37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC Tiểu luận môn: Phân tích công nghiệp Đề tài:Đại cương về các loại phân bón vô cơ. Xác định độ ẩm. Tạp chất không tan và SiO 2 trong phân bón vô cơ. GVGD: Th.S Trần Nguyễn An Sa SVTH : Hồ Long Thiện MSSV : 09164711

6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Tiểu luận môn: Phân tích công nghiệp

Đề tài:Đại cương về các loại phân bón

vô cơ. Xác định độ ẩm. Tạp chất không

tan và SiO2 trong phân bón vô cơ.

GVGD: Th.S Trần Nguyễn An SaSVTH : Hồ Long ThiệnMSSV : 09164711

Page 2: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Nội dung

1. Đại cương về phân bón vô cơ2. Xác định độ ẩm3. Tạp chất không tan và Silic trong

phân bón vô cơ

Page 3: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

1. Đại cương về các loại phân bón vô cơ

Phân đạm Phân lân Phân kali Phân tổng hợp và phân hỗn hợp

Page 4: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân đạm

Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan

trọng đối với cây. Đạm là nguyên tố tham gia vào

thành phần chính của clorophin, prôtit, các axit

amin, các enzym và nhiều loại vitamin trong cây.

Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây,

làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều;

lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp

mạnh, do đó làm tăng năng suất cây.

Page 5: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân đạm

Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc

biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Trong số các nhóm cây

trồng đạm rất cần cho các loại cây ăn lá như rau cải, cải bắp,

v.v.

Các loại phân đạm thường dùng:

Phân urê

Phân amôn nitrat

Phân sunphat đạm

Phân đạm clorua

Phân phôtphat đạm (còn gọi là phốt phát amôn)

Page 6: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân Urê

Page 7: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân urê

Phân urê (CO(NH2)2) có 44–48% nitơ nguyên chất.

Phân urê có khả năng thích nghi rộng và có khả năng phát huy

tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau và đối với các loại cây

trồng khác nhau. Phân này bón thích hợp trên đất chua phèn.

Trong quá trình sản xuất, urê thường liên kết các phần tử với

nhau tạo thành biuret. Đó là chất độc hại biuret đối với cây

trồng.

Page 8: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân amôn nitrat

Phân amôn nitrat (NH4NO3) có chứa 33–35% nitơ nguyên

chất.

Phân này ở dưới dạng tinh thể muối kết tinh có màu vàng

xám. Amôn nitrat dễ chảy nước, dễ tan trong nước, dễ

vón cục, khó bảo quản và khó sử dụng. Là loại phân sinh

lý chua.

Page 9: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân sunphat đạm

Còn gọi là phân SA, sunphat đạm ((NH4)2SO4 có chứa 20–21%

nitơ nguyên chất. Trong phân này còn có 24-25% lưu huỳnh (S).

Phân này dễ tan trong nước, không vón cục. Thường ở trạng

thái tơi rời, dễ bảo quản, dễ sử dụng.

Có thể đem bón cho tất cả các loại cây trồng, trên nhiều loại

đất khác nhau, miễn là đất không bị phèn, bị chua. Nếu đất

chua cần bón thêm vôi, lân mới dùng được đạm sunphat amôn.

Phân này dùng tốt cho cây trồng trên đất đồi, trên các loại đất

bạc màu (thiếu S).

Page 10: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân đạm clorua

• Phân này (NH4Cl) có chứa 24–25% nitơ nguyên chất.

• Đạm clorua có dạng tinh thể mịn, màu trắng hoặc vàng ngà.

Phân này dễ tan trong nước, ít hút ẩm, không bị vón cục, thường

tơi rời nên dễ sử dụng. Là loại phân sinh lý chua.

• Ở các vùng khô hạn, ở các chân đất nhiễm mặn không nên bón

phân đạm clorua, vì ở những nơi này trong đất có thể tích luỹ

nhiều clo, dễ làm cho cây bị ngộ độc.

Page 11: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân phôtphat đạm

• Là loại phân vừa có đạm, vừa có lân. Trong phân có tỷ lệ đạm là 10-

18%, tỷ lệ lân là 44-50%.

• Phôtphat đạm có dạng viên, màu xám tro hoặc trắng,nói chung

màu sắc tùy thuộc vào nhà sản xuất và không ảnh hưởng tới chất

lượng.

• Phân rất dễ tan trong nước và phát huy hiệu quả nhanh. Phân được dùng để bón lót, bón thúc đều tốt.

Page 12: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân lân

Lân có vai trò quan trọng trong đời sống của cây trồng.

Lân có trong thành phần của hạt nhân tế bào, rất cần

cho việc hình thành các bộ phận mới của cây.

Lân tham gia vào thành phần các enzim, các prôtêin,

tham gia vào quá trình tổng hợp các axit amin.

Lân làm tăng đặc tính chống chịu của cây đối với các yếu

tố không thuận lợi: chống rét, chống hạn, chịu độ chua

của đất, chống một số loại sâu bệnh hại v.v…

Page 13: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân lân

Một số loại phân lân thường gặp: Phôtphat nội địa Phân apatit Supe lân Tecmô phôtphat (phân lân nung

chảy, lân Văn Điển) Phân lân kết tủa

Page 14: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phôtphat nội địa

Đó là loại bột mịn mang, màu nâu thẫm hoặc đôi

khi có màu nâu nhạt. Tỷ lệ lân nguyên chất trong

phân thay đổi rất nhiều, từ 15% đến 25%.

phần lớn các hợp chất lân nằm ở dạng khó tiêu đối

với cây trồng.

Phân có tỷ lệ vôi cao, cho nên có khả năng khử

chua.

Bảo quản tương đối dễ dàng.

Page 15: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân apatit

Là loại bột mịn, màu nâu đất hoặc màu xám nâu. Tỷ lệ

lân nguyên chất trong phân thay đổi nhiều.

Thường loại apatit giàu được sử dụng để chế biến thành

các loại phân lân khác, còn loại trung bình và loại nghèo

mới được đem nghiền thành bột để bón cho cây. Cây khó sử dụng Gồm 3 loại:

loại apatit giàu có trên 38% lân. loại phân apatit trung bình có 17 – 38% lân.

loại phân apatit nghèo có dưới 17% lân.

Page 16: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Supe lân

Là loại bột mịn màu trắng, vàng xám hoặc màu xám

thiếc.

Trong supe lân có 16 – 20% lân nguyên chất.

Supe lân có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc đều

được.

Supe lân ít hút ẩm, nhưng nếu cất giữ không cẩn

thận phân có thể bị nhão và vón thành từng cục.

Page 17: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Tecmô phôtphat

Phân có dạng bột màu xanh nhạt, gần như màu tro, có

óng ánh.

Tỷ lệ lân nguyên chất trong tecmô phôtphat là 15 – 20%.

Ngoài ra trong phân còn có canxi 30% một ít thành phần

kiềm, chủ yếu là magiê 12 – 13%, có khi có cả kali.

Phân sử dụng có hiệu quả trên các vùng đất cát nghèo,

đất bạc màu vì phân chứa nhiều vôi, có các nguyên tố vi

lượng và một ít kali.

Page 18: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân lân kết tủa

Phân có dạng bột trắng, nhẹ, xốp trong giống như

vôi bột.

Phân có tỷ lệ lân nguyên chất tương đối cao, đến 27

– 31%.

Phân này được sử dụng tương tự như tecmô

phôtphat. Phân ít hút ẩm cho nên bảo quản dễ

dàng.

Page 19: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân kali

Nhóm phân bón cung cấp chất dinh dưỡng kali cho cây.

Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng

trong quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây.

Kali làm tăng khả năng chống chịu của cây đối với các

tác động không lợi từ bên ngoài và chống chịu đối với

một số loại bệnh.

Kali làm tăng hàm lượng đường trong quả làm cho màu

sắc quả đẹp tươi, làm cho hương vị quả thơm và làm

tăng khả năng bảo quản của quả.

Page 20: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân kali

Phân clorua kali

Phân sunphat kali

Một số loại phân kali khác

Page 21: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân clorua kali

Phân có dạng bột màu hồng như muối ớt.

Phân được kết tinh thành hạt nhỏ. Hàm lượng kali

nguyên chất trong phân là 50 – 60%.

Phân này khi để khô có độ rời tốt, dễ bón. Nhưng

nếu để ẩm phân kết dính lại với nhau khó sử dụng.

Phân này cũng không nên dùng bón cho một số loài

cây hương liệu, chè, cà phê, vì phân ảnh hưởng đến

phẩm chất nông sản.

Page 22: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân sunphat kali

Phân có dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng. Phân dễ tan

trong nước, ít hút ẩm nên ít vón cục.

Hàm lượng kali nguyên chất trong sunphat kali là 45 –

50%. Ngoài ra trong phân còn chứa lưu huỳnh 18%.

Phân này có thể sử dụng thích hợp cho nhiều loại cây

trồng.

Sử dụng lâu trên một chân đất có thể làm tăng độ chua

của đất.

Page 23: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Một số loại phân kali khác

Phân kali – magiê sunphat có dạng bột mịn màu

xám. Phân có hàm lượng K2O: 20 – 30%; MgO: 5 –

7%; S: 16 – 22%.

Phân “Agripac” của Canada có hàm lượng K2O là

61%.

Muối kali 40% có dạng muối trắng kết tinh có lẫn

một ít vảy màu hồng nhạt. Ngoài hàm lượng kali

chiếm 40% trong khối lượng phân.

Page 24: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phân tổng hợp và phân hỗn hợp

Phân tổng hợp là loại phân đã được sản xuất thông

qua các phản ứng hóa học để tạo thành một thể

phân bón gồm nhiều nguyên tố dinh dưỡng.

Phân hỗn hợp là loại phân tạo được do quá trình

trộn lẫn 2 hoặc nhiều loại phân đơn với nhau một

cách cơ giới đều đặn.

Phân NP

Phân NK

Phân NPK

Page 25: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

2.Xác định độ ẩm

Phạm vi ứng dụng

Nguyên tắc

Thiết bi dụng cụ

Cách xác định

Cách tính

Page 26: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Phạm vi ứng dụng

Theo 10 TCN 302-97

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp

xác định độ ẩm cho tất cả các loại

phân thể rắn.

Page 27: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Nguyên tắc

Quy định phương pháp xác định độ ẩm cho các loại

phân bón dựa trên nguyên lý làm khô mẫu trong tủ

sấy ở 500C, có hút chân không.

Khối lượng mẫu mất khi sấy khô tuyệt đối là lượng

nước có trong mẫu

PP này loại trừ được các sai số do các phản ứng xảy

ra với phân bón khi ở nhiệt độ cao, được chọn là PP

trọng tài.

Page 28: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Thiết bị và dụng cụ

Tủ sấy chân không, có thể điều chỉnh nhiệt độ chính

xác ở 50± 1.50C và điều chỉnh áp suất.

Tháp làm khô không khí chứa magie clorat.

Chén lấy mẫu sứ hoặc thủy tinh có đường kính 3-

5cm, có nắp.

Bình hút ẩm.

Cân phân tích có độ chính xác tối thiểu 0.0002g.

Page 29: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Cách xác định

Cân 2 – 3 g mẫu

Sấy ở nhiêt độ 50 ± 1.50 C

Hút chân không và cấp không khí khô, P=48-

53mmHg

Cân chén có mẫu

Sấy khoảng 2-3 giờ Đưa vào bình hút ẩm

Mở nắp chén

Khối lượng không đổi

Để nguội mẫu trong 1 giờ

Page 30: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Cách tính

Kết quả phân tích là giá trị trung bình số học các kết

quả của 2 lần phân tích lặp lại song song

Page 31: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

3.SiO2 trong phân bón vô cơ

Là môt khoáng chiếm khoảng 28% bề mặt vỏ trái

đất.

Silic là nguyên tố khoáng quan trọng nhất trong

số những nguyên tố không thiết yếu.

khi cây được bón đầy đủ silíc sẽ tăng tính kháng

sâu đục thân, kháng bệnh do nấm và các yếu tố

môi trường bất lợi khác như nhiễm mặn, hạn,

úng, ngộ độc kim loại.

Page 32: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Xác định hàm lượng SiO2 và tạp chất không tan

Nguyên tắc Hóa chất Quy trình Tính toán

Page 33: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Nguyên tắc

Hòa tan mẫu phân bón vô cơ trong HCl đặc có thêm NH4Cl để phá keo, lọc nung và cân axit silic và cặn không tan.

Page 34: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Hóa chất

Acid HCl dung dịch d= 1,19 NH4Cl tinh thể Nước rửa: acid HCl dung dịch 5% Acid HF 40% Acid H2SO4 dung dịch d= 1,84

KHSO4 tinh thể

Page 35: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Quy trình

Cân 1g mẫu

Hòa tan mẫu

Lọc chất không tan

Rửa Sấy khô

Đốt giấy lọc

Hút ẩm

Cân

5ml HCl0.5gNH4Cl

Đun cách thủy 30’

50ml nước sôi

3 lần

Nung 1000~1100o C

Nung lại 15’

Page 36: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Tính toán Công thức tính:

G: khối lượng kết tủa và chén (gam)

G’: khối lượng chén không (gam)

g :khối lươngj mẫu (gam)

W: độ ẩm của phân bón %

Page 37: 6.Đại cương về các loại phân bón vô cơ, phân tích độ ẩm, tạp chất không tan và SiO2 trong phân bón vô cơ

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Tinh Dung, Hóa học phân tích - tập 3, NXB GD

2. Koos Bornman and Allan Blake, Greenhouse inorganic fertilizer quality and traceability, 2007

3. www.ksnongnghiep.com4. http://vi.wikipedia.org/wiki/Phân_vô_cơ5. http://www.nongphatco.com/phan-bon.html6. 10 TCN 302-97