10
7 COÂNG CUÏ Q C 2005/5/10 Page 1

7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

  • Upload
    vu-nam

  • View
    689

  • Download
    8

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

  

『 7 COÂNG CUÏ QC 』                                      

                                  Nidec   ST/C

2005/5/10 Page 1

Page 2: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

  1)  Bản đồ Pareto  

       Page 2

・ Khi tồn tại quá nhiều vấn đề thì việc làm đầu tiên là phải chọn ra vấn đề quan trọng, trong số các nguyên nhân lớn chúng ta cần tìm hiểu xem nguyên nhân nào có mức độ ảnh hưởng đến kết quả nhiều nhất, từ đó chúng ta có thể tìm được đối sách phù hợp. Việc làm này được gọi là 『 Nhắm vào trọng điểm 』。 Bản đồ Pareto hỗ trợ chúng ta trong việc hướng vào trọng điểm đó.

01020304050607080

A B C D E

その

(発生

台数

0.00%

20.00%

40.00%

60.00%

80.00%

100.00%

(累計

比率

Page 3: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

   2 )  Biểu đồ  

       Page 3

・ Điều quan trọng nhất cũng như là điều cơ bản nhất để có thể phân tích dữ liệu là biểu đồ hóa các dữ liệu đó.Vì có rất nhiều dạng biểu đồ, nên khi chúng ta vẽ ra nhiều dạng biểu đồ với cùng một dữ liệu thì chúng ta có thể nắm bắt được các thông tin khác nhau ở mỗi dạng biểu đồ. Dưới đây là một số ví dụ về các dạng biểu đồ

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

Mar Apr May J un J ul Aug Sep

0

5

10

15

20

25

30

01 02 03 04 05

Kim

ngạ

ch s

ản x

uất

Năm

( K)

①   Biểu đồ cột →so sánh số lượng  

②   Biểu đồ đường gấp khúc  →  xem chiều hướng thay đổi ( hướng đi ) ③   Biểu đồ tròn  →  Có thể

nhìn thấy tỉ lệ so sánh

Page 4: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

       Page 4

・ Bản đồ phân bố giúp chúng ta nắm bắt các mối liên quan giữa 2 dữ liệu với nhau. Nó cũng thường được sử dụng trong việc xác nhận nguyên nhân

   3 )  Bản đồ phân bố  

5.6

5.8

6

6.2

6.4

6.6

6.8

9.4 9.6 9.8 10 10.2 10.4 10.6 10.8 11

Giá trị của lực siết Bis và đường kính siết

Page 5: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

       Page 5

   4 )  Bản đồ quản lí

・ Bản đồ quản lí là biểu đồ để phán đoán công đoạn sản xuất đang ở trạng thái ổn định hay không. Trạng thái ổn định là trạng thái mà không phát sinh khác thường công đọan, dựa vào bản đồ quản lí ta có thể phán định được công đoạn khác thường hay bình thường.  

Pressure

0102030405060708090100110120

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18

Pressure

UCL

CL

LCL

Page 6: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

       Page 6

   5 )  Checksheet    6)   Bieåu ñoà thoáng keâ hình chöõ nhaät

5)   Checksheet  Để chúng ta có thể xác nhận tiến độ công việc một cách chính xác, cần thường xuyên thực hiện việc kiểm tra. Ví dụ như trước khi bắt đầu công việc, cần tiến hành xác nhận xem các vật dụng, thiết bị cần thiết đã chuẩn bị hay chưa 。 Công cụ giúp chúng ta thực hiện các khoản mục kiểm tra này không gì khác hơn là checksheet.

6)   Biểu đồ phân phối số liệu thống kê

Khi điều tra tình hình chất lượng, tập hợp, chỉnh lí các dữ liệu, đọc và nắm bắt được nội dung trong trong cả một đống tài liệu là điều rất quan trọng. Phương pháp cơ bản nhất là chỉnh lí các dữ liệu bằng cách thống kê xem đó là lọai dữ liệu như thế nào và có bao nhiêu cái. Thể hiện kết quả đó bằng moät daïng cuûa biểu đồ cột gọi là biểu đồ phân phối số liệu thống kê hình chöõ nhaät.

50 40 30 20 10 0STC-0. 60Nm

50 40 30 20 10 0 0 10 20 30 40 50

0. 690

0. 667

0. 645

0. 622

0. 600

0. 578

0. 555

0. 532

0. 510

-0. 60Nm倉敷0 10 20 30 40 50

0. 690

0. 667

0. 645

0. 622

0. 600

0. 578

0. 555

0. 532

0. 510

項 目

変 数 番 号 5

デー タ数 100

最 小 値 0. 51

最 大 値 0. 67

平 均 値 0. 600

標 準 偏 差 0. 0338

ひずみ - 0. 266

とがり - 0. 287

項 目

変 数 番 号 6

デー タ数 100

最 小 値 0. 55

最 大 値 0. 69

平 均 値 0. 618

標 準 偏 差 0. 0259

ひずみ 0. 242

とがり 0. 646

Check Sheet

Page 7: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

       Page 6

   7)   Sơ đồ yếu tố đặc tính - 1  

・ Khi phát sinh vấn đề không đạt, dựa trên các nguyên nhân không đạt ta có thể chọn lựa ra rất nhiều giả thuyết, chỉnh lí, sắp xếp để có thể lọc ra các nguyên nhân đó và sắp chúng thành một cột. Khi làm như vậy, việc điều tra nguyên nhân sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn. Việc chọn lựa ra các nguyên nhân, chỉnh lí thống kê, rồi thể hiện bằng sô đồ gọi là sô đồ yếu tố đặc tính.Trình tự cơ bản để lập ra sô đồ yếu tố đặc tính

Bước 1 :   Quyết định đặc tính tạo nên vấn đề                  Ví d :T l ph ph m caoụ ỉ ệ ế ẩ 、 Tính năng sản xuất không tốt,..

Bước 2:   Nhập đặc tính vào khung bên phải, đánh dấu mũi tên lớn kéo theo đường dọc từ phía bên trái qua                                                             Bước 3:   Phân loại các nhân tố lớn theo vị trí từ 4 ~ 8 、 taïo các nhánh lớn ñöôïc chia ra từ thân mũi tên bằng các mũi tên xiên từ phía bên trái rồi nhập các yếu tố vào      . Tại   ,các yếu tố lớn đan xen vào nhau, khoảng từ 4 M ~5 M yeáu toá là được 。

①   Nguyên vật liệu ( Material ) ② Thiết bị máy móc ( Machine) ③   Phương pháp thao tác ( Method)  ④ Người thao tác( Man)  ⑤ Đo đạc ( Measure)

Đặc tính

Thiết bị

Người thao tác

Page 8: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

       Page 6

   7)   Sơ đồ yếu tố đặc tính - 2  Trình tự cơ bản để lập ra sô đồ yếu tố đặc tính

Bước 4:   Điều tra nguyên nhân chưa rõ ràng của nhánh mũi tên lớn, sau đó phân tích chi tiết ra các nhánh mũi tên vừa rồi đến nhánh mũi tên nhỏ, ghi nội dung vào các ô của nhánh đó

Đặc tính

Thiết bị

Người thao tác

Bước 5:   Xác nhận các nhân tố đã đầy đủ hay chưa.Bước 6:   Tiến hành cân nhắc, xem xét mức độ ảnh hưởng nặng nhẹ của các

nhân tố. Đặc biệt, cần phải cố gắng phân biệt các yếu tố quan trọng.        Bước 7:   Tiến hành ghi chép các nhân tố đã phân tích vào sơ đồ yeáu tố đặc tính. Đặc biệt, cần ghi chép các khoản mục dưới đây:

Tiêu đề(ñaàu muïc)  ・ Tên sản phẩm  ・ Tên công đoạn  ・ Người tác thành ( Teân Gr ) ・ Ngaøy laäp

Phương pháp

Nguyên vật liệu

Đo đạc

Page 9: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

  

   『 Kết luận 』                                      

                                  Nidec   ST/C 2005/5/10 Page 1

Page 10: 7 CONG CU QC (quy trinh quan ly chat luong )

   Kết luận

       Page 2

Thế nào là sự nỗ lực để giảm thiểu phế phẩm

・ Trong khả năng có thể, dốc hết tâm huyết của mình để tạo ra những sản phẩm tốt nhất, quản lí để có thể phát hiện nhanh chóng nếu có vấn đề xảy ra. Việc nỗ lực để có thể giải quyết cái gốc, cái cội nguồn của vấn đề đó là vô cùng cần thiết.

Plan (Kế hoạch)    Lập kế hoạch

Do (Thực hiện) Hành động

Check (Kiểm tra) Xác nhận kết quả

Action (Hành động) Bổ sung, thay đổi những thứ cần thiết

Plan

Do

Check

Action