21
1 1 Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Định dạng kiểu danh sách Ngắt trang Đánh số trang Xem văn bản trước khi in In văn bản Nội dung

BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

11

Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

Định dạng kiểu danh sách

Ngắt trang

Đánh số trang

Xem văn bản trước khi in

In văn bản

Nội dung

Page 2: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

2

LOGO

2

I. Định dạng kiểu danh sách

Thế nào là định dạng kiểu danh

sách?

Định dạng kiểu danh sách là những văn bản được trình bày dưới dạng liệt kê hoặc dạng số thứ tự

Page 3: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

3

LOGO

3

I. Định dạng kiểu danh sách

Có 2 dạng định dạng theo kiểu danh sách:1.Liệt kê dạng kí hiệu: liệt kê những thành

phần có vai trò như nhau

Page 4: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

4

LOGO

4

I. Định dạng kiểu danh sách

2. Liệt kê dạng số thứ tự: liệt kê những thành phần có vai trò nhất định

Page 5: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

5

LOGO

5

I. Định dạng kiểu danh sách

Tuy nhiên có thể kết hợp 2 kiểu

định dạng danh sách cùng 1 lúc

Page 6: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

6

LOGO

6

I. Định dạng kiểu danh sáchCó 2 cách để định dạng kiểu danh sáchCách 1: Dùng lệnh Format→Bullets and Numbering

Cách 2: Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng

Page 7: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

7

LOGO

7

I. Định dạng kiểu danh sách

Để bỏ định dạng kiểu danh sách của một phần văn bản, chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi nháy nút lệnh tương ứng ( hoặc )

Khi muốn kết thúc phần định dạng danh sách, ta enter xuống dòng và nhấn nút Backspace

Tùy vào văn bản định dạng mà chúng ta nên định dạng kiểu danh sách trước hoặc sau khi nhập vb. Thông thường, thì nên định dạng trước rồi nhập từng phần cụ thể

Tip

Page 8: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

8

LOGO

8

I. Định dạng kiểu danh sách

Làm thế nào để khi thay đổi 1 trong các khoản mục trên thì máy sẽ tự động thay đổi tương ứng?

Page 9: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

9

LOGO

9

I. Định dạng kiểu danh sách

Tip

1. Nhấp Format→ Bullest and Numbering2. Chọn tab Outline Numbered3. Chọn mục có kiểu đánh số phù hợp (thứ 2

từ trái qua)4. Nhấn OK5. Xuất hiện 1. gõ nội dung vào, sau đó enter

số 2. sẽ xuất hiện nếu muốn xuất hiện 1.1 ta nhấn Tab, tương tự nếu muốn số 1.1.1. xuất hiện ta nhấn Tab tiếp tục. Tuy nhiên, để quay lại số 1.2 hoặc 2. thì ta nhấn Shift+Tab

Page 10: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

10

LOGO

10

II. Ngắt trang và đánh số trangXét văn bản sau

Dòng mồ côi

Dòng cụt

Dòng tiêu đề của trang mới

đứng cuối trang

Muốn chuyển những dòng đó

sang trang mới ta phải làm sao??

Page 11: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

11

LOGO

11

a) Ngắt trangCách 1:1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt trang2. Chọn lệnh Insert Break…, rồi chọn Page Break

trong hộp thoại Break3. Nhấp chọn Ok

Page 12: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

12

LOGO

12

a) Ngắt trang

Cách 2:

1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt trang..2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Enter

Page 13: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

13

LOGO

13

b) Đánh số trang

Có 1 văn bản thật dài vậy thì để muốn biết trang văn bản mình đang định dạng đang ở trang thứ bao nhiêu? Ta phải làm sao?

Ta phải đánh số cho mỗi trang văn bản đó

Page 14: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

14

LOGO

14

b) Đánh số trangĐể đánh số trang ta thực hiện như sau:1. Chọn Insert Page Number

2. Trong hộp thoại Position của hộp thoại Page Number, chọn vị trí của số trang

3. Trong hộp Alignment, chọn cách căn lề cho số trang4. Chọn (hoặc bỏ chọn) Show number on first page để hiển thị

(hoặc không hiển thị) số trang ở trang đầu tiên

Vị trí (đầu hoặc cuối trang)

Căn lề(trái, phải, giữa) Đánh số trang đầu tiên

Page 15: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

15

LOGO

15

III.Xem văn bản trước khi in

Cách 01:

Chọn lệnh File Print Preview

Cách 02:Nháy nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ chuẩn

Page 16: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

16

LOGO

16

III.Xem văn bản trước khi inChọn số trang trên màn hình

Chọn tỉ lệ thu nhỏ

Đóng cửa sổ

Page 17: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

17

LOGO

17

III. In văn bản

Để in được văn bản máy tính cần điều kiện

như thế nào?

Máy tính phải được kết nối trực tiếp với máy in

hoặc truy cập tới máy in qua mạng

Page 18: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

18

LOGO

18

III. In văn bảnCó 3 cách để thực hiện việc in văn bảnCách 01: Dùng lệnh File Print

Cách 02: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+P

Cách 03: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản

Page 19: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

19

LOGO

19

III. In văn bảnChọn máy in

In toàn bộ

In trang hiện thời

In trang cụ thể

Số bản in

In phần được chọn

Page 20: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

20

LOGO

20

III. In văn bản

Sự khác nhau của cách 3 so với 2 cách còn lại?

Cách 1 và cách 2: cho phép lựa chon chỉ in một vài trang, và các trang này có thể không

phải là những trang liên tiếp. Cách 3: hệ thống không đòi hỏi thêm thông tin,

văn bản sẽ được in ngay lập tức.

Page 21: BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC

21

LOGO

21

III. In văn bản

Nếu chưa chắc chắn tất cả các định dạng đã hoàn chỉnh và đảm

bảo các quy định về tính khoa học và thẩm mĩ thì nên xem văn bản trước khi in, và không nên dùng

nút lệnh để in