18
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Hóa Sinh Văn – Anh tốt nhất! 1/18 Trường THPT Lam Kinh ĐỀ THI THTHPT QUC GIA LN 1 NĂM HC 2015 MÔN: HÓA HC Thi gian làm bài: 90 phút Hvà tên thí sinh:................................... ĐỀ 132 Sbáo danh:............................................ Cho biết nguyên tkhi ca các nguyên t: H=1; O=16; C= 12; N=14; Cl=35,5; S= 32; Na= 23; K=39; Fe= 56; Al= 27; Ag= 108; Cu= 64, Ba=137; Br=80; Mg=24; Ca=40. Câu 1: Liên kết hóa hc trong phân tHCl thuc loi liên kết A. cng hóa trkhông cc B. cng hóa trcó cc C. ion D.hiđro Câu 2: Nhng nguyên tnào sau đây là nguyên tkim loi: X (Z=3); Y(Z=7); E(Z=12); T(Z=19). A.X, E, T B. X, Y, T C. X, Y, E D. Y, E, T Câu 3: Thc hin phn ng este hóa gia 1 mol CH 3 COOH và 1 mol C 2 H 5 OH. Sau mi ln hai gixác định smol axit còn li, kết qunhư sau : t (gi) 2 4 6 8 10 12 14 16 n axit (còn) 0,570 0,420 0,370 0,340 0,335 0,333 0,333 0,333 Hiu sut ca phn ứng este hóa đạt giá trcực đại là A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0% Câu 4: Khi gim áp sut ca h, cân bng chuyn dch theo chiu nghch là A. 2HI (k) H 2 (k) + I 2 (k) B. CaCO 3 (r) CaO (r) + CO 2 (k). C. FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO 2 (k). D. 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k). Câu 5: Tiến hành các thí nghim sau: (1) Sc khí etilen vào dung dch KMnO 4 loãng; (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng; (3) Sc khí etilen vào dung dch Br 2 trong CCl 4 ; (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng; (5) Cho Fe 3 O 4 vào dung dch H 2 SO 4 đặc, nóng; (6) Cho dung dch HCl vào dung dch Fe(NO 3 ) 2 ; (7) Cho FeS vào dung dch HCl; (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Trong các thí nghim trên, sthí nghim có xy ra phn ng oxi hóa - khA. 7. B. 5. C. 4. D. 6 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hn hp A gm Mg và Fe trong lượng dư dung dch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dch B. % khối lượng ca Mg trong hn hp A là A.54,36% B. 12,56% C. 60,67% D. 39,13% Câu 7: Phn ứng có phương trình ion rút gn: HCO 3 - + OH - CO 3 2- + H 2 O A.2NaHCO 3 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + Na 2 CO 3 + 2H 2 O. B.2NaHCO 3 + 2KOH Na 2 CO 3 + K 2 CO 3 + 2H 2 O

27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ert

Citation preview

Page 1: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/18

Trường THPT Lam Kinh ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên thí sinh:................................... MÃ ĐỀ 132

Số báo danh:............................................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; C= 12; N=14; Cl=35,5; S= 32; Na= 23; K=39;

Fe= 56; Al= 27; Ag= 108; Cu= 64, Ba=137; Br=80; Mg=24; Ca=40.

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

A. cộng hóa trị không cực B. cộng hóa trị có cực

C. ion D.hiđro

Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X (Z=3); Y(Z=7); E(Z=12); T(Z=19).

A.X, E, T B. X, Y, T C. X, Y, E D. Y, E, T

Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định

số mol axit còn lại, kết quả như sau :

t (giờ) 2 4 6 8 10 12 14 16

naxit (còn) 0,570 0,420 0,370 0,340 0,335 0,333 0,333 0,333

Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là

A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0%

Câu 4: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) B. CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

C. FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). D. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;

(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;

(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;

(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng;

(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng;

(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl;

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 7. B. 5. C. 4. D. 6

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong lượng dư dung dịch HCl thu được

4,48 lít khí (đktc) và dung dịch B. % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là

A.54,36% B. 12,56% C. 60,67% D. 39,13%

Câu 7: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH

- CO3

2- + H2O

là A.2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

B.2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

Page 2: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/18

C.NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O.

D.Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Câu 8: Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch

X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M thu được kết

tủa Y.

Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là

A. 1,17 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,59

Câu 9: Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong ngành khắc chữ trên thủy tinh?

A. HBr B. HCl C. HF D. HI

Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan,propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt

cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2(đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy

số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:

A.22,28 B.22,68 C.24,24 D.24,42

Câu 11: Khí G được dùng đểkhử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3 là

A.KNO2, O2 B. KNO2, N2, O2 C. KNO2, NO2, O2 D. K2O, NO2, O2

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A,

qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:

Giá trị của x là: x 15x Số mol CO2

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040

Câu 14: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. C2H5OH. B. C2H6. C. CH3CHO. D. CH3COOH.

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024

lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46

gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 8,74 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,2 gam

Câu 16: Cho 26,88 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO( sản phản khử duy nhất ở

đktc). Giá trị của m là

A.17,04 B. 15,36 C. 15,92 D. 13,44

Câu 17:Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?

A.Dung dịch NaOH B. Dung dịch KI + hồ tinh bột.

C.Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch H2SO4

Câu 18: Cho dãy các chất: Cu, CuO, Fe3O4, C, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc,

nóng, dư không tạo khí SO2 là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 19: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3 ngay cảở nhiệt độ cao?

A. KOH B. H2SO4 loãng C. Cr D. NH3

Kh ố i lư ợ ng

k ế t t ủ a

Page 3: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/18

Câu 20: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và

Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết

tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết

tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều

xảy ra hoàn toàn.

Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và

3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na cần dùng là

A. 2,76 gam. B. 0,15 gam. C. 0,69 gam. D. 4,02 gam.

Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện

không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu

được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52

gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

A. FeO và 19,32. B. Fe3O4 và 19,32. C. Fe3O4 và 28,98. D. Fe2O3 và

28,98.

Câu 23: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

Câu 24: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2. B. NH3, SO2, CO,

Cl2.

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2,

H2.

Câu 25: Cho hình vẽ như sau:

Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là

A. Có kết tủa xuất hiện.

B. Dung dịch Br2 bị mất màu.

C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2. Na2SO3 tt

D. Không có phản ứng xảy ra.

Câu 26: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

A. Metyl metacrylat B. Etilen glicol C. But-2-en D. Axit acrylic

Câu 27: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham

gia phản ứng cháy (đktc) là

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Câu 28:Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy : nCO2:nO2 : nH2O bằng 6:

7: 8.

A có đặc điểm là

A.Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA. B .Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp

chất đa chức.

C.Tách nước tạo thành một anken duy nhất.

Câu 29: Phenol không tham gia phản ứng với:

D.Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

A. dung dịch Br2 B. K kim loại C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl

Câu 30:Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic,axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 1000ml

dung dịch KOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

Page 4: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/18

A.88,64gam B.116,84 gam C. 131,6 gam D. 96,8 gam

Câu 31: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp :

Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. đun nóng thu được m gam

glixerol. Giá trị của m là

A.27,6 B.9,2 C.14,4 D.13,8

Câu 33: X là hỗn hợp 2 este của cùng một ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt

cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến

khi phản ứng xảy ra hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 13,5. B. 7,5 C. 15,0 D. 37,5

Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2( các thể tích

khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O.Công thức phân tử của X là

A.C3H7N B.C2H7N C.C3H9N D.C4H9N

Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở(A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm amino

và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A là

A. 14 B. 15 C. 4 D. 5

Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4

mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc).

Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?

A. 75,52 B. 84,96 C. 89,68 D. 80,24

Câu 37: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem

thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản

ứng là 50%. Giá trị của m là

A. 1,620 gam B. 10,125 gam C. 6,480 gam D. 2,531 gam

Câu 38:Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Tất cả cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ

(c) Glucozơ, fructozơ, và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Glucozơ làm mất màu nước

brom.

(e) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.

Số phát biểu đúng là

A.2 B.4 C.3 D.1

Câu 39: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.

Câu 40: Than hoạt tính có rất nhiều ứng dụng trong y học, chẳng hạn như làm dược liệu trong điều trị ngộ

độc thực phẩm hay ngộ độc khi uống nhầm hóa chất. Than hoạt tính được chế tạo thành viên uống sử dụng

tiện lợi cho những trường hợp ngộ độc. Ứng dụng này là nhờ vào đặc tính nào của than hoạt tính?

A. tính trơ của than hoạt tính B. khả năng hấp thụ của than hoạt tính

C. khả năng hấp phụ của than hoạt tính D. khả năng thăng hoa của than hoạt tính

Câu 41: Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO và C2H2. Số chất có khả năng tham gia phản

ứng tráng gương là

Page 5: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/18

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 42: Có các chất: axit acrylic, phenol, anilin, stiren, benzen, but -1,3-đien, anđehit fomic, axeton. Số chất

phản ứng với dung dịch Br2/H2Oở điều kiện thường là

A. 7 B. 5 C. 8 D. 6

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m

gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết

tủa dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến

khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là:

A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2

Câu 44:Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2.

Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng ancol biến

thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị

của m là:

A.38,88 B.60,48 C.51,84 D.64,08

Câu 45: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 46: Kết luận nào sau đây không đúng?

A.Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

B.Gắn tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu được bảo vệ.

C.Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

D.Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc

sẽ bị ăn mòn trước.

Câu 47: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,

trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản

phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

A. 1,25. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,4.

Câu 48: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ

nào thuộc loại tơ nhân tạo là

A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.

C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 49: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H2N-CH2-COOH ?

A. HNO3, KNO3 B. NaCl, NaOH C. HCl, NaOH D.Na2SO4, HNO3

Câu 50: Anilin có công thức là

A. H2N-CH2-CH2-COOH B. C6H5-NH2

C. CH3-CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-COOH

Page 6: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/18

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Trường THPT Lam Kinh ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên thí sinh:................................... MÃ ĐỀ 132

Số báo danh:............................................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; C= 12; N=14; Cl=35,5; S= 32; Na= 23; K=39;

Fe= 56; Al= 27; Ag= 108; Cu= 64, Ba=137; Br=80; Mg=24; Ca=40.

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

A. cộng hóa trị không cực B. cộng hóa trị có cực

C. ion D.hiđro

Dễ thấy HCl không thể có liên kết ion hoặc hidro, vì có độ âm điện khác nhau nên liên kết H-Cl là cộng hóa

trị có cực.

=> Đáp án B

Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X (Z=3); Y(Z=7); E(Z=12); T(Z=19).

A.X, E, T B. X, Y, T C. X, Y, E D. Y, E, T

Các nguyên tố là kim loại là X, E và T, loại Y là Nito

=> Đáp án A

Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định

số mol axit còn lại, kết quả như sau :

t (giờ) 2 4 6 8 10 12 14 16

naxit (còn) 0,570 0,420 0,370 0,340 0,335 0,333 0,333 0,333

Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là

A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0%

Hiệu suất cực đại khi este hình thành lớn nhất

=> (1-0,3333)/1 = 66,7%

=> Đáp án C

Câu 4: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) B. CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

C. FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). D. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch nếu tổng số mol khí ở bên phản ứng lớn hơn bên sản phẩm

=> Đáp án D

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(9) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;

Page 7: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/18

(10) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;

(11) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;

(12) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng;

(13) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng;

(14) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;

(15) Cho FeS vào dung dịch HCl;

(16) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 7. B. 5. C. 4. D. 6

Trừ phản ứng số 7, còn lại các phản ứng đều là oxi hóa khử

=> Đáp án A

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong lượng dư dung dịch HCl thu được

4,48 lít khí (đktc) và dung dịch B. % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là

A.54,36% B. 12,56% C. 60,67% D. 39,13%

Đặt nMg = a, nFe = b, ta có hệ:

24a + 56b = 7,36

a + b = 0,02

=> a = 0,12, b = 0,08

=> %Mg = 39,13%

=> Đáp án D

Câu 7: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH

- CO3

2- + H2O

là A.2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

B.2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

C.NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O.

D.Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Loại A và D vì CaCO3 có kết tủa nên không ghi vào phương trình

ý C loại vì CO2 là khí

=> Đáp án B

Câu 8: Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch

X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M thu được kết

tủa Y.

Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là

A. 1,17 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,59

K+H2O -> KOH+1/2H2

kết tủa lớn nhất <=> nOH-=3nAl3+

Page 8: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/18

Đặt nK=x

Ta có : nOH-=x+0,09 ; nH+=0,01 ; nAl3+=0,04

=> x+0,09=0,02+0,04.3=>x=0,05

=>m=0,05.39=1,95g => đáp án C.

Câu 9: Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong ngành khắc chữ trên thủy tinh?

A. HBr B. HCl C. HF D. HI

Theo phản ứng:

SiO2 + 4 HF -> SiF4 + 2 H2O

chỉ có HF hòa tan được thủy tinh

=> Đáp án C

Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan,propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt

cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2(đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy

số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:

A.22,28 B.22,68 C.24,24 D.24,42

nO2 = 2,45

Theo bài ra, có nBr2 = 0,35 mol

=> n anken = 0,35 mol => n ankan = 0,22

Đặt hỗn hợp gồm CnH2n với số mol 0,35 mol và CmH2m+2 0,22 mol

CnH2n + 3n/2 O2 -> nCO2 + nH2O

0,35 0,35.3n/2

CmH2m+2 + (3m+1)/2 O2 -> mCO2 + (m+1)H2O

0,22 0,22.(3m+1)/2

=> 0,35.3n/2+0,2(3m+1)/2=2,45 => 0,35n+0,22m=1,56

m = 0,35.14n+0,22.(14m+2)=22,28g

=> Đáp án A

Câu 11: Khí G được dùng đểkhử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

Khí dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2 (thực tế vì Cl2 độc nên người ta thường sử dụng hợp chất của

clo)

=> Đáp án C

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3 là

A.KNO2, O2 B. KNO2, N2, O2 C. KNO2, NO2, O2 D. K2O, NO2, O2

Vì K là kim loại kiềm nên sản phẩm thu được gồm KNO2, O2

=> Đáp án A

Page 9: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/18

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A,

qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:

Giá trị của x là: x 15x Số mol CO2

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040

nOH-=2nCa(OH)2=2nCaO = 0,4

Nhìn vào đồ thị, nhận thấy kết tủa lớn nhất khi nCO2=8x

CO2+2OH- > CO32-+H2O

=> 8x=0,4/2 => x=0,025

Câu 14: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. C2H5OH. B. C2H6. C. CH3CHO. D. CH3COOH.

Vì axit có liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao nhất trong 4 chất

=> Đáp án D

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024

lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46

gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 8,74 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,2 gam

nAl dư = 0,54/27=0,02

Al(OH)4- + H+ -> Al(OH)3+H2O

x x x

Al(OH)3+3H+ -> Al3+ + 3H2O

0,11-x

Đặt nAl(OH)4- = x

Ta có : x-(0,11-x)/3=0,07 => x=0,08 => nAl pư = 0,08

nH2 = nBa+3/2nAl => nBa = 0,015

=> nBaO=(nAl-2nBa)/2=0,025

=>m=0,1.27+0,015.137+0,025.153=8,58g

Câu 16: Cho 26,88 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO( sản phản khử duy nhất ở

đktc). Giá trị của m là

Kh ố i lư ợ ng

k ế t t ủ a

Page 10: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/18

A.17,04 B. 15,36 C. 15,92 D. 13,44

4H+ + NO3- +3e -> NO +2H2O

=>nNO=0,18

Dung dịch sau phản ứng gồm 0,48 mol Fe2+ ; x mol Cu2+, 0,3 mol NO3- ; 0,72 mol Na+ và 0,72 mol

SO42-

Bảo toàn điện tích => x=0,03

Bảo toàn Cu : m+0,03.64=0,24.64 => m=13,44g

=> Đáp án D

Câu 17:Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?

A.Dung dịch NaOH B. Dung dịch KI + hồ tinh bột.

C.Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch H2SO4

Phương trình: 2KI+H2O+O3 -> 2KOH+I2+O2

Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột

=> Dung dịch KI + hồ tinh bột.

=> Đáp án B

Câu 18: Cho dãy các chất: Cu, CuO, Fe3O4, C, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc,

nóng, dư không tạo khí SO2 là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Các chất tham gia phản ứng không tạo SO2 là CuO và Fe(OH)3 vì đã lên số oxi hóa cao nhất

=> Đáp án C

Câu 19: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3 ngay cảở nhiệt độ cao?

A. KOH B. H2SO4 loãng C. Cr D. NH3

NH3 chỉ phản ứng với ion Al3+ trong dung dịch, vì trong dung dịch NH3 mới phân li ra OH- để hòa tan

nhôm oxit

=> Đáp án D

Câu 20: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và

Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết

tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết

tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều

xảy ra hoàn toàn.

Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.

200 ml dd X có mol OH- = 0,2(x+2y) và 200 ml dd Y có mol OH- = 0,2(y + 2x)

TH 1: 0,04 mol CO2 + 200 ml dd X cho 0,01 mol BaCO3 + dd M

TH 2: 0,0325 mol CO2 + 200 ml dd Y cho 0,0075 mol BaCO3 + dd N

dd M + KHSO4 và dd N + KHSO4 đều cho kết tủa ==> trong M và N có

Page 11: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/18

Ba(HCO3)2 ==> CO32- hếtTH1 : mol BaCO3 = mol OH- - mol CO2 = 0,2(x+2y) - 0,04 = 0,01 ==> x

+ 2y = 0,25

TH2 : mol BaCO3 = mol OH- - mol CO2 = 0,2(2x+y) - 0,0325 = 0,0075

=> 2x + y = 0,2=> x = 0,05 và y = 0,1

=> Đáp án B

Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và

3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na cần dùng là

A. 2,76 gam. B. 0,15 gam. C. 0,69 gam. D. 4,02 gam.

Na+H2O -> NaOH + 1/2H2

Al4C3+12H2O+4NaOH -> 3CH4+4Na[Al(OH)4]

Đặt nNa=x

Ta có : 1/2x+3/4x=0,15 => x=0,12 => m=0,12.23=2,76g

=> Đáp án A

Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện

không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu

được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52

gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

B. FeO và 19,32. B. Fe3O4 và 19,32. C. Fe3O4 và 28,98. D. Fe2O3 và 28,98.

Phần 2:

nFe = 2,52/56=0,045 ; nAl = 2/3 nH2=0,01

=> nFe:nAl=9:2

Phần 1 :

Giả sử nFe=9x, nAl=2x

Ta có : 3nNO=3nFe+3nAl => 3(9x+2x)=3.0,165

=> x= 0,015 => nFe=0,135; nAl=0,03

=> nAl2O3=(14,49-0,135.56-0,03.27)/102=0,06

=>nFe:nO=3:4 => oxit sắt là Fe3O4

nFe: nAl2O3 = 9:4 => nAl2O3(phần 1)=0,02

=> X gồm 0,2 mol Al và 0,06 mol Fe3O4

=> m= 0,2.27+0,06.232=19,32g

=> Đáp án B

Câu 23: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

Vì Ag đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên Ag không tác dụng với HCl

Page 12: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/18

=> Đáp án D

Câu 24: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây? A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2.

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa

mãn cần không tác dụng với bazo

=> Đáp án A

Câu 25: Cho hình vẽ như sau:

Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là A. Có kết tủa xuất

hiện.

B. Dung dịch Br2 bị mất màu. C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung

dịch Br2. Na2SO3 tt D. Không có phản ứng xảy ra.

khí thoát ra là SO2 , làm mất màu ddBr2

=> Đáp án B

Câu 26: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

A. Metyl metacrylat B. Etilen glicol C. But-2-en D. Axit acrylic

Loại B vì không có nối đôi, A và C không thỏa mãn

=> Đáp án C

Câu 27: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham

gia phản ứng cháy (đktc) là

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Ta có nCO2 = 0,1 mol, nH2O = 0,15 mol, bảo toàn O => VO2 = 3,92 lít

=> Đáp án D

Câu 28:Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy : nCO2:nO2 : nH2O bằng 6:

7: 8.

A có đặc điểm là

A.Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA. B.Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.

C.Tách nước tạo thành một anken duy nhất.

Ta có n CO2 : n O2 : n H2O = 6:7:8

Gọi số mol của CO2 , O2, H2O lần lượt là 6,7,8

mol

=> n O trong ancol = 6*2 + 8 - 2*7 = 6 mol

n C trong ancol = 6 mol

n H trong ancol = 16 mol

D.Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

Page 13: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/18

=> nC : nH : nO = 3:8:3

=> ancol có CT C3H8O3

Dựa vào đây ta thấy là đây là ancol no và nhóm

chức A chắc chắn hoà tan

được Cu(OH)2 vì luôn có các nhóm OH liên

tiếp => loại D

Nhóm A tách nước sẽ không thể tạo thành 1

anken duy nhất vì luôn có các

nhóm OH kề nhau => loại C

Nhóm A khi cho tác dụng với CuO thì sẽ thu

được chất hữu cơ gồm có

nhóm chức xeton và andehit vì có OH đính vào

ancol bậc 1 và bậc 2 =>

Tạp chức => loại B

Chỉ có A là phù hợp

=> Đáp án A

Câu 29: Phenol không tham gia phản ứng với:

A. dung dịch Br2 B. K kim loại C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl

Phenol có tính axit yếu nên không tác dụng với HCl

=> Đáp án D

Câu 30:Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic,axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 1000ml

dung dịch KOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

A.88,64gam B.116,84 gam C. 131,6 gam D. 96,8 gam

m=maxit+nKOH-mH2O = 93,6+56-18=131,6g

=> Đáp án C

Câu 31: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp :

Phản ứng điều chế anđehit axetic trong công nghiệp là

CH2=CH2 + O2 -> CH3CHO

Đk: PdCl2, CuCl2

vì chất tham gia phản ứng rẻ, dễ dàng hơn so với các phương án khác

=> Đáp án D

Page 14: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/18

Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. đun nóng thu được m gam

glixerol. Giá trị của m là

A.27,6 B.9,2 C.14,4 D.13,8

Ta có n chất béo = n glixerol

=> m = 0,15 . 92 = 13,8gam

=> Đáp án D

Câu 33: X là hỗn hợp 2 este của cùng một ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt

cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến

khi phản ứng xảy ra hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 13,5. B. 7,5 C. 15,0 D. 37,5

Gọi CT chung của 2 este là CnH2nO2

CnH2nO2+(3n-2)/2O2->nCO2+nH2O

nX=0,1 ; nO2=0,275 => n=2,5

=> 2 este là C2H4O2 và C3H6O2

(0,05 mol HCOOCH3 và 0,05 mol CH3COOCH3)

m=muối + mNaOH dư = 0,05.68+0,05.82+0,15.40=13,5g

Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2( các thể tích

khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O.Công thức phân tử của X là

A.C3H7N B.C2H7N C.C3H9N D.C4H9N

nCO2=3/8 , nN2=1/16 , nH2O = 9/16

nC:nH:nN=3:9:1 => C3H9N

=> Đáp án C

Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở(A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm amino

và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A là

A. 14 B. 15 C. 4 D. 5

Gọi x là số LK peptit

nNaOH = 0,1(x+1).3 , nH2O =0,1

Khối lượng tăng = mNaOH - mH2O = 0,3(x+1).40-0,1.18=58,2

=> x=4

=> Đáp án C

Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4

mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc).

Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?

Page 15: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/18

A. 75,52 B. 84,96 C. 89,68 D. 80,24

nNaOH = n(-COOH) = 4 => B có 2 nhóm -COOH

nHCl = n-NH2 => A có 2 nhóm -NH2 , B có 1 nhóm -NH2

=> A là CnH2n+4N2 ; B là CmH2m-1O4N

Giả sử trong a gam hỗn hợp trên có x mol A và 2x mol B

CnH2n+4N2 + (3n+2)/2O2 -> N2

CmH2m-1O4N +(6m-9)/4O2 -> 1/2N2

Ta có :

x+1/2.2x=0,36

(3n+2)/2.x+(6m-9)/4.2x=2,07

=> n+2m=10

m muối = mX + mHCl = 0,18(14n+32)+0,36(14m+77)+0,72.36,5=84,96g

=> Đáp án B

Câu 37: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem

thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản

ứng là 50%. Giá trị của m là

A. 1,620 gam B. 10,125 gam C. 6,480 gam D. 2,531 gam

(C6H10O5)n +nH2O -> nC6H12O6

C6H12O6 + AgNO3/NH3 -> 2Ag

m = 0,05:2:50%:80%.162=10,125g

=> Đáp án B

Câu 38:Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(d) Tất cả cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ

(f) Glucozơ, fructozơ, và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Glucozơ làm mất màu nước

brom.

(e) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.

Số phát biểu đúng là

A.2 B.4 C.3 D.1

ý a sai, các monosaccarit không thể thủy phân (mono = 1, nghĩa là không thủy phân thêm được nữa)

Các ý còn lại đều đúng.

=> Đáp án B

Câu 39: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.

Chữ S trong buna-S là stiren nên đáp án đúng là CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

Page 16: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 16/18

=> Đáp án C

Câu 40: Than hoạt tính có rất nhiều ứng dụng trong y học, chẳng hạn như làm dược liệu trong điều trị ngộ

độc thực phẩm hay ngộ độc khi uống nhầm hóa chất. Than hoạt tính được chế tạo thành viên uống sử dụng

tiện lợi cho những trường hợp ngộ độc. Ứng dụng này là nhờ vào đặc tính nào của than hoạt tính?

A. tính trơ của than hoạt tính B. khả năng hấp thụ của than hoạt tính

C. khả năng hấp phụ của than hoạt tính D. khả năng thăng hoa của than hoạt tính

Than gỗ có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt

nạ phòng độc, trong CN hóa chất và trong y học

=> Đáp án C

Câu 41: Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO và C2H2. Số chất có khả năng tham gia phản

ứng tráng gương là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Các chất có thể tham gia tráng gương là HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO

=> Đáp án B

Câu 42: Có các chất: axit acrylic, phenol, anilin, stiren, benzen, but -1,3-đien, anđehit fomic, axeton. Số chất

phản ứng với dung dịch Br2/H2Oở điều kiện thường là

A. 7 B. 5 C. 8 D. 6

axit acrylic, phenol, anilin, stiren, but -1,3-đien, anđehit fomic

=> Đáp án D

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m

gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết

tủa dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến

khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là:

A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2

MC3H7COOH = MC4H8(NH2)2 = MHO-CH2-CH=CH-CH2OH =88

Ca(HCO3)2 -> CaCO3 -> CaO

nCO2 = nCaCO3+2nCaO = 0,2+0,1.2=0,4

=> nX=0,4/4(C4) =0,1 => M=0,1.88=8,8

=> Đáp án C

Câu 44:Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2.

Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng ancol biến

thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị

của m là:

A.38,88 B.60,48 C.51,84 D.64,08

Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2 => 0,1

mol ancol C1 và 0,2 mol C2

Page 17: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 17/18

=> hỗn hợp B gồm 0,06 mol HCHO , 0,04 mol HCOOH , và 0,12 mol andehit C2

=> m=(4.0,06+2.0,04+0,12.2).108=60,48g

=> Đáp án B

Câu 45: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Xenlulozơ có phản ứng màu với iot sai vì chỉ có tinh bột mới có phản ứng màu với iot

=> Đáp án C

Câu 46: Kết luận nào sau đây không đúng?

A.Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

B.Gắn tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu được bảo vệ.

C.Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

D.Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ

bịăn mòn trước.

ý D sai, nếu xây xát thì Fe sẽ bị ăn mòn trước

Cách khác: vì thiếc tráng để bảo vệ nên không thể bị ăn mòn khi tiếp xúc với không khí được

=> Đáp án D

Câu 47: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,

trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản

phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

A. 1,25. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,4.

Khối lượng rắn sau phản ứng = 34,28g => mAg = 0,3*108 = 32,4

=> AgNO3 còn dư sau điện phân 2

AgNO3 + H2O ---> 2 Ag + 0,5 O2 + 2 HNO3x

---------------------x------------------x

Dung dịch sau phản ứng gồm AgNO3 dư 2y mol và HNO3 x mol

Fe + 2 AgNO3 --- Fe(NO3)2+ 2 Ag

y---------------2y---------y3

Fe + 8 HNO3 ----> 3 Fe(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O3

x/8------x

Page 18: 27-Trường THPT Lam Kinh, Thanh Hóa

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 18/18

số mol AgNO3 : x + 2y = 0,3

khối lượng rắn = 108*2y + 22,4 - 56*(y + 3x/8) = 34,28

=> x = 0,12 và y = 0,09

Thời gian t = 0,12*26,8*1/2,68 = 1,2 giờ

=> Đáp án C

Câu 48: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ

nào thuộc loại tơ nhân tạo là

A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.

C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ axetat.

Loại bỏ các tơ nilon và enang (nilon- 7) vì là tơ tổng hợp

=> Đáp án D

Câu 49: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H2N-CH2-COOH ?

A. HNO3, KNO3 B. NaCl, NaOH C. HCl, NaOH D.Na2SO4, HNO3

Vì H2N-CH2-COOH lưỡng tính nên tác dụng được với cả axit và bazo

=> Đáp án C

Câu 50: Anilin có công thức là

A. H2N-CH2-CH2-COOH B. C6H5-NH2C. CH3-CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-COOH

anilin thuộc amin => phải có NH2 đi kèm và không có chức khác

=> C6H5-NH2

=> Đáp án B