21
PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư MỤC 01750 – PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ TRANG THIẾT BỊ CHO KỸ MỤC LỤC 1. MÔ TẢ... .................................................1 1 2. CÁC YÊU CẦU...............................................1 1 2.1 TIÊU CHUẨN THAM KHẢO..................................... 1 1 2.2 CÁC YÊU CẦU CHUNG........................................ 2 2 2.3 .................................... CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ......................................................... 3 3 2.3.1 ............ CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI PHÒNG THÍ NGHIỆM ......................................................... 3 3 2.3.2 ........... TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ CHO PHÒNG THÍ NGHIỆM ......................................................... 5 5 2.3.3 KỸ SƯ KIỂM TRA PHÒNG THÍ NGHIỆM 11 10 2.3.4 KHẢO SÁT, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VÀ NHÂN SỰ CUNG CẤP CHO KỸ SƯ 11 10 2.4 CHỨNG NHẬN VỀ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU 13 11 3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN....................................13 11 3.1 PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN 13 11 3.2 CƠ SỞ THANH TOÁN 13 11 PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - i

01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đéo biết

Citation preview

Page 1: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

MỤC 01750 – PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ TRANG THIẾT BỊ CHO KỸ SƯ

MỤC LỤC

1. MÔ TẢ.............................................................................................................................11

2. CÁC YÊU CẦU................................................................................................................11

2.1 TIÊU CHUẨN THAM KHẢO.........................................................................................11

2.2 CÁC YÊU CẦU CHUNG................................................................................................22

2.3 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT............................................................................................33

2.3.1 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI PHÒNG THÍ NGHIỆM....................................33

2.3.2 TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ CHO PHÒNG THÍ NGHIỆM................................55

2.3.3 KỸ SƯ KIỂM TRA PHÒNG THÍ NGHIỆM 1110

2.3.4 KHẢO SÁT, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VÀ NHÂN SỰ CUNG CẤP CHO KỸ SƯ 1110

2.4 CHỨNG NHẬN VỀ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU 1311

3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN..........................................................................................1311

3.1 PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN 1311

3.2 CƠ SỞ THANH TOÁN 1311

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - i

Page 2: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

MỤC 01750 – PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ TRANG THIẾT BỊ CHO KỸ SƯ

1. MÔ TẢ

Công việc này gồm các yêu cầu và trình tự để thiết lập, cung cấp, bố trí nhân sự và duy trì một Phòng thí nghiệm và các trang thiết bị phục vụ cho công việc thí nghiệm của Nhà thầu mà Nhà thầu cung cấp cho Kỹ sư theo Hợp đồng nàyvà thuận tiện cho công tác giám sát của Tư vấn giám sát.

Cần phải hiểu đúng các định nghĩa sau đây trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này:

Phòng thí nghiệm: Nhà thầu phải mua và cung cấp các dịch vụ của một Phòng thí nghiệm độc lập theo mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này để thực hiện tất cả các thí nghiệm cần thiết đối với việc kiểm soát chất lượng. Phòng thí nghiệm phải bao gồm các trang thiết bị đầy đủ và cần thiết do Nhà thầu thiết lập và vận hành và bao gồm Phòng thí nghiệm trung tâm và Các Phòng thí nghiệm tại hiện trường (mỗi phòng thí nghiệm cho một gói thầu), hoặc các phòng thí nghiệm khác có thể theo yêu cầu của Kỹ sưTư vấn giám sát để kiểm soát chất lượng trong quá trình thực hiện công trình.

Kế hoạch kiểm soát chất lượng (QCP):

như được quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01800 “Kiểm soát chất lượng của Nhà thầu”.

Lịch trình

Và Kế hoạch:

Như quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01300 “Lịch trình công việc”.

Chứng chỉ hoạt động của Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn:

Chứng chỉ do Kỹ sưTư vấn giám sát phát hành khi chấp thuận sự tuân thủ của Nhà thầu đối với các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật này trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ của Phòng thí nghiệm để xem xét đưa vào Chứng chỉ thanh toán.

2. CÁC YÊU CẦU

2.1 TIÊU CHUẨN THAM KHẢO

Bổ sung thêm các quy định hiện đang áp dụng tại Việt Nam về việc thiết lập và hoạt động của Phòng thí nghiệm, các Tiêu chuẩn được xuất bản mới nhất sau đây sẽ được áp dụng cụ thể khi thích hợp:

ASTM C1077-06 Tiêu chuẩn thực hành cho phòng thí nghiệm bê tông và cốt liệu bê tông sử dụng trong xây dựng và đánh giá thí nghiệm

ASTM D3666-05a Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho thí nghiệm và kiểm tra vật liệu đường và mặt đường

ASTM D3740-04a Yêu cầu tiêu chuẩn thực hành tối thiểu cho tổ chức thí nghiệm và/hoặc kiểm tra đất và đá sử dụng trong thiết kế xây lắp và thi công

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 1 of 111 / 13

Page 3: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

ASTMD4561-96 (2001) Tiêu chuẩn thực hành cho hệ thống quản lý chất lượng trong việc tổ chức thi công và rải mặt đường bê tông nhựa

ASTM E329 Tiêu chuẩn kỹ thuật cho tổ chức thí nghiệm và kiểm tra xây dựng

ASTM E542-01 Tiêu chuẩn thực hành cho việc kiểm tra thiết bị phòng thí nghiệm

ASTM E543-06 Tiêu chuẩn kỹ thuật cho tổ chức tiến hành thí nghiệm không phá hoại

ASTM E617-97 (2003) Tiêu chuẩn kỹ thuật cho hệ thống trọng lượng chuẩn trong phòóng thí nghiệm.

Các tiêu chuẩn quốc tế khác như AASHTO, ASTM, JIS và các tiêu chuẩn khác có thể được Kỹ sưTư vấn giám sát đề xuất nếu thích hợp.

2.2 CÁC YÊU CẦU CHUNG

(a) Trình tự cơ bản về thành lập và hoạt động Phòng thí nghiệm của Dự án này sẽ tuân thủ các quy định theo Luật Việt Nam, Quyết định số 2496/QD-KHKT ban hành ngày 24/9/1997 của Bộ Giao thông Vận tải về thành lập và hoạt động của Phòng thí nghiệm để kiểm soát chất lượng công trình xây lắp.

Trong trường hợp có bất kỳ sự sai khác hoặc không rõ ràng nào giữa các quy định được tham chiếu ở trên và Tiêu chuẩn kỹ thuật này, Nhà thầu phải yêu cầu Kỹ sưTư vấn giám sát giải thích ngay lập tức có tham khảo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền có liên quan.

(b) Việc cung cấp Phòng thí nghiệm và các trang thiết bị của Nhà thầu cho Kỹ sư sẽ được coi là điều kiện cơ bản của việc tuân thủ đúng đắn các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

Mục 01800 Kiểm tra chất lượng của Nhà thầu

Mục 01000 Các Điều khoản chung (Huy động)

Mục 01300 Lịch trình công việc

(c) Các yêu cầu được nêu trong mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ bổ sung mà không gây ảnh hưởng tới các yêu cầu và điều khoản được nêu trong các Điều sau của Các Điều kiện chung của Hợp đồng :

Điều 36.1 “Chất lượng vật liệu, nhà xưởng và tay nghề công nhân”

Điều 36.3 “Chi phí dành cho thí nghiệm”

Điều 36.4 “Chi phí dành cho thí nghiệm không được cung cấp”

Điều 36.5 “Quyết định của Kỹ sư khi thí nghiệm không được cung cấp”

Điều 37.2 “Kiểm tra và thí nghiệm”

Điều 37.4 “Loại bỏ”

Điều 38.1 “Kiểm tra công việc trước khi che lấp”

Điều 38.2 “Dỡ bỏ và mở”

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 2 of 112 / 13

Page 4: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

Điều 39.1 “Dỡ bỏ công trình và vật liệu hoặc máy móc không đúng quy cách

Điều 39.2 “Lỗi của Nhà thầu về không tuân thủ”

Điều 48.1 “Chứng chỉ bàn giao”

Điều 49.2 “Hoàn thiện các công việc còn lại và sửa chữa các sai sót”

Điều 4 “Nhà thầu”

Điều 6 “Nhân viên và người lao động”

Điều 7 “Thiết bị, vật liệu và tay nghề”

Điều 10 “Nghiệm thu của Chủ Đầu tư”

Điều 11 “Trách nhiệm đối với các sai sót -bảo hành”

Điều 12 “Đo lường, nhiệm thu và đánh giá để thanh toán”

Điều 17 “Rủi ro và trách nhiệm”

(d) Các yêu cầu được nêu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ bổ sung cho các yêu cầu và điều khoản được nêu trong các mục sau của Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Mục 01850 “Nghiệm thu công trình”, và

Mục 01900 “Kiểm tra vật liệu”

và các điều khoản tương tự đối với Phòng thí nghiệm và trang thiết bị phục vụ công việc thí nghiệm dành cho Kỹ sưcủa Nhà thầu và giám sát của Tư vấn giám sát trong Hợp đồng.

(e) Việc Nhà thầu không tuân thủ các yêu cầu của mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ bị coi là vi phạm nghiêm trọng trách nhiệm của Nhà thầu. Vì vậy Kỹ sưTư vấn giám sát phải chú ý, ghi lại các lỗi và thông báo cho Nhà thầu để áp dụng các biện pháp thích hợp đảm bảo sự tuân thủ các yêu cầu về Phòng Thí nghiệm và thiết bị của Kỹ sư.

Hơn nữa, yếu tố điều chỉnh để giảm trừ được áp dụng theo Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01850 “Nghiệm thu công trình” để chuẩn bị chứng chỉ thanh toán phải được quyết định theo ý kiến của Kỹ sưTư vấn giám sát căn cứ vào các dịch vụ thực tế được thực hiện theo mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này.

(f) Trong trường hợp Nhà thầu cố tình không đáp ứng các yêu cầu này, Kỹ sưTư vấn giám sát có quyền thực hiện các biện pháp sau:

Tính và ghi lại khoảng thời gian Nhà thầu gây lỗi và ghi chú là “chậm trễ” để áp dụng các điều của Điều 11 “Trách nhiệm đối với các sai sót-bảo hành” và Điều14 “Gía hợp đồng và thanh toán”47.1 “Phạt do chậm trễ” của tập Các Điều kiện chung của Hợp đồng tại thời điểm bàn giao công trình.

Để đưa ra tổng số tiền sửa đổi mà sẽ được áp dụng cho việc tính toán các khoản thanh toán còn lại của tiểu mục 3.2(d) bằng cách giảm trừ từng phần số tiền theo thời gian phạm lỗi tương ứng (tức là khoảng thời gian mà từ đó yếu tố điều chỉnh giảm trừ được áp dụng theo tiểu điều khoản 2.2(e) hoặc Nhà thầu không nhận được “Chứng chỉ hoạt động đối với Phòng thí nghiệm đạt yêu cầu” từ Kỹ sưTư vấn giám sát) từ khoản tiền gốc được đưa ra ở hạng mục thanh toán 01750-1 “Phòng thí nghiệm và trang thiết bị của Kỹ sư”.

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 3 of 113 / 13

Page 5: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

Để thực hiện các công việc mà Kỹ sưTư vấn giám sát cho là cần thiết và phù hợp với tổng chi phí của mục đó dành cho Nhà thầu (bao gồm các chi phí hành chính và chi phí phụ tương ứng), khoản tiền này sẽ được giảm trừ từ bất kỳ khoản tiền nào đã đến hạn hoặc sẽ đến hạn thanh toán cho Nhà thầu theo Hợp đồng

(g) Kỹ sưTư vấn giám sát có quyền yêu cầu Nhà thầu cung cấp vật liệu và thiết bị bổ sung cho phòng thí nghiệm khi cần thiết hoặc thích hợp phải cung cấp sự trợ giúp kỹ thuật cần thiết cho việc kiểm soát chất lượng đã được qui định trong Hợp đồng.

2.3 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT

2.3.1 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI PHÒNG THÍ NGHIỆM

(a) Nhà thầu phải thuê mua, cung cấp và duy trì các dịch vụ của phòng thí nghiệm độc lập (phòng thí nghiệm) hoàn chỉnh với toàn bộ các dịch vụ, đồ dùng, trang thiết bị để thực hiện toàn bộ các thí nghiệm cần thiết để kiểm tra chất lượng của Dự án.

(b) Phòng thí nghiệm do Nhà thầu đề xuất phải được nêu trong Kế hoạch Kiểm tra Chất lượng (QCP) được mô tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01800 “Kiểm soát chất lượng của Nhà thầu”, bao gồm toàn bộ các thông tin và số liệu cần thiết để đánh giá khả năng kỹ thuật và sự đầy đủ của phòng thí nghiệm.

(c) Ngoài ra danh mục các thí nghiệm mà Nhà thầu đề xuất được hoàn thành ngoài hiện trường bởi phòng thí nghiệm hoặc các phòng thí nghiệm khác cũng phải được nêu ra.

(d) Phòng thí nghiệm phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị và dụng cụ cần thiết do Nhà thầu trang bị và vận hành trong suốt thời hạn của Hợp đồng cho tới khi phát hành Chứng chỉ bàn giao và phải bao gồm các hợp phần sau đây:

Một Phòng thí nghiệm trung tâm (vị trí thích hợp là gần trung tâm Tỉnh, Thành phốHà Nội)

Một phòng thí nghiệm tại hiện trường bố trí gần văn phòng hiện trường của Kỹ sưTư vấn giám sát.

Các phòng thí nghiệm khác có thể theo yêu cầu của Kỹ sưTư vấn giám sát.

(e) Cùng với lịch trình đệ trình theo quy định của Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01300 “Lịch trình công việc”, Nhà thầu phải chuẩn bị và đệ trình để Kỹ sưTư vấn giám sát xem xét và cho ý kiến về các vấn đề sau:

Bản vẽ thiết kế cơ sở phòng thí nghiệm được chuẩn bị bởi các chuyên gia có kinh nghiệm và được Giám đốc quản lý chất lượng kiểm tra theo QCP.

Danh mục chi tiết các trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu và đồ dùng để thí nghiệm mà sẽ được huy động, lắp đặt và duy trì trong suốt giai đoạn Hợp đồng.

Danh mục chi tiết các thiết bị dành cho Kỹ sư mà sẽ được huy động và duy trì trong suốt giai đoạn Hợp đồng.

(f) Các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01800 “Kiểm soát chất lượng của Nhà thầu” theo Kế hoạch quản lý chất lượng sẽ chi phối các hoạt động, tổ chức và công tác quản lý của phòng thí nghiệm.

(g) Phòng thí nghiệm phải được lắp đặt và vận hành một cách trôi chảy đáp ứng yêu cầu của Kỹ sưTư vấn giám sát ít nhất 56 ngày kể từ ngày phát hành Thông báo thực hiện hoặc trước khi bắt đầu bất cứ công việc nào yêu cầu việc sử dụng sớm hơn.

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 4 of 114 / 13

Page 6: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

(h) Phòng thí nghiệm phải hoạt động độc lập nhưng theo chỉ dẫn của Giám đốc quản lý chất lượng. Phòng thí nghiệm trung tâm sẽ do Nhà thầu quản lý nhưng phải tôn trọng sự độc lập của mỗi phòng thí nghiệm tại hiện trường do Giám đốc quản lý chất lượng quản lý.

(i) Vật liệu, trang thiết bị và dụng cụ trong phòng thí nghiệm và những thứ tương tự sử dụng tại hiện trường phải được Nhà thầu luôn luôn bảo dưỡng và duy trì trong điều kiện hoạt động tốt.

(j) Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ các kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ, công nhân… theo số lượng được coi là cần thiết để vận hành phòng thí nghiệm theo yêu cầu của QCP đã được chấp thuận và làm việc dưới sự giám sát của mỗi Giám đốc QC.

(k) Nhân viên đã được phân công làm việc tại phòng thí nghiệm sẽ không được chuyển đi nơi khác nếu chưa có chấp thuận trước bằng văn bản của Kỹ sưTư vấn giám sát.

(l) Phòng thí nghiệm phải được trang bị hệ thống cung cấp điện chính và hệ thống dự trữ. Phải có đủ đầu ra với các điểm nối tiếp đất dành cho các thiết bị thí nghiệm theo yêu cầu. Phải cung cấp đầy đủ hệ thống chiếu sáng để thoả mãn yêu cầu và được Kỹ sưTư vấn giám sát chấp thuận.

(m) Phải dự trữ đủ nước và duy trì áp suất cho các thí nghiệm thông thường cùng với các bể chứa nước cần thiết bao gồm cả vòi.

(n) Sàn nhà phải đủ cứng để hỗ trợ các thiết bị thí nghiệm mà không gây rung và độ ồn thái quá.

(o) Hơn nữa, phòng thí nghiệm phải được trang bị những thứ sau đây:

Đầy đủ số lượng bàn làm việc có kích thước chuẩn với bề mặt được phủ bằng lớp nhựa mỏng đã được chấp thuận và có kệ và ngăn kéo điều chỉnh được bằng gỗ dán19mm.

Các tủ có kích thước chuẩn có cánh được lắp đặt cao hơn bàn làm việc khoảng 600mm.

Bể và phòng đủ độ ẩm để bảo dưỡng mẫu bê tông, làm ẩm các mẫu thí nghiệm CBR…được thiết kế theo kích thước và công suất theo QCP.

Đầy đủ số lượng (cũng như công suất) quạt trần xả hơi mở cửa có rèm.

Hai cửa ra vào đủ rộng để dỡ vật liệu từ xe chở ở hiện trường về phòng thí nghiệm,. C cửa ra vào phải rộng tối thiểu là 2m.

Các yêu cầu khác theo chỉ thị của Kỹ sưTư vấn giám sát.

(p) Trừ khi có yêu cầu của Kỹ sưTư vấn giám sát căn cứ vào sự cần thiết thực tế để phát triển hoạt động thí nghiệm hoặc trong trường hợp để giới thiệu các hạng mục mới do áp dụng các lệnh thay đổi theo Điều12 “Đo lường, nghiệm thu và đánh giá để thanh toán”, Điều 13 “Lệnh thay đổi” và Điều 14 “Gía hợp đồng và thanh toán” 51.1 “Lệnh thay đổi” của tập Các Điều kiện chung của Hợp đồng thì không được phép thay đổi tổ chức kết cấu và hoạt động của phòng thí nghiệm.

(q) Cho tới khi kết thúc Hợp đồng, phòng thí nghiệm và toàn bộ các trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ do Nhà thầu cung cấp sẽ được trả lại chothuộc về Nhà thầu.

2.3.2 TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ CHO PHÒNG THÍ NGHIỆM

(a) Phòng thí nghiệm phải được trang bị đầy đủ tất cả các thiết bị cần thiết để tiến hành tốt tất cả thí nghiệm tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật này theo Hợp đồng và liên quan tới các vật liệu và phương pháp thi công được áp dụng trên công trường.

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 5 of 115 / 13

Page 7: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

(b) Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thiết bị cần thiết để thực hiện đầy đủ các thí nghiệm theo Hợp đồng và các thiết bị phải được trang bị với chất lượng đáp ứng yêu cầu, mới và có mẫu mã và nhãn mác được Giám đốc QC chấp thuận và được xác định kích cỡ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật về thí nghiệm quốc tế.

(c) Mục đích đưa ra danh mục thiết bị phòng thí nghiệm được mô tả ở đây là để Nhà thầu tham chiếu và không tạo thành danh mục bắt buộc hoặc giới thiệu để Nhà thầu mua từ nhà sản xuất cụ thể. Rất nhiều các hạng mục thiết bị dễ bị hỏng hoặc trong tình trạng không sử dụng được do vậy luôn luôn phải có các thiết bị thay thế để đảm bảo công tác thí nghiệm không bị ngừng trệ.

(d) Vì Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm độc lập về việc thực hiện và đảm bảo quản lý chất lượng cho công trình nên toàn bộ các hoạt động liên quan tới việc thực hiện, cung cấp, bảo dưỡng và hoạt động của phòng thí nghiệm cũng như việc cung cấp và quản lý toàn bộ các kết quả thí nghiệm cũng hoàn toàn là trách nhiệm của Nhà thầu. Tuy nhiên, các phân tích và áp dụng tương ứng các kết quả thu được từ phòng thí nghiệm là trách nhiệm riêng của Kỹ sưTư vấn giám sát theo Tiêu chuẩn kỹ thuật mục 01850 “Nghiệm thu công việc”.

(e) Tới khi kết thúc Hợp đồng, toàn bộ các đồ đạc, trang thiết bị, dụng cụ do Nhà thầu cung cấp để phục vụ công việc thí nghiệm của Nhà thầu và giám sát của Tư vấn giám sát sẽ thuộc sở hữu của Nhà thầu. cấp ngoại trừ những phần được đề cập dưới đây sẽ trả lại cho Nhà thầu.

(f) Những phần ngoại trừ được đưa ra trong phần trên về một bộ hoàn chỉnh các thiết bị và dụng cụ được mô tả trong tiểu mục 2.3.2 (4) “Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm mặt đường để nghiệm thu” (bao gồm máy tính, các phần mềm và giấy phép tương ứng) sẽ được trả lại cho Chủ đầu tư.

(g) Trong thời gian thực hiện Hợp đồng Nhà thầu phải cung cấp, trang bị và duy trì một phòng thí nghiệm cố định hoặc lưu động đầy đủ phương tiện, đồ dùng, trang thiết bị, nhân sự, các dụng cụ, phương tiện chuyên chở (xe pick-up) và lắp đặt để Nhà thầu và Kỹ sưTư vấn giám sát sử dụng. Nhà thầu điều hành phòng thí nghiệm này dưới sự giám sát của Kỹ sưTư vấn giám sát hoặc nhân viên của bên phía Kỹ sưTư vấn giám sát.

Hơn nữa, ít nhất 2 tháng trước khi nghiệm thu công trình, Nhà thầu phải lập kế hoạch chuyển giao các thiết bị và đào tạo cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư.

(1) Văn phòng của Kỹ sưTư vấn giám sát tại phòng thí nghiệm:

(a) Tại phòng thí nghiệm của Nhà thầu phải cung cấpbố trí văn phòng làm việc có khoá riêng cho Kỹ sư rộng 25m2 (một phòng tại phòng thí nghiệm hiện trường và một phòng tại phòng thí nghiệm trung tâm) trong khuôn viên phòng thí nghiệm để phục vụ công tác hoàn thiện tài liệu thí nghiệm và giám sát của Tư vấn giám sát. Phòng được trang bị một máy tính, một máy in phun, các thiết bị văn phòng cần thiết, nối mạng với mạng của phòng thí nghiệm thí nghiệm bao gồm toàn bộ các dịch vụ và dụng cụ cho riêng Kỹ sư sử dụng.

(b) Mỗi văn phòng Kỹ sưTư vấn giám sát tại phòng thí nghiệm phải được trang bị các dụng cụ và đồ dùng theo danh mục cụ thể sau đây:

2 bàn làm việc kích thước 0,75x1,5m có ngăn kéo

2 ghế cho bàn làm việc

1 giá sắt 4 ngăn.

1 bảng trắng kích thước 1x0,75m.

1 tủ sắt có khoá kích thước 1,8x 0,9x0,45m.

1 giá sách 4 ngăn kích thước 1x1,5m.

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 6 of 116 / 13

Page 8: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

1 điều hoà, 9000 BTU, loại 2 chiều.

1 điện thoại (bao gồm cả dịch vụ và dây nối, dịch vụ internet ADSL)

1 mạng internet 100Mbp trong hệ thống ITU (đơn vị truyền thông quốc tế) được chấp thuận tại Việt Nam.

1 máy tính xách tay, Penthium ® 4 CPU 2,4 GHz, >512MB RAM (hiện đang được sử dụng và được Kỹ sưTư vấn giám sát xác nhận).

1 bàn máy tính và 1 ghế.

1 thiết bị UPS.

1 máy in Laser, kích thước A3&A4.

1 máy photo, kích thước A3&A4.

1 phần mềm Windows XP bao gồm cả giấy phép.

1 phần mềm Microsoft Office XP, bao gồm cả giấy phép.

(2) Thiết bị và dụng cụ để thí nghiệm bê tông và đất

Mỗi phần của phòng thí nghiệm phải được trang bị theo danh mục cụ thể sau về các trang thiết bị tối thiểu yêu cầu để thí nghiệm bê tông và đất: (số lượng sẽ được Nhà thầu cung cấp và điều chỉnh theo QCP).

Danh mục thiết bị thí nghiệm

Bê tông và Đất

Số lượng

Máy nén chuyên dùng CBR, để xác định CBR trong phòng, trang bị các thiết bị cần thiết, bao gồm hai loại vòng ứng biến (0-10kN và 0-50kN)

1

Khuôn CBR, trang bị các vòng đai và đĩa đệm để đầm và ngâm mẫu, các giá treo 3 chân gắn thước đo chia số học (25mm, độ chia 0.01mm)

25

Cục (vòng) gia tải lỗ tròn, 2 kg 20

Cục (vòng) gia tải lỗ parabol, 1 kg 20

Bộ các cục (vòng) gia tải, khe xẻ rãnh, 2 kg 20

Thùng ngâm bão hòa mẫu chứa được tối thiểu 20 khuôn mẫu CBR 1

Bộ thí nghiệm độ chặt tại hiện trường theo phương pháp rót cát, bình hình trụ chứa cát tiêu chuẩn, dùng thí nghiệm cho các loại đất có cỡ hạt nhỏ và hạt lớn, cứng

4

Khuôn thép lập phương tiêu chuẩn cho thí nghiệm bê tông (150x150x150mm)

30

Chày đầm tiêu chuẩn 1

Chày đầm cải tiến 1

Khuôn đầm mẫu tiêu chuẩn 2

Khuôn đầm mẫu cải tiến 2

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 7 of 117 / 13

Page 9: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

Thiết bị (máy) đúc (đầm) mẫu thí nghiệm 1

Búa cao su 1

Xẻng, muôi thép 1

Bình thót cổ, 1000 cc 3

Thước kẹp, 150 mm 1

Thước thép, 300 mm 1

Hộp nhôm có nắp đậy giữ độ ẩm, 75x25 mm 50

Dụng cụ chia mẫu, 50 mm 2

Dụng cụ chia mẫu, 12 mm 1

Khay nhôm, 24x40 cm 10

Tủ sấy điện có thông gió, dung tích 0.15m3 1

Máy lắc sàng (rây) cho bộ sàng 200 mm 1

Bộ sàng BS 200 mm, 10, 5.75,2.36, 1.18 và 1mm. 600, 425, 300, 150, 90 và 75 micron

2

Bộ sàng BS 450 mm, 50, 37.5, 28, 25, 20, 12.5, 10, 5.75 và 2.36mm có nắp và khay đựng mẫu

2

Khay đựng mẫu có nắp cho bộ sàng BS 200 mm 1

Sàng rửa, 90 microns 2

Cân hiện trường, 35lbs 1

Tủ sấy, có đường kính 300 mm 2

Cân, 20 kg 1

Cân 3 đòn, 2610 g 1

Cân 3 đòn, 311 g 1

Cân điện tử, 100g, độ chính xác 0.1g, với trọng lượng cân cả bì lớn hơn 100g

1

Thiết bị thí nghiệm giới hạn Atterberg và các dụng cụ, dao xẻ rãnh đất 1

Tấm kính thủy tinh, 400x600x6 mm 2

Khuôn thí nghiệm độ co ngót, 250 mm 5

Xẻng lấy mẫu, 150 mm 2

Máy thí nghiệm nén bê tông 200 T, với 3 thang tải trọng 0-50T, 0-100T, 0-200T

1

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 8 of 118 / 13

Page 10: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

Bộ dụng cụ thí nghiệm môđun E của bê tông 1

Tỷ trọng kế 2

Bộ dụng cụ thí nghiệm cát, trụ chứa bằng nhựa có chia vạch (khối lượng), máy lắc sàng (hoặc sàng bằng tay) và dung môi thí nghiệm

1

Bộ máy khoan thủ công có chiều sâu khoan lấy mẫu 3m, đường kính đầu mũi khoan 100mm, có thể khoan lấy mẫu các loại đất thường và đất dính

1

Bộ các dụng cụ: xà beng, cuốc, thuổng.... 2

Khay sấy vật liệu, 400x400x75 mm 6

Bộ thiết bị thí nghiệm siêu âm Mackintosh 1

Bộ thiết bị chùy xuyên động DCP 2

Cối (đĩa) sứ đường kính 175mm chày giã đầu bọc cao su 1

Bộ thiết bị thí nghiệm dung trọng riêng cho các loại đất, bao gồm các dụng cụ thủy tinh kèm theo

1

Bộ các dụng cụ thí nghiệm hàm lượng tạp chất hữu cơ của đất 1

Bể bảo dưỡng các mẫu thí nghiệm hình lập phương (kích cỡ đủ cho các thí nghiệm hàng ngày)

2

Bộ thử độ sụt và các thiết bị kèm theo 2

Máy thí nghiệm độ hao mòn LA, có nắp đậy chống ồn 1

Thiết bị thí nghiệm cường độ kháng nén của cốt liệu 2

Thiết bị đo hàm lượng hạt mềm yếu và phong hóa (Hệ số hóa mềm) 2

Máy trộn bê tông trong PTN, dung tích 0.25m3 1

Các dụng cụ thí nghiệm cho cốt liệu 2

Bộ thiết bị thí nghiệm dung trọng riêng và độ hút nước của cốt liệu thô 2

Khay (đĩa) sấy vật liệu 1

Bộ dụng cụ dùng cho các thí nghiệm: các loại khay, găng tay, hóa chất, thiết bị để lấy và tạo mẫu...

1

Bộ các thiết bị dùng cho các thí nghiệm tại hiện trường 3

Thiết bị thí nghiệm độ chặt phương pháp phóng xạ Troxler hoặc các phương pháp tương tự với các dụng cụ, thiết bị để hiệu chuẩn cần thiết

1

Máy thí nghiệm kéo uốn và độ dãn dài của thép a/n(*)

(*) a/n: có thể cần thiết

(3)

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 9 of 119 / 13

Page 11: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

(4) (3) Thiết bị và dụng cụ để thí nghiệm nhựa đường và bê tông atphan

Mỗi phần của phòng thí nghiệm phải được trang bị theo danh mục cụ thể sau về các trang thiết bị tối thiểu yêu cầu để thí nghiệm bê tông atphan và nhựa đường: (khối lượng do Nhà thầu cung cấp và điều chỉnh theo QCP).

Danh mục thiết bị thí nghiêm Số lượng

Cân kỹ thuật, 2kg, độ chính xác 0.1g 1

Tủ sấy có bộ phận khống chế nhiệt và quạt thổi khí nóng tuần hoàn, nhiệt độ 80-200°C

1

Máy trộn hỗn hợp, khối lượng trộn 3 kg, chảo trộn mẫu có thiết bị duy trì và kiểm soát nhiệt độ

1

Khuôn thép hình trụ có đế, các cổ khuôn nối dài và đĩa cho thí nghiệm Marshall, theo tiêu chuẩn AASHTO T-245

6

Chày đầm nén bằng thép mềm hoặc máy đầm tự động 1

Thiết bị gia nhiệt kiểm soát nhiệt độ cho mặt chày đầm nén 1

Khung cứng (bộ) giữ khuôn đúc mẫu được gắn chặt cố định vào bệ đúc mẫu

1

Bệ đúc mẫu 1

Bể (thùng) ngâm mẫu có thiết bị kiểm soát nhiệt độ 1

Kích hoặc thiết bị tháo mẫu được đầm nén trong khuôn 1

Thước có vạch chia số học đo chiều cao mẫu 1

Cân, 2 kg, độ chính xác 0.1g 1

Thiết bị thí nghiệm Marshall 1

Thiết bị thí nghiệm ....nén mẫu, tốc độ gia tải (50 kg ± 5%)/phút, công suất 300 kg

1

Các đồng hồ đo 1

Máy khoan mẫu, đường kính khoan 100 mm 1

Máy sàng chiết 2

Thiết bị chiết xuất, lưới 3.35 mm 1

Thiết bị chiết xuất, lưới 2.36 mm 1

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 10 of 1110 / 13

Page 12: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

Vòng, miếng đệm a/n(*)

Nắp đậy a/n(*)

Bộ sàng 2.36mm, 1.18mm, 0.6mm, 0.3mm, 0.212mm, 0.15mm và 0.75mm.

2

Keo silica, 500 g 2

Dichloromethan, 275kg, 1

Bình thép, dung tích 250 ml 1

Máy chiết li tâm cỡ nhỏ MSE 1

Các thiết bị tách giữ các chất liên kết 1

Ống đo thể tích: 250 ml, 500 ml, 1000 ml và 2000 ml 1

Các thiết bị phụ trợ khác:

- Bộ sàng AASHTO hoặc loại tương đương

- Bình tỷ trọng và tỷ trọng kế

- Máy đo độ kim lún

- Hộp nông chứa mẫu

- Các hộp chứa mẫu

- Các loại nhiệt kế

- Xẻng, muôi, thìa lấy mẫu...

- Găng tay chịu nhiệt amiăng

- Giấy lọc đường kính 95 mm

- Đầu chụp mẫu bê tông (hỗn hợp miết đầu mẫu)

(*)a/n: có thể cần thiết

(5) (4) Thiết bị và dụng cụ để thí nghiệm mặt đường để nghiệm thu

Phòng thí nghiệm phải được trang bị các trang thiết bị sau đây để thí nghiệm mặt đường cho công tác nghiệm thu: (một bộ cho Dự án do phòng thí nghiệm trung tâm quản lý).

(a) Thiết bị và dụng cụ:

TT Mô tả thiết bị thí nghiệm mặt đường cho công tác nghiệm thu

Mã hoặc Tiêu chuẩn

Số lượng

1 Thí nghiệm xác định môđun đàn hồi bằng cần đo võng Benkelman và bộ đồng hồ đo và 6 đồng

AASHTO T256- 1

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 11 of 1111 / 13

Page 13: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

hồ đo dự phòng và kích thủy lực 01

ASTM D4695-96

22 TCN 251-98

2 Bộ thiết bị đo độ nhám cầm tay (loại SSI kiểu CS9500 Thiết bị đo độ bằng phẳng đa tác dụng, hoặc loại tương đương có thể kéo sau xe ôtô), bao gồm các thiết bị kèm theo và phần mềm tính toán xác định chỉ số IRI (Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI) của các lớp mặt đường

AASHTO PP51-02 1

3 Máy đo biến dạng (Dọc và ngang) kiểm tra độ bằng phẳng của các lớp mặt đường

ASTM E 950-98 1

4 Thí nghiệm độ chặt phương pháp phóng xạ Troxler hoặc các phương pháp tương tự với các dụng cụ, thiết bị để hiệu chuẩn cần thiết

AASHTO T238-86 (1996)

ASTM E2922-96e1

1

(b) Khuôn và thước thẳng:

Nhà thầu phải cung cấp đủ khuôn kim loại để Nhà thầu và Tư vấn sử dụng để kiểm tra bề mặt hoàn thiện của kết cấu mặt đường. Những khuôn mẫu này phải được trình để Kỹ sưTư vấn giám sát chấp thuận. Các khuôn mẫu sử dụng để kiểm tra công trình phải được bảo dưỡng tại mọi thời điểm trong điều kiện để đưa ra mặt cắt ngang chuẩn xác và phải được kiểm tra theo định kỳ và nếu cần thiết phải được sửa chữa hoặc điều chỉnh theo chỉ dẫn của Kỹ sưTư vấn giám sát.

Nhà thầu phải luôn có đầy đủ thước thẳng bao gồm thước thẳng có thể cuộn được để kiểm tra mặt đường và các bề mặt khác để Kỹ sưTư vấn giám sát sử dụng.

2.3.3 KỸ SƯ KIỂM TRA PHÒNG THÍ NGHIỆM

(a) Quyền kiểm tra phòng thí nghiệm: Bất cứ lúc nào Kỹ sưTư vấn giám sát cũng có quyền kiểm tra thiết bị phòng thí nghiệm để xác nhận sự tuân thủ với các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật và để khẳng định các trình tự và kỹ thuật thí nghiệm của các nhân viên kỹ thuật là đầy đủ.

(b) Sự tiếp cận và sử dụng trang thiết bị phòng thí nghiệm của Kỹ sưTư vấn giám sát: Bất cứ lúc nào Kỹ sưTư vấn giám sát cũng có quyền tiếp cận phòng thí nghiệm và các biên bản của phòng thí nghiệm có liên quan đến dự án. Kỹ sưTư vấn giám sát luôn có quyền sử dụng các trang thiết bị của phòng thí nghiệm để tiến hành các thí nghiệm độc lập hoặc yêu cầu nhân viên phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm này.

2.3.4 KHẢO SÁT, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VÀ NHÂN SỰ CUNG CẤP CHO KỸ SƯ

(1) Thiết bị và hỗ trợ cho công tác cắm cọc và khảo sát:

(a) Theo yêu cầu của Hợp đồng và không được bổ sung thêm kinh phí, Nhà thầu phải cung cấp để Kỹ sưTư vấn giám sát sử dụng riêng toàn bộ các dụng cụ, thiết bị, nhân

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 12 of 1112 / 13

Page 14: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

sự khảo sát và bất cứ vật liệu nào cần thiết mà Kỹ sưTư vấn giám sát yêu cầu vào bất cứ lúc nào để kiểm tra việc cắm cọc, khảo sát hoặc cho các công việc liên quan khác sẽ được thực hiện.

(b) Trừ khi Kỹ sư có văn bản cho là không cần thiếtBất cứ khi nào Tư vấn giám sát yêu cầu, Nhà thầu phải trang bịsắp xếp cho nhân viên của Kỹ sưTư vấn giám sát theo danh mục cụ thể tối thiểu sau đây về khảo sát (để riêng Kỹ sư sử dụng): (một bộ cho một gói thầu của Hợp đồng):

- 2 máy thủy bình loại WILD NAK hoặc tương đương,

- 2 mia đo bằng mét với chiều dài 4m,

- 1 máy đo kinh vĩ loại WILD T16 hoặc tương đương (kèm theo chân máy)

- 1 chân loại WILD D1 1600 hoặc tương đương (để lắp máy đo kinh vĩ),

- 3 gương trùm loại WILD hoặc tương đương có giá 3 chân bằng nhôm

- 1 thước kẹp để đo cốt thép và chiều dài bê tông loại SCANLOG có thiết bị bao gồm thước đo chiều sâu bê tông phủ và đo đường kính thanh cốt thép,

- 10 cọc xác định hướng,

- 5 thước đo chiều dài 5m loại bỏ túi,

- 3 thước đo loại 30m,

- 1 thước đo loại 60m,

- 1 thiết bị đo khe (để đo chiều rộng vết nứt bê tông),

- 2 thước thợ (có bọt thuỷ cân bằng),

- 2 thước thợ có bọt thuỷ cân bằng để điều chỉnh góc,

- cọc gỗ khảo sát theo yêu cầu và các dụng cụ khác yêu cầu cho công tác khảo sát và

- 1 máy quay gồm các thiết bị cần thiết để tải và đưa ảnh lên máy tính.

- 4 nhân viên khảo sát; 6 công nhân khảo sát. Trước khi quyết định chính thức việc chọn một ứng cử viên cuối cùng để đảm nhận vị trí nào đó, Kỹ sưTư vấn giám sát có quyền phỏng vấn và quyết định nhận hoặc không nhận người mà Nhà thầu đề xuất.

(c) Toàn bộ các thiết bị khảo sát và thí nghiệm phải được cung cấp cùng với các dụng cụ khác, giá ba chân, pin và sạc pin cần thiết (cho các thiết bị sử dụng điện), gía, valy xách tay và để đồ và toàn bộ các thiết bị khác.

(d) Kỹ sưTư vấn giám sát sẽ sử dụng thiết bị khảo sát và thí nghiệm và Nhà thầu phải sửa chữa hoặc thay thế theo yêu cầu của Kỹ sưTư vấn giám sát tuy nhiên thiết bị vẫn thuộc quyền sở hữu của Nhà thầu khi kết thúc Dự án.

(e) Bất cứ cọc khảo sát hoặc cọc mốc nào do Kỹ sưTư vấn giám sát cắm hoặc do Nhà thầu cắm theo yêu cầu của Kỹ sưTư vấn giám sát đều phải được bảo vệ cẩn thận và nếu bị hỏng hoặc bị phá huỷ Nhà thầu phải ngay lập tức thay thế bằng chi phí của mình theo ý của Kỹ sưTư vấn giám sát. Không được tiến hành công việc ở bất cứ đoạn nào khi Kỹ sưTư vấn giám sát chưa chấp thuận việc cắm cọc cần thiết.

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 13 of 1113 / 13

Page 15: 01750-Phong Thi Nghiem Va Tb Cho Engineer

PHẦN 1 – CÁC YÊU CẦU CHUNG Mục 01750- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị - Mục 01750 cho Kỹ sư

2.4 CHỨNG NHẬN VỀ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU

Hàng tháng Kỹ sưTư vấn giám sát sẽ phát hành chứng chỉ này khi các điều kiện sau đây đã được tuân thủ:

(a) Hơn 95% các thí nghiệm theo yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phòng thí nghiệm thực hiện thành công

(b) Việc hoạt động và duy trì văn phòng của phòng thí nghiệm cho Kỹ sư phải được cung cấp theo như quy định của Tiêu chuẩn kỹ thuật này.

3.

4. 3. ĐĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN

3.1 PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN

Toàn bộ các chi phí liên quan tới việc cung cấp cho phòng thí nghiệm không được xác định khối lượng mà thanh toán theo hình thức trọn gói.

3.2 CƠ SỞ THANH TOÁN

Phòng thí nghiệm và thiết bị cho kỹ sư sẽ được coi như đã bao gồm trong hoặc được phân bổ trong tất cả các biểu giá và tỷ lệ được đưa vào đơn giá trong Biểu khối lượng; Hạng mục thanh toán riêng rẽ sẽ không được thực hiện cho những đệ trình và yêu cầu thanh toán dựa trên sự xem xét không đúng công tác này sẽ bị loại bỏ. Toàn bộ chi phí cho các công việc đề cập trong Mục 01750 “Phòng thí nghiệm và trang thiết bị” Việcbao gồm trang bị và duy trì các phòng thí nghiệm, thiết bị và nhân sự khảo sát, thiết bị cho kỹ sư bao gồm cung cấp nhân sự, nước, các thiết bị điện, máy móc, phương tiện đi lạcung cấp cho Tư vấn giám sát các thiết bị và nhân sự phục vụ cho việc giám sát hoặc kiểm tra khi cần thiếti và tất cả các chi phí liên quan khác khácđể thực hiện các yêu cầu công việc trong Mục này sẽ không được thanh toán riêng màriêng, nhưng đ được coi là nghĩa vụ bổ sung của Nhà thầu và nằm trong chi phí chungđược tính vào chi phí cho các hạng mục công việc liên quan trong Biểu khối lượng. Quyền sở hữu của thiết bị, dụng cụ và lắp đặt phòng thí nghiệm vẫnsẽ là tài sản của Nhà thầu khi kết thúc Hợp đồng.

PHẦN 1 – TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG 01750 - 14 of 1114 / 13