29
http://megabook.vn/ BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THC (Đề thi có 6 trang) KTHI TRUNG HC PHTHÔNG QUC GIA 2016 Môn: Hóa hc Thi gian làm bài: 90 phút, không kthời gian phát đề LI GII CHI TIT Mã đề thi: 951 Chú ý: Các câu bôi vàng là câu trúng trong đề Thn Tc Hóa 2016 Megabook Ly ví dđiển hình nhất là câu 49 câu khó trong đề thuc phần vô cơ chính là câu 45 trong đề s12 ca bThn Tc Hóa 2016 Megabook Câu 1: : Kim loại nào sau đây là kim loại kim? A. Al. B. CA C. Li. D. Mg. Gii: A. Al là kim loi nhóm IIIA B. Ca là kim loi kim th(nhóm IIA). C. Li là kim loi kim (nhóm IA). D. Mg là kim loi kim th(nhóm IIA). Chọn đáp án C. Câu 2: Kim loi st không phn ứng được vi dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 đặc, ngui. D. HNO3 loãng. Gii: Kim loi st thđộng vi axit 3 HNO 2 4 H SO đặc ngui. Các axit còn lại đều cho phn ng vi Fe: 6 2 4 H SO đặc, nóng + 2Fe 2 43 2 2 Fe (SO ) 3SO 6H O 2 4 H SO loãng 4 2 Fe FeSO H 4 3 HNO loãng + 33 2 Fe Fe(NO ) NO 2H O Chọn đáp án C. Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loi chất điện li mnh? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. H2O. D. NaCl.

Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

  • Upload
    megabook

  • View
    14.171

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỐ THÔNG QUỐC GIA 2016

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Mã đề thi: 951

Chú ý: Các câu bôi vàng là câu trúng trong đề Thần Tốc Hóa 2016 Megabook

Lấy ví dụ điển hình nhất là câu 49 câu khó trong đề thuộc phần vô cơ

chính là câu 45 trong đề số 12 của bộ Thần Tốc Hóa 2016 Megabook

Câu 1: : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al. B. CA C. Li. D. Mg.

Giải:

A. Al là kim loại nhóm IIIA

B. Ca là kim loại kiềm thổ (nhóm IIA).

C. Li là kim loại kiềm (nhóm IA).

D. Mg là kim loại kiềm thổ (nhóm IIA).

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 2: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng.

C. HNO3 đặc, nguội. D. HNO3 loãng.

Giải:

Kim loại sắt thụ động với axit 3HNO và 2 4H SO đặc nguội.

Các axit còn lại đều cho phản ứng với Fe:

6 2 4H SO đặc, nóng + 2Fe → 2 4 3 2 2Fe (SO ) 3SO 6H O

2 4H SO loãng 4 2Fe FeSO H

4 3HNO loãng + 3 3 2Fe Fe(NO ) NO 2H O

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. H2O. D. NaCl.

Page 2: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

Nhắc lại kiến thức lý thuyết:

Chất điện ly mạnh là chất tan trong nước phân ly hoàn toàn thành cation và anion.

Áp dụng:

- Chất điện ly mạnh là NaCl.

- 2 5C H OH , 3CH COOH , 2H O đều là những chất điện ly yếu.

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 4: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều

kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A. Cr. B. Hg. C. W. D. Pb

Giải:

Thủy ngân là một kim loại nặng có ánh bạc, là một nguyên tố kim loại được biết có

dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết

bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất chu sa.

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 5: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước

(CaSO4.2H2O) được gọi là

A. thạch cao nung. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. boxit.

Giải:

Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là

muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước(CaSO4.2H2O), được gọi là “thạch cao sống”.

Khoáng thạch cao (CaSO4.2H2O) nung ở ~150 °C nhận được “thạch cao khan”:

CaSO4·2H2O → CaSO4·0,5H2O (thạch cao khan) + 1,5H2O (dưới dạng hơi).

Bô xítlà một loại quặng nhôm nguồn gốc á núi lửa có màu hồng, nâu được hình

thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi

quá trình xói mòn. Quặng bô xít phân bố chủ yếu trong vành đai xung quanh xích

đạo đặc biệt trong môi trường nhiệt đới. Từ bôxit có thể tách ra alumina (Al2O3),

nguyên liệu chính để luyện nhôm trong các lò điện phân.

Đá vôi có thành phần chính là 3CaCO .

⇒ Chọn đáp án C.

Page 3: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 6: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật

liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome

nào sau đây?

A. Vinyl axetat. B. Propilen. C. Vinyl clorua D. Acrilonitrin.

Giải:

PVC được tổng hợp từ các đơn vị monome 2CH CHCl

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 7: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên

nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai

thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với

axetilen. Công thức phân tử của etilen là

A. C2H2. B. C2H6. C. CH4. D. C2H4.

Giải:

A. 2 2C H : Axetilen.

B. 2 6C H : Etan.

C. 4CH : Metan.

D. 2 4C H : Etilen.

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 8: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol

trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên

gọi khác của etanol là

A. axit fomic B. ancol etylic C. etanal. D. phenol.

Giải:

2 5C H OH có tên thay thế là etanol, tên gốc chức là ancol etylic

⇒ Chọn đáp án B.

Page 4: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 9: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat.

Giải:

A. 17 35 3 3 5 17 35 3 5 3(C H COO) C H 3NaOH 3C H COONa C H (OH)

B. 3 3HCOOCH NaOH HCOONa CH OH

C. 3 2 6 5 3 6 5 2CH COOCH C H NaOH CH COONa C H CH OH

D. 3 3 3 3CH COOCH NaOH CH COONa CH OH

⇒ Thủy phân tristearin thu được glixerol.

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. C2H5–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. (CH3)3N. D. CH3–NH2

Giải:

A. 2 5 2C H NH là amin bậc 1.

B. 3 3CH NHCH là amin bậc 2.

C. 3 3(CH ) N là amin bậc 3.

D. 3 2CH NH là amin bậc 1.

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và

saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 3,15. B. 5,25. C. 3,60. D. 6,20.

Giải:

Đặt công thức chung cho hỗn hợp là a 2 bC (H O)

0

2 2

ta 2 b 2 2 2

O H O

C (H O) aO aCO bH O

n n 2,52 1,8a 1,125b

a b 22,4a 18b

2hh O

hh

1 0,1125n n

a a

0,1125 0,1125m (12a 18b). (12.1,125b 18b). 3,15g

a 1,125b

Page 5: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 12: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯→ CuCl2 + 2FeCl2.

B. 2Na + 2H2O ⎯⎯→ 2NaOH + H2.

C. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯→ FeSO4 + Zn.

D. H2 + CuO ⎯t ⎯→ Cu + H2O.

Giải:

Phương trình C sai. Fe đứng sau Zn trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại nên

không đẩy được Zn ra khỏi muối. Phương trình đúng là:

4 4Zn FeSO ZnSO Fe

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch

NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước (d) Cho dung dịch

Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Giải:

(a) 2 2 22Al 2NaOH 2H O 2NaAlO 3H

(b) 3 3 2Fe 2AgNO Fe(NO ) 2Ag

Nếu dư 3 3 2 3 3 3AgNO : Fe(NO ) AgNO Fe(NO ) Ag

(c) 2 2CaO H O Ca(OH)

(d) 2 3 2 3Na CO CaCl CaCO 2NaCl

Vậy cả 4 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng.

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.

B. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

C. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.

D. CrO3 là oxit axit.

Page 6: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

Phát biểu A đúng. Crom là một kim loại cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ bóng

cao và nhiệt độ nóng chảy cao. Nó là chất không mùi, không vị và dễ rèn. Các trạng

thái ôxi hóa phổ biến của crom là +2, +3 và +6, với +3 là ổn định nhất. Các trạng thái

+1, +4 và +5 là khá hiếm. Các hợp chất của crom với trạng thái ôxi hóa +6 là những

chất có tính ôxi hóa mạnh.

Phát biểu B sai. 2 3Cr O tan trong dung dịch NaOH đặc, nóng, không tan trong dung

dịch NaOH loãng.

2 3 2 2Cr O 2NaOH 2NaCrO H O

Phát biểu C đúng.

Phát biểu D đúng. 3CrO tan trong nước tạo dung dịch có tính axit:

3 2 2 4

3 2 2 2 7

CrO H O H CrO

2CrO H O H Cr O

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 15: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu

được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 22,8. B. 20,5. C. 18,5. D. 17,1.

Giải:

Có glucozo

saccarozo

n 10,8 1n mol

90% 180.0,9 15

1m 342. 22,8g

15

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 16: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch

X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17.

Page 7: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

Al HCl NaOH

0,54n 0,02mol,n 0,07mol,n 0,075mol

27

Có 2 2NaOH HCl NaAlO NaAlOn n n n 0,075 0,07 0,005mol

3 2Al(OH) Al NaAlOm 78.(n n ) 78.(0,02 0,005) 1,17g

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 17: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và

NaHCO3. Tên gọi của X là

A. axit axetic B. metyl fomat. C. axit fomic. D. ancol propylic

Giải:

X có M = 60 ⇒ Loại đáp án C

X phản ứng với cả Na, NaOH và 3NaHCO .

⇒ X là axit axetic

3 3 22CH COOH 2Na 2CH COONa H

3 3 2CH COOH NaOH CH COONa H O

3 3 3 2 2CH COOH NaHCO CH COONa CO H O

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 18: Cho dãy các chất: CH ≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH;

CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Giải:

Có 4 chất làm mất màu nước brom là: 2CH C CH CH , 2 2CH CHCH OH ,

3 2CH COOCH CH , 2 2CH CH .

Các chất này đều có nối đôi C=C hoặc nối ba C C nên tham gia phản ứng cộng brom.

⇒ Chọn đáp án D.

Page 8: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 19: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hoá học điều chế khí Z là

A. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) ⎯t ⎯→ 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O.

B. 2HCl (dung dịch) + Zn ⎯⎯→ H2↑ + ZnCl2.

C. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) ⎯⎯→SO2↑ + Na2SO4 + H2O.

D. 4HCl (đặc) + MnO2 ⎯t ⎯→ Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O.

Giải:

Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước ⇒ Khí Z phải không tan hoặc tan ít trong trong

nước

⇒ Loại đáp án A, C, D (vì 3 2 2NH ,SO ,Cl đều tan nhiều trong nước); chỉ có 2H tan rất ít

trong nước

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 20: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi

vào vết thương để giảm sưng tấy?

A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn.

Giải:

Axit fomic có tính axit, gây sưng, bỏng rát, khó chịu, để giảm sưng cần dùng chất có khả

năng trung hòa axit. Trong các đáp án chỉ có vôi tôi có tính kiềm, phản ứng trung hòa được

axit.

2 2 2Ca(OH) 2HCOOH (HCOO) Ca 2H O

Page 9: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 21: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung

dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là

A. 37,50. B. 21,75. C. 18,75. D. 28,25.

Giải:

Muối thu được là 2 2H NCH COOK : 2 2 2 2H NCH COOH H NCH COOK

28,25n n 0,25mol

113

⇒ m = 75.0,25 = 18,75 g

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 22: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu

được khí Z. Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là

A. lưu huỳnh. B. nitơ. C. photpho. D. Cacbon

Giải:

X: S Y: 2SO Z: 2H S

0t2 2S O SO

0t2 2S H H S

2 2 2SO 2H S 3S 2H O

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 23: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+

, Pb2+

.

(2) Các anion NO3 -

, PO4 3-

, SO4 2-

ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC

(khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh). Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm

nguồn nước là:

A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3).

Giải:

Các loại ô nhiễm môi trường nước:

1, Ô nhiễm vật lý

Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng lượng chất lơ lửng,

tức làm tăng độ đục của nước. Nhiều chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu,

hầu hết là màu hữu cơ, làm giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như

thẩm mỹ.

Page 10: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Ngoài ra các chất thải công nghiệp còn chứa nhiều hợp chất hoá học như

muối sắt, mangan, clor tựdo, hydro sulfur, phenol⇒. làm cho nước có vị không bình

thường. Các chất amoniac, sulfur, cyanur, dầu làm nước có mùi lạ.

2, Ô nhiễm hóa học

Do thải vào nước các chất nitrat, phosphat dùng trong nông nghiệp và các chất

thải do luyện kim và các công nghệ khác như, Cr, Ni, Cd, Mn, Cu, Hg là những chất

độc cho thủy sinh vật. Sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nước các chất

như nitrat, phosphat và các chất khác dùng trong nông nghiệp và các chất thải từ các

ngành công nghiệp.

Sự ô nhiễm nước do nitrat và phosphat từ phân bón hóa học cũng đáng lo

ngại. Khi phân bón được sử dụng một cách hợp lý thì làm tăng năng suất cây trồng

và chất lượng của sản phẩm cũng được cải thiện rõ rệt. Nhưng các cây trồng chỉ sử

dụng được khoảng 30 - 40% lượng phân bón, lượng dư thừa sẽ vào các dòng nước

mặt hoặc nước ngầm, sẽ gây hiện tượng phì nhiêu hoá sông hồ, gây yếm khí ở các

lớp nước ở dưới.

3, Ô nhiễm sinh học

Ô nhiễm nước sinh học do các nguồn thải đô thị hay kỹ nghệ có các chất thải

sinh hoạt, phân, nước rửa của các nhà máy đường, giấy⇒.

Sự ô nhiễm về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải các chất hữu cơ có thể lên

men được: sự thải sinh hoạt hoặc kỹ nghệ có chứa chất cặn bã sinh hoạt, phân tiêu,

nước rửa của các nhà máy đường, giấy, lò sát sinh⇒.

CFC gây ô nhiễm bầu khí quyển chứ không phải nguồn nước

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 24: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43

gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 160. B. 480. C. 240. D. 320

Giải:

Áp dụng bảo toàn khối lượng có: 2Om = 3,43 – 2,15 = 1,28 g

⇒2On 0,04mol

Áp dụng bảo toàn electron có: 2HCl On 4n 0,16mol

dd HCl

0,16V 0,32

0,5 lít = 320 ml

⇒ Chọn đáp án D.

Page 11: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 25: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim

loại M là

A. Mg. B. K. C. NA. D. CA.

Giải:

n 2

dpncn 2

MCl Cl

2MCl 2M nCl

2 0,08n n mol

n n

5,96nM 35,5n M 39n

0,08

⇒ n = 1, M = 39 (K)

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 26: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3

(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch

Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủA. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của

m là

A. 2,48. B. 3,92. C. 3,88. D. 3,75.

Giải:

Có 2 3CO CaCO

9n n 0,09mol

100

2COO oxitn n 0,09mol

⇒ m = oxit O oxitm m 5,36 16.0,09 3,92g

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo

phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép

gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi

khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Page 12: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

(a) Đúng. Độ dinh dưỡng của phân đạm = .100%N

phân

m

m

(b) Sai. Thành phần chính của supephotphat kép là 2 4 2Ca(H PO ) .

(c) Đúng.Hầu hết các ứng dụng của kim cương đều có liên quan tới độ cứng của chúng;

tính chất này làm cho kim cương trở thành vật liệu lý tưởng cho máy công cụ và

dụng cụ cắt. Được biết đến như là một loại vật liệu cứng nhất trong tự nhiên, kim

cương có thể dùng để đánh bóng, cắt, mài mòn các loại vật liệu khác kể cả kim

cương khác. Các ứng dụng thông thường trong công nghiệp về mặt này bao gồm gắn

kim cương vào đầu mũi khoan và lưỡi cưa, và dùng bột kim cương làm bột mài.

Độ cứng của kim cương cũng khiến cho nó phù hợp hơn với vai trò của một món

trang sức. Bởi vì nó chỉ có thể bị làm trầy bởi một viên kim cương khác nên nó luôn

luôn sáng bóng qua thời gian.

(d) Đúng. Phương trình điều chế axit nitric:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 0t

2 2

2 2 3

2NO O 2NO

3NO H O 2HNO NO

Sản xuất phân đạm:

3 3 4 3NH HNO NH NO

Vậy có 3 phát biểu đúng.

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được

m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,6. B. 16,8. C. 20,8. D. 22,6

Giải:

Có Gly Ala

14,6n 0,1mol

75 89 18

⇒ m = 2 2 3 2H NCH COONa CH CH(NH )COONam m (97 111).0,1 20,8g

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 29: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl propionat.

Page 13: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

A. Etyl axetat: 3 2 5CH COOC H

B. Propyl axetat: 3 3 7CH COOC H

C. Metyl axetat: 3 3CH COOCH

D. Metyl propionat: 2 5 3C H COOCH

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 30: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố

hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là

A. R2O. B. R2O3. C. R2O7. D. RO3.

Giải:

Cấu hình electron của R là: 2 2 6 2 51s 2s 2p 3s 3p

⇒ R là nguyên tố Cl.

Công thức oxit cao nhất của R là 2 7 2 7Cl O (R O )

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 31: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4

chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít

(đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5

) có tỉ khối so với

H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 2,0. B. 3,2. C. 3,8. D. 1,8.

Giải:

Có 2 2

2

CO NO CO

NOCO NO

8,96n n 0,4mol n 0,2mol

22,4n 0,2mol

44n 30n 2.18,5.0,4 14,8g

Áp dụng bảo toàn electron có: 2 NOFen 3n 0,6mol

23 4hh Fe OFe

1n n 0,6mol n .0,6 0,2mol

3

Áp dụng bảo toàn nguyên tố N có:

33

HNO phaûn öùng NOFen 3n n 3.(0,6 2.0,2) 0,2 3,2mol

⇒ Chọn đáp án B.

Page 14: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

Giải:

(a) 2 2Cl 2NaOH NaCl NaClO H O

(b) 2 2 3 2CO 2NaOH Na CO H O

1,5 3 → 1,5 mol

2 2 3 2 3CO Na CO H O 2NaHCO

0,5 0,5 1 mol

(c) 0t

4 2 2 22KMnO 16HCl 2KCl 2MnCl 8H O 5Cl

(d) 2 3 3 2Fe O 6HCl 2FeCl 3H O

2 4 mol

3 2 2Cu 2FeCl CuCl 2FeCl

1 2 2 4 mol

(e) 3 3 2 2CuO 2HNO Cu(NO ) 2H O

(f) 2 2 22KHS + 2NaOH K S Na S 2H O

Vậy có 4 thí nghiệm thu được 2 muối là: (a), (b), (c), (f).

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 33: ( Dạng nâng cao của câu 47 trong đề sô 10)

Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4.

Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam

X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng

H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá

trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26. B. 30. C. 31. D. 28.

Page 15: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

Kí hiệu lại 1 2 3X ,X ,X lần lượt là A, B, C.

A B Cn : n : n 0,11: 0,16 : 0,2 11:16 : 20

11 16 20 k 22Y 3Z 4T (A B C ) 8H O

Tổng số liên kết peptit trong Y, Z, T là 12 ⇒ Tổng số đơn vị aminoaxit trong Y, Z, T

là 15

A B Cn n n 4.15 60 (11 16 20)k 60 k 1,28 k 1

11 16 20 22Y 3Z 4T A B C 8H O

0,01 0,08 mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

0,01.[47.(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05 g

⇒ n = 123

47

0t

n 2n 47 2 2 2H[HNC H CO] OH (70,5n 35,25)O (47n 47)CO (47n 24,5)H O

⇒ Đốt 39,05 g peptit được 2O

123n (70,5. 35,25).0,01 2,1975mol

47

Đốt m g peptit được 1,465 mol O2

1,465m .39,05 26,03g

2,1975

Gần nhất với giá trị 26

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 34: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol

Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung

dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

A. 2,86. B. 3,60. C. 2,02. D. 4,05.

Giải:

Để đạt được lượng kết tủa lớn nhất thì:

3NaOH NO

n n 0,03.2 0,05.2 0,16mol

Nếu 3 2Cu(NO ) phản ứng hết thì

Page 16: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

2 2Zn(OH) Mg(OH)maxm m m 99.0,03 58.0,05 5,87g

< 6,67 g

⇒ Chứng tỏ 3 2Cu(NO ) phản ứng còn dư.

2 2 2Zn(OH) Cu(OH) Mg(OH)m m m m

99.0,03 98.(0,05 x) 58x 6,67g

⇒ x = 0,03

mMg dư = 5,25 – 64.0,03 = 3,33 g

⇒ m = 3,33 + 24.0,03 = 4,05 g

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 35:

Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được

43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau

phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol

HCl phản ứng là

A. 1,8. B. 1,9. C. 2,4. D. 2,1

Giải:

Đặt số mol 4 3KMnO ,KClO ban đầu lần lượt là x, y

⇒ 158x + 122,5y = 48,2 g (1)

Áp dụng bảo toàn khối lượng có: 2Om 48,2 43,4 4,8g

2On 0,15mol

Áp dụng bảo toàn electron có:

5x + 6y = 2 2O Cl

15,124n 2n 4.0,15 2. 1,95mol

22,4 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x 0,15

y 0,2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cl có:

y + nHCl phản ứng = 2 2KCl MnCl Cln 2n 2n

⇒ nHCl phản ứng = (0,15 + 0,2) + 2.0,15 + 2.0,675 – 0,2 = 1,8 mol

⇒ Chọn đáp án A.

Page 17: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn

chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy

hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml

dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch

HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m

gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46.

Giá trị của m là

A. 5,92. B. 5,36. C. 6,53. D. 7,09.

Giải:

Ancol có PTK trung bình < 46

⇒ Có 1 ancol là 3CH OH , ancol còn lại no, đơn chức, mạch hở.

Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm

x 2x 2 2k 4

y 2y 2

2

C H O : a mol

C H O : bmol

H O : cmol

Có NaOH axit HCl

0,1 0,02n 2n n a 0,04mol

2

ancoln b 0,05mol

2CO

8,36n 0,04x 0,05y 0,19mol

44

14y + 18 < 46 0,19 2.0,05 0,19 0,05

y 2 x 2,25 x 3,50,04 0,04

⇒ x = 3, y = 1,4

Muối khan gồm 2 2CH (COONa) và NaCl

⇒ m = 148.0,04 + 58,5.0,02 = 7,09 g

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một

este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.

Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y

(giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3

trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 7,56 gam. B. 10,80 gam.

C. 8,10 gam. D. 4,32 gam.

Page 18: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

2 22

2 22

a b 2

CH (CHO) : x mol0,09mol CO

X CH CHCHO : ymol 0,095molO0,06molH O

C H O : z mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:

2x + y + 2z = 2.0,09 + 0,06 – 2.0,095 = 0,05

2

2

CO

H O

n 3x 3y az 0,09molz.(a 0,75b) 0 a : b 3: 4

n 2x 2y 0,5bz 0,06mol

NaOHz n 0,015mol 0,09

a 6 a 3,b 40,015

⇒ Este có CTCT là 2HCOOCH CH

Agn 4x 2y 4z 2.(0,05 2.0,015) 4.0,015 0,1mol

Agm 108.0,1 10,8g

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 38: ( Dạng câu 15 trong đề số 5 bộ Thần Tốc Hóa 2016 Megabook)

Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử

cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các

phát biểu sau:

(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to ).

(b) Chất Z có đồng phân hình học

(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.

(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3

Page 19: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

3 hiđrocacbon X, Y, Z đều phản ứng với 3 3AgNO / NH

⇒ X, Y, Z có nối ba đầu mạch.

X Y ZM M M 62 và X, Y, Z có cùng số nguyên tử C

⇒CTPT của X: 4 2C H (CH C C CH) , của Y: 4 4 2C H (CH C CH CH ) , của

Z: 4 6 2 3C H (CH C CH CH )

(a) đúng.

(b) sai. Z không có đồng phân hình học

(c) sai. Tên của Y: vinyl axetilen hoặc but–1–en–3–in.

(d) đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 39: Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở

có phản ứng tráng bạc?

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Giải:

24 + x + 16z < 62 ⇒62 24

z 2,37516

⇒ z = 1 hoặc 2

z = 1 ⇒ Các CTPT thỏa mãn là 2 4 2 6C H O,C H O

Các chất tác dụng được với 3 3AgNO / NH là: 3CH CHO .

z = 2 ⇒ Các CTPT thỏa mãn là: 2 2 2 2 4 2 2 6 2C H O ,C H O ,C H O

Các chất tác dụng được với 3 3AgNO / NH là: OHC-CHO, 3HCOOCH ,

2HOCH CHO .

Vậy có 4 chất thỏa mãn.

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm

41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được

20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 12,0. B. 13,1. C. 16,0. D. 13,8.

Page 20: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

Có O COOH COOH

0,412m%m 41,2% 16.2n 0,412m n mol

32

Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

m + mNaOH = mmuối + 2H Om

⇒ m + 40.0,412m 0,412m

20,532 18.32 32

⇒ m = 16

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và

2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33

mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,40. B. 0,26. C. 0,30. D. 0,33.

Giải:

Đặt công thức chung cho X là x y zC H O

x y z 2 2 2

y z yC H O (x )O xCO H O

4 2 2

0,33 1,27 0,8mol

y z 1,27 58x 2x z

4 2 0,33 11

160y 0,8y

332 0,33

Do X có z nguyên tử O nên cứ 1 phân tử X có z

2 liên kết π không thể cộng brom.

2Br max

2x 2 y z z yn ( ).0,33 (x 1).0,33

2 2 2 2

29 160( 1).0,33 0,4mol11 33.2

⇒ Chọn đáp án A.

Page 21: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 42: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X

phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi

Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy

hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác,

Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và

hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

A. 10. B. 6. C. 8. D. 12.

Giải:

Áp dụng bảo toàn khối lượng có: 2X dd NaOH H O Zm m m m

Xm = 164,7 + 44,4 – 180 = 29,1 g X

29,1M 194

0,15

Z + O2→ 0,225 mol 2 3Na CO + 1,275 mol 2CO + 0,825 mol 2H O

2 3NaOH Na COn 2n 0,45mol

⇒ Khối lượng H2O trong dung dịch NaOH = 180 – 40.0,45 = 162 g

⇒ Số mol H2O tạo thành = X

164,7 1620,15mol n

18

2 3 2Na CO COC Xn n n 0,225 1,285 1,5mol

⇒ Số nguyên tử C = C(X)

X

n 1,510

n 0,15

2 22 2 2.0,15 2.0,825 0,45 1,5H Otaïo thaønh H O chay NaOHH X

n n n n mol

⇒ Số nguyên tử H = H X

X

n 1,510

n 0,15

⇒ Số nguyên tử O = 194 12.10 10

416

⇒ CTPT của X là 10 10 4C H O

10 10 4C H O + 3NaOH → Z

Z + 2 4H SO → 2 axit cacboxylic + T (MT< 126)

⇒ CTCT của X là: 6 4 2 3HCOO C H CH OCOCH

Page 22: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

⇒ CTCT của T là: 6 4 2NaO C H CH OH

⇒ T có 8 nguyên tử H trong phân tử.

⇒ Chọn đáp án C.

Câu 43: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm

HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch

NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa

gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào

X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng

không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,3. B. 38,6. C. 32,3. D. 27,4.

Giải:

2 4HCl H SOn 0,52mol,n 0,14mol

Đặt số mol Mg, Al lần lượt là a, b ⇒ 24a + 27b = 7,65 g (1)

Có NaOHn 0,85 0,52 2.0,14 = 0,8

⇒ Chứng tỏ 3Al(OH) bị hòa tan một phần: 2AlO

n 0,85 0,8 0,05mol

2 3Mg(OH) Al(OH)m m m 58a 78.(b 0,05) 16,5g

(2)

Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,15

Đặt V (lít) là thể tích dung dịch kiềm thêm vào.

2Ba OHn 0,1V,n (0,8 2.0,1)V V

Lượng hiđroxit thu được cực đại khi: OH H

n n V 0,8(l)

Khi đó: 2 24Ba SO

n 0,08mol n 0,14mol

m 58.0,15 78.0,15 233.0,08 39,04g

Lượng 4BaSO thu được cực đại khi: 2 24Ba SO OH

n n 0,14mol n 1,4mol

Khi đó: AlOH Hn n n ⇒ 3Al(OH) tan hết.

m 58.0,15 233.0,14 41,32g 39,04g

⇒ Lượng kết tủa đạt cực đại khi V = 1,4 lít

4MgO BaSOm m m 40.0,15 233.0,14 38,62g

Gần nhất với giá trị 38,6

Page 23: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 44: Cho dãy chuyển hóa sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Na2Cr2O7, CrSO4, NaCrO2. B. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3.

C. Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3. D. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.

Giải:

4 2 4 ,3 2 4 2 4 3 2( )

NaOH du FeSO H SO loang du NaOH duCrO Na CrO Cr SO NaCrO

Phương trình phản ứng:

3 2 4 2CrO 2NaOH Na CrO H O

2 Na2CrO4 + 6 FeSO4 + 8 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3 Fe2(SO4)3 + 2 Na2SO4 + 8 H2O

Cr2(SO4)3 + 6 NaOH → 2 Cr(OH)3 + 3 Na2SO4

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2 H2O

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 45: Dạng câu 40 trong đề 11( đề thử sức số 1 Thần Tốc Hóa 2016 Megabook)

Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có

cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân,

thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung

dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các

khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 7720. B. 9408. C. 8685. D. 9650.

Giải:

Phương trình điện phân:

Catot: 2Cu 2e Cu

2 22H O 2e 2OH H

Anot: 22Cl Cl 2e

2 22H O 4H O 4e

Page 24: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

2 2 2Cl H O

2,352n n n n 0,105mol

22,4 (1)

Giả sử dung dịch sau phản ứng chứa OH : 2 3Al OOH

2,04n 2n 2. 0,04mol

102

Áp dụng bảo toàn điện tích có: 24Na SO OH

n 2n n 2.0,05 0,04 0,14mol

2Cl Na

1n n 0,07mol

2 (2)

Áp dụng bảo toàn electron có: 2.0,05 + 2H2n = 2.0,07 +

2O4n (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra:2

2

H

O

n 0,03mol

n 0,005mol

⇒ Thời gian điện phân: (2.0,05 2.0,03).96500

t 7720s2

Giả sử dung dịch sau phản ứng chứa H:

2 3Al OH

2,04n 6n 6. 0,12mol

102

Áp dụng bảo toàn điện tích có: 24Na H SO

n n 2n 2.0,05 0,1mol

Nan 0,1 0,12 0,02 ⇒ Loại.

⇒ Chọn đáp án A.

Câu 46: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín

(không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và

khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào

khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4

(loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn

hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí).

Giá trị của m là

A. 13,92. B. 19,16. C. 11,32. D. 13,76.

Giải:

Khí hóa nâu ngoài không khí là NO.

Mkhí = 8.2 = 16 < MNO⇒ Khí còn lại là H2.

⇒ Chứng tỏ 3NO phản ứng hết 3NO KNOn n 0,01mol

Page 25: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Có 30 2

162

⇒ Chứng tỏ

2H NOn n 0,01mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H có: 2 2 4 2H O H SO Hn n n = 0,15 – 0,01 = 0,14 mol

Đặt số mol 2Fe là x, số mol 3Fe là y, số mol O trong Y là z.

Áp dụng bảo toàn electron có: 2x + 3y = 2z + 2H NO2n 3n

⇒ 2x + 3y – 2z = 0,05 (1)

Áp dụng bảo toàn điện tích có: 2x + 3y + 24K SO

n 2n

⇒ 2x + 3y = 2.0,15 – 0,01 = 0,29 (2)

Có mmuối= 56(x + y) + 39.0,01 + 96.0,15 = 21,23 g (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra:

x 0,055

y 0,06

z 0,12

Khí Z chứa 2CO và 2NO

Có Z

44 4645 M

2

⇒ Chứng tỏ

2 2NO COn n

23 3 2 2Fe NO CO Fe + O + NO CO

⇒3 3

O(Y)NO COn n n 0,12mol

⇒2 2NO COn n = 0,06 mol

⇒ m = 56.(0,055 + 0,06) + 62.0,06 + 60.0,06 = 13,76 g

⇒ Chọn đáp án D.

Page 26: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 47: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở

bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

X Dung dịch I2 Có màu xanh tím

Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím

Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng

T Nước Br2 Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

D. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

Giải:

X + dung dịch I2→ màu xanh tím

⇒ X là hồ tinh bột

Y + 2Cu(OH) / OH → màu tím

⇒ Y có bản chất peptit ⇒ Y là lòng trắng trứng.

Z + 3 3AgNO / NH → Ag trắng sáng

⇒ Z có chức –CHO ⇒ Z là glucozơ.

T + nước brom → kết tủa trắng

⇒ T là anilin.

⇒ Chọn đáp án C.

Page 27: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 48: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ

thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:

Giá trị của V là

A. 300. B. 400. C. 150. D. 250.

Giải:

Khi 2COn 0,03mol lượng kết tủa tạo thành chưa đạt cực đại.

OH

Vn 0,4. 2.0,03 0,06 V 150ml

1000

3 2BaCO COn n 0,03mol

Khi 2COn 0,13mol kết tủa bị hòa tan một phần, còn lại 0,03 mol 3BaCO

3

33

HCO

BaCOOH HCO

n 0,13 0,03 0,1mol

Vn n 2n 0,1 2.0,03 0,4.

1000

⇒ V = 400 (ml)

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 49: ( Giống câu 45 trong đề số 12 bộ Thần Tốc Hóa 2016 Megabook)

Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu

được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch

hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong

không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn

Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được

42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần

nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,2. B. 6,9. C. 7,6. D. 7,9.

Page 28: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Giải:

3HNO OH

126.48%n 0,96mol,n 0,4.(1 0,5) 0,6mol

63

Giả sử T chỉ gồm 3NaNO , 3KNO

⇒ mchất rắn = 2 2NaNO KNOm m = 69.0,4 + 85.0,2 = 44,6 > 42,86

⇒ Chứng tỏ còn dư OH

Fe CuFe

Cuoxit Fe Cu

56n 64n 14,8gn 0,15mol

1n 0,1molm 160. n 80n 20g

2

Chất rắn thu được sau khi nung T gồm: Na , K, 2NO (a mol), OH (b mol).

⇒a 023.0,4 39.0,2 46a 17b 42,86

a b 0,4 0,2

,54

b 0,06

2 3 2 2 3

3

2 3

NO Z Fe Fe Cu Fe Fe

Fe Fe

n 2n 3n 2n 2n 3n 2.0,1 0,54mol

n n 0,15mol

2

3

Fe

Fe

n 0,11mol

n 0,04mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố N có:

nN (sản phẩm khử) = 0,96 – 0,54 = 0,42 mol

Số mol 2H O khi khử kim loại = 3HNO

1n 0,48mol

2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:

nO (sản phẩm khử) = 3.0,96 – 0,48 – 3.0,54 = 0,78 mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

mdung dịch X = 14,8 + 126 – 14.0,42 – 16.0,78 = 122,44 g

3 3Fe(NO ) X

242.0,04C% .100% 7,905%

122,44

Gần nhất với giá trị 7,9

⇒ Chọn đáp án D.

Page 29: Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn

http://megabook.vn/

Câu 50: Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Giải:

(a) Đúng.

(b) Sai. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(c) Đúng.Amilopectin chiếm khoảng 70-80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu

tạo phân nhánh. Cứ khoảng 20-30% mắt xích α-glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-

1,4-glicozit thì tạo thành một chuỗi. Do có thêm liên kết từ C1 của chuỗi này với

C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O (gọi là liên kết α-1,6-glicozit) nên chuỗi bị phân

nhánh

(d) Sai. Ở nhiệt độ thường, triolein ở dạng lỏng.

(e) Đúng. Trong mật ong chức nhiều fructozơ và glucozơ, trong đó hàm lượng fructozơ

(38,2%) cao hơn glucozơ (31,3%).

(f) Đúng. Tinh bột bản chất là cacbohydrat, có mặt trong nhiều loại thực phẩm như gạo,

bánh mì, ngũ cốc,⇒. Chúng đóng vai trò quan trọng trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Vậy có 4 phát biểu đúng.

⇒ Chọn đáp án A.