Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1972 - 2012
CON ÑÖÔØNG SÖÙC KHOÛE XANH
Trong các ngành công nghiệp để phát triển kinh tế, không thể không nói đến công nghiệp Dược. Hiện nay, công nghiệp Dược phẩm Việt Nam đang đứng trước sự lựa chọn giữa nền công nghiệp Dược từ các hoạt chất hóa dược tổng hợp hay phát triển ngành công nghiệp Dược dựa trên nền tảng phát triển thuốc từ dược liệu... Đứng trước những thử thách và cơ hội cho công nghiệp Dược Việt Nam nói chung và Công ty TRAPHACO nói riêng, tháng 8/2009, Dự án GreenPlan của TRAPHACO được khởi động với mục tiêu ban đầu là “Phát triển bền vững nguồn dược liệu TRAPHACO...
TRAPHACO và chiến lược Sức Khỏe Xanh
KHỞI ĐẦU THẬT ĐƠN SƠThông điệp của Chủ tịch Hội đồng Quản trị
NHƯNG SỨ MỆNH KHÔNG THỂ CHỐI TỪGiới thiệu công ty, lĩnh vực hoạt độngTầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõiNhững sự kiện tiêu biểu trong năm 2012Các mốc son lịch sử TRAPHACOQuá trình tăng vốn điều lệCác danh hiệu cao quýSản phẩm tiêu biểu
VƯƠN CAO TẦM NHÌN...NÂNG TẦM VỊ THẾCông tác quản trị rủi roBáo cáo của Hội đồng Quản trịBáo cáo của Ban Kiểm soátThông tin cổ đôngBáo cáo của Ban Tổng Giám đốcSơ đồ Tổ chức TRAPHACOGiới thiệu Hội đồng Quản trịGiới thiệu Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốcTổng số cán bộ công nhân viênChính sách đối với người lao động
CHIA SẺ CỘNG ĐỒNG... PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNGTRAPHACO và trách nhiệm xã hộiCông ty con và công ty liên kết
VỮNG BỀN NỀN TẢNG... VƯỢT LÊN CHÍNH MÌNHBáo cáo tài chính
04
08
12141618202224
28304144465658606264
6870
74
MỤC LỤC
Baùo caùothöôøng nieân 2012
3
THÔNG ĐIỆP
Thế kỷ 19 là thế kỷ của khoa học và kỹ thuật với những thành tựu đã mang lại sự phát triển vượt bậc của các nước phát triển ở Tây Âu, Nhật Bản và Mỹ. Thế kỷ 20 là thế kỷ của cuộc cách mạng công nghệ thông tin với sự ra đời của mạng Internet đã xoá bỏ mọi ranh giới về thông tin, tạo cơ hội cho toàn thế giới, tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của nhiều nước Châu Á như Trung Quốc, Ấn độ và các nền kinh tế mới nổi.
Thế kỷ 21, với các yếu tố khó lường về biến đổi khí hậu, sự suy giảm tài nguyên, cho thấy dấu hiệu của sự khủng hoảng sinh thái và hệ lụy của nó là tác động trực tiếp đến nền kinh tế toàn cầu. Thế giới đang phải đối mặt với 5 vấn đề lớn: dân số, năng lượng, lương thực, tài nguyên và sinh thái (5 thách thức toàn cầu) và Kinh tế Xanh sẽ là lựa chọn thông minh để vượt qua khủng hoảng và là yếu tố chủ chốt của cuộc cách mạng xanh ở thế kỷ 21.
Theo UNEP (Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc), Kinh tế Xanh là nền kinh tế vừa mang lại hạnh phúc cho con người và công bằng xã hội, vừa giảm thiểu đáng kể các rủi ro về môi trường và khủng hoảng sinh thái.
Hình dung về Kinh tế Xanh, đó là sự kết hợp giữa 3 thành tố: Kinh tế - Xã hội - Môi trường, Kinh tế Xanh có tính chất bền vững, có nghĩa là những hoạt động (trong nền kinh tế) tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị có ích lợi, hướng đến phát triển cuộc sống của cộng đồng xã hội con người (đặc biệt là yếu tố văn hóa), đồng thời những hoạt động này thân thiện với môi trường, 3 yếu tố này đạt trạng thái cân bằng sẽ thỏa mãn tính bền vững. Mục đích của Kinh tế Xanh: Tạo ra việc làm, bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững và ngăn chặn ô nhiễm môi trường, nóng lên toàn cầu, cạn kiệt nguồn tài nguyên và suy thoái môi trường.
Nền Kinh tế Xanh được hiểu theo nghĩa thông thường với 4 nội dung về kinh tế bao gồm nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và tri thức dựa trên các nền tảng về nguyên liệu xanh, công nghệ xanh, dịch vụ xanh và rất nhiều các yếu tố khác với đặc điểm có mức phát thải thấp, sử dụng hiệu quả tài nguyên và hướng tới công
bằng xã hội. Phát triển Kinh tế Xanh là một cách thức thực hiện phát triển bền vững.
Trong các ngành công nghiệp để phát triển kinh tế, không thể không nói đến công nghiệp Dược. Hiện nay, công nghiệp Dược phẩm Việt Nam đang đứng trước sự lựa chọn giữa nền công nghiệp Dược từ các hoạt chất hóa dược tổng hợp hay phát triển ngành công nghiệp Dược dựa trên nền tảng phát triển thuốc từ dược liệu.
Bên cạnh đó, lợi thế về đa dạng sinh học (đứng thứ 3 trên thế giới) với hơn 4000 loài thực vật và nấm có công dụng làm thuốc, nhiều cây đặc hữu có kỳ vọng trong phát triển thuốc mới và với xu thế của thế giới là trở về với thiên nhiên là những yếu tố tạo nên nền tảng vững chắc cho phát triển công nghiệp Dược Việt Nam. Không những thế phát triển công nghiệp dược Việt Nam dựa trên nền tảng phát triển thuốc từ dược liệu sử dụng chính nguồn nguyên liệu trong nước, phù hợp với tâm sinh lý người Việt là sự phát triển đảm bảo yếu tố bền vững, thân thiện với môi trường, gắn kết chặt chẽ với sự phát triển của nền kinh tế xanh, đây cũng là yếu tố then chốt mang lại sức khỏe xanh cho cộng đồng.
Đứng trước những thử thách và cơ hội cho công nghiệp Dược Việt Nam nói chung và Công ty TRAPHACO nói riêng, tháng 8/2009, Dự án GreenPlan của TRAPHACO được khởi động với mục tiêu ban đầu là “Phát triển bền vững nguồn dược liệu TRAPHACO”.
Trải qua hơn 3 năm thực hiện, qua hàng trăm chuyến khảo sát về dược liệu trên khắp các tỉnh thành trong nước và nước ngoài, hàng nghìn giờ làm việc với các đối tác, người dân, các trường đại học, viện khoa học và trong phòng thí nghiệm, dự án đã đem lại những kết quả có giá trị kinh tế và xã hội, thúc đẩy, định hướng thị trường dược liệu phát triển theo hướng bền vững, phát triển có bảo tồn. Đặc biệt, Dự án không chỉ gói gọn trong khuôn khổ Công ty CP TRAPHACO như mục tiêu đưa ra ban đầu. Với sức lan tỏa mãnh liệt, dự án GreenPlan ngày càng kết nối được với nhiều đơn vị trong và ngoài Ngành Dược, từ cấp địa phương cho tới cấp trung ương, ở trong nước cũng như
ngoài nước nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, chăm sóc sức khỏe và bảo vệ môi trường.
Bằng việc phát triển các vùng trồng dược liệu theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới (GACP-WHO) công ty không chỉ tạo ra nguồn nguyên liệu sạch cung cấp đầu vào chất lượng cao cho các nhà máy sản xuất thuốc từ dược liệu mà còn tạo dựng các mô hình sản xuất dược liệu liên kết giữa doanh nghiệp và người dân, tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho hàng trăm hộ dân, đây chính là mô hình kinh doanh cùng người có thu nhập thấp đang được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm và đánh giá là những thách thức của doanh nghiệp.
Cho đến nay công ty đã tạo lập được mối liên kết chặt chẽ với người dân và đã có hơn 100 hecta Đinh lăng được triển khai trồng ở nhiều tỉnh thành trong cả nước như Nam Định, Thái Bình, Phú Thọ, Hà Tây, Đăcknông, Đăk Lăk; hơn 50 ha Actiso được trồng tại Sapa, Bắc Hà - Lào Cai, Mường La - Sơn La, Sìn Hồ - Lai Châu; hàng chục hecta Rau đắng đất được quy hoạch vùng thu hái tại Tây Ninh, Long An, cùng với nhiều dược liệu khác đang được quy hoạch vùng trồng và thu hái như Đương quy, Bìm Bìm, Gừng, Hoài sơn, Hà thủ ô đỏ, Chè dây tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 1000 người dân trồng và thu hái dược liệu. Việc phát triển vùng trồng và khai thác dược liệu không chỉ tạo ra công ăn việc làm và nguồn thu nhập ổn định cho người dân mà còn tạo nguồn cung cấp dược liệu ổn định về số lượng và chất lượng cho công ty. Các quy trình trồng và thu hái được nghiên cứu triển khai theo hướng thân thiện với môi trường như sử dụng đất Hiếm để hạn chế sử dụng phân bón vô cơ, luân canh để hạn chế sử dụng hóa chất - thuốc bảo vệ thực vật, lựa chọn vùng trồng có nguồn đất, nước sạch và điều kiện tưới tiêu tốt để đảm bảo cung cấp dược liệu an toàn. Trong số hơn 3000 tấn dược liệu công ty tiêu thụ mỗi năm đến nay, 100% dược liệu được xác định rõ về nguồn gốc nơi cung cấp trong đó hơn 90% là dược liệu trong nước. Bên cạnh việc tạo ra nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng, ổn định về số lượng cho công ty, dự án GreenPlan còn là nơi tiếp thu, khai thác vốn tri thức
bản địa, kinh nghiệm sử dụng cây con làm thuốc trong dân gian, phối hợp với các nhà khoa học để sàng lọc, tìm ra những công thức cho hiệu quả điều trị cao.
Kết hợp với công nghệ xanh trong chiết xuất bào chế (công nghệ giảm thiểu các tác hại đến môi trường) bằng việc tối ưu hóa các quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng lượng (điện, than), giảm thiểu việc sử dụng các dung môi hữu cơ. Từ năm 2010, với việc ứng dụng công nghệ sấy chân không viba đối với cao dược liệu đã giúp công ty giảm tiêu thụ điện năng 18 lần so với công nghệ sấy thông thường, các nghiên cứu về chiết suất dược liệu đã rút ngắn thời gian chiết, hạn chế sử dụng dung môi hữu cơ không chỉ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm giá thành sản phẩm mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm nhờ tối ưu hiệu quả chiết hoạt chất và đảm bảo an toàn cho sản phẩm.
Với định hướng chiến lược giữ vững vị thế dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển thuốc và các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ từ dược liệu, công ty đã chú trọng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm từ dược liệu. Năm 2011-2012, cùng với hàng chục đề tài cấp cơ sở nghiên cứu thuốc từ dược liệu, công ty đồng thời thực hiện 2 dự án cấp Nhà nước về khai thác và phát triển nguồn gen cây thuốc quý Hoài sơn, Ý dĩ và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất Viên nang mềm Cebraton, bên cạnh đó công ty còn dành được tài trợ của Ngân hàng Thế giới trong Chương trình ngày sáng tạo Việt Nam (VID 2011) cho dự án chuyên sâu về nghiên cứu thực vật học, hóa học của cây Củ mài, một cây thuốc quý của Việt Nam.
Hết năm 2012 tổng doanh thu của công ty đạt 1.477 tỷ đồng trong đó doanh thu các sản phẩm từ dược liệu của công ty đã đạt 56% doanh thu (tăng 28% so với năm 2011), những kết quả này là những minh chứng cho thấy hiệu quả của chiến lược sức khỏe xanh của TRAPHACO, đồng thời cũng khẳng định quan điểm phát triển bền vững của công ty: “Vì môi trường xanh, vì sức khỏe cộng đồng, vì sự phồn vinh của đất nước”.
TRAPHACOvaø chieán löôïc Söùc Khoûe Xanh
THỰC VẬT VÀ NẤM CÓ CÔNG DỤNG LÀM THUỐC
4.000loaøi
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
5
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
4
CÁC CÔNG TYCÓ LIÊN QUAN
Cũng như con người, mỗi thực thể sinh ra trên đời đều theo những lý lẽ và có sứ mệnh riêng của mình. Có những sứ mệnh giản dị đơn sơ. Nhưng cũng có những sứ mệnh Vinh Quang, Lớn lao. TRAPHACO, từ một sự khởi đầu thật đơn sơ, sứ mạng ban đầu thật giản dị. Theo thời gian, thuận lẽ đất trời, sứ mạng đó ngày càng định hình, kết tinh thật rõ nét và ngày càng tỏa sáng
THAÄT ÑÔN SÔKHÔÛI ÑAÀU...
Thoâng ñieäp cuûaChuû tòch Hoäi ñoàng Quaûn trò
"TÖÙ THAÄP BAÁT HOAËC" - Con ngöôøi kieân ñònh muïc tieâu mình ñaõ choïn ôû tuoåi 40. TRAPHACO vöøa troøn 40 tuoåi, seõ gaén keát söï ñoàng thuaän cao trong Coâng ty vaø söï tin yeâu cuûa coäng ñoàng xaõ hoäi tieáp tuïc vöôït khoù vöôn leân; kieân ñònh thöïc hieän muïc tieâu chieán löôïc: Giöõ vöõng vò trí soá 1 veà ñoâng döôïc taïi Vieät Nam, vò trí haøng ñaàu cuûa ngaønh Döôïc Vieät Nam. Laø doanh nghieäp hieäu quaû kinh doanh gaén lieàn vôùi traùch nhieäm xaõ hoäi".
“TRAPHACO vừa vượt qua một chặng đường 40 năm xây dựng và phát triển. Vượt qua bao thăng trầm, bao khó khăn thử thách, 40 năm qua TRAPHACO đã không ngừng vươn lên, đáp ứng xuất sắc nhiệm vụ của từng thời kỳ".
Kính göûi Quyù coå ñoâng, Quyù khaùch haøng,nhaø ñaàu tö vaø toaøn theå ngöôøi lao ñoäng.
Trong lễ kỷ niệm 40 ngày truyền thống Công ty (28/11/2012), TRAPHACO được vinh dự đón nhận Huân chương lao động Hạng Nhất, phần thưởng cao quý của Nhà Nước đã làm lấp lánh thêm ánh hào quang của một đơn vị Anh hùng.
Kính thưa các quý vị, năm 2012 nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đối mặt với những khó khăn của thời kỳ giảm phát, sự trì trệ với “nợ xấu” và “tồn đọng sản phẩm”, nhiều doanh nghiệp bị loại bỏ trong cuộc thử thách này. Trong bối cảnh đó, TRAPHACO tiếp tục giữ vững danh hiệu “Thương hiệu Quốc gia” , giữ vững tốc độ tăng trưởng với doanh thu đạt trên 1.400 tỷ, LNST đạt 116 tỷ. Những con số ấn tượng đã cho thấy một TRAPHACO bền vững và sung sức. Thể hiện sức mạnh của sự đoàn kết tổ chức, của trình độ quản trị được nâng cao; Trên hết là văn hóa doanh nghiệp mang đậm tính nhân văn và một thương hiệu được yêu quý -
Kính thưa các quý vị,
Không chỉ đạt được các chỉ tiêu kinh tế trong năm 2012 mà TRAPHACO còn mở rộng được quy mô doanh nghiệp thông qua các hoạt động M&A. TRAPHACO có 3 công ty con và 1 công ty liên kết, 4 chi nhánh trong hệ thống phân phối được thành lập. Các Công ty con đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận: TRAPHACO Sapa đã quy hoạch được vùng trồng Actiso, phát triển trồng Đương quy theo “công nghệ sạch”, TRAPHACO CNC hoàn thiện các dây truyền công nghệ thân thiện môi trường cho năng suất lao động cao; Hệ thống phân phối được mở rộng cả về chiều rộng và chiều sâu với sự tham gia của các chi nhánh và các công ty con. Chuỗi giá trị của TRAPHACO ngày càng được hoàn thiện là cơ sở đảm bảo cho tính ổn định, tăng trưởng các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều này được các nhà đầu tư đánh giá rất cao.
Kính thưa quý vị,
Trong khó khăn mới thấy được giá trị của văn hóa: “Hợp tác, chia sẻ, cam kết và thực hiện cam kết”.
Những thành tích TRAPHACO đạt được trong năm qua là kết quả của lao động sáng tạo, tâm huyết của tập thể người lao động; là sự lãnh đạo sáng suốt và mềm dẻo của Hội đồng quản trị; là sự điều hành quyết liệt của Ban giám đốc điều hành; là sự hợp tác có trách nhiệm của các cổ đông nổi bật nhất là cổ đông tổ chức; là sự hợp tác chia sẻ của các bạn hàng và sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan quản lý.
Nhân dịp này, thay mặt Hội đồng quản trị tôi xin chân thành cám ơn sự đóng góp quý báu của các quý vị và mong muốn các quý vị tiếp tục đồng hành với TRAPHACO trên con đường phát triển bền vững.
Kính thưa quý vị,
Năm 2013, lại một năm tiếp tục khó khăn đòi hỏi chúng ta phải sáng tạo hơn, quyết tâm hơn, biến những thách thức thành cơ hội mới. Một TRAPHACO đã được tôi luyện sẽ vững vàng bứt phá hoàn thành các chỉ tiêu năm 2013 với doanh thu 1.800 tỷ đồng, LNST 147 tỷ đồng.
Quý vị và chúng tôi có quyền tự hào về những gì mà TRAPHACO đã làm được và vững niềm tin vào sự thành công ở phía trước. Bởi vì, TRAPHACO đã đi đúng tâm nguyện của thời đại: “TRAPHACO - Con đường sức khỏe xanh”.
Chúng tôi luôn trân trọng những ý kiến và mong nhận được sự hợp tác, chia sẻ của các quý vị. Xin trân trọng cảm ơn!
Kính thư!
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
ThS. Vũ Thị Thuận
Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõiThông điệp của Chủ tịch
Thông điệp báo cáo thường niênTóm tắt kết quả 5 năm hoạt động
Baùo caùothöôøng nieân 2012
9
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
8
1972 - 2012
THÔNG ĐIỆP
nhung Su mênh...Dưới mưa bom B52 đang ngày đêm dải thảm xuống Thủ Đô Hà Nội. Ngày 28/11/1972 tổ sản xuất thuộc ty y tế đường sắt đã ra đời với nhiệm vụ sản xuất huyết thanh, dịch truyền, nước cất cho bệnh viện đường sắt trong chiến tranh. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh, để trở lại với cuộc sống hòa bình,việc làm đầu tiên của tổ sản xuất là phải tìm lối đi để tồn tại. Vượt qua những thử thách thuở ban đầu, Ngày 1/6/1993, Xí nghiệp dược phẩm đường sắt có tên giao dịch là Raphaco đã chính thức ra đời với 60 thành viên.
KHOÂNG THEÅ CHOÁI TÖØ
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO
Tên giao dịch quốc tế : TRAPHACO JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : TRAPHACO
Vốn điều lệ : 123.398.240.000 VND
Địa chỉ trụ sở chính : Số 75 Yên Ninh, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại : (84.4) 3683 0751
Fax : (84.4) 3681 5097
Website : www.traphaco.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100108656 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu tiên ngày 24 tháng 12 năm 1999, thay đổi lần thứ 18 ngày 07 tháng 09 năm 2012
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu
Sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư y tế
Pha chế thuốc theo đơn
Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm
Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc
Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm
Sản xuất, buôn bán thực phẩm
Tư vấn dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y dược
Sản xuất, buôn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar)
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
Giôùi thieäucoâng ty, lónh vöïc hoaït ñoäng
Baùo caùothöôøng nieân 2012
13
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
12
1972 - 2012
GIỚI THIỆUCÔNG TY
Taàm nhìn,söù meänh, giaù trò coát loõi
TẦM NHÌNĐến năm 2020 trở thành tập đoàn
kinh tế mạnh kinh doanh sản phẩm
và dịch vụ chăm sóc sức khỏe, có
năng lực nghiên cứu và phát triển
sản phẩm công nghệ cao nguồn gốc
tự nhiên.
SỨ MỆNH Là nhà cung cấp và cống hiến cho xã
hội những sản phẩm - dịch vụ mang
tính thời đại và giàu giá trị truyền
thống, nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống.
Luôn hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu
khách hàng, tạo ra những công việc có
ý nghĩa và cơ hội thăng tiến cho người
lao động.
Gia tăng giá trị, lợi ích cho các nhà
đầu tư.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI Chất lượng sản phẩm và dịch vụ quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp
Gia tăng giá trị cho xã hội, khách
hàng, người lao động và cổ đông là
mục tiêu và động lực của sự phát
triển bền vững
Lao động sáng tạo là nền tảng của sự
phát triển
Quan hệ hợp tác, chia sẻ, cam kết
và thực hiện cam kết là nền tảng
văn hóa doanh nghiệp
Thời đại và truyền thống là bản sắc
của TRAPHACO
1972 - 2012
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
14
Baùo caùothöôøng nieân 2012
15
GIỚI THIỆUCÔNG TY
Nhöõng söï kieäntieâu bieåu trong naêm 2012
40 NAÊM THAØNH LAÄP & ÑOÙN NHAÄN HUAÂN CHÖÔNG LAO ÑOÄNG HAÏNG NHAÁT.
TRAPHACO - TOP 10 DOANH NGHIEÄP TIEÂU BIEÅU VÌ COÄNG ÑOÀNG
GIAÛI THÖÔÛNG CHAÁT LÖÔÏNG QUOÁC TEÁ “THE ARCH OF EUROPE“
Lễ kỷ niệm 40 năm ngày truyền thống Công ty (28/11/1972-28/11/2012) & Đón nhận Huân chương lao động Hạng Nhất.
Nhằm nghi nhận những đóng góp của Công ty cổ phần TRAPHACO, trong Lễ giao lưu từ thiện “Toàn quốc chung tay vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng” TRAPHACO đã được vinh danh: “TOP 10 Doanh nghiệp tiêu biểu vì cộng đồng”.
Ngày 30/04/2012 TRAPHACO vinh dự và tự hào nhận giải thưởng chất lượng Quốc tế “The Arch of Europe” tại CHLB Đức.
TRAPHACO - THÖÔNG HIEÄU QUOÁC GIA 2012.
HOAÏT HUYEÁT DÖÔÕNG NAÕO - TOP 100 SAÛN PHAÅM VIEÄT NAM ÑÖÔÏC TIN DUØNG.
TRAPHACO NHAÄN GIAÛI THÖÔÛNG CHAÁT LÖÔÏNG QUOÁC GIA NAÊM 2012.
Các danh hiệu cao quýQuá trình tăng vốn điều lệ
Danh mục sản phẩm tiêu biểuCác mốc son lịch sử TRAPHACO
Sự kiện tiêu biểu trong năm 2012
Ngày 7/1/2013, TRAPHACO vinh dự đại diện cho ngành hàng Dược phẩm - Hóa mỹ phẩm được công nhận Thương hiệu quốc gia năm 2012.
Lễ trao giải “TOP 100 sản phẩm dịch vụ được Tin & Dùng năm 2012” cho sản phẩm Hoạt huyết dưỡng não - Cebraton.
Theo Quyết định Số 262/QĐ-TTg ngày 30/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2012, Công ty cổ phần TRAPHACO đã vinh dự là 1 trong 10 doanh nghiệp sản xuất lớn trên toàn quốc đạt giải Vàng.
Baùo caùothöôøng nieân 2012
17
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
16
1972 - 2012
GIỚI THIỆUCÔNG TY
Caùc moác sonLòch söû TRAPHACO
1972Thành lập Tổ sản xuất thuộc Ty Y tế Đường sắt.
1993 : Xí nghiệp Dược phẩm Đường sắt (TRAPHACO)
1998 : Nhà máy sản xuất tại Phú Thượng - GMP đầu tiên ở miền Bắc.
2000 : Đại Hội đồng Cổ đông sáng lập. TRAPHACO trở thành 1 trong những doanh nghiệp Dược tiên phong Cổ phần hóa.
2001 ~ 20062001 : Đổi tên thành Công ty Cổ phần TRAPHACO, với mục đích kinh doanh đa ngành nghề phù hợp với xu hướng nền kinh tế mới.
2002 : Thành lập Chi nhánh đầu tiên tại Tp. Hồ Chí Minh. Thành lập Công ty TNHH TRAPHACO Sapa với 2 thành viên: TRAPHACO và Công ty dược Lào Cai.
2004 : Khánh thành và đưa vào sử dụng Nhà máy sản xuất thuốc Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội (Nhà máy đã được Cục quản lý Dược Việt Nam công nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO năm 2007).
2006 : Thành lập Chi nhánh miền Trung tại Tp. Đà Nẵng, Công ty được tổ chức BVQI cấp chứng chỉ ISO 9001-2000. Thành lập Công ty Cổ phần Công nghệ cao TRAPHACO (TRAPHACO CNC).
2007 ~ 20092007 : Đã tiến hành IPO cổ phiếu ra công chúng. Trong đợt IPO này có dự tham gia của các cổ đông chiến lược là các quỹ đầu tư có uy tín như: Vietnam Azalea Fund Limited ... Nhà máy liên doanh sản xuất thuốc đông dược tại Văn Lâm - Hưng Yên theo tiêu chuẩn GMP-WHO.
2008 : Công ty được tổ chức Quacert cấp chứng chỉ ISO 14001-2004 và đến tháng 10 đã chính thức được cấp chứng chỉ thực hành tốt 5S
Ngày 26/112008, mã cổ phiếu TRA của Công ty chính thức giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp. HCM (HOSE).
2009 : 10 năm cổ phần hóa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. TRAPHACO được công nhận là thương hiệu nổi tiếng Nhất ngành Dược Việt Nam.
2009 ~ 2012 Ra mắt Công ty TNHH một thành viên TRAPHACO Sapa tại Lào Cai, TRAPHACO chính thức sở hữu 100% vốn.
2010 : TRAPHACO vinh dự được đón nhận danh hiệu Anh hùng Lao động, Là đơn vị duy nhất được nhận giải thưởng Wipo do tổ chức SHTT thế giới trao tặng. Giải III trách nhiệm xã hội về lĩnh vực môi trường.
2011 : TRAPHACO vinh dự được đón nhận Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu trách nhiệm xã hội. TRAPHACO sở hữu 50,96% TRAPHACO CNC.
2012 : Kỷ niệm 40 năm ngày truyền thống Công ty và đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất. TRAPHACO sở hữu 51% Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Đắk Lắk.
Các danh hiệu cao quýQuá trình tăng vốn điều lệ
Danh mục sản phẩm tiêu biểuCác mốc son lịch sử TRAPHACO
Sự kiện tiêu biểu trong năm 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
19
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
18
1972 - 2012
GIỚI THIỆUCÔNG TY
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
Thời gian phát hành Lý do tăng vốnVốn điều lệ
trước phát hànhVốn tăng
Vốn điều lệ sau phát hành
9/2006 Phát hành cho cổ đông hiện hữu 9.900.000.000 10.100.000.000 20.000.000.000
3/2007 Thưởng cổ phiếu cho CBCNV (*) 20.000.000.000 800.000.000 20.800.000.000
4/2007 Trả cổ tức bằng cổ phiếu. 20.800.000.000 41.600.000.000 62.400.000.000
11/2007Chào bán cho cổ đông hiện hữu, CBCNV và IPO cổ phiếu ra công chúng.
62.400.000.000 17.600.000.000 80.000.000.000
12/2008 Thưởng cổ phiếu cho CBCNV. 80.000.000.000 1.585.200.000 81.585.200.000
10/2009 Phát hành cho cổ đông hiện hữu. 81.585.200.000 20.396.300.000 101.981.500.000
4/2010 Phát hành cho cổ đông hiện hữu. 101.981.500.000 20.395.790.000 122.377.290.000
12/2010 Thưởng cổ phiếu cho CBCNV. 122.377.290.000 1.020.950.000 123.398.240.000
(*) CBCNV: Cán bộ Công nhân viên
Töø soá voán ít oûi ban ñaàu cuûa Toå hôïp saûn xuaát thuoäc Ty Y teá ngaønh ñöôøng saéc thaønh laäp naêm 1972, sau 40 naêm TRAPHACO khoâng chæ taêng voán leân haøng chuïc ngaøn laàn maø coøn khaúng ñònh thöông hieäu Noåi tieáng taïi Vieät Nam veà saûn xuaát vaø kinh doanh caùc saûn phaåm töø döôïc lieäu.
VOÁN ÑIEÀU LEÄ 123.4 tyû ñoàng
Quaù trìnhtaêng voán ñieàu leä
9/2006
9,9
4/2007
62,4
11/2007
80
12/2008
81,58
5
10/2009
101,9
82
4/2010
122,3
77
12/2010
123,398
ĐVT: tỷ đồng
3/2007
20,8
Baùo caùothöôøng nieân 2012
21
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
20
1972 - 2012
GIỚI THIỆUCÔNG TY
Thời gian Danh hiệu
2005Danh hiệu “Doanh nghiệp vì sự tiến bộ của phụ nữ” - giải thưởng Kovalevskaia cho tập thể khoa học nữ TRAPHACO.
1998 - 2011Liên tục 14 năm liền đoạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” do người tiêu dùng bình chọn.
2003 - 2011 Đạt giải thưởng "Sao vàng đất Việt" (đạt Top 100 liên tục từ năm 2008 - 2011).
2007
"Huân chương Lao động hạng II" của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam cho Công ty. "Huân chương Lao động hạng III" của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam cho Công đoàn Công ty.Doanh nghiệp dược duy nhất được trao "Cúp vàng Techmart".
2008 Cúp vàng Thương hiệu TRAPHACO nổi tiếng.
2009 Được công nhận "Thương hiệu nổi tiếng nhất Ngành Dược Việt Nam".
2010Được phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động.Được nhận Giải thưởng Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR).Được Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới trao Giải thưởng WIPO.
2011
Được trao tặng kỷ niệm chương "Tổ chức Đảng tiêu biểu"Là 1 trong 10 doanh nghiệp tiêu biểu Trách nhiệm xã hội trong cả nướcThương hiệu nổi tiếng tại Việt NamĐạt Giải Nhất VIFOTEC cho sản phẩm BOGANICGiải thưởng Báo cáo thường niên tốt nhất. Xếp hạng tối ưu BCTN Chỉ số tín nhiệm Việt Nam 2011 (AAA).
2012
Huân chương lao động Hạng I của Chủ tịch nước trao tặng cho Công ty.Huân chương lao động Hạng II của Chủ tịch nước trao tặng Công đoàn Công ty.Giải Vàng Chất lượng Quốc gia năm 2012.Giải thưởng Thương hiệu Quốc gia năm 2012 (Vietnam Value 2012).
Caùc danh hieäu cao quyù
HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHẤT
THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA 2012
HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHÌ
DANH HIEÄU 2012
THƯƠNG HIỆU NỔI TIỀNG VIỆT NAM
GIẢI THƯỞNG WIPO 2009
GIẢI THƯỞNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (SCR)
DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN TỐT NHẤT
GIẢI THƯỞNG SAO VÀNG ĐẤT VIỆT
HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHẤT
THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA 2012
HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHÌ
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
22
1972 - 2012
23
Baùo caùothöôøng nieân 2012
GIỚI THIỆUCÔNG TY
Giải nhất VIFOTEC
Thành phần: Radix Codonopsis pilosulae, Radix Astragali membranacei, Radix Angelicae sinensis, Rhizoma Atratylodis macrocephalae, Rhizoma Cimicifugae, Radix Bupleuri, Pericarpium citri reticulatae perenne, Radix Glycyrrhizae, Semen Nelumbinis, Semen Ciocis, Excipiens.
Tác dụng:
» Giảm đau rát, giảm tiết dịch ở vùng hậu môn
» Làm bền vững thành mạch, chống chảy máu
» Co các búi trĩ
» Ngăn ngừa trĩ tái phát.
Thành phần: Cúc hoa, Hạ khô thảo, Trạch tả, Hoài sơn, Thục địa, Thảo quyết minh, Hà thủ ô, Đương qui.
Chỉ định: Các bệnh về mắt do can thận âm hư, huyết hư:
» Mờ mắt, nhức mắt, khô mắt, chói mắt khi ra nắng.
» Các trường hợp mắt đỏ nóng, xung huyết, hỗ trợ trong điều trị viêm võng mạc và viêm tuyến lệ.
» Thị lực giảm.
Thành phần: Cao Đinh lăng, Cao Bạch quả.
Chỉ định:
» Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não, suy mạch vành, hội chứng tiền đình. Suy tuần hoàn não có các biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.
» Giảm chức năng não bộ, giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, nhũn não, di chứng não.
» Người làm việc trí óc căng thẳng gây đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi.
» Chứng run giật ở bệnh nhân Parkinson.
Thành phần: Cao chè dây (80% Flavonoid)
Tác dụng:
» Diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter Pylori
» Chống viêm, giảm đau.
» Giảm tiết acid.
» Liền sẹo vết loét dạ dày - hành tá tràng.
Thành phần: Cao Actiso, Cao biển súc, Cao Bìm bìm biếc.
Chỉ định:
» Suy giảm chức năng gan, đặc biệt do dùng nhiều bia, rượu.
» Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan do thuốc, hóa chất
» Dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, nổi mề đay do bệnh gan gây ra.
» Thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, vàng da, dị ứng, rối loạn tiêu hóa, táo bón.
Saûn phaåm tieâu bieåu
Thương hiệu nổi tiếng
Hàng Việt Nam được người tiêu dùng Thủ đô yêu thích
Thành phần: Độc hoạt, Tang ký sinh , Phòng phong, Tần giao, Tế tân ,Quế chi, Ngưu tất, Đỗ trọng, Đương qui, Bạch thược, Cam thảo, Xuyên khung, Sinh địa, Đảng sâm, Bạch linh.
Chỉ định:
» Viêm, đau thần kinh ngoại biên: thần kinh toạ, đau vai gáy...
» Viêm khớp, đau nhức khớp xương.
» Đau mỏi lưng, tê buồn chân tay.
Thành phần: Chlopheniramin maleat, Dextromethorphan HBr, Guaiphenesin
Chỉ định:
» Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
» Ho có đờm, ho do nhiễm khuẩn như viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi .
» Ho do hít phải các chất kích thích, do hút thuốc lá quá nhiều.
Thành phần: Cao đặc Đan sâm, Bột Tam thất , Borneol
Chỉ định:
» Điều trị và phòng ngừa đau thắt ngực, đau nhói vùng tim có huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.
» Phòng và điều trị xơ vữa động mạch, cholesterol cao.
» Đâu đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não.
Thành phần: Formenton có xuất xứ từ cổ phương nổi tiếng “ Ngũ tử diễn tông” trong cổ thư “Nhiếp sinh chúng Diệu phương” của danh y Trương Thời Dục. “Ngũ tử diễn tông” có nghĩa là 5 thứ hạt giúp duy trì nòi giống – có giá trị cao về hiệu lực và tính an toàn.
Chỉ định:
» Nam giới suy giảm chức năng tình dục: rối loạn cương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh, hoạt tinh, đau lưng, mỏi gối…
» Nam giới suy giảm chất lượng và số lượng tinh trùng, hiếm muộn, chậm có con.
Thành phần: Hoàng bá, Tri mẫu, Trần bì, Bạch thược, Can khương, Thục địa, Canxi lactat.
Công dụng:
» Phòng ngừa loãng xương, xốp xương ở người trung và cao tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh.
» Hỗ trợ điều trị các trường hợp đau nhức xương khớp, nhức mỏi trong ống xương, đau lưng, mỏi gối, cơ gân mềm yếu, đi lại khó khăn.
» Đau đầu, choáng váng, mặt mày xây xẩm do ẩm hư, hỏa vượng.
» Hỗ trợ điều trị gãy xương sau khi bó bột.
Baùo caùothöôøng nieân 2012
25
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
24
1972 - 2012
GIỚI THIỆUCÔNG TY
vu' o' n cao Tâm nhìn...Bằng tầm nhìn vượt lên thời gian, bằng trí tuệ, sự đồng lòng và quyết tâm cao độ của đội ngũ Lãnh đạo công ty. TRAPHACO đã trở thành doanh nghiệp Dược Việt Nam đầu tiên Cổ phần hóa thành công với 45% vốn nhà nước.Cơ chế đã được giải phóng,trí tuệ con người được phát huy ở mức cao nhất. Trung thành với con đường mình đã chọn, phát triển Đông dược, phát triển con đường sức khỏe xanh.
NAÂNG TAÀM VÒ THEÁ
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ
QUAÛN TRÒ RUÛI ROCông tác
PHÂN LOẠI RỦI RO HỆ QUẢ CỦA RỦI RO CƠ CHẾ ĐỐI PHÓ VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
LUẬT PHÁP
Hệ thống chính sách và các văn bản pháp luật ở Việt Nam vẫn đang trong quá trình phát triển luôn cần được hoàn thiện và thay đổi
Các quy định, hướng dẫn về tài chính (cụ thể là thuế) nhiều khi không đồng bộ và thường xuyên có sự thay đổi
Một số thay đổi quan trọng trong chính sách quản lý dược đang được triển khai cùng một lúc.
Nguy cơ vi phạm, khiếu kiện, tranh chấp, đòi bồi thường nếu không nắm rõ hay kịp thời cập nhật.
Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng chiến lược cũng như triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bộ phận pháp chế của công ty có trách nhiệm rà soát, nghiên cứu kỹ và cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật, các quy định ngành và các văn bản liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Các cán bộ chuyên trách thường xuyên tham khảo ý kiến chuyên gia, tư vấn luật về các vấn đề cụ thể chuyên sâu.
KINH TẾ VĨ MÔ
Năm 2013, mặc dù các yếu tố bất ổn vĩ mô trong nước đã giảm bớt, tăng trưởng kinh tế được dự báo vẫn ở mức thấp. Hai rủi ro tiềm ẩn của nền kinh tế là lạm phát và nợ xấu trong hệ thống ngân hàng.
Nền kinh tế thế giới bước đầu cũng đã có những dấu hiệu hồi phục. Một số nền kinh tế chính như Mỹ, Nhật, Trung Quốc thực hiện gói kích cầu. Tuy nhiên các dự báo cho thấy sự phục hồi của nền kinh tế thế giới vẫn còn yếu. Các gói kích cầu chưa đủ mạnh để vực dậy kinh tế trong khi có thể gây ra lạm phát.
Lạm phát tăng cao sẽ làm các chi phí đầu vào của doanh nghiệp như điện, nước, xăng, nguyên vật liệu, lãi xuất vay..tăng mạnh. Trong khi đó, giá bán sản phẩm của doanh nghiệp không được tăng theo mức tướng ứng do chịu sự kiểm soát về giá của ngành Dược.
Nền kinh tế trong nước và thế giới tăng trưởng kém sẽ làm giảm sức mua sản phẩm của công ty.
Vấn đề nợ xấu không được giải quyết triệt để sẽ khiến các ngân hàng thắt chặt cho vay, giảm tính linh hoạt trong thanh toán của doanh nghiệp.
Các phòng ban liên quan ở TRAPHACO thường xuyên cập nhật các thông tin và dự báo kinh tế Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho, phối hợp hiệu quả giữa bán hàng và sản xuất, liên tục nâng cao năng lực dự báo kế hoạch hàng tồn kho. Thực hiện triệt để tối ưu hóa vốn lưu động, đẩy mạnh thu tiền hàng, giảm số ngày phải thu.Có chiến lược linh hoạt trong việc cơ cấu tỷ trọng sản phẩm bán ra nhằm tối đa hóa lợi nhuận đạt được.Duy trì mối quan hệ tốt với các Ngân hàng và định chế tài chính để đảm bảo tính linh hoạt trong thanh toán.Tận dụng nguồn cung trong nước, hạn chế tham gia vào các giao dịch sử dụng ngoại hối.
RỦI RO HỆ QUẢ CỦA RỦI RO CƠ CHẾ ĐỐI PHÓ VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
NGUỒN NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO
Giá cả và nguồn cung nguyên liệu đầu vào của công ty (bao gồm nguyên liệu chính, tá dược và một số nguyên liệu tân dược nhập khẩu) luôn biến động.
Nhà cung cấp chậm giao hàng hoặc giao hàng kém chất lượng.
Đối với một số nguyên liệu chính, có sự cạnh tranh trong thu mua từ các doanh nghiệp Dược sản xuất mặt hàng tương tự, dẫn đến đội giá thành và khan hàng.
Do giá thành sản phẩm của công ty chịu sự quản lý của ngành Dược, việc điều chỉnh giá phức tạp và mất nhiều thời gian, mọi biến động liên tục của giá cả nguyên liệu đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thiếu hàng và không đáp ứng đủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng, có thể làm mất cơ hội thị trường, mất thị phần.
Hàng kém chất lượng do được làm từ nguyên liệu kém, có thể bị trả lại ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
TRAPHACO chủ động thương lượng với các nhà cung ứng về giá và ký hợp đồng dài hạn với nguồn nguyên liệu trong nước, hợp đồng hàng năm với nguồn nguyên liệu nước ngoài.
Công ty cũng chủ động xây dựng và phát triển vùng trồng nguyên liệu riêng đối với mặt hàng đông dược.
Công ty đã và đang góp phần phát triển một số dược liệu thế mạnh của từng địa phương, trước hết tạo ra trữ lượng và chất lượng ổn định phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty và mục tiêu lâu dài là chia sẻ thông tin, hợp tác và thúc đẩy chuyển giao công nghệ trồng và chế biến dược liệu an toàn, hỗ trợ cho các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm phát triển bền vững tài nguyên dược liệu Việt Nam.
CẠNH TRANH VÀ HÀNG NHÁI
Trong điều kiện nền kinh tế mở với nhiều tiềm năng phát triển, doanh nghiệp dược cũng như các doanh nghiệp tiêu dùng khác, đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt.Hiện nay, trong 178 doanh nghiệp sản xuất dược phẩm, thì có 98 doanh nghiệp sản xuất tân dược và 80 doanh nghiệp sản xuất thuốc từ dược liệu (đông dược). Ngoài ra có hơn 200 hộ cá thể sản xuất các sản phẩm đông dược.TRAPHACO còn phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty đông dược Trung Quốc.Một số sản phẩm của TRAPHACO thuộc diện dễ bị làm nhái.
Sản phẩm của TRAPHACO dễ dàng bị thay thế nếu không thể hiện được chất lượng và uy tín vượt trộiCông ty có thể mất thị phần vào tay các đối thủ cạnh tranh nếu thương hiệu và hệ thống phân phối không được duy trì.Hàng nhái tràn làn, đặc biệt là ở các tỉnh xa thành phố, có thể làm giảm doanh thu và mất uy tín sản phẩm công ty.
Công ty liên tục phải nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm thuốc, cải tiến công nghệ và đa dạng hóa các chủng loại sản phẩm.Lãnh đạo công ty cũng tiếp tục chiến lược mở rộng hệ thống phân phối và đẩy mạnh đội ngũ bán hàng.Thương hiệu TRAPHACO luôn là trọng tâm của các kế hoạch PR và marketing, duy trì tín nhiệm của người tiêu dùng và giữ vững các giải thưởng về thương hiệu do các tổ chức trong và ngoài nước trao tặng.Công ty tích cực và triệt để tham gia đăng ký bảo vệ sở hữu trí tuệ và phát mình, đồng thời có biện pháp mạnh mẽ nhờ chính quyền và pháp luật can thiệp khi phát hiện hàng nhái, hàng rởm.
CÔNG NỢ PHẢI THU
Kỳ thu tiền đã và đang được cải thiện qua các năm và hiện tại ở mức trung bình của ngành. Tuy nhiên vẫn còn đó thực trạng bị chiếm dụng vốn do khách hàng trả chậm và nợ khó đòi.
Giảm hiệu quả kinh doanh và vòng quay vốn lưu động.
Có thể gây thất thóa tài sản nếu phát sinh nợ xấu.
Việc trích lập dự phòng cho nợ xấu sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty.
Hoạt động kiểm soát công nợ được tiến hành thường xuyên: phân tích tuổi nợ, ngày thu nợ, cập nhật và đánh giá khách hàng…để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Kỷ luật và kiên quyết trong việc thu tiền hàng.
Ra mục tiêu rõ ràng và cụ thể cho bộ phận kinh doanh và tài chính trong việc thu tiền hàng.
Thành lập Câu lạc bộ khách hàng. Baùo caùothöôøng nieân 2012
29
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
28
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
HOAÏT ÑOÄNG SAÛN XUAÁT KINH DOANH
Báo cáo kêt qua Năm 2012 tiếp tục là năm khó khăn và đầy biến động của nền kinh tế Việt Nam. Nhưng với nỗ lực của HĐQT, ban điều hành và toàn thể cán bộ công nhân viên TRAPHACO, với truyền thống 40 năm liên tục phát triển vượt khó khăn, nối tiếp thành công của năm 2011, TRAPHACO đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Chỉ tiêu nghị quyếtThực hiện
(Chưa bao gồm VAT)Thực hiện
(Đã bao gồm VAT)
Tỷ lệ so với kế
hoạch
Tăng so với năm 2011
Tổng doanh thu (Gồm VAT) 1.330 tỷ 1.400 tỷ 1.477 tỷ 111% 31,5%
Hàng sản xuất: Hàng xuât nhập khẩu ủy thác và cung cấp dịch vụ:
1.000 tỷ330 tỷ
985 tỷ415 tỷ
1.047 tỷ430 tỷ
105%130%
24%54%
Lợi nhuận sau thuế: 130 tỷ 116 tỷ - 89% 31%
Phân phối lợi nhuận sau thuế Đã tạm ứng cổ tức năm 2012 là 20% trên vốn điều lệ: 24.673.382.000 VNĐ
Mua lại cổ phần các Công ty dược tại một số tỉnh
Chào mua thành công 51% cổ phiếu của Công ty CP dược Vật tư Y tế Đắk Lắk. Sở hữu 42,91% cổ phiếu của Công ty CP dược Vật tư Y tế Quảng Trị.
Thu nhập lao động bình quân: Tăng 15%, đảm bảo đủ công ăn việc làm cho người lao động.
Thu nhập tăng 15% so với năm 2011, đủ công ăn việc làm cho người lao động.
Trả thù lao cho HĐQT và BKS
Tổng số tiền: 3.200.000.000 đồngTrong đó: Hội đồng Quản trị : 2.650.000.000 đồng; Ban kiểm soát : 550.000.000 đồng
1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH:
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ (tieáp theo)
Baø VUÕ THÒ THUAÄNChuû tòch Hoäi ñoàng Quaûn trò
Chiến lược R & D năm 2012Thông tin Cổ đông
Quan hệ Nhà đầu tư
Báo cáo của Hội đồng Quản trịBáo cáo của Ban Tổng Giám đốc
Báo cáo của Ban kiểm soátBáo cáo ngành Dược
Triển vọng ngành Dược
Trong các chỉ tiêu hoạt động có chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế không đạt kế hoạch mặc dù vượt kế hoạch về doanh thu: Do quá trình hợp nhất phải thực hiện giảm trừ hàng tồn kho đã mua của Công ty cổ phần công nghệ cao TRAPHACO dẫn đến giảm lợi nhuận so với kế hoạch lợi nhuận được xây dựng từ đầu theo giá vốn bán hàng.
Baùo caùothöôøng nieân 2012
31
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
30
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ (tieáp theo)
2. VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON
Chỉ tiêu Doanh thu (tỷ) Lợi nhuận (tỷ) Tỷ lệ tăng trưởng
Công ty 2011 2012 2011 2012 Doanh thu Lợi nhuận
TRAPHACO CNC 270 247 29 27 -9% -6,9%
DBM 269 303 5,5 8 13% 45%
Quảng Trị 44 75 0,1 1,2 70% 120%
Sapa 10 21 0,5 0,7 110% 140%
Doanh thu và lợi nhuận của TRAPHACO CNC giảm do giảm hàng tồn kho tại TRAPHACO.
3. QUẢN LÝ SẢN XUẤT: Khai thác hiệu quả nhà máy Hoàng liệt và nhà máy Văn Lâm.
NHÀ MÁY HOÀNG LIỆT
Tổ chức sản xuất hợp lý nhằm tăng năng suất lao động và kết quả năm 2012 năng suất lao động tăng 11,8% so với năm 2011.
Đầu tư hơn 8 tỷ đồng tự động hóa và đồng bộ hóa các dây truyền sản xuất, giảm thiểu lao động thủ công các công đoạn dán nhãn, vào lô, đóng hộp.
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí : Giảm tiêu hao vật tư trong quá trình sản xuất 5,7% , giảm tiêu hao điện năng trên đầu đơn vị sản phẩm là 10,8% so với năm 2011
NHÀ MÁY VĂN LÂM
Hoàn thiện các dây truyền sản xuất, hệ thống kỹ thuật tăng năng suất lao động đảm bảo cung ứng hàng cho thị trường.
Trong năm mục tiêu của TRAPHACO là giảm tồn kho nên doanh thu của TRAPHACO CNC giảm (do doanh thu của TRAPHACO CNC phụ thuộc vào đơn đặt hàng của TRAPHACO
4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Duy trì thực hiện đúng các hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn GPs (GMP WHO, GSP, GLP, GDP), tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ISO 14001:2004 và 5S KAIZEN của Nhật Bản.
5. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đầu tư mua Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Đắk Lắk (DBM): Đạt sở hữu 51% vốn điều lệ thông qua 2 đợt mua cổ phiếu với tổng kinh phí 16,3 tỷ đồng
Đợt 1: Ngày 11/05/2012 TRAPHACO đã đạt được thỏa thuận mua 317.104 cổ phiếu (tương đương với 24,5% vốn điều lệ) của Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Đắk Lắk.
Đợt 2: Ngày 10/10/2012 TRAPHACO đã hoàn tất chào mua công khai 660.136 cổ phần (tương đương 51% vốn điều lệ) của công ty cổ phần Dược vật tư y tế Đắk Lắk theo công văn số 3114/UBCK-QLPH ngày 29/08/2012 của UBCK NN.
Đầu tư mua Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Quảng Trị:Ngày 30/10/2012 TRAPHACO đã đạt được thỏa thuận mua 12.571 cổ phiếu (tương đương 42,9% vốn điều lệ) của công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Quảng Trị với tổng kinh phí 4,4 tỷ đồng.
Dự án Công ty TNHH TRAPHACO Hưng Yên:Hội đồng quản trị công ty đã thông qua phương án đền bù 50.077m2 đất tại dự án xây dựng TRAPHACO Hưng Yên với kinh phí là 28 tỷ đồng. Trong năm 2012, Công ty đã
thực hiện đền bù và nhận 22,916m2 đất tại dự án với kinh phí 17,8 tỷ đồng.
Xây dựng lộ trình tăng tỷ lệ sở hữu tại TRAPHACO CNC:Triển khai phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 đã được ĐHĐCĐ thông qua, Hội đồng quản trị Công ty đã thành lập Ban tư vấn đầu tư xây dựng phương án tăng tỷ lệ sở hữu tại TRAPHACO CNC. Ban tư vấn đầu tư đã ký hợp đồng tư vấn với 2 công ty chứng khoán là Công ty chứng khoán Bảo Việt và Công ty chứng khoán VnDirect để xây dựng báo cáo định giá TRAPHACO CNC và các phương án nâng tỷ lệ sở hữu.
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các chi nhánh: Đầu tư xây dựng văn phòng chi nhánh công ty tại Hải Dương; Mua đất xây dựng chi nhánh tại: Đồng Nai, Cần Thơ.
Phương án tăng vốn điều lệ:Thực hiện Nghị quyết HĐQT số 37/NQ - HĐQT ngày 31/05/2012, Hội đồng quản trị Công ty đã thông qua phương án phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ cho các cổ đông hiện hữu tỷ lệ 1:1. Tuy nhiên phương án phát hành cổ phiếu này không được Đại hội đồng cổ đông thông qua (theo hình thức xin ý kiến cổ đông bằng văn bản).
6. CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI RA THỊ TRƯỜNG
Nghiên cứu trên 20 sản phẩm mới. Xây dựng phương án Marketing triển khai ra thị trường 6 sản phẩm mới. Doanh thu sản phẩm mới đạt 76,5 tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2011 (chiếm 7% doanh thu).
Chiến lược R & D năm 2012Thông tin Cổ đông
Quan hệ Nhà đầu tư
Báo cáo của Hội đồng Quản trịBáo cáo của Ban Tổng Giám đốc
Báo cáo của Ban kiểm soátBáo cáo ngành Dược
Triển vọng ngành Dược
Baùo caùothöôøng nieân 2012
33
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
32
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ (tieáp theo)
7. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
8. THƯƠNG HIỆU VÀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
Với hoạt động hiệu quả của 10 chi nhánh đã thành lập, Công ty đã thành lập thêm 4 chi nhánh tại: Cần Thơ, Khánh Hòa, Gia Lai, Quảng Ninh. Các chi nhánh sau khi thành lập đã hoạt động tốt, khai thác tối đa hiệu quả, chủ động quản lý trực tiếp, khai thác thị trường khu vực chi nhánh quản lý.
Tổ chức ra mắt chi nhánh Khánh Hòa, Quảng Ninh.
Dự án chăm sóc khách hàng (CRM):
Xây dựng, quảng bá và bảo vệ thương hiệu:
Tiếp tục khuyếch trương, quảng bá thương hiệu. Đảm bảo duy trì “Thương hiệu nổi tiếng nhất ngành Dược Việt Nam”. Năm 2012, TRAPHACO đã được ghi nhận thông qua những giải thưởng tiêu biểu:
Giải thưởng “Chất lượng quốc tế” - Europe quality Award 2012 - tại Frankfurt - Đức.
Giải Vàng Chất lượng Quốc gia năm 2012.
Là 1 trong 54 thương hiệu được chính phủ lựa chọn và công nhận là “Thương hiệu Quốc gia năm
tăng cường hoạt động của câu lạc bộ khách hàng, quản lý mối quan hệ của hơn 10.000 khách hàng trên Toàn quốc. Tính đến năm 2012 TRAPHACO có 14 chi nhánh hoạt động tốt, thực hiện được mục tiêu làm chủ hệ thống phân phối, tăng cường vòng quay vốn.
Áp dụng phần mềm quản lý bán hàng và thu hồi công nợ tại Phòng Kinh doanh, góp phần nâng cấp hệ thống phân phối hiện nay, giảm tồn kho sản phẩm, không có nợ xấu.
Ngày 26/11/2012, Công ty đã tổ chức Lễ kỹ niệm 40 năm ngày truyền thống và vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất cho Công ty, Huân chương Lao động hạng Nhì cho Công đoàn Công ty và Huân chương Lao động hạng Ba cho 2 cá nhân có thành tích xuất sắc.
2012” – Vietnam Value 2012. “Chứng nhận Hàng Việt Nam chất
lượng cao năm 2012” “TOP 50 công ty kinh doanh hiệu
quả nhất Việt Nam” Giải thưởng Tin & dùng cho sản
phẩm Cebraton năm 2012 Giải thưởng Thương hiệu Hội nhập
& Phát triển năm 2012
Quảng bá thương hiệu trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các hoạt động tư vấn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, phụ nữ, các tổ chức nghề nghiệp. Trong năm 2012 đã tổ chức tại 374 Hội thảo - Hội nghị trên Toàn quốc với các chuyên đề chăm sóc sức khỏe khác nhau.
9. QUAN HỆ ĐẦU TƯ
Thực hiện các thủ tục cần thiết với các cơ quan quản lý: Ủy ban chứng khoán nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để tạo điều kiện cho các cổ đông đăng ký cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán nhanh chóng, kịp thời.
Điều chỉnh thông tin sở hữu cho 55 cổ đông với Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều chỉnh loại cổ phiếu từ hạn chế chuyển nhượng sang loại tự do chuyển nhượng 102.095 cổ phiếu thưởng cho 211 cổ đông là CBCNV có thành tích xuất sắc năm 2009 (HCCN từ ngày 20/12/2010 đến ngày 20/12/2012) và đăng ký ngày giao dịch đầu tiên với Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty đã chủ động và cởi mở tiếp xúc với nhiều quỹ đầu tư, cung cấp
thông tin đáp ứng sự quan tâm của các nhà đầu tư đối với TRAPHACO; thực hiện công bố thông tin công ty chính xác, trung thực, kịp thời, góp phần xây dựng hình ảnh cổ phiếu TRA là một cổ phiếu uy tín. Tăng cường đối thoại trên các diễn đàn, báo đầu tư chứng khoán, nhịp cầu đầu tư và tại các cuộc hội thảo về đầu tư.
Trong năm 2012, để đảm bảo tốc độ tăng trưởng trong điều kiện khó khăn về kinh tế, Đảng bộ Công ty đã phát động phong trào “Vượt lên chính mình” được đông đảo CBCNV tham gia với mục tiêu: “ Đột phá trong tư duy - Đoàn kết trong hành động - Thống nhất trong mục tiêu”.
Tổ chức học tập và triển khai các hoạt động xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong các hoạt động nội bộ hướng tới “Hợp tác, chia sẻ, cam kết và thực hiện cam kết”.
DOANH NGHIEÄPVan hóa
Baùo caùothöôøng nieân 2012
35
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
34
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ (tieáp theo)
HOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ & BAN ÑIEÀU HAØNH
Dánh giá hoat dông cua
HĐQT duy trì cơ chế họp định kỳ 1 tháng 1 lần và tổ chức thực hiện họp khi có các vấn đề phát sinh, thực hiện phân công nhiệm vụ tới từng thành viên. Trong năm 2012 Hội đồng quản trị đã tổ chức họp 12 phiên định kỳ và 2 phiên bất thường.
Trong năm qua, HĐQT và Ban điều hành đã bám sát các định hướng chiến lược phát triển của Công ty và các phương án Hội đồng quản trị phê duyệt; ổn định tổ chức; điều hành mọi hoạt động trong công ty; hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh tế hàng quý, 6 tháng và cả năm.
Năm 2012 vấn đề hiệu quả tài chính được Ban giám đốc điều hành đặc biệt chú trọng trong sử dụng hiệu quả tiền vốn; rút ngắn thời gian công nợ; giảm tồn kho; do đó tuy lãi suất ngân hàng tăng cao, phải đầu tư nhiều hơn so với năm 2011 song tài chính công ty vẫn ổn định.
Thương hiệu TRAPHACO tiếp tục được xây dựng và bảo vệ là “Thương hiệu số 1 ngành dược Việt Nam”.
Bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông giao, Hội đồng quản trị đã tiến hành nghiên cứu để đưa ra các chiến lược hoạt động cũng như các dự án lớn phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững và dài hạn của doanh nghiệp như:
Thông qua việc đền bù đất thu hồi tại dự án xây dựng nhà máy TRAPHACO Hưng Yên.
Mua lại cổ phần công ty dược Đắk Lắk, Quảng Trị.
Đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống phân phối thông qua việc thành lập thêm các chi nhánh tại các tỉnh trong cả nước. Công ty quyết định mua 3 địa điểm để xây dựng hệ thống cơ sở vật chất các chi nhánh tại: Vĩnh Long, Đồng Nai, Cần Thơ.
Công tác tổ chức
Thành lập ban tư vấn đầu tư xây dựng phương án phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ Công ty.
Ban hành Quy chế quản trị của công ty với những nội dung sửa đổi cho phù hợp với các quy định mới của UBCK NN.
Đã thực hiện điều chỉnh, rà soát và sửa đổi Điều lệ Công ty và thay đổi đăng ký kinh doanh theo NQ ĐHĐCĐ năm 2012.
Phối hợp với Ban kiểm soát trong việc giám sát các hoạt động của Ban Giám đốc điều hành. Lắng nghe ý kiến đóng góp của BKS về hoạt động điều hành.
Tham gia các giải pháp tháo gỡ những khó khăn vĩ mô như vấn đề tỷ giá, lạm phát, thuế thu nhập doanh nghiệp và quy chế quản lý giá dược phẩm.
Thương hiệu TRAPHACO tiếp tục được xây dựng và bảo vệ là “Thương hiệu số 1 ngành dược Việt Nam”.
Baùo caùothöôøng nieân 2012
37
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
36
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ (tieáp theo)
HOAÏT ÑOÄNG NAÊM 2013
Phuong huong
Công ty đạt tốc độ tăng trưởng ở mức cao (trung bình 25%) và được duy trì liên tục trong nhiều năm.
Thương hiệu doanh nghiệp và sản phẩm có uy tín được người tiêu dùng lựa chọn.
Cơ cấu sản phẩm của công ty với 70% doanh thu từ sản phẩm đông dược sử dụng nguồn nguyên liệu tại
Đầu tư phát triển mọi nguồn lực của doanh nghiệp: nhân lực, vật lực, tài lực. Tận dụng các cơ hội, lợi thế, hạn chế các khó khăn, giữ vững và mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các sản phẩm cũ và các sản phẩm mới. Tăng cường khuyếch trương, quảng bá thương hiệu, duy trì thương hiệu dược phẩm hàng đầu Việt Nam. Duy trì tốc độ tăng trưởng cao cả về doanh thu và lợi nhuận, từng bước làm tăng giá trị doanh nghiệp (cả giá trị hữu hình và vô hình) để hoàn thành các chiến lược đến năm 2015.
Đảm bảo mục tiêu tăng trưởng doanh thu và tỉ suất lợi nhuận trong bối cảnh toàn xã hội cắt giảm chi tiêu.
Việt Nam, khẳng định được ưu thế của sự khác biệt trong chiến lược phát triển, đồng thời đảm bảo về nguồn cung ổn định về giá và chất lượng.
Công ty có tài chính lành mạnh.
Hệ thống sản xuất có công suất đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời hệ thống quản lý chất lượng
Tình hình các doanh nghiệp dược khó khăn, việc bảo đảm an toàn đồng vốn tiếp tục là vấn đề thách thức trong năm 2013.
và hệ thống thực hành sản xuất của doanh nghiệp đã hoàn thiện qua nhiều năm không ngừng cải tiến và nâng cao năng suất chất lượng.
Có sự hợp tác tốt giữa công ty và các đối tác và các cổ đông là tổ chức.
Được Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước ủng hộ trong chiến lược phát triển.
Huy động vốn các ngân hàng cho các dự án lớn của công ty gặp nhiều khó khăn.
Nộp ngân sách đúng quy định.
Xem xét việc tăng số lượng thành viên Hội đồng quản trị cho phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Xem xét đề nghị sửa đổi điều lệ và các quy chế quản trị phù hợp với thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012 của Bộ tài chính.
Kế hoạch đầu tư năm 2013:
Tổng mức vốn đầu tư năm 2013 là 123.000.000.000 đồng với các hạng mục đầu tư sau:
+ Tiếp tục đầu tư tại nhà máy Hoàng Liệt
+ Tiếp tục đầu tư cho hệ thống phân phối
+ Đầu tư dự án nhà máy sản xuất Dược Việt Nam
+ Các đầu tư khác.
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
THUẬN LỢI
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SXKD NĂM 2013
MỤC TIÊU
KHÓ KHĂN
Dự báo triển vọng kinh tế năm 2013 không có nhiều đột biến so với năm 2012. Có thể có những dấu hiệu cải thiện vào nửa sau của năm, giúp tăng trưởng cả năm 2013 đạt cao hơn 2012 nhưng không đáng kể (khoảng 5,2-5,3%).
Hàng sản xuất và độc quyền phân phối: 1.200 tỷ đồng (tăng 21,8% so với năm 2012)
Hàng xuất nhập khẩu ủy thác và khai thác bán lẻ: 370 tỷ đồng
Doanh thu từ các công ty con: 230 tỷ đồng
Lợi nhuận sau thuế: 147 tỷ đồng, tăng 26,7 % so với năm 2012.
Thu nhập lao động bình quân: Tăng 10%, đảm bảo đủ công ăn việc làm cho người lao động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động đầu tư - Quản trị tài chính
Toång doanh thu (chöa bao goàm VAT) naêm 2013 - taêng 27,9% so vôùi naêm 2012, trong ñoù:
1.800tyû ñoàng
Mở rộng quy mô doanh nghiệp bằng việc mua lại cổ phần chi phối các Công ty dược tại 1 số tỉnh qua đó củng cố vị thế TRAPHACO, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo đột biến trong doanh thu.
Về việc nâng tỷ lệ sở hữu tại TRAPHACO CNC: Giao cho HĐQT xem xét quyết định & thực hiện phương án chào mua cổ phiếu tại Công ty cổ phần TRAPHACO CNC.
Tiếp tục đền bù, giải phóng mặt bằng, làm thủ tục với UBND tỉnh Hưng Yên, Sở kế hoạch đầu tư, Sở tài nguyên môi trường đề bàn giao đất tại dự án Văn Lâm – Hưng Yên. Xây dựng phương án đầu tư cho nhà máy Văn Lâm mới.
San lấp, xây bao phần đất đã được giao và có phương án triển khai xây dựng giai đoạn 1 nhà máy mới.
Thành lập 03 chi nhánh, tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng các chi nhánh để khai thác hiệu quả đầu tư.
Thực hiện phương án tăng vốn điều lệ nhằm mở rộng quy mô doanh nghiệp:
Phương án phân phối:
Chào bán cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1 với mệnh giá 20.000đ/cổ phần.
Thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1
Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành:
Tiếp tục đầu tư tại nhà máy Hoàng Liệt.
Đầu tư xây dựng dự án Công ty TNHH MTV TRAPHACO Hưng Yên và hệ thống phân phối.
Phần còn lại bổ sung vào vốn lưu động.Phát triển hệ thống phân phốiDuy trì 14 chi nhánh hiện có. Tiếp tục nâng cấp hệ thống phân phối nhằm tạo chủ động trong kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tại thị trường.
Tìm kiếm và tiếp tục thực hiện các hoạt động M&A các công ty dược ở tỉnh.
Khai thác tối đa hiệu quả kênh phân phối tại Miền Bắc, Thực
hiện dự án CRM (chăm sóc khách hàng) cho các khách hàng trung gian.
Xây dựng, phát triển kênh phân phối tại Miền Nam.
Tích cực thúc đẩy xuất khẩu sang các nước ASEAN (Lào, Myanmar, Campuchia) và Đông Âu (Ukraina) nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn tài chính.
Baùo caùothöôøng nieân 2012
39
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
38
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaHOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ (tieáp theo)
Thương hiệu và văn hóa doanh nghiệp
Tăng cường hiệu lực quản trị của HĐQT thông qua tăng cường sinh hoạt của HĐQT và các tiểu ban
Xây dựng, bảo vệ và quảng bá thương hiệu: Tiếp tục khuyếch trương, quảng bá thương hiệu, đảm bảo duy trì “Thương hiệu dược phẩm nổi tiếng nhất ngành dược Việt Nam”.
Tập trung phát triển chiến lược “TRAPHACO - Con đường sức khoẻ xanh”.
Tăng cường các hoạt động IR để nâng cao giá trị cổ phiếu TRA.
Thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động giữa HĐQT và Ban điều hành, giữa HĐQT và BKS.
Xây dựng quy chế giám sát hoạt động của các công ty con và công ty liên kết
Tiếp tục xây dựng văn hóa TRAPHACO “Hợp tác, chia sẻ, cam kết và thực hiện cam kết”. Tổ chức học tập và triển khai các chương trình thi đua năm 2013: “Chống lãng phí vì sự phát triển doanh nghiệp và quyền lợi của CBCNV”; Trong đó tập trung chống lãng phí 03 lĩnh vực: lãng phí cơ hội, lãng phí nguồn lực và lãng phí thời gian.
Thực hiện hạch toán, có báo cáo tài chính của các công ty thành viên theo tháng, tiến tới lập báo cáo tài chính hợp nhất theo quý.
Thực hiện nghiêm túc các quy định của UBCK NN về công bố thông tin và tiếp tục là 1 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.
Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ra thị trường
Phấn đấu tiếp tục giữ vững thị phần các sản phẩm truyền thống. Triển khai sản xuất, đưa ra thị trường ít nhất 06 sản phẩm mới. Doanh thu sản phẩm mới đạt ít nhất 7% tổng doanh thu hàng sản xuất (88 tỷ đồng).
Mở rộng quan hệ với các đối tác nước ngoài, phân phối độc quyền ít nhất 2 sản phẩm nhập khẩu.
Tiếp tục nghiên cứu và đưa vào triển khai các công nghệ mới. Nghiên cứu sản phẩm mới tạo sự độc đáo và khác biệt.
Tiếp tục triển khai dự án GreenPlan: Quy hoạch và phát triển vùng trồng tạo nguồn cung dược liệu đầu vào có chất lượng cao, ổn định, lâu dài. Hoàn thành chuỗi giá trị của Công ty.
Nghiên cứu công nghệ, xu hướng phát triển dược phẩm để định hướng cho xây dựng nhà máy mới, nghiên cứu phát triển sản phẩm cụ thể phù hợp với nhà máy mới.
Thực hiện các đề tài dự án cấp nhà nước, cấp bộ. Trên cơ sở thực hiện các đề tài dự án này để nghiên cứu chuyên sâu sản phẩm.
Với tư cách BKS, chúng tôi đã xem xét báo cáo tài chính hợp nhất và Báo cáo tài chính riêng cho năm 2012 của Công ty được kiểm toán bởi Công ty TNHH Deloitte. Chúng tôi căn cứ vào công việc kiểm toán và các tài liệu báo cáo của Công ty để hình thành ý kiến độc lập về báo cáo tài chính này.
Trong năm 2012, BKS đã thực hiện nhiệm vụ được quy định liên quan đến kiểm tra, giám sát việc quản lý điều hành và thực hiện nhiệm vụ kinh doanh năm 2012 của Hội đồng quản trị “HĐQT” và Ban điều hành của Công ty, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp đối với các hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm qua, xem xét báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của HĐQT trình Đại hội Đồng cổ đông.
BKS làm việc chặt chẽ với Ban điều hành nhằm tìm hiểu, kiểm tra hệ thống quy trình hiện có, việc tuân thủ của các bộ phận liên quan và thực trạng hoạt động của các bộ phận chức năng trong toàn công ty. Các quy trình này bao gồm việc thăm cơ sở, nhà phân phối, kiểm tra các hồ sơ lưu trữ, việc thực hiện của các phòng ban chức
Căn cứ theo: Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/ 2005; Điều lệ của công ty cổ phần TRAPHACO; Quy chế Quản trị của công ty cổ phần TRAPHACO; Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông (“ĐHĐCĐ”) của công ty cổ phần
TRAPHACO vào ngày 24 tháng 3 năm 2012; Quy chế và chương trình làm việc trong năm 2012 của Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát xin báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát trong năm 2012 như sau:
năng, trao đổi và phỏng vấn các vị trí quản lý các cấp, trao đổi với công ty kiểm toán để đảm bảo việc kiểm toán được toàn diện và chi tiết. Kiểm soát quy trình quản lý dự án đầu tư, quy trình bán hàng và quản lý nhà phân phối, các hoạt động quảng cáo và hỗ trợ bán hàng, quy trình cung ứng nguyên vật liệu.
Ngoài ra, chúng tôi đã tham gia hoặc thực hiện các buổi làm việc như sau:
Tổ chức họp BKS: 08 buổi.
Làm việc, phỏng vấn với các bộ phận: Ban Tổng giám đốc, Chi nhánh, phòng Kế hoạch, phòng Kế toán, Công ty Kiểm toán… trong công ty: 17 buổi.
Ban Kiểm soát tham gia đầy đủ các buổi họp HĐQT: 14 buổi.
BAN KIEÅM SOAÙTBáo cáo cua
Kính thưa Quý vị Cổ đông của Công ty Cổ phần TRAPHACO
I. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT:
Baùo caùothöôøng nieân 2012
41
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
40
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
BKS đánh giá đơn vị kiểm toán độc lập là Công ty TNHH Deloitte Việt Nam đã thực hiện tốt việc kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty năm 2012. Sau khi xem xét, thẩm tra, BKS đồng ý với Báo cáo tài chính hợp nhất và Báo cáo tài chính riêng của Công ty năm 2012 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Deloitte
Việt Nam. Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2012, báo cáo tài chính sáu tháng và các quý trong năm 2012 thể hiện trung thực và hợp lý trên mọi khía cạnh trọng yếu, về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty và các công ty liên quan.
Công ty đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán cũng như các quy định quản lý tài chính, kế toán, thuế hiện hành trong việc tổ chức công tác tài chính kế toán, thực hiện hạch toán kế toán và lập các báo cáo tài chính đầy đủ hàng quý, giữa năm, cả năm, đảm bảo tính chính xác, trung thực, hợp pháp, kịp thời.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY:
1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
Các chỉ tiêu lớn:
2. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
CÁC CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC NỔI BẬT TRONG NĂM 2012:
Hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu năm 2012. Mua cổ phiếu của 02 công ty:
Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Đăk Lăk: TRAPHACO đạt tỷ lệ sở hữu 51% vốn điều lệ Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Quảng Trị: TRAPHACO đạt tỷ lệ sở hữu 42,91% vốn điều lệ. Dự án nhà máy Văn Lâm mới: Công ty đã nhận đền bù 22.916m2 / 50.077m2 đất tại dự án xây dựng Công ty TNHH
TRAPHACO Hưng Yên, hiện tại đang tiến hành san nền. Thành lập được 4 chi nhánh mới. Giảm tồn kho, tiết kiệm chi phí, giảm thời gian công nợ. Đạt các giải thưởng lớn: Huân chương lao động hạng nhất, Giải thưởng chất lượng quốc tế, Giải vàng chất lượng
Quốc gia….
CÁC CHỈ TIÊU CHƯA ĐẠT NĂM 2012
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế: không đạt kế hoạch, tuy nhiên vẫn tăng trưởng 31% so với năm 2011. Tăng vốn điều lệ: Đã thực hiện xin ý kiến cổ đông bằng văn bản, nhưng không thành công.
STT Chỉ tiêu nghị quyết Kế hoạch giao Thực hiện Tỷ lệ so
với kế hoạch
Tăng so với năm
2011
1 Tổng doanh thu (Gồm VAT) 1.330 tỷ 1.477 tỷ 111% 31,5%
Hàng sản xuất: Hàng xuât nhập khẩu ủy thác và cung cấp dịch vụ:
1.000 tỷ330 tỷ
1.047 tỷ430 tỷ
105%130%
24%54%
2 Lợi nhuận sau thuế: 130 tỷ116 tỷ
( Đã trừ lợi ích của cổ đông thiểu số) 89% 31%
3 Thu nhập lao động bình quânTăng 15%. Đảm bảo đủ công ăn
việc làm cho người lao độngTăng 15%. Đảm bảo đủ công ăn việc
làm cho người lao động100% 15%
4 Trả cổ tức Đã trả cổ tức năm 2012 là 20% trên vốn điều lệ
Baùo caùo cuûaBAN KIEÅM SOAÙT (tieáp theo) III. KẾT QUẢ GIÁM SÁT VỚI THÀNH VIÊN HĐQT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
IV. ĐÁNH GIÁ SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GỮA BKS VỚI HĐQT, BAN TGĐ, CỔ ĐÔNG
V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. KẾT LUẬN
2. ĐỀ XUẤT
BKS đã tham dự đầy đủ các cuộc họp HĐQT theo quí và theo yêu cầu, để nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của TRAPHACO và đóng góp ý kiến với HĐQT và Ban điều hành trong việc thực hiện các mục tiêu đã được ĐHĐCĐ phê duyệt tại đại hội tháng 3 năm 2012.
HĐQT và Ban điều hành đã thực hiện được hầu hết các chỉ tiêu của nghị quyết ĐHĐCĐ tháng 3 năm 2012 và các nghị quyết HĐQT (trừ chỉ tiêu lợi nhuận). Công ty đã có những chiến lược đầu tư, hoạt động quản lý, chính sách tài chính tiến bộ rõ rệt, tạo niềm tin cho nhà đầu tư vào tính
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam đã thực hiện kiểm toán năm 2012 rõ ràng, thể hiện tính độc lập, chuyên nghiệp của công ty. BKS đề xuất Đại hội Đồng cổ đông lựa chọn công ty TNHH Deloitte Việt Nam cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013.
- Năm 2012 HĐQT và Ban điều hành đã phối hợp chặt chẽ với BKS, cung cấp đầy đủ thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho BKS hoạt động tốt theo quy định.
- Trong năm 2012 không có yêu cầu từ Đại hội đồng cổ đông, nhóm cổ đông hoặc cổ đông theo khoản 2 điều 79 Luật Doanh nghiệp đối với BKS về việc kiểm tra từng vấn đề cụ thể về quản lý, điều hành hoạt động của công ty.
Chúng tôi cảm ơn sự tin tưởng và ủng hộ các quý vị cổ đông đã dành cho Ban kiểm soát trong năm 2012 và trong thời gian sắp tới.
Trân trọng!
T/M BAN KIỂM SOÁTTrưởng ban
PHẠM THỊ THANH DUYÊN
BKS đã kiểm soát tính tuân thủ các quy định của HĐQT, Ban Tổng giám đốc trong việc thực hiện trình tự ra quyết định, đầu tư... Tuân thủ các quy định của nhà nước, tuân thủ Điều lệ, quy chế HĐQT, nội quy công ty.
chuyên nghiệp, hiệu quả và minh bạch của TRAPHACO.
Các hoạt động của Công ty trong năm qua tuân thủ đúng Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Điều lệ Công ty, và các quy định liên quan. Hoạt động công bố thông tin của Công ty cũng tuân thủ theo đúng
Ban kiểm soát đề xuất công ty xây dựng quy chế giám sát cho các công ty thành viên và công ty con.
Ban Tổng giám đốc và phòng Tài chính kế toán phối hợp các công ty con có kế hoạch chuẩn bị để tiến tới lập báo cáo tài chính hợp nhất theo
BKS nhận định trong năm 2012 HĐQT, Ban Tổng Giám đốc đã hoàn thành tốt công việc theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Điều lệ công ty, nghị quyết Đại hội Đồng cổ đông, nghị quyết HĐQT và các quy định liên quan khác.
quy định liên quan áp dụng cho doanh nghiệp niêm yết
Công ty đã đóng góp đầy đủ và đáng kể vào ngân sách thuế của nhà nước, xây dựng, quảng bá thương hiệu TRAPHACO với cộng đồng, duy trì thương hiệu nổi tiếng ngành dược Việt Nam.
tháng trong năm 2013.
Ban kiểm soát xin cảm ơn các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc và các phòng ban trong công ty năm 2012 đã hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi để Ban kiểm soát hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Baùo caùothöôøng nieân 2012
43
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
42
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Thoâng tinCOÅ ÑOÂNG
CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CÔNG TY (Tại thời điểm ngày 22/02/2013)
Cổ đông Số lượng cổ đôngSố cổ phần
(Cổ phần) Tổng giá trị mệnh giá
(Đồng)Tỷ lệ (%)
TRONG NƯỚC 946 6.795.840 67.958.400.000 55,08%
Pháp nhân 31 4.400.974 44.009.740.000 35,7%
Trong đó: Cổ đông nhà nước 1 4.400.748 44.007.480.000 35,66%
Cá nhân 914 2.391.733 23.917.330.000 19,38%
Trong đó:
- HĐQT, BKS, BGĐ, KTT 8 749.775 7.497.750.000 6,08%
- CBCNV 322 1.376.575 13.765.750.000 11,2%
- Cổ đông ngoài công ty 584 265.383 2.653.830.000 2,1%
Cổ phiếu quỹ 1 3.133 31.330.000 0,03%
NƯỚC NGOÀI 34 5.543.984 55.439.840.000 44,92%
Pháp nhân nước ngoài 21 5.536.108 55.361.080.000 44,86%
Cá nhân nước ngoài 13 7.876 78.760.000 0,06%
TỔNG CỘNG 980 12.339.824 123.398.240.000 100,00%
(Nguồn: Danh sách cổ đông chốt ngày 22/02/2013 của CTCP TRAPHACO)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY (Tại thời điểm ngày 22/02/2013)
Tên cổ đông Số CMND/ ĐKKD Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ (%)
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC - SCIC.
0101992921 Số 117 Trần Duy Hưng,Cầu Giấy, Hà Nội.
4.400.748 35,66%
VIETNAM AZALEA FUND LIMITED CS6153Tầng 8 Capital Place, Sô 06 Thái Văn Lung,
Quận 1, TP HCM3.083.746 24,99%
VIETNAM HOLDING LIMITED CS1077
Card Corporate Services Ltd., Second Floor, Zephyr House, 122 Mary PO Box 709 GT,
George Town, Grand Cayman, Cayman Islands
1.189.764 9,64%
TỔNG CỘNG 8.674.258 70,29%
(Nguồn: Danh sách cổ đông chốt ngày 22/02/2013 của CTCP TRAPHACO)
Baùo caùothöôøng nieân 2012
45
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
44
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
NĂM 2012 LÀ NĂM THỨ 2 LIÊN TIẾP, TRAPHACO ĐẠT MỨC TĂNG TRƯỞNG CAO NHẤT VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN.
OÂng TRAÀN TUÙC MAÕToång Giaùm ñoác TRAPHACO
Baùo caùo cuûaBAN TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
là lợi nhuận sau thuế năm 2012, tuy không đạt kế hoạch nhưng vẫn đạt mức tăng trưởng 31%. Doanh thu thuần vượt kế hoạch đề ra, tăng 32% so với năm 2011. Trong đó doanh thu hàng sản xuất cũng vượt kế hoạch và đạt mức tăng trưởng 25%.
cuûa BAN TOÅNG GIAÙM ÑOÁC
Báo cáo
116tyû ñoàng
Baùo caùothöôøng nieân 2012
47
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
46
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaBAN TOÅNG GIAÙM ÑOÁC (tieáp theo)
Như vậy năm 2012 là năm thứ 2 liên tiếp, TRAPHACO đạt mức tăng trưởng cao nhất về doanh thu và lợi nhuận trong các doanh nghiệp sản xuất dược niêm yết trên sàn chứng khoán. Đồng thời, với lợi nhuận cơ bản trên một cổ phiếu (EPS) ở mức 9.432 đồng, TRA là cổ phiếu có chỉ số EPS cao nhất trong ngành dược và thuộc hàng cao nhất trên toàn thị trường.
3.500
3.000
2.500
2.000
1.500
1.000
500
0
Doanh thu thuần 2012
Tăng trưởng 2012/2011
40%
30%
20%
10%
0%
-10%
DHGTRA
DMCIMP
DHTDCL
OPC
17.7%
31.8%
11.3%5.4%
7.5%-1.5%
23.1%
Lợi nhuận sau thuế 2012
Tăng trưởng 2012/2011
600
500
400
300
200
100
0
40%
30%
20%
10%
0%
-10%
-20%
DHGTRA
DMCIMP
DHTDCL
OPC
18.2%
31.2% 29.9%
0.0%
17.9%
0.0%
-12.3%
BIỂU ĐỒ SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG TY CÙNG NGÀNH BIỂU ĐỒ SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG TY CÙNG NGÀNH
Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2012 969tyû ñoàng
DOANH THU THEO NHÓM HÀNG
Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm 2 mảng chính
Hàng công ty tự sản xuất (bao gồm hàng đông dược và tân dược)
Hàng khai thác (hàng Nhập khẩu ủy thác, mua bán nguyên, phụ liệu, độc quyền phân phối, khác…)
Hàng đông dược
Theo các nguồn thống kê chính thức, TRAPHACO tiếp tục giữ vững vị trí số 1 về thị phần thuốc đông dược và ngày càng bỏ xa các đối thủ cạnh tranh. Thị phần và uy tín thương hiệu đông dược TRAPHACO đặc biệt cao ở thị trường phía Bắc. Số liệu của Euromonitor còn chỉ ra rằng TRAPHACO chiếm gần 30% thị phần thuốc đông dược chính ngạch.
Trong năm 2012, hàng đông dược chiếm 56% doanh thu và đóng góp 71% lợi nhuận gộp.
Doanh thu hàng đông dược tăng trưởng 28%, cao hơn mức tăng trưởng của hàng sản xuất nói chung khẳng định đông dược tiếp tục là trọng tâm trong cơ cấu doanh thu và định hướng phát triển của doanh nghiệp. Lợi thế của sản xuất hàng đông dược là tận dụng được nguồn nguyên liệu trong nước, giảm bớt phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, theo đúng chủ trương của Nhà nước và Ngành.
Các mặt hàng đông dược chủ đạo của TRAPHACO giữ vững mức độ tăng trưởng. Cho dù trong năm 2012 xuất hiện ngày càng nhiều các sản phẩm cùng loại nhưng hai dòng sản phẩm chiến lược của TRAPHACO là Hoạt Huyết Dưỡng Não và Boganic vẫn tăng trưởng mạnh. Điều đó thể hiện chất lượng và uy tín thương hiệu TRAPHACO đã được khẳng định vững chắc trong thói quen dùng thuốc của người dân Việt.
Hàng tân dược
Hàng tân dược đóng góp 14% tổng doanh thu và 18% lợi nhuận gộp. Trong khi đóng góp lợi nhuận không thay đổi, cơ cấu doanh thu hàng tân dược tiếp tục giảm so với năm trước, là do TRAPHACO chủ động không duy trì mức tăng trưởng mặt hàng này bằng mức tăng trưởng doanh thu mà chỉ tập trung sản xuất những sản phẩm tân dược có tỉ suất lợi nhuận cao, không bị ảnh hưởng bởi nguồn nguyên liệu đầu vào.
CƠ CẤU DOANH THU THEO NGÀNH HÀNG 2012
CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP THEO NGÀNH HÀNG 2012
Hàng đông dược
Hàng đông dược
Hàng tân dược
Hàng tân dược
Hàng khai thác
Hàng khai thác
56%30%
14%
71%
18%11%
Baùo caùothöôøng nieân 2012
49
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
48
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baùo caùo cuûaBAN TOÅNG GIAÙM ÑOÁC (tieáp theo)
02008 2009 2010 2011 2012
5
10
15
20
25
30
35
45
40
Tỉ suất lợi nhuận gộp/doanh thu thuần
21%
29%31%
38%41%
Hàng khai thác
Năm 2012 ghi nhận tăng trưởng đột biến của hàng khai thác, tăng gần 50% và chiếm 30% tổng doanh thu. Hàng khai thác tăng mạnh phần lớn là do việc hợp nhất Công ty dược Đăk Lăk trong quí 4/2012 với tổng doanh số hàng khai thác là 88 tỉ đồng. Đóng góp vào lợi nhuận gộp của hàng khai thác cũng tăng so với năm 2011 và chiếm 10% tổng lợi nhuận gộp của công ty. Tỉ lệ lợi nhuận gộp của hàng khai thác tăng là do trong năm 2012 TRAPHACO bắt đầu triển khai một số mặt hàng nhập khẩu phân phối độc quyền của các đối tác uy tín trên thế giới và khu vực với tỉ suất lợi nhuận cao. Đồng thời, tỉ suất lợi nhuận gộp cao ở Đăk Lăk (16%) cũng là một nhân tố làm cho lợi nhuận gộp của hàng khai thác có bước tăng trưởng.
Trong những năm sắp tới, TRAPHACO sẽ tiếp tục ghi nhận doanh thu của Đăk Lak và đẩy mạnh bán các sản phẩm phân phối độc quyền. Do đó, hàng khai thác sẽ chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời gian tới.
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN GỘP QUA CÁC NĂM
DOANH THU BÁN HÀNG THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ
Năm 2012 là một năm đầy khó khăn với toàn bộ nền kinh tế nói chung cũng như với nghành dược nói riêng nhưng với sự nỗ lực, quyết tâm hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đạt mức tăng trưởng khá ấn tượng đạt trên 31% so với cùng kỳ năm 2011. Toàn bộ doanh số bán hàng của công ty trong năm 2012 tập trung chủ yếu tại địa bàn trong nước, doanh số hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng doanh số của toàn công ty.
Hiện tại công ty có 14 chi nhánh tập trung tại các tỉnh, thành phố lớn, có 03 công ty con, 01 công ty liên kết và hệ thống phân phối trải dài trên toàn bộ lãnh thổ là một lợi thế lớn tạo nên tốc độ tăng trưởng vượt bậc về doanh thu cũng như khẳng định vị thế của doanh nghiệp . Doanh số bán hàng của công ty tập trung tại 02 địa bàn lớn trong cả nước đó là khu vực Đồng bằng Bắc bộ và khu vực Đông Nam bộ là 02 khu vực tập trung đông dân số và mức tiêu dùng cao, nhu cầu sử dụng thuốc thiết yếu lớn trong cả nước. Năm 2012 đánh dâu sự tăng trưởng doanh số vượt bậc tại địa bàn Đông Nam bộ từ 8,12% năm 2011 lên 25,9% trong năm 2012 , khẳng định chiến lược phát triển thị trường tại khu vực phía Nam là định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty. Tháng 10 năm 2012 Công ty cổ phần dược VTYT Đăk Lăk chính thức trở thành công ty con của Công ty cổ phần TRAPHACO cũng góp phần tạo nên sự tăng trưởng về doanh số tại khu vực Tây Nguyên.
0Tây Bắc Bộ
Tỷ VNĐ
Đông Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Xuất khẩuĐồng Bằng sông Cửu Long
Đồng bằng Bắc Bộ
100
200
300
400
500
Năm 2011
Năm 2012
19.997.843.905
13.871.071.302
107.879.470.981
100.793,149.977
475.338.469.968
459.071.673.790
132.666.624.691
113.149.771.006
97.655.056.520
67.091.874.929
117.938.643.300
39.920.458.133
362.768.932.530
86.284.138.105
83.004.091.878
177.967.757.481
3.454.389.409
4.643.224.011
0,0%2008 2009 2010 2011 2012
5,0%
10,0%
15,0%
20,0%
Chi phí quản lý/doanh thu thuần
Chi phí bán hàng/doanh thu thuần
9,2%
4,0% 5,2% 5,5% 6,8% 7,9%
13,3%
13,7%
17,1% 19,0%
BIỂU ĐỒ DOANH THU THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ NĂM 2012
BIỂU ĐỒ CHI PHÍ QUA CÁC NĂM
CỤ THỂ CÁC CHỈ TIÊU KẾT QUẢ SX-KD NHƯ SAU:
Doanh thu thuần đạt 1400 tỷ, trong đó doanh thu hàng sản xuất chiếm 75% và đạt 1000 tỷ.
Lợi nhuận gộp của công ty là 579 tỷ, chiếm 41,3% trên doanh thu, là tỉ suất lợi nhuận gộp cao nhất từ trước đến nay. Có được thành quả như vậy thể hiện công ty đã khai thác tối ưu công suất nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP và lợi thế quy mô của doanh nghiệp.
Năm 2012, chi phi bán hàng của công ty là 266 tỷ, chiếm tỉ trọng 19% doanh thu. Tỉ lệ này có cao hơn các năm trước và cao hơn các doanh nghiệp dược nhóm 2 nhưng vẫn xấp xỉ mặt bằng chung của các công ty dược cùng quy mô về doanh thu và lợi nhuận (khoảng trên 20%). Việc tăng cấu trúc chi phí này là do trong năm 2012, TRAPHACO phải đẩy mạnh đầu tư bán hàng một số sản phẩm mới, trong khi vẫn phải duy trì chi phí bán hàng các sản phẩm cũ nhằm đảm bảo tăng trưởng doanh thu trong điều kiện nhu cầu tiêu dùng thị trường suy giảm. Tuy nhiên tỉ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu của TRAPHACO ở mức phù hợp với hướng phát triển lâu dài của ngành dược Việt Nam nói chung và chiến lược thuốc đông dược tạo sự khác biệt nói riêng.
Chi phí quản lí doanh nghiệp là gần 111 tỷ và chiếm 7,9% doanh thu. Tỉ lệ chi phí quản lý trên doanh thu thuần như vậy có sự tăng cao so với các năm và cũng ở mức cao của ngành dược nói chung. Chi phí quản lý tăng cao như vậy chủ yếu là do trong năm 2012 TRAPHACO thực hiện nhiều hoạt động mở rộng quy mô như mở thêm 4 chi nhánh, hợp nhất hoạt động quản trị ở các
Baùo caùothöôøng nieân 2012
51
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
50
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
công ty con (Đắk Lắk, Quảng Trị). Năm qua cũng là năm đầu tiên công ty thực hiện hợp nhất hoạt động giữa TRAPHACO và TRAPHACO CNC. Tuy nhiên tỉ suất chi phí quản lí ở mức cao so với các doanh nghiệp cùng ngành vẫn đặt ra yêu cầu phải chống lãng phí và nâng cao hiệu quả quản lý trong tương lai.
Trên cơ sở doanh thu và chi phí như vậy, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đạt 174 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt trên 116 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất tuy tăng trưởng ấn tượng nhưng vẫn chỉ đạt 90% kế hoạch. Có hai nguyên nhân khiến lợi nhuận không đạt kế hoạch đề ra:
Năm 2012 là năm đầu tiên doanh nghiệp thực hiện hợp nhất toàn bộ hoạt động của TRAPHACO CNC và hợp nhất báo cáo của Công ty dược Đắk Lắk. Một số điều chỉnh giảm lợi nhuận do cân đối số dư hàng tồn kho và khấu hao lợi thế thương mại chưa được tính toán chính xác từ đầu năm.
Một số chi phí quản lý vượt kế hoạch là kết quả của việc thực hiện nhiều hoạt động tăng trưởng quy mô trong cùng một năm.
VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THỂ HIỆN QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tổng nguồn vốn doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2012 là 969 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn chủ sở hữu là 451 tỷ, nợ phải trả là 456 tỷ. Như vậy cơ cấu giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn chiếm 47%, vốn chủ sở hữu cũng chiếm 47%, không thay đổi so với thời điểm cuối năm 2011.
Về phần tài sản, tài sản ngắn hạn là 719 tỷ, tài sản dài hạn là xấp xỉ 250 tỷ. Cán cân tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong năm 2012 không có sự thay đổi đáng kể so với năm 2011.
Baùo caùo cuûaBAN TOÅNG GIAÙM ÑOÁC (tieáp theo)
DHG DMC IMP OPC DCL DHT TRA0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Chi phí bán hàng/doanh thu thuần
Chi phí quản lý/doanh thu thuần
7,43%10,27%
7,48% 8,52%
4,19% 4,27%
7,90%
19,0%
5,3%
10,8%
26,3%
21,7%
11,1%
24,3%
BIỂU ĐỒ CHI PHÍ SO VỚI CÁC CÔNG TY CÙNG NGÀNH
Đánh giá về hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho tại công ty trong năm 2012 là 2,9 vòng và có sự cải thiện đáng kể so với năm 2011 (2 vòng) là năm đầu tiên hợp nhất báo cáo tài chính với TRAPHACO CNC. Kết quả này cho thấy công ty đã tính toán được lượng hàng dự trữ hợp lý, chủ động lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với tình hình kinh tế chung của cả nước. Vòng quay hàng tồn kho của TRAPHACO trong 2 năm 2011 và 2012 thấp hơn nhiều so với các năm trước đó là do từ cuối năm 2011, số dư hàng tồn kho của TRAPHACO CNC được hợp nhất vào báo cáo tài chính của TRAPHACO, qua đó số liệu hàng tồn kho là số liệu tổng của 2 công ty. Vòng quay hàng tồn kho trong 2 năm vừa qua thể hiện xác thực hơn hiệu quả quản lý tồn kho và cũng là xu hướng lâu dài của doanh nghiệp.
Trong các năm gần đây, vẫn có sự chênh lệch lớn giữa vòng quay các khoản phải thu và phải trả đồng nghĩa với việc TRAPHACO bị chiếm dụng vốn lưu động, nhưng đây cũng là đặc điểm phổ biến của các doanh nghiệp dược do hầu hết các doanh nghiệp này đều thực hiện phân phối cho các cơ sở y tế, bệnh viện - kỳ thu tiền của đối tượng này thường khá dài ngày; hay phân phối qua các công ty dược trung gian ở cấp tỉnh dẫn đến các khoản phải thu của khách hàng cao, bị chiếm dụng vốn lớn.
Sự chênh lệch này đã và đang được cải thiện đáng kể từ việc công ty đã thành lập chi nhánh tại các tỉnh giúp cho công ty quản lý công nợ và thu hồi nợ được tốt hơn.
Lợi nhuận trước thuế 174 tyû ñoàng
02008 2009 2010 2011 2012
5
10
15
20
25
4,2
6,23,5
4,5 3,22,0
2,9
4,54,6
4,65,4
3,25,5
12,9
19,7
Vòng quay hàng tồn khoVòng quay phải thuVòng quay phải trả
DHG DMC IMP OPC DCLTRA0
50
100
150
200
250
300
Số ngày tồn kho bình quân
Chu kỳ tiền mặt bình quân (*)
Số ngày phải trả bình quân
Số ngày phải thu bình quân
67 71
136 140
19
55
126
163
34
81 76
140
53
83
178
208
36 42
225 231
40
163
133
256
Nếu đem so sánh với 5 doanh nghiệp hàng đầu của ngành, TRAPHACO đã thể hiện vai trò quản lý dòng vốn lưu động khá tốt thông qua 2 chỉ tiêu quan trọng là vòng quay hàng tồn kho và vòng quay phải thu. Vòng quay hàng tồn kho của TRAPHACO chỉ đứng sau DHG và DMC. Chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu của TRAPHACO cũng nằm trong khoảng so sánh của các công ty trong nhóm top 5 này. Nhìn chung về hiệu quả quản trị vốn lưu động, chu kỳ tiền mặt của TRAPHACO năm 2012 là 140 ngày, chỉ đứng sau DMC và tốt hơn tất cả các doanh nghiệp dược niêm yết khác. (*) Chu kỳ tiền mặt bằng Số ngày tồn kho bình quân cộng Số ngày phải thu
bình quân trừ Số ngày phải trả bình quân.
BIỂU ĐỒ CÁC CHỈ SỐ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
BIỂU ĐỒ SO SÁNH CÁC CHỈ SỐ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
Baùo caùothöôøng nieân 2012
53
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
52
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Đánh giá về khả năng thanh toán
Các hệ số thanh toán của TRAPHACO qua các năm trước năm 2011 luôn lớn hơn 2 và ở mức cao, chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty là cao, đảm bảo tình hình tài chính an toàn, chủ động trong thanh toán với khách hàng. Từ năm 2011 các chỉ tiêu thanh toán của TRAPHACO giảm xuống đáng kể. Lý do là trong 2 năm qua mức tăng trưởng doanh thu của TRAPHACO luôn ở mức cao (trên 30%) nhưng công ty không có sự bổ sung thêm về vốn chủ sở hữu, mà chỉ chủ yếu tài trợ bằng cách vay ngắn hạn và tối ưu hóa dòng vốn lưu động.
Xét trong tương quan so sánh của các công ty cùng ngành theo 2 chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh, các chỉ số của TRAPHACO ở nhóm thấp.
Mặc dù các chỉ số thanh toán hiện tại của TRAPHACO vẫn ở mức an toàn, việc các chỉ số thấp hơn so với ngành nhấn mạnh nhu cầu cần tăng vốn của doanh nghiệp.
Hơn nữa, khả năng thanh toán nhanh của TRAPHACO, năm 2012 dù đã có sự cải thiện so với năm 2011 nhưng chưa đạt được tỷ lệ 1:1, điều này cần được cải thiện trong thời gian tới để tăng cường khả năng trả ngay các khoản nợ ngắn hạn.
Baùo caùo cuûaBAN TOÅNG GIAÙM ÑOÁC (tieáp theo)
2008 2009 2010 2011 20120,00
0,50
1,00
1,50
2,00
2,50
3,00
3,50
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
1,591,28
0,790,95
1,67 1,58
2,071,92
2,923,09
IMPDMCDHG OPC DCL DHT TRA0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
BIỂU ĐỒ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
BIỂU ĐỒ SO SÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Đánh giá về khả năng sinh lời
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong năm 2012 đạt 25,8% và tăng 3,8% so với năm 2011 cho thấy công ty đã đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh và đạt mức tăng trưởng lợi nhuận cao so với cùng kỳ.
Xét về các chỉ số về khả năng sinh lời như ROA và ROE, thì TRAPHACO chỉ đứng sau Dược Hậu giang và cao hơn hẳn các đơn vị khác trong ngành. Điều này cho thấy khả năng quản lý chi phí và các nguồn vốn của công ty đạt kết quả cao.
IMPDMCDHG OPC DCL DHT TRA0,0%
5,0%
10,0%
15,0%
20,0%
25,0%
30,0%
35,0%
ROE
ROA
BIỂU ĐỒ SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI NĂM 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
55
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
54
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
LABOTHỰC NGHIỆM
PHÒNG
NGUYÊN CỨU&
PHÁT TRIỂN
PHÒNG
ĐẢM BẢOCHẤT LƯỢNG
PHÒNG
KIỂM TRACHẤT LƯỢNG
PHÒNG
XUẤT NHẬP KHẨU& CUNG
ỨNG VẬT TƯ
PHÒNG
KẾHOẠCH
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG
TÀI CHÍNHKẾ TOÁN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN
KIỂM SOÁT
Chú thích:
: Chỉ đạo trực tiếp: Chỉ đạo thay thế: Kiểm soát
Sô ñoà Toå chöùc TRAPHACO
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: 5 thành viên
1. Bà Vũ Thị Thuận : Chủ tịch HĐQT
2. Ông Trần Túc Mã : Phó Chủ tịch HĐQT
3. Ông Nông Hữu Đức : Ủy viên HĐQT
4. Bà Nguyễn Thị Lan : Ủy viên HĐQT
5. Ông Lê Tuấn : Ủy viên HĐQT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC: 03 thành viên
1. Ông Trần Túc Mã : Tổng Giám đốc
2. Ông Nguyễn Huy Văn : Phó Tổng Giám đốc
3. Hoàng Thị Rược : Phó Tổng Giám đốc
GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN: 02 thành viên
1. Bà Nguyễn Thị Hậu : Giám đốc sản xuất
2. Ông Bùi Khánh Tùng : Giám đốc kinh doanh
BAN KIỂM SOÁT: 3 thành viên
1. Bà Phạm Thị Thanh Duyên : Trưởng ban
2. Bà Trần Thị Ngọc Lan : Ủy viên
3. Bà Đỗ Khánh Vân : Ủy viên
PHÒNG
KINHDOANH
CHI NHÁNH
THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH
MIỀNTRUNG
PHÒNG
TỔ CHỨCCÁN BỘ
PHÒNG
HÀNH CHÍNHQUẢN TRỊ
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT GIÁM ĐỐC KINH DOANH
CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC
NHÀMÁY
HOÀNG LIỆT
CÁC PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC
CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC
NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC HOÀNG LIỆT:
Phân xưởng Thuốc viên – Thuốc nước
Phân xưởng Thuốc mỡ - Nang mềm
Phân xưởng Đóng gói
Phân xưởng Tây Y
Phân xưởng Ngọc Hồi
CÁC CHI NHÁNH: 14 chi nhánh (tăng 2 chi nhánh so với năm 2011)
Tp. Hồ Chí Minh; Miền Trung; Nam Định; Nghệ An; Thanh Hóa; Vĩnh Long; Hải Phòng; Đồng Nai; Bình Thuận; Quảng Ngãi; Khánh Hòa; Cần Thơ, Giai Lai và Quảng Ninh.
CÔNG TY CON: 5 công ty (tăng 2 công ty so với năm 2011)Công ty TNHH MTV TRAPHACO Sapa (100%).Công ty TNHH TRAPHACO Hưng Yên (100%).Công ty Cổ phần công nghệ cao TRAPHACO (51%).Công ty Cổ phần Dược VTYT Đắc Lắc (51%).Công ty Cổ phần Dược VTYT Quảng Trị (43%).
Baùo caùothöôøng nieân 2012
57
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
56
1972 - 2012
QUẢN TRỊDOANH NGHIỆP
Baø VUÕ THÒ THUAÄN
Chủ tịch HĐQTNăm sinh: 1956Trình độ: Thạc sĩ Dược học
Thời gian gắn bó với công ty: 33 nămKinh nghiệm quản lý tại công ty: 31 năm
Quá trình công tác:01/1980 - 01/1982: Cán bộ kỹ thuật Xưởng sản xuất thuốc Đường Sắt01/1982 - 04/1989: Quản đốc phân xưởng, Phó Xưởng trưởng Xưởng SX thuốc Đường Sắt.5/1989 - 10/1993: Phó Giám đốc Xí nghiệp dược phẩm đường sắt, Chủ tịch Công đoàn công ty.10/1993 - 3/2000: Phó Giám đốc Công ty dược thiết bị vật tư y tế Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Công đoàn công ty.3/2000 - 3/2003: Giám đốc điều hành, Phó Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần TRAPHACO4/2003 - 5/2010: Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc công ty cổ phần TRAPHACO.5/2010 - 4/2011: Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc công ty cổ phần TRAPHACO.4/2011 - nay: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần TRAPHACO
Thành tích tiêu biểu: Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốcHuân chương Lao động hạng Ba nămDanh hiệu Thầy thuốc ưu tú02 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủGiải thưởng WIPOBằng khen của Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ươngBằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt NamĐứng đầu tập thể nữ khoa học đạt giải KovalevskaiaDanh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT liên tục giai đoạn 10 năm 2001-2010.Danh hiệu “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu”, “Nữ doanh nhân Việt Nam tiêu biểu”(Bông hồng vàng), Doanh nhân làm theo lời Bác, Doanh nhân vì sự nhiệp văn hóa,…Và nhiều bằng khen của Bộ GTVT, Bộ Y tế, Tổng Liên đoàn L Đ Việt Nam, Công đoàn GTVT Việt Nam
OÂng TRAÀN TUÙC MAÕ
Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc.Năm sinh: 1965.Trình độ: Thạc sĩ Dược học.
Thời gian gắn bó với công ty: 20 năm 7 thángKinh nghiệm quản lý tại công ty: 15 năm 9 tháng
Quá trình công tác:03/1990 - 08/1992: Cán bộ Viện Kiểm nghiệm09/1992 - 12/1993: Cán bộ Xí nghiệp đường sắt Hà Nội01/1994 - 04/1997: Cán bộ Công ty dược TBVT YT GTVT05/1997 - 12/1999: Phó phòng Kiểm tra chất lượng Công ty dược TBVTYT GTVT01/2000 - 02/2003: Trưởng phòng Kinh doanh Công ty cổ phần TRAPHACO03/2003 - 12/2004: Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng Kinh doanh Công ty CP TRAPHACO01/2005 - 3/2006: Ủy viên HĐQT, Phó Giám đốc Phụ trách Kinh doanh Công ty CP TRAPHACO04/2006 - 05/2010: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kinh doanh05/2010 - tháng 4/2011: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kinh doanhTháng 4/2011 - nay: Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc công ty Cổ phần TRAPHACO
Thành tích tiêu biểu:Huân chương Lao động Hạng BaDanh hiệu Thầy thuốc ưu túBằng khen của Thủ tướng Chính phủBằng khen của Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ươngBằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt NamDanh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT giai đoạn 2004-2006Nhiều Bằng khen của Bộ GTVT, Bộ Y tế, Công đoàn GTVT Việt Nam
Giôùi thieäu Hoäi ñoàng Quaûn trò
Baø NGUYEÃN THÒ LAN
Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng kế hoạch.Năm sinh: 1967.Trình độ: Dược sĩ Đại học.
Thời gian gắn bó với công ty: 20 năm 3 thángKinh nghiệm quản lý tại công ty: 17 năm
Quá trình công tác:01/1993 - 12/1994 : Dược sĩ Đại học, nhân viên phân xưởng Thuốc mỡ Xí nghiệp DP Đường Sắt01/1994 - 12/1995 : Dược sĩ Đại học, nhân viên phân xưởng Thuốc mỡ Công ty Dược TBVTYT GTVT01/1996 - 12/1997 : Quản đốc phân xưởng Thuốc nước Công ty Dược TBVTYT GTVT01/1998 - 12/1999 : Phó phòng Kế hoạch kinh doanh Công ty Dược TBVTYT GTVT.01/2000-10/2000 : Phó phòng Kế hoạch kinh doanh Công ty cổ phần TRAPHACO11/200 - 12/2006 : Trưởng phòng Kế hoạch cung tiêu Công ty cổ phần TRAPHACO01/2007 - 4/2011 : Trưởng phòng Kế hoạch Công ty cổ phần TRAPHACOTừ tháng 4/2011 - nay : Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng Kế hoạch Công ty cổ phần TRAPHACO
Thành tích tiêu biểu: Được tặng nhiều Bằng khen của Bộ GTVT, Bộ y tế
OÂng LEÂ TUAÁN
Ủy viên Hội đồng quản trị, Chuyênviên đầu tư cao cấp Công ty quản lýquỹ Mekong Capital.Năm sinh: 1984.Trình độ: Cử nhân kinh tế.
Quá trình công tác:2007 - 2009: Chuyên viên phân tích Tập đoàn Macquarie, Chi nhánh New York, Hoa Kỳ.2009 - tháng 4/2011: Chuyên viên đầu tư cao cấp Công ty quản lý quỹ Mekong Capital4/2011 - nay: Chuyên viên đầu tư cao cấp Công ty quản lý quỹ Mekong Capital, Ủy viên HĐQT Công ty cổ phần TRAPHACO
OÂng NOÂNG HÖÕU ÑÖÙC
Ủy viên HĐQT, Giám đốc Chi nhánhCông ty CP TRAPHACO tại TP. HCM.Năm sinh: 1971.Trình độ: Thạc sĩ QTKD, Dược sĩ Đại học.
Thời gian gắn bó với công ty: 18 nămKinh nghiệm quản lý tại công ty: 11 năm
Quá trình công tác:1994 - 2000: Nhân viên Phòng Kinh doanh Công ty Dược TBVTYT Giao thông vận tải2000 - 2001: Nhân viên phòng Nghiên cứu phát triển Công ty cổ phần TRAPHACO2001 - 2002: Quản lý bộ phận bán hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần TRAPHACO2002 - 2008: Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần TRAPHACO tại Thành phố Hồ Chí Minh2008-nay: Ủy viên HĐQT, Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần TRAPHACO tại thành phố Hồ Chí Minh
Thành tích tiêu biểu: Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT giai đoạn 2004-2006Được tặng nhiều Bằng khen của Bộ GTVT, Bộ y tế, Công đoàn GTVT Việt Nam
Baùo caùothöôøng nieân 2012
59
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
58
1972 - 2012
TỔ CHỨC & NHÂN SỰ
Baø PHAÏM THÒ THANH DUYEÂN
Trưởng Ban kiểm soát, Trưởng phòng Hành chính quản trị Công ty cổ phần TRAPHACONăm sinh: 1974Trình độ: Thạc sĩ Dược học, Cử nhân kinh tế
Thời gian gắn bó với công ty: 15 năm 1 thángKinh nghiệm quản lý tại công ty: 11 năm
Quá trình công tác:03/1998 - 12/1999: Nhân viên Phòng Kinh doanh Công ty Dược VTYT GTVT01/2000 - 02/2002: Nhân viên phòng Kinh doanh Công ty cổ phần TRAPHACO03/2002 - 01/2010: Quản đốc Phân xưởng Tây y, PX Viên nén Công ty cổ phần TRAPHACO02/2010 - 4/2011: Trưởng phòng Hành chính quản trị Công ty cổ phần TRAPHACO4/2011 - nay: Trưởng Ban kiểm soát, Trưởng phòng Hành chính quản trị Công ty cổ phần TRAPHACO
Thành tích tiêu biểu:Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT giai đoạn 2004-2006Được tặng Bằng khen của Bộ GTVT
Baø TRAÀN THÒ NGOÏC LAN
Thành viên Ban kiểm soát Năm sinh: 1986Trình độ: Cử nhân tài chính ngân hàng
Quá trình công tác:02/2009 - 4/2011: Chuyên viên đầu tư Tổng công ty đầu tư và kinhdoanh vốn Nhà nước.04/2011 - nay: Chuyên viên đầu tư Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước, Thành viên Ban kiểm soát công ty cổ phần TRAPHACO
Giôùi thieäu Ban Kieåm soaùt& Ban Toång Giaùm ñoác
Baø ÑOÃ KHAÙNH VAÂN
Ủy viên Ban kiểm soátNăm sinh: 1981Trình độ: Cử nhân tài chính doanh nghiệp
Quá trình công tác:2002 - 2003: Trợ lý kiểm toán Công ty Kế toán kiểm toán tư vấn Việt Nam2003 - 2007: Trợ lý kiểm toán, kiểm toán viên cấp cao Ernst & Young Việt Nam2007 - 2008: Phó phòng Nghiên cứu – Phân tích Công ty chứng khoán FPTS2008 - 4/2011: Nhân viên tư vấn tài chính cấp cao Công ty tư vấn Mekong Capital.4/2011 - nay: Nhân viên tư vấn tài chính cấp cao Công ty tư vấn Mekong Capital, Thành viên Ban kiểm soát công ty cổ phần TRAPHACO
OÂng TRAÀN TUÙC MAÕ
Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc.Năm sinh: 1965.Trình độ: Thạc sĩ Dược học.
Thời gian gắn bó với công ty: 20 năm 7 thángKinh nghiệm quản lý tại công ty: 15 năm 9 tháng
Quá trình công tác:03/1990 - 08/1992: Cán bộ Viện Kiểm nghiệm09/1992 - 12/1993: Cán bộ Xí nghiệp đường sắt Hà Nội01/1994 - 04/1997: Cán bộ Công ty dược TBVT YT GTVT05/1997 - 12/1999: Phó phòng Kiểm tra chất lượng Công ty dược TBVTYT GTVT01/2000 - 02/2003: Trưởng phòng Kinh doanh Công ty cổ phần TRAPHACO03/2003 - 12/2004: Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng Kinh doanh Công ty CP TRAPHACO01/2005 - 3/2006: Ủy viên HĐQT, Phó Giám đốc Phụ trách Kinh doanh Công ty CP TRAPHACO04/2006 - 05/2010: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kinh doanh05/2010 - tháng 4/2011: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kinh doanhTháng 4/2011 - nay: Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc công ty Cổ phần TRAPHACO
Thành tích tiêu biểu:Huân chương Lao động Hạng BaDanh hiệu Thầy thuốc ưu túBằng khen của Thủ tướng Chính phủBằng khen của Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ươngBằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt NamDanh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT giai đoạn 2004-2006Nhiều Bằng khen của Bộ GTVT, Bộ Y tế, Công đoàn GTVT Việt Nam
Baø HOAØNG THÒ RÖÔÏC
Phó Tổng Giám đốc.Năm sinh: 1962.Trình độ: Thạc sĩ QTKD, Dược sĩ Đại học.
Thời gian gắn bó với công ty: 29 năm 5 thángKinh nghiệm quản lý tại công ty: 12 năm 4 tháng
Quá trình công tác:01/1982 - 4/1983: Nhân viên Bệnh xá Liên cơ - Công ty xăng dầu khu vực I5/1983 - 10/1995: Nhân viên Xưởng sản xuất thuốc Đường Sắt (Công ty Dược TRAPHACO)10/1995 - 8/1998: Học chuyên tu tại Đại học Dược Hà Nội9/1998 - 11/2000: Nhân viên kiểm nghiệm, phòng Kiểm tra chất lượng Công ty cổ phần TRAPHACO11/2000 - 9/2004: Phó phòng Kinh doanh Công ty cổ phần TRAPHACO9/2004 - 01/2005: Phó phòng Tổ chức hành chính Công ty cổ phần TRAPHACO1/2005 - 03/2006: Trưởng phòng Tổ chức hành chính Công ty cổ phần TRAPHACO3/2006 - 03/2010: Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng Tổ chức hành chính, Công ty cổ phần TRAPHACO 03/2010 - 3/2011: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Công ty cổ phần TRAPHACO4/2011 - nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần TRAPHACO
Thành tích tiêu biểu: Huân chương Lao động hạng BaDanh hiệu Thầy thuốc ưu túBằng khen của Thủ tướng Chính phủBằng khen của Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ươngDanh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT giai đoạn 2004-2006Và nhiều bằng khen của Bộ GTVT, Tổng Liên đoàn L Đ Việt Nam, Công đoàn GTVT Việt Nam
OÂng NGUYEÃN HUY VAÊN
Phó Tổng Giám đốc.Năm sinh: 1967.Trình độ: Thạc sĩ Dược học, Cử nhân luật.
Thời gian gắn bó với công ty: 18 năm 8 thángKinh nghiệm quản lý tại công ty: 17 năm 7 tháng
Quá trình công tác:10/1990 - 05/1994 : Trợ lý giảng dạy và nghiên cứu Trường Đại học Dược Hà Nội06/1994 - 06/1995 : Nhân viên phòng Kinh doanh Công ty Dược TBVTYT GTVT07/1995 - 6/1996 : Phó phòng Tiếp thị Marketing Công ty Dược TBVTYT GTVT07/1999 - 12/1999 : Trưởng phòng Nghiên cứu & phát triển Công ty Dược TBVTYT GTVT01/2000 - 12/2004 : Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng NC&PT Công ty cổ phần TRAPHACO01/2005 - 03/2006 : Ủy viên HĐQT, Phó Giám đốc Phụ trách NCPT Công ty cổ phần TRAPHACO04/2006- 4/2011 : Ủy viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Nghiên cứu & phát triển4/2011 - nay : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần TRAPHACO05/2003 - nay : Chủ tịch Công ty TNHH TRAPHACO Sapa (Công ty TNHH MTV TRAPHACO Sapa)
Thành tích tiêu biểu: Danh hiệu Thầy thuốc ưu tú02 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủGiải Nhất Giải thưởng sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2010Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành GTVT giai đoạn 2007-2009Và nhiều Bằng khen của Bộ GTVT, Bộ Y tế, Bộ KHCN, Công đoàn GTVT Việt Nam
Baùo caùothöôøng nieân 2012
61
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
60
1972 - 2012
TỔ CHỨC & NHÂN SỰ
GIỚI TÍNH TRÌNH ĐỘ Lương bình quân(đồng/người/
tháng)NămTổng số lao
độngNam Nữ Trên Đại học Đại học Trung học Sơ cấp
1998 285 86 199 2 91 13 179 1.400.000
1999 325 101 224 2 95 12 216 1.700.000
2000 344 116 228 6 110 32 196 1.900.000
2001 410 169 241 9 132 50 217 2.083.000
2002 465 206 259 11 137 66 251 2.200.000
2003 515 225 290 13 148 78 276 2.540.000
2004 627 258 369 15 152 105 355 3.300.000
2005 710 299 411 15 161 118 416 3.600.000
2006 797 343 454 22 157 120 498 3.900.000
2007 529 228 301 24 123 115 267 4.100.000
2008 564 249 315 26 136 126 276 4.500.000
2009 587 260 327 27 146 159 255 5.000.000
2010 674 308 366 28 180 205 261 5.500.000
2011 720 335 385 29 172 255 261 7.500.000
2012 735 347 388 33 175 305 222 10.000.000
Toång soácaùn boä coâng nhaân vieân
BIỂU ĐỒ LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ
2007
2
91
179
267 276255
255
305
261 261222
123
136
172 175180205
146126
115
13
159
24 26 27 28 2933
2008 2009 2010 2011 20121998
Sơ cấp Trung học Đại học Trên Đại học
năm 20 ‘08
564
‘09
587
‘07
529
‘10
674
‘11
720
‘12
735
SỐ LAO ĐỘNG CỦA TRAPHACO
năm 20 ‘07
288
301
‘08
315
249
‘09
327
260
‘10
366
308
‘11
385
335
‘12
388
347
BIỂU ĐỒ LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH
NữNam
Tổng số Cán Bộ - Công Nhân Viên 735ngöôøi
Baùo caùothöôøng nieân 2012
63
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
62
1972 - 2012
TỔ CHỨC & NHÂN SỰ
Chính saùchñoái vôùi ngöôøi lao ñoäng
CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
Người lao động tại Công ty đều có trách nhiệm học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để theo kịp sự phát triển của Công ty. Nguồn nhân lực được coi là nguyên khí của doanh nghiệp.
Người lao động trong diện được cử đi học Đại học và trên đại học tập trung, trong thời gian học sẽ được thanh toán:
Thanh toán lương cơ bản
100% tiền đóng BHYT, BHXH , BHTN
Hỗ trợ học phí học tùy theo thâm niên công tác
Trường hợp học hệ vừa học vừa làm sẽ được tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ kinh phí theo quy định.
Các trường hợp được cử đi học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ ngắn ngày theo đề nghị hoặc theo yêu cầu của Tổng Giám đốc Công ty sẽ được thanh toán theo quy định của Công ty.
CHÍNH SÁCH LƯƠNG
Công ty thực hiện chính sách trả lương theo thời gian và hiệu quả công việc:
Năm 2012, mặc dù nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng ban lãnh đạo công ty tiếp tục chỉ đạo đơn vị thực hiện thắng lợi mục tiêu kinh doanh năm 2012, đời sống, việc làm, thu nhập của CBCNV được đảm bảo, chế độ lương, thưởng cho CBCNV đáp ứng đầy đủ, kịp thời. Thu nhập bình quân người lao động đạt 10.000.000đồng/người/tháng tăng 15% so với năm 2011, tạo động lực làm việc cho người lao động nâng cao năng suất lao động, người lao động yên tâm công tác.
Năm 2012 Công ty đã thực hiện đào tạo cho 1.265 lượt người với kinh phí 1,2 tỉ đồng. Bình quân mỗi CBCNV được đào tạo 1,76 lượt với kinh phí 1,7 triệu đồng mỗi năm dưới nhiều hình thức: Thi tay nghề đối với khối sản xuất. Tổ chức đào tạo kỹ năng cho trình dược viên và cộng tác viên theo các khu vực từ Bắc vào Nam. Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo do các đơn vị có uy tín trong và ngoài nước tổ chức, đào tạo kết hợp tổ chức các đợt dã ngoại tập thể, vận động, các trò chơi trí tuệ, rèn luyện thể chất và tinh thần, vượt qua khó khăn thách thức.
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho: 2200 lượt người, gửi tuyến trên 03 trường hợp.
Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm. Năm 2012 đã tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho 445 CBC-NV khu vực Hà Nội:
Sức khỏe loại 1: 05 người ( 1,1%)
Sức khỏe loại 2: 403 người (87,8%)
Sức khỏe loại 3: 35 người (7,6%)
Sức khỏe loại 4 : 02 ngưởi (0,4%)
Tại các chi nhánh Miền Trung và Hồ Chí Minh tự tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV tại Chi nhánh.
Chi phí chăm sóc sức khỏe và khám bệnh tại chỗ cho CBCNV năm 2012 với kinh phí 230 triệu đồng.
100% nữ CBCNV được khám phụ khoa kịp thời, 100% nữ CBCNV được cấp băng vệ sinh hàng quý với kinh phí 120 triệu.
Ngoài chế độ BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc được công ty thực hiện đầy đủ, đúng quy định, Công ty còn thực hiện mua bảo hiểm thân thể cho CBCNV từ năm 2004 đến nay, năm 2012 đã mua BHTT cho 864 CBCNV và công tác viên với kinh phí 83,8 triệu. Từ năm 2009 Công ty tham gia gói bảo hiểm nhân thọ cho CBCNV với niên hạn 5 năm, năm 2012 với kinh phí 826 triệu đồng.
Bồi dưỡng độc hại tại chỗ cho 26 trường hợp: 31,3 triệu đồng
Chế độ xăng xe, điện thoại cho CBC-NV: 534 triệu đồng.
Thực hiện chế độ chống nóng cho 725 CBCNV bằng sữa với tổng kinh phí 199,3 triệu đồng.
Thực hiện chế độ nghỉ mát cho 683 người, tổng kinh phí: 1,96 tỉ đồng.
ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN SẢN XUẤT
Cấp phát bảo hộ lao động: 02 bộ/người/năm, kinh phí: 330,9 triệu đồng
Thanh khiết môi trường: 02 lần/năm với kinh phí 13 triệu đồng, 04 lần tự thanh khiết phun và rắc cloramin B tại hệ thống thoát nước thải, khu vệ sinh.
Kiểm định môi trường: 02 lần
Quan trắc môi trường: 02 lần (529 mẫu), kinh phí 15,6 triệu đồng
Đào tạo cho Vệ sinh viên các khu vực về công tác cấp cứu ban đầu và biện pháp phòng chống dịch bệnh theo mùa.
Kiểm định an toàn điện, các thiết bị máy móc, trang bị bổ sung thiết bị cho sản xuất 4,08 tỉ.
Tổ chức đào tạo thường xuyên về GMP, ATLĐ, VSLĐ, ISO.
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ
Thông báo hàng tháng kết quả hoạt động SXKD, việc thực hiện các chính sách có liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động. Thường xuyên trao đổi thống nhất với tổ chức công đoàn về mục tiêu, định hướng chiến lược của doanh nghiệp và các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2012.
Tổ chức Hội nghị người lao động theo quy định: tổng kết công tác SXKD năm, báo cáo, thảo luận việc thực hiện Thỏa ước lao động tập thể, việc sử dụng quỹ khen thưởng phúc lợi, sửa đổi thỏa ước lao động tập thể. Đại diện các bộ phận thảo luận, đề xuất kiến nghị. Tại Hội nghị lãnh đạo Công ty đã giải đáp những thắc mắc, giải quyết đề xuất kiến nghị của người lao động.
Công ty đã thực hiện đào tạo 1.265löôït ngöôøi
Baùo caùothöôøng nieân 2012
65
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
64
1972 - 2012
TỔ CHỨC & NHÂN SỰ
ÑOÁI VÔÙI NGÖÔØI LAO ÑOÄNGChính sách
Qua 40 năm lao động vinh quang, TRAPHACO đã tạo nên một con đường, đưa con người trở về với cuộc sống Xanh thông qua việc nghiên cứu cỏ cây thiên nhiên để tạo ra những sản phẩm chăm sóc cho sức khỏe cộng đồng. Và đó cũng chính là con đường đưa TRAPHACO trở thành một tập đoàn hàng đầu chuyên chăm lo sức khỏe cộng đồng mà chúng tôi gọi là "Con đường sức khỏe xanh".
PHAÙT TRIEÅN ÑÒA PHÖÔNGchia se Công ðông...
TRAPHACOvaø traùch nhieäm xaõ hoäi
THÖÏC HIEÄN TOÁT TRAÙCH NHIEÄM XAÕ HOÄIDoanh nghiêp
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG:
Luôn đảm bảo an toàn lao động.
Thực hiện tốt việc đóng bảo hiểm: 100% CBCNV được tham gia BHYT, BHXH, BH thân thể, được khám sức khỏe định kỳ hàng năm; các lao động có thời gian làm việc từ 5 năm tại Công ty được đóng BH nhân thọ.
Thu nhập người lao động hàng năm tăng bình quân ít nhất 10%.
Được chăm sóc vật chất và tinh thần tốt: được thăm hỏi động viên khi gia đình có trọng sự, được bồi dưỡng chống nóng, chống độc, được tặng quà vào các ngày lễ, phụ nữ được phát băng vệ sinh hàng tháng, được tham gia các hoạt động tập thể mang đậm nét văn hóa công ty (TRAPHACO - Đường tới tương lai, Lễ trao phần thưởng học sinh giỏi cho các con, các cuộc thi Khéo tay thi tài, các Hội thi thể thao Bóng đá, Tennis…).
TRÁCH NHIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Áp dụng nghiêm túc và hiệu quả Bộ tiêu chuẩn môi trường ISO 14001:2004 cho nhà máy sản xuất.
Phát động Tết trồng cây hàng năm cho CBCNV vào dịp đầu xuân để tạo môi trường xanh sạch đep.
Phát triển có bảo tồn nguồn tài nguyên dược liệu quý quốc gia: Doanh nghiệp tiên phong tạo vùng trồng nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, đầu tư nghiên cứu nuôi cấy các cây thuốc quý tại Sapa (nơi có khí hậu và thổ nhưỡng tốt cho nhiều loài dược liệu quý). TRAPHACO tích cực tham gia vào các chương trình hành động của các tổ chức quốc tế về bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững các nguồn đa dạng sinh học bản địa: UNTAD, SIPPO…đảm bảo cho chiến lược phát triển bền vững nguồn dược liệu Việt Nam. TRAPHACO tiến hành dự án “Nghiên cứu, phát triển bền vững nguồn dược liệu TRAPHACO” (Green plan) gắn liền với mục tiêu đưa những dược phẩm an toàn đến với người tiêu dùng. Dự án đang được triển khai với thông điệp “Vì môi trường xanh, vì sức khỏe cộng đồng, vì sự phồn vinh của đất nước”.
THỰC HIỆN TỐT NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
Nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp khác đầy đủ theo quy định.
TÍCH CỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG TƯ THIỆN XÃ HỘI
Tài trợ, ủng hộ các Chương trình mang tính xã hội như: 10 năm liền cho Chương trình “Nối vong tay lớn” - Vì người nghèo, 8 năm liền cho Chương trình “Một trái tim - Một thế giới”, 3 năm liền cho chương trình “Mùa xuân cho em”, Chương trình Màu hoa đỏ, Chương trình Tri ân đồng đội, Chương trình nghệ thuật cho trẻ em thiệt thòi,…
Tặng quà và hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng chính sách, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: nuôi dưỡng bà me Việt Nam anh hùng, trẻ em bị chất độc màu da
cam, tặng suất ăn miễn phí cho bệnh nhân nghèo đang điều trị tại bệnh viện (K, Bạch Mai, Thanh Nhàn,…), tặng quà bà con vùng bị thiên tai, thương bệnh binh, trẻ mồ côi, tàn tật,…
Hỗ trợ các chương trình Thanh niên tình nguyện hàng năm bằng tiền và sản phẩm.
Tư vấn sức khỏe, sử dụng thuốc an toàn hiệu quả, tặng quà tại các hội: phụ nữ, người cao tuổi,…
Với vai trò là đơn vị tiên phong tạo vùng trồng dược liệu tại các tỉnh miền núi, vùng sâu vùng xa: TRAPHACO đã thể hiện hành động chia sẻ với người dân nghèo - tạo cho họ việc làm ổn định thu nhập cao hơn việc canh tác các cây trồng khác. TRAPHACO đã và đang hướng dẫn bà con cách gieo trồng, thu hái và bảo quản dược liệu theo tiêu chuẩn GACP.
TRAPHACO ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN THÔNG QUA
TOP 10 Doanh nghiệp Tiêu biểu Trách nhiệm xã hội
TOP 10 Doanh nghiệp, thương hiệu tiêu biểu vì cộng đồng
Giải thưởng Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) về lĩnh vực Môi trường.
Giải thưởng Vì sự phát triển Văn hóa cộng đồng.
Bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc trong thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
Bằng khen “Đã có nhiều đóng góp tích cực, hiệu quả cho sự nghiệp giáo dục và bồi dưỡng thế hệ trẻ”
Giấy khen của Cơ quan thuế.
Giấy khen Đóng góp cho sự phát triển Y học cổ truyền.
Chứng nhận Tham gia các chương trình từ thiện.
Chứng nhận “Đồng hành cùng Đoàn thể thao Việt Nam tham dự SeaGames 26".
Doanh nghieäp Tieâu bieåu Traùch nhieäm xaõ hoäi Doanh nghieäp, thöông hieäu tieâu bieåu vì coâng ñoàng
TOP 10
Baùo caùothöôøng nieân 2012
69
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
68
1972 - 2012
CÁC CÔNG TYCÓ LIÊN QUAN
Baùo caùothöôøng nieân 2012
71
CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
70
1972 - 2012
CÁC CÔNG TYCÓ LIÊN QUAN
Coâng ty con& Coâng ty lieân keát
Vốn điều lệ: 3.350.000.000 đồng.
Tỷ lệ sở hữu của TRAPHACO: 100%.
Công ty TRAPHACO Sapa chuyên gia công các sản phẩm nguyên liệu, dược liệu đầu vào, thực hành nghiên cứu GACP của TRAPHACO. Đồng thời là trung tâm để phát triển vùng trồng dược liệu cung cấp nguyên liệu đầu vào cho TRAPHACO. Nhà máy của TRAPHACO SAPA được thành lập từ năm 1998 với dây chuyền chiết xuất cao, sơ chế dược liệu đầu vào và hơn 4ha đất trồng cây dược liệu thử nghiệm.
Hoạt động năm 2012:
Doanh thu: 21 tỷ, tăng trưởng 110% so với năm 2011.
LNST: 700 triệu, tăng trưởng 140% so với năm 2011.
Vốn điều lệ: 63.135.720.000 đồng.
Tỷ lệ sở hữu của TRAPHACO: 50,96%.
TRAPHACO CNC chuyên thực hiện gia công các sản phẩm, thành phẩm của TRAPHACO, nhà máy của TRAPHACO CNC tại Văn Lâm, Hưng Yên, được khởi công tháng 10/2004 và đi vào hoạt động từ tháng 01/2007. Với diện tích 10.000m2 nhà xưởng, nhà máy gồm phân xưởng viên nén đông dược, phân xưởng sơ chế, phân xưởng trà, phân xưởng thuốc ống, thuốc bột dung ngoài. Nhà máy Văn Lâm chuyên sản xuất đông dược và đã được đăng ký đạt tiêu chuẩn GPs của WHO về đông dược vào năm 2008. Đây là nhà máy Đông dược đầu tiên, lớn nhất và hiện đại nhất Việt Nam.
Hoạt động năm 2012:
Doanh thu: 247 tỷ, giảm 9% so với năm 2011.
LNST: 27 tỷ, giảm 6,9% so với năm 2011.
21tyû ñoàng 247tyû ñoàngTOÅNG DOANH THU
(taêng tröôûng 110% so vôùi naêm 2011)TOÅNG DOANH THU
(giaûm 9% so vôùi naêm 2011)
CÔNG TY TNHH MTV TRAPHACO SAPACÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO TRAPHACO (TRAPHACO CNC)
Vốn điều lệ: 12.943.920.000 đồng.
Tỷ lệ sở hữu của TRAPHACO: 51%.
CTCP Dược - Vật tư Y tế Đắk Lắk với bề dày hơn 35 năm hoạt động, chuyên phân phối các sản phẩm về Dược - Vật tư Y tế trên địa bàn 02 tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông. Thêm vào đó, Công ty có mạng lưới bán hàng tại hơn 400 điểm bán lẻ với 20 chi nhánh của Công ty và đã có măt tại nhiều huyện, thị trấn miền núi thuộc địa bàn. CTCP Dược – Vật tư Y tế Đắk Lắk là một thương hiệu có uy tín đối với nhân dân trên địa bàn Tây Nguyên. Cùng với sự hội nhập và phát triển, Công ty đã và đang đầu tư mở rộng thêm mạng lưới các chuỗi cửa hàng GPP trên địa bàn hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông đáp ứng quy định của Bộ Y tế và yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Hoạt động của BAMEPHARM năm 2012:
Doanh thu: 303,1 tỷ ( tăng 16,6% so với kế hoạch; tăng 12,7% so với năm 2011).
LNST: 8 tỷ ( tăng 94,5% so với kế hoạch; tăng 45,7 % so với năm 2011).
Chính sách cổ tức dự kiến 2012: 20%/mệnh giá ( chưa thông qua đại hội đồng cổ đông)
Vốn điều lệ: 2.929.300.000 đồng.
Tỷ lệ sở hữu của TRAPHACO: 42,9%.
CTCP Dược - Vật tư Y tế Quảng Trị chuyên sản xuất thuốc Đông dược. Kinh doanh dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, trang thiết bị, vật tư y tế và hóa chất sinh phẩm. Xuất nhập khẩu thuốc, mỹ phẩm, vật tư y tế.
CTCP Dược - Vật tư Y tế Quảng Trị được thành lập vào năm 1989 và được cổ phần hóa vào năm 2002 theo quyết định số 1323/QĐ-UB ngày 02/07/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Với quy mô là công ty dược lớn nhất tại Quảng Trị với 103 cán bộ công nhân viên và hệ thống phân phối rộng khắp tỉnh Quảng Trị gồm: 4 chi nhánh, 1 trung tâm phân phối, 3 quầy thuốc liên doanh, 70 quầy thuốc bán lẻ và 74 đại lý bán lẻ.
Ngày 29/10/2012 TRAPHACO đã chào mua thành công cổ phần của Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị với tỷ lệ sở hữu 42,9%. Là cổ đông lớn nhất tại Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị sẽ giúp TRAPHACO có những ảnh hưởng tới Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị và thị trường kinh doanh dược phẩm tại Quảng Trị, thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh các sản phẩm của TRAPHACO tại thị trường này, đồng thời hỗ trợ Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị nhiều hơn nữa về mặt quản lý, kinh doanh, marketing,…TRAPHACO sẽ hỗ trợ phát triển Công ty phần dược vật tư y tế Quảng Trị luôn là công ty số 1 tại Quảng Trị về sản xuất kinh doanh dược phẩm; hỗ trợ Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị mạnh hơn về vốn, năng lực quản lý, năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh để thúc đẩy Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị cũng như sản phẩm của TRAPHACO tại Quảng Trị phát triển kinh doanh bền vững.
Hoạt động của Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Trị năm 2012:
Doanh thu bán hàng: 74,6 tỷ, tăng 68% so với năm 2011
LNST: 1,1 tỷ tăng 873% so với năm 2011.
74.6 tyû ñoàng303.1tyû ñoàngTOÅNG DOANH THU
(taêng 68% so vôùi naêm 2011)TOÅNG DOANH THU
(taêng 16% so vôùi KH; taêng 12,7% so vôùi 2011)
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ ĐẮK LẮK (BAMEPHARM) CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG TRỊ
Phát triển bền vững là tư tưởng xuyên suốt trong từng ý nghĩ và hành động của mỗi thành viên TRAPHACO. "Tư tưởng đó" hiện hữu trong quan niệm Chất lượng sản phẩm và dịch vụ quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. "Tư tưởng đó" tỏa sáng trong nhận thức Gia tăng giá trị cho xã hội, khách hàng, người lao động là mục tiêu và động lực cho sự phát triển bền vững. "Tư tưởng đó" ẩn chứa trong quan niệm Thời đại và truyền thống là bản sắc của TRAPHACO.
VÖÔÏT LEÂN CHÍNH MÌNHvu' ng bên Nên tang...
Baùo caùothöôøng nieân 2012
75
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
74
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO (Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁNCHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2012
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 1
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT 3 - 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 5
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT 6
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 7 - 28
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Traphaco (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập báo cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Bà Vũ Thị Thuận Chủ tịch
Ông Trần Túc Mã Phó Chủ tịch
Ông Nông Hữu Đức Ủy viên
Ông Lê Tuấn Ủy viên
Bà Nguyễn Thị Lan Ủy viên
Ban Tổng Giám đốc
Ông Trần Túc Mã Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Huy Văn Phó Tổng Giám đốc
Bà Hoàng Thị Rược Phó Tổng Giám đốc
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm.
Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:
• Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;• Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;• Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần
được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không; • Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh; và• Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Thay mặt và đại diện cho Ban Tổng Giám đốc,
Trần Túc MãTổng Giám đốc
Ngày 22 tháng 3 năm 2013
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
77
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
76
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
Số: 697/Deloitte-AUDHN-RE
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các Cổ đôngHội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Traphaco
Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cùng với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo (gọi chung là «báo cáo tài chính») của Công ty Cổ phần Traphaco (gọi tắt là «Công ty») được lập Ngày 22 tháng 3 năm 2013, từ trang 3 đến trang 28. Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc tại trang 1, Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán khác với báo cáo kiểm toán ngày 06 tháng 3 năm 2012 đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Tổng Giám đốc, cũng như cách trình bày tổng quát của báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.
Đặng Chí Dũng Phó Tổng Giám đốc Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0030/KTV
Thay mặt và đại diện cho CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM
Ngày 22 tháng 3 năm 2013Hà Nội, CHXHCN Việt Nam
Đỗ Trung KiênKiểm toán viênChứng chỉ Kiểm toán viên số 1924/KTV
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 01-DN/HN
Đơn vị: VND
TÀI SẢN Mã sốThuyết minh
31/12/2012 31/12/2011
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 717.993.860.428 622.670.204.678I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5 104.329.053.159 43.240.547.864
1. Tiền 111 95.609.053.159 16.740.547.864
2. Các khoản tương đương tiền 112 8.720.000.000 26.500.000.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 6 1.124.297.961 715.000.0001. Đầu tư ngắn hạn 121 1.124.297.961 715.000.000
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 306.610.067.720 238.826.589.8781. Phải thu khách hàng 131 277.684.300.317 221.556.524.505
2. Trả trước cho người bán 132 26.678.301.273 17.428.106.629
3. Các khoản phải thu khác 135 7.206.256.321 3.004.492.980
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (4.958.790.191) (3.162.534.236)
IV. Hàng tồn kho 140 7 284.667.538.418 328.156.185.9111. Hàng tồn kho 141 287.853.684.670 329.704.787.226
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (3.186.146.252) (1.548.601.315)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.262.903.170 11.731.881.0251. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1.463.713.129 2.064.098.206
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 5.858.901.617 4.929.101.627
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nướ 154 94.231.419 1.008.626.000
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 8 13.846.057.005 3.730.055.192
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200=220+250+260+269) 200 250.489.904.564 215.773.293.056
I. Tài sản cố định 220 218.898.106.415 185.172.592.1511. Tài sản cố định hữu hình 221 9 169.207.165.971 153.845.723.892
- Nguyên giá 222 306.073.877.297 265.634.680.556
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (136.866.711.326) (111.788.956.664)
2. Tài sản cố định vô hình 227 10 28.455.447.568 29.677.177.087
- Nguyên giá 228 29.460.279.033 30.342.789.962
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (1.004.831.465) (665.612.875)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 11 21.235.492.876 1.649.691.172
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1.820.656.487 -
1. Đầu tư vào công ty liên kết 252 13 1.820.656.487 -
III. Tài sản dài hạn khác 260 1.508.601.912 1.856.392.0251. Chi phí trả trước dài hạn 261 628.986.214 431.643.678
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 725.704.862 1.399.730.977
3. Tài sản dài hạn khác 268 153.910.836 25.017.370
IV. Lợi thế thương mại 269 28.262.539.750 28.744.308.880
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 968.483.764.992 838.443.497.734
Các thuyết minh từ trang 7 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
79
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
78
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo)Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 01-DN/HN Đơn vị: VND
TÀI SẢN Mã số Thuyết minh 31/12/2012 31/12/2011
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 456.375.432.386 403.405.929.980
I Nợ ngắn hạn 310 455.135.432.386 395.553.809.2401. Vay và nợ ngắn hạn 311 14 229.456.284.203 179.106.757.564
2. Phải trả người bán 312 150.911.780.032 144.150.930.973
3. Người mua trả tiền trước 313 5.054.146.148 7.519.014.706
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 15 29.842.289.671 26.977.537.882
5. Phải trả người lao động 315 19.843.155.367 19.284.165.016
6. Chi phí phải trả 316 16 6.144.935.849 2.834.910.571
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 17 9.713.690.470 12.754.721.836
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 4.169.150.646 2.925.770.692
II Nợ dài hạn 330 1.240.000.000 7.852.120.7401. Phải trả dài hạn khác 333 500.000.000 -
2. Vay và nợ dài hạn 334 18 740.000.000 3.862.000.000
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - 3.990.120.740
B NGUỒN VỐN (400=410+430) 400 451.373.144.395 400.085.339.558
I Vốn chủ sở hữu 410 19 450.235.926.559 399.280.111.6781. Vốn điều lệ 411 123.398.240.000 123.398.240.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 92.063.700.000 92.063.700.000
3. Cổ phiếu quỹ 414 (3.593.000) (3.593.000)
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 179.264 347.388.175
5. Quỹ đầu tư phát triển 417 134.786.888.790 80.798.904.048
6. Quỹ dự phòng tài chính 418 14.609.795.594 14.538.443.422
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 85.380.715.911 88.137.029.033
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.137.217.800 805.227.8801. Nguồn kinh phí 432 986.017.800 805.227.880
2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 151.200.000 -
C LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỔ 439 60.735.188.247 34.952.228.196
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400+439) 440 968.483.764.992 838.443.497.734
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31/12/2012 31/12/2011
1. Ngoại tệ các loại (USD) 28.766,70 1.690,03
Các thuyết minh từ trang 7 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤTCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 02-DN/HN Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh 2012 2011
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 20 1.408.972.181.959 1.073.255.309.337
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 8.268.658.797 10.462.190.603
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 1.400.703.523.162 1.062.793.118.7344. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 11 21 821.845.959.184 663.666.372.174
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 578.857.563.978 399.126.746.5606. Doanh thu hoạt động tài chính 21 22 1.825.030.424 7.925.686.407
7. Chi phí tài chính 22 23 35.099.496.227 27.335.435.730
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 34.656.759.846 21.742.975.139
8. Chi phí bán hàng 24 265.989.941.828 181.969.513.161
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 110.602.809.514 72.564.866.267
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24+25))
30 168.990.346.833 125.182.617.809
11. Thu nhập khác 31 5.208.568.815 878.547.928
12. Chi phí khác 32 331.139.273 1.821.026.912
13. Lợi nhuận/(Lỗ) khác (40 = 31-32) 40 4.877.429.542 (942.478.984)14. Phần (lỗ) trong công ty liên kết 45 13 (3.287.198) -
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40+45) 50 173.864.489.177 124.240.138.82516. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 45.039.712.791 34.856.620.994
17. Chi phí/(Thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 674.026.115 (1.315.132.469)
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60 128.150.750.271 90.698.650.300
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 61 11.797.128.640 2.010.980.175
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 62 116.353.621.631 88.687.670.125
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 25 9.432 7.187
Các thuyết minh từ trang 7 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất
Nguyễn Ngọc ThúyNgười lập biểu
Ngày 22 tháng 3 năm 2013
Đinh Trung KiênKế toán trưởng
Trần Túc MãTổng Giám đốc
Nguyễn Ngọc ThúyNgười lập biểu
Ngày 22 tháng 3 năm 2013
Đinh Trung KiênKế toán trưởng
Trần Túc MãTổng Giám đốc
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
81
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
80
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤTCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 03-DN/HN Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU Mã số 2012 2011
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TƯ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1. Lợi nhuận trước thuế 01 173.864.489.177 124.240.138.8252. Điều chỉnh cho các khoản:Khấu hao tài sản cố định 02 20.103.117.210 10.640.491.580
Các khoản dự phòng 03 3.433.800.892 3.008.391.890
(Lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (683.131.055) -
(Lãi) từ hoạt động đầu tư 05 (348.009.758) (7.785.956.641)
Chi phí lãi vay 06 34.656.759.846 21.742.975.739
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 231.027.026.312 151.846.040.793Thay đổi các khoản phải thu 09 (79.156.903.430) 79.444.089.291
Thay đổi hàng tồn kho 10 41.851.102.556 (87.917.907.824)Thay đổi các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
11 (7.238.828.755) (20.873.374.084)
Thay đổi chi phí trả trước 12 403.042.541 (1.300.565.245)
Tiền lãi vay đã trả 13 (35.120.065.022) (19.739.664.188)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (43.010.615.252) (25.823.139.955)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 108.754.758.950 78.236.609.278
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TƯ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ1. Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 21 (50.883.732.853) (21.037.717.061)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn 22 - 300.000.000
3. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 10.125.000.000 104.000.000
4. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (6.303.614.810) (51.875.910.122)
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1.141.899.369 2.775.524.881
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (45.920.448.294) (69.734.102.302)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TƯ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 (464.754.705.424) 242.199.527.099
2. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (417.527.178.785) (211.989.523.085)
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (48.973.332.000) (24.540.310.500)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (1.745.805.361) 5.669.693.514
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 61.088.505.295 (14.172.200.490)Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 43.240.547.864 29.068.347.374Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 104.329.053.159 (43.240.547.864)
Các thuyết minh từ trang 7 đến trang 28 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Traphaco là Công ty Cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 2566/1999/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Công ty được cấp lại mã số doanh nghiệp từ Đăng ký kinh doanh số 058437 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24 tháng 12 năm 1999 thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp 0100108656. Công ty thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ 18 vào ngày 07 tháng 9 năm 2012.Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty có các chi nhánh sau:
Tên đơn vị Nơi thành lập Hoạt động kinh doanh chính
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Traphaco TP. Hồ Chí Minh
Kinh doanh dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc.
- Chi nhánh Miền Trung TP. Đà Nẵng
- Chi nhánh Nam Định Tỉnh Nam Định
- Chi nhánh Nghệ An Tỉnh Nghệ An
- Chi nhánh Thanh Hóa Tỉnh Thanh Hóa
- Chi nhánh Vĩnh Long Tỉnh Vĩnh Long
- Chi nhánh Hải Phòng TP. Hải Phòng
- Chi nhánh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Ninh
- Chi nhánh Đồng Nai Tỉnh Đồng Nai
- Chi nhánh Bình Thuận Tỉnh Bình Thuận
- Chi nhánh Quảng Ngãi Tỉnh Quảng Ngãi
- Chi nhánh Khánh Hòa Tỉnh Khánh Hòa
- Chi nhánh Cần Thơ Tỉnh Cần Thơ
- Chi nhánh Gia Lai Tỉnh Gia Lai
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty có 03 công ty con là Công ty Cổ phần Công nghệ cao Traphaco, Công ty TNHH MTV Traphaco Sapa và Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Đăk Lăk.
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty và các công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 1.325(ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 995)
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất, buôn bán thực phẩm và mỹ phẩm; kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc; tư vấn sản xuất dược mỹ phẩm; pha chế thuốc theo đơn; sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư thiết bị y tế; sản xuất buôn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar); tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y, dược; thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu.
Hoạt động chính của Công ty là sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư thiết bị y tế.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTCác thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
Nguyễn Ngọc ThúyNgười lập biểu
Ngày 22 tháng 3 năm 2013
Đinh Trung KiênKế toán trưởng
Trần Túc MãTổng Giám đốc
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
83
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
82
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ NĂM TÀI CHÍNH
Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
3. ÁP DỤNG HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN MỚI
Ngày 24 tháng 10 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 179/2012/TT-BTC (“Thông tư 179”) quy định việc ghi nhận, đánh giá và xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp. Thông tư 179 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012 và được áp dụng từ năm tài chính 2012. Thông tư 179 đưa ra hướng dẫn cụ thể về tỷ giá áp dụng đối với việc thanh toán và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Ban Tổng Giám đốc đánh giá Thông tư 179 không có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất:
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Mặc dù các ước tính kế toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Giám đốc, số thực tế phát sinh có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Công ty và báo cáo tài chính của các công ty do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát này đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.
Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty con đó.
Trong trường hợp cần thiết, báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con là giống nhau.
Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng tập đoàn được loại bỏ khi hợp nhất báo cáo tài chính.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất được xác định là một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty me. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao gồm giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu (chi tiết xem nội dung trình bày dưới đây) và phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số vượt quá phần vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính giảm vào phần lợi ích của Công ty trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.
Hợp nhất kinh doanh
Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày mua công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận là lợi thế thương mại. Bất kỳ khoản thiếu hụt nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán phát sinh hoạt động mua công ty con.
Lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ lệ của cổ đông thiểu số trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng được ghi nhận.
Đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.
Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được hợp nhất trong báo cáo tài chính theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn liên kết được trình bày trong bảng cân đối kế toán theo giá gốc được điều chỉnh theo những thay đổi trong phần vốn góp của Công ty vào phần tài sản thuần của công ty liên kết sau ngày mua khoản đầu tư. Các khoản lỗ của công ty liên kết vượt quá khoản góp vốn của Công ty tại công ty liên kết đó (bao gồm bất kể các khoản góp vốn dài hạn mà về thực chất tạo thành đầu tư thuần của Công ty tại công ty liên kết đó) không được ghi nhận.
Trong trường hợp một công ty thành viên của Công ty thực hiện giao dịch với một công ty liên kết với Công ty, lãi/lỗ chưa thực hiện tương ứng với phần góp vốn của Công ty vào công ty liên kết, được loại bỏ khỏi báo cáo tài chính hợp nhất.
Lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại trên báo cáo tài chính hợp nhất là phần phụ trội giữa mức giá phí hợp nhất kinh doanh so với phần lợi ích của Công ty trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con, công ty liên kết, hoặc đơn vị góp vốn liên doanh tại ngày thực hiện nghiệp vụ đầu tư. Lợi thế thương mại được coi là một loại tài sản vô hình, được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trên thời gian hữu dụng ước tính của lợi thế kinh doanh đó trong vòng 8 năm đến 10 năm. Lợi thế kinh doanh có được từ việc mua công ty liên kết được tính vào giá trị ghi sổ của công ty liên kết. Lợi thế kinh doanh từ việc mua các công ty con và các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được trình bày riêng như một loại tài sản vô hình trên bảng cân đối kế toán.
Khi bán công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị góp vốn liên doanh, giá trị còn lại của khoản lợi thế thương mại chưa khấu hao hết được tính vào khoản lãi/lỗ do nghiệp vụ nhượng bán công ty tương ứng.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
85
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
84
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác và cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
Công nợ tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó. Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán và phải trả khác, các khoản vay và chi phí phải trả.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc năm tài chính.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:
2012
Số năm
Nhà xưởng và vật kiến trúc 15 – 25
Máy móc và thiết bị 06 - 07
Phương tiện vận tải 05 – 08
Thiết bị văn phòng 03 - 06
Tải sản cố định khác 05 – 15
Các khoản lãi, lỗ phát sinh khi thanh lý, bán tài sản là chênh lệch giữa thu nhập từ thanh lý và giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất và phần mềm máy tính, được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các khoản trả trước dài hạn
Các khoản chi phí trả trước dài hạn bao gồm giá trị công cụ, dụng cụ, linh kiện loại nhỏ đã xuất dùng và được coi là có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Các chi phí này được vốn hóa dưới hình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sử dụng phương pháp đường thẳng theo thời gian sử dụng ước tính. Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;(d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
87
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
86
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
Ghi nhận doanh thu (Tiếp theo)
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán; và(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Ngoại tệ
Công ty áp dụng xử lý chênh lệch tỷ giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 (VAS 10) “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái” và Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Chi phí đi vay
Tất cả các chi phí lãi vay được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tính của Ban Tổng Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế phải trả hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính hợp nhất và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Tiền mặt 7.901.929.768 5.031.861.637
Tiền gửi ngân hàng 87.707.123.391 11.708.686.227
Các khoản tương đương tiền (*) 8.720.000.000 26.500.000.000
104.329.053.159 43.240.547.864
(*) Các khoản tương đương tiền thể hiện các khoản tiền gửi tại các ngân hàng có kỳ hạn không quá 03 (ba) tháng.
6. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Tiền gửi có kỳ hạn trên 3 tháng 914.297.961 -
Cho vay ngắn hạn (*) 210.000.000 715.000.000
1.124.297.961 715.000.000
Cho vay ngắn hạn thể hiện các khoản Công ty cho cán bộ, nhân viên vay vốn xây nhà, thời hạn vay là 01 năm, lãi suất từ 12,5%/ năm đến 16,7%/ năm.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
89
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
1972 - 2012
88
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
7. HÀNG TỒN KHO
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Hàng mua đang đi trên đường 11.750.611.007 -
Nguyên liệu, vật liệu 106.528.688.685 110.883.532.523
Công cụ, dụng cụ 7.923.244 42.888.170
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 40.060.578.585 27.726.751.440
Thành phẩm 83.107.946.689 125.589.904.985
Hàng hoá 36.854.044.500 65.461.710.108
Hàng gửi đi bán 9.543.891.960 -
Cộng 287.853.684.670 329.704.787.226
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3.186.146.252) (1.548.601.315)
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 284.667.538.418 328.156.185.911
8. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Tạm ứng 9.961.887.826 2.930.594.554
Thuế GTGT đầu vào chênh lệch với tờ khai 250.157.729 250.157.729
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3.634.011.450 549.302.909
13.846.057.005 3.730.055.192
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
THU
YẾT
MIN
H B
ÁO
CÁ
O T
ÀI C
HÍN
H H
ỢP
NH
ẤT (T
iếp
theo
)Cá
c th
uyết
min
h nà
y là
một
bộ
phận
hợp
thàn
h và
cần
được
đọc
đồn
g th
ời v
ới b
áo cá
o tà
i chí
nh h
ợp n
hất k
èm th
eoM
ẪU S
Ố B
09-
DN
/HN
CÔN
G T
Y CỔ
PH
ẦN
TRA
PHA
COSố
75,
đườ
ng Y
ên N
inh,
quậ
n Ba
Đìn
hH
à N
ội, C
HXH
CN V
iệt N
am
Báo
cáo
tài c
hính
hợp
nhấ
tCh
o nă
m tà
i chí
nh k
ết th
úcng
ày 3
1 th
áng
12 n
ăm 2
012
9.
TÀI S
ẢN
CỐ
ĐỊN
H H
ỮU
HÌN
HNh
à xưở
ng, v
ật kiế
n trú
cM
áy m
óc,th
iết bị
Phươ
ng ti
ện vậ
n tải
Thiết
bị vă
n phò
ngTà
i sản
khác
Cộng
VND
VND
VND
VND
VND
VND
NG
UYÊ
N G
IÁ
Tại n
gày
01/0
1/20
1210
6.86
2.63
8.23
610
5.54
7.05
8.28
634
.743
.398
.620
14.7
17.7
93.0
813.
734.
065.
383
265.
634.
680.
556
Mua
tron
g nă
m86
1.71
8.88
113
.173
.706
.394
717.
582.
180
865.
782.
254
-15
.618
.789
.709
Xây
dựng
cơ
bản
hoàn
thàn
h13
.796
.512
.757
--
--
13.7
96.5
12.7
57
Tăng
khá
c-
-92
7.27
2-
-92
7.27
2
Tăng
do
hợp
nhất
kin
h do
anh
11.7
54.1
88.2
9780
7.79
9.64
41.
397.
956.
939
--
13.9
59.9
44.8
80
Than
h lý
, như
ợng
bán
(205
.919
.000
)(2
.064
.258
.898
)(1
80.9
52.3
81)
(485
.847
.598
)-
(2.9
36.9
77.8
77)
Tại n
gày
31/1
2/20
1213
3.06
9.13
9.17
111
7.49
4.03
2.37
636
.678
.912
.630
15.0
97.7
27.7
373.
734.
065.
383
306.
073.
877.
297
GIÁ
TRỊ
HAO
MÒ
N L
ŨY
KẾ
Tại n
gày
01/0
1/20
1232
.732
.445
.145
49.6
36.3
10.2
5616
.738
.351
.065
10.5
33.2
80.9
052.
148.
569.
293
111.
788.
956.
664
Khấu
hao
tron
g nă
m5.
509.
522.
560
9.74
8.55
0.27
52.
804.
293.
387
1.38
4.62
0.04
243
4.04
0.87
619
.881
.027
.140
Tăng
do
hợp
nhất
kin
h do
anh
6.24
1.58
9.82
057
7.74
0.19
352
0.48
5.77
5-
-7.
339.
815.
788
Than
h lý
, như
ợng
bán
(59.
201.
724)
(1.6
04.1
96.0
95)
(90.
476.
191)
(389
.214
.256
)-
(2.1
43.0
88.2
66)
Tại n
gày
31/1
2/20
1244
.424
.355
.801
58.3
58.4
04.6
2919
.972
.654
.036
11.5
28.6
86.6
912.
582.
610.
169
136.
866.
711.
326
GIÁ
TRỊ
CÒ
N L
ẠI
Tại n
gày
31/1
2/20
1288
.644
.783
.370
59.1
05.9
00.7
9716
.706
.258
.594
3.56
9.04
1.04
61.
151.
455.
214
169.
207.
165.
971
Tại n
gày
31/1
2/20
1174
.130
.193
.091
55.9
40.4
74.9
8018
.005
.047
.555
4.18
4.51
2.17
61.
585.
496.
090
153.
845.
723.
892
Như
trìn
h bà
y tạ
i Thu
yết m
inh
số 1
4 và
Thu
yết m
inh
số 1
8, C
ông
ty đ
ã th
ế ch
ấp tà
i sản
cố
định
hữu
hìn
h vớ
i giá
trị c
òn lạ
i tại
ngà
y 31
thán
g 12
năm
201
2 là
117
.416
.916
.880
VN
D (3
1 th
áng
12 n
ăm 2
011:
85.
245.
925.
070
VND
) để
đảm
bảo
cho
các
kho
ản ti
ền v
ay n
gân
hàng
.
Tron
g số
tài s
ản c
ố đị
nh h
ữu h
ình
có m
ột số
tài s
ản đ
ang
chờ
than
h lý
với
giá
trị c
òn lạ
i tại
ngà
y 31
thán
g 12
năm
201
2 là
1.5
32.0
05.0
67 V
ND
(31
thán
g 12
năm
201
1: 0
VN
D).
Ngu
yên
giá
của
tài s
ản c
ố đị
nh b
ao g
ồm c
ác tà
i sản
cố
định
đã
khấu
hao
hết
như
ng v
ẫn c
òn s
ử dụ
ng tạ
i ngà
y 31
thán
g 12
năm
201
2 vớ
i giá
trị l
à 63
.407
.592
.671
VN
D (3
1 th
áng
12 n
ăm
2011
: 46.
930.
734.
070
VND
).
MẪU
SỐ
B 0
9-D
N/H
N
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
91
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
90
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
10. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNHQuyền sử
dụng đất (i)Phần mềmmáy tính Tài sản khác Cộng
VND VND VND VND
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 01/01/2012 30.245.665.292 97.124.670 - 30.342.789.962
Tăng do hợp nhất kinh doanh 472.727.535 - 154.128.900 626.856.435
Điều chỉnh giảm trong năm (1.509.367.364) - - (1.509.367.364)
Tại ngày 31/12/2012 29.209.025.463 97.124.670 154.128.900 29.460.279.033
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Tại ngày 01/01/2012 660.347.550 5.265.325 - 665.612.875
Khấu hao trong năm 162.830.443 31.634.627 27.625.000 222.090.070
Tăng do hợp nhất kinh doanh 18.248.718 - 98.879.802 117.128.520
Tại ngày 31/12/2012 841.426.711 36.899.952 126.504.802 1.004.831.465
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2012 28.367.598.752 60.224.718 27.624.098 28.445.447.568
Tại ngày 31/12/2011 29.585.317.742 91.859.345 - 29.677.177.087
(i) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, quyền sử dụng đất bao gồm :
Chi tiếtDiện tích Số tiền
Thời hạnsử dụng
(m2) VND
- QSD đất tại 255 Tôn Đức Thắng, Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng 283,10 2.618.528.525 Lâu dài
- QSD đất tại xã Phước Kiển, Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh (**) 876,00 7.795.378.640
- QSD đất tại Khu đô thị mới Hòa Vượng, TP. Nam Định 288,75 2.350.425.000 Lâu dài
- QSD đất tại phố Vinh Tân, TP. Vinh (*) 307,20 1.290.240.000 Lâu dài
- QSD đất tại phố Vinh Tân, TP. Vinh (*) 301,80 1.267.560.000 Lâu dài
- QSD đất tại Khu đô thị Vĩnh Điềm Trung, TP Nha Trang (*) 306,00 1.873.777.089 Lâu dài
- QSD đất tại Khu đô thị mới Cao Xanh, TP. Hạ Long 340,00 3.049.800.000 Lâu dài
- QSD đất tại Khu đô thị mới phía Tây, Thanh Bình, TP. Hải Dương 250,00 3.518.560.000 Lâu dài
- QSD đất tại Văn Lâm, Hưng Yên (***) 31.047,00 4.972.028.674 Lâu dài
- QSD đất tại Đăk lăk 472.727.535 Lâu dài
33.999,85 29.209.025.463
(*) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty chưa được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho những lô đất này.
(**) Quyền sử dụng đất này gồm 2 thửa đất: Thửa 647 có tổng diện tích là 652 m2 với thời hạn sử dụng lâu dài; thửa 646 có tổng diện tích là 224 m2 với thời hạn sử dụng đến ngày 27 tháng 8 năm 2016.
(***) Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 073651 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày 15 tháng 6 năm 2007, quyền sử dụng đất Văn Lâm, Hưng Yên có thời hạn 35 năm, từ ngày 03 tháng 4 năm 2003 đến ngày 03 tháng 4 năm 2038, tại thửa đất số 228, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên với diện tích là 31.047 m2.
Như trình bày tại Thuyết minh số 14, Công ty đã thế chấp quyền sử dụng đất với giá trị còn lại tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 4.968.953.525 VND (31 tháng 12 năm 2011: 14.570.212.397 VND) để đảm bảo cho khoản tiền vay ngân hàng.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
11. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 21.235.492.876 862.078.539
Công trình nhà máy dược Traphaco (*) 19.051.882.509 27.749.461
Trung tâm Thương mại Dược phẩm Tây Nguyên 1.071.964.003 -
Công trình văn phòng tại Thái Nguyên 201.939.091 201.939.091
Công trình văn phòng tại Gia Lai 106.812.728 106.812.728
Công trình văn phòng tại Nha Trang - 327.106.350
Công trình văn phòng tại Quảng Ninh - 198.470.909
Khác 802.894.545 -
Mua sắm tài sản cố định - 787.612.633
21.235.492.876 1.649.691.172
(*) Công ty đã thành lập Công ty TNHH MTV Traphaco Hưng Yên (100% vốn của Công ty Cổ phần Traphaco) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghệ cao tại 4,6 ha đất thuộc xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 300 tỷ VND với thời gian triển khai là 05 năm. Dự án này hiện đã được cấp phép của UBND tỉnh Hưng Yên và số dư chi phí xây dựng cơ bản dở dang thể hiện chi phí đền bù hoa màu đã chi đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2012.
12. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Thông tin chi tiết về các công ty con của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau:
Tên công ty conNơi thành lập và hoạt động
Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Hoạt động kinh doanh chính
Công ty TNHH Một thành viên Traphacosapa
Tỉnh Lào Cai 100% 100%
Nuôi trồng, chế biến dược liệu,nông lâm sản thực phẩm;Sản xuất, kinh doanh dược phẩm dược liệu, thực phẩm
Công ty Cổ phần Công nghệ cao Traphaco
Tỉnh Hưng Yên 51% 51% Sản xuất thuốc đông dược
Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Đăk Lăk
Tỉnh Đăk Lăk 51% 51%
Sản xuất kinh doanh dược phẩm, các sản phẩm thực phẩm dinh dưỡng; Xuất nhập khẩu thuốc và dược liệu, thiết bị y tế.
Công ty TNHH Một thành viên Traphaco Hưng Yên (*)
Tỉnh Hưng Yên 100% 100% Sản xuất thuốc đông dược
(*) Công ty đã thành lập Công ty TNHH MTV Traphaco Hưng Yên để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghệ cao tại 4,6 ha đất thuộc xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty chưa đầu tư vốn cho Công ty TNHH MTV Traphaco Hưng Yên.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
93
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
92
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
13. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT
31/12/2012
VND
Đầu tư vào công ty liên kết 4.399.850.400
Lợi thế thương mại (2.575.906.715)
Phần (lỗ) phát sinh sau ngày đầu tư trừ cổ tức được chia (3.287.198)
1.820.656.487
Thông tin chi tiết về công ty liên kết của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau:
Tên công ty liên kếtNơi thành lập và hoạt động
Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Hoạt động kinh doanh chính
Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Trị
Tỉnh Quảng Trị 43% 43%Sản xuất, kinh doanh dược
phẩm
Thông tin tài chính tóm tắt về các công ty liên kết của Công ty được trình bày như sau:
31/12/2012
VND
Tổng tài sản 22.039.833.407
Tổng công nợ 17.972.791.570
Tài sản thuần 4.067.041.837
Phần tài sản thuần Công ty đầu tư vào công ty liên kết 1.745.167.652
2012
VND
Doanh thu 13.887.894.901
(Lỗ) thuần (7.660.679)
(Lỗ) thuần từ khoản đầu tư vào công ty liên kết (3.287.198)
14. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Vay ngắn hạn- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình (1)
154.804.711.103 67.381.614.679
- Ngân hàng TNHH ANZ Việt Nam - 918.379.762
- Vay cá nhân (2) 71.679.573.100 104.980.590.123
Nợ dài hạn đến hạn trả (Xem Thuyết minh số 18)- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình
472.000.000 5.826.173.000
- Vay cá nhân 2.500.000.000 -
229.456.284.203 179.106.757.564
(1) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, số dư khoản vay ngắn hạn từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình thể hiện các khoản vay:
(a) Hợp đồng tín dụng số 67-2012/HĐTD ngày 20 tháng 6 năm 2012, với hạn mức tín dụng là 250 tỷ VND. Số dư nợ gốc đến 31 tháng 12 năm 2012 là 131.771.619.552 VND. Khoản vay này được dùng để bổ sung vốn lưu động phục vụ kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm 2012 của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay ghi trên từng giấy nhận nợ nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bắt đầu nhận tiền vay. Lãi suất của khoản vay trong bất kỳ kỳ hạn tính lãi nào là lãi suất năm và bằng tổng của lãi suất cơ sở cộng (+) biên độ theo quy định của ngân hàng theo từng kỳ hạn . Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, mức lãi suất là 13%/năm đối với VND. Biên độ theo quy định này tối đa là 4%/năm đối với cho vay VND. Công ty đã sử dụng quyền sử dụng đất, nhà xưởng, máy móc, thiết bị để thế chấp cho khoản vay này (xem Thuyết minh số 9 và số 10).
(b) Hợp đồng cấp tín dụng kiêm cho vay vốn lưu động số 2012/HĐTD-CNC ngày 11 tháng 4 năm 2012, với hạn mức tín dụng là 64.916.000.000 VND, trong đó, hạn mức tín dụng ngắn hạn là 55.000.000.000 VND (hạn mức tín dụng này bao gồm dư nợ thực tế đến ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Hợp đồng tín dụng hạn mức số 01-2011/HĐTD-CNC ngày 04 tháng 3 năm 2011 chuyển sang) và hạn mức tín dụng trung và dài hạn là 4.916.000.000 VND. Khoản vay này được dùng cho mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ cao Traphaco. Thời hạn cho vay được ghi cụ thể trên từng giấy nhận nợ nhưng tối đa không quá 6 tháng/giấy nhận nợ kể từ ngày bắt đầu nhận tiền vay. Thời hạn duy trì hạn mức tín dụng là 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Khoản vay áp dụng lãi suất thả nổi, được điều chỉnh định kỳ 1 tháng 1 lần vào ngày 25 hàng tháng kể từ ngày giải ngân và được bảo đảm bằng tài sản cố định hữu hình (xem Thuyết minh số 9).
(2) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, vay cá nhân thể hiện các khoản vay từ cán bộ công nhân viên của Công ty để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay là 12 tháng, lãi suất từ 0,8%/ tháng đến 1,5%/ tháng. Khoản vay này không có tài sản đảm bảo.
15. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Thuế thu nhập doanh nghiệp 26.596.390.712 24.567.293.173
Thuế thu nhập cá nhân 2.626.004.780 1.599.611.974
Thuế giá trị gia tăng 604.8850.209 810.632.735
Thuế khác 15.008.970 -
29.842.289.671 26.977.537.882
16. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Chi phí lãi vay 1.671.045.810 2.134.350.986
Chi phí khác 4.473.890.039 700.559.585
6.144.935.849 2.834.910.571
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HNTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
95
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
1972 - 2012
94
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
17. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2012 31/12/2011VND VND
Kinh phí công đoàn 4.303.808.824 2.601.567.606Nhóm nghiên cứu đứng tên ông Nguyễn Khắc Viện 2.392.704.400 4.164.183.200Cổ tức phải trả cổ đông 714.941.328 599.027.328Thù lao của Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát 566.681.213 15.107.521Bảo hiểm xã hội 379.695.581 151.028.450Bảo hiểm y tế 51.732.356 11.297.571Trích nguồn dự án nộp Ngân sách Nhà nước - 462.436.750Cổ đông tạm ứng mua cổ phần - 3.290.200.000Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.304.126.768 1.459.873.410
9.713.690.470 12.754.721.836
18. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN
31/12/2012 31/12/2011VND VND
Vay dài hạn- Vay cá nhân (1) 2.650.000.000 2.800.000.000- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình (2)
1.062.000.000 6.784.000.000
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Hưng Yên - 104.173.000 3.712.000.000 9.688.173.000
Trừ: Nợ dài hạn đến hạn trả (được trình bày ở phần vay và nợ ngắn hạn)
(2.972.000.000) (5.826.173.000)
Số phải trả sau 12 tháng 740.000.000 3.862.000.000
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, vay dài hạn thể hiện:
(1) Các khoản Công ty Cổ phần Công nghệ cao Traphaco vay cán bộ, nhân viên với thời hạn lớn hơn 1 năm, cho mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khoản vay này không có đảm bảo và chịu lãi suất dao động từ 1,3%/tháng đến 1,6%/tháng, lãi trả hàng tháng.
(2) Tại ngày 01 tháng 01 năm 2009, Công ty Cổ phần Công nghệ cao Traphaco ký Hợp đồng tín dụng số 02-DH/NHBD-CNC với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình với tổng số tiền vay tối đa là 7,5 tỷ VND và thời hạn cho vay tối đa là 64 tháng kể từ thời điểm nhận nợ. Khoản vay này được dùng để mở rộng dự án “Nhà máy sản xuất dược - tiêu chuẩn GMP” - Hạng mục “Xây dựng nhà xưởng sản xuất nang mềm” và được đảm bảo bằng toàn bộ nhà xưởng và máy móc thiết bị thuộc dự án đầu tư. Khoản vay áp dụng lãi suất thả nổi, được điều chỉnh 03 tháng/lần.
Các khoản vay dài hạn được hoàn trả theo lịch biểu sau:
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Trong vòng một năm 2.972.000.000 5.826.173.000
Trong năm thứ hai 522.000.000 3.122.000.000
Từ năm thứ ba đến năm thứ năm 218.000.000 740.000.000
3.712.000.000 9.688.173.000Trừ: số phải trả trong vòng 12 tháng(được trình bày ở phần vay và nợ ngắn hạn)
(2.972.000.000) (5.826.173.000)
Số phải trả sau 12 tháng 740.000.000 3.862.000.000
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
THU
YẾT
MIN
H B
ÁO
CÁ
O T
ÀI C
HÍN
H H
ỢP
NH
ẤT (T
iếp
theo
)Cá
c th
uyết
min
h nà
y là
một
bộ
phận
hợp
thàn
h và
cần
được
đọc
đồn
g th
ời v
ới b
áo cá
o tà
i chí
nh h
ợp n
hất k
èm th
eoM
ẪU S
Ố B
09-
DN
/HN
CÔN
G T
Y CỔ
PH
ẦN
TRA
PHA
COSố
75,
đườ
ng Y
ên N
inh,
quậ
n Ba
Đìn
hH
à N
ội, C
HXH
CN V
iệt N
am
Báo
cáo
tài c
hính
hợp
nhấ
tCh
o nă
m tà
i chí
nh k
ết th
úcng
ày 3
1 th
áng
12 n
ăm 2
012
19.
VỐN
CH
Ủ S
Ở H
ỮU
Thay
đổi
tron
g vố
n ch
ủ sở
hữu
Vốn đ
iều lệ
Thặn
g dư v
ốn cổ
phần
Cổ ph
iếu qu
ỹCh
ênh l
ệch t
ỷ giá
hối đ
oái
Quỹ đ
ầu tư
phát
triển
Quỹ d
ự phò
ng
tài c
hính
Lợi n
huận
sau t
huế
chưa
phân
phối
Cộng
VND
VND
VND
VND
VND
VND
VND
VND
Số d
ư tạ
i ngà
y 01
/01/
2011
123.
398.
240.
000
92.0
63.7
00.0
00(3
.593
.000
)1.
728.
925.
854
54.5
12.9
22.4
4411
.174
.870
.036
66.2
21.4
54.3
7734
9.09
6.51
9.71
1
Lợi n
huận
tron
g nă
m-
--
--
-88
.687
.670
.125
88.6
87.6
70.1
25
Chia
cổ
tức
năm
201
0-
--
--
-(2
4.67
8.76
2.00
0)(2
4.67
8.76
2.00
0)
Tríc
h lậ
p cá
c qu
ỹ-
--
-26
.285
.981
.604
3.36
3.57
3.38
6(3
9.71
0.95
0.62
7)(1
0.06
1.39
5.63
7)
Trả
thù
lao
cho
Hội
đồn
g Q
uản
trị
--
--
--
(2.4
27.2
42.1
54)
(2.4
27.2
42.1
54)
Khác
--
-(1
.381
.537
.679
)-
-44
.859
.312
(1.3
36.6
78.3
67)
Số d
ư tạ
i ngà
y 01
/01/
2012
123.
398.
240.
000
92.0
63.7
00.0
00(3
.593
.000
)34
7.38
8.17
580
.798
.904
.048
14.5
38.4
43.4
2288
.137
.029
.033
399.
280.
111.
678
Lợi n
huận
tron
g nă
m-
--
--
-11
6.35
3.62
1.63
111
6.35
3.62
1.63
1
Chia
cổ
tức
năm
201
1-
--
--
-(2
4.67
8.76
2.00
0)
(24.
678.
762.
000)
Tạm
chi
cổ
tức
năm
201
2-
--
-(2
4.41
0.48
4.00
0)(2
4.41
0.48
4.00
0)
Tríc
h lậ
p cá
c qu
ỹ53
.987
.984
.742
71.3
52.1
72(6
5.39
6.82
6.48
6)(1
1.33
7.48
9.57
2)
Trả
thù
lao
cho
Hội
đồn
g Q
uản
trị v
à Ba
n ki
ểm so
át-
--
--
-(4
.589
.020
.109
)(4
.589
.020
.109
)
Khác
--
-(3
47.2
08.9
11)
--
(34.
842.
158)
(382
.051
.069
)
Số d
ư tạ
i ngà
y 31
/12/
2012
123.
398.
240.
000
92.0
63.7
00.0
00(3
.593
.000
)17
9.26
413
4.78
6.88
8.79
014
.609
.795
.594
85.3
80.7
15.9
1145
0.23
5.92
6.55
9
Tron
g nă
m 2
012,
Côn
g ty
đã
thực
hiệ
n ch
ia c
ổ tứ
c ch
o cá
c cổ
đôn
g và
phâ
n ph
ối c
ác q
uỹ th
eo c
ác N
ghị q
uyết
của
Đại
hội
đồn
g cổ
đôn
g củ
a Cô
ng ty
me
và c
ác C
ông
ty c
on
MẪU
SỐ
B 0
9-D
N/H
N
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
97
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
1972 - 2012
96
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
20. DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2012 2011
VND VND
Doanh thu bán thành phẩm 990.143.231.874 807.543.486.484
Doanh thu bán hàng hóa 417.674.352.484 265.711.822.853
Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.154.597.601 -
1.408.972.181.959 1.073.255.309.337
21. GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP
2012 2011
VND VND
Giá vốn của thành phẩm đã bán 471.181.932.212 411.067.883.756
Giá vốn của hàng hóa đã bán 350.214.452.829 251.353.389.148
Giá vốn của cung cấp dịch vụ 43.221.771 -
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 406.352.372 1.245.099.270
821.845.959.184 663.666.372.174
22. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2012 2011
VND VND
Lãi tiền gửi, tiền cho vay 1.080.969.540 1.496.763.305
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 683.131.055 -
Lãi bán hàng trả chậm 60.929.830 5.142.054.195
Cổ tức, lợi nhuận được chia - 1.220.665.573
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - 66.203.334
1.825.030.424 7.925.686.407
23. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
2012 2011
VND VND
Lãi tiền vay 34.656.759.846 21.742.975.139
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 442.736.381 5.592.460.591
35.099.496.227 27.335.435.730
24. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ
2012 2011
VND VND
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 392.518.157.056 346.592.487.334
Chi phí nhân công 240.276.038.210 197.276.585.488
Chi phí khấu hao tài sản cố định 20.103.117.210 10.640.491.580
Chi phí dịch vụ mua ngoài 117.384.370.966 75.850.463.424
Chi phí khác bằng tiền 65.357.983.638 71.950.422.371
835.639.667.080 702.310.450.197
25. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu phân bổ cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty me được thực hiện trên cơ sở các số liệu sau:
Đơn vị 2012 2011
Lợi nhuận để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu VND 116.353.621.631 88.687.670.125Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
Cổ phiếu 12.336.691 12.340.447
Lãi cơ bản trên cổ phiếu VND 9.432 7.187
26. BỘ PHẬN THEO LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ
Hoạt động chính của Công ty là sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư, thiết bị y tế. Trong kỳ, Công ty không có hoạt động sản xuất kinh doanh nào khác trọng yếu, theo đó, thông tin tài chính trình bày trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 và toàn bộ doanh thu, chi phí trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 đều liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư, thiết bị y tế.
Công ty không có hoạt động kinh doanh nào ngoài lãnh thổ Việt Nam; do vậy, Công ty không có bộ phận kinh doanh theo khu vực địa lý nào ngoài với Việt Nam.
27. CAM KẾT THUÊ HOẠT ĐỘNG
2012 2011
VND VND
Chi phí thuê hoạt động tối thiểu đã ghi nhận vàobáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm
5.373.487.923 3.651.084.489
Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty có các khoản cam kết thuê hoạt động không hủy ngang với lịch thanh toán như sau:
31/12/2012 31/12/ 2011
VND VND
Trong vòng một năm 4.367.087.956 3.657.017.138
Từ năm thứ hai đến năm thứ năm 10.539.614.819 12.060.180.352
Sau năm năm 36.497.787.625 39.460.949.303
51.404.490.400 55.178.146.793
28. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Quản lý rủi ro vốn
Công ty quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.
Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần (bao gồm các khoản vay như đã trình bày tại Thuyết minh số 14 và 18 trừ đi tiền và các khoản tương đương tiền) và phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông (bao gồm vốn góp, các quỹ dự trữ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối).
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HNTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
1972 - 2012
Baùo caùothöôøng nieân 2012
99
98
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
1972 - 2012
29. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
Hệ số đòn bẩy tài chính
Hệ số đòn bẩy tài chính của Công ty tại ngày kết thúc niên độ kế toán như sau:
31/12/2012 31/12/ 2011
VND VND
Các khoản vay 230.196.284.203 182.968.757.564
Trừ: Tiền và các khoản tương đương tiền 104.329.053.159 43.240.547.864
Nợ thuần 125.867.231.044 139.728.209.700
Vốn chủ sở hữu 450.235.926.559 399.280.111.678
Tỷ lệ nợ thuần trên vốn chủ sở hữu 0,28 0,35
Các chính sách kế toán chủ yếu
Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp mà Công ty áp dụng (bao gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, công nợ tài chính và công cụ vốn được trình bày chi tiết tại Thuyết minh số 4.
Giá trị ghi sổ
31/12/ 2012 VND
31/12/ 2011 VND
Tài sản tài chính
Tiền và các khoản tương đương tiền 104.329.053.159 43.240.547.864
Phải thu khách hàng và phải thu khác 272.935.737.055 220.660.749.544
Đầu tư ngắn hạn 1.124.297.961 715.000.000
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3.634.011.450 549.302.909
Tổng cộng 382.023.099.625 265.165.600.317
Công nợ tài chính
Các khoản vay 230.196.284.203 182.968.757.564
Phải trả khách hàng và phải trả khác 156.355.890.090 153.234.509.913
Chi phí phải trả 6.144.935.849 2.834.910.571
Tổng cộng 392.697.110.142 339.038.178.048
Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính đã ban hành ngày 06 tháng 11 năm 2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính. Thông tư 210 yêu cầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế về việc trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằm phù hợp với Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế.
Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính
Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro nhằm phát hiện và đánh giá các rủi ro mà Công ty phải chịu, thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát rủi ro ở mức chấp nhận được. Hệ thống quản lý rủi ro được xem xét lại định kỳ nhằm phản ánh những thay đổi của điều kiện thị trường và hoạt động của Công ty.
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
Rủi ro thị trường
Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ giá hối đoái, lãi suất và giá.
Quản lý rủi ro tỷ giá
Công ty thực hiện một số các giao dịch có gốc ngoại tệ, theo đó, Công ty sẽ chịu rủi ro khi có biến động về tỷ giá.
Giá trị ghi sổ của các tài sản bằng tiền và công nợ bằng tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm như sau:
Công nợ Tài sản
31/12/2012 VND
31/12/2011VND
31/12/2012 VND
31/12/2011VND
Đô la Mỹ (USD) 56.703.778.691 76.046.895.551 4.334.509.120 629.797.689
Phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ
Công ty chủ yếu chịu ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của Đồng Đô la Mỹ.
Bảng sau đây thể hiện phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ của Công ty trong trường hợp tỷ giá đồng Việt Nam tăng/giảm 10% so với các đồng tiền trên. Tỷ lệ thay đổi 10% được Ban Tổng Giám đốc sử dụng khi phân tích rủi ro tỷ giá và thể hiện đánh giá của Ban Tổng Giám đốc về mức thay đổi có thể có của tỷ giá. Phân tích độ nhạy với ngoại tệ chỉ áp dụng cho các số dư của các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính và điều chỉnh việc đánh giá lại các khoản mục này khi có 10% thay đổi của tỷ giá. Nếu tỷ giá các đồng ngoại tệ dưới đây so với Đồng Việt Nam tăng/giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế trong năm của Công ty sẽ giảm/tăng các khoản tương ứng như sau:
31/12/2012 31/12/2011
VND VND
Đô la Mỹ (USD) 5.236.926.957 7.541.709.786
Quản lý rủi ro lãi suất
Công ty chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ các khoản vay chịu lãi suất đã được ký kết. Rủi ro này sẽ được Công ty quản lý bằng cách duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay và phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được lãi suất có lợi cho Công ty từ các nguồn cho vay thích hợp.
Độ nhạy của lãi suất
Độ nhạy của các khoản vay đối với sự thay đổi lãi suất có thể xảy ra ở mức độ hợp lý trong lãi suất được thể hiện trong bảng sau đây. Với giả định là các biến số khác không thay đổi, nếu lãi suất của các khoản vay với lãi suất thả nổi tăng/(giảm) 200 điểm cơ bản thì lợi nhuận trước thuế của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 sẽ (giảm)/tăng, tương ứng như sau:
Tăng/(Giảm) số điểm cơ bản
Ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012
VND +200 (4.603.925.684)
VND -200 4.603.925.684
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011
VND +200 (3.659.375.151)
VND -200 3.659.375.151
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HNTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
Baùo caùothöôøng nieân 2012
101
100
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
1972 - 2012
29. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
Quản lý rủi ro về giá hàng hóa
Công ty mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán của nguyên vật liệu, hàng hóa.
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồng dẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõi tình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không. Công ty không có bất kỳ rủi ro tín dụng trọng yếu nào với các khách hàng hoặc đối tác bởi vì các khoản phải thu đến từ một số lượng lớn khách hàng hoạt động trong nhiều ngành khác nhau và phân bổ ở các khu vực địa lý khác nhau.
Quản lý rủi ro thanh khoản
Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đến hạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ mức dự phòng tiền mặt, các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông cam kết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn hơn.
Các bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáo hạn theo hợp đồng còn lại đối với tài sản tài chính và công nợ tài chính phi phái sinh và thời hạn thanh toán như đã được thỏa thuận. Các bảng này được trình bày dựa trên dòng tiền chưa chiết khấu của tài sản tài chính và dòng tiền chưa chiết khấu của công nợ tài chính tính theo ngày sớm nhất mà Công ty phải trả. Các bảng này trình bày dòng tiền của các khoản gốc. Việc trình bày thông tin tài sản tài chính phi phái sinh là cần thiết để hiểu được việc quản lý rủi ro thanh khoản của Công ty khi tính thanh khoản được
quản lý trên cơ sở công nợ và tài sản thuần.
Dưới 1 năm Từ 1- 5 năm Tổng cộng
VND VND VND
31/12/2012
Tiền và các khoản tương đương tiền 104.329.053.159 - 104.329.053.159
Phải thu khách hàng và phải thu khác 272.935.737.055 - 272.935.737.055
Đầu tư ngắn hạn 1.124.297.961 - 1.124.297.961
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3.634.011.450 - 3.634.011.450
Tổng cộng 382.023.099.625 - 382.023.099.625
31/12/2012
Các khoản vay 229.456.284.203 740.000.000 230.196.284.203
Phải trả khách hàng và phải trả khác 155.855.890.090 500.000.000 156.355.890.090
Chi phí phải trả 6.144.935.849 - 6.144.935.849
Tổng cộng 391.457.110.142 1.240.000.000 392.697.110.142
Chênh lệch thanh khoản thuần (9.434.010.517) (1.240.000.000) (10.674.010.517)
29. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
Dưới 1 năm Từ 1- 5 năm Tổng cộng
VND VND VND
31/12/2012
Tiền và các khoản tương đương tiền 43.240.547.864 - 43.240.547.864
Phải thu khách hàng và phải thu khác 220.660.749.544 - 220.660.749.544
Đầu tư ngắn hạn 715.000.000 - 715.000.000
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 549.302.909 - 549.302.909
Tổng cộng 265.165.600.317 - 265.165.600.317
31/12/2012
Các khoản vay 179.106.757.564 3.862.000.000 182.968.757.564
Phải trả khách hàng và phải trả khác 153.234.509.913 - 153.234.509.913
Chi phí phải trả 2.834.910.571 - 2.834.910.571
Tổng cộng 335.176.178.048 3.862.000.000 339.038.178.048
Chênh lệch thanh khoản thuần (70.010.577.731) 3.862.000.000) (73.872.577.731)
Ban Tổng Giám đốc đánh giá mức tập trung rủi ro thanh khoản ở mức thấp. Ban Tổng Giám đốc tin tưởng rằng Công ty có thể tạo ra đủ nguồn tiền để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn.
30 NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong năm, Công ty có các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan:
2012 2011VND VND
Bán hàngCông ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Trị 8.825.447.493 5.564.128.398
Cổ tức đã trả cho các cổ đông 48.973.332.000 24.540.310.500
Số dư chủ yếu với các bên liên quan:
31/12/ 2012 31/12/ 2011VND VND
Phải thuCông ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Trị 2.168.129.982 1.727.988.212
Phải trả cổ tức cho các cổ đông 714.941.328 599.027.328
Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc:
2012 2011VND VND
Lương 1.405.848.000 1.061.001.000Thưởng và các khoản phúc lợi khác 1.818.719.612 1.353.342.050
3.224.567.612 2.414.343.050
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HNTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
102
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACOSố 75, đường Yên Ninh, quận Ba ĐìnhHà Nội, CHXHCN Việt Nam
Báo cáo tài chính hợp nhấtCho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012CON ÑÖÔØNGSÖÙC KHOÛE XANH
1972 - 2012
31. SỐ LIỆU SO SÁNH
Số liệu so sánh là số liệu trên báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Công ty được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán khác với báo cáo kiểm toán ngày 6 tháng 3 năm 2012 với ý kiến chấp nhận toàn phần. Ban Tổng Giám đốc đã lập lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 theo phương pháp gián tiếp. Ban Giám đốc tin tưởng rằng báo cáo lưu chuyển tiền tệ sau khi lập lại cung cấp đầy đủ hơn thông tin cho người sử dụng báo cáo tài chính của Công ty, cụ thể thay đổi như sau:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhấtcho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011
Chỉ tiêu Phương pháp trực tiếp Phân loại lại Phương pháp gián tiếp
VND VND VND
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 102.803.184.459 (24.566.575.181) 78.236.609.278
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (94.300.677.483) 24.566.575.181 (69.734.102.302)
Một số số liệu của kỳ báo cáo trước được phân loại lại để phù hợp với việc so sánh với số liệu của kỳ này, cụ thể như sau:
Số dư tại ngày31/12/2011
Trước phân loại lại Phân loại lại
Số dư tại ngày31/12/2011
sau phân loại lại
VND VND VND
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Vay và nợ ngắn hạn 154.378.941.564 24.727.816.000 179.106.757.564
Vay và nợ dài hạn 28.589.816.000 (24.727.816.000) 3.862.000.000
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
MẪU SỐ B 09-DN/HN
Nguyễn Ngọc ThúyNgười lập biểu
Ngày 22 tháng 3 năm 2013
Đinh Trung KiênKế toán trưởng
Trần Túc MãTổng Giám đốc
COÂNG TY COÅ PHAÀN TRAPHACO75 Yeân Ninh, Quaän Ba Ñình,Thaønh phoá Haø Noäi, Vieät Nam. T (84 4) 3734 1797 (84 4) 3683 0751 F (84 4) 3681 4910 (84 4) 3681 5097 E [email protected]
www. traphaco.com.vn