13
Bài 9: Cấu trúc chọn lựa I. Cấu trúc If … Then Cú pháp: Một dòng lệnh If <Biểu thức điều kiện> Then <Dòng lệnh> Nhiều dòng lệnh If <Biểu thức điều kiện> Then <Các dòng lệnh> End If Lưu ý : Trường hợp một dòng lệnh không có E If

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

  • Upload
    morty

  • View
    69

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa. Cấu trúc If … Then Cú pháp: Một dòng lệnh. Nhiều dòng lệnh.  Lưu ý : Trường hợp một dòng lệnh không có End If. Bài 9: Cấu trúc chọn lựa. Cấu trúc If … Then Ý nghĩa: - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

I. Cấu trúc If … Then Cú pháp:

• Một dòng lệnh

If <Biểu thức điều kiện> Then <Dòng lệnh>

• Nhiều dòng lệnh

If <Biểu thức điều kiện> Then

<Các dòng lệnh>

End If

Lưu ý: Trường hợp một dòng lệnh không có End If

Page 2: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

I. Cấu trúc If … Then Ý nghĩa:

• <Biểu thức điều kiện> là một so sánh hay một biểu thức mang giá trị số, chuỗi có kết quả là True hoặc False. (0 là False, khác 0 là True)

• Nếu <Biểu thức điều kiện> là True thì Visual Basic sẽ thi hành tất cả các dòng lệnh sau từ khóa Then.

Page 3: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

I. Cấu trúc If … Then Ví dụ

Để kiểm tra số nhập vào có phải là một số chẵn hay không, ta viết lệnh như sau:

Public Function NumberEven (v_nNum As Integer) As Boolean

Dim bResult As Boolean

If (v_nNum Mod 2) = 0 Then bResult = True

NumberEven = bResult

End Function

Page 4: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

I. Cấu trúc If … Then Ví dụ

Để kiểm tra số nhập vào có phải là một số chẵn hay không. Hoặc có thể viết:

Public Function NumberEven (v_nNum As Integer) _

As Boolean

Dim bResult As Boolean

If (v_nNum Mod 2) = 0 Then

bResult = True

End If

NumberEven = bResult

End Function

Lưu ý: Biến được khai báo kiểu Boolean, mặc định sẽ có giá trị là False

Page 5: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

II. Cấu trúc If … Then … Else Cú pháp

Ý nghĩa

VB sẽ tiến hành kiểm tra <Biểu thức điều kiện 1> trước, nếu biểu thức sai, VB sẽ tiến hành kiểm tra <Biểu thức điều kiện 2>, cho đến khi biểu thức đúng VB sẽ thi hành khối lệnh tương ứng.

If <Biểu thức điều kiện 1> Then

<Khối lệnh 1>

[ElseIf <Biểu thức điều kiện 2> Then

<Khối lệnh 2>] …

[Else

<Khối lệnh n>]

End If

Page 6: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

II. Cấu trúc If … Then … Else Ví dụ

Để kiểm tra tính chẵn lẻ của một số, ta viết lệnh như sau:

Public Sub SoChanLe (v_nNum As Integer)

If (v_nNum Mod 2) = 0 Then

MsgBox "So " & v_nNum & " la so chan!"

Else

MsgBox "So " & v_nNum & " la so le!"

End If

End Sub

Page 7: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

III. Cấu trúc Select Case Cú pháp:

Select Case <Biểu thức kiểm tra>

[Case <Danh sách biểu thức 1>

<Khối lệnh 1>]

[Case <Danh sách biểu thức 2>

<Khối lệnh 2>] …

[Case Else

<Khối lệnh n>]

End Select

Page 8: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

III. Cấu trúc Select Case Ý nghĩa:

• VB sẽ tiến hành kiểm tra <Biểu thức kiểm tra>, sau đó VB sẽ dò trong <Danh sách giá trị 1>, nếu kết quả không nằm trong đó, VB sẽ dò trong <Danh sách giá trị 2>, … cho đến khi tìm được giá trị đúng thì VB sẽ thi hành khối lệnh tương ứng.

• Mỗi <Danh sách biểu thức> chứa một hoặc nhiều giá trị, các giá trị cách nhau bởi dấu phẩy. Hoặc sử dụng từ khóa To (dùng cho những giá trị số liền nhau) hoặc Is (dùng so sánh với một biểu thức khác).

Page 9: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

III. Cấu trúc Select Case Ví dụ: Nhập vào một tháng trong

năm. Cho biết tháng đó thuộc mùa nào

Public Function MuaTrongNam (v_nThang As Integer) As String

Dim strResult As String

Select Case v_nThang

Case 1, 2, 3

strResult = “Tháng ” & v_nThang & “ thuộc mùa Xuân!”

Case 4, 5, 6

strResult = “Tháng ” & v_nThang & “ thuộc mùa Hạ!”

Case 7, 8, 9

strResult = “Tháng ” & v_nThang & “ thuộc mùa Thu!”

Case 10 To 12

strResult = “Tháng ” & v_nThang & “ thuộc mùa Đông!”

Case Is > 12

strResult = “Tháng quá lớn”

Case Else

strResult = “Tháng không hợp lệ!”

End Select

MuaTrongNam = strResult

End Function

Page 10: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

IV.Tóm tắt Câu hỏi

1. Nêu cú pháp của cấu trúc If … Then?

Cú pháp cấu trúc If … Then

If <Biểu thức điều kiện> Then <Dòng lệnh>

• Một dòng lệnh

If <Biểu thức điều kiện> Then

<Các dòng lệnh>

End If

• Nhiều dòng lệnh

Page 11: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

IV.Tóm tắt Câu hỏi

2. Nêu cú pháp của cấu trúc If … Then … Else?

Cú pháp cấu trúc If … Then … Else

If <Biểu thức điều kiện 1> Then

<Khối lệnh 1>

[ElseIf <Biểu thức điều kiện 2> Then

<Khối lệnh 2>] …

[Else

<Khối lệnh n>]

End If

Page 12: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

IV.Tóm tắt Câu hỏi

3. Nêu cú pháp của cấu trúc Select … Case?

Cú pháp cấu trúc Select … Case

Select Case <Biểu thức kiểm tra>

[Case <Danh sách biểu thức 1>

<Khối lệnh 1>]

[Case <Danh sách biểu thức 2>

<Khối lệnh 2>] …

[Case Else

<Khối lệnh n>]

End Select

Page 13: Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

Bài 9: Cấu trúc chọn lựa

IV.Tóm tắt Câu hỏi

4. Giả Giả sử có hàm sau:

Function F(V, T, L, H, S As Double, TC As Double) As Byte

Dim C As Byte

If V >= TC Then C = C + 1

If T >= TC Then C = C + 1

If L >= TC Then C = C + 1

If H >= TC Then C = C + 1

If S >= TC Then C = C + 1

End Function

Cho biết kết quả sau: DEBUG.Print F(4, 8, 2, 3, 1, 6.5)

a. 0

b. 1

c. Sai cú pháp

d. Quá nhiều đối số