27
1 thuyết lựa chọn của người tiêu dùng The theory of consumer choice 1 Nội dung tìm hiểu Đường giới hạn ngân sách đại diện cho khả năng chọn lựa của người tiêu dùng như thế nào? Đường cong bàng quan đại diện cho sở thích của người tiêu dùng ra sao? Những yếu tố nào xác định sự phân bổ nguồn lực giữa 2 loại hàng hóa? thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức ra quyết định như thế nào? Ví dụ như tiết kiệm hay lao động? 2

2 lua chon cua nguoi tieu dung

  • Upload
    vo-khoi

  • View
    181

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

1

Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng

The theory of consumer choice

1

Nội dung tìm hiểu

Đường giới hạn ngân sách đại diện cho khả năng

chọn lựa của người tiêu dùng như thế nào?

Đường cong bàng quan đại diện cho sở thích của

người tiêu dùng ra sao?

Những yếu tố nào xác định sự phân bổ nguồn lực

giữa 2 loại hàng hóa?

Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích

cách thức ra quyết định như thế nào? Ví dụ như tiết

kiệm hay lao động?

2

Page 2: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

2

Giới thiệu

Nhớ lại một trong Mười Nguyên lý Kinh tế học: con

người đối mặt với sự đánh đổi.

Mua thêm một hàng hóa này sẽ làm giảm một phần thu

nhập cho hàng hóa khác.

Làm việc nhiều hơn sẽ có thu nhập cao hơn và chi tiêu

nhiều hơn, nhưng cũng ít thời gian giải trí hơn.

Giảm tiết kiệm cho phép chi tiêu nhiều hơn ngày hôm nay

nhưng ít hơn trong tương lai

Chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu xem người tiêu

dùng ra quyết định chọn lựa những vấn đề tương tự

như thế nào.

3

Giới hạn ngân sách: khả năng mua hàng của

người tiêu dùng

2 hàng hóa: pizza và pepsi

Gói chi tiêu: sự kết hợp các loại hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua, ví dụ như 40 bánh pizza và 300 lon pepsi.

Giới hạn ngân sách: Sự giới hạn những gói hàng hoá mà người tiêu dùng có khả năng chi trả.

Nếu người tiêu dùng có thu nhập $1000, giá pizza là $10/bánh và giá pepsi là $2/lon.

Nếu dùng hết thu nhập để mua pizza, anh ta mua bao nhiêu bánh? Nếu dùng hết thu nhập để mua pepsi, anh ta mua bao nhiêu lon?

Nếu anh ta chi $400 cho pizza, anh ta sẽ mua bao nhiêu bánh pizza và bao nhiêu lon pepsi?

4

Page 3: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

3

Giới hạn ngân sách

C (40, 300)

D (60, 200)

Đánh đổi:

20 pizza ~ 100 pepsi

1 pizza ~ 5 pepsi

Độ dốc = -5

0

100

200

300

400

500

0 20 40 60 80 100 Pizza

Pepsi

D

C

5

Độ dốc của đường ràng buộc ngân sách

Độ dốc của đường ràng buộc ngân sách bằng với

Tỉ lệ trao đổi giữa 2 hàng hóa

Chi phí cơ hội của hàng hóa này tính theo đơn vị hàng

hóa khác

Mức giá tương đối của 2 hàng hóa

giá của pizza

giá của pepsi=

$10

$2=5 pepsi trên mỗi pizza

6

Page 4: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

4

Giới hạn ngân sách

Điều gì sẽ xảy ra nếu

như

Thu nhập giảm

xuống còn $800

Giá mỗi lon pepsi

tăng lên thành

$4/lon

0

100

200

300

400

500

0 20 40 60 80 100 Pizza

Pepsi

Thu nhập giảm làm

đường ràng buộc

ngân sách dịch

chuyển vào bên trong

Tăng giá của một

hàng hóa làm đường

ràng buộc ngân sách

xoay vào bên trong

7

Sự ưa thích: Những gì mà người tiêu dùng muốn

Số lượng

pizza

Số lượng

pepsi

0

I1

I2

C

B

A

D

Đường bàng quan: Một đường

thể hiện những gói hàng hoá

mang đến cho người tiêu dùng

mức thoả mãn tương đương

8

Page 5: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

5

Sự ưa thích: Những gì mà người tiêu dùng muốn

Tỉ lệ thay thế biên (MRS): Tỷ lệ

mà người tiêu dùng sẵn sàng trao

đổi một hàng hoá này để lấy hàng

hoá khác, cũng là độ dốc của

đường bàng quan

Số lượng

pizza

Số lượng

pepsi

0

I1

I2 1

MRS

C

B

A

D

9

Bốn tính chất của đường bàng quan

1. Đường bàng quan cao hơn

được ưa thích hơn các

đường thấp

2. Những đường bàng quan có

hướng dốc xuống

Số lượng

pizza

Số lượng

pepsi

0

I1

I2

C

B

A

D

10

Page 6: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

6

Bốn tính chất của đường bàng quan

3. Những đường bàng quan

không cắt nhau

Số lượng

pizza

Số lượng

pepsi

0

C

A

B

Nếu chúng cắt nhau, người

tiêu dùng có mức độ thỏa mãn

tại điểm A và C là như nhau.

11

Bốn tính chất của đường bàng quan

4. Những đường bàng quan có

dạng lõm vào trong

Số lượng

pizza

Số lượng

pepsi

0

con người thường sẵn lòng

trao đổi hàng hoá mà họ có

nhiều và ít sẵn lòng đánh đổi

hàng hoá mà họ có ít hơn 8

3

A

3

7

B

1

MRS = 6

1

MRS = 1 4

6

14

2

12

Page 7: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

7

Trường hợp đặc biệt của đường bàng quan

số đồng

10 cent 0

số đồng

5 cent

I1 I2 I3

3

6

2

4

1

2

Thay thế hoàn hảo: Hai hàng hoá với

những đường bàng quan dạng thẳng,

MRS cố định

Ví dụ: đồng 5 cent và đồng 10 cent

Người tiêu dùng luôn sẵn lòng đổi

hai đồng 5 cent lấy 1 đồng 10 cent

13

Trường hợp đặc biệt của đường bàng quan

Giày

phải 0

Giày

trái

I1

I2

7

7

5

5

Bổ sung hoàn hảo: Hai hàng hoá với những

đường bàng quan vuông góc

Ví dụ: giày trái và giày phải

{7 chiếc giày trái, 5 chiếc giày phải}

cũng có giá trị như là

{5 chiếc giày trái, 5 chiếc giày phải}

14

Page 8: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

8

Tối ưu hoá: người tiêu dùng sẽ chọn gì

Người tiêu dùng muốn có được sự kết hợp tốt nhất

có thể giữa hai hàng hoá nằm trên đường bàng

quan cao nhất có được.

Nhưng bị giới hạn trong phạm vi ngân sách: ở dưới

hoặc nằm trên đường ràng buộc ngân sách

Kết hợp đường bàng quan và đường ràng buộc

ngân sách để xác định sự lựa chọn tối ưu: điểm tiếp

tuyến giữa đường bàng quan và đường giới hạn

ngân sách.

15

Tối ưu hoá: người tiêu dùng sẽ chọn gì

Pizza

Pepsi

0

Đường ngân sách

I1 I2

I3

Điểm tối ưu

A B

Người tiêu dùng lựa chọn điểm thuộc

đường ngân sách và nằm trên đường

bàng quan cao nhất.

tại điểm tối ưu này, MRS

bằng với giá tương đối

của hai hàng hóa:

Đường bàng quan và

đường ngân sách

có cùng độ dốc.

16

Page 9: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

9

Tác động của thay đổi trong thu nhập lên

hành vi người tiêu dùng

Pizza

Pepsi

0

Đường ngân sách mới

I1

I2

2. …làm tăng tiêu dùng pizza…

3. …và

làm tăng

tiêu dùng

Pepsi Đường

ngân

sách

ban đầu

1. Sự tăng lên trong thu nhập dịch chuyển

đường ngân sách ra ngoài…

Điểm tối

ưu ban đầu

Điểm tối ưu mới

17

Tác động của thay đổi trong thu nhập lên

hành vi người tiêu dùng

Một sự tăng lên trong thu nhập làm tăng lượng cầu

đối với hàng hóa thông thường và làm giảm lượng

cầu hàng hóa thứ cấp.

Quay lại ví dụ trước, nếu pizza là hàng hóa thông

thường và pepsi là hàng hóa thứ cấp, khi thu nhập

tăng, điều gì sẽ xảy ra?

18

Page 10: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

10

Tác động của thay đổi trong thu nhập lên

hành vi người tiêu dùng

Pizza

Pepsi

0

Đường

ngân sách

ban đầu

Đường ngân sách mới

I1 I2

1. Sự tăng lên trong thu nhập dịch chuyển

đường ngân sách ra ngoài… 3. …nhưng

làm giảm

tiêu dùng

Pepsi

(hàng hóa

thứ cấp)

2. …làm tăng tiêu dùng pizza (hàng hóa thông thường)…

Điểm tối

ưu ban đầu

Điểm tối ưu mới

19

Tác động của thay đổi giá lên hành vi người

tiêu dùng

Pizza

Pepsi

0

1,000 D

500 B

100

A

I1 I2

Điểm tối ưu ban đầu

Đường ngân sách mới

Đường ngân

sách ban đầu

1. Sự giảm xuống trong mức giá của Pepsi

xoay đường ngân sách ra ngoài… 3. …và

làm tăng

tiêu dùng

Pepsi

2. …làm giảm tiêu dùng pizza…

Điểm tối ưu mới

20

Page 11: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

11

Tác động thu nhập và tác động thay thế

Sự thay đổi giá cả của một hàng hoá có sự tác động

lên quyết định lựa chọn tiêu dùng tối ưu, được chia

thành hai phần:

Tác động thu nhập:

Pepsi rẻ hơn, thu nhập có sức mua lớn hơn, một

cách tương đối, người tiêu dùng giàu hơn trước, nên

có thể đạt được một đường bàng quan cao hơn.

Tác động thay thế:

Giá pepsi giảm, pizza đắt lên một cách tương đối so

với pepsi, người tiêu dùng mua ít pizza và nhiều

pepsi hơn, MRS tăng lên

21

Tác động thu nhập và tác động thay thế

Pizza

Pepsi

0

I1

I2 A

Điểm tối ưu ban đầu

Đường ngân sách mới

Đường

ngân

sách

ban đầu

Tác động

thay thế

Tác động thay thế

Tác động

thu nhập

Tác động thu nhập

B

C Điểm tối ưu mới

Tác động thay thế - sự di

chuyển dọc theo một đường

bàng quan cho đến một điểm

có tỷ lệ thay thế biên khác –

được biểu diễn ở đây bằng sự

thay đổi từ A đến B dọc theo

đường bàng quan I1

Tác động thu nhập – sự di

chuyển đến một đường bàng

quan cao hơn – được diễn tả

ở đây bằng sự thay đổi từ

điểm B trên đường bàng quan

I1 đến điểm C trên đường

bàng quan I2

22

Page 12: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

12

Tác động thu nhập và tác động thay thế

Hàng

hóa

Tác động

thu nhập

Tác động

thay thế

Tổng tác động

Pepsi Người tiêu

dùng trở nên

giàu có hơn

và mua nhiều

pepsi hơn

Pepsi trở nên rẻ

hơn một cách

tương đối, người

tiêu dùng mua

nhiều pepsi hơn

Tác động thu nhập

và tác động thay thế

xảy ra cùng chiều,

người tiêu dùng

mua nhiều pepsi

hơn

Pizza Người tiêu

dùng trở nên

giàu có hơn

và mua nhiều

pizza hơn

Pizza trở nên đắt

hơn một cách

tương đối, người

tiêu dùng mua ít

pizza hơn

Tác động thu nhập

và tác động thay thế

xảy ra ngược chiều,

tổng tác động lên

tiêu dùng pizza là

không rõ ràng

23

Bài tập thực hành

Giả sử có 2 loại hàng hóa: Máy vi tính và phần mềm

tin học văn phòng.

Nếu như giá máy vi tính giảm, hãy xác định tác động

lên cầu của người tiêu dùng đối với 2 hàng hóa trên

nếu như:

Tác động thu nhập > tác động thay thế

Tác động thu nhập < tác động thay thế

Trường hợp nào có khả năng xảy ra cao hơn?

24

Page 13: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

13

Tác động thu nhập và tác động thay thế

Tác động thay thế rất lớn khi hàng hóa rất dễ dàng

thay thế cho nhau

Nếu như pepsi giảm giá, những người không thấy sự

khác biệt giữa việc chọn pepsi hay coca-cola hầu hết sẽ

mua pepsi.

Tác động thay thế rất nhỏ khi hàng hóa gần như là

bổ sung hoàn hảo.

Nếu phần mềm trở nên mắc hơn tương đối so với máy vi

tính, người ta thường có xu hướng mua ít phần mềm hơn

và sử dụng số tiền tiết kiệm được để mua thêm máy tính.

25

Xây dựng đường cầu

Đường cầu biểu diễn lượng cầu của một hàng hoá ở

những mức giá xác định, là sự tổng hợp các quyết định

tối ưu bắt nguồn từ sự ràng buộc ngân sách và đường

bàng quan của người tiêu dùng.

Pizza 0

Cầu

(a) Điểm tối ưu của người tiêu dùng ’

Số lượng

pepsi 0

Giá

pepsi

(b) Đường cầu của Pepsi

Pepsi

250

$2 A

750

1 B

I1

I2

Đường ngân sách mới

Đường ngân sách ban đầu

750 B

250 A

26

Page 14: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

14

Ứng dụng 1:

Liệu mọi đường cầu đều dốc xuống?

Có phải tất cả các hàng hóa đều tuân theo luật cầu?

Giả sử có 2 hàng hóa: khoai tây và thịt. Khoai tây là

hàng hóa thứ cấp.

Nếu giá khoai tây tăng lên,

Tác động thay thế: mua ít khoai tây hơn.

Tác động thu nhập: mua nhiều khoai tây hơn.

Nếu tác động thu nhập > tác động thay thế, khoai

tây được xem là hàng hóa Giffen, hàng hóa mà khi

giá tăng làm lượng cầu tăng theo. Đường cầu hàng

hóa Giffen dốc lên.

27

Ứng dụng 1: Hàng hoá Giffen

Thịt

Khoai tây

0

I2 I1

Đường ngân sách ban đầu

Đường

ngân sách

mới

D

A

B

2. …làm

tăng tiêu

dùng khoai

tây nếu

khoai tây là

hàng hóa

Giffen

Điểm tối ưu với mức giá khoai tây thấp

Điểm tối ưu với mức giá khoai tây cao

E

C 1. Mức giá khoai tây tăng

làm dịch chuyển đường

ngân sách xoay vào trong…

28

Page 15: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

15

Ứng dụng 2: Các mức lương ảnh hưởng đến

cung lao động như thế nào?

Đường ngân sách: phân bổ thời gian

Thể hiện sự đánh đổi giữa tiêu dùng và thời gian giải trí

nhàn rỗi.

Phụ thuộc vào tổng quỹ thời gian mà người ta có được

để phân bổ giữa làm việc và tiêu khiển.

Giá tương đối của 1 giờ tiêu khiển là lượng tiêu dùng có

thể mua được tương ứng với tiền lương 1 giờ lao động.

Đường bàng quan:

Biểu thị sự ưa thích đối với tiêu dùng và thời gian nghỉ

ngơi. Nguyên tắc: tìm sự kết hợp của tiêu dùng và thời

gian rảnh rỗi trên đường bàng quan cao nhất có được.

29

Ứng dụng 2: Tiền lương và cung lao động

Số giờ tiêu khiển 0

Tiêu dùng

$5,000

100

I3

I2

I1

Điểm tối ưu

2,000

60

Tại điểm tối ưu, MRS

giữa tiêu khiển và tiêu

dùng bằng với tiền lương

30

Page 16: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

16

Ứng dụng 2: Tiền lương và cung lao động

Tiền công tăng lên có 2 tác động đển số lượng cung

ứng lao động tối ưu

Tác động thay thế: tiền lương cao hơn làm cho việc tiêu

khiển trở nên mắc hơn một cách tương đối so với tiều

dùng, người ta tiêu khiển ít lại, hay lượng cung lao động

tăng lên.

Tác động thu nhập: tiền lương cao hơn, người ta có đủ

khả năng để tiêu dùng thêm cả 2 loại “hàng hóa” này, tiêu

khiển tăng lên cũng đồng nghĩa với lượng cung lao động

giảm đi.

31

Ứng dụng 2: Tiền lương và cung lao động

Số giờ

tiêu khiển

Tiêu

dùng

(a) Với một người có những sự ưa thích sau…

Số giờ

lao động

Tiền

lương

…đường cung lao động sẽ dốc lên.

I1

I2 BC2

BC1

2. …số giờ tiêu khiển giảm… 3. …số giờ lao động tăng…

1. Khi tiền lương tăng…

Cung

lao động

0 0

Tác động thay thế lớn hơn tác động thu nhập, lượng cung

lao động tăng lên khi tiền lương tăng.

32

Page 17: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

17

Ứng dụng 2: Tiền lương và cung lao động

0

(a) Với một người có những sự ưa thích sau…

0

…đường cung lao động sẽ nghiêng về phía sau.

I1

I2

BC2

BC1

1. Khi tiền lương tăng…

2. …số giờ tiêu khiển tăng… 3. …số giờ lao động giảm…

Cung

Lao động

Tiêu

dùng

Tiền

lương

Số giờ

tiêu khiển

Số giờ

lao động

Tác động thay thế lớn hơn tác động thu nhập, lượng cung

lao động giảm đi khi tiền lương tăng lên.

33

Tình huống thực tế

Nhiều tình huống cho thấy tác động thu nhập đối với

lao động rất lớn:

Hơn 100 năm qua, tiến bộ kỹ thuật đã tăng cầu lao động

và tiền lương thực tế.

Thời gian làm việc giảm từ 6 ngày/tuần xuống 5

ngày/tuần.

Khi một người trúng vé số hay nhận tiền thừa kế,

tiền lương của anh ta không thay đổi nên không có

tác động thay thế.

Nhưng những người này có xu hướng làm việc ít hơn

sau đó, cho thấy có một tác động thu nhập rất mạnh.

34

Page 18: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

18

Ứng dụng 3: Lãi suất tác động lên tiết kiệm

của hộ gia đình như thế nào?

Giả sử cuộc đời 1 người được chia làm 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1: còn trẻ, đi làm, kiếm được $100,000

Chi tiêu giai đoạn 1 = $100,000 – tiết kiệm

Giai đoạn 2: lúc già, nghỉ hưu

Chi tiêu giai đoạn 2 = tiết kiệm giai đoạn 1 + tiền lãi tiết kiệm

Mức lãi suất thể hiện mức giá tương đối của hai

hàng hoá: “tiêu dùng lúc trẻ” và “tiêu dùng khi già”.

Câu hỏi: lãi suất tác động đến tiết kiệm của các hộ

gia đình như thế nào?

35

Ứng dụng 3: Lãi suất và tiết kiệm

Tiêu dùng

lúc trẻ 0

Tiêu dùng

khi già

$110,000

100,000

I3

I2

I1

Đường

ngân sách

55,000

$50,000

Điểm tối ưu

Đường ngân sách với lãi suất 10%

Tại điểm tối ưu,

MRS giữa tiêu dùng

hiện tại và tương lai

bằng với lãi suất.

36

Page 19: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

19

Ứng dụng 3: Lãi suất và tiết kiệm

Nếu lãi suất tăng lên, tác động thu nhập và tác động

thay thế lên tiêu dùng hiện tại, tiêu dùng tương lai,

và tiết kiệm như thế nào?

Tác động thay thế: Tiêu dùng hiện tại giảm, tiết kiệm

tăng và tiêu dùng tương lai tăng.

Tác động thu nhập: có thêm năng lực tài chính để

tiêu dùng nhiều hơn cả trong hiện tại và tương lai,

tiết kiệm giảm.

Do đó, tăng lãi suất có thể khuyến khích làm tăng

hoặc làm giảm tiết kiệm

37

Ứng dụng 3: Lãi suất và tiết kiệm

0

(a) Lãi suất tăng làm tăng tiết kiệm (b) Lãi suất tăng làm giảm tiết kiệm

Tiêu dùng

khi già

I1

I2

BC1

BC2

0

I1 I2

BC1

BC2

Tiêu dùng

khi già

Tiêu dùng

lúc trẻ

1. Lãi suất cao hơn khiến

đường ngân sách xoay

ra ngoài…

1. Lãi suất cao hơn

khiến đường ngân

sách xoay ra ngoài…

2…kết quả là chi tiêu

khi còn trẻ thấp hơn,

tiết kiệm nhiều hơn

2…kết quả là chi tiêu

khi còn trẻ cao hơn,

tiết kiệm ít hơn

Tiêu dùng

lúc trẻ

Tác động thay thế lớn hơn tác

động thu nhập, tiết kiệm tăng

Tác động thay thế nhỏ hơn tác

động thu nhập, tiết kiệm giảm

38

Page 20: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

20

Kết luận: Con người có thực sự nghĩ theo

hướng này không?

Hầu hết mọi người không bỏ công ra ngồi vẽ đường

ngân sách, đường bàng quan để ra quyết định.

Nhưng họ cố gắng chọn lựa các quyết định để tối đa

hóa độ thõa mãn trong giới hạn nguồn lực của mình.

Lý thuyết chỉ là một cách ẩn dụ cho các phương

thức ra quyết định của người tiêu dùng, vì nó giải

thích khá tốt cho hành vi tiêu dùng trong nhiều tình

huống, tạo nền tảng giúp cho các phân tích kinh tế

nâng cao.

39

Tóm tắt

Đường ràng buộc ngân sách của một người tiêu

dùng thể hiện những sự kết hợp có thể có của

những hàng hoá mà anh ta có thể mua với một thu

nhập và những mức giá cả hàng hoá cho trước. Độ

dốc của đường ràng buộc ngân sách bằng với mức

giá tương đối của các hàng hoá.

Khi thu nhập tăng lên, đường ràng buộc ngân sách

dịch chuyển ra ngoài (và ngược lại). Thay đổi giá

của 1 hàng hóa nào đó sẽ làm xoay đường ràng

buộc ngân sách.

40

Page 21: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

21

Tóm tắt

Những đường bàng quan của người tiêu dùng thể

hiện những sự ưa thích của người đó. Một đường

bàng quan thể hiện những gói hàng hoá khác nhau

có thể khiến người tiêu dùng có cùng 1 mức độ

hạnh phúc như nhau. Những điểm trên những

đường bàng quan cao hơn được ưa thích hơn

những điểm trên các đường thấp hơn.

Độ dốc của một đường bàng quan tại mỗi điểm

chính là tỷ lệ thay thế biên của người tiêu dùng

(MRS) – tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi

một hàng hóa này để lấy hàng hoá khác.

41

Tóm tắt

Người tiêu dùng tối ưu hoá bằng cách chọn điểm

trên đường ràng buộc ngân sách của mình sao cho

điểm đó nằm trên đường bàng quan cao nhất có thể

đạt được. Tại điểm này, độ dốc của đường bàng

quan (tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hoá) bằng

với độ dốc của đường ràng buộc ngân sách (mức

giá tương đối của các hàng hoá).

42

Page 22: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

22

Tóm tắt

Khi giá một hàng hoá nào đó giảm, tác động lên

hành vi của người tiêu dùng có thể được chia ra làm

2 tác động: tác động thu nhập và tác động thay thế.

Tác động thu nhập là sự thay đổi trong tiêu dùng

xuất hiện bởi một mức giá thấp hơn khiến người tiêu

dùng trở nên sung túc hơn.

Tác động thay thế là sự thay đổi trong tiêu dùng xuất

hiện bởi một sự thay đổi giá khuyến khích sự tiêu

dùng nhiều hơn đối với hàng hoá trở nên rẻ hơn một

cách tương đối.

43

Tóm tắt

Tác động thu nhập được phản ánh trong sự di

chuyển từ một đường bàng quan thấp hơn đến một

đường bàng quan cao hơn trong khi tác động thay

thế được phản ánh bằng một sự di chuyển dọc theo

đường bàng quan tới một điểm với độ dốc khác.

Lý thuyết hành vi người tiêu dùng có thể được áp

dụng trong nhiều trường hợp. Nó giải thích tại sao

những đường cầu có thể một lúc nào đó dốc lên, tại

sao những mức lương cao hơn có thể làm tăng hoặc

làm giảm lượng cung lao động, và tại sao những

mức lãi suất cao hơn có thể làm tăng nhưng cũng có

thể làm giảm tiết kiệm.

44

Page 23: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

23

Minh họa bằng toán học

By mathematics

45

Giới hạn ngân sách

Thu nhập: I

Giá 2 hàng hóa X và Y: 𝑃𝑥, 𝑃𝑦

Giới hạn ngân sách: 𝑥𝑃𝑥 + 𝑦𝑃𝑦 ≤ 𝐼

Đường ngân sách: 𝑥𝑃𝑥 + 𝑦𝑃𝑦 = 𝐼

𝑌 =𝐼

𝑃𝑌−

𝑃𝑋

𝑃𝑌𝑥

Khi thay đổi lượng hàng hóa tiêu dùng:

𝑃𝑥 𝑥 + ∆𝑥 + 𝑃𝑦 𝑦 + ∆𝑦 = 𝐼

Độ dốc: chi phí cơ hội ∆𝑦

∆𝑥= −

𝑝𝑥

𝑝𝑦

46

Page 24: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

24

Tỉ lệ thay thế biên

Tỉ lệ thay thế biên: số

lượng hàng hóa tối đa

mà người tiêu dùng sẵn

lòng đánh đổi để lấy 1

đơn vị hàng hóa khác

mà vẫn không làm thay

đổi mức độ thỏa dụng.

Tỉ lệ thay thế biên = độ

dốc của đường bàng quan

Dọc theo đường bàng

quan, tỉ lệ thay thế biên

giảm dần.

47

Đô thỏa dụng & hàm thỏa dụng

Độ thỏa dụng: Điểm số đại diện cho sự hài lòng mà

người tiêu dùng nhận được từ một gói hàng hóa

nhất định trên thị trường.

Hàm thỏa dụng: công thức chỉ định độ thỏa dụng

của một gói hàng hóa nào đó.

Hàm hữu dụng được thể hiện bằng một tập các

đường bàng quan, mỗi đường có một mức độ thỏa

dụng quy đổi ra số tương ứng.

48

Page 25: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

25

Đô thỏa dụng & hàm thỏa dụng

Ví dụ: 𝑈 𝐹, 𝐶 = 𝐹𝐶

Thỏa dụng theo thứ tự

và thỏa dụng theo số

lượng:

Thỏa dụng theo thứ tự:

xếp hạng các gói hàng

hóa khác nhau theo thứ

tự ưa thích.

Thỏa dụng theo số

lượng: mô tả mức độ ưa

thích giỏ hàng hóa này

hơn giỏ kia bao nhiêu

Gói U1 U2

A 2 20

B 3 15

C 1 45

49

Các dạng hàm thỏa dụng

Thay thế hoàn hảo: 𝑈 𝑥, 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦

Bổ sung hoàn hảo: 𝑈 𝑥, 𝑦 = min 𝑎𝑥, 𝑏𝑦

Hàm Cobb-Douglas: 𝑈 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑎𝑦𝑏

Khác: 𝑈 𝑥, 𝑦 = 𝑣 𝑥 + 𝑦

Thỏa dụng biên: 𝑀𝑈𝑥 =∆𝑈

∆𝑥

Trên đường bàng quan: 𝑀𝑈𝑥∆𝑥 + 𝑀𝑈𝑦∆𝑦 = ∆𝑈 = 0

𝑀𝑅𝑆 =∆𝑦

∆𝑥= −

𝑀𝑈𝑥

𝑀𝑈𝑦

50

Page 26: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

26

Lựa chọn của người tiêu dùng

Lựa chọn tiêu dùng tối ưu phải thỏa 2 điều kiện

Phải nằm trên đường ngân sách

Đem lại độ thỏa dụng cao nhất.

Sự hài lòng đạt được mức độ cao nhất tại điểm:

𝑀𝑅𝑆 = −𝑃𝑥

𝑃𝑦

Lợi ích biên: lợi ích khi tiêu dùng thêm 1 hàng hóa (MRS)

Chi phí biên: chi phí bỏ ra cho 1 đơn vị hàng hóa.

𝑀𝑈𝑥

𝑃𝑥=

𝑀𝑈𝑦

𝑃𝑦

51

Lựa chọn của người tiêu dùng

𝑃𝑥 = 1, 𝑃𝑌 = 2, 𝐼 = 80

𝑈 𝑥, 𝑦 = 𝑥0.5𝑦0.5

𝑀𝑈𝑥

𝑀𝑈𝑦=

𝑃𝑥

𝑃𝑦↔

𝑦

𝑥=

1

2

→ 𝑥 = 2𝑦

𝑥𝑃𝑥 + 𝑦𝑃𝑦 = 𝐼

𝑥 = 40, 𝑦 = 20

52

Page 27: 2 lua chon cua nguoi tieu dung

27

Giải pháp góc (corner solution)

Giải pháp góc là tình

huống mà tỉ lệ thay thế

biên (MRS) của gói

hàng hóa được chọn

không bằng với độ dốc

của đường ngân sách

Ví dụ: 𝑀𝑈𝑋

𝑃𝑥>

𝑀𝑈𝑦

𝑃𝑦

𝑦 = 0, 𝑥 =𝐼

𝑃𝑥

53

Đường cầu người tiêu dùng

Hàm cầu: thể hiện mối liên hệ giữa lựa chọn tối ưu

(lượng cầu) với các mức giá và thu nhập khác nhau.

𝑥 = 𝑋(𝑃𝑥, 𝑃𝑦, 𝐼) 𝑦 = 𝑌(𝑃𝑥, 𝑃𝑦, 𝐼)

Ví dụ: Hàm Cobb-Douglas 𝑈 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑎𝑦𝑏

𝑀𝑈𝑥 = 𝑎𝑥𝑎−1𝑦𝑏 𝑀𝑈𝑦 = 𝑏𝑥𝑎𝑦𝑏−1

𝑀𝑈𝑥

𝑀𝑈𝑦=

𝑎𝑦

𝑏𝑥=

𝑃𝑥

𝑃𝑦→ 𝑦 =

𝑏𝑥𝑃𝑥

𝑎𝑃𝑦

𝑥𝑃𝑥 + 𝑦𝑃𝑦 = 𝐼 → 𝑥𝑃𝑥 +𝑏𝑥𝑃𝑥

𝑎=

𝑥𝑃𝑥 𝑎 + 𝑏

𝑎= 𝐼

𝑥 =𝑎

𝑎 + 𝑏

𝐼

𝑃𝑥

54