22
Giáo trình hướng dn Revit Support Club - RSC Chương 4: Nhng thành phn cơ bn ca mt công trình 95 Trung tâm đồ ha ng dng Đông Dương – Revit Club.com Chương 4 Chương 4: Nhng thành phn cơ bn ca mt công trình Vi Revit® Architecture, bn có thto lp nên nhiu loi tường khác nhau. Trong chương này bn shc vnhng vn đề cơ bn ca tường, kế tiếp bn shc cách to lp, hiu chnh và btrí tường. Đồng thi bn cũng hc cách sdng nhng lnh biên tp để thêm các bc tường và các thành phn khác ca công trình mt cách nhanh chóng. Sau khi bn đã to lp các bc tường, bn có thbtrí. Mc tiêu Sau khi hoàn tt chương này bn có th Lp đặt và hiu chnh tường; to lp các loi tường mi tnhng loi tường đã có sn. To lp và hiu chnh các lp cu to ca tường. Dùng nhng lnh biên tp để btrí thêm các thành phn khác vào công trình. Btrí thêm và hiu chnh các ca đi vào công trình. Btrí thêm và hiu chnh các ca svào công trình.

04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 95 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Chương 4

Chương 4: Những thành ph ần cơ bản của một công trình

Với Revit® Architecture, bạn có thể tạo lập nên nhiều loại tường khác nhau. Trong chương này bạn sẽ học về những vấn đề cơ bản của tường, kế tiếp bạn sẽ học cách tạo lập, hiệu chỉnh và bố trí tường. Đồng thời bạn cũng học cách sử dụng những lệnh biên tập để thêm các bức tường và các thành phần khác của công trình một cách nhanh chóng. Sau khi bạn đã tạo lập các bức tường, bạn có thể bố trí.

Mục tiêu Sau khi hoàn tất chương này bạn có thể

� Lắp đặt và hiệu chỉnh tường; tạo lập các loại tường mới từ những loại tường đã có sẵn.

� Tạo lập và hiệu chỉnh các lớp cấu tạo của tường.

� Dùng những lệnh biên tập để bố trí thêm các thành phần khác vào công trình.

� Bố trí thêm và hiệu chỉnh các cửa đi vào công trình.

� Bố trí thêm và hiệu chỉnh các cửa sổ vào công trình.

Page 2: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 96 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Bài 4-1: B ố trí và hi ệu ch ỉnh tường

Tổng quan Bài này sẽ mô tả phương pháp bố trí và hiệu chỉnh tường. Bạn bắt đầu bài này bằng phần học về tường và các thuộc tính của chúng. Kế tiếp bạn sẽ học từng bước cách hiệu chỉnh tường. Tiếp theo bạn sẽ học về cách liên kết (Joins) của hai bức tường, các bước để biên tập và bảo vệ các mối liên kết đó và về tường chịu lực và tường móng. Bài học sẽ kết thúc với các thao tác nên dùng khi làm việc với tường và các mối liên kết, theo sau đó là các bài tập để bố trí và hiệu chỉnh tường, tường chịu lực và móng của tường.

Tường trong Revit là những thành phần có chứa tham biến (Parametric Elements) như chiều cao, chiều dày, vật liệu và những thuộc tính liên quan khác.

Dưới đây là những minh họa để làm ví dụ cho việc bố trí và hiệu chỉnh tường trong các hình chiếu khác nhau.

Bố trí tường trên mặt bằng Tường được chọn trong mặt cắt

Mục tiêu Sau khi hoàn thành bài học này, bạn sẽ:

� Hiểu được tường.

� Hiểu được các thuộc tính của tường.

� Hiểu cách hiệu chỉnh tường.

� Hiểu được các kiểu đấu nối (Joint).

� Hiểu tường kết cấu và móng.

� Xác định các thao tác nên sử dụng khi bố trí và hiệu chỉnh tường.

� Bố trí và hiệu chỉnh tường.

� Bố trí tường kết cấu và móng tường.

Page 3: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 97 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Khái quát v ề tường Tường là thành phần cơ bản để tạo thành công trình. Trong Revit Architecture, tường là thành phần 3D có tham biến để cửa đi và cửa sổ gắn vào trong quá trình hình thành các không gian chức năng.

Định ngh ĩa tường Tường trong Revit Architecture là thành phần thể hiện tường trong thực tế của một công trình. Như trong thực tế, tường có thể chỉ có một lớp hay nhiều lớp với vật liệu khác nhau. Các lớp này có thể chỉ là một vật liệu như tường xây gạch lốc (Concrete Masonry Units) hay nhiều loại vật liệu khác nhau tấm thạch cao (gypsum board), khung sườn (studs), lớp cách nhiệt (insulation), lớp không khí (air spaces), lớp gạch (bricks), và lớp bảo vệ (sheathing).

Các lớp của tường Mỗi lớp trong một bức tường đều có một chức năng. Ví dụ, một số lớp đảm nhận chức năng chịu lực và một số khác có chức năng chống nóng. Revit Architecture phát hiện đặc trưng của mỗi lớp và gán cho chúng chức năng thích hợp. Mỗi lớp đều có các tham biến về vật liệu, độ dày, và chức năng.

Hình dưới đây sẽ minh họa các lớp của một bức tường trong hình mặt bằng sàn với mức độ thể hiện chi tiết.

Đường định v ị (Location Line) c ủa một bức tường Bạn tạo lập một bức tường và các lớp của chúng bằng cách vẽ đường định vị của nó trên hình chiếu bằng hay 3D. Đường định vị là hình chiếu bằng của một mặt phẳng tường, không thay đổi khi thay đổi loại tường. Ví dụ, nếu bạn vẽ một bức tường và đường định được các định là Core Centerline (đường tim của lớp lõi), đường định vị sẽ không thay đổi khi bạn thay đổi các lớp cấu tạo của tường đó.

Chiều dày, chiều cao và các thuộc tính khác của một bức tường được tự động tạo lập chung quanh đường định vị. Bạn có thể thay đổi các thuộc tính của đường định vị như là một thuộc tính của tường. Nếu bạn thay đổi đường định vị của tường, tường sẽ di chuyển và tự dóng thẳng hàng với vị trí mới của đường định vị.

Trong hình minh họa dưới đây, đường định vị được thể hiện bằng nét khuất.

Đường tim của hai bức tường có chiều dày khác nhau nhưng thẳng hàng sẽ tự động dóng hàng.

Page 4: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 98 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Tham bi ến chức năng của một bức tường (Wall Function Type Parameter) Bạn sử dụng tham biến chức năng của tường trong thống kê tường của một đồ án. Bạn có thể quy định tường có các chức năng: Interior (tường ngăn), Exterior (tường bao), Retaining (tường chắn), Foundation (tường móng), and Soffit. Ví dụ, bạn có thể sử dụng tham biến Retaining để tạo lập tường chắn.

Tường chắn được quy định một cách tự động là không tạo ranh giới diện tích công năng.

Ví dụ một bức tường Những hình dưới đây sẽ minh họa một bức tường nhưng với loại tường khác nhau

Tường khung gỗ với lớp hoàn thiện bằng gỗ

Tường bằng gạch Block Tường bằng bê tông

Page 5: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 99 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Khái quát v ề thuộc tính c ủa tường Bạn có thể gặp phải tình huống, cần phải thay đổi chiều cao của tường, khi cần hiệu chỉnh các tường liên quan. Revit cho phép bạn thay đổi các giá trị của thuộc tính của mỗi bức tường hay mỗi loại tường vào bất cứ lúc nào trong quá trình thiết kế.

Định ngh ĩa thuộc tính c ủa tường Thuộc tính của một bức tường sẽ quy định các thể hiện, cấu tạo và kích cỡ của nó. Một số thuộc tính của tường chung cho tất cả các tường, một số đặc biệt chỉ cho một số loại tường. Thuộc tính của tường được sắp xếp thành tham biến loại (Type Parameter) và tham biến vật chọn (Instance Parameter).

Tham bi ến loại (Type Parameter) Tham biến loại ảnh hưởng đến mọi thành phần thuộc cùng một loại trong dự án. Khi bạn hiệu chỉnh một tham biến loại (Type Parameter), sự thay đổi sẽ xảy ra trong toàn bộ dự án. Ví dụ, khi bạn tăng chiều dày của lớp khung sườn của một loại tường, tất cả các tường cùng loại trong dự án sẽ tự động cập nhật.

Khi bạn hiệu chỉnh tham biến loại (Type Parameter), bạn sẽ tạo được một loại tường mới, bằng cách thay đổi các giá trị của tham biến cần thiết, sau đó áp dụng loại tường mới này cho tường được chọn. Điều này sẽ giúp cho bạn tránh được những hiệu chỉnh vô tình những tường khác của loại nguyên thủy. Bạn có thể hiệu chỉnh những tham biến loại có ảnh hưởng đến cấu tạo của tường, số lượng các lớp và vật liệu, cách xử lý các mặt bên và lỗ cửa của tường, chức năng của tường và cách thể hiện.

Hình dưới đây minh họa các tham biến loại của tường trong hộp thoại Type Properties (thuộc tính loại).

Tham bi ến vật chọn (Instance Parameters) Khi bạn thay đổi giá trị của tham biến vật chọn (Instance Parameters), thuộc tính chỉ của những bức tường được chọn mới được thay đổi. Các tham số vật chọn mà bạn có thể thay đổi là Location Line (đường định vị), Base Constraint (liên kết chân tường), Top Constraint (liên kết

Page 6: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 100 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

đầu tường), Room Bounding (ranh giới diện tích công năng), and Structural Usage (chức năng chịu lực).

Hình dưới đây minh họa các tham biến vật chọn của một tường cụ thể.

Ví dụ về tham bi ến của tường Những hình dưới đây minh họa một bức tường trước và sau khi hiệu chỉnh tham biến liên kết đầu tường (Top Constraint).

Tham biến đầu tường được quy định có chiều cao không gắn vào cao trình nào cả

Tham biến đầu tường được liên kết với tầng 2

Page 7: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 101 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Hiệu ch ỉnh tường Bạn có thể hiệu chỉnh tường bằng cách thay đối cấu tạo. Bạn có thể tạo một lỗ trống trên tường. Bạn cũng có thể hiệu chỉnh mặt đứng của tường và các thuộc tính khác như kích thước, các điểm đặc biệt và dóng hàng (alignment).

Quy trình: Hi ệu ch ỉnh thu ộc tính c ủa tường Những bước sau đây sẽ hướng dẫn cách hiệu chỉnh thuộc tính của tường.

1. Tạo dự án mới New > Project > Vẽ ngẫu nhiên một bức tường bằng lệnh Wall

2. Trong khu vực góc nhìn mặt bằng Level 1, chọn bức tường cần hiệu chỉnh.

3. Để điều chỉnh kích cỡ:

� Nhấp điểm cuối của tường - giữ phím trái chuột - di chuyển chuột để có kích thước mới. � Chọn kích thước tạm của tường và nhập vào giá trị mới.

4. Để thay đổi loại tường, làm như sau :

� Nhấp thuộc phải vào tường và chọn Properties để kích hoạt hộp thoại Properties. � Trong hộp thoại Properties, chọn loại tường mới trong danh sách Type Selector . � Tường mặc định có tên Basic Wall – Generic 200mm. Tại danh sách các loại tường

chọn tên loại tường mới bất kỳ để thầy sự thay đổi (Ví dụ bạn chọn tường có tên Basic Wall - Exterior - Block on Mtl. Stud).

Chú ý: chế độ hiện thị tại thanh View Control Bar > Chọn chế độ hiển thị cấp Medium hoặc Fine để thầy việc thay đổi hiển thị chi tiết của tường.

5. Để thay đổi chiều của tường cho phù hợp với mặt trong và ngoài của tường, chọn tường và nhấp trái vào cặp mũi tên.

Chú ý: Cặp mũi tên luôn luôn nằm ở mặt ngoài của tường.

6. Để thay đổi giá trị của tham biến vật chọn (Instance Parameter) của tất cả các tường cùng loại (type):

� Nhấp chuột phải vào một bức tường và chọn Select All Instance > Visible in view. � Tại Bảng Properties > Mục Constraint > Thay đổi các giá trị: Base Constraint (Liên kết

chân tường), Base Offset (Cách khoảng chân tường), Top Constraint (Liên kết đỉnh tường),…

� Nhập thêm vào các giá trị mới ở những thuộc tính mà bạn muốn thay đổi và quan sát sự thay đổi hiển thị ở tường.

Chú ý: Bạn có thể thay đổi tất cả các tham biến vật chọn của một bức tường thành một loại khác. Hiệu chỉnh vị trí của tường liên quan đến đường định vị. Vị trí của đường định vị quyết định bởi giá trị của tham biến Location Line.

Page 8: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 102 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Quy trình: Hi ệu ch ỉnh mặt đứng của tường Những bước sau đây sẽ hướng dẫn cách hiệu chỉnh mặt đứng của trường.

1. Mở mặt đứng hay mặt cắt trong Project Browser.

2. Chọn bức tường mà bạn muốn hiệu chỉnh.

3. Trên Thanh Ribbon > Tại mục Modify | Wall > nhấp vào nút Edit Profile.

4. Chọn đường bao quanh của mặt đứng tường. Bạn có thể điều chỉnh kích cỡ, vẽ lại hay di chuyển đến vị trí mới. Đường bao quanh của mặt đứng bức tường phải là một tổ hợp các đường thẳng hay cung tròn liên tiếp nhau và khép kín. Nếu bạn để bị hở ra, bạn phải vẽ thêm cho kín.

5. Trên thanh Ribbon, nhấp Finish Edit Model (chấm dứt sửa Mode) để hoàn tất việc hiệu chỉnh mặt đứng của tường.

Quy trình: M ở một lỗ trên m ặt đứng của tường Những bước sau đây sẽ hướng dẫn cách mở một lỗ trên mặt đứng của tường.

1. Mở mặt đứng hay mặt cắt trong Project Browser.

2. Chọn bức tường mà bạn muốn hiệu chỉnh.

3. Trên Thanh Ribbon > nhấp vào nút Edit Profile

4. Tại Panel Draw > nhấp vào biểu tượng vẽ Lines.

5. Bạn có thể chọn các công cụ vẽ hình dáng đường (Line Type) mà bạn cần.

6. Vẽ hình dáng lỗ. Các đường cũng phải khép kín, không giao cắt với đường bao bên ngoài.

Khái quát v ề các đấu nối Đấu nối giúp các tường liên kết với nhau và hình thành các góc của công trình. Thông thường. Các tường tự động đấu nối với nhau để hình thành các góc. Khi chúng không tự động đấu nối với nhau, bạn phải quy định một hình thức đấu nối để thể hiện ý đồ thiết kế.

Định ngh ĩa về đấu nối Đấu nối thể hiện hình thức giao nhau giữa hai bức tường trên mặt bằng. Bạn sử dụng đấu nối để hình thức thể hiện của hai bức tường giao nhau được sạch sẽ, rõ ràng. Tùy vào trường hợp cụ thể và cấu tạo của tường, bạn có thể áp dụng hình thức đấu nối bằng cách sử dụng công cụ Trim hay Edit Wall Joints trong thanh công cụ (Tool Bar).

Đấu nối tường. Revit tự động đấu nối các tường giao nhau. Bạn có thể đấu nối dưới các hình thức Butt, Miter, and Square Off. Theo mặc định, tất cả các tường đều đấu nối theo hình thức Butt. Góc đấu nối

Page 9: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 103 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

nhỏ hơn 20 độ là hình thức đấu nối Miter. Và khi góc đấu nối nhỏ hơn 90 độ dùng hình thức đấu nối Square Off.

Các hình sau minh họa các hình thức đấu nối khác nhau.

Hình thức đấu nối Butt Hình thức đấu nối Miter Hình thức đấu nối Square Off

Đấu nối tròn Bạn sử dụng đấu nối tròn để tạo lập góc bo tròn ở các điểm giao nhau của tường. Bạn tạo lập đấu nối tròn bằng một tường cong có giá trị bán kính theo ý muốn. Revit không cho phép bạn xác định nhiều bán kính của tường cong tại điểm đấu nối. Hình dưới đây minh họa một đấu nối tròn.

Ví dụ về đấu nối Hình dưới đây minh họa vài kiểu đấu nối khác nhau.

1. Đấu nối Square Off 2. Đấu nối Butt 3. Đấu nối Miter join

Biên t ập và bảo vệ các đấu nối Các lớp cấu tạo bên trong các bức tường phải giao và đấu nối với nhau. Bạn có thể biên tập hình thức đấu nối cho phù hợp với yêu cầu của thiết kế. Bạn có thể cần phải thể hiện một đấu nối dù chỉ vài milimete giữa hai bức tường trong thiết kế của mình hay bạn không thể hiện điều kiện đặc biệt của mối nối tạo nên góc của tường. Điều này giúp cho bạn có giữ nguyên tình trạng đấu nối đã lựa chọn.

Page 10: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 104 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Quy trình: Biên t ập đấu nối tường Những bước sau đây sẽ hướng dẫn cách biên tập đấu nối tường.

1. Kích hoạt hình chiếu mặt bằng, Vẽ ngẫu nhiên hai tường đấu nối nhau góc 45 độ (Chọn tường nhiều lớp có tên Exterior - Render on Brick on Block).

2. Chọn hai tường cần đấu nối vừa vẽ

3. Trên thanh công cụ (Ribbon), nhấp vào dấu hiệu Wall Join.

4. Định vị con trỏ vào khu vực mối nối của tường cho đến khi một hình vuông lớn xuất hiện

quanh mối nối. Nhấp để chọn mối đấu nối.

5. Trên thanh lựa chọn (Options Bar), chọn Clean Join từ danh sách hiện ra để làm sạch cách đường thể hiện.

Thủ thuật: chọn Don't Clean Join nếu bạn không muốn các lớp bên trong không đấu nối với nhau. Trong phần Display, Use View Setting được mặc định cho Clean Jont.

6. Tại mục lựa chọn Configuration (định dạng) chọn hình thức đấu nối tường là Butt, Miter, hay Square Off.

7. Nhấp vào Next hay Previous để chọn cách các lớp trong tường đấu nối khác.

Page 11: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 105 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Quy trình: B ảo vệ các đấu nối Những bước sau đây sẽ hướng dẫn cách bảo vệ nối điểm cuối của một bức tường với một bức tường khác.

1. Trên thanh công cụ (Ribbon), nhấp vào Wall Joins.

2. Định vị con trỏ trên một đầu tường tự do cho đến khi một hình vuông lớn xuất hiện.

3. Nhấp để chọn đầu của bức tường.

4. Trên thanh lựa chọn (Options Bar), nhấp vào Disallow Join để quy định khoảng trống giữa hai bức tường trong công trình.

Khái quát v ề tường ch ịu lực và móng Tường chịu lực và móng của nó là một phần không thể thiếu được của thiết kế công trình. Bạn phân định cấu tạo của tường khi bạn cần thiết các tính chất của lớp cấu tạo. Bạn bố trí móng tường sau khi đã bố trí tường chịu lực và cột.

Định ngh ĩa về tường ch ịu lực và móng. Tường chịu lực dùng để chống lại trọng lực và lực địa chấn. Chúng được thiết kế và thống kê phù hợp để làm việc này. Tường chịu lực chịu tải trọng từ tường và sàn nằm phía trên chúng tải xuống.

Tường chịu lực trong Revit khác với tường không chịu lực bằng những giá trị của tham biến vật chọn (Instance Parameter) tên là Structural Usage. Tham biến này xếp tường vào loại Non-bearing (không chịu lực), Bearing (chịu lực), Shear, and Structural Combined. Tất cả các tường được bố trí bởi công cụ Wall trong Home hay Modelling, thì thuộc tính này được mặc định là Non-bearing.

Móng được bố trí vào chân tường hay cột để chịu lực. Móng trong Revit có thể là các bức tường hay các cấu kiện móng. Bạn bố trí tường làm móng bằng công cụ Wall. Đối với các bức tường làm móng, chân của tường gắn với chiều sâu chôn móng, đỉnh tường gắn với cao trình đang làm việc. Móng làm tường được thống kê như là tường.

Thẻ Structural (k ết cấu) trong Thanh Ribbon Bạn có thể truy nhập Structural Wall (tường chịu lực) trong thẻ (tab) Structural trên Rebbon. Cách bố trí tường cũng như khi sử dụng công cụ Wall trong thẻ Home hay Modelling tabs, như thuộc tính Structural Usage được mặc định là Bearing.

Thẻ Structural cũng cung cấp công cụ móng (Foundation) để bố trí các cấu kiện dưới các bức tường như là một chân móng dạng móng bằng, độc lập với tường. Móng được bố trí dưới tường khác với tường làm móng được bố trí bằng cách sử dụng Wall hay Structure Wall. Một cấu kiện móng liên kết với chân của tường hay chân cột và sẽ di chuyển khi chân tường bị di chuyển lên hay xuống. Cấu kiện móng được thống kê vào phần móng.

Ví dụ về tường ch ịu lực và móng Những hình dưới đây minh họa tường chịu lực với các loại móng khác nhau.

Page 12: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 106 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Tường chịu lực với tường móng Tường chịu lực với cấu kiện móng

Hướng dẫn để bố trí và hi ệu ch ỉnh tường Bạn sẽ bố trí nhiều loại tường trong quá trình thiết kế một công trình. Bạn có thể hiệu chỉnh các thuộc tính của tường vào bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình thiết kế và lựa chọn các kiểu đấu nối giữa các bức tường theo yêu cầu. Các thao tác dưới đây sẽ giúp làm việc với tường và các đấu nối một cách có hiệu quả.

Hướng dẫn khi làm vi ệc với tường � Liên kết đầu tường với một cao trình thay vì với một chiều cao nhất định để khi bạn muốn

thay đổi chiều cao của bức tường bạn chỉ cần thay đổi giá trị của cao trình và khi đó tường sẽ khớp với sàn và các không gian chức năng một cách tự động. Điều này sẽ tiết kiệm thời gian một cách đáng kể và những lối nếu mắc phải sẽ là ít nhât.s

� Từ bàn phím, xác định giá trị cụ thể cho chiều dài của tường trong quá trình vẽ để tường được tự động hình thành. Điều này sẽ tiết kiệm thời gian và chính xác hơn khi phải vừa vẽ vừa quy định giá trị.

� Sử dụng ký hiệu điều khiển Flip Orientation (đổi chiều) trong qua trình vẽ để mặt ngoài các bức tường bao luôn luôn nằm phía ngoài. Nếu sử dụng đúng ký hiệu này, bạn mới thể hiện được các tường nhiều lớp chính xác khi thiết kế chi tiết ở mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và hình 3D. Chức năng Flip giúp việc thể hiện các lớp của tường chính xác.

� Bạn có thể vẽ một bức tường cách xa con trỏ của một đoạn bằng cách quy định một giá trị trong ô Offset trên thanh lựa chọn (Option Bar). Giá trị này có thể được tính từ cạnh gần, tim hay cạnh xa của tường. Bạn sẽ tiết kiệm được thời gian bằng giá trị chính xác khoảng cách này trong quá trình bố trí tường.

� Sử dụng loại tường thông dụng trong giai đoạn đầu của thiết kế và thay đổi loại tường với những yêu cầu đặc biệt trong giai đoạn khai triển. Điều này giúp cho bạn tạo lập các không gian một cách nhanh chóng và dễ thực hiện các thay đổi về sau.

Hướng dẫn khi làm đấu nối tường � Thể hiện các đấu nối ở mức độ chi tiết trung bình (Medium Detail Level) và một tỷ lệ thích

hợp để bạn có thể quan sát được mối nối rõ ràng. Revit quản lý chiều dày của nét vẽ tự đồng tùy vào tỷ lệ bản vẽ.

� Bạn có thể sử dụng quy ước Thin Lines trong thanh công cụ (View Toolbar) để quan sát chi tiết các điểm giao nhau khi đấu nối các bức tường có nhiều lớp.

� Quy định thứ tự ưu tiên kết nối trong hộp thoại Wall Properties. Một lớp của tường có số trong ngoặc đơn nhỏ hơn trong cột Function sẽ cắt lớp có số lớn hơn. Quy định chính xác ưu tiên này sẽ giúp bạn thể hiện các hình thức đấu nối tiêu chuẩn mà không cần vẽ thêm chi tiết để minh họa.

� Sử dụng detail lines (các nét để vẽ chi tiết) và fill patterns (kiểu ký hiệu) để thể hiện tường có nhiều lớp thay vì phải sử dụng lựa chọn Edit Wall Joint. Đấu nối các bức tường nhiều lớp có thể có rất nhiều cách, bạn phải thử nghiệm vài cách để tìm ra cách mong muốn. Sử

Page 13: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 107 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

dụng detail lines (các nét để vẽ chi tiết) and fill patterns (kiểu ký hiệu) sẽ nhanh hơn là để cho phần mềm tính toán các hình thức đấu nối.

Ví dụ về hướng dẫn khi làm vi ệc với tường Những hình ảnh dưới đây minh họa hình chiếu bằng của một bức tường và sử dụng công cụ định chiều (flip orientation control – dấu mũi tên 2 chiều)

Dấu hiệu điều khiển Flip orientation nằm phía ngào tường

Dấu hiệu điều khiển Flip orientation thay đổi vị trí phía ngào tường

Ví dụ về hướng dẫn khi làm vi ệc với đấu nối các b ức tường Hình dưới đây minh họa một đấu nối có sử dụng và không sử dụng tùy chọn Thin Lines.

Thin Lines không được chọn Thin Lines được chọn

Hình dưới đây minh họa một đấu nối của Stud Wall (tường có khung sườn) với một tường xây (Block Wall) mà Thin Line được chọn. Tường có khung bên phải khác với tường có khung bên trái do thứ tự ưu tiên kết nối khác nhau làm cho hình thức kết nối của các lớp khác nhau.

Bài t ập: Thực hành B ố trí và hi ệu ch ỉnh tường Trong bài tập này, bạn sẽ bố trí và hiệu chỉnh tường trong một công trình.

Bạn muốn thêm tường ngăn và tường bao vào dự án trạm cứu hỏa. Bạn có thể bắt đầu một cách nhanh chóng bằng những tường bình thường rồi sau đó sẽ hiệu chỉnh loại tường sau khi đã bố trí xong.

Bạn làm như sau:

� Thiết kế tường tầng Hầm cho công trình Office Building � Tạo lập một loại tường mới từ một loại tường đang sử dụng. � Hiệu chỉnh tường đang sử dụng. � Thêm các tường ngăn. � Tạo lập một loại tường ngăn. � Bố trí và hiệu chỉnh tường mới.

Page 14: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 108 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Yêu cầu bài t ập Để hoàn tất bài tập, theo các bước trong quyển sách này, bạn cần tải về tập tin C3-1_Office Building exercise.rvt và lưu vào thư mục Chương 4 trên máy tính của bạn.

Bài t ập hoàn t ất

Mặt bằng tầng hầm

Bố trí tường tầng hầm vào công trình 1. Mở tập tin C3-1_Office Building exercise.rvt .

2. Nhấp phải chuột chọn Zoom In Region.

3. Đọc hồ sơ mẫu Office Building để xem kích thước và phân tích các loại tường được sử dụng trong tầng hầm này. Bạn thầy có ba loại tường được sử dụng gồm ba loại: Tường

Page 15: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 109 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

dày bê tông cốt thép, tường dày gạch xây và tường mỏng gạch xây. Tuy nhiên bạn có thể dùng loại một tường cơ bản để vẽ phác thảo chung, sau đó sẽ tiến hành hiệu chỉnh riêng cho từng loại tường.

4. Trên Thanh Ribbon, thẻ Home, nhấp vào Wall.

5. Kiểm tra lại Basic Wall: Basic Wall: Generic - 200mm đang được chọn trong Type Selection list.

6. Trên thanh lựa chọn (Options Bar):

� Tại Height > Kíck vào mũi tên sổ xuống chọn TẦNG 1

� Chọn Core Face: Exterior trong danh sách của Location Line

� Tại thẻ Modify | Place Wall > Panel Draw bạn chọn kiểu vẽ Rectang (hình chữ nhật).

7. Trong cửa sổ của màn hình:

� Định vị con trỏ vào góc trên trái giao của hai trục 3-E

� Khi ký hiệu hình vuông tên là Endpoint xuất hiện, nhấp chuột để bắt đầu vẽ tường.

� Di chuyển chuột về góc dưới phải giao của hai trục 1-A cho đến khi ký hiệu hình vuông tên là Intersection xuất hiện thì Nhấp trái chuột để hoàn thành công việc vẽ các bức tường.

Tường bao bên ngoài tầng hầm Tường ngăn và tường Ramp

8. Tiếp tục vẽ các tường ngăn bên trong và bên ngoài công trình thuộc tầng hầm như hình vẽ.

� Chú ý: Khi tạo lập các tường đơn, Tại thẻ Modify | Place Wall Panel Draw bạn phải chọn kiểu vẽ đường thẳng (Line).

Bố trí tường Ramp ( đường dốc) 1. Trên Thanh Ribbon, thẻ Home, nhấp vào Wall.

2. Kiểm tra lại Basic Wall: Basic Wall: Generic - 200mm đang được chọn trong Type Selection list.

3. Trên thanh lựa chọn (Options Bar):

� Tại Height > Kíck vào mũi tên sổ xuống chọn TẦNG 1

� Chọn Core Face: Exterior trong danh sách của Location Line

Page 16: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 110 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

� Tại thẻ Modify | Place Wall Chọn Line (vẽ đường thẳng)

4. Trong cửa sổ của màn hình:

� Tại Thanh Option Bar > Mục Offset > nhập vào giá trị 5500 (khoảng cách từ tường Ramp đến trục A).

� Định vị con trỏ vào góc dưới bên phải - giao của hai trục 1-A

� Khi ký hiệu hình dấu X Intersection xuất hiện, nhấp chuột để bắt đầu vẽ tường Ramp.

� Di chuyển chuột sang trái đến trục 2 và nhấp khi thấy ký hiệu hình dấu hiệu tam giác Midle and Horizontal xuất hiện để hoàn thành việc vẽ tường thẳng của Ramp.

� Tiếp tục vẽ tường cong cho Ramp khi vẫn còn đang ở trạng thái tiếp tục vẽ tường.

� Di chuyển chuột lên thẻ Modify | Place Wall > Tại Panel Draw > Chọn kiểu vẽ đường cong Tangent End Arc.

� Lúc này bạn sẽ thấy lệnh vẽ tường đang được tiếp tục và hình dạng tường được chuyển sang trạng thái vẽ tường cong.

� Rà chuột tại giao điểm của hai trục 3-A, và nhấp chuột khi thấy xuất hiện dấu hiệu hình vuông Endpoint để kết thúc việc vẽ tường cong và thẳng của Ramp.

5. Tiếp tục vẽ tường Ramp bên trong bằng lệnh Offset tường Ramp vừa vẽ một khoảng 3600 mm.

Page 17: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 111 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

� Trên thanh Ribbon > Tại thẻ Modify > Chọn Offset

� Tại thanh Option Bar > Chọn Numerical > Nhập giá trị 3600 vào mục Offset.

� Rà chuột trên tường Ramp vừa vẽ, bạn sẽ thấy đường nét chấm đứt màu xanh dương xuất hiện hoặc bên này hoặc bên kia của tường Ramp hiện hữu. Chọn đúng vị trí cần vẽ tường Ramp mới xong nhấp trái chuột.

� Dùng lệnh Trim để mở lối vào cho tầng hầm

o Trên thanh Ribbon > Tại thẻ Modify > Chọn Trim (Hoặc gõ lệnh tắt TR)

o Trong cửa sổ màn hình > Nhấp chuột chọn tường cong bán kính nhỏ > Nhấp chuột chọn tường thẳng trên trục A > Lối vào được mở ra (Xem hình).

6. Đổi tên tường đã vẽ thành tường có tên Generic - 200mm thành tên Wall-230-Reinforce.

� Chọn tường bất kỳ > Tại bảng Properties chọn Edit Type

� Hộp thoại Type Properties xuất hiện > Chọn Rename

� Tại hộp thoại Rename nhập: Wall-230-Reinforce vào mục New > Nhấp OK

� Lúc này tất cả các tường vừa được thiết kế đã được đổi tên thành Wall-230-Reinforce.

7. Chọn vật liệu Bê tông cốt thép cho tường

Page 18: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 112 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

� Chọn tường bất kỳ > Tại bảng Properties chọn Edit Type

� Hộp thoại Type Properties xuất hiện > Chọn Edit… > Hộp thoại Edit Assembly xuất hiện > Nhấp vào dấu ba chấm (…) để mở bảng vật liệu Material.

� Tại danh sách vật liệu săn có từ hộp thoại Material > Chọn vật liệu có tên Concrete – Cast in-place Concrete . Với mẫu tô Cut Pattern là ANSI 40 > Nhấp OK

Page 19: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 113 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Tạo lập một loại tường mới từ một loại tường đang hi ện hữu 1. Trên Thanh Ribbon, thẻ Home, nhấp vào Wall.

2. Chắc chắn rằng Basic Wall: Wall-230-Reinforce được chọn trong danh sách của Type Selector.

3. Trên Bảng Properties > Nhấp Edit Type để mở hộp thoại Type Properties.

4. Trong hộp thoại Type Properties > Nhấp vào nút Duplicate.

5. Trong hộp thoại Name:

� Phần Name, nhập Wall-230-Brick

� Nhấp vào OK để tạo lập phiên bản của Basic Wall: Wall-230-Block làm thành tường xây gạch Block.

6. Trong hộp thoại Type Properties, dưới phần Type Parameters, Construction, for Structure, nhấp vào Edit để mở hộp thoại Edit Assembly.

� Tại hộp thoại Edit Assembly > Trong lớp Structure [1] > Chọn dấu […] để mởi hộp thoại vật liệu.

� Chọn từ danh sách vật liệu mới là gạch xây có tên Masonry Concrete Block với mẫu tô có tên là Diagonal Crosshatch 1.5 mm.

� Nhấp vào nút OK để đóng từng hộp thoại kết thúc việc tạo lập tường mới.

Tạo lập một loại tường tương tự với chi ều dày 110mm 1. Lập lại các bước như trên để tạo tường mới có chiều dày 110mm có tên Basic Wall: Wall-

110-Brick từ tường Wall-230-Block hiện có.

2. Ở hộp thoại Edit Assembly, phần Layers:

� Trong hàng Structure [1] layer, nhấp vào ô trong cột Thickness.

� Nhập vào giá trị (110 mm)

� Trong hàng Structure [1] layer, nhấp vào ô […] trong cột Material.

� Hộp thoại Material mở ra > Chọn vật liệu có tên Massory Brick > Chọn mẫu tô vật liệu có tên Diagonal 1.5 mm từ mục Cut Pattern (trong Tab Graphics của hộp thoại Material)

3. Nhấp vào nút OK để đóng hộp thoại.

Page 20: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 114 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Yêu cầu thực hành

Bạn tiếp tục xem thông tin từ hồ sơ mẫu Office Building và sử dụng các loại tường trên để hoàn chỉnh các tường còn lại trong mặt bằng TẦNG HẦM

Hiệu ch ỉnh tường hi ện hữu

Hiệu ch ỉnh cao trình chân t ường và đỉnh tường Hiện tại các bức tường được bạn tạo ra bắt đầu từ cao trình TẦNG HẦM và kết thúc tại cao trình TẦNG 1. Tuy nhiên trên thiết kể cũng như trong thực tế các cấu kiện bê tông cốt thép (dầm, sàn, đà, cột) đều phải hạ xuống tối thiểu là 50 mm (trừ trường hợp đặc biệt của yêu cầu thiết kế) so với cao trình hoàn thiện. Do đó bạn cần phải đểu chỉnh các tường đã vẽ theo yêu cầu như trên.

1. Trong Project Browser, dưới Views (All), Floor Plans, nhấp đúp vào TẦNG HẦM để trở lại hình chiếu này.

2. Trong cửa sổ màn hình, chọn bức tất cả các tường bằng cách chọn Crossing window.

� Trên thanh Ribbon > Tại thẻ Modify | Multi Select > Nhấp chọn Filter để lọc đối tượng.

� Hộp thoại Filter xuất hiện > Nhấp Check None để bỏ chọn tất cả > xong nhấp vào dấu kiểm Wall để cho phép chọn chỉ riêng các tường trong mặt bằng.

� Nhấp nút OK để kết thúc hộp thoại Filter – Bạn sẽ thấy lúc này tất cả các tường thuộc Mắt bằng Hầm được chọn.

3. Trên bảng Properties > Tại mục Constraints .

� Thay đổi giá trị của Base Offset thành -50 để hạ chân của các tường xuống 50 mm so với cao trình hoàn thiện của TẦNG HẦM.

� Thay đổi giá trị của Top Offset thành -50 để hạ đỉnh của các tường xuống 50 mm so với cao trình hoàn thiện của TẦNG 1.

� Nhấp nút Apply. Lúc này tất cả các bức tường đã được điều chỉnh cao trình chân tường và đỉnh tường.

Page 21: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Club - RSC

Chương 4: Những thành phần cơ bản của một công trình 115 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

Thêm lớp vật li ệu hoàn thi ện cho t ường Thực hiện thêm 2 lớp vữa hoàn thiện vào cấu tạo cho tường bê tông để có chiều dày 230mm gồm (Lớp hoàn thiện 15 – Lớp bê tông cốt thép 200 – Lớp hoàn thiện 15).

1. Chắc chắn rằng Basic Wall: Wall-230-Reinforce được chọn trong danh sách của Type Selector.

� Tài hộp thoại Edit Assembly > Chọn Insert để chèn thêm một lớp cấu tạo mới.

� Tên mặc nhiên được tạo ra sẽ có tên Structure [1] > Nhấp vào mũi tên sổ xuống > Chọn Finish 1 [4] > Nhập vào cột Thickness 15.

� Lặp lại lệnh Insert để tạo thêm lớp hoàn thiện nữa cũng có tên là Finish 1 [4] > Nhập vào cột Thickness 15.

� Dùng Nút UP/ Down để di chuyển lên/ xuống nằm bên ngoài lớp Core Boundary (Xem hình).

Page 22: 04_Chuong 4-A_Giao Trinh Revit 2011

Giáo trình h ướng d ẫn Revit Support Online - RSO

Bài 4-1: Bố trí và hiệu chỉnh tường 116 Trung tâm đồ họa ứng dụng Đông Dương – Revit Club.com

2. Điều khiển hiển thị chi tiết của tường (Cấu tạo, vật liệu)

� Theo mặc nhiên lúc mới khởi tạo dự án, các view được mở ra với chế độ hiện thị thô (Coast), vì vậy bạn chưa thấy được mẫu tô (Type Hatch) vừa được gán cho tường. Bạn cần phải chuyển sang chế độ hiển thị trung bình (Medium) hoặc tốt nhấ (Fine).

� Tại, thanh View Control Barcon phía dưới màn hình > Nhấp chọn biểu tượng Detail Level > Chọn Medium.

� Quan sát cửa sổ màn hình bây giờ bạn đã thấy các tường có hiển thị vật liệu. Bằng cách điều khiển lệnh Zoom in Region để thấy rõ hơn chi tiết mẫu tô vật liệu tường.

� Để quan sát rõ hơn các lớp cấu tạo tường bạn dùng lệnh Thin Lines (Gõ tắt TL) Hoặc chọn từ trình đơn.

� Trên Thanh Ribbon > Tại thẻ View > Panel Graphics > Nhấp chọn Thin Lines để chuyển qua lại giữa 2 chế độ hiện thi nét đậm/ nét mảnh.

Yêu cầu thực hành

Bạn tiếp tục thực hành việc thêm lớp hoàn thiện cho các bức tường còn lại gồm tường: Wall-230-Block và Wall-110-Brick