24
link Tạp chí khách hàng của Rieter Nr. 67 / 2015 / VN 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04 KINH TẾ Hệ thống rotor linh hoạt của Rieter 16 TIN TỨC SẢN PHẨM Pha trộn chuẩn xác với máy A 81 UNIblend 19 CÔNG NGHỆ Hiểu và sử dụng bộ nén đôi

03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

link

Tạp chí khách hàng của RieterNr. 67 / 2015 / VN

03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04 KINH TẾ Hệ thống rotor linh hoạt của Rieter 16 TIN TỨC SẢN PHẨM Pha trộn chuẩn xác với máy A 81 UNIblend 19 CÔNG NGHỆ Hiểu và sử dụng bộ nén đôi

Page 2: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

2 LINK 67 /2015

BìaXưởng kéo sợi ấn tượng của Rieter với nhiều máy trộn chuẩn xác A 81 UNIblend. Thông tin chi tiết trên trang 16.

Nhà xuất bảnRieter

Tổng biên tập: Anja Knick Bộ phận Tiếp thị

Bản quyền:© 2015 Rieter Machine Works Ltd., Klosterstrasse 20, CH-8406 Winterthur, www.rieter.com, [email protected]Được phép in nếu được chấp ủy quyền, yêu cầu bản sao.

Thiết kế và sản xuất:Bộ phận Tiếp thị Rieter CZ s.r.o.

Tập:Năm 27

NỘI DUNG TOÀN CẦU 03 Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+

KINH TẾ 04 Hệ thống rotor linh hoạt của Rieter

SỰ KIỆN 08 Thành phố Milan cũng đáng ghé thăm vào mùa thu

XU HƯỚNG & THỊ TRƯỜNG

10 Đầu tư một xưởng kéo sợi ở đâu trên thế giới?

TIN TỨC SẢN PHẨM 14 Nồi TITAN của Bräcker – dành cho những ứng dụng có những yêu cầu cao nhất

16 Pha trộn chuẩn xác với UNIblend A 81

CÔNG NGHỆ 19 Hiểu và sử dụng bộ nén đôi

LINH KIỆN 22 Chất lượng Rieter khu cung bông

TIN TỨC 23 Quảng cáo cho những người đạt chứng nhận Com4® trong số những nhà sản xuất dụng cụ thể thao

Góc nhìn từ phía khách hàng của chúng tôi

Page 3: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

3LINK 67 /2015

Rieter đã là đối tác của Blue Compentence từ cuối năm 2014. Rieter đã hỗ trợ chiến dịch Factor+ từ năm 2010. Cả hai ý tưởng đại diện cho những giá trị mà khách hàng của Rieter đã đặt niềm tin.

Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+

Với vai trò là nhà cung cấp hàng đầu về các thiết bị và chi tiết trong ngành dệt, Rieter phát triển các máy kéo sợi tiêu hao ít năng lượng và tận dụng tối ưu nguyên liệu thô. Điều này dẫn đến chi phí sản xuất thấp và bền vững cho khách hàng và sản xuất thân thiện môi trường. Rieter thể hiện điều này bằng cách tham gia vào Blue Competence và hỗ trợ Factor+.

Blue Competence đại diện cho việc sản xuất bền vữngLĩnh vực về kỹ thuật, nhà máy và thiết bị của Châu Âu sử dụng Blue Competence làm cơ sở để thể hiện sự đóng góp của mình đối với việc sản xuất thân thiện với môi trường. Có hơn 400 công ty là đối tác của Blue Competence. Họ thỏa mãn những yêu cầu được đề ra để đạt được sự bền vững. Nhờ tham gia vào Blue Competence, Rieter chứng minh cho thấy được việc sản xuất và các thiết bị kéo sợi tiên tiến của chúng tôi có thể bảo vệ môi trường.

Factor+ đại diện cho những lợi ích của khách hàng bên cạnh những sản phẩmFactor+ là một chiến dịch của Swissmem, Hiệp hội các nhà sản xuất máy móc của Thụy Sỹ. Tổ chức cho thấy hiệu quả ngày càng tăng của các thành viên. Hiển nhiên, họ đem đến những sản phẩm cải tiến. Ngoài ra, các thành viên tạo nên chất lượng cao, sản xuất và dịch vụ bền vừng dựa trên sự hợp tác. Điều này chỉ có thể thực hiện với tính chuyên nghiệp rất cao. Việc đầu tư vào các sản phẩm và giải pháp bởi các thành viên của Factor+ cải thiện khả năng cạnh tranh và đem đến điểm “cộng” mang tính quyết định về sự an toàn và độ tin cậy.

Rieter cam kết đem đến cải tiến, công nghệ và sự hợp tác“Năng lực dồi dào”, khẩu hiệu của Rieter, kết hợp cả hai ý tưởng: Blue Competence và Factor+. Rieter phát triển và sản xuất theo phương pháp thân thiện môi trường bằng cách sử dụng những công nghệ tân tiến nhất. Các máy của Rieter có giá trị bởi vị đó là những thiết bị có thể sản xuất bền vững với năng suất cao. Những dịch vụ trọn gói của Rieter đem đến cho khách hàng thông qua sự hợp tác – từ ý tưởng đến đầu tư cho đến bảo trì nhà xưởng. Sự kết hợp này đem đến cho khách hàng của Rieter sự thành công. 15-201 •

Edda Walraf

Trưởng phòng Tiếp thị Máy và hệ thống [email protected]

TOÀN CẦU

Page 4: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

4 LINK 67 /2015

Tiết kiệm nguyên liệu thô với quy trình chuẩn bị linh hoạt của RieterXưởng kéo sợi rotor được dùng để so sánh sản xuất ra nhiều loại sợi từ nhiều cấp bông khác nhau. Xơ bông chất lượng thấp trộn với bông rơi được dùng cho sợi chi số thô (Ne 12, 14, 16 và 18). Đối với sợi dệt thoi mảnh hơn có Ne 30, xơ bông hơi dài hơn được dùng và việc trộn thêm bông phế được loại bỏ để đạt được độ bền yêu cầu. Vì thế, khu cung bông có hai máy trộn và máy làm sạch tinh để xử lý hai vật liệu riêng biệt. Bộ VARIOset cho khu cung bông sẽ hiệu chỉnh hoàn hảo cho cả hai hỗn hợp. Thiết bị đem đến khả năng làm sạch hiệu quả với mức độ xơ tốt trở thành bông phế thấp nhất có thể.

Khu vực chải thô bao gồm bảy máy thô C 70 hiệu năng cao, được trang bị bộ-Q ở khu vực trước và sau chải thô. Bộ VARIOset trong khu cung bông và bộ-Q trong khu vực chải thô đảm bảo việc sử dụng nguyên liệu thô tối ưu trong quy trình chuẩn bị. Trong trường hợp nghiên cứu của chúng tôi, kết quả được phản ánh qua lượng bông phế giảm được 0.5 % so với các máy chuẩn bị của hệ thống nhiều hãng máy.

Điểm mạnh trong kéo sợi rotor của Rieter có thể được tìm thấy ở năng suất cao và, đồng thời, độ linh hoạt cao về nguyên liệu thô lẫn cấu trúc sợi. Cụ thể, xơ ngắn hơn và phế, chẳng hạn bông rơi, có thể được xử lý dễ dàng với công nghệ này. Quy trình chuẩn bị từ kiện bông đến cúi cũng có thể được thiết kế để trở nên linh hoạt và phù hợp với thành phẩm. Là nhà cung cấp hệ thống, Rieter có thể thỏa mãn mọi yêu cầu (Hình 1).Hình 1 Quy trình được

thu gọn với hệ thống rotor của Rieter, bao gồm bộ vận hành và dữ liệu chất lượng với SPIDERweb.

Ấn bản kỹ thuật số ba trong loạt bài “Khả năng sinh lợi nhuận cao hơn với hệ thống đồng bộ của Rieter” trình bày về kéo sợi rotor tự động. Thị trường Mỹ, hồi sinh những năm gần đầy, được chọn là địa điểm để phân tích về mặt kinh tế, cũng là việc xác định vấn đề về sự linh hoạt một cách chi tiết. Hệ thống đồng bộ của Rieter cho thấy những lợi ích về mặt kinh tế khi so sánh với hệ thống có sự pha trộn của các hãng sản xuất máy khác nhau.

Hệ thống rotor linh hoạt của Rieter

Quy trình sợi rotor

VARIOline Máy chải thô C 70

Máy ghép SB-D 45 / 22 / 11

Máy ghép RSB-D 45 / 24

Máy kéo sợi rotor R 60 / R 35

Hệ thống dữ liệu SPIDERweb

VARIOline Máy chải thô C 70 với module SB

quy trình được rút gọn

Máy ghép RSB-D 45 / 24

Máy kéo sợi rotor R 60 / R 35

Hệ thống dữ liệu SPIDERweb

Quy trình sợi rotor – được rút ngắn

VARIOline

quy trình được rút gọn

Máy chải thô C 70 với module RSB

Máy kéo sợi rotor R 60 / R 35

Hệ thống dữ liệu SPIDERweb

Quy trình sợi rotor – phiên bản ngắn gọn nhất

KINH TẾ

Page 5: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

5LINK 67 /2015

Những quy trình ngắn hơn và chuẩn bị cúi tối ưuHai dòng máy chải thô khác nhau được dùng cho quá trình tạo cúi. Quy trình trực tiếp được chọn cho các sợi có chi số thô, để ba máy chải thô C 70 hiệu năng cao được trang bị với module máy ghép RSB. Module này là máy ghép được hiệu chỉnh hoàn toàn khi dùng lưỡi quét dạng dĩa và dĩa quét có rãnh để đảm bảo độ đồng đều cho cúi tại khu vực cấp và được trang bị với bộ kéo dài dạng 4-trên-3. Cúi đã hiệu chỉnh có độ đều và độ ổn định trên quãng dài tuyệt hảo. Tất cả những thông số chất lượng được kiểm soát liên tục bởi cảm biến RQM và được thể hiện trên màn hình điều khiển. Ngay cả khi ở những thời điểm quan trọng khi đổi thùng cúi, module RSB – không giống với những module máy ghép khác – duy trì ổn định độ mảnh của cúi. Điều tiên quyết cho một quy trình kéo sợi rotor trực tiếp đầy thành công.

Đối với chi số sợi mảnh hơn, quy trình truyền thống với chỉ một công đoạn ghép sẽ được lựa chọn. Bốn máy chải thô C 70 được sử dụng cho mục đích này được trang bị bộ đổi CBA cho các thùng cúi 1 000 mm. Bước chuẩn bị cuối cùng được thực hiện trên máy ghép tự động làm đều RSB-D 45, máy có thể tạo ra cúi có chất lượng cao nhất. Thiết bị hút mới được thiết kế trên máy RSB-D 45 giúp loại bỏ bụi bẩn

trong nguyên liệu nhiều hơn và cũng giúp tiết kiệm 5 000 kWh điện mỗi năm.

Sự linh hoạt và năng suất cao của máy R 60Tổng cộng sáu máy kéo sợi rotor R 60 với mỗi máy có 600 đầu kéo sợi được sử dụng trong hệ thống (Hình 2). Trong đó hai máy có hai mặt độc lập nhau để có thể sản xuất bốn chi số sợi khác nhau cùng lúc. Độ linh hoạt này cho phép khách hàng phản ứng nhanh chóng trước những đòi hỏi của thị trường. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hai máy R 60 này đang kéo các sợi có chi số Ne 12, 14, 16 và 18 và xử lý sợi bông pha với bông rơi.

Việc tách các lô hàng theo hai băng chuyền khách nhau của máy R 60 đảm bảo rằng các sợi không bị lẫn lộn bởi người vận hành máy khi đổ sợi ở cuối máy. Việc vận chuyển bằng xe nâng tự động có thể được yêu cầu ở đây.

Việc điều phối và đóng gói sợi sử dụng hệ thống bao co giãn có thể được sử dụng trong cùng một lô hàng để vận chuyển búp sợi. Bộ phận kỹ thuật của chúng tôi sẽ rất vui lòng đưa ra giải pháp cụ thể tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.

Hình 2 Hệ thống Rieter đồng bộ với các máy kéo sợi rotor R 60.

KINH TẾ

Page 6: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

6 LINK 67 /2015

KINH TẾ

Bông 100 % chải thô 2 nhóm

Hệ thống Rieter

Khác Rieter

Chi phí đầu tư [triệu EUR] --- --- +0.13

Những khách biệt chính

Năng suất [kg/giờ] 825 895 70

Điện năng tiêu thụ [kW/kg] 1.24 1.17 -6 %

Phế khu cung bông, chải thô [%] 8.0 7.5 -0.5 %

Số lượng máy chải thô 8 7 -1

Số lượng rotorr trên một máy 552 600 +8.7 %

Bốn máy còn lại sản xuất sợi dệt thoi Ne 30, trên đó rotor kéo sợi 28 mm được lắp đặt sẽ vận hành với tốc độ 145 000 vòng/phút. Các chi tiết kéo sợi của Rieter kết hợp năng suất cao và tiêu hao ít điện năng cho mỗi kg sợi theo một hình thức lý tưởng. Sự cân bằng điện năng một cách thích hợp ổn định của máy R 60 khi so sánh với các máy kéo sợi rotor tự động khác được xác nhận thông qua nhiều sự so sánh trực tiếp và nằm trong khoảng giá trị 5 % và 10 %.

Nghiên cứu trường hợp – dữ liệu so sánhVới các hệ thống kéo sợi khác, Rieter cũng là nhà cung cấp duy nhất có thể đem đến những giải pháp triệt để cho các hệ thống kéo sợi rotor – từ kiện bông đến sợi. Do vậy, một “xưởng kéo sợi dùng các máy khác hãng” gồm các máy đời mới nhất từ hai hãng sản xuất máy đã được sử dụng với mục đích so sánh. Những ưu điểm về kinh tế của hệ thống Rieter được tổng hợp trong bảng (Hình 3).

Giảm chi phí sản xuất sợiTrong phần phân tích cuối cùng, chi phí sản xuất sợi của hệ thống Rieter thấp hơn 6 % so với chi phí của hệ thống kết hợp nhiều hãng máy (Hình 4). Điều này là do khả năng tiết kiệm nguyên liệu thô trong khu cung bông và khu vực chải thô và tiêu hao điện năng thấp hơn của máy kéo sợi rotor R 60.

Hiệu suất cao hơn của máy kéo sợi rotor tự động R 60 dẫn đến việc gia tăng năng suất đáng kể đến 70 kg sợi mỗi giờ, và điều này được phẩn ánh bởi phân bố lãi suất thặng dư.

Nhìn chung, hệ thống Rieter đồng bộ tạo ra thêm 172 000 EUR lãi suất mỗi năm. Vì vậy, việc đầu tư tốn kém hơn khoảng 130 000 EUR sẽ được hoàn vốn trong vòng chưa tới một năm. Với giải pháp đồng bộ từ Rieter, điểm hoàn vốn sẽ sớm đạt được chỉ trong sau thời gian vận hành rất ngắn (Hình 5).

Nếu chúng ta xem vòng đời sản phẩm là 14 năm, thì kết quả của lãi suất tổng sẽ là 1.5 triệu CHF (Hình 6).

Kết quả của nghiên cứu này có tính đến tiêu thụ điện năng và chi phí nguyên liệu thô tương đối thấp ở Mỹ. Việc so sánh ở những khu vực khác với chi phí cao hơn vì thế sẽ càng có ý nghĩa hơn.

Hiệu suất nhà máy cao hơn với SPIDERweb và WallBoardCác khách hàng lựa chọn hệ thống đồng bộ của Rieter sẽ đạt được những lợi ích đáng kể khi sử dụng hệ thống kiểm soát nhà xưởng SPIDERweb. Với SPIDERweb, tất cả những dữ liệu về sản xuất và chất lượng liên quan đến nhà máy đều có thể tiếp cận để

Hình 3 Hai hệ thống được so sánh.

Hình 4 Thấp hơn khoảng 6 % chi phí sản xuất sợi với hệ thống rotor của Rieter.

Hệ thống rotor của Rieter

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

Bảng so sánh chi phí sản xuất sợi

Xưởng dùng máy từ các nhà sản xuất khác nhau

Phế

Điện năng (EUR 0.057/kWh)

Nhân công

Vật liệu vận hành

Chi p

hí sả

n xu

ất sợ

i [EU

R/kg

]

Vốn (4.2 % lãi suất)

0.4140.39

Xưởng dùng máy từ các nhà sản xuất khác nhau

-6 %

Page 7: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

7LINK 67 /2015

1 2 33

2

1

01 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

1. Chi phí đầu tư hàng năm

Xưởng dùng máy từ các nhà sản xuất khác nhau 0.414 EUR/kg x 825 kg/giờ x 8 400 giờ 2 869 000 EUR

Hệ thống rotor của Rieter: 0.390 EUR/kg x 895 kg/giờ x 8 400 giờ 2 932 000 EUR

Sự khác biệt với hệ thống Rieter đồng bộ -63 000 EUR

2. Thu nhập tăng thêm do sản xuất được cải thiện

Hệ thống rotor của Rieter: 0.400 EUR/kg x 70 kg/giờ x 8 400 giờ 235 000 EUR

Ưu điểm tổng với hệ thống dùng toàn bộ máy của Rieter (1 và 2) 172 000 EUR

3. Thành quả đầu tư

Sự khác biệt trong chi phí đầu tư 130 000 EUR

Ưu điểm tổng với hệ thống rotor đồng bộ của Rieter trong một năm 172 000 EUR

Lãi suất < 1 năm

KINH TẾ

phân tích bất kỳ lúc nào. Vì vậy, ví dụ như, các vị trí kéo sợi kém hiệu quả có thể được xác định rất nhanh chóng và công việc bảo trì mục tiêu sẽ được thực hiện mà không bị trì hoãn.

WallBoard của Rieter là màn hình hiển thị lớn nhất được lắp đặt trực tiếp tại xưởng kéo sợi. Màn hình hiển thị hiệu suất hiện tại, xu hướng vận hành của máy và những dữ liệu quan trọng khác. Nhân viên vận hành sẽ thấy được trạng thái của toàn hệ thống ở mọi thời điểm và có thể can thiệp nhanh chóng theo một cách thức định trước. Việc này giúp gia tăng hiệu suất và giảm bớt việc đi thu thập dữ liệu của nhân viên.

Quản lý viên của nhà máy có thể tiếp cận dữ liệu trên hệ thống SPIDERweb của Rieter bất kỳ lúc nào thông qua Intenet. Những giá trị tối ưu cần thiết có thể được thực thi ngay lập tức để duy trì ổn định quá trình vận hành hiệu quả của hệ thống ở mức độ cao nhất. 15-202 •

Alexander Stampfer

Trưởng phòng Quản lý Sản phẩm [email protected]

Hình 5 Thành quả đầu tư cho hệ thống rotor của Rieter trong vòng chưa đầy một năm.

Hình 6 Trên toàn bộ vòng đời sản phẩm hệ thống rotor của Rieter thu được lãi suất gộp thặng dư 1.49 triệu EUR.

1 Đầu tư ban đầu cao hơn (năm 1): -0.13 triệu EUR

2 Lãi suất gộp thặng dư trong suốt giai đoạn chiết khấu (các năm 1 - 10): 1.09 triệu EUR

3 Lãi suất gộp thặng dư sau giai đoạn chiết khấu (các năm 11 - 14) 0.53 triệu EUR

Lãi suất gộp thặng dư với hệ thống rotor của Rieter 1.49 triệu EUR

Chi p

hí sả

n xu

ất sợ

i cho

từng

năm

bao

gồm

đầ

u tư

/ rú

t đầu

tư [t

riệu

EUR]

Thời gian [năm]

Lãi s

uất g

ộp th

ặng

dư [t

riệu

EUR]

Xưởng dùng máy từ các nhà sản xuất khác nhau Hệ thống rotor của Rieter

Lãi suất gộp thặng dư với hệ thống rotor của Rieter

Page 8: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

8 LINK 67 /2015

SỰ KIỆN

Mùa thu năm nay đem đến buổi chiêu đãi đặc biệt ở Milan, Ý. Ngoài những địa điểm du lịch nổi tiếng, ITMA cũng sẽ diễn ra vào tháng 11. Ở đây bạn sẽ tìm thấy những thông tin tuyệt vời về đất nước, con người và câu đố ITMA của chúng tôi.

Thành phố Milan cũng đáng ghé thăm vào mùa thu

Milan là thủ đô của vùng Lombardy. Khu vực nằm giữa dãy Alps và thung lũng Po là một trong những thắng cảnh đa dạng bậc nhất của nước Ý. Những ngôi làng trên núi cao của dãy Alps, những chân đồi dãy Alp tuyệt đẹp và những thắng cảnh ven hồ tuyệt vời đem đến những trải nghiệm khó quên cho du khách. Những hồ nước lớn nổi tiếng là hồ Como, hồ Maggiore và hồ Garda.

Với dân số 1.3 triệu người, Milan là thành phố lớn thứ hai ở Ý. Có diện tích gần bằng Munich ở Đức hoặc Stockholm, thủ đô của nước Thụy Điển.

Văn hóaNhững ai yêu nhạc kịch và đam mê nghệ thuật sẽ thấy đáng túi tiền ở thủ phủ nhộn nhịp này. “Bữa ăn cuối cùng” của Leonardo da Vinci tại nhà thờ Santa Maria delle Grazie là một trong các di sản thế giới của UNESCO tại nước Ý Milan cũng là nơi yêu thích của những chuyên gia thời trang không phải chỉ bởi những Tuần lễ Thời trang mà còn bởi những cửa hàng đồ cổ và những cửa hiệu thiết kế quý phải.

Các du khách đang tìm kiếm sự hùng vĩ ở Milan nên khám phá những bậc thang dẫn lên mái nhà của Thánh đường Milan và tận hưởng vẻ đẹp toàn cảnh của thành phố.

Ẩm thựcVề mặt ẩm thực, Lombardy mê hoặc mọi người bởi các loại phô mai (Bitto, Gorgonzola, Mascarpone), cơm Ý Lombardy (ở Milan nghĩa là “Cơm Ý của người Milan”), cũng như các loại rượu của thành phố (Botticino, Valtellina và Franciacorta). Một loại bánh đặc sản của người Milan là bánh panettone. Bánh ngọt lên men này thường được dùng trong suốt kỳ

nghỉ Giáng sinh. Bánh thường được ăn kèm với thức uống ngọt và nóng khác hoặc loại rượu có ga của Ý chẳng hạn như Spumante hoặc Moscato.

Đầy hứng thúHội chợ Thiết bị Dệt Quốc tế (ITMA) là hội chợ quốc tế lớn nhất cho thiết bị ngành dệt may. Năm nay hội chợ được tổ chức ở Milan. Từ ngày 12 đến ngày 19 Tháng 11 năm 2015, các sảnh ở khu vực “Fiera Milano Rho” sẽ được trưng bày mọi thứ mà trái tim của những người yêu thích vải vóc luôn mơ ước.

Với diện tích nền 345 000 mét vuông, những xu hướng và giải pháp cải tiến sẽ được trưng bày để mọi người khám phá – bao gồm quầy trưng bày của Rieter ở các sảnh 2 và 8. Hãy để chúng tôi khiến bạn ngạc nhiên.

Page 9: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

9LINK 67 /2015

SỰ KIỆN

Anja Knick

Trưởng phòng Tiếp thị Cao cấ[email protected]

Bạn đã biết chưa? – Câu đốVới khẩu hiệu của Rieter “Năng lực dồi dào”, Rieter chứng minh được sự chuyên nghiệp của một nhà cung cấp máy. Khác hàng của chúng tôi tận hưởng sự thoải mái có được khi là đối tác. Hình ảnh nào được Rieter sử dụng để hình tượng hóa khẩu hiệu của mình?• Máy của Rieter• Sợi Com4®• Ghế bành đỏ

Tham gia! Gởi thư điện tử hoặc fax câu trả lời của bạn hoặc gởi bản trả lời hoàn chỉnh cho Rieter.

Với một chút may mắn, bạn có thể thắng được một trong mười giải thưởng hấp dẫn.Giải nhất Vé máy bay cho 2 ngày để đến ITMA ở

Milan hoặc một đồng hồ Thụy Sỹ.Giải nhì Phiếu giảm giá nhà hàng cho một buổi tối ở

Milan hoặc một cây viết Caran d'Ache được mạ vàng.

Giải ba Sổ tay kéo sợi của Rieter – Tập 7 (Mới) “Gia công xơ nhân tạo”. 15-203 •

Page 10: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

10 LINK 67 /2015

6

5

4

3

2

1

0

XU HƯỚNG VÀ THỊ TRƯỜNG

Để lựa chọn thành công một địa điểm đầu tư cho xưởng kéo sợi có rất nhiều yếu tố then chốt. Bài viết làm nổi bật năm yếu tố quan trọng ở một vài quốc gia được lựa chọn. Mọi thứ trở nên rõ ràng về tầm quan trọng của một đối tác phù hợp để đạt được thành công lâu dài trong đầu tư.

Đầu tư một xưởng kéo sợi ở đâu trên thế giới?

Cả dân số và thu nhập sau thuế trên toàn cầu đang phát triển song hành. Vì vậy, mức độ tiêu thụ xơ ngày càng gia tăng. Công nghiệp dệt đang phát triển và thu hút nhiều nhà đầu tư. Nhưng họ nên đầu tư vào đâu? Để tìm câu trả lời, một doanh nghiệp phải chú ý đến năm yếu tố có thể ảnh hưởng đến cả rủi ro lẫn cơ hội trong đầu tư của chính họ. Phân tích bởi ITMF (Tập đoàn Các nhà sản xuất máy Dệt Quốc tế) trong Hình 1 cho thấy rằng nguyên liệu thô và điện năng có sự ảnh hưởng lớn đến chi phí sản xuất sợi. Những yếu tố khác

đóng vai trò quan trọng đối với thành công lâu dài: chi phí sản xuất sợi, khả năng cung cấp nhân viên đã được đào tạo và khả năng thâm nhập thị trường.

Yếu tố 1: Nguyên liệu thôKhả năng cung cấp bông và xơ nhân tạo loại cắt ngắn giờ đây không gặp khó khăn. Vào mùa 2013/2014, lần thứ ba liên tiếp, những quốc gia sản xuất chính đã cung cấp nguyên liệu thô nhiều hơn lượng được gia công tại các xưởng kéo sợi. Cụ thể đối với xơ bông, 87 % lượng tiêu thụ hàng năm được tích trữ trong các nhà kho trên toàn cầu. Vì là sản phẩm nông nghiệp nên các xơ không bị áp dụng các bộ luật của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), có rất nhiều những khác biệt về giá xơ theo vùng miền.

Hình 2 cho thấy sự so sánh lâu dài của chi phí xơ bông. Ở Ấn Độ, nguyên liệu thô lại rẻ hơn so với các nước khác. Giá cả dao động ít hơn trên thị trường quốc tế, khiến cho việc lập kế hoạch trở nên dễ dàng hơn. Giá của nguyên liệu thô là yếu tố cực kỳ quan trọng trong các chi phí sản xuất sợi. Vì giá của xơ tổng hợp sẽ luôn dựa trên giá của xơ bông, nên điều này hỗ trợ việc đầu tư ở Ấn Độ.

Yếu tố 2: Điện năngNhiều nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng lớn lao của điện năng tiêu thụ đối với chi phí sản xuất trong ngành kéo sợi. Nhìn vào chi phí trung bình ở góc độ toàn cầu cho thấy giá điện đang tăng lên ở một số quốc gia, đôi khi rất đáng kể (Hình 3). Một ngoại lệ đó là nước Mỹ, khi đất nước này ngày nay có giá điện khá thấp nhờ khai thác đá phiến dầu.

Mức độ tiêu thụ phụ thuộc vào công nghệ kéo sợi, tuổi thọ, điều kiện và nhà sản xuất máy kéo sợi, nguyên liệu thô và chi số sợi. Chi phí phụ thuộc vào mức độ tiêu thụ và giá cả của vùng miền. Một so sánh chuẩn dựa trên cơ sở miền sản phẩm định trước rất đáng thực hiện trong mọi trường hợp. Yếu tố 3: Lực lượng lao độngHình 1 và 4 cho thấy ở những nước sản xuất tiêu biểu thì lương bổng chỉ có vai trò phụ trong sản xuất sợi. Thay vào đó, yếu tố quyết định chính là khả năng cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo bài bản. Những máy kéo sợi tự động không chỉ giải quyết được vấn đề này, mà còn gia tăng hiệu quả và chất lượng sợi đồng thời.

Hình 1 Hệ số chi phí khi sản xuất sợi thay đổi theo vùng miền (Nguồn: ITMF).

PhếSự khấu hao

Chi p

hí sả

n xu

ất sợ

i [US

D/kg

]

Ba Tây Trung Quốc Ai Cập Ấn độ Indonesia Thổ Nhĩ Kỳ Mỹ

Nhân côngLãi suất

Năng lượngNguyên liệu thô

Vật liệu vận hành

Page 11: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

11LINK 67 /2015

2008 2010 2012 2014

Chi phí xơ bông

Ấn Độ Trung bình của ba loại xơ bông

Trung QuốcTrung bình của ba loại xơ bông

Thế giớiCotlook A

Bình quân 2010 - 2014 [USD/kg] 1.48 2.36 1.83

Giá trị thấp nhất [USD/kg] 0.82 1.55 1.10

Giá trị cao nhất [USD/kg] 3.12 4.38 5.03

Phần trăm trung bình thấp nhất 55 % 66 % 60 %

Phần trăm trung bình cao nhất 210 % 186 % 275 %

XU HƯỚNG VÀ THỊ TRƯỜNG

Tự động hóa có thể dễ dàng. Ví dụ, Rieter giảm bớt nhân công bằng các thùng cúi đường kính 1 000 mm chạy liên tục cho quá trình chuẩn bị kéo sợi. Bên cạnh việc giảm chi phí nhân công, hệ thống vận chuyển búp sợi thô SERVOtrail cũng giúp giảm bớt sai sót gây ra bởi những búp sợi thô bị phá hủy bởi con người.

Yếu tố 4: Thâm nhập thị trườngTrong bối cảnh công nghiệp dệt toàn cầu, những chi phí giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng thường bị đánh giá không đúng mức: vận chuyển, tỷ giá hối đoái và việc đóng gói cũng như vấn đề hải quan. Quyết định đầu tư phải tính đến các chi phí của toàn bộ chuỗi giá trị của ngành dệt. Thị trường trong nước đang phát triển bởi vì những nguy cơ về tỷ giá đoái và vấn đề hải quan không gây tác động và chi phí vận chuyển thấp. Thị trường lớn đang phát triển như

Trung Quốc và Ấn Độ cũng trở nên hấp dẫn bởi lý do này. Quan hệ tốt đẹp về giao thương, cho phép việc nhập khẩu đơn giản, miễn thuế cũng ảnh hưởng đến việc quyết định chọn địa điểm.

Trang web của Ngân hàng Thế giới hỗ trợ việc so sánh toàn cầu về chi phí lưu trữ và chất lượng hệ thống phân phối. WTO cung cấp toàn bộ những bảng thông tin về thuế hải quan. Ví dụ như Rieter, đã xuất bản một bảng so sánh thực nghiệm trong tạm chí khách hàng LINK 65 (Hình 5). Bản đồ toàn cầu của xơ Mỹ cho đến thành phẩm trên ở các văn phòng bán hàng ở Mỹ quyết định tổng chi phí. Khác biệt giữa chuỗi giá trị mắc nhất và rẻ nhất là khoảng 50 %.

Hình 3 Tùy vào khu vực, một nhà kinh doanh phải xem xét đến những khác biệt về chi phí điện năng. Với chi phí điện năng cao, công nghệ hiện đại với điện năng tiêu thụ thấp sẽ mang lại những lợi ích rõ rệt (Nguồn: ITMR / Rieter).

Hình 2 Trong thời gian dài, chi phí xơ bông là thấp nhất và ít thay đổi nhất ở Ấn Độ (Quelle: Cotton Outlook / Rieter).

Chi p

hí đ

iện

năng

[USD

/kW

h]

0.14

0.12

0.10

0.08

0.06

0.04

0.02

0Ba Tây Trung Quốc Ai Cập Ấn Độ Indonesia Hàn Quốc Thổ Nhĩ Kỳ Mỹ

Page 12: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

12 LINK 67 /2015

http://www.rieter.com/de/machinessystems/news-center/kundenzeitschrift-link/

2008 2010 2012 2014

XU HƯỚNG VÀ THỊ TRƯỜNG

3.6

2.1

1.2 0.91.5

9.0

4.6

12.8

Toàn cầu hóa làm lu mờ những khác biệtThế giới toàn cầu ngày càng nhiều sẽ dung hòa sự khác biệt giữa các quốc gia dần dần. Giá cả được hình thành ở các thị trường toàn cầu, giáo dục toàn cầu ngày càng hoàn thiện và cạnh tranh trong các thị trường quốc tế tạo nên một mạng lưới về sự thỏa thuận giao dịch miễn phí. Các quốc gia sản xuất và tiêu thụ ngày càng nhiều ở Châu Á đang thực hiện nhiều nỗ lực để cải thiện tình hình phân phối. Thời gian giao hàng ngắn và giao hàng đúng ngày là những điều kiện quan trọng đối với sản phẩm di chuyển nhanh trong ngành dệt.

Yếu tố 5: Chi phí sản xuất sợi – yếu tố thành công bền vữngToàn cầu hóa sẽ khiến cho những điều kiện cạnh tranh song hành với nhau. Địa điểm đầu tư không còn mang tính trọng yếu dẫn đến thành công. Hình 1 cho thấy sự cạnh tranh rất giống nhau nếu chỉ so sánh chi phí sản xuất sợi mà không xét đến nguyên liệu thô. Nhà sản xuất sợi nào có thể đưa ra chi phí sản xuất thấp nhất mà chất lượng tốt, ổn định thì sẽ đạt được vị trí bền vững nhất trong thị trường toàn cầu đầy cạnh tranh này.

Nhà đầu tư đạt được ưu điểm này cao nhất khi cạnh tranh nếu kết hợp với nhà cung cấp máy tin cậy – một đối tác sẽ thiết kế và lắp đặt toàn bộ hệ thống từ xơ đến sợi và hỗ trợ luôn quá trình vận hành của hệ thống. Một nhà cung cấp có thể đem đến tỉ số giá-hiệu năng tốt nhất và hỗ trợ chi phí sản xuất thấp cho toàn bộ vòng đời sản phẩm.

Rieter được giới thiệu đến tất cả doanh nghiệp trên toàn cầu với tư cách người đảm bảo tốt nhất cho quá trình đầu tư thành công, bền vững, ở bất kỳ đâu trên thế giới. 15-204 •

Hình 4 Lương và sự tăng lương ảnh hưởng đến quyết định về việc đầu tư ở đâu sẽ thành công. Ở xưởng kéo sợi tự động, chi phí nhân công không đóng vai trò quan trọng. Nói chung, ngày nay tìm kiếm nhân viên làm việc trong xưởng kéo sợi mới là vấn đề quan trọng.

Hình 5 Nhấn vào đây để đến bài viết trong LINK 65.

Edda Walraf

Trưởng phòng Tiếp thị Máy và hệ thống [email protected]

Chi p

hí lư

ơng

bổng

[USD

/kg

sợi n

ồi c

ọc]

0.60

0.50

0.40

0.30

0.20

0.10

0Ba Tây Trung Quốc Ai Cập Ấn Độ Indonesia Hàn Quốc Thổ Nhĩ Kỳ Mỹ

% chi phí sản xuất sợi

Page 13: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

13LINK 67 /2015

The Comfort of Competence

Những hệ thống quan trọng làm bạn trở nên đặc biệtRieter là nhà cung cấp duy nhất trên thế giới 4 hệ thống kéo sợi thành phẩm hoàn chỉnh tuyệt hảo. Rieter vận hành với những máy móc và công nghệ sản xuất hiện đại. Điều đó khiến bạn dẫn đầu thị trường và hướng bạn đến sự thành công. Khác biệt so với số đông.

Thông tin chi tiết ở www.rieter.com

Lập kế hoạch đúng đắn sẽ đem lại mọi thứRieter cung cấp không chỉ những thiết bị cho 4 hệ thống kéo sợi. Từ việc phân tích tính khả thi đến tính toán tà chính cho đến quản lý dự án, đến ngay việc bảo trì, khách hàng của Rieter luôn đứng đầu trong danh sách.

Tiện nghi là: Đứng đầu nhờ vào các hệ thống của Rieter.

Page 14: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

14 LINK 67 /2015

SẢN PHẨM MỚI

Hình 1 Nồi TITAN của Bräcker – nồi có tốc độ cọc cao nhất.

Nồi TITAN của Bräcker hoạt động đầy ấn tượng trong nhiều thập kỷ cho các máy kéo sợi nồi cọc và nén của Rieter và đặt ra tiêu chuẩn về tuổi thọ và năng suất.

Nồi TITAN của Bräcker – dành cho những ứng dụng có những yêu cầu cao nhất

Từ khi ra mắt thị trường tại ITMA Paris năm 1999, nồi TITAN đã thực hiện cuộc cách mạng của công nghiệp sản xuất sợi nồi cọc. Trong khi đó trước đây, vòng đời sản phẩm của nồi kéo sợi bị giới hạn trong khoảng 2 - 5 năm, vòng đời sản phẩm giờ đây được tăng lên hai lần. Đồng thời, nồi TITAN mở ra những chân trời mới bằng cách tăng tốc độ quay lên hơn 10 %. Với hơn 45 triệu đơn vị được bán ra thành công, nồi TITAN đã xác định được vai trò đi đầu của mình trong cuộc cạnh tranh (Hình 1).

TITAN của Bräcker trên các máy kéo sợi nén – tận dụng tính hiệp trợCâu chuyện thành công với kéo sợi nén của Rieter có liên quan trực tiếp đến sự phát triển của nồi TITAN.

Máy kéo sợi nén của Rieter đạt được tốc độ cọc cao nhất tại xưởng kéo sợi trên trên toàn cầu.

Sợi nén được đặc trưng bởi độ xù lông thấp, nên bôi trơn nồi ở tốc độ cọc cao ít đi. Điều này đặt ra những yêu cầu tối đa cho nồi và khuyên.

Do khả năng chống mài mòn tuyệt vời của nồi TITAN, kéo sợi nén đạt được năng suất cao, với vòng đời sản phẩm của nồi đạt mong muốn của khách hàng và tốc độ khuyên lên đến 45 m/giây (Hình 2).

Việc giới thiệu và sản xuất nồi TITAN do đó đã đóng góp rất nhiều đến sự thành công liên tiếp của hệ thống nén Rieter và giúp khách hàng toàn cầu của Rieter đạt được năng suất cao hơn và sinh lãi nhiều hơn mà vẫn duy trì được chất lượng cao ổn định.

TITAN của Bräcker – khả năng chuyên môn kỹ thuật hiện đại bậc nhấtNhững ưu điểm của nồi TITAN của Bräcker, bao gồm gia tăng năng suất, có thể được lý giải bởi những đặc tính của sản phẩm.

Điểm tiếp xúc giữa nồi và khuyên và lực ma sát sinh ra sẽ gia tăng nhiệt độ lên cao. Với các nồi bằng thép thông thường không có lớp phủ, điều này sẽ tạo ra các mối hàn nhỏ giữa hai chi tiết. Việc này tạo nên mài mòn, có thể ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ của nồi.

Lớp phủ, được phát triển đặc biệt cho nồi TITAN, đặc trưng bởi bề mặt chống nhiệt và chống mài mòn (Hình 3). Lớp phủ này loại bỏ nguy cơ của các về hàn nhỏ giữa nồi và khuyên là những chi tiết quan trọng.

Page 15: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

15LINK 67 /2015

50

45

40

35

30

25

20

15

10

5

020 25 30 35 40 45 50 55 60

SẢN PHẨM MỚI

Simone Barton

Bräcker AGỨng dụng / Nghiên cứu và Phát triển sản phẩ[email protected]

Hình 3 Vi ảnh của lớp phủ trên nồi TITAN - một bề mặt tuyệt hảo để có khả năng chống mài mòn tuyệt vời và năng suất cao nhất.

Hình 2 Khả năng chống mài mòn cao cho nồi TITAN của Bräcker cho phép gia tăng năng suất rất đáng kể.

Nồi thép không lớp phủ

Tốc đ

ộ kh

uyên

[m/g

iây]

Chi số sợi [Ne]

So sánh tốc độ các khuyên100 % xơ bông, Ne 20 - 50

Nối TITAN của Bräcker

Với nhiều lần lắp đặt từ khi ra mắt thị trường vào cuối những năm 1990, nối TITAN tiếp tục vận hành mà không bị gián đoạn do giảm chất lượng hay giảm tính năng. Việc kéo dài tuổi thọ của nồi tiết kiệm được chi phí bởi vì thời gian dừng máy và thời gian lắp đặt được giảm bớt. Một chi tiết phải có nếu muốn hệ thống kéo sợi nồi cọc hoạt động hiệu quả về chi phí.

Nối TITAN – áp dụng phổ biếnƯu điểm khác của nồi TITAN là khả năng sử dụng phổ biến và linh hoạt. Nhiều khách hàng xác định rằng TITAN phù hợp cho gần như toàn bộ nguyên liệu thô và miền chi số. Lớp phủ được phát triển đặc biệt đều có trên biên dạng của các nồi hiện tại và ngày nay là tiêu chuẩn cho mọi máy kéo sợi nồi cọc và nén của Rieter.

Độ nhám bề mặt thấp đồng đều của nồi TITAN cho phép lực căng kéo sợi ổn định. Đối với khách hàng, việc này có ý nghĩa rằng chất lượng ổn định trong suốt tuổi đời vận hành của nồi.

Nồi TITAN đặt ra những tiêu chuẩn chất lượng cao nhất và kết hợp với khuyên Bräcker được đánh giá gần như không bao giờ hỏng. Khi kết hợp với zirconium, vòng đời sản phẩm của khuyên sẽ là 1 000 giờ. Nồi TITAN của Bräcker, sản xuất ở Thụy Sỹ và tuân theo tiêu chuẩn ISO 9000 và tiêu chuẩn chất lượng cao nhất, là nồi kéo sợi cho những ứng dụng có những yêu cầu khó nhất. 15-205 •

Page 16: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

16 LINK 67 /2015

2

1

SẢN PHẨM MỚI

Giá trị danh nghĩ a

Giá trị danh nghĩ a

Giá trị thực

Giá trị thực

Pha trộn chuẩn xác với UNIblend A 81Pha trộn chuẩn xác với sự đa dạng nhất của các loại xơ, cũng cùng với xơ bông, được ghi nhận có nhu cầu cao. UNIblend A 81 đã gắn liền với pha trộn chuẩn xác trong 20 năm qua.

Máy trộn chuẩn xác UNIblend ra mắt thị trường lần đầu tiên tại ITMA Milan 1995. Kỷ niệm lần thứ 20 truyền cảm hứng cho chúng tôi nghiên cứu những lý do tại sao những chiếc máy này có thể tồn tại lâu như thế trên thị trường.

Sự phát triển của pha trộn chuẩn xácSự tăng trưởng của xơ nhân tạo và nhu cầu pha thêm xơ nhân tạo ngày càng cao bao gồm xơ bông vào giữa những năm 1970 chính là cú hích để các kỹ sư của Rieter phát triển quy trình trộn liên tục vận hành chính xác. Kết quả: bộ đo hàm lượng xơ B0/1, dựa trên một hệ thống cân liên tục dòng nguyên liệu. Kể cả sau đó thiết bị đã chứng minh cho thấy mình là một công cụ đo đối với pha trộn xơ. Với sự phát triển hơn nữa về pha trộn đồng đều với thành phần nguyên liệu được xác định chuẩn xác, Rieter liên tục đi theo con đường hướng đến cấp nguyên liệu xơ liên tục và chuẩn xác. Máy UNIblend A 81 ngày nay vận hành có độ chính xác rất cao với sai lệch pha trộn tối đa chỉ 1 % (Hình 1).

Thành công trên thị trường được đảm bảo vởi sự chính xác trong pha trộnPha trộn đa thành phần sai lệch ít hơn 1 % với máy trộn A 81 – làm sao điều này có thể thực hiện được? Công thức để đạt được điều này là như sau. Thiết bị định lượng sẽ cung cấp một cách liên tục và chuẩn xác với tỉ lệ định trước lên băng truyền như một thảm xơ gồm nhiều lớp. Màng xơ cuối cùng sẽ được nén chặt lại. Trục xé tơi về sau sẽ hình thành lớp nguyên liệu đầu vào này thành các chùm xơ được pha trộn đồng đều với thành phần xơ chính xác như đã ước tính.

Về so sánh, sự chuẩn xác của hệ thống phễu định lượng phụ thuộc rất nhiều và quy trình pha trộn phía sau (Hình 2). Vì vậy thiết bị này rất hạn chế về tính chính xác và khả năng vận dụng.

Những tác động tích cực của chất lượng cao và pha trộn rất chuẩn xác đó là số lần gián đoạn máy kéo sợi được giảm bớt, độ bền sợi được tăng lên và số lần đứt sợi khi dệt thoi và dệt kim ít hơn.

Thí nghiệm nhuộm mở rộng với UNIblend cho các nguyên liệu khác nhau cũng cho thấy kết quả đáng ngạc nhiên về độ đồng đều màu.

Hình 1 Hàm lượng chính xác với hệ thống UNIblend.

Hình 2 Sai lệch pha trộn lớn tại nguyên liệu đầu ra với hệ thống cân đong bằng phễu.

Page 17: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

17LINK 67 /2015

SẢN PHẨM MỚI

Và đây là điều mà những người sử dụng A 81 nói“Với sản xuất sợi pha, chúng tôi thường tiến hành phân tích hóa học để thấy rằng máy UNIblend A 81 sản xuất cho sai lệch trong miền +/- 1 %. Nhờ vào sự chuẩn xác này mà chúng tôi có thể sử dụng sợi pha vào xưởng dệt thoi không chút đắn đo.”

Mustafa Kayan Trưởng phòng vận hành xưởng Kéo sợi và Đậu sợi

Oğuz Tekstil A.Ş., Thổ Nhĩ Kỳ

“Với thành phần xơ pha trộn đồng nhất từ UNIblend, chúng tôi đạt được chất lượng sợi cao và do vậy ngoại quan vải đẹp tuyệt vời.”

Ahmet DuygalTổng giám đốc Kéo sợi nồi cọc

Kipaş A.Ş., Thổ Nhĩ Kỳ

Sự linh hoạt gắn liền với pha trộn chuẩn xácMột hệ thống pha trộn chuẩn xác cho phép người dùng tối ưu chi phí sản xuất dựa theo giá của nguyên liệu thô. Điều này được đưa thêm vào khả năng đặc biệt để chạy đồng thời các hỗn hợp pha khác nhau trong khu cung bông khi chỉ sử dụng duy nhất một máy UNIblend (Hình 3). Với trường hợp này, gần như không có giới hạn với thành phần của hỗn hợp pha. Cả hỗn hợp 50/50 % và thành phần pha trộn chênh lệch đến mức 2/98 % cũng như những hỗn hợp đầy thách thức với nguyên liệu đã nhuộm, ví dụ sợi melange, sẽ được tìm thấy trong khu vực này.

Hình 3 Máy pha trộn chuẩn xác UNIblend A 81 – pha trộn với hàm lượng chuẩn xác và tiết kiệm cho sợi chất lượng tốt.

Page 18: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

18 LINK 67 /2015

http://bit.ly/A81-anime-EN

SẢN PHẨM MỚI

Hình 4 Hệ thống linh hoạt cao với một máy UNIblend A 81 có thể cấp liệu cho 2 dây chuyền chải thô với 2 thành phần pha trộn khác nhau, ví dụ như CO/PES 50/50 và CO/PES 67/33.

UNIblend ngoài thực tế. Đoạn phim có thể được xem trên trang web hoặc như DVD tại [email protected].

Sự chuẩn xác, đặc biệt đối với xơ công nghệ caoNgày nay, xơ công nghệ cao hiện đại được dùng trong rất nhiều ứng dụng. Các xơ này có thể đem đến những tính chất nhất định ngay cả khi tỉ lệ dùng ít trong hỗn hợp pha, ví dụ như chống tĩnh điện, vô trùng hoặc độ bền kéo. Các xơ này thường đắt, do đó khi pha trộn các xơ này cần phải xác định hàm lượng phần trăm rất chính xác. Điều này không chỉ vì chi phí mà còn vì những ảnh hưởng và tính chất tối ưu cũng như phải tuân theo những điều luật. 15-206 •

Và đây là điều mà những người sử dụng UNIblend nói“Chúng tôi ở vào vị trí tối ưu hỗn hợp xơ pha bằng cách pha trộn một cách chính xác nguyên liệu thô khác nhau trong miền giá trị +/- 1 %. Vì vậy chúng tôi có thể tối ưu chi phí sản xuất của mình.”

Ahmet DuygalTổng giám đốc Kéo sợi Nồi cọc

Kipaş A.Ş., Thổ Nhĩ Kỳ

“Chúng tôi đã làm việc với UNIblend trong nhiều năm và có loại máy pha trộn chuẩn xác, UNIblend A 80 và A 81. Chúng tôi đã làm việc với A 80 gần 18 năm nay mà không gặp vần đề gì. Với UNIblend chúng tôi có thể sản xuất các hỗn hợp đồng nhất và dễ dàng điều chỉnh các màu tuần tự theo chu kỳ và đạt được kết quả tuyệt vời suốt quá trình sản xuất. Nhờ vào hai máy pha trộn UNIblend A 80 và A 81, chúng tôi có thể sản xuất được hỗn hợp từ xơ bông, xơ len đã nhuộm màu, vân vân mà không gặp bất cứ vấn đề gì.”

Timur AtikGiám đốc xưởng

Gulle Tekstil San. ve Tic. A.S., Thổ Nhĩ Kỳ

Uwe Nick

Quản lý Sản phẩmCung bông/Chải thô[email protected]

Page 19: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

19LINK 67 /2015

14

13

12

11

10

9

850 60 70 80 90 100

142/2 190/2110/2

CVm

[%]

Nguyên liệu thô

100 % Micro Modal® khí, 0.8 dtex, 34 mm

Sợi nén

Ne 95/1 – 1 273 T/m – αe 3.4

Nén đôi

Ne 190/2 – 1 498 T/m – αe 3.9Ne 190/2 – 1 766 T/m – αe 4.6

Vải dệt kim

Một mặt phải, E40/34"từ 91 % Micro Modal® khí và 9 % elastane, 17 dtexSợi nén - Ne 95/1 – 1 273 T/m – αe 3.4Nén đôi - Ne 190/2 – 1 498 T/m – αe 3.9

CÔNG NGHỆ

Sản xuất sợi chập đôi, cũng được biết đến là sợi đôi, gần đây xuất hiện nhiều câu hỏi và thảo luận. Vài nguyên lý và phát hiện cơ bản đem đến những câu trả lời hoàn chỉnh. Các kiến thức logic vững chắc cho phép sợi được phát triển theo mục đích được đề ra và cho các ứng dụng mới.

Hiểu và sử dụng bộ nén đôi

Độ linh hoạt là độ bền của kéo sợi nồi cọc. So với những công nghệ khác, kéo sợi nồi cọc có thể gia công nhiều loại nguyên liệu thô và sản xuất được rất nhiều chi số sợi khác nhau. Hơn nữa, công nghệ này cho phép sản xuất các cấu trúc đặc biệt. Những thiết bị đính kèm giúp việc kéo sợi đôi, sợi nén, sợi nén đôi, sợi lõi cứng / mềm có hiệu ứng kiểu trở nên được dễ dàng.

Sợi nén đôi mảnh của Micro Modal®

Đội ngũ tại trung tâm Công nghệ Dệt của Rieter đã sản xuất ra sợi nén đôi từ Micro Modal® (Hình 1).

Các điều kiện để hiệu năng vận hành tối ưu được xác định và tính chất sợi khi so sánh với sợi đơn có cùng chi số được hình thành.

Những ưu điểm của công nghệ kéo sợi nén cho sợi đôiSự tin cậy trong vận hành sản xuất của sợi đôi được cải thiện rất đáng kể bằng cách dùng công nghệ nén khi so sánh với máy kéo sợi nồi cọc thông thường. Dù sợi rất mảnh với chi số lên đến Ne 190/2, nhờ vào tam giác kéo sợi lý tưởng mà máy kéo sợi nén đạt được tỉ lệ đứt sợi ít hơn 12 lần trong tổng số 1 000 cọc giờ.

Độ đều được nâng lênNhư đã dự đoán, sợi đôi đều hơn 10 - 15 % so với sợi đơn có cùng chi số. Điều này không phụ thuộc vào hệ số săn và chi số sợi (Hình 2).

Khả năng chống mài mònKhả năng chống mài mòn nổi bật của sợi đôi khi so với sợi đơn đem lại một sự ảnh hưởng tích cực rõ ràng, cụ thể trên hệ thống nồi cọc và máy đánh ống sau đó.

Độ bền đòi hỏi phải chú ý đặc biệtSợi đơn có hệ số săn αe 3.4 cho các chi số sợi Ne 142/2 đến Ne 190/2 có cùng miền giá trị của độ bền giống như sợi đôi có αe 3.9.

Chi số sợi [Ne]

Lõi sợi đôi, αe = 4.6Lõi sợi đôi, αe = 3.9Sợi đơn, búp sợi αe = 3.4

Búp sợi đôi, αe = 4.6Búp sợi đôi, αe = 3.9

Hình 1 Dữ liệu về hiệu năng trong một thí nghiệm.

Hình 2 Sợi nén đôi cho thấy độ đều sợi vượt trội so với sợi đơn (Nguồn: Công nghệ Rieter, TIS 24653).

Độ không đều về khối lượng phụ thuộc vào chi số sợi và cấu trúc sợi100 % Micro Modal® Khí, 0.8 dtex, 34 mm

Page 20: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

20 LINK 67 /2015

50 60 70 80 90 100142/2 190/2110/2

500 μm

500 μm

26.5

26.0

25.5

25.0

24.5

24.0

23.5

23.0

22.5

CÔNG NGHỆ

Để đạt được hiệu năng vận hành tốt nhất có thể, tốc độ cọc phải được đặt thấp hơn và/hoặc hệ số săn phải được cài đặt cao hơn đối với sợi đơn có cùng chi số. Tuy nhiên, cùng với cấu trúc sợi, độ bền sợi cũng bị ảnh hưởng bởi nguyên liệu thô, chi số sợi

và hệ số săn. Do vậy, độ bền của sợi đôi không phải luôn luôn cao hơn so với sợi đơn (Hình 3).

Cần phải chú ý rằng hệ số săn cho sợi đôi được tối ưu hóa ở αe = 3,9 để có thể đạt được tỉ lệ đứt sợi thấp nhất có thể. Hệ số săn vì thế sẽ có phần cao hơn so với của sợi đơn.

Độ xù lông thấp – bớt mài mòn xơXét về độ xù lông, sợi đôi cho thấy những ưu thế đáng kể so với sợi đơn. Với nguyên liệu thô tương tự, sợi đôi đạt được các giá trị mà chỉ có thể đạt được trên sợi xơ ngắn kéo bằng phương pháp khí nén.

Sọi đôi trong trường hợp này với Micro Modal® có độ xù lông thấp hơn từ 17 - 24 % (đo bằng dụng cụ của Uster). Các xơ nhô ra được áp sát vào thân sợi càng nhiều thì mài mòn xơ sẽ ít xảy ra hơn khi sợi chịu tải. Sợi đôi cho thấy ít mài mòn xơ hơn rất nhiều so với sợi đơn, bất chấp hệ số săn bao nhiêu.

Sợi đôi với hệ số săn αe = 3.9 có khả năng chống mài mòn gần gấp hai lần so với sợi đơn có αe = 3.4. Dấu hiệu tích cực đó hoàn toàn nhờ vào cấu trúc “đôi”.

Cấu trúc đồng đều, tương tự như sợi chậpCấu trúc sợi đôi khác rất nhiều so với sợi đơn. Sự lan tỏa độ săn của các xơ trên sợi đơn được phân bố liên tục và đồng đều trên toàn bộ chiều dài trục sợi. Trên sợi đôi điều này có thể thấy được rằng thứ tự hai sợi chạy dọc theo trục sợi, tương tự như hai sợi chập thực sự (Hình 4).

Việc cấp sợi filament trong suốt quy trình dệt kim giảm bớt sự sai biệt giữa hai cấu trúc sợi. Mặc dù sợi filament có những tác động tích cực, nhưng vấn đề vón hạt lại cho thấy sự khác biệt hoàn toàn giữa hai cấu trúc sợi với ưu thế thuộc về sợi đôi. Sau 2 000 chu kỳ mài mòn, giá trị của sợi đôi cao hơn một bậc so với sợi đơn (Hình 5 và 6).

Hình 3 Không phải mọi trường hợp sợi đôi đều cho độ bền cao hơn sợi đơn (Nguồn: Công nghệ Rieter, TIS 24653).

Hình 4 Cấu trúc sợi đôi, tương tự với sợi chập đôi, nhìn thấy được dưới kính hiển vi.

Độ bền đứt theo chi số và cấu trúc sợi100 % Micro Modal® Khí, 0.8 dtex, 34 mm

Sợi nén: 100 % Micro Modal® khí, 0.8 dtex, 34 mm, Ne 95/1, 1 273 T/m, αe 3.4

Nén đôi: 100 % Micro Modal® khí, 0.8 dtex, 34 mm, Ne 190/2, 1 498 T/m, αe 3.9

Lõi sợi đôi, αe = 4.6Lõi sợi đôi, αe = 3.9Sợi đơn, búp sợi αe = 3.4

Búp sợi đôi, αe = 4.6Búp sợi đôi, αe = 3.9

Độ b

ền đ

ứt [c

N/te

x]

Chi số sợi [Ne]

Page 21: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

21LINK 67 /2015

http://bit.ly/ Compact-twin2830

CÔNG NGHỆ

Harald Schwippl

Trưởng phòng Công nghệ[email protected]

Kinh tếVới công nghệ sợi nén đôi, chi phí sản xuất sợi chịu ảnh hưởng rất lớn từ chi số sợi thô, tốc độ cọc và hệ số săn.

Tùy vào chi số sợi, chi phí sản xuất sợi sẽ cao hơn cho sợi đơn, tuy nhiên sẽ thấp hơn rất nhiều so với sợi chập “thực sự”.

Hình 5 Sợi nén đôi (phải) so với sợi đơn (trái) trước khi giặt.

Hình 6 Chỉ sau 10 chu kỳ giặt – tính chất về hiệu năng vượt trội của sợi nén đôi (phải) so với sợi đơn (trái).

Hình 7 Bài viết được đăng với sự hợp tác của Rieter và Lenzing. Sự dụng mã QR để download ấn phẩm đặc biệt.

Nguyên lý hoàn chỉnh và kiến thức dự trên sợi chập và được trình bày trong một ấn phẩm đặc biệt. Tài liệu này có thể được đặt hàng từ [email protected] với tiêu đề “Ấn phẩm đặc biệt nén hai sợi chập” hoặc được tải về từ trang web của Rieter (Hình 7). 15-207 •

Page 22: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

22 LINK 67 /2015

LINH KIỆN

Độ tin cậy của máy là cực kỳ quan trọng tại khu cung bông. Nếu một máy gặp vấn đề hoặc bị dừng, xưởng kéo sợi đồng bộ sẽ hoàn toàn ngừng hoạt động trong vài giờ. Rieter liên tục phát triển trong lĩnh vực này. Một sự điều chỉnh có tính cải tiến của máy xé kiện giúp cải thiện việc xé tơi nguyên liệu thô cho các quy trình tiếp theo.

Chất lượng Rieter khu cung bông

Trục bóc của máy xé kiện UNIfloc chịu tải rất lớn. Việc xé tơi các nguyên liệu thô khác nhau từ các kiện bông được nén chặt mà không tổn thương xơ là điều rất phức tạp và đầy thử thách.

Trục bóc cải tiến là thiết bị được lắp đặt thêmVới thế hệ máy mới nhất, Rieter đã thôi không theo các phương pháp truyền thống nữa. Một trục bóc với thiết kế mới nhất đã được sản xuất (Hình 1). Các dĩa làm từ hợp kim thép đặc biệt với các răng hình xoắn ốc được sắp xếp ngay ngắn và hàn vào một cách tối ưu lên trục chuẩn xác không đường nối. Trục bóc mới đảm bảo xé tơi nguyên liệu nhẹ nhàng. Khách hàng sẽ hưởng lợi từ những búi xơ nhỏ đồng đều. Các chùm xơ này là nguyên liệu đầu vào tuyệt hảo cho quy trình làm sạch và pha trộn tiếp theo.

Ngoài việc cải thiện khả năng bóc nguyên liệu, trục bóc còn được tăng cường tuổi thọ và tính năng vận hành hoàn hảo.

Tính năng vận hành hoàn hảo tạo ra ảnh hưởng tích cực lên các chi tiết cơ học – tuổi thọ của các motor, vòng bi và đai truyền cũng được kéo dài đáng kể.

Để khách hàng có được những lợi ích này, Bộ phận Hậu mãi của Rieter cung cấp dịch cụ chuyển đổi cho tất cả dòng máy UNIfloc trong khu vực.

Thay đổi hướng xoay nhẹ nhàngRieter đề nghị nâng cấp cùng lúc cho bộ điều khiển biến tần hiện đại. Bộ này sẽ điều khiển bằng điện tử sự thay đổi hướng xoay của trục bóc. Cụ thể, motor chính chịu tải lớn và ổ bi sẽ được kéo dài tuổi thọ làm việc.

Bộ phận Hậu mãi của Rieter cung cấp gói chuyển đổi cho việc lắp đặt dễ dàng và tiết kiệm.

Đảm bảo không hỏng hóc, sản xuất liên tục cho xưởng kéo sợi: hãy liên hệ đại diện bán hàng gần nhất. 15-208 •

Hình 1 Trục bóc với các kim bóc được tối ưu để cải thiện thao tác xé tơi nguyên liệu thô.

Hình 2 Điều khiển biến tần kéo dài tuổi thọ cho các chi tiết quan trọng bằng cách thay đổi hướng xoay nhẹ nhàng cho trục bóc.

Urs Tschanz

Trưởng phòng Hỗ trợ Bán hàng Linh kiệ[email protected]

Page 23: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

23LINK 67 /2015

http://bit.ly/ Com4_at_WFSGI_forum

TIN TỨC

Oswald Baldischwieler, Giám đốc tác nghiệp của Hermann Bühler AGThụy Sỹ

“Nhờ vào cấu trúc sợi cải tiến của sợi khí nén Com4®jet, các khách hàng của tôi có thể phát triển những thiết kế mới và tính chất vải mới. Sự thành công của họ cũng là của chính tôi.”

J. J. Bühler đã thành lập Hermann Bühler AG ở Thụy Sỹ vào năm 1812. Một bước tiến quan trọng hướng đến sự toàn cầu hóa của công ty đã diễn ra vào năm 1996 với việc thành lập Tập đoàn Chất lượng Sợi của Buhler tại Hoa Kỳ. Ngày nay, 80 000 cọc sợi mỗi năm sản xuất ra hơn 7 000 tấn sợi cho khách hàng trên 43 quốc gia.

Bühler là chuyên gia về sợi mảnh, được sản xuất độc quyền từ xơ bông loại cực dài của Supima®, xơ bông hữu cơ chất lượng cao, Micro Modal® Edelweiss và Micro TENCEL®. Cùng với nối, sợi nén và sợi truyền thống, sợi xơ ngắn kéo bằng khí nén tiên phong được hoàn thiện tại Bühler về cả chất lượng lẫn độ mềm mại, nhờ hợp tác chặt chẽ với Rieter. Ngoài ra, khả năng cải tiến rất rõ ràng đối với việc phát triển tại xưởng của công nghệ Cầu Vồng và việc giới thiệu công nghệ BeDry mang tính cách mạng. 15-210 •

www.buhleryarn.com

Vào ngày 13 và 14 Tháng 11 năm 2014, một diễn đàn của các nhà sản xuất sản phẩm thể thao đã diễn ra ở Leipzig, Đức – được tổ chức bởi Hiệp hội Thế giới về Sản phẩm thể thao (WFSGI). Rieter được yêu cầu đóng góp và giới thiệu các sợi Com4® với phương châm “Chọn đúng sợi cho đúng ứng dụng” (xem đường dẫn đến đoạn phim). Một đề tài cũng được ngành công nghiệp thể thao yêu thích.

WFSGI đóng vai trò chiến lược khi hỗ trợ và quảng bá sản phẩm thể thao ra toàn cầu. Tổ chức làm việc chặt chẽ với các nhà sản xuất và các nhãn hàng nổi tiếng như Adidas, Under Armour, Nike và nhiều tên tuổi khác. 15-209 •

Quảng cáo cho các tổ chức đạt chứng nhận Com4® trong số các nhà sản xuất sản phẩm thể thao

Góc nhìn từ phía khách hàng của chúng tôi

Vào tháng 11 năm 2014, Rieter đã giới thiệu sợi Com4® và những tổ chức đã đạt chứng nhận đến các chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực sản phẩm thể thao.

Anja Knick

Trưởng phòng Tiếp thị Cao cấ[email protected]

Page 24: 03 TOÀN CẦU Rieter là đối tác của Blue Competence và Factor+ 04

www.rieter.com

Rieter Machine Works Ltd.Klosterstrasse 20CH-8406 WinterthurT +41 52 208 7171F +41 52 208 [email protected]@rieter.com

Rieter India Private Ltd.Gat No 134/1, Vadhu RoadOff Pune-Nagar Road, Koregaon BhimaTaluka Shirur, District PuneIN-Maharashtra 412216T +91 2137 308 500F +91 2137 308 426

Chính thành phố Milan và cả ITMA là những lý do chính đáng để thực hiện chuyến viếng thăm vào mùa thu này.

Đố vui!Tham gia! Với chút may mắn, bạn có thể thắng được một trong mười giải thưởng đấy hấp dẫn. Tìm tất cả những thông tin cần thiết trên trang 8 và trên trang hồi đáp riêng.

Rieter (China)Textile Instruments Co., Ltd.Shanghai BranchUnit B-1, 6F, Building A,Synnex International Park1068 West Tianshan RoadCN-Shanghai 200335T +86 21 6037 3333F +86 21 6037 3399

Rieter Machine Works Ltd.Klosterstrasse 20CH-8406 WinterthurT +41 52 208 7171F +41 52 208 [email protected]@rieter.com

Rieter India Private Ltd.Gat No 134/1, Vadhu RoadOff Pune-Nagar Road, Koregaon BhimaTaluka Shirur, District PuneIN-Maharashtra 412216T +91 2137 308 500F +91 2137 308 426

Bentex Trading Co.,Ltd.(Đại lý Rieter tại Việt Nam)181 Chấn Hưng, P.6, Q.Tân Bình,TP.Hồ Chí Minh.E21, Đại Kim, Định Công,Q.Hoàng Mai, Hà Nội.T +84.8.62642199 / 4.36410100F +84.8.62642202 / [email protected]