Upload
khanhtran
View
72
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 73
Chương 3
CẢM BIẾN QUANG (Optical sensor)
3.1 Khái niệm
Cảm biến quang ñiện có tính linh hoạt rất cao và giá thành tương ñối thấp.
Cảm biến quang ñiện có thể phát hiện các ñối tượng nhanh hơn và ở cự ly xa hơn
so với nhiều kỹ thuật khác. Với những ưu thế trên, cảm biến quang ñiện nhanh
chóng trở thành một trong các thiết bị trong lãnh vực tự ñộng ñược sử dụng rộng
rãi trong thực tế sản xuất.
Giới thiệu một vài hình dạng của cảm biến quang thường gặp
Hình 3.1 Hình dạng cảm biến quang.
3.1.1 Cơ bản về ánh sáng
a. Tính chất của ánh sáng
Ánh sáng có 2 tính chất cơ bản là sóng và hạt. Dạng sóng ánh sáng là sóng
ñiện từ phát ra khi có sự chuyển ñiện tử giữa các mức năng lượng nguyên tử của
nguồn sáng. Vận tốc ánh sáng ñược xác ñịnh:
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 74
n
cv =
trong ñó c vận tốc trong chân không c = 299792km/s, n chiết suất của môi trường
truyền sóng
o Sự liên hệ giữa tần số f và bước sóng:
f
V=λ
(3.1)
o Trong chân không:
f
c=λ
(3.2)
o Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua sự tương tác của nó với vật chất.
Ánh sáng bao gồm các hạt photon với năng lượng Wφ phụ thuộc vào tần
số.
Wφ = hf (3.3)
Trong ñó h là hằng số Planck h = 6,6256.10-34Js
Trong vật chất các hạt ñiện tử luôn có xu hướng trở thành ñiện tử tự do. ðể
giải phóng ñược các hạt ñiện tử khỏi nguyên tử thì cần 1 năng lượng tối thiểu
bằng năng lượng liên kết WL. Do ñó nếu photon cần hấp thụ 1 hạt ñiện tử thì cần
1 ñiều kiện là Wφ ≥ WL
o Khi ñó ta có:
h
Wf L≥
do ta có
f
c=λ nên
LW
hc≤λ
(3.4)
o Bước sóng ngưỡng (bước sóng lớn nhất) của ánh sáng là bước sóng có thể
gây nên hiện tượng giải phóng ñiện tử ñược tính từ biểu thức:
ls W
hc=λ
(3.5)
Hiện tượng giải phóng hạt dẫn dưới tác dụng của ánh sáng bằng hiệu ứng
quang ñiện gây nên sự thay ñổi tính chất ñiện của vật liệu. ðây là nguyên lý cơ
bản của cảm biến quang. Dưới tác dụng của ánh sáng, hiệu ứng quang ñiện tỉ lệ
thuận với số lượng hạt dẫn ñược giải phóng trong 1 ñơn vị thời gian. Ngay cả khi
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 75
λ > λS thì không thể giải phóng tất cả các hạt dẫn bởi vì 1 số sẽ phản xạ từ bề mặt
và số khác sẽ chuyển năng lượng của chúng thành năng lượng của dao ñộng
nhiệt. ðối với vật liệu có hệ số phản xạ R lớn và bị chiếu bởi ánh sáng ñơn sắc có
công suất φ thì:
o Số photon chiếu ñến trong 1 giây:
hchvninc
λφφ==
(3.6)
o Số photon hấp thụ trong 1 giây:
hcRnRn inca
λφ)1()1( −=−=
(3.7)
o Số hạt ñiện tử và lổ trống ñược giải phóng trong 1 giây:
hcRnG a
λφηη )1(. −==
(3.8)
Trong ñó η là hiệu suất lượng tử (số ñiện tử hoặc lổ trống trung bình ñược
giải phóng khi 1 photon ñược hấp thụ)
Các cảm biến quang ñược sử dụng ñể chuyển thông tin từ ánh sáng nhìn
thấy hoặc tia hồng ngoại (IR: Infared) và tia tử ngoại (UV: Ultra Violed) thành
tín hiệu ñiện. Ánh sáng có hai tính chất cơ bản là sóng và hạt. Dạng sóng của ánh
sáng là sóng ñiện từ phát ra khi có sự chuyển ñiện tử giữa các mức năng lượng
nguyên tử của nguồn sáng. Các dạng sóng này di chuyển trong chân không với
tốc ñộ c =299792 km/s (khoảng 300.000 km/s). Trong vật chất áng sáng có vận
tốc V = c/n (n là chiết suất của môi trường).
Trên hình 3.2 biểu diễn phổ ánh sáng và sự phân chia thành các dải màu của
phổ. ðơn vị ñộ dài sóng thường dùng là µm (1µm = 1x10-6m).
b. Dãy phổ ánh sáng
Các bức xạ trường ñiện từ tần số cao (tia gamma, tia X và ánh sáng cực tím)
có bước sóng ngắn mang nhiều năng lượng.
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 76
Hình 3.2 Tần số và bước sóng.
Các bức xạ trường ñiện từ tần số thấp (ánh sáng thấy ñược, ánh sáng hồng
ngoại, viba) có bước sóng lớn nhưng mang ít năng lượng hơn.
Tia ñỏ, và tia tím cũng ñược phân loại là bức xạ sóng ánh sáng, nhưng là
ánh sáng không nhìn thấy ñược bằng mắt thường của người. Ta thấy màu ánh
sáng phụ thuộc ñộ dài sóng.
Tia ñỏ (IR) có ñộ dài λ từ 780 nm ñến 106 nm, sóng ánh sáng này có thể
thấy ñược dưới dạng ánh sáng màu ñỏ tối, sóng này giáp cận dưới của sóng dài
vô tuyến (LW)
Tia cực tím (UV) có ñộ dài λ từ 100 nm ñến 380 nm, sóng ánh sáng này có
thể thấy ñược dưới dạng ánh sáng màu tím thẫm, sóng này giáp cận trên của sóng
có ñộ dài λ ngắn hơn và có màu như cầu vồng.
Nguồn sáng tự nhiên, hay nhân tạo là tổng hợp nhiều dao ñộng ñiện từ, nói
khác ñi có nhiều ñộ dài sóng khác nhau, qua lăng kính ta thấy ñược phổ ánh sáng
này. Nguồn sáng nhân tạo cho phép ta dịch chuyển phần lớn các bức xạ này theo
ý, bằng các vật liệu, và các tính chất vật lý, chẳng hạn nguồn sáng chủ yếu chỉ
sinh ra tia ñỏ, tím hay vàng.
c. ðơn vị ño quang
Năng lượng bức xạ (Q) là năng lượng phát xạ, lan truyền hoặc hấp thụ dưới
dạng bức xạ, ñược ño bằng Jun (J).
Thông lượng ánh sáng (φ) là công suất phát xạ, lan truyền hoặc hấp thụ, ño
bằng ñơn vị oat (W).
Bước sóng
UV-C
Ánh sáng cực tím (Ultra Violet)
(nm)
100 200 300 400 780
UV-B UV-A
Ánh sáng thấy ñược (Visible Light)
Ánh sáng hồng ngoại (Infra-Red)
Tím Chàm Lam Lục Vàng Cam ðỏ
Violet Indigo Blue Green Yellow Orange Red
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 77
∅ =
(3.9)
Cường ñộ ánh sáng (I) là luồng năng lượng phát ra theo 1 hướng cho trước
dưới 1 ñơn vị góc khối, có ñơn vị ño là oat/steradian.
Ω=d
dI
φ
(3.10)
ðộ chói năng lượng: là tỉ số giữa cường ñộ ánh sáng phát ra bởi 1 phần tử
bề mặt dA theo 1 hướng xác ñịnh và diện tích hình chiếu của phần tử này trên
mặt phẳng P vuông góc với hướng ñó θcosdAdAn = (θ là góc giữa P và mặt
phẳng chứa dA). ðộ chói ño bằng oat/steradian.m2.
ndA
dIL =
(3.11)
ðộ rọi năng lượng (E) là tỉ số giữa luồng năng lượng thu ñược bởi 1 phần tử
bề mặt va diện tích phần tử ñó. ðộ rọi năng lượng ñược ño bằng oat/m2
dA
dE
φ= (3.12)
Tên ñịnh nghĩa ð/v thị giác ð/v năng lượng Luồng (thông lượng) Cường ñộ ðộ chói ðộ rọi Năng lượng
Lumen (lm) Candela (cd) Candela/m2 (cd/m2) Lumen/m2 hay lux (lx) Lumen.s (lm.s)
Oat (W) Oat/sr (W/Sr) Oat/sr.m2 (W/sr.m2) W/m2 Jun (J)
d. Nguồn sáng
Sử dụng ánh sáng ñã ñược ñiều chế, tần số thường từ 5 ñến 30khz. Thường
sử dụng phổ ánh sáng từ màu xanh ñến ánh sáng hồng ngoại.
Việc sử dụng 1 cảm biến chỉ có hiệu quả khi nó ph
sáng (phổ, thông lượng
xạ vì vậy việc tìm hi
cảm biến.
o ðèn sợi ñốt wonfram:
tinh hoặc thanh anh có chứa chất khí hiếm hoặc halogen (I
ñặc ñiểm: Thông lư
quán tính nhiệt lớn n
thấp, dễ vở.
o Diode phát quang:
thay ñổi theo tần số cao
theo thời gian. Thông lư
nhược ñiểm của ñèn
o Lazer: Tia Lazer là ngu
có tính liên kết mạnh (rất khó x
song ñơn sắc hòan toàn xác ñ
tia mảnh với ñộ ñịnh h
Phản xạ ánh sáng tr
sáng phản xạ sẽ bị ñổi h
Chương 3
Trang 78
Hình 3.3 Cường ñộ sáng và bước sóng.
ệc sử dụng 1 cảm biến chỉ có hiệu quả khi nó phù h
ợng, tần số). Nguồn sáng sẽ quyết ñịnh m
ìm hiểu nguồn sáng rất quan trọng trong việc chọn lựa v
ợi ñốt wonfram: ðược cấu tạo gồm 1 dây wonfram có vỏ bọc bằng thủy
ặc thanh anh có chứa chất khí hiếm hoặc halogen (I
Thông lượng lớn, dãy phổ rộng, có thể giảm bằng các tấm lọc.
ệt lớn nên không thể thay ñổi bức xạ 1 cách nhanh chóng
Thời gian hồi ñáp nhỏ, khoảng vài ns do v
ần số cao. Phổ ánh sáng hoàn toàn xác ñịnh,
Thông lượng tương ñối nhỏ (~ 10mW) và nh
èn.
Tia Lazer là nguồn sáng ñơn sắc, ñộ chói lớn, rất ñịnh h
ết mạnh (rất khó xảy ra tán sắc ánh sáng). Lazer l
toàn xác ñịnh, thông lượng lớn, có khả năng nhận ñ
ảnh với ñộ ñịnh hướng cao và truyền ñi với khoảng cách rất lớn
ạ ánh sáng trên bề mặt: Tùy theo ñộ bóng loáng c
ản xạ sẽ bị ñổi hướng nhiều hay ít với như hình 3.4
3: Cảm Biến Quang
ù hợp với bức xạ ánh
mọi ñặc tính của bức
ểu nguồn sáng rất quan trọng trong việc chọn lựa và sử dụng
ợc cấu tạo gồm 1 dây wonfram có vỏ bọc bằng thủy
ặc thanh anh có chứa chất khí hiếm hoặc halogen (I2). ðèn wonfram có
ổ rộng, có thể giảm bằng các tấm lọc. Do có
ách nhanh chóng, tuổi thọ
ài ns do vậy có khả năng
ñộ tin cậy cao, bền
~ 10mW) và nhạy với nhiệt ñộ là
ất ñịnh hướng và ñặc biệt
Lazer là ánh sáng có bước
ả năng nhận ñược chùm
ền ñi với khoảng cách rất lớn.
bóng loáng của bề mặt mà ánh
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 79
Hình 3.4 Hiện tượng phản xạ trên bề mặt.
Khúc xạ ánh sáng: Tùy theo môi trường có chiết suất khác nhau mà góc
phản xạ sẽ khác nhau như hình 3.5
Hình 3.5 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Ảnh hưởng của bề mặt lên ánh sáng phản xạ: Tùy theo ñộ bóng của bề mặt
mà ánh sáng chiếu vào sẽ phản xạ nhiều hay ít, rộng hay hẹp khác nhau như ở
hình 3.6
mắt
ðường as từ vật
Với mắt, vậtở ñây
Vật thực
AS bị khúc xạtừ nước ñếnkhông khí
nKhông khí : 1.00
nnước : 1.33
nthủy tinh : 1.46
n1
n2 n1 < n2 n1 > n2
n1n2
Nguồn sáng Nguồn sáng Phản xạ
Phản xạ
Bề mặt khuếch tán Bề mặt bóng loáng
Nguồn sáng
θ θ
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 80
Hình 3.6 Ảnh hưởng của bề mặt lên ánh sáng phản xạ.
3.1.2 Các linh kiện bán dẫn cảm biến quang
a. ðiện Trở Quang: (Photo Resistor)
Các cảm biến ñiện trở là sự phụ thuộc của ñiện trở vào thông lượng bức xạ
và phổ của bức xạ ñó. Quang trở là 1 trong những cảm biến có ñộ nhạy cao.
Nguyên tắc chế tạo quang trở là dựa trên hiện tượng quang dẫn do kết quả của
hiệu ứng quang ñiện nội (hiện tượng giải phóng hạt tải ñiện trong vật liệu dưới
tác dụng của ánh sáng làm tăng ñộ dẩn ñiện của vật liệu).
Cấu tạo: Cảm biến quang thường ñược cấu tạo bằng các chất bán dẫn ña tinh thể
ñồng nhất hoặc ñơn tinh thể, bán dẫn riêng hoặc bán dẫn pha tạp chất.
− ða tinh thể: CdS, CdSe, CdTe, PbS, PbSe, PbTe.
− ðơn tinh thể: Ge, Si tinh khiết hoặc pha tạp Au, Cu, Sb, In, SbIn, AsIn, PIn,
CdHgTe.
Tùy theo chất cấu tạo mà quang trở có vùng phổ làm việc khác nhau.
ðiện trở: Một quang trở có giá trị ñiện trở tương ñương với 2 ñiện trở ghép song
song gồm ñiện trở tối Rco và ñiện trở Rcp ñược xác ñịnh bởi hiệu ứng quang ñiện
do ánh sáng tác ñộng. Giá trị ñiện trở tối phụ thuộc vào vật liệu cấu tạo, dạng
hình học, kích thước và nhiệt ñộ.
− Các chất PbS, CdS, CdSe có giá trị ñiện trở tối khá lớn: từ 104Ω ñến 109Ω ở
nhiệt ñộ 250C.
− Các chất SbIn, SbAs, CdHgTe có giá trị ñiện trở tối khá nhỏ: từ 10Ω ñến
103Ω ở nhiệt ñộ 250C
ðiện trở Rcp ñược xác ñịnh theo biểu thức:
Nguồn sáng
Phản xạ
Bề mặt khuếch tán Bề mặt bóng loáng
Nguồn sáng
Phản xạ
Nguồn sáng
Phản xạ
Bề mặt kim loại Bề mặt trong suốt
Nguồn sáng
Phản xạ
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 81
γφ −= aRcp (3.13)
trong ñó a phụ thuộc vào vật liệu,nhiệt ñộ và phổ bức xạ ánh sáng γ có giá trị từ
0.5 ñến 1
Do ñó giá trị ñiện trở của quang trở là RC
γ
γ
φφ
−
−
+=
+=
aR
aR
RR
RRR
co
co
cpco
cpcoC
.
(3.14)
Thông thường Rcp << Rco nên:
γφ−= aRc (3.15)
Nghĩa là giá trị ñiện trở của cảm biến phụ thuộc mạnh vào ánh sáng tác
dụng, có giá trị giảm rất nhanh khi ñộ rọi tăng lên. Sự phụ thuộc của ñiện trở vào
thông lượng ánh sáng không tuyến tính. Tuy nhiên có thể tuyến tính hoá nó bằng
cách ghép song song với 1 ñiện trở. Hình 3.7
01.0
210
310
410
510
610
710
810
1.0 1 10 1001000
Hình 3.7 Sự phụ thuộc của ñiện trở vào ñộ rọi sáng
ðiện trở RC phụ thuộc vào nhiệt ñộ, ñộ nhạy nhiệt của quang trở càng nhỏ
khi ñộ rọi càng lớn. Giá trị ñiện trở sẽ bị giảm chậm ở những ñiều kiện làm việc
giới hạn khi ñộ rọi và ñiện áp ñặt vào quá lớn.
ðộ nhạy: Dựa vào sơ ñồ tương ñương của quang trở, ñộ dẫn ñiện của quang trở
là tỏng ñộ dẩn sáng và ñộ dẫn tối.
cpcoc GGG += (3.16)
Trong ñó:
Gco là ñộ dẫn tối co
co RG
1=
(3.17)
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 82
Gcp là ñộ quang dẫn aRG
cpcp
γφ==
1
(3.18)
Khi làm việc quang trở ñược phân cực 1 ñiện áp V sẽ có 1 dòng ñiện ñi qua
nó ñược xác ñịnh:
POCPCOc IIVGVGVGI +=+== (3.19)
trong ñó Io dòng tối, Ip dòng quang ñiện
Tuy nhiên trong ñiều kiện sử dụng Io << Ip nên dòng quang ñiện có thể
ñược xác ñịnh theo biểu thức:
a
VI p
γφ.=
(3.20)
ðối với luồng bức xạ có phổ xác ñịnh, tỹ lệ chuyển ñổi tĩnh:
1−= γφφ a
VI
(3.21)
ðộ nhạy:
1−=∆∆ γφγφ a
VI
(3.22)
Từ những vấn ñề trên ta rút ra kết luận:
− Nếu tính ñến giá trị của γ thì tỹ lệ chuyển ñổi tĩnh và ñộ nhạy có cùng ñộ
lớn.
− Quang trở là cảm biến không tuyến tính, ñộ nhạy của nó giảm khi bức xạ
tăng. (trừ trường hợp γ = 1)
− ðộ nhạy tỷ lệ thuận với ñiện áp ñặt vào quang trở.
Ứng dụng quang trở:
Những nhược ñiểm khi sử dụng quang trở là quá trình hồi ñáp phụ thuộc
không tuyến tính vào thông lượng, thời gian hồi ñáp lớn, các ñặc trưng không ổn
ñịnh (già hóa), ñộ nhạy phụ thuộc vào nhiệt ñộ, một số loại ñòi hỏi phải làm
nguội.
Do ñó người ta không dùng quang trở ñể xác ñịnh chính xác giá trị thông
lượng mà ñược sử dụng ñể phân biệt mức ánh sáng: trạng thái sáng - tối hoặc
xung ánh sáng. Việc xác ñịnh giá trị ñiện trở của quang trở hoặc xác ñịnh sự thay
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 83
ñổi cần phải có mạch ño phù hợp, nghĩa là phải ñược cấp dòng không ñổi và
ghép theo sơ ñồ ño ñiện thế hoặc sơ ñồ cầu Wheatstone, mạch khuếch ñại thuật
toán. Trong thực tế thường ñược ứng dụng 2 trường hợp là ñiều khiển relay và
thu tín hiệu quang. Hình 3.8
Hình 3.8 Sơ ñồ ứng dụng quang trở
b. Diode Cảm Quang (photo diode)
Nguyên tắc
Khi cho 2 chất bán dẫn P và N tiếp xúc với nhau sẽ tạo nên vùng nghèo hạt
dẫn tại tiếp xúc, tại ñó xuất hiện 1 ñiện trường gọi là ETX và hình thành 1 hàng
rào ñiện thế VTX. Khi không có ñiện thế ngoài thì dòng qua tiếp giáp có giá trị
I=0. Thực tế dòng I lúc ñó chính là dòng tổng của 2 dòng ngược chiều nhau và có
cùng ñộ lớn:
− Dòng khuếch tán của các hạt dẫn cơ bản khi tiếp xúc 2 chất bán dẫn.
− Dòng hạt dẫn không cơ bản nhờ tác dụng của ñiện trường trong vùng
nghèo.
Khi ñặt 1 ñiện áp lên vùng nghèo, chiều cao của hàng rào ñiện thế sẽ thay
ñổi kéo theo sự thay ñổi của dòng hạt dẫn cơ bản và bề rộng vùng nghèo. ðiện áp
ñặt lên vùng nghèo sẽ xác ñịnh giá trị dòng ñiện I
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 84
OO IkT
qVII −
= exp
(3.23)
Khi ñiện áp ngược ñủ lớn, chiều cao của hàng rào ñiện thế lớn ñến mức
dòng khuếch tán của các hạt dẫn (dòng cơ bản) có thể bỏ qua và chỉ còn lại dòng
không cơ bản, nghĩa là I = IO, ñây chính là dòng ngược của diode.
Khi chiếu sáng diode bằng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn bước song ngưỡng
(λ < λS) sẽ hình thành thêm các cặp ñiện tử và lỗ trống. ðể các hạt dẫn này tham
gia làm tăng ñộ dẫn, từ ñó làm tăng dòng I. ðiều quan trọng là ánh sáng phải
ñược chiếu ñến vùng nghèo, sau khi ñi qua 1 bề dày ñáng kể của chất bán dẫn và
tiêu hao năng lượng (càng ñi vào sâu thì thông lượng φ càng giảm )
Trong thực tế các vật liệu thường ñược dùng ñể chế tạo photodiode là Si,
Ge, (dùng ñể thu ánh sánh nhìn thấy ñược và hồng ngoại gần) GaAs, InAs, InSb,
HgCdTe (dung ñể thu hồng ngoại)
ðộ nhạy:
ðối với 1 bức xạ có phổ xác ñịnh, dòng quang ñiện I tuyến tính với thông
lượng trong 1 khoảng tương ñối rộng. ðộ nhạy ñược xác ñịnh:
( ) ( ) ( )λ
αηφ
λhc
XRqIS
−−=
∆
∆=
exp1
(3.24)
ứng với λ ≤ λS
η: hiệu suất lượng tử
R: hệ sồ phản xạ
α: hệ số hấp thụ
h: hằng số Planck h = 6,6256.10-34Js
c: vận tốc truyền trong chân không
Chế ñộ sử dụng photodiode: Có 2 chế ñộ sử dụng: chế ñộ quang dẫn và chế ñộ
quang thế.
o Chế ñộ quang dẫn: Chế ñộ quang dẫn ñược ñặc trưng bởi ñộ tuyến tính cao,
thời gian hồi ñáp ngắn và dãi thông lớn. Có 2 dạng sơ ñồ
− Dạng sơ ñồ cơ sở: Hình 3.9
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 85
Hình 3.9 Sơ ñồ cơ sở
Trong sơ ñồ ta có:
IR
RRV mo
+=
1
21
(3.25)
Nếu tăng giá trị Rm sẽ làm giảm nhiễu. Tổng trở ngã vào phải lớn ñể
giảm ảnh hưởng của nội trở diode.
− Dạng sơ ñồ tác ñộng nhanh: Hình 3.10
Hình 3.10 Sơ ñồ tác ñộng nhanh
Khi ñó ta có:
( )IRRVo 21 += (3.26)
ðiện trở tải của diode nhỏ và gần bằng K
RR 21 + , trong ñó K là hệ số
khuếch ñại ở tần số làm việc. Tụ C2 có nhiệm vụ bù trừ ảnh hưởng của tụ kí
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 86
sinh C1 với ñiều kiện 2211 CRCR = . Bộ khuếch ñại sử dụng dòng vào rất nhỏ
và suy giảm do nhiệt không ñáng kể.
o Chế ñộ quang thế
Trong chế ñộ này mạch có thể làm việc ở chế ñộ tuyến tính hoặc logarit tuỳ
thuộc vào tải, ít nhiễu, thời gian hồi ñáp lớn và dải thông nhỏ, ñặc biệt nhạy cảm
với nhiệt ñộ khi làm việc ở chế ñộ logarit.
Hình 3.11 Chế ñộ quang thế
Trong sơ ñồ tuyến tính ta có:
sco IRV 2= (3.27)
Trong sơ ñồ logarit:
oco V
R
RV
+=
1
21
(3.28)
c. Transistor Quang (photo Transistor)
Cấu tạo và nguyên tắc:
Transistor quang ñược cấu tạo bằng chất bán dẫn loại Si, ñược chế tạo theo
loại transistor NPN sao cho có vùng cực B có khả năng cảm nhận ánh sáng từ
bên ngoài. Khi transistor quang làm việc thì ñược phân cực cho cực C và E nên
ñiện áp phân cực tập trung toàn bộ vào vùng chuyển tiếp B-C (phân cực ngịch).
Khi chuyển tiếp B-C ñược chiếu sáng (cực B nhận ánh sáng) thì transistor quang
hoạt ñộng giống với diode quang (Hình 3.12) ở chế ñộ quang dẫn với dòng
ngược. Khi ñó ta có:
por III += (3.29)
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 87
với Io là dòng ngược tối Ip là dòng quang ñiện do tác dụng của thông lượng φ
chiếu qua bề dày X. Ta có:
( ) ( )hc
XRqI p
αη −−=
exp1
(3.30)
η: hiệu suất lượng tử
R: hệ sồ phản xạ
α: hệ số hấp thụ
h: hằng số Planck h = 6,6256.10-34Js
c: vận tốc truyền trong chân không
Hình 3.12 Sơ ñồ phân cực Transistor quang
Trong trường hợp này dòng IB chính làdòng Ir nên ta có:
porBC IIIII ββββ +=== (3.31)
ðộ nhạy:
Khi nhận ñược thông lượng φo sẽ làm xuất hiện 1 dòng Ip ñi vào cực B của
transistor, dòng nay sẽ tạo nên 1 dòng dẫn trong transistor ( ) pc II 1+= β , giá trị
của Ic là:
( ) ( ) ( )op hc
XRqI λφ
αηβ −−+=
exp11
(3.32)
ðối với 1 thông lượng cho trước, dòng Ic không phải là 1 hàm tuyến tính
theo φ vì hệ số khuếch ñại β phụ tuộc vào giá trị của Ic, nghĩa là o
cI
φ∆∆
phụ thuộc
vào giá trị của φo.
ðộ nhạy: S = o
cI
φ∆∆
. (3.33)
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 88
Sơ ñồ dùng transistor quang:
Transistor quang có thể dung làm bộ chuyển mạch hoặc làm phần tử tuyến
tính. Ở chế ñộ chuyển mạch có thể cho phép dòng ñi qua tương ñối lớn, còn ở
chế ñộ tuyến tính thì ít ñược sử dụng vì ñộ tuyến tính kém nên thường người ta
dùng diode quang.
Transistor quang ở chế ñộ chuyển mạch:
Trong trường hợp này sử dụng thông tin dưới dạng nhị phân:
− Có hay không có tín hiệu quang (không có bức xạ hặc có bức xạ).
− Ánh sáng nhận ñược nhỏ hơn hay lớn hơn ánh sáng ngưỡng ban ñầu
− Transistor làm việc ở chế ñộ D: dẫn bão hoà hoặc ngưng dẫn. Hoạt ñộng
như 1 relay, hoặc cổng logic.
Tốc ñộ chuyển mạch của transistor quang bị giới hạn ñáng kể bởi nội trở
của nó. Tốc ñộ náy có thể cải thiện bằng cách ghép thêm vào mạch 1 bộ khuếch
ñại hoặc ghép thêm transistor dưới dạng darlingtone (với ñiều kiện mạch phải có
trở kháng vào nhỏ). Hình 3.13
Hình 3.13 Transistor quang Hoạt ñộng chế ñộ ON/OFF
Transistor quang làm việc ở chế ñộ tuyến tính:
Có 2 trường hợp ứng dụng:
− ðo ánh sáng không ñổi.
− Hoạt ñộng giống như luxmetter.
3.1.3 Cảm biến quang công nghiệp
a. Cấu tạo:
Cảm biến quang công nghiệp thường ñược tích hợp trên một thiết bị có khả
năng làm việc tốt trong môi trường công nghiệp. Chúng có cấu tạo như hình 3.14
Hình 3.14
o Bộ phát: Thường d
khả năng phát sáng khi có d
phát ra nhiều loại ánh sáng khác nhau, thông th
các loại LED phát ánh sáng có ph
o Bộ thu: Nhận ánh sáng từ
dạng các tín hiệu on/off.
− Photodiode
− Phototransitor
− Photocell (các t
b. Nguyên lý hoạt ñộng:
Lượng ánh sáng nhận về sẽ ñ
dòng ñiện) và sau ñó ñư
mức ñiện áp lớn hơn m
Hình 3.
ðiện áp
Chương 3
Trang 89
14 Cấu tạo và nguyên tắc hoạt ñộng của cảm biến quang.
ờng dùng ñèn LED (Led Emitting Diodes).
ả năng phát sáng khi có dòng ñiện thuận chạy qua. Led ñư
ều loại ánh sáng khác nhau, thông thường ng
phát ánh sáng có phổ nằm từ màu xanh ñến hồng ngoại
ận ánh sáng từ bộ phát, thực hiện tạo tín hiệu ng
ệu on/off. Thường dùng các loại linh kiện sau ñây:
Phototransitor
các tế bào quang ñiện, ñiện trở quang..)
ạt ñộng:
ợng ánh sáng nhận về sẽ ñược chuyển tỉ lệ thành tín hi
à sau ñó ñược khuếch ñại. Cảm biến xuất tín hiệu ra báo có vật nếu
ơn mức ngưỡng. Hình 3.15
3.15 Mức ngưỡng ñiện áp báo hiệu theo cư
OK
NG
Cường ñộ sáng
ðiện áp
Cường ñộ sáng
M
3: Cảm Biến Quang
ắc hoạt ñộng của cảm biến quang.
ðây là loại LED có
Led ñược chế tạo ñể
ờng người ta thường tạo ra
ến hồng ngoại
ực hiện tạo tín hiệu ngõ ra thường ở
ại linh kiện sau ñây:
ành tín hiệu ñiện áp (hoặc
ất tín hiệu ra báo có vật nếu
ường ñộ sáng.
ờng ñộ sáng
Mức ngưỡng
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 90
Hình 3.16 Các kiểu phát tia sáng của cảm biến quang.
Ánh sáng phát ra của các cảm biến quang rất ña dạng: dạng chùm tia, một
tia thẳng hay dạng xung có tần số thay ñổi theo khoảng cách. Hình 3.16
3.2 Các loại cảm biến quang công nghiệp
3.2.1 Loại thu phát ñộc lập: (Through Beam)
a. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt ñộng
Cảm biến quang loại thu phát ñộc lập bao gồm hai phần: phần thu và phần
phát ñộc lập nhau, vật ñược ñặt vào giửa bộ thu và phát như hình 3.16
Nguyên tắc hoạt ñộng như sơ ñồ hình 3.16. Ánh sáng từ ñầu phát E tới ñầu
thu R. Khi tia sáng ñó bị chặn lai bởi vật O thì ngỏ ra bị tác ñộng. Cảm biến
quang có hai ñầu phát và thu rời có khả năng nhận biết lên tới 30m. Cũng giống
như cảm biến quang có gương, loại cảm biến này có khả năng phát hiện tất cả
các vật không cho ánh sáng truyền qua.
Hình 3.16 Cảm biến quang thu phát ñộc lập.
Mạch phát sáng
Khoảng cách phát hiện
Vật
Diode phát quang
Thấu kính Phát hiện vật
Vật thể
Mạch nhận sáng
Diode nhận quang
Thấu kính
ON OFF
Sensor Sensor
Xung
Cường ñộ sáng
Photo Sensor
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 91
ðặc biệt, cảm biến này có thể phát hiện vật phản xạ một cách dễ dàng. Trong môi
trường bẩn và có sự thay ñổi tính chất của ñối tượng nguyên tắc hoạt ñộng của cảm
biến hầu như không thay ñổi. Cần phải chú ý cung cấp ñúng nguồn cho cả hai ñầu phát
và thu. Trong bất cứ trường hợp nào thì chi phí lắp ñặt cho cảm biến này ñiều cao nhất.
b. ðặc ñiểm cảm biến quang thu phát ñộc lập
Cảm biến quang loại thu phát ñộc lập có ñặc ñiểm:
o ðộ tin cậy cao.
o Khoảng cách phát hiện xa.
o Không bị ảnh hưởng bởi màu sắc và bề mặt của vật.
o Khoảng cách có thể lên ñến 30m
o Kiểm tra ñược tất cả các vật thể trừ một ít vật thể có bề mặt trong suốt.
o Hiệu quả sử dụng là cao nhất.
3.2.2 Loại thu phát chung phản xạ gương (Retro Replective)
a. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt ñộng
ðối với cảm biến quang có gương ánh sáng từ ñầu E ñi ñến gương, phản xạ
về ñầu R như hình 3.17. Khi ñường ñi của ánh sáng này bị chặn bởi vật O, thì
ngỏ ra Q sẽ tác ñộng. Khoảng cách nhận biết của cảm biến từ 0.1 ñến 20m và có
thể lớn hơn nửa. Cảm biến quang có gương có thể phát hiện tất cả các vật không
trong suốt.
ðể tránh sự khuyếch tán ánh sáng giống như trường hợp của cảm biến
quang phản xạ, người ta dùng ñầu phát công suất lớn hơn và với việc ñược phản
xạ từ gương thì làm cho khoản nhận biết của cảm biến tăng lên. Trong môi
trường bẩn và có sự thay ñổi tính chất của ñối tượng thì ít bị tác ñộng hơn so với
cảm biến quang phản xạ. Tuy nhiên việc lắp ñặt và ñiều chỉnh ñòi hỏi tốn kém
nhiều hơn, ñặc biệt là ñối với khoảng cách xa, khi ñó ñòi hỏi phải lắp ñặc rất
chính xác.
ðối tượng trong suốt có thể ñ
lượng ánh sáng phản xa, nh
sáng thì có khả năng cảm biến không nhận biết ñ
ðối với vật phản xạ ánh sáng, khi
lẫn cho cảm biến, vì c
phản xạ giống như gương.
Hình
Cảm biến quang loại thu phát chung bao gồm hai bộ thu v
nhau, bề mặt phản xạ ñặt h
ảnh hưởng phản xạ l
b. ðặc ñiểm cảm biến quang thu phát chung:
o Cảm biến quang loại thu phát chung có ñặc ñiểm:
o ðộ tin cậy cao.
o Giảm bớt dây dẫn.
o Có thể phân biệt ñ
o Khoảng cách ch
Chương 3
Trang 92
ợng trong suốt có thể ñược phát hiện một số vật, bằng cách l
ợng ánh sáng phản xa, nhưng khi nó chắn ngang một phần ñ
ả năng cảm biến không nhận biết ñược.
ối với vật phản xạ ánh sáng, khi ñi ngang qua tia sáng có th
ì cảm biến không biết ñâu là vật và ñâu là gương. Do v
ư gương.
Hình 3.17 Cảm biến quang thu phát chung
ảm biến quang loại thu phát chung bao gồm hai bộ thu v
ề mặt phản xạ ñặt hướng vào bề mặt thu phát của cảm biến, trong loại n
ởng phản xạ lên bề mặt là rất quang trong ñến việc thu phát của cảm
ặc ñiểm cảm biến quang thu phát chung:
ảm biến quang loại thu phát chung có ñặc ñiểm:
ộ tin cậy cao.
ảm bớt dây dẫn.
ể phân biệt ñược vật trong suốt, mờ, bóng loáng.
cách chỉ cỡ ½, 1/3 so với phương pháp truyền xuy
3: Cảm Biến Quang
ợc phát hiện một số vật, bằng cách làm giảm
ột phần ñường ñi của ánh
ñi ngang qua tia sáng có thể tao sự nhầm
à ñâu là gương. Do vật cũng
chung.
ảm biến quang loại thu phát chung bao gồm hai bộ thu và phát gắn chung
ề mặt thu phát của cảm biến, trong loại này
ất quang trong ñến việc thu phát của cảm biến.
ền xuyên tâm.
o Không thích
có bề mặt phản xạ ñ
o Vật phát hiện phải có kích th
3.2.3 Loại khuếch tán (Diffuse Replective)
a. Cấu tạo và nguyên t
ðối với cảm biến quang phản xạ, ánh sáng ñ
ánh sáng cảm biến nhận ñ
O. Khi sử dụng thiết bị dẫn sáng th
nhỏ. Hình 3.18
Với giá trị ñặt ban ñầu, bi
hoặc có sự thay ñổi ñặc ñiểm của ñối t
xuất. Lượng ánh sáng nhận ñ
của cảm biến cũng sẽ rất khá nhỏ.
Do nguyên tắc hoạt ñộng của cảm biến quang
ánh sáng thì các vật trong suốt hay phản xạ ánh sáng không thể phát hiện ñ
hoặc chỉ phát hiện ñ
Hình
Chương 3
Trang 93
khi dùng ñể phát hiện các vật liệu trong suốt hoặc các vật liệu
ề mặt phản xạ ñược.
ật phát hiện phải có kích thước lớn hơn bộ phận phản xạ của cảm biến.
(Diffuse Replective)
guyên tắc hoạt ñộng
ối với cảm biến quang phản xạ, ánh sáng ñược phát ra từ cực E (cực phát)
ảm biến nhận ñược ở cực R (cực thu) thì ñược phản xạ trực tiếp từ vật
ử dụng thiết bị dẫn sáng thì cảm biến có khả năng phát hiện ñ
ị ñặt ban ñầu, biên ñộ ánh sáng nhận ñược trong môi tr
ặc có sự thay ñổi ñặc ñiểm của ñối tượng phản xạ sẽ ảnh h
ợng ánh sáng nhận ñược khi ñó sẽ rất nhỏ, vì vậy m
ủa cảm biến cũng sẽ rất khá nhỏ.
ắc hoạt ñộng của cảm biến quang, cụ thể l
ật trong suốt hay phản xạ ánh sáng không thể phát hiện ñ
ặc chỉ phát hiện ñược một số.
Hình 3.18 Cảm biến quang loại khuếch tán
3: Cảm Biến Quang
ể phát hiện các vật liệu trong suốt hoặc các vật liệu
ộ phận phản xạ của cảm biến.
ợc phát ra từ cực E (cực phát)
ợc phản xạ trực tiếp từ vật
ảm biến có khả năng phát hiện ñược vật rất
ợc trong môi trường bẩn
ợng phản xạ sẽ ảnh hưởng xấu ñến xung
ậy mà khoảng nhận biết
ụ thể là với sự ước lượng
ật trong suốt hay phản xạ ánh sáng không thể phát hiện ñược,
ại khuếch tán.
ðối với cảm biến quang có
cảm biến quang có hai ñầu phát v
Giống như cảm biến loại thu phát chung nh
mà lấy vật cản làm v
b. ðặc ñiểm cảm biến quang loại khuếch tán
o Cảm biến quang loại khuếch tán có ñặc ñiểm:
o Dễ lắp ñặt.
o Bị ảnh hưởng bởi bề mặt, m
o Chỉ thu ñược một phần sáng, phụ thuộc nhiều v
của vật và vào môi trư
hoạt ñộng bẩn).
3.2.4 Các loại cảm biến quang công nghiệp khác
a. Cảm biến quang phản xạ giới hạn
Hình 3.1
Hình 3.20 Nguyên t
Chương 3
Trang 94
ối với cảm biến quang có gương chỉ yêu cầu thẳng h
ảm biến quang có hai ñầu phát và thu rời phải lắp hai ñầu ñối diện nhau.
ảm biến loại thu phát chung nhưng không c
àm vật phản xạ ñể tia phản xạ phản chiếu lại bộ thu.
ặc ñiểm cảm biến quang loại khuếch tán
ảm biến quang loại khuếch tán có ñặc ñiểm:
ởng bởi bề mặt, màu sắc vật, nền…
ợc một phần sáng, phụ thuộc nhiều vào màu s
à vào môi trường (không thích hợp với những n
ạt ñộng bẩn).
ại cảm biến quang công nghiệp khác
ảm biến quang phản xạ giới hạn
3.19 Nguyên tắc cảm biến quang phản xạ giới hạn
Nguyên tắc thu nhận của cảm biến quang phản xạ giới hạn
VậtTrục phát
Trục thu
3: Cảm Biến Quang
ầu thẳng hàng, nhưng ñối với
ời phải lắp hai ñầu ñối diện nhau.
ưng không cần bề mặt phản xạ
ật phản xạ ñể tia phản xạ phản chiếu lại bộ thu.
ào màu sắc, ñộ phản xạ
ững nơi có môi trường
ản xạ giới hạn.
ản xạ giới hạn.
Nền
ðặc ñiểm của cảm biến quang loại phản xạ giới hạn
o Chỉ phát hiện vật trong v
o Không bị ảnh h
o Lý tưởng cho nhiều ứng dụng cần triệu ti
b. Cảm biến quang loại ñặc khoảng cách
Hình
Loại này nhờ ñặt ñ
Thường việc ñặc khoảng cách bằng cách ñiều chỉnh ñộ nhạy của cảm biến ñể
thay ñổi khoảng cách cảm nhận của cảm biến.
c. Cảm biến quang loại phát hiện m
Hình
Chương 3
Trang 95
ủa cảm biến quang loại phản xạ giới hạn:
ỉ phát hiện vật trong vùng phát hiện giới hạn.
ị ảnh hưởng bởi màu nền sau vùng cảm biến.
ởng cho nhiều ứng dụng cần triệu tiêu nền.
ến quang loại ñặc khoảng cách
Hình 3.21 Cảm biến quang loại ñặc khoảng cách
ờ ñặt ñược khoảng cách, nên phần nền ñ
ệc ñặc khoảng cách bằng cách ñiều chỉnh ñộ nhạy của cảm biến ñể
ổi khoảng cách cảm nhận của cảm biến.
ến quang loại phát hiện màu
Hình 3.22 Cảm biến quang loại phát hiện m
3: Cảm Biến Quang
ại ñặc khoảng cách.
ền ñã ñược triệt tiêu.
ệc ñặc khoảng cách bằng cách ñiều chỉnh ñộ nhạy của cảm biến ñể
ảm biến quang loại phát hiện màu.
Chương 3: Cảm Biến Quang
Trang 96
Cảm biến màu phát các ánh sáng ñỏ (R), xanh lá (G), xanh dương (B) tới
vật cảm biến, sau ñó nhận ánh sáng phản xạ về, phân tích tỉ lệ các ánh sáng R, G,
B ñể phân biệt màu của vật.
Hình 3.23 Các loại cảm biến quang phát hiện màu.
ðặc ñiểm cảm biến quang loại phát hiện màu:
o ðộ tin cậy cao.
o Dễ sử dụng.
o Có thể dạy cho cảm biến biết màu của vật (chức năng teach).
d. Cảm biến sợi quang (Filbe sensor)
Hình dạng:
Hình 3.24 Cảm biến sợi quang.
Cảm biến sợi quang trước ñây chỉ ñược dùng trong lĩnh vực quân sự, nhưng
ngày nay nó ñược ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghệ xe hơi, hàng
không, tàu thủy cũng như các ngành công nghệ khác…
Các thông số mà hệ thống này có thể ño ñược bao gồm: Nhiệt ñộ, áp suất
hay sức căng. Gần ñây, việc ứng dụng hệ thống ño lường tích hợp cảm biến sợi
quang ñang ñược nghiên cứu trong các ứng dụng về tua-bin và cho thấy những
kết quả rất khả quan.
Một trong những cảm biến trung tâm của hệ thống cảm biến sợi quang hiện
ñang ñược phát triển là cảm biến giao thoa kế Fabry-Perot.
Nguyên lý chế tạo:
Cảm biến giao thoa kế Fabry
cách dựa trên lỗ hổng ñ
bề mặt phản chiếu, ñ
một phần sẽ ñược phản xạ lại ngay trong chính môi tr
ánh sáng còn lại sẽ tiếp tục ñi qua sợi quang, xuy
bề mặt phản chiếu và ñươc ph
Hai sóng ánh sáng này giao thoa c
vào ñộ biến thiên chi
của ñường ñi làm bi
perot. Tín hiệu ánh sáng cuối c
ñến với bộ phận dò n
quãng ñường ñi. Có
ðặc ñiểm của cảm biến sợi quang:
o Hoạt ñộng ổn ñịnh trong môi tr
o Dễ lắp ñặc, chỉ cần không gian nhỏ
o Có thể phát hi
Các loại sợi quang v
Chương 3
Trang 97
ế tạo:
Hình 3.25 Cấu tạo cảm biến sợi quang.
ảm biến giao thoa kế Fabry-Perot (EFPI) sử dụng công nghệ ño khoảng
ỗ hổng ñược tạo ra giữa bề mặt ñược ñánh bóng của sợi quang
ề mặt phản chiếu, ñược chỉ ra trong hình 3.25. Ánh sang ñi qua s
ợc phản xạ lại ngay trong chính môi trường sợi ñó (R1). Luồng
ại sẽ tiếp tục ñi qua sợi quang, xuyên qua khoảng cách giữa sợi,
u và ñươc phản xạ lại sợi quang (R2).
Hai sóng ánh sáng này giao thoa cộng hưởng hay triệt ti
ên chiều dài của mỗi ñường phản chiếu. Nói cách khác chiều d
àm biến ñổi phản ứng của hai sóng ánh sáng trong lỗ h
ệu ánh sáng cuối cùng sẽ quay trở lại sợi quang, ñi qua sợi quang v
ò nơi chúng sẽ ñược phân tích ñể xác ñịnh khoảng cách của
ờng ñi. Có 1 vài phương pháp khác nhau ñể phân tích tín hiệu trở lại ñó.
ểm của cảm biến sợi quang:
ạt ñộng ổn ñịnh trong môi trường khắc nghiệt, môi tr
ễ lắp ñặc, chỉ cần không gian nhỏ
phát hiện ñược vật nhỏ.
ại sợi quang và cảm biến quang
a) b) c)
Hình 3.26 Cấu tạo sợi quang.
3: Cảm Biến Quang
ảm biến sợi quang.
ử dụng công nghệ ño khoảng
ợc ñánh bóng của sợi quang với
. Ánh sang ñi qua sợi quang và
ờng sợi ñó (R1). Luồng
ảng cách giữa sợi, về
ởng hay triệt tiêu nhau phụ thuộc
ờng phản chiếu. Nói cách khác chiều dài
ến ñổi phản ứng của hai sóng ánh sáng trong lỗ hổng Fabry-
ẽ quay trở lại sợi quang, ñi qua sợi quang và
ợc phân tích ñể xác ñịnh khoảng cách của
ể phân tích tín hiệu trở lại ñó.
ờng khắc nghiệt, môi trường nhiệt ñộ cao
a) Loại ñồng trục
b) Loại 50/50
c) Loại ngẫu nhi
Dây màu trắng sợ thu.
Dây màu ñen s
Với cảm biến xuy
cảm biến phản xạ và khu
Hình 3.
3.3 Các thuật ngữ th
a. Chế ñộ Dark-On & Light
Chương 3
Trang 98
ại ñồng trục
ại ngẫu nhiên
ắng sợ thu.
Dây màu ñen sợi phát.
ới cảm biến xuyên suốt tín hiệu thu phát dùng 2 cáp riêng bi
à khuếch tán thì tín hiệu thu phát dùng chung cáp
Hình 3.27 Cảm biến sợi quang loại xuyên su
3.28 Cảm biến sợi quang loại phản xạ và khu
ật ngữ thường sử dụng
On & Light-On:
Hình 3.29 Chế ñộ Dark-On & Light-On.
3: Cảm Biến Quang
ùng 2 cáp riêng biệt, còn với
ùng chung cáp
ên suốt.
à khuếch tán.
o ðối với cảm biến thu phát rời: có vật cảm biến không nhận ñ
gọi là Dark →
o ðối với cảm biến thu phát chung: không có vật cảm biến không nhận ñ
ánh sáng gọi l
o ðối với cảm biến thu phát rời: không có vật cảm biến nhận ñ
gọi là Light →
o ðối với cảm biến thu chung: có vật cảm biến nhận ñ
Light → ON
b. Vùng chết: (Dead Zone
Là vùng không ho
kính. Sensor không ph
c. Thời gian ñáp ứng
Là khoảng thờ
khiển ñược kích hoạ
d. Hiện tượng trễ khoảng cách
Chương 3
Trang 99
ối với cảm biến thu phát rời: có vật cảm biến không nhận ñ
→ ON
ối với cảm biến thu phát chung: không có vật cảm biến không nhận ñ
ọi là Dark → ON
ối với cảm biến thu phát rời: không có vật cảm biến nhận ñ
→ ON
ối với cảm biến thu chung: có vật cảm biến nhận ñ
(Dead Zone - vùng sensor không hoạt ñộng):
Hình 3.30 Vùng chết.
ng hoạt ñộng, nằm ngoài vùng phát, vùng thu và n
Sensor không phát hiện ñược vật trong vùng này.
(Response Time):
Hình 3.31 Thời gian ñáp ứng.
ời gian trì hoãn từ khi ánh sáng nhận vào ñ
ạt hoặc reset.
ợng trễ khoảng cách: (Hysteresis Distance):
3: Cảm Biến Quang
ối với cảm biến thu phát rời: có vật cảm biến không nhận ñược ánh sáng
ối với cảm biến thu phát chung: không có vật cảm biến không nhận ñược
ối với cảm biến thu phát rời: không có vật cảm biến nhận ñược ánh sáng
ối với cảm biến thu chung: có vật cảm biến nhận ñược ánh sáng gọi là
ng thu và nằm gần thấu
o ñến lúc ngõ ra ñiều
Hiện tượng trễ khoảng cách l
(operating distance) và kho
e. Cách mắc tải ñầu ra
Chương 3
Trang 100
Hình 3.32 Hiện tượng trễ khoảng cách.
ợng trễ khoảng cách là sự sai biệt giữa khoảng cách hoạt ñộng
(operating distance) và khoảng cách reset (reset distance).
ắc tải ñầu ra
Hình 3.33 Cách mắc tải cho loại NPN.
Hình 3.34 Cách mắc tải cho loại PNP
ðặc ñiểm:
1. Tương tự như loại NPN
2. ðược sử dụng trong các máy
sản suất ở Chân Âu
3. Có bảo bệ ngắn mạch t
ðặc ñiểm:
1. Có thể sử dụng với t
PLC và các mạch logic
2. Thời gian ñáp ứng nhanh
3. Bền
3: Cảm Biến Quang
ự sai biệt giữa khoảng cách hoạt ñộng
ắc tải cho loại NPN.
PNP.
i NPN
ng trong các máy
ch tải.
i tải Relay,
ch logic
ng nhanh