Upload
vuongkiet
View
222
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Sốc nhiễm khuẩn: Bệnh có thể
chữa được? – Phác đồ BUSH
GS. Brendan E Smith
Bộ môn Hồi sức, Trường Y ĐH Notre Dame Australia, Khoa Gây mê và Hồi sức tích cực , BV Bathurst Base, Bathurst, NSW, Australia.
Theo dõi liên tục sức co bóp cơ tim!
www.learnhemodynamics.com
Tiền gánh co bóp Hậu gánh
Tại sao sức co bóp cơ tim lại quan trọng?
BP = SVR x HR x SV : SV x HR = CO
Truyền dịch
www.learnhemodynamics.com
BP
Đường cong Starling và chỉ số sức co bóp cơ tim
(SMII)
+inotropy
Left ventricular end diastolic volume
Stroke
Volume
Index
50
25
SV
SMII = 2.0
SMII = 1.8
SMII =1.4
SMII = 1.1
SMII = 0.8
SMII
%Δ
SV
Hồi sức dịch phụ thuộc sức co bóp cơ tim
Đó là lý thuyết –
Vậy thực tế bệnh nhân thì sao?
www.learnhemodynamics.com
Chúng tôi điều trị 45 BN theo Phác đồ BUSH
64 BN sốc NK được điều trị theo phác đồ
thông thường – Nhóm chứng
Chúng tôi phân tích 6 kết quả, không độc lập với nhau
www.learnhemodynamics.com
Tử vong Suy tim cấp (tiêu chuẩn AHF – ACC) Suy thận cấp (tiêu chuẩn ARF – RIFLE/thiểu niệu/vô niệu) RRT (cần lọc máu) Suy hô hấp (Cần thở máy xâm nhập/không xâm nhập) Chuyển viện cấp cao hơn
Các kết quả NC
www.learnhemodynamics.com
Demographics of BUSH and Non-BUSH Groups.
Parameter BUSH Non–BUSH Significance
Number of patients 45 64 –
Age–years (sd) 62·0 (17·1) 68·3 (14·7) P=0·542 (ns)
Weight kg (sd) 83·2(13·1) 81·8 (16·2) P=0·742 (ns)
Male n= 28/45 (62·2%) 31/64 (48·4%) P=0·176 (ns)
Mean APACHE IIIJ (sd) 61·09 (26·9) 63·06 (32·7) P=0·740 (ns)
Mean ROD(sd) 0·232 (0.23) 0·236 (0.22) P=0·922 (ns)
Origin (Ward/ED/OT) 11/32/2 14/50/0 P=0·477 (ns)
Medical/Surgical (%) 35/45 (77·7%) 58/64 (90·6%) P=0·057 (ns)
MAPinit - mmHg (sd) 56·3 (5·3) 57·2 (4·9) P=0·792 (ns)
SpO2 init - % (sd) 88·6 (4·2) 87·7 (4·6) P=0·803 (ns)
Đặc điểm chung
Kết quả...
Thông số
đo BUSH Chứng P = OR
n = 45 64 - -
TTHS
(Giờ) 1.25 19.9 <0.001 -
Mortality 3 (6.7%) 25 (39%) <0.001 13.7
AHF 2 (4.4%) 31 (48.4%) <0.001 20.0
ARF 4 (8.9%) 47 (73.4%) <0.001 28.6
PPV 9 (20%) 27 (42.1%) 0.017 2.92
TTHS = Thời gian ổn định huyết động
Thông số BUSH Chứng P = OR
n = 45 64 - -
TTAB (giờ) 0.63 7.28 <0.001 -
Total Fluid
24 hours 4.44 L 7.32 L <0.001 -
Total Fluid
48 Hours 7.57 L 11.49 L <0.001 -
Tertiary
Transfer 2 (4.4%) 16 (25%) <0.001 7.1
RRT 0 (0%) 6 (9.5%) 0.033 -
TTAB = Thời gian dùng xong kháng sinh
Effects of Noradrenaline Use on Day One.
Parameter NA used NA not used Significance Odds Ratio (95% CI)
Number of patients (%) 52 (47·7%) 57 (52·3%)
Mean APACHE IIIJ (sd) 70·85 (31·8) 54·4 (26·8) P=0·004 -
Mean ROD score (sd) 0·300(0·267) 0·175(0·157) P=0·003 -
Mortality n = (%) 7/52 (13·5%) 20/57 (35·1%) P<0·01 3·47 (1·32–9·09)
TTHS–hours (sd) 4·67 (9·44) 19·14 (13·05) P<0·001 -
Acute Heart Failure 8/52 (15·4%) 25/57 (43·9%) P=0·001 4·29 (1·72–10·75)
Acute Renal Failure 12/52 (23·1%) 39/57 (68·4%) P<0·001 7·25 (3·08–16·95)
RRT 2/52 (3·8%) 4/57 (7·0%) P=0·460 -
PPV 15/52 (28·8%) 21/57 (36·8%) P=0·380 -
Tertiary Transfer 5/52 (9·6%) 13/57 (22·8%) P=0·065 -
Fluids Day 1–litres(sd) 4·96 (1·32) 7·20 (1·15) P<0·001 -
Fluids Day 2–litres(sd) 8·18 (1·90) 11·33 (1·59) P<0·001 -
Hiệu quả của Noradrenaline dùng trong ngày đầu tiên
Predictors of Outcome for All Patients.
Significance of Variables P =
Death AHF ARF RRT PPV Transfer
APACHE IIIJ Score ns ns ns ns ns ns
ROD Score ns ns ns ns ns ↑0·031
Age ns ns ns ns ns ns
Sex ns ns ns ns ns ns
Time to Antibiotic ↑0·006 ↑0·001 ↑0·001 ↑0·001 ↑0·003 ns
TTHS ↑0·018 ↑0·001 ↑0·001 ns ns ns
Medical v Surgical ns ns ns ns ns ↑0·014
Use of Inotrope Day 1 ↓0·009 ↓0·001 ↓0·001 ns ns ns
Volume of Fluid Day 1 ↑0·014 ↑0·003 ↑0·001 ns ns ns
Use of Inotrope Day 2 ns ns ns ns ns ns
Volume of Fluid Day 2 ↑0·033 ns ns ns ns ns
BUSH Protocol ↓0·001 ↓0·001 ↓0·001 ↓0·033 ↓0·015 ↓0·004
Các yếu tố tiên lượng
Chúng tôi có hài lòng về kết quả điều trị? TL tử vong giảm dưới 7%!!
TLTV trong SNK thấp nhất Trên thế giới
Những điểm cần nhớ...
Hồi sức dịch…
Nếu sau truyền 20ml/kg không hiệu quả, (Nâng được huyết áp ổn định)
Tại sao mất thời gian để tiếp tục
truyền dịch?
Chuyển sang kế hoạch B…
Cần phải tiếp tục…
Kháng sinh phổ rộng
Theo dõi HA động mạch ASAP
Đặt Catheter TMTT ASAP
(không trì hoãn cho thuốc tăng co bóp)
Cân nhắc đường truyền trong xương ???
Đừng dìm chết bệnh nhân!
Gọi hỗ trợ!
Theo dõi huyết động càng sớm càng tốt
Đặc biệt chỉ số co bóp…
Đặt đồng thời các vấn đề cùng nhau…
Trong hồi sức BN sốc
Cung cấp oxy khi SpO2 < 95%!!
Nếu tất cả thất bại, cần nhớ...
Nếu có thể áp dụng giản đồ Rivers EGDT
Liệu pháp đào tạo
lại bác sĩ
But it’s too hard to
learn the
USCOM!
www.learnhemodynamics.com
Nhưng theo ProCESS,ARISE & ProMISe
Tỉ lệ TV 20% cũng tốt như khi...
www.learnhemodynamics.com
Cảm ơn đã lắng nghe
Câu hỏi?
www.learnhemodynamics.com
Thời điểm 60 ngày, có 92 BN tử vong trong nhóm áp dụng EGDT (21.0%), 81 trong nhóm nghiên cứu (18.2%), và 86 trong nhóm điều trị thông thường (18.9%) (RR giữa nhóm NC và nhóm chứng là 1.04; 95% CI 0.82 -1.31;
P= 0.83; RR giữa nhóm EGDT và nhóm nghiên cứu 1.15; 95% CI, 0.88 - 1.51;
P=0.31). www.learnhemodynamics.com
“Chiến lược điều trị rất thay đổi phụ thuộc và việc theo dõi áp lực
tĩnh mạch trung tâm, oxy và truyền dịch, thuốc vận mạch,
thuốc tăng co bóp và truyền máu”
www.learnhemodynamics.com
Tiền gánh
JVP / CVP
- Chỉ nhìn vào tim phải. - Cho rất ít thông tin về tiền gánh.
- Bất thường van 3 lá? Cả hẹp và hở đều dẫn đến sai lầm
- Loạn nhịp tim dẫn đến đánh giá sai
- Thậm chí, áp lực thất phải cũng cung cấp ít thông tin về thể tích thất phải
www.learnhemodynamics.com
Catheter động mạch phổi
Nên dùng áp lực nào?
Áp lực tâm trương ĐMP (PADP)? Áp lực ĐMP bít (PAWP)? Áp lực ĐMP trung bình (PAPm)?
Catheter có đúng vị trí không? Vậy còn những vấn đề khác như IPPV, PEEP, tình trạng mở của ĐMP, co mạch? Shunt? loạn nhịp? Tình trạng van 2 lá…vv
www.learnhemodynamics.com
PAC
Dùng để đo áp lực cuối tâm trương thất trái - LVEDP
Tiền gánh thất trái liên quan chặt với thể tích cuối tâm trương thất trái – LVEDV
Áp lực cuối tâm trương của tâm thất: chỉ được chấp nhận, nếu chúng ta biết được độ giãn nở của tâm thất
www.learnhemodynamics.com