàn dải phân cách 25cm 25cm
Đường cong nằm R (m) - -
T m nhìn trên đường cong nằm
Độ dốc dọc đường i>2% - -
Tình trạng vạch sơn tim đường Đảm bảo Đảm bảo
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ, ko có) Không có Không có
Gờ giảm tốc Không có Không có
Bảng 4.6: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Ngô Quyền
Tên tuyến NGÔ QUYỀN
Vị trí Ngô Quyền và Lê
Hữu Trác
Vũ Văn Dũng -
Ngô Quyền
Ngô Quyền – Nguyễn Thế
Lộc – khu công nghiệp An
Đồn
Loại hình nút (
ngã 3, ngã tư, có
đèn ĐK?)
T T,ĐK +, ĐK
Ph n xe chạy
nhánh 1 (bề rộng,
mấy làn)
10×3m 10×3m 10×3m
Ph n xe chạy
nhánh 2 (bề rộng,
mấy làn)
10×3m 10×3m 10×3m
Ph n xe chạy
nhánh 3 (bề rộng,
mấy làn)
5.5m 2×7.5m 2×5.25m
Ph n xe chạy
nhánh 4 (bề rộng,
mấy làn)
- - 2×5.25m
Các loại biển báo đ y đủ đ y đủ đ y đủ
Vạch sơn cho
người đi bộ qua
đường
rõ ràng rõ ràng Vạch cho người đi bộ mờ
Bán kính rẽ - - -
Đường cong nằm
tại nút - -
Nút giao nằm trên đường
cong nằm có bán kính
541.30m
Loại nút T T +, đèn ĐK
Độ dốc dọc lớn
Độ dốc dọc trên
đường Lê Hữu Trác
không đảm bảo
Đường Vũ Văn
Dũng có độ dốc
đảm bảo
Đường Nguyễn thế lộc có
độ dốc dọc đường lớn
31
4.2.2.3 Tuyến đường Võ Nguyên Giáp
Bảng 4.7 : Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Võ Nguyên Giáp
TUYẾN
ĐƯỜNG Võ Nguyên Giáp
Điểm tai nạn
theo STT Trụ điện CS239 Trụ điện CS340
Võ Nguyên Giáp-
Full Man- Khách
sạn Furama
Trụ điện
CS469
Số làn xe 4 làn 4 làn 4 làn 4 làn
Bề rộng ph n
xe chạy 3.5m x 4 làn 3.5m x 4 làn 3.5m x 4 làn 3.5m x 4 làn
Bề rộng lề
đường
Bề rộng dải an
toàn lề đường
Bề rộng dải
phân cách không có không có không có không có
Bề rộng dải an
toàn dải phân
cách
Đường cong
nằm R (m)
Độ dốc dọc
đường i>2% không có
Tình trạng
vạch sơn tim
đường
vạch sơn rõ đảm bảo đảm bảo đảm bảo
Tình trạng biển
báo ( khuất,
mờ, ko có)
không có
Không có biển
báo cho người đi
bộ, Đường dân
sinh Không có
biển báo giao với
Đường ưu tiên
không có không có
Gờ giảm tốc không có không có không có không có
Bảng 4.8: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Võ Nguyên Giáp
Võ Nguyên Giáp
STT của điểm tai nạn Hồ Xuân Hương- Võ Nguyên Giáp
Loại hình nút ( ngã 3, ngã tư,
có đèn ĐK?) Ngã 3
Ph n xe chạy nhánh 1 (bề
rộng, mấy làn) Đường Võ Nguyên Giáp bề rộng làn đường: 3.5m x 4 làn
Ph n xe chạy nhánh 2 (bề
rộng, mấy làn)
Đường Hồ Xuân Hương bề rộng làn đường 3.75m x 6
làn
Ph n xe chạy nhánh 3 (bề
rộng, mấy làn)
Ph n xe chạy nhánh 4 (bề
rộng, mấy làn)
32
Góc giao các nhánh dẫn T , ĐK
Các loại biển báo Có đủ, không có đèn xanh đỏ chỉ có đèn báo điểm chú ý
Vạch sơn cho người đi bộ qua
đường Đảm bảo
Bán kính rẽ
Đường cong nằm tại nút
Độ dốc dọc lớn Đảm bảo
4.2.2.4 Tuyến đường Âu Cơ
Bảng 4.9: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Âu Cơ
TUYẾN ĐƯỜNG Âu Cơ
Điểm tai nạn theo STT Số nhà 277 Số nhà 292 Sô nhà 390
Số làn xe 2 2 2
Bề rộng ph n xe chạy 7,5m 5,5m 5,5m
Bề rộng lề đường
Bề rộng dải an toàn lề đường
Bề rộng dải phân cách
Bề rộng dải an toàn dải phân cách
Đường cong nằm R (m)
Độ dốc dọc đường i>2%
Tình trạng vạch sơn tim đường
Vạch chia
làn bị mờ ,
vạch cho
người đi bộ
bị mờ
Bị mờ, dường
như không có ,
không có vạch
sơn dành cho
người đi bộ
Không có
vạch sơn cho
người đi bộ
,chia làn bị
mờ
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ, ko
có)
Biển báo
cấm ô tô trên
7,5 tấn
Biển báo
cấm ô tô trên
7,5 tấn
Gờ giảm tốc
4.2.2.5 Tuyến đường Nguyễn Lương Bằng
Bảng 4.10: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nguyễn Lương Bằng
TUYẾN ĐƯỜNG Nguyễn Lương Bằng
Điểm tai nạn theo STT Số nhà 581 Số nhà 716 Số nhà 960
Số làn xe 6 6 6
Bề rộng ph n xe chạy 3.35 x 6 làn 3.35 x 6 làn 3.35 x 6 làn
Bề rộng lề đường
Bề rộng dải an toàn lề đường
Bề rộng dải phân cách 2m 2m 2m
Bề rộng dải an toàn dải phân cách 20cm 20cm 20cm
Đường cong nằm R (m)
200m
Độ dốc dọc đường i>2%
Tình trạng vạch sơn tim đường Vạch cho người
đi bộ bị mờ
Vạch sơn hơi
mờ nhạt
Vạch sơn chia
làn bị mờ
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ, ko
33
có)
Gờ giảm tốc Không có
Bảng 4.11: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Nút Nguyễn Lương Bằng
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
Vị trí
Số Nhà 02
Nguyễn Lương
Bằng
Số Nhà 343 Hòa
Khánh Bắc-
Nguyễn Lương
Bằng
Số Nhà 429
Nguyễn
Lương Bằng
681 Nguyễn
Lương Bằng
Loại hình nút (
ngã 3, ngã tư, có
đèn ĐK?)
T, ĐK Y, T T
Ph n xe chạy
nhánh 1 (bề rộng,
mấy làn)
Ph n xe chạy
nhánh 2 (bề rộng,
mấy làn)
Âu Cơ Là 15m
Đường Phan
Văn Định 15m
Đường Đàm
Thanh 1 Là
7,5m
Ph n xe chạy
nhánh 3 (bề rộng,
mấy làn)
Ph n xe chạy
nhánh 4 (bề rộng,
mấy làn)
Các loại biển báo
Biển Báo Cấm
R Trái Bị Cây
Cối Che Khuất
Vạch sơn cho
người đi bộ qua
đường
Vạch Sơn Cho
Người Đi Bộ
Bị Mờ , Rẽ Làn
Bị Mờ
Chia Làn Bị
Mờ, Biển Báo
Công Trình
Đang Thi Công
Có, Vạch Sơn
Cho Người Đi
Bộ Bị Mờ
Bán kính rẽ
Đường cong nằm
tại nút
Độ dốc dọc lớn
34
4.2.2.6 Tuyến đường Cách Mạng Tháng 8
Bảng 4.12: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Cách Mạng Tháng 8
Cách Mạng Tháng 8
STT của điểm tai
nạn
Lê Thanh
Nghị -
Cách Mạng
T8- MeGa
CMT8 -
Nguyễn Hữu
Thọ
CMT8 - Hà
Tông Quyền
CMT8 -
Ông Ích
Đường
CMT8 -
Nguyễn
Phước
Tấn
Loại hình nút (
ngã 3, ngã tư, có
đèn ĐK?)
Nguyễn Hữu
Thọ - CMT8
– c u
Nguyễn Tri
Phương
Hà Tông
Quyền -
CMT8 – Lương
Đình Của
Ông Ích
Đường và
CMT8
Nguyễn
Phước
Tấn –
CMT8
Ph n xe chạy
nhánh 1 (bề rộng,
mấy làn)
CMT8 là
3.5 x 6 làn
Nguyễn Hữu
Thọ là 11.5
x2 chiều
Ph n xe chạy
nhánh 2 (bề rộng,
mấy làn)
Lê Thanh
Nghị 3.75
x 4 làn
10,5m
Nguyễn
Phước
Tấn 2 làn
là 14m
Ph n xe chạy
nhánh 3,4
Loại nút +, đèn ĐK +, đèn ĐK +, đèn ĐK +,
đèn ĐK
T,
đèn ĐK
Các loại biển báo
Biển báo giao
với đường ưu
tiên không có ở
hai đườn
Lương Đình
Của và Hà
Tông Quyền
Đường
Ông Ích
Đường
không có
biển
báođường
giao nhau
Vạch sơn cho
người đi bộ qua
đường
Vạch sơn
cho người
đi bộ mờ
Vạch sơn bị
mờ nhạt
Đường cong nằm
tại nút
Nút giao
thông nằm
ngay tại
đường
cong nằm
có bán kính
200m
35
4.2.2.7 Tuyến đường Quốc Lộ 14
Bảng 4.13: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Tuyến Quốc Lộ 14b
Tuyến Đường Quốc Lộ 14b
Điểm Tai Nạn
Theo Stt
Km 32+150
Thôn Phú
Sơn,Hòa
Khương
Km
30+900,
Hòa
Khương
- Km 26+800,
Cẩm Toại
Tây,Hòa
Khương
Thôn
Phú Sơn
Tây, Hòa
Khương
Cẩm Toại
Trung,Hòa
Phong – Khu
TTHC Hòa
Vang
Số Làn Xe 2 Làn 2 Làn 2 Làn 2 Làn 2 Làn
Bề Rộng Ph n Xe
Chạy 5.5m 5.5m 5.5m 5.5m 5.5m
Bề Rộng Lề
Đường - - - - -
Bề Rộng Dải An
Toàn Lề Đường - - - - -
Bề Rộng Dải Phân
Cách - - - - -
Bề Rộng Dải An
Toàn Dải Phân
Cách
- - - - -
Đường Cong Nằm
R (M) -
Đường
Cong
Nằm Có
Bán
Kính
Nhỏ
Cách 200m Có
Đường Cong
Có
Đường
Cong
Với Bán
Kính
Lớn
-
Độ Dốc Dọc
Đường I>2% -
Đảm
Bảo Đảm Bảo
Đảm
Bảo Đảm Bảo
Tình Trạng Vạch
Sơn Tim Đường
Đường
Không Có
Vạch Sơn
Người Đi
Bộ Qua
Đường,
Không Có
Vạch Sơn
An Toàn
Đường
Không
Có
Vạch
Sơn
Người
Đi Bộ
Qua
Đường,
Không
Có
Vạch
Sơn An
Toàn
Không Có
Vạch Sơn Tim
Đường
Không
Có Vạch
Sơn Tim
Đường
Không Có
Vạch Sơn Tim
Đường
Gờ Giảm Tốc
Không Có
Gờ Giảm
Tốc
Không
Có Gờ
Giảm
Tốc
Có Bố Trí Gờ
Giảm Tốc Khi
Vào Đường
Cong
Gờ
Giảm
Tốc Bị
Mòn
Gờ Giảm Tốc
Bị Mờ
36
4.2.2.8 Tuyến đường Điện Biên Ph
Bảng 4.14: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Nút Điện Biên Phủ
Tên Tuyến ĐIỆN BIÊN PHỦ
STT Của Điểm Tai
Nạn
Ngã Ba
Điện Biên
Phủ- Lê
Duẩn
Điện Biên
Phủ - Lê
Độ -
Nguyễn Tri
Phương (
H m Điện
Biên Phủ)
ĐBP nà
Phạm Nhữu
Tăng
Ngã 3
Ngã Tư Điện Biên
Phủ- Huỳnh Ngọc
Huệ- TCV
Loại Hình Nút ( Ngã
3, Ngã Tư, Có Đèn
ĐK?)
Góc Giao
Chữ Y, Rất
Nguy Hiểm
+ T +, đảo xuyến
Ph n Xe Chạy
Nhánh 1 (Bề Rộng,
Mấy Làn)
4 Làn X
3,75m
8 Làn X
3,75m
8 Làn X
3,75m 8 Làn X 3,75m
Ph n Xe Chạy
Nhánh 2 (Bề Rộng,
Mấy Làn)
4 Làn X
3,75m
8 Làn X
3,75m
8 Làn X
3,75m 8 Làn X 3,75m
Ph n Xe Chạy
Nhánh 3 (Bề Rộng,
Mấy Làn)
4 Làn X
3,75m
2 Làn ×
3.75m 3.5 X 2 Làn 5.25 X 2 Làn
Ph n Xe Chạy
Nhánh 4 (Bề Rộng,
Mấy Làn)
- 4 Làn X
3,75m
5.25 X 2
Làn 5.25 X 2 Làn
Các Loại Biển Báo Đ y Đủ
Thiếu Biển
Báo Giao
Với Đường
Khác Mức
Đ y Đủ Đ y Đủ
Vạch Sơn Cho
Người Đi Bộ Qua
Đường
Vạch Sơn
Bị Mờ Nhạt
Vạch Sơn
Cho Người
Đi Bộ Qua
Đường Bị
Mờ
Vạch Sơn
Rõ Nét,
Nhiều Vạch
Sơn Cũ
Chưa Được
Gỡ Bỏ
Vạch Sơn Rõ
Bán Kính Rẽ
Từ Lí Thái
Tổ R Vào
Lê Duẫn Có
Bán Kính
R Nhỏ,
Gây Nguy
Hiểm
Đảm Bảo Đảm Bảo
Tr n Cao Vân R Vào
Điện Biên Phủ Có Bán
Kính R Nhỏ Do
Khuất Nhà Cữa Gây
Nguy Hiểm
Đường Cong Nằm
Tại Nút Không Có Không Có Không Có Không Có
Độ Dốc Dọc Lớn Không Có Không Có Không Có Không Có
37
4.2.2.9 Tuyến đường Nam Hải Vân – Túy Loan
Bảng 4.15 : Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nam Hải Vân – Túy Loan
Tuyến Đường Túy Loan
Điểm Tai Nạn Theo Stt
C u
Thượng
Nam Ô
Khu công
nghệ cao,
Thôn
QuảngNam
1, Xã Hòa
Liên
Km
23+300
Km24+800
(Xuân Phú,
Hòa Sơn,
Đà Nẵng)
òa Nhơn-
Thôn Thạch
Nham Tây
Số Làn Xe 2 2 2 2 2
Bề Rộng Ph n Xe Chạy 3,5m X
2 Làn
3,5m X 2
Làn
3,5m X 2
Làn
3,5m X 2
Làn
3,5m X 2
Làn
Bề Rộng Lề Đường 2mx2 2mx2 2mx2 2mx2 2mx2
Bề Rộng Dải An Toàn Lề
Đường - - - - -
Bề Rộng Dải Phân Cách - - - - -
Bề Rộng Dải An Toàn Dải
Phân Cách - - - - -
Đường Cong Nằm R (M)
2
Đường
Cong
Nằm Ở
Đ u
Và
Cuối
C u R
R=500m -
Tuyến Có
Đường
Cong
Đứng Và
Đường
Cong
Nằm Nối
Tiếp.
-
Độ Dốc Dọc Đường I>2% Lớn Độ Dốc
Lớn
Lớn, 2
Đường
Cong
Đứng
Tiếp G n
Nhau
Lớn Bị Khuất
Cây
Tình Trạng Mặt Đường
Hư
Hỏng,
Chắp
Vá...
Hư Hỏng,
Chắp Vá.
Đá Dăm
Rơi Vãi
Trên Mặt
Đường
Lõm Do
Lượng Xe
Lớn Đè
Lên Mặt
Đường.
Một Số
Chỗ Bị Nứt
Tình Trạng Vạch Sơn Tim
Đường
Vạch
Làn
Đường
Mờ,
Mất.
Vạch Sơn
Làn
Đường Bị
Mất Vạch
Vạch Sơn
Làn
Đường
Mờ
Vạch Làn
Đường
Mờ, Mất.
Vạch Sơn
Làn Đường
Mờ
38
Tình Trạng Biển Báo (
Khuất, Mờ, Ko Có)
Không
Có
Biển
Báo
Vào
Đường
Cong
Có Đủ, Rõ Có, Rõ Có Đủ
Không Có
Biển Báo
Nơi Có
Khu Dân
Cư, Người
Dân
Thường
Xuyên Qua
Đường
Gờ Giảm Tốc Không
Có Không Có
Không
Có Không Có Không Có
4.2.2.10 Tuyến đường Trường Chinh
Bảng 4.16: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Trường Chinh
Tuyến Đường Trường Chinh
Điểm tai nạn theo stt Cây Xăng Thái
Lộc 95 An Khê Số nhà 203
Trường Chinh Số nhà 225,
Trường chinh Số nhà 962
Trường Chinh
Số làn xe 6 làn 6 làn 6 làn 2 làn
3,5 m 3,5 m 3,5 m
2 làn =
5m
Bề rộng lề đường - - - -
Bề rộng dải an toàn lề
đường - - - -
Bề rộng dải phân cách 2 m 2 m 2 m -
Bề rộng dải an toàn dải
phân cách 30cm 30cm 30cm -
Đường cong nằm r (m) - - - -
T m nhìn trên đường
cong nằm - - - -
Độ dốc dọc đường
i>2% Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo
Tình trạng vạch sơn
tim đường Đủ, rõ Đủ, rõ
Vạch chia làn
và dành cho
người đi bộ bị
mờ.
Không có
vạch chia làn
Tình trạng biển báo (
khuất, mờ, ko có)
Không có biển
báo nơi có cây
xăng, có
đường
Có biển báo
giao với
đường dân
sinh
Có biển báo
giao với
đường dân
sinh
Không có
biển báo đi
chậm, giao
với đường
nhánh dân
sinh
Gờ giảm tốc Không có Không có Không có Không có
39
Bảng 4.17: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Trường Chinh
Tên Tuyến Trường Chinh Trường Chinh Trường Chinh
Stt của điểm tai nạn Số nhà 261
Trường Chinh Số nhà 289 Trường
Chinh Số nhà 1020 Trường
Chinh
Loại hình nút ( ngã 3, ngã
tư, có đèn đk?)
Ngã ba với
đường dân sinh
Ngã ba với đinh
thị vân
Ngã tư giao giữa
trường chinh ( nhánh
phía trong đường sắt)
với đường vũ lăng và
dẫn ra đường trường
chinh( nhánh phía
ngoài)
Ph n xe chạy nhánh 1 (bề
rộng, mấy làn) 3,5x6 làn 3,5x6 làn 3,5x6 làn
Ph n xe chạy nhánh 2 (bề
rộng, mấy làn) 3,5x6 làn 3,5x6 làn 3,5x6 làn
Ph n xe chạy nhánh 3 (bề
rộng, mấy làn)
Đường dân sinh
5,5m 10,5m 2 làn= 10,5m
Ph n xe chạy nhánh 4 (bề
rộng, mấy làn) - - -
Góc giao các nhánh dẫn T T +, có đèn ĐK
Các loại biển báo Có đủ, bị cây
che khuất Có, rõ Có
Vạch sơn cho người đi bộ
qua đường Mất, mờ Mờ
Làn đường, cho
người đi bộ bị mất,
mờ
Bán kính rẽ - - -
Tình trạng mặt đường Đảm bảo Bị bẩn Rác nhiều
Đường cong nằm tại nút - - -
Độ dốc dọc lớn Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo
4.2.2.11 Tuyến đường Nguyễn Tất Thành
Bảng 4.18: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nguyễn T t Thành
Tuyến Đường Nguyễn T t Thành
Điểm tai nạn theo stt Số nhà 1147
Nguyễn Tất
Thành.
Nguyễn Tất Thành
Nối Dài. Số nhà 919 Nguyễn Tất
Thành.
Số làn xe 2 2 2
Bề rộng ph n xe chạy 3,5m x 6 làn 3,5m x 6 làn 3,5m x 6 làn
Bề rộng lề đường - - -
Bề rộng dải an toàn lề
đường - - -
Bề rộng dải phân cách 3m 3m 3m
Bề rộng dải an toàn dải
phân cách 30cm 30cm 30cm
Đường cong nằm r (m) - R<50m R>2000m
Độ dốc dọc đường i>2% Đảmbảo Đảm bảo Đảm bảo
40
Tình trạng vạch sơn tim
đường Rõ Mờ
Có biển báo xe buýt
nhưng không có vạch
sơn, có biển báo người
đi bộ nhưng không có
vạch sơn, không có
vạch sơn qua đường
cho người đi bộ( qua
bãi tắm thanh khê)
Tình trạng biển báo (
khuất, mờ, ko có) Đ y đủ
Không có biển
báo đường cong
nằm
-
Gờ giảm tốc Không có Không có Không có
Bảng 4.19: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Nguyễn T t Thành
Tên Tuyến Nguyễn T t Thành
Stt của điểm tai nạn
Nút giao
thông: 429,
437 Nguyễn
Tất Thành
Ngã ba ntt-
hồ quý ly
Ngã ba ntt-
xuân đán
Ngã ba ntt-
đường phan văn
định
Loại hình nút ( ngã 3,
ngã tư, có đèn đk?) + T T T
Ph n xe chạy nhánh
1 (bề rộng, mấy làn) 3,5x6 làn 3,5x6 làn 3,5x6 làn 3,5x6 làn
Ph n xe chạy nhánh
2 (bề rộng, mấy làn) 10,5m 10,5m 5,5m 10,5m
Ph n xe chạy nhánh
3 (bề rộng, mấy làn) 15m - - -
Ph n xe chạy nhánh
4 (bề rộng, mấy làn) - - - -
Các loại biển báo
Không có
biển báo vào
khu đô thị đa
phước
Có đủ, nhiều
loại được đặt
sát nhau gây
mất t m
nhìn
Có đủ Bị khuất cây
Vạch sơn cho người
đi bộ qua đường Rõ Mờ, mất Rõ Rõ
Bán kính rẽ - - - -
T m nhìn ( có bị cây
cối, biển báo, bảng
hiệu che ?)
Bị khuất do
cây cối
Bị cây, nhà
hàng che
khuất
Bị khuất do
cây cối, bị nhà
hàng che
khuất.
Bị khuất do cây
cối
Đường cong nằm tại
nút - - - -
Độ dốc dọc lớn Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo -
41
4.2.2.12 Tuyến đường Phạm Hùng
Bảng 4.20: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Phạm Hùng
Tuyến Đường Phạm Hùng
Điểm tai nạn theo stt 123- hòa xuân
Số làn xe 4
Bề rộng ph n xe chạy 3,75m x 4 làn
Bề rộng lề đường
Bề rộng dải an toàn lề đường
Bề rộng dải phân cách Không có
Bề rộng dải an toàn dải phân
cách
Đường cong nằm r (m) Không có
T m nhìn trên đường cong nằm Đảm bảo
Độ dốc dọc đường i>2%
Tình trạng mặt đường Đảm bảo
Tình trạng vạch sơn tim đường Vạch chia làn bị mờ , vạch cho người đi bộ bị mờ
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ,
ko có) Biển báo cấm ô tô trên 7,5 tấn
Gờ giảm tốc Không có
Bảng 4.21: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Phạm Hùng
Phạm Hùng
Vị trí Phạm hùng- hòa xuân Thôn miếu bông - hòa phước
Loại hình nút ( ngã 3, ngã tư,
có đèn đk?)
đường phạm hùng giao
với đường hoàng đao
thành
Đường cong nằm giữa quốc lộ
1a và đường phạm hùng
Ph n xe chạy nhánh 1 (bề
rộng, mấy làn)
đường phạm hùng:
3,75m x 4 làn
đường phạm hùng
3,75m x 4 làn
Ph n xe chạy nhánh 2 (bề
rộng, mấy làn)
Đường hoàng đạo
thành: 5.25m
quốc lộ 1a
3.75m x 4 làn
Ph n xe chạy nhánh 3,4 (bề
rộng, mấy làn)
Góc giao các nhánh dẫn T Y, có đèn ĐK
Các loại biển báo có đủ có đủ
Vạch sơn cho người đi bộ qua
đường rõ nét
Chia làn bị mờ, vạch sơn cho
người đi bộ bị mờ
Đường cong nằm tại nút
Độ dốc dọc lớn Không có
42
4.2.2.13 Tuyến đường Quốc Lộ 1A
Bảng 4.22: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Quốc Lộ 1A
Tuyến Đường Quốc Lộ 1a
Điểm tai nạn theo stt Quốc lộ 1a- 942+100
hòa phước
Quốc lộ 1a- giáng nam 2-
hòa phước
Số làn xe 4 làn 4 làn
Bề rộng ph n xe chạy 3.75m x 4 làn 3.75m x 4 làn
Bề rộng lề đường
Bề rộng dải an toàn lề đường
Bề rộng dải phân cách 2m 2m
Bề rộng dải an toàn dải phân cách 2m x 2 làn 2m x 2 làn
Đường cong nằm r (m)
T m nhìn trên đường cong nằm Cây xe phủ ra đường
nhiều
Bị che khuất khi đi từ đường
dân sinh ra
Độ dốc dọc đường i>2% Không có Đảm bảo
Tình trạng vạch sơn tim đường Rõ Đảm bảo
Tình trạng biển báo ( khuất, mờ,
ko có) Có, đảm bảo Có, dảm bảo
Gờ giảm tốc Không có Không có
Bảng 4.23: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Quốc Lộ 1A
Quốc Lộ 1a
STT của điểm tai nạn Km941+100, thôn Giang Nam 2, Hòa Phước.
Loại hình nút ( ngã 3, ngã tư, có
đèn ĐK?) Ngã 4
Ph n xe chạy nhánh 1 (bề rộng,
mấy làn)
Quốc lộ 1A
3.75m x 4 làn
Ph n xe chạy nhánh 2 (bề rộng,
mấy làn)
Đường dân sinh
3.75m x 2 làn xe
Ph n xe chạy nhánh 3 (bề rộng,
mấy làn)
Ph n xe chạy nhánh 4 (bề rộng,
mấy làn)
Góc giao các nhánh dẫn +
Các loại biển báo Có đủ
Vạch sơn cho người đi bộ qua
đường Rõ nét
Bán kính rẽ
Đường cong nằm tại nút
Độ dốc dọc lớn Không có
42
Bảng 4.24: Tổng hợp nguyên nhân điểm đen
Stt Của
Điểm
Tai Nạn
Trần Địa Nghĩa-
Song Hào
Trường Sa-
Hòa Hải
Bà Nà
Suối Mơ
Giao Với
Đường
Tránh
Hải Vân
Túy Loan
Ngô Văn
Sở –
Nguyễn
Đình
Trọng.
Cầu Vượt
Hòa Cầm
(Đường
Nhánh
Bắc, Hòa
Thọ Đông)
Huỳnh
T n Phát
+ Huy
Cận
(Khuê
Trung)
Lê
Thanh
Nghị -
Cách
Mạng
Tháng 8
Đt 602
An Ngãi
Đông
Số nhà 845,
Âu Cơ,
Hòa Khánh
Bắc: 15m
Phạm
Hùng
Hòa
Châu
Loại
hình nút + T +, đèn ĐK +, đèn ĐK. T +
+, Đèn
ĐK
Y, đèn
Đk
Trên tuyến
T
Ph n xe
chạy
nhánh 1
(bề rộng,
mấy làn)
Tr n đại nghĩa (
8×3.75m),
Đường
trường sa
3.75×4m
Đường
tránh hải
vân túy
loan
3,5mx2
Nhánh
nguyễn
đình trọng :
3,5m x 2
làn
Quốc lộ 1a
3.75m x 4
làn
Đường
huỳnh tấn
phát: 5.5m
x 2 làn
Lê thanh
nghị 3.75
x 4 làn
Đường âu
cơ: 10.5m
3,75x4m Đường
phạm
hùng: 7m
x 2 làn
Ph n xe
chạy
nhánh 2
(bề rộng,
mấy làn)
Song
hào(2×5.5m)
Đường phan
tông 7.5m
Đường bà
nà suối
mơ
3,5mx6
làn
Nhánh ngô
văn sở :
3,5m x 2
làn
Đường lên
c u: 13m
Đường
huy cận:
5.5m
Cách
mạng
tháng 8
làn 3.5 x
6 làn
Đường số
5: 12.5m
Đường
dân sinh
rộng
5.25m
Góc giao
các
nhánh
dẫn
Đường
giao nhau
giữa bà nà
suối mơ –
hoàng văn
thái
Ngã 4 ngô
văn sở -
nguyễn
đình trọng.
Đường
quốc lộ 1a
giao nhau
với lên c u
vượt hòa
c m
Góc giao
nhánh
dẫn:
nhánh
giao nhau
lên c u
hòa xuân
Dạng chữ
ý
Không nút
giao Nút giao
giữa
dường
phạm
hùng –
đường
dân sinh
43
Các loại
biển báo
Đường có đ y đủ
tất cả các loại
biển báo, đèn báo
hiệu
Nút giao có
lắp đặt đ y
đủ biển báo
Có đủ
Có đ y đủ
các loại
biển báo
Có đ y đủ
các loại
biển báo
Có đủ Có đủ Có
Có trường
tiều học Âu
Cơ , ko có
biển báo
Có
Vạch sơn
cho
người đi
bộ qua
đường
Vạch sơn chuyển
làn, vạch k phân
làn bị mờ, không
có vạch k dải an
toàn
Vạch sơn
chia làn
đường phan
tông bị mờ
Vạch làn
đường mờ,
mất,
đường bà
nà suối
mơ không
có vạch
chia làn
vạch chia
làn bị mờ,
vạch sơn
cho người
đi bộ bị mờ
Vạch sơn:
mờ mất Mờ nhạt Mờ Mờ
Vạch sơn
người đi bộ
mờ
Rõ
ĐCN tại
nút
Độ dốc
dọc lớn Không có Không có
Đảm bảo,
cách 300m
hướng
đường hải
vân túy
loan có
đường cong
đướng độ
dốc lớn
Không có Độ dốc
đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo Đảm bảo
Đảm bảo
Không có
44
Hình 4.5 : Khảo sát điểm TNGT tại Tôn đức Thắng giao Tân Trào – Hồng Thái
Hình 4.6 : Khảo sát điểm TNGT tại ngã ba Nguyến T t Thành - Hồ Quý Ly
Sau khi khảo sát 78 điểm TNGT, tác giả đã đi tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng
TNGT như bảng 4.2 :
Bảng 4.25: Tổng hợp các yếu tố HHĐ và TCGT với 78 điểm TNGT
STT Tuyến
đường Số Nhà, Khu Vực
Khiếm
khuyết lề
dường ( xe
đậu đỗ, thiếu
dải mép)
Vạch
sơn bị
mờ, m t
Biển báo
bị khu t,
không có
Độ dốc
dọc lớn
>4%
ĐCN
bán
kính
<400
m
1
Âu Cơ
Số 277
2 số 292, Hòa Khánh Bắc
3 390, P. Hòa Khánh Bắc
4
Cách
Mạng
Tháng 8
Metro
5 Khu vực giao nhau, Hòa Thọ
Đông (CMT8- Nguyễn.p.t n)
6 Cách Mạng tháng 8 - Ông Ích
Đường
7 Khuê Trung (CMT8- Nguyễn
Hữu Thọ)
8 Khuê Trung (Cách Mạng Tháng
8 + Hà Tông Quyền)
9
số 7, Thạc Gián
10 số 618, Thanh Khê Tây
45
11
Điện
Biên
Phủ
Hòa Khê (Điện Biên Phủ -
Nguyễn Như Tăng)
12 Chính Gián (Điện Biên Phủ -
Nguyễn Tri Phương)
13
Đường
tránh
HV-TL
C u Thượng Nam Ô, Hòa Hiệp
Bắc
14 Km24+800, Hòa Sơn
15 Thôn Thạch Nham Tây, Hòa
Nhơn
16 Km23+300, thông phú Thượng,
xã Hòa Sơn
17 Khu công nghệ cao, Thôn Quan
Nam 1, xã Hòa Liên
18
Ngô
Quyền
Số 1093, An Hải Đông 19
20 Số nhà 763, An Hải Bắc
21 Vũ Văn Dũng - Ngô Quyền
22 An Hải Bắc (Ngô Quyền-
Nguyễn Thế Lộc)
23
Nguyễn
Lương
Bằng
số 716
24 Ngã 3, tổ 51-52, Hòa Hiệp Nam
25 số 343, Hòa Khánh Bắc
26 429 Nguyễn Lương Bằng
27 02, P. Hòa Khánh Bắc
28 960, P. Hòa Hiệp Nam
29 Số nhà 681, P. Hòa Hiệp Nam
30 Số nhà 581, P. Hòa Hiệp Nam
31
Nguyễn
T t
Thành
Số 849, Trụ điện chiếu sáng số
CS96-T5NTT, P. Xuân Hà
32 Trước số nhà 1147, 1165, P.
Xuân Hà
33 919, Xuân Hà
34 Số 1633, Thanh Khê Tây
35 437, 429, Tam Thuận
36 P. Hòa Hiệp Bắc (Nguyễn Tất
Thành nối dài)
37 Hòa Khánh Bắc (Nguyễn Tất
Thành-Phan Văn Định)
38 Phạm
Hùng
Thôn Miếu Bông, Hòa Phước
39 Số 123, Hòa Xuân
40 Hòa Xuân (Phạm Hùng-5m5)
41
Quốc lộ
14B
Thôn Phú Sơn Tây, Hòa Khương
42 Cẩm Toại Trung, khu TTHC
Hòa Vang
43 Km30+900, Hòa Khương
44 Km 32 +150 , thôn Phú Sơn, xã
Hòa Khương
45 Km26+800, Thôn Cẩm Toại
Tây, Hòa Phong
46
Quốc lộ
1a
Giáng Nam 2, Hòa Phước
47 Km 942 + 100, Hòa Phước
48 Km 941+100, thôn Giáng Nam
2, Hòa Phước
49
Tôn Đức
Thắng
Số 459
50 SN 257
51 Hòa An (Tôn Đức Thắng - Bắc
Sơn)
46
52 Ngã ba. P. Hòa Khánh Nam (Tôn
Đức Thắng - Nguyễn Sinh Sắc)
53 Hòa Minh (Tôn Đức Thắng-
Hoàng Văn Thái)
54 Hòa Khánh Nam (Tôn Đức
Thắng-Ngô Thì Nhậm)
55 Hòa Minh (Tôn Đức Thắng-
Nguyễn Huy Tưởng-Tô Hiệu)
56 Hòa Khánh Nam (Tôn Đức
Thắng-Phạm Như Xương)
57
Trường
Chinh
số 1020
58 số 203, An Khê
59 Số 289, An Khê
60 cây xăng Thái Lộc, số 95, An
Khê
61 Số 261, An Khê
62 Số nhà 225, P. An Khê, Thanh
63 962, Hòa Phát
64 Võ
Nguyên
Giáp
TĐ 239, Mân Thái
65 trụ đèn CS340T10, Phước Mỹ
66 TĐ CS469
67 Trước Khách sạn Full Man, KS
Furama, P.Khuê Mỹ
68 Mỹ An (Võ Nguyên Giáp - Hồ
Xuân Hương)
1
10
ĐIỂM
ĐEN
Tr n Đại Nghĩa-Song Hào
(Hòa Hải)
2 Trường Sa - Hòa Hải
3
Thôn Đại La, Hòa Sơn (Đường
tránh Nam Hải Vân - Hoàng
Văn Thái)
4 Huỳnh Tấn Phát + Huy Cận
(Khuê Trung)
5 Số nhà 845, Hòa Khánh Bắc
(Âu Cơ )
6
Cách Mạng Tháng Tám-Lê
Thanh Nghị (Hòa Cường
Nam)
7 ĐT 602 An Ngãi Đông
8 Ngô Văn Sở - Nguyễ n Đình
Trọng
9 C u vượt Hòa C m (Đường
nhánh bắc, Hòa Thọ Đông)
10 Phạm Hùng ( Hòa Châu )
47
5. CHƯƠNG 5 : XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
5.1 ẢNH HƯỞNG CỦA LOẠI HÌNH VÀ TCGT TẠI NÚT ĐẾN TNGT
Từ các bảng thu tập số trên các tuyến và điểm đen, tác giả đã tổng hợp phân bố TN ở
nút hay tuyến theo bảng đồ hình 5.1
Hình 5.1 : Biểu đồ phân bố TNGT tại các nút và trên tuyến
48
Theo biểu đồ phân bố TNGT trên đề tài sẽ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của 13 tuyến
đen ( 68 điểm cận đen) và 10 điểm đen đến TNGT. Sau khảo sát thực tế, tác giả ở các tuyến
đen ngoại ô ( đường tránh Nam h m Hải Vân; đường quốc lộ 14B; Quốc lộ 1A) TNGT tập
trung nhiều ở tuyến, trong khi đường trong đô thị thì ngược lại. Trong ph n này đề tài tập
trung nghiên cứu các tuyến trung tâm thành phố có đặc tính giống nhau về thành ph n dòng
xe và mật độ dân cư hai bên đường. Như vậy chỉ tính cho 10 tuyến và 8 điểm đen nằm trong
đô thị Đà Nẵng, có 63 điểm c n xét trong ph n này, cụ thể theo bảng 5.1
Bảng 5.1 : Phân bố TNGT tại các tuyến đen và điểm đen trong đô thị Đà Nẵng
Vị trí TNGT
Nút giao Trên
tuyến Ngã 3, không ĐK Ngã 3, có ĐK Ngã 4,
không ĐK
Ngã 4, có
ĐK
Ngã 3 (T),
không ĐK
Ngã 3 (Y),
không ĐK
Ngã 3 (T)
có ĐK
Ngã 3(Y)
có ĐK
Ngã tư (+),
không ĐK
Ngã tư (+),
có ĐK
Số vụ TNGT 16 1 2 2 4 12 26
Tỉ lệ (%) 25.4 1.59 3.17 3.17 6.35 19.05 41.27
Tổng tỉ lệ
(%) 26.98 6.35 6.35 19.05 41.27
Hình 5.2 : Biều đồ mối quan hệ TNGT với loại hình nút và TCGT tại nút
Ghi chú : Có điều khiển ở đây là có đèn điều khiển giao thông , hoặc đảo.
Với biểu đồ hình 5.2, cho thấy tỉ lệ TN tại nút chiếm 59%, trong khi trên tuyến chiếm
41% và đa số ở các ngã ba không có có điều khiển chiếm 27%. Lý giải cho việc này là vì đa
số TNGT tại ngã 3 nằm ở đường Nguyễn Tất Thành, Trường Chinh do địa hình một bên
49
biển và một bên là song song với đường sắt, lưu lượng giao thông lớn và tốc độ xe chạy cao,
lại không có điều khiển nên rất nhiều xung đột, đặc biệt là TN ở chỗ đường dành cho người
đi bộ. Ở các ngã tư giao cắt, h u hết được trang bị đèn điều khiển, nhưng TNGT cao là do
lưu lượng giao thông lớn, có nhiều lỗi vượt đèn đỏ. Và 9/10 điểm đen TNGT khảo sát là các
điểm TNGT xảy ra tại nút.
5.2 ẢNH HƯỞNG CỦA MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐỀN TNGT
Trong 13 tuyến đường và 10 điểm đen khảo sát khảo sát, thì 3 tuyến thuộc đường ô
tô, nên dạng mắt cắt ngang của tuyến đường sẽ khác so với đường đô thị. Tác giả không xét
đến 3 tuyến đường này khi xét ảnh hưởng của mắt cắt ngang đường đến TNGT. Dựa vào số
liệu trong bảng 5.2 cho thấy tỉ lệ TNGT xảy ra trên mặt cắt ngang đường không có dải phân
cách để tách biệt xe chạy ngược chiều lớn hơn nhiều so với các mặt cắt ngang có bố trí.
Bảng 5.2: Ảnh hưởng mặt cắt ngang đến TNGT tại cạc vị trí trên tuyến
Loại mặt cắt ngang Tuyến khảo sát
Số vụ
TNGT
Số vụ TNGT
trung bình
2, 4 làn không dải phân
cách Võ Nguyên Giáp, Phạm Hùng 12 4
6 làn có dải phân cách
Nguyễn Tất Thành, Cách Mạng
Tháng 8, Nguyễn Lương Bằng,
Tôn Đức Thắng, Trường Chinh
8 1.6
8 làn có dải phân cách Điện Biên Phủ , Ngô Quyền 2 1
Bảng 5.3 : Số vụ TNGT liên quan đến mặt cắt ngang dường tại các vị trí nút
Đơn vị : số vụ
2 làn 4 làn 6 làn 8 làn Trường
hợp
khác
Ngã
tư (+)
Ngã ba
(Y,T)
Ngã
tư (+)
Ngã ba
(Y,T)
Ngã
tư (+)
Ngã ba
(Y,T)
Ngã ba
(Y,T)
4 làn 1 1 1
2 6 làn 7 10 2 1 1 1
8 làn 4 3 1 1
Với số liệu thống kê theo bảng 5.3, TNGT xảy ra tại nút giao giữa đường nhiều làn xe
có dải phân cách với đường 2 làn xe là nhiều nhất, đặc biệt ở nút ngã ba không đèn điều
khiển. Lý giải cho điều này là vì trên đường trục chính có lưu lượng xe lớn, nhiều làn xe vào
nút sẽ xảy ra nhiều xung đột với đường nhánh không có điều khiển. Mặt khác các dạng mắt
ngang đường 2 làn xe hiện nay ở Đà Nẵng chiếm đa số .
Đường
nhánh Đường
chính
50
5.3 ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT
Từ bảng khảo sát tổng hợp nguyên nhân của 13 tuyến đen và 10 điểm đen ( gồm 78
điểm TNGT), tác giả xây dựng biểu đồ ảnh hưởng của các yếu tố HHĐ và TCGT lến các
điểm TN đó. Với biểu đồ hình 5.2, các vùng thể hiện số vụ TNGT, một vụ tai nạn có thể có
nhiều nguyên nhân gây TNGT, nên trong biểu đồ sẽ có những vùng giao thoa nhau, có vùng
chỉ do 1 nguyên nhân gây ra, nhưng có những vùng khác do 4 nguyên cùng tác động lên (
trong vùng đánh dấu). Bên cạnh đó, qua khảo sát thu tập có 7 vụ TNGT do lý do khác và
không liên quan đến các yếu tố HHĐ và TCGT. Sang biểu đồ hình 5.3 thể hiện ảnh hưởng
các yếu tố trên theo tỉ lệ ph n trăm số vụ TNGT.
Hình 5.3 : Số vụ TNGT bị ảnh hưởng của các yếu tố HHĐ và
TCGT đến 78 điểm TNGT
Ghi chú : Cộng tất cả các số trong sơ đồ sẽ ra 78 điểm TNGT
51
Hình 5.4 : Ảnh hưởng của các yếu tố HHĐ và TCGT đến TNGT của 78 điểm TNGT
5.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ HƯỚNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Xuất phát từ biểu đồ ảnh hưởng của các yếu tố HHĐ và TCGT đến TNGT trên tuyến,
tác giả đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm tăng an toàn giao thông cho các tuyến đường
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau :
- Tiến hành sơn lại các vạch sơn bị mờ, mất.
- Tiến hành bố trí dải an toàn ở lề đường theo đúng qui định TCVN 104-2007 ở các
đường có tốc độ thiết kế lớn hơn 50km/h, để tăng an toàn xe chạy.
- Bố trí các chỗ đậu xe trên lề đường hợp lý, tránh chỗ khuất t m nhìn , g n chỗ người
đi bộ qua đường.
- Cải thiện chỗ qua đường cho người đi bộ ở các trục đường chính :
- Chặt bỏ tán cây che khuất biển báo, tiến hành lắp đặt biển báo tại các điểm chưa có.
- Lắp gờ giảm tốc tại điểm có lưu lượng xe lưu thông lớn, không có đèn tín hiệu; các
vị trí vào đường cong nằm có bán kính < 400m; khu vực dân cư đông đúc
- Cải thiện các chỗ qua đường cho người bộ hành : mở rộng lề kết hợp với gờ giảm
tốc hoặc bảng giảm tốc
- Rà soát giao nhau ngã ba, các nút giao thông quan trọng c n lắp đèn tín hiệu .
52
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
KẾT LUẬN
Từ kết quả phân tích số liệu của 466 điểm TNGT trong 4 năm từ 2015 đến 2018, đề tài
đưa ra kết luận 1 sau :
+ TNGT tập trung nhiều ở quận Hải Châu và huyện Hòa Vang, chủ yếu là do nam
giới ở độ tuổi từ 27 - 55 gây ra.
+ Tỉ lệ TNGT do môtô cao nhất chiếm 63,9%, h u hết các vụ tai nạn đều có liên
quan đến môtô.
+ TNGT do người tham gia giao thông chiếm 68,45%; điều kiện đường chiếm
16,09% và các yếu tố khác chiếm 15,46%.
Từ kết quả nghiên cứu của 13 tuyến đen và 10 điểm đen, đề tài đưa ra kết luận 2 sau :
+ TNGT tập trung nhiều ở các tuyến đường trục chính thành phố Đà Nẵng tại các
nút giao nhau, đặc biệt là ở các nút ngã ba không có điều khiển.
+ TNGT tập trung trên tuyến đường có mặt cắt ngang không dải phân cách giữa,
và ở nút giao đường 2 làn với đường chính nhiều làn có dải phân cách.
+ Ảnh hưởng các yếu tố hình học đường đến các điểm TNGT trong đường đô thị
không lớn, mà chủ yếu là do TCGT : Khiếm khuyết lề đường là do đậu xe và
không có vạch sơn an toàn chiếm 69,23%; Vạch sơn mờ, bị mất chiếm 75,64%.
KIẾN NGHỊ
Những kết quả phân tích số liệu TNGT trong kết luận 1 dùng để cảnh báo những
người tham gia giao thông ít kinh nghiệm nhất, nâng cao ý thức của người dân khi tham gia
giao thông và cơ sở để tăng cường các biện pháp thực thi của cảnh sát giao thông đô thị.
Những kết quả trong kết luận 2 dùng để định hướng cho các nhà chuyên môn đi sâu
nghiên cứu những vấn đề khiếm khuyết của nút giao thông, các yếu tố hình học đường và
làm cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp TCGT hợp lý để giảm thiểu TNGT
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Khảo sát thêm các điểm tiềm ấn TNGT để có tập số liệu lớn hơn.
Đi sâu nghiên cứu TNGT tại các nút giao, phân tích thêm ảnh hưởng của dòng xe
chạy trên tuyến đến TNGT.
Sử dụng mô hình để dự báo TNGT trên một số tuyến đường trục chính. .
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ban an toàn Giao thông CA thành phố Đà Nẵng, Bộ số liệu tai nạn giao thông 2015-
2018.
[2] Quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác, Thông
tư Bộ GTVT TT 26/2012.
[3] Phan Cao Thọ, Tr n Hoàng Vũ, Ngô Thị Mỵ, tTr n Thị Phương Anh, Hoàng Bá Đại
Nghĩa, Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh báo an toàn giao thông trên mạng lưới
đường bộ đi qua các tỉnh khu vực miền Trung, Đề tài cấp ĐHĐN 2016.
[4] Nguyễn Thanh Phong và cộng sự, Nghiên cứu tiêu chí xác định điểm đen và tiêu chí
đánh giá thiệt hại kinh tế xã hội do tai nạn giao thông đường bộ Việt Nam, Đề tài trọng
điểm cấp Bộ GTVT năm 2006 – 2008, Viện Chiến lược và Phát triển GTVT chủ trì thực
hiện, Hà Nội, 4 - 2009.
[5] Phan Cao Thọ, Ngô Thị Mỵ, Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cảnh báo an toàn giao
thông trên đường quốc lộ 1A đoạn Đà Nẵng đi Quảng Nam - Quảng Ngãi, Hội thảo hạ
t ng giao thông với phát triển bền vững l n thứ 2, 2016, Trang 169-175.
[6] Quy định và hướng dẫn thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin
về tai nạn giao thông đường bộ; Thông tư số: 58/2009/TT-BCA
[7] Nguyễn Quang Phúc, Tai nạn giao thông và ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường
đến an toàn giao thông, Trường Đại học GTVT, 2007.
[8] Cao Thị Diện, luận văn cao học Nghiên cứu đánh giá các tiêu chuẩn thiết kế yếu tố hình
học đường ô tô của AASHTO và định hướng áp dụng ở Việt Nam, 2015
[9] Bùi Xuân Cậy, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Hữu Dũng, An toàn giao thông đường bộ,
NXBGTVT, 2012.
[10] Susan Tighe, Ningyuan Li, Lynne Cowe Falls, and Ralph Haas , Incorporating Road
Safety into Pavement Management , 2000.
[11] B. Turner and G. Smith , Safe System infrastructure: implementation issues in low
and middle income countries, 2013
[12] OLIN K. DART, JR., and LAWRENCE MANN, JR., Louisiana State University,
Relationship of Rural Highway Geometry to Accident Rates in Louisiana.1970.
[13] http://www5.baogiaothong.vn/quy-hoach-tong-the-giao-thong-do-thi-da-nang-
d263949.html
54
PHỤ LỤC
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 1 : SỐ LIỆU TNGT NĂM 2015 THEO THỐNG KÊ CỦA CÔNG AN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
55
PHỤ LỤC 2 : SỐ LIỆU TNGT NĂM 2016 THEO THỐNG KÊ CỦA CÔNG AN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
56
PHỤ LỤC 3 : SỐ LIỆU TNGT NĂM 2017 THEO THỐNG KÊ CỦA CÔNG AN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
57
PHỤ LỤC 4 : SỐ LIỆU TNGT NĂM 2018 THEO THỐNG KÊ CỦA CÔNG AN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….