Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
1
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 01/VTHT – KTTKTC Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2016
A. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2015
Tên tổ chức niêm yết: CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Tên tiếng Anh: HATIEN TRANSPORT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VẬN TẢI HÀ TIÊN
Mã chứng khoán: HTV
Địa chỉ: Km 7 Xa lộ Hà Nội – Q. Thủ Đức – TP HCM
Điện thoại: 08 . 38978924 – Fax : 08 . 38966169
Email: [email protected]
Website : www.vantaihatien.com.vn
Vốn điều lệ: 131.040.000.000 VND
Ngành nghề kinh doanh: - Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, vận tải hàng hóa
ven biển và viễn dương, vận tải hàng hóa bằng đường
thủy nội địa.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường sắt và đường bộ; hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho đường thủy; hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải.
- Bốc xếp hàng hóa.
- Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
Giấy CNĐKKD: - Số 4103000047 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 24 tháng 04 năm 2000
- Số 0301975289 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 01
tháng 12 năm 2015.
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY
1 . Những sự kiện quan trọng:
1.1 Việc thành lập:
Công ty CP Vận tải Hà Tiên tiền thân là Xí nghiệp Vận tải trực thuộc Công ty Xi măng
Hà Tiên 1.
1.2 Chuyển đổi sở hữu:
Theo quyết định số 24/2000/QĐ –TTg ngày 21/01/2000 của Thủ Tướng Chính phủ, Xí
nghiệp Vận tải chuyển sang hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần và được đổi tên
thành Công ty CP Vận tải Hà Tiên trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt
Nam.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
2
- Vào ngày 07/04/2000, Đại hội cổ đông thành lập của Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên
được tiến hành, đã thông qua “ Điều lệ tổ chức và hoạt động” của Công ty, bầu ra Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Vào ngày 24/04/2000, Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh đã cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4103000047.
- Cấp thay đổi lần thứ nhất vào ngày 01 tháng 06 năm 2007 cho Công ty Cổ phần Vận tải
Hà Tiên, với chức năng hoạt động chính của Công ty: kinh doanh vận tải đường thuỷ, vận
tải đường bộ trong và ngoài nước, kinh doanh tổng hợp vật tư thiết bị, phương tiện vận
tải, khai thác bến bãi và kinh doanh các ngành nghề khác theo phạm vi cho phép của pháp
luật.
- Cấp thay đổi lần hai vào ngày 15 tháng 04 năm 2009, tăng vốn điều lệ từ 48 tỷ đồng lên
100,8 tỷ đồng.
- Cấp thay đổi lần năm vào ngày 28 tháng 08 năm 2013, với chức năng hoạt động chính
của Công ty: Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải; vận tải hàng hóa bằng đường
bộ; vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương; vận tải hàng hóa đường thủy nội địa; hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ; bốc xếp hàng hóa; hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy; hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên
quan đến vận tải; cung ứng và quản lý nguồn lao động.
- Cấp thay đổi lần sáu vào ngày 01/12/2015, tăng vốn điều lệ từ 100.800.000.000 đồng
lên 131.040.000.000 đồng.
1.3 Niêm yết:
Theo Quyết định số 41/UBCK–GPNY ngày 07/12/2005, Uỷ Ban chứng Khoán Nhà Nước
đã quyết định chính thức cấp phép niêm yết cho Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên. Và
sau đó, theo Thông báo số 791/TTGDHCM–NY ngày 27/12/2005 của Trung Tâm Giao
dịch Chứng Khoán TP. HCM, ngày 05/01/2006 Công ty chính thức giao dịch 4.800.000
cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM, với mã chứng khoán HTV.
- Theo Quyết định số 194/UBCK–GCN ngày 15/10/2007 của Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà
Nước chấp thuận cho Công ty được chào bán thêm 5.280.000 cổ phiếu ra công chúng.
- Ngày 11/01/2008 Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh đã ra thông báo số
34/TB-SGDHCM v/v niêm yết và giao dịch bổ sung 5.280.000 cổ phiếu phát hành thêm.
- Ngày 14/9/2015 UBCK NN có thông báo chấp thuận cho Công ty được phát hành
3.024.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu.
- Ngày 05/11/2015 Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM có thông báo số 1086/TB-
SGDHCM v/v niêm yết và giao dịch bổ sung 3.024.000 cổ phần phát hành….
2 . Quá trình phát triển:
Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên ngày một khẳng định là một trong những công ty vận
tải thủy lớn nhất khu vực phía Nam. Mặt hàng vận chuyển chủ yếu của Công ty là: clinker,
thạch cao, đá phụ gia, than đá… cho các khách hàng lớn như Công ty CP Xi măng Hà
Tiên 1, Công ty Xi măng Holcim, Công ty Xi măng Fico …Ngoài ra, Công ty còn tham
gia vận chuyển cho một số khách hàng khác trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
3
3 . Định hướng phát triển:
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty & chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty trong năm 2016:
Năm 2016 là năm đầy bất ổn với kinh tế thế giới khi một số nước trong khu vực đồng tiền
chung Châu Âu vẫn tiếp tục lún sâu vào khủng hoảng hầu hết các nền kinh tế lớn như
Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản … đều phải đối mặt với nguy cơ suy giảm tăng trưởng.
Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cùng với mục tiêu kiềm chế lạm phát trong
nước.
- Trước những khó khăn trên, năm 2016 nhằm duy trì ổn định công ăn việc làm cho
CBCNV, các thuyền viên, thủy thủ. Ban Giám đốc Công ty ổn định các tuyến hoạt động
truyền thống, tăng cường tiết kiệm chi phí, sử dụng nhiên liệu hiệu quả, rà soát công tác
duy tu, sửa chữa hợp lý và tiết kiệm.
- Tiếp tục củng cố và giữ quan hệ bền vững với khách hàng truyền thống, không ngừng
tìm kiếm khách hàng mới về vận chuyển hàng hoá khác.
- Ngoài ra, để khai thác triệt để các tuyến đường thuỷ một cách có hiệu quả, Công ty vẫn
đang tiếp tục tái cấu trúc phương tiện, thanh lý những sà lan cũ, không phù hợp và đầu tư
đóng mới một số sà lan có tải trọng lớn phục vụ những tuyến vận chuyển có cung đường
dài
- Trong năm 2016, Công ty CP Vận Tải Hà Tiên đã xây dựng kế hoạch vận chuyển
4.949.100 Tấn/ năm, tăng 434.228 tấn so với năm 2015.
- Về công tác điều hành quản lý phương tiện, công ty đã tăng cường công tác điều độ,
điều tiết phương tiện để hạn chế mức tối thiểu việc thuê ngoài vận chuyển. Chỉ thuê ngoài
trong các trường hợp đặc biệt do yêu cầu khẩn cấp về thời gian bốc hàng, giải phóng
phương tiện cũng như các mớm nước không phù hợp với phương tiện vận hành của Công
ty.
- Định biên lại nhân sự các phòng ban nghiệp vụ cho gọn nhẹ và hiệu quả hơn. Bên cạnh
đó là việc đào tạo lại đội ngũ nhân viên hiện có, để có thể đảm nhận được những công
việc mới cũng như làm tốt hơn công việc hiện tại.
- Áp dụng chính sách khoán tiền lương và chế độ khen thưởng thích hợp đối với người
lao động, nhằm nâng cao khả năng sử dụng tối đa công suất phương tiện hiện có của Công
ty.
- Dự báo trong năm 2016 Công ty sẽ khai thác triệt để công suất vận chuyển và nguồn
nhân lực của Công ty để hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ :
1 Những nét nổi bật năm 2015:
Triển khai thực hiện tốt nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2015.
Trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ năm 2015 đã được Đại hội cổ đông thường niên
thông qua, Hội đồng Quản trị thường xuyên kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế
họach và có những chỉ đạo cụ thể nhằm hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm
2015
Định biên lại nhân sự các phòng ban nghiệp vụ cho gọn nhẹ và hiệu quả hơn. Bên cạnh
đó không ngừng tự đào tạo, đào tạo lại đội ngũ nhân viên hiện có, để có thể đảm nhận
những công việc mới cũng như làm tốt hơn công việc hiện tại.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
4
Ban hành quy chế: Quản lý tài chính; Hoạt động của Hội đồng quản trị; Quản lý công
nợ.
Thông qua hồ sơ phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu và chi
trả cổ tức 2013 bằng cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Thông qua phương án phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu và
chi trả cổ tức 2013 bằng cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Thông qua phương án di dời văn phòng công ty.
Thông qua việc bổ sung ngành nghề kinh doanh
Thông qua Quy chế thực hiện dân chủ.
Ngoài năng suất, chất lượng hiệu quả, vấn đề tiết kiệm giảm chi phí, giảm định mức
nhiên liệu cho từng tuyến vận chuyển luôn được Hội đồng Quản trị quan tâm, đây là yếu
tố chính giảm giá thành, tăng năng lực cạnh tranh của Vận tải Hà Tiên.
Thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy định pháp
luật hiện hành, đặc biệt dùng chế độ đãi ngộ người lao động có tâm huyết với Công ty.
2 Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2015:
Năm 2015 tiếp tục bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tình hình lạm
phát trong nước vẫn còn cao, tỷ giá USD nhiều biến động bất thường, khách hàng lớn của
Công ty còn nhiều khó khăn nên công nợ phải thu chiếm tỷ trọng rất lớn làm ảnh hưởng
tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thêm vào đó với thách thức lớn
là giá nhiên liệu luôn biến động làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới giá cước vận chuyển.
Trong bối cảnh chung đó, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng giám đốc đã thực hiện các giải
pháp sau :
Chỉ đạo các phòng ban chức năng thực hiện nghiêm túc và triệt để quan điểm HĐQT,
Ban Tổng Giám đốc, với tiêu chí: tiết kiệm chi phí, đảm bảo tốt vòng quay phương tiện,
tăng doanh thu & đảm bảo đời sống CB-CNV.
Tăng cường quan hệ chặt chẽ với khách hàng truyền thống như: Công ty CP Vicem
Hà Tiên, Xi măng Holcim, Xi măng Fico Tây Ninh,...đảm bảo uy tín, vận chuyển hàng
hóa đến nơi an toàn, đúng tiến độ. Luôn khẳng định thương hiệu Vận tải Hà Tiên, xây
dựng niềm tin đối với khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.
Bám sát, nắm bắt kịp thời các thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh để đưa ra giải
pháp tối ưu nhất.
Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Hội đồng Quản trị, điều hành linh hoạt của Ban Giám
đốc và sự nhất trí, đồng lòng của toàn thể CBCNV. Trong năm 2015, Công ty đạt được
kết quả sản xuất kinh doanh như sau:
TT CHỈ TIÊU ĐVT KH NĂM 2015 TH NĂM 2015 TỶ
LỆ%
TH/KH
(%)
1 Tổng doanh thu Đ 225.088.827.451 205.746.924.580 91.40
2 LN từ hoạt động kinh doanh Đ 25.268.594.396 43.029.020.284 170.28
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
5
3 LN từ hoạt động tài khác Đ 1.500.000.000 1.438.863.636 95.92
4 Tổng lợi nhuận trước thuế Đ 26.768.594.396 44.467.883.920 166.12
5 Thuế TNDN Đ 5.889.090.767 9.907.014.462 168.22
6 Tổng lợi nhuận sau thuế Đ 20.879.503.629 34.560.869.458 165.52
7 Chi trả cổ tức % 10 10 100
+ Trong điều kiện thị trường cạnh tranh, các đơn vị tư nhân luôn chào giá vận chuyển
thấp hơn giá của Công ty. Đây là thách thức và áp lực thường xuyên mà Công ty phải đối
mặt.
+ Về việc chi trả cổ tức, Công ty đang chờ xin ý kiến biểu quyết của Đại hội cổ đông
thường niên năm 2016.
+ Với 33 sà lan có tải trọng trên 1.000 tấn và đội ngũ thuyền viên có kinh nghiệm về vận
chuyển, Công ty đã khẳng định thương hiệu Vận tải Hà Tiên (HTV), phát triển liên tục
không ngừng và bền vững trên lĩnh vực vận tải thủy bộ khắp các tỉnh miền Tây và Đông
Nam Bộ .
3 Định hướng nhiệm vụ năm 2016:
Năm 2016, kinh tế thế giới vẫn còn nhiều khó khăn thách thức, tốc độ tăng trưởng ở
những nước phát triển là chậm & ở mức thấp.
Thế giới chứng kiến cuộc khủng hoảng nợ công của khu vực đồng Euro và thâm hụt ngân
sách cao ở nhiều nước, bất ổn chính trị tại Châu Á và Châu Âu làm giá nhiên liệu biến
động liên tục… , là những yếu tố bất lợi tác động tiêu cực mạnh đến nền kinh tế trong
nước.
Ngoài ra, do Nhà nước thắt chặt tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bất động sản và xây dựng còn
rất nhiều khó khăn phía trước mặc dù có một số chuyển biến từ chính sách vĩ mô đối với
ngành bất động sản …do đó hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp bị thu hẹp vì không
có vốn để mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó, giá nhiên liệu luôn biến động, giá sắt thép tăng
sẽ ảnh hưởng đến giá tu bổ, sửa chữa … là những nguyên nhân làm cho chi phí giá thành
vận chuyển tăng cao.
Trước tình hình đó, Công ty xây dựng kế hoạch năm 2016 trên cơ sở :
Phát huy uy tín và sự tận tâm với khách hàng truyền thống như: Công ty CP Vicem
Hà Tiên, xi măng Holcim, Xi măng Fico Tây Ninh ... cùng với tinh thần đoàn kết gắn bó,
tính chủ động tìm tòi những luồng lạch mới có tuyến đường ngắn hơn để chở hàng đến
nơi an toàn và đảm bảo đúng tiến độ.
Thực hiện tốt công tác quản lý các mặt họat động SXKD của Công ty sát với tình hình
thực tế và đạt hiệu quả cao nhất.
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế khoán lương đối với khối lao động trực tiếp theo hướng
gắn thu nhập với hiệu quả và khối lượng công việc. Dùng tiền lương làm đòn bẩy trong
công việc thúc đẩy tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả.
Năm 2016, HĐQT chỉ đạo BGĐ khai thác triệt để tuyến luồng lạch từ XM Kiên lương
về Trạm nghiền Thủ Đức, Phú Hữu, Long An…vì những tuyến này khối lượng hàng hóa
cao. Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển trên, HĐQT quyết nghị cho BGĐ bán thanh lý
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
6
những sà lan công suất nhỏ, hiệu quả kém và đầu tư mua mới sà lan có tải trọng lớn phù
hợp với luồng lạch từ Kiên Lương về Khu vực TP. Hồ Chí Minh.
Dù nhiệm vụ trước mắt sẽ còn nhiều khó khăn, Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và
toàn thể công nhân lao động trong Công ty quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch năm
2015 với chỉ tiêu dự kiến như sau :
TT CHỈ TIÊU ĐVT THỰC HIỆN
NĂM 2015
KẾ HOẠCH
NĂM 2016
TỶ LỆ%
SO VỚI TH
NĂM 2015
1 Sản lượng Tấn 4.514.872 4.949.100 109.62
2 Doanh thu Đ 205.746.924.580 209.759.842.000 101.95
3 Lợi nhuận trước thuế - 44.467.883.920 28.030.523.390 63.0
4 Lợi nhuận sau thuế - 34.560.869.458 22.311.618.712 64.56
5 Tỷ lệ cổ tức % 10 10 100
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
1 Báo cáo tình hình tài chính:
Kết quả tài chính năm 2015 của Công ty được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
TT Chỉ tiêu ĐVT THỰC HIỆN NĂM
2014
THỰC HIỆN NĂM
2015
1 Vốn điều lệ Đồng 100.800.000.000 131.040.000.000
2 Sản lượng Tấn 3.942.424 4.514.872
3 Doanh thu Đồng 204.054.924.446 205.746.924.580
4 Giá vốn hàng bán - 165.225.957.121 155.477.373.361
5 Lợi nhuận trước thuế - 34.535.965.235 44.467.883.920
6 Thuế TNDN hiện hành - 8.452.889.110 9.907.014.462
7 Lợi nhuận sau thuế - 26.083.076.125 34.560.869.458
8 LN trước thuế / DT thuần % 16.93 21.61
9 LN trước thuế / vốn chủ sở hữu - 12.61 14.17
10 LN trước thuế / tổng tài sản - 10.04 12.57
11 Chỉ số PE Đồng
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
7
12 Tài sản ngắn hạn/ tổng tài sản % 70.38 79.12
13 Tài sản dài hạn/ tổng tài sản - 29.62 20.88
14 Nợ phải trả / tổng nguồn vốn - 20.34 11.27
15 Vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn - 79.66 88.73
16 Nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu - 25.60 12.70
17 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh lần 3.45 7.01
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
Phân tích tổng quan về hoạt động của Công ty so với thực hiện năm 2014:
Sản lượng đạt 4.514.872 tấn đạt 114.52% , tăng 14.52% so với năm 2014.
Tổng doanh thu đạt 205.746.924.580 đồng tương ứng tăng 0.83% so với năm 2014.
- Do tình hình bất động sản đóng băng vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục, tốc độ xây
dựng bị đình trệ dẫn đến việc sản xuất & tiêu thụ xi măng và các loại VLXD gặp nhiều
khó khăn, do đó nhu cầu vận chuyển nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất xi măng cũng
giảm sút, ảnh hưởng đến sản lượng & doanh thu của Công ty.
Lợi nhuận sau thuế Công ty đã hoàn thành vượt mức 32.5% so với 2014, nguyên nhân
do Công ty đã hoàn nhập dự phòng khoản đầu tư tài chính.
Công ty đã làm tốt công tác tiếp thị tìm kiếm nguồn hàng khác, duy trì mối quan hệ
tốt đẹp với khách hàng truyền thống.
Tinh giảm biên chế, đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên khối gián tiếp. Từng
bước thay đổi tổ chức lại về con người cũng như phương tiện cho phù hợp
Thường xuyên giám sát chặt chẽ việc điều động phương tiện thích hợp với từng tuyến
vận chuyển, tăng bốc dỡ hàng hoá và giải phóng tàu nhanh tại bến.
Rà soát định mức nhiên liệu tiết kiệm và giảm chi phí sửa chữa là vấn đề được Ban
Giám đốc quan tâm thường xuyên.
Nhìn chung, năm 2015 Ban Giám đốc Công ty đã có nhiều nỗ lực điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch theo Nghị quyết Hội đồng cổ đông
thường niên năm 2015, bảo đảm thu nhập cho người lao động.
2 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2016 :
Trong bối cảnh nền kinh tế chưa thoát khỏi khủng hoảng, tình hình lạm phát tăng cao,
giá các mặt hàng chủ lực (điện, xăng dầu… ) tăng liên tục, lãi suất vay Ngân hàng có
giảm nhưng không đáng kể, các doanh nghiệp khó tiếp cận nguồn vốn vay, nên hầu hết
các doanh nghiệp không có điều kiện mở rộng sản xuất…
Năm 2016 là năm đầy khó khăn, Ban Tổng Giám đốc Công ty đề ra chỉ tiêu chủ yếu
như sau :
- Sản lượng : 4.949.100 tấn
- Doanh thu : 209.759.842.000 đồng
- Lợi nhuận trước thuế : 28.030.523.390 đồng
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
8
- Lợi nhuận sau thuế : 22.311.618.712 đồng
Sau đây là phương hướng, nhiệm vụ được Ban lãnh đạo Công ty đặt ra để hoàn thành
các mục tiêu trên :
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, tiếp tục triển khai công tác
tiếp thị nguồn hàng mới.
Khai thác triệt để kết hợp hàng hai chiều đối với những tuyến đường dài.
Tiết kiệm chi phí tiếp nhận hàng hoá, chi phí gom vét, chi phí đăng kiểm; giảm định
mức nhiên liệu phù hợp với từng cung đường
Tình hình thị trường bất động sản đóng băng vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục, dẫn đến
sản lượng tiêu thụ VLXD và xi măng giảm đáng kể, ảnh hưởng trực tiếp đối với Công ty
CP Vận tải Hà Tiên. Tuy nhiên với kinh nghiệm đã được khẳng định cùng với sự nỗ lực
phấn đấu của tập thể, lãnh đạo Công ty quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch năm
2015 đề ra.
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kết thúc năm tài chính, và sau khi đã được kiểm toán. Công ty đã lập các báo cáo tài
chính theo đúng các biểu mẫu quy định của Bộ Tài Chính, và theo đúng các chuẩn mực
kế toán hiện hành :
Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.2015.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2015.
Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2015.
( Đính kèm các báo cáo tài chính của năm 2015 nêu trên )
V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
Ý kiến của cơ quan kiểm toán: Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên
các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty vào ngày 31/12/2015, cũng như
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần của Công ty : Tổng Công ty Công Nghiệp Xi
Măng Việt nắm giữ 65.623.610.000 đồng, chiếm tỷ lệ 50.08% / vốn điều lệ Công ty.
- Công ty có trên 50% vốn cổ phần do Công ty nắm giữ: không có
- Tình hình đầu tư vào các Công ty liên quan: không có
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty :
Công ty được quản lý và điều hành theo cơ cấu tổ chức gồm:
+ Đại hội đồng cổ đông
+ Hội đồng Quản trị & Ban kiểm soát
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
9
+ Ban Tổng Giám đốc (Tổng Giám đốc và 02 Phó Tổng Giám đốc )
° Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội bầu ra Hội đồng
Quản trị và Ban Kiểm soát.
° Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty bao gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông uỷ quyền. ĐHĐCĐ có quyền
và nhiệm vụ như sau:
- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của Ban Kiểm soát & HĐQT.
- Thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty.
- Quyết định số lượng thành viên HĐQT.
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT, BKS thông qua việc HĐQT bổ
nhiệm Tổng Giám đốc.
- Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định hướng phát triển của Công ty,
quyết định đầu tư hoặc bán tài sản không còn sử dụng.
° Hội đồng Quản trị gồm 05 thành viên, trong đó có 1 thành viên là Tổng Giám đốc
Công ty, HĐQT là đơn vị quản lý cao nhất Công ty, đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng Quản
trị. HĐQT hoạch định chiến lược chung, định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, quyết định bộ máy điều hành của Công ty bao gồm: Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng và các Trưởng phòng. Hiện nay HĐQT có 4 thành viên không
trực tiếp tham gia điều hành Công ty. Hàng quý HĐQT tổ chức họp để rà soát các chỉ tiêu
thực hiện của Công ty quý vừa qua và đưa ra phương hướng hành động quý tiếp theo.
Trong năm 2015, các thành viên đã tích cực phối hợp, hỗ trợ công tác điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, cụ thể là HĐQT đã tổ chức 01 kỳ Đại hội cổ đông
thường niên năm 2015 và 04 cuộc họp HĐQT định kỳ để trực tiếp, kiểm tra đánh giá kết
quả hoạt động và đưa ra chỉ đạo kịp thời. Vì đa phần các thành viên trong HĐQT là thành
viên không trực tiếp điều hành Công ty, nên các công việc cần trao đổi và xin ý kiến các
thành viên trong HĐQT, Chủ tịch HĐQT quyết định lập các Nghị quyết luân chuyển, lần
lượt chuyển cho các thành viên trong HĐQT xem và có ý kiến trong bản NQ luân chuyển
này. Các nghị quyết và quyết định của HĐQT đều dựa trên sự thống nhất, chấp thuận của
các thành viên HĐQT và trên cơ sở vì lợi ích của các cổ đông và vì sự phát triển chung
của Công ty.
° Ban Kiểm soát gồm 03 thành viên cũng không trực tiếp tham gia điều hành Công ty.
Là bộ phận tham gia những ý kiến cụ thể cho Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Kiểm soát:
- Thực hiện giám sát HĐQT, Tổng Giám đốc trong việc điều hành Công ty, chịu
trách nhiệm trước Đại hội cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực về mức độ cẩn trọng trong quản lý điều
hành hoạt động SXKD, trong công tác tổ chức kế toán thống kê và lập Báo cáo tài chính
- Thẩm định báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và
6 tháng của Công ty, báo cáo công tác quản lý của HĐQT.
- Trình bày báo cáo hoạt động của Công ty trước Đại hội đồng Cổ đông thường niên.
- Và là nơi đáng tin cậy trong việc quản lý vốn cho các cổ đông.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
10
° Tổng Giám đốc là người là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc tổ
chức, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Công ty và tổ chức thực hiện các Nghị
quyết của Hội đồng Quản trị theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, dân sự và các hợp đồng khác
phục vụ hoạt động SXKD của Công ty.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh
quản lý của Công ty mà không thuộc đối tượng do HĐQT bổ nhiệm.
- Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng người lao động theo quy định của HĐQT,
đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và nhu cầu SXKD của Công ty. Quyết định
mức lương, phụ cấp cho người lao động trong Công ty.
- Là người chịu trách nhiệm công bố thông tin theo quy định của UBCK Nhà nước.
- Căn cứ Giấy phép Đăng ký Kinh doanh, Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật
° Các Phó Tổng Giám đốc là những người phụ giúp Tổng Giám đốc trong quản lý và
điều hành các hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về các nhiệm vụ được giao.
° Kế toán trưởng là người tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác quản lý tài chính
– thống kê - kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các vấn đề có
liên quan đến công tác kế toán tài chính, quyết toán tài chính, thuế và tính thực hiện các
chế độ quản lý tài chính của Công ty
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty:
Tóm tắt lý lịch các thành viên trong Ban Tổng Giám Đốc
1 / Ô. ĐỖ VĂN HUÂN, giữ chức vụ Tổng Giám Đốc năm 2013
Sinh ngày 08/04/1981
Địa chỉ : 1/2/28 đường D3- Phường 25 – Quân Bình thạnh - TP. HCM
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế vận tải biển
2 / Ô. TRẦN VĂN QUỲNH, Phó Tổng Giám đốc
Sinh ngày 18/08/1973
Địa chỉ : 1/2/21 D3 Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh.
3 / Ô. ĐẶNG THÀNH KẾT, Phó Tổng Giám đốc
Sinh ngày 30.04.1956
Địa chỉ : 56 A tổ 9 – KP Bến cát – Phường. Phước bình – Q9- TPHCM
4 / Ô. TRẦN MINH HUY, Kế toán trưởng
Sinh ngày 01.01.1957
Địa chỉ: 229 / 135 Thích Quảng Đức – Phường 4- Q. Phú nhuận - TPHCM
Trình độ chuyên môn: cử nhân Kinh tế
Quyền lợi của Ban Tổng Giám đốc (tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác):
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
11
TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
LƯƠNG,
THƯỞNG
NĂM 2014 (đ)
GHI
CHÚ
1 ĐỖ VĂN HUÂN TỔNG GIÁM ĐỐC 552.000.000
2 ĐẶNG THÀNH KẾT P. TỔNG GIÁM ĐỐC 384.000.000
3 TRẦN VĂN QUỲNH P. TỔNG GIÁM ĐỐC 216.000.000
4 TRẦN MINH HUY KẾ TOÁN TRƯỞNG 312.000.000
CỘNG 1.464.000.000
2 Số lượng lao động và các chính sách đối với người lao động:
- Đội ngũ cán bộ, công nhân lao động (tính đến 31/ 12/ 2015):
Tổng số: 207 người (giảm 17 người so với năm 2014)
Trong đó, chia ra:
Trực tiếp: 158 người, chiếm tỷ lệ: 76.33%
Gián tiếp: 49 người, chiếm tỷ lệ: 23.67%
Trong đó, chia ra:
- Trên đại học: 5 người, chiếm tỷ lệ: 2.41%
- Đại học và Cao đẳng : 38 người, chiếm tỷ lệ : 18,36%
- Trung học chuyên nghiệp: 12 người, chiếm tỷ lệ : 5.80%
- Công nhân kỹ thuật & lao động phổ thông :152 người, chiếm tỷ lệ : 73.43%
Các chính sách đối với người lao động:
Chính sách tiền lương:
Áp dụng lương theo chức danh và tính chất từng công việc, Công ty thực hiện chi trả
lương cho CB – CNV trong Công ty đúng và đầy đủ theo Quy chế lương trên cơ sở các
quy định của pháp luật hiện hành.
Chính sách tiền thưởng:
Công ty thực hiện thưởng cho CB – CNV trên cơ sở lương chức danh công việc và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Các chế độ chính sách khác đối với người lao động:
Công ty thực hiện chế độ phúc lợi cho người lao động như: chế độ trợ cấp cho CB- CNV
có hoàn cảnh khó khăn, tổ chức thăm hỏi động viên gia đình người lao động hoặc thân
nhân người lao động bị ốm đau, bệnh tật, tử tuất…
Ngoài ra, Công ty cũng thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người lao động theo
quy định của luật Lao động.
VIII THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG & QUẢN TRỊ CÔNG TY:
1 Hội Đồng Quản Trị và Ban kiểm soát
Thành phần Hội đồng Quản trị gồm 5 thành viên
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
12
- Ô. Trần Việt Thắng, Chủ tịch HĐQT, thành viên độc lập
- Ô. Nguyễn Tuấn Anh, Uỷ Viên HĐQT, thành viên độc lập
- Ô. Đỗ Văn Huân, Uỷ viên HĐQT, thành viên kiêm Tổng Giám đốc
- Ô. Phạm Văn Thông, Uỷ Viên HĐQT, thành viên độc lập
- Ô. Nguyễn Minh Ngọc, Uỷ Viên HĐQT, thành viên độc lập.
Ban Kiểm soát gồm :
- B. Nguyễn Thị Kim Dung, Trưởng ban, thành viên độc lập
- Ô. Phạm Thế Nghĩa, Ủỷ viên , thành viên độc lập
- B. Nguyễn Thị Huệ, Uỷ Viên, thành viên độc lập
Căn cứ NQ HĐQT họp ngày 15 / 03 / 2013 v/v bổ nhiệm Ông Đỗ Văn Huân là thành
viên HĐQT giữ chức vụ Tổng Giám đốc thay thế Ông Nguyễn Tuấn Anh kể từ ngày
22 /03 / 2013
Tóm tắt lý lịch Ông Đỗ Văn Huân – Tổng Giám đốc
Giới tính : Nam
Ngày, tháng năm sinh : 08/04/1981
Nơi sinh : Thái Bình
Số CMND : 151291700 cấp ngày 04/03/2014 tại Thái Bình
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xã An Ninh, huyện Tiền Hải - tỉnh Thái bình
Địa chỉ thường trú : 1/2/28 đường D3- P. 25- Quận Bình Thạnh - TPHCM
Điện thoại liên lạc : 0904434757
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Kỹ sư kinh tế vận tải biển
Quá trình công tác :
- Từ năm 2006 đến năm 2007 : Trưởng phòng đại lý tàu biển Công ty Cổ phần Vận
Tải và Thương Mại Quốc Tế ITC.
- Từ năm 2007 đến năm 2008 : Trưởng phòng khai thác tàu biển Công ty Cổ phần
Vận Tải và Thương Mại Quốc Tế ITC
- Từ năm 2008 đến năm 2009 : Phó giám đốc công ty Cổ phần Vận Tải và Thương
Mại Quốc Tế ITC
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
13
- Từ năm 2009 đến năm 2010 : Chuyên viên phòng đại lý tàu biển Công ty Cổ phần
Gemadept.
- Từ năm 2010 đến năm 2011 : Phó phòng khai thác tàu biển Vinalines Hồ Chí
Minh.
- Từ năm 2011 đến năm 2012 : Giám đốc vận tải bộ Công ty Cổ phần Vận Tải và
Thương Mại Quốc Tế ITC
- Từ 20/04/2012–31/01/2013 : Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
Vận Tải Hà Tiên.
- Từ 01/02-21/03/2013 : Thành viên Hội đồng Quản trị giữ chức vụ Phó
Giám đốc Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên.
- Từ ngày 22/ 03/ 2013 : Thành viên Hội đồng Quản trị giữ chức vụ Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên.
Chức vụ công tác hiện nay tại TCNY : Thành viên HĐQT giữ chức vụ Tổng Giám đốc
Công ty CP Vận tải Hà Tiên
Chức vụ hiện nắm giữ tại tổ chức khác: Không
Số cổ phiếu nắm giữ tại thời điểm : 22/ 03/ 2014
- Cá nhân sở hữu : 2.600cp, chiếm tỷ lệ 0,02.% / VĐL
2 Mức thù lao của HĐQT, BKS Công ty trong năm 2014 được tổng hợp như sau :
Ô. Trần Việt Thắng, Chủ tịch HĐQT, 120.000.000đ
Ô. Nguyễn Tuấn Anh, Ủy viên HĐQT 96.000.000 đ
Ô . Phạm Văn Thông, Ủy viên HĐQT, 96.000.000 đ
Ô. Đỗ Văn Huân , Uỷ Viên HĐQT, 96.000.000 đ
Ô. Nguyễn Minh Ngọc, Uỷ Viên HĐQT, 96.000.000 đ
B. Nguyễn Thị Kim Dung, Trưởng ban KS, 60.000.000 đ
B . Nguyễn Thị Huệ, Uỷ Viên , 48.000.000 đ
Ô. Phạm Thế Nghĩa, Ủy viên, 48.000.000 đ
TỔNG CỘNG 660.000.000 đ
3 Cơ cấu vốn cổ đông:
Tình hình cơ cấu cổ đông của Công Ty được tổng hợp tại thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2015 như sau:
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
14
TT NHÓM CỔ ĐÔNG
SỐ LƯỢNG
SỞ HỮU
( CP )
TỶ LỆ
(% )
1 Cổ đông nhà nước (Tổng Công ty Công
nghiệp Xi măng Việt nam đại diện ) 6.562361 50,08
2 Vốn góp của cá nhân khác 6.541.639 49.92
3 Cổ phiếu quỹ 0 0
TỔNG CỘNG 13.104.000 100,00
Trên đây là một số nét chính về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 của
Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên.
Kính báo cáo.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
15
B. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2015
1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN
MÃ
SỐ
THUY
ẾT
MINH SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM
1 2 3 4 5
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 279.885.546.676 257.798.634.665
(100=110+120+130+140+150)
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 62.379.525.497 19.732.533.159
1-Tiền 111 V.01 6.161.287.085 12.732.533.159
2-Các khoản tương đương tiền 112 56.218.238.412 7.000.000.000
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 34.990.879.270 29.722.640.000
1-Chứng khoán kinh doanh 121 20.990.879.270 20.990.879.270
2-Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh 122 (5.268.239.270)
3-Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 14.000.000.000 14.000.000.000
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 182.196.384.694 207.817.087.935
1-Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 131.689.610.531 156.352.462.718
2-Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 1.625.072 113.000.000
3-Phải thu ngắn hạn khác 136 50.623.213.920 51.537.304.086
4-Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 (118.064.829) (185.678.869)
IV.Hàng tồn kho 140 318.757.215 526.373.571
1-Hàng tồn kho 141 V.04 318.757.215 526.373.571
V.Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0
1-Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2-Thuế GTGT được khấu trừ 152
3-Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
Nước 154 V.05
4-Tài sản ngắn hạn khác
158 0 0
B-TÀI SẢN DÀI HẠN 200 73.836.484.449 86.120.068.653
(200=210+220+240+250+260)
I.Các khoản phải thu dài hạn 210
1-Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2-Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3-Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4-Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5-Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219
II.Tài sản cố định 220 73.731.125.358 86.120.068.653
1-Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 73.731.125.358 86.120.068.653
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
16
- Nguyên giá 222 146.527.253.299 147.219.337.022
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (72.796.127.941) (61.099.268.369)
2-Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226
3-Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229
4-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Tài sản dở dang dài hạn 240 V.12 105.359.091
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 105.359.091
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 250
1-Đầu tư vào công ty con 251
2-Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 252
3-Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4-Dự phòng giảm gía đầu tư tài chính
dài hạn (*) 259
V.Tài sản dài hạn khác 260
1-Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2-Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3-Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200) 270 353.722.031.125 343.918.703.318
NGUỒN VỐN
MÃ
SỐ
THUY
ẾT
MINH SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM
1 2 3 4 5
A-NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 39.868.616.589 70.104.955.435
I.Nợ ngắn hạn 310 39.868.616.589 69.926.019.799
1-Phải trả cho người bán ngắn hạn 311 V.15 18.586.642.719 13.524.598.941
2-Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 1.376.000.000
3- Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 313 4.963.202.744 5.811.535.285
4- Phải trả người lao động 314 V.16 9.825.139.543 10.782.706.975
5- Chi phí phải trả ngắn hạn 315 1.453.105.709 8.388.279.234
6-Phải trả ngắn hạn khác 319 V.17 1.373.131.748 12.444.699.273
7-Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 11.676.411.368
8-Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 3.667.394.126 5.921.788.723
II.Nợ dài hạn 330 178.935.636
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
17
1-Phải trả dài hạn khác 337 178.935.636
B-VỐN CHỦ SỠ HỮU 400=(410+430) 400 313.853.414.536 273.813.747.883
I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 313.853.414.536 273.813.747.883
1-Vốn cổ phần:
- Cổ phiếu cổ đông có quyền
biểu quyết
411
411a
131.040.000.000
131.040.000.000
100.800.000.000
100.800.000.000
2-Thặng dư vốn cổ phần 412 53.070.783.332 69.222.867.374
4-Cổ phiếu quỹ 415 - (3.663.270.042)
7-Quỹ đầu tư phát triển 418 93.984.522.332 78.781.616.743
10-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
- LNST chưa phân phối lũy kế
năm trước.
- LNST chưa phân phối năm nay
421
421a
421
b
35.758.108.872
1.197.239.414
34.560.869.458
28.672.533.808
2.589.457.683
26.083.076.125
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1-Nguồn kinh phí 432 V.23
2-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 =
300+400) 440 353.722.031.125 343.918.703.318
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU THUYẾT
MINH SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM
1- Tài sản thuê ngoài 24
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia
công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
6- Dự toán chi sự nghiệp, dự án
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
18
2. BC LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ( PP GIÁN TIẾP )
CHỈ TIÊU M
S
LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN CUỐI
NĂM NAY NĂM TRƯỚC
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ H Đ S X K D
Lợi nhuận trước thuế 01 44.467.883.920 34.535.965.235
Điều chỉnh cho các khoản :
Khấu hao tài sản cố định 02 13.729.816.022 13.525.452.768
Các khoản dự phòng 03 (5.268.239.270) (11.115.439.131)
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (3.803.203.787) (1.240.120.413)
Chi phí lãi vay 06 132.388.207 2.113.944.117
Lợi nhuận kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động 08 49.258.645.092 37.819.802.576
Tăng, giảm các khoản phải thu 09 26.020.927.605 15.764.353.581
Tăng, giảm hàng tồn kho 10 207.616.356 (257.843.586)
Tăng, giảm các khoản phải trả ( không kể lãi
vay, thuế TN ) 11 (6.807.875.217) (17.892.243.137)
Tăng, giảm chi phí trả trước 12
Tiền lãi vay đã trả 13 (132.388.207) (2.113.944.117)
Thuế thu nhập đã nộp 14 (10.594.067.685) (6.729.345.627)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (3.284.181.434) (2.912.821.010)
LƯU CHUYỂN TIỀN thuần từ hoạt động
KD 20 54.668.676.510 23.677.958.680
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐ ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
TS dài hạn khác 21 (1.340.872.727)
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
TS dài hạn khác 22 1.438.863.636
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các
đơn vị khác 23 (21.000.000.000)
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của các đơn vị khác 24 14.968.014.220
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (219.556.630) 35.992.890
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia 27 2.183.672.417 1.240.120.413
LƯU CHUYỂN TIỀN thuần TỪ HĐ ĐẦU
TƯ 30 2.062.106.696 (4.755.872.477)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐ TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu 31 7.671.186.000
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu mua lại
cổ phiếu của DN 32
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 89.334.440.685
Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (11.676.411.368) (103.935.101.582)
Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (10.078.565.500) (27.064.000)
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
19
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ H Đ TÀI
CHÍNH 40 14.083.790.868 (14.627.724.897)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 42.646.992.338 4.294.361.306
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 19.732.533.159 15.438.171.853
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 62.379.525.497 19.732.533.159
3 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuy
ết
minh
Lũy kế từ đầu năm
đến cuối quý này
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 01 17.1 205.746.924.580 204.054.924.446
2. Doanh thu thuần 10 17.1 205.746.924.580 204.054.924.446
3. Gía vốn hàng bán 11 (155.477.373.361) (165.225.957.121)
4. Lợi nhuận gộp 20 50.269.551.219 38.828.967.325
5. Doanh thu HĐ tài chính 21 17.2 2.364.340.151 1.240.120.413
6. Chi phí tài chính 22 18 5.120.508.691 9.090.695.883
Trong đó: Lãi vay phải trả (132.388.207) (2.113.944.117)
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 20 (14.725.379.777) (14.281.951.659)
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 43.029.020.284 34.877.831.962
9.Thu nhập khác 31 19 1.438.863.636 0
10. Chi phí khác 32 19 (341.866.727)
11. Lợi nhuận khác 40 19 1.438.863.636 (341.866.727)
12. Tổng LN kế toán trước thuế 50 44.467.883.920 34.535.965.235
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 22 (9.907.014.462) (8.452.889.110)
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 34.560.869.458 26.083.076.125
15.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 15.4 2.395 1.890
16. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 15.4 2.395 1.890
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
20
4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT
a. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
STT Nội dung Số dư cuối kỳ Số dư đầu kỳ
I Tài sản ngắn hạn 279.885.546.676 257.798.634.665
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
62.379.525.497
19.732.533.159
1.1 Tiền 6.161.287.085 13.732.533.159
1.2 Các khoản tương đương tiền 56.218.238.412 7.000.000.000
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 34.990.879.270 29.722.640.000
2.1 Chứng khoán kinh doanh 20.990.879.270 20.990.879.270
2.2 Dự phòng giảm giá chứng khoán KD (5.268.239.270)
2.3 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 14.000.000.000 14.000.000.000
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 182.196.384.694 207.817.087.935
3.1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131.689.610.531 156.352.462.718
3.2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 1.625.072 113.000.000
3.3 Phải thu ngắn hạn khác 50.623.213.920 51.537.304.086
3.4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (118.064.829) (185.678.869)
4 Hàng tồn kho 318.757.215 526.373.571
4.1 Hàng tồn kho 318.757.215 526.373.571
II Tài sản dài hạn 73.836.484.449 86.120.068.653
1 Các khoản phải thu dài hạn
2 Tài sản cố định 73.731.125.358 86.120.068.653
- Tài sản cố định hữu hình 73.731.125.358 86.120.068.653
Nguyên giá 146.527.253.299 147.219.337.022
Giá trị hao mòn lũy kế (72.796.127.941) (61.099.268.369)
5 Tài sản dở dang dài hạn 105.359.091
-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 105.359.091
6 Tài sản dài hạn khác
A TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( I+ II ) 353.722.031.125 343.918.703.318
III Nợ phải trả 39.868.616.589 70.104.955.435
1 Nợ ngắn hạn 39.868.616.589 69.926.019.799
2 Nợ dài hạn 178.935.636
IV Vốn chủ sở hữu 313.853.414.536 273.813.747.883
1 Vốn chủ sở hữu 313.853.414.536 273.813.747.883
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 131.040.000.000 100.800.000.000
- Thặng dư vốn cổ phần 53.070.783.332 69.222.867.374
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu qũy (3.663.270.042)
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
21
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Quỹ đầu tư phát triển 93.984.522.332 78.781.616.743
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 35.758.108.872 28.672.533.808
*LNST chưa phân phối lũy kế năm trước 1.197.239.414 2.589.457.683
*LNST chưa phân phối năm nay 34.560.869.458 26.083.076.125
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
2 Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
B TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(III+IV) 353.722.031.125 343.918.703.318
b. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
1 Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 205.746.924.580 204.054.924.446
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 205.746.924.580 204.054.924.446
4 Giá vốn hàng bán (155.477.373.361) (165.225.957.121)
5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 50.269.551.219 38.828.967.325
6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.364.340.151 1.240.120.413
7 Chí phí tài chính 5.120.508.691 9.090.695.883
8 Chi phí lãi vay NH (132.388.207) (2.113.944.117)
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (14.725.379.777) (14.281.951.659)
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 43.029.020.284 34.877.831.962
11 Thu nhập khác 1.438.863.636
12 Chi phí khác (341.866.727)
13 Lợi nhuận khác 1.438.863.636 (341.866.727)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 44.467.883.920 34.535.965.235
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp (9.907.014.462) (8.452.889.110)
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 34.560.869.458 26.083.076.125
17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.395 1.890
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
22
C. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2015
Bản thuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và phải được đọc kèm với báo cáo
tài chính năm 2015 của Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên (gọi tắt là Công ty)
I ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hình thức sơ hữu vốn: Công ty cổ phần
2. Lĩnh vực kinh doanh:
Dịch vụ và thương mại.
3. Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh dịch vụ vận tải đường thuỷ, vận tải đường bộ trong và ngoài nước; kinh
doanh tổng hợp vật tư, thiết bị, phương tiện vận tải, khai thác bến bãi và kinh doanh các
ngành nghề khác theo phạm vi cho phép của pháp luật.
4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính.
II KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Năm 2015 là năm tài chính thứ 16 của Công ty.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính là Đồng
Việt Nam (VNĐ ).
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán:
Ban Tổng Giám Đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ
kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo cáo tài chính.
3. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
IV. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi đáo hạn không qúa 03 tháng
kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có
nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch
toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc
tiêu thụ chúng.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
23
3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định:
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn luỹ kế. Nguyên giá tài
sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công Ty phải bỏ ra để có được tài sản cố
định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát
sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí
này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí
không thoả mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ và bất
kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài
sản cố định theo thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư số
203 / 2009 / TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Số năm
khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH: SỐ NĂM
Nhà cửa, vật kiến trúc: 5-10 năm
Máy móc thiết bị: 6 năm
Phương tiện vận tải bộ: 6 năm
Phương tiện vận tải thuỷ: 10 năm
Thiết bị văn phòng: 3 năm
4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư
- Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
- Các khoản đầu tư vào chứng khoán, công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát được ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán
được mua bán trên thị trường và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên
sổ sách
- Dự phòng tổn thất cho các khoản đầu tư tài chính vào các tổ chức kinh tế khác được
trích lập khi các tổ chức kinh tế này bị lỗ ( trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác
định theo phương án kinh doanh trước khi đầu tư ) với mức trích lập tương ứng với tỷ
lệ góp vốn của Công ty trong các tổ chức kinh tế này .
- Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị
ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trong năm.
6. Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí đi vay:
- Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong năm
7. Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí phải trả, trích trước, chi phí sửa chữa lớn:
- Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các
hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng trong năm.
- Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được căn cứ vào kế hoạch chi phí sửa
chữa TSCĐ. Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế cao hơn số đã trích thì phần chênh
lệch được hạch toán toàn bộ vào chi phí. Nếu chi phí sửa chữa lớn thực tế nhỏ hơn số
đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí trong năm.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
24
8. Nguyên tắc ghi nhận quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Công ty phải chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động có thời gian làm việc tại
Công ty từ 12 tháng trở lên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 với mức chi trả bằng
1/2 tháng lương bình quân làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước
thời điểm thôi việc cho 1 năm làm việc.
Theo Luật bảo hiểm xã hội, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 Công ty phải đóng
quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý với tỷ lệ 1%
của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của người lao động hoặc 20 lần mức lương tối
thiểu chung được Chính phủ qui định trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo
hiểm thất nghiệp Công ty không phải trả trợ cấp thôi việc cho thời gian làm việc của
người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Trợ cấp thôi việc chi trả trong năm được ghi giảm số dư đã trích lập trong các năm
trước. Nếu số dư đã trích lập trong các năm trước không đủ để chi trợ cấp thôi việc cho
người lao động thì toàn bộ phần chi còn thiếu được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong năm. Nếu số dư đã trích lập trong các năm trước sau khi chi trợ cấp thôi
việc trong năm vẫn còn số dư thì phần chưa chi được ghi nhận vào thu nhập khác trong
năm.
9. Nguyên tắc ghi nhận cổ phiếu quỹ, cổ tức và lợi nhuận được chia:
- Khi cổ phần trong vốn chủ sở hữu được mua lại, khoản tiền trả bao gồm tất cả các
chi phí liên quan đến giao dịch được ghi nhận là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một
khoản giảm trừ trong vốn chủ sở hữu
- Tiền lãi và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được
từ lợi ích kinh tế và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả trong năm, khi tỷ lệ cổ tức được công bố . Cổ
tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức hoặc các
bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
10. Nguyên tắc ghi nhận nguồn vốn chủ sở hữu, trích lập các quỹ:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế được
các cổ đông đã đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận thặng dư vốn cổ phần: được ghi nhận phần chênh lệch do phát
hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá.
- Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ Công ty
11. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không
chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoăc chi phí kèm theo. Trong
trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu
trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
- Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 22% trên thu nhập
chịu thuế .
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và
thuế thu nhập hoãn lại
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
25
14. Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 13.277.562 251.920.099
Tiền gửi ngân hàng 6.148.009.523 12.480.613.060
Các khoản tương đương tiền 56.218.238.412 7.000.000.000
TỔNG CỘNG 62.379.525.497 19.732.533.159
Các khoản tương đương tiền thể hiện khoản tiền gửi ngắn hạn tại các ngân hàng
thương mại, có thời hạn dưới ba tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các
lượng tiền xác định, không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
2. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
-Cổ phiếu 20.990.879.270 20.990.879.270
-Ủy thác đầu tư (i) 14.000.000.000 14.000.000.000
-Dự phòng giảm giá chứng khoán - (5.268.239.270)
TỔNG CỘNG 34.990.879.270 29.722.640.000
(i) Số dư này thể hiện khoản ủy thác cho Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng đầu
tư, có kỳ hạn trên ba tháng.
3. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu từ các bên liên quan 118.524.161.549 149.292.571.843
Phải thu từ bên thứ ba 13.165.448.982 7.059.890.875
Tổng cộng 131.689.610.531 156.352.462.718
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
26
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (118.064.829) (185.678.869)
GIÁ TRỊ THUẦN 131.571.545.702 156.166.783.849
Chi tiết tình hình tăng, giảm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi năm 2015 như sau:
Năm nay Năm trước
Số đầu năm: 185.678.869 96.478.000
Cộng: Dự phòng trích lập trong năm - 89.200.869
Trừ: Sử dụng dự phòng trong năm (67.614.040) -
Số cuối năm: 118.064.829 185.678.869
Phải thu ngắn hạn khác:
Số cuối năm Số đầu năm
Ký quỹ thực hiện hợp đồng: 50.040.000.000 50.048.000.000
Ứng trước theo hợp đồng hợp tác đầu tư: 255.549.520 35.992.890
Phải thu khác: 327.664.400 1.453.311.196
TỔNG CỘNG: 50.623.213.920 51.537.304.086
Trong đó:
Phải thu từ bên liên quan: 50.000.000.000 50.000.000.000
Phải thu từ bên thứ ba: 623.213.920 1.537.304.086
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
27
4. HÀNG TỒN KHO
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Nhiên liệu, vật liệu 294.451.080 422.479.886
Công cụ, dụng cụ 24.306.135 103.893.685
TỔNG CỘNG 318.757.215 526.373.571
5. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Ký quỹ cho bên liên quan 0 0
Khác 0 0
TỔNG CỘNG 0 0
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
28
6. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VNĐ
Nhà cửa và
vật kiến trúc
Phương tiện
vận tải đường
thủy
Thiết bị
văn phòng Tổng cộng
Nguyên giá:
Số đầu năm 2.308.968.526 143.274.574.466 1.635.794.030 147.219.337.022
Mua trong năm 0 0 1.340.872.727 11.605.727.165
Thanh lý: - (2.032.956.450) - (2.032.956.450)
Số cuối năm: 2.308.968.526 141.241.618.016 2.976.666.757 146.527.253.299
Trong đó:
Đã khấu hao hết: 2.308.968.526 6.464.427.405 1.241.990.641 10.015.386.572
Giá trị hao mòn lũy kế:
Số đầu năm: (2.308.968.526) (57.168.428.045) (1.621.871.798) (61.099.268.369)
Khấu hao trong năm: - (13.513.519.440) (216.296.582) (13.729.816.022)
Thanh lý:
2.032.956.450 - 2.032.956.450
Số cuối năm: (2.308.968.526) (68.648.991.035) (1.838.168.380) (72.796.127.941)
Giá trị còn lại: - - - -
Số đầu năm - 86.106.146.421 13.922.232 86.120.068.653
Số cuối năm: - 72.592.626.981 1.138.498.377 73.731.125.358
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
29
7. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN:
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả cho bên thứ ba: 17.963.942.188 13.524.598.941
DNTN Trung Tài 8.694.258.844 2.797.332.050
Công ty TNHH Chí Thành Đạt 2.001.568.569 1.587.136.231
Công ty TNHH Đỗ Phương 1.021.512.759 1.598.985.168
Phải trả đối tượng khác 6.246.602.016 7.541.145.492
Phải trả cho các bên liên quan: 622.700.531 -
TỔNG CỘNG 18.586.642.719 13.524.598.941
8. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC:
Số đầu năm Phải nộp trong năm Đã nộp/cấn trừ Số cuối năm
Thuế TNDN 4.535.151.899 9.907.014.462 10.594.067.685 3.848.098.676
Thuế GTGT 1.144.497.369 20.718.578.832 20.960.625.884 902.450.317
Thuế TNCN 131.886.017 722.028.573 641.260.839 212.653.751
Thuế khác - 8.954.400 8.954.400 -
TỔNG CỘNG: 5.811.535.285 31.356.576.267 32.204.908.808 4.963.202.744
9. CHI PHÍ PHẢI TRẢ NGẮN HẠN:
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí vận chuyển 1.243.021.708 7.751.723.149
Chi phí khác 210.084.001 636.556.085
TỔNG CỘNG 1.453.105.709 8.388.279.234
10. PHẢI TRẢ KHÁC:
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Ngắn hạn:
Kinh phí công đoàn 333.396.595 338.481.205
Nhận ký quỹ, ký cược 438.931.123 1.615.923.367
Cổ tức phải trả 1.434.500 10.080.000.000
Các khoản phải trả, phải nộp khác 599.369.530 410.294.701
1.373.131.748 12.444.699.273
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn: - 178.935.636
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
30
Trong đó:
Phải trả bên thứ ba: 1.100.183.622 11.062.211.542
Phải trả khác cho các bên liên quan: 272.948.126 1.561.423.367
11. QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI:
VNĐ
Năm nay Năm trước
Số đầu năm: 5.921.788.723 3.825.273.599
Trích lập quỹ trong năm 2.192.388.805 4.961.336.134
Sử dụng quỹ trong năm (4.446.783.402) (2.864.821.010)
TỔNG CỘNG 3.667.394.126 5.921.788.723
TỔNG CỘNG: 1.373.131.748 12.444.699.273
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
31
12. VỐN CHỦ SỞ HỮU
12.1. Tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu:
VNĐ
Vốn cổ phần
Thặng dư
vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư
phát triển
Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối Tổng cộng
Năm trước
Số đầu năm 100.800.000.000 69.222.867.374 (3.663.270.042) 65.804.229.599 30.608.180.961 262.772.007.892
Lợi nhuận thuần
trong năm - - - - 26.083.076.125 26.083.076.125
Cổ tức công bố - - - - (10.080.000.000) (10.080.000.000)
Trích lập quỹ - - - 12.977.387.144 (17.938.723.278) (4.961.336.134)
Số cuối năm 100.800.000.000 69.222.867.374 (3.663.270.042) 78.781.616.743 28.672.533.808 273.813.747.883
Năm nay
Số đầu năm 100.800.000.000 69.222.867.374 (3.663.270.042) 78.781.616.743 28.672.533.808 273.813.747.883
Tăng vốn 30.240.000.000 (20.160.000.000) - - - 10.080.000.000
Tái phát hành cp
quỹ 4.007.915.958 3.663.270.042 7.671.186.000
LN thuần trong
năm - - - - 34.560.869.458 34.560.869.458
Cổ tức công bố (10.080.000.000)
Trích lập quỹ - - - 15.202.905.589 (15.202.905.589) -
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
32
Trích lập quỹ
khen thưởng
phúc lợi - - - - (2.192.388.805) (2.192.388.805)
Số cuối năm 131.040.000.000 53.070.783.332 - 93.984.522.332 35.758.108.872 313.853.414.536
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
33
12.2. Cổ phiếu
Năm nay Năm trước
Số cổ phiếu Số cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu phổ thông được phép
phát hành 13.104.000 10.080.000
Số lượng cổ phiếu phổ thông đã được
phát hành và góp vốn đầy đủ 13.104.000 10.080.000
Cổ phiếu quỹ 0 (462.210)
Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành 13.104.000
9.617.790
12.3. Lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ phiếu
VNĐ
Năm nay Năm trước
Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN 34.560.869.458 26.083.076.125
Trừ quỹ khen thưởng phúc lợi 3.240.000.000
LN thuần phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ
phiếu phổ thông của Công ty 31.320.869.458 23.890.687.320
Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành
bình quân 13.079.940 12.641.790
Lãi cơ bản và suy giảm trên mỗi cổ phiếu 2.395 1.890
13. CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
Số cuối năm Số đầu năm
Nợ khó đòi đã xử lý 86.130.626 86.130.626
14. Doanh thu
14.1. Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ
VNĐ
Năm nay Năm trước
Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 205.746.924.580 204.054.924.446
Trong đó:
Doanh thu vận tải đường thủy 203.661.663.747 202.157.188.982
Doanh thu vận tải đường bộ 1.430.724.208 1.860.610.464
Doanh thu cho thuê kho 654.536.625 37.125.000
14.2. Doanh thu hoạt động tài chính
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
34
VNĐ
Năm nay Năm trước
Lãi tiền gửi 2.364.340.151 1.240.120.413
Cổ tức được chia 0 0
TỔNG CỘNG 2.364.340.151 1.240.120.413
15. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
VNĐ
Năm nay Năm trước
Lãi vay 132.388.207 2.113.944.117
Hoàn nhập dự phòng đầu tư tài chính (5.268.239.270) (11.204.640.000)
Khác 15.342.372 0
TỔNG CỘNG (5.120.508.691) (9.090.695.883)
16. THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
VNĐ
Năm nay Năm trước
Thu nhập khác 1.438.863.636 -
Thanh lý tài sản cố định 1.438.863.636 -
Chi phí khác - (341.866.727)
Phạt vi phạm hành chính - (341.866.727)
Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý - -
THU NHẬP THUẦN 1.438.863.636 (341.866.727)
17. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
Năm nay Năm trước
Chi phí nhân công 5.517.894.658 5.879.517.492
Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.511.935.697 4.521.681.978
Chi phí khấu hao tài sản 216.296.582 11.933.328
Chi phí khác 3.479.252.840 3.868.818.861
TỔNG CỘNG 14.725.379.777 14.281.951.659
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
35
18. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO YẾU TỐ
VNĐ
Năm nay Năm trước
Chi phí dịch vụ mua ngoài 103.428.282.148 105.544.653.238
Chi phí nhân công 33.624.376.196 31.719.030.385
Chi phí nhiên liệu và vật liệu 17.345.212.335 26.077.984.374
Chi phí khấu hao tài sản 13.729.816.022 13.525.452.768
Chi phí khác 2.075.066.437 2.640.788.015
TỔNG CỘNG 170.202.753.138 179.507.908.780
19. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
VNĐ
Năm nay Năm trước
Lợi nhuận kế toán trước thuế 44.467.883.920 34.535.965.235
Các điều chỉnh:
Chi phí không được khấu trừ 564.000.000 905.866.727
Cổ tức -
Thay đổi dự phòng trợ cấp thôi việc -
Lợi nhuận chịu thuế ước tính 45.031.883.920 35.441.831.962
Chi phí thuế TNDN ước tính 9.907.014.462 7.797.203.031
Thuế TNDN trích thiếu của năm trước - 655.686.079 Chi phí thuế TNDN ước tính trong năm 9.907.014.462 8.452.889.110
Thuế TNDN phải nộp đầu năm 4.535.151.899 2.811.608.416
Thuế TNDN đã nộp trong năm (10.594.067.685) (6.729.345.627)
Thuế TNDN phải nộp cuối năm 3.848.098.676 4.535.151.899
20. NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN:
Các giao dịch trọng yếu của Công ty với các công ty có liên quan trong năm bao gồm:
VNĐ
Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Giá trị
Công ty Cổ phần Xi
măng Hà Tiên 1
Bên liên quan Cung cấp dịch vụ
vận chuyển 164.599.905.443
Chi phí tiện ích 289.278.720
Lãi từ khoản ký quỹ 0
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
36
Tổng Công ty Công
nghiệp Xi măng Việt
Nam
Bên liên quan Chia cổ tức
Phí tư vấn
Nhờ chi hộ
20.191.880.000
1.025.461.940
700.000.000
Công ty Tài chính Cổ
phần Xi măng
Bên liên quan Lãi tiền gửi có kỳ hạn
Doanh thu quản lý
802.652.774
0
Các khoản phải thu và phải trả với các bên liên quan vào ngày kết thúc niên độ kế toán như
sau:
VNĐ
Các bên liên quan Mối quan hệ
Nội dung nghiệp
vụ
Phải thu
(Phải trả)
Phải thu khách hàng
Công ty Cổ phần Xi
măng Hà Tiên 1
Bên liên quan Cung cấp dịch vụ
vận chuyển
118.524.161.549
Công ty Tài chính Cổ
phần Xi măng
Bên liên quan Doanh thu quản lý 0
118.524.161.549
Phải thu ngắn hạn
khác
Công ty Cổ phần Xi
măng Hà Tiên 1
Bên liên quan Ký quỹ 50.000.000.000
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
Công ty Tài chính Cổ
phần Xi măng
Bên liên quan Tiền gửi có kỳ hạn 14.000.000.000
Phải trả người bán
ngắn hạn
Công ty CP Xi măng
Hà Tiên 1
TCTy Công nghiệp Xi
Măng Việt Nam
Bên liên quan
Bên liên quan
Chi phí tiện ích
Doanh thu quản lý
(30.381.552)
(592.318.979)
Phải trả khác
Công ty Tài chính Cổ
phần Xi măng
Bên liên quan Nhận ký quỹ (272.948.126)
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
37
21. CÁC CAM KẾT THUÊ HOẠT ĐỘNG
Công ty hiện đang thuê đất theo hợp đồng thuê hoạt động. Vào ngày 31 tháng 12 năm
2015, các khoản tiền thuê phải trả trong tương lai theo hợp đồng thuê hoạt động được
trình bày như sau:
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Dưới1 năm 601.193.280 82.147.140
Từ 1 – 5 năm 1.803.579.840 314.648.835
Trên 5 năm - -
TỔNG CỘNG 2.404.773.120 396.795.975
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN
Km 7 Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
38
22. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN:
Bảng dưới đây trình bày giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của các công cụ tài chính được trình bày trong báo cáo tài chính của
Công ty:
VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Dự phòng Giá trị hợp lý Nguyên giá Dự phòng Giá trị hợp lý Giá gốc
Chứng khoán kinh
doanh
Cổ phiếu HT1 20.990.879.270 - 24.216.480.000 (20.990.879.270) (5.268.239.270) 15.722.640.000
Số cuối năm
VND
Số đầu năm
Giá gốc Giá trị ghi sổ Giá gốc Giá trị ghi sổ
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tiền gửi có kỳ hạn(*) 14.000.000.000 14.000.000.000 14.000.000.000 14.000.000.000
(*) Số dư này thể hiện khoản ủy thác cho Công ty Tài chính Cổ phần Xi Măng đầu tư có kỳ hạn trên 3 tháng với lãi suất
5.5%/năm.
CÔNG TY CP VẬN TẢI HÀ TIÊN Km 7 đường Hà Nội – Quận Thủ đức – TPHCM
39 Báo cáo thường
23. ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU CỦA NĂM TRƯỚC:
Khoản mục Mã số
Số đầu năm Trình bày lại Số đầu năm
(Đã trình bày (Được trình bày lại)
Trước đây)
Bảng cân đối kế toán:
Chứng khoán KD 121 - 20.990.879.270 20.990.879.270
Dự phòng giảm giá
Chứng khoán KD 122 - (5.268.239.270) (5.268.239.270)
Phải thu ngắn hạn
Khác 136 1.453.311.196 50.083.992.890 51.537.304.086
Tài sản ngắn hạn
Khác 155 50.048.000.000 (50.048.000.000) -
Đầu tư dài hạn
Khác 21.026.872.160 (21.026.872.160) -
Dự phòng giảm giá
Đầu tư dài hạn 254 (5.268.239.270) 5.268.239.270
Quỹ đầu tư
Phát triển 418 68.769.407.379 10.012.209.364 78.781.616.743
Quỹ dự phòng
Tài chính 10.012.209.364 (10.012.209.364) -
Kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu thuần về
Cung cấp dịch vụ 10 204.017.799.446 37.125.000 204.054.924.446
Thu nhập khác 31 37.125.000 (37.125.000) -
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC:
Không có sự kiện nào phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm có ảnh hưởng trọng yếu
hoặc có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến hoạt động của Công ty và kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.