14
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 | 1 Vĩ mô Việt Nam 18 March 2011 09/2019 Kết quả kinh tế ấn tượng bất chấp khó khăn trong nước và thế giới Tăng trưởng GDP 9 tháng đạt mc cao nhất trong 9 năm qua. Trong bi cnh kinh tế toàn cu chng li và những khó khăn trong ngành Nông nghiệp, GDP ca Vit Nam tiếp tục tăng 7,31% so với cùng knăm trước (YoY) trong quý 3/2019, so vi mức tăng 6,82% ghi nhận trong quý 3/2018. Trong 9 tháng năm 2019, GDP của Việt Nam tăng 6,98% YoY, đạt mức tăng cao nhất so vi cùng ktrong 9 năm gần đây. Tăng trưởng mnh trong ngành Công nghip/Xây dng và Dch vđã bù đắp cho stăng trưởng thp ca ngành Nông nghip. Chssn xut công nghip (IIP) chung ci thin qua tng quý nhưng vẫn còn nhiều khó khăn. Trong 9 tháng năm 2019, IIP tăng 9,6% YoY (quý 1: 9,2%, quý 2: 9,5% và quý 3: 10,2%), đạt mức tăng trưởng cao thhai so vi cùng kgiai đoạn 2012-2019. Chúng tôi kvng các hoạt động sn xut sđược tăng tốc trong quý cui cùng của năm, tuy nhiên tăng trưởng slượng đơn hàng mới chng li (da theo báo cáo PMI ca Nikkei) cho thy tình hình kinh doanh có thkhó khăn hơn các tháng tiếp theo. Xu hướng tiêu dùng tiếp tc duy trì ổn định. Trong 9 tháng năm 2019, ngành Bán lhàng hóa và Dch vtăng 11,6% YoY. Cụ th, ngành Bán lhàng hóa và Dch vtăng 9,2% YoY, cao hơn so với 9,1% trong 9 tháng năm 2018. Tăng trưởng kinh tế cao, trin vng ổn định vi lạm phát được kim soát tt kvng scng cnim tin của người tiêu dùng và giúp ngành Bán ltăng trưởng ổn định trong thi gian ti. Thặng dư ngân sách lớn do tiến độ giải ngân đầu tư và phát triển chm. Trong 9 tháng 2019, thu ngân sách Nhà nước đã tăng 10,1% YoY, hoàn thành 77,5% kế hoạch 2019. Trong khi đó, chi ngân sách Nhà nước chtăng 3,1% YoY, hoàn thành 63% kế hoch cnăm do tiến độ giải ngân đầu tư và phát triển chm (-5,6% YoY, tương ứng vi 44,7% kế hoch cnăm). Diễn biến này khiến ngân sách nhà nước thặng dư đến 63,8 nghìn tđồng so vi mc thâm ht 26,8 nghìn tđồng ghi nhn cùng knăm 2018. Cvốn FDI đăng ký và giải ngân tăng mạnh trong tháng 9. Trong tháng 9, tng vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tUSD, chyếu nhvốn FDI đăng ký bổ sung 410 triu USD vào dán LG Display ti Hi Phòng. Trong khi đó, vốn FDI giải ngân tháng 9 tăng lên 2,22 tỷ USD, mc gii ngân hàng tháng cao nht tính tđầu năm 2019. Do đó, tổng vốn FDI đăng ký và giải ngân trong 9 tháng 2019 đã đạt lần lượt 26,16 tUSD (+3,1% YoY) và 14,22 tUSD (+7,3% YoY). Sliệu thương mại duy trì ổn định. Trong 9 tháng 2019, xut khu và nhp khu đã đạt lần lượt 194,3 tUSD (+8,2% YoY) và 188,42 tUSD (+8,9% YoY), giúp thng dư thương mại tăng lên 5,9 tỷ USD trong 9 tháng 2019, da theo sliu sơ bộ ca Tng Cc Thng kê. Mtiếp tc dẫn đầu vthtrường xut khu ca Vit Nam (44,9 tUSD, +28,2% YoY), trong khi thtrường nhp khu ln nht là Trung Quc (55,5 tUSD, +17,3% YoY). Mc dù sliệu thương mại vn duy trì tích cc trong thi gian qua, xut khu ca Vit Nam vn có thchu các ri ro tschng li ca kinh tế toàn cu, làm ảnh hưởng đến các đơn hàng xuất khu. Hoàng Thúy Lương Chuyên viên Vĩ mô Cao cấp Trương Thanh Nguyên Chuyên viên vĩ mô Số liệu trong tháng T8 T9 CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 2,6 2,5 Doanh thu bán lẻ (% ∆ so với cùng kỳ) (*) 9,0 9,2 Chỉ số SXCN (% ∆YoY) 9,5 9,6 KN xuất khẩu (tỷ USD) 25,8 22,1 KN nhập khẩu (tỷ USD) 23,0 22,5 Giải ngân FDI (tỷ USD) 1,5 2,2 Lợi suất TPCP 5 năm (%) 3,3 3,1 (*): Lũy kế Dự báo Cả năm 2018 2019F GDP danh ngha (tỷ USD) 244 264 GDP tính theo giá thực tế (% so với năm trước) 7,1 6,8 CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 3,5 3,5 Tăng trưởng xuất khẩu (%) 13,8 9,0 Tăng trưởng nhập khẩu (%) 11,5 10,5 Cán cân thương mại (tỷ USD) 6,8 3,7 Tăng trưởng tín dụng (%) 14,0 14,6 Giải ngân FDI (tỷ USD) 19,1 20,4 Tăng trưởng GDP theo quý Tỷ lệ lạm phát 0% 2% 4% 6% 8% Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP -0.5% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% -5% 0% 5% 10% 15% 20% 25% T09/12 T03/13 T09/13 T03/14 T09/14 T03/15 T09/15 T03/16 T09/16 T03/17 T09/17 T03/18 T09/18 T03/19 T09/19 So với tháng trước (Phải) So với cùng kỳ năm ngoái (Trái)

09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 | 1

Vĩ mô Việt Nam

18 March 2011

09/2019

2016

Kết quả kinh tế ấn tượng bất chấp khó khăn trong

nước và thế giới

Tăng trưởng GDP 9 tháng đạt mức cao nhất trong 9 năm qua. Trong bối cảnh

kinh tế toàn cầu chững lại và những khó khăn trong ngành Nông nghiệp, GDP của

Việt Nam tiếp tục tăng 7,31% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong quý 3/2019, so

với mức tăng 6,82% ghi nhận trong quý 3/2018. Trong 9 tháng năm 2019, GDP của

Việt Nam tăng 6,98% YoY, đạt mức tăng cao nhất so với cùng kỳ trong 9 năm gần

đây. Tăng trưởng mạnh trong ngành Công nghiệp/Xây dựng và Dịch vụ đã bù đắp

cho sự tăng trưởng thấp của ngành Nông nghiệp.

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) chung cải thiện qua từng quý nhưng vẫn còn

nhiều khó khăn. Trong 9 tháng năm 2019, IIP tăng 9,6% YoY (quý 1: 9,2%, quý 2:

9,5% và quý 3: 10,2%), đạt mức tăng trưởng cao thứ hai so với cùng kỳ giai đoạn

2012-2019. Chúng tôi kỳ vọng các hoạt động sản xuất sẽ được tăng tốc trong quý

cuối cùng của năm, tuy nhiên tăng trưởng số lượng đơn hàng mới chững lại (dựa

theo báo cáo PMI của Nikkei) cho thấy tình hình kinh doanh có thể khó khăn hơn các

tháng tiếp theo.

Xu hướng tiêu dùng tiếp tục duy trì ổn định. Trong 9 tháng năm 2019, ngành Bán

lẻ hàng hóa và Dịch vụ tăng 11,6% YoY. Cụ thể, ngành Bán lẻ hàng hóa và Dịch vụ

tăng 9,2% YoY, cao hơn so với 9,1% trong 9 tháng năm 2018. Tăng trưởng kinh tế

cao, triển vọng ổn định với lạm phát được kiểm soát tốt kỳ vọng sẽ củng cố niềm tin

của người tiêu dùng và giúp ngành Bán lẻ tăng trưởng ổn định trong thời gian tới.

Thặng dư ngân sách lớn do tiến độ giải ngân đầu tư và phát triển chậm. Trong

9 tháng 2019, thu ngân sách Nhà nước đã tăng 10,1% YoY, hoàn thành 77,5% kế

hoạch 2019. Trong khi đó, chi ngân sách Nhà nước chỉ tăng 3,1% YoY, hoàn thành

63% kế hoạch cả năm do tiến độ giải ngân đầu tư và phát triển chậm (-5,6% YoY,

tương ứng với 44,7% kế hoạch cả năm). Diễn biến này khiến ngân sách nhà nước

thặng dư đến 63,8 nghìn tỷ đồng so với mức thâm hụt 26,8 nghìn tỷ đồng ghi nhận

cùng kỳ năm 2018.

Cả vốn FDI đăng ký và giải ngân tăng mạnh trong tháng 9. Trong tháng 9, tổng

vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu

nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự án LG Display tại Hải Phòng.

Trong khi đó, vốn FDI giải ngân tháng 9 tăng lên 2,22 tỷ USD, mức giải ngân hàng

tháng cao nhất tính từ đầu năm 2019. Do đó, tổng vốn FDI đăng ký và giải ngân trong

9 tháng 2019 đã đạt lần lượt 26,16 tỷ USD (+3,1% YoY) và 14,22 tỷ USD (+7,3%

YoY).

Số liệu thương mại duy trì ổn định. Trong 9 tháng 2019, xuất khẩu và nhập khẩu

đã đạt lần lượt 194,3 tỷ USD (+8,2% YoY) và 188,42 tỷ USD (+8,9% YoY), giúp thặng

dư thương mại tăng lên 5,9 tỷ USD trong 9 tháng 2019, dựa theo số liệu sơ bộ của

Tổng Cục Thống kê. Mỹ tiếp tục dẫn đầu về thị trường xuất khẩu của Việt Nam (44,9

tỷ USD, +28,2% YoY), trong khi thị trường nhập khẩu lớn nhất là Trung Quốc (55,5

tỷ USD, +17,3% YoY). Mặc dù số liệu thương mại vẫn duy trì tích cực trong thời gian

qua, xuất khẩu của Việt Nam vẫn có thể chịu các rủi ro từ sự chững lại của kinh tế

toàn cầu, làm ảnh hưởng đến các đơn hàng xuất khẩu.

Hoàng Thúy Lương Chuyên viên Vĩ mô Cao cấp

Trương Thanh Nguyên Chuyên viên vĩ mô

Số liệu trong tháng T8 T9

CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 2,6 2,5

Doanh thu bán lẻ (% ∆ so với cùng kỳ) (*)

9,0 9,2

Chỉ số SXCN (% ∆YoY) 9,5 9,6

KN xuất khẩu (tỷ USD) 25,8 22,1

KN nhập khẩu (tỷ USD) 23,0 22,5

Giải ngân FDI (tỷ USD) 1,5 2,2

Lợi suất TPCP 5 năm (%) 3,3 3,1

(*): Lũy kế Dự báo Cả năm 2018

2019F

GDP danh nghia (tỷ USD) 244 264

GDP tính theo giá thực tế (% so với năm trước) 7,1 6,8

CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 3,5 3,5

Tăng trưởng xuất khẩu (%) 13,8 9,0

Tăng trưởng nhập khẩu (%) 11,5 10,5

Cán cân thương mại (tỷ USD) 6,8 3,7

Tăng trưởng tín dụng (%) 14,0 14,6

Giải ngân FDI (tỷ USD) 19,1 20,4

Tăng trưởng GDP theo quý

Tỷ lệ lạm phát

0%

2%

4%

6%

8%

Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP

-0.5%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

T0

9/1

2T

03/1

3T

09/1

3T

03/1

4T

09/1

4T

03/1

5T

09/1

5T

03/1

6T

09/1

6T

03/1

7T

09/1

7T

03/1

8T

09/1

8T

03/1

9T

09/1

9

So với tháng trước (Phải)

So với cùng kỳ năm ngoái (Trái)

Page 2: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

2

Lạm phát bình quân 9 tháng duy trì ở mức thấp nhất 3 năm qua. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9

tăng 0,32% MoM và 1,98% YoY, trong khi CPI trung bình 9 tháng 2019 đạt 2,5% YoY, mức thấp

nhất trong vòng 3 năm qua. Chúng tôi kỳ vọng lạm phát sẽ hạ nhiệt trong tháng 10 khi gần như

toàn bộ các tỉnh thành đã hoàn thành tăng học phí cho năm học 2019-2020; tuy nhiên, các áp lực

gia tăng có thể đến từ việc tăng giá thịt heo và giá xăng trong nước, cũng như nhu cầu tiêu dùng

trong nước cao hơn vào thời điểm cuối năm 2019.

Đồng VND diễn biến ổn định. Tỷ giá USD/VND tiếp tục duy trì ổn định xung quanh mức giá chào

mua 23.200 của NHNN trong tháng 9. Sự ổn định của đồng VND được hỗ trợ bởi dòng vốn ngoại

lớn từ giải ngân FDI, xuất khẩu, và vốn FII (thông qua thương vụ phát hành cho KEB-Hana của

BIDV trị giá 860 triệu USD). Tính đến cuối tháng 9, đồng VND trượt giá 0,12% so với cuối năm

2018. Chúng tôi kỳ vọng dòng vốn USD dồi dào từ FDI, xuất khẩu và kiều hối vào thời điểm cuối

năm sẽ tiếp tục củng cố cho giá trị đồng VND.

Page 3: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

3

Hình 1: Tăng trưởng GDP theo từng ngành Hình 2: Tăng trưởng GDP theo từng quý

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Hình 3: Tăng trưởng GDP của

nhóm ngành Nông, Lâm, Ngư

nghiệp

Hình 4: Tăng trưởng GDP của

ngành Công nghiệp và Xây dựng

Hình 5: Tăng trưởng GDP ngành

Dịch vụ

Nguồn: Tổng cục Thống kê

0%

2%

4%

6%

8%

10%

9T2010

9T2011

9T2012

9T2013

9T2014

9T2015

9T2016

9T2017

9T2018

9T2019

Nông - Lâm - Ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ GDP

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP

0%

2%

4%

6%

8%

Nông - Lâm - Ngư nghiệpNông nghiệpLâm nghiệpThủy sản

-10%

-5%

0%

5%

10%

15%

Công nghiệp và xây dựngCông nghiệpXây dựngKhai khoángSản xuất chế biến chế tạo

0%

2%

4%

6%

8%

10%

Dịch vụ Bán buôn bán lẻ

Tài chính Bất động sản

Du lịch

Page 4: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

4

Hình 6: Tăng trưởng SXCN (IIP)

09/2019 so với

09/2018

09/2018 so với

09/2017

9 tháng đầu 2019 so

với cùng kỳ 2018

9 tháng đầu 2018 so

với cừng kỳ 2017

Toàn ngành 10,2% 9,1% 9,6% 10,6%

Khai khoáng -6,6% -2,7% 1,3% -2,0%

SX chế biến chế tạo 12,3% 11,2% 10,8% 12,9%

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Hình 7: Chỉ số sản xuất công nghiệp các lĩnh vực Hình 8: Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

Nguồn: Tổng cục Hải quan Nguồn: Nikkei, IHS Markit

Hình 9: Chỉ số Quản trị Sức mua (PMI)

Nguồn: Nikkei, IHS Markit

-20 0 20 40 60 80

Công nghiệp chế biến, chế tạo …SX than cốc, dầu mỏ tinh chế

SX SP kim loạiSX SP từ cao su và plasticSX máy móc, thiết bị chưa …

SX giường, tủ, bàn, ghếIn, sao chép bản ghi các loại

SX đồ uốngSX giấy và từ giấy

SX thiết bị điệnDệt

SX gỗ và sản phẩm gỗSX xe có động cơ

SX, chế biến thực phẩmSX da và các có liên quan

SX trang phụcSX SP từ khoáng phi kim loại …

SX SP từ kim loại đúc sẵn (trừ …SX hoá chất và hoá chất

SX điện tử, máy vi tính và …SX thuốc lá

Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp …SX thuốc, hoá dược và dược …

9T 2018

9T 2019

(%

YoY) -20%

-10%

0%

10%

20%

30%

08/2

015

11/2

015

02/2

016

05/2

016

08/2

016

11/2

016

02/2

017

05/2

017

08/2

017

11/2

017

02/2

018

05/2

018

08/2

018

11/2

018

02/2

019

05/2

019

08/2

019

Chỉ số SXCN toàn ngành (lũy kế so với cùng kỳ)

Chỉ số SXCN - CN chế biến, chế tạo (lũy kế so với cùng kỳ)

40

42

44

46

48

50

52

54

56

58

T0

6/1

2

T0

9/1

2

T1

2/1

2

T0

3/1

3

T0

6/1

3

T0

9/1

3

T1

2/1

3

T0

3/1

4

T0

6/1

4

T0

9/1

4

T1

2/1

4

T0

3/1

5

T0

6/1

5

T0

9/1

5

T1

2/1

5

T0

3/1

6

T0

6/1

6

T0

9/1

6

T1

2/1

6

T0

3/1

7

T0

6/1

7

T0

9/1

7

T1

2/1

7

T0

3/1

8

T0

6/1

8

T0

9/1

8

T1

2/1

8

T0

3/1

9

T0

6/1

9

T0

9/1

9

50.5

Page 5: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

5

Hình 10: PMI của Việt Nam diễn biến khả quan hơn so với của các nước ASEAN khác

09/ 2018

10/ 2018

11/ 2018

12/ 2018

01/

2018 02/

2018 03/

2019 04/

2019 05/

2019 06/

2019 07/

2019 08/

2019 09/

2019

Việt Nam 51,5 53,9 56,5 53,8 51,9 51,2 51,9 52,5 52,0 52,5 52,6 51,4 50,5

Philippines 52,0 54,0 54,2 53,2 52,3 51,9 51,5 50,9 51,2 51,3 52,1 51,9 51,8

Myanmar 47,5 48,0 51,3 52,5 51,9 53,1 52,4 53,7 54,2 53,0 52,9 52,0 52,0

Singapore 48,0 43,3 47,4 46,0 45,6 45,7 47,9 47,3 N/A 42,9 44,5 42,9 43,1

Thái Lan 50,0 48,9 49,8 50,3 50,2 49,9 50,3 51,0 50,7 50,6 50,3 50,0 50,6

Indonesia 50,7 50,5 50,4 51,2 49,9 50,1 51,2 50,4 50,6 50,6 49,6 49,0 49,1

Malaysia 51,5 49,2 48,2 46,8 47,9 47,6 47,2 49,4 48,8 47,8 47,6 47,4 47,9

ASEAN 50,5 49,8 50,4 50,3 49,7 49,6 50,3 50,4 50,6 49,7 49,5 48,9 49,1

Nguồn: Nikkei, IHS Markit

Hình 11: Tổng mức bán lẻ và niềm tin người tiêu dùng

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nielson Global Survey

Hình 12: Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước

(nghìn tỷ đồng) Tính đến

15/09/2019 So với kế hoạch cả

năm So với cùng kỳ

năm ngoái

Thu ngân sách 1.093,8 77,5% 10,1%

Thu nội địa 882,4 75,2% 11,2%

Thu từ dầu thô 43,9 98,3% -4,7%

Thu từ XNK 163,9 86,6% 9,4%

Khác 3,6

Chi ngân sách 1.030,0 63,1% 3,8%

Chi thường xuyên 733,8 70,4% 5,9%

Đầu tư – Phát triển 192,1 44,7% -5,6%

Trả lãi vay 85,5 68,4% 6,1%

Bội chi / Thặng dư NSNN 63,8

Nguồn: Bộ Tài chính, VCSC

102

106

112

104 105108

109 107 107

112 112

117 116115

124

120

129

122

129

80

90

100

110

120

130

140

0%

4%

8%

12%

16%

T0

7/1

4

T1

0/1

4

T0

1/1

5

T0

4/1

5

T0

7/1

5

T1

0/1

5

T0

1/1

6

T0

4/1

6

T0

7/1

6

T1

0/1

6

T0

1/1

7

T0

4/1

7

T0

7/1

7

T1

0/1

7

T0

1/1

8

T04/1

8

T07/1

8

T1

0/1

8

T0

1/1

9

T0

4/1

9

T0

7/1

9

Tăng trưởng danh nghia

Tăng trưởng thực

Niềm tin người tiêu dùng

9T-2019 Thực 9.2%9T-2019 Danh nghia 11.6%

Page 6: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

6

Hình 13: FDI giải ngân, đăng ký mới và đăng ký bổ sung

Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC

Hình 14: Cơ cấu FDI 9 tháng đầu năm theo ngành Hình 15: Cơ cấu FDI 9 tháng đầu năm theo nước

Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

0

10

20

30

40

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 9T 20189T 2019

FDI giải ngân (Trái)

FDI đăng ký, tăng thêm, góp vốn và mua cổ phần (Trái)

Tăng trưởng FDI giải ngân (Phải)

Tăng trưởng FDI đăng ký, tăng thêm, góp vốn và mua cổ phần (Phải)

Tỷ USD

69%

11%

5%

5%

2%

2%2%

4%

Công nghiệp chế biến, chế tạo

Bất động sản

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa phương tiên vận tảiHoạt động chuyên môn, KHCN

Xây dựng

SX, phân phối điện, khí, nước, điều hòa

Thông tin và truyền thông

23%

18%

14%

12%

12%

4%

3%

3%

2%

9%

Hồng Kông

Hàn Quốc

Singapore

Nhật Bản

Trung Quốc

Đài Loan

BritishVirginIslands

Samoa

Thái Lan

Khác

Page 7: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

7

Hình 16: Kim ngạch xuất nhập khẩu và tăng trưởng Hình 17: Xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu

tư nước ngoài so và các doanh nghiệp trong nước

Nguồn: Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê Nguồn: Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê

Hình 18: Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu trong 9 tháng

đầu năm

Hình 19: Các thị trường xuất khẩu hàng đầu trong 7

tháng đầu năm

Nguồn: Tổng cục Thống kê Nguồn: Tổng cục Thống kê

-15

-10

-5

0

5

10

0

50

100

150

200

250

300

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 9T2018

9T2019

Kim ngạch xuất khẩu (Trái)

Kim ngạch nhập khẩu (Trái)

Cán cân thương mại (Phải)

tỷUSD

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

0

50

100

150

200

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 9T2018

9T2019

DN Nước ngoài (Trái)

DN trong nước (Trái)

Tăng trưởng xuất khẩu - DN Nước ngoài (Phải)

Tăng trưởng XK - DN trong nước (Phải)

tỷ USD

20%

13%

13%

7%7%

4%

3%

3%

1%

29%

Điện thoại và linh kiện

Điện tử, máy tính và linh kiện

Dệt, may

Giày dép

Máy móc thiết bị, DC PT khác

Gỗ và sản phẩm gỗ

Phương tiện vận tải và phụ tùng

23%

16%

14%10%

8%

8%

21%Hoa Kỳ

EU

Trung Quốc

ASEAN

Nhật Bản

Hàn Quốc

Khác

Page 8: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

8

Page 9: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

9

Hình 20: Tình hình lạm phát trong tháng

CPI so với tháng

trước

CPI so với cùng kỳ

năm ngoái

CPI so với đầu

năm

CPI trung bình

(9 tháng đầu năm

so với cùng kỳ

năm ngoái)

Lạm phát 0,32% 1,98% 2,2% 2,50%

Lạm phát cơ bản 0,16% 1,96% 1,53% 1,91%

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Hình 6: CPI Hình 22: CPI theo từng nhóm ngành

Nhóm ngành Tỷ trọng 9 tháng

đầu 2019

9 tháng đầu 2018

Tổng cộng 100% 2,20% 3,20%

Lương thực, thực phẩm và dịch vụ ăn uống

36,12% 1,69% 4,96%

Đồ uống và thuốc lá 3,59% 1,77% 1,24%

May mặc, mũ nón, giầy dép 6,37% 0,97% 0,83%

Nhà ở và vật liệu xây dựng 15,73% 3,99% 2,39%

Thiết bị và đồ dùng gia đình 7,31% 1,01% 1,00%

Thuốc và dịch vụ y tế 5,04% 2,87% -2,03%

Giao thông 9,37% 2,64% 5,66%

Bưu chính viễn thông 2,89% -0,46% -0,73%

Giáo dục 5,99% 3,99% 5,84%

Văn hoá, giải trí và du lịch 4,29% 1,46% 1,55%

Hàng hoá và dịch vụ khác 3,30% 2,56% 1,92%

Nguồn: Tổng cục Thống kê, VCSC Nguồn: Tổng cục Thống kê

Màu đỏ là các nhóm ngành ảnh hưởng lớn nhất đối với CPI từ

đầu năm đến nay.

-0.5%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

T0

9/1

2

T0

3/1

3

T0

9/1

3

T0

3/1

4

T0

9/1

4

T0

3/1

5

T0

9/1

5

T0

3/1

6

T0

9/1

6

T0

3/1

7

T0

9/1

7

T0

3/1

8

T0

9/1

8

T0

3/1

9

T0

9/1

9

So với tháng trước (Phải)

So với cùng kỳ năm ngoái (Trái)

Page 10: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

10

Hình 23: Tỷ giá USD/VND

Nguồn: Bloomberg, VCSC

20,600

21,000

21,400

21,800

22,200

22,600

23,000

23,400

23,800

24,200

06/1

3

09/1

3

12/1

3

03/1

4

06/1

4

09/1

4

12/1

4

03/1

5

06/1

5

09/1

5

12/1

5

03/1

6

06/1

6

09/1

6

12/1

6

03/1

7

06/1

7

09/1

7

12/1

7

03/1

8

06/1

8

09/1

8

12/1

8

03/1

9

06/1

9

09/1

9

VND/USD liên ngân hàng Tỷ giá trần

Tỷ giá sàn Tỷ giá trung tâm

23,858

23,203

23,163

22,468

Page 11: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

11

Các chỉ báo vĩ mô

2014 2015 2016 2017 2018E 2019F 2020F Đơn vị Nguồn

Tăng trưởng GDP (thực) 6,0 6,7 6,2 6,8 7,1 6,8 6,7 % YoY TCTK

GDP danh nghia 186 193 205 224 244 264 285 tỷ USD NHTG

GDP đầu người 2.012 2.065 2.171 2.343 2.526 2.710 2.890 USD NHTG

Tỷ lệ thất nghiệp 2,1 2,3 2,3 2,2 2,0 2,0 2,0 % TCTK

Giải ngân FDI 12,5 14,5 15,8 17,5 19,1 20,4 21,7 tỷ USD Cục ĐTNN

Giải ngân FDI (% GDP) 6,8 7,8 8,0 7,9 7,8 7,7 7,6 % GDP Cục ĐTNN

Xuất khẩu (% GDP) 81 84 86 96 99 100 100 % GDP TCHQ, TCTK

Tăng trưởng xuất khẩu 13,8 7,9 9,0 21,8 13,2 9,0 9,0 % YoY TCHQ, TCTK

Tăng trưởng nhập khẩu 12,0 12,0 5,6 21,9 11,1 10,5 9,5 % YoY TCHQ, TCTK

Cán cân thương mại hàng hóa

2,4 -3,6 1,8 2,1 6,8 3,7 2,9 tỷ USD TCHQ, TCTK

Dự trữ ngoại hối 34,2 28,3 39,0 52,0 57,5 63,0 71,0 tỷ USD NHNN

Dự trữ ngoại hối/GDP (%) 18,4 14,6 19,0 23,2 23,6 23,9 24,9 % GDP NHNN

Lạm phát (trung bình) 4,1 0,6 2,7 3,5 3,5 3,5 3,0 % YoY TCTK

VND tăng (trượt) giá so với USD

-1,4 -4,9 -1,2 0,3 -2,1 -2,0 -2,0 % Bloomberg

Lãi suất cho vay phổ thông 12T

8,8 8,5 8,5 8,5 8,5 8,5 8,5 % NHNN

Tăng trưởng tín dụng 14,2 17,1 18,7 18,2 13,9 14,6 14,2 % YoY NHNN

Lợi suất TPCP 5 năm 6,2 6,6 5,6 4,4 4,5 4,5 4,5 % Bloomberg

Ngân sách (không tính hoàn trả nợ gốc)

-4,7 -4,6 -4,2 -3,4 -3,7 -3,6 -3,6 % GDP Bộ TC

Nợ Chính phủ 46,4 49,2 52,7 51,7 50,0 50,1

50,1 % GDP Bộ TC

Nợ công 58,0 61,0 63,7 61,4

58,4

58,3

57,8 % GDP Bộ TC

Nợ nước ngoài 38,3 43,1 47,8 49,0

46,0

46,2

46,2 % GDP Bộ TC

(*):Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở các ngân hàng chúng tôi theo dõi

Ghi chú: Số liệu thực tế được lấy từ các nguồn đã dẫn, dự báo của VCSC

Page 12: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

12

Xác nhận của chuyên viên phân tích

Tôi, Hoàng Thúy Lương và Trương Thanh Nguyên, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này

phản ánh đúng quan điểm cá nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào

của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo

cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác

nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các

đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.

Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ

phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan

đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%

KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-20%

PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm 10% và dương 10%

KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%

BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%

KHÔNG ĐÁNH GIÁ

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.

KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong

tương lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá

mục tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá

ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên

quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng

nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

Page 13: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

13

Liên hệ CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

www,vcsc,com,vn

Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội

Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo

Quận 1, Tp, HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Phòng giao dịch Phòng giao dịch

Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ

Quận 1, TP, HCM Quận 1, Tp, HCM

+84 28 3914 3588 +84 28 3914 3588

Phòng Nghiên cứu và Phân tích

Phòng Nghiên cứu và Phân tích Alastair Macdonald, Giám đốc, ext 105

+84 28 3914 3588 alastair.macdonald@vcsc,com,vn

Ngân hàng và Chứng khoán Bảo hiểm

Ngô Hoàng Long, Phó Giám đốc, ext 123 Cameron Joyce, Trưởng phòng, ext 163

- Điền Đức Minh Nghia, Chuyên viên, ext 138 Vĩ mô

- Đinh Phương Anh, Chuyên viên, ext 139 - Hoàng Thúy Lương, Chuyên viên cao cấp, ext 364

- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên, ext 116 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên, ext 132

Hàng tiêu dùng và Dược phẩm Dầu khí và Điện

Đặng Văn Pháp, Phó Giám đốc, ext 143 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140

- Nguyễn Thị Anh Đào, Trưởng phòng, ext 185 - Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên cao cấp, ext 135

- Lê Trọng Nghia, Chuyên viên, ext 181 - Nguyễn Đắc Phú Thành, Chuyên viên, ext 173

- Lê Phước Đức, Chuyên viên, ext 196

BĐS và Vật liệu Xây dựng Công nghiệp và Vận tải

Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 - Hoàng Nam, Chuyên viên cao cấp, ext 124

- Nguyễn Tuấn Anh, Chuyên viên cao cấp, ext 174 - Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên, ext 149

- Nguyễn Thảo Vy, Chuyên viên cao cấp, ext147

Khách hàng cá nhân

Vũ Minh Đức, Trưởng phòng cao cấp, ext 363

- Đào Danh Long Hà, Chuyên viên, ext 194

- Vương Thu Trà, Chuyên viên, ext 365

- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên, ext 129

Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức

& Cá nhân nước ngoài

Nguyễn Quốc Dũng

+84 28 3914 3588, ext 136

[email protected]

Phòng Môi giới khách hàng trong nước

Hồ Chí Minh Hà Nội

Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang

+84 28 3914 3588, ext 222 +84 24 6262 6999, ext 312

[email protected] [email protected]

Page 14: 09/2019€¦ · vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |

14

Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn

thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính

xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả

tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản

Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức

đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào

mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những

sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép

sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công

ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.