78
SGIAO DCH CHNG KHOÁN CP ĐĂNG KÝ NIÊM YT CHNG KHOÁN CHNGHĨA LÀ VIC NIÊM YT CHNG KHOÁN ĐÃ THC HIN THEO CÁC QUY ĐỊNH CA PHÁP LUT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BO GIÁ TRCA CHNG KHOÁN. MI TUYÊN BTRÁI VI ĐIU NÀY LÀ BT HP PHÁP. BN CÁO BCH CÔNG TY CPHN LILAMA 3 (Giy chng nhn đăng ký kinh doanh s0103034610 do SKế hoch và Đầu tư thành phHà Ni cp ngày 22 tháng 6 năm 2006; thay đổi ln 4 ngày 03/06/2009 ) NIÊM YT CPHIU TRÊN SGIAO DCH CHNG KHOÁN (Đăng ký niêm yết s: . . ./ĐKNY do…… cp ngày . . . tháng. . . năm . . .) Bn cáo bch và các tài liu bsung được cung cp ti Công ty Cphn LILAMA 3 Đa ch: Lô 24- 25 Khu Công nghip Quang Minh, Mê Linh, Hà Ni Hi sCông ty Cphn Chng khoán FPT Địa ch: 71 Nguyn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Ni. Đin thoi: 043.7737070/ 2717171 Fax: 043.7739058 Chi nhánh Công ty Cphn Chng khoán FPT Địa ch: 31 Nguyn Công Tr- Qun 1 - Thành phHChí Minh Đin thoi: 083.2852525 Fax: 083.9255246 Phtrách công bthông tin Htên: Nguyn Tiến Thành Chc v: Phó Tng giám đốc Sđin thoi: 043.8182554 Fax: 043.8182550

HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103034610 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội

cấp ngày 22 tháng 6 năm 2006; thay đổi lần 4 ngày 03/06/2009 )

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

(Đăng ký niêm yết số: . . ./ĐKNY do…… cấp ngày . . . tháng. . . năm . . .)

Bản cáo bạch và các tài liệu bổ sung được cung cấp tại

Công ty Cổ phần LILAMA 3

Địa chỉ: Lô 24- 25 Khu Công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội

Hội sở Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Địa chỉ: 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội. Điện thoại: 043.7737070/ 2717171 Fax: 043.7739058

Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Địa chỉ: 31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 083.2852525 Fax: 083.9255246

Phụ trách công bố thông tin

Họ tên: Nguyễn Tiến Thành

Chức vụ: Phó Tổng giám đốc Số điện thoại: 043.8182554 Fax: 043.8182550

Page 2: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103034610 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội

cấp ngày 22 tháng 6 năm 2006; thay đổi lần 4 ngày 03/06/2009)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU SỞ

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần LILAMA 3

Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu (M−êi ngh×n ®ång/cæ phiÕu)

Tổng số lượng niêm yết: 5.150.000 cổ phiếu (N¨m triÖu, mét tr¨m n¨m m−¬i ngh×n cæ phiÕu)

Tổng giá trị niêm yết: 51.500.000.000 đồng (N¨m m−¬i mèt tû, n¨m tr¨m triÖu ®ång ch½n)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN

Công ty Kiểm toán: Công ty TNHH Kiểm toán ASNAF Việt Nam

Địa chỉ: P. 903 – CT 4 khu đô thị mới Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội

Điện thoại: 043. 767020 Fax: 043. 767021

Email: [email protected]

TỔ CHỨC TƯ VẤN

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Trụ sở chính

Địa chỉ: 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội.

Điện thoại: 043.7737070/ 2717171 Fax: 043.7739058

Email: [email protected] Website: www.fpts.com.vn

Chi nhánh tại Tp Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 083.2852525 Fax: 083.9255246

Page 3: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

MMMỤỤỤCCC LLLỤỤỤCCC I.  CÁC NHÂN TỐ RỦI RO .......................................................................................... 6 1  Rủi ro về kinh tế ......................................................................................................... 6 2  Rủi ro về luật pháp ..................................................................................................... 7 3  Rủi ro đặc thù ngành .................................................................................................. 7 4  Các rủi ro khác ........................................................................................................... 8 II.  NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN

CÁO BẠCH ............................................................................................................... 9 1.  Tổ chức niêm yết - Công ty Cổ phần LILAMA 3 ...................................................... 9 

2.  Tổ chức tư vấn - Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) ................................ 10 

III.  CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................... 11 IV.  TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT .................................. 12 1.  Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 12 

1.1  Giới thiệu chung về Công ty .................................................................................... 12 

1.2  Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 14 

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 14 

1.2.2 Các kết quả đạt được ............................................................................................. 15 

2.  Cơ cấu tổ chức Công ty ............................................................................................ 18 

3.  Sơ đồ quản lý Công ty Cổ phần LILAMA 3 ............................................................ 21 

4.  Danh sách cổ đông ................................................................................................... 23 

4.1.  Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2008 .... 23 

4.2.  Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty ........................... 23 

5.  Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký niêm yết. .... 23 

6.  Hoạt động kinh doanh .............................................................................................. 24 

6.1  Sản phẩm, dịch vụ chính .......................................................................................... 24 

6.2  Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm .............................................................. 31 

6.3  Quy trình sản xuất kinh doanh ................................................................................ 32 

6.4  Nguyên vật liệu ........................................................................................................ 34 

6.5  Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu và lợi nhuận .......................... 34 

6.6  Chi phí sản xuất ........................................................................................................ 36 

6.7  Trình độ công nghệ .................................................................................................. 36 

6.8  Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ................................................... 38 

6.9  Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm .................................................................. 39 

6.10  Hoạt động Marketing ............................................................................................... 39 

Page 4: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

6.11  Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền ........................ 40 

6.12  Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết .................................................... 40 

7.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 42 

8.  Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ....................... 44 

8.2.Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................... 44 9.  Chính sách đối với người lao động .......................................................................... 47 

10.  Chính sách cổ tức ..................................................................................................... 49 

11.  Tình hình hoạt động tài chính .................................................................................. 50 

12.  Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát .................................................... 55 

1.4.  Kế toán trưởng ......................................................................................................... 70 

13.  Tài sản ...................................................................................................................... 70 

14.  Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2008-2010 ................................................. 70 

  Sự cần thiết của dự án .............................................................................................. 29 

15.  Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ................................. 73 

16.  Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết . 73 

17.  Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng

đến giá cả chứng khoán niêm yết ............................................................................. 73 

V.  CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ................................................................................ 73 1.1.  Loại chứng khoán ..................................................................................................... 73 

1.2.  Mệnh giá ................................................................................................................... 73 

1.3.  Tổng số cổ phiếu niêm yết: ...................................................................................... 73 

1.4.  Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng ........................................................ 73 

1.5.  Phương pháp tính giá: .............................................................................................. 74 

1.6.  Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài ........................................ 74 

1.7.  Các loại thuế có liên quan ........................................................................................ 74 

VI.  CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT .......................................... 75 1  Tổ chức kiểm toán .................................................................................................... 75 

2  Tổ chức tư vấn .......................................................................................................... 75 

PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 77 

Page 5: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

DANH SÁCH CÁC BẢNG DỮ LIỆU

Bảng 1 - Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 20/10/2009 ........................................................................... 13 Bảng 2 - Các thành tích Công ty đạt được .............................................................................................. 15 Bảng 3 - Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 20/10/2009 ............................................................ 23 Bảng 4 - Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần ................................................................... 23 Bảng 5 - Các đơn vị thành viên của CTCP LILAMA 3 ........................................................................... 24 Bảng 6 - Các công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối CTCP LILAMA 3 ........................... 24 Bảng 7 – Cơ cấu tỷ trọng doanh thu theo dòng sản phẩm ...................................................................... 31 Bảng 8 – Cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo dòng sản phẩm ....................................................................... 32 Bảng 9- Danh mục nhà cung cấp nguyên vật liệu ................................................................................... 35 Bảng 10 - Cơ cấu chi phí của Công ty cổ phần LILAMA 3 qua các năm ............................................... 36 Bảng 11 – Một số máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất thi công .............................................................. 37 Bảng 12 - Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết ................................................ 40 Bảng 13 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần LILAMA 3 .......................................... 42 Bảng 14- Kế hoạch sản xuất của Công ty cổ phần LILAMA 3 đến năm 2011 ........................................ 47 Bảng 15 - Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn ................................................................... 48 Bảng 16 - Các khoản phải thu ................................................................................................................. 53 Bảng 17 - Các khoản phải trả ................................................................................................................. 54 Bảng 18- Các chỉ tiêu tài chính của công ty 2 năm gần nhất ................................................................ 54 Bảng 19 – Giá trị TSCĐ tại thời điểm 31/12/2008 ................................................................................. 70 Bảng 20- Tình hình nhà xưởng đất đai tại thời điểm 31/12/2008 .......................................................... 70 Bảng 21 - Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 3 năm tới ....................................................................... 70 

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1 –Tỷ trọng doanh thu 2006-2008 .......................................................................... 31 

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1- Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần LILAMA 3 ........................................................................ 18 Sơ đồ 2- Cơ cấu quản lý Công ty ............................................................................................................ 21 

Page 6: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

6

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1 Rủi ro về biến động nền kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Tốc độ phát triển kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển của ngành xây lắp.

Theo thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam, nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần

đây đều duy trì phát triển đều đặn: năm 2005 đạt 8,4%, 2006 là 8,2%, năm 2007 là 8,5%. Chịu

ảnh hưởng chung từ sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới trong năm 2008, tốc độ tăng

trưởng kinh tế Việt Nam chỉ đạt 6,23% và dự kiến là 6% cho năm 2009.

Ngành xây lắp là một ngành công nghiệp thiết yếu và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế

quốc dân, đồng thời cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những biến động của nền kinh tế. Khi nền

kinh tế quốc gia tăng trưởng thì nhu cầu về đầu tư cơ sở hạ tầng, các hoạt động xây lắp của xã

hội sẽ tăng theo từ đó sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của các công ty trong ngành tăng.

Ngược lại khi nền kinh tế bất ổn, các hoạt động đầu tư liên quan đến cơ sở hạ tầng, xây dựng

công trình, lắp đặt hệ thống... sẽ giảm dẫn đến sản lượng doanh thu và lợi nhuận giảm. Công ty

cổ phần LILAMA 3 hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp do đó chịu ảnh hưởng tương đối

lớn từ sự biến động mang tính chu kỳ của nền kinh tế.

Rủi ro về lãi suất

Với đặc thù của ngành, công ty có nhu cầu rất cao về tín dụng để tài trợ cho các dự án vốn đòi

hỏi vốn đầu tư lớn và có thời gian thi công kéo dài. Vì vậy, các biến động lãi suất trên thị

trường có tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua chi phí

vay và khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng sẵn có trên thị trường.

Rủi ro về lạm phát

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước tình trạng lạm phát tăng cao.

Theo số liệu của Tổng cục thống kê, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2005 là 8,3%, 2006 là

7,5%, năm 2007 tăng mạnh lên 12,63% và đặc biệt trong năm 2008 tỷ lệ này tăng vọt lên

22,97%. Lạm phát một mặt có tác động tích cực là đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế

nhưng nó lại làm tăng chỉ số giá tiêu dùng dẫn đến chi phí đầu vào tăng. Trong các trường hợp

chi phí đầu vào tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Để hạn chế rủi ro về lạm phát, Công ty luôn chủ

động trong việc xác định sớm thời điểm phát sinh các nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào nhằm

kiểm soát giá cả, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Bên cạnh

Page 7: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

7

đó, các hợp đồng xây lắp của Công ty đều dựa trên khối lượng thực tế nghiệm thu và giá cả điều

chỉnh theo giá thị trường hạn chế tối đa rủi ro về biến động giá của nguyên liệu đầu vào cũng

như ảnh hưởng của lạm phát.

2 Rủi ro về luật pháp

Là một Công ty cổ phần, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của

Luật Doanh nghiệp, luật thuế …. và các Nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn dưới luật. Mặt

khác Công ty sắp niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội, vì vậy hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty sẽ còn chịu sự điều chỉnh của Luật chứng khoán và các văn bản

hướng dẫn

Hiện nay, hệ thống luật pháp của Việt Nam đang trong quá trình sửa đổi và hoàn thiện, việc vận

dụng không phù hợp và kịp thời sẽ tạo ra những rủi ro pháp lý cho hoạt động kinh doanh của

Công ty. Việc chủ động nghiên cứu, nắm bắt, và áp dụng các quy định hiện hành để đưa ra kế

hoạch phát triển kinh doanh phù hợp sẽ giúp Công ty hạn chế được rủi ro này.

3 Rủi ro đặc thù ngành

Công nghệ:

Với tốc độ phát triển nhanh và mạnh về khoa học công nghệ như hiện nay thì yêu cầu về kỹ

thuật đối với các dự án thi công đòi hỏi ngày càng cao, các doanh nghiệp trong ngành xây lắp

cũng như công ty cổ phần LILAMA 3 có nguy cơ phải đứng trước những khó khăn nhất định để

theo kịp sự phát triển. Đặc biệt, sau khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng

trước những thách thức về năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, hoạt động

trong cùng lĩnh vực.

Rủi ro cạnh tranh cạnh tranh:

Hiện nay trên địa bàn cả nước có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, kinh

doanh vật liệu và xây dựng dân dụng. Đặc biệt là ở Hà Nội và các vùng lân cận tập trung rất

nhiều doanh nghiệp lớn. Bên cạnh đó, cùng với việc Việt Nam ra nhập WTO, Công ty cũng sẽ

chịu thêm sức ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài với nguồn tài chính dồi dào, trình

độ công nghệ tiên tiến đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên với uy tín và bề dày kinh nghiệm trong

ngành mà Công ty đã xây dựng nên, đồng thời với các chính sách và định hướng sản xuất kinh

Page 8: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

8

doanh hợp lý, cơ cấu tổ chức khoa học, tính chủ động trên thương trường cao nên việc đảm bảo

kế hoạch doanh thu và lợi nhuận đặt ra là khả thi.

Rủi ro thanh toán:

Trong hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản, thời gian thi công của các công trình thường kéo

dài, việc nghiệm thu, bàn giao được thực hiện từng phần và tại Việt Nam hiện nay việc giải

ngân vốn thường chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công cũng như thống nhất phê duyệt quyết

toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất rất nhiều thời gian. Do vậy, đã có những ảnh

hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính của các công ty xây dựng, đặc biệt là tình hình công

nợ phải thu, phải trả và dòng tiền hoạt động.

Ý thức được các rủi ro trong hoạt động thanh toán, Công ty đã đưa ra các phương hướng ngăn

chặn các sai sót có thể xảy ra bằng các thực thi triệt để hệ thống quản lý chất lượng ISO

9001:2000 trong quá trình thi công cũng như chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu thanh toán, qua đó rút

ngắn tối đa thời gian lập hồ sơ và trình duyệt thanh toán.

4 Rủi ro về đối tác, các nhà cung cấp

Đặc điểm của ngành xây lắp là việc triển khai thi công các dự án phải tiến hành dàn trải trên địa

bàn rộng, trong phạm vi cả nước. Chính vì vậy nguồn cung cấp nguyên vật liệu đóng vai trò khá

quan trọng, góp phần đáng kể vào việc tiết kiệm chi phí sản xuất. Tuy nhiên các công ty thường

phải đối mặt với tình trạng chậm trễ trong việc cung ứng nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp do

nhiều điều kiện khách quan, dẫn đến không đảm bảo tiến độ thi công. Việc xây dựng một mạng

lưới các nhà cung cấp trên khắp cả nước là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Công ty

nhằm hạn chế tối đa các hạn chế, rủi ro trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho các dự án đang

thi công.

Bên cạnh những rủi ro về nhà cung cấp, những rủi ro khác liên quan đến đối tác cũng sẽ có

những ảnh hưởng nhất định tới doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Trong tình hình kinh tế có

nhiều bất ổn, các nhu cầu liên quan đến xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất đều bị hạn chế, các

doanh nghiệp trong và ngoài nước đều gặp ít nhiều khó khăn. Những đối tác lớn của Công ty

cũng không ngoại lệ, vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến lượng hàng đặt, sản lượng đầu ra của Công

ty.

Page 9: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

9

5 Rủi ro về biến động giá cổ phiếu

Việc Công ty cổ phần LILAMA 3 niêm yết trên thị trường chứng khoán sẽ góp phần nâng cao

năng lực tài chính, khẳng định uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp cũng như tăng cường tính

thanh khoản, tạo điều kiện cho doanh nghiệp huy động vốn.

Tuy nhiên, rủi ro biến động giá cả cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là điều không tránh

khỏi. Giá cả chứng khoán trên thị trường được quyết định bởi nhiều yếu tố. Giá cả biến động có

thể là do cung - cầu cổ phiếu, tình hình kinh tế - xã hội hay sự thay đổi quy định pháp luật về

chứng khoán, yếu tố tâm lý của nhà đầu tư. Công ty cổ phần LILAMA 3 đã chủ động xây dựng

và ban hành quyết định về quy trình công bố thông tin đối với một đơn vị niêm yết nhằm giúp

khách hành và nhà đầu tư có những thông tin tin cậy và chính xác về các hoạt động của Công

ty.

6 Các rủi ro khác

Các rủi ro bất khả kháng như động đất, thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn,... đều gây ảnh hưởng trực

tiếp đến hoạt động của Công ty. Các rủi ro trên ảnh hưởng đến các công trình xây dựng, thi

công lắp đặt như làm chậm tiến độ hoặc gây thiệt hại đến tài sản của Công ty.

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết - Công ty Cổ phần LILAMA 3

Ông: Phan Kim Lân Chức vụ: Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc

Ông: Đỗ Văn Thược Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Ông: Đỗ Huy Vũ Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Ông: Nguyễn Tiến Thành Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Ông: Nguyễn Ngọc Quang Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Ông: Nguyễn Tăng Phượng Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Ông: Phạm Công Hoan Chức vụ: Kế toán trưởng

¤ng: Hµ Th¾ng Dòng Chøc vô: Tr−ëng Ban kiÓm so¸t

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

Page 10: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

10

2. Tổ chức tư vấn - Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS)

Đại diện : Bà Nguyễn Thị Phương Chi

Chức vụ : Phó Giám đốc Dịch vụ tư vấn tài chính Doanh nghiệp

Quyết định ủy quyền : 89.5-2008/QĐ/NS/FPTS ngày 30/5/2008

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin đăng ký niêm yết cổ phiếu do Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Lilama 3. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản Cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cung cấp.

Page 11: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

11

III. CÁC KHÁI NIỆM

Luật số: 70/2006/QH/11: Là Luật quy định về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán do Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006

Tổ chức niêm yết: Công ty Cổ phần LILAMA 3

FPTS Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

TTGDCK Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

SGD Sở giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh

CBCNV Cán bộ công nhân viên

Điều lệ Công ty Điều lệ Công ty cổ phần LILAMA 3

TTTVTK Trung tâm tư vấn thiết kế

EPC Engineering/ Procurement/ Construction (Hợp đồng xây dựng

mà nhà thầu phải thực hiện toàn bộ công việc từ thiết kế, cung ứng vật tư đến thi công công trình)

KCN Khu Công nghiệp

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

HĐQT Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Lilama 3

BKS Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Lilama 3

BCTC Báo cáo tài chính

LILAMA Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam

Page 12: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

12

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1 Giới thiệu chung về Công ty

Tên công ty Công ty Cổ phần LILAMA 3

Tên tiếng Anh LILAMA 3 Joint Stock Company

Tên viết tắt LILAMA 3. JSC

Biểu tượng

Người đại diện Ông Phan Kim Lân- Tổng Giám đốc- Chủ tịch Hội đồng quản trị

Trụ sở Lô 24- 25 Khu Công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội

Điện thoại 043. 3910510

Fax 043. 3910580

Website www.lilama3.vn

Email [email protected]

Vốn điều lệ 51.500.000.000 đồng (tính đến thời điểm 30/06/2009)

Page 13: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

13

Bảng 1 - Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 20/10/2009

Cổ đông Số lượng cổ phần Giá trị (VND)

Tỷ lệ (%)

1 Cổ đông Nhà nước 2.626.500 26.265.000.000 51%2 Cán bộ CNV

Trong đó: + Cán bộ chủ chốt + Cán bộ CNV

1.545.372

412.2441.133.128

15.453.720.000

4.122.440.000 11.331.280.000

30,01%

8,01%22%

3 Cổ đông bên ngoài 978.128 9.781.280 18,99% Tổng 5.150.000 51.500.000.000 100%1 Cổ đông trong nước 5.150.000 51.500.000.000 100%2 Cổ đông nước ngoài 0 0 0% Tổng 5.150.000 51.500.000.000 100%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Biểu đồ 1: Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 20/10/2009

Ngành nghề kinh doanh của Công ty:

Khai thác, sản xuất, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng (gạch, gạch lát, tấm lợp, đá ốp lát, đất đèn, ôxy, que hàn, đá...);

Khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng; Khảo sát thiết kế hệ thống thông tin liên lạc

Tư vấn thiết kế công nghệ các dây truyền sản xuất: Vật liệu xây dựng, giấy và chế biến lương thực thực phẩm;

Thi công xây dựng: San ủi mặt bằng, thi công nền móng đường bộ….

Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp; công trình dân dụng (nhà ở) giao thông, công trình thủy lợi, các công trình quốc phòng; đường dây tải điện và trạm biến thế;

Page 14: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

14

Lắp ráp thiết bị máy móc cho các công trình; cung cấp, lắp đặt và bảo trì thang máy; trang trí nội thất công trình;

Chế tạo và lắp đặt: Thiết bị nâng, dầm cầu trục đến 30 tấn, nồi hơi, ống áp lực và thiết bị chịu áp lực;

Thiết kế, đóng mới tàu, thuyền, ca nô, xà lan và các phương tiện vận tải thủy đến 1000 tấn; sửa chữa các loại tàu, thuyền, ca nô, xà lan và các phương tiện vận tải thủy;

Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà, bất động sản;

Kinh doanh thương mại tổng hợp, nguyên vật liệu giấy, xăng dầu, khí hóa lỏng và chất đốt các loại;

Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và các dây truyền công nghệ;

Kinh doanh vận tải hang hóa, hành khách đường bộ và đường thủy; dịch vụ xếp dỡ hàng hóa đường thủy, đường bộ

1.2 Quá trình hình thành và phát triển

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Lilama 3 là thành viên của Tổng Công ty lắp máy Việt Nam tiền thân là Công trường lắp máy C1 Việt trì được thành lập vào ngày 01/12/1960. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển đến nay Với hơn 1000 cán bộ nhân viên.công nhân kỹ thuật lành nghề cùng hệ thống thiết bị thi công tương đối hiện đại, Công ty đã khẳng định được vị thế và thương hiệu của mình trên thị trường từng bước hội nhập với sự phát triển của khu vực và thế giới. Với bề dày lịch sử phát triển gần nửa thế kỷ, các dự án, công trình do Công ty đảm nhiệm thi công đã và đang hoạt động tốt mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho đất nước như: Nhà máy nhiệt điện : Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ; Thuỷ điện: Hoà Bình, Trị An, YALY, Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng : Xi măng Chinfon Hải Phòng, Bỉm Sơn, Nghi sơn ,Bút sơn Cẩm Phả, Yên Bình, Yên Bái, Nhà máy giấy Bãi Bằng, Việt Trì, Tis sue Cầu Đuống ,Nhà máy sản xuất hoá chất : Su pe phốt phát lâm thao , Tuyển quăng A pa tít Lao cai , các nhà máy công nghiệp thực phẩm : Rượu Bia Hà Nội, Rượu Bia Viger, Đường Quỳ Hợp, Bia Tiger, Dự án Đóng sông vận chuyển vật liệu cho Nhà máy Xi măng Yên Bình,Dự án Trung Tâm Hội nghị Quốc Gia, Trung tâm thể thao Quốc gia,Công trình Hon Đa Việt Nam, nhà máy YAMAHA Việt Nam, nhà máy điện tử SANKOH Hoà Bình, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, ...

Tháng 6/2006, Công ty đã thực hiện quyết định số 449/QĐ-BXD ngày 16/03/2006 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc chuyển Công ty Lắp máy và xây dựng số 3 thuộc Tổng công ty Lắp máy Việt Nam thành Công ty cổ phần LILAMA 3. Theo định chiến lược phát triển dến năm 2010 và các năm tiếp theo Công ty rất chú trọng trong công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao tay nghề của cán bộ, công nhân. Cùng với sự đầu tư đúng hướng về con người Công ty còn quan tâm xây dựng hệ thống chất lượng ISO 9001-2000 luôn đảm bảo chất lượng của các công trình đáp ứng những đòi hỏi khắt khe nhất của khách hàng. Với năng lực hiện có và kinh nghiệm thu được khi hợp tác với

Page 15: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

15

các tập đoàn lớn trên thế giới như ABB, Huyndai, Jacobsen.MaRuMeNi MaReGo... Công ty cổ phẩn LILAMA 3 luôn sẵn sàng hợp tác phát triển, đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư trong nước và quốc tế.

Sau khi thực hiện cổ phần hóa, tháng 6 năm 2007, Công ty cổ phần LILAMA 3 đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 11.500.000.000 đồng lên 51.500.000.000 đồng.

1.2.2 Quá trình tăng vốn điều lệ Đơn vị tính: VNĐ

Năm Vốn điều lệ Thời điểm phát hành

Hình thức tăng vốn điều lệ

Thặng dư vốn cổ phần

2006 11.500.000.000

2007 11.500.000.000

7.666.670.000

20.833.330.000

Tháng 6 năm 2007

Tháng 6 năm 2007

Tháng 6 năm 2007

Phát hành 1.150.000 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 1:1 với mức giá 10.000 đồng/cp

Phát hành 766.667 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 1,5:1 với mức giá 15.000 đồng/cp

Phát hành 2.083.333 cổ phiếu cho cổ đông chiến lược với mức giá 15.000 đồng/cp

-

3.833.335.000

10.416.665.000

Tổng 51.500.000.000 14.250.000.000

1.2.3 Các kết quả đạt được

Bảng 2 - Các thành tích Công ty đạt được

Năm Thành tích đạt được

1994, 1995 02 Huân chương lao động hạng nhì

1998 01 Huân chương lao động hạng nhất

2000 Huân chương độc lập hạng 3

2001

05 lần đạt Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng

05 lần nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

05 năm liền là Đơn vị xuất sắc ngành xây dựng

2003

2008

Chứng chỉ ISO 9002:1994 của tổ chức Global Certification Limited

Chứng chỉ ISO 9001:2000 của tổ chức Global Certification Limited

Page 16: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

16

2004 Giấy chứng nhận tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh

2005 Giấy chứng nhận tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh

2006 Giấy chứng nhận tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh

2007 Giấy chứng nhận tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh

Page 17: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY
Page 18: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

18

Cơ cấu tổ chức Công ty

Sơ đồ 1- Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần LILAMA 3

NM. đóng tàu và chế tạo KCN thép Sông Lô

Chi nhánh Quang Minh

Xí nghiệp 3.1 NM chế tạo cơ khí Việt Trì

Xí nghiệp 3.2 Lắp máy

Xí nghiệp 3.3 NM chế tạo cơ khí Quang Minh

Xí nghiệp 3.4 kinh doanh vật tư

Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

VPDD Hà Nội

Tổ chức LĐTL

TT TVTK

P.KT Kỹ Thuật

Phòng TC-KT

P.Vật tư P. Đầu tư P.Quản lý máy

P. Hành chính

Các đội lắp máy: L 3.6 L3.7 L3.8 L3.9

Các đội điện nước L 3.10 L3.11

Các đội xây dựng L 3.13 L 3.14

Page 19: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

19

Phòng Tổ chức, lao động, tiền lương:

Tổ chức lao động, tiền lương, nghiên cứu, đề xuất các phương án về tổ chức cán bộ, đáp ứng nhu cầu về cán bộ cả về chất lượng và số lượng. Quản lý hồ sơ nhân lực, lên kế hoạch đào tạo, tiếp nhận hồ sơ và soạn thảo hợp đồng lao động. Lập kế hoạch quỹ tiền lương, các khoản trích nộp kinh phí BHXH, công đoàn, BHYT, giải quyết các chính sách xã hội khác.

Phòng Tài chính - Kế toán:

Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính- kế toán. Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính kế toán và nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tính toán hiệu quả kinh tế cho các phương án sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ kế hoạch để Giám đốc quyết định.

Phòng Vật tư:

Có nhiệm vụ khai thác và cung cấp toàn bộ số vật tư cần thiết để đảm bảo liên tục cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo nguồn vật tư phục vụ kịp thời cho các xí nghiệp, đội sản xuất trong quá trình thi công ở các công trình. Quản lý hệ thống kho tàng của Công ty, làm xuất nhập vật tư theo đúng quy định, lập báo cáo thống kê định kỳ.

Phòng Kinh tế- Kỹ thuật:

Có chức năng nghiên cứu, lập theo dõi và báo cáo các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tiếp thị tìm việc, chuẩn bị hồ sơ đấu thầu, lập và tính toán các đơn giá dự thầu, đơn giá thi công, kiểm soát khối lượng vật tư cần thiết cung cấp cho công trình, lập hồ sơ và theo dõi khối lượng hoàn thành của các công trình ở từng giai đoạn thi công,quyết toán các công trình với chủ đầu tư. Lập các biện pháp thi công cho từng công trình, quản lý công tác kỹ thuật, chất lượng công trình, đề xuất các hồ sơ thiết kế, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, các phương án thi công, hướng dẫn các đơn vị thi công nhằm mục tiêu đảm bảo chất lượng các công trình.

Phòng hành chính:

Quản lý toàn bộ tài sản, dụng cụ y tế, hành chính, văn phòng của Công ty.Quản lý, Theo dõi việc sử dụng điện nước, điện thoại, công văn đi, đến; quản lý con dấu của công ty ,lâp kế hoạch sử dụng và điều động xe văn phòng… Có trách nhiệm chăm lo cho sức khỏe của cán bộ công nhân viên trong Công ty.

Phòng Quản lý máy:

Theo dõi mọi hoạt động của xe cơ giới, xe cẩu trong Công ty, các máy móc thiết bị phục vụ thi công, chịu trách nhiệm điều động các xe cơ giới, máy móc, thiết bị thi công tới các công trình theo yêu cầu của đơn vị thi công và được Tổng Giám đốc phê duyệt sao cho phù hợp

Page 20: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

20

và hiệu quả nhất, lập kế hoạch cho việc sửa chữa, cung cấp xe, cẩu, các máy móc dụng cụ thi công cho các đơn vị sản xuất, định mức cấp phát nhiên liệu, theo dõi và cấp phát các trang thiết bị bảo hộ lao động. Tổ chức thực hiện mọi quy trình về an toàn lao động.

Phòng Kế hoạch đầu tư:

Lập kế hoạch đầu tư xây dựng các dự án mà Công ty thực hiện và theo dõi quá trình thực h ện đầu tư

Lập hồ sơ theo luật đầu tư đối với các dự án của Công ty bao gồm việc mua sắm máy móc thiết bị.

Tổ chức lập hồ sơ mời thầu, chấm thầu và lập các hồ sơ cần thiết khác phục vụ cho công tác đầu tư của Công ty.

Tổ chức quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành .

Trung tâm tư vấn thiết kế:

Có chức năng Tư vấn thiết kế các dây chuyền công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, giấy, bột đá, chế biến lương thực, thực phẩm, thiết kế tàu thuyền, ca nô, sà lan, các phương tiện vận tải thủy điện đến 1000 tấn; thiết kế hệ thống kỹ thuật cho các công trình dân dụng và công nghiệp; thiết kế hệ thống thông tin liên lạc…

Page 21: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

21

Sơ đồ quản lý Công ty Cổ phần LILAMA 3

Sơ đồ 2- Cơ cấu quản lý Công ty

Hiện nay cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần LILAMA 3 gồm có:

Đại hội đồng Cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu và người được cổ đông ủy quyền đều được tham dự ĐHCĐ thường niên được tổ chức mỗi năm một lần.

Hội đồng Quản trị: Do đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty giữa hai kỳ ĐHCĐ. Số thành viên của HĐQT là 05 người, mỗi thành viên HĐQT có nhiệm kỳ tối đa 05 năm và có thể được bầu lại tại ĐHCĐ tiếp theo.

Hiện nay, Công ty có 5 thành viên HĐQT, bao gồm:

Page 22: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

22

Họ và tên Chức vụÔng Phan Kim Lân Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông Vũ Ngọc Tuấn Thành viên Hội đồng quản trị

Ông Đỗ Huy Vũ Thành viên Hội đồng quản trị

Ông Phạm Công Hoan Thành viên Hội đồng quản trị

Ông Lê Xuân Á Thành viên Hội đồng quản trị

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát thay mặt cổ đông thực hiện việc giám sát hoạt động kinh doanh và điều hành của Công ty. Hiện nay Ban kiểm soát Công ty cổ phần LILAMA 3 có 03 thành viên do ĐHCĐ bầu và bãi miễn theo đa số bằng phiếu bầu trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Ban Kiểm soát của Công ty hiện nay bao gồm:

Họ và tên Chức vụÔng Hà Thắng Dũng Trưởng Ban kiểm soát

Bà Ninh Thị Vân Thành viên Ban kiểm soát

Ông Nguyễn Văn Cúc Thành viên Ban kiểm soát

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Ban Tổng Giám đốc: Công ty hiện nay có một Tổng Giám đốc, năm Phó tổng giám đốc điều hành. Tổng Giám đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm theo nghị quyết được thông qua hợp thức.

Cơ cấu Ban Giám đốc hiện tại như sau:

Họ và tên Chức vụÔng Phan Kim Lân Tổng Giám đốc

Ông Đỗ Văn Thược Phó Tổng Giám đốc

Ông Đỗ Huy Vũ Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Tiến Thành Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Ngọc Quang Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Tăng Phượng Phó Tổng Giám đốc

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Page 23: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

23

Danh sách cổ đông

4.1. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ tại thời điểm 20/10/2009

Bảng 3 - Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 20/10/2009

TT Cổ đông Số lượng cổ phần

Giá trị (VND)

Tỷ lệ

1 Phần vốn Nhà nước: Tổng Công ty lắp máy Việt Nam + Đại diện: Ông Phan Kim Lân: 1.339.000 cp Ông Vũ Ngọc Tuấn: 515.000 cp Ông Phạm Công Hoan: 772.500 cp

2.626.500 26.265.000.000

51%

2 Vũ Văn Định 25.000 250.000.000 0,49% 3 Phan Kim Lân 70.298 702.980.000 1,37% 4 Phạm Công Hoan 72.248 722.480.000 1,40% 5 Đỗ Huy Vũ 51.608 516.080.000 1,0%

Tổng 2.845.654 28.456.540.000 55,26%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Theo điều 84 Luật Doanh nghiệp trong vòng 3 năm kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh các cổ đông sáng lập không được phép chuyển nhượng số cổ phần đang nắm

giữ. Sau thời hạn đó các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.

Như vậy sau ngày 22/6/2009 các cổ đông sáng lập của Công ty cổ phần Lilama 3 được phép chuyển

nhượng số cổ phần phổ thông đang nắm giữ.

4.2. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty

Bảng 4 - Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần

TT Cổ đông Địa chỉ Số lượng cổ phần

Giá trị (VND)

Tỷ lệ

1 Tổng Công ty lắp

máy Việt Nam 124 Minh Khai- Hai Bà Trưng- Hà Nội

2.626.500 26.265.000.000 51%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Cổ phần Lilama 3)

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm

Page 24: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

24

soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết.

Bảng 5 - Các đơn vị thành viên của CTCP LILAMA 3

TT Tên Công ty Địa chỉ

1  Chi nhánh CTCP Lilama 3 – Xí nghiệp LILAMA 3.4

931 Hùng Vương - Việt Trì, Phú Thọ

2  Chi nhánh CTCP Lilama 3 tại Vĩnh Phúc

Lô 24 KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội

(Nguồn: Công ty cổ phần Lilama 3)

Bảng 6 - Các công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối CTCP LILAMA 3

TT Cổ đông Địa chỉ Loại hình

Số lượng cổ phần

Giá trị (VNĐ)

Tỷ lệ

1  Tổng Công ty lắp máy Việt Nam

124 Minh Khai- Hai Bà Trưng- Hà Nội

Nhà nước

2.626.500 26.265.000.000 51%

  Tổng  2.626.500 26.265.000.000 51%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Các Công ty liên doanh, liên kết của Công ty: Không có

Trong năm 2008, Công ty cổ phần Lilama 3 có kế hoạch kết hợp với Công ty cổ phần Công nghiệp và dịch vụ Kỹ thuật Cavico để thành lập Công ty TNHH Công nghiệp và dịch vụ Lilama-Cavico. Do vậy Báo cáo tài chỉnh kiểm toán năm 2008 có thể hiện khoản mục Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết là 691.484.985 đồng. Tuy nhiên, xét về nhu cầu và sự cần thiết, Công ty cổ phần Lilama 3 đã hủy kế hoạch thành lập công ty này trong năm 2009 do vậy tại thời điểm hiện tại (30/6/2009), Công ty không có công ty liên doanh liên kết.

Hoạt động kinh doanh

6.1 Sản phẩm, dịch vụ chính

Với trình độ công nghệ máy móc thiết bị, năng lực quản lý hiện nay, Công ty cổ phần LILAMA 3 khẳng định đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe của khách hàng. Sản phẩm/ dịch vụ mà công ty cung cấp được chia thành 03 mảng chính:

Gia công chế tạo thiết bị: Thực hiện định hướng chiến lược phát triển của Tổng công ty lắp máy Việt Nam đến năm 2010 và các năm tiếp theo, nhằm nâng cao năng lực chế tạo sản phẩm cơ khí trong nước đáp ứng kịp thời cho sự nghiệp công nghiệp hoá

Page 25: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

25

đất nước, ngay từ những năm 2000 Công ty Lilama 3 đã tập trung đầu tư xây dựng một số nhà máy chế tạo cơ khí tại Việt Trì với công xuất 4000 tấn/năm, năm 2003 công ty tiếp tục đầu tư xây dựng Nhà máy chế tạo cơ khí tại KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội ( công suất 6000 tấn sản phẩm một năm). Năm 2007 công ty đã lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế tao cơ khí và đóng tàu Bạch Hạc tại cụm công nghiệp Bạch Hạc - Việt Trì – Phú Thọ (Công suất 15.000 tấn sản phẩm/ năm, hiện nay đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng). Với hệ thống trang thiết bị máy móc công cụ hiện đại, trong những năm qua công ty đã sản xuất ra hàng ngàn tấn sản phẩm thiết bị cơ khí góp phần không nhỏ cho tiến trình nội địa hoá sản phẩm cơ khí của đất nước, công ty cũng đã đảm nhận chế tạo thiết bị cho các dự án xây dựng nhà máy công nghiệp, đóng tàu, các nhà máy nhiệt điện, xí nghiệp giấy và các nhà máy công nghiệp thực phẩm …

Chế tạo kết cấu thép

Chế tạo đầm thép

Chế tạo và lắp dựng bồn bể chứa dầu – Nhà

Đóng mới đoàn tàu vận chuyển – NM Xi

Page 26: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

26

máy lọc dầu Dung Quất măng Yên Bình

Lắp đặt thiết bị: Ngay từ nhưng ngày dầu thành lập cho đến nay LILAMA 3 đã nhận thầu lắp đặt thiết bị các công trình công nghiệp quan trọng của đất nước như: nhiệt điện, thủy điện, Xi măng, nhà máy giấy, nhà máy bia, công nghệ thực phẩm các nhà máy sản xuất hoá chất phân bón cho nông nghiệp . Bên cạnh dịch vụ lắp đặt thiết bị các nhà máy, Công ty cũng cung cấp các dịch vụ lắp đặt hệ thống điện và hệ thống ống công nghệ và bảo ôn.

Lắp thiết bị nhà máy xi măng Yên Bái Lắp đặt nhà máy lọc dầu Dung Quất

Thi công xây dựng và tư vấn thiết kế: Thương hiệu của LILAMA 3 không những đã được khẳng định trong ngành Lắp máy mà còn chiếm vị thế vượt trội trong ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam. Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật, kỹ sư có trình độ chuyên môn, kiến thức chuyên sâu, giàu kinh nghiệm, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. LILAMA 3 có đủ năng lực đảm nhận các công việc tư vấn, thiết kế và thi công đạt yêu cầu chất lượng cao nhất theo các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn nước ngoài. Cụ thể:

Tư vấn, giám sát và xây dựng các công trình hạ tầng, khu công nghiệp. Bao gồm hệ thống Đường giao thông nội bộ, Hệ thống cấp thoát nước, Xử lý nước thải….

Xây dựng kết cấu thép các công trình Giao thông: Cầu, Hầm…

Page 27: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

27

Bọc bảo ôn Đường ống công nghệ, Bồn bể.

6.2 Một số dự án tiêu biểu

Dự án Nhà máy chế tạo cơ khí và nắp hầm hàng tại Cụm công nghiệp Bạch Hạc – Thành phố Việt Trì

Sự cần thiết của dự án:

Những năm gần đây, ngành Công nghiệp đóng tàu Việt Nam đã đã có những bước phát triển vượt bậc. Chất lượng tàu đóng mới của Việt Nam hiện nay tương đương các nước có ngành công nghiệp đóng tàu phát triển. Tuy nhiên, ngành CNTT nước ta vẫn chủ yếu là gia công, tỷ lệ nội địa hóa thấp, chỉ đạt khoảng 20%. Các loại máy móc thiết yếu và phụ kiện hầu như phải nhập từ nước ngoài. Với mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập, dự kiến đến năm 2010, ngành đóng tàu tập trung xây dựng các ngành phụ trợ như sản xuất phụ kiện tàu thuỷ, phụ tùng thay thế, trang bị nội thất tàu, hệ thống điều khiển, lắp ráp động cơ diesel …để nâng cao tỷ lệ nội địa hoá lên 60%. Hướng tới mục tiêu tiêu đưa Việt Nam trở thành quốc gia đóng tàu lớn thứ 4 trên thế giới vào năm 2015. Sản phẩm nắp hầm trang bị cho tàu vận tải

Định hướng của Công ty cổ phần LILAMA 3 về việc đầu tư một Nhà máy gia công chế tạo thiết bị phụ kiện tàu thuỷ nhằm nâng cao hơn nữa năng lực trong lĩnh vực thế mạnh của công ty là gia công cơ khí đồng thời tận dụng tiềm năng rất lớn của thị trường phụ kiện tàu thuỷ vốn được dự báo sẽ phát triển rất mạnh trong những năm tới do sự tiến bộ vượt bậc của ngành đóng tàu Việt Nam.

Hiện nay, Công ty Cổ phần LILAMA 3 đang có một số đơn đặt hàng rất lớn về cơ khí của một số bạn hàng nước ngoài, đặc biệt là đơn đặt hàng về sản xuất thiết bị hầm hàng tàu thủy với số lượng khoảng 15.000 đến 20.000 tấn sản phẩm/năm của tập đoàn chế tạo thiết bị tàu thủy McGREGOR (Phần Lan), đã ký kết hợp đồng nguyên tắc bao tiêu 100% sản phẩn của nhà máy trong 15 năm.

Với phương châm kinh doanh đa năng tổng hợp và chiến lược kinh doanh của Công ty trong thời gian tới sẽ là tập trung mở rộng và phát triển các lĩnh vực: Thiết kế, gia công chế tạo và lắp ráp các hệ thống cơ khí thiết bị, đóng mới và sửa chữa phương tiện thủy và xếp dỡ hàng hoá. Việc đầu tư xây dựng Nhà máy chế tạo cơ khí và nắp hầm hàng LILAMA 3 là một bước cụ thể hoá

Page 28: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

28

chiến lược kinh doanh trên - Một sự chuẩn bị về cơ sở vật chất kỹ thuật không phải chỉ cho lĩnh vực kinh doanh này mà còn là cho sự phát triển của Công ty trong thời kỳ mới.

Quy mô dự án – thị trường tiêu thụ Đầu tư xây dựng Nhà máy chế tạo cơ khí và nắp hầm hàng thuộc với cơ sở hạ

tầng kỹ thuật và thiết bị đồng bộ để sản xuất thiết bị nắp hầm hàng tàu thuỷ và các thiết bị khác công suất 15.800 tấn sản phẩm/năm, cung cấp thiết bị nắp hầm hàng và các thiết bị tàu thuỷ cho các công ty đóng tàu trong nước và quốc tế.

Vị trí dự án

Tổng vốn đầu tư:

Tổng vốn: 282,4 tỷ VND Vốn đối ứng của doanh nghiệp: 85,45 tỷ VND Vốn huy động: 197,0 tỷ VND

Song song với dự án sản xuất nắp hầm hàng tiêu biểu nói trên, Lilama 3 cũng đã tiến hành triển khai một loạt các dự án khác như:

Dự án Nhà máy chế tạo tủ bảng điện công nghiệp

Sự cần thiết của dự án

Qua nhiều năm là nhà thầu hàng đầu trong các lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và thi công xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng tại Việt Nam, cho đến nay Tổng Công ty đã trực tiếp nghiên cứu, sản xuất, lắp đặt và cung ứng cho thị

Page 29: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

29

trường rất nhiều các sản phẩm, nhóm sản phẩm cấu thành trong các lĩnh vực do Tổng Công ty tham gia cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, cung cấp và lắp đặt các sản phẩm như tủ bảng điện theo tiêu chuẩn quốc tế, hệ thống điều hoà, thang máy, điều khiển toà nhà thông minh, đặc biệt là việc chế tạo và cung cấp các sản phẩm trên cho các gói thầu do LILAMA làm tổng thầu chưa có một đơn vị thành viên nào đảm trách. Vì vậy việc xây dựng Nhà máy chế tạo tủ bảng điện công nghiệp để áp ứng các yêu cầu trên là hết sức cần thiết. Nhà máy sản xuất các sản phẩm như tủ bảng điện công nghiệp, các sản phẩm công nghệ cao không chỉ đáp ứng nhu cầu cung cấp sản phẩm cho các đơn vị trong Tổng công ty LILAMA mà còn phát triển ra thị trường bên ngoài.

Chủ đầu tư: Tên công ty : Công ty Cổ phần kỹ thuật cao LILAMA Tên đối ngoại : LILAMA HiTech.,JSC Tên viết tắt : LHC Trụ sở công ty : 94, Nguỵ Như Kon Tum, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Địa điểm dự kiến xây dựng Nhà máy: KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ (Ba mươi tỷ đồng) Cổ đông sáng lập:

• Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam – LILAMA, tỷ lệ vốn góp 10% • Công ty Cổ phần LILAMA 3 - tỷ lệ vốn góp 38% • Cổ đông khác: 52%

Quy mô dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp tủ bảng điện công nghiệp theo tiêu chuẩn Type Test, các thiết bị trung thế và tự động hoá với công suất 3.500 sản phẩm/năm.

Địa điểm xây dựng dự kiến: KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội Tổng vốn đầu tư dự kiến: 55 tỷ VND Năm hoàn thành dự kiến: 2013

Dự án Nhà máy sản xuất sơn CN – KCN Quang Minh

Sự cần thiết của dự án

Với dân số trên 80 triệu người, quy mô thị trường sơn Việt Nam hiện nay đạt khoảng

140 triệu lít/năm, trong đó sơn công nghiệp chiếm khoảng 25%.So sánh với mức tiêu

thụ sơn của một số quốc gia lân cận như Thái Lan (khoảng 7-8 lít/người) thì mức tiêu

thụ sơn tại Việt Nam còn thấp và thị trường sơn Việt Nam chưa được khai thác

nhiều. Do tốc độ phát triển công nghiệp cao liên tục trong các năm gần đây (16% -

18%/năm), dự báo nhu cầu về sơn công nghiệp của Việt Nam sẽ tăng mạnh. Hiện

nay, các nhà máy của các hãng sơn lớn trên thế giới như Akzo Nobel, Nippon, 4

Oranges, Dupont… tại Việt Nam vẫn chủ yếu sản xuất sơn trang trí. Vì vậy thị

Page 30: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

30

trường sơn công nghiệp Việt Nam đang là thị trường nhiều tiềm năng.

Lĩnh vực hoạt động chính là lắp máy, chế tạo cơ khí và xây dựng công nghiệp, nhu

cầu về sơn công nghiệp hàng năm của các công ty thành viên trong Tổng công ty

LILAMA rất lớn (khoảng 3.500 tấn/năm). Chỉ tính riêng Tổ hợp chế tạo cơ khí và

nắp hầm hàng của LILAMA 3, sau khi đi vào hoạt động ổn định sẽ tiêu thụ khoảng

300- 400 tấn sơn/năm. Để thực hiện chiến lược mở rộng phạm vi kinh doanh và tăng

cường sự chủ động về nguồn cung cấp nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho các

thành viên trong Tổng công ty LILAMA 3, việc LILAMA 3 đầu tư xây dựng Nhà

máy sản xuất sơn công nghiệp là thực sự cần thiết.

Ngày 3/7/2008, nhận lời mời của LILAMA 3, đại diện cấp cao của Tập đoàn

Mitsubishi và Hãng sơn Dai Nippon Toryo (DNT), hãng sơn công nghiệp số 1 Nhật

Bản, đã sang Việt Nam tham dự cuộc họp với ban lãnh đạo LILAMA 3 đàm phán về

vấn đề hợp tác sản xuất sơn. Ngày 28/8/2008 LILAMA 3 và Dai Nippon Toryo đã ký

kết bản ghi nhớ hợp tác thực hiện dự án Nhà máy sản xuất sơn công nghiệp. Việc

hợp tác với một hãng sơn quốc tế sẽ giúp LILAMA 3 tiết kiệm chi phí đầu tư, đặc

biết là tiếp cận được công nghệ sản xuất tiên tiến, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh

của sản phẩm trên thị trường.

Quy mô dự án

Góp vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất sơn công nghiệp công suất

5.000.000 lít/năm (tương đương 6.500 tấn/năm). Sản phẩm chính của nhà

máy là các loại sơn lót, sơn phủ alkyd, epoxy và epoxy giầu kẽm sử dụng cho

kết cấu kim loại và một số loại sơn công nghiệp khác.

Thị trường tiêu thụ

• Thị trường tiêu thụ sản phẩm dự kiến bao gồm 03 đối tượng khách hàng chính:

• Các công ty thành viên của Tổng công ty LILAMA (dự kiến chiếm khoảng 1/3 sản

lượng)

• Các khách hàng truyền thống của DNT như Honda, Nippon Steel…. đang đầu tư

tại Việt Nam và các nước Đông Nam Á.

• Khách hàng khác

Địa điểm xây dựng dự án

• Vị trí : Lô 24+25, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội

Page 31: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

31

• Diện tích đất dự án: 1 ha

• Ưu điểm: Cơ sở hạ tầng tốt, giao thông thuận tiện.

Tổng vốn đầu tư dự kiến: 50 tỷ VND.

Tiến độ dự án (dự kiến)

• LILAMA 3 và DNT góp vốn thành lập công ty liên doanh sản xuất sơn tại Việt

Nam: Quý IV, 2009

• Khởi công xây dựng nhà máy: Quý IV, 2009

Hoàn thành: Quý II, 2010.

6.3 Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm

Bảng 7 – Cơ cấu tỷ trọng doanh thu theo dòng sản phẩm

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Sản phẩm và

Dịch vụ

2007 2008 6 tháng đầu 2009

Giá trị %/DT Giá trị %/DT Giá trị %/DT

1 Lắp đặt thiết bị 97.060 50,53 93.028 40,17 9.658 12,69

2 Chế tạo thiết bị 71.000 36,44 102.575 44,30 45.119 59,30

3 Xây lắp khác 6.740 2,99 3.815 1,65 1.364 1,79

4 Kinh doanh khác 19.874 10,04 32.153 13,88 19.946 26,21

Tổng 194.674 100 231.571 100 76.087 100

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

Biểu đồ 2 –Tỷ trọng doanh thu 2007- 2008- 6 tháng đầu 2009

Đơn vị tính: Triệu đồng

Page 32: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

32

0

20000

40000

60000

80000

100000

120000

2007 2008 6 tháng đầu 2009

Lắp đặt thiết bị

Chế tạo thiết bị

Xây lắp khác

Kinh doanh khác

Bảng 8 – Cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo dòng sản phẩm

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

Sản phẩm và

Dịch vụ

2007 2008 6 tháng đầu 2009

Giá trị %/LN gộp

Giá trị %/LN gộp

Giá trị %/LN gộp

1 Lắp đặt thiết bị 14.430 54,17 13.830 45,61 1.436 19,77

2 Chế tạo thiết bị 9.918 37,23 14.329 47,26 4.250 58,52

3 Xây lắp khác 661 2,48 374 1,23 133 1,83

4 Kinh doanh khác 1.629 6,12 1.786 5,89 1.444 19,88

Tổng 26.638 100 30.319 100 7.263 100

(Nguồn: Công ty cổ phần Lilama 3)

6.4 Quy trình sản xuất kinh doanh

Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ thi công công trình tạo dựng niềm tin đối với khách hàng, các sản phẩm và dịch vụ do Công ty cung cấp đều được thực hiện theo một quy trình chuẩn. Đảm bảo tuân thủ theo đúng quy trình ISO 9001-2000

Sơ đồ 3: Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Page 33: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

33

TIẾP THỊ ĐẤU THẦU GIAO THẦUCHÀO GIÁ THOẢ

THUẬN

TIẾP THỊCHÀO GIÁ CẠNH

TRANH

Thương thảo, ký hợp đồng

Tổ chức, phân giao cho các đơn vị

Huy động nguồn lực (Tài chính, nhân sự, phương tiện v.v..)

Tổ chức, triển khai thực hiện

Nghiệm thu bàn giao

Thanh quyết toán thu hồi vốn

Quy trình hoạt đông sản xuất kinh doanh như sau:

Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tư

vấn; chế tạo, cung cấp vật tư thiết bị và lắp đặt công trình. Do đó công việc đầu vào từ ba nguồn:

Đấu thầu, chào giá cạnh tranh và khách hàng giao thầu trực tiếp thoả thuận giá:

• Lập Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ chào giá cạnh tranh, Bản chào giá thoả thuận;

• Thương thảo, ký kết hợp đồng;

• Tổ chức phân giao nhiệm vụ thi công cho các đơn vị sản xuất;

• Huy động nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật tư, máy móc phương tiện thi công);

• Tổ chức triển khai thực hiện thi công;

• Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, dịch vụ cho khách hành;

• Thanh quyết toán, thu hồi vốn

Quá trình sản xuất được thực hiện từ khi nhận hợp đồng kinh tế của chủ đầu tư như: hợp

đồng cung cấp thiết bị và lắp đặt. Từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi kết thúc công trình

và bàn giao, Công ty luôn luôn phải tuân thủ các điều kiện của hợp đồng đã được ký kết như

về tiến độ thi công, an toàn cho thiết bị và người lao động, vệ sinh môi trường, đặc biệt là mỹ

Page 34: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

34

thuật và chất lượng của công trình. Khi công trình được hoàn thành bàn giao đúng tiến độ

phải tổ chức nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư theo đúng quy trình. Chất lượng công trình

luôn được Công ty đặt lên hàng đầu chính vì vậy Công ty đã có các kỹ sư giỏi giám sát trong

suốt quá trình thi công thực hiện quy trình quy phạm theo tiêu chuẩn ISO 9001 -2000. Với

đặc thù là ngành sản xuất dịch vụ mang tính đơn chiếc có quy mô lớn và kết cấu phức tạp

thời gian xây dựng lâu dài cho nên Công ty không đầu tư nhà kho, bến bãi để lưu giữ sản

phẩm như các ngành sản xuất khác. Sản phẩm của Công ty thường là các công trình, nhà máy

sau khi hoàn thành việc xây dựng lắp đặt tại chỗ nơi đặt nhà máy xong thì Công ty tiến hành

bàn giao cho chủ đầu tư.

6.5 Nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu chính dùng trong hoạt động sản xuất của Công ty là các các loại vật liệu thép hình, tôn tấm và sắt, que hàn, sơn công nghiệp, khí gas công nghiệp, …Đây là những loại vật liệu rất sẵn có trên thị trường. Hơn nữa, để chủ động trong việc cung ứng nguyên vật liệu phục vụ hoạt động thi công, Công ty đã thiết lập mối liên hệ thường xuyên tin cậy với các nhà cung cấp. Hiện nay, LILAMA 3 có một hệ thống các đối tác truyền thống chuyên cung cấp nguyên vật liệu, đây là những nhà cung cấp lớn, có uy tín trên thị trường, đảm bảo đáp ứng kịp thời yếu tố đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất thi công của Công ty.

6.6 Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu và lợi nhuận

Lắp đặt thiết bị và chế tạo thiết bị là 2 hoạt động chính, chiếm chủ yếu tỷ trọng doanh thu của Công ty (trên 50% đối với mảng lắp đặt thiết bị và trên 30% với mảng chế tạo thiết bị trong 2 năm 2007 và 2008). Như đã nêu trên nguyên vật liệu chính sử dụng cho các hoạt động sản xuất này gồm: Các loại thép hình, tôm tấm và sắt, các loại que hàn, sơn công nghiệp, các loại khí gas công nghiệp... Giá cả của các loại sắt thép trên thị trường luôn có những biến động về giá, khi giá của các loại nguyên vật liệu này tăng đột biến sẽ tác động đến giá các yếu tố đầu vào của Công ty, đẩy chi phí lên cao đối với những hợp đồng thi công dài hạn đã ký, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên để hạn chế tối đa ảnh hưởng này, Công ty luôn duy trì phát triển các mạng lưới đối tác tin cậy, truyền thống. Đồng thời chủ động trong việc xác định sớm thời điểm phát sinh nhu cầu nguyên vật liệu để xây dựng dự toán khối lượng công trình chính xác, dự phòng các khoản phát sinh (bao gồm cả giá). Hơn nữa khi ký kết các hợp đồng, Công ty cổ phần Lilama 3 luôn tính đến các yếu tổ trượt giá từ đó giảm tối đa các tác động của biến động giá nguyên vật liệu đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Page 35: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

35

Trong năm 2008, thị trường sắt thép trong nước đã có những biến động mạnh về giá. Tại một số thời điểm giá thép giá thép lên tới 18- 22 triệu đồng/ tấn, tuy nhiên giá vốn hàng bán của Công ty vẫn duy trì ở mức 86% so với doanh thu thuần, tương đương với năm 2007.

Bảng 9- Danh mục nhà cung cấp nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu

Nhà cung cấp Địa chỉ nhà cung cấp

Sắt, thép

- Công ty TNHH Minh Đa

- Công ty CP thép Việt Đức

- Công ty TNHH lưới thép xây dựng

- Công ty CP Austnam

- Công ty CP Kim khí Hà Nội

- Công ty gang thép Thái Nguyên

- Công ty CP kim khí và vật tư địa chất Lộc Phát

- Công ty TNHH IPC - Hải Phòng

- Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam

- Ba Đình – Hà Nội

- Đống Đa – Hà Nội

- Quận 5 – HCM

- Trường Chinh – Hà Nội

- Tôn Thất Tùng – Hà Nội

- Lưu Xá -Thái Nguyên

- Thanh Xuân – Hà Nội

- Cầu Giấy – Hà Nội

- Hai Bà Trưng – Hà Nội

Thiết bị phụ tùng

- Tổng công ty lắp máy Việt Nam

- Công ty TNHH TM và DV chiếu sáng Đức Anh

- Công ty TNHH thiết bị và phụ tùng Hòa Phát

- Công ty TNHH kỹ thuật công nghệ - Litech

- Hai Bà Trưng – Hà Nội

- Cầu Giấy – Hà Nội

- Đống Đa – Hà Nội

- Cầu Giấy Hà Nội

Que hàn - Công ty que hàn Việt Đức

- Công ty que hàn Hữu Nghị

- Sơn Tây – Hà Nội

- Việt Trì – Phú Thọ

Sơn - Công ty CP Sơn Hải Phòng

- Công ty sơn tổng hợp Hà Nội

- Lạch Tray – Hà Nội

- Thanh Trì – Hà Nội

Page 36: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

36

- Công ty CP suppe photphat Lâm Thao - Lâm Thao – Phú Thọ

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

6.7 Chi phí sản xuất

Bảng 10 - Cơ cấu chi phí của Công ty cổ phần LILAMA 3 qua các năm

Đơn vị: Triệu đồng

CHI PHÍ 2007 2008 6 tháng đầu 2009

GT %/DTT GT %/DTT GT %/DTT Giá vốn hàng bán 168.035.48 86,32 201.251,93 86,91 68.824,31 90,45Chi phí bán hàng 1.074,91 0,55 1.431,69 0,62 979 1,29Chi phí tài chính 10.652,02 5,47 13.021,05 5,62 2.042,27 2,68Chi phí quản lý 8.483,18 4,36 8.598,99 3,71 1.810,82 2,38Tổng cộng 188.245,59 96,70 224.303,66 96,86 73.656,40 96,80

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2007, 2008, 6 tháng đầu 2009)

Mặc dù có biến động về giá của các loại nguyên vật liệu, nhưng Công ty cổ phần Lilama 3 vẫn duy trì được tỷ trọng giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần của mình ở mức 86% trong 2 năm 2007 và 2008. Đây là kết quả của việc áp dụng đúng đắn các chính sách về quản lý chi phí.

Ngoài ra, các dự án mà đơn vị thi công thường ký hợp đồng theo từng hạng mục với thời gian thực hiện hợp đồng dưới 1 năm do vậy giảm thiểu tối đa sự ảnh hưởng của giá cả đối với chi phí sản xuất, do vậy có thể thấy lợi nhuận của Công ty vẫn duy trì được mức tăng trưởng ổn định qua các năm (Lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 7,09 tỷ đồng, năm 2008 là 7,89 tỷ đồng)

Tỷ trọng chi phí quản lý/doanh thu thuần của Công ty cũng có xu hướng giảm (năm 2007 là 4,36%, 2006 là 3,71% và 6 tháng đầu 2009 là 2,38%), là do Công ty đã tiết kiệm chi phí quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động.

6.8 Trình độ công nghệ

Áp dụng chính sách “Đầu tư chiều sâu, khẳng định thương hiệu“ từ những ngày đầu thành lập.

Công ty luôn tập trung đầu tư vào trình độ công nghệ cũng như máy móc phục vụ sản xuất.

Đầu tư thiết bị máy móc đồng bộ cho từng công đoạn phục vụ thi công, bổ sung kịp thời

thiết bị thi công;

Công tác đầu tư luôn được thực hiện đúng hướng, kịp thời tạo điều kiện cho việc nắm

bắt cơ hội mới;

Page 37: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

37

Hiện nay Công ty đang sở hữu một hệ thống máy móc thiết bị hiện đại. Năng lực thiết bị thi

công của Công ty được đánh giá ở mức khá so với toàn ngành.

Một vài hình ảnh về máy móc thiết bị của Công ty cổ phần LILAMA 3

Hệ thống cổng trục 25 tấn

Máy nắn dầm

Máy uốn thép hình

Máy cắt tôn

Bảng 11 – Một số máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất thi công

STT

Tên thiết bị Số lượng

Công suất Năm sản xuất

Năm đưa vào sử dụng

Nước sản xuất

Page 38: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

38

1 Cổng trục dầm đơn 15/22 FOMACH 01 15 tấn 2002 2002 Việt Nam

2 Cổng trục dầm đôi 25/5 FOMACH 01 25 tấn 2006 2006 Việt Nam

3 Cổng trục dầm đơn MORIS 03 10 tấn 2005 2008 Việt Nam

4 Cổng trục dầm đơn MORIS 01 16 tấn 2005 2005 Việt Nam

5 Xe nâng MITSU 01 7 t ấn 2007 2007 Nhật

6 Xe vận tải lắp cẩu tự hành 03 3-10 tấn 2004 2007 Việt Nam

7 Xe đầu kéo 05 10-42 tấn 2002-2006 2004-2006 Liên Xô

8 Cẩu trục bánh xích 631 03 63-72 tấn 2006 2006 Liên Xô

9 Máy hàn kiểu BLUTHUDER 340 22 KVA 2004 Italia

10 Cẩu trục bánh lốp 06 10-50 tấn 2006 2006 Đức, Nhật

11 Máy hàn kiểu TIG kiểu OTC MR 315T 315 A 2003 Nhật

12 Máy cắt tôn hiển thị số QC 12 Y 01 12x6000 2006 2006 Trung Quốc

13 Máy nắn dầm CHOILSEOUI 01 37KW 2005 2005 Hàn Quốc

14 Máy nén khí ATLAS COPCO kiểu GA 55 Plus

01 10, 24m3/phút

2006 2006 Bỉ

15 Máy đột lỗ thủy lực kiểu HS11- 1624 02 2003 2003 Nhật

16 Cẩu tháp hiệu SCM 01 10 tấn/ 135m

2008 2008 Trung Quốc

17 Máy đo độ dày lớp phủ (sơn) 01 2005 2005 Anh

18 Máy siêu âm khuyết tật mối hàn 01 2004 2004 Mỹ

19 Máy lốc tôn, chấn tôn 04 2004 2004 Trung Quốc

.............................. ....... ...... ...... .....

(Nguồn: Công ty Cổ phần LILAMA 3)

6.9 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Bên cạnh các sản phẩm truyền thống, hiện LILAMA 3 đã bắt đầu mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực thiết kế và chế tạo một số danh mục thiết bị cho các nhà máy nhiệt điện.

Page 39: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

39

Tháng 6 năm 2008, Công ty đã ký hợp đồng với Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam về việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống nước làm mát tuần hoàn đồng bộ cho nhà máy nhiệt điện đốt than bột công suất 600 MW và nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thải tro xỉ bằng thủy lực cho nhà máy nhiệt điện đốt than bột công suất 600MW.

6.10 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Việc đảm bảo chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu mong đợi của khách hàng, khẳng định thương hiệu LILAMA 3 luôn là yêu cầu hàng đầu của Công ty khi thực hiện thi công các công trình.

Công ty thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm bằng các thiết bị hiện đại, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề cho công nhân. Với nhiều năm kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực thiết kế, gia công chế tạo, lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng. Chính sách chất lượng của Công ty là thoả mãn và đáp ứng mọi nhu cầu chính đáng của khách hàng. Để thực hiện chính sách đó Công ty đã đưa ra phương hướng thực hiện như sau:

- Sử dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.

- Đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm thoả mãn yêu cầu mong đợi của họ với chi phí và giá cả hợp lý nhất.

- Đảm bảo cung cấp cho khách hàng những dịch vụ thiết kế gia công chế tạo và lắp đặt công trình có chất lượng cao với thời gian nhanh nhất.

Cải tiến đổi mới liên tục để nâng cao khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chính sách chất lượng này được phổ biến cho tất cả Cán bộ công nhân viên trong toàn thể Công ty để mọi người thấu hiểu, thực hiện và duy trì

6.11 Hoạt động Marketing

Nhằm đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ cũng như khẳng định thương hiệu sản phẩm, Công ty Cổ phần LILAMA 3 thực hiện những chiến lược quảng bá thương hiệu như: Giới thiệu hình ảnh LILAMA 3 trên phương tiện thông tin đại chúng (Đài truyền hình, Báo trí, Báo điện tử), qua các công trình Công ty đã thi công. Ngoài ra, Công ty cũng tiến hành các hoạt động sau nhằm khẳng định tên tuổi:

Nghiên cứu thị trường; Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển, phù hợp với tiềm

năng của mình; Tìm kiếm khách hàng và đối tác; Tiếp nhập thông tin phản hồi từ khách hàng, từ đó rút ra kinh nghiệm cho riêng

mình;

Page 40: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

40

6.12 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền

Logo của Công ty cổ phần LILAMA 3

“Kết liên sức mạnh” là một hình ảnh biểu trưng cho ngành lắp máy và xây dựng công

nghiệp, ngành kinh doanh truyền thống của LILAMA 3: tổ hợp và lắp đặt những thiết bị, cấu

kiện riêng lẻ để tạo thành một dây chuyền công nghệ, một nhà máy hoàn chỉnh. Mặc dù

trong lịch sử phát triển của mình, LILAMA 3 đã mở rộng phạm vi kinh doanh nhưng hình

ảnh “Kết liên sức mạnh” vẫn là biểu tượng của truyền thống đáng tự hào và hơn cả là biểu

tượng của phẩm chất, tính cách và suy nghĩ của con người LILAMA 3. Bất kỳ thành viên

LILAMA 3 nào, không phân biệt tuổi tác hay chức vụ đều tự hào được đóng góp những khả

năng của mình để xây dựng công ty. Đó chính là sự tập hợp các tiềm lực riêng lẻ của từng cá

nhân để tạo thành sức mạnh tổng thể. Một tập thể mạnh không nhất thiết phải là một tập thể

bao gồm các cá nhân mạnh, nhưng chắc chắn phải là một tập thể khai thác và tập hợp được

thế mạnh riêng của mỗi thành viên. Theo truyền thống, “đoàn kết” luôn là một giá trị được

đề cao và đã trở thành một tiêu chí cốt yếu trong văn hoá LILAMA “ Tác phong công

nghiệp, trí tuệ, đoàn kết”, LILAMA 3 và tất cả các thành viên khác của LILAMA luôn liên

kết thành một khối thống nhất để xây dựng ngôi nhà chung là Tập đoàn công nghiệp nặng

LILAMA và lớn hơn là nền công nghiệp nặng Việt Nam.

6.13 Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết

Bảng 12 - Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Đối tác Ngày ký hợp đồng

Trị giá hợp

Thời gian

Sản phẩm/ dịch vụ cung cấp

Page 41: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

41

đồng thực hiện

1 BINAN DEVELOPMENT CO., LTD (Nhật Bản)

12/2008 15.106 15 tháng Chế tạo kết cấu thép (Xuất khẩu)

2 Nhà máy YAMAHA 12/2008 2.500 0,5 tháng Lắp máy đúc

3 Nhà máy Hoá chất Việt Trì

12/2008 8.500 4 tháng Chế tạo, lắp bể chứa

4 Công ty Chế tạo máy – TKV

19/11/2008 17.185 10 tháng Dây truyền cán thép hình U,I, L

5 Nhà máy xi măng Chinfon 11/10/2008 26.468 3 tháng

Chế tạo kết cấu thép cho hệ thống băng tải của Cảng xuất xi măng Chinfon

6 Công trình Bộ Công An 24/10/2008 53.767 6 tháng Chế tạo và lắp đặt kết cấu dàn thép nhà A

7 Hợp đồng ký với HUD 16/09/2008

6.174

3 tháng

Chế tạo thi công lắp đặt, bàn giao đưa vào sử dụng và bảo hành phần kết cấu các tuyến băng tải, máng khí động, nhà chuyển hướng và kết cấu đỡ

8

Công trình xi măng Sông Thao – Ký với Tổng công ty Lắp máy Việt Nam

16/5/2008

33.349

5 tháng

Chế tạo thi công lắp đặt, bàn giao đưa vào sử dụng và bảo hành phần kết cấu các tuyến băng tải, máng khí động, nhà chuyển hướng và kết cấu đỡ

9 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

23/06/2008 9.810 48 tháng Nghiên cứu thiết kế hệ thống làm mát tuần hoàn, thải tro xỉ bằng

Page 42: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

42

thuỷ lực Nhà máy nhiệt điện đốt than công xuất 300MW

10 Nhà máy nhiệt điện BARH

16/10/2006 55.804 28 tháng Chế tạo thiết bị và khu công trình dự án nhà máy nhiệt điện BARTH

11 Công trình lọc dầu Dung Quất

22/5/2007 69.771 18 tháng

Chế tạo và lắp đặt thiết bị cơ, ống, thiết bị phi tiêu chuẩn công trình lọc dầu Dung Quất

(Nguồn: Công ty cổ phần Lilama 3)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm gần nhất

Bảng 13 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần LILAMA 3

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2007 2008 Tăng, giảm

% tăng, giảm

6 tháng 2009

% thực hiện so với kế hoạch

(*)

Tổng tài sản 246.302 234.360 -11.942 -4,85 288.619 N/A

Doanh thu thuần 194.674 231.571 36.897 18,95 76.087 28,44

Giá vốn hàng bán 168.035 201.252 33.217 19,77 68.824 28,43

Chi phí bán hàng 1.075 1.432 357 33,21 979 N/A

Chi phí quản lý doanh nghiệp

8.483 8.599 116 1,37 1.811 N/A

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

6.952 8.441 1.489 21,42 2.905 N/A

Lợi nhuận khác 141 736 595 421,98 203 N/A

Lợi nhuận trước thuế 7.093 9.177 2.084 29,38 3.108 30,79

Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp

7.093 7.892 799 11,26 2.720 30,80

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (%)

81,32 78,30 - -3,02 -

Page 43: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

43

Tỷ lệ cổ tức (%)/ mệnh giá

11,2 12 - 0,8 - N/A

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, BCTC 6 tháng đầu 2009)

(*):Do đặc thù của ngành xây lắp là các Công ty trong ngành thường ghi nhận phần doanh thu lợi nhuận của mình chủ yếu vào cuối năm vì vậy trong 6 tháng đầu năm số liệu về doanh thu và lợi nhuận của mới chỉ đạt khoảng 30% so với kế hoạch.

7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong năm báo cáo Thuận lợi:

- Doanh thu thuần của LILAMA 3 duy trì ổn định và có xu hướng tăng trưởng qua các năm. Năm 2008 doanh thu thuần tăng hơn 36 tỷ đồng tương đương 19% so với 2007. Có được điều này là do Công ty đã:

o Khẳng định được thương hiệu LILAMA 3 trên thị trường, Công ty cổ phần LILAMA 3 đã và đang nhận được các hợp đồng thi công các công trình lớn và chất lượng. Hiện Công ty cũng là đối tác của các tập đoàn lớn trên thế giới như Mac GREGOR…

o Có sự phối hợp nhịp nhàng cùng sự giúp đỡ tích cực từ phía Tổng Công ty LILAMA. 50% doanh thu hàng năm của Công ty thu được từ các dự án, hợp đồng của Tổng Công ty LILAMA;

o Một số dự án lớn, mang tầm cỡ quốc gia Công ty đã giành được như: Nhà máy lọc dầu Dung Quất, các hợp đồng ký kết với HUD.

- Song song với việc tăng trưởng Doanh thu, việc thực hiện tốt các biện pháp về quản lý tiết kiệm nguyên vật liệu, áp dụng các chính sách về quản lý nhân lực đã giúp Công ty duy trì được tỷ trọng chi phí/ Doanh thu thuần quanh mức 96% từ năm 2007 vì vậy góp phần tạo nên sự tăng trưởng về lợi nhuận.

Khó khăn: Bên cạnh những điều kiện thuận lợi, Công ty cổ phần LILAMA 3 cũng gặp phải một số khó khăn nhất định như:

- Năm 2008, kinh tế thế giới và trong nước rơi vào tình trạng khủng hoảng, thị trường xây lắp không ổn định, lạm phát tăng cao và chính sách thắt chặt tiền tệ của Nhà nước đã ảnh hưởng tới việc triển khai đầu tư các dự án và thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty.

- Giá cả các loại nguyên vật liệu trên thị trường phụ thuộc vào sự biến động của giá cả trên thế giới. Trong thời gian qua giá cả nguyên vật liệu luôn có xu hướng biến động tăng, làm gia tăng chi phí hoạt động của máy móc thiết bị, dẫn đến giá thành sản

Page 44: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

44

phẩm tăng tương ứng và hệ quả tất yếu làm giảm lợi nhuận hoạt động của Công ty trong năm.

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1 Vị thế của Công ty trong ngành

Công ty cổ phần Lilama 3 là một công ty cổ phần có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có bề dày lịch sử gần 50 năm hình thành và phát triển và là một thành viên của Tổng công ty lắp máy Việt Nam - một Tổng công ty mạnh của Nhà nước. Công ty cổ phần LILAMA 3 đã từng bước khẳng định được tên tuổi của mình trong ngành công nghiệp xây dựng, lắp máy và chế tạo

Hiện nay Công ty cổ phần Lilama 3 đang rất chú trọng phát triển các nguồn lực của mình để tăng cường khả năng chế tạo cơ khí nói chung, kết cấu thép và các thiết bị của nhà máy Xi măng, lò hơi nhiệt điện đốt than nói riêng. Một mặt Công ty tiếp tục phát huy năng lực chế tạo hiện có, nâng cao tay nghề công nhân; mặt khác Công ty đang tiến hành dự án đầu tư nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất cho Nhà máy chế tạo cơ khí công xuất 6000 tấn/năm tại Quang Minh, Bên cạnh các sản phẩm hiện có công ty còn trú trọng tới công tác mở rộng các ngành nghề sản xuất kinh doanh như: Đầu tư xây dựng Nhà máy chế tạo cơ khí và nắp hầm hàng tại Cụm công nghiệp Bạch Hạc – TP. Việt Trì – Phú Thọ, Liên doanh đầu tư xây dựng Nhà máy chế tạo tủ bảng điện công nghiệp, liên doanh với hãng Sơn Nippon của Nhật đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Sơn công nghiệp tại KCN Quang Minh …

Với những thành quả đã được ghi nhận trong những năm qua Công ty Cổ phần LILAMA 3 đã được Tổng công ty Lắp máy Việt Nam giao trọng trách làm tổng thầu EPC thực thiện dự án mở rộng năng lực sản xuất kinh doanh của Nhà máy Xi măng Thái Nguyên.

Giá trị sản lượng và doanh thu hiện nay của Công ty thường xếp vào danh sách các Công ty hoạt động tốt trong Tổng công ty lắp máy Việt Nam.

8.2 Triển vọng phát triển của ngành Kinh tế Việt Nam là một trong những nền kinh tế tăng trưởng mạnh trong khu vực Châu Á. Trong những năm trở lại đây, tốc độ phát triển ngày càng cao: năm 2006 là 8,2%, năm 2007 là 8,5% và năm 2008 là 6,23%. Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam luôn được các chuyên gia kinh tế đánh giá cao. Đây chính là một điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành xây dựng. Năm 2008, ngành xây dựng đã đạt được những kết quả khả quan về tốc độ tăng trưởng trong đó lĩnh vực lắp máy xây dựng đóng vai trò hết sức quan trọng trong kết quả trên. Theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Bộ Kế hoạch và Đầu tư của ngành xây dựng thì phấn đấu phát triển ngành xây dựng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, đáp ứng nhu cầu xây

Page 45: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

45

dựng trong nước và có năng lực đấu thầu công trình xây dựng ở nước ngoài, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng, năng lực thiết kế, xây dựng và thẩm mỹ kiến trúc. Phát triển các hoạt động tư vấn và các doanh nghiệp xây dựng, trong đó chú trọng các doanh nghiệp mạnh theo từng lĩnh vực (Theo báo cáo ngành xây dựng năm 2008).

Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp (bao gồm cả xây dựng) bình quân trong 10 năm tới đạt khoảng 10 – 10,5%/ năm. Đến năm 2010 công nghiệp và xây dựng chiếm 40 – 41% GDP; cơ khí chế tạo đáp ứng 40% nhu cầu trong nước. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp xây lắp nói chung sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững và ổn định của Công ty.

- Khả năng phát triển ngành

Hiện nay nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, đồng thời Chính phủ lại rất khuyến khích các doanh nghiệp trong nghành công nghiệp nội địa hoá sản phẩm. Để chiến lược nội địa hoá sản phẩm công nghiệp của Chính phủ trở thành hiện thực thì việc khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng năng lực sản xuất để đảm nhận thi công theo hình thứcTổng thầu EPC, chế tạo thiết bị đồng bộ cho các công trình công nghiệp và dân dụng đang là rất cần thiết và được sự quan tâm chú ý phát triển của Chính phủ (Nguồn: website bộ xây dựng).

Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo đã có bước phát triển mạnh mẽ, mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 25-35%. Chính vì vậy mà trong Tổng công ty, các công ty con trong lĩnh vực xây lắp và chế tạo thiết bị đã tập trung đầu tư để tăng cường khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị của Tổng Công ty và các đơn vị thành viên.

- Triển vọng phát triển của Tổng công ty lắp máy Việt Nam và các đơn vị thành viên.

Lĩnh vực chế tạo thiết bị và trở thành nhà tổng thầu EPC là lĩnh vực mới phát triển ở Việt Nam hiện nay, trong đó Tổng công ty lắp máy Việt Nam là tiên phong thực hiện trong lĩnh vực này, Lilama đã không phải làm thuê cho các tổ chức nước ngoài khi thực hiện các công trình ở Việt Nam mà còn quy tụ được sức mạnh tổng hợp của các doanh nghiệp chế tạo cơ khí trong nước, phát huy năng lực về mọi mặt, nắm bắt công nghệ tiên tiến hiện đại góp phần xứng đáng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thành công của dự án nhà máy nhiệt điện Uông Bí mở rộng 300 MW đã khẳng định chủ trương đúng đắn của Chính phủ là giao việc thực hiện tổng thầu EPC cho các doanh nghiệp trong nước.

Năm 2000 LILAMA đã được giao cho làm Tổng thầu EPC thực hiện các dự án: nhiệt điện Uông Bí với công suất 300MW; nhiệt điện Cà Mau (chu trình hỗn hợp) với công suất 720 MW; và thắng thầu gói 2 & 3, gói 1&4 nhà máy lọc dầu Dung Quất. Thực hiện các công việc từ khảo sát, thiết kế đến chế tạo thiết bị và tổ chức quản lý xây lắp. Sự kiện này đã đưa LILAMA trở thành nhà thầu EPC đầu tiên của Việt Nam giành lại ngôi vị làm chủ từ các nhà thầu nước ngoài. LILAMA cũng đã đứng đầu tổ hợp các nhà thầu Quốc tế, đấu thầu và thắng thầu hợp đồng EPC dự án xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất trị giá trên 230 triệu USD (Nguồn: Tổng công ty lắp máy Việt Nam).

Page 46: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

46

8.3 Khách hàng chính của Công ty cổ phần LILAMA 3

Bên cạnh các khách hàng tự khai thác, doanh thu của Công ty cổ phần LILAMA 3 luôn được đảm bảo từ các khách hàng truyền thống cũng như các đối tác chiến lược:

Tổng Công ty lắp máy Việt Nam – LILAMA: 50% doanh thu hàng năm của LILAMA 3 có được là từ các hợp đồng mà Tổng Công ty đem lại.

Tập đoàn MAC Gregor: Ngày 17 tháng 10 năm 2008, Công ty cổ phần LILAMA 3 và tập đoàn hàng hải Mac Gregor vừa ký hợp đồng hợp tác chiến lược trong lĩnh vực sản xuất thiết bị nắp hầm hàng tàu thủy tại Việt Nam. Theo đó LILAMA 3 sẽ đảm nhiệm việc lắp ráp và chế tạo sản phẩm và Mac Gregor sẽ bao tiêu toàn bộ sản phẩm với số lượng lên tới 20.000 tấn/ năm. Thỏa thuận có giá trị trong vòng 15 năm.

8.4 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới

Định hướng phát triển của Công ty cổ phần LILAMA 3 - Đầu tư chiều sâu, khẳng định

sức mạnh toàn diện:

Thực hiện ý kiến chỉ

đạo của Thủ tướng

Chính phủ và Bộ Xây

dựng về việc phát

triển Tổng công ty

Lắp máy Việt Nam

thành Tập đoàn kinh

tế mạnh, hoạt động đa

ngành nghề trong đó

đầu tư, chế tạo máy

móc thiết bị là lĩnh vực hoạt động chủ yếu, năm 2007 tỷ lệ vốn đầu tư của Lilama cho xây

dựng cơ bản ngày càng tăng cao và chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nếu như năm 2007 số tiền chi cho các hoạt động đầu tư là 2.646 tỷ đồng thì năm 2008 con

số này đã lên tới 4.162,92 tỷ đồng. Lilama đầu tư có chọn lọc, trọng điểm vào những lĩnh

vực then chốt phù hợp với quy hoạch phát triển của Chính phủ đến năm 2020 như: ngành

điện (Dự án nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1, thủy điện Hủa Na...), xi măng (Dự án nhà máy

xi măng Thăng Long, Đô Lương, Sông Thao...), cơ khí chế tạo (Trung tâm cơ khí chế tạo,

dự án chế tạo thiết bị và đóng tàu Lilama tại Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Dự án nhà

Page 47: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

47

máy đóng tàu 60.000 tấn tại Long An, dự án nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí

tại Bình Dương, các tổ hợp chế tạo thiết bị tại các công trình: Dung Quất, Thăng Long, Cà

Mau...)

Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo Lilama đã có bước phát triển mạnh mẽ, đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm từ 25 - 35%. Tổng Công ty tập trung đầu tư mạnh, tăng cường khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị cho Tổng Công ty và các đơn vị thành viên, phấn đấu trở thành một trong những đơn vị nòng cốt trong chương trình phát triển cơ khí Việt Nam. Các trung tâm chế tạo của Lilama được phân bố rộng khắp. Đến thời điểm này, năng lực chế tạo của Lilama đạt trên 150.000 tấn sản phẩm/năm. Các sản phẩm chế tạo của Lilama đều đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao trong đó nhiều sản phẩm đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới.

Bảng 14- Kế hoạch sản xuất của Công ty cổ phần LILAMA 3 đến năm 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

Sản phẩm/ dịch vụ (*) 2009 2010 2011

Lắp đặt thiết bị 80.250 124.210 142.841

Chế tạo thiết bị 137.125 521.625 547.706

Xây lắp khác 20.125 25.165 50.453

Kinh doanh khác 30.000 49.000 59.000

Tổng 267.500 720.000 800.000

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

(*) Giá trị sản lượng của từng sản phẩm/dịch vụ

Chính sách đối với người lao động

9.1 Cơ cấu lao động trong Công ty

Trình độ chuyên môn của CBCNV là yếu tố hết sức quan trọng đóng góp vào sự phát triển của

Công ty, vì vậy Công ty luôn đặt mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn

cao lên hàng đầu trong chiến lược phát triển của mình. Tính đến thời điểm 30/06/2009 tổng số

lao động trong Công ty là 978 người, bao gồm:

Page 48: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

48

Bảng 15 - Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn

STT Trình độ học vấn Số lượng (người)

1 Trình độ Đại học và trên Đại học 108 2 Trình độ Cao đẳng và trung cấp 50 3 Công nhân kỹ thuật 803 4 Lao động phổ thông 17

Tổng cộng 978

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

9.2 Chính sách đối với người lao động • Chế độ làm việc

- Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 5 ngày/tuần. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, bàn giao công trình theo đúng tiến độ thì nhân viên Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động và có những đãi ngộ thỏa đáng.

- Nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ lễ: Người lao động được nghỉ lễ và tết theo quy định của Bộ Luật lao động. Người lao động có thời gian làm việc tại công ty từ 12 tháng trở lên, được nghỉ phép 12 ngày mỗi năm, nếu làm dưới 12 tháng thì số ngày nghỉ phép được tính theo tỷ lệ thời gian làm việc. Ngoài ra cứ 5 năm làm việc, Người lao động được cộng thêm một ngày nghỉ phép.

- Nghỉ ốm, thai sản: Người lao động khi ốm đau được khám bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế theo chế độ Bảo hiểm xã hội và được hưởng mức trợ cấp ốm đau theo quy định của Nhà nước. Người lao động nghỉ thai sản được hưởng theo chế độ quy định của Bảo hiểm xã hội.

- Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc, nhà xưởng khang trang thoáng mát. Đối với lực lượng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên tắc an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.

• Chính sách tuyển dụng, đào tạo

- Tuyển dụng: Công ty có hệ thống quy chế về tuyển dụng rõ ràng, tuyển dụng thông qua các nguồn lao động từ các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và lao động phổ thông trên địa bàn. Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao động có năng lực vào làm việc, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Tùy từ vị trí cụ thể mà Công ty đề ra tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp.

Page 49: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

49

- Đào tạo: Với mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài, Công ty luôn chú trọng công tác đào tạo đối với CBCNV:

o Chương trình đào tạo đối với nhân viên mới trước khi ký hợp đồng lao động chính thức;

o Chương trình đào tạo nâng cao đối với các kỹ sư được thực hiện tại nước ngoài, ngoài ra hàng năm công ty đều tổ chức thực hiện đào tạo trong nước đối với CBCNV.

• Chính sách lương, thưởng, phúc lợi

- Chính sách lương: Công ty xây dựng chính sách tiền lương riêng thông qua Quy chế trả lương phù hợp với ngành nghề hoạt động và bảo đảm cho người lao động hưởng đầy đủ các chế độ theo Quy định của Nhà nước. Hệ số lương được xác định dựa trên trình độ, cấp bậc và tay nghề của người lao động, đảm bảo phù hợp với năng lực và công việc của từng người, khuyến khích cán bộ công nhân viên của công ty làm việc hăng say, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Chính sách thưởng: Nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng hiệu quả làm việc, đóng góp cho công ty, Công ty có chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét thưởng căn cứ trên thành tích của từng cá nhân và tập thể trong việc thực hiện công việc đạt hiệu quả cao, có sáng kiến cải tiến công việc … Ngoài ra Công ty còn có chế độ thưởng lương vào cuối năm, tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh của Công ty trong năm mà số lương thưởng sẽ tăng giảm tương ứng.

- Chính sách ưu đãi cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên: Nhằm tạo sự gắn bó lâu dài của cán bộ công nhân viên với Công ty và tạo động lực khuyến khích làm việc, Công ty đã thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ công nhân viên của Công ty mua cổ phần với giá ưu đãi khi Công ty chuyển sang hình thức Công ty Cổ phần.

Chính sách cổ tức

Cổ tức được trích từ lợi nhuận của Công ty, cổ tức được chi trả cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; và ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn phải trả.

Theo quyết định của ĐHCĐ và theo quy định của pháp luật, cổ tức sẽ được công bố và chi trả từ lợi nhuận giữ lại của Công ty nhưng không vượt quá mức do HĐQT đề xuất.

Page 50: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

50

HĐQT có thể tạm ứng cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả năng sinh lời của Công ty. Số cổ tức được chia cho các cổ đông theo phần vốn góp. Tùy tình hình đặc điểm kinh doanh cho phép.

Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.

Công ty đã thực hiện chi trả mức cổ tức 12% năm 2008.

Tình hình hoạt động tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực kế toán của Việt Nam.

Có sự chênh lệch giữa số cuối kỳ trên Báo cáo Tài chính năm 2007 đã được kiểm toán và số đầu năm trên Báo cáo tài chính năm 2008 Lilama 3 là do đơn vị thực hiện theo kiến nghị của kiểm toán Nhà nước đối với các báo cáo tài chính năm 2007. Công ty cổ phần Lilama 3 đã tiến hành điều chỉnh sổ sách kế toán và báo cáo tài chính năm 2007. Cụ thể như sau:

VNĐ

Khoản mục Số cuối 2007 Số đầu 2008 Chênh lệch Nguyên nhân

Các khoản

phải thu khác

12.389.777.285 12.405.011.709 15.234.424 Tăng khoản thuế TNCN

đơn vị

Dự phòng phải

thu khó đòi

(202.490.224) 202.490.224 Tăng do đơn vị chưa trích

Hàng tồn kho 109.067.386.570 106.614.785.142 2.452.601.428 Tăng giá vốn tương ứng

với tăng doanh thu công

trình Xi măng Thái

Nguyên

Nợ ngắn hạn 172.859.234.846 170.339.581.966 2.519.652.880 Giảm khoản tiền người

mua trả tiền trước Công

trình Xi măng Thái

Nguyên

Người mua trả

tiền trước

39.381.901.797 36.671.131.797 2.710.770.000 Hạch toán tăng doanh thu

và thuế GTGT phải nộp

công trình Xi măng Thái

Page 51: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

51

Nguyên số tiền DT:

2.581.685.714 và thuế

GTGT phải nộp số tiền:

129.084.286

Các khoản

phải nộp Nhà

nước

179.556.996 370.674.116 191.117.120 Các khoản phải nộp Nhà

nước tăng do: Tăng thuế

GTGT phải nộp CT Xi

măng Thái Nguyên:

129.084.286; tăng thuế

TNCN kê khai thiếu:

15.234.424; Giảm thuế

GTGT đầu vào được khấu

trừ của hoá đơn thu lãi vay

của Ngân hàng Quân Đội

Việt Trì: 46.798.286 đồng

Vốn chủ sở

hữu

73.388.165.549 73.267.961.201 120.204.348 Lợi nhuận chưa phân phối

giảm

Lợi nhuận

chưa phân

phối

7.472.575.435 7.352.371.087 120.204.348 Lợi nhuận giảm do kết quả

kiểm toán thay đổi.

Nợ khó đòi đã

sử lý

180.547.871 180.547.871 Kiểm toán không đưa chỉ

tiêu này vào phạm vi kiểm

toán

Hàng hoá

nhận bán hộ

3.049.171.783 3.049.171.783 Kiểm toán không đưa chỉ

tiêu này vào phạm vi kiểm

toán

Doanh thu

thuần

192.092.276.796 194.673.962.510 2.581.685.714 Tăng doanh thu CT Xi

măng Thái Nguyên

Giá vốn hàng

bán

165.536.082.101 168.035.481.939 2.499.399.838 Hạch toán tăng doanh thu

tương ứng của CT Xi măng

Thái Nguyên

Chi phí quản 8.280.689.748 8.483.179.972 202.490.224 Tăng khoản trích lập dự

Page 52: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

52

lý doanh

nghiệp

phòng phải thu khó đòi

Lợi nhuận

thuần từ hoạt

động kinh

doanh

7.213.398.939 7.093.194.591 120.204.348 Lợi nhuận giảm tương ứng

Lợi nhuận

trước thuế

7.213.398.939 7.093.194.591 120.204.348 Lợi nhuận từ hoạt động sản

xuất kinh doanh giảm

11.1 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản

- Trích khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định của Công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

Nhà cửa vật kiến trúc 05- 25 năm

Máy móc, thiết bị 05- 10 năm

Phương tiện vận tải 05- 10 năm

Thiết bị văn phòng 03- 05 năm

Tài sản cố định vô hình 03- 05 năm

- Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay đến hạn.

- Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty luôn luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế theo luật thuế quy định và cũng được các cục thuế địa phương hoàn thuế kịp thời.

Đơn vị tính: VNĐ

STT Khoản mục Số tiền

2007 2008

1 Thuế Giá trị gia tăng 218.281.910 3.332.694.907

Page 53: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

53

2 Thuế thu nhập Doanh nghiệp - 1.284.828.223

3 Thuế thu nhập cá nhân 15.234.424 43.237.280

4 Các loại thuế khác 19.638.054 19.638.054

5 Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 117.519.728 117.519.728

TỔNG 370.674.116 4.797.918.192

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2008)

- Trích lập các quỹ theo luật định

Hàng năm lợi nhuận của Công ty sau khi nộp thuế cho Nhà nước theo quy định sẽ được dùng để trích lập các quỹ và chi trả cổ tức cho các cổ đông theo quyết định của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông. Mức trích lập các quỹ và mức chi trả cổ tức do HĐQT đề xuất và phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

STT Khoản mục 2007 2008

Số tiền %/LNST Số tiền %/LNST

Quỹ đầu tư phát triển

- Phần được miễn giảm thuế

- Trích theo điều lệ Công ty

2.539.116.427

2.019.751.703

519.364.724

10

1.679.454.034

1.284.828.223

394.625.811

5

Quỹ dự phòng tài chính 259.682.362 5 157850323 2

Quỹ khen thưởng phúc lợi 259.682.362 5 157850323 2

(Nguồn: Công ty cổ phần Lilama 3)

- Tổng dư nợ vay: (31/12/2008) - Dư nợ vay trung và dài hạn: 63,59 tỷ - Dư nợ vay ngắn hạn Ngân hàng: 48,08 tỷ

Công ty cổ phần LILAMA 3 cam kết không có khoản nợ nào quá hạn. - Tình hình công nợ hiện nay:

Bảng 16 - Các khoản phải thu

Page 54: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

54

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 6 tháng đầu 2009

Phải thu từ khách hàng 38.863 59.336 39.197Trả trước cho người bán 3.484 10.381 18.372Phải thu nội bộ - - 3.894Phải thu khác (*) 12,405 8.064 4.634Dự phòng phải thu khó đòi (202) (2.009) (2009)

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2008, 6 tháng đầu 2009)

(*): Các khoản phải thu từ chi nhánh của Công ty.

Bảng 17 - Các khoản phải trả

ĐVT:Triệu đồng

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 6 tháng đầu 2009

NỢ NGẮN HẠN 170.339 94.125 115.402

Vay và nợ ngắn hạn 32.771 48.082 58.202Phải trả cho người bán 18.308 27.165 25.792Người mua trả tiền trước 36.671 3.885 10.589Phải trả công nhân viên 4.785 4.288 1.514Thuế và các khoản phải trả Nhà nước

371 4.798 3.463

Các khoản phải trả khác 77.269 5.742 13.912Phải trả nội bộ (*) - - 1.765Chi phí phải trả 164 164 164NỢ DÀI HẠN 2.694 64.057 99.153Phải trả dài hạn khác - - -Vay và Nợ dài hạn 2.402 63.592 98.692Dự phòng trợ cấp việc làm 292 465 461

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2008, BCTC 6 tháng đầu 2009)

(*): Khoản vay nợ từ công ty mẹ- Tổng công ty lắp máy Việt Nam- Lilama

11.2 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản

Bảng 18- Các chỉ tiêu tài chính của công ty 2 năm gần nhất

Các chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn (=TSLD/Nợ NH) 1,21 1,76

Page 55: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

55

- Hệ số thanh toán nhanh (=(TSLD-Hàng tồn kho)/Nợ NH 0,58 1,062. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn - Hệ số nợ/tổng tài sản 0,70 0,67 - Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu 2,36 2.083. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động - Vòng quay hàng tồn kho (=Giá VHB/hàng tồn kho bq) 2,38 2,33 - Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,79 0,994. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời - Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần (%) 3,64 3,41 - Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Vốn CSH (%) 9,68 10,37 - Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Tổng TS (%) 2,88 3,37 - Hệ số lợi nhuận từ hoạt động KD/ Doanh thu thuần (%) 3,57 3,65

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2008)

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty là mức an toàn so với đặc thù kinh doanh ngành công nghiệp xây lắp. Hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty ở mức khá an toàn. Do đặc thù của ngành xây lắp, các doanh nghiệp thường xuyên phát sinh nhu cầu về vốn nên chỉ số này của hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành đều ở mức xấp xỉ trên dưới 1. Năm 2008, các hệ số khả năng thanh toán của Công ty tăng mạnh, nguyên nhân chính là sự gia tăng của các khoản phải thu (từ 54.549 triệu đồng vào năm 2007 lên 75.772 triệu đồng vào năm 2008) doanh nghiệp đối mặt với tình trạng bị chiếm dụng vốn.

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn: Do đặc thù là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản. Mặt khác, Công ty chủ yếu phải huy động vay ngắn hạn để thực hiện thi công dự án do vậy nợ chủ yếu là nợ ngắn hạn. Do vậy chỉ tiêu về cơ cấu vốn ở mức cao và tương đối rủi ro đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên đây cũng là một đặc thù đối với các đơn vị trong ngành xây dựng.

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động: Vòng quay hàng tồn kho duy trì ổn định và không có biến động lớn do Công ty có doanh thu tăng trưởng ổn định và dự trữ hàng tồn kho hợp lý.

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời: So với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng ngành xây lắp đã niêm yết trên sàn (Lilama 69.1, Lilama 45.3…) thì các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Lilama 3 là ở mức trung bình. Tuy nhiên điều đáng lưu ý là Công ty luôn duy trì ổn định các chỉ tiêu trên mà không có những biến động bất lợi nào.

Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát

1.1 Thành viên Hội đồng Quản trị

1. Ông Phan Kim Lân- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc

Page 56: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

56

Giới tính Nam

Ngày sinh 29/02/1960

Số CMTND 011542915

Nơi sinh Hà Nội

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Hà Nội

Địa chỉ thường trú Số nhà 16B Dốc Thọ Lão Hai Bà Trưng Hà Nội

Số ĐT cơ quan 043.8182554

Trình độ văn hoá 10/10

Trình độ chuyên môn Kỹ sư Kinh tế kế hoạch

Quá trình công tác - Từ tháng 11/1982 đến 02/1983: Học viên trường Sỹ quan Hậu cần.

- Từ 03/1983 đến 12/1985: Trợ lý kế hoạch - Cục ô tô máy kéo Bộ quốc phòng.

- Từ 01/1986 đến 12/1989: Cán bộ công ty xây lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 01/1990 đến 12/1996: Đội trưởng Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 01/1998 đến 12/1999: Trưởng văn phòng đại diện LILAMA tại công trình nhà máy Honda Việt Nam.

- Từ 01/1998 đến 12/1999: Trưởng văn phòng đại diện LILAMA tại công trình nhà máy đường Quỳ Hợp-Nghệ An.

- Từ 01/2000 đến 12/2001: Trưởng đại diện Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội- dự án nhiệt điện Phả Lại 2.

- Từ 01/2002 đến 07/2003: Phó giám đốc Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 08/2003 đến 12/2003: Quyền giám đốc công ty

Page 57: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

57

lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 04/2006 đến nay: Thành viên HĐQT- Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Chủ tịch HĐQT- Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 70.298

Số cổ phần đại diện cho nhà nước 1.339.000

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan

Anh trai: Phan Thăng Long: 5000 cp

Em gái: Phan Thu Thủy: 5000 cp

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

2. Ông Vũ Ngọc Tuấn- Thành viên Hội đồng quản trị Giới tính Nam

Ngày sinh 01/11/1974

Số CMTND 132081598

Nơi sinh Trấn Yên – Yên Bái

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán xã Vũ Chính huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình

Địa chỉ thường trú Phòng 506 nhà N6 khu 212 học viện kỹ thuật quân sự thôn Tân Xuân xã Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm thành phố Hà Nội

Số ĐT cơ quan 0438182554

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện khí hóa xí nghiệp

Quá trình công tác - Từ tháng 1/1997 đến tháng 3/2002: Kỹ sư công ty lắp máy và xây dựng số 3.

Page 58: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

58

- Từ tháng 4/2002 đến tháng 12/2003: Phó phòng kinh tế kỹ thuật công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ tháng 01/2004 đến tháng 03/2006: Đội trưởng đội 3.6 Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ tháng 04/2006 đến tháng 12/2006: Phó phòng kinh tế kỹ thuật công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 01/2007 đến nay: Trưởng phòng kế hoạch và đầu tư công ty cổ phần LILAMA3

Chức vụ công tác hiện nay Từ 01/2007 đến nay: Trưởng phòng kế hoạch và đầu tư công ty cổ phần LILAMA3

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 27.585

Số cổ phần đại diện cho nhà nước 515.000

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

1.969

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

3. Ông: Phạm Công Hoan- Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Kế toán trưởng Giới tính Nam

Ngày sinh 20/08/1959

Số CMTND 164135741

Nơi sinh Thái Bình

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Thái Bình

Địa chỉ thường trú Thọ Sơn- Việt Trì –Phú Thọ

Số ĐT cơ quan 043.8182554

Trình độ văn hoá 10/10

Page 59: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

59

Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác - Từ 06/1977 đến 10/1982: Bộ đội C14D6E856- Quân khu 3.

- Từ 11/1982 đến 10/1984: Công nhân xí nghiệp lắp máy 69.

- Từ 11/1984 đến 07/1987: Học sinh trường trung học Xây dựng số I.

- Từ tháng 08/1987 đến 05/1994: Kế toán xí nghiệp lắp máy 69-1.

- Từ 06/1994 đến 11/1995: Phó phòng kế toán xí nghiệp 69-2.

- Từ 12/1995 đến 05/2002: Trưởng phòng Tài vụ công ty cơ khí lắp máy.

- Từ 06/2002 đến 12/2003: Trưởng phòng Tài vụ Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 01/2004 đến 03/2006: Kế toán trưởng Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 04/2006 đến nay: Thành viên HĐQT kiêm kế toán trưởng Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Thành viên HĐQT kiêm kế toán trưởng Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 72.248

Số cổ phần đại diện cho nhà nước 772.500

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

4. Ông Đỗ Huy Vũ: Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc

Page 60: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

60

Giới tính Nam

Ngày sinh 23/01/1974

Số CMTND 121115921

Nơi sinh Bắc Giang

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Bắc Giang

Địa chỉ thường trú Tân Sơn - Bảo Sơn - Lục Nam - Bắc giang

Số ĐT cơ quan 043.8182.554

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Kỹ sư nhiệt điện

Quá trình công tác - Từ 07/1997 đến 08/2001: Kỹ sư Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 09/2001 đến 09/2003: Đội trưởng Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 10/2003 đến 05/2004: Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 06/2004 đến 03/2006: Phó giám đốc Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 04/2006 đến nay: Thành viên HĐQT kiêm Phó tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Thành viên HĐQT kiêm Phó tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 51.608

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Page 61: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

61

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

5. Ông Lê Xuân Á: Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc trung tâm TVTK Giới tính Nam

Ngày sinh 25/2/1965

Số CMTND 132053728

Nơi sinh Xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam

Địa chỉ thường trú Tổ 28, phố Thành Công, phường Thọ Sơn, Việt Trì, Phú Thọ

Số ĐT cơ quan 043.8182554

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác - Từ năm 1988 đến năm 1997, làm kỹ thuật thi công- Công ty Lắp máy và xây dựng số 3 (nay là Công ty Cổ phần LILAMA 3)

- Từ năm 1998 đến năm 2000, làm đội trưởng đội công trình xi măng Nghi Sơn - Công ty Lắp máy và xây dựng số 3

- Từ năm 2001 đến năm 2002 làm kỹ thuật viên phòng KT-KT - Công ty Lắp máy và xây dựng số 3

- Từ năm 2003 - đến T6/2006 làm Giám đốc Trung tâm TV thiết kế - Công ty Lắp máy và xây dựng số 3

- Từ năm T6/2006 - đến T4/2008 làm Giám đốc Trung tâm TV thiết kế - Công ty Cổ phần

Page 62: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

62

LILAMA 3

- Từ năm T4/2008 - đến nay làm Thành viên HĐQT kiêm Giám đốc Trung tâm TV thiết kế - Công ty Cổ phần LILAMA 3

Chức vụ công tác hiện nay Thành viên HĐQT kiêm Giám đốc Trung tâm TVTK – Công ty CP LILAMA 3

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 8.981

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Vợ: Nguyễn Thị Thu Hà: 1.444 cổ phần

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

1.2 Thành viên Ban Kiểm soát

1. Ông Hà Thắng Dũng: Trưởng ban kiểm soát Giới tính Nam

Ngày sinh 24/07/1979

Số CMTND Hộ chiếu :B0430205

Nơi sinh Vĩnh Phúc

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Tuy Lộc - Cẩm Khê - Phú Thọ

Địa chỉ thường trú P.323-A25-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội.

Số ĐT cơ quan 04.8633.067

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Cử nhân tài chính tín dụng

Quá trình công tác - Từ 08/2001 đến 06/2003: Kế toán Công ty thương

Page 63: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

63

mại Kim Sơn.

- Từ 07/2003 đến 03/2006: Kế toán Tổng công ty lắp máy Việt Nam.

- Từ 04/2006 đến 05/2007: Kế toán Tổng công ty lắp máy Việt Nam-Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần LILAMA 3.

- Từ 06/2007 đến nay: Phó phòng Tài chính Tổng công ty lắp máy Việt Nam kiêm Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Phó phòng Tài chính Tổng công ty lắp máy Việt Nam kiêm Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 500

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

2. Bà Ninh Thị Vân - Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính Nữ

Ngày sinh 23/12/1981

Số CMTND 121390606

Nơi sinh Lạng Giang- Bắc Giang

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Khánh Thượng- Tam Điệp- Ninh Bình

Địa chỉ thường trú 56, Ngách 38/78 Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội

Page 64: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

64

Số ĐT cơ quan 04.3 8182554

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác - Từ 2008 đến nay: Công tác tại Phòng Kinh tế kỹ thuật

Chức vụ công tác hiện nay Nhân viên phòng Kinh tế kỹ thuật

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 2.480

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

3. Ông Nguyễn Văn Cúc: Thành viên Ban kiểm soát Giới tính Nam

Ngày sinh 10/12/1964

CMND số 131550682

Nơi sinh Mê Linh – Hà Nội

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Mê Linh – Hà Nội

Địa chỉ thường trú Thọ Mạc-Việt Trì-Phú Thọ

Số ĐT cơ quan 04 38182554

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác - Từ 01/1990 đến 12/2004: Công tác tại phòng Kinh tế kỹ thuật.

Page 65: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

65

- 12/2004 đến nay: Phó phòng Kinh tế kỹ thuật kiêm Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Phó phòng Kinh tế kỹ thuật kiêm Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 1.000

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Vợ: Trần Thị Vinh: 3.988 cổ phần

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

1.3 Thành viên Ban giám đốc

1. Ông: Phan Kim Lân – Tổng Giám đốc ( Lý lịch như đã nêu ở trên) 2. Ông: Đỗ Huy Vũ – Phó Tổng Giám đốc (Lý lịch như đã nêu ở trên) 3. Ông: Đỗ Văn Thược- Phó Tổng Giám đốc

Giới tính Nam

Ngày sinh 16/08/1953

Số CMTND 1302260148

Nơi sinh Hưng Yên

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Văn Giang - Hưng Yên

Địa chỉ thường trú Thọ Sơn - Việt Trì - Phú Thọ

Số ĐT cơ quan 04 38182554

Trình độ văn hoá 10/10

Trình độ chuyên môn Kỹ sư cơ khí

Quá trình công tác - Từ 06/1976 đến 08/1993: Kỹ sư Xí nghiệp lắp máy

Page 66: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

66

số 3.

- Từ 09/1993 đến 07/1995: Phó phòng Kế hoạch Xí nghiệp lắp máy số 3.

- Từ 08/1995 đến 05/1998: Trưởng phòng kế hoạch, trưởng phòng kinh tế- kỹ thuật Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 06/1998 đến 04/2006: Phó giám đốc Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 04/2006 đến 10/2008: Phó Tổng Giám đốc kiêm Chủ tịch Công đoàn Công ty Cổ phần LILAMA 3.

- Từ 10/2008 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3

Chức vụ công tác hiện nay Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 48.442

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

4. Ông: Nguyễn Tiến Thành- Phó Tổng Giám đốc Giới tính Nam

Ngày sinh 22/10/1974

Số CMTND 012546316

Nơi sinh Yên Bái

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Xuân Lũng - Lâm Thao - Phú Thọ

Địa chỉ thường trú Tổ 70B-Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội

Page 67: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

67

Số ĐT cơ quan 04 38182554

Trình độ văn hoá 12/12

Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện

Quá trình công tác - Từ 09/1997 đến 10/2001: Kỹ sư Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 11/2001 đến 9/2003: Đội trưởng Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 10/2003 đến 3/2006: Phó Giám đốc Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 04/2006 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 62.301

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

5. Ông: Nguyễn Tăng Phượng – Phó Tổng Giám đốc Giới tính Nam

Ngày sinh 27/12/1965

Số CMTND 011304477

Nơi sinh Quảng Ninh

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Bắc Ninh

Địa chỉ thường trú Số 3-548/15 Nguyễn Văn Cừ-Long Biên-Hà Nội

Page 68: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

68

Số ĐT cơ quan 0210.3910.510

Trình độ văn hoá 10/10

Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác - Từ 08/1989 đến 05/1996: Kỹ sư Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 06/1996 đến 08/1998: Đội trưởng Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội.

- Từ 09/1998 đến 07/2000: Phó trưởng đại diện LILAMA tại dự án Nhiệt điện Phả Lại.

- Từ 08/2000 đến 04/2001: Học viên Trường đào tạo cán bộ ngành xây dựng.

- Từ 05/2001 đến 09/2001: Trưởng đại diện LILAMA Granit Tiên Sơn.

- Từ 10/2001 đến 09/2006: Phó Giám đốc Công ty chế tạo thiết bị và đóng tàu Hỉa Phòng.

- Từ 10/2006 đến 09/2007: Phó giám đóc Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm.

- Từ 10/2007 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 6.500

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

6. Ông: Nguyễn Ngọc Quang – Phó Tổng Giám đốc Giới tính Nam

Page 69: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

69

Ngày sinh 03/08/1962

Số CMTND 130115671

Nơi sinh Gia Lâm - Hà Nội

Quốc Tịch Việt Nam

Dân tộc Kinh

Quê quán Gia Lâm - Hà Nội

Địa chỉ thường trú Thọ Sơn- Việt Trì –Phú Thọ

Số ĐT cơ quan 04 38182554

Trình độ văn hoá 10/10

Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác - Từ 10/1984 đến 02/2003: Kỹ thuật- Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 03/2003 đến 08/2003: Phó phòng Kỹ thuật- Công ty xây lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ 09/2003 đến 06/2006: Trưởng phòng quản lý dự án- Công ty lắp máy và xây dựng số 3.

- Từ tháng 07/2006 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Chức vụ công tác hiện nay Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần LILAMA 3.

Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) Không

Số cổ phần nắm giữ của cá nhân 60.301

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần nắm giữ của những người liên quan:

21.104

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

Page 70: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

70

1.4.Kế toán trưởng

Ông Phạm Công Hoan (Sơ yếu lý lịch đã nêu trên)

3. Tài sản Bảng 19 – Giá trị TSCĐ tại thời điểm 31/12/2008

Đơn vị tính: đồng Tài sản Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại

Tài sản cố định hữu hình 62.032.992.902 30.931.414.013 31.101.578.889Nhà cửa, vật tư kiến trúc 12.476.225.711 3.523.300.517 8.952.925.194Máy móc thiết bị 18.831.986.417 9.186.553.469 9.645.432.948Phương tiện vận tải 28.959.828.618 16.915.751.708 12.044.076.910Tài sản cố định khác 1.764.952.156 1.305.808.319 459.143.837Tài sản cố định thuê tài chính 4.344.652.509 358.684.336 3.985.968.173Máy móc thiết bị 3.458.061.600 358.684.336 3.099.377.264Phương tiện vận tải 886.590.909 - 886.590.909Tài sản cố định vô hình 1.060.000.000 326.402.778 733.597.222Phần mềm máy tính 30.000.000 17.402.778 12.597.222TSCĐ vô hình khác 1.030.000.000 309.000.000 721.000.000

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2008)

Tình hình sử dụng đất đai, nhà xưởng của Công ty tại thời điểm 31/12/2008

o Tổng diện tích đất đai: 192.526 m2

Bảng 20- Tình hình nhà xưởng đất đai tại thời điểm 31/12/2008

TT Địa điểm Diện tích

(m2) Thời hạn

( năm) Lọai hình

1 Văn phòng, nhà xưởng – Khu CN Quang

Minh 41.580 50 năm Thuê

2 Nhà máy cơ khí và đóng tàu Bạch Hạc 140.000 50 năm Thuê 3 Trụ sở Công ty tại 927 Hùng Vương -

Việt Trì 1.500 - Sở hữu

4 Xưởng cơ khí phường Bến Gót – Việt Trì 5.194,7 20 Thuê

(Nguồn: Công ty Cổ phần Lilama 3)

4. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2009-2011

14.1. Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2009-2011

Bảng 21 - Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 3 năm tới

Đơn vị: Triệu đồng

Page 71: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

71

(Nguồn: Công ty cổ phần Lilama 3) Ghi chú:

Năm 2008 và 2009 Công ty được miễn 50% thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa.

14.2. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức Để đạt được kế hoạch chiến lược đã đề ra, Công ty cổ phần Lilama 3 đã có kế hoạch đầu tư dài hạn vào các dự án trọng điểm, mở rộng hoạt động kinh doanh sang một số lĩnh vực khác.

Tháng 8 năm 2008 Công ty cổ phần Lilama 3 đã ký hợp đồng hợp tác chiến lược với tập đoàn hàng hải McGREGOR (Phần Lan) theo đó tập đoàn McGREGỎ sẽ bao tiêu 100% sản phẩn nắp hầm hàng của nhà máy trong vòng 15 năm tiếp theo với sản lượng 15.000 đến 20.000 tấn sản phầm mặt hàng nắp hầm mỗi năm. Ước tính doanh thu từ sản phẩm nắp hầm sẽ đạt 450 tỷ đồng mỗi năm. Thời gian dự kiến bắt đầu ghi nhận doanh thu vào Quý I/ 2010. Dự án đã được thông qua về tiến độ tại Đại hội đồng cổ đông của Công ty tổ chức vào tháng 4 năm 2009. Cụ thể như sau:

- Giai đoạn 1

Chỉ tiêu 2009

% tăng, giảm

2008/2009

2010 % tăng giảm 2009/2010 2011

% tăng giảm

2010/2011

Vốn điều lệ 51.500 0 151.500 +194,17 151.500 0 Vốn CSH 85.010 +11,59 109.310 +28,58 139.310 +27,44 Doanh thu thuần 267.500 +15,52 720.000 +169,16 800.000 +11,11 Giá vốn 242.087 +20,29 627.840 +159,34 705.600 +12,38 Lợi nhuận gộp 25.413 -16,17 92.160 +262,95 94.400 +2,43

Lợi nhuận trước thuế 10.094 +9,99 32.400 +220,98 40,000 +23,46

Lợi nhuận sau thuế 8.832 +11,91 24.300 +175,14 30.000 +23,46

Tỷ lệ LNST/ doanh thu thuần(%) 3,30 +0,66 3,375 +0,075 3,75 +0,375

Tỷ lệ LNST/Vốn CSH (%) 10,39 +0,03 22,23 +11,84 21,53 -0,7

Tỷ lệ cổ tức (%) 12,80 +6,67 13,2 +0,4 14,8 +1,6

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (%) 74,64 -3,67 82,29 +7,65 74,74 -7,55

Page 72: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

72

o Mục tiêu: Sản xuất nắp hầm hàng tàu thủy với công suất 15.840 tấn sản phẩm/ năm

o Tiến độ thực hiện: từ quý IV năm 2008 đến quý II năm 2010

o Tổng mức đầu tư: 282.419.710.000 VNĐ

- Giai đoạn 2

o Mục tiêu: Đầu tư xây dựng, kinh doanh cảng bốc dỡ hàng hóa và Container với công suất 500.000 tấn/ năm

o Tiến độ thực hiện: từ quý I năm 2010 đến quý I năm 2012

o Tổng mức đầu tư dự kiến: 139.385.508.000 VNĐ

Bên cạnh dự án sản xuất nắp hầm hợp tác cùng đối tác Phần Lan, Công ty cổ phần Lilama 3 cũng đã ký kết thành công hợp tác chiến lược với hãng sơn Dai Nippon Toryo (Nhật Bản), thành lập công ty sản xuất sơn. Theo đó Công ty đã chuẩn bị xong phần thị trường tiêu thụ cho sản phẩm sơn của mình gồm 2 đối tượng khách hàng chính: Các công ty thành viên của Tổng công ty Lilama (dự kiến chiếm 1/3 doanh thu), khách hàng truyền thống của Dai Nippon Toryo như Honda, Nippon Steel (dự kiến chiếm 1/3 doanh thu)… Công ty dự kiến sẽ hoàn thành việc góp vốn trong quý IV năm 2009, đến quý II năm 2010 có thể ghi nhận doanh thu.

Nhằm thực hiện hiệu quả các dự án nêu trên, Công ty cổ phần Lilama 3 đã tiến hành chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt như:

Củng cố công tác đào tạo nguồn nhân lực và tuyển dụng lao động có tay nghề và kỹ thuật cao, tăng cường công tác đào tạo tại chỗ nhăm nâng cao trình độ cho đội ngũ thợ hiện có. Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý công trình từ tổ trưởng, đội trưởng và áp dụng các chính sánh dãi ngộ người lao động phù hợp nhằm thu hút và giữ chân đội ngũ công nhân, kỹ sư, cán bộ có năng lực và kinh nghiệm phục vụ lâu dài cho công ty;

Tiếp tục khẳng định vị thế của công ty đối với thị trường trong nước và mở rộng thị trường ra các nước bạn;

Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ, khoa học kỹ thuật nhằm phục vụ công tác nhận thầu thi công theo hình thức tổng thầu EPC (Thiết kế, chế tạo, lắp dựng và vận hành chạy thử rồi mới bàn giao cho Chủ đầu tư);

Tổ chức kiện toàn lại bộ máy sản xuất, tinh giảm đội ngũ cán bộ quản lý nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp;

Đẩy mạnh công tác thanh quyết toán thu hồi vốn, tăng vòng quay vốn kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí lãi vay, giảm thiểu chi phí sản xuất.

Page 73: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

73

5. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Với tư cách là tổ chức tư vấn, Công ty cổ phần chứng khoán FPT đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích để đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần LILAMA 3. Nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đưa ra là có tính khả thi và Công ty có thể đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch. Chúng tôi cũng cho rằng, tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức như kế hoạch của Công ty đề ra là hợp lý, đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tiếp tục tái đầu tư nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng trong tương lai.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.

6. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết

Không có

7. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết

Không có

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

1.1. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông

1.2. Mệnh giá: 10.000 (mười ngàn) đồng/1 cổ phiếu

1.3. Tổng số cổ phiếu niêm yết: 5.150.000 cổ phiếu (Năm triệu, một trăm năm mươi nghìn cổ phiếu)

1.4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành

- Số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng của cổ đông chủ chốt (Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc/ Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng)

Thời gian Số lượng Ghi chú

Page 74: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

74

6 tháng kể từ ngày niêm yết 412.244 cổ phiếu Khoản đ mục 1 điều 8 Nghị định số 14/2007 của Chính Phủ 6 tháng tiếp theo 206.122 cổ phiếu

1.5. Phương pháp tính giá:

• Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12//2008:

Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008

=

Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2008

=

76.142.785.300

= 14.785 đồng/ Cổ phiếu Số cổ phiếu đang lưu

hành 5.150.000

• Giá trị sổ sách tại thời điểm 30/06//2009:

Giá trị sổ sách tại thời điểm 30/06/2009

=

Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 30/06/2009

=

74.064.866.067

= 14.381 đồng/ Cổ phiếu Số cổ phiếu đang lưu

hành 5.150.000

1.6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài

Theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành tỷ lệ tham gia của Nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam: Tỷ lệ nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu của Công ty.

1.7. Các loại thuế có liên quan

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất TNDN trong năm hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất TNDN.

Theo chế độ ưu đãi đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa được quy định tại Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyền Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần và Nghị định 162/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 về Quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty cổ phần Lilama 3 được miễn 100% thuế TNDN trong 2 năm 2006 và 2007, và được giảm 50% thuế TNDN trong 3 năm 2008, 2009 và 2010.

Page 75: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

75

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT 1 Tổ chức kiểm toán

Công ty TNHH kiểm toán ASNAF Việt Nam Địa chỉ: P.903 – CT4 khu đô thị mới Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội Điện thoại: 043. 7670720 Fax: 043. 7670721 Email: [email protected] Website: www.asnafvietnam.com 2 Tổ chức tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT - FPTS Trụ sở chính

Địa chỉ: 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 043.7737070/ 2717171 Fax: 043.7739058 Email: [email protected] Website: www.fpts.com.vn Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 083.2852525 Fax: 083.9255246

Page 76: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

76

TÀI LIỆU KHAM THẢO

1 Website công ty cổ phần LILAMA 3: www.lilama3.vn

2 Trang Web của Bộ xây dựng: www.moc.gov.vn

3 Báo cáo ngành xây dựng năm 2007.

4 Trang Web của Tổng công ty Lắp máy Việt Nam: www.lilama.com.vn

Page 77: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

77

PHỤ LỤC

1. Phụ lục I : Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,

và các hồ sơ liên quan đến đợt phát hành

2. Phụ lục II : Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu Công ty niêm yết.

3. Phụ lục III : Báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất năm 2008

4. Phụ lục IV : Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2009

5. Phụ lục V : Sơ yếu lý lịch của các thành viên chủ chốt

6. Phụ lục VI : Giải trình chênh lệch số dư đầu kỳ và cuối kỳ của năm 2007

Page 78: HNX · SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

 

78

Mê Linh, ngày 15 tháng 9 năm 2009

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ - TỔNG GIÁM ĐỐC

Phan Kim Lân

TỔ CHỨC TƯ VẤN

KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

Phạm Công Hoan

Hà Thắng Dũng