Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN ___________
Số: 25/2010/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________
Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH Về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2010, kỳ họp thứ 19 HĐND tỉnh khóa XIV về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 726/TT-STNMT ngày 25/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009, số 23/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Khắc Hào
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
___________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________
QUY ĐỊNH Về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
___________________
Phần I QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá
đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản, giá đất trồng cây lâu năm, giá đất ở tại nông thôn, giá đất ở tại đô thị và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5). Điều 2. Phạm vi áp dụng Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để: 1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá 7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất
đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; 8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu
hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Nguyên tắc xác định giá đất: 1.1. Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
1.2. Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
1.3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
2. Phương pháp xác định giá đất: 2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp: Là phương pháp xác định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất cần định giá. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại đất tương tự phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng, không chịu sự tác động bởi các yếu tố như: tăng giá đất do đầu cơ, thay đổi quy hoạch.
2.2. Phương pháp thu nhập: Là xác định mức giá tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần
tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại Ngân hàng thương mại Nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất).
2.3. Phương pháp chiết trừ: Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất
bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất).
2.4. Phương pháp thặng dư:
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát
triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ phần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản.
Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất 1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu
vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai, Nghị định số 188 /2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính.
2. Giá đất được chia làm 2 nhóm: - Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm
khác; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất trồng cây lâu năm. - Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 3. Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng. 4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; các thị trấn là
đô thị loại V. 5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá (quy trình đấu giá theo quy định hiện hành của UBND tỉnh) và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
6. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
7. Giá đất nông nghiệp: - Bảng giá đất nông nghiệp gồm các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất
nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm được quy định tại Phụ lục số 1, 2. - Giá đất nông nghiệp được xác định theo địa bàn hành chính cấp xã. - Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4
Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP (các trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp) giá đất tính bằng giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
- Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP (là các dự án đầu tư) giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá 8. Giá đất ở: 8.1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 3; Giá đất ở tại nông thôn
quy định tại Phụ lục số 4; 8.2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị
và khu dân cư nông thôn: - Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại
đường phố của các loại đô thị khác nhau. - Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục
đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và mặt cắt đường (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn.
8.3. Phân loại đường, phố trong đô thị: - Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn. Việc phân loại vị trí, phân
chia từng đoạn phố, từng đường phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ.
- Đường, phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường, phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Thành phố Hưng Yên phân làm 13 loại đường, phố trong đô thị; các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Tuỳ theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực. - Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
8.4. Mức giá đất của các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên:
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên bằng mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí đường đó cộng thêm 20%.
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí và đường đó cộng thêm 10%.
8.5. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 45% giá đất ở
đô thị; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn bằng 70% giá đất ở nông thôn nhưng không vượt quá 4 triệu đồng/m2.
Đối với các trục đường có khoảng cách xa khu dân cư, không xác định được giá đất ở thì xác định theo bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn tại phụ lục số 5 kèm theo.
Đối với khu đất có hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.
Đối với khu đất thuộc các đường quy hoạch được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như giá đất thuộc đường tỉnh.
Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hóa. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 5. Đối với các khu vực đất có chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng mới Trường hợp chưa có giá đất theo mục đích sử dụng mới; những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác định giá đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Điều 6. Chủ tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. Điều 7. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Phần II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Phụ lục số 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản. Phụ lục số 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm. Phụ lục số 3: Bảng giá đất ở tại đô thị. Phụ lục số 4: Bảng giá đất ở tại nông thôn. Phụ lục số 5: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn.
(Có các phụ lục chi tiết kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Tỉnh Hưng Yên Phụ lục số 1
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
_____________________
Số TT Tên đơn vị hành chính Đơn giá
(1.000 đ/m2)
I Thành phố Hưng Yên
Các xã, phường 71
II Huyện Văn Giang
1 Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang 76
2 Các xã còn lại 71
III Huyện Văn Lâm
1 Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh 76
2 Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng 71
3 Các xã: Việt Hưng, Lương Tài 66
IV Huyện Mỹ Hào
1 Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử và thị trấn Bần Yên Nhân 71
2 Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm 66
3 Các xã còn lại 61
V Huyện Khoái Châu
1 Các xã Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ 71
2 Các xã còn lại 61
VI Huyện Yên Mỹ
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
1 Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ
71
2 Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa 66
3 Các xã: Thanh Long, Đồng Than 61
VII Huyện Ân Thi
1 Các xã: Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi 61
2 Các xã còn lại 56
VIII Huyện Tiên Lữ
1 Các xã: Nhật Tân, Dị Chế và thị trấn Vương 61
2 Các xã còn lại 56
IX Huyện Kim Động
Các xã, thị trấn 61
X Huyện Phù Cừ
1 Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao 61
2 Các xã còn lại 56
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Tỉnh Hưng Yên Phụ lục số 2
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (Kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
__________________
Số TT Tên đơn vị hành chính
Đơn giá (1.000 đ/m2)
I Thành phố Hưng Yên Các xã, phường 85
II Huyện Văn Giang
1 Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang
91
2 Các xã còn lại 85 III Huyện Văn Lâm
1 Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh 91
2 Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng 85
3 Các xã: Việt Hưng, Lương Tài 79 IV Huyện Mỹ Hào 1 Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử và thị trấn Bần Yên Nhân 85
2 Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm 79
3 Các xã còn lại 73 V Huyện Khoái Châu 1 Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ 85 2 Các xã Liên Khê, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến 73 3 Các xã còn lại 73
VI Huyện Yên Mỹ
1 Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ
85
2 Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa 79 3 Các xã: Thanh Long, Đồng Than 73
VII Huyện Ân Thi
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
1 Các xã: Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi 73
2 Các xã còn lại 67 VIII Huyện Tiên Lữ
1 Các xã: Nhật Tân, Dị Chế và thị trấn Vương 73 2 Các xã còn lại 67
IX Huyện Kim Động Các xã, thị trấn 73 X Huyện Phù Cừ
1 Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao 73 2 Các xã còn lại 67
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Tỉnh Hưng Yên Phụ lục số 3
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (Kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
________________________
Số TT
Tên đơn vị hành chính, đường, phố
Loại đô thị, đường,
phố
Đoạn đường, phố Đơn giá
(1.000 đ/m2) Từ Đến
I Thành phố Hưng Yên III
1 Điện Biên 1 Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 15.000 2 Tô Hiệu 2 Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 7.000 3 Nguyễn Văn Linh 2 Tô Hiệu Chùa Diều 7.000 4 Nguyễn Trãi 2 Tô Hiệu Chợ Phố Hiến 7.000
5 Nguyễn Thiện Thuật 2 Bãi Sậy Ngã 3
Hồ Xuân Hương 7.000
6 Điện Biên 2 Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 7.000 7 Triệu Quang Phục 2 Lê Văn Lương Tô Hiệu 7.000 8 Chùa Chuông 2 Điện Biên Bãi Sậy 7.000
9 Phạm Ngũ Lão 3 Ngã tư Nguyễn Đình Nghị
Bãi Sậy 6.500
10 Nguyễn Thiện Thuật 3 Ngã 3
Hồ Xuân Hương Nguyễn Đình Nghị 6.500
11 Lê Văn Lương 3 Nguyễn Văn Linh Chân cầu An Tảo 6.500
12 Nguyễn Công Hoan 4 Lê Lai Vũ Trọng Phụng 6.000
13 Lê Lai 4 Nguyễn Công Hoan
Đường Chùa Chuông 6.000
14 Vũ Trọng Phụng 5 Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 5.700
15 Nguyễn Văn Linh 5 Chùa Diều Dốc Suối (phía §ông đến ngã 3 đường vào làng)
5.700
16 Nguyễn Huệ 5 Nguyễn Trãi Cống Cửa Gàn 5.700
17 Lê Văn Lương 5 Chân cầu An Tảo Cây xăng An Tảo 5.700
18 Hồ Xuân Hương 5 Nguyễn Huệ Nguyễn Thiện Thuật 5.700
19 Hải Thượng Lãn 5 Triệu Quang Phạm Bạch Hổ 5.700
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Ông Phục 20 Đoàn Thị Điểm 5 Lê Lai Vũ Trọng Phụng 5.700
21 Chu Mạnh Trinh 5 Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 5.700
22 Phố Tuệ Tĩnh 6 Trần Quang Khải An Vũ 4.500 23 Phạm Bạch Hổ 6 Chùa Chuông Đinh Điền 4.500 24 Nguyễn Du 6 Điện Biên Bãi Sậy 4.500
25 Nguyễn Đình Nghị 6 Nguyễn Thiện Thuật Phạm Ngũ Lão 4.500
26 Đông Thành 6 Nguyễn Thiện Thuật Nam Thành 4.500
27 Đinh Điền 6 Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 4.500
28 An Vũ 6 Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 4.500
29 Lê Thanh Nghị 7 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 4.000 30 Trưng Trắc 7 Điện Biên Bãi Sậy 4.000 31 Trưng Nhị 7 Điện Biên Bãi Sậy 4.000 32 Trần Quốc Toản 7 Nguyễn Du Trưng Trắc 4.000 33 Bãi Sậy 7 Chùa Chuông Phố Hiến 4.000
34 Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật
8 Nguyễn Thiện Thuật
Nguyễn Công Hoan 3.500
35 Trương Định 8 Lê Văn Lương Hoàng Hoa Thám 3.500
36 Trần Quang Khải 8 Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 3.500
37 Phố Hiến 8 Điện Biên Phương Độ 3.500
38 Phó Đức Chính 8 Nguyễn Thiện Thuật
đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ TP
3.500
39 Phạm Huy Thông 8 Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật
Vũ Trọng Phụng 3.500
40 Nguyễn Thiện Thuật 8 Bãi Sậy Phan Đình
Phùng 3.500
41 Nguyễn Quốc Ân 8 Đông Thành Giáp Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
3.500
42 Nguyễn Lương Bằng 8 Đinh Điền Chu Mạnh Trinh 3.500
43 Kim Đồng 8 Bắc Thành Bùi Thị Cúc 3.500 44 Hoàng Văn Thụ 8 Nguyễn Quốc Ân Bắc Thành 3.500 45 Hoàng Hoa Thám 8 Nguyễn Văn Linh Ngô Gia Tự 3.500 46 Dương Quảng 8 Bà Triệu Đông Thành 3.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá Hàm
47 Bùi Thị Cúc 8 Phạm Ngũ Lão Bắc Thành 3.500
48 Bà Triệu 8 Nguyễn Thiện Thuật Đông Thành 3.500
49 Ngõ 120, Phạm Ngũ Lão 9 Phạm Ngũ Lão Khu TT. May 3.000
50 Đường QH < 15m 9 Thuộc khu dân cư mới phường Hiến
Nam 3.000
51 Đường 266 9 Bạch Đằng Đê sông Hồng 3.000
52
Các đường QH 15m tại khu dân cư Bắc Tô Hiệu, Loan Điệp, Lợi Mận 9
Thuộc phường Hiến Nam, An Tảo 3.000
53 Chùa Đông 9 An Vũ Tô Hiệu 3.000
54 Xuân Diệu 9 Đào Tấn Nguyễn Lương Bằng 3.000
55 Trưng Trắc 9 Đê sông Hồng Bãi Sậy 3.000 56 Trần Thị Tý 9 Chu Mạnh Trinh Nhân Dục 3.000 57 Trần Nhật Duật 9 Chu Mạnh Trinh Nguyễn Biểu 3.000
58 Trần Khát Chân 9 Triệu Quang Phục Chùa Đông 3.000
59 Trần Khánh Dư 9 Chu Mạnh Trinh Nguyễn Biểu 3.000 60 Trần Bình Trọng 9 Phạm Ngũ Lão Nguyễn Du 3.000
61 Tống Duy Tân 9 Phố Cao Bá Quát Nguyễn Thiện Kế 3.000
62 Tôn Thất Tùng 9 Triệu Quang Phục
Nguyễn Văn Linh 3.000
63 Tô Chấn 9 Nguyễn Lương Bằng
Lương Ngọc Quyến 3.000
64 Tây Thành 9 Bắc Thành Nam Thành 3.000
65 Tạ Quang Bửu 9 Hồ Đắc Di Phạm Ngọc Thạch 3.000
66 Sơn Nam (Nguyễn Bình) 9 Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 3.000
67 Phùng Chí Kiên 9 Triệu Quang Phục
Nguyễn Văn Linh 3.000
68 Phan Đình Phùng 9 Bạch Đằng Đê sông Hồng 3.000
69 Phạm Ngọc Thạch 9 Triệu Quang Phục
Lương Định Của 3.000
70 Phạm Hồng Thái 9 Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 3.000
71 Nguyễn Viết Xuân 9 Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Trỗi 3.000
72 Nguyễn Văn Trỗi 9 Lê Thanh Nghị Nguyễn Lương 3.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá Bằng
73 Nguyễn Văn Huyên 9 Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 3.000
74 Nguyễn Thiện Kế 9 Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 3.000
75 Nguyễn Thái Học 9 Triệu Quang Phục
Nguyễn Thiện Kế 3.000
76 Nguyễn Phong Sắc 9 Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải (Hoàng Hoa Thám)
3.000
77 Nguyễn Khuyến 9 Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 3.000
78 Nguyễn Huy Tưởng 9 Nguyễn Văn
Huyên Nguyễn Khuyến 3.000
79 Nguyễn Hữu Huân 9 Trần Quang Khải Phố Sơn Nam 3.000 80 Nguyễn Gia Thiều 9 Trần Nhật Duật Nguyễn Biểu 3.000
81 Nguyễn Đức Cảnh 9 Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 3.000
82 Nguyễn Cảnh Chân 9 Doãn Nỗ Khu dân cư Bắc Tô Hiệu 3.000
83 Nguyễn Bỉnh Khiêm 9 Hải Thượng Lãn
Ông An Vũ 3.000
84 Nguyễn Biểu 9 Triệu Quang Phục Chùa Đông 3.000
85 Ngô Tất Tố 9 Tuệ Tĩnh Nguyễn Văn Linh 3.000
86 Ngô Gia Tự 9 Phùng Chí Kiên Hoàng Hoa Thám 3.000
87 Nam Thành 9 Tây Thành Đông Thành 3.000 88 Nam Cao 9 Sơn Nam Lê Thanh Nghị 3.000 89 Mạc Thị Bưởi 9 Nhân Dục Trần Thị Tý 3.000
90 Mạc Đĩnh Chi 9 Triệu Quang Phục
Nguyễn Văn Linh 3.000
91 Lý Tự Trọng 9 Nguyễn Lương Bằng
Hải Thượng Lãn Ông 3.000
92 Lương Văn Can 9 Nguyễn Lương Bằng
Lương Ngọc Quyến 3.000
93 Lương Ngọc Quyến 9 Đinh Gia Quế Trần Quang
Khải 3.000
94 Lương Định Của 9 Triệu Quang Phục Tuệ Tĩnh 3.000
95 Lê Đình Kiên 9 Tô Hiệu Phương Độ 3.000
96 Huỳnh Thúc Kháng 9 Đinh Điền Nguyễn Lương
Bằng 3.000
97 Hoàng Diệu 9 Nhân Dục Chu Mạnh Trinh 3.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
98 Hồ Đắc Di 9 Lương §Þnh Của Hải Thượng Lãn Ông 3.000
99 Doãn Nỗ 9 Triệu Quang Phục Chùa Đông 3.000
100 Đinh Gia Quế 9 Đinh Điền Lê Thanh Nghị 3.000
101 Đinh Công Tráng 9 Triệu Quang Phục
Nguyễn Thiện Kế 3.000
102 Đào Tấn 9 Phố Sơn Nam Phố Nam Cao 3.000
103 Đặng Văn Ngữ 9 Triệu Quang Phục
Lương Định Của 3.000
104 Đặng Thai Mai 9 Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 3.000
105 Dã Tượng 9 Trần Nhật Duật Trần Khánh Dư 3.000
106 Cao Bá Quát 9 Phố Nguyễn Thái Học
Phố Đinh Công Tráng 3.000
107 Bùi Thị Xuân 9 Nguyễn Chí Thanh Trần Thị Tý 3.000
108 Bắc Thành 9 Tây Thành Đông Thành 3.000 109 Tống Trân 10 Đông Thành Tây Thành 2.500 110 Nguyễn Đình Nghị 10 Phạm Ngũ Lão Phương Độ 2.500
111 An Tảo 10 Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 2.500
112 Hoàng Hoa Thám 10 Ngô Gia Tự Triệu Quang Phục 2.500
113 Dương Hữu Miên 10 Đê Sông Hồng Ngã ba bến đò Nẻ 2.500
114 Yết Kiêu (Đường Nghĩa trang)
10 Lê Văn Lương Nghĩa trang 2.500
115 Tô Hiến Thành 10 Nguyễn Văn Linh Nguyễn Chí Thanh 2.500
116 Nguyễn Trung Trực 10 Tô Ngọc Vân Mai Hắc Đế 2.500
117 Nguyễn Tri Phương 10 Phố Chùa Diều Phố An Tảo 2.500
118 Nguyễn Thiện Thuật 10 Đê sông Hồng Phan Đình
Phùng 2.500
119 Nguyễn Chí Thanh 10 Hải Thượng Lãn Ông Chu Mạnh Trinh 2.500
120 Lê Trọng Tấn 10 Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiến Thành 2.500
121 Đỗ Nhân 10 An Vũ Chu Mạnh Trinh 2.500 122 Bạch Thái Bưởi 10 Nguyễn Văn Linh Tô Ngọc Vân 2.500 123 Bạch Đằng 10 Bãi Sậy Cửa Khẩu 2.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
124 Phố Nhân Dục 10 Nguyễn Văn Linh Văn Miếu (Phạm Bạch Hổ) 2.000
125 Ngõ 97 đường Nguyễn Thiện Thuật
10 Nguyễn Thiện Thuật Dân cư 2.000
126 Ngõ 83 đường Nguyễn Thiện Thuật
10 Nguyễn Thiện Thuật
Trường PTCS Lê Lợi 2.000
127 Ngõ 56 đường Nguyễn Thiện Thuật
10 Nguyễn Thiện Thuật
Phạm Huy Thông 2.000
128 Ngõ 44 đường Trưng Nhị 10 Trưng Nhị Dân cư 2.000
129 Ngõ 335 đường Lê Văn Lương 10 Thuộc phường An Tảo 2.000
130 Ngõ 190, Nguyễn Trãi 10 Nguyễn Trãi Bà Triệu 2.000
131 Ngõ 19 đường Lê Văn Lương 10 Lê Văn Lương Dân cư 2.000
132 Ngõ 178 đường Điện Biên 10 Điện Biên Dân cư 2.000
133 Ngõ 12, đường Trưng Nhị 10 Trưng Nhị Trường PTCS Lê
Lợi 2.000
134 Hoàng Ngân 10 Lê Văn Lương Bờ sông Điện Biên 2.000
135 Đường quy hoạch <15m 10 Phường Minh Khai 2.000
136 Đường bờ sông Điện Biên 10 Lê Văn Lương Tô Hiệu 2.000
137
Đường GT và bê tông trong đê có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
10 Thuộc các phường 2.000
138
Đường GT và bê tông trong đê có mặt cắt trên 3,5m đến 5m
10 Thuộc các phường 2.000
139 Trần Nguyên Hãn 10 Đê Sông Hồng Tam Đằng 2.000 140 Tân Nhân 10 Trưng Trắc Bạch Đằng 2.000
141 Chùa Diều 10 Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 2.000
142 Chi Lăng 10 Nguyễn Thiện Thuật Trưng Trắc 2.000
143 Vọng Cung 11 Bãi Sậy Nguyễn Du 1.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá 144 Phương Độ 11 Xã Hồng Nam Mậu Dương 1.500 145 Phương Cái 11 Phương Độ Phố Hiến 1.500
146 Ngõ 46 đường Trưng Trắc 11 Trưng Nhị Trưng Trắc 1.500
147 Ngõ 27, đường chợ cũ 11 Điện Biên Phạm Ngũ Lão 1.500
148 Ngõ 200 đường Điện Biên 11 Điện Biên Khu dân cư 1.500
149 Ngõ 2 đường Tây Thành 11 Tây Thành Dân cư 1.500
150 Ngõ 171 đường Điện Biên 11 Điện Biên Nguyễn Trãi 1.500
151 Mậu Dương 11 Điện Biên Phố Hiến 1.500 152 Lương Điền 11 Hàn Lâm Phương Độ 1.500
153 Hàn Lâm 11 Điện Biên Nguyễn Đình Nghị 1.500
154 Đường GT và bê tông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m
11 Thuộc các phường 1.500
155 Đường 61 11 Phố Hiến Ranh giới xã Hồng Nam 1.500
156 Đằng Giang 11 Bạch Đằng Đê sông Hồng 1.500 157 Văn Miếu 11 Chùa Chuông Đê sông Hồng 1.500 158 Tô Ngọc Vân 11 Chùa Chuông Đê sông Hồng 1.500
159 Mai Hắc Đế 11 Đê Sông Hồng Hải Thượng Lãn Ông 1.500
160 Lê Quý Đôn 11 Phạm Bạch Hổ Đê sông Hồng 1.500
161 Bạch Đằng 11 Cửa Khẩu Bến phà cũ (Bờ sông) 1.500
162 Tân Thị 11 Chi Lăng Đê sông Hồng 1.500 163 Tam Đằng 11 Đinh Điền Đê sông Hồng 1.500 164 Sơn Nam 11 Phạm Bạch Hổ Đê sông Hồng 1.500 165 Cao Xá 11 Nguyễn Văn Linh Đê sông Hồng 1.500 166 Nam Tiến 12 Bạch Đằng Xã Quảng Châu 800
167
Đường GT và bê tông ngoài đê sông Hồng có mặt cắt trên 5m
12 Thuộc các phường: Lam Sơn, Hiến
Nam, Minh Khai, Quảng Châu, Hồng Nam
800
168 Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai
13 Nhà văn hoá Cuối xóm Bắc 600
169 Đường GT và bê tông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt
13 Thuộc các phường: Lam Sơn, Hiến
Nam, Minh Khai, Quảng Châu, Hồng Nam
600
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
dưới 5m
II Huyện Văn Giang V
1 Đường 179 1 Giáp đê sông Hồng
Giáp xã Cửu Cao 8.000
2 Đường 205A 2 Giáp đường 179 Giáp xã Liên Nghĩa 4.500
3 Đường 205B 3 Giáp đường 205A Giáp đường L.tỉnh 3.500
4 Đường có mặt cắt > 3,5m 4 2.500
5 Đường có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m 5 1.800
6 Đường có mặt cắt <= 2,5m 6 1.200
III Huyện Văn Lâm V
1 Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) 1 Cầu Như Quỳnh Hết đất Bưu
Điện 6.000
2 Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) 2 Từ Công ty 240 Đầu Cầu Như
Quỳnh 5.000
3 Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) 2 Tiếp giáp Bưu
Điện Cầu vượt Như Quỳnh 5.000
4 Quốc lộ 5A mới 3 Từ Công ty VAP Hết đất trạm y tế TT Như Quỳnh 4.000
5 Quốc lộ 5A cũ (phía đường tầu) 3 Thuộc địa phận TT Như Quỳnh 4.000
6 Đường 19 3 Từ Cầu Vượt Địa phận xã Lạc Đạo 4.000
7 UBND thị trấn Như Quỳnh về các phía 500m
4 3.000
8 Đường trục có mặt cắt > 3,5m 5 1.400
9 Đường có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m 6 1.000
10 Các trục đường có mặt cắt <= 2,5m 7 700
IV Huyện Mỹ Hào V
1 Đường quốc lộ 5A 1 Đường rẽ đi Từ Hồ
Chân cầu vượt Dị Sử 4.500
2 Đường 196 1 Ngã tư Phố Nối Ngã ba đường rẽ vào xã Nhân 4.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Hòa
3 Đường 196 (39Acũ) 1 Ngã tư Phố Nối Hết địa phận
huyện Mỹ Hào 4.500
4 Đường phố loại 2 (quốc lộ 5A cũ) 2 Phố Bần cũ 4.000
5 Đường vào chợ Bần 2 Đường 5A mới Đường 5A cũ 4.000
6 Đường vào Bệnh viện Đa khoa 2 Đường 5A Bệnh viện Đa
khoa 4.000
7 Đường gom 2 UBND huyện Trường mầm non Hoa Hồng 4.000
8 Đường vào thôn Phú Đa 3 Đường 5A cũ Vào thôn Phú
Đa 300m 3.500
9 Đường có mặt cắt > 3,5m 4 1.200
10 Đường có mặt cắt từ 2,5- 3,5m 5 850
11 Đường có mặt cắt <=2,5m 6 600
V Huyện Khoái Châu V
1 Đường tỉnh 209 1 Chợ Phủ Ranh giới xã An Vĩ 4.500
2 Đường tỉnh 209 1 Chợ Phủ Chợ Phủ về dốc Bái 700m 4.500
3 Đường tỉnh 205 1 Giáp xã An Vĩ Quỹ tín dụng TT Khoái Châu 4.500
4 Các trục đường có mặt cắt trên 3,5 m 2 1.500
5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m - 3,5 m
3 900
6 Các trục đường có mặt cắt <=2,5m 4 700
VI Huyện Yên Mỹ V
1 Đường 39 1 Tiếp giáp xã Tân Lập
Tiếp giáp xã Trung Hưng 6.000
2 Đường có mặt cắt >3,5m 2 3.500
3 Đường có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m 3 2.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
4 Đường có mặt cắt <=2,5m 4 2.000
5 Đường 206B 5 Đường 39 cũ Tiếp giáp xã Thanh Long 1.800
VII Huyện Ân Thi V
1 Đường Quốc lộ 38 1 Ngân hàng Nông nghiệp
Hết đất Bệnh viện huyện 2.500
2 Đường Quốc lộ 38 2 Ngân hàng Nông nghiệp
Hết phố Phạm Huy Thông 2.200
3 Đường tỉnh lộ 200 2 Chi cục Thuế Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên)
2.200
4 Đường tỉnh lộ 200 3 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên)
Giáp xã Nguyễn Trãi 1.800
5 Đường Đỗ Sỹ Họa, Hoàng Văn Thụ 4 1.500
6 Đường có mặt cắt >=3,5m 5 600
7 Đường có mặt cắt 2,5m - 3,5m 6 450
8 Đường có mặt cắt <=2,5m 7 350
VIII Huyện Tiên Lữ V
1 Đường 38B 1 Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá
Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân huyÖn
4.500
2 Đường 200 1 Trường THCS Tiên Lữ
Hết đất chi nhánh Điện Tiên Lữ
4.500
3 Đường 38B 2 Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân huyÖn
Hết địa phận thị trấn Vương (về phía thành phố Hưng Yên)
4.000
4 Đường 38B 2 Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá
Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ
4.000
5 Đường bờ sông Hoà Bình 2 Cầu Phố Giác Cầu An Lạc vào
khu Tiên Xá 4.000
6 Đường 200 2 Tiếp giáp chi nhánh Điện Tiên Lữ
Hết địa phận thị trấn Vương (về phía tỉnh Thái Bình)
4.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
7 Đường 200 2 Trường THCS Tiên Lữ
Tiếp giáp sân vận động huyện 4.000
8 Đường Nội thị khu Âu Bơm 2 Tiếp giáp đường
38B Tiếp giáp đường nội Thị 1 4.000
9 Đường nội thị 1 3 Tiếp giáp đường 200
Tiếp giáp đường 203C 3.200
10 Đường 38B 4 Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ Cầu Quán Đỏ 3.000
11 Đường bờ sông Hoà Bình 4 Cầu Phố Giác
Hết địa phận thị trấn Vương (về phía thành phố Hưng Yên)
3.000
12 Đường 200 4 Tiếp giáp sân vận động huyện
Hết địa phận thị trấn Vương (về phía huyện Ân Thi)
3.000
13 Đường nội thị 2 4 Tiếp giáp đường 200
Tiếp giáp đường 203C 3.000
14 Đường nội thị khu tái định cư số 3 4 Tiếp giáp đường
nội thị 1 Tiếp giáp đường nội thị 2 3.000
15 Đường Nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Toà án)
4 Tiếp giáp đường 38B
Tiếp giáp đường nội thị 2 3.000
16 Đường bờ sông Hoà Bình 5 Cầu An Lạc vào
khu Tiên Xá Cầu Quán Đỏ 2.000
17 Đường vào khu tái định cư số 2 5 Đường 200 Khu dân cư số 2
xã Dị Chế 2.000
18 Đường 203C (thuộc thị trấn Vương)
5 Đường 38B Hết địa phận thị trấn Vương (về phía Dị Chế)
2.000
19 Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m
6 1.000
20 Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m
7 750
21 Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ <=2,5m
8 600
IX Huyện Kim Động V
1 Đường quốc lộ 39 A 1 Từ ngã tư đường
208 Hết đất công ty May Đay 4.500
2 Đường khu dân cư mới rộng 20m 1 4.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
3 Đường quốc lộ 39 A 2 Từ ngã tư đường
208 Tiếp giáp xã Hiệp Cường 4.000
4 Đường quốc lộ 39 A 2 Tiếp giáp công ty
May Đay Hết đất công ty Thanh Loan 4.000
5 Đường huyện 208B 2 Từ ngã tư đường
208 Cầu Mai Xá 4.000
6 Đường tỉnh 205 3 Cầu Mai Viên Cầu Động Xá 3.500
7 Đường khu dân cư mới rộng 10,5m 3 3.500
8 Đường khu dân cư mới rộng 7,5m 4 3.000
9 Đường tỉnh 205 5 Đoạn còn lại 2.500
10 Đường khu dân cư mới rộng 5,0m 5 2.500
11 Đường huyện 38B 6 Chợ Ngàng Cống Âu Thuyền 2.000
12 Đường có mặt cắt > 3,5 m 7 1.200
13 Đường có mặt cắt từ 2,5m-3,5m 8 900
14 Đường có mặt cắt <= 2,5m 9 700
X Huyện Phù Cừ V
1 Đường quốc lộ 38B 1 Công ty may
Beeahn
Giao cắt đường khu dân cư số 01 đường rộng 7,5m
3.500
2 Đường huyện 202 2 Đường vào nhà máy nước Trần Cao
Cầu Hoà Bình (hết đất nhà ông Chính)
3.000
3 Đường khu dân cư 01 (đường rộng 11m)
2 Đường QL 38B Nhà chợ chính mặt đường 11m 3.000
4 Đường khu dân cư 01 (đường rộng 7,5m) 3
Đường rộng 7,5m trong khu dân cư số 01
2.500
5 Đường quốc lộ 38B 4
Giao cắt đường khu dân cư số 01 đường rộng 7,5m
Giáp đất xã Quang Hưng 2.200
6 Đường huyện 202 5 Cầu Hoà Bình (đất nhà ông Huân)
Đường giáp Huyện đội 2.000
7 Đường bờ sông Hoà Bình 6 Cầu vào thôn Cao
Xá Giáp đất xã Đoàn Đào 1.300
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
8 Đường bờ sông Hoà Bình 7 Giáp đất xã
Quang Hưng Cầu vào thôn Cao Xá 1.000
9 Đường khu dân cư Xí nghiệp Giống lúa 7 Giao cắt đường
202 (Quán Bầu) Xí nghiệp Giống lúa 1.000
10 Các trục đường có mặt cắt > 3,5m 8 Giao cắt đường
202 Ngã tư thôn Trần Hạ 700
11 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m
9 Giao cắt đường QL 38B
Ngã 3 thôn Trần Hạ 500
12 Các trục đường có mặt cắt <= 2,5m 10 350
Tỉnh Hưng Yên Phụ lục số 4
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
___________________
Số TT Tên đơn vị hành chính Điểm đầu Điểm cuối
Đơn giá
(1.000 đ/m2)
I Thành phố Hưng Yên
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường quốc lộ 39 (Thuộc địa phận xã Bảo Khê)
Từ Dốc Suối Đến Nghĩa trang xã Bảo Khê 3.500
2 Đường quốc lộ 39 (Thuộc địa phận xã Liên Phương)
Đường Dựng Hết địa phận xã Liên Phương 4.000
3 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Trung Nghĩa)
Từ cầu An Lợi Cây xăng quân đội 4.500
4 Đường huyện lộ: Đường 61 Thuộc địa phận xã Bảo Khê 2.000
5 Đường tỉnh lộ: Đường 61 Thuộc địa phận xã Hồng Nam 1.500
6 Đường Đầm sen B Tô Hiệu Giáp đất Hồng Nam 2.000
7 Đường Dựng Tô Hiệu Đường Bãi 3.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
8 Đường Ma QL39A Đường trục vào UBND xã Liên Phương
3.000
9 Đường Bãi Đường Dựng Xóm bãi An Chiểu 3.000
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Các xã 2.000
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 1.500
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 1.000
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m Các xã 700
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 500
II Huyện Văn Giang
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường 179 (Thuộc địa phận xã Xuân Quan)
Giáp xã Phụng Công Giáp xã Văn Đức 4.000
2 Đường 179 (Thuộc địa phận xã Phụng Công ngoài đê)
Xã Phụng Công Giáp xã Xuân Quan 4.000
3 Đường 179 (Thuộc địa phận xã Phụng Công trong đê)
Giáp thị trấn VG Dốc đê VG 6.000
4 Đường 179 (Thuộc địa phận xã Cửu Cao) Giáp thị trấn VG Giáp xã Kiêu Kỵ
huyện Gia Lâm 8.000
5 Đường tỉnh lộ 205A (Thuộc địa phận xã Liên Nghĩa)
Giáp thị trấn VG Giáp xã Tân Tiến 2.500
6 Đường tỉnh lộ 205A (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
Giáp xã Liên Nghĩa Giáp xã Đông Tảo 2.000
7 Đường huyện lộ 205B (Thuộc địa phận xã Long Hưng)
Giáp thị trấn VG Giáp xã Tân Tiến 2.000
8 Đường huyện lộ 205B Giáp xã Long Hưng Giáp đường 205A 2.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
(thuộc địa phận xã Tân Tiến)
9 Đường huyện lộ 207A (Thuộc địa phận xã Long Hưng)
Giáp Đường 179 Giáp xã Tân Tiến 3.000
10 Đường huyện lộ 207A (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
Giáp xã Long Hưng Giáp xã Hoàn Long 2.500
11 Đường huyện lộ 207B (Thuộc địa phận xã Long Hưng)
Giáp Đường 207A Giáp xã Nghĩa Trụ 3.000
12 Đường huyện lộ 207B (Thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ)
Giáp xã Long Hưng Giáp xã Trưng Trắc 3.000
13 Đường huyện lộ 207C (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
Giáp Đường 207A Giáp xã Vĩnh Khúc 2.000
14 Đường huyện lộ 207C (Thuộc địa phận xã Tân Tiến)
Giáp xã Tân Tiến Giáp xã Giai Phạm 1.500
15 Đường 200 (Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc) Cầu Tăng Bảo Giáp xã Giai Phạm 1.500
16 Đường 199B (Thuộc địa phận xã Liên Nghĩa) Giáp đê sông Hồng Giáp xã Mễ Sở 2.000
17 Đường 199B (Thuộc địa phận xã Mễ Sở) Trung tâm chợ Mễ Cách 100m về 2
bên 8.000
18 Đường 199B (Thuộc địa phận xã Mễ Sở) Giáp xã Liên Nghĩa Giáp xã Bình
Minh 4.500
19 Đường 180 (Thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ) Giáp xã Tân Quang Giáp xã Vĩnh
Khúc 1.500
20 Đường 180 (Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc) Giáp xã Nghĩa Trụ Giáp xã Giai Phạm 1.500
21 Đê Bắc Hưng Hải (Thuộc địa phận xã Xuân Quan)
Giáp đê sông Hồng Hết xã Xuân Quan 1.500
22 Đê Bắc Hưng Hải (Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc)
Xã Vĩnh Khúc Hết xã Vĩnh Khúc 1.000
23 Đê sông Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Xuân Quan)
Cống Xuân Quan Giáp xã Phụng Công 1.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
24 Đê sông Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Phụng Công)
Giáp xã Xuân Quan Giáp thị trấn VG 1.500
25 Đê sông Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Liên Nghĩa)
Giáp thị trấn VG Giáp xã Thắng Lợi 1.000
26 Đê sông Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Thắng Lợi)
Giáp xã Liên Nghĩa Giáp xã Mễ Sở 1.000
27 Đê sông Hồng (Đ195 thuộc địa phận xã Mễ Sở)
Giáp xã Thắng Lợi Giáp xã Bình Minh 1.500
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Thuộc địa phận xã Phụng Công 3.500 Thuộc địa phận xã Mễ Sở 4.000 Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc 2.000 Thuộc địa phận các xã còn lại (gồm các xã: Xuân Quan, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Cửu Cao, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ)
2.000
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m
Thuộc địa phận xã Mễ Sở 2.500 Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao 2.000
Các xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ 1.200
Thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc 1.000
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao 1.000
Các xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ, Vĩnh Khúc 700
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao 700
Các xã còn lại 500
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 500
III Huyện Văn Lâm
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
1 Đường quốc lộ 5A Thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng 5.000
2 Đường vào trường Cao đẳng Tài chính QTKD (thuộc xã Tân Quang)
Dốc Vật Giá Về phía trường 800m 4.000
3 Phố Dầu xã Tân Quang Cầu Như Quỳnh Hết đất UBND xã Tân Quang 3.500
4 Đường 5A cũ (phía đường tầu) Thuộc địa phận xã Tân Quang 3.500
5 Đường vào chợ Đậu (xã Lạc Đạo) Cổng chợ Đậu Về các phía 500m 2.500
6 Đường 19 Cầu vượt Như Quỳnh Lối rẽ đường 206 3.000
7 Đường 19 Từ lối rẽ đường 206 Đến hết đất xã Lương Tài 1.500
8
Đường 206 (thuộc địa phận các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo)
Ga Lạc Đạo Hết địa phận xã Trưng Trắc 2.000
9 Đường Khu CN xã Tân Quang từ UBND xã Giáp xã Kiêu Kỵ 2.000
10 Đường 196 Thuộc địa phận xã Minh Hải 2.000
11 Đường 196 Thuộc địa phận các xã Chỉ Đạo, Đại Đồng 1.500
12 Đường 5B (Thuộc địa phận các xã Tân Quang, Trưng Trắc)
Đình thôn Nghĩa Trai xã Tân Quang
Hết đất xã Trưng Trắc 1.500
13 Đường vào trường Cao đẳng Tài chính - QTKD (xã Trưng Trắc)
Đường 5B Cổng trường 1.500
14 Đường 207B (xã Trưng Trắc) Quốc lộ 5A Cầu Nghĩa Trụ 2.500
15 Trục xã Tân Quang Cầu Bình Lương Đầu thôn Tăng Bảo 2.000
16 Đường 180 Thuộc xã Tân Quang 1.300
17 Đường trục xã Lạc Hồng Quốc lộ 5A Về phía UBND xã
500m 1.500
18 Các đường trục giao thông xã
Trụ sở UBND xã Trưng Trắc, Lạc Hồng, Minh Hải, Đình Dù, Lạc Đạo
Về các phía 500m 2.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
19 Xung quanh chợ Nôm 200m 1.250
20 Đường 196B (Thuộc địa phận xã Việt Hưng, xã Đại Đồng)
1.000
21 Đường 198 (qua xã Lương Tài) Xã Lương Tài
Giáp đất xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào
900
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Các xã 2.000
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 1.500
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 800
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m Các xã 600
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 450
IV Huyện Mỹ Hào
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường QL 5A Chân cầu vượt Phè Nèi Chợ Thứa 2.500
2 Đường QL 5A Chợ Thứa Trạm bơm cầu Lường 2.500
3 Đường QL 5A Trạm bơm cầu Lường Ngã tư Quán Gỏi 2.500
4 Đường QL38A (Thuộc địa phận xã Minh Đức) Ngã tư Quán gỏi Đầu cầu Sặt 2.500
5 Đường 215 (Địa phận xã Dị Sử) QL 5A Đi chợ Dầm 500m 2.500
6
Đường 215 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại xã Dị Sử)
Cách QL 5A 500m về phía đi chợ Dầm
Xã Phan Đình Phùng 2.000
7 Đường 198A Quốc lộ 5A Đi Dương Quang 500m 2.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
8
Đường 198A (Địa phận các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam và Cẩm Xá)
Cách QL5A 500m về phía đi Dương Quang
Hết đất xã Dương Quang 2.000
9 Đường 198B (Địa phận xã Minh Đức) QL5A Đi Dương Quang
500m 2.000
10
Đường 198B (Địa phận xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức)
Cách QL5A 500m về phía đi Dương Quang
Điểm giao nhau giữa đường 198A và 198B
2.000
11 Đường 210 (Địa phận xã Phùng Chí Kiên) QL5A Đi Hưng Long
500m 2.000
12
Đường 210 (Địa phận các xã Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại xã Phùng Chí Kiên)
Cách QL5A 500m về phía đi Hưng Long
Hết đất xã Hưng Long 2.000
13 Đường 196 (Địa phận các xã: Nhân Hòa và Phan Đình Phùng)
Ngã ba đường rẽ vào xã Nhân Hòa
Hết xã Phan Đình Phùng 2.500
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Các xã 1.200
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 1.200
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 800
4 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m Các xã 500
V Huyện Khoái Châu
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Dân Tiến)
Cổng trường ĐHSPKTHY
Về Phố Nối 1km 4.500 2 Hết thị tứ Bô Thời
3 Đường quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Hồng Tiến)
Giáp xã Việt Hoà Giáp xã Đồng Tiến 4.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
4 Đường quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Việt Hòa)
Hết đất xã Hồng Tiến
Tiếp giáp huyện Kim Động 2.500
5 Đường quốc lộ 39A ( Thuộc địa phận xã Đồng Tiến)
Hết đất xã Dân Tiến Giáp đất xã Hồng Tiến 4.500
6 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Tân Dân) Giáp xã Ông Đình Giáp huyện Yên
Mỹ 2.000
7 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Bình Kiều) Hết đất xã Đông Kết Tiếp giáp đất TT
Khoái Châu 1.500
8 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã An Vĩ)
Hết đất TT Khoái Châu
Tiếp giáp đất xã Ông Đình 2.000
9 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Ông Đình) Hết đất xã An Vĩ Giáp đất xã Tân
Dân 2.000
10 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Ninh) Ngã ba Hàng Táo Tiếp giáp đường
205D 2.000
11 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
Tiếp giáp Bưu điện xã Đông Kết
Hết trạm xá xã Đông Kết 4.500
12 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
Trạm xá xã Đông Kết Dốc đê 200m 4.000
13 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết)
Bưu điện xã Đông Kết
Về thị trấn Khoái Châu 200m 3.500
14 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Đông Kết) Đoạn còn lại 2.000
15 Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Tân Châu) Ngã ba Hàng Táo Bến đò Tân Châu 2.000
16 Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã An Vĩ)
Tiếp giáp đất xã Ông Đình
Trung tâm Hướng nghiệp và Dạy nghề
2.500
17 Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Ông Đình) Ngã ba Ông Đình Tiếp giáp đất
xã An Vĩ 2.000
18 Đường tỉnh 205 Thuộc địa phận xã Đại Hưng 2.000
19 Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Đông Tảo)
Tiếp giáp huyện Văn Giang
Hết đất xã Đông Tảo 2.000
20 Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Phùng Hưng)
Tiếp giáp thị trấn Khoái Châu
Giáp đất xã Đại Hưng 3.000
21 Đường 206 (thuộc địa phận xã Dân Tiến) Ngã ba Tô Hiệu Hết đất xã Dân
Tiến 4.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
22 Đường 206 (thuộc địa phận xã Tân Dân)
Ngã 3 trường Tô Hiệu Quán Cà 3.000
23 Đường tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Đông Tảo) Chợ Đông Tảo Giáp xã Bình
Minh 3.600
24 Đường tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Đông Tảo - đoạn còn lại)
Chợ Đông Tảo Giáp xã Yên Phú 2.000
25 Đường tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Bình Minh) Dốc Thiết Trụ Hết đất trường tiểu
học Bình Minh 2.500
26 Đường 205C (Thuộc địa phận xã Dạ Trạch) Ngã ba Ông Đình Dốc Vĩnh 2.000
27 Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Hồng Tiến) Quốc lộ 39A Hết thôn Vân Trì 4.500
28 Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Phùng Hưng)
Ngã tư Cầu Khé Tiếp giáp thôn Vân Trì (xã Hồng Tiến)
2.500
29 Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Bình Kiều) Hết đất xã Liên Khê Tiếp giáp đất xã
Phùng Hưng 1.500
30 Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Liên Khê) Dốc Kênh Giáp đất xã Bình
Kiều 2.000
31 Đường huyện 205D (thuộc địa phận xã Chí Tân)
Giáp xã Đại Hưng Dốc đê 2.500
32 Đường huyện 205D (thuộc địa phận xã Đông Ninh)
Giáp Cty Sông Hồng Giáp xã Tân Châu 700
33 Đường huyện 199B (thuộc địa phận xã Bình Minh)
Nghĩa trang Bình Minh Đến xã Mễ Sở 3.000
34 Đường huyện 199C (Thuộc địa phận xã Bình Minh)
Dốc Thiết Trụ Dốc Đa Hoà 1.200
35 Đường huyện 208C (Thuộc địa phận xã Nhuế Dương)
Hết đất xã Thành Công
Hết đất xã Nhuế Dương 2.500
36 Đường huyện 208C (Thuộc địa phận xã Thành Công)
Giáp xã Thuần Hưng
Giáp xã Nhuế Dương 3.200
37 Đường huyện 208C (Thuộc địa phận xã Thuần Hưng)
Hết đất xã Đại Hưng Đầu đường 208C 2.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Thuộc địa phận các xã: An Vĩ, Việt Hòa, Thành Công, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân
1.500
Thuộc địa phận các xã: Tân Dân, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử
1.200
Thuộc địa phận xã Đông Tảo 1.100 Thuộc địa phận xã Đông Ninh 1.000
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 900
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 900
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m
Thuộc địa phận các xã: Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân, Đông Tảo, Đông Ninh
700
Thuộc địa phận các xã: Tân Dân, An Vĩ, Việt Hòa, Thành Công 500
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 500
VI Huyện Yên Mỹ
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường 5A Thuộc địa phận huyện Yên Mỹ 4.500
2 Đường 39A (địa phận xã Trung Hưng, Minh Châu)
Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ
Tiếp giáp huyện Khoái Châu 4.000
3 Đường 39A (địa phận xã Liêu Xá, Tân Lập) Thị trấn Yên Mỹ Giáp xã Nghĩa
Hiệp 4.000
4 Đường 206 A (địa phận xã Giai Phạm) Điểm giao cắt QL 5 Cách QL5 1000m 3.000
5 Đường 206 (địa phận Các vị trí còn lại 2.500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
xã Giai Phạm)
6
Đường 206 các xã còn lại (xã Đồng Than, Yên Phú, Yên Hoà)
Tiếp giáp xã Giai Phạm
Tiếp giáp huyện Khoái Châu 2.500
7 Đường 207 (địa phận xã Yên Phú, Hoàn Long)
Điểm giao cắt đường 199
Tiếp giáp huyện Văn Giang 2.500
8 Đường 199 (địa phận xã Yên Phú)
Giáp huyện Khoái Châu Cầu Từ Hồ 1 2.500
9
Đường 199 (địa phận các xã: Việt Cường, Thanh Long, đoạn còn lại của xã Yên Phú)
Cầu Từ Hồ 1 Tiếp giáp xã Minh Châu 2.000
10 Đường 199 (địa phận xã Minh Châu)
Tiếp giáp xã Việt Cường
Tiếp giáp xã Lý Thường Kiệt 3.000
11 Đường 199 (địa phận xã Lý Thường Kiệt)
Tiếp giáp xã Minh Châu
Tiếp giáp xã Tân Việt 2.000
12 Đường 199 (địa phận xã Tân Việt) Các vị trí còn lại 2.000
13 Đường 199 (địa phận xã Tân Việt) Ngã tư Cống Tráng Về hai phía 500m 2.000
14 Đường 200 (địa phận xã Giai Phạm, Ngọc Long)
Điểm giao cắt đường 206
Tiếp giáp xã Tân Lập 2.500
15 Đường 200 (địa phận xã Tân Lập)
Tiếp giáp xã Ngọc Long
Giao cắt đường QL 39 3.500
16 Đường 200 (địa phận xã Trung Hoà)
Giao cắt đường QL 39
Tiếp giáp xã Tân Việt 3.000
17 Đường 200 (địa phận xã Tân Việt)
Tiếp giáp xã Trung Hoà
Tiếp giáp huyện Ân Thi 3.000
18 Đường 209 (thuộc địa phận xã Minh Châu)
Giao cắt đường 39A mới
Tiếp giáp huyện Khoái Châu 2.500
19 Đường 39 cũ (địa phận xã Trung Hưng)
Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ
Giao cắt đường QL39 mới 3.500
20 Đường 196 (Đường 39 cũ) thuộc địa phận xã Nghĩa Hiệp
Giao cắt đường QL 5A
Về Nghĩa Hiệp 500m 4.500
21 Đường 196 (địa phận xã Nghĩa Hiệp) Đoạn còn lại của xã Nghĩa Hiệp 4.000
22 Đường 196 (địa phận xã Liêu Xá)
Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp
Tiếp giáp xã Tân Lập 3.800
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
23 Đường 196 (địa phận xã Tân Lập)
Tiếp giáp xã Liêu Xá Ngã 5 Yên Mỹ 3.500
24 Đường 206B (địa phận xã Thanh Long)
Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ Ngã ba Lò Rèn 2.500
25 Đường 206B (địa phận xã Đồng Than, Thanh Long)
Ngã ba Lò Rèn Giao cắt đường 206 1.800
26 Khu chợ Nghĩa Hiệp cũ 4.000
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đường có mặt cắt > 3,5m
Thuộc địa phận các xã Giai Phạm, Nghĩa Hiệp 3.000
Thuộc địa phận các xã Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Hoàn Long, Yên Phú 1.900
Thuộc địa phận các xã Trung Hoà, Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Minh Châu, Ngọc
Long 1.700
Các xã còn lại 1.400
2 Các đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m
Thuộc địa phận các xã Giai Phạm, Nghĩa Hiệp 2.000
Thuộc địa phận các xã Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Hoàn Long, Yên Phú 1.500
Thuộc địa phận các xã Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Minh Châu, Ngọc Long,
Trung Hoà 1.100
Các xã còn lại 800
3 Các đường có mặt cắt < 2,5m
Thuộc địa phận các xã Giai Phạm, Nghĩa Hiệp 1.500
Thuộc địa phận các xã Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Hoàn Long, Yên Phú 1.000
Thuộc địa phận các xã Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Minh Châu, Ngọc Long,
Trung Hoà 800
Các xã còn lại 500 VII Huyện Ân Thi
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Tân Phúc)
Ngã tư Tân Phúc Về hai phía 500m 2.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
2 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Đặng Lễ)
Giáp thị trấn Ân Thi Giáp thị trấn Ân Thi 1.000
3 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Quảng Lãng)
Giáp thị trấn Ân Thi Hết đất xã Quảng Lãng 900
4 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Phù Ủng)
Giáp xã Bãi Sậy
Hết xã Phù Ủng (giáp thị trấn Sặt-Bình Giang-Hải Dương)
2.000
5 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Bãi Sậy)
Giáp xã Tân Phúc Hết xã Bãi Sậy (Giáp xã Phù Ủng) 2.000
6 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Tân Phúc)
Đoạn còn lại giáp xã Quang Vinh và giáp xã Bãi Sậy 2.000
7 Đường quốc lộ 38 (Thuộc địa phận xã Quang Vinh)
Giáp thị trấn Ân Thi Giáp xã Tân Phúc 1.500
8 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Vân Du)
Đường vào trạm xá xã Vân Du
Ngã ba giao với đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng
1.000
9 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Vân Du)
Các đoạn còn lại giáp xã Tân Việt - huyện Yên Mỹ và giáp xã Quang Vinh 1.000
10 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Quang Vinh)
Ấp Phú Cốc 850
11 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Nguyễn Trãi)
Cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ
Cống trạm bơm qua đường 200 1.200
12 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Nguyễn Trãi)
Đoạn còn lại giáp thị trấn Ân Thi và giáp xã Hồ Tùng Mậu
1.000
13 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Hồ Tùng Mậu)
Chùa Gạo Bắc Ngã ba vào thôn Mão Cầu 1.200
14 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Hồ Tùng Mậu)
Đoạn còn lại 850
15 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã
Điểm giao đường 200 và đường 205 Giáp xã Hồng Vân 2.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
Hồng Quang)
16 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Hồng Quang)
Điểm giao đường 200 và đường 205
Giáp xã Hưng Đạo huyện Tiên Lữ 1.500
17 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Hồng Vân)
Điểm giao đường 200 và đường 200C
Hết đất nghĩa trang liệt sỹ xã Hồng Vân
2.000
18 Đường tỉnh lộ 200 (Thuộc địa phận xã Hồng Vân)
Từ đất Nghĩa trang liệt sỹ Hồng Vân
Giáp xã Hồ Tùng Mậu 900
19 Đường huyện lộ 200C (Thuộc địa phận xã Tiền Phong)
Khu vực Chợ Cầu- Từ Trạm bơm
Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ 1.000
20 Đường huyện lộ 200C (Thuộc địa phận xã Tiền Phong)
Đoạn còn lại giáp xã Hồng Vân và giáp xã Đa Lộc 600
21 Đường huyện lộ 200C (Thuộc địa phận xã Hồng Quang)
Điểm giao đường 200 và 200C Giáp xã Hồng Vân 750
22 Đường huyện lộ 200C (Thuộc địa phận xã Đa Lộc)
Giáp xã Tiền Phong Điểm giao nhau giữa đường 200C và 200D
600
23 Đường huyện lộ 200C (Thuộc địa phận xã Hồng Vân)
Điểm giao đường 200 và 200C
Giáp xã Tiền Phong 650
24 Đường huyện lộ 205 (Thuộc địa phận xã Hồng Quang)
Điểm giao đường 200 và đường 205
Giáp xã Vũ Xá, huyện Kim Động 1.500
25 Đường huyện lộ 205B (Thuộc địa phận xã Hồng Quang)
Điểm giao đường 200 và 205B Giáp xã Hạ Lễ 700
26 Đường huyện lộ 205B (Thuộc địa phận xã Hạ Lễ)
Giáp xã Hồng Quang
Giáp xã Minh Tân, huyện Phù Cừ 600
27 Đường huyện lộ 204 (Thuộc địa phận xã Xuân Trúc)
Giáp xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu Giáp xã Vân Du 650
28 Đường huyện lộ 204 (Thuộc địa phận xã Vân Du)
Giáp xã Xuân Trúc Giáp xã Đào Dương 700
29 Đường huyện lộ 204 (Thuộc địa phận xã Đào Giáp xã Vân Du Giáp xã Tân Phúc 900
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá Dương)
30 Đường huyện lộ 204 (Thuộc địa phận xã Tân Phúc)
Giáp xã Đào Dương Điểm giao đường 204 và Quốc lộ 38, Tân Phúc
1.200
31 Đường huyện lộ 200D (Thuộc địa phận xã Đa Lộc)
Điểm giao đường 200D và 200C Giáp xã Văn Nhuệ 600
32 Đường huyện lộ 200D (Thuộc địa phận xã Văn Nhuệ)
Giáp xã Đa Lộc Giáp đất xã Hoàng Hoa Thám 600
33 Đường huyện lộ 202 (Thuộc địa phận xã Đa Lộc)
Điểm giao đường 200C và 202
Giáp xã Minh Tân, Phù Cừ 600
34 Đường huyện lộ 199 (Thuộc địa phận xã Đào Dương)
Giáp xã Tân ViÖt, huyện Yên Mỹ Giáp xã Bắc Sơn 900
35 Đường huyện lộ 199 (Thuộc địa phận xã Phù Ủng)
Giáp xã Bắc Sơn Giáp thị trấn Sặt, huyện Bình Giang, Hải Dương
1.200
36 Đường huyện lộ 199 (Thuộc địa phận xã Bắc Sơn)
Giáp xã Đào Dương Giáp xã Phù Ủng 900
37 Đường huyện lộ 210 (Thuộc địa phận xã Bãi Sậy)
Giáp xã Bắc Sơn Giáp tỉnh Hải Dương 1.200
38 Đường huyện lộ 210 (Thuộc địa phận xã Bắc Sơn)
Điểm giao đường 199 và 210 Giáp xã Bãi Sậy 750
39 Đường huyện lộ 204B (Thuộc địa phận xã Quảng Lãng)
Điểm giao đường QL38 và 204B Giáp xã Xuân Trúc 600
40 Đường huyện lộ 200B (Thuộc địa phận xã Hoàng Hoa Thám)
Giáp xã Tân Phúc Giáp tỉnh Hải Dương 600
41 Đường huyện lộ 200B (Thuộc địa phận xã Đào Dương)
Điểm giao đường 199 và đường 200B Giáp xã Bắc Sơn 800
42 Đường huyện lộ 200B (Thuộc địa phận xã Tân Phúc)
Giáp xã Bắc Sơn Giáp xã Hoàng Hoa Thám 800
43 Đường huyện lộ 200B (Thuộc địa phận xã Bắc Sơn)
Giáp xã Đào Dương Giáp xã Tân Phúc 600
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
44 Đường huyện lộ 38B (Thuộc địa phận xã Đặng Lễ)
Điểm giao đường 38B và QL38
Ngã ba về xã Cẩm Ninh 850
45 Đường huyện lộ 38B (Thuộc địa phận xã Đặng Lễ)
Ngã ba về xã Cẩm Ninh
Giáp xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động
700
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Các xã 700
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 700
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 550
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m Các xã 400
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 400
VIII Huyện Tiên Lữ
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường 38B Tiếp giáp Đài tưởng niệm liệt sỹ (xã Dị Chế)
Hết đất công Ty Hoàng Hiệp
3.000
2 Đường 38B Tiếp giáp công Ty Hoàng Hiệp
Đường 61 đi An Viên
3.000
3 Đường 38B Đường 61 đi An Viên
Tiếp giáp đất TP Hưng Yên
3.000
4 Đường 39 (thuộc địa phận các xã Thủ Sỹ, Thiện Phiến)
Ngã tư Ba Hàng Về hai phía 300m 3.000
5
Đường 39 (thuộc địa phận xã Phương Chiểu và đoạn còn lại xã Thủ Sỹ)
Cách ngã tư Ba Hàng 300 về phía TP Hưng Yên
Hết đất xã Phương Chiểu về phía TP Hưng Yên
2.500
6 Đường 39 (đoạn còn lại thuộc xã Thiện Phiến)
Cách ngã tư Ba Hàng 300 về phía cầu Triều Dương
Cầu Triều Dương 2.000
7 Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế)
Ranh giới thị trấn Vương và xã Dị Chế
Qua cổng chợ Ché 150m
4.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
8 Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế)
Qua cổng chợ Ché 150m
Tiếp giáp trường mầm non xã Dị Chế
3.000
9 Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế)
Tiếp giáp trường mầm non xã Dị Chế
Hết đất trường THCS Dị Chế
2.500
10 Đường 200 Đoạn còn lại thuộc các xã Hải Triều, đoạn còn lại xã Dị Chế, Ngô Quyền,
Hưng Đạo 1.500
11 Đường 61 Ngã tư Ba Hàng (thuộc xã Thủ Sỹ) Về hai phía 100m 2.500
12 Đường 61 Đoạn còn lại thuộc các xã Nhật Tân, An Viên và đoạn còn lại xã Thủ Sỹ
1.400
13 Đường 195 Dốc Xuôi Dốc Lệ 1.500
14 Đường 195
Đoạn còn lại thuộc các xã: Minh Phượng, Cương Chính, Thuỵ Lôi, Hải Triều,
Thiện Phiến, Tân Hưng
1.500
15 Đường 203A Dốc Xuôi Trường Tiểu học Thụy Lôi
1.000
16 Đường 203A Trụ sở UBND xã Trung Dũng Về hai phía 200m 900
17 Đường 203A Đoạn còn lại thuộc các xã: Thuỵ Lôi, Trung Dũng
600
18 Đường 203B Cách trụ sở UBND xã 150 m về phía Dốc Lệ
Cách chợ Nhài 100m về phía Cầu Cáp
820
19 Đường 203B Đoạn còn lại thuộc các xã: Thuỵ Lôi, Trung Dũng và đoạn còn lại xã Lệ Xá
500
20 Đường 203C Trụ sở UBND xã Đức Thắng
Trường Tiểu học Đức Thắng
1.000
21 Đường 203C Đoạn thuộc xã Dị Chế 1.000
22 Đường 203C Đoạn còn lại thuộc xã Hải Triều và đoạn còn lại xã Đức Thắng
700
23 Đường 61B Đường 200 Đường 61 820
24 Đường bờ sông Hoà Bình
Thuộc địa phận các xã: Dị Chế, Ngô Quyền, Nhật Tân
2.000
25 Đường nội thị khu dân cư số 2 Thuộc địa phận xã Dị Chế 3.000
B Đất ở khu vực nông thôn
1
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ, đình, chùa, và các trục đường có mặt
Thuộc các xã: Ngô Quyền, Thủ Sỹ, An Viên, Nhật Tân, Phương Chiểu, Hải
Triều, Thiện Phiến 1.000
Thuộc các xã còn lại 820
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
cắt >3,5m
2 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 450
3 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến dưới 2,5m
Các xã 350
4 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 350
IX Huyện Kim Động
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường quốc lộ 39A (Thuộc địa phận xã Toàn Thắng)
Bưu điện Trương Xá
Đến hết đất Hạt Quản lý đường bộ 4.500
2 Đường quốc lộ 39A (Thuộc địa phận xã Hiệp Cường)
Trung tâm phố Tiên Cầu Rẽ vào đường 61 3.500
3 Đường quốc lộ 38 Quốc lộ 39 A Hết đất kho A34 3.500
4 Đường quốc lộ 39 A Thuộc địa phận các xã: Nghĩa Dân, Phạm
Ngũ Lão, Chính Nghĩa và đoạn còn lại của các xã Toàn Thắng, Hiệp Cường
3.000
5 Đường quốc lộ 38 Cụm kho A34 Hết xã Nghĩa Dân 2.000
6
Đường huyện 38B (Thuộc địa phận các xã Chính Nghĩa và Nhân La)
Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng
Tiếp giáp huyện Ân Thi 1.500
7 Đường 208 C (thuộc địa phận các xã Thọ Vinh và Phú Thịnh)
Giao cắt đường 208 Tiếp giáp huyện Khoái Châu 1.500
8
Đường 61 (thuộc địa phận các xã Ngọc Thanh và Hiệp Cường)
Tiếp giáp huyện Tiên Lữ Giao cắt đê 195 1.500
9 Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Vũ Xá)
Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng
Tiếp giáp huyện Ân Thi 1.200
10
Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Song Mai và Đồng Thanh)
Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng
Tiếp giáp huyện Khoái Châu 1.000
11 Đường huyện 208 (thuộc địa phận các xã Hùng An, Đức Hợp, Song Mai
Giao đê 195 Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng 1.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá và Phú Thịnh)
12
Đường huyện 208 B (thuộc địa phận các xã Hùng An, Đồng Thanh, Vĩnh Xá, Toàn Thắng)
Giao đê 195 Quốc lộ 39 1.000
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Các xã 700
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 700
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 450
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m Các xã 350
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 350
X Huyện Phù Cừ
A Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên
1 Đường quốc lộ 38B (Thuộc địa phận xã Quang Hưng)
Chân cầu Tràng Giáp đất thị trấn Trần Cao 1.600
2 Đường quốc lộ 38B (Thuộc địa phận xã Đoàn Đào)
Giáp đất thị trấn Trần Cao Cầu Quán Đỏ 1.600
3 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Minh Tân)
Giáp đất xã Đa Lộc, Ân Thi
Điểm cách cầu Minh Tân 100m 600
4 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Minh Tân)
Cầu Minh Tân Về 2 phía 100m 1.200
5 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Phan Sào Nam)
Giáp đất xã Minh Tân
Giáp đất thị trấn Trần Cao 1.000
6 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Đình Cao)
Ngã tư trung tâm y tế
Ngã tư điểm giao cắt đường 201 và đường 202
1.000
7 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Tiên
Trạm bơm Tiên Tiến
Hết đất nhà ông Sông 1.000
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá Tiến)
8 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Tiên Tiến)
Giáp đất nhà ông Sông
Giáp đất xã Tam Đa 600
9 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Tam Đa)
Giáp đất xã Tiên Tiến
Giáp đất xã Nguyên Hoà 600
10 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Nguyên Hoà)
Giáp đất xã Tam Đa Điểm cách Dốc La Tiến 400m 600
11 Đường huyện 202 (Thuộc địa phận xã Nguyên Hoà)
Điểm cách Dốc La Tiến 400m Dốc La Tiến 1.000
12 Đường huyện 202B (Thuộc địa phận xã Đình Cao)
Giao cắt đường 203B
Giáp đất xã Đoàn Đào 600
13 Đường huyện 202B (Thuộc địa phận xã Đoàn Đào)
Giáp đất xã Đình Cao
Giáp đất xã Phan Sào Nam 600
14 Đường huyện 202B (Thuộc địa phận xã Phan Sào Nam)
Giáp đất xã Đoàn Đào Giáp xã Minh Tân 600
15 Đường huyện 203 (Thuộc địa phận xã Đình Cao)
Giao cắt đường 202 Hết đất trường THCS Đình Cao 1.000
16 Đường huyện 203 (Thuộc địa phận xã Đình Cao)
Giáp đất trường THCS Đình Cao Cầu Vóc 600
17 Đường huyện 203B (Thuộc địa phận xã Minh Hoàng)
Ngã tư thôn Quế Lâm
Giáp đất xã Đoàn Đào 600
18 Đường huyện 203B (Thuộc địa phận xã Đoàn Đào)
Giáp đất xã Minh Hoàng
Giao cắt đường QL 38B 600
19 Đường huyện 203B (Thuộc địa phận xã Đoàn Đào)
Giao cắt đường QL 38B
Giáp đất huyện Tiên Lữ 600
20 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Tống Trân)
Giáp đất xã Minh Phượng Cống Võng Phan 600
21 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Minh Tiến)
Giáp đất xã Minh Phượng Cống Tràng Cầy 600
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
22 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Đình Cao)
Cống Tràng Cầy Giao cắt đường 202 600
23 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Nhật Quang)
Giao c¾t đường 202 Cống Trầy 600
24 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Nhật Quang)
Từ Cống Trầy Giáp đất xã Tống Phan 350
25 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Tống Phan)
Giáp đất xã Nhật Quang
Giáp đất xã Quang Hưng 350
26 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Quang Hưng)
Ngã tư Tràng Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão 600
27 Đường huyện 201 (Thuộc địa phận xã Quang Hưng)
Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão
Giáp xã Tống Phan 350
28 Đường cạnh Trung tâm Y tế (Thuộc địa phận xã Đình Cao)
Ngã 5 chợ Đình Cao Hết đất TT Y tế huyện 1.000
B Đất ở khu vực nông thôn
1 Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa
Các xã 600
2 Các trục đường có mặt cắt >3,5m Các xã 600
3 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m Các xã 450
4 Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến 2,5m Các xã 350
5 Các trục đường có mặt cắt dưới 1,5m Các xã 350
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá Tỉnh Hưng Yên Phụ lục số 5
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
NGOÀI KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)
___________________
Số TT Tên đơn vị hành chính, đường Đơn giá (1.000 đ/m2)
I Thành phố Hưng Yên 1 Ven quốc lộ 2.000 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.500 3 Ven huyện lộ 600 II Huyện Văn Giang 1 Ven quốc lộ 2.000 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.200 3 Ven huyện lộ 900
III Huyện Văn Lâm 1 Ven quốc lộ 2.200 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.500 3 Ven huyện lộ 1.000
IV Huyện Mỹ Hào
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá
1 Ven quốc lộ 2.000 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.200 3 Ven huyện lộ 1.000 V Huyện Khoái Châu 1 Ven quốc lộ 1.700 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.300 3 Ven huyện lộ 900
VI Huyện Yên Mỹ 1 Ven quốc lộ 2.000 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.300 3 Ven huyện lộ 1.000
VII Huyện Ân Thi 1 Ven quốc lộ 1.000 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 700 3 Ven huyện lộ 500
VIII Huyện Tiên Lữ 1 Ven quốc lộ 1.000 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 900 3 Ven huyện lộ 600
IX Huyện Kim Động 1 Ven quốc lộ 1.600 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 1.000 3 Ven huyện lộ 600 X Huyện Phù Cừ 1 Ven quốc lộ 900 2 Ven tỉnh lộ, các đường quy hoạch đến cấp VI 700 3 Ven huyện lộ 500
KHOGIA.VN – Tổng kho lưu trữ giá