118
Bài giảng inventor 2008Document Transcript 1. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 5 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT1.1 GIỚI THIỆU CHUNG AutoDesk Inventor là phần mềm chuyên dùng cho các nhà thiết kế theo xu hướng tạocác chi tiết trong không gian 3 chiều sau đó xuất ra thành các bản vẽ thiết kế kỹ thuật. Nó phụcvụ đắc lực cho các nhà thiết kế cơ khí cũng như các ngành kỹ thuật khác. AutoDesk Inventorra đời từ năm 1996 và được hãng AutoDesk liên tục phát triển. Trong tài liệu này chúng tôi giớithiệu AutoDesk Inventor Series 2008 trở về trước. Nội dung chủ yếu của AutoDesk Inventor là thiết kế các bộ phận của vật dụng, máymóc trong không gian 3 chi ( 3 Dimensions). Sau khi các b phận đã hoàn chỉnh có thể lắp ều ộráp thành hình tổng thể, xoay các hướng nhìn, gán vật liệu, tô bóng bề mặt theo vật liệu với chấtlượng cao. Khi đã đạt các thông số thiết kế theo yêu cầu, các chi tiết được xuất ra giấy dướidạng bản vẽ thiết kế thông thường (2 chiều) theo các hình chiếu theo tiêu chuẩn. AutoDesk Inventor có thể dùng chung hoặc trao đổi các bản vẽ và cơ sở dữ liệu mộtcách dễ dàng với AutoCAD, Mechanical Desktop. Ngoài ra, AutoDesk Inventor còn traođổi, sử dụng các kết quả của các phần mềm khác như các tập tin (file) SAT, STEP, IGES. AutoDesk Inventor còn là n cho phần mềm Dynamic Designer phát triển để mô ềnphỏng chuyển động của các cụm chi tiết được thiết kế từ Inventor trong hệ thống truyền động. Đối tượng nghiên cứu phần mềm này là những cán bộ thiết kế trong các ngành cơ khí nóiriêng, các ngành k thuật nói chung có xu hướng thiết kế th eo mô hình trong không gian 3 ỹchiều.1.2 NHỮNG KHẢ NĂNG CỦA AUTODESK INVENTOR1.2.1 KHẢ NĂNG THIẾT KẾ AutoDesk Inventor là phần mềm thiết kế công nghiệp được xây dựng trên nền côngnghệ quản lý các đối tượng tạo ra khả năng xây dựng và quản lý các mô hình 3 chiều và bản vẽrất tiện lợi. - Cho người thiết kế có được bản vẽ 2 chiều từ bản vẽ 3 chiều của từng chi tiết đơn lẻhoặc của cả cụm chi tiết đã lắp ghép. - Dễ dàng thay đổi, chỉnh sửa kích thước của các đối tượng tại mọi công đoạn. - Các chi tiết có tính lắp ghép thích nghi cao để tạo các cụm chi tiết. - Các ràng buộc giữa các đối tượng phẳng cũng như không gian được gán tự động nhưngvẫn được chỉnh sửa theo yêu cầu. - Quản lý được hàng ngàn chi tiết và các cụm chi tiết lắp ghép lớn. - Khi đã xuất thành bản vẽ kỹ thuật, khi chỉnh sửa chi tiết trên mô hình 3 chiều thì cácbản vẽ kỹ thuật cũng được cập nhật và ngược lại. - Nhập các tệp dạng SAT, STEP, DWG, IGES để tạo thành các đối tượng củaInventor. Xuất các tệp Inventor sang các dạng nói trên để các phần mềm khác sử dụng, nhấtlà tệp dạng IGES, dùng cho h hết các phần mềm thiết kế kỹ thuật và các phần mềm điều ầukhiển máy CNC. Nguyễn Văn Thiệp 2. 6 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát - Sử dụng được các phần mềm ứng dụng khác bằng giao diện API (Application ProgramInterface). - Sử dụng VBA để truy nhập AutoDesk Inventor API. Tạo các chương trình thực hiệntự động các chức năng theo yêu cầu. - Tạo ra môi trường cho các nhóm với nhiều thành viên thiết kế để cùng tạo ra một cụmchi tiết. - Truy cập và liên lạc với các trang Web để dùng chung các tài nguyên công nghiệp cácdữ liệu hoặc giao tiếp với các đồng nghiệp. - Riêng Autodesk Inventor 2008 có xu hướng trợ giúp cho chuyên ngành cơ khí bằngcác thư viện của các chi tiết cơ khí của các tiêu chuẩn hiện hành của thế giới và các công cụ tínhtoán thiết kế chi tiết máy rất hiệu quả.1.2.2 KHẢ NĂNG DIỄN HOẠ Các mô hình thể đặc, dạng tấm, được tạo bề mặt với màu sắc tuỳ ý, độ phân giải cao. Có thể tạo bề mặt bóng hoặc trong suốt để có thể nhìn được các chi tiết bên trong. Mô hình được xoay theo mọi hướng nhìn rất nhanh chóng. Có thể cho chuyển động theo chức năng các chi tiết động trong cụm chi tiết. Dưới đây là các minh hoạ bản vẽ phác, mô hình 3D, bản lắp ghép, bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ phác 2D. Bản vẽ mô hình thể đặc 3 chiều. Mô hình lắp ghép thành cụm chi tiết.Nguyễn Văn Thiệp

Bài giảng inventor 2008 document transcript

  • Upload
    1100493

  • View
    869

  • Download
    10

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Bài giảng inventor 2008Document Transcript

1. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 5 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT1.1 GIỚI

THIỆU CHUNG AutoDesk Inventor là phần mềm chuyên dùng cho các nhà thiết kế theo xu hướng tạocác chi tiết

trong không gian 3 chiều sau đó xuất ra thành các bản vẽ thiết kế kỹ thuật. Nó phụcvụ đắc lực cho các nhà thiết

kế cơ khí cũng như các ngành kỹ thuật khác. AutoDesk Inventorra đời từ năm 1996 và được hãng AutoDesk liên

tục phát triển. Trong tài liệu này chúng tôi giớithiệu AutoDesk Inventor Series 2008 trở về trước. Nội dung chủ

yếu của AutoDesk Inventor là thiết kế các bộ phận của vật dụng, máymóc trong không gian 3 chi ( 3

Dimensions). Sau khi các b phận đã hoàn chỉnh có thể lắp ều ộráp thành hình tổng thể, xoay các hướng nhìn,

gán vật liệu, tô bóng bề mặt theo vật liệu với chấtlượng cao. Khi đã đạt các thông số thiết kế theo yêu cầu, các

chi tiết được xuất ra giấy dướidạng bản vẽ thiết kế thông thường (2 chiều) theo các hình chiếu theo tiêu chuẩn.

AutoDesk Inventor có thể dùng chung hoặc trao đổi các bản vẽ và cơ sở dữ liệu mộtcách dễ dàng với AutoCAD,

Mechanical Desktop. Ngoài ra, AutoDesk Inventor còn traođổi, sử dụng các kết quả của các phần mềm khác

như các tập tin (file) SAT, STEP, IGES. AutoDesk Inventor còn là n cho phần mềm Dynamic Designer phát triển

để mô ềnphỏng chuyển động của các cụm chi tiết được thiết kế từ Inventor trong hệ thống truyền động. Đối

tượng nghiên cứu phần mềm này là những cán bộ thiết kế trong các ngành cơ khí nóiriêng, các ngành k thuật

nói chung có xu hướng thiết kế th eo mô hình trong không gian 3 ỹchiều.1.2 NHỮNG KHẢ NĂNG CỦA

AUTODESK INVENTOR1.2.1 KHẢ NĂNG THIẾT KẾ AutoDesk Inventor là phần mềm thiết kế công nghiệp được

xây dựng trên nền côngnghệ quản lý các đối tượng tạo ra khả năng xây dựng và quản lý các mô hình 3 chiều và

bản vẽrất tiện lợi. - Cho người thiết kế có được bản vẽ 2 chiều từ bản vẽ 3 chiều của từng chi tiết đơn lẻhoặc

của cả cụm chi tiết đã lắp ghép. - Dễ dàng thay đổi, chỉnh sửa kích thước của các đối tượng tại mọi công đoạn. -

Các chi tiết có tính lắp ghép thích nghi cao để tạo các cụm chi tiết. - Các ràng buộc giữa các đối tượng phẳng

cũng như không gian được gán tự động nhưngvẫn được chỉnh sửa theo yêu cầu. - Quản lý được hàng ngàn chi

tiết và các cụm chi tiết lắp ghép lớn. - Khi đã xuất thành bản vẽ kỹ thuật, khi chỉnh sửa chi tiết trên mô hình 3

chiều thì cácbản vẽ kỹ thuật cũng được cập nhật và ngược lại. - Nhập các tệp dạng SAT, STEP, DWG, IGES để

tạo thành các đối tượng củaInventor. Xuất các tệp Inventor sang các dạng nói trên để các phần mềm khác sử

dụng, nhấtlà tệp dạng IGES, dùng cho h hết các phần mềm thiết kế kỹ thuật và các phần mềm điều ầukhiển máy

CNC. Nguyễn Văn Thiệp

2. 6 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát - Sử dụng được các phần mềm ứng dụng khác

bằng giao diện API (Application ProgramInterface). - Sử dụng VBA để truy nhập AutoDesk Inventor API. Tạo các

chương trình thực hiệntự động các chức năng theo yêu cầu. - Tạo ra môi trường cho các nhóm với nhiều thành

viên thiết kế để cùng tạo ra một cụmchi tiết. - Truy cập và liên lạc với các trang Web để dùng chung các tài

nguyên công nghiệp cácdữ liệu hoặc giao tiếp với các đồng nghiệp. - Riêng Autodesk Inventor 2008 có xu

hướng trợ giúp cho chuyên ngành cơ khí bằngcác thư viện của các chi tiết cơ khí của các tiêu chuẩn hiện hành

của thế giới và các công cụ tínhtoán thiết kế chi tiết máy rất hiệu quả.1.2.2 KHẢ NĂNG DIỄN HOẠ Các mô hình

thể đặc, dạng tấm, được tạo bề mặt với màu sắc tuỳ ý, độ phân giải cao. Có thể tạo bề mặt bóng hoặc trong

suốt để có thể nhìn được các chi tiết bên trong. Mô hình được xoay theo mọi hướng nhìn rất nhanh chóng. Có

thể cho chuyển động theo chức năng các chi tiết động trong cụm chi tiết. Dưới đây là các minh hoạ bản vẽ phác,

mô hình 3D, bản lắp ghép, bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ phác 2D. Bản vẽ mô hình thể đặc 3 chiều. Mô hình lắp ghép

thành cụm chi tiết.Nguyễn Văn Thiệp

3. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 7 Bản vẽ kỹ thuật.1.3 QUI TRÌNH LÀM VIỆC CỦA

AUTODESK INVENTOR1.3.1 CÁCH QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CỦA AUTODESK INVENTOR Mỗi dạng đối tượng

được AutoDesk Inventor lưu trữ vào một tập tin (file) riêng. Các tập tin đó như sau:- Tập tin chứa chi tiết (Part

Files) Tập tin này chỉ quản lý việc tạo ra một chi tiết hình khối thể đặc hoặc hình tấm. Mọi chitiết hoặc hình khối

đều được thiết kế trong tập tin này. Tất cả các hình khối tạo ra trong tập tin này được hiểu là một chi tiết để sử

dụng cho lắpghép. Do đó khi thiết kế, trong một tập tin chỉ nên xây dựng một chi tiết duy nhất. Dùng chi tiết của

tập tin này để lắp ghép với các chi tiết trong các tập tin khác. Tập tin này có phần mở rộng *.IPT.- Tập tin chứa

cụm các chi tiết đã lắp ghép (Assembly Files) Tập tin này chứa các chi tiết có thể lắp ghép với nhau. Tại tập tin

này có thể tạo ra cáccụm chi tiết hoặc các cụm chi tiết con. Lấy các chi tiết từ các tập tin *.IPT để ghép với nhau.

Tập tin này có phần mở rộng *.IAM.- Tập tin trình diễn (Presentation Files) Chứa các cửa nhìn của các cụm chi

Page 2: Bài giảng inventor 2008 document transcript

tiết. Tạo ra một số cửa sổ với các góc nhìn khác nhau. Tạo ra các hoạt cảnh mô tả việc lắp ghép hoặc hoạt động

của cụm chi tiết. Nguyễn Văn Thiệp

4. 8 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát Tập tin này có phần mở rộng *.IPN- Tập tin bản

vẽ kỹ thuật (Drawing Files) Tập tin này chứa các bản vẽ phẳng có đầy đủ các hình chiếu của chi tiết hoặc cụm

chi tiết3D, kích thước của các chi tiết hoặc cụm chi tiết. Tập tin này có phần mở rộng *.IDW. Chúng ta phải phân

biệt bản vẽ phác (Sketch) và bản vẽ xuất ra giấy (Drawing) vì theoquan điểm lập trình của AutoDesk Inventor,

Sketch là các bước thiết kế mô hình 2D hoặc3D còn bản vẽ kỹ thuật (Drawing) là kết xuất ra giấy của mô hình

đã được thiết kế hoàn chỉnhdùng cho gia công. Đối với Drawing chúng tôi gọi là Bản vẽ kỹ thuật.1.3.2 TRÌNH TỰ

CÔNG VIỆC Từ một bản vẽ nháp, hoặc một vật thể thật, nhà thiết kế phân tích, bóc tách thành từngcụm, hoặc

từng chi tiết riêng rẽ, các mối liên hệ giữa chúng, dùng AutoDesk Inventor để thựchiện việc xây dựng các vật thể

trong không gian 3 chiều và xuất thành bản vẽ kỹ thuật. Các mô hình 3 chiều gồm các chi tiết hình khối thể đặc

(Parts) và các hình tạo ra từ tấmkim loại hoặc các tấm vật liệu khác (Sheet Metal) được thực hiện theo các bước

sau: - Thiết kế chi tiết đơn lẻ. - Tạo hàng loạt các chi tiết cùng chủng loại bằng bảng các tham số. - Lắp ráp các

chi tiết thành cụm. - Tạo các bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ chế tạo). Tuân thủ theo qui trình trên, trong tài li u này

chúng tôi trình bày các lệnh phục vụ cho ệtừng công đoạn một cách chi tiết.1.4 GIAO DIỆN CỦA AUTODESK

INVENTOR1.4.1 MÀN HÌNH Khi bắt đầu khởi động, màn hình giao diện như sau: AutoDesk Inventor làm việc

chủ yếu thông qua các Thanh công cụ (Panel Bar) vàTrình duyệt (Browser) trên các đối tượng cụ thể cho từng

loại công việc. Khi khởi động loạicông việc nào thì các thanh công cụ cho công việc đó mới xuất hiện. Dưới đây

là ví dụ màn hìnhđể thực hiện việc vẽ phác biên dạng (Sketch).Nguyễn Văn Thiệp

5. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 9 Trình đơn Các nút trên thanh công cụ (Toolbars)

Trình duyệt (Browser) Các nút trên Panel bar Nơi chứa hình vẽ và hình khối + Trình đơn (Menu) là các dòng chữ

nằm trên đỉnh màn hình. + Trình duyệt (Browser) nằm dọc bên trái màn hình. Đối với mỗi loại đối tượng cầnquản

lý, trình duyệt có giao diện và các cây riêng. Mỗi mục lớn của Trình duyệt chứa các biểutượng kèm theo tên của

các thành viên được tạo ra trong quá trình thiết kế phân nhánh theo hìnhcây. Biểu tượng trên cùng (gốc) là tên

tập tin bản thiết kế. Tiếp sau là tên chi tiết và các thànhviên của nó trong bản thiết kế. Các thành viên này xuất

hiện trên trình duyệt sau khi nó đượcxây dựng thành công trong bản vẽ. Các thành viên có thể được truy cập để

hiệu chỉnh, xóa bỏ trực tiếp bằng cách đưa con trỏvào biểu tượng hoặc vào tên, nhấn phím phải chuột, trình đơn

con hiện ra gồm các mục để thựchiện công việc cần thiết. + Thanh công cụ (Toolbars) chứa các nút hình ảnh

của một lệnh. Có thể đặt nằm nganghoặc dọc màn hình. + Thanh lệnh (Panel Bar), nằm cùng phía với Trình

duyệt được hiển thị hoặc cho ẩngiống như các phần mềm khác chạy trên Windows. + Thanh trạng thái (Status

Bar) nằm dưới đáy màn hình, nơi hiện ra các dòng thôngbáo. Bên phải là toạ độ con trỏ khi di chuyển trong bản

vẽ. Tùy theo lệnh đang thực hiện có các thông tin về các thông số khác nhau. Ví dụ khi ta vẽ hình Ellipse dòng

nhắc là: Select point on Ellipse: cho toạ độ điểm củaElíp, vị trí con trỏ trong bản vẽ là (-16,221mm,

10,870mm).1.4.2 CÁC THAO TÁC ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Nguyễn Văn Thiệp

ToolbarGIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, một danh sách đổ xuống để đánh dấu chọn:Nguyễn Văn Thiệp

Browser BarGIẢI THÍCH: Khi Trình duyệt đang hiển thị, gặp lệnh này Trình duyệt tắt và ngược lại.1.4.4 LỆNH

CHO HIỆN HOẶC ẨN THANH CÔNG CỤDẠNG LỆNH: Trình đơn: View Toolbar 6. 10 AUTODESK

INVENTOR - Giới thiệu tổng quát Các thao tác chủ yếu thông qua các nút trên thanh công cụ và nhấn phím phải

chuột. Trêntrình đơn không có các mục để vẽ và chỉnh sửa. Cách làm cụ thể được giải thích trong các lệnh.Dưới

đây chúng tôi trình bày các qui tắc chung nhất trong mọi công việc.1.4.2.1 Cách ra lệnh 1- Chọn các mục trên

Trình đơn. 2- Đưa chuột vào tên hoặc bản thân đối tượng và nhấn phím phải chuột. 3- Khi đang làm một công

việc, đưa con trỏ ra vùng trống, nhấn phím phải chuột để hiện một Trình đơn động có các mục để làm các công

đoạn khác trong nhóm việc đó. 4- Có thể ra lệnh xong chọn đối tượng để thực hiện lệnh hoặc chọn đối tượng

trước sau đó mới ra lệnh. Để thống nhất và tránh việc nói dài dòng cách ra một lệnh, trong tài liệu này chúng

tôinêu cách ra lệnh bằng các cụm từ sau: Thanh công cụ: nhấn nút trên thanh công cụ (Toolbars) để thực hiện

lệnh. Trình đơn: là các mục khi nhấn trên trình đơn trên đỉnh màn hình. Trình đơn động: là các mục xuất hiện khi

nhấn phím phải chuột. Trình duyệt: là các mục xuất hiện khi nhấn phím phải chuột vào tên các đối tượng tại

vùng Browser. Thanh lệnh: nhấn nút trên thanh lệnh (Panel Bar) để thực hiện lệnh. Bàn phím: gõ chữ cái từ bàn

phím (không cần gõ Enter).1.4.2.2 Cách chọn đối tượng Trong Autodesk Inventor, việc chọn đối tượng rất uyển

chuyển và linh hoạt. Trong các lệnh cần chọn các đối tượng đơn lẻ, con trỏ chạm đến đối tượng nào, hình

đóchuyển màu (thường thành màu đỏ), nếu nhấn phím trái chuột, đối tượng đó được chọn. Trong các lệnh cần

Page 3: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chọn nhiều đối tượng, có thể giữ phím Shift nhấn từng đối tượng mộthoặc có thể nhấn chuột tạo thành cửa sổ

như trong AutoCAD. Các đối tượng được chọn sễ đổimàu (thường là màu xanh lơ).1.4.3 LỆNH CHO HIỆN

HOẶC ẨN TRÌNH DUYỆT (BROWSER) Trình duyệt (Browser) là nơi ra l nh bằng cách đưa chuột vào vùng nền,

nhấn phím ệphải chuột, trình đơn sẽ hiện ra cho người dùng chọn. Các lệnh để hiển thị Trình duyệt và thanh

công cụ được trình bày dưới đây:DẠNG LỆNH: Trình đơn: View

ProjectGIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, một hộp thoại xuất hiện: Tại đây, nửa trên có sẵn một số dự án,

muốn dùng cái nào, nhấn chuột vào tên đó, nửaphía dưới sẽ hiện ra các đường dẫn tương ứng. Nhấn Apply để

chuyển thành dự án hiện hành. Nút New để tạo ra tập tin dự án mới. Hộp thoại tiếp theo là: Nguyễn Văn Thiệp.

Khi mở các tập tin (File) bản vẽ thuộc chuyên mục nào thì thanh công cụ của chuyên mụcđó được hiển thị.

Chúng tôi sẽ giới thiệu cách cho hiển thị thanh công cụ tại các chuyên mục.1.5 TẠO DỰ ÁN - PROJECTS Việc

tổ chức dự án để quản lý công việc là tạo cho AutoDesk Inventor dễ dàng tìmthấy các tập tin dữ liệu và các tập

tin tham khảo, đồng thời ta có thể dùng chung dữ liệu với cácthành viên trong nhóm thiết kế. Tập tin dự án có

phần mở rộng là *.IPJ. Nếu làm với cụm chi tiết nhỏ, có thể không cần quan tâm đến việc tạo dự án.1.5.1 LỆNH

TẠO TẬP TIN DỰ ÁNDẠNG LỆNH: Trình đơn: File , ngược lại nhấn chuột để bỏ dấu 7. AUTODESK

INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 11 Muốn hiện thanh công cụ nào, đánh dấu

8. 12 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát Đánh dấu chọn vào các nút cần thiết như trên

hộp thoại để tạo ra một dự án hoàn toànmới, không phụ thuộc vào ai. Nhấn Next để sang bước tiếp theo. Hộp

thoại tiếp theo xuất hiện (hộp thoại bên phải). Tại ô Name đặt tên dự án. Location: cho đường dẫn đặt thư mục

và tập tin vừa được đặt tên tại ô Name. Tiếp đếnhộp thoại cuối cùng:Nguyễn Văn Thiệp

9. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 13 Nhấn Finish kết thúc. Trở lại hộp thoại ban đầu,

tắt hộp thoại này và kết thúc lệnh. Dựán đã được tạo. Nếu bản thiết kế không lớn, không có nhiều tập tin hoặc

nhiều người tham gia có thể bỏqua việc tạo dự án. Chúng ta chuyển sang chương sau bắt đầu công việc sử

dụng Inventor. Nguyễn Văn Thiệp

10. 14 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ CHI TIẾT Việc thiết kế chi

tiết được thực hiện theo các bước sau: 1 - Tạo ra các hình phác trên mặt phẳng (2D Sketch) hoặc trong không

gian 3 chiều (3DSketch) No New Sketch: không mở mặt phẳng hình phác khi tạo chi tiết mới. Thường mặc định

khi tạo một chi tiết mới, luôn xuất hiện mặt phẳng XY với các lướimàn hình kèm theo thanh công cụ để người

dùng vẽ phác biên dạng (Sketch) dùng cho việc tạohình khối (hình 1-a). Nếu chọn phương án này mặt phẳng

phác không hiện ra mà chỉ hiện ra không gian chứachi tiết (hình 1-b). Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn

nút chọn Sketch trên thanh côngcụ.Nguyễn Văn Thiệp PartGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra:Mục Part - chi tiết Các

lựa chọn gồm: Applycation Option để làm biên dạng tạo hình khối của chi tiết. 2 - Dùng các công cụ tạo hình

khối 3 chiều để tạo ra các chi tiết từ các biên dạng đã đượctạo ra trong bước 1. 3 - Tu sửa thành chi tiết hoàn

chỉnh.2.1 GIAO DIỆN MÔI TRƯỜNG THIẾT KẾ CHI TIẾT2.1.1 THIẾT LẬP BAN ĐẦU CHO CHI TIẾTDẠNG

LỆNH: Trình đơn: Tools

Sketch on Y-Z Plane: chọn mặt phẳng YZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết

mới (new part). Nguyễn Văn Thiệp Sketch on X-Y Plane: chọn mặt phẳng XY làm mặt phẳng chứa hình phác

đầu tiên khi tạo chi tiết mới ( new part). Đây cũng là mặt phẳng mặc định nếu không chọn No New Sketch. 11.

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 15 Hình 1 - a Hình 1 - b

Application OptionsGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra, nhấn chọn mục Sketch. Trong hộp thoại này có

các nút chọn sau:Nguyễn Văn Thiệp Auto-consume Work Features and Surface Features: tự động dùng các

đối tượng dựng hình như mặt phẳng làm việc khi tạo các điểm hoặc mặt khôn gian khi tạo các đối tượng hình

xoắn. Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh.2.1.2 THIẾT LẬP CHO MẶT PHẲNG CHỨA HÌNH

PHÁC Dùng để thiết lập một số chế độ phục vụ cho việc vẽ phác các hình thể. Lệnh này có thểtiến hành bất cứ

lúc nào.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools Autohide in-line work feature: tự động ẩn đối tượng khi nó hòa nhập với

hình khối khác. Opaque Surfaces: Mặt dựng hình có màu đục. M định, một mặt dựng hình ặc (constructions)

thường trong suốt ( translucent) (hình 2-a), nếu chọn ph ương án này, mặt sẽ đục (hình 2-b). Hình 2 - a Hình 2 –

b Sketch on X-Z Plane: chọn mặt phẳng XZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới (new

part).12. 16 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết

Page 4: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Warn of OverConstrained Dimensions: báo trước khi đã cho kích thước thì không thể cho các ràng

buộc. Đối với các đối tượng nối tiếp nhau thành một hình khép kín, khi đã cho đủ kích thước thìmột số kích

thước không thể sửa được vì đã bị các kích thước khác khống chế. Các ràng buộc(Constraint) cũng không thể

thực hiện được. Muốn cho lại các ràng buộc cho một đối tượng,phải xoá kích thước của đối tượng đó (để tự do).

Nguyễn Văn Thiệp Apply Driven Dimension: cho phép các kích thước thay đổi lẫn nhau . Nếu một kích thước

cho lớn lên thì các kích thước nối tiếp với nó hoặc có ràng buộc cũng bị thay đổi theo. Axes: trục toạ độ (đường

kẻ đậm nhất chia màn hình làm 4 phần). ON có hiển thị, OFF không hiển thị.Nhóm OverConstrained Dimensions

- kích thước có thể thay đổi các ràng buộc Chỉ được chọn một trong hai phương án sau: Minor grid lines: ON

hiển thị đường kẻ mờ, OFF không hiển thị. Grid lines: lưới màn hình. Nếu ON có hiển thị đường kẻ đậm theo

các tham số đã đặt tại Document Settings. OFF - không hiển thị. Vertical and Horizontal: thẳng đứng và nằm

ngang. Chỉ được chọn một trong hai nút này. Các lựa chọn này cho phép khi vẽ hoặc chỉnh sửa,khi đưa con trỏ

đến các vị trí thích ứng, các ràng buộc tự hiện ra thành c ác đường chấm chấmdẫn dắt con trỏ bám theo.

Thường chọn song song và vuông góc tiện lợi và hiệu quả.Nhóm Display - cho hiển thị Parallel and

Perpendicular: song song và vuông góc. 13. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 17Nhóm Constraint

Placement Priority - các ràng bu c di chuy ển co n trỏ khi vẽ hình ộ được ưu tiên

Standard.IPT Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Inventor luôn cho chúng ta các bản vẽ mẫu theo các tiêu

chuẩn thế giới. Khi ra l nh, một hộp thoại xuất hiện để chúng ta chọn bản mẫu kèm theo tiêu chuẩn. ệTrong này

có các tập tin mẫu theo các loại tiêu chuẩn. Trong hộp thoại này có 3 mục là Default (mặc định), English (hệ

Anh) và Metric (hệMét). Hình dưới là hộp thoại các tập tin mẫu Default (mặc định). Các bản mẫu đều có tên

làStandard. Còn theo tiêu chuẩn kỹ thuật nào, phụ thuộc và lệnh Format - New AutoBend width 3D Line

Creation: tự động uốn cong khi đoạn thẳng 3D được vẽ. Tham số để tạo đoạn cong được nói tại hộp thoại

Document Settings ở trên. Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh.2.1.3 BẮT ĐẦU VÀO VÙNG

LÀM VIỆC TẠO CHI TIẾT MỚI2.1.3.1 Lệnh New - tạo bản thiết kế mớiDẠNG LỆNH: Trình đơn: File Parallel

View on New Sketch Creation: Tự động xoay mặt phẳng chứa hình phác thẳng hướng nhìn của người dùng.

Automatic reference edges for new sketch: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác

khi tạo mặt phẳng vẽ phác mới. Autoproject edges during curve creation: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của

chi tiết lên mặt phẳng phác khi tạo các đối tượng của hình phác mới. Edit dimension when created: cho thay đ

giá trị nga y lúc ghi kích thư c . Hộp ổi ớ thoại nhập số liệu hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt.

Snap to Grid. Snap to Grid: bắt vào các điểm nút (khoảng cách được cho trong Snap Spacing). ON có cho bắt

điểm, OFF không bắt điểm. Lựa chọn này còn có thể được đặt bất cứ lúc nào bằng cách đưa con trỏ vào tên

Sketch tại vùng trình duyệt hoặc đưa vào một đối tượng bất kỳ, nhấn phím phải chuột, nhấn chọn 14. 18

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtCác nút lựa chọn khác > Standard. Tiếp sau là hai hệ đo lường hay

được dùng nhất: English (hệ Anh). Các tập tin mẫu củahệ Anh là ANSI đơn vị là incher.Nguyễn Văn Thiệp

15. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 19Và hệ Metric (hệ Mét):Trong này có các bản vẽ

mẫu theo tiêu chuẩn ISO, DIN, BSI, JIS, GB, đơn vị là milimét.Chọn tập tin Standard.ipt, nhấn OK.Màn hình giao

diện tạo chi tiết hiện ra.a- Nếu tại thiết lập ban đầu Applycation Options -> No new Sketch, màn hình là môi

trường tạo hình khối. Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công cụ. Nhấn chọn

mặt phẳng tạo hình phác trên trình duyệt, màn hình phác hiện ra để làm việc. Nguyễn Văn Thiệp No new

Sketch, chọn hình phác trên mặt phẳng nào thì màn hình giao di n môi trường hình ệ phác (Sketch) trên mặt

phẳng đó hiện ra đầy đủ các công cụ cho chúng ta thực hiện bản vẽ phác 2D (2D Sketch).b- Nếu chọn Parts,

không chọn

16. 20 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Trong màn hình giao diện luôn có Thanh lệnh

(Panel bar),Trình duyệt (Browse Bar)và không gian chứa hình khối hoặc mặt phẳng vẽ hình phác.2.1.3.2 Không

gian chứa chi tiếtKhông gian chứa chi tiết là không gian 3 có hệ trục toạ độ. Mũi tên màu xanh lá cây là trục

Y,mày đỏ là trục X, trục Z màu xanh thẫm. Nhìn thẳng góc với mặt phẳng XY từ chiều dương của trục Z. Nhìn từ

điểm X>0, Y>0, Z> Part (xem 2.1.1). Để thay đổi mặt phẳng vẽ, nhấn nút Origin trongTrình duyệt: Một danh sách

các mặt phẳng và trục toạ độ hiện ra. Nhấn chuột chọn, mặt phẳng đượcchọn trở thành mặt phẳng vẽ phác.

Trong ví dụ này là mặt YZ. Hình vẽ phác có thể được vẽ trênhai mặt phẳng khác nhau (hình bên phải). Các thao

tác vẽ và chỉnh sửa của Inventor được thực hiệApplycation Option 0, thẳng vào gốc toạ độ. Chúng ta có th vẽ

phác tại bất kỳ mặt phẳng nào của không gian 3 chiều, thường mặc ểđịnh là mặt phẳng XY hoặc chúng ta chọn

Page 5: Bài giảng inventor 2008 document transcript

mặt phẳng vẽ hình phác tại lệnh Tools n phần lớn bằng các thanh côngcụ và nháy phím phải chuột.Nguyễn Văn

Thiệp

17. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 212.1.3.3 Thanh lệnh và thanh công cụ Khi kh động

chuyên mục 2D SKETCH, trên màn hình xu hiện Thanh lệnh 2D ởi ấtSketch (Panel Bar). Nếu không hiển thị, vào

View -> Toolbar -> Panel Bar để hiển thịthanh lệnh hoặc 2D Sketch Panel để hiển thị thanh công cụ. Ngoài ra ể

hiển thị Thanh công ụ , nh đ c ấn Tools trên Trình đơn , nh chọn ấnCustomize, hộp thoại xuất hiện: Chọn mục

Toolbars, chọn 2D Sketch Panel trong danh sách các thanh công cụ, nhấnnút Show. Nh Close đóng h thoại.

Trên màn hình sẽ xuất hiện thanh công cụ 2D ấn ộpSKETCH. Nguyễn Văn Thiệp

Save Thanh công cụ:GIẢI THÍCH:Nguyễn Văn Thiệp18. 22 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế

chi tiết2.1.3.4 Trình duyệt Đồng thời xuất hiện với Thanh lệnh là Trình duyệt (Browse Bar) Mục gốc bao giờ cũng

được đặt tên là Partxx (part1, part2..). Đây chính là tên t p chứa ệchi tiết. Tiếp sau là đến các mục con. Mỗi lần

chúng ta tạo thêm các đối tượng lại được thêmmột mục con và các mục cháu, chắt v.v.... Các mục con này

thường đặt tên mặ c định nhưSketch1, Sketch2, Extrude1, 2.... Chúng ta có thể nháy đúp chuột vào các tên đó

để đặt tên theoqui ước riêng dễ nhớ, dễ quản lý hơn. Muốn thao tác với các đối tượng, đưa chuột vào tên của

đối tượng trên trình duyệt vànhấn phím phải, các lệnh thao tác (Trình đơn động) hiện ra, nhấn chuột vào lệnh

cần thực hiện.2.1.3.5 Lệnh SaveÝ NGHĨA: Lưu trữ bản thiết kế.DẠNG LỆNH: Trình đơn: File

Open Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor.

Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp19. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 23 Lệnh này dùng chung

cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor. Hộp thoại xuất hiện: Tại File name: cho tên t p tin lưu trữ. Phần mở

rộng của file phụ thuộc vào chúng ta ậđang làm việc với loại bản vẽ nào (xem phần các tập tin tại Chương 1).

Trong này là ập tin t.IPT (tập tin vẽ hình khối chi tiết 3D). Nhấn Save để lưu trữ.2.1.3.6 Lệnh OpenÝ NGHĨA: Mở

bản thiết kế đã có.DẠNG LỆNH: Trình đơn: File

Rotate Thanh công cụ: Bàn phím: F4GIẢI THÍCH:Nguyễn Văn Thiệp Coloros Hộp thoại xuất hiện:

Chọn các màu trong ô Color Scheme, nhấn Apply kết thúc công việc, nhấn OK hoặcgõ Enter kết thúc

lệnh.2.1.4.2 Lệnh RotateÝ NGHĨA: Xoay không gian vẽ theo mọi góc độ.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View

Application Options 20. 24 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Tại File name: cho tên tập tin đã lưu trữ

hoặc chọn trên ô danh sách các tập tin. NhấnOpen để mở tệp ra làm việc.2.1.4 CÁC LỆNH THAO TÁC VỚI

MÀN HÌNH2.1.4.1 Đặt màu cho màn hình vẽ Màn hình có thể thay đổi màu bằng lệnh: Tools

21. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 25 Khi thực hiện lệnh này, màn hình như sau: Khi

con trỏ đặt vào bên trong vòng tròn nó có dạng , có thể xoay theo mọi hướng. Khi đưa ra ngoài v òng tròn

chuẩn, con trỏ có dạng để xoay quanh trục vuông gócvới màn hình. Xoay hình quanh trục thẳng đứng. Nếu nhấn

phím phải chuột tại giữa màn hình, một trình đơn động xuất hiện: Chọn Common View [Space bar], sẽ được một

khối không gian để điều chỉnh gócnhìn theo các hướng nhất định. Nhấn chuột vào mũi tên để định hướng nhìn

(hình dưới). Nguyễn Văn Thiệp

Zoom Thanh công cụ:Nguyễn Văn Thiệp Look at Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, con

trỏ có dạng , đưa con trỏ đến đối tượng hoặc mặt của hình khốicần chọn, nhấn chuột. Đối tượng được đưa vào

tâm màn hình và hướng nhìn thẳng góc với mặtphẳng chứa đối tượng hoặc mặt được chọn của hình

khối.2.1.4.5 Lệnh ZoomÝ NGHĨA: Tăng giảm tầm nhìn.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View Pan Thanh công cụ:

Bàn phím: F2GIẢI THÍCH: Sau khi ra l nh, con trỏ có dạng ệ , nhấn và giữ chuột, di chuyển chuột để di

chuyểnmàn hình.2.1.4.4 Lệnh Look atÝ NGHĨA: Đưa đối tượng được chọn vào trung tâm màn hình và nhìn

thẳng góc với mặt phẳng chứađối tượng.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View 22. 26 AUTODESK INVENTOR – Thiết

kế chi tiết Có thể gõ thanh cách (Space bar) để chuyển đổi giữa hai chế độ xoay màn hình. Nhấnphím phải

chuột, chọn Done hoặc gõ ESC kết thúc lệnh.2.1.4.3 Lệnh PanÝ NGHĨA: Di chuyển màn hình theo mọi

hướng.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View

IsometricGIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp Zoom All Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh,

tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình.2.1.4.9 Lệnh Isometric ViewÝ NGHĨA: Nhìn theo hình chiếu trục

đo.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View Zoom Select Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Có hai cách thực hiện lệnh: - Đưa

con trỏ đến đối tượng cần chọn, nhấn chuột sau đó ra lệnh. - Ra lệnh, con trỏ có dạng , đưa con trỏ đến đối

tượng, nhấn chuột.2.1.4.8 Lệnh Zoom AllÝ NGHĨA: Đưa toàn bộ hình của bản thiết kế vào màn hình.DẠNG

Page 6: Bài giảng inventor 2008 document transcript

LỆNH: Trình đơn: View Zoom Window Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Chọn cửa sổ bằng cách vẽ một hình chữ

nhật qua hai điểm góc đối nhau qua đường chéo.2.1.4.7 Lệnh Zoom SelectÝ NGHĨA: Cho hiện toàn bộ một đối

tượng được chọn lên màn hình.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View 23. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết

27 Bàn phím: F3GIẢI THÍCH: Con trỏ có dạng , nhấn và giữ chuột, khi đưa biểu tượng ra xa người dùng (lên

trênmàn hình hay từ trái qua phải) thì hình ảnh bị thu nhỏ lại, ngược lại, hình ảnh được hiện to lên(ngược lại với

AutoCAD).2.1.4.6 Lệnh Zoom WindowÝ NGHĨA: Đưa hình nằm trong cửa sổ do người dùng xác định vào tâm

màn hình với tầm nhìn gầnnhất.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View

Trình đơn động:GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, màn hình tự động chuyển về các trạng thái tương

ứng.2.1.4.11 Các nút chuyển đổi chế độ làm việc Inventor có hai chế độ làm việc: chế độ Sketch (bản vẽ phác)

và chế độ Base Model(mô hình cơ sở). Chế độ vẽ phác (Sketch) để vẽ các biên dạng 2D tại các mặt phẳng bất

kỳ. Chế độ mô hình cơ sở (Base Model) để quan sát và tạo các khối 3D. Nút chuyển đổi . Nhấn nút Sketch để

thực hiện các công việc vẽ phác. Nhấn nút Return để sang chế độ hình khối 3 chiều (Model) .2.1.4.12 Các trợ

giúp thường trực trong khi đang thực hiện công việc Trong Inventor khi các lệnh đang được thực hiện, nhấn

phím phải chuột sẽ hiện ra mộtTrình đơn động tương ứng phục vụ cho lựa chọn phương án hoặc các bước tiếp

theo của côngviệc đó. Trình đơn động minh hoạ dưới đây xuất hiện trong các lệnh vẽ.Nguyễn Văn Thiệp24. 28

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình với góc

nhìn hình chiếu trụcđo.2.1.4.10 Lệnh Prevoius View và Next ViewÝ NGHĨA: Prevoius View: Quay lại màn hình

của lần xem trước. Next View: Chuyển đến màn hình của lần xem tiếp theo.DẠNG LỆNH: Trình đơn: View

25. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 292.1.4.13 Kết thúc một lệnh Một lệnh trong Inventor

được thực hiện một cách lên tục cho đến khi nào người dùng ralệnh kết thúc bằng các cách sau: - Nhấn phím

phải chuột, Trình đơn động hiện ra, nhấn Done. - Nhấn phím ESC.2.1.4.14 Trợ giúp bắt điểm Trong Inventor có

sự trợ giúp bắt vào các điểm đặc biệt của đối tượng như trung điểm,điểm (Midpoint) đầu mút (End point) khi đưa

con trỏ đến lân cận các điểm này. Ngoài các chế độ dẫn dắt đến các ràng buộc một cách tự động như trên,

Inventor còn chophép khi vẽ, có thể nhấn phải chu Application Options - Sketch và nó được hiển thị haykhông

phụ thuộc vào các thiết lập trong lệnh Tools Document Settings ột, chọn bắt vào các điểm như sau: Midpoint

bắt vào trung điểm của đối tượng. Center bắt vào tâm đường tròn hoặc cung tròn. Intersection bắt vào giao điểm

của các đối tượng. Đưa con trỏ vào đối tượng thứ nhất, nhấn phím trái sau đó đưa con trỏ đến đối tượng thứ

hai, lập tức xuất hiện dấu hiệu một điểm, nhấn phím trái sẽ bắt được vào giao điểm. AutoProject tự động chiếu

các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác để bắt điểm. Trường hợp này dùng cho việc thực hiện

hình phác khi đã có hình khối.2.1.4.15 Trợ giúp hướng dẫn sử dụng How To.... nhấn nút này sẽ có các chỉ dẫn

bằng tiếng Anh của Inventor.2.2 HÌNH PHÁC 2D - 2D SKETCHS Hình khối của chi tiết được tạo ra từ các biên

dạng 2D ( 2D Sketch) hoặc 3d ( 3DSketch). Các hình này được vẽ theo qui trình vẽ các đường nét cơ bản sau

đó tạo ra các ràng buộcgiữa chúng bằng các ràng buộc hình học (vị trí giữa chúng với nhau) và ràng buộc về

kích thướcđể được một biên dạng chắc chắn không bị xô lệch. Trong mặt phẳng vẽ hình phác, luôn có ưới ô

vuông, khoảng cách giữa các đường kẻ lđược xác định trong lệnh Tools > Sketch. Cóthể dùng trợ giúp bắt điểm

vào các nút lưới trong vẽ hình. Bắt đầu bản vẽ chi tiết mới, nếu không hiện mặt phẳng phác nhấn nút Sketch,

nhấn contrỏ vào mặt phẳng XY của bản vẽ phác. Các công việc vẽ và chỉnh sửa được thực hiện bằng các nút

trên thanh công cụ. Các nút Undo (bỏ việc vừa làm) và Redo (khôi phục lại việc vừa bị bỏ)cũng như các phần

mềm khác.2.2.1 CÁC THIẾT LẬP TRỢ GIÚP CHO BẢN VẼ PHÁC Nguyễn Văn Thiệp

Document SettingsGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện. Trong này có r nhiều mục để thiết lập cá c

thông số ban đầu. Chúng ta chỉ nghiên cứu ấtcác thiết lập liên quan đến hình phác - Sketch.1- Mục Units - định

dạng đơn vị Hộp thoại:Nguyễn Văn Thiệp26. 30 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Khi đã thực hiện

việc tạo chi tiết mới, các thanh công cụ để thiết lập trợ giúp hiệ n ra..Trước khi bắt tay vào công việc thiết kế,

chúng ta phải định đơn vị đo độ dài, đơn vị đo góc, độchính xác sau d phẩy thập phân, cách hiển thị các yếu tố

cần thiết của bản vẽ. Thường các ấuthiết lập này được đặt mặc định theo tiêu chuẩn thiết kế mà ta chọn ở phần

trên. Trong mục nàychúng ta nghiên cứu các thiết lập đó.2.2.1.1 Lệnh Document SettingsÝ NGHĨA: Thiết lập

đơn vị, các chế độ lưới màn hình cho bản vẽ phác.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

Display precise value: cho hiện giá trị chính xác (không có dung sai). Các lựa chọn này cũng tương

đương với lệnh Chọn phương thức hiển thị kích thướcđược giới thiệu tại phần ràng buộc về kích thước. Sau khi

chọn xong nhấn Apply. Nguyễn Văn Thiệp Display tolerance: cho hiện giá trị dung sai. Display as Expression:

hiện giá trị bằng công thức. Display as Name: hiện giá trị bằng chữ ký hiệu. Display as Value: hiện giá trị bằng

Page 7: Bài giảng inventor 2008 document transcript

số. , một danh sách các độ chính xác hiện ra để chọn. Trong đó các con số 12345....sau số 0 là số chữ số thập

phân sau dấu phẩy. Angle Dim Display Precision: chọn độ chính xác cho đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như

trên. Cho phép chọn một trong các nút sau để hiển thị kích thước: , một danh sách các đơn vị đo hiển ra:

milimet, centimet incher... để chọn. Angle: đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như trên. Time: đơn vị đo thời gian.

Mass: đơn vị đo khối lượng.Nhóm Modeling Dimension Display - hiển thị kích thước Linear Dim Display

Pecrision: chọn độ chính xác cho đơn vị dài. Nhấn chuột vào nút 27. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết

31 Trong đó có các nút sau:Nhóm Units - đặt đơn vị đo Lenght: chọn đơn vị đo độ dài. Nhấn chuột vào nút

28. 32 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2- Mục Sketch - định lưới màn hình Trong đó có

các nút sau:Nhóm Snap Spacing - đặt khoảng cách để bắt điểm X : khoảng cách theo phương X. Gõ số. Y:

khoảng cách theo phương Y. Gõ số. Các số này giúp cho người vẽ bắt điểm nhanh và chính xác. Ví dụ: X: 1mm,

Y: 1mm như trên hình hộp thoại nghĩa là con trỏ bắt dính vào các điểmcách nhau mỗi chiều 1mm, không phụ

thuộc vào lưới hiển thị cách nhau bao nhiêu.Nhóm Grid Display - vẽ lưới Snap Per Minor : khoảng cách giữa các

đường kẻ mờ. Đơn vị là mm. Trong ví dụ, cứ 2mm kẻ một đường mờ. Có thể gõ số khác. Maijor evrry minor line:

khoảng cách giữa các đường kẻ đậm tính bằng số đường mờ. Trong ví dụ, cứ sau 10 đường mờ lại kẻ một

đường rõ hơn.Nhóm 3D Sketch - dùng để tự động tạo các đường uốn trong không gian 3 chiều Auto Bend

Radius: tự động uốn thành cung tròn nếu đoạn vừa vẽ nhỏ hơn giá trị chotrong ô nhập liệu. Giá trị này có thể

thay đổi bằng số khác do người dùng gõ vào. Nhấn OK kết thúc lệnh.3- Mục Modeling - định bắt điểm trong

không gian 3 chiềuNguyễn Văn Thiệp

29. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 33 Trong này có các ô nhập số liệu: Distance Snap:

khoảng cách có thể bắt điểm. Gõ số. Angle Snap: góc lân cận để bắt điểm. Gõ số. Nhấn OK kết thúc lệnh.2.2.2

CÁC LỆNH VẼ, CHỈNH SỬA HÌNH PHÁC - SKETCH2.2.2.1 Lệnh vẽ đoạn thẳng - LineDẠNG LỆNH: Thanh

lệnh: Bàn phím: gõ LGIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, con trỏ trở thành một chấm màu có chữ thập. Nhấn vào điểm đã

định và kéođến điểm thứ hai sẽ được một đoạn thẳng. Cứ tiếp tục sẽ được đường gãy khúc. Khi nào điểmcuối

của một đoạn mới vẽ dính vào một đối tượng khác coi như một đối tượng được tạo ra, kếtthúc việc vẽ đối tượng

đó. Nếu vẽ tiếp, lại bắt đầu bằng một điểm mới. Mỗi lần gõ Enter kết thúc một đoạn hoặc một số đoạn liên tiếp

nhưng chưa kết thúc lệnh. Kết thúc lệnh: Done hoặc ESC. Hình dưới minh hoạ việc vẽ đoạn thẳng và các ký

hiệu, đường dẫn đến các ràng buộc. Nguyễn Văn Thiệp

30. 34 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi kết thúc lệnh, ta được một hình phác

nhưng chưa có kích thước chính xác. Dùng lệnh Create Dimension để cho kích thước và chỉnh sửa kích thước.

Dùng lệnh Create Constraint để cho và chỉnh sửa các ràng buộc hình học.Các trường hợp đặc biệt vẽ hình phác

bằng lệnh LINE Ngoài việc vẽ đoạn thẳng theo toạ độ hai điểm thông thường, chúng tôi giới thiệu thêmcác

trường hợp đặc biệt khi dùng lệnh Line.1- Vẽ cung tròn nối liền với đoạn thẳng a- Cung tròn tiếp tuyến với đoạn

thẳng vừa vẽ Ra lệnh Line. Vẽ một đoạn thẳng. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạnthẳng (hình 1-

a), giữ phím, rê chuột thành cung tròn (hình 1- b). Kết quả như hình 1 - c). 1- a 1- b 1-c b- Cung tròn vuông góc

với đoạn thẳng vừa vẽ Ra lệnh Line. Vẽ một đoạn thẳng. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của

đoạnthẳng, giữ phím, rê chuột thành cung tròn theo hướng vuông góc với đoạn thẳng (hình 1- d). Kếtquả như

hình 1-e. 1-d 1- e Trong khi vẽ, chúng ta có thể thay đổi hướng rê chuột để thay đổi hướng của cung.Nguyễn

Văn Thiệp

, nút lệnh hiện ra.GIẢI THÍCH: Giống như Line, con tr hiện ra, mỗi lần nhấn phím trái chuột ta có một

điểm của ỏSpline. Nếu điểm đầu và điểm cuối của Spline trùng nhau, kt thúc một chu trình, đường ếSpline khép

kín được vẽ ra. Muốn vẽ đường Spline hở, nhấn phím phải chuột tại điểm cuối, Trình đơn động hiệnra, chọn

Continue h31. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 352- Vẽ đoạn thẳng tiếp tuyến với đường tròn, cung

tròn hoặc Elíp Ra lệnh Line. Nhấn phím trái chuột vào cung tròn, đường tròn hoặc elíp, giữ phím, rêchuột tìm

điểm tiếp theo của đoạn thẳng (hình 2.- a, b). Đoạ n thẳng tự động tiếp tuyến với cácđối tượng nói trên. Kết quả

như hình 2-c). 2-a 2- b 2- c2.2.2.2 Lệnh vẽ đường cong trơn - SplineDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , nút này nằm

chung với nút , nhấn nút oặc gõ Enter hoặc nháy đúp chuột kết thúc một đoạn cong nhưng chưakết thúc lệnh.

Nếu chọn Back, bỏ đoạn vừa vẽ, con trỏ trở về điểm ngay trước đó. Nhấn phím phải chuột vào vùng trống, chọn

Done kết thúc lệnh. Ngoài việc vẽ các đoạn cong theo toạ độ các điểm thông thường, chúng tôi giới thiệuthêm

các trường hợp đặc biệt khi dùng lệnh Spline.Vẽ đường cong tiếp xúc nối liền với đoạn thẳng Ra lệnh Spline.

Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn thẳng, giữ phím, rê chuột thành đườngcong tiếp xúc với đoạn

thẳng (hình a), nhấn phím trái chuột để định vị điểm tiếp theo. Kết quả như hình b. a b Nguyễn Văn Thiệp

Page 8: Bài giảng inventor 2008 document transcript

32. 36 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.2.2.3 Chỉnh sửa Spline Sau khi vẽ xong, đường

Spline được chỉnh sửa như sau: - Chỉnh sửa bằng các điểm nút (các điểm khi bấm chuột mà Spline đi qua):

nhấn chuộtvào các điểm nút này và kéo, hình dạng của Spline bị thay đổi. - Bằng các lệnh tại Trình đơn động

Đưa con trỏ vào Spline và nhấn phím phải chuột. Trình đơn động hiện ra: Trên Trình đơn động gồm các mục

sau: Close Spline: khép kín đường cong. Insert Point: thêm điểm nút. Mỗi lần nhấn phím trái vào đường cong, tại

đó có thêmmột điểm. Fit Method: các phương thức làm trơn. Nhấn chuột trái, hiện ra 3 phương thức: Smooth,

Sweet và AutoCAD, mỗi phương thức có độ cong khác nhau. Display Curvature: cho hiện các đường pháp tuyến

thể hiện độ cong.Nguyễn Văn Thiệp

, hiện ra các phương án để biến đổi hình dạng cung. - Handle: dùng thủ công (bằng tay). Các nút

của đường tiếp tuyến với cung hiệnra, nhấn phím trái chuột vào nút đó và rê chuột, hình dạng đường cong biến

đổi theo (hình a). a b - Curvature: dùng cung để định độ cong. Có thêm một cung kèm theo các nút gốchiện ra tại

điểm uốn, nhấn phím trái chuột vào nút đó và rê chuột, hình dạng đường cong biếnđổi theo bàn kính cung (hình

b). - Flat: biến đoạn cong thành phẳng. Spline Tension: độ căng của đường cong. Hộp thoại cho số liệu xuất

hiện: Dùng thanh trư để thay đổi giá trị. Giá trị càng lớn, đoạn cong càng gần với đường ợtthẳng (căng) (hình

dưới). Nguyễn Văn Thiệp33. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 37 Bowtie - nút gốc của cung. Nhấn nút

để chọn phương án vẽ. Bàn phím: Shift + C.GIẢI THÍCH: Trên thanh công cụ có hai cách vẽ đường

tròn:1- Vẽ theo tâm và một điểm khác trên đường tròn - hoặc Shift + C Dòng nhắc:Select Center of Circle: cho

tâm đường tròn.Select Point on the Circle: cho một điểm trên đường tròn.2- Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đoạn

thẳng Dòng nhắc:Select First Line: chọn đoạn thẳng thứ nhất.Select second Line: chọn đoạn thẳng thứ

hai.Select a line to create Circle: chọn đoạn thẳng cuối cùng để tạo ra đường tròn. Đáp lại các dòng nhắc trên

bằng cách đưa con trỏ đến các đường thẳng, nhấn phím tráichuột. Hình dưới minh hoạ các dạng vẽ đường tròn

tiếp xúc với 3 đoạn thẳng.2.2.2.5 Lệnh vẽ hình Elíp - EllipseDẠNG LỆNH: Thanh lệnh : . Nút Elíp nằm trong nút

vẽ đường tròn như thanh công cụ minh hoạ.Nguyễn Văn Thiệp34. 38 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi

tiết2.2.2.4 Lệnh vẽ đường tròn - CircleDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: nhấn nút

để chọn phương án vẽ.GIẢI THÍCH: Có 3 cách vẽ cung tròn.1- Vẽ theo 3 điểm đầu, cuối và trên

cung tròn - Dòng nhắc:Select start of arc: cho điểm đầu của cung tròn.Select end of arc: cho điểm cuối của cung

tròn.Select point on arc: cho một điểm trên cung tròn.2- Vẽ theo tâm, điểm đầu và điểm cuối - Dòng nhắc:Select

center: cho tâm điểm.Select start point:cho điểm đầu của cung tròn.Select end point: cho điểm cuối.3- Vẽ theo 1

điểm đầu mút của đối tượng khác và điểm cuối - Dòng nhắc: Nguyễn Văn Thiệp, nút lệnh hiện ra.GIẢI THÍCH:

Dòng nhắc:Select ellipse center: cho tâm điểm.Select first axis point: cho điểm đầu một trục.Select point on

ellipse: cho một điểm trên elíp. Tất cả đều nhấn phím trái chuột. Kết quả được 1 hình elíp. Hình dưới minh hoạ

cách vẽ Elíp.2.2.2.6 Lệnh vẽ cung tròn - ArcDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , nhấn nút 35. AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiết 39 Nhấn nút

để chọn phương án vẽ.GIẢI THÍCH: Có 2 cách vẽ hình chữ nhật.1- Vẽ theo hai điểm của đường

chéo - Dòng nhắc:Select first corrner: cho điểm đầu của đường chéo.Select opposite corner: cho điểm đối diện.

Vẽ bằng phương pháp này được hình chữ nhật có hai cạnh nằm ngang và thẳng đứng(hình a).2- Vẽ theo 3

điểm góc - Dòng nhắc:Select first corrner: cho điểm của góc thứ nhất.Select second corner: cho điểm góc thứ

hai. Điểm này và điểm thứ nhất cùng nằm trên một cạnh. Có thể kéo theo phương bất kỳ.Select third corner: cho

điểm góc thứ ba. Con trỏ tự động kéo theo phương vuông góc với cạnh được tạo bằng hai điểm trên. Vẽ theo

phương pháp này được hình chữ nhật nằm theo phương bất kỳ (hình b). a b2.2.2.8 Lệnh vẽ một điểm - Point

Điểm (Point) được dùng với mục đích sau: - Làm tâm lỗ khi vẽ các lỗ 3D hoặc tâm đường tròn.Nguyễn Văn

Thiệp36. 40 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtSelect start point: cho điểm đầu của cung tròn. Điểm này

phải là đầu mút của một đối tượng khác như cung tròn hoặc đoạn thẳng. Cung tròn được nối với đối tượng cũ và

tiếp tuyến với nhau.Select end of arc: cho điểm cuối của cung tròn. Đối với các hình đường tròn, cung tròn, elíp

khi vẽ không có phương án ti p xúc ế nhau hoặc tiếp xúc với đoạn thẳng nhưng sau khi vẽ có thể dùng các ràng

buộc để tạo các tiếp xúc cần thiết.2.2.2.7 Lệnh vẽ hình chữ nhật - RectangleDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , nhấn

nút

GIẢI THÍCH: Tệp dữ liệu được tạo ra bằng Excel. Nội dung của bảng dữ liệu phải tuân thủ theo

cúpháp như hình dưới. Đối với hình phác 2D không cần nhập giá trị Z. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện.

Nguyễn Văn Thiệp37. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 41 - Làm điểm để dựng mặt phẳng làm việc

Page 9: Bài giảng inventor 2008 document transcript

(Work plane) chứa hình phác. - Làm điểm để tạo điểm làm việc (Work point) để dựng đường 3D trong không

gian.1- Vẽ trực tiếpDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Dòng nhắc:Select Center point: cho tâm lỗ. Đưa

chuột đến vị trí cần thiết nhấn phím trái. Kết thúc lệnh bằng ESC hoặc Done. Khi vẽ lỗ, có điểm để bắt tâm. Các

điểm được hiển thị bằng dấu Để đặt vị trí của điểm một cách chính xác cách các cạnh một khoảng cho trước,

dùng lệnhCreate Dimension và Edit Dimension. Khi cho kích thư nhấn chuột vào điểm đã vẽ và đoạn thẳng hoặc

đối tượng cần lấy ớc,khoảng cách, kích thước hiện ra và cho số (hình dưới).2- Nhập từ tệp dữ liệuDẠNG LỆNH:

Thanh lệnh: Thanh công cụ: 3D sketch

bên cạnh để chọn các số có sẵn. Tại đây có 2 cách vẽ: vẽ theo tâm và đỉnhNguyễn Văn Thiệp38.

42 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn chọn tên tệp cần nhập. Nhấn Open, các điểm được vẽ

ra.2.2.2.9 Lệnh vẽ đa giác đềuDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Ô để nhập số cạnh.

Gõ số hoặc nhấn nút

39. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 43 vẽ theo tâm và trung điểm một cạnh Dòng

nhắc:Select center of polygon: cho tâm điểm.Select point on polygon: cho điểm trên đa giác. Điểm này tuỳ theo

cách vẽ, là đỉnh hay trung điểm của cạnh. Trong quá trình đang vẽ một hình, ta có thể thay đổi số cạnh, cách vẽ,

lập tức hình thayđổi theo. Kết thúc lệnh: nhấn Done.2.2.2.10 Lệnh 2D FilletÝ NGHĨA: Lệnh dùng để vê góc thành

cung tròn, chỉ dùng được cho giao điểm giữa các đoạn thẳng,giữa các cung tròn và đoạn thẳng với cung

tròn.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại để nhập bán kính cung: Dòng nhắc:Select line or arc to

fillet: chọn hai đoạn thẳng hoặc cung tròn để fillet. Nhấn nút ON (chìm xuống) không ghi kích thước cung tròn vê

góc, OFF (nổi lên) có ghi kích thước.Kết quả như hình dưới Nguyễn Văn Thiệp

đểchọn lệnh.GIẢI THÍCH: Hộp thoại để chọn các phương án: - Hai khoảng cách từ đỉnh đến điểm

phạt bằng nhau. Chỉ phải nhập một giá trị như hộpthoại (hình a). - Hai khoảng cách khác nhau, phải nhập hai giá

trị Distance 1 và Distance 2 (hình b). - Cho một khoảng cách và một góc, phải nhập Distance: khoảng cách và

Angle: góc(hình c). Dòng nhắc:Select line to chamfer: chọn hai đoạn thẳng. a b cNguyễn Văn Thiệp40. 44

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.2.2.11 Lệnh 2D ChamferÝ NGHĨA: Lệnh dùng để vát góc các

đỉnh.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: nút này nằm trong cùng vị trí với Fillet. Nhấn nút

41. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 45 Nhấn nút chìm xuống sẽ tự động ghi kích thước.

Nhấn nút chìm xuống, không ghi kích thước tại vị trí phạt góc. Nếu có ghi kích thước, sẽ dễ dàng thay đổi giá trị

kích thước, hình sẽ thay đổi theo.2.2.2.12 Lệnh MirrorÝ NGHĨA: Vẽ hình đối xứng qua một trục.DẠNG LỆNH:

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Đặc điểm của lệnh này là đối tượng mẫu để lấy đối xứng và trục đối xứng phải là các

đốitượng đã có trong bản vẽ. Hộp thoại để chọn các phương án: Select: chọn đối tượng. Dòng nhắc: Select

Geometry to mirror. Mirror line: chọn trục đối xứng. Dòng nhắc: Select Mirror line. Trong này có thể chọn đối

tượng trước hoặc sau chọn trục. Đối tượng đã được chọn lấy đối xứng không thể được chọn làm trục đối xứng.

Sau khi m đối tượng đã được chọn đầy đủ, nút Apply mới được kích hoạt. Nhấn ọiApply để thực thi. Có thể làm

tiếp với các đối tượng khác đến khi nhấn Done hoặc ESC, lệnhmới kết thúc. Nguyễn Văn Thiệp

để chọn cách cho giá trị hoặc các giá trị có sẵn.Direction 2 - tương tự như Direction 1.Nguyễn Văn

Thiệp42. 46 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.2.2.13 Lệnh Rectangular PatternÝ NGHĨA: Tạo ra một

loạt các hình, xếp theo hàng và cột.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại

có các nút:Geometry: chọn hình gốc. Nhấn chuột vào đối tượng cần chọn.Direction 1: hướng phát triển thứ nhất.

Nhấn nút để chọn một đoạn thẳng làm phương, nhấn nút để định hướng. Hai phương là hai đoạn thẳng hợp với

nhau một góc bất kỳ. cho số hình. Gõ số. khoảng cách. Gõ số hoặc nhấn nút

43. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 47 Sau khi đã xác định đầy đủ các yếu tố như hình

dưới, có thể nhấn nút để hiện raphần lựa chọn phụ (hình dưới)Supress: loại bỏ một số hình trong dãy. Nhấn

chuột vào hình cần loại bỏ. Hình này sẽ không tham gia vào việc tạo nên hình khối.Associative: ON (có đánh

dấu) - các hình gắn kết thành một khối, một hình bị thay đổi , các hình khác cũng thay đổi theo. OFF (không

dánh d ấu) - các hình là các cá th riêng rẽ. ể Mặc định là ON.Fitted: ON (có đánh dấu) - các hình nằm cách đều

nhau trong đoạn có độ dài cho trong ô nhập khoảng cách. OFF (không dánh d ấu) - các hình cách nhau một

đoạn bằng giá trị cho trong ô nhập khoảng cách. Fitted: ON Fitted: OFF Nhấn OK, kết thúc lệnh. Nguyễn Văn

Thiệp

Page 10: Bài giảng inventor 2008 document transcript

44. 48 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.2.2.14 Lệnh Circular patternÝ NGHĨA: Tạo ra

một loạt các hình, xếp theo vòng tròn. Các hình được tạo ra luôn xoay hướng tâm.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có:Geometry: chọn hình gốc. Nhấn chuột vào các đối

tượng gốcAxis: chọn một điểm làm tâm dãy. Điểm này phải là các đầu mút, tâm của vòng tròn, cung tròn hay là

một điểm (point) đã được vẽ trong bản vẽ.Nút định chiều khai triền của dãy. : cho số hình. Gõ số cho góc ở tâm

dãy. Gõ số.Nguyễn Văn Thiệp

45. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 49 Sau khi đã xác định đầy đủ các yếu tố như hình

dưới, có thể nhấn nút để hiện raphần lựa chọn phụ nửa bên dưới hộp thoại:Supress: loại bỏ một số hình trong

dãy. Nhấn chuột vào hình cần loại bỏ. Hình này không tham gia vào việc tạo khối.Associative: ON (có đánh dấu)

các hình gắn kết thành một khối, một hình bị thay đổi, các hình khác cũng thay đổi theo. OFF (không dánh dấu)

các hình là các cá thể riêng rẽ. Mặc định là ON.Fitted: ON (có đánh dấu) các hình đầu và cuối cách nhau bằng

giá trị góc ở tâm , OFF (không dánh dấu) các hình cách nhau một góc bằng giá trị cho trong ô góc ở tâm. Fitted:

ON Fitted: OFF Các hình luôn xoay hướng tâm.2.2.2.15 Lệnh chỉnh sửa dãy Chỉnh sửa khối hình được tạo bằng

Cirrcular và Rectangular Pattern. Khi một dãy được tạo ra, nhấn phím phải chuột vào thành viên của dãy, Trình

đơn độnghiện ra.Suppress Element(s): loại bỏ một số thành viên của dãy. Thành viên đã chọn bị loại. Nguyễn

Văn Thiệp

46. 50 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtDelete Pattern: xoá dãy. Các bản sao bị xoá, hình

gốc vẫn giữ nguyên.Edit Pattern: sửa dãy. Hộp thoại Pattern hiện ra để thay đổi các tham số.2.2.2.16 Lệnh

OffsetÝ NGHĨA: Vẽ một đối tượng song song với đối tượng gốc và cách đối tượng gốc một đoạn

chotrước.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, nhấn phím phải chuột để chọn các phương án

lựa chọn đối tượng và ràngbuộc giữa các đối tượng mới với đối tượng gốc. Trình đơn động như sau:Loop

Select: ON - các đối tượng nối nhau liền hình sẽ được chọn đồng thời. mỗi lần nhấn phím trái chuột, đối tượng

được chọn sẽ là một xâu các đối tượng đã kết lại thành một đường liền và dính vào con trỏ để di chuyển. OFF -

các đối tượng có thể được chọn riêng rẽ. mỗi lần chỉ chọn được một đối tượng riêng rẽ. Kết thúc chọn đối tượng

bằng Enter hoặc nhấn phím phải chuột, chọn Continue. Tiếp theo, hình offset dính vào con tr để ỏ người dùng

kéo và đặt vào vị trí cần thiết.Nguyễn Văn Thiệp

47. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 51Constrain Offset: ON - đối tượng gốc và đối tượng

sao chép gắn với nhau thành một khối. Khi có m loạt các đối tượng tạo thành một biê n dạng khi cho khoảng

cách giữa một ột trong các đối tượng này với đối tượng gốc thì tất các các thành viên của biên dạng cũng cách

các đối tượng gốc tương ứng bằng khoảng cách vừa cho (hình a). OFF - đối tượng gốc và đối tượng phát sinh

không có ràng buộc gì. Các kho ảng cách giữa các đối tượng (gốc và mới) trong cùng một biên dạng có thể là

khác nhau (hình b). Dòng nhắc:Select curver to offset: chọn đối tượng để offset. Dòng nhắc tại bước này là:

Select offset position: chọn điểm đặt. Nhấn phím trái chuột tại vị trí cần thiết. Sau đây là các hình minh hoạ cách

Inventor thực hiện lệnh: Bản vẽ chưa có offset. Hình a Hình b Các khoảng cách cần chính xác dùng lệnh Create

Dimension cũng giống như các đốitượng khác. Nguyễn Văn Thiệp

48. 52 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.2.2.17 Lệnh ExtendÝ NGHĨA: Kéo dài các đối

tượng đến các đối tượng đối diện.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Select

curve to extend: chọn đối tượng để kéo dài. Khi con trỏ chạm đến đối tượng nào, nếu có khả năng kéo dài, lập

tức hiện đoạn kéo dài đến đối tượng gần nhất. Nhấn phím trái chuột, công việc được hoàn tất. Khi đang th hiện

EXTEND, nhấn phải chuột, chọn TRIM sẽ thực hiện cắt bỏ hoặc ựcngược lại. Hình dưới minh họa các đoạn

được kéo dài. Hình gốc Đối tượng được chọn và kéo dài.Nguyễn Văn Thiệp

49. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 532.2.2.18 Lệnh TrimÝ NGHĨA: Cắt bỏ những phần

thừa hoặc cả một đối tượng.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Select portion of

curve to trim: chọn đoạn cần cắt. Khi con trỏ chạm đến đoạn nào, đoạn đó bị đánh dấu thành đứt đoạn, nhấn

phím trái chuột, đoạn hoặc đối tượng bị xoá. Khi đang th hiện TRIM, nhấn phải chuột, chọn EXTEND sẽ thực

hiện kéo dài hoặc ựcngược lại. Hình dưới minh họa các đoạn bị cắt bỏ. Hình gốc Chọn đối tượng Kết

quả2.2.2.19 Lệnh TextÝ NGHĨA: Ghi chữ vào hình phác.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: TGIẢI THÍCH:

Việc ghi chữ vào hình phác có một số chức năng sau: - Để ghi dòng mô tả hình phác. Đây là chức năng phụ. -

Để tạo biên dạng cho việc gắn chữ dưới dạng hình khối vào bề mặt chi tiết. Chúng ta sẽminh hoạ chức năng

này bằng ví dụ trong phần tạo hình khối. Nguyễn Văn Thiệp

Page 11: Bài giảng inventor 2008 document transcript

để chọn các chiều: từ trái qua phải. từ trên xuống dưới.Nguyễn Văn Thiệp để chọn gác giá trị có

sẵn. Phông chữ Chiều cao chữ Các nút để căn chỉnh theo điểm vừa chọn trên bản vẽ. Nút điều khiển ràng buộc

chữ theo các hướng. Nhấn nút này, thông số Rotationđược kích hoạt. chọn chiều quay của dòng chữ. Nhấn nút

để chọn.Size: chiều cao chữ. Gõ số hoặc nhấn nút 50. 54 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi

ra lệnh, nhấn một điểm để đặt dòng chữ. Hộp thoại xuất hiện: Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng . Nhấn con trỏ

vào vị trí cần đặt dòng chữ, hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có các thông số:Font: chọn phông chữ. Nhấn

nút

để chọn màu cho chữ.%Stretch: tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của chữ cái.51. AUTODESK

INVENTOR – Thiết kế chi tiết 55 từ phải qua trái. từ dưới lên trên. Nút < 100 chữ hẹp, > để chọn các khoảng

cách. Riêng phương án Exactly, có hiển thị ô Value để cho giá trị khoảng cách bằng số. Các nút để chọn các

dạng cữ đậm, nghiêng hoặc gạch chân. Nút để chọn ghi các ký hiệu đặc biệt như: Các nút để phóng to, thu nhỏ

chữ trong khung gõ chữ. Ô trắng dưới cùng là nơi gõ chữ. Nhấn OK kết thúc việc viết một khối chữ. Kết quả khối

chữ hiện ra hình phác như hìnhdưới. Có thể tiếp tục ghi khối khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh. Khi nhấn

Finish Sketch, dòng chữ hiện trên mặt phẳng vẽ. Khối chữ có thể được di chuyển đến vị trí bất kỳ trong mặt

phẳng bằng cách nhấn phímtrái vào khối chữ, giữ chuột và di chuyển đến vị trí cần thiết.2.2.2.20 Chỉnh sửa khối

chữDẠNG LỆNH: Trình đơn động: Edit Text.GIẢI THÍCH: Nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit Sketch

để chuyển sang màn hình vẽphác. Tiếp tục nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit Text. Hộp thoại hiện

ra để chỉnhsửa. Chúng ta sẽ nghiên cứu ứng dụng dòng chữ để tạo hình khối 3D trong phần sau.2.2.2.21 Lệnh

Insert ImageÝ NGHĨA: Nguyễn Văn Thiệp100 chữ rộng.Line Spacing: cho khoảng cách giữa các dòng. Nhấn

nút

52. 56 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Chèn bức tranh dạng .BMP vào hình phác.DẠNG

LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Việc đưa bức tranh vào hình phác có một số chức năng sau: + Dùng để vẽ lại

các đường bao bằng các đối tượng của Inventor tạo ra biên dạng xâydựng hình khối 3D. + Dùng làm hình đề

can dán lên bề mặt của chi tiết. Hộp thoại để chọn tập tin hình ảnh *.BMP hiện ra: Chọn tập tin cần thiết, nhấn

Open. Trở lại bản vẽ phác, nhấn phím trái chuột chọn điểm đặt. Mỗi lần nhấn phím trái chuột tađược một bức

tranh. Nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh. Bức tranh được gắn vào mặt phẳng vẽ phác. Chúng ta

có thể di chuyển bức tranh bằng cách nhấn phím trái và giữ chuột tại các điểmnhư trong hình minh hoạ và đưa

đến vị trí cần thiết.Nguyễn Văn Thiệp

53. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 57 Tương tự, chúng ta cũng có thể phóng to, thu nhỏ

và xoay bức tranh. Chúng ta sẽ nghiên cứu ý nghĩa của bức tranh trong các phần sau.2.2.2.22 Lệnh MoveÝ

NGHĨA: Chuyển đối tượng từ điểm này đến điểm khác.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Lệnh này chỉ thực

hiện được khi đã có điểm gốc và điểm đích là các đối tượng trong bảnvẽ. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện:

Nhấn nút Select để chọn đối tượng. Dòng nhắc: Select Geometry to move: chọn đối tượng để di chuyển. Nhấn

nút để chọn điểm gốc, dòng nhắc: Select first point. Nhấn nút để chọn điểm đích, dòng nhắc: Selct second point.

Nguyễn Văn Thiệp

Copy sẽ có thêm một hình. Nhấn Apply kết thúc một lần, mhấm Done kết thúc lệnh. Hình dưới minh

hoạ lệnh Move. Hình gốc Hình di chuyển Copy Ngoài lệnh Move, các đối tượng nằm riêng biệt hoặc cả một cụm

các đối tượng đã liênkết với nhau bằng các ràng buộc có thể bị di chuyển bằng cách kéo một cửa sổ chọn toàn

bộ sauđó nhấn vào một trong các đối tượng và di chuyển, lập tức cả cụm hoặc đối tượng nằm riêngbiệt được

chọn sẽ di chuyển đến vị trí mới không cần có các điểm đã vẽ trước. Nếu không chọn toàn bộ mà nhấn chuột

vào các nút kéo, hình bị kéo dãn xộc xệch.2.2.2.23 Lệnh RotateÝ NGHĨA: Xoay đối tượng đi một góc.DẠNG

LỆNH: Thanh công cụ: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp54. 58

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Các điểm ở đây phải là các điểm thực sự như điểm đầu mút của các

đối tượng, tâm đườngtròn, cung tròn, ho là một điểm được vẽ bằng lệnh point. Các đi m khác như trung điểm, ặc

ểgiao điểm không được chọn. Nếu muốn bắt vào trung điểm phải vẽ một điểm tại đó trước. Chọn

55. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 59 Nhấn nút Select để chọn đối tượng. Dòng nhắc:

Select Geometry to Rotate: chọn đối tượng để xoay. Nhấn nút để chọn tâm xoay, dòng nhắc: Select center point.

Angle: cho góc xoay, > 0 ngược chiều kim đồng hồ, < Copy sẽ có thêm một hình. Nhấn Apply kết thúc một lần,

nhấn Done kết thúc lệnh.2.2.2.24 Lệnh Copy - Paste - Sao chép và dán1- Copy thành viên của hình phác Hai

lệnh này được thực hiện bằng cách nhấn chọn đối tượng sau nhấn phím phải chuộthoặc gõ Ctrl + C (Copy), Ctrl

Page 12: Bài giảng inventor 2008 document transcript

+ V (Paste). Nhấn phím phải chuột Trình đơn động xuất hiện: . Chọn Copy đối tượng được sao chép. Nhấn

Paste đối tượng được xuất hiện ngay cạnh đối tượng gốc, có thể lấy ra và đặt vàochỗ khác bằng lệnh di

chuyển.2- Copy cả bản vẽ phác Nếu nhấn phím trái chuột tại tên của hình phác (ví dụ: Sketch1) trên Trình duyệt,

toàn bộhình trong bản vẽ phác được chọn. Nhấn Copy, tất cả được sao chép. Do hình vẽ phác có các ràng buộc

nên khi nhấn Paste,bản sao sẽ đè lên bản chính. Sau đó dùng lệnh Move để di chuyển bản sao đến vị trí

khác.2.2.2.25 Lệnh Delete - Xóa hình1- Xoá thành viên của hình phác Lệnh này được thực hiện bằng cách nhấn

chọn đối tượng sau nhấn phím phải chuột, Trình đơn động xuất hiện nhấn chọn2- Xoá cả bản vẽ phác Nguyễn

Văn Thiệp0 cùng chiều kim đồng hồ. Chọn

56. 60 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nếu nhấn phím trái chuột tại tên của hình phác (ví

dụ: Sketch1) trên Trình duyệt, toàn bộhình trong bản vẽ phác được chọn. Nhấn phím phải, chọn Delete, tất cả bị

xoá. Các lệnh Copy, Delete dùng cho tất cả các đối tượng kể cả các hình khối (feature)sau này.2.2.3 RÀNG

BUỘC HÌNH HỌC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH PHÁC Theo quan đi m của Inventor, các hình nh đoạn thẳng,

cung tròn, đường tròn, hình ể ưelíp, chữ nhật v.v...khi ghép lại liền mạch với nhau chúng có sự gắn bó rất khăng

khít cả về kíchthước cũng như vị trí tươn, trình đơn liệt kê các ràng buộc hiện ra. Trình đơn động: Create

Constraint, trình đơn liệt kê các ràng buộc hiện ra như sau:Nguyễn Văn Thiệp, một bảng các ràng buộc hiện ra,

muốn tạo ràngbuộc nào, nhấn vào nút đó. Thanh lệnh: , nhấn nút g đối và phương. Khi một đối tượng có thay

đổi, kéo theo các đ ốitượng khác cũng thay đổi theo cho phù hợp. Khi vẽ, nếu trong bản vẽ đã có một số đối

tượng, con trỏ lướt qua đối tượng nào, nếu ở vịtrí thích hợp, Inventor tự động sinh ra các ràng buộc như là bắt

song song hoặc vuông góc,thẳng đứng hoặc nằm ngang bằng các ký hiệu hoặc đường chấm mờ để dẫn dắt cho

việc vẽ thiếtkế được chính xác và nhanh chóng. Khi vẽ xong, các ràng buộc chưa được như ý, có thể dùngcác

ràng buộc để chỉnh sửa.2.2.3.1 Cách tạo ràng buộc hình học Ràng buộc hình học giữa các đối tượng với nhau

tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa chúng.Các đối tượng bị ràng buộc không thể tuỳ tiện thay đổi vị trí hoặc tư thế

nếu ràng buộc đókhông cho phép. Các ràng buộc này cũng có thể bị phá vỡ bởi lệnh Delete.DẠNG LỆNH:

Thanh công cụ: nhấn vào nút

57. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 61 Các ràng buộc có ý nghĩa sau:Perpendicular đặt

vuông góc với một thành viên nào đó.Parallel đặt song song với một thành viên khác. Hai ràng buộc này có

chung dòng nhắc: Select First line or ellipse axis: chọn đường thứ nhất hoặc một trục của Elíp. Đây là đối tượng

gốc (cố định). Select second line or ellipse axis: chọn đường thứ hai hoặc một trục của Elíp. Đây là đối tượng

phụ thuộc (bị thay đổi).Tangent đặt tiếp xúc với đường tròn hoặc cung tròn. Trong này có th cho các đối ể tượng

tiếp xúc nhau: - Chọn đoạn thẳng tiếp xúc với đường tròn, cung tròn hoặc elíp. - Cung tròn, đường tròn hoặc elíp

tiếp xúc với nhau.Coincident đặt bắt dính vào một điểm của đối tượng.Concentric đặt đồng tâm với cung tròn

hoặc đường tròn. Dòng nhắc: Select first cirrcle arc or ellipse: chọn đường thứ nhất. Select second cirrcle arc or

ellipse: chọn đường thứ hai. Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị di chuyển.Colinear đặt cùng nằm trên

một đường thẳng. Tương tự như trên.Horizontal đặt nằm ngang.Vertical đặt thẳng đứng.Equal đặt một đối tượng

bằng đối tượng khác về kích thước. Dòng nhắc: Select first line, cirrcle, arc to equaltion: chọn đoạn thẳng, cung,

đường tròn thứ nhất để làm phép bằng nhau. Select second line, cirrcle, arc to equaltion: chọn đường thứ hai.

Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị thay đổi. Nếu chọn vào các đối tượng đã có ràng buộc bằng nhau

với đối tượng khác, các đối tượng sẽ theo tính bắc cầu.Fix đặt cố định không thay đổi vị trí cũng như kích

thước.Symmetry đặt đối xứng với đối tượng khác qua một trục. Dòng nhắc: Select first sketch element or Restat:

chọn đối tượng thứ nhất. Select second sketch element or Restat: chọn đối tượng thứ hai. Select a symmetry

line: chọn trục đối xứng. Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị di chuyển. Các đối tượng bị ràng buộc với

đối tượng được chọn sẽ bị thay đổi theo để giữ ràng buộc cũ. Nguyễn Văn Thiệp

tại ràng buộc cần ẩn. Các ràng buộc này có thể gỡ bỏ (xoá đi) riêng rẽ cho từng đối tượng. Khi đưa

con trỏ vào nút ràng buộc, nút được hiện màu đỏ đồng thời các đối tượng bị ràngbuộc cũng hiện màu đỏ rất dễ

kiểm soát.Nguyễn Văn Thiệp58. 62 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtSmooth làm các đường cong

tiếp xúc nhau lồi hoặc lõm. Nhấn chọn hai đường cong nối với nhau bằng điểm gẫy khúc. Ràng buộc này sẽ tạo

ra hai đoạn tiếp tuyến nhau tại tiếp điểm, sẽ là lõm hoặc lồi tuỳ theo tiếp tuyến của hai đoạn cong. Các ràng buộc

này có thể được sử dụng ngay trong lúc vẽ hoặc sau khi đã vẽ xong quaysang chỉnh sửa bằng lệnh Create

Constraints và Edit Constraints.2.2.3.2 Cho hiện và ẩn các ràng buộc hình học Khi đã vẽ xong một bản vẽ phác,

để kiểm tra chúng ta có thể cho hiện các ràng buộc.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Trình đơn động: + Cho hiện các

Page 13: Bài giảng inventor 2008 document transcript

ràng buộc: Show All Constraint. + Cho ẩn các ràng buộc: Hide All Constraint.GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, các

ràng buộc hiện ra hoặc ẩn đi. Muốn ẩn ràng buộc của từng đối tượng, nhấn nút

để chọn cách nhập giá trị. Các phương án hiện ra, nhấn chọn một phương án.+ XY cho giá trị vào

2 ô X và Y. Nếu chỉ nhập một giá trị X hoặc Y, điểm này sẽ nằm trênđường nằm ngang hoặc thẳng đứng.

Nguyễn Văn Thiệp Inventor precise input. Thanh này chỉ được kích hoạt khi có một lệnh vẽ hoặc lệnh hiệu

chỉnh đang thực hiện. Nhấn nút sau đó chọn một điểm để đặt gốc toạ độ tương đối. Nhấn nút , gốc toạ độ tương

đối luôn bám theo và dính vào điểm được vẽ cuối cùng. Nhấn nút Toolbars 59. AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiết 63Cách xoá ràng buộc Dùng một trong hai cách sau đây: - Nhấn phím trái chuột vào ràng buộc

cần xoá, đưa con trỏ ra ngoài, nhấn phím phải, chọnDelete. - Nhấn phím phải chuột vào ràng buộc cần xoá,

chọn Delete. Khi ràng buộc bị xoá, các đối tượng trước đây liên quan được giải phóng, có thể thay đổivị trí hoặc

tư thế.2.2.4 RÀNG BUỘC VỀ KÍCH THƯỚC Trong Inventor, lệnh ghi kích thước (Dimension) không chỉ để cho

biết kích thước màcòn là các giá trị để thay đổi hình dạng của đối tượng.2.2.4.1 Thanh nhập số liệu khi vẽ hình

Trong Inventor chúng ta có th vẽ biên dạng tương tự như hình mẫu sau đó tạo ràng ểbuộc về hình học giữa các

hình tạo nên biên dạng và cho kích thước. Đồng thời vẫn có thể chosố liệu trực tiếp khi đang vẽ. Trong các lệnh

vẽ và các lệnh hiệu chỉnh có việc chọn điểm, điểmđó được cho bằng cách nhấn chuột trực tiếp trên mặt phẳng

phác hoặc nhập theo các phương ántrong các ô của thanh công cụ. Thanh công cụ như sau: Để hiện thanh

công cụ này dùng lệnh: View

60. 64 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết + Cho giá trị X và góc nghiêng.+ Cho Y và góc

nghiêng. + Cho độ dài và góc nghiêng. Điểm sắp vẽ Gốc toạ độ tương đối Các giá trị trên đều phụ thuộc vào vị

trí của gốc toạ độ tương đối.2.2.4.2 Lệnh Create DimensionÝ NGHĨA: Ghi kích thước cho các đối tượng vẽ phác

để nhập giá trị chính xác. Kích thước này đểđịnh ràng buộc về kích thước của các đối tượng.DẠNG LỆNH: Trình

đơn động: Create Dimension Thanh lệnh: Bàn phím: gõ dGIẢI THÍCH: Với mỗi loại đối tượng có những thao tác

ghi kích thước khác nhau. Chúng có thể đượcphân ra sơ bộ như dưới đây.1- Ghi độ dài Đưa con trỏ đến đối

tượng, mũi tên chỉ hướng ghi kích thước hiện ra. Nhấn trái chuột, cụm kích thước hiện ra. Có thể thực hiện chọn

kích thước theo cách sau: + Đưa con trỏ theo hướng nằm ngang hoặc thẳng đứng để chi kích thước theo hình

chiếu lên trục X hoặc Y. Nhấn tiếp vào đối tượng đưa con trỏ hướng vuông góc với đối tượng để ghi độ dài đối

tượng.Nguyễn Văn Thiệp

61. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 65 + Nhấn phím phải chuột, trình đơn động hiện ra.

Nhấn chọn: Vertical: ghi theo trục Y. Horizontal: ghi theo trục X. Aligned: ghi chính độ dài của đối tượng. Nhấn

phím trái chuột, kích thước hiện lên.2- Ghi khoảng cách + Nhấn đúp phím trái vào cụm kích thước, một ô nhập

số liệu hiện ra . Cho giá trị kíchthước của đối tượng vừa chọn, nhấn nút √ bên cạnh để cập nhật giá trị mới. Lập

tức, các đối tượng được thay đổi theo kích thước đã cho. Các đối tượng khác có liênquan cũng thay đổi kích

thước theo. Trong ví dụ dưới đây, đoạn ta vẽ ra có kích thước ngẫu nhiên là 14,2012732mm. Ta thaybằng số

15. Kết quả như hình dưới. Nguyễn Văn Thiệp

62. 66 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Từ kích thước của đối tượng thứ hai trở đi có thể

gõ công thức theo các kích thước ghitrước. Ví dụ, khi ghi cho d1 có thể gõ: 2*d0 trong ô nhập số, kết quả d1 có

độ dài gấp đôi d0. Muốn ô , Trình đơn động hiện ra: Nhấn chọn một trong giá trị đã có hoặc chọn: Measure: lấy

giá trị đo được của một đối tượng đã có trong bản vẽ. Con trỏ có dạng , nhấn vào đối tượng cần đo trên bản vẽ.

Giá trị đo được của đối tượng được đưa vào ô nhập số liệu (xem thêm Lệnh Measure). Tolerance: lấy dung sai.

Hộp thoại hiện ra để cho dung sai:Nguyễn Văn Thiệp để chọn các giá trị đã có hoặc các phương thức khác. Khi

nhấn nút Edit dimension when created.2.2.4.3 Cách nhập số liệu Từ nay về sau trong tất cả các lệnh, tại các ô

nhập liệu có dạng: Chúng ta có thể nhập giá trị như sau: 1- Gõ số. 2- Gõ biểu thức tính toán bằng số và các hàm

toán học thông dụng. 3- Gõ biểu thức phụ thuộc vào các đại lượng đã được đặt tên bằng ký hiệu và đã có giá trị

cho trước. 4- Nhấn nút nhập kích thước hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt, dùng lệnhSketch

Options, chọn Sketch, trong hộp thoại này chọn

tại ô Type để chọn phương thức ghi dung sai.Các phương thức đó là:Default: mặc định theo giá trị

thiết lập trong Document Settings.Symetrical: cận trên, cận dưới bằng nhau. Chỉ cho một giá trị dung

sai.Diviation: cận trên, cận dưới khác nhau. Cho hai giá trị dung sai.Limits-Stacked: giới hạn kích thước của trục.

Cho hai giá trị kích thước.Limits-Linear: giới hạn kích thước của dài. Cho hai giá trị độ dài. Nguyễn Văn

Thiệp63. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 67Nhấn nút

Page 14: Bài giảng inventor 2008 document transcript

tại các ô Hole, Shaft để chọn các ký ủahiệu dung sai tương ứng. Các kích thước có dung

sai.2.2.4.4 Lệnh Auto Dimension Khi vẽ được một biên dạng, chưa cho kích thước cụ thể, dùng lệnh này để tự

động hiệnkích thước các đối tượng vừa vẽ xong.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn

Thiệp64. 68 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết MAX, MIN: Giá trị đo được được coi là MAX hoặc MIN.

Limits/Fits....: cho dung sai c lỗ. Nhấn nút

65. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 69 Nhấn nút để chọn đối tượng cần hiện kích thước.

Nếu chọn đối tượng nào thì chỉ đốitượng đó mới hiện kích thước. Nếu không chọn đối tượng, nhấn Apply, tất cả

các kích thước tự động hiện ra. Nhấn Remove để tắt tất cả các kích thước. Chúng ta có thể thay đổi giá trị các

kích thước này như bình thường.2.2.4.5 Lệnh chọn phương thức hiển thị kích thước Kích thước của một đối

tượng được hiển thị theo 3 phương thức: 1- Hiển thị giá trị bằng số. 2- Hiển thị ký hiệu bằng chữ. Các số kích

thước đo được hoặc gõ vào là các số bình thường, nhưng khi hiển thị là cácký hiệu bằng chữ d0, d1, d2.... theo

thứ tự lúc ghi. Bắt đầu từ kích thước thứ hai có thể viếtbằng công thức có tham số bằng chữ là các kích thước

ghi trước nó, giá trị được lấy theo côngthức, hiển thị vẫn là các ký hiệu như trên. 3- Hiển thị bằng công thức.

Kích thước là các biến số, biểu diễn dưới dạng đẳng thức: Các số kích thước đo được hoặc gõ vào là các số

bình thường, nhưng khi hiển thị là cácký hiệu bằng chữ d0=....., d1, d2.... theo thứ tự lúc ghi. Bắt đầu từ kích

thước thứ hai có thểviết bằng công thức có tham số bằng chữ là các kích thước ghi trước nó, giá trị được lấy

theocông thức, hiển thị cũng là công thức. Ví dụ: d0 = 2.45, d1 = 5.674, d3 = 2*d1, v. v.... Khi các ký hiệu kích

thước tham gia vào công thức (biến số) thay đổi giá trị thì các đốitượng phụ thuộc cũng thay đổi theo cả về giá

trị cũng như hình dạng. Các thiết lập phương thức hiển thị này đã được giới thiệu tại lệnh Document Settings->

Units, hoặc có thể chọn phương thức hiển thị và tạo ràng buộc về kích thước giữa các đốitượng ngay tại cụm

kích thước trên hình phác.DẠNG LỆNH: Có hai cách: Nguyễn Văn Thiệp

tại ô Modeling Dimension Display,một danh sách các phương thức hiện ra, nhấn chọn một phương

thức cần thiết, nhấn OK kếtthúc.Nguyễn Văn Thiệp66. 70 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết1- Đưa con

trỏ ra khoảng trống của bản vẽ, nhấn phím phải chuột, sẽ hiện một Trình đơn động, nhấn chọn Dimension

Display, chọn một trong các phương thức hiển thị: Value cho hiển thị bằng số. Name cho hiển thị ký hiệu bằng

chữ. Expression cho hiển thị bằng công thức. Tolerance cho hiện cả dung sai. Precise Value cho hiện giá trị

chính xác. Kích thước sẽ hiện ra với 8 chữ số thập phân sau dấu phẩy.2- Đưa con trỏ vào một kích thước bất

kỳ, nhấn phím phải chuột, sẽ hiện một Trình đơn động, chọn Dimension Properties.GIẢI THÍCH: Khi nhấn chọn

theo cách 1, các kích thước lập tức hiển thị theo phương án đã chọn. Khi chọn theo cách 2, hộp thoại xuất hiện:

Nhấn chọn mục Document Settings, nhấn nút

Parameters Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp67. AUTODESK

INVENTOR – Thiết kế chi tiết 71 Tại đây cũng có thể cho giá trị dung sai. Tất cả các kích thước lập tức hiển thị

theo phương án đã chọn. Hình dưới minh họa hiển thị kích thước bằng chữ và bằng công thức.2.2.4.6 Lệnh

ParametersÝ NGHĨA: Lệnh này cho các kích thước bằng công thức, cho số, hay chữ ký hiệu kích thước. Lệnh

này có thể được sử dụng tại các bản thiết kế chi tiết (Part - .IPT) khi vẽ phác hoặcdựng hình khối cũng như tại

bản lắp ghép (Assembly .IAM).DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

68. 72 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Trong hộp thoại này có 2 loại tham số:Model

Parameters - các tham số hình học của mô hình 3 chiều (chi tiết ). Nó gồm các kích thước của hình phác và các

kích thước của hình khối đã được thiết kế trong bản vẽ. Các tham số tự động hiện ra, chúng ta có thể thay đổi

giá trị của chúng.User Parameters - các tham s do người dùng đưa vào . Các tham ố như thể tích, khối ố s

lượng, độ dài, thời gian v.v.... Các tham số này có thể hiểu như các biến dự trữ để cho các thông số hình học

của chi tiết tham chiếu tới. Muốn tạo ra các tham số này, nhấn chuột vào mục này, nhấn nút Add. Một dòng hiện

ra để cho các thông số. Mỗi lần nhấn Add, thêm được một dòng. Biến SBR được dùng cho d26 Trong mỗi bảng

gồm các cột sau:Parameter Name - tên tham số + Đối với Model Parameters, mặc định là dn (d0, d1, d2 v...), có

thể cho tên khác tuỳ ý bằng cách nhấn vào tên cần thay đổi sau đó gõ tên khác. Đây chính là tên biến số lưu giá

trị tham số của chi tiết. + Đối với User Parameters, tại ô này chúng ta phải đặt tên mới, các tên này không được

trùng với tên các tham số của Model.Nguyễn Văn Thiệp

69. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 73Units - đơn vị đo (thứ nguyên) + Đối với Model

Parameters, thứ nguyên này phụ thuộc vào lúc chọn tiêu chuẩn vẽ và phụ thuộc vào tham số rút ra từ chi tiết đã

thiết kế. + Đối với User Parameters, khi nhấn vào cột này, một bảng các thứ nguyên hiện ra để chúng ta chọn

Page 15: Bài giảng inventor 2008 document transcript

(chúng tôi cho tiếng Việt vào bên cạnh) : Nhấn vào nút + s hiện tiếp đơn vị để chọn (hộp thoại bên phải). Ví dụ

trong Length có ẽmilimeter (mm), centimeter (cm) v.v....Equation - biểu thứcTại đây có thể gõ số, biểu thức toán

học ràng buộc giữa các tham số trong chi tiết. Value: giá trị của tham số. Các giá tr này tự động hiển thị theo các

biểu thức cho tại ị Equation.Comment - lời chú thíchTol. (Tolerance) - định giá trị dung sai + Đối với Model

Parameters, giá trị dung sai được cho tại lệnh Document Settings -> Units hoặc cho trực tiếp trên kích thước

được chọn (xem mục chọn phương thức hiển thị kích thước). Kích thước nào có dung sai được gạch chân. +

Những kích thước nào có dùng Parameters được ghi chữ fx: đằng trước. Nguyễn Văn Thiệp

Display only parameters used in equation: chỉ cho hiện những tham số cótham gia trong biểu thức.

Nhấn Done kết thúc lệnh. Tại bản vẽ nhấn nút Update các đối tượng trên bản vẽ lập tức bị thay đổi theo. Trong

ví dụ, ta thay d2 = 12, kết quả như hình dưới Qua đây chúng ta thấy các kích thước đều được đặt tên mặc định

là dxx, chúng ta có thểđặt tên khác theo ý đồ thiết kế.2.2.4.7 Chỉnh sửa kích thước Việc chỉnh sửa kích thước

thực ra là chỉnh sửa đối tượng được tiến hành theo một trongcác cách sau: - Khi chưa có kích thước: dùng lệnh

Create Dimension. - Đã có kích thước: nháy đúp chuột vào kích thước cần sửa, các bước tiếp theo như đãgiới

thiệu ở trên. - Dùng lệnh Parameters.Nguyễn Văn Thiệp70. 74 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtCột -

cho xuất giá trị Muốn xuất giá trị nào, nhấn đánh dấu vào ô tương ứng. Đối với tất cả các tham số nói trên đều

có thể thay đổi bằng cách nhấn phím trái chuộtvào ô tham số cần đặt hoặc thay đổi, cho giá trị mới. Có thể thay

các chữ ký hiệu kích thước bằng các chữ khác tuỳ ý. Công thức chỉ sự ràngbuộc giữa các kích thước bằng các

biểu thức toán học và nó có thể bị thay đổi bất cứ lúc nàotheo ý của người thiết kế. Nút

71. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 752.2.5 CÁC THAO TÁC KHÁC VỚI HÌNH

PHÁC2.2.5.1 Kiểu đối tượng 2D Các đối tượng vẽ phác được chia làm hai loại: - Thành viên tham gia tạo hình

(Sketch Element) là Normal. - Đường hỗ trợ hay đường dựng hình là các đường phụ giúp cho việc vẽ, lấy ràng

buộc,bắt điểm được nhanh chóng chính xác hoặc để ràng buộc với nhau gọi là Construction line. Đặt kiểu đối

tượng sẽ vẽ bằng cách chọn đối tượng sau đó nhấn nút trên thanh công cụ. Normal: các đối tượng sẽ là thành

viên tạo hình vẽ phác cho công việc tạo khối 3 chiều. Construction: các đường dựng hình làm cơ sở để vẽ các

đối tượng chính (thường đượcđặt thành màu vàng nâu). Các đối tượng này không làm đường biên dạng để tạo

hình khối. Centerline: đường tâm. Hole Center: tâm của lỗ. Nhấn vào một điểm sau đó nhấn vào nút này, sẽ xuất

hiện mộtđiểm để làm tâm của lỗ khoan tạo bằng lênh Hole. Một đối tượng có thể bị chuyển kiểu bất cứ lúc nào.

Dưới đây minh họa một số loại đường: Hole Center Centerline Construction Normal2.2.5.2 Lệnh Close Loop -

khép kín hình Sau khi v xong, nhấn phím phải chuột vào hình phác, chọn ẽtrên Trình đơn động. Chọn lần lượt

các đối tượng để nối với nhau liền mạch.2.2.5.3 Lệnh Sketch Doctor - kiểm tra hình Sau khi vẽ xong, muốn kiểm

tra xem hình phác có gì sai sót, nhấn phím phải chuột vàohình phác, chọn Sketch Doctor. Hộp thoại hiện ra:

Nguyễn Văn Thiệp

72. 76 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn nút Diagnose Sketch bắt đầu kiểm tra. Hộp

thoại chọn các phương án chẩnđoán: Các phương án như sau: Redundant points: có các điểm thừa. Missing

coincident constraints: thiếu sự trùng khít. Overlaping curves: các đối tượng đè chồng lên nhau. Open loops:

hình chưa được khép kín. Self-intersecting loops: một đối tượng tự giao với mình. Nhấn OK tiếp tục, hộp thoại

tiếp theo: Máy tự động kiểm tra và xử lý. Nhấn Finish kết thúc. Hình dưới minh hoạ một bản vẽ phác hoàn

chỉnh.Nguyễn Văn Thiệp

Trình đơn động:GIẢI THÍCH: Trong quá trình vẽ thiết kế, chúng ta có thể thực hiện các lệnh đo

( Measure) bất cứ lúcnào. Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng: .Measure Distance: đo độ dài của đối tượng hoặc

khoảng cách giữa hai đối tượng hoặc hai điểm điểm. 1- Đo độ dài đối tượng: Đưa con trỏ vào đối tượng, nhấn

phím trái chuột, ô thông báo độ dài hiện ra. 2- Đo khoảng cách giữa hai đối tượng hoặc hai điểm. Đưa con trỏ

vào đối tượng (điểm) thứ nhất, nhấn phím trái chuột, đưa con trỏ vào đối tượng (điểm) thứ hai, ô thông báo

khoảng cách hiện ra. Giữa hai đối tượng Giữa 2 điểm Nguyễn Văn Thiệp73. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế

chi tiết 772.2.5.4 Lệnh MeasureÝ NGHĨA: Đo độ dài đối tượng, góc giữa các đối tượng, diện tích, chu vi của biên

dạng.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

để kết thúc lệnh.2.2.5.5 Lệnh Insert AutoCAD DrawingÝ NGHĨA: Chèn bản vẽ của AutoCAD hoặc

AutoCAD Mechanical vào bản vẽ phác.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH:Nguyễn Văn Thiệp để chọn

phương thức đo khác như hộp thoại dưới đây.Add to Accumulate: đưa kết quả vào bộ góp (cộng dồn). Mỗi lần

đo một độ dài, chu vi hoặc diện tích, chúng ta nhấn dòng này để cộng dồn.Cleare Accumulate: xoá kết quả cộng

Page 16: Bài giảng inventor 2008 document transcript

dồn.Display Accumulate: cho hiện kết quả cộng dồn. Với mỗi phương thức đo chúng ta có kết quả tương

ứng.Reset: đo lại. Xoá kết quả để đo đối tượng khác. Nhấn ESC hoặc nút 74. 78 AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiếtMeasure Angle: đo góc giữa hai đối tượng. Nhấn phím trái chuột vào hai đoạn thẳng, ô thông báo

kết quả hiện ra.Measure Loop: đo chu vi một hình khép kín. Nhấn phím trái chuột vào hình khép kín, ô thông báo

kết quả hiện ra. Đối với hình không kín, không đo được.Measure Area: diện tích một vùng khép kín Nhấn phím

trái chuột vào hình khép kín, ô thông báo kết quả hiện ra. Đối với hình không kín, không đo được. Trong khi đo,

có thể nhấn nút

All: ON - chọn tất cả các đối tượng theo các lớp đã chọn. OFF - chọn từng đối tượng. Trường hợp

này, nhấn nút mũi tên bên cạnh, sau đó chọn đối tượng tại vùng chứa hình vẽ. Có thể lấy hình của tập tin

AutoCAD từ không gian mô hình ( Model Space) hoặckhông gian giấy vẽ (Layout) bằng cách nhấn chọn một

trong hai nút này. Nguyễn Văn Thiệp Nhấn chọn theo lớp. Chọn các đối tượng tại các lớp được đánh dấu để

đưa vào. Trong này có danh sách t t cả các lớp chứa các đối tượng của AutoCAD. Hình bên ấ cạnh hiển thị đầy

đủ các đối tượng, nếu lớp nào không cần đưa vào, trên hình sẽ không hiển thị các đối tượng thuộc lớp đó. - ,

có các ki u hiện ra. Có 2 kiểu DWG và ể DXF.Slecttive import - chọn các đối tượng đưa vào Các đối tượng được

chọn theo các nhóm sau: - 75. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 79 Bản vẽ AutoCAD hoặc AutoCAD

Mechanical thường là những bản vẽ đơn giản cóthể dùng được vào việc tạo ra các khối 3D. Sau khi bản vẽ

được chèn vào, tất cả các đối tượngcủa bản vẽ kể cả mặt cắt (Hatch)... đều biến thành các đối tượng thông

minh của Inventor. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: Dùng chuột đánh dấu vào tên bản vẽ cần đưa vào., nhấn

Open. Bản vẽ lập tức được đưavào vùng vẽ phác của Inventor. Trong hộp thoại này có nút Find để tìm bản vẽ

nếu không nhớ được tên thư mục chứa nó.File of Type: chọn kiểu tệp bản vẽ. Nhấn nút

để chọn các đơn vị: Incher, Cm (xăng ti mét) và mm (milimét). Nhấn Finish, bản vẽ được đưa vào

và trở thành các đối tượng của hình vẽ phác . Chúng ta có thể sử dụng một số đối tượng để tạo thành biên dạng

phục vụ cho việc tạo rahình khối 3D. Để sử dụng một cách hiệu quả chức năng này, chúng ta có thể vẽ những

biêndạng riêng biệt (mà trong Inventor thấy khó thực hiện) trong AutoCAD sau đó dùnglệnh này để chuyển vào

Inventor.2.2.5.6 Kết thúc việc vẽ phác Để kết thúc việc vẽ phác, chuyển sang bước tạo khối 3D, chúng ta có thể

thực hiện theocác cách sau: - Nhấn nút Return trên thanh công cụ. - Hoặc nhấn phím phải chuột tại vùng trống

của bản vẽ, Trình đơn động hiện ra, nh ấnchọn Finish Sketch. Kết thúc phần vẽ phác 2D, chúng tôi muốn nhắc

lại là khi thiết kế các hình khối 3D tạicác tập ti Specify Units: nhấn nút Detected Units: chọn đơn vị tự động.

Theo phương án này, đơn vị sẽ lấy theo thiết lập đơn vị tạo khối (giá trị INSUNITS) của AutoCAD thường là

Incher hoặc mm. 76. 80 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nút 3DSOLIDS: cho phép lấy các hình khối

thể đặc 3D của AutoCAD.Import Files Units - đơn vị của tệp nhập vào Có 2 lựa chọn: n (file) .IPT, lắp ráp các

hình khối tại tập tin .IAM hoặc vẽ các hình phẳng tại tập tin.IDW, nếu dùng đến SKETCH chúng ta luôn luôn ph

sử dụng các lệnh đã trình bày tại ảichương này.Nguyễn Văn Thiệp

77. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 81 Mời các bạn vào trang này có nhiều bài bổ ích

http://th3d.forumotion.net hoặc http://3dck.blogspot.com2.3 HÌNH TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU - FEATURES

Các hình trong không gian 3 chi u là các khối đặc, các đường và các mặ t. Mục đích của ềchúng ta là t o ra một

chi tiết hoàn chỉnh là một khối đặc, nhưng các đường và các mặt cũng ạgóp phần quan trọng trong quá trình tạo

và hoàn chỉnh chi tiết. Sau khi chúng ta ạo được hình phác bằng các lệnh trong SKETCHS, chúng ta b đầu t

ắttạo các chi tiết 3 chiều (3D). Trong chương này chúng tôi trnh bày các l nh và các công cụ để thực hiện việc

tạo ra ì ệcác chi tiết thể đặc 3 chiều (3D). Nội dung của phần này gồm: + Các phương thức quan sát hình khối. +

Các lệnh tạo hình khối. + Các mặt 3D. + Các đường 3D. + Các lệnh chỉnh sửa khối. + Tạo các chi tiết phụ trên

khối. Hình khối 3D được Inventor gọi là Feature.2.3.1 CHUYỂN KHÔNG GIAN DỰNG HÌNH Chúng ta có các

cách để chuyển từ mặt phẳng phác sang không gian tạo hình khối 3D. a - Tại màn hình phác, nhấn phím phải

chuột tại vùng trống của Panel bar, Trình đơn động hiện ra, chọn Part Features. Thanh lệnh xuất hiện các nút

lệnh tạo hình khối cơ bản: Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Part Features như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Customize. Hộp thoại

xuất hiện, chọnToolbars , danh sách các ccông cụ hiện ra, nhấn chọn Part Features. Để hiển thị thanh công

cụ, dùng lệnh: Tools Panel Bar. Nếu trên thanh Panel, không có các công ụ tạo khối đặc, nhấn nút Toolbars

78. 82 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết b - Nhấn phím phải chuột tại mặt phẳng phác nhấn Finish

Sketch. c - Nhấn nút Return trên thanh công c ụ để chuyển sang chế độ mô hình(hình khối). Thanh lệnh và

Thanh công cụ được kích hoạt để tạo khối.2.3.2 HIỆN THANH LỆNH VÀ THANH CÔNG CỤ Các lệnh tạo hình

Page 17: Bài giảng inventor 2008 document transcript

khối 3 được đặt trong Thanh lệ nh (Panel Bar) và Thanh công cụ(Toolbars). Thông thường khi chuyển sang chế

độ tạo hình khối 3D, Thanh lệnh ( Panel Bar) tựđộng hiện ra. Nếu không hiện, dùng lệnh trên Trình đơn: View

79. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 83 Nhấn nút Show, thanh công cụ hiện ra.2.3.3 CÁC

LỆNH QUAN SÁT HÌNH KHỐI Trước khi vào vẽ hình khối, chúng ta tìm hiểu các phương thức quan sát hình 3

chiều.Ngoài các ệnh Zoom, Pan, Rotate... rất linh hoạt như đã trình bày trong ph trước, l ầnInventor còn cho

chúng ta nhìn hình khối được tô bóng bề mặt như vật thật và điều đáng nói lànó không m nhiều thì giờ như

Render trong AutoCAD 3D hoặc trong Mechanical ấtDestop. Inventor luôn mặc định, hình khối được vẽ ra phải

được tô bóng bề mặt như vật thật,không có khái niệm khung dây như AutoCAD và Mechanical Destop. Hình

dưới mô tả mộtchi tiết được xây dựng hoàn chỉnh. Trong hình dạng này, chi tiết vẫn được quan sát từ mọi

phíarất nhanh chóng và dễ dàng bằng lệnh Rotate như đã giới thiệu tại phần trước. Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

DisplayGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện, nhấn mục Display. Nội dung hộp thoại như sau:Nguyễn

Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Applycation Options sẽ hiện ra các hình khối rất trực quan để diễn tả bề

mặt: Tô bề mặt như vật thật với màu sắc tự chọn (dạng Shape hình - a). Tạo ra các mặt có màu trong suốt có

thể nhìn thấy các chi tiết bên trong. (hình b). Tạo các mặt trong suốt không màu, chỉ hiện các đường chuyển tiếp

hoặc đường baohình dạng thật (dạng khung dây - Wireframe hình c). a b c2.3.3.2 Thiết lập mặc định hiển thị

hình khối Phương thức hiển thị hình khối còn phải tuân thủ theo các thiết lập mặc định.DẠNG LỆNH: Trình đơn:

Tools 80. 84 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.3.3.1 Phương thức tô bề mặt khối Các phương thức

tô bề mặt khối được thực hiện bằng các nút trên thanh công cụStandard. Nhấn nút

Silhouettes: có hình viền bao ngoài - ON (có đánh dấu) có hiện hình. Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net Depth Dimming - độ mờ theo chiều sâu không gian 3 chiều của chi tiết. ON (có

đánhdấu): có thể hiện độ mờ, OFF (không dánh dấu): không thể hiện.Active - đặt phương thức hiển khung dây

cho chi tiết được kích hoạt trong bản vẽ lắp (Assembly). Những chi tiết được kích hoạt trong bản lắp là chi tiết

đang thực hiện lệnh Edit đối với bản thân nó. chi tiết này hiện rõ nhất còn các chi tiết khác mờ đi. Có các lựa

chọn sau: 81. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 85 Trong này có các nhóm thông số:Nhóm Wireframe

Display Mode - hiển thị dạng khung dây

tại dòng Enabled. Chúng được hiện rõ và thực hiện được việc tạo các ràng buộc trong lắp ghép.

Cũng có các nút chọn như chi tiết được kích hoạt (Active).Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Hidden

Edges: nét khuất - ON (có đánh dấu) có thể hiện nét khuất phân biệt với nét nhìn thấy. OFF (không dánh dấu)

không phân biệt. Enabled: thiết lập cho các chi tiết đang hoạt động trong bản lắp. Những chi tiết này được đánh

dấu 82. 86 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết

Silhouettes: có hình viền bao ngoài. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Screen Door

Transparency - chỗ chuyển tiếp của các mặt hòa màu có thể nhìnthấy nét khuất.Active - chi tiết kích hoạt. Các

lựa chọn hiển thị: Blending Transparency - chỗ chuyển tiếp của các mặt hòa màu phù hợp. Silhouettes: có

hình bao ngoài - ON (có đánh dấu) có hiện hình, OFF (không dánh dấu) không hiện hình nét.Nhóm Shaded

Display Modes - hiện hình khối Cũng có các thông số như trong hình khung dây (WereFrame). Depth Dimming -

độ mờ theo chiều sâu không gian 3 chiều của chi tiết. ON (có đánh dấu): có thể hiện độ mờ, OFF (không dánh

dấu): không thể hiện. Tiếp theo có thể chọn một trong các nút sau: tại dòng Enabled (Disabled). Chúng được

hiện mờ và không thực hiện được việc tạo các ràng buộc trong lắp ghép. 83. AUTODESK INVENTOR – Thiết

kế chi tiết 87Background: thiết lập cho chi tiết không hoạt động. Những chi tiết này bị xoá dấu

Shaded enables: ON (có đánh d ấu) - hiện dưới dạng hình khối có tô bề mặt. OFF (không dánh

dấu) - hiện dưới dạng khung dây. Có thể chọn ON (có đánh dấu) cả Silhouttes và Shaded như hình

dưới.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Edge Display: tương tự như trên chi tiết được kích hoạt.

Silhouettes: đường viền hình bao. Tương tự như trong khung dây (Wereframe). Edge Display : đường viền

cạnh mép nhìn thấy. ON (có đánh dấu) - có đường viền là nét màu chọn màu theo nút chọn: , OFF (không dánh

dấu) - không có nét này.Enabled - chi tiết đang hoạt động. Các nút chọn: 84. 88 AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiết

tại dòng Enabled (Disabled). Chúng được hiện mờ và không thực hiện đ ược85. AUTODESK

INVENTOR – Thiết kế chi tiết 89 Có thể chọn ON (có đánh dấu) cả Silhouttes, Shaded và Edge như hình dưới.

Page 18: Bài giảng inventor 2008 document transcript

% Opaque: độ mờ đục. Nhấn chọn giá trị %. Hình dưới minh hoạ các giá trị % khácnhau, chi tiết được hiển thị

với độ rõ khác nhau.Background: thiết lập cho chi tiết không hoạt động. Những chi tiết này bị xoá dấu việc tạo

các ràng buộc trong lắp ghép. Trong này có hai thông số Silhouettes và Shaded tương tự như chi tiết đang hoạt

động. Dưới đây là hình minh hoạ. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

sẽ hiện ra các hình khối rất trực quan để diễn tả cách nhìn: Nhìn theo hình kỹ thuật, không theo luật

xa gần (hình d). Nhìn theo luật xa gần của hội hoạ (hình e).Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Rough:

độ mịn thấp (thô ráp).Giá trị View Transition Time (seconds) - kiểm soát thời gian chuyển trạng thái quan sát

(tính bằng giây). Kéo thanh trượt để định thời gian chuyển trạng thái quan sát. Ví dụ từ Zoom All sangLook At

v.v...Giá trị Minimum Frame Rate (Hz) - đặt thời gian vẽ lại màn hình cho mỗi lần chuyển trạng thái. Số từ 0 đến

10. Số càng to, vẽ lại càng nhanh.% Hidden Line Dimming: giá trị % độ mờ của nét khuất. Gõ số. Nhấn Apply kết

thúc thiết lập. Nhấn OK kết thúc lệnh.2.3.3.3 Phương thức nhìn Nút thực hiện các phương thức nhìn trên thanh

công cụ Standard. . Nhấn nút Medium: độ mịn trung bình. Smooth: độ mịn cao. 86. 90 AUTODESK

INVENTOR – Thiết kế chi tiếtNhóm Display Quality - chất lượng hình ảnh Chọn một trong các phương án sau:

87. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 91 d e2.3.4 CÁC LỆNH TẠO KHỐI ĐẶC TỪ CÁC

BIÊN DẠNG NẰM TRONG MỘT MẶT PHẲNG Các lệnh chúng ta nghiên cứu trong phần này có thể tạo ra hình

khối đặc (Feature)hoặc mặt (Surface). Biên dạng là một hình khép kín m thực hiện được việc tạo khối đặc, ớinếu

biên dạng hở chỉ tạo được mặt (Surface) chúng ta sẽ nghiên cứu ở phần sau. Trong phần này biên dạng

(Sketch) của chúng ta được hiểu là một hình khép kín.2.3.4.1 Lệnh ExtrudeÝ NGHĨA: Tạo hình khối 3D

(Feature) bằng cách đùn biên dạng 2D theo trục vuông góc với biêndạng.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím:

gõ EGIẢI THÍCH: Để nghiên cứu lệnh này một cách kỹ lưỡng cho từng phương án, chúng ta thực hành theohình

mẫu dưới đây: Bằng các lệnh 2D Sketch để vẽ biên dạng. Trong ví d này, ta dùng Line hoặc ụRectangle.

Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

88. 92 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết1- Trường hợp bắt đầu tạo khối trên mặt phẳng

phác Khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện, đồng thời biên dạng được tô toàn bộ diện tích bằng màuxanh lục nhạt.

Trong hộp thoại có các mục sau:Mục Shape - các thông số hình dạng Nội dung gồm các nút sau: nhấn chọn

biên dạng, dùng cho trường hợp có nhiều biên dạng trong một bảnvẽ phác 2D. Trong nhóm Ouput có các nút:

Nút dùng để đùn lên thành các khối đặc (Features). Để đùn thành khối đặc, biêndạng bắt buộc phải kín nếu là

biên dạng đầu tiên của khối, nếu là biên dạng tạo thêm với khốichủ có thể là biên dạng hở . Nút dùng để đùn lên

thành các mặt (Faces). Biên dạng để tạo mặt có thể là kínhoặc hở. Nút mặc nhiên đùn thành khối đặc. Tại nhóm

Extents có 2 ô nhập giá trị: Trường hợp tạo khối đầu tiên chọn để cho chiều cao khối. Ô bên dưới là giá trị chiều

cao khối, gõ một số. Các nút chọn hướng phát triển của khối.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

89. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 93 Nút có mũi tên hai bên là phát triển về hai phía đối

nhau, mỗi bên một nửa chiều cao đãcho. Khi đã đầy đủ các tham số, nhấn OK kết thúc lệnh. Màn hình tự đông

chuyển về chế độxem mô hình. Kết quả như hình dưới.Mục More - các thông số khác Trong này có thông số:

Tape: độ doãng của khối. Cho giá trị vào ô nhập liệu. . Hình dưới minh hoạ khối có góc doãng 15 độ và -15 độ.2-

Trường hợp hình phác trên mặt của khối đặc 3D Trường hợp này đã có một khối, vẽ thêm các thành viên khác

liền với khối đó. Đưa con trỏ đến mặt phẳng cần vẽ phác biên dạng, nhấn phím trái chuột, mặt được đánhdấu là

mặt phẳng vẽ. Nhấn phím trái chuột vào nút Sketch, mặt lưới hiện ra để thực hiện vẽ. Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

để chọn các phương án: - Distance: kéo theo giá trị bằng số tại ô bên dưới. - To Next: kéo dài đ

khối đối diện . Khối này phải cắt ngang hướng phát triển khối ến mới. nhấn chọn hình khối chặn. - To: kéo dài

đến một mặt được chỉ định. Nhấn chọn mặt chặn. - From To: kéo dài từ mặt này đến mặt kia . Hai m đều được

chi định. Trong trường ặt hợp này, trong hộp thoại có thêm các nút để chọn mặt xuất phát và mặt đến (phải nằm

trên trục vuông góc với mặt phẳng vẽ).Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net90. 94 AUTODESK

INVENTOR – Thiết kế chi tiết Trong này chúng taẽ vđường tròn (tất nhiên nếu cần chính xác phải dùng

lệnhDimensions). Kết thúc hình phác. Ra lệnh Extrude, hộp thoại hiện ra, nút tự động nhấn để nhắc chọn

biêndạng. Ta nhấn chuột vào diện tích đường tròn để chọn. Trong trường hợp này có thêm các phương án sau:

- Hai khối kết thành một (Join). - Khối chủ khoét bỏ phần giao với khối mới tạo (Cut). - Giữ lại phần giao của hai

khối (Intersection). Ta chọn . Trong ô chiều cao khối , có thể nhấn nút

Page 19: Bài giảng inventor 2008 document transcript

91. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 95 Nhấn các nút tương ứng để chọn. - All: dùng cho

trường hợp xuyên suốt các mặt trên trục vuông góc. Trong bài này, ta chọn Distance và nhập chiều cao 15mm.

Khi nhấn chọn vào các nút , một hình của khối màu lục nhạt hiện ra cho tabiết hướng và chiều cao. Hai mũi tên

là đùn về cả hai phía. Ta chọn hướng lên trên.3- Các trường hợp kháca - Vẽ khối chóp Để minh họa cho các

trường hợp tiếp theo, chúng ta lấy mặt trên hình trụ làm mặt phẳnglàm việc để vẽ phác hình chữ nhật. Nhấn trái

chuột vào nút Sketch, đưa con trỏ đến mặt trụ, nhấn phím trái chuột, mặt đượcđánh dấu là mặt phẳng vẽ, mặt

lưới hiện ra để thực hiện vẽ. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

92. 96 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nếu mặt phẳng phác không vuông góc với hướng

nhìn, nhấn nút Look At để quay mặtphẳng XY vuông góc với hướng nhìn. Vẽ hình chữ nhật làm hình phác. Dùng

lệnh Extrude và các phương án: - To Next: kéo dài đến khối đối diện. Cho Taper (góc doãng) là 5o Hướng phát

triển xuống dưới. Kết quả như hình dưới.b- Vẽ lỗ khoét Lấy mặt bên khối chữ nhật đáy làm mặt phẳng vẽ. Vẽ

hình tròn. Dùng lệnh Extrude. Chọn Distance: 10mm. Chọn phương án khoét bỏ, kết quả như hình dưới. Chúng

ta đã nghiên cứu hết các phương án của lệnh Extrude dùng cho khối đặc.5 - Sử dụng Match ShapeNguyễn Văn

Thiệp http://th3d.forumotion.net

Match shape được đánh dấu ON. Nhấn OK kết thúc lệnh. Kếtquả như hình dưới bên phải. Nguyễn

Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net93. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 97 Trong hộp thoại có nút

Match Shape được kích hoạt trong trường hợp đùn thành khốiđặc với một biên dạng hở. Điều kiện để biên dạng

hở đùn thành được khối đặc là các phần kéo dài của biên dạngphải gặp các mặt tương ứng của khối chủ. Khối

tạo thành do sự kết hợp giữa biên dạng và cácmặt của khối chủ. Dùng lệnh Extrude và chọn biên dạng hở để

đùn thành khối đặc, tiếp theo chọn phần kếthợp với các mặt của khối chủ để được hình khối mới như hình dưới.

Trong hộp thoại, nút

94. 98 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.3.4.2 Lệnh Revolve - Tạo hình tròn xoayÝ

NGHĨA: Tạo hình khối 3D bằng cách tạo khối tròn xoay của hình biên dạng quanh một trục.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh: Bàn phím: RGIẢI THÍCH: Lệnh này có thể thực hiện để tạo ra một khối chủ độc lập hoặc khối phụ trên một

khốikhác. Điều kiện để thực hiện lệnh này là phải có một biên dạng và một đoạn thẳng làm trụcxoay. Trước khi

thực hiện lệnh, chúng ta phải chuẩn bị hình vẽ phác. Hình phác có th là biên dạng và cả trục xoay (hình a) hoặc

chỉ cần biên dạng còn trục ểxoay là một cạnh của biên dạng (hình b). a b c Hộp thoại tương tự như lệnh

Extrude. Nút chọn biên dạng. Biên dạng phải gồm các đường Normal khép kín. Nếutrong mặt phẳng chỉ có một

biên dạng duy nhất, nó tự động được chọn. Nút chọn trục xoay. Trục xoay là các đoạn thẳng bất kỳ, có thể là

đườngNormal, đường dựng hình, các cạnh mép của các mặt của hình khối chủ được chiếu lên hìnhphác (hình

c).Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

để chọn phương án tạo khối: Full - khối tròn xoay kín vòng tròn. Angle - khối tạo ra chỉ một phần

đường tròn kèm theo các phương án hướng xoay: Giá trị góc có thể nhập bằng số hoặc nhấn nút mũi tên hiện ra

hai dòng: Measure: đo một góc giữa hai đoạn thẳng nào đó trong bản vẽ để lấy làm góc xoay. Show

Dimensions: cho hiện góc giữa hai đoạn thẳng để người dùng lấy đó nhập vào ôgóc xoay. Các tham số khác

cũng giống như Extrude. Trong ví dụ minh hoạ ta chọn Full. Kết quả như hình a. Hình b là hình tròn xoay với góc

xoay 90o a bSử dụng Match Shape Trong hộp thoại có nút Match Shape được kích hoạt trong trường hợp tạo

thành khốiđặc với một biên dạng hở. Điều kiện để biên dạng hở tạo được khối đặc là các phần kéo dài củabiên

dạng phải gặp các mặt tương ứng của khối chủ. Khối tạo thành do sự kết hợp giữa biêndạng và các mặt của

khối chủ. a Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net95. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 99 Ô

nhập liệu , nhấn nút

để hiện thêm nút: tạo điểm làm việc cơ sở (gốc toạ độ). Bàn phím: gõ dấu chấm “. “GIẢI THÍCH:

Đưa con trỏ đến các điểm trên khối, nhấn phím trái chuột sẽ được một điểm. Các điểm này thường là các giao

điểm, đầu mút, trung điểm của các cạnh, tâm đườngtròn, cung tròn hoặc là một điểm tạo ra bằng lệnh Point của

hình phác (Sketch). Grounded Work Point. Khi ra lệnh, có hộp thoại và hình gốc toạ độ xuất hiện tại điểmđã

chọn.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Tạo điểm gốc toạ độ.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , có thể nhấn

nút Tạo biên dạng 3D. Xác định giao điểm của cạnh và mặt không cùng nằm trên một mặt phẳng hoặc không

song song nhau. Để dựng mặt phẳng hoặc trục làm việc. Xác định các đỉnh của hình khối. 96. 100

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Khi ra lệnh và chọn biên dạng hở, nút Match Shape được kích hoạt,

chọn phần tạo nênkhối và trục xoay và các thông số khác (hình a). Kết quả như hình b. b2.3.5 CÁC ĐỐI

Page 20: Bài giảng inventor 2008 document transcript

TƯỢNG DỰNG HÌNH Các đối tượng không thể thiếu để giúp chúng ta dựng hình chính xác và đáp ứng được

sựđa dạng của hình khối trong thiết kế là mặt phẳng làm việc (Work Planes), các điểm làm việc(Work Points) và

các trục làm việc (Work Axis).2.3.5.1 Lệnh Work Point - Tạo điểm làm việc Điểm làm việc được dùng cho những

trường hợp sau:

97. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 101 Chúng ta có thể xê dịch điểm gốc đến vị trí bất

kỳ, xoay các trục.Ví dụ tạo điểm làm việc (Work Point) Hình dưới minh hoạ dùng các điểm làm việc để tạo biên

dạng 3D.Ví dụ 1- Điểm làm việc là giao điểm của hai mép cạnh Ra lệnh Work Point. Nhấn phím trái chuột vào

cạnh thứ nhất. Nhấn phím trái chuột vào cạnh thứ hai. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Làm trục xoay trong các lệnh tạo tròn xoay.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net98. 102

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtVí dụ 2 - Điểm làm việc là giao điểm của một cạnh mép và một mặt Ra

lệnh Work Point. Nhấn phím trái chuột vào mặt cần chọn. Nhấn phím trái chuột vào cạnh cần chọn. Kết quả điểm

làm việc là giao điểm giữa mặt và cạnh.Ví dụ 3 - Điểm làm việc là giao điểm của một mặt làm việc và một biên

dạng cong Ra lệnh Work Point. Nhấn phím trái chuột vào mặt cần chọn. Nhấn phím trái chuột vào cạnh mép cần

chọn của hình khối. Kết quả điểm làm việc là giao điểm giữa mặt và cạnh mép. Tương tự ta có thể tạo ra điểm

làm việc là các giao điểm của các trục làm việc v.v...2.3.5.2 Lệnh Work Axis - Tạo trục làm việc Trục làm việc

được dùng cho những trường hợp sau:

Làm mặt đối xứng.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: ]GIẢI THÍCH: Mặt phẳng làm việc được

tạo ra với các trường hợp sau:1- Mặt phẳng đi qua một trục và tạo thành m góc với mặt phẳng khác - ộtThrough

an Axis, at an Angle Work Plane Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Define Work plane by highlighting and selecting

geometry: xác định mặt phẳng làm việc theo các hình được chiếu sáng và đối tượng được chọn. Chọn một trục

(có thể là cạnh thẳng của hình khối, trục của hình trụ hoặc trục làm việc(Work Axis) v. v...). Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net Làm các mặt chặn trong các lệnh dựng hình khối. Chứa hình phác các biên dạng

(Sketch). Dùng trong lắp ghép cho hai trục làm việc của hai chi tiết trùng nhau.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn

phím: /GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, đưa con trỏ đến các thành phần của khối, các vị trí đó được chuyển màu,

kèmtheo dòng nhắc tuỳ theo đó là đối tượng nào:Define Work Axis by highlighting and selecting geometry: xác

định trục làm việc theo hình được chiếu sáng và đối tượng được chọn. Hoặc đưa con trỏ vào các mép thẳng của

khối, dòng nhắc sẽ là:Click to Create Axis by Linear Edge: tạo trục theo các mép thẳng. Khi đã ưng ý, nhấn phím

trái chuột, trục được tao ra. Trục cũng có thể được tao ra bằng cách nhấn vào hai điểm trên khối.2.3.5.3 Lệnh

Work Plane - Tạo mặt phẳng làm việc Tạo mặt phẳng làm việc được dùng trong các công việc sau: Các lệnh

khác có dùng đến trục. Dựng mặt phẳng đi qua tâm hình trụ hoặc hình côn. Làm trục cho hình cuộn (lò xo)

(Coil Feature). Làm tâm xoay khi tạo dãy tròn các khối 3D (Circular Pattern). 99. AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiết 103

, kết quả mặt làm việc được tạo ra (hình b).2- Tạo mặt phẳng làm việc trên các mặt của khối đã tạo

Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Define Work plane by highlighting and selecting geometry: xác định mặt phẳng làm

việc theo các hình được chiếu sáng và đối tượng được chọn. Đưa con trỏ vào mặt của khối, mặt đó được chiếu

sáng (đổi màu, thường là màu đỏ), nhấn phím trái chuột, mặt đó lại được chuyển màu (thường là màu xanh).

Mặt này được coi là mặt cơ sở (hình a). Tiếp tục đưa con trỏ vào khối, nếu con trỏ chạm vào các điểm góc, dòng

nhắc tiếp theo:Click to Create Plane by Point and Parallel to Plane: nhấn chuột để tạo mặt đi qua điểm này và

song song với mặt cơ sở đã chọn (hình b). Nếu con trỏ chạm vào cạnh của khối, dòng nhắc lại là:Click to Create

Plane by Line and Angle to Plane: nhấn chuột để tạo mặt đi qua đoạn thẳng và tạo thành một góc với mặt cơ sở

đã chọn (hình c). aNguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net100. 104 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế

chi tiết Dòng nhắc tiếp theo:Click to Create Plane by Line and Angle to Plane: nhấn chuột để tạo mặt đi qua đoạn

thẳng và tạo thành một góc với mặt cơ sở đã chọn. Tiếp theo chọn một mặt phẳng (mặt của hình khối, mặt

phằng làm việc khác) như hình a. a b Hộp thoại nhập góc nghiêng so với mặt được chọn hiện ra: Cho giá trị cần

thiết, nhấn nút

101. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 105 b c Khi đã xác định đúng mặt cần thiết, nhấn

phím trái chuột, mặt phẳng làm việc được tạora. Trong khi chọn các đối tượng của hình khối, nếu có các hình bị

che khuất, nútthường xuất hiện, nếu người dùng nhấn chuộ để khẳng định. Mặt phẳng làm việc được tạo ra

(hình b).4-Tạo mặt phẳng làm việc song song với một mặt phẳng làm việc khác Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.nett có nghĩa là chọn đối tượng phía bên kia.3- Tạo mặt phẳng làm việc song song với

Page 21: Bài giảng inventor 2008 document transcript

mặt của khối hoặc mặt phẳng làm việc khác Sau khi thực hiện bước 1là chọn mặt cơ sở đã nói tại mục 1, đưa

con trỏ đến mặt vừachọn, giữ phím trái và di chuyển, được một mặt song song với nó, đồng thời một ô nhập

liệu(Offset) hiện ra cho biết khoảng cách giữa hai mặt (hình a). a b Nếu khoảng cách vừa ý, nhấn phím trái, nếu

có thay đổi, nhả chuột, gõ số cần thiết vào ô: Nhấn nút

dependent work features: chọn cả các hình có liên quan. ON - cả hai mặt đều bị xoá, OFF - chỉ có

mặt được chọn bị xoá.5- Tạo mặt phẳng làm việc đi qua 3 điểm Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Define Work plane

by highlighting and selecting geometry: xác định mặt phẳng làm việc bằng cách đưa con trỏ vào các điểm trên

khối (các điểm này thường là các giao điểm, đầu mút, trung điểm của các cạnh, tâm đường tròn, cung tròn, hoặc

điểm vẽ bằng Point...) và nhấn trái chuột, khi đủ 3 điểm mặt phẳng làm việc được tạo ra.6- Tạo mặt phẳng làm

việc tiếp xúc với mặt trụ Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Define Work plane by highlighting and selecting geometry:

xác định mặt phẳng làm việc bằng cách nhấn trái chuột vào mặt trụ. Tiếp theo nếu đưa con trỏ đến mặt phẳng

thì có dòng nhắc:Click to Create Plane Parallel to Plane and Tangent to Face: nhấn chuột để tạo mặt song song

với mặt này và tiếp xúc với mặt trụ vừa chọn.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net102. 106 AUTODESK

INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi ra lệnh, nhấn chọn vào mặt phẳng làm việc đã có, các bước tiếp theo như

mục 2. Hai mặt phẳng làm việc được tạo ra. Hai mặt phẳng này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nếu dùng lệnh

xoá một trong haimặt, hộp thoại xuất hiện:

103. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 107 Nếu con trỏ chạm vào cạnh của khối, dòng

nhắc lại là:Click to Create Plane by Line and Tangent to Face: nhấn chuột để tạo mặt đi qua đường này và tiếp

xúc với mặt trụ vừa chọn. Việc tạo mặt phẳng làm việc tiếp xúc với mặt trụ có thể thực hiện chọn mặt trụ

trước,chọn các đối tượng kia sau hoặc ngược lại.7- Tạo mặt phẳng làm việc đi qua 1 điểm và vuông góc với đối

tượng là các đườngthẳng hoặc cong Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Define Work plane by highlighting and selecting

geometry: chọn vào đầu mút của đường hoặc một điểm bất kỳ. Tiếp theo:Click to Create Plane by Point and

Line: chọn đoạn thẳng hoặc đường cong 2D hoặc 3D. Mặt phẳng được tạo ra. Các đối tượng có thể chọn trước

hoặc sau. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

104. 108 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.3.5.4 Lệnh Slice Graphics - ẩn hình khối che

mặt phẳng phácÝ NGHĨA: Tạm ẩn phần hình khối che mặt phẳng phác khi mặt phẳng phác xuyên qua hình

khối.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Slice Graphics Bàn phím: F7GIẢI THÍCH: Khi chọn mặt phẳng làm việc

xuyên qua hình khối (hình a) làm mặt phẳng phác (hình b),một phần hình khối che khuất mặt phẳng phác. Khi

thực hiện lệnh này, phần hình khối mất đi,để lộ toàn bộ mặt phẳng phác (hình c), tạo điều kiện dễ dàng cho

người vẽ. aNguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

3D Sketch, nhấn nút Show. Các lệnh như Work Plane, Work Axis, Work Point chúng ta đã nghiên

cứu tại phầntrước, trong phần này chúng ta chỉ nghiên cứu các nút lệnh còn lại.2.3.6.1 Lệnh Line 3DÝ NGHĨA:

Tạo các đoạn thẳng trong không gian 3 chiều.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net Customize. Hộp thoại xuất hiện, chọnToolbars 105. AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiết 109 b c2.3.6 CÁC HÌNH PHÁC 3 CHIỀU - 3D SKETCH Các hình phác 3 chiều ( 3D Sketch) rất

cần thiết cho việc dùng các lệnh để tạo ra cáckhối cũng như các mặt 3 chiều. Kích hoạt môi trường 3D Sketch.

Tại ô Sketch, nhấn chọn 3D Sketch . Khi chuyển sang 3D Sketch, thanh lệnh (Panel Bar) tự động hiện ra. Để

hiển thị thanh công cụ, dùng lệnh: Tools

Auto ợBend Radius.1- Nhập toạ độ điểm trong không gian Thanh nhập tọa độ hiện ra, chúng ta có

thể cho tọa độ các điểm theo các giá trị X, Y, Z.Sau mỗi lần nhập điểm, gõ Enter, một đoạn được vẽ ra.2- Dùng

các mặt phẳng của hệ toạ độ + Đưa con trỏ vào mặt phẳng toạ độ cần chọn, mặt phẳng chuyển sang màu đỏ,

nhấn tráichuột, mặt phẳng phác hiện ra. Mặt phẳng đang làm việc có màu xanh. + Cho tọa độ điểm bằng nhấn

chuột hoặc cho giá trị vào ô nhập liệu. Lúc này tọa độ theotrục vuông góc với mặt phẳng đã chọn = 0.Nguyễn

Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Document Settings AutoBend width 3D Line Creation. Bán kính cung

đưc cho trong hộp thoại : Tools Application Options, chọn Bàn phím: gõ L.GIẢI THÍCH: Hình toạ độ hiện ra

gắn với con trỏ. Mỗi lần nhấn chuột được một điểm, đường gẫy khúcsẽ nối các điểm này thành một đối tượng

3D. Các trường hợp vẽ như sau: Đặc điểm của đường 3D là các đoạn thẳng đi qua các điểm tuỳ ý trong không

gian 3D vàtại các đỉnh gãy khúc được tự động vê thành cung tròn nếu tại hộp thoại của lệnh: Tools 106. 110

AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Thanh công cụ: 3D sketch

Page 22: Bài giảng inventor 2008 document transcript

107. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 111 Có thể chuyển mặt phẳng vẽ bất kỳ lúc nào.3 -

Đường 3D đi qua các điểm đã có Các điểm này có thể là các điểm hình phác 2D hoặc 3D. Ra lệnh Line 3D

Sketch vẽ đoạn thẳng nối các điểm đã có. Trong khi v nhấn phím phải chuột, chọn Auto-Bend ON (đánh d hoặc

OFF (bỏ ẽ, ấu)dấu). ON - có cung lượn tại các giao điểm (góc). OFF - giao điểm gãy khúc. Bán kính cung có thể

được chỉnh sửa như các đối tượng khác.4 - Các điểm là các đỉnh của hình khối Sau khi ra lệnh, chỉ việc bắt vào

các đỉnh của khối sẽ được đường 3D. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

để chọn:GIẢI THÍCH: Cách thực hiện giống như với lệnh Line, kết quả là một đường cong

trơn.2.3.6.3 Lệnh 3D point, Center point1- Nhập trực tiếpÝ NGHĨA: Tạo các điểm trong không gian 3D.DẠNG

LỆNH:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net108. 112 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi

đã có các đường 3D có thể vẽ thêm các hình phác khác và dùng lệnh Sweep đểtạo ra các đường ống như các

hình dưới:2.3.6.2 Lệnh Spline 3DÝ NGHĨA: Vẽ đường cong trơn trong không gian 3 chiều.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh: Giống như trong Sketch 2D, nút này nằm cùng vị trí với Line, nhấn

GIẢI THÍCH: Tệp dữ liệu được tạo ra bằng Excel. Nội dung của bảng dữ liệu phải tuân thủ theo

cúpháp như hình dưới. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuầt hiện. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.netGIẢI

THÍCH: Thanh nhập toạ độ và con trỏ có gắn hệ tọa độ hiện ra. Mỗi lần nhấn trái chuột được một điểm.2- Nhập

từ tệp dữ liệuDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Thanh công cụ: 3D sketch 109. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi

tiết 113 Thanh lệnh: Thanh công cụ: 3D sketch

110. 114 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn chọn tên tệp cần nhập. Nhấn Open, các

điểm được vẽ ra.2.3.6.4 Lệnh BendÝ NGHĨA: Tạo cung lượn tại giao điểm của các đường trong không gian 3

chiều.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Thường các cung lượn cho tự động có cùng bán kính, nên trong

một số trường hợp khôngdùng chế độ tự động, đường sẽ có các điểm gãy. Dùng lệnh này để chỉnh các đỉnh

thành cáccung có bán kính khác nhau. Sau khi ra lệnh, hộp nhập bán kính cung xuất hiện: Các thao tác cũng

giống như Fillet trong 2D Sketch. Kết quả như hình dưới:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

111. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 1152.3.6.5 Lệnh Include GeometryÝ NGHĨA: Dùng

các cạnh mép của hình khối làm biên dạng 3D.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Đưa con trỏ đến cạnh

mép của hình khối, nhấn phím trái chuột, cạnh đó được tạo thànhmột đối tượng hình phác 3D.2.3.6.6 Lệnh 3D

IntersectionÝ NGHĨA: Tạo đối tượng hình phác biên dạng 3D từ đường giao của mặt với mặt của hình

khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong này có hai trường hợp.1- Chọn hai đối

tượng giao nhau Chúng ta phải chọn 2 đối tượng giao nhau. Các đối tượng đó có thể là: Mặt của chi tiết (Faces),

mặt không gian (surfaces), hình khối đặc (part body) hoặc cácmặt phẳng làm việc (Work planes). chọn đối tượng

thứ nhất. chọn đối tượng thứ 2. Hình dưới minh hoạ chọn đối tượng. Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

112. 116 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2- Chọn 2 đối tượng là hình phác 2D - 2D

sketch curves Hai đối tượng hình phác 2D phải nằm trên hai mặt phẳng giao nhau. Hình dưới minh hoạ trường

hợp này. Các đường này có thể dùng để tạo hình khối đặc như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

113. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 1172.3.6.7 Lệnh Project Curve to SurfaceÝ NGHĨA:

Chiếu hình phác xuống mặt 3D để tạo đường 3D.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện:1-

Ouput - kết quả phép chiếu Nhấn chọn một trong các nút: - hướng chiếu dọc theo véc tơ. Phương án này s xuất

hiện nút ẽ Direction để chọn hướng chiếu. Hướng chiếu cóthể là: - Các cạnh mép của hình khối. - Các trục đối

xứng. - Đường pháp tuyến của mặt phẳng. Kết quả là hình chiếu sẽ kéo dài hết mặt chứa nó. - chiếu theo

phương pháp tuyến với mặt chứa hình chiếu. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

114. 118 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết - hình chiếu sẽ kéo dài hết chiều dài của hình

phác.2- Chọn đối tượng Faces: chọn mặt chứa hình chiếu (đường 3D). Curves: chọn đường là hình phác 2D

hoặc 3D. Nhấn Apply, kết thúc một lần tạo. Nhấn OK kết thúc lệnh.2.3.6.8 Các ràng buộc hình phác 3D1- Ràng

buộc hình học Các đối tượng hình phác 3D cũng có các ràng buộc hình học tuy chúng có thể ở các mặtphẳng

khác nhau.Tạo ràng buộc Cách tạo ràng buộc tương tự như trong hình phác 2D. Dùng trên Thanh lệnh hoặc

Trìnhđơn động. Nhấn chọn ràng buộc sau đó chọn 2 đối tượng.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Page 23: Bài giảng inventor 2008 document transcript

115. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 119Hiện, ẩn và xoá ràng buộc Hiện ràng buộc:

Thanh lệnh: Nhấn trái chuột vào đối tượng nào, các ràng buộc của nó hiện ra. Hiện tất cả các ràng buộc: Trình

đơn động: Show all constraints. Bàn phím: nhấn F8 Ẩn tất cả các ràng buộc: Trình đơn động: Hide all

constraints. Bàn phím: nhấn F9 Xoá các ràng buộc: Chọn một trong hai cách sau: - Nhấn trái chuột vào ràng

buộc cần xoá, nhấn phím Delete. - Nhấn phải chuột vào ràng buộc cần xoá, nhấn chọn Delete.2- Ràng buộc kích

thướcDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Trình đơn động: General Dimension. Bàn phím: gõ D.GIẢI THÍCH: Cách làm

giống như với hình phác 2D.2.3.6.9 Lệnh Trim và Extend 3D Hai lệnh này giống như với hình phác 2D. Thanh

lệnh: Bàn phím: gõ X (trim).2.3.6.10 Các đối tượng dựng hình Các đối tượng dựng hình như Work Plane, Work

Point, Work Axis như đã giới thiệutại các phần trên. Thanh lệnh:2.3.7 SỬ DỤNG CÁC HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH

KHỐI PHỤC VỤ CHO HÌNH PHÁC Khi đã tạo xong khối cơ sở cho một chi tiết, chúng ta còn phải thêm các hình

khối phụ đểđược chi tiết hoàn chỉnh. Để xây dựng các khối phụ đó, chúng ta phải có biên dạng. Các biên dạng

này luôn luôn có những ràng buộc nhất định về hình học và kích thước vớicác hình khối có sẵn nên chúng ta có

thể lấy các hình chiếu của các khối đó lên mặt phẳng biêndạng (Sketch). Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

116. 120 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.3.7.1 Tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của

hình khối lên mặt phẳng phác Có 2 phương án tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối đã có lên mặt

phẳng hìnhphác: Trong lệnh Tools -> Automatic References Edges for New Sketch. Khi mặt phẳng hình

pháchiện ra, không có các cạnh mép của bề mặt hiện lên (hình b). a b2.3.7.2 Dùng lệnh Project GeometryÝ

NGHĨA: Chiếu các cạnh mép của hình khối lên mặt phẳng làm việc hoặc mặt phẳng vẽ phác để tạo hình phác

(Sketch). Lệnh này được thực hiện tại màn hình vẽ phác.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Khi đã tạo mặt

phẳng phác (hình a), nhấn trái chuột vào cạnh muốn chiếu của hình khối,cạnh đó được chiếu lên mặt phẳng

phác (hình b).Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Automatic reference edges for new sketch: tự động

chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác khi tạo mặt phẳng vẽ phác mới. Khi bắt đầu tạo mặt

phẳng phác, các cạnh nhìn thấy của hình khối tự động chiếu lên mặtphẳng phác hình a. Bỏ dấu Autoproject

edges during curve creation: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của chi tiết lên mặt phẳng phác khi tạo các đối

tượng của hình phác mới. Khi bắt đầu vẽ hình phác, khi con trỏ đưa đến lân cận một cạnh nào đó của hình khối

thìcạnh đó tự động chiếu lên mặt phẳng phác để người dùng tham chiếu bắt điểm cũng như cácràng buộc khác.

Hình chiếu này cũng tham gia vào các lệnh tạo khối.Applycation Options, tại hộp thoại SKETCH, chọn:

để chọn lệnh.GIẢI THÍCH: Khi đã tạo mặt phẳng phác xuyên qua hình khối (hình a), dùng lệnh này

để lấy các giaotuyến giữa hình khối và mặt phẳng phác (đường bao của phần mặt cắt) chiếu lên mặt phẳngphác

để làm biên dạng hoặc các đối tượng tham chiếu cho hình phác (hình ...b). a b2.3.8 CÁC LỆNH TẠO HÌNH TỪ

CÁC HÌNH PHÁC NẰM TRÊN CÁC MẶT PHẲNG KHÁC NHAU2.3.8.1 Lệnh LoftÝ NGHĨA: Vuốt các biên dạng

tiết diện tại các mặt phẳng khác nhau thành khối đặc hoặc thành mặt. Số lượng các biên dạng không hạn

chế.ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU: Phải có hình phác làm biên dạng tạo hình tiết diện và quĩ đạo (đường dẫn) nếu

cần.DẠNG LỆNH: Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net117. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết

121 a b Nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh.2.3.7.3 Lệnh Project Cut EdgeÝ NGHĨA: Chiếu giao

tuyến của mặt phẳng phác và hình khối lên mặt phẳng vẽ phác. Lệnh này được thực hiện tại màn hình vẽ

phác.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: (nút này nằm cùng nút ). Nhấn

Bàn phím: Shift + LGIẢI THÍCH: Điều kiện tiên quyết để thực hiện lệnh là phải vẽ trước các biên

dạng tạo hình tiết diện.Các biên dạng phải nằm trên các mặt phẳng khác nhau. Nếu hai biên dạng đầu và cuối

nằm trênmột mặt phẳng phải có các biên dạng trung gian nằm trên các mặt phẳng khác. Nếu dùng các điều kiện

phụ, phải có các đường phụ. Hộp thoại xuất hiện. Trong hộp thoại có các phần sau:Ouput: dạng khối xuất ra.

Như các lệnh khác.Operation: các phép kết hợp với khối chủ. Như các lệnh khác. ON (có đánh dấu) - nếu có

thể, tiết diện đầu và tiết cuối được nối lại thành một vòng kín. ON (có đánh dấu) - gộp các mặt tiếp xúc nhau

thành một mặt. - Preview : ON - có hiện hình cho xem trước, O118. 122 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi

tiết Thanh lệnh: Thanh công cụ: Feature FF - không hiện hình xem trước.Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

119. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 1231- Tạo khối không có các điều kiện phụ Tại mục

Curves - các đường biên dạng, chọn biên dạng tạo hình tiết diện.Selections: chọn biên dạng tạo hình (tiết diện).

Nhấn phím trái chuột vào dòng Click to add, sau đưa con trỏ đến hình phác để chọn biên dạng. Mỗi lần làm như

vậy thêm một biên dạng được chọn và thêm vào danh sách. Nếu không cần các điều kiện khác, nhấn OK kết

Page 24: Bài giảng inventor 2008 document transcript

thúc lệnh, hình khối được tạo ra.2- Có dùng các điều kiện khác Giữa hai cột có các nút chọn đường dẫn. Rails:

đường tựa. Đây có th là biên dạng hở hoặc kín, 2D (nằm trên một mặt phẳng) ể hoặc 3D nối các biên dạng tạo

hình thành đường dẫn xác định hình dáng các đoạn chuyển tiếp của khối. Có thể có nhiều đường tựa. Điều kiện

để việc này thực hiện được là đường tựa (Rail) phải có điểm trùng với mộtđiểm của biên dạng tạo khối. Nhấn

phím trái chuột vào dòng Click to add, sau đưa con tr đến hình phác để chọn ỏđường tựa. Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

120. 124 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Hình dưới minh hoạ trường hợp có nhiều

đường tựa. Center Line - dùng đường tim. Đây có thể là biên dạng hở hoặc kín, 2D (nằm trên một mặt phẳng)

hoặc 3D nối tâm các biên dạng tạo hình thành đường dẫn xác định hình dáng các đoạn chuyển tiếp của khối.

Một đường tim có thể dùng cho nhiều hình khối.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

tại hình phác tiết diện cần cho thông số.Nút tạo các điểm uốn tự động.Nút cho nhập giá trị Angle và

Weight. Chọn phương thức này, các ô tham số được kích hoạt. Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net121. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 125 Dùng cho một hình khối: Dùng

cho hình khối tiếp theo:Mục Conditions - điều kiện biên Các điều kiện biên này áp dụng cho phương pháp không

có đường dẫn. Hộp thoại để cho tham số: Nhấn nút

122. 126 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Angle: giá trị góc nghiêng của các mặt khối sắp

tạo với mặt phẳng chứa biên dạng. Gõ số. Weight: độ võng (cong) của các mặt của khối đặc nối các biên dạng

tại biên dạng được chọn (hình dưới). weight = 0 weight = 3 weight = 5 Các dạng khác nhau với giá trị Weight

khác nhau. Giá trị Weight không phù hợp.Mục Transition: chuyển vị các đường gân hoặc tạo thêm điểm nối

đường sinh Hộp thoại như sau:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Automatic Maping: ON - tự động tạo các đường nối. OFF - cho thiết lập lại . Trên hộp thoại sẽ hiện

các thông số như hình trên, đồng thời trên bản vẽ cũng hiện các đường nối đ ể tạo lại. Có thể nhấn Click to add

để thêm điểm hoặc thay đổi vị trí của các điểm đã có để có mộtđường nối như ý muốn.3- Các ví dụ sử dụng Loft

a- Biên dạng là một điểm b- Cho độ cong (Weight) c- Cho điểm chuyển tiếp đường sinh (Transition) Nguyễn Văn

Thiệp http://th3d.forumotion.net123. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 127Nút

124. 128 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.3.8.2 Lệnh SweepÝ NGHĨA: Tạo hình khối 3D

bằng cách quét biên dạng theo một quĩ đạo. Quĩ đạo là một đường thẳng hoặc đường cong hở hoặc kín 2D

hoặc 3D tạo một góc khác 0 với mặt phẳng chứa biên dạng.ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU: Phải có hình phác làm biên

dạng tạo hình tiết diện và quĩ đạo (đường dẫn).DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: Shift + SGIẢI THÍCH: Sau

khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Optimize for Single Selection: ON - tự động cho chọn một biên dạng tiết diện. OFF - cho chọn nhiều

biên dạng tiết diện. Hình dưới minh hoạ chọn nhiều biên dạng tiết diện, nhưng chỉ được chọn một quĩ đạo.2-

Biên dạng tạo hình tiết diện - Profile Biên dạng tạo hình tiết diện là hình phác 2D kín (tạo khối đặc hoặc tạo mặt)

hoặc hở (tạomặt). Biên dạng tạo hình tiết diện có thể không giao với đầu mút của đường dẫn hoặc có thểnằm tại

khoảng bên trong thân đường dẫn. Profile: chọn biên dạng. Nhấn chọn hình phác.3- Quĩ đạo tạo chiều dài chi

tiết Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net125. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 1291- Các

thông số chung Kết quả tạo khối như các công cụ tạo hình khác. - Preview : ON - có hiện hình cho xem trước,

OFF - không hiện hình xem trước.

126. 130 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Quĩ đạo (đường dẫn) là hình phác 2D hoặc 3D

hở hoặc kín. Quĩ đạo phải tạo với mặtphẳng chứa biên dạng một góc > chọ kiểu tạo hình.a - Part - tạo hình dọc

theo quĩ đạo. - Nhấn chọn biên dạng và nhấn chọn quĩ đạo. - Chọn một trong có hai phương án tiếp theo: + trừ

tiết diện đầu cuối, các tiết diện trung gian vuông góc với quĩ đạo. + các tiết diện song song với nhau tại mọi điểm

dọc theo quĩ đạo. Hình dưới minh hoạ hai trường hợp nối trên. + cho góc doãng. Hình dưới mô tả có sử dụng

góc doãng (Tape). Tape = 0 Tape = 2độb - Path0. Path: chọn quĩ đạo. Nhấn chọn hình phác làm quĩ đạo. Hình

dưới minh hoạ các trường hợp xây dựng biên dạng và đường dẫn thoả mãn điềukiện tạo hình.4- Phương thức

tạo hình Trong ô Type, nhấn nút & Guide Rail - tạo theo quĩ đạo và đường dẫn biên. Trường hợp này phải có

hình phác làm đường dẫn biên.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

127. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 131- Đường dẫn biên là hình phác 2D.- Đường dẫn

biên phải xuyên qua mặt phẳng chứa biên dạng tiết diện.- Chỉ có một đường dẫn biên.Hộp thoại thông số cho

Page 25: Bài giảng inventor 2008 document transcript

phương án này như sau: chọn đường dẫn biên.Profile Scaling: co giãn biên dạng tiết diện. Nhấn chọn một trong

các phương thức thuphóng: áp dụng cho tất cả các phương như nhau. chỉ áp dụng cho phương nằm trên mặt

phẳng chứa đường đẫn biên. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

128. 132 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết không co giãn biên dạng tiết diện.c- Path &

Guide Suface - tạo theo quĩ đạo và mặt dẫn biên Trường hợp này phải có mặt làm mặt dẫn biên. - Mặt dẫn biên

là mặt không gian 3D. - Mặt dẫn biên phải xuyên qua mặt phẳng chứa biên dạng tiết diện. - Đường pháp tuyến

của mặt dẫn biên phải tạo với quĩ đạo một góc. Hộp thoại thông số cho phương án này như sau:Nguyễn Văn

Thiệp http://th3d.forumotion.net

129. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 133 nhấn chọn mặt dẫn biên. Để công việc được

thuận lợi, quĩ đạo thường là các đoạn thẳng và mặt dẫn biên khôngquá phức tạp.2.3.8.3 Lệnh CoilÝ NGHĨA: Tạo

lò xo.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Để thực hiện được lệnh này, chúng ta phải có 2 hình phác là biên

dạng (tiết diện lò xo) vàtrục xoay (trục lò xo). Sau khi đã có đủ các yếu tố trên, ra lệnh Coil, hộp thoại xuất hiện:

Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

130. 134 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Trong hộp thoại này có các nhóm sau:1- Nhóm

Coil Shape - xác định hình dạng khối Nút Profile: chọn biên dạng. Nút Axis: chọn trục xoay và hướng phát để

chọn: - Pitch and Revolution: cho bư và số vòng . Với lựa chọn này, các ô Pitch và ớc Revolution hiện rõ để cho

các giá trị. - Revolution and Height: cho s vòng và chiều cao toàn bộ . Ô Height và ô ố Revolution hiện rõ để cho

các giá trị. - Pitch and Height: cho bước và chiều cao. Ô Height và ô Pitch hiện rõ để cho các giá trị. Với các kiểu

trên, có thêm ô Taper: độ doãng, nếu giá trị này khác 0 đường kính vòngđầu và vòng cuối không bằng nhau. -

Spiral: vẽ theo hình xoáy ốc phẳng. Tất cả các vòng đều nằm trên cùng một mặt phẳng. Các ô Pitch và

Revolution hiện rõ để cho các giá trị. Kiểu này không có các lựa chọn Coil Ends.3- Nhóm Coil Ends - định dạng

các đầu mút. Hộp thoại như sau:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.nettriển. Nút Rotate: chọn chiều xoay.

Ouput: kết quả tạo hình. Giống như các công cụ khác.2- Nhóm Coil Size - xác định kích thước khối Trong đó có

các tham số sau: Type: kiểu lò xo, nhấn nút

131. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 135 Cả đoạn đầu và đoạn cuối đều có các lựa

chọn:Natural: uốn tự nhiên theo hướng phát triển.Flat: vòng đầu hoặc vòng cuối bị ép dẹt (nằm trên một mặt

phẳng). Lò xo có thể để đứng trên mặt phẳng. Trong này có các tham số: Transition angle: góc chuyển tiếp, là

khoảng mà phần lò xo chuyển tiếp sang phẳng, cho bằng độ (thường < 360o). Flat angle: góc phẳng, là số đo

cung lò xo nằm trên một mặt phẳng, cho bằng độ. a - Lò xo có đầu dẹt b - lò xo phẳng c - lò xo doãng.2.3.9 TẠO

CÁC MẶT TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU - SURFACE Khái niệm mặt - Surface là các mặt phẳng, mặt cong

trong không gian 3 chiều được tạora từ các biên dạng bằng các lệnh như tạo hình khối đặc. Các mặt này có thể

dùng làm cơ sở đểtạo ra sự đa dạng hình học của khối đặc.2.3.9.1 Các lệnh tạo mặt có biên dạng Các lệnh tạo

mặt có biên dạng là các lệnh tạo hình khối trong không gian 3 D có sử dụngbiên dạng. Dưới đây là bảng liệt kê

các lệnh tạo ra mặt từ biên dạng. Biên dạng hở chỉ tạo ra được mặt. Biên dạng kín tạo ra khối đặc (như đã giới

thiệu) hoặc mặt. Nút tạo mặt: . Các phương án trong từng lệnh giống như trong tạo khối tương ứng. Kết quả ta

được một mặt trong suốt hoặc mờ đục, có màu nâu nh (giống màu đường ạtdựng hình) dựng lên từ các đường

biên của hình vẽ phác. Tên của mặt vừa tạo ra trong Trình duyệt : Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Measure ..... Trình đơn động: Measure .....GIẢI THÍCH: Các số đo của hình khối được lấy ra bằng

các lệnh đo:Measure Distance: đo khoảng cách giữa hai điểm hoặc độ dài một cạnh (mép) thẳng của hình khối.

Đưa con trỏ đến cạnh cần đo nhấn phím trái chuột hoặc nhấn vào hai điểm trên hình khối, hộp thoại kết quả hiện

ra:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net132. 136 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết là2.3.9.2 Ví

dụ về tạo mặt Mỗi mặt được tạo ra với mục đích riêng. Công dụng của các mặt là rất phong phú. Dướiđây chúng

tôi chỉ minh hoạ một ví dụ mặt được tạo ra bằng lệnh Extrude và dùng để làm mặtthay thế cho một hình khối.

Ngoài ra còn có các m được tạo ra bằng lệnh ặt Thickness/Offset được giới thiệu ởphần sau.2.3.10 XỬ LÝ CÁC

ĐỐI TƯỢNG TRONG BẢN VẼ2.3.10.1 Lấy các số đo của hình khối Đây là trợ giúp hỏi đáp trong quá trình thiết

kế. Lệnh này cũng giống như trong hình phácbiên dạng phẳng.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

.2.3.10.2 Thao tác với các thành phần của chi tiết - Part Sau khi chi tiết đã thiết kế xong, các thành

phần của nó được hiển thị đầy đủ trên Trìnhduyệt (Browser) như một cấu trúc cây. Trong mỗi thành viên lại có

các thành phần cấu tạo nên nó. Nhấn trái chuột vào dấu +hoặc nhấn phím phải chuột tại tên thành viên, nhấn

trái chuột chọn Expand All Children,danh sách các thành phần của thành viên đổ xuống (hình dưới). Nguyễn

Page 26: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net133. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 137Measure Angle: đo góc

giữa hai cạnh (mép) thẳng hoặc giữa các mặt, các trục (đường tâm) của hình khối. Đưa con trỏ đến các cạnh

cần đo nhấn phím trái chuột, hộp thoại kết quả hiện ra:Measure Area: đo diện tích bề mặtcủa hình khối. Nhấn

phím trái chuột vào mặt cần đo, hộp thoại kết quả hiện ra:Measure Loop: đo độ dài đường bao quanh một mặt

của hình khối. Nhấn phím trái chuột vào mặt mép cần đo, hộp thoại kết quả hiện ra: Các kết quả này có thể dùng

cho việc nhậ p số liệu trong các lệnh có ô nhập giá trị đođược. Muốn tắt hộp thoại, nhấn nút

134. 138 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Tên tập tin Tên các khối thành viên Tên khối

thường mặc định đặt theo tên lệnh tạo nên khối như Extrude1, Extrude2v.v..., chúng ta có thể đặt tên khác theo

chức năng của khối. Muốn thao tác với đối tượng nào, đưa con trỏ vào chính đối tượng đó trên hình khối

hoặcđưa con trỏ vào tên đối tượng đó trên trình duyệt, nhấn phím phải chuột. Trình đơn động hiệnra: Tuỳ theo

đối tượng được chọn, Trình đơn động có khác nhau. Sau đây chúng ta lần lượt nghiên cứu các lệnh trong trình

đơn này.2.3.10.3 Các lệnh Copy - PasteÝ NGHĨA Sao chép và chèn các đối tượng đã sao chép đến vị trí

mới.DẠNG LỆNH Trình đơn động: Copy hoặc Paste Bàn phím: Ctrl + C hoặc Ctrl + V.GIẢI THÍCHNguyễn Văn

Thiệp http://th3d.forumotion.net

135. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 139 Các lệnh này thực ra đã được giới thiệu tại

chương tạo bản vẽ phác nhưng chưa đầy đủ.Đến nay chúng ta có đầy đủ các thành phần để thực hiện chúng

một cách tổng quát hơn. Chúng ta nghiên cứu áp dụng các lệnh này cho từng loại đối tượng.1- Đối với hình

phác - Sketch Sau khi thực hiện lệnh Copy, hình phác được lưu vào bộ nhớ tạm.1.a- Chèn vào bản vẽ hiện hành

Chọn mặt phẳng làm việc (Work Plane) hoặc một mặt phẳng của chi tiết hiện hành,nhấn phím phải chuột và

thực hiện lệnh Paste.1.b- Chèn vào bản vẽ khác Mở một bản vẽ khác, tại không gian vẽ phác Sketch, hoặc tại

mặt phẳng của chi tiếtnhấn phím phải chuột thực hiên lệnh Paste .2- Đối với hình khối - Feature Nguyễn Văn

Thiệp http://th3d.forumotion.net

136. 140 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Với mỗi hình khối được Copy, nó chỉ là các khối

cơ bản. Muốn có hình khối hoàn thiệnhơn, có thể giữ phím Shift và chọn các khối liên quan khác. Hình khối đã

Copy có thể chèn vào bản vẽ hiện hành cũng như bản vẽ khác. Hộp thoạixuất hiện: Trong hộp thoại có các lựa

chọn cho hình khối sẽ chuyển vào:Paste Features - khối cần chèn vào Nhấn nút chọn: - Selected: chỉ đưa vào

hình khối đã chọn. - Depedent: tất cả những gì liên quan. Trong ví d này có cả mặt phẳng làm việc và ụ hình

phác.Parameters - các thông số Nhấn nút chọn: - Depedent: có cả các tham số liên quan. - Indepedent: chỉ riêng

các tham số của khối đã chọn (độc lập). Nhấn trái chuột vào mặt phẳng để đặt hình khối. Nhấn và giữ chuột vào

hình mũi tên giao nhau để định vị trí đặt hình bản sao và mũi tênvòng tròn để xoay hình. Nhấn Finish kết thúc

lệnh. Khối được gắn vào khối chủ và tên của nó cũng được hiển thịtrên Trình duyệt.Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

137. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 1413- Đối với cả chi tiết Một chi tiết cũng có thể

được Copy, nhưng bản sao của nó chỉ có thể được chèn vào bảnvẽ lắp ghép (Assembly). Cách làm như hai

phần trên.2.3.10.4 Lệnh Move FeatureÝ NGHĨA: Di chuyển hình khối. Đây là các hình khối phụ gắn vào khối

chủ.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Move FeatureGIẢI THÍCH: Một khối thành viên có thể được di chuyển đến

một vị trí khác. Nhấn phím phải chuột vào hình khối, trình đơn động hiện ra. Nhấn chọn Move Feature.hình khối

được chọn chuyển thành màu xanh lá cây. Tại đây có 2 cách di chuyển: 1 - Đưa con trỏ vào hình khối, nó

chuyển sang màu đỏ, giữ chuột và di đến vị trí mới. 2 - Nhấn phím phải chuột chọn Triad Move, một hệ tọa độ và

hộp thoại hiện ra. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

138. 142 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Cách đưa hình đến vị trí mới: a - Nhấn trái

chuột vào gốc tọa độ, các ô X, Y, Z được kích hoạt, có thể thực hiện dichuyển theo cách sau: - Cho giá trị vào

các ô này là tọa độ mới của điểm gốc chi tiết. - Có thể đưa chuột đến một điểm có sẵn (các điểm góc của hình

khối, các điểm vẽ bằngPoint v.v....). b - Nhấn chuột vào nút , nhấn vào đầu mũi tên di hình dọc theo trục tọa độ

đến vịtrí mới hoặc nhấn vào thân mũi tên trục tọa độ để xoay hình xung quanh trục được chọn. Nhấn OK trên

hộp thoại, hình khối được di chuyển đến vị trí mới và có tư thế đã xoay. Nếu tại đây nhấn phải chuột và chọn

Cruise Move thì hình lại trở lại như trường hợp 1.2.3.10.5 Lệnh 3D GripsÝ NGHĨA: Chỉnh sửa hình khối một

cách tổng hợp.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: 3D GripsGIẢI THÍCH: Hình khối có dạng như hình dưới.Nguyễn

Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Page 27: Bài giảng inventor 2008 document transcript

139. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 143 Khi đưa con trỏ đến nút tròn trên hình khối, lập

tức mũi tên đậm hiện ra. - Nhấn trái và rê chuột, hình kéo giãn hoặc co lại. - Nhấn phím phải chuột trình đơn

động hiện ra. Edit Extent...: thay đổi giá trị chiều cao của khối. Edit Offset....: thay đổi giá trị gia tăng của mặt.

Nhấn chọn, hộp nhập số liệu hiện ra: Cho số liệu, nhấn OK hình khối thay đổi theo hướng mũi tên. a b Có thể

tiếp tục thay đổi các mặt khác (hình a) hoặc nhấn Done kết thúc lệnh (hình b).2.3.10.6 Lệnh Edit SketchÝ

NGHĨA: Chỉnh sửa hình phác tạo ra hình khối được chọn. Lệnh này có thể được thực hiện ngay cả trong bản lắp

ghép.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Edit Sketch.GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

140. 144 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn phím phải chuột vào tên hoặc vào hình

khối cần chỉnh sửa, trình đơn động hiện ra,chọn Edit Sketch. Hình phác hiện ra để chỉnh sửa. Trong ví dụ minh

hoạ chúng ta thay 0.25in bằng 0.35in. Sau khi đã cho kích thước mới,nhấn phím phải chuột tại khu vực trống

trong bản vẽ, trình đơn động hiện ra, chọn FinishSketch kết thúc công việc vẽ phác. Kết quả hình khối thay đổi

hình dạng theo kích thước mới.2.3.10.7 Lệnh Edit FeatureÝ NGHĨA Chỉnh sửa kích thước hình khối được chọn.

Lệnh này có thể được thực hiện ngay cả trong bản lắp ghép.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Edit FeatureGIẢI

THÍCH: Nhấn phím phải chuột vào tên hoặc vào hình khối cần chỉnh sửa, trình đơn động hiện ra,chọn Edit

Feature.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

141. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 145 Tuỳ theo phương thức tạo nên hình khối, một

hộp thoại tương ứng hiện ra để chúng tathay đổi các tham số cần thiết. Trong ví dụ minh hoạ, hình khối là

Extrude và hộp thoại là: Đồng thời hình khối cũng trở lại hiện trạng trước lúc hình thành. ảng cách 0.2in bằng

0.1in và Taper là 15 độ. Kết quả như hình bên Chúng ta thay khophải.2.3.10.8 Lệnh DeleteÝ NGHĨA: Xoá hình

khối. Lệnh này có thể được thực hiện ngay cả trong bản lắp ghép.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: DeleteGIẢI

THÍCH: Nhấn phảI chuột vào đối tượng, trình đơn động hiện ra. Nhấn lệnh này, đối tượng đã chọnsẽ bị xoá khỏi

chi tiết. Hộp thoại kèm theo: Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

dependent sketches and features: ON - xoá cả các hình phác và hình khối liên quan của đối tượng

được chọn. OFF - không xoá các hình nói trên.2.3.10.9 Lệnh Show Dimmensions Cho hiện kích thước của đối

tượng được chọn (hình dưới).2.3.10.10 Lệnh VisibilityÝ NGHĨA Cho phép hiển thị hoặc không hiển thị đối

tượng.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: VisibilityGIẢI THÍCH: Lệnh này áp dụng cho các đối tượng phụ trợ dựng

hình như mặt phẳng làm việc (WorkPlane), tr làm việc ( Work Axis), đi m làm việc ( Work Point), hình phác biên

ạng ục ể d(Sketch). Đối tượng nào được đánh dấu sẽ hiện trên bản vẽ. Muốn không hiển thị, tắt chức năng

Visibility.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net sketches of selected feature: ON - xoá cả các hình phác

của đối tượng được chọn. OFF - không xoá hình phác.142. 146 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết

Trong hộp thoại này có các phương án chọn các thành phần liên quan:

143. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 1472.3.10.11 Lệnh Suppress Features và

Unsuppress FeaturesÝ NGHĨA Cho phép hiển thị hoặc không hiển thị hình khối được chọn.DẠNG LỆNH: Trình

đơn động: Suppress Features hoặc Unsuppress FeaturesGIẢI THÍCH: Lệnh này áp dụng cho các đối tượng là

hình khối (Feature). Nhấn phím phải chuột vào hình khối, nhấn chọn Suppress Features (hình a), hìnhkhối bị

biến khỏi bản vẽ và tên của nó bị đánh dấu mờ đi (hình b) a b Muốn hiện trở lại, nhấn phím phải chuột vào tên

hình khối bị Suppress Features, chọnUnsuppress Features. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

All Rounds vê tròn tất cả các cạnh của góc lồi.a- Mục Constant - bán kính cung tại mọi điểm trên

cạnh đều bằng nhauNguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net All Filletsvê tròn tất cả các cạnh của góc lõm.

Feature chọn tất cả các cạnh của khối. Ngoài ra còn có hai nút dùng tự động cho tất cả cạnh và mép của chi

tiết: Loop chọn liền một lúc các cạnh tạo thành đường bao kín của một mặt. Edge chọn từng cạnh một. 144.

148 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết2.3.11 CÁC LỆNH CHỈNH SỬA KHỐI Sau khi đã nắm được các

lệnh tạo các khối cơ sở, chúng ta tiếp tục nghiên cứu các lệnhchỉnh sửa hoàn thiện tạo ra một chi tiết chính xác

theo ý đồ thiết kế.2.3.11.1 Lệnh Fillet 3DÝ NGHĨA: Vê tròn các cạnh mép của khối đặc hoặc nối các mặt bằng

mặt cong tròn.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím Shift + FGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện:1- Vê tròn cạnh

mép khối đặc Nhấn chọn nút trên hộp thoại. Nội dung hộp thoại như hình trên. Trong này có các phương án

chọn đối tượng Select Mode như sau:

Rolling ball where possible: vê tròn t i nơi giao nhau của các cạnh mép cùng bị ạfillet. ON - hình c,

OFF - hình d. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Roll along sharp Edges: kiểm soát việc vê tròn khi

bất ngờ gặp một cạnh cắt vàocung. Hình a: có chọn Roll along sharp Edge, b - không chọn. a b để chọn giá trị

Page 28: Bài giảng inventor 2008 document transcript

có sẵn hoặc nhấn Measure để lấy giá trị đo trực tiếp trên các đối tượng của hình khối.Edges: chọn cạnh mép.

Có thể chọn mỗi cạnh một bán kính cung khác nhau b cách n hấn vào dòng Click to ằngadd để thêm một giá trị

bán kính. Nhấn nút , hộp thoại hiện thêm một số phương án định dạng nữa. 145. AUTODESK INVENTOR –

Thiết kế chi tiết 149Radius: nhập giá trị bán kính cung. Mỗi lần chọn cạnh, ta thấy xuất hiện một dòng có ghi bán

kính cung cho lần chọn đó. Các giá trị này có thể gõ trực tiếp con số và đơn vị (mm hoặc in) hoặc nhấn nút

Preserve all feature: tất cả các khối giao nhau với cạnh được chọn được kiểm tra và đưa vào tính

toán trong quá trình thực hiện lệnh. Các lựa chọn Automatic Edge Chain: tự động kết nối các cạnh được chọn

với cạnh tiếp tuyến (tangent) với nó. 146. 150 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết c d này thường để

mặc định.b- Mục Variable - bán kính cung tại các điểm trên cạnh có thể cho các giá trị khác nhau Hộp thoại như

sau: Khi chọn cạnh, tại cột Point xuất hiện các danh sách: Start: điểm đầu. Nhấn chọn điểm đầu mút cạnh mép.

End: điểm cuối. Nhấn chọn điểm đầu mút cạnh mép. Đồng thời trên cạnh được chọn của hình khối xuất hiện một

điểm di động. Mỗi lần nhấnchuột, một điểm được xác định và tên được đưa vào danh sách (trong ví dụ là

Point1). Ô Radius: cho bán kính tại từng vị trí. Gõ số. Position: vị trí của điểm so với điểm đầu (tính bằng phần

mười của độ dài cả cạnh, nhưtrên hộp thoại là 0.5 - điểm giữa của cạnh). Nhấn chuột để thêm các điểm vào

cạnh sau đó chogiá trị và bán kính cung tại vị trí đã chọn.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

Smooth radius transition: cho phép làm trơn các đoạn chuyển tiếp.c- Mục Setbacks - Cho giá trị

định dạng các đỉnh có từ ba cạnh trở lên bị Fillet Phương án này được thực hiện khi fillet 3 cạnh giao nhau tại

một đỉnh. Đây là các đoạnkéo dài của đoạn chuyển tiếp giữa cung tròn ở đỉnh và đoạn thẳng. Hộp thoại như

sau: Dùng chuột nhấn chọn một đỉnh có các cạnh giao nhau, khi đó ô bên phải xuất hiện cáccạnh kèm theo giá

trị Setback. Giá trị này được nhập tương tự như bán kính cung. Hình dướiminh hoạ cho trường hợp này. Hình e

- không chọn Setback. Hình f - các giá trị Setback tại các cạnh khác nhau. e f Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net147. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 151 Nút

Help Point: ON - có dùng điểm trợ giúp . Trường hợp này hiếm gặp, dùng cho trường hợp tạo mặt

cong ở những nơi phức tạp cần có điểm tựa để mặt này đi qua, bỏ qua các góc khó. Nhấn nút , nhấn trái chuột

để xác định các điểm trên hình khối.3- Làm tròn mặt nối hai mặt - FullRound Nhấn chọn nút trên hộp thoại. Nội

dung các thông số như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net Optimize for Single Selection:

ON - chỉ cho chọn một mặt. OFF - cho chọn nhiều mặt một lúc.Radius: cho bán kính cung.Face Set 1: chọn mặt

thứ nhất. Nhấn nút , sau đó nhấn chọn mặt trên hình vẽ.Face Set 2: chọn mặt thứ hai. Nhấn nút , sau đó nhấn

chọn mặt trên hình vẽ. nút đảo chiều tạo mặt cong. Include Tangent Faces: ON - tự động chọn cả các mặt tiếp

xúc với mặt được chọn. OFF - không chọn các mặt tiếp xúc.148. 152 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi

tiết2- Nối các mặt bằng mặt cong tròn Nhấn chọn nút trên hộp thoại. Nội dung các thông số như hình dưới.

149. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 153Side Face Set 1: chọn mặt bên thứ nhất. Nhấn

nút , sau đó nhấn chọn mặt trên hình vẽ.Center Face Set: chọn mặt giữa. Nhấn nút , sau đó nhấn chọn mặt trên

hình vẽ.Side Face Set 2: chọn mặt bên thứ hai. Nhấn nút , sau đó nhấn chọn mặt trên hình vẽ. Nhấn OK kết thúc

lệnh.2.3.11.2 Lệnh Chamfer 3DÝ NGHĨA: Vát các mép của khối đặc.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím Shift +

KGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

150. 154 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn nút , hộp thoại hiện thêm một số phương

án định dạng nữa (hình hộp thoại bênphải). Các phương án đó là: Edge Chain: tự động kết nối các cạnh được

chọn với cạnh tiếp tuyến (tangent) với nó. Setback: định dạng đỉnh có 3 cạnh trở lên bị Chamfer. Có hai phương

án: và . Nhấn nút để chọn cạnh cần Chamfer. Cạnh có thể là lõm (sẽ nâng lên) hoặclồi (phạt đi), có thể là đường

thẳng hoặc đường cong. Các phương án nhập tham số gồm:Distance: hai khoảng cách bằng nhau. Ô nhập liệu

chỉ hiện một ô cho giá trị. Cách nhập giá trị tương tự như lệnh Fillet. Hình gốc Hình có cạnh bị vátNguyễn Văn

Thiệp http://th3d.forumotion.net

151. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 155Distance and angle: cho khoảng cách và góc. Ô

nhập liệu hiện ra 2 ô Distance (khoảng cách) và Angle (góc). Trong phương án này,việc chọn cạnh được thực

hiện bằng nút chọn mặt trước sau đó chọn cạnh. Mặt đượcchọn là mặt cơ sở để dựng góc nghiêng.Two

Distance cho hai khoảng cách khác nhau. Trong phương án này, vi c chọn cạnh được thực hiện trước, sau đó

dùng nút ệ chọnmặt cơ sở để cho khoảng cách thứ nhất. Kết quả như các hình mô tả dưới đây.2.3.11.3 Lệnh

Move FaceÝ NGHĨA: Thay đổi vị trí của mặt khối. Mặt di chuyển có nghĩa là hình khối cũng thay đổi

Page 29: Bài giảng inventor 2008 document transcript

kíchthước.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

152. 156 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn Faces để chọn mặt cần di chuyển. Dòng

nhắc: Select Face to Move. Nhấn chọn mặt. Tiếp theo chọn phương án di chuyển: chọn hướng và khoảng cách.

Phương án này có các nút sau: chọn phương. Dòng nhắc: Select Direction vector. chọn hướng. Nhập khoảng

cách vào ô Distance. Nhấn Apply hoặc OK kết thúc việc di chuyển. Kếtquả như hình dưới. chọn mặt và điểm cơ

sở, điểm đích. Phương án này có các nút chọn sau:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

153. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 157 chọn mặt phẳng mà các mặt di chuyển trên đó.

chọn điểm. Chọn hai điểm có sẵn trên hình khối chính là khoảng cách vàhướng mà mặt đã chọn di chuyển.

Nhấn Apply hoặc OK kết thúc việc di chuyển. Nhấn Done kết thúc lệnh.2.3.11.4 Lệnh Face DraftÝ NGHĨA: Thay

đổi tư thế (co, doãng) bề mặt của khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím Shift + DGIẢI THÍCH: Sau khi ra

lệnh, hộp thoại xuất hiện: Trong này có các nút sau:1- Dùng cạnh mép làm chuẩn cố định Nhấn nút , phương án

này có các thông số sau: Nút Pull Direction: chọn phương kéo. Dòng nhắc: Nguyễn Văn Thiệp

http://th3d.forumotion.net

154. 158 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiếtSelect Pull Direction: chọn phương kéo.

Phương kéo là đoạn thẳng gồm: - Đường pháp tuyến (vuông góc) với mặt phẳng của khối đặc hoặc mặt phẳng

làm việc (Work Plane). - Cạnh mép thẳng của khối đặc. - Trục làm việc (Work Axis). - Trục xuyên tâm của khối

trụ. Đưa con trỏ chạm vào đối tượng nào, đối tượng đó được hiển thị đường tim màu vàng,nét đứt, nhấn trái

chuột ta được hướng kéo. Nhấn nút để thay đổi hướng (chọn hướng ngược lại). Nhấn nút chọn mặt cần doãng.

Mặt này phải song song với hướng kéo. Dòng nhắc:Select Face and Fixed Edge: chọn mặt cần kéo doãng và

cạnh cố định. Khi đưa con trỏ đến mặt nào, mặt đó được hiển thị bằng đường bao màu đỏ, cạnh gần con trỏ

nhất được coi là cạnh cố định, nhấn trái chuột nó chuyển thành màu xanh lơ, kèm theo mũi tên màu đỏ chỉ

hướng kéo của mặt đó. Draft Angle: góc doãng. Giá trị của góc là số dương, còn cạnh nào bị đẩy ra hoặc co

lạiđã được xác định bằng hai yếu tố hướng kéo và cạnh cố định.2- Dùng mặt làm chuẩn cố định Nhấn nút Hộp

thoại có các nút sau: chọn mặt cố định. Mặt này phải là mặt phẳng.Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

155. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 159 Dòng nhắc:Select Planar face or work plane:

chọn mặt phẳng của hình khối hoặc mặt làm việc. Khi nhấn chọn mặt, mũi tên đỏ vuông góc với mặt này hiện ra.

Hướng này quyết định góc dãn âm hay dương theo chiều của mũi tên. Nhấn nút thay đổi hướng (chọn hướng

ngược lại). Nhấn nút chọn mặt cần doãng. Giao tuyến của mặt này với mặt chuẩn sẽ làmép cố định. Draft Angle:

góc doãng. Giá trị của góc doãng là số dương. Nhấn OK kết thúc lênh. Kết quả như hình trên bên phải.2.3.11.5

Lệnh SplitÝ NGHĨA: Phân chia khối hoặc tạo đường phân chia trên mặt khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI

THÍCH: Ranh giới để phân chia là biên dạng (Sketch) kín hoặc hở nằm trên hoặc nằm ngoài mặtcủa khối, mặt

phẳng làm việc (Work plane) hoặc một mặt độc lập (Surface) được tạo ra từtrước ở vị trí mà khi chiếu xuống có

thể chia khối hoặc mặt của khối thành hai phần. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

156. 160 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Hộp thoại xuất hiện. Trong hộp thoại, cho các

thông số: nhấn chọn ranh giới. Dòng nhắc:Select a sketch proffile, work plane, or surface as split tool: chọn biên

dạng, mặt phẳng làm việc hoặc một mặt làm ranh giới. Nhấn trái chuột để chọn đối tượng.Nhóm Method -

phương thức phân chia gồm: 1- phân chia khối làm 2 nửa và bỏ đi một nửa. Theo phương án này xuất hiện

nhómRemove - loại bỏ một phần của khối gồm 2 nút , nhấn chọn, phần loại bỏ được đánhdấu theo hướng mũi

tên. 2- phân chia khối làm hai phần bằng cách thêm một mặt vào giữa. Phương án nàyxuất hiện nhóm Face -

tạo mặt gồm:Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

157. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 161 đường phân chia được tự động kéo dài tạo

thành một mặt cắt ngang khối. Chúng tacó thể dùng mặt phân chia làm chuẩn để thực hiện lệnh Face Draft tạo

ra các khối như ý. mặt phân chia chỉ được tạo ra một đường phân chia trên mặt giới hạn hoặc chiếuđường phân

chia xuống mặt giới hạn nếu đường này không cùng nằm trên một mặt phẳng khác. Nút chọn mặt của khối giới

hạn mặt phân chia. Dòng nhắc:Select faces that will be split: chọn mặt cần phân chia. Nhấn trái chuột để chọn.

Hình dưới minh hoạ các trường hợp dùng mặt giới hạn. Nguyễn Văn Thiệp http://th3d.forumotion.net

158. 162 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.1 TẠO CÁC HÌNH KHỐI PHỤ

TRÊN CHI TIẾT Như chúng ta đã biết, Inventor có khả năng tạo ra các chi tiết với mọi hình dáng và củamọi cỗ

Page 30: Bài giảng inventor 2008 document transcript

máy hiện đại cũng như thô sơ. Các chi tiết (Parts) được tạo ra bằng các lệnh tạo khối ởchương trư là chưa hoàn

chỉnh. Trong chương này chúng ta có thể thêm các khối phụ ớc(Placed Features) để chi tiết thật sự hoàn hảo.

Nội dung của phần này: + Tạo vỏ máy, vỏ hộp (Shell). + Tạo các lỗ có ren và không có ren (Holes). + Tạo các

gân đỡ (Rib). + Các lệnh tạo một loạt các khối phụ (Rectangle và Circle Patern Features). + Lệnh lấy hình đối

xứng (Mirror). + Tạo ren cho khối hoặc cho hốc trụ (Threads). + Ốp hình khối vào mặt đã có (Emboss). Sau đây

là các lệnh và thực hiện nó.2.3.1.1 Lệnh ShellÝ NGHĨA: Tạo vỏ hộp từ một khối đặc.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Khi ra lệnh, toàn chi tiết (khối chủ) được tự động chọn để khoét thành vỏ.

Các phương án để tạo vỏ gồm:1- Shell - thành vỏ - thành vỏ lấy bề dầy vào trong. Các mặt xung quanh giữ

nguyên kích thước. - thành vỏ lấy bề dầy lấn ra ngoài. Các mặt xung quanh bị tăng kích thước bằng bề dầy

thành.Nguyễn Văn Thiệp

159. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 163 Thành vỏ lấy bề dầy lấn một nửa

vào trong, một nửa ra ngoài, nghĩa là các mặt xung quanh bị tăng kích thước bằng nửa bề dầy thành. Xem hình

dưới.Thickness: bề dầy của thành vỏ. Nhập số. Mặc định, các thành sẽ có bề dầy như nhau.Remove Faces:

chọn mặt để trống. Nhấn chuột vào mặt cần để trống, nếu không có mặt nào để trống, khối là một hộp kín rỗng

bên trong. Nhấn nút , hộp thoại sẽ xuất hiện thêm ô phụ để dùng cho các thành cần có bề dầykhác nhau (phần

bên dưới hộp thoại). Nguyễn Văn Thiệp

160. 164 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Tại ô này, nhấn trái chuột vào

dòng Click here to add sẽ thêm một dòng để cho bề dầythành vỏ. Nhấn vào ô thẳng cột Selected để chọn mặt tại

hình khối. Nhấn vào ô thẳng cột Thickness để cho bề dầy. Đối với khối khi đã hoàn tất bằng cách thêm nhiều

khối phụ đôi khi không tạo vỏ được,hoặc đã fillet hoặc chamfer các cạnh, toàn khối trở thành chỉ có một mặt duy

nhất bao quanh,nên chỉ có thể tạo vỏ có một giá trị bề dầy cho tất cả các vách đáy và xung quanh. Nếu có các

lỗ, thành vỏ cũng được tạo xung quanh lỗ:2- More - các thông số khác Hộp thoại có nội dung như hình

dưới.Nguyễn Văn Thiệp

, chọn phương thức: Mean: cho phép sai sồ lấy về cả hai phía của bề dầy thành. Never too thin: bỏ

qua thành mỏng nhất. Never too thick: bỏ qua thành dầy nhất. OFF - không chọn sai số. Các thông số không

được kích hoạt.2.3.1.2 Lệnh HoleÝ NGHĨA: Tạo lỗ trên khối đặc.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: hGIẢI

THÍCH: Hộp thoại như sau: Trong hộp thoại này có các nhóm thông số sau: Nguyễn Văn Thiệp Optimized: tối

ưu hoá. Máy tự động tính toán sai số làm sao không b ảnh ị hưởng đến bề dầy của vỏ. Nhấn nút Allow

approximation: cho sai số. ON - cho phép chọn sai số. Trường hợp này các thông số được kích hoạt: 161.

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 165

để chọn các phương án chọn vị trí. a- Linear: cách các đường thẳng một khoảng. Phương án này

có các nút chọn: chọn mặt phẳng đặt lỗ. Nhấn chuột vào một mặt, hình lỗ hiện ra tại vị trí nhấn chuột. Tiếp tục

nhấn nút: và chọn vào các cạnh mép tương ứng để cho kích thước khoảng cách từ tâm lỗ đến các cạnh được

chọn. Các kích thước hiện ra và nhấn vào kích thước đó để nhập số cần thiết vào ô nhập liệu: b- From Sketch:

dùng các hình phác (Sketch). chọn tâm của lỗ. Tâm lỗ có thể là tâm đường tròn, các đầu mút của đoạn thẳng

như hình dưới hoặc điểm được vẽ bằng lệnh Point trong hình phác. c- Concentric: đồng tâm với các mặt cong

của hình khối. chọn mặt phẳng đặt lỗ. chọn mặt trụ của khối đồng tâm với lỗ.Nguyễn Văn Thiệp162. 166

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết1- Nhóm Placement - vị trí đặt lỗ Nhấn nút

163. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 167 Khi chọn được mặt trụ, lỗ lập tức

hiện tại vị trí đồng tâm với mặt trụ được chọn.d- On Point: tâm lỗ là điểm được vẽ bằng lệnh Work Point. Để thực

hiện phương án này, chúng ta phải có điểm là Work point. Tiếp theo các nút hiện ra: chọn điểm làm tâm lỗ. Nhấn

chọn vào Work point. Mỗi lần chỉ được phép chọn một điểm để tạo ra một lỗ. chọn phương khoét lỗ. Phương

này có thể là cạnh mép thẳng của hình khối, tâm của mặt trụ hoặc đường pháp tuyến của mặt phẳng. Hình dưới

minh họa các bước tạo lỗ. Nguyễn Văn Thiệp

để chọn cácphương án: Distance: cho giá trị bằng số tại hình minh hoạ bên phải như đã nói trên.

Through All: xuyên qua toàn bộ bề dầy của khối.Nguyễn Văn Thiệp164. 168 AUTODESK INVENTOR - Tạo

hình khối phụ trên chi tiết2- Nhóm Type - chọn hình dạng lỗ Khi nhấn một trong các nút chọn hình dạng lỗ, hình

minh hoạ bên phải được hiển thịkèm theo các thông số hình học. Các thông số có thể được nhập trực tiếp tại

hình minh hoạ bằngcách nhấn phím trái chuột vào số cần thay đổi và nhập số mới, có thể kèm theo cả đơn vị

(mmhoặc in). Dưới đây là các nút và hình minh hoạ: lỗ khoan thường (Drill). lỗ có bậc thẳng (Counterbor). lỗ có

Page 31: Bài giảng inventor 2008 document transcript

bậc vát (Countersink). Chọn đáy lỗ: Các nút chọn như sau: lỗ đáy bằng. lỗ đáy vát, cho góc vát vào ô bên cạnh.

Chiều sâu lỗ: Trong ô giới hạn chiều sâu lỗ , có thể nhấn nút

để chọn. Nguyễn Văn Thiệp để chọn. Thường cho theotiêu chuẩn nào đó.Diamter: đường kính.

Các lựa chọn đường kính gồm: Minor: đường kính trong. Pitch: đường kính vòng chia. Maijor: đường kính chân

ren. Tap Drill: bằng lỗ khoan. Các tham số này đều là tham số tiêu chuẩn nên chỉ được phép nhấn nút để chọn

các kích thước có sẵn của các lỗ theo tiêu chuẩn đã chọn.Class: loại ren.Designation: bước ren. Nhấn nút Left

Hand: chiều ren theo qui tắc bàn tay trái.Size: kích thước danh nghĩa của lỗ có ren. Nhấn nút Right Hand: chiều

ren theo qui tắc bàn tay phải. Full Depth: ON - tạo trên suốt chiều sâu lỗ. OFF - ren được tạo trên độ dài được

cho tại ô nhập số liệu. để chọn kiểu (tiêu chuẩn) ren. Một danh sách kiểu ren hiện ra. Nhấn trái chuột để chọn.

ANSCI Unifieed Screw Thread: ren theo tiêu chuẩn vít thống nhất ANSCI. ANSCI Metric M Profile: ren theo tiêu

chuẩn ANSCI hệ mét. v.v…..165. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 169 To: kéo dài đến

một mặt được chỉ định. Nhấn nút để chọn mặt. Sau khi đã bấmchọn được mặt giới hạn, xuất hiện thêm nút dùng

cho các m xếp t hành bậc, nhấn ặtchọn tiếp mặt giới hạn Nút để định hướng phát triển của lỗ. Chọn ren: lỗ

không có ren. lỗ có ren. Các thông số ren hiện ra:Thread Type - Kiểu (tiêu chuẩn) ren. Nhấn nút

hiện ra danh sách các thông số tương ứng để chọn. Nhấn Apply để kết thúc việc tạo một lỗ. Nhấn

OK kết thúc lệnh.2.3.1.3 Lệnh RibÝ NGHĨA: Tạo các gân cho các mặt của khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI

THÍCH: Các gân được tạo ra để nối các thành của hình khối. Công cụ này có thể giúp chúng ta tạo gân theo các

mục tiêu khác nhau. Hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp, có các kiểu sau: Close: lắp chặt. Normal: bình

thường. Loose: lắp lỏng. Nhấn nút 166. 170 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết3- Chọn bu

lông hoặc vít Nút chọn Các thông số:Standard: tiêu chuẩn.Fastener Type: kiểu vít.Size: kích thước. Đường kính

thân vít.Fit: kiểu lắp. Nhấn nút

167. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 1711- Thông số tạo gân - chọn biên

dạng (Sketch). - chọn hướng phát triển bề rộng của gân. Dùng chu rê, hình của ộthướng được hiển thị (hình

dưới). Nhấn phím trái chuột, hướng được xác định, chuyển sangbước khác.a- Bề rộng gân nối hai mặt của hình

khối vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng - Biên dạng gân phải là đường hở. - Các đoạn cuối khi kéo dài

phải giao với mặt của hình khối.b- Bề rộng gân là hình khối chiếu vuông góc hình phác xuống một mặt của hình

khối - Biên dạng gân có thể hở hoặc kín. Nguyễn Văn Thiệp

168. 172 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết - Hình chiếu vuông góc của nó

không được vượt ra ngoài mặt của khối chủ. Ô Thickness: cho giá trị bề dầy của gân. - chỉ hướng phát triển của

bề dầy về bên trái. - chỉ hướng phát triển của bề dầy về bên phải. - chỉ hướng phát triển của bề dầy về cả hai

bên của biên dạng. - gân là một tấm phẳng. - gân là một thanh. Khi chọn dạng thanh, trong hộp thoại thêm một

nút chọn: - bề rộng của thanh.Nguyễn Văn Thiệp

169. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 173 Gân có thể được tạo giữa các

mặt tạo thành góc lõm hoặc góc lồi.2- Các phương án khác - ON cho phép thanh kéo dài biên dạng đến khi gặp

mặt của khối chủ. - cho góc doãng c gân . Góc này ấy hướng tạo bề rộng của gân ủa l làm chuẩn và goãng cả

hình dạng và tiết diện. Nguyễn Văn Thiệp

170. 174 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.1.4 Lệnh Rectangular

PatternÝ NGHĨA: Tạo một loạt các hình khối từ một hình gốc và sắp xếp theo hàng và cột.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh: Bàn phím: Shift + RGIẢI THÍCH: Các hình phụ ( Placed Features) ở đây có thể là gân (Rib), lỗ (Hole) hoặc

là các khốinhỏ được gắn trên khối chính. Hộp thoại như sau: Có hai phương án chọn hình khối gốc: chỉ chọn

hình khối phụ Nút chọn hình khối gốc. Khi chuột chạm phải khối nào, khối đó được chiếusáng các cạnh bằng

màu đỏ và nét đậm. Nhấn phím trái, khối được chọn chuyển thành màuxanh lơ (cũng giống như các hình phác).

chọn cả khối phụ và khối chủ Phương án này chọn toàn bộ chi tiết làm hình gốc để nhân ra. Nút chọn kèm theo

các hình phụ trợ như mặt phẳng làm việc(Work plane), trục làm việc (Work Axis), điểm làm việc (Work point).

Nhấn chọn vào cácđối tượng này thì chúng cũng được nhân ra.Nguyễn Văn Thiệp

để chọn các phương án cho khoảng cách giữa cáchình trong dãy: Spacing: khoảng cách giữa 2

mép tương ứng của các hình. Distance: tổng chiều dài của dãy. Các giá trị này được cho trong ô nhập liệu: .

Curve Length: tổng chiều dài của dãy bằng độ dài một cạnh mép được chọn. Nhấn chọn một cạnh mép của hình

khối. Độ dài của cạnh được đưa vào ô nhập số liệu nói trên.Direction 2 tương tự như Direction 1. Hai đường dẫn

Page 32: Bài giảng inventor 2008 document transcript

hợp với nhau một góc bất kỳ hoặc cùng nằm trên một đường thẳng nhưngở về hai phía của khối. Nguyễn Văn

Thiệp171. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 175 Các thông số khác như sau:Direction 1:

đường dẫn thứ nhất. Đường dẫn có thể là một cạnh mép của hình khối hoặc một hình phác (Sketch) 2D hoặc

3D. Có thể là đoạn thẳng hoặc đoạn cong. chọn phương khai triển. định hướng khai triển. ON - các hình là bản

sao được khai triển sang 2 bên của hình khối gốc. - Nếu số hình lẻ thì hình khối gốc ở giữa. - Nếu số hình chẵn,

phía đầu mũi tên chỉ hướng sẽ được bố trí nhiều bản sao hơn phía gốc mũi tên. cho số hình. , nhấn nút

Adjust to Model: điều chỉnh theo khối chủ.Ví dụ tạo dãy theo đường dẫn là đường 3D Sketch Hình

gốc (bên trái) và hình 3d Sketch (bên phải). Sau khi ra lệnh, chọn hình gốc và đường dẫn, cho khoảng cách

chúng ta được kết quả nhưhình dưới.Nguyễn Văn Thiệp Identical: đồng nhất. Optimized: tối ưu. 172. 176

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Có thể chỉ cần chọn một đường dẫn. Sau khi đã xác

định đầy đủ các yếu tố như hình dưới, có thể nhấn nút để hiện raphần lựa chọn phụ. Chọn một trong hai

phương án tạo bản sao của hình:

173. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 1772.3.1.5 Lệnh Circular PaternÝ

NGHĨA: Tạo một loạt các hình khối từ một hình gốc và sắp xếp thành dãy tròn.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn

phím: Shift + OGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Có hai phương án chọn hình khối gốc: chỉ chọn hình khối phụ

Nút chọn hình gốc. Cách chọn giống như tạo dãy hình chữ nhật. Trong ví dụở hình 4.1.5.2 - a, ta chọn lỗ mặt

của chi tiết. chọn cả khối phụ và khối chủ Phương án này chọn toàn bộ chi tiết làm hình gốc để nhân ra. Toàn bộ

các hình khối củachi tiết được tự động chọn, ngoài ra còn có nút: kèm theo các hình phụ trợ như mặt phẳng làm

việc ( work plane),trục làm việc (work Axis), điểm làm việc (work point). Nhấn chọn vào các đối tượng này

thìchúng cũng được nhân ra. Nguyễn Văn Thiệp

174. 178 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Các thông số khác như sau: chọn

trục xoay. Trục xoay có thể là trục làm việc (Work Axis) được tạo ra từ trước, trục của khối hình trụ hoặc có thể

là một cạnh thẳng của khối. Nếu là cạnh thẳng hoặc trục làm việc thì đưa chuột vào đối tượng và nhấn, nếu là

trục của khố Fitted: xếp đầy góc ở tâm. Ví d nếu góc ở tâm là 120 o thì tất cả các hình ụ được sắp đều trên một

cung là 120o. aNguyễn Văn Thiệp Inceimental: theo số gia của góc ở tâm. Ví dụ nếu góc ở tâm là 120 o thì mỗi

hình cách nhau là 120o. Adjust to Model: điều chỉnh theo khối chủ.Positioning Method - phương thức bố trí bản

sao Identical: đồng nhất. Optimized: tối ưu. i trụ thì đưa chuột vào đường tròn trên mặt khối. định hướng khai

triển. ON - các hình sao khai triển sang 2 bên của hình gốc. - Nếu số hình lẻ thì hình gốc ở giữa. - Nếu số hình

chẵn, phía đầu mũi tên chỉ hướng sẽ được bố trí nhiều bản sao hơn Các tham số: cho số hình. cho số đo của

góc ở tâm. Số đo này sẽ kết hợp với các phương án phụ dưới đây để sắp xếp các hình trong dãy. Sau khi đã

xác định đầy đủ các yếu tố trong hộp thoại cũng như trên khối chủ như có thểnhấn nút để hiện ra phần lựa chọn

một trong hai phương án tạo bản sao của hình.Creation Method - phương thức tạo bản sao

175. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 179 - a, 6 lỗ được bố trí theo phương

thức Fitted và góc ở tâm là 360 độ. - b, 4 lỗ cũng theo phương thức Fitted nhưng với góc ở tâm là 180 độ. - c, 5

lỗ với góc ở tâm là 150 độ. Hình dưới minh hoạ một trong các ứng dụng lệnh tạo dãy tròn.2.3.1.6 Lệnh MirrorÝ

NGHĨA: Tạo ra hình khối đối xứng từ một hình gốc qua một mặt phẳng.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím:

Shift + MGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp

Remove Original - ON (có đánh d ấu): xoá hình gốc, chỉ còn lại nửa đối xứng. OFF (không dánh

dấu): để cả hai nửa. chọn mặt đối xứng. Mặt đối xứng là mặt phẳng làm việc (Work Plane) được tạo ra từ trước

hoặc là mặt phẳng của khối. Trong ví dụ dưới là mặt phẳng làm việc. Các lựa chọn phụ khác tương tự như hai

lệnh trên. Nhấn OK kết thúc lệnh. Trường hợp dùng đối xứng là mặt của khối:Nguyễn Văn Thiệp176. 180

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Có hai phương án chọn hình khối gốc: chỉ chọn hình

khối phụ chọn hình gốc. Nếu là các hình được tạo ra bằng các lệnh Patern (tạo dãy theo hàng và cột hoặc dãy

tròn) thì tất các các bản sao đều được chọn chọn cả khối phụ và khối chủ Phương án này chọn toàn bộ chi tiết

làm hình gốc để nhân ra. Toàn bộ các hình khối của chi tiết được tự động chọn, ngoài ra còn có nút: kèm theo

các hình phụ trợ. Các hình này là mặt phẳng làm việc (Work plane), trục làm việc (Work Axis), điểm làm việc

(Work point). Nhấn chọn vào các đối tượng này thì chúng cũng được nhân ra.

Display in Model: ON (có đánh dấu) - cho hiển thị ren trên khối. OFF (không dánh dấu) - không hiển

thị ren trên khối (hình c). Nguyễn Văn Thiệp Full Length ON (có đánh dấu): tạo trên suốt chiều dài khối (hình a).

OFF (không dánh dấu): ren được tạo trên độ dài được cho tại ô nhập liệu. Khi không tạo ren suốt chiều dài khối,

Page 33: Bài giảng inventor 2008 document transcript

các tham số tiếp theo: Length: cho độ dài đoạn ren. Offset: khoảng cách giữa điểm bắt đầu của ren và đầu mút

của khối. Đối với trường hợp này, khi chọn mặt trụ, đầu mút nào gần con trỏ nhất sẽ chuyển thànhmàu xanh,

nếu nhấn chuột, đầu đó được chọn làm gốc để tính Offset (hình b). Nút 177. AUTODESK INVENTOR - Tạo

hình khối phụ trên chi tiết 1812.3.1.7 Lệnh ThreadÝ NGHĨA: Tạo ren cho khối hoặc cho hốc trụ.DẠNG LỆNH:

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Để thực hiện lệnh này, trong chi tiết phải có khối trụ hoặc hốc trụ. Hộp thoại xuất

hiện:Nhóm Location - vị trí tạo ren chọn mặt trụ. định hướng khai triển.

để chọn. Nhấn OK kết thúc lệnh. Hình bên phải hộp thoại là hốc được tạo ren.2.3.1.8 Lệnh Delete

FaceÝ NGHĨA: Xoá một mặt của hình khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong

này có các phương án ứng với các trường hợp sau:1- Face: xoá một mặt của hình khối. Toàn bộ hình khối biến

thành các mặt (không có bề dầy).Nguyễn Văn Thiệp Left Hand: chiều ren theo qui tắc bàn tay trái. Size: kích

thước khối trụ. Class: loại ren. Designation: bước ren. Các tham số này đều là tham số tiêu chuẩn nên chỉ được

phép nhấn nút Right Hand: chiều ren theo qui tắc bàn tay phải. để chọn. Danh sách kiểu ren theo các tiêu

chuẩnthế giới hiện ra. 178. 182 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiếtNhóm Specification -

chọn các tham số ren chính xác Hộp thoại như sau: Ô Thread Type: kiểu ren. Nhấn nút

3- Lump: xoá hình khối không dính liền nhau. Hai khối trong một chi tiết không dính liền nhau là hai

khối được tạo thành từ các biêndạng cách nhau một khoảng. Quá trình thực hiện lệnh được minh hoạ bằng hình

dưới. Nguyễn Văn Thiệp Heal trong hộp thoại. Kết quả khối bị chặn tự do phát triển. 2 - Heal: xoá mặt chặn

ngang sự phát triển của khối. Nhấn nút ON 179. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 183

180. 184 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Tên đối tượng trong Trình duyệt

là: Delete Face1 (hình dưới). Nếu xoá đối tượng nàybằng lệnh Delete, các mặt hoặc khối bị xoá lại được phục

hồi như hiên trạng ban đầu.2.3.1.9 Lệnh Stitch SurfaceÝ NGHĨA: Liên kết hai mặt riêng rẽ thành một mặt.DẠNG

LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Điều kiện để thực hiện lệnh này là phải có các mặt dạng surface. Hộp thoại xuất

hiện:Nguyễn Văn Thiệp

181. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 185 Nhấn chọn các mặt cần nối và

nhấn OK. Nếu hai mặt không cách xa nhau, chúng có thểđược tạo thêm một mặt nối, nếu hai mặt cách xa nhau,

không thể nối thì chúng vẫn cách rờinhưng là thành viên của một mặt.2.3.1.10 Lệnh Thicken/OffsetÝ NGHĨA:

Tăng thêm bề dầy hoặc tạo một bản sao (Offset) của một mặt trên hình khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI

THÍCH: Hộp thoại xuất hiện. Nguyễn Văn Thiệp

Quilt: đối tượng gốc chỉ là các mặt không gian (Surface). Công cụ này cho chúng ta làm được các

việc sau:1- Tạo một mặt từ một mặt (surface) Nhấn nút để chọn phương án tạo thành mặt (surface). Điều kiện

để thực hiện phương án này là phải có các mặt dạng surface. Nhấn nút để chọn mặt. Ô Distance: khoảng cách

giữa mặt gốc và mặt mới tạo.2- Tạo một khối đặc từ một mặt (surface) Điều kiện để thực hiện phương án này là

phải có các mặt dạng surface. Nhấn nút để chọn phương án tạo thành khối đặc. Nhấn nút để chọn mặt. Ô

Distace: bề dầy của khối đặc.Nguyễn Văn Thiệp Face: đối tượng gốc là các mặt không gian (Surface) hoặc mặt

(Face) của hình khốiđặc. 182. 186 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiếtA- Mục

Thicken/Offset Có 2 lựa chọn :

183. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 1873 - Tạo một mặt từ một mặt của

khối đặc Nhấn nút để chọn phương án tạo thành mặt (surface). Nhấn nút để chọn mặt của khối đặc. Ô Distace:

khoảng cách giữa mặt gốc và mặt mới tạo.4 - Tạo một khối đặc từ một mặt của khối đặc. Nhấn nút để chọn

phương án tạo thành mặt (surface). Nhấn nút để chọn mặt của khối đặc. Ô Distace: bề dầy của khối đặc.B - Mục

More Tương tự như trong lệnh tạo vỏ (Shell).2.3.1.11 Lệnh Replace FaceÝ NGHĨA: Thay đổi mặt của hình

khối.DẠNG LỆNH: Nguyễn Văn Thiệp

184. 188 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Chúng

ta sử d Automatic Chain dùng trong trường hợp tất cả các mặt của khối đều tăng cườngđến mặt mới.2.3.1.12

Lệnh EmbossÝ NGHĨA: Gắn thêm (hoặc khoét đi) một hình khối ốp theo bề mặt của khối chủ.DẠNG LỆNH:

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Chúng ta sử dụng lệnh này trong trường hợp ốp thêm (hoặc khoét đi) một hình khối

phụlượn theo bề mặt có dạng cong của khối chủ hoặc chi tiết sẽ hiệu quả hơn là mặt phẳng. Để thực hiện được

lệnh này, chúng ta phải có một biên dạng hình phác bên ngoài bề mặtcủa chi tiết.Nguyễn Văn Thiệpụng lệnh

này trong trường hợp cần có hình dạng mới cho một mặt nào đócủa hình khối. Để thực hiện được lệnh này phải

Page 34: Bài giảng inventor 2008 document transcript

có một mặt dạng Surface để thay thế cho mặt(face) của hình khối. Hộp thoại xuất hiện. chọn mặt của khối. Nhấn

trái chuột vào mặt cần thay thế. chọn mặt thay thế. Nhấn chọn mặt sẽ thay mặt của khối. Nhấn OK kết thúc lệnh.

Nút

185. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 189 Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất

hiện (hình bên phải). - chọn biên dạng. Các nút chọn phương án tạo khối như sau: - khối ốp thêm vào (hình a). -

khối khoét đi (hình b). Các phương án này có giá trị bề dầy (hoặc chiều sâu) của khối được cho trong ô Depth. -

khối đùn lên ngang bằng mặt chứa hình phác (hình c). Trong phương án này có ô để cho góc doãng của các

mặt bên của khối ốp thêm(hình d). a b c d e Nguyễn Văn Thiệp

186. 190 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết - ON (có đánh dấu) cho phép các

mặt bên của khối doãng hướng tâm theo mặt cong của khối chủ (hình e). - OFF (không đánh dấu), các mặt bên

song song với phương chiếu. chọn mặt để chiếu. nút chọn màu cho hình khối sẽ tạo (xem lệnh Color).2.3.1.13

Lệnh DecalÝ NGHĨA: Dán đề can lên mặt của hình khối.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Trước hết phải

dùng lệnh Insert Image trong SKETCH để chèn ảnh vào mặt phẳng vẽ(Work plane). Sau khi ra lệnh, hộp thoại

xuất hiện: chọn ảnh đã có trong mặt phẳng làm việc. Vị trí của ảnh phải đặt sao cho khichiếu vuông góc xuống

mặt của chi tiết phải rơi và vị trí đã định. chọn mặt của chi tiết cần dán đề can. ON - gắn chặt vào bề mặt. - OFF

(không dánh dấu) : ảnh được chiếu vuông góc, không cần thu hết ảnhvào bề mặt (hình a). - ON (có đánh dấu):

ảnh được gắn hết lên bề mặt (hình b).Nguyễn Văn Thiệp

187. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 191 a b2.3.2 DÙNG BIÊN DẠNG LÀ

DÒNG CHỮ Trong mục này chúng tôi giới thiệu việc sử dụng dòng chữ đó làm hình khác để tạo cáckhối chữ nổi

trên bề mặt hoặc khoét sâu vào bề mặt của chi tiết.1- Dùng lệnh Extrude Trước hết chúng ta phải tạo dòng chữ

trên bề mặt chi tiết bằng biên dạng (Sketch). Ra lệnh Extrude, chọn biên dạng là dòng chữ. Cho các thông số

trong hộp thoại phù hợp với yêu cầu thiết kế. Kết thúc lệnh ta được mộtdòng chữ là hình khối (nổi hoặc chìm).

Chữ nổi Chữ chìm2- Dùng lệnh Emboss Trước hết phải tạo biên dạng là dòng chữ trên mặt phẳng vẽ (Work

plane). Dùng lệnh Emboss, chọn biên dạng là dòng chữ. Tuỳ theo phương án lựa chọn ta được dòng chữ nổi

hoặc chìm gắn vào bề mặt chi tiết. Nguyễn Văn Thiệp

188. 192 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3 SỬ DỤNG CÁC HÌNH KHỐI

CƠ BẢN DẠNG THƯ VIỆN - CONTENT CENTER Khi tạo chi tiết hoặc hình khối trên chi tiết, chúng ta có thể sử

dụng một số hình khối cơbản đã được tạo sẵn dưới dạng thư viện có các thông số thay đổi để đưa vào bản thiết

kế.2.3.3.1 Kích hoạtDẠNG LỆNH Trình đơn động: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH Môi trường làm việc có thể là hình

phác (Sketch) hoặckhông gian hình khối. Hộp thoại hiện ra: Nếu chưa thấy tên các chi tiết, nhấn nút . Nhấn chọn

Features -> Metric (đơn vị đo là mm). Một loạt các hình khối cơ bản hiệnra để chúng ta chọn đưa vào bản vẽ chi

tiết mới. Nhấn trái chuột vào tên khối cần chọn. Bên phải hiện ra tên khối, một là khối đặc hai là lỗkhoét (Hole).

Nhấn chọn tên khối, hộp thoại hiện ra.Nguyễn Văn Thiệp

189. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 193 Cho các thông số cần thiết ngay

tại đây hoặc thay đổi kích thước tại bước tiếp theo. Nhấn OK, nhấn chọn mặt phẳng đặt khối. Khối đặc có thể

đặt vào mặt phẳng làm việc bất kỳ ngay cả khi chưa tạo khối chủ còn lỗkhoét phải đặt vào mặt của khối chủ đã

có trong bản vẽ. Hình khối được đưa vào bản vẽ dưới dạng có các kích thước và các nút để chỉnh sửa. Nhấn

phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh. Khi hình khối được đưa vào bản vẽ, tên của nó được hiện trên Trình duyệt.

Có thể thay đổi hình khối bằng Trình đơn động: Edit Sketch hoặc Edit Feature. Dưới đây chúng tôi giới thiệu các

ô nhập liệu của từng hình khối. Nguyễn Văn Thiệp

190. 194 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.2 Arc Slot ExtrusionHeight:

chiều cao khối. InnerRadius: bán kính trong. Width: bề rộng khối. SweepAngle: góc ở tâm (chắn cung tròn) tính

bằng Radian.2.3.3.3 Block - khối lập phương Size: bề rộng mỗi cạnh.Nguyễn Văn Thiệp

191. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 1952.3.3.4 C-Chanel - khối hình chữ

C Height: chiều cao khối. Length: chiều dài. Width: bề rộng khối. ChanneWidth: bề rộng thân khối.2.3.3.5 Cone -

khối côn Height: chiều cao khối. Diameter: đường kính đáy. Nguyễn Văn Thiệp

192. 196 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.6 Cylinder - khối trụ Height:

chiều cao khối. Diameter: đường kính đáy.2.3.3.7 Groove - rãnh con tiện trên khối trụ Điều kiện ban đầu phải có

Page 35: Bài giảng inventor 2008 document transcript

khối trụ làm khối chủ. Có 3 loại biên dạng rãnh: O-ring: hình tròn. Square: hình chữ nhật. T-Groove: hình chữ T.

Các thông số phụ thuộc vào kích thước khối chủ.Nguyễn Văn Thiệp

193. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 1972.3.3.8 Hexagon - khối lục giác

đều Height: chiều cao khối. VertexDiameter: đường kính vòng tròn ngoại tiếp đáy.2.3.3.9 Isosceles Triangle -

khối tam giác Height: chiều cao khối. Length: chiều dài. Width: chiều rộng. Nguyễn Văn Thiệp

194. 198 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.10 Jog - khối zíc zắc Height:

chiều cao khối. OverallLength: chiều dài toàn khối. OverallWidth: chiều rộng toàn khối. JogWidth: chiều rộng

thân khối.2.3.3.11 Key 1 Flat - then phẳng 1 Height: chiều cao khối. Width: bề rộng của thân. Radius: bán kính

đường tròn đáy.Nguyễn Văn Thiệp

195. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 1992.3.3.12 Key 2 Flat - then phẳng 2

Height: chiều cao khối. Width: bề rộng của thân. Radius: bán kính đường tròn đáy.2.3.3.13 Key Round - then

tròn Height: chiều cao khối. KeyWidth: bề rộng của then. KeyLength: chiều dài then. Radius: bán kính đường

tròn lớn. Nguyễn Văn Thiệp

196. 200 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.14 Key Square - then chữ

nhật Height: chiều cao khối. KeyWidth: bề rộng của then. KeyLength: chiều dài then. Radius: bán kính đường

tròn lớn.2.3.3.15 Khối hình L Height: chiều cao khối. Outersize: kích thước ngoài. Innersize: kích thước trong.

Hình khối này có mặt đáy là một hình vuông bị khoét một góc cũng là hình vuông nên chỉcần cho độ dài một

cạnh của các hình vuông nói trên là đủ.Nguyễn Văn Thiệp

197. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2012.3.3.16 Khối có đáy là hình bình

hành - Parallelogram Hình khối này có mặt đáy là một hình bình hành và các kích thước có mối liên hệ nhưhình

bên phải.2.3.3.17 Partial Cone - hình nón cụt Nguyễn Văn Thiệp

198. 202 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.18 Partial Round Tube - một

phần ống tròn Đây là khối được tạo ra bằng công cụ Revolve với góc mặc định là 90 độ.2.3.3.19 Partial Torus -

một phần của gờ tròn Hình khối được tạo bằng công cụ Revolve.Nguyễn Văn Thiệp

199. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2032.3.3.20 Pie - hình quạt Đây là

khối được tạo thành bằng lệnh Revolve của một hình chữ nhật. Angle: góc quay. Height: chiều cao khối. Width:

bán kính mặt cong. Đây là chiều dài hình chữ nhật biên dạng.2.3.3.21 Pad - khối đặc hoặc Poket - lỗ khoét

Nguyễn Văn Thiệp

200. 204 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Height: chiều cao khối. Lenght:

chiều dài hình chữ nhật biên dạng. Width: chiều rộng hình chữ nhật biên dạng. Radius: bán kính góc

lượn.2.3.3.22 Pyramid - kim tự tháp Height: chiều cao khối. Size: chiều dài cạnh đáy. Đáy là hình vuông nên chỉ

cần cho độ dài một cạnh. Các kích thước được cho bằng bảngnhư hình dưới. Từ mặt đáy, tạo khối bằng lệnh

Extrude với góc doãng (góc thu) được cho bằng radialvới công thức sau: -atan(( min(d17;d18) / 2.000 ul ) / d21)

trong đó d21 = chiều cao khối. Nhưng chúng ta chỉ cần cho hai giá trị chiều cao và độ dài cạnh đáy là đủ.Nguyễn

Văn Thiệp

201. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2052.3.3.23 Rectangle - khối hộp chữ

nhật Height: chiều cao khối. Lenght: chiều dài hình chữ nhật biên dạng. Width: chiều rộng hình chữ nhật biên

dạng.2.3.3.24 Right Triangle - khối lăng trụ tam giác vuông Height: chiều cao khối. Lenght: chiều dài hình chữ

nhật biên dạng. Width: chiều rộng hình chữ nhật biên dạng. Khối được tạo bằng Extrude từ biên dạng là tam

giác vuông. Nguyễn Văn Thiệp

202. 206 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.25 Round tube - ống tròn

Height: chiều cao khối. OuterDiameter: đường kính ngoài. InnerDiameter: đường kính trong.2.3.3.26 Slot - then,

rãnh then Height: chiều cao khối. Lenght: chiều dài hình toàn biên dạng. Width: chiều rộng biên dạng. Khối được

tạo bằng Extrude biên dạng là hình bên phải hộp thoại.Nguyễn Văn Thiệp

203. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2072.3.3.27 Sphere - khối cầu

Diameter: đường kính.2.3.3.28 Square Tube - ống tiết diện vuông Height: chiều cao khối. OuterLenght: kích

thước ngoài. InnerLenght: kích thước trong. Nguyễn Văn Thiệp

Page 36: Bài giảng inventor 2008 document transcript

204. 208 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.3.29 Square Tube Rounds

Height: chiều cao khối. OuterLenght: kích thước ngoài. InnerLenght: kích thước trong. InnerRadius: bán kính

cung lượn góc trong.2.3.3.30 Khối hình chữ T Height: chiều cao khối. OverallLenght: chiều dài toàn khối.

OverallWidth: chiều rộng toàn khối. T Width: chiều rộng thân khối.Nguyễn Văn Thiệp

205. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2092.3.3.31 Torus - đường gờ tròn

TorusRadius: bán kính đường gờ. ProfileRadius: bán kính tiết diện.2.3.3.32 Trapeziod - khối hình thang Height:

chiều cao khối. InnerLenght: chiều dài cạnh đáy nhỏ. OuterLenght: chiều dài cạnh đáy lớni. Width: chiều rộng

thân khối (chiều cao hình thanh biên dạng đáy). Nguyễn Văn Thiệp

Open from Content CenterGIẢI THÍCH Hộp thoại hiện ra: Trong này có các chủng loại như sau: +

Fasterners - các chi tiết mối ghép chặt (bu lông, đai ốc, vít). + Other Parts - các chi tiết khác. + Shaft Parts - các

chi tiết mang trên trục. + Steel Shaps - các chi tiết thép định hình. + Tube206. 210 AUTODESK INVENTOR -

Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.3.4 SỬ DỤNG CHI TIẾT TIÊU CHUẨN - CONTENT CENTER Các chi tiết thư

viện này thường dùng để đưa vào bản lắp để lắp ráp vào các cụm chi tiết.Nhưng cũng có thể đưa vào bản thiết

chi tiết thường là để xuất ra thành một chi tiết trong tổ hợpthiết kế của riêng mình để sau này lắp vào cụm chi tiết

cho thuận tiện.2.3.4.1 Cách kích hoạt Content CenterDẠNG LỆNH Trình đơn: File & Pipe - các chi tiết nối ống.

Nhấn vào dấu + trước tên mỗi chủng loại chúng ta có tiếp danh sách các chi tiết. Tiếp theo chọn tên chi tiết cần

lấy ra chèn vào bản vẽ. Hình dạng và các thông số hìnhhọc hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp

207. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 211 Chọn vào thông số cần thiết và

nhấn nút OK. Chi tiết được đưa vào bản vẽ. Các hình khối của nó được ghi vào trình duyệt. Tại đây chi tiết trở

thành chi tiết thông thường. Có thể chỉnh sửa thành hình dạng khác đichút ít hoặc để nguyên sau đó dùng lệnh

Save Copy As ... để lưu trữ vào tệp có tên tuỳ ý. Hộp thoại để đặt tên bản vẽ: Tại ô File name cho tên tệp và

nhấn Save.2.4 GÁN VẬT LIỆU VÀ TÔ MÀU CHO CHI TIẾT2.4.1 VẬT LIỆU Nguyễn Văn Thiệp

GIẢI THÍCH: Sau khi đã thiết kế xong một chi tiết, chúng ta tiến hành gán vật liệu. Hộp thoại xuất

hiện:1- Chọn Material Bên phải hộp thoại là tên vật liệu có sẵn trong thư viện. Tên các loại vật liệu bằng

tiếngAnh, chúng ta có th tra trong từ điển khoa học kỹ thuật, hoặc chúng ta tạo ra vật liệu với tên ểtiếng Việt

bằng nút New. Nháy đúp vào tên vật liệu, bảng thông số kỹ thuật hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp Styles Editor

208. 212 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.4.1.1 Lệnh Materials - thiết lập vật iệuÝ

NGHĨA: Xem các thông số kỹ thuật của vật liệu hoặc thêm vật liệu mới vào danh sách vật liệu đãcó trong thư

viện.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

để chọn màu khác cho vật l Use as Weldment Material: sử dụng như vật liệu hàn. ô hiện màu mặc

định của vật liệu. Nhấn nút 209. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 213 Các ô hiển thị đặc

tính kỹ thuật của vật liệu gồm: Density (g/Cm3): Tỷ trọng. Youngs Modulus (GPa) Mô đun đàn hồi Poisions Ratio

Hệ số Poision. Yield Strength (MPa) Giới hạn chảy. Untimate Tensile Strength (MPa) Ứng suất kéo. Thermal

Conductivity (W/(m.K)) Độ dẫn nhiệt. Linear Expansion (105m/m/C) Độ co dãn. Specific Heat (J/(kg.K)) Tỷ nhiệt.

Các con số trong các ô này mặc dù của các vật liệu tiêu chuẩn nhưng người dùng vẫn cóthể thay đổi nó bằng

con số khác và nếu sau khi thay đổi nhấn Save, thì các giá tr mới được ịchấp nhận và nếu là số không đúng thì

sẽ không có lợi nên chúng ta phải thận trọng. Các nút chọn:iệu được chọn. tạo bảng mầu. Nếu có sự thay đổi

thông số của vật liệu, các nút sau được kích hoạt:Save - lưu các thay đổi.Reset - lấy lại các thông số cũ. Nguyễn

Văn Thiệp

210. 214 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2- Thêm vật liệu mới vào danh

sách Nếu trong danh sách chưa có loại vật liệu mà ngoài thực tế đã có, ta có thể thêm vật liệuvào. Nhấn nút

New. Hộp thoại hiện ra: Tại ô Name: có tên Copy of xxxxx (xxxx là tên vật liệu được chọn trước khi nhấn

New).Chúng ta có th xoá tên này đặt tên mới. Nhấn OK kết thúc hộp thoại, trở lại hộp thoại chính ểđồng thời cho

các giá trị đặc tính kỹ thuật của vật liệu đó tại các ô nhập liệu bên cạnh.3- Các lệnh thao tác với vật liệu Nhấn

phím phải chuột vào tên vật liệu, Trình đơn động hiện ra: Trong này có các lệnh sau:Rename Cached Style - đổi

tên vật liệu được đánh dấu. Bảng tên vật liệu hiện ra để thay tên khác.Nguyễn Văn Thiệp

211. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 215 Tại đây cho tên khác mới được

nhấn OK, nếu không phải nhấn Cancel để rkết thúc lệnh.Purge Style - xoá tên vật liệu được đánh dấu khỏi danh

sách . Tên vật liệu đã gán cho chi tiết thì được tô đậm và không có chức năng này.Export - xuấ t tên vật liệu và o

Page 37: Bài giảng inventor 2008 document transcript

một tệp . Tệp này dùng để nhập lại vào bản khác bằng lệnh Import sau này. Hộp thoại xuất hiện để đặt tên tệp.

Tại ô File name, gõ tên tệp. Nhấn Save kết thúc lệnh.Nhập danh sách vật liệu từ một tệp Tại hộp thoại chính,

nhấn nút Import, hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

Các thao tác như đã giới thiệu ở trên. Nhấn phím phải chuột vào tên vật liệu, trình đơn động hiện

ra, nhấn chọn:Active - gán vật liệu đã chọn cho chi tiết. Chi tiết nhận vật liệu và có màu của vật liệu đó.2- Dùng

lệnh iProperties Nhấn phím phải vào tên chi tiết trên Trình duyệt, Trình đơn động hiện ra: Chọn iProperties. Hộp

thoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp Styles Editor 212. 216 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi

tiết Chọn tên tệp *.styxml, nhấn nút Open. Tên vật liệu được đưa vào danh sách. Nhấn Done kết thúc

lệnh.2.4.1.2 Gán vật liệu cho chi tiết Có hai cách gán vật liệu cho chi tiết.1- Dùng lệnh Material Trình đơn:

Format

Colors.GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện, chọn Colors. Danh sách các màu có sẵn

xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp Style tại ô Materials để chọn tên vật liệu. Các thông số về cơ lý của chi tiết

được hiện ra tại các ô tương ứng. Các thông số đó gồm: Density: tỷ trọng. Mass: khối lượng. Area: diện tích bề

mặt. Volume: thể tích. Center of Gravity: toạ độ trọng tâm (so với gốc toạ độ). Inertial Properties: quán tính.

Trong này có các đại lượng: Principal Moments: mô ment quán tính dọc các trục chính X,Y,Z. Rotation to

Principal: góc quay quanh các trục chính. Nhấn OK kết thúc lệnh.2.4.2 MÀU SẮC - COLORS2.4.2.1 Lệnh Colors

- thiết lập bảng màuÝ NGHĨA: Tạo kiểu tô màu và chọn kiểu tô mầu cho chi tiết (Part).DẠNG LỆNH: Trình đơn:

Format 213. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 217 Chọn mục Physical. Nhấn nút

214. 218 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Nháy đúp vào tên màu, bảng

thông số xuất hiện: Tên kiểu màu xuất hiện bên trái, các thông số bên phải.Tạo màu mới Tương tự như Material,

hộp thoại đặt tên và các thao tác như đã giới thiệu.Nguyễn Văn Thiệp

215. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 219 Bên phải hộp thoại gồm các

nhóm thông số:Nhóm Colors - màu Gồm các nút để chọn màu và các hòn bi tròn chỉ vùng sáng tối. Các khu vực

màu là: - Diffuse vùng khuyếch tán. - Specular vùng phản chiếu. - Emissive vùng toả sáng. - Ambient vùng bao

quanh. Đối với các vùng này, nhấn nút vuông để chọn màu trong hộp màu:Nhóm Appearance - mặt ngoài Dùng

chuột kéo các thanh trượt để định tỷ lệ cho các yếu tố: Shiny: sáng bóng (hình a). Dull: mờ đục (hình b). a b

Opaque: mịn hoặc thô. Nếu càng tăng % thì mặt càng mịn. Nguyễn Văn Thiệp

Display interior faces: cho hiển thị cả mặt trong. Nhấn OK trở lại hộp thoại chính. Hoa văn được

dán lên bề mặt của chi tiết cùng với màu đã chọn ở trên (hình bên phải hộpthoại).Nguyễn Văn Thiệp

Applycation Library. Bên phải ô cho độ dày thưa của các nét hoa văn. Dùng thanh trượt kéo để xác định.Nhóm

More - thêm phương án phụ 216. 220 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Nhấn Save để

lưu trữ kiểu tô màu và các tham số của nó. Nhấn Apply áp dụng cho chi tiết.Nhóm Texture - gán các hoa văn

cho bề mặt Trong này có các nút: Choose - chọn hoa văn. Remove - xóa hoa văn, chỉ có màu không. %Scale -

tỷ lệ thu phóng của hoa văn so với bản gốc. Dùng thanh trượt để xác định giá trị. Rotation - Góc quay của hoa

văn so với bản gốc. Nhấn nút Choose hiện ra các tập tin .BMP có hình hoa văn để chọn. Texture Library - thư

viện, nhấn chọn

, một danh sách các màu hiện ra. Nhấn chọn một màu, chi tiết sẽ nhận màuđược chọn. Ngoài ra

trong này có dòng As Material: màu như màu vật liệu. Nút tô bóng bề mặt, bất kể vật liệu và màu sắc như hình

dưới. Nhấn trái chuột vào nút này, hình trở lại bình thường.2.4.2.3 Tô màu cho mặt hoặc khối thành viên của chi

tiết Đối với các mặt và các khối thành viên của chi tiết, màu sắc luôn lấy mặc định là As Part- như màu của chi

tiết. Chúng ta vẫn có thể đặt lại màu cho các đối tượng này. Nguyễn Văn Thiệp217. AUTODESK INVENTOR -

Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2212.4.2.2 Gán màu cho chi tiết Màu của chi tiết mặc định theo màu của vật liệu,

nhưng cũng có thể gán màu khác chochi tiết theo các cách sau đây.1- Dùng lệnh Colors Tương tự như Material,

nhấn phóm phải chuột vào tên màu, chọn Active. Mặc dù chúng ta đã gán vật liệu cho chi tiết, nhưng nếu chúng

ta lại tô màu cho chi tiếtbằng lệnh này thì màu của vật liệu không còn tác dụng.2- Dùng thanh công cụ Trên

thanh công cụ có nút chọn màu như hình đưới. Nhấn nút

tại ô Feature Color Style, một danh sách các màu hiện ra. Nhấn chọn mộtmàu, khối đó sẽ nhận

màu được chọn. Ngoài ra trong này có dòng As Part: màu như màu chi tiết.Nguyễn Văn Thiệp218. 222

Page 38: Bài giảng inventor 2008 document transcript

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết1- Đối với khối thành viên Nhấn phím phải vào tên khối,

Trình đơn động hiện ra. Chọn Properties. Hộp thoại xuất hiện: Nhấn nút

Lighting.GIẢI THÍCH: Hình khối của chúng ta có đư mô tả chân thực hay không phụ thuộc vào tạo

nguồn ợcsáng chiếu vào nó. Tỷ lệ các phần sáng tối sẽ tạo ra hình không gian y như thật hay bị lu mờkhông rõ

hình thù. Lệnh này giúp chúng tao tạo ra các nguồn sáng sinh động đó. Hộp thoại: Nguyễn Văn Thiệp Style

tại ô Face Color Style, một danh sách các màu hiện ra. Nhấn chọn mộtmàu, mặt đó sẽ nhận màu được

chọn.2.4.3 NGUỒN SÁNG - LIGHTING2.4.3.1 Tạo nguồn sángDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format 219.

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 2232- Đối với mặt Nhấn phím phải vào một mặt hoặc

một số mặt (giữ phím Shift), Trình đơn động hiện ra..Chọn Properties. Hộp thoại hiện ra: Nhấn nút

220. 224 AUTOD chọn nguồn sáng cần đặt các tham số, sau đó cho các giá trị sau: Dùng thanh trư

tại khung ợt để định vị nguồn sáng theo 2 phương thẳngđứng và nằm ngang. Cũng dùng thanh trượt để chọn:

Brightness: vùng sáng. Ambience: vùng bao quanh. Color: màu. Nếu chọn màu trắng, màu của chi tiết sẽ giữ

nguyên như màu của vật liệu,nếu chọn màu khác, chi tiết sẽ bị tô bằng màu này.2.4.3.2 Áp nguồn sáng chiếu

vào chi tiết Sau khi tạo nguồn sáng, nhấn phím phải vào nguồn sáng vưa tạo, chọn Active. Hình a mô ả chi tiết

với các nguồn sáng mặc định, hình b chi tiết được chiếu bằng 2 tnguồn sáng.Nguyễn Văn Thiệp - ON, ngược lại

OFF. Trong này có 4 nguồn sáng có thể cho chiếu cùng lúc nếu tất cả đều chọn ON.Nhóm Setting - đặt các

thông số cho kiểu chiếu sáng Nhấn nút ESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Bên trái hộp thoại là ô

liệt kê các kiểu chiếu sáng Style Name. Chúng ta có th tạo kiểu chiếu sáng mới bằng nút New. Cách làm tương

ự như trong ể tlệnh Material. Nút Delete để xoá tên kiểu khỏi danh sách. Mỗi một kiểu sẽ ứng với các thiết lập

các thông số như sau: On/Off: bật tắt số nguồn sáng. Nhấn nút

221. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 225 a b2.4.4 LỆNH IPROPERTIESÝ

NGHĨA Đặt thuộc tính cho hình khối được chọn hoặc cho cả chi tiết.DẠNG LỆNH: Trình đơn động:

iPropertiesGIẢI THÍCH:1- Đối với cả chi tiết Nhấn phím phải chuột vào tên chi tiết, chọn iProperties. Hộp thoại

hiện ra. Trong hộp thoại có các mục: Summary - trích ngang, gồm: Title: tiêu đề. Author: tác giả. Company: tên

công ty. ...... Tại các ô này chúng ta gõ các thông tin tương ứng và nhấn Apply. Project - dự án, gồm: Nguyễn

Văn Thiệp

222. 226 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Location: nơi đặt tập tin .ipt. Part

Number: số hiệu chi tiết. Cho số hiệu (tên chi tiết) tuỳ người dùng, nếukhông cho thì tên tập tin chứa chi tiết

được tự động cho vào đây. Tên này sẽ hiển thi trong bảngkê chi tiết tại cột Tên chi tiết. Project: tên dự án. Cho

tên tập tin dự án. Designer: người thiết kế. Cho tên người thiết kế. Creation Date: ngày thiết kế. Nhấn nút để

hiện ra lịch, nhấn chọn ngày. ........ Phisical - các thông số cơ lý. Xem mục “Gán vật liệu cho chi tiết”. Nút

Clipboard cho lưu trữ các thông số vào bộ nhớ tạm. Nhấn Apply thực hiện lệnh. Nhấn OK kết thúc lệnh.2- Đối

với các thành viên Nhấn phím phải chuột vào thành viên, chọn Properties.Nguyễn Văn Thiệp

trên thanh lệnh. Nhấn trái chuột vào AutoLimits. Các công cụ của AutoLimits hiện ra. Nguyễn Văn

Thiệp Feature: hình khối. (Xem Chương - Chi tiết thích nghi). Feature Color: màu của hình khối. Xem phần

“Gán màu cho hình khối”. Nhấn OK kết thúc lệnh.2.5 GIỚI HẠN CỦA CHI TIẾT Đây là một phần mới được thêm

vào bắt đầu từ Inventor 11. Công cụ này giúp người thiết kế biết được các thông số thay đổi có bị vượt quá giới

hạncho phép đã đặt ra trước đó hay không. Các tham số có thể đặt giới hạn là: - Kích thước của hình khối. -

Diện tích và chu vi của mặt. - Thể tích và khối lượng. Môi trường kích hoạt tại bản thiết kế chi tiết (Part -

*.ipt).Kích hoạt AutoLimits Nhấn nút Sketch: hình phác. Suppress: không cho hiển thị. Adapetive - đặt thuộc

tính thích nghi cho: 223. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 227 Hộp thoại: Trong này các

thông số có thể đặt lại và lựa chọn: Name: tên thành viên. Có thể cho tên khác.

224. 228 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Tại đây chúng ta bắt đầu thực

hiện việc thiết lập các giới hạn.2.5.1 CÁC LỆNH LẬP GIỚI HẠN2.5.1.1 Lệnh AutoLimits SettingsÝ NGHĨA: Thiết

lập các tiêu chí giới hạn cho các loại tham số.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra.Default

Visibility - cho hiển thị mặc định Các nút có đánh dấu là hiển thị (ON) hoặc không hiển thị (OFF) ký hiệu khi giới

hạn bị viphạm. màu xanh lá cây - tham số vẫn nằm trong giới hạn cho phép. màu vàng - tham số gần vi phạm

giới hạn. màu đỏ - tham số vượt qua giới hạn. Như vậy ở đây mặc định là khi giới hạn không bị vi phạm thì

không hiển thị ký hiệu.Tool Tip - thông tin phản hồiNguyễn Văn Thiệp

Page 39: Bài giảng inventor 2008 document transcript

. - First Input: nhập số liệu lần đầu tiên. - Second Input: nhập số liệu lần thứ hai. - Third Input: nhập

số liệu lần thứ 3. - Selection Type: chọn kiểu. - Boundary: cho ranh giới (khoảng xác định). - Green Zone: vùng

xanh lá cây (không vi phạm giới hạn). - Amber Zone: vùng màu hổ phách (có nguy cơ vi phạm giới hạn). - Red

Zone: vùng đỏ (giới hạn bị vi phạm). Mặc định là chọn tất cả các trường hợp.AuotLimits - mục tiêu giới hạn Nhấn

dấu + đầu dòng. Các loại thông số hiện ra.1- Các loại thông số - Length: độ dài. - Distance: khoảng cách giữa

hai đối tượng. - Angle: góc nghiêng giữa hai đối tượng. - Diameter: đường kính. - Minimum Distance: khoảng

cách tối thiểu giữa hai đối tượng. - Area: diện tích. Nguyễn Văn Thiệp225. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình

khối phụ trên chi tiết 229 Nhấn vào mục này, các thông số hiện ra. Thông tin phản hồi cho các trường hợp được

đánh dấu

+/-: tính theo đơn vị của loại thông số. Lower: trị số giảm đi. Gõ số. Upper: trị số tăng thêm . Gõ số.

Các giá trị nhỏ nhất, lớn nhất phụ thuộc vào việc chọn tính theo phần trăm hay đơn vị. Ví dụ: một đoạn thẳng dài

120 mm, giá trị tăng thêm hoặc giảm đi đề là 10. - Nếu lấy theo phần trăm thì giá trị nhỏ nhất là 120 -

120x10/100 = 108 mm, giá trị tối đa là 132mm. - Nếu lấy theo đơn vị thì giá trị nhất là 110mm, giá trị lớn nhất là

130mm. Nhấn OK kết thúc lệnh.2.5.1.2 Lệnh Dimensional AutoLimitsÝ NGHĨA: Thiết lập giới hạn cho các kích

thước.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra.1- Mục AutoLimits - chọn đối tượng khống chế

Nhấn chọn một trong các loại kích thước:Nguyễn Văn Thiệp %: tính theo phần trăm giá trị của loại thông số. tại

ô bên dưới chọn theo số chữ số thập phân sau dấu phẩy. Method: phương thức cho phạm vi giới hạn. Nhấn

chọn một trong hai phương thức sau: Use Model Tolerances: ON - có sử dụng dung sai của chi tiết. Precision:

độ chính xác. Mặc định là Document Display - lấy theo độ chính xác đã thiết lập cho chi tiết. Nhấn nút 226. 230

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết - Primeter: chu vi. - Valume: thể tích. - Mass: khối

lượng.2- Boundaries - các khoảng xác định (phạm vi giới hạn)

tại ô bên cạnh chọn theo số chữ số thập phân sau dấu phẩy. Xoá thông số Nếu không cần đặt

phạm vi cho phép, có thể xoá thông số b227. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 231 độ

dài của đối tượng. Chọn một đối tượng. khoảng cách giữa hai đối tượng. Chọn hai đối tượng. góc nghiêng giữa

hai mặt phẳng hoặc hai đoạn thẳng. Chọn hai đối tượng. kích thước đường kính. Chọn mặt tròn hoặc đường

tròn, cung tròn. khoảng cách tối thiểu giữa hai đối tượng. chọn hai đối tượng. Các loại kích thước này được

chọn một cách linh hoạt. Có thể thực hiện theo hai cách: - Nhấn nút loại kích thước trước sau đó chọn đối

tượng. - Nhấn chọn đối tượng, tuỳ theo đối tượng được chọn sẽ tự động kích hoạt loại kích thước tương ứng.

Các nút chọn đối tượng: nhấn chọn đối tượng thứ nhất. nhấn chọn đối tượng thứ hai. Các thông số: Khi đã có

đối tượngđược chọn, bảng giá trị các thông số hiện ra. Cột +/- lấy giá trị + hoặc -. Value: giá trị đo được trên đối

tượng. Cumulative: cộng dồn. Nếu có nhiều kích thước nối nhau, giá trị cộng dồn sẽ hiện tại cột này. Giá trị tại

các cột này không thay đổi được. Display Precision: độ chính xác được hiển thị. Nhấn nút ằng cách nhấn phải

chuột vàodòng cần xoá, chọn Delete.2- Mục Boundary - lập khoảng xác định của giá trị kích thước đã chọn

Nguyễn Văn Thiệp

chọn dấu cần dùng. Level: mức cảnh báo. Nếu giá trị phù hợp, nút hiện lên hình tròn màu xanh.

Nhấn dòng Click to add, thêm mức cảnh báo được đưa vào. Nếu không cần đặt phạm vi cho phép, có thể xoá

thông số bằng cách nhấn phải chuột vàodòng cần xoá, chọn Delete.Nguyễn Văn Thiệp228. 232 AUTODESK

INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết Khi đã có đối tượng được chọn khống chế thông số, nhấn sang mục

Boundary. Hộpthoại hiện ra. Nhấn dòng Click to add, các giá trị được đưa vào. Lower: giá trị nhỏ nhất. Giá trị

này là giá trị đo được trừ đi trị số giảm. Upper: giá trị lớn nhất. Giá trị này là giá trị đo được cộng thêm trị số tăng.

Các giá trị này lấy theo thiết lập đã nói tại lệnh AutoLimits Settings. Tại đây cũng cóthể cho các giá trị khác bằng

cách nhấn chuột vào ô nhập liệu và cho giá trị mới. LSign: dấu cận dưới. Usign: đấu cận trên. Nhấn nút

229. AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 233 Nhấn OK kết thúc lệnh.2.5.1.3

Lệnh Area-Perimeter AutoLimitsÝ NGHĨA: Thiết lập giới hạn cho diện tích và chu vi.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra. Chọn một trong loại thông số: giới hạn diện tích. giớ hạn chu vi. Các mục và

nội dung như lệnh trên. Hình dưới là hộp thoại giới hạn diện tích.2.5.1.4 Lệnh Physical Properties AutoLimitsÝ

NGHĨA: Thiết lập giới hạn cho thể tích và khối lượng.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra.

Chọn một trong loại thông số: giới hạn thể tích. giới hạn khối lượng. Các mục và nội dung như lệnh trên. Hình

dưới là hộp thoại giới hạn trọng lượng. Nguyễn Văn Thiệp

Page 40: Bài giảng inventor 2008 document transcript

230. 234 AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết2.5.2 XỬ LÝ GIỚI HẠN ĐÃ LẬP

Khi đã lập giới hạn cho các đối tượng, trên Trình duyệt (thanh Browser) có hiện cácgiới hạn đã lập. Tại đây cũng

có thể thao tác tiếp với các đối tượng này.1- Xoá giới hạn Nhấn phải chuột vào tên giới hạn, chọn Delete.2- Cho

hiển thị ký hiệu cảnh báo Nhấn phải chuột vào tên giới hạn, chọn Visibility. Các cảnh báo hiển thị trên chi tiết

tạiđối tượng có thiết lập giới hạn.Nguyễn Văn Thiệp

tại đỉnh thanh lệnh chọn Model để chuyển sang ệmôi trường hình khối. Nguyễn Văn Thiệp231.

AUTODESK INVENTOR - Tạo hình khối phụ trên chi tiết 235 Khi kích thước thuộc khoảng xác định nào, ký hiệu

cảnh báo vùng đó hiện ra. Hình dướiminh hoạ các ký hiệu hiển thị.3- Sửa nội dung giới hạn Nhấn phải chuột vào

tên giới hạn, chọn Edit AutoLimits. Hộp thoại hiện ra để sửa. Khi không làm vi c nữa, nhấn nút

Sheet Metal.ipt Khi khởi động, cũng như chi tiết dạng khối, mặt phẳng hình phác hiện ra để người

dùngtạo hình phác. Khi tạo xong hình phác (tuỳ theo mục đích thiết kế và lệnh tạo tấm yêu cầu),thanh lệnh để

tạo hình cho tấm hiện ra: Trong phần này chi tiết cơ sở là một tấm. Nhưng trong quá trình thiết kế, nếu cần có

hìnhkhối không phải dạng tấm, có thể chuyển đổi bằng lệnh: Convert -232. 236 AUTODESK INVENTOR - Chi

tiết dạng tấm CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT DẠNG TẤM Các chi tiết hoặc vật thể tạo ra từ các tấm kim

loại cũng như các tấm vật liệu khác có sốlượng không nhỏ trong đời sống cũng như trong các máy công nghiệp.

AutoDesk Inventor đãgiành một phần riêng biệt cho việc thiết kế các chi tiết từ vật liệu dạng tấm, đã tạo ra các

côngcụ đặc biệt chuyên dụng để thiết kế các mô hình dạng tấm (Sheet Metal) một cách thuận tiệnvà hiệu quả

nhất. Trong chương này chúng ta nghiên cứu các lệnh thiết kế các chi tiết từ vật liệu dạng tấm.3.1 KHỞI TẠO

BẢN THIẾT KẾ Có hai cách khởi tạo các lệnh trên thanh công cụ mô hình dạng tấm - Sheet Metal.1- Dùng tập

tin mẫu Tập tin mẫu là Sheet Metal.ipt.KHỞI TẠO: Trình đơn: New > Model hoặc dùng cáclệnh trên thanh công

cụ Features để tạo hình khối. Sau khi đã có một tấm được tạo ra, thanh lệnh trở thành:2- Khởi tạo ngay trong

mô hình khối rắn Trong khi thiết kế các mô hình khối rắn nếu cần có hình khối dạng tấm, có thể chuyển đổibằng

lệnh trên trình đơn: Convert -> Sheet Metal.Nguyễn Văn Thiệp

để chọn một trong các kiểu đã tạo để gán cho tấm đang làm việc. Mỗi chi tiết hoặc hình khối chỉ có

thể được chọn một kiểu.New - tạo ra phương thức mới. Tại ô đầu tiên của Style List hiện dòng: Copy of Default.

Có thể xoá tên này cho tên khác. Tên kiểu mới được hiện tại ô bên dưới. Nguyễn Văn Thiệp233. AUTODESK

INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 2373.2 CÁC LỆNH THIẾT KẾ CHI TIẾT DẠNG TẤM3.2.1 TẠO TẤM CƠ

SỞ3.2.1.1 Lệnh Sheet Metal StylesÝ NGHĨA: Tạo kiểu tấm kim loại.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Khi

tạo một tấm kim loại phải tuân theo một phương thức nhất định. Mỗi phương thứcđược thiết lập trong một kiểu.

Trong phương thức đó định ra bề dầy cho tấm, bán kính cong tạicác nếp uốn v.v... Chúng ta có thể tạo ra các

loại tấm phong phú về kích thước và hình dạng theo các kiểukhác nhau. Lệnh này giúp chúng ta tạo ra các kiểu

đó. Hộp thoại xuất hiện:Style List - ô liệt kê tên các kiểu tấm đã có. Tại đây luôn có tên Default (mặc định).Active

Style - gán kiểu cho tấm đang tạo. Nhấn nút

chọn các phương pháp: Linear: lien tục. Bend Table: cán từng tấm.Unfold Method Value - giá trị

của phương thức cán. Nếu phương thức cán là Linear, giá trị này là K Factor. Hệ số K tham gia vào việc quyết

định bán kính cong tại các nếp uốn (Bend). Giá trị này trong khoảng từ 0 đến 1.Nguyễn Văn Thiệp để hiện danh

sách và chọn vật liệu.Thickness: bề dầy tấm. Cho giá trị bằng mm hoặc in. Nhóm Flat Pattern - các phương

pháp khai triểnUnfold Method - phương thức cán. Nhấn nút 234. 238 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng

tấmDelete - xoá tên kiểu khỏi danh sách.Manage - quản lý các kiểu. Dùng để lấy các kiểu của chi tiết đã tạo áp

dụng cho chi tiết hiện thời. Hộp thoại hiện ra: Nhấn nút để tìm tệp chứa tấm đã tạo. Khi đã có tấm, tên kiểu tấm

thuộc tệp đó hiện ra tại ô Source Document. đánh dấu chọn kiểu, nhấn nút Copy để chuyển vào tệp chứa chi tiết

hiện hành (Active Document). Nhấn Close kết thúc công đoạn này. Mỗi kiểu được tạo ra ứng với các thông số tại

các mục sau:1- Mục Sheet - định dạng tấm Trong này gồm: Nhóm Sheet - tấmMaterial: vật liệu. Dùng nút

chọn các phương thức tạo đoạn tiếp giáp gồm: Straight: thẳng góc. Round: vê tròn.Relief Width: bề

rộng phần tiếp giáp. Mặc định bằng bề dầy (Thickness), có thể gõ số trực tiếp.Relief Depth: chiều sâu phần tiếp

giáp. Mặc định bằng 0,5 bề dầy (Thickness* 0.5), có thể gõ số trực tiếp. Nguyễn Văn Thiệp chọn các phương

thức tạo đoạn chuyển tiếp gồm: None: không định hình. Intersection: giao điểm. Straight Line: đường kéo thẳng.

Arc: cung tròn.Relief Shape: hình dạng đoạn tiếp giáp với mặt khác. Nhấn nút để chọn các tham số khác đã

cho trong các lần trước.Minimum Remnant: phần dư tối thiểu. Mặc định bằng 2 lần bề dầy.Transition: đoạn

chuyển tiếp giữa hai mặt. Nhấn nút 235. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 239 Công thức tính: Nếu

Page 41: Bài giảng inventor 2008 document transcript

phương thức cán là Bend Table, giá trị này là Default.2- Mục Bend - Thông số uốn Hộp thoại có các tham

số:Radius: bán kính cung lượn. Mặc định bằng bề dầy của tấm (Thickness), có thể gõ số trực tiếp hoặc nhấn nút

236 chọn các phương thức tạo đoạn tiếp giáp gồm: Square: vuông góc. Round: vê tròn. Tear: hình

giọt nước. Trim to Bend: cắt bỏ phần thừa đến mặt cong.Relief Size: kích thước phần tiếp giáp. Mặc định bằng 4

lần bề dầy (Thickness* 4), có thể gõ số trực tiếp.3.2.1.2 Lệnh FaceÝ NGHĨA: Tạo ra tấm phẳng từ hình vẽ phác

2D khép kín.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Để thực hiện được lệnh, phải dùng Sketch2D để vẽ một

hình khép kín. Chúng ta xét các trường hợp có thể xảy ra.1- Bắt đầu tạo tấm chủ thể Sau khi ra lệnh, hộp thoại

xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp. 240 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm3- Mục Corner - góc Gồm các

thông số:Reliet Shape: hình dạng đoạn tiếp giáp. Nhấn nút

để hiện ra các biến số đã đặt trước: Measure: lấy theo độ dài của một đối tượng đo được trong bản

vẽ. BendRadius: lấy bằng bán kính đã đặt tại Sheet Metal Style. Thickness: lấy bằng bề dầy tấm. List

Parameters: chọn theo các tham số đã cài đặt, một danh sách hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp237. AUTODESK

INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 241Mục Face Shape - hình dạng tấm - chọn biên dạng. - hướng phát triển bề đầy

của tấm. Chúng ta đã biết, bề dầy của tấm ( Thickness) đã được cho tại lệnh Sheet Metal style, ở đây chúng ta

chỉ định hướng nâng biên dạng thành tấm. Trên bản vẽ, bên trong biên dạng đựơc tô màu xanh đồng thời có

mũi tên chỉ hướng tạo bề dầy (vuông góc với mặt phẳng biên dạng), ta có thể nhấn nút này để được hướng

ngược lại.Mục Unfold Options và Bend Relief OptionsCác thông số đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal style.

Nhấn OK kết thúc lệnh, tấm phẳng được tạo ra.2- Tạo thêm tấm khác khi đã có tấm chủ Hộp thoại xuất hiện:

Trong hộp thoại có thêm nhóm Bend, cho thông số nếp uốn để nối mặt cũ với mặt mới.Radius: bán kính cung

lượn. Gõ số hoặc nhấn nút

238. 242 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm Các tham số này đã được giải thích tại lệnh

Sheet Metal Style. chọn cạnh của tấm chủ nối với tấm mới. Nếu không chọn cạnh nối tiếp, hai mặt tách rời nhau.

cho mép cung lượn song song với mép tấm mới. Nhấn nút này, cung lượn giữa hai tấm có dạng như hình a,

không nhấn như hình b.Nguyễn Văn Thiệp

239. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 243 a b3.2.1.3 Lệnh Contour FlangeÝ NGHĨA: Tạo

ra tấm dọc theo biên dạng vẽ phác 2D hở.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Lệnh này có những cách áp

dụng khác nhau. Có thể thực hiện với một biên dạng độc lậphoặc biên dạng kèm thêm vào một hình khối hoặc

tấm đã có.1-Biên dạng độc lập Dùng 2DSketch vẽ một biên dạng hở. Ra lệnh Contoure Flange, hộp thoại xuất

hiện: Nguyễn Văn Thiệp

240. 244 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm Trong hộp thoại có các mục:Mục Contoure

Flange Shape - hình dạng tấm - chọn biên dạng. - hướng phát triển bề đầy của tấm. Tương tự như lệnh

Face.Bend Radius: bán kính cung lượn. Xem trong lệnh Face. Nhấn nút để hiện ra mục Extents bên dưới. Trong

này có: Distance: cho bề rộng tấm. Gõ số vào ô nhập liệu. Nút hoặc định hướng phát triển bề rộng tấm.Mục

Unfold Options và Bend Relief Options Đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal style. Nhấn OK kết thúc lệnh, một

mặt được tạo ra (hình bên phải hộp thoại).2- Biên dạng kết hợp với hình khối hoặc tấm đã có Ta vẽ thêm một

biên dạng nối vào mặt đã có.Nguyễn Văn Thiệp

241. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 245 Hộp thoại có dạng: Các tham số và các nút

mới được kích hoạt. như giới thiệu phần Face. chọn cạnh của tấm chủ nối với tấm mới. Nhấn nút để hiện thêm

Nhóm Extents -> để chọn các phương án kéo dài tạo bề rộng của tấm.Edge: chọn cạnh của hình khối đã có để

làm chuẩn cho hướng phát triển và độ lớn của bề rộng tấm. Dùng chuột nhấn chọn cạnh cần thiết. Nguyễn Văn

ThiệpType. Nhấn nút

242. 246 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấmDistance: cho bề rộng tấm. Như trường hợp

biên dạng độc lập.Width: cho bề rộng tấm và dựng tấm cách điểm chuẩn một khoảng. Lúc này tại hộp thoại xuất

hiện 2 ô nhập liệu: Offset: khoảng cách từ tấm đến điểm chuẩn. Khoảng cách này được xác định như sau: Nhấn

nút để chọn cạnh của hình khối đã có làm chuẩn cho hướng phát triển của bề rộng tấm. Nhấn nút để chọn điểm

chuẩn. Điểm này phải là các điểm góc của chi tiết. Nhấn chuột vào đầu mút của cạnh vừa chọn, lượng offset của

mép tấm được tính từ điểm này. Width: bề rộng của tấm. Cho một giá trị. Nhấn nút để chọn hướng phát triển.

Kết quả chỗ tiếp giáp, chuyển tiếp, uốn cong đều được lấy các giá trị từ lệnh SheetMetal styles.Offset : cho bề

Page 42: Bài giảng inventor 2008 document transcript

rộng của tấm bằng cách cho khoảng cách từ tấm đến 2 điểm chuẩn. Lúc này tại hộp thoại xuất hiện 2 ô nhập

liệu: khoảng cách từ mép tấm đến điểm chuẩn thứ nhất. Nhập số.Nguyễn Văn Thiệp

243. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 247 khoảng cách từ mép tấm đến điểm chuẩn thứ

hai. Nhập số. Cách chọn điểm chuẩn vẫn dùng nút tương tự như trên.3.2.2 CÁC LỆNH TẠO HÌNH TRÊN

TẤM3.2.2.1 Lệnh CutÝ NGHĨA: Cắt một phần của tấm theo một biên dạng khép kín.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH: Để thực hiện được lệnh này, trên mặt của tấm phải có biên dạng 2D khép kín. Hộp thoại xuất

hiện: Nguyễn Văn Thiệp

Cut Across Bend ON (có đánh d ấu) - cho phép cắt x uyên qua tấm kể cả chỗ uốn cong, OFF

(không dánh dấu) - chỉ cắt với chiều sâu đúng bằng giá trị đã cho kể từ mặt phẳng phác. Hình a là lỗ khoét sâu

bằng nửa bề dầy. Hình b, lỗ khoét sâu bằng bề dầy tấm ( Thickness) xuyên thủng tấm có xuyên qua đoạncong.

a b3.2.2.2 Lệnh FlangeÝ NGHĨA: Tạo thêm một tấm phẳng nối với tấm đã có và tạo với tấm gốc một góc tuỳ

ý.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Điều kiện của lệnh này là phải có một tấm đã được tạo trong bản thiết

kế. Không cần có biên dạng. Hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp244. 248 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết

dạng tấmTham số Extents - định chiều sâu phần cần cắt bỏ Cách chọn phương án và cho giá trị giống lệnh

Extrude của phần tạo hình khối đặc.

245. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 249 Cách tạo tấm giống như tạo một tấm nối tiếp

bằng lệnh Contoure Flange, chỉ khác làtấm ở đây là tấm phẳng. Các nút và thông số chính: Edge: chọn cạnh

tiếp giáp (cạnh để phát triển tấm mới). định hướng phát triển bề dầy (Thickness) của tấm.Distance: cho bề rộng

tấm. Xem hình dưới. định hướng phát triển bề rộng tấm. Hình bên trái hoặc chuyển hướng như hình bên phải.

hoặcAngle: góc tạo ra giữa tấm mới và tấm cũ. Gõ số. Nguyễn Văn Thiệp

246. 250 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm Bend Tangent to Side Face: nhấn nút này

cung lượn sẽ tiếp tuyến với mặt mép tấm cũ, ngược lại, cung không bị ràng buộc.Bend Radius: bán kính cung lư

n . Mặc định là bằng giá trị BendRadius cho trong Style, ợ nhưng có thể gõ số khác.Nhóm Extents -> Type

Tương tự như ở lệnh Contoure Flange. Chúng ta luôn nhớ rằng bề dầy (Thickness) tấm và bán kính cung lượn

(Bend Radius)đều được xác định ở lệnh Sheet Metal Styles.3.2.2.3 Lệnh HemÝ NGHĨA: Tạo nếp gấp theo mép

tấm.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp

247. AUTODESK để chọn kiểu, gồm: nếp gấp đơn. cuộn hình giọt nước. Nếu chọn kiểu này, hộp

thoại như sau: Angle: góc giữa phần cuối của mép và mặt tấm gốc. Gõ số. Góc này phảiINVENTOR - Chi tiết

dạng tấm 251 Các thành viên trong hộp thoại:1- Mục Shape - Các tham số hình dạng của nếp gấp Type: kiểu,

nhấn nút > 90o. Radius: bán kính cung lượn. cuộn tròn. Hộp thoại gống như Teardrop. Nguyễn Văn Thiệp

248. 252 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm Angle: góc ở tâm của nếp cuộn. Góc này phải

< để hiện ra các biến số đã dặttrước. Nhấn chọn List Parameters: chọn theo các tham số đã cài đặt, một danh

sách hiện ra: Có thể lấy các tham số này hoặc thêm một phép tính với nó. Nhấn hiện thêm nhóm Extents -360o.

nếp gấp kép. Hộp thoại giống như Single. Nhóm Shape - các tham số hình dạng Nhấn nút để chọn mép của tấm

đã có cần tạo nếp gấp. Nhấn nút để chọn hướng phát triển của nếp gấp. Gap: khoảng hở giữa nếp gấp và mặt

tấm. Giá tr này mặc định là một công thức: ị Thickess*0.5 (bằng 0,5 lần bề dầy). Length: bề rộng mặt nếp gấp

tính từ mép. Giá tr này mặc định bằng công thức: ị Thickess*4 (bằng 4 lần bề dầy). Các giá trị này có thể thay

đổi bằng gõ số khác nhấn nút > Type tương tự như ở lệnh Contoure Flange.Nguyễn Văn Thiệp

249. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 2532- Mục Unfold Options và Bend Relief Options

Đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal styles. Nhấn Apply kết thúc việc tạo nếp gấp cho một mép. Có thể tiếp

tục với mép khác. Nhấn Ok kết thúc lệnh.3.2.2.4 Lệnh FoldÝ NGHĨA: Uốn tấm theo một đường thẳng vạch trên

mặt tấm làm chuẩn.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Điều kiện để thực hiện lệnh này là phải có đường

thẳng vẽ bằng Line trong Sketch 2Dtrên mặt tấm. Đường này phải có hai đầu mút nằm trên hai cạnh mép của

tấm (nếu dài vượt quahoặc ngắn không chạm tới cạnh mép cũng không được dùng làm đường gấp). Hộp thoại

xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp

250. 254 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm1- Mục Shape - Tạo hình dạng phần bị uốn

Phần này gồm: chọn đường chuẩn. Nhấn chọn đoạn thẳng vẽ phác trên mặt tấm làm chuẩn. chọn phần cần uốn.

Nhấn trái chuột nút này, mũi tên nằm ngang chỉ phần cần uốn. chọn hướng uốn. Nhấn chuột để đổi hướng. Mũi

tên cong chỉ hướng uốn. nhấn chọn một trong 3 nút này để định vị trí của đường chuẩn tại nếp gấp. Các tham số

Page 43: Bài giảng inventor 2008 document transcript

khác: Bend Radius: bán kính cung lượn. Cách nhập số liệu giống như các lệnh đã nêu trên. Angle: góc tạo bởi

phần bị gấp và phần để nguyên.2- Mục Unfold Options và Bend Relief Options. Đã được giải thích tại lệnh Sheet

Metal styles.Nguyễn Văn Thiệp

Corner Rip (xẻ góc), lệnh Seam không thực hiện. Nguyễn Văn Thiệp251. AUTODESK INVENTOR

- Chi tiết dạng tấm 255 Nhấn Apply kết thúc việc tạo một lần gấp. Nhấn OK kết thúc luôn lệnh.3.2.2.5 Lệnh

Corner SeamÝ NGHĨA: Nối góc hở giữa hai mặt phẳng của chi tiết.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Lệnh

này chỉ thực hiện được khi có hai mặt phẳng của tấm tạo với nhau một góc nhưngcòn một khoảng hở nếu kéo

dài chúng sẽ chạm nhau. Hộp thoại xuất hiện: Nếu nhấn chọn

Perpendicular: hai mặt được kéo vuông góc với nhau. Nhấn Apply thực hiện lệnh với hai cạnh đã

chọn. Dưới đây là hình mô tả các dạng góc hở khác nhau.3.2.2.6 Lệnh BendÝ NGHĨA: Nối hai mặt của chi tiết

dạng tấm bằng cung lượn.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Với lệnh này chúng ta xét các trường hợp:

cung lượn đơn (Bend) và cung lư kép ợn(Double Bend). Tất nhiên là Inventor rất thông minh nên tự nó nhận biết

khi nào thì tạo cungNguyễn Văn Thiệp Aligned: mặt nọ sẽ chiếu xuống mặt kia. 252. 256 AUTODESK

INVENTOR - Chi tiết dạng tấm chọn cạnh mép. Nhấn chuột chọn hai cạnh của các mặt ở tư thế có thể nối được

(hình a). Nhấn một trong các nút để chọn phương thức nối.Gap: khe hở giữa hai mặt. Gõ số. Khe hở này phải

khác 0. Các lựa chọn phụ xuất hiện nếu nhấn nút , gồm:Extend Corner:

253. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 257lượn đơn, khi nào thì tạo cung lượn kép,

chúng ta chỉ cho các tham s để được hình như ý ốmuốn.1- Cung lượn đơn (Bend) Hai cạnh song song nhau của

các mặt ở tư thế tạo với nhau một góc bất kỳ và có thể nốiđược, thì cung lượn được tạo ra là cung lượn đơn.

Hộp thoại xuất hiện: chọn cạnh mép. Nhấn chọn hai mép song song nhau của hai mặt. Lúc này ph ầnDouble

Bend bị mờ đi. Các hình dưới minh hoạ các dạng khác nhau của cung lượn đơn. Nguyễn Văn Thiệp

90 Degree: 90 độ. Tạo ra một mặt vuông góc với hai mặt kia và tạo ra hai cung lượnđể nối

chúng.Nguyễn Văn Thiệp254. 258 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm2- Cung lượn kép (Double Bend)

Trường hợp này xảy ra khi ta nhấn chọn hai cạnh song song nhau của các mặt song song.Lúc này phần Double

Bend hiện lên các tham số để chọn như hộp thoại dưới đây: Chọn một trong 2 phương án sau:

Full Radius: tạo nửa vòng tròn nối hai mặt. chọn mặt làm chuẩn. Mặt nào được chọn làm chuẩn để

căn chỉnh thì không bị co giãn.Unfold Options và Bend Relief Options đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal

styles. Nhấn Apply để thực hiện việc tạo cung lượn.3.2.2.7 Lệnh Punch ToolÝ NGHĨA: Đột hốc trên tấm.DẠNG

LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Chức năng này thực chất là dùng các iFeature (xem phần iFeatures và iParts)

dạnghốc để gắn vào tấm. Như vậy chúng ta có thể dùng lệnh tạo iFeature để tạo ra các hốc theo ýmuốn. Đặc

điểm các iFeature được dùng trong lệnh Punch là hốc này phải được tạo ra từ cáchình khối có định vị bằng một

tâm điểm. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp255. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng

tấm 259

256. 260 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm Các h chuẩn của Inventor là các iFeature

được đặt trong thư mục Catalog -> ốcPunch. Nếu chúng ta có các hốc tự tạo đặt ở thư mục khác, có thể nhấn

nút Browser để chỉđường đến thư mục đó. Dùng chuột chọn tên hốc trong ô danh sách bên trái hộp thoại. Ô bên

phải tự động hiểnthị hình của hốc đã chọn. Nhấn Next sang bước tiếp theo. Hộp thoại xuất hiện để cho thông số,

đồng thời tại cácđiểm trên mặt tấm cũng xuất hiện các hốc với kích thước nguyên thủy. Trong hộp thoại bên trái

có tham số: Centers: tâm điểm. Tâm có thể là: - Các điểm tạo bằng lệnh points trong 2D Sketch. - Tâm đường

tròn hình phác 2D. Angle: góc nghiêng của hốc so với vị trí nguyên thuỷ. Nhấn Next sang hộp thoại thứ hai là

các thông số tạo ra hốc (iFeature), chúng ta có thểthay đổi chúng bằng cách nhấn chuột vào tên thông số và gõ

giá trị (nên kèm theo thứ nguyênnhư mm hoặc in). Nhấn OK kết thúc lệnh, kết quả như hình dưới.Nguyễn Văn

Thiệp

257. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 2613.2.2.8 Lệnh Flat PaternÝ NGHĨA: Triển khai

các tấm có các thành phần không cùng nằm trên một mặt phẳng thành mộthình phẳng.DẠNG LỆNH: Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH: Lệnh này giúp cho nhà thiết kế biết được tổng kích thước một tấm vật liệu cần có để tạora tấm

có hình khối như đã thiết kế. Ví dụ ta có tấm như hình a, sau khi ra lệnh, lập tức ta đượcmột cửa sổ biểu diễn

tấm đã triển khai như hình b. a bXử lý hình triển khai: Hình triển khai có tên trong Trình duyệt là FlatPattern. Tên

Page 44: Bài giảng inventor 2008 document transcript

hình khai triển Nhấn phím phải chuột vào tên FlatPattern, có trình đơn động hiện ra:Extents: nhấn trái chuột,

bảng giá trị tổng thể của hình triển khai: Nguyễn Văn Thiệp

258. 262 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm Giá trị này không thể thay đổi chỉ xem để biết,

nhấn Close kết thúc.Show Window: cho hiện cửa sổ hình triển khai.Close Window: đóng cửa sổ hình triển khai

trở lại màn hình thiết kế.3.2.2.9 Các lệnh khác Các lệnh chỉnh sửa khác như iFeature, Mirror, Hole, Corner

Chamfer, CornerrRound (Fillet)... trên thanh công cụ Sheet Metal tương tự như đối với hình khối khác.Nguyễn

Văn Thiệp

Assembly Panel, nhấn nút Show. Nguyễn Văn Thiệp Customize. Hộp thoại xuất hiện,chọn

Toolbars 259. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 263 CHƯƠNG 4 LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT Các

chi tiết sau khi đã thiết kế riêng rẽ, chúng sẽ được lắp ghép lại với nhau để thành mộtđơn vị thiết kế hoàn chỉnh

hoặc thành một cỗ máy. Dưới đây là hình minh hoạ các chi tiết được thiết kế riêng rẽ sau đó được lắp ghép lại

vớinhau thành một cụm chi tiết. Trong chương này chúng ta nghiên cứu các lệnh để lắp ghép.4.1 KHỞI TẠO

BẢN LẮP4.1.1 KHỞI TẠO Bản vẽ lắp ghép được chứa trong tập tin .iam, vì vậy chúng ta phải tạo tập tin bằng

lệnhNew, trong hộp thoại New File chọn tập tin mẫu Standard.iam. Khi bản lắp ghép được khởi tạo hoặc mở ra,

thanh lệnh (Panel Bar) tự động được kíchhoạt. Nếu muốn hiện thanh công cụ, dùng lệnh Tools

AssemblyGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp Applycation Option 260. 264

AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Khi chưa có chi tiết nào được đưa vào, thanh lệnh có dạng như

hình bên trái sau khi mộtchi tiết được đưa vào bản lắp, thanh lệnh có dạng như hình bên phải, các lệnh tiếp theo

đượckích hoạt.4.1.2 CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU Cũng như các phần khác, các thiết lập ban đầu của bản lắp

thường là mặc định. Chúng tacũng cần phải tìm hiểu để biết tác động của các thiết lập này trong qua trình th

hiện công ựcviệc, nếu cần có thể thay đổi.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

Defer Update: ON (có đánh dấu) - khi thay đổi hình dạng của chi tiết hoặc ràng buộc, mối ghép

không tự động cập nhật mà phải nhấn nút . OFF (không dánh dấu) - các thay đổi được tự động cập nhật. Hình

dưới minh hoạ Defer Update: ON . Nguyễn Văn Thiệp261. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 265

Trong này có các lực chọn sau:

Mate plane: ON (có đánh dấu) - có tạo ra các mặt áp nhau nhưng chi tiết không thích nghi. OFF

(không dánh dấu) - hai mặt không bị ràng buộc.Nguyễn Văn Thiệp Features are initially nonadaptive: các chi

tiết tạo mới không phải là chi tiết thích nghi. Xem phần “Chi tiết thích nghi”.Nhóm In-place Features - các khối

phụ trên chi tiết Có thể chọn các phương án sau: Features are initially adaptive: tất cả các chi tiết tạo mới đều là

chi tiết thích nghi. Section All Parts: ON (có đánh dấu) - cho phép cắt qua các chi tiết của cụm đã lắp ghép.. OFF

(không dánh dấu) - không cho phép. Mặc định là OFF.Nhóm Part Feature Adaptivity - chi tiết thích nghi Nhấn

chọn một trong các lựa chọn sau: Enable Constraint Redundancy Analysis: ON (có đánh d u) - cho phép phân

tích các ấ ràng buộc thừa (không cần thiết). OFF (không dánh dấu) - không phân tích. Delete Component

Pattern Source(s): ON (có đánh dấu) - khi xoá dãy, xoá luôn cả khối chủ. OFF (không dánh dấu) - khi xoá dãy,

khối chủ không bị xoá.262. 266 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết

Enable associative edge/loop geometry projection during in-place modeling: ON (có đánh dấu) - cho

phép tạo một đường bao kín khi chọn một cạnh mép của một mặt chiếu lên mặt phẳng phác. Hình dưới. Nguyễn

Văn Thiệp Adapt feature: ON (có đánh dấu) - hai mặt của chi tiết bị ràng buộc và chi tiết là thích nghi. OFF

(không dánh dấu) - chi tiết không thích nghi. Hình 3-b và 4-b minh ho khi thanh giằng thay đổi độ dài, chi tiết

cũng thay đổi theo ạ(thích nghi).Cross Part Geometry Projection263. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các

chi tiết 267 Trong các hình trên minh hoạ chi tiết mới tạo có hai mặt cách nhau một khoảng cho trước(hình 1-a,

2-a). Khi thanh giằng thay đổi, độ dài chi tiết không thay đổi theo (hình 3-a, 4-a).

Active Only: ON (có đánh d ấu) - chỉ những chi tiết được kích hoạt được hiện rõ các mặt, Những

chi tiết khác bị biến thành các mặt trong suốt. Phương án này cho phép phân biệt giữa chi tiết đang sửa với các

chi tiết khác.Nguyễn Văn Thiệp All: ON (có đánh d ấu) - tất cả các chi tiết đều hiện rõ. Nếu chọn phương án này,

khi ch ỉnh sửa một chi tiết thì các chi tiết khác vẫn hiện rõ, khó phân biệt.264. 268 AUTODESK INVENTOR - Lắp

ghép các chi tiếtNhóm Component Opacity - làm cho bề mặt chi tiết mờ đục Nhấn chọn một trong các nút sau:

Trình đơn động: Thanh lệnh: Bàn phím: pGIẢI THÍCH: Lệnh này cho phép chúng ta đưa các chi tiết

riêng rẽ hoặc một cụm chi tiết đã được lắpghép vào. Hộp thoại để mở các bản thiết kế các chi tiết xuất hiện:

Page 45: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Nguyễn Văn Thiệp All Components: kiểm tra tất cả các thành viên. Surface Complexity - mặt phức hợp. Nhấn

nút chọn mặt đại diện để kiểm tra. Xem phần “Analyze Interference”. Nhấn Apply kết thúc mục này. Nhấn OK kết

thúc lệnh.4.2 CHUẨN BỊ CÁC CHI TIẾT ĐỂ LẮP GHÉP Các chi tiết tham gia vào quá trình lắp ghép có thể được

đưa vào từ các tập tin chứa chitiết .IPT hoặc được tạo ra ngay tại quá trính lắp ghép này và được lưu trữ ra tập

tin .IPT.4.2.1 ĐƯA CHI TIẾT THÀNH VIÊN VÀO BẢN LẮP4.2.1.1 Lấy các chi tiết đã có - Place

ComponentDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert Contact Set Only: chỉ kiểm tra các mặt tiếp xúc. Activate Contact

Solver: ON (có đánh dấu) kích hoạt việc giải quyết các chỗ giao nhau giữa các mặt khi lắp ghép. Mặc định là

OFF (không dánh dấu). Khi phương án này ON , các lựa chọn tiếp theo cũng được kích hoạt. Zoom All: nhìn

tòan cảnh.Nhóm Interactive Contact - phân tích những mặt giao nhau Placed Component: Zoom theo chi tiết

đang lắp ghép. None: không Zoom.265. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 269Nhóm Zoom Target

for Place Component with iMate - nhìn vào khu v c đang lắp ựghép

266. 270 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Chọn tên tập tin chứa chi tiết *.ipt hoặc tập

tin chứa bản lắp ghép (cụm chi tiết)*.iam, nhấn Open. Như chúng ta đã biết, có hai loại chi tiết: chi tiết có kích

thước cố định và chi tiết có kíchthước thay đổi (iPart). Hai loại chi tiết này về tên và phần mở rộng của tập tin

không có gì phânbiệt, nhưng khi đưa chúng vào bản lắp ghép sẽ có sự khác biệt. Xem Chương “Các chi tiết

cóthông số thay đổi và phụ thuộc” phần “iPart và iFeature”. Trở lại màn hình không gian lắp ghép, chi tiết gắn

liền với con trỏ, mỗi lần nhấn phím tráichuột, ta đặt được một hình của chi tiết đã chọn vào bản lắp. Có thể đặt

số lượng tuỳ ý các bản sao của chi tiết chứa trong tập tin đã mở. Nhấn phím phải chuột và chọn Done hoặc

nhấn ESC kết thúc lệnh. Cứ tiếp tục lặp lại lệnh, chúng ta đưa được các chi tiết khác vào bản lắp. Các chi tiết

nàyđược đặt vào bản lắp ở tư thế theo các mặt phẳng toạ độ mà chúng được tạo ra. Nếu là cụm chi tiết, nó

được coi là một thành viên và các chi tiết thành viên của nó khôngbị tách rời ra rất tiện cho việc lắp nó vào cụm

chi tiết khác.4. Trình đơn động: Thanh lệnh: Bàn phím: NGIẢI THÍCH:Nguyễn Văn Thiệp2.1.2 Tạo thành viên

mới - Create Component Tại tập tin lắp ghép chúng ta cũng có thể tạo mới một chi tiết hoặc một cụm chi tiết

thànhviên phục vụ cho công việc lắp ghép cụm hiện thời.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

Virtual Componel: ON (có đánh dấu) - chi tiết này không có hình khối, không cần tệp lưu trữ. Nó có

tên trong danh sách chi tiết của cụm lắp ráp để cho người dùng điền thêm theo bảng kê vật tư. Ví dụ như ga,

chất lỏng, dầu nhớt, phần mềm v.v… Nhấn chọn nút này, các thông số khác không kích hoạt. Tên thành viên

được cho vào trình duyệt như sau: Sau khi chọn và nhấn OK, chọn mặt phẳng để tạo hình phác. Nguyễn Văn

Thiệp để chọn. Normal: đây là loại mặc định cho tất cả các chi tiết trong cụm. Phantom: là loại chi tiết được sử

dụng đơn lẻ trong qua trình thiết kế, nhưng nó cũng không khác biệt trong bảng tổ chức vật liệu. Ví dụ như vít,

đai ốc, vòng hãm, chúng được đưa vào lắp ghép riêng biệt nhưng được dùng chung. Đặc tính của loại này: - Bỏ

qua danh sách vật tư. - Không được liệt kê trong bảng kê chi tiết. Reference: loại tham chiếu là những thành

viên trợ giúp dựng hình, nó bị loại khỏi các cột số lượng, khối lượng hoặc thể tích trong bảng kê chi tiết.

Purchased: loại mua từ bên ngoài đã lắp ráp thành cụm như xi lanh, pít tông, bản lề. Inseparable: loại mối ghép

chặt như hàn, đinh tán, ép chặt.267. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 271 Sau khi ra lệnh, hộp

thoại xuất hiện:New Component Name: đặt tên cho bản vẽ chi tiết mới.Template: chọn tiêu chuẩn. Có thể dùng

mặc định hoặc nhấn nút để chọn tập tin khác.New File Location: cho đường dẫn chứa tập tin. Có thể dùng mặc

định hoặc nhấn nút để chọn thư mục khác.Default BOM Structure: chọn chủng loại chi tiết trong bảng tổ chức vật

tư. Tại đây chúng ta nhấn nút

Place from Content Center Thanh lệnh: Place from Content CenterGIẢI THÍCH Hộp thoại hiện

ra:Nguyễn Văn Thiệp268. 272 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Mặt phẳng này có thể là một

trong các mặt XY, XZ, YZ hoặc mặt của một chi tiết đã cótrong cụm. Màn hình làm việc của Parts hiện ra để

thực hiện công việc. Dưới đây là minh hoạ màn hình vẽ phác để tạo biên dạng cho chi tiết mới. Đối với chi tiết

(Parts), các thanh công ụ Sketchs (hình phác) và Features (hình ckhối) lại được kích hoạt để chúng ta thiết kế

chi tiết.4.2.1.3 Sử dụng chi tiết tiêu chuẩn Các chi tiết tiêu chuẩn lưu trong thư viện dùng để đưa vào lắp ráp với

các cụm chi tiết.DẠNG LỆNH Trình đơn: Insert

269. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 273 Cách thực hiện như trong phần “Đưa chi

tiết tiêu chuẩn vào bản vẽ ” của phần tạo chitiết. Trong này có các chủng loại như sau:Fasterners - các chi tiết

mối ghép chặt (bu lông, đai ốc, vít). + Screws and Threaded Bolts : bulông. + Nuts: đai ốc. + Washers: vòng

đệm. + Pins: chốt. + Rivets: đinh tán (ri vê). + Drill Bushings: ống lót. + Clevis Pins: chốt có mũ.Other Parts - các

chi tiết khác.Shaft Parts - các chi tiết mang trên trục. + Roller Bearings: vòng bi. + Plain Bearings: ổ trượt (bạc). +

Page 46: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Seals: phớt chắn dầu. + Lock Elements: các vòng hãm.Steel Shaps - các chi tiết thép định hình.Tube & Pipe -

các chi tiết nối ống.4.2.2 THAO TÁC VỚI CÁC CHI TIẾT Trong quá trình lắp ghép, chúng ta có thể thực hiện một

số lệnh thao tác với các chi tiếtthành viên như xoá kh bản lắp ( Delete), không cho hi n thị ( Visibility), sao chép

(Copy), ỏi ểchỉnh sửa (Edit) v.v.... Khi đã lắp các chi tiết thành cụm hoặc đang để rời, đưa con trỏ đến tên (trong

Trìn hduyệt) hoặc hình dạng (trong bản lắp) của chi tiết nào, chi tiết đó được chiếu sáng (các đườngnét chính

hiện ra màu đỏ). Nhấn phím phải chuột, Trình đơn động để thực hiên các thao tác vớichi tiết đó hiện ra, nhấn

phím trái chuột vào lệnh cần thực hiện. Trong phần này chúng ta nghiên cứu các công việc đó. Nguyễn Văn

Thiệp

Bàn phím: gõ V.GIẢI THÍCH: Khi các chi tiết hoặc cụm chi tiết, chúng ta gọi chung là thành viên đã

được đưa vào bảnlắp ráp, chúng ta có thể di chuyển từng thành viên riêng rẽ đến vị trí thuận lợi cho công việc

lắpráp. Nhấn phím trái chuột vào thành viên cần di chuyển, thành viên được đánh dấu. Nhấn nút ra lệnh di

chuyển, dùng con trỏ đưa thành viên đến vị trí thích hợp. Nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc

lệnh.Nguyễn Văn Thiệp Grounded là khối chủ thể, bỏ dấu đó đi làkhông phải chủ thể. Bất kỳ chi tiết nào cũng

có thể được chọn làm chủ thể. Số lượng khối chủ thể không hạnchế nếu nó không cản trở quá trình lắp

ghép.4.2.2.2 Di chuyển thành viên - Move ComponentDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Component 270. 274

AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết4.2.2.1 Khối chủ thể - Grounded Chi tiết nào được tạo ra hoặc

đưa vào đầu tiên được coi là khối chủ thể (Grounded). Nóthường ở vị trí cố định khi lắp ghép, nghĩa là khi thực

hiện ghép hình giữa nó và chi tiết khác thìchi tiết khác phải di chuyển để thực hiện việc ghép còn nó đứng yên.

Tên của khối chủ thể trong Trình duyệt được đánh dấu bằng biểu tượng: Việc thay đổi khối chủ thể được tiến

hành bằng cách nhấn phím phải chuột vào tên chitiết, chọn Grounded. Chi tiết nào có đánh dấu

Bàn phím: gõ G.GIẢI THÍCH: Ngoài việc xoay hướng nhìn của toàn bản vẽ, chúng ta có thể xoay

từng thành viên riêngrẽ để đạt được tư thế thuận lợi cho công việc lắp ráp. Nhấn trái chuột vào thành viên cần

xoay chuyển, thành viên được đánh dấu. Nhấn nút ralệnh xoay thành viên, khung xoay và con trỏ hiện ra, dùng

con trỏ xoay thành viên đến tư thếthích hợp. nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh.4.2.2.4 Cho hiển thị

mặt cắt qua các thành viênDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Lệnh này cho phép dùng các mặt phẳng làm

việc (Work Plane) hoặc mặt phẳng củathành viên để tạo lát cắt xuyên qua thành viên. Một phần của thành viên

được giữ lại tuỳ theoviệc nhấn chọn vào nút để chọn các phương án bằng các nút sau: Nguyễn Văn Thiệp271.

AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2754.2.2.3 Xoay thành viên - Rotate ComponentDẠNG LỆNH:

Thanh lệnh: Component

Copy hoặc Paste Trình đơn động Copy hoặc Paste Bàn phím Ctrl + C hoặc Ctrl+VGIẢI THÍCH: Sau

khi Copy, dùng Paste để đưa bản sao vào.Nguyễn Văn Thiệp272. 276 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các

chi tiết Phần màu vàng được giữ lại, phần còn lại bị tạm mất. Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:Select work plane or

face: chọn mặt phẳng làm việc hoặc một mặt của thành viên. Dùng con trỏ nhấn chọn. Đối với lát cắt vuông góc

phải chọn hai mặt vuông góc nhau. Hai mặt này được cố địnhtrong không gian bản vẽ, nếu chúng ta di chuyển

thành viên bất kỳ đến các mặt này, tuỳ vị trí sovới các mặt, lát cắt được thể hiện khác nhau. chuyển sang trạng

thái không có mặt cắt.4.2.2.5 Lệnh tạo bản sao của chi tiết - Copy - Paste (dán)DẠNG LỆNH: Trình đơn Edit

chọn một trong hai phương thức: thay thành viên riêng rẽ. thay tất cả các chi tiết thành viên. Bàn

phím: Ctrl + HGIẢI THÍCH: Khi thay thế, có hai trường hợp xảy ra. Trường hợp thành viên này ch Thanh lệnh:

nhấn nút Cut Trình đơn động: DeleteGIẢI THÍCH: Sau khi xoá, chi tiết và tên của nó biến mất khỏi bản lắp, tệp

chứa chi tiết gốc không bịảnh hưởng.4.2.2.7 Thay thành viên Trong quá trình lắp ghép, có thể thay thành viên đã

đưa vào bằng thành viên khác.DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Component 273. AUTODESK INVENTOR - Lắp

ghép các chi tiết 2774.2.2.6 Lệnh xoá chi tiết khỏi bản lắp - DeleteDẠNG LỆNH: Trình đơn: Edit ưa có ràng buộc

lắpghép và đã có ràng buộc lắp ghép. Khi chưa bị ràng buộc, chi tiết được thay thế không ảnh hưởng gì đến các

chi tiết khác. Khi đã có ràng bu trong cụm chi tiết, nếu chủng loại hoặc hình dạng không phù hợp ộctrong cụm

chi tiết, một số mối ghép có thể bị phá huỷ gây sai lệch của cụm. Nhấn chuột chọn vào chi tiết cần thay thế và ra

lệnh. Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp

Visibility là cho nhìn thấy, không đánh dấu là không chohiển thị. Khi bị chọn không cho hiển thị thì

hình của chi tiết biến mất khỏi màn hình, nhưng têncủa nó vẫn còn trong Trình duyệt và biểu tượng của nó được

tô màu xám.Nguyễn Văn Thiệp274. 278 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Chọn tên chi tiết, nhấn

Page 47: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Open. Chi tiết mới được thay vào.4.2.2.8 Lệnh cho chi tiết hiển thị (nhìn thấy) - VisibilityDẠNG LỆNH: Trình đơn

động: VisibilityGIẢI THÍCH: Chi tiết nào được đánh dấu

Enabled là cho kích hoạt, không đánh dấu là không cho.Khi bị chọn không cho kích thì hình của chi

tiết bị mờ đi, và biểu tượng tên của nó trong Trìnhduyệt được tô màu xanh lục. Khi chọn vào, hình của nó được

hiển thị bằng các nét đường bao.4.2.2.10 Lệnh mở bản vẽ gốc của chi tiết - OpenDẠNG LỆNH: Trình đơn động:

OpenGIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, bản vẽ gốc của chi tiết được mở ra để có thể thay đổi hoặc chỉnh sửa.

Nguyễn Văn Thiệp275. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2794.2.2.9 Lệnh cho chi tiết kích hoạt

hoặc không kích hoạt - EnabledDẠNG LỆNH: Trình đơn động: EnabledGIẢI THÍCH: Chi tiết nào được đánh dấu

276. 280 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết4.2.2.11 Lệnh chỉnh sửa chi tiết -

EditDẠNG LỆNH: Trình đơn động: EditGIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, chi tiết được chọn và các thành viên của nó

trong Trình duyệt được hiệnrõ, các chi tiết khác bị mờ đi. Việc chỉnh sửa được tiến hành như đối với một chi tiết

riêng rẽ. Sau khi đã hoàn thành việc chỉnh sửa, trở lại bản lắp ráp bằng các cách sau: - Nhấn phím phải chuột tại

vùng trống của bản vẽ, trình đơn động hiện ra, chọn Finish Edit, - Nhấn Return. Các kích thước mới của chi tiết

được cập nhật. Nếu Save bản vẽ lắp, lời nhắc xuất hiện: (Bạn có muốn lưu trữ các thay đổi của bản lắp này và

của các tập tin liên quan khác (tậptin chứa chi tiết gốc) không?). Nhấn OK đồng ý lưu trữ, khi đó tại chi tiết gốc

các kích thước cũng bị thay đổi theo cáctham số đã cho tại đây.Nguyễn Văn Thiệp

Demote hoặc Premote. Bàn phím: nhấn phím Tab (Demote) hoặc Shift+Tab (Premote).GIẢI THÍCH:

Việc giáng cấp (Demote) và nâng cấp (Premote) có ý nghĩa như sau: Một nhóm chi tiết đã lắp ghép với nhau tại

đây thành một cụm chi tiết con để có thể dùnglại lắp vào một cụm khác thì có thể tách cụm đó ra thành một cụm

con bằng cách chọn các chitiết thành phần tạo nên cụm đó và giáng cấp thành một bản vẽ lắp ghép với tên

riêng. Nếu muốn các chi tiết thành phần của cụm chi tiết con ngang cấp với các chi tiết thànhphần khác trong

bản vẽ lắp hiện hành thì nâng cấp. Muốn chọn được một loạt các chi tiết thì giữ phím Shift và nhấn phím trái

chuột vào tênchi tiết cần chọn.1- Demote - giáng cấp Sau khi đã chọn được một số chi tiết cần thiết, nhấn phím

phải chuột, chọn Demote hoặcnhấn phím Tab Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp277. AUTODESK

INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2814.2.2.12 Lệnh giáng cấp và nâng cấp cụm chi tiết - Demote và

PremoteDẠNG LỆNH: Trình đơn động: Component

Dont show thisdialog again. Kết quả các chi tiết được gom thành cụm con có tên mới. Nếu di

chuyển ra khỏi cụm lớnsẽ thấy toàn bộ hình dạng của nó. Cụm này có thể được ghép với các cụm khác tại bản

lắp khác.Nguyễn Văn Thiệp278. 282 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiếtNew File Name: đặt tên tập

tin chứa cụm chi tiết cần xuất ra.New File Location: cho đường dẫn. Nhấn OK kết thúc lệnh. Dòng cảnh báo:

(Một số ràng buộc có thể bị phá vỡ, bạn có muốn tiếp tục không?). Nhấn OK chấp nhận, lệnh được thi hành.

Nếu không muốn hiện lời cảnh báo này vào các lần sau, nhấn chọn

tại ô Color để hiện ra ô danh sách các màu (hình dưới). Nguyễn Văn Thiệp279. AUTODESK

INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2832- Premote - nâng cấp Muốn nâng cấp của chi tiết nào của cụm con này,

nhấn phím phải chuột vào chi tiết đó vàchọn4.2.2.13 Đặt màu cho chi tiết - Color Tại đây chúng ta cũng có thể

thay đổi màu của các chi tiết thành viên bằng các cách sau: - Nhấn phím trái chuột để chọn chi tiết sau đó ra

lệnh Edit. Tiếp theo đặt màu cho chi tiết như trong phần "Tô màu và gán vật liệu cho chi tiết". - Nhấn trái chuột

vào chi tiết sau đó nhấn nút

Trình đơn động: Thanh lệnh: Bàn phím: CGIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại này

cho chúng ta một số hình thái lắp ghép như:Assembly - lắp thành cụm chi tiết tĩnh.Motion - lắp hai chi tiết động

do chuyển động quay.Transitional - lắp hai chi tiết có thể chuyển động trượt trên bề mặt của nhau. Chúng ta lần

lượt nghiên cứu từng dạng một. Các kiểu này đều đặt chung trên một hộpthoại. Trước khi vào thực hiện các

lệnh, chúng ta nên lưu ý một điều, có những mối ghép chúngta phải thực hiện nhiều bước mới đạt độ chính xác

như ý.4.3.1.1 Assembly - ghép đôi Trong mục này có các thông số sau:Selection: chọn chi tiết. Nhấn nút chọn

chi tiết tứ nhất và chọn chi tiết thứ 2. - Show Preview: ON cho xem trước hình dạng mối ghép, OFF không cần

xem trước.Offset hoặc Angle: cho khoảng cách hoặc góc nghiêng giữa hai chi tiết khi lắp ghép.Nguyễn Văn

Thiệp280. 284 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết4.3 THỰC HIỆN LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT Sau

khi đã có chi tiết, chúng ta tiến hành lắp ghép chúng lại để thành cụm chi tiết. Thựcchất của việc lắp ghép là tạo

sự ràng buộc giữa các chi tiết với nhau.4.3.1 LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT - CONSTRAINTDẠNG LỆNH: Trình

đơn: Insert

Page 48: Bài giảng inventor 2008 document transcript

281. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 285 Predict Offset and Orientation: cho trước

khoảng cách hoặc góc nghiêng. Mặc định là ON - khi ô nhập liệu giá trị Offset hoặc Angle còn trống, tự động lấy

khoảng cách (hoặc góc nghiêng) hiện thời giữa hai chi tiết cho vào đây. Người dùng vẫn có thể thay đổi tuỳ ý.

OFF - không cho giá trị tự động. - ON bắt buộc phải nhấn chọn chi tiết trước sau đó mới chọn đến phần ghép nối

(mặt,cạnh, mặt trụ hoặc điểm... ) của chi tiết đã chọn. - OFF cho phép đưa con trỏ đến ngay phần cần ghép nối

của chi tiết bất kỳ để chọn.Type - kiểu lắp gồm các nút . Mỗi nút có hình minh hoạ tương ứng khi được nhấn

chọn.1- Mate - Ghép đôi Trong ghép đôi có hai phương án: a- Hai đối tượng của hai chi tiết áp vào nhau - Mate .

Các đối tượng thành viên của chi tiết có thể ghép đôi áp nhau là: - Mặt phẳng (mặt chi tiết hoặc mặt phẳng làm

việc (Work Plane) gắn với chi tiết). - Trục (trục của mặt trụ hoặc trục làm việc (Work Axis). - Cạnh mép của chi

tiết. - Điểm (điểm đỉnh góc, tâm đi m của vòng tròn hoặc cung tròn, hoặc điểm làm ể việc (Work Point). - Hình

phác trên chi tiết. Lựa chọn này cho phép hai mặt của hai chi tiết áp sát vào nhau nếu giá trị Offset = 0. Nhấn nút

chọn mặt thứ nhất, tiếp theo chọn mặt thứ hai. Sau khi nhấn chọn mặt thứ hai,hai mặt được áp vào nhau (nếu

chọn Show Preview). Hình dưới minh hoạ quá trình tạo ràngbuộc. Nguyễn Văn Thiệp

282. 286 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Giá trị Offset ≠ 0 - hai đối tượng cách nhau

một khoảng bằng lượng Offset. Nhấn Apply kết thúc việc lắp ghép cho hai mặt được chọn, hai mặt áp vào nhau.

Hộpthoại vẫn hiển thị để thực hiện tiếp với các chi tiết khác, nhấn OK hoặc Cancel kết thúc lệnh. Hai mặt thường

không áp khít nhau (trùng đường bao) như mong muốn, chúng ta phảithực hiện thêm một vài lần áp sát nữa để

bảo đảm về mặt toán học sao cho hai mặt có đườngbao giống nhau phải trùng khít. Trong ví dụ của chúng ta,

phải chọn thêm sao cho hai trục lỗcủa hai chi tiết trùng nhau là được. Khi đã có ràng buộc thứ nhất, vẫn có thể

xê dịch chi tiết để tạo vị trí thuận lợi cho lần tạoràng buộc thứ hai. Bước tiếp theo chọn trục lỗ bên phải. Nhấn

Apply được ràng buộc thứ hai. Tiếp tục chọn ràng buộc thứ 3. Đưa con trỏ vào mặt lỗ, một trục xuyên tâm xuất

hiện,nhấn trái chuột. Tương tự với lỗ của chi tiết thứ hai. Kết quả hai chi tiết áp sát khít nhau. b- Hai mặt của hai

chi tiết ngang bằng nhau - Flush . Đối tượng để thực hiện lệnh này là các mặt phẳng của chi tiết hoặc mặt làm

việc gắn vớichi tiết. Nhấn chọn mặt thứ nhất. Nhấn chọn mặt thứ hai. Nhấn Apply lệnh được thực hiện.Nguyễn

Văn Thiệp

283. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2872- Angle - Tạo góc nghiêng giữa hai đối

tượng thành viên của hai chi tiết Các đối tượng thành viên của chi tiết có thể ghép tạo với nhau một góc là: - Mặt

phẳng (mặt chi tiết hoặc mặt phẳng làm việc (Work Plane) gắn với chi tiết). - Trục (trục của mặt trụ hoặc trục làm

việc (Work Axis). - Cạnh mép của chi tiết. - Hình phác trên chi tiết là đoạn thẳng. Hộp thoại:Angle: góc nghiêng

giữa hai đối tượng. Gõ số. Các nút để lật chi tiết 180 độ . Dưới đây minh hoạ tạo góc giữa trục của cum 1 và trục

của cum 2 là 350o. Tại ô Angle gõ 350. Tương tự như Mate, ta chọn mặt thứ nhất, mặt thứ hai sau nhấn Apply

hoặc OK. Nguyễn Văn Thiệp

284. 288 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết3- Tangent - cho hai mặt tiếp xúc Các mặt

tiếp xúc là các mặt phẳng, mặt trụ, mặt côn và mặt cầu. Hộp thoại: Lượng Offset là khoảng cách giữa hai mặt.

Chúng ta chọn mặt thứ nhất, mặt thứ hai và chọn cách tiếp xúc. Nút cho tiếp xúc trong, nút cho tiếp xúc ngoài.

Hình dưới minh hoạ mặt cam tiếp xúc với mặt con lăn. Hai mặt tiếp xúc nhau, khi quay cam, con lăn của thanh

giằng luôn áp sát mặt cam, thanhgiằng chuyển động theo.Nguyễn Văn Thiệp

285. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 289 Hai hình dưới minh hoạ các kiểu tiếp xúc.

Để vị trí tiếp xúc như ý muốn, chúng ta phảitạo thêm các ràng buộc phụ. Trong ví dụ này, chúng ta phải cho ràng

buộc Flush giữa hai mặtphẳng đầu trụ nhỏ và mặt cạnh của tấm kim loại.4- Insert - - lồng hai trục hình trụ của

hai chi tiết Hộp thoại: Chọn cách ghép: Ghép hai mép của hai khối trụ áp vào nhau ngược hướng Hình dưới

minh hoạ mối ghép bu lông vào lỗ. Nguyễn Văn Thiệp

286. 290 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Lượng Offset là khoảng cách giữa hai

vành mép được chọn làm chuẩn (mũi tên to chỉvào). Hình dưới minh hoạ hai miệng lỗ áp vào nhau. Ghép khối

trụ lồng vào hốc trụ cùng hướng Hình dưới minh hoạ việc chọn hai hình trụ. Sau khi vừa ý nhấn Apply hoặc

OK.Nguyễn Văn Thiệp

287. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2914.3.1.2 Motion - chuyển động quay Phương

án này cho phép hai h trụ hoặc một hình trụ và một tấm phẳng chuyển động ìnhtương đối với nhau. Hộp thoại

xuất hiện:Type - kiểu chuyển động Nhấn chọn một trong các nút: 1- Hai trụ tròn chuyển động (như hai bánh

Page 49: Bài giảng inventor 2008 document transcript

răng) Các nút chọn đối tượng cũng giống như các kiểu lắp khác. Hướng chuyển động được chọn một trong hai

nút Ratio: tỷ số truyền. Có thể cho một giá trị. Nhấn Apply hoặc OK để thực hiện lệnh. Nguyễn Văn Thiệp

288. 292 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2- Một thanh chữ nhật và một hình trụ

chuyển động (như thanh răng và bánh vít) Hộp thoại: Distance: độ dài đoạn dịch chuyển. Gõ số.4.3.1.3

Transitional - chuyển động tịnh tiến Hộp thoại: Chọn mặt trụ và mặt phẳng, mặt trụ có thể chuyển động theo mặt

phẳng của rãnh.Nguyễn Văn Thiệp

GIẢI THÍCH: Dưới đây là hình minh họa mối ghép có các chi tiết cần kiểm tra: Hộp thoại xuất hiện:

Nhấn nút chọn chi tiết thứ nhất trong mối ghép. Nhấn nút chọn chi tiết thứ 2 trong mối ghép. Nhấn OK kết thúc

việc chọn. Nguyễn Văn Thiệp289. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2934.3.2 KIỂM TRA SỰ

TIẾP GIÁP GIỮA CÁC MẶT CHI TIẾT SAU KHI GHÉP Trong quá trình lắp ghép, có thể có những phần của các

chi tiết bị giao nhau mà chúng takhông biết và Inventor cũng không thông báo ngay cho chúng ta. Việc lắp ghép

vẫn diễn rabình thường nếu các bậc tự do vẫn bảo đảm cho hai chi tiết có thể ghép được với nhau. Sau khilắp

ghép, nếu có chỗ nghi ngờ, chúng ta phải kiểm tra lại bằng lệnh dưới đây.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

290. 294 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Vùng giao nhau được đánh màu đỏ, kèm

theo bảng thông báo về phần thể tích hình khốigiao nhau: Nhấn OK kết thúc lệnh. Sau khi có kết quả, có thể

thay đổi kích thước chi tiết để mối ghép hoàn hảo. Trong ví dụ dưới ta thay kích thước 37 bằng 31, kết quả hai

chi tiết không bị giao nhau.Nguyễn Văn Thiệp

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: chọn chi tiết. Nhấn chọn chi tiết gốc. Tiếp theo chọn

các phương thức tạo dãy.1- tạo dãy theo dãy cơ sở Điều kiện để thực hiện việc này là trong khối chủ có sẵn

hình khối tạo bằng dãy tươngứng cần ghép với chi tiết gốc (chi tiết gốc đã ghép với một trong hình khối nói trên

của khốichủ). Để minh hoạ chúng ta nghiên cứu việc tạo ra một loạt mối ghép giữa bu lông và các hốccủa hình

sau đây. Nguyễn Văn Thiệp291. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 2954.3.3 TẠO CÁC CHI TIẾT

THÀNH VIÊN MỚI TỪ CÁC CHI TIẾT ĐÃ CÓ MẶT TRONG BẢN LẮP GHÉP Việc tạo ra các chi tiết mới từ chi

tiết đã có mặt trong bản lắp ghép có thể thực hiện vớicác chi tiết tự do hoặc với các chi tiết đã lắp ghép. Việc

nhân bản các chi tiết tự do không có ýnghĩa lắm, thường dùng với các chi tiết đã lắp ghép mới có hiệu

quả.4.3.3.1 Tạo một dãy các thành viên - Pattern ComponentDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

292. 296 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Nhấn chọn chi tiết gốc. Nhấn nút , nhấn

vào dãy của chi tiết chủ. Dãy được tạo ra theo dãy đã chọn. NhấnOK kết thúc lệnh.2- sao chép thành dãy bố trí

theo hàng và cộtNội dung hộp thoại:Nguyễn Văn Thiệp

293. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 297 Các thao tác như đối với các hình khối

trong tập tin thiết kế chi tiết .IPT.3- bố trí các bản sao thành dãy tròn Hộp thoại: Các thao tác như đối với các

hình khối trong tập tin thiết kế chi tiết .IPT. Chọn chi tiết và trục. Hình xem trước khi đã cho tham số. Nguyễn

Văn Thiệp

294. 298 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Kết quả sau khi nhấn OK.4.3.3.2 Tạo hình

đối xứng - Mirror Components Hình đối xứng sẽ là một chi tiết mới đối xứng với chi tiết đã có (đã lắp ghép hoặc

chưalắp ghép) qua một mặt đối xứng và được lưu trữ với tên khác. Chi tiết này là chi tiết thích nghi(Addaptive)

với chi tiết gốc. Mọi thay đổi ở chi tiết gốc, chi tiết đối xứng thay đổi theo, ngượclại thì không (Xem phần “Chi tiết

thích nghi”).DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong này có các nút: chọn chi tiết.

Nhấn chọn chi tiết gốc. chọn mặt đối xứng.Nguyễn Văn Thiệp

295. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 299 Sau khi đã chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết

để tạo chi tiết hoặc cụm chi tiết khác đối xứng,trong ô danh sách các thành viên ủa cụm chi tiết hoặc chi tiết gốc

có các nút như h dưới. c ìnhCác nút này có ý nghĩa như sau: - tạo thành chi tiết hoặc cụm chi tiết đối xứng và

lưu vào một tệp mới. Phương án này là mặc định. - đối tượng được tạo ra được sử dụng tại bản lắp hiện hành

hoặc bản lắp mới, nhưng bản thân hình đối xứng không lưu vào tệp mới. - loại bỏ ra khỏi hình đối xứng. Việc

này áp dụng đối với các chi tiết trong cụm lắp ghép. Chi tiết nào đánh dấu loại bỏ thì tại hình đối xứng không có

chi tiết đó. - sử dụng lại những cụm con có các thành viên bị loại bỏ. Nhấn vào nút sẽ thay đổi trạng thái. Nhấn

nút , bên dưới hộp thoại có thêm một số phương án khác. Nguyễn Văn Thiệp

Page 50: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Insert in New Window: đưa vào một bản lắp mới (cửa sổ mới). Tên và đường dẫn thường là mặc

định tại nơi chứa tên tệp gốc. Muốn thay đổi, nhấn vàoô New Name, đặt tên mới. Nhấn tiếp để hiện ra hộp thoại

để tìm đường dẫn đến thư mục cần thiết.Nguyễn Văn Thiệp Insert in Assembly: đưa vào bản lắp đang làm việc.

Suffix: chữ đằng sau. Mặc định là _MIR, có thể gõ ký hiệu khác.Nhóm Component Destination - nơi đặt chi tiết

(cụm chi tiết) mới Chọn một trong phương án sau: Prefix: chữ đằng trước. Gõ ký hiệu. Standard Content: chi

tiết thư viện. Nhấn OK, hộp thoại tếp theo để đặt tên tệp (File) chứa chi tiết hoặc cụm chi tiết mới. Tại đây

có:Nhóm Naming Scheme - cho các ký hiệu mặc định cho tên tệp. Reuse: hình sử dụng lại. Mirrored: hình

đối xứng. Reuse Standard Content and Factory Components: cho phép sử dụng lại các chi tiết thư

viện.Preview Components: xem trước các thành viên. Nhấn chọn các nút sau: 296. 300 AUTODESK

INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết

297. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 301 Nhấn OK, quay lại hộp thoại trước đó. Tại

hộp thoại ngoài cùng, nhấn OK kết thúc lệnh.Chi tiết (cụm chi tiết) mới đối xứng với chi tiết gốc được tạo

ra.4.3.3.3 Sao chép chi tiết hoặc cụm chi tiết con - Copy Components Việc tạo ra chi tiết mới bằng lệnh Copy

này khác với lệnh Copy đã nói trên. Lệnh trongcụm Copy - Paste chỉ tạo ra hình sao của chi tiết trong bản lắp để

lắp vào vị trí khác, còn lệnhnày là tạo ra bản sao nhưng được lưu vào một tệp mới và coi như một chi tiết khác

giống với chitiết gốc. Hai chi tiết này hoàn toàn đọc lập nhau (khác với lệnh Mirror, bản sao đối xứng là chitiết

thích nghi).DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp

298. 302 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Ký hiệu là tạo bản sao và lưu vào tệp mới.

Các ký hiệu khác tương tự như trong lệnh Mirror Components. Nhấn OK, hộp thoại tiếp theo để đặt tên: Các

phương án và các bước thực hiện như trong lệnh Mirror Components.4.3.4 CÁC LỆNH TẠO CƠ SỞ DỰNG

HÌNH Các lệnh tạo cơ sở dựng hình như Work Plane, Work Axis, Work Point tương tự nhưtrong tập tin tạo chi

tiết (Part).Nguyễn Văn Thiệp

299. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 3034.3.5 CÁC LỆNH CHỈNH SỬA HÌNH KHỐI

CỦA CHI TIẾT BẢN LẮP4.3.5.1 Các lệnh tạo hình Trong thanh công c và thanh lệnh có các nút để tạo ra các

hình khối trên các chi tiết ụthành viên trong bản lắp. Các hộp thoại và các thông số của các lệnh này cũng giống

như trong tạo chi tiết độc lập.Công dụng của các lệnh này trong bản lắp - Các lệnh này chỉ có tác dụng khoét bỏ

một phần của chi tiết. - Chỉ có chi tiết trong bản lắp bị thay đổi còn chi tiết gốc vẫn giữ nguyên hình dạng cũ(hình

dưới). - Tên của các hình khối mới tạo cũng được hiển thị trong Trình duyệt. Nguyễn Văn Thiệp

300. 304 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết - Các lệnh chỉ có tác dụng với các hình tạo

ra tại bản lắp.4.3.5.2 Ví dụ tạo hình trong bản lắp Trong ví dụ này chúng ta dùng lệnh Extrude để khoét bỏ một

rãnh xuyên qua t t cả các ấchi tiết của cụm đã lắp ghép. Nhấn chọn mặt phẳng phác, và vẽ hình phác là vòng

tròn. Tạo hình khoét bằng lệnh Extrude qua tất cả các chi tiết. Vết khoét gắn liền với biêndạng, biên dạng gắn

liền với chi tiết chứa mặt phẳng phác. Khi các chi tiết không chứa hình phác thay đổi vị tư thế, vết khoét vẫn

không thay đổi vịtrí.Nguyễn Văn Thiệp

301. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 305 Khi chi tiết chứa hình phác thay đổi thế,

vết khoét thay đổi theo. Tại các chi tiết gốc, hình dạng không thay đổi. Đến đây kết thúc việc lắp ghép các chi tiết

thông thường, chúng ta tiếp tục nghiên cứu lắpghép các chi tiết chuyên dụng trong các phần sau.4.3.6 ĐƯA MỐI

GHÉP REN VÀO BẢN VẼ LẮP Đây là lo mối ghép thôn g dụng trong lắp ghép cụm chi tiết. Trong phần cơ sở

này ạichúng tôi chỉ giới thiệu phần lắp ghép không có tính toán. Phần tính toán được giới thiệu tạisách “Thiết kế

chi tiết máy trong Inventor”. Trong bản vẽ phải có các tấm ghép.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Hộp thoại hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp

chọn một trong các phương thức sau: a- Linear: căn theo các cạnh mép Các nút chọn của phương

thức này: - chọn mặt bắt đầu. Nhấn chọn mặt đặt mũ bu lông (vít). Vị trí của lỗ mặc định là vị trí nhấn chuột khi

chọn mặt bắt đầu. - chọn cạnh mép thứ nhất làm chuẩn. Nhấn chọn cạnh mép của hình khối nằm trên mặt

phẳng vừa chọn. Kích thước từ tâm lỗ đến cạnh mép hiện ra để người dùng cho khoảng cách: Cho giá trị mới,

nhấn , chấp nhận. - chọn cạnh mép thứ nhất làm chuẩn. Tương tự như cạnh mép thứ nhất. - chọn mặt cuối.

Nhấn chọn mặt đặt đai ốc hoặc mặt kết thúc của lỗ. b- Concentric: lấy vị trí đồng tâm với đối tượng đã có trên

hình khối Việc chọn mặt bắt đầu và mặt kết thúc như trường hợp a. - chọn cạnh mép của mặt trụ làm chuẩn.

Tâm của lỗ sẽ trùng với tâm của mặt trụ. c- On Point: lấy điểm làm việc (Work point) làm tâmNguyễn Văn

Thiệp302. 306 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết Trong hộp thoại có các mục Design, Calcullation

Page 51: Bài giảng inventor 2008 document transcript

để tạo ra các thông số kỹ thuật chochi tiết. Nhấn chọn Design. Tiếp theo chọn dạng mốt ghép: - mối ghép xuyên

suốt. - mối ghép vít với lỗ tịt.1- Mối ghép xuyên suốtPlacement - vị trí đặt mối ghép Nhấn nút

chọn tiêu chuẩn ren. Diameter: đường kính ren.Chọn thành phần mối ghép Thành phần mối ghép

gồm lỗ, bu lông, đai ốc và vòng đệm. + Tạo lỗ Nếu tấm ghép chưa có lỗ, các lỗ hiện ra như hình dưới. + Bu lông

Nhấn vào dòng Click to add a fastener chọn hình dạ303. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 307

Việc chọn mặt bắt đầu và mặt kết thúc như trường hợp a. - chọn điểm làm việc. Tâm của lỗ sẽ trùng với điểm

này. d- By Hole: lắp vào lỗ có sẵn - chọn lỗ đã có. Mối ghép này không phải tạo lỗ, chỉ việc lắp bu lông đai ốc

vào lỗ này.Thread - ren Nhấn nút ng bu lông hoặc vít. Bảng hình dạng bu lông hiện ra. Nguyễn Văn Thiệp

chọn loại chi tiết. - Nuts: đai ốc. - Whaser: vòng đệm. + Vòng hãm - Khi đã có bu lông, nhấn tiếp

vào dòng Click to add a fastener ở thanh trên để chọnvòng đệm mũ bu lông. Hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn

Thiệp chọn tiêu chuẩn. Category: loại chi tiết. Nhấn chọn loại chi tiết. Hình các chi tiết hiện ra. Nhấn chọn chi

tiết cần thiết. + Đai ốc Nhấn tiếp vào dòng Click to add a fastener ở thanh dưới để chọn đai ốc. Standard: tiêu

chuẩn. Nhấn chọn tiêu chuẩn. Category: loại chi tiết. Nhấn 304. 308 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các

chi tiết Standard: tiêu chuẩn. Nhấn

305. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 309 Nhấn chọn một trong các loại trên. Nhấn

Apply, kết thúc tạo một mối ghép. Có thể tiếp tục tạo mối ghép khác hoặc nhấnOK kết thúc lệnh. Hình dưới minh

hoạ mối ghép lắp vào lỗ có sẵn.2- Mối ghép lỗ tịt Nhấn chon nút + Các phương án tạo lỗ (vị trí đặt mối ghép)

tương tự như lỗ xuyên suốt. + Mặt giới hạn được thay bằng nút - mặt bắt đầu của phần cuốilỗ. + Chỉ có phần

chọn bu lông hoặc vít, không có phần đai ốc. Nguyễn Văn Thiệp

Weldment Chú ý là từ bản lắp thông thường có thể chuyển thành bản lắp bằng mối hàn nhưng

ngượclại thì không thực hiện được.2 - Tạo bản lắp ghép bằng mối hàn ngay từ đầu Để thực hiện công việc này,

chúng ta phải sử dụng các bản mẫu Weldment.iam theocác tiêu chuẩn nhất định. Khi tạo bản lắp mới bằng lệnh

New, hộp thoại xuất hiện, nếu chọn Metric, có các tiêuchuẩn sau: Nhấn chọn một trong các bản mẫu này. Màn

hình và các thanh công c giống như bản lắp thông thường. Các lệnh và các bước ụtiến hành như đã giới thiệu

tại các mục trên. Riêng trong Trình duyệt xuất hiện thêm ba đối tượng là Preparations, Machining

vàWelds.Nguyễn Văn Thiệp306. 310 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết4.4 LẮP GHÉP BẰNG

MỐI HÀN Có hai phương án tiếp cận với việc lắp ghép bằng mối hàn.1 - Tại bản lắp thông thường Sau khi đã có

những mối ghép vừa ý, dùng lệnh: Trình đơn: Convert

307. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 3114.4.1 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI TẠO MỐI

HÀN VÀ HOÀN THIỆN SAU KHI HÀN Nháy đúp vào Preparations hoặc Machining, thanh công c tạo hình khối

xuất hiện ụđể thay đổi hoặc thêm hình khối cho chi tiết thành viên. Cũng như đã giới thiệu trong phần lắp ghép

khác, các lệnh này có những điều khác biệt sovới khi thực hiện chúng trong chi tiết: - Các lệnh này chỉ có tác

dụng khoét bỏ một phần của chi tiết. - Chỉ có chi tiết trong bản lắp bị thay đổi còn chi tiết gốc vẫn giữ nguyên

hình dạng cũ (hình dưới).1- Preparations - chuẩn bị trước khi hàn Dùng các lệnh trên thanh lệnh để cắt bỏ một

phần của các chi tiết tại vị trí mối hàn để mốihàn được đúng kỹ thuật và công nghệ. Xem hình …. Nguyễn Văn

Thiệp

308. 312 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết2- Machining - gia công sau khi hàn Dùng

các lệnh tạo hình nói trên để khoét bỏ một phần của hình khối kể cả một phần củamối hàn. Các đối tượng như lỗ

(holle, các hốc bị khoét bỏ) thuộc dạng Machining.4.4.1.1 Khởi động các lệnh tạo mối hàn Nháy đúp vào Welds,

thanh công cụ tạo mối hàn hiện ra để thực hiện công việc. Để tạo ra các mối ghép bằng công nghệ hàn chúng ta

phải đưa các chi tiết đúng theo từngchức năng vào bản lắp. Khi đã có các chi tiết và lắp ghép chúng thành cụm

chi tiết theo yêu cầuchúng ta bắt đầu sử dụng các lệnh để tạo mối hàn.4.4.2 TẠO MỐI HÀN4.4.2.1 Tạo mối hàn

tinh - Cosmetic WeldDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Lựa chọn này chỉ thể hiện bằng ký hiệu rằng đó là

mối hàn chứ không hiện đường hàntrên chi tiết. Các thông số của phương án này được hiển thị trong hộp

thoại:Nguyễn Văn Thiệp

Create Welding Symbol - Các nút và các thông số khác để ghi trên ký hiệu mối hàn.4.4.2.2 Tạo mối

hàn đắp - Fillet WeldDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: WGIẢI THÍCH: Hộp thoại: Trong hộp thoại này có 2

nút và để chọn hai mặt có phần giao cần hàn. Các thông số tiếp theo: Nhấn một trong hai nút để định kích

thước: Nguyễn Văn Thiệp Loop - mép nối là đường khép kín (đường bao quanh một mặt).Area - diện tích tiết

Page 52: Bài giảng inventor 2008 document transcript

diện mối hàn. Gõ số. Chain - mép nối tiếp nhau giữa các đường thẳng và đường cong. Edge - mép nối đơn.

309. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 313 Trong hộp thoại có các thông số sau: chọn một cạnh

mép nối giữa hai khối cần tạo mối hàn. Select Mode - phương thức chọnCác phương thức như sau:

để chọn một trong các phương án sau: - All: đường hàn kéo dài hết độ dài mép được chọn. - From

to: kéo dài từ mặt này đến mặt kia. Những mặt giới hạn này phải cắt ngang đường hàn. Trên hộp thoại xuất hiện

thêm các nút: From và To để chọn các mặt của chi tiết:Nguyễn Văn Thiệp để chọn các hình dạng có các tham

số sau: Length: độ dài mỗi đoạn. Gõ số Spacing: khoảng cách giữa các đoạn. Gõ số Number: số đoạn hàn. Nếu

cho giá trị này, đường hàn sẽ là những đoạn cách quãng. a b Trong hai kiểu hàn tinh (Cosmetic) và hàn đắp

(Fillet) đều có lựa chọn xác định giớ hạncủa đường hàn:Extents - xác định giới hạn của mối hàn Nhấn nút 310.

314 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiếtContour - biên dạng mối hàn, nhấn nút

311. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 315 Dưới đây là ví dụ chọn các mặt

chặn.4.4.2.3 Tạo mối hàn nối - Groove WeldDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại:Face Set 1, 2 -

chọn mặt tiếp giáp Trong hộp thoại này có 2 nút và để chọn các mặt cần hàn. Nguyễn Văn Thiệp

Ignoge Internal Loops - bỏ qua đường biên trong.Nguyễn Văn Thiệp Full Face Weld - nối hết bề

rộng của mặt tiếp giáp - ON: nếu có hai chi tiết lệch nhau, sẽ lấy mặt lớn hơn làm chuẩn để đắp mối hàn (hình

a). - OFF: lấy mặt nhỏ làm chuẩn (hình b). Hai tấm được hàn nối. a bFill Direction - hướng đắp mối hàn Nhấn nút

để chọn một trong các đường sau làm phương: - Đường pháp tuyến của mặt phẳng. - Đường trục của mặt trụ,

mặt côn ... - Cạnh mép của mặt phẳng. - Trục làm việc. - Hai điểm. Hình bên cạnh mô tả hướng tạo mối hàn

theo phương được chọn.312. 316 AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết

313. AUTODESK INVENTOR - Lắp ghép các chi tiết 317 Mặt tiếp giáp của hai chi tiết dạng ống để

hàn nối sẽ có đường biên trong và biên ngoàInhư hình dưới: a b - OFF - không nhấn chọn thì mối hàn nối diện

tích là tiết diện thành ống (hình a). - ON - có nhấn chọn thì mối hàn là một tấm bịt kín cả lòng ống (bỏ qua đường

biêntrong) (hình b).4.4.3 CÁC PHƯƠNG ÁN HIỂN THỊ KÝ HIỆU HÀN Trong cả ba kiểu hàn nói trên đều có

phương án chọn: - tạo các ký hiệu hàn. Các ký hiệu hàn này sẽ hiển thị trong bản vẽ kỹ thuật. Đánh dấu vào nút

này, hộp thoại xuất hiện thêm các thông số chung như sau: Tại đây nhấn các nút để chọn hình dạng các ký hiệu

và cho các giá trị vào các ô nhập liệutheo công nghệ hàn. Nhấn Apply để kết thúc một mối hàn. Có thể thực hiện

các mối hàn tiếp theo tại các mépkhác. Nhấn OK kết thúc lệnh. Nguyễn Văn Thiệp

314. 318 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi CHƯƠNG 5 CÁC CHI TIẾT CÓ

THAM SỐ THAY ĐỔI VÀ PHỤ THUỘC Chúng ta đã nghiên cứu việc thiết kế một chi tiết hoàn chỉnh trong không

gian 3 chiều(3D) và các ràng buộc để lắp ghép chúng thành cụm chi tiết. Trong khi lắp ghép, một chi tiết cần

phải thay đổi kích thước sẽ kéo theo sự thay đổi kíchthước của các chi tiết liên quan. Vấn đề đã được AutoDesk

Inventor giải quyết bằng cách tạora các chi tiết có tính thích nghi cao (Adapting Parts). Chúng ta cũng c ó thể tạo

ra những chi tiết có các bộ kích thước có thể thay đổi khi đưavào bản lắp. Hình khối hoặc chi tiết dạng này được

Inventor gọi là iFeatures và iParts. Chúng ta sẽ nghiên cứu về chúng trong chương này. Nội dung của chương

gồm:1 - Chi tiết thích nghi + Tạo các chi tiết thích nghi từ khâu thiết kế một chi tiết đơn (Parts). + Tạo chi tiết

thích nghi trong khi thực hiện lắp ghép (Assembly). + Cách sử dụng các chi tiết thích nghi.2 - iPart và iFeature +

Tạo iFeature. + Sử dụng iFeature. + Tạo iPart.5.1 CHI TIẾT THÍCH NGHI5.1.1 KHÁI NIỆM CHI TIẾT THÍCH

NGHI - ADAPTING PART Chi tiết thích nghi là chi tiết có thể thay đổi các thông số của mình một cách tự động

khiđược gắn các ràng buộc trong mối ghép với chi tiết khác hoặc kích thước của nó phụ thuộc(Reference) vào

kích thước của một chi tiết khác nếu chi tiết này thay đổi kích thước. Trường hợp thứ nhất là một kích thước của

chi tiết thích nghi không bị bất cứ ràng buộcnào (chưa ấn định giá trị hoặc công thức - để kích thước cho tự do),

khi lắp ráp kích thước tự donày tự động thay đổi để phù hợp với yêu cầu lắp ráp (dài ra hoặc ngắn lại để bằng

với chi tiếtkhác v.v...). Trong trường hợp kích thước của chi tiết thích nghi phụ thuộc vào chi tiết khác (chủ

thể)thì các kích thước phụ thuộc đó không thể thay đổi được mà chỉ tự động thay đổi khi kích thướccủa chi tiết

chủ thể thay đổi. Các hình khối hoặc chi tiết được thiết lập thích nghi khi: 1- Hình phác không bị ràng buộc kích

thước (chưa cho kích thước). 2- Hình khối được tạo ra từ hình phác chưa cho kích thước. 3- Hình khối có các

góc hoặc phần đùn lên không cố định. 4- Các đối tượng dựng hình được tạo ra từ hình khối khác hoặc chi tiết

khác. 5- Hình phác là các hình chiếu từ hình phác hoặc hình khối gốc.Nguyễn Văn Thiệp

Features are initially nonadaptive: các chi tiết tạo mới không phải là chi tiết thích nghi. Các chi tiết

được tạo ra là chi tiết thường. Nguyễn Văn Thiệp Features are initially adaptive: tất cả các hình khối của chi tiết

Page 53: Bài giảng inventor 2008 document transcript

mới tạo mới đều là chi tiết thích nghi. Chọn phương án này, bất kỳ hình khối mới tạo nào của chi tiết đều được

coi là thích nghi. Applycation Options..., chọn mục Assembly, trong đó cócác l a chọn liên quan đến chi tiết thich

nghi (xem phần “ Lắp ghép các chi tiết - ựAssembly” . Nhấn chọn một trong các lựa chọn sau:315. AUTODESK

INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 319 6- Chi tiết chứa hình phác hoặc hình khối thích nghi. 7- Cụm chi

tiết con có chứa các chi tiết có hình phác hoặc hình khối thích nghi. Chi tiết thích nghi được sử dụng trong các

trường hợp sau: - Khi cụm chi tiết không được xác định hoàn toàn đầy đủ và chi tiết hoặc cụm chi tiết con là

những đối tượng mà kích thước của chúng chưa được xác định chắc chắn trong cụm lắp ráp sắp tới. - Khi vị trí

và kích thước của hình khối bị chi phối bởi vị trí và kích thước của chi tiết khác trong cụm lắp ghép. Mỗi dạng chi

tiết thích nghi có cách tạo ra riêng, chúng ta sẽ nghiên cứu chúng trong cácmục sau đây.5.1.2 TẠO CHI TIẾT

THÍCH NGHI TRONG BẢN THIẾT KẾ CHI TIẾT ĐƠN (*.IPT - PART) Để tạo ra ch i tiết thích n g i có các th ô g

số tự d o (Underconstrailned Parts h nAdaptive) chúng ta phải tạo ra được hình phác ( Sketchs), hình khối

(Features) và các hìnhlàm việc (Work Features) thích nghi. Trong khi tạo chi tiết, những hình khối phù hợp với

việc thiết lập thích nghi là các hìnhkhối được tạo ra bằng lệnh Extrude và Revolve. Đối với những khối này, mặc

dù các thông số như chiều cao khối (Extrude) hoặc góctạo khối (Revolve) là các s cho trước, nhưng khi nó được

đặt thích nghi ( Adaptive), các ốthông số này vẫn thay đổi được.5.1.2.1 Thiết lập ban đầu liên quan đến tính

thích nghi cho chi tiết Tại hộp thoại Tools

316. 320 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi5.1.2.2 Tạo ra chi tiết có hình phác

thích nghi - Adapting Sketch Khi tạo hình phác, các kích thước không ghi kích thước cố định hoặc các kích

thước ghibằng công thức đối với kích thước cần thích nghi tức là không thực hiện lệnh CreateDimension. Trong

ví dụ dưới, trong hai kích thước dài và rộng của hình chữ nhật, chúng ta có thể chomột kích thước thích nghi

hoặc cho cả hai. Sau khi th hiện lệnh tạo hình khối, nhấn phím phải chuột vào tên hình khối, chọn ựcAdptive. Cả

hình khối và hình phác được nhận thuộc tính thích nghi. Ký hiệu được đặt trướctên có dạng . Về mặt hình thức,

hình dạng chi tiết không có gì thay đổi.5.1.2.3 Tạo hình khối thích nghi - Adapting Features Trong một số trường

hợp, hình phác là c định hoặc một chi tiết gồm nhiều hình khối ố(Features hoặc Place Features) chỉ cần cho một

vài hình khối thích nghi, còn các khối kháclà không thích nghi. Có hai cách tạo hình khối thích nghi.Nguyễn Văn

Thiệp

Parameters: các thông số của hình khối có tính thích nghi. Có thể chọn một trong hai cái hoặc chọn

cả hai. Một chi tiết hoặc một hình khối đang mang đặc tính thích nghi, nếu chọn ngược lại, nó sẽtrở thành không

thích nghi.5.1.2.4 Ví dụ về sự thích nghi trong lắp ghép1- Thích nghi về độ dài Nguyễn Văn Thiệp Sketch: hình

phác có tính thích nghi. 317. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 3211- Nhấn phím phải

chuột vào tên hình khối tại Trình duyệt hoặc vào hình khối trong bản vẽ, chọn Adaptive.2- Nhấn phím phải chuột

vào tên hình khối tại Trình duyệt hoặc vào hình khối trong bản vẽ, chọn Properties. Hộp thoại hiện ra: Trong

nhóm Adaptive có hai nút chọn:

318. 322 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Trong ví dụ về sự thích nghi tại các

ràng buộc khi lắp ghép, chúng tôi đưa ra một cụm lắpđơn giản gồm một khối cơ sở và một chi tiết thích nghi.

Hình trục rãnh then hoa trong có chiều cao khối là thích nghi. Khi đưa vào ản vẽ lắp chúng ta vẫn phải đặt cho

chúng thuộc tính thích nghi b(Adaptive). Qua trình lắp ghép như sau:1- Đặt bánh răng lồng vào khối trụ.2- Tạo

ràng buộc mặt trên của bánh răng ngang bằng mặt trục.3 - Cho mặt bên kia của bánh răng và mặt bích cách

nhau một khoảng dài 30mm, dài hơn chiều dài trục.Nguyễn Văn Thiệp

319. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 323 Kết quả khối trụ tăng chiều cao để

thích nghi với ràng buộc mới. Sử dụng tốt tính thích nghi chúng ta dễ dàng thay đổi phương án thiết kế, tạo ra

các sảnphẩm chất lượng cao.2- Thích nghi về đường kính Trong bản lắp có chi tiết thích nghi được tạo bằng

lệnh Extrude. Nguyễn Văn Thiệp

320. 324 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Lắp ghép chi tiết này bằng ràng

buộc đồng trục với lỗ. Tiếp theo tạo ràng buộc hai mặt trụtiếp xúc trong. Hình trụ của chi tiết thích nghi tự động

giãn ra vừa với hốc trụ của chi tiết chủthể.3- Thích nghi về góc tạo khối tròn xoayNguyễn Văn Thiệp

321. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 325 Chúng ta có chi tiết thich nghi tạo ra

bằng lệnh Revolve. Tạo ràng buộc các mặt bên củaống ngang bằng mặt thành hốc chữ nhật. Tiếp tục chọn 2

mặt khác. Góc của khối tự động tăng để đáp ứng các ràng buộc.5.2 CHI TIẾT PHỤ THUỘC Chi tiết phụ thuộc là

chi tiết có các tham số được lấy từ chi tiết khác. Các tham số đó làhình phác, hình khối, các thành phần dựng

Page 54: Bài giảng inventor 2008 document transcript

hình như mặt phẳng, trục, điểm làm việc v.v... Khi các tham số này của chi tiết gốc thay đổi thì chi tiết phụ thuộc

cũng thay đổi theo.5.2.1 TẠO CHI TIẾT PHỤ THUỘC TRONG BẢN LẮP GHÉP Như chúng ta ãđ bi t, trong tập

tin lắp ghép, chúng ta có thể dùng lệnh ế CreateComponent để tạo ra một chi tiết mới dùng cho lắp ghép. Chi tiết

mới tạo này có thể là chi tiếtphụ thuộc.5.2.1.1 Tạo chi tiết phụ thuộc bằng phép chiếu hình khối xuống mặt

phẳng vẽ phác - Project Geometry Trước khi thực hiện việc tạo ra chi tiết thích nghi theo phương pháp này,

chúng ta phảiđặt ra ý tưởng cho chi tiết nào là chi tiết chủ động, chi tiết nào là chi tiết thụ động (phụ thuộc).Hai

chi tiết này có thể ghép với nhau hoặc có thể đặt riêng rẽ nhưng chúng có mối liên hệ chặtchẽ là nếu kích thước

của chi tiết chủ động thay đổi thì kích thước tương ứng của chi tiết phụthuộc cũng tự động thay đổi theo. Các

bước thực hiện:Bước 1: Khởi động bản vẽ lắp.Bước 2: Đưa chi tiết chủ thể vào bản lắp. Nguyễn Văn Thiệp

322. 326 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổiBước 3: Tạo hình phác cho chi tiết

sắp tạo bằng cách chiếu hình khối của chi tiết chủ động lên mặt phẳng vẽ.Bước 4: Tạo chi tiết từ hình phác vừa

nhận được. Để hiểu sự tạo chi tiết thích nghi trong trường hợp này một cách kỹ càng, chúng ta lấymột ví dụ cụ

thể. Chúng ta đã có một hộp như hình dưới. Chúng ta tạo ra một cái nắp có các lỗ để bắt vít, khi hộp thay đổi

kích thước thì nắp cũngthay đổi kích thước theo kể cả đường kính lỗ. Nắp hộp chính là chi tiết phụ thuộc mà

chúng tasẽ tạo ra theo phương pháp sử dụng hình chiếu làm hình phác.Bước 1 và bước 2 thực hiện như trong

Chương “Lắp ghép các chi tiết”.Bước 3: Tạo hình phác. Ra lệnh Create Component. Hộp thoại xuất hiện.New

Component Name: đặt tên cho bản vẽ chi tiết mới. Gõ: naphop.Template: chọn tiêu chuẩn. Có thể dùng mặc

định hoặc nhấn nút để chọn tập tin khác.New File Location: cho đường dẫn chứa tập tin. Có thể dùng mặc định

hoặc nhấn nút để chọn thư mục khác. Nhấn OK kết thúc hộp thoại. Nhấn phím trái chuột vào mặt phẳng đã định

của chi tiết chủ thể (trong ví dụ này nhấnvào thành miệng hộp).Nguyễn Văn Thiệp

323. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 327 Màn hình chuyển sang chế độ vẽ

phác (Sketch). Hình của hộp bị mờ đi, mặt phẳng vẽphác được kích hoạt. + Ra lệnh Project Geometry. Nhấn

phím trái chuột vào các mép của hình dạng miệnghộp. Các mép này được chiếu vuông góc lên mặt phẳng vẽ

phác (hình a). Có thể nhấn vào mặt phẳng thành hộp để chiếu toàn bộ đường bao cùng lúc (hình b) Phải chọn

đầy đủ các mép cần thiết, nếu thiếu, hình khối không tạo được. Nhấn Done kết thúc lệnh. a bBước 5: Tạo hình

khối + Ra lệnh Extrude. Chọn biên dạng (Profile) thành nắp. Cho bề dầy là 4mm. Nhấn OK kết thúc tạo thân nắp.

Muốn tạo các gờ miệng lỗ, lật nắp, chuyển mặt dưới làm mặt vẽ phác (Sketch). Nguyễn Văn Thiệp

324. 328 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Tiếp tục dùng lệnh Project

Geometry chiếu hình dạng gờ lỗ của hộp lên mặt phẳng vẽphác. Ra lệnh Extrude. Kết quả như hình dưới. Nhấn

phím phải chuột, chọn Finish Edit kết thúc lệnh. Kết quả nắp hộp tạo theo phương pháp này tự động trở thành

chi tiết thích nghi. Nhưngnó chỉ phụ thuộc vào chi tiết chủ động là thân hộp mà thôi. Để thấy được sự thích nghi

của chi tiết mới tạo (naphop.ipt), chúng ta để nguyên trạngnhư khi chúng được tạo ra, dùng lệnh Edit đối với chi

tiết chủ thể.Nguyễn Văn Thiệp

325. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 329 Trong ví dụ này chúng ta thay đổi vị

trí các lỗ. Nhấn phím phải chuột vào Hole1, chọn Edit Sketch. Di chuyển một vài điểm tâm lỗ. Nhấn phím phải

chuột, chọn Finish Sketch. Nhấn phím phải chuột, chọn Finish Edit, kết thúc lệnh. Các lỗ trên nắp cũng thay đổi

vịtrí.Chú ý: Không phải kích thước nào ở khối chủ thể cũng có thể thay đổi được. Chỉ thay đổi những kích thước

ít ràng buộc nhất, nếu không khối chủ thể và khối thích nghi đều bị phá vỡ dẫn đến lỗi chương trình. Nguyễn

Văn Thiệp

326. 330 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi5.2.2 LỆNH DRIVED COMPONENT

- TẠO CHI TIẾT DẪN XUẤT Dùng những phần có sẵn của một chi tiết làm một phần của chi tiết mới tiết kiệm

thờigian thiết kế. Chi tiết được tạo ra theo lệnh này gọi là chi tiết dẫn xuất (phụ thuộc). Việc tạo chitiết dẫn xuất

có thể thực hiện trong tệp tạo chi tiết (Part) c ũng như trong bản vẽ lắp(Assembly). Chi tiết mới có thể dùng để

lắp ghép với chi tiết gốc.Ý NGHĨA: Tạo chi tiết dẫn xuất.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Để minh hoạ cho

việc tạo chi tiết dẫn xuất, chúng ta lấy các kéo làm ví dụ. Hai lưỡi kéocó hình dạng giống hệt nhau nhưng ngược

nhau, chỉ khác nhau phần tay cầm. Như vậy có thểtạo lưỡi này là dẫn xuất của lưỡi kia. Lệnh này thực hiện tong

không gian hình khối. Hộp thoại: Nhấn Open, hình khối được đưa vào kèm theo hộp thoại để cho các tham

số:Nguyễn Văn Thiệp

327. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 331 Các thành phần của khối liệt kê

trong hộp thoại nếu chọn dấu được sử dụng để tạohình khối mới, ngược lại chọn . Các thành phần của chi tiết

Page 55: Bài giảng inventor 2008 document transcript

gốc tham gia tạo chi tiết mới được chọn trong các nút sau: Body as Work Surface: lấy toàn bộ chi tiết gốc dưới

dạng mặt. Solid Body: lấy dưới dạng khối đặc. Sketches: lấy hình phác. Work Geometry: lấy các đối tượng dựng

hình như Work Plane, Work Axis, Work Point. Surface: lấy mặt có tham gia vào việc tạo ra chi tiết gốc. Exported

Parameters: lấy các thông số xuất ra. iMates: lấy ràng buộc lắp ghép. Thường chỉ cần chọn Solide Body là đủ.

Có thể thêm Work Geometry. Các thông số khác:Scale factor: hệ số tỷ lệ. Có thể cho tỷ lệ lớn hơn hoặc nhỏ hơn

hình thật của khối.Mirror part: lấy hình đối xứng. Nhấn chọn mặt đối xứng tại ô bên dưới. Trong một số trường

hợp, hai chi tiết cần phải đối xứng nhau qua mặt nào đó thì sau này mới lắp ghép được. Chúng ta phải chọn mặt

đối xứng cho chuẩn xác. Hình khối gốc hiện ra để chọn mặt đối xứng: Hiển thị dạng hình khối Hiển thị dạng mặt

Nhấn OK kết thúc lệnh. Nguyễn Văn Thiệp

328. 332 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Tại bản vẽ, có thể tạo thêm hình

khối phụ hoặc cắt bỏ một phần của chi tiết đã đưa vào đểtạo ra chi tiết mới và lưu trữ với tên mới. Khi chi tiết

gốc thay đổi kích thước, chi tiết mới cũng thay đổi theo. Ví dự khi thay đổiđường kính lỗ tại chi tiết gốc, lỗ của chi

tiết dẫn xuất cũng thay đổi theo.5.3 iFEATURE VÀ iPART 1- iFeature là một khái niệm của Inventor, khó d ra

tiếng Việt nên chúng tôi để ịchnguyên tiếng Anh. Chúng ta có thể hiểu đây là những phần hợp thành của một chi

tiết được táchra thành những hình khối riêng thành hình khối thư viện với kích thước thay đổi để cho chi tiếtkhác

có thể lấy và ghép vào khối chủ với kích thước như đã có hoặc cho kích thước mới. Các tập tin (File) của các

iFeature có phần mở rộng là .IDE. Khi thiết kế các chi tiết,thấy phần nào của chi tiết có thể dùng chung cho các

chi tiết khác (giống như Block trongAutoCAD), ta có thể tách thành iFeature. Trong phần này chúng ta nghiên

cứu cách tạo ra iFeature, xem b ảng danh sách cáciFeature, chèn iFeature vào chi tiết khác. 2- iPart là một chi

tiết hoàn chỉnh được xuất ra thành một chi tiết tương tự với các thôngsố kích thước có thể thay đổi khi đưa vào

bản lắp ghép (AssemGIẢI THÍCH: Những phần hình khối của chi tiết có thể xuất thành iFeature là những khối

được tạonên từ hình phác ( Sketch) bằng các lệnh Extrude, Revolve, Hole (from sketch), Loft,Sweep, Coil. Các

hình kh này luôn xuất ra dưới dạng nguyên thuỷ, mặc dù nhìn tổng thể ốitrong chi tiết nó có thể đã được gọt dũa

bằng các lệnh như Fillet, Chamfer, Shell v.v... Dướiđây là ví dụ một chi tiết mà các thành phần cấu thành của nó

có thể xuất thành iFeature.Nguyễn Văn Thiệpbly). Có thể coi đây là các chitiết thư viện. Các thông s kích

thước của hai dạng hình khối này được xuất thành dạng bảng tính ốExcel của Microsoft, do đó trong máy tính

phải được cài đặt Excel.5.3.1 iFEATURE5.3.1.1 Tạo mớiDẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

329. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 333 Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại

này chưa thấy xuất hiện thông số nào.1- Nhóm Selected Features - hình khối được chọn Để có thông số của

hình khối xuất ra, ta dùng chuột nhấn chọn tại Trình duyệt hoặcnhấn trực tiếp vào khối. Trong hộp thoại xuất

hiện tên của hình khối đã chọn, đôi khi kèm theo các các hình khốiliên quan như hình dưới: Nguyễn Văn Thiệp

330. 334 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Muốn loại bỏ các hình khối thừa

này, nhấn phím phải chuột vào tên hình khối đó và chọnRemove Feature, chỉ để lại hình khối cần thiết. Hình khối

được xuất ra với các kích thước có giá trị thay đổi khi đưa vào gắn với chi tiếtkhác do đó khi tạo hình khối chúng

ta phải cho các kích thước cần thiết ngay cả trên hình phác. Muốn đưa thông số nào vào danh sách các thông

số cần thay đổi cho việc chèn vào bảnvẽ sau này, phải biết được các thông số đó là các kích thước ở vị trí nào.

Nhấn phím trái chuột vào tên thông số cần thiết, nhấn nút để chuyển các thông sốcủa hình khối đã chọn sang ô

Size Parameters. Các thông số này dùng để cho lại kích thướckhi chèn iFeature vào khối chính (hộp thoại bên

trên). Muốn loại thông số nào khỏi danh sách, nhấn chuột vào tên thông số trong ô SizeParameters và nhấn

nút .2- Mục Size Parameters - tham số kích thước Trong này có các cột:Name: tên các thông số. Các kích thước

cần thiết đưa vào để nhập số liệu mới nếu muốn thay đổi chúng khi gắn vào chi tiết khác.Value: giá trị của các

thông số. Mặc định là các thông số nguyên thuỷ của hình khối, nếu thay đổi các giá trị này, khi chèn iFeature vào

chi tiết khác hình khối sẽ có kích thước theo giá trị mới cho tại đây.Limit: khống chế các kích thước của iFeature

khi chèn vào chi tiết khác. Nhấn nút để chọn phương thức khống chế:Nguyễn Văn Thiệp

331. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 335- None: kích thước của iFeature khi

chèn vào khối chủ sẽ là các giá trị tại cột Value.- Range: kích thước được thay đổi trong khoảng theo giá trị cho

trong bảng: Default: giá trị mặc định. Minimum: giá trị nhỏ nhất. Maximum: giá trị lớn nhất.Nhấn nút để chọn các

phương thức .- List: kích thước chỉ được thay đổi theo các giá trị cho trong danh sách cho trong hộp thoại dưới

đây: Nguyễn Văn Thiệp

Page 56: Bài giảng inventor 2008 document transcript

332. 336 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Trong hộp thoại bên trái, mỗi lần

nhấn vào dòng Click here to add value (nhấn vào đâyđể thêm giá trị), một dòng mới hiện ra để cho giá trị. Nhấn

trái chuột vào con số cần thay đổi vàcho giá trị mới.Prompt: dòng nhắc khi chèn iFeature vào chi tiết khác . Gõ

một dòng chữ có tính gợi ý cho người dùng cần phải làm gì.2- Mục Possition Geometry - vị trí đặt khối Có các

cột: Name: tên mặt phẳng chứa hình phác. Prompt: dòng nhắc chọn mặt của khối chủ để đặt iFeature vào . Gõ

một dòng chữ có tính gợi ý cho người dùng cần phải làm gì. Nhấn Save để lưu trữ, hộp thoại xuất hiện để đặt

tên tập tin (File). Tên tập tin (file) tại ô File name mặc định là iFeaturexx, có thể gõ tên khác. Tiếp tục nhấn Save

kết thúc lệnh.5.3.1.2 Lệnh View CatalogÝ NGHĨA: Cho phép xem lại các iFeature.DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI

THÍCH: Hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp

333. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 337 Nơi mà Inventor truy cập đầu tiên là

các thư mục con trong thư mục Catalog củaInventor. Muốn truy cập đến thư mục của riêng chúng ta nhấn vào

My Computer trong ôOther Places. Tìm tập tin chứa iFeature cần thiết, nhấn trái chuột, hình iFeature đã chọn

sẽhiện ra. Trong này chúng ta có các nút lệnh:1- chỉnh sửa iFeature Lệnh này cho phép hiển thị hộp thoại để

thay đổi các thông số của iFeature. Sau khi thay đổi các thông số, nhấn Apply để cập nhật thông số mới, kết

thúc chỉnh sửa. Khi kết thúc lệnh View Catalog, nếu iFeature bị chỉnh sửa, hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn

Thiệp

334. 338 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Có lưu trữ các thay đổi không?

Nhấn vào các nút để trả lời: Yes - có: iFeature bị thay đổi. No - không: iFeature không bị thay đổi.2- tạo bảng các

thông số Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có các mục: Parmeters - cho các thông số thay đổi của hình khối

để chèn khối sau này (hình trên).Các thông số được cho vào các ô bên dưới. Việc cho lại các thông số này cũng

tương tự như Edit iFeature nghĩa là thay đổi khoảngxác định của các kích thước đã có trong danh sách. Cách

làm giống như việc tạo iPart chúng tôisẽ giới thiệu ở phần sau. Geometry - định dạng hình học của biên dạng

trên hình phác. Hộp thoại như sau: Tại đây có thể thay đổi mặt gốc, dòng nhắc khi chèn iFeature.Nguyễn Văn

Thiệp

335. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 339 Properties - các đặc tính mô tả hình

khối Threads - tạo bảng các thông số của chi tiết có ren Nhấn OK kết thúc lệnh. Khi xem xong, nhấn Exit hoặc

nút đóng cửa sổ và kết thúc lệnh.5.3.1.3 Lệnh Insert iFeatureÝ NGHĨA: Gắn iFeature vào khối chính.DẠNG

LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại tìm tập tin chứa iFeature: Nhấn nút Browse, hộp thoại các thư mục

hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

336. 340 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Nơi đầu tiên mà Inventor tìm đến là

thư mục Catalog, trong này có ch một số các ứathư mục con theo từng chủng loại iFeature có sẵn. Chúng ta có

thể sử dụng các tập tin nàyhoặc chọn sang thư mục mà chúng ta đã lưu trữ những iFeature của chúng ta tạo ra.

Tìm tập tin cần thiết, nhấn chọn, ô bên phải hiện lên hình khối được chọn. Nhấn Open,hộp thoại cho các tham

số và định vị iFeature hiện ra: Tuỳ theo hình khối tạo ra iFeature, có các thông số tương ứng. Trong ví dụ này,

trong hộp thoại có tham số đầu tiên là Proffile Plane1 - mặt chứa hìnhphác (mặt gốc) của iFeature, tại đây có thể

cho góc nghiêng (Angle) của hình khối quay quanhtrục vuông góc với mặt phẳng này, mặc định là 0 độ. Nhấn

trái chuột chọn mặt của khối chủ để gắn iFeature vào. Có thể dùng chuột nhấn vàohình các m tên giao nhau

dưới đáy iFeature, giữ chuột và di chuyển đến vị trí thích hợp, ũinhấn vào mũi tên cung tròn, giữ chuột để xoay

hình iFeature đến tư thế thích hợp nếu cần. Nhấn Next để hiện các tham số khác. Tại đây có thể giữ nguyên giá

trị nguyên thuỷ của iFeature hoặc cho giá trị khác. Nhấn Next, hộp thoại tiếp theo xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp

Activate Sketch Edit Immediately: hình p337. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi

341 Trong này có các phương án chọn như sau: Do not Activate Sketch Edit: không kích hoạt việc chỉnh sửa

hình phác. Chọn một trong các phương án này và nhấn Finish kết thúc lệnh. Khối đã chèn vào bản vẽ, có tên

trên Trình duyệt. Cũng có thể chỉnh sửa như các đốitượng khác.5.3.2 iPART Tương tự như iFeature, chúng ta c

ng có thể tạo ra iPart là một chi tiết có các kích ũthước là những mảng giá trị nằm trong một khoảng xác định

nào đó. iPart được dùng khi lắpghép tại tập tin Assembly với các thông số giữ nguyên hoặc có thể thay đổi. Điều

kiện là chúng ta phải có sẵn một chi tiết hoàn chỉnh. Mở chi tiết đó ra và thực hiệnlệnh. Nguyễn Văn Thiệp hác

được chỉnh sửa ngay lập tức. Phương án này cho phép hình phác hiện ngay sau khi kết thúc lệnh để người

dùng có thểchỉnh sửa.

Page 57: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Create iPartGIẢI THÍCH: Giống như iFeature chúng ta muốn thay đổi giá trị của kích thước nào khi

đưa vào lắpghép, chúng ta phải cho kích thước đó ngay từ khi tạo hình phác. Hình dưới là một chi tiết làm ví dụ

minh hoạ cho lệnh xuất thành iPart. Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có các mục:1- Mục Parameters - các

thông số hình học Hộp thoại như hình trên. Cách chuyển các thông số cũng giống như với iFeature. Các giá trị

thay đổi của mỗi thông số được cho theo hai cách sau: a - Dùng Key Các giá trị của một thông số được cho tại

các ô trong cột mang tên thông số đó. Khi đưavào bản lắp, các giá trị được chọn là các giá trị đã cho trong cột

đó giống như phương án Listcủa iFeature. Nhấn phím phải chuột vào đầu cột hoặc vào tên của thông số cần

thay đổi tại khoang bênphải, một trình đơn động xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp338. 342 AUTODESK

INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi5.3.2.1 Tạo iPartDẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

339. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 343 Nhấn phím phải vào Key, chọn một

trong các số ở cột danh sách. Các số thứ tự chỉ ra các thông số gốc và các thông số phụ thuộc: [1] là gốc. Các

cột khácsẽ phụ thuộc vào cột này. Khi dùng Key chúng ta phải dùng Insert Row để thêm số dòng cần thiết và

cho các giátrị tương ứng vào các ô. Nhấn phím phải chuột vào một ô, Trình đơn động hiện ra, chọn Insert Row.

Mỗi lầnnhấn chọn, thêm được một dòng. Nhấn trái chuột vào từng ô của cột để cho giá trị cần thiết. Insert Row:

thêm một dòng các giá trị mới. Delete Row: xoá dòng của ô được chọn. Trong bảng các thông số, ít nhất phải có

một cột dùng Key. b - Dùng Custom Parameter Column - cho giá trị tuỳ ý của cột thông số Nhấn phím phải chuột

vào đầu cột hoặc vào tên của thông số cần thay đổi tại khoang bênphải, một trình đơn động xuất hiện: Nhấn

chọn Custom Parameter Column. Tiếp theo nhấn phím phải chuột vào đầu cột hoặc tên thông số lần nữa, trình

đơn độnghiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

340. 344 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Trong này có hai phương án cho giá

trị:Specify Range for Column: cho khoảng khống chế các giá trị thay đổi. Hộp thoại chọn khống chế: Thao tác

trên hộp thoại này tương tự như với các thông số của iFeature. Khi đưa vào bản lắp, có ô cho nhập giá trị mới:

Tại đây có thể gõ số nằm trong khoảng khống chế.Specify Increment for Column: cho giá trị gia tăng của thông

số. Ô nhập liệu xuất hiện: Khi đưa vào bản lắp, ô nhập giá trị mới như sau: Trong này không thể gõ số khác trực

tiếp chỉ được nhấn vào các nút tăng giảm . Trongví dụ trên, mỗi lần nhấn tăng hoặc giảm, giá trị sẽ thêm hoặc

bớt đi 3 đơn vị. Khi đã chọn xong bước này, nếu cột có nhiều dòng thì trong mỗi ô lại có thể có mộtkhống chế

riêng khác. Nhấn phải chuột vào ô cần khống chế, Trình đơn động hiện ra: Nhấn chọn Custom Parameter Cell.

Tiếp theo nhấn phím phải chuột vào ô lần nữa, trình đơn động hiện ra như hình bên phải.Nguyễn Văn Thiệp

341. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 345 Chọn một trong các dòng bên dưới,

cách làm giống như với cột. Sau đây chúng ta xem sự tương quan của các ô trong cùng một dòng với nhau và

các giátrị được khống chế như thế nào. Dưới đây là bảng có 2 cột thông số là d0 và d3 khi lắp ráp, 2 cột này sẽ

hiện ra để thayđổi giá trị. d0 là Key gốc, d3 thay đổi theo khống chế Custom ..... Khi d0 chọn là 9 thì d3 hiện lên

là 30, nếu ô này khống chế từ 20 đến 50 thì nó chỉ đượctăng đến 50 và giảm đến 20. Khi d0 chọn là 7 thì ô 1 của

d3 hiện lên là 20, nếu ô này không khống chế thì nó có thểnhận giá trị bất kỳ kể cả giá trị âm.2- Mục Propertiess

- các đặc tính của chi tiết Hộp thoại như sau: Trong này gồm các thiết đặt về tác giả, vật liệu, màu sắc v.v....

Riêng tính thích nghi (Adaptive) của chi tiết được giới thiệu tại phần "Chi tiết thíchnghi" ở trên.3- Mục Suppress -

xoá bỏ một số thành phần khỏi chi tiết Muốn loại thành phần nào thì chuyển nó sang ô bên phải hộp thoại.4-

Mục iMates - tạo các đối tượng liên kết Hộp thoại : Nguyễn Văn Thiệp

342. 346 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Các đối tượng của chi tiết có thể

liên kết với các chi tiết khác được tạo trong khi tạo chitiết, nếu cần đưa vào bảng thông số thì đánh dấu và nhấn

nút .5- Mục Work Feature - các đối tượng phụ trợ dựng hình (Work Plane, Work Point,Work Axis) Nếu trong hình

khối có các đối tượng này, muốn đưa vào bản lắp để sử dụng, cũng có thểgán vào.6- Mục Threads - thông số

cho các chi tiết có ren Hộp thoại: Nếu chi tiết gốc có ren, có thể đưa ren vào.7- Mục Other - các thông số khác

do người dùng thêm vào Nhấn OK kết thúc lệnh.Nguyễn Văn Thiệp

343. AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi 347 Để thấy hiệu quả của việc tạo ra

iPart, chúng ta xem lệnh đưa chi tiết vào lắp ghép đượcgiới thiệu tại Chương "Lắp ghép các chi tiết". Khi kết thúc

lệnh, trên Trình duyệt thêm đối tượng là Table - bảng thông số: Bảng thông số Muốn thay đổi, nhấn phải chuột

vào bảng, hộp thoại hiện ra như khi mới tạo để chỉnhsửa.5.3.2.2 Đưa chi tiết iPart vào bản lắp Tại bản lắp, ra

lệnh Place Componets. Khi mở tập tin chi tiết là iPart, chi tiết hiện ra gắn với con trỏ đồng thời hộp thoại

Page 58: Bài giảng inventor 2008 document transcript

cũngxuất hiện. Các giá trị của các kích thước hiện ra theo các phương thức hiển thị như Key, Tree hoặcTable.

Hộp thoại Key: Hộp thoại Tree: Nguyễn Văn Thiệp

344. 348 AUTODESK INVENTOR - Chi tiết có tham số thay đổi Hộp thoại Table: Chúng ta chọn

hoặc cho giá trị kích thước mới vào các ô tương ứng. Nếu không có gì thay đổi nhấn vị trí đặt chi tiết tại bản lắp,

chi tiết được đưa vào với kíchthước nguyên thuỷ. Chi tiết có kích thước mới được lưu vào một tệp (File) có tên

giống như tên tệp gốc cóthêm chỉ số vào sau ví dụ Part71.IPT, Part72.IPT v.v... trong đó tên t p gốc là Part7.IPT

và ệđường dẫn mặc định. Muốn thay đổi đường dẫn, nhấn Browse, chọn thư mục mới. Hình dưới minh hoạ một

chi tiết được đưa vào với các bộ kích thước khác nhau.Nguyễn Văn Thiệp

345. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 349 CHƯƠNG 6 BẢN VẼ KỸ THUẬT 2D Chúng ta

đã nghiên cứu việc thiết kế một chi tiết hoàn chỉnh trong không gian 3 chiều(3D) và các ràng buộc để lắp ghép

chúng thành cụm chi tiết. Trong chương này chúng ta nghiêncứu các chức năng của AutoDesk Inventor để

chuyển các hình chiếu của chi tiết hoặc cụmchi tiết thành bản vẽ kỹ thuật (Drawing). Thành phần tạo nên một

bản vẽ kỹ thuật gồm: 1- Tờ giấy - Sheet. 2- Các phần tử trình bày của tờ giấy - Borders, Zones, Title Blocks. 3-

Các hình chiếu chi tiết hoặc cụm chi tiết - Drawing Views. 4- Các đường bổ trợ - CenterL New Thanh công

cụ:GIẢI THÍCH: Inventor luôn cho chúng ta các bản vẽ mẫu theo các tiêu chuẩn thế giới. Khi ra l nh, một hộp

thoại xuất hiện để chúng ta chọn bản mẫu kèm theo tiêu chuẩn. ệTrong này có các tập tin mẫu theo các loại tiêu

chuẩn. Trong hộp thoại này có 3 mục là Default (mặc định), English (hệ Anh) và Metric (hệMét). Các mục này có

sẵn các tập tin mẫu. Nguyễn Văn Thiệpines 5- Nét vẽ - Line Weight. 6- Chữ - Text. 7- Ghi kích thước -

Dimensions. 8- Ký hiệu bằng hình vẽ, sơ đồ - Symbols. 9- Các chỉ dẫn - Leaders. 10- Bảng kê phần tử - Part

List. Nội dung của chương gồm: + Các lệnh đưa các hình chiếu của chi tiết hoặc cụm chi tiết vào bản vẽ. + Các

thiết lập cho một bản vẽ 2D. + Tạo khung và khung tên cho bản vẽ. + Ghi kích thước và hoàn chỉnh các yêu cầu

kỹ thuật của chi tiết hoặc cụm chi tiết. + Trao đổi với AutoCAD và các phần mềm khác. + In bản vẽ.6.1 KHỞI

TẠO BẢN VẼ KỸ THUẬT6.1.1 LỆNH NEW Tạo một bản vẽ mới.DẠNG LỆNH: Trình đơn File

346. 350 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 1- Default (mặc định). Các bản mẫu đều có tên

là Standard, còn tiêu chuẩn kỹ thuậtphụ thuộc vào lệnh Format -> Standard. 2- English (hệ Anh). Các tập tin mẫu

của hệ Anh là ANSI đơn vị là incher. 3- Metric (hệ Mét): Trong này có các bản vẽ mẫu theo tiêu chuẩn ISO, DIN,

BSI, JIS, GB. Chúng ta nhấn chọn vào các tập tin .IDW (bản vẽ 2D). Trong ví dụ này ta chọn ISO.idw. Khi chọn

bản vẽ theo tiêu chuẩn nào thì bản vẽ (Sheet) xuất hiện với khổ giấy (Size),khung bản vẽ (Border) và khung tên

theo tiêu chuẩn đó. Màn hình vẽ cho chúng ta hình một tờ giấy trắng có kèm theo khung và khung tên theotiêu

chuẩn ISO như dưới đây:Nguyễn Văn Thiệp

347. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 351 Trong Trình duyệt, xuất hiện cây danh mục

quản lý các đối tượng như sau: Tên tập tin Các tờ giấy có định dạng sẵn Tên ờ giấy (bản t ẽ) Khung bản vẽ

Khung tên ẽ Cách thao tác để hiện ra các mục con, cháu .... trong cây danh mục đã được giải thích tạiphần

trước. Nguyễn Văn Thiệp

Toolbar Nhấn chọn Panel Bar. Tại đây chúng ta thực hiện các công việc thể hiện các hình chiếu

của chi tiết hoặc cụmchi tiết trên bản vẽ kỹ thuật và hoàn chỉnh thành một bản vẽ để đưa đi chế tạo hoặc cho

vào hồsơ thiết kế.6.1.2 THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ CHUNG CHO MỘT BẢN VẼ KỸ THUẬT Khi chúng ta đã

đưa các hình khối vào bản vẽ, các đường n ét phụ trợ cần được thêm vàomột cách tự động. Các thiết lập thông

số sẽ giúp chúng ta làm điều đó. Có hai thiết lập cho bản vãc kỹ thuật với các thông số khác nhau: 1- Dùng

Tools -348. 352 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Trong màn hình có Thanh ệnh để thực hiện công

việc. Nếu không xuất hiện trên màn lhình, dùng lệnh sau: View > Options -> Drawing 2- Dùng Tools -> Document

Setting -> Drawing Sau khi ra lệnh, hộp thoại hiện ra. Nhấn chọn mục Drawing, nội dung hộp thoại có

dạng:Nguyễn Văn Thiệp Application Options Drawing Chúng ta nghiên cứu từng thiết lập.6.1.2.1 Dùng Tools

để chọn các cách ghi mặc định. Đáng lưu ý là đối với đường tròn luôn ghi là đường kính, đối với

cung tròn luôn ghi làbán kính. Muốn ghi đường kính cho cung tròn tại nút nhấn chọn: Nguyễn Văn Thiệp Center

dimension text on creation: ON - khi ghi kích thư các giá trị đo được ớc, được tự động đặt vào giữa hai đường

dóng (trung điểm của đường kích thước), OFF - các kích thước nằm tại vị trí kéo con trỏ.Nhóm Dimension Type

Preferences - các kiểu ghi kích thước Trong này có các nút hình ảnh, nhấn vào nút Retrieve all model

dimensions on view placement: ON - tự động hiện các kích thước của hình khối khi đưa hình khối vào tờ giấy,

OFF - muốn hiện các kích thước này phải làm bằng lệnh tại khung nhìn. Xem phần “Ghi kích thước vào bản vẽ”.

Page 59: Bài giảng inventor 2008 document transcript

349. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 353 Trong này có các phương án chọn các phương thức hiển

thị trên tờ giấy của các th ông sốkỹ thuật như sau:Nhóm Defaults - mặc định

Drawing Tại đây thiết lập các thông số mặc định cho việc hiển thị trên tờ giấy khi tạo bản vẽ kỹthuật

mới. Sau khi ra lệnh Tools - Document Settings để chọn. Xem phần “Thiết lập thông số cho khung tên”.

Nhấn Apply - thực thi và OK kết thúc lệnh.6.1.2.2 Dùng Tools Memory Saving Mode: ghi nhớ bằng lưu

trữ.Nhóm Title Block Insertion - định vị trí của khung tên trong tờ giấy. Nhấn các nút Section View Preview as

Uncut: ON - hình xem trước của khung nhìn rút gọn được hiện đầy đủ không bị cắt. chọn các phương thức: All

components: hiện đầy đủ các thành viên. Partial: hiện một phần. Bounduring Box: hiện dạng khung chữ nhật.

Các lựa chọn khác: Display Line Weights by Range (millimeter): hiển thị theo nhóm các độ đậm chotại các ô

bên dưới. Các thiết lập này liên quan đến các lớp ( Layers) của đường nét. Xem phần “Các lớpđường nét trong

bản vẽ kỹ thuật”.Nhóm Performance and Capacity - hiển thị đối tượng và lưu trữ khung nhìn Show Preview as:

phương thức hiển thị xem trước trong quá trình tạo các khung nhìn. Nhấn nút Display Line Weights TRUE: cho

hiện theo đúng giá trị của độ đậm. Display line weights: ON cho hiện các đường nét phân biệt theo độ đậm

nhạt, OFF - tất cả các loại đường nét được hiện ra với độ đậm như nhau. Tiếp theo có các lựa chọn khác: By

Last Used: theo người dùng lần cuối.Nhóm Line Weight Display Options - cho hiển thị độ đậm của đường nét

trong khung nhìn trên màn hình By Standard: theo tiêu chuẩn. By Last Used: theo người dùng lần cuối.Nhóm

Default Layer Style - thiết lập mặc định cho lớp Các lựa chọn: By Standard: theo tiêu chuẩn. để chọn. Trong

này có: - Obey Browser Settings và Never - không cho cắt bổ, - Always - cho cắt bổ. Xem phần “Đưa chi tiết vào

tờ giấy”.Nhóm Default Object Style - thiết lập mặc định cho đối tượng Các lựa chọn: để chọn.Nhóm Section

Standard Parts - cho cắt bổ chi tiết thư viện Nhấn nút 350. 354 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtNhóm

View Justification - căn chỉnh hình trong khung nhìn Nhấn nút > Document Settings, hộp thoại hiện ra, nhấn chọn

Drawing.Nội dung hộp thoại có dạng:Nguyễn Văn Thiệp

để chọn. - View Position: chữ nằm tại vị trí bất kỳ dọc theo đường kích thước. - View Position and

Maintain Centered: chữ nằm giữa hai đường dóng. - Percentage of Dimension Line: chữ nằm dọc theo đường

kích thước. Trong phần “Ghi kích thước” giải thích cụ thể hơn.Properties in drawing: lấy các thông số về chi tiết

theo bản vẽ khác áp dụng cho bản vẽ hiện hành. Nhấn nút để chọn tệp bản vẽ đã có. Nhấn Apply kết thúc các

thiết lập. Nhấn OK kết thúc lệnh. Nguyễn Văn Thiệp để chọn. Số điểm ảnh càng cao, hình càng nét.Automated

Centerline Settings: tự động hiện đường tâm. Xem phn “ Vẽ đường tâm - ầ Center Line”.Dimension Text

Alignment: căn chỉnh chữ trong cụm kích thước. Nhấn nút Highlight - ON (có đánh dấu): cho hiện sáng màu

các ghi ký hiệu hoặc kích thước sai. OFF (không dánh dấu): không có biểu hiện gì.Preserve Orphaned

AnnotationsOffline Image Fidelity: chất lượng hiển thị hình tô bề mặt. Nhấn nút Defer Updates - ON (có đánh

dấu): không cho cập nhật thêm vào bản vẽ. Nếu tờ giấy đang trắng, chưa có hình chiếu nào, nếu chúng ta chọn

phương án này thì sẽ không đưa được các hình chiếu vào, chỉ có thể vẽ hình 2D và ghi chữ được thôi. Nếu đã

có các hình chiếu thì cũng không triển khai thêm hình chiếu nào nữa. OFF (không dánh dấu): công việc làm bình

thường.Nhóm Invalid Annotations - ghi ký hiệu bị sai351. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 355

3 để chọn các kiểu sau: Part File (*.ipt) - tập tin chứa chi tiết.Nguyễn Văn Thiệp Thanh lệnh:GIẢI

THÍCH: Hộp thoại xuất hiện. Trong này có các mục: Componets, Model State và Options.1- Mục Componets -

chi tiết hoặc cụm chi tiết vào khung nhìn Các thông số trong hộp thoại:File - tập tin chứa chi tiết hoặc cụm chi

tiết. Nhấn nút để đưa tập tin vào. Hộp thoại chọn tập tin cho phép chọn: Trong hộp thoại này có các thông số:

Files of Type: chọn kiểu tập tin. Nhấn nút Trình đơn động: Create View Model View 52. 356 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.2 CÁC KHUNG NHÌN CỦA CHI TIẾT HOẶC CỤM CHI TIẾT TRONG TỜ GIẤY -

VIEWS6.2.1 KHUNG NHÌN CƠ SỞ CỦA CHI TIẾT HOẶC CỤM CHI TIẾT - BASE VIEW6.2.1.1 Tạo hình chiếu

cơ sởDẠNG LỆNH: Trình đơn Insert

353. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 357 Assembly File (*.iam) - tập tin chứa cụm chi tiết.

Presentation File (*.ipn) - tập tin chứa hình trình diễn quá trình lắp ghép. File name: tên tập tin cần mở. Chọn tập

tin cần thiết, nhấn Open. Trở lại hộp thoại chính.Nhóm Orientation - các phương án chọn hình chiếu a- Các

hướng nhìn qui chuẩn Khi đã chọn được chi tiết, hình chiếu của nó gắn với con trỏ, khi chọn hình chiếu nào

thìhình ảnh của nó thay đổi theo. Các loại hình chiếu gồm: - Front: hình chiếu đứng. - Top: nhìn từ trên xuống

(hình chiếu bằng). - Current: hình chiếu theo hướng nhìn hiện hành. - Bottom: nhìn từ dưới lên. - Left: nhìn từ

bên trái. - Right: nhìn từ bên phải. - Back: nhìn từ phía sau. - Iso ....: nhìn theo hình chiếu trục đo. b- Hướng nhìn

tuỳ ý Ngoài các hình chiếu qui chuẩn nói trên, có thể nhấn nút để hiện hộp thoại tạo hìnhchiếu theo hướng nhìn

Page 60: Bài giảng inventor 2008 document transcript

tuỳ ý. Tại đây có thể xoay theo hướng phù hợp. Nhấn nút kết thúc việc chọn hình chiếu.Nhóm Scale - tỷ lệ hình

chiếu trong bản vẽ Cho giá trị vào ô nhập liệu. Nguyễn Văn Thiệp

để chọn: As Parts: cho hiển thị như nét đã đặt tại chi tiết. Referenced Parts: cho hiển thị như nét đã

đặt tại chi tiết tham chiếu.Nguyễn Văn Thiệp354. 358 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtNhóm Label -

tên hình chiếu Mặc định là View1, View2 ….Có thể gõ tên tuỳ ý. - ON (đèn màu vàng) cho hiện tên hoặc tỷ lệ của

hình chiếu. - OFF (đèn màu xám) không cho hiện.Nhóm Style - kiểu hiển thị hình chiếu Chọn một trong các nút

sau: hiện các nét nhìn thấy và nét khuất (a). chỉ hiện nét nhìn thấy (hình b). hiện hình ảnh thật (hình c). a b c2-

Mục Model State Nhấn Model State để chọn một số lựa chọn khác, hộp thoại trở thành như hình dưới.Nhóm

Weldment - mối hàn Nếu trong cụm chi tiết có mối hàn, nhóm này được kích hoạt. Nhấn chọn các đối tượng

thành viên của mối hàn được hiển thị rõ trên bản vẽ.Nhóm Reference Data - cách hiển thị các đường nét của

các đối tượng liên quan Line Style - kiểu đường nét. Nhấn nút

chọn các phương án. Xem lệnh Section View. Nguyễn Văn Thiệp Show Trails: cho phép hiện hoặc

ẩn các đường dẫn hướng lắp ghép nếu tập tin nguồn là tập tin trình diễn quá trình lắp ghép (presentation). Xem

phần trình diễn quá trình lắp ghép.Section Standard Parts: cho phép tạo mặt cắt qua các chi tiết thư viện. Các

chi tiết thư viện được đưa vào các bản vẽ lắp như bu lông , đaiốc, vít, trục v.v... (xem phần lắt ghép). Nhấn nút

Definition in Base View: áp dụng việc cho hiển thị các thông số trên các đường nét của các hình cắt trích

(section lines), vòng tròn khoanh vùng trích chi tiết ( cercle detail) và các lời chú thích của các hình này theo

khung nhìn gốc. Foreshortened: cho hiện nét tiếp giáp giữa mặt cong và mặt phẳng nhưng rút ngắn đến đoạn

phân biệt giữa hai mặt. Tangent Edges: cho hiện nét tiếp giáp giữa mặt cong và mặt phẳng. Weld Annotations:

cho hiện các ký hiệu hàn. Thread Feature: cho hiện ren. Model Welding Symbols: cho hiện mối hàn. Bend

Extents: cho hiển thị phần kéo dài tấm đến góc lượn. c - Cụm chi tiết Hộp thoại được kích hoạt thêm các nút

chọn: Work Features: cho hiển thị các đường nét hoặc hình khối phụ trợ (work plane, work axis, work point

v.v…) b - Chi tiết dạng tấm All Model Dimensions: cho hiển thị các kích thước. để chọn All Bodies: cho tất cả

các chi tiết. Reference Data Separately: các dữ liệu tham chiếu riêng biệt. Margin: cho giá trị khoảng cách giữa

hình chiếu và mép khung nhìn.3- Mục Display Options Nhấn Display Options để chọn một số lựa chọn khác, hộp

thoại trở thành như hìnhdưới.Nhóm Display Options - cho hiển thị trên bản vẽ các thông số Tại đây các thông số

được hiển thị tuỳ theo chủng loại của chi tiết theo nhóm sau: a- Chi tiết đơn thông thường355. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 359 Off: không hiển thị theo kiểu đường nét . Các loại đường nét hiện ra trên màn

hình với độ đậm như nhau. Hidden Line Calculation - tính toán các nét khuất. Nhấn nút

GIẢI THÍCH: Khi đã có khung nhìn hình chi u gốc của chi tiết hoặc cụm chi tiết được đưa vào bản vẽ

ếkỹ thuật, lệnh này cho phép chúng ta tạo ra ba hình chiếu theo qui chuẩn còn lại. Sau khi ra lệnh, nhấn trái

chuột chọn khung nhìn cần tạo các hình chiếu tiếp theo, đưa contrỏ theo các phương thẳng đứng, nằm ngang

hoặc theo đường chéo của tờ giấy, các hình chiếutương ứng sẽ hiện ra gắn với con trỏ. đưa đến vị trí thích hợp

nhấn phím trái chuột.Nguyễn Văn Thiệp Thanh lệnh: Trình đơn động: Create View Model View chọn các

phương án: Centered: giữa tâm khung. Fixed: cố định theo khoảng cách đã có.6.2.1.2 Chỉnh sửa khung nhìn Khi

khung nhìn cơ sở được tạo ra trên tờ giấy, chúng ta có thể chỉnh sửa bất cứ lúc nào.DẠNG LỆNH: Trình đơn

động: Edit ViewGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra để thay đổi thông số. Nhập các thông số cần thiết, nhấn OK kết

thúc lệnh.6.2.2 TẠO CÁC HÌNH CHIẾU KHÁC TỪ KHUNG NHÌN GỐC - PROJECTED VIEW6.2.2.1 Tạo hình

chiếu cơ bảnDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert 356. 360 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtView

Justification: căn chỉnh hình với mép khung. Nhấn nút

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Đưa con trỏ đến khung nhìn cần tạo hình chiếu hỗ trợ, nhấn phím trái

chuột. Hộp thoạihiện ra: Nguyễn Văn Thiệp Trình đơn động Create View Model View 357. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 361 Mỗi lần nhấn chuột được một hình chiếu. Khi đưa con trỏ để tạo hình chiếu

tiếp theo thìhình chiếu trước đó chỉ hiện ra một hình chữ nhật. Khi đã có đủ các hình chiếu cần thiết, nhấn phím

phải chuột, chọn Create, các hìnhchiếu được đưa vào bản vẽ.6.2.2.2 Tạo hình chiếu hướng nhìn theo cạnh bất

kỳ - Auxiliary ViewDẠNG LỆNH: Trình đơn Insert

358. 362 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Các thông số trong hộp thoại: Label: đặt tên

nhãn hình chiếu. Scale: tỷ lệ vẽ hình chiếu. Style: kiểu hiển thị hình chiếu. - ON (đèn màu vàng) cho hiện tên

hoặc tỷ lệ của hình chiếu. - OFF (đèn màu xám) không cho hiện. Đồng thời con trỏ có hình mũi tên (hình dưới),

khi đưa con trỏ đến cạnh nào, cạnh đóphát sáng (chuyển thành màu đỏ), nhấn phím trái chuột, cạnh đó được

Page 61: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chọn. Đưa con trỏ đến vịtrí cần thiết, nhấn trái chuột. Nhấn OK trong hộp thoại kết thúc lệnh. Kết quả như hình

dưới.Nguyễn Văn Thiệp

359. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3636.2.2.3 Sửa hình chiếu Đây là hình chiếu dẫn

xuất từ một khung nhìn khác nên khi sửa có các thông số sau:1- Hộp thoại Components Ngoài các thông số như

đã giới thiệu ở phần trên, khung nhìn của hình chiếu dẫn xuất nàycòn có các nút chọn: Scale from Base: tỷ lệ

theo hình chiếu gốc. Nhấn bỏ dấu chọn, tỷ lệ được cho giá trị khác tại ô nhập liệu bên dưới. Style from Base:

hình thức hiển thị theo hình chi u gốc . Nhấn bỏ dấu chọn, các ế phương án hiển thị được kích hoạt cho người

dùng chọn. Các phương án khác đã được giới thiệu tại các phần trên.2- Hộp thoại Display Options Ngoài các

thông số như đã giới thiệu ở phần trên, khung nhìn của hình chiếu dẫn xuất nàycòn có các nút chọn: Nguyễn

Văn Thiệp

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Đưa con trỏ đến khung hình chiếu cơ sở, nhấn phím trái chuột để vạch

đường cắt (P1P2).Đường cắt có thể đi qua các điểm bất kỳ. Khi đã định xong đường cắt, nhấn phím phải chuột

chọn Continue. Hộp thoại tương tựnhư hình chiếu hỗ trợ xuất hiện và hình mặt cắt gắn với con trỏ.Nguyễn Văn

Thiệp Trình đơn động: Create View Model View Align to Base: căn chỉnh vị trí theo hình chiếu gốc . Mặc

định là các hình chiếu dẫn xuất luôn gắn với hình chiếu gốc theo phương chiếu. Nhấn bỏ dấu chọn, có thể di

chuyển hình chiếu dẫn xuất đến vị trí bất kỳ.6.2.3 HÌNH MẶT CẮT - SECTION VIEW Đây là hình cắt bổ một chi

tiết hoặc cụm chi tiết theo nhát cắt tạo ra một tiết diện là mặtphẳng đi qua đường cắt và song song với hướng

nhìn.6.2.3.1 Tạo mặt cắtDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert 360. 364 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

chọn một trong các kiểu sau: Full: cắt hết chiều dài đường cắt. Distance: cho chiều sâu. Ô nh số

liệu bên dưới được kích hoạt. Cho giá trị, ập đường cắt được dịch đi. Cho các thông số trong hộp thoại và chọn

vị trí thích hợp đặt hình chiếu, nhấn OK hoặcnhấn phím trái chuột. Hình dưới minh hoạ một số dạng hình cắt.

Nguyễn Văn Thiệp361. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 365 Trong hộp thoại ngoài các phương án

như các hình chiếu phụ trợ khác như tỷ lệ (Scale),tên hình chiếu (Label) còn có phương án: Section Depth: cho

chiều sâu nhát cắt. Nhấn nút

362. 366 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.2.3.2 Sửa hình cắt Vị trí của đường cắt và các

thông số khác có thể thay đổi.1- Thay đổi vị trí vết cắt Khi vẽ đường cắt, nếu không bắt dính vào các điểm đặc

biệt (trung điểm, đầu mút) củacác nét, khi nhấn trái chuột vào vết cắt, các nút xanh hiện ra (hình dưới), giữ

chuột, có thể di dờiđến vị trí mới . Khung nhìn chứa hình cắt cũng thay đổi tiết diện theo vết cắt mới.Nguyễn Văn

Thiệp

chọn các phương án: Alway: cho phép. Khi tạo hình chiếu mặt cắt, các chi tiết thư viện bị cắt bổ.

Never: không cho phép. Khi tạo hình chiếu mặt cắt, các chi tiết thư viện không bị cắt bổ. Obay Browser Settings:

theo thiết đặt ban đầu. Khi tạo hình chiếu mặt cắt, các chi tiết thư viện không bị cắt bổ. Dưới đây minh hoạ việc

các chi tiết thư viện bị cắt (hình a) và không bị cắt (hình b). Nguyễn Văn Thiệp363. AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật 367 Đường cắt và hình cắt cũ. Đường cắt và hình cắt mới.2- Thay đổi thiết lập Nhấn phím phải

chuột vào hình cắt. Nhấn chọn Edit View. Hộp thoại hiện ra. MụcComponent đã giới thiệu ở trên. Nhấn chọn

Options, có các thông số:Tại Section Standard Parts: cho phép tạo mặt cắt cắt qua các chi tiết thư viện. Các chi

tiết thư viện được đưa vào các bản vẽ lắp như bu lông , đai ốc, vít, trục v.v... Nhấn nút

Hide Hatch. Mặt cắt được chọn lại hiện ra.4- Sửa thông số của mặt cắt Nhấn phím phải chuột vào

mặt cắt cần sửa. Trình đơn động hiện ra, nhấn chọn ModifyHatch. Hộp thoại xuất hiện để thay đổi tham

số.Nguyễn Văn Thiệp Hatching: tô mặt cắt. ON - có tô mặt cắt tại tiết diện, OFF - không tô (hình c). c3- Không

cho hiện mặt cắt tại một tiết diện của một khối Khi tạo hình cắt của một cụm chi tiết, tiết diện đi qua nhiều chi tiết

với vật liệu khácnhau, nên có các hình m cắt khác nhau. Chúng ta có thể sửa những mặt cắt đó một cách độc

ặtlập nhau. Nhấn phím phải chuột vào mặt cắt cần sửa. Trình đơn động hiện ra, nhấn trái chuột, đánhdấu chọn

Hide Hatch. Mặt cắt được chọn không hiện ra. Ngược lại nhấn phím phải chuột vào mặt cắt cần sửa. Trình đơn

động hiện ra, nhấn tráichuột xoá dấu 364. 368 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật a b

Double: gạch kép (hình ca rô). Nguyễn Văn Thiệp để chọn. Phương án By Laeyr: đặt theo

lớp(Xem lệnh Styles Editor). để chọn các số cósẵn. Số to thì các nét thưa, số nhỏ các nét dầy. Angle: góc

nghiêng của các nét. Gõ số. Shift: sự sai lệch của mặt cắt so với đường biên. Color: chọn màu cho nét tô. Nhấn

nút để hiện ra bảng màu: Nút By Layer: ON - màu đặt theo lớp. Nhấn OK kết thúc chọn màu. Line Weight: độ

Page 62: Bài giảng inventor 2008 document transcript

đậm của nét. Nhấn nút để chọn. Scale: hệ số khoảng cách giữa các nét. Gõ trực tiếp hoặc nhấn nút 365.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 369 Pattern: mẫu tô. Nhấn nút

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, nhấn phím trái chuột chọn khung hình chiếu cần dùng,

hộp thoại hiện ra.Fence Shape: hình dạng đường bao khoanh vùng. Nhấn chọn một trong các nút sau: đường

bao hình tròn. Nhấn phím trái chuột tại vị trí là tâm của vòng tròn khoanh vùng, kéo chuột và nhấn phím trái để

xác định độ rộng vùng trích ra. đường bao hình chữ nhật. Nhấn phím trái chuột tại vị trí là tâm của hình chữ

nhật, kéo chuột và nhấn phím trái để xác định độ rộng vùng trích ra.Nguyễn Văn Thiệp Trình đơn động: Create

View Model View 366. 370 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.2.4 TẠO KHUNG NHÌN HÌNH TRÍCH

MỘT VÙNG NHỎ CỦA CHI TIẾT - DETAIL VIEW Để đưa một khu vực nhỏ của khung nhìn lên thành một khung

nhìn riêng với tỷ lệ lớnhơn ta dùng lệnh này.6.2.4.1 Tạo khung nhìnDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

367. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 371 Cho các thông s trong hộp thoại theo ý muốn.

Đưa con trỏ có gắn hình trích đến vị trí ốcần thiết, nhấn trái chuột.6.2.4.2 Sửa khung nhìn Nhấn phím trái chuột

vào vòng tròn định vị trí, các nút xanh hiện ra. Nhấn và giữ nút tâmcó thể di chuyển vòng tròn đến vị trí khác.

Nhấn, giữ nút trên hình đường bao để thay đổi kíchthước vùng trích. Hình trích sẽ tự động thay đổi theo. Các

phương án chỉnh sửa khác như các khung nhìn đã giới thiệu tại các phần trước.6.2.5 HÌNH THU GỌN CHIỀU

DÀI CHI TIẾT - BROKEN VIEW Đối với một chi tiết hoặc trong cụm chi tiết có những đoạn cùng hình dạng

nhưng độ dàilớn, ta có thể thu gọn đoạn giữa mà không làm biến đổi hình dạng của khối đó để cho khungnhìn

phù hợp với tờ giấy. Nguyễn Văn Thiệp

GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, nhấn phím trái chuột vào khung hình chiếu cần thu gọn. Hộp thoại

hiệnra. Trong đó thanh trượt để cho độ lớn của hình răng cưa.Gap: khoảng cách giữa hai đường cắt. Gõ

số.Symbols: cho số đoạn díc dắc. Gõ số. Các nút chọn khác được mô tả như hình vẽ. Nhấn phím trái chuột vào

vị trí bắt đầu nhát cắt, hình vết cắt hiện ra, đưa con trỏ đến vị trícắt thứ hai, nhấn phím trái chuột. Hình chiếu bị

thu ngắn lại. Khi đã tạo xong vết cắt thu gọn, khi đưa con trỏ vào, nó được chiếu sáng. Có thể nhấn nútxanh, giữ

chuột và đưa đến vị trí khác.Nguyễn Văn Thiệp Thanh lệnh: Trình đơn động: Create View Model View 368.

372 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.2.5.1 Tạo hình thu gọnDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

369. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3736.2.5.2 Sửa vết cắt Nhấn phải chuột vào vết cắt,

trình đơn động hiện ra, chọn Edit Break, hộp thoại hiện rađể thay đổi thông số.6.2.6 HÌNH KHOÉT MỘT GÓC

GIẢI THÍCH: Nhấn chọn vào khung nhìn cần khoét (khung này đã có hình phác biên dạng vùng khoét). Nguyễn

Văn Thiệp Thanh lệnh: Trình đơn động: Create View Model View CỦA CHI TIẾT HOẶC CỤM CHI TIẾT -

BREAK OUT VIEW Chúng ta có thể khoét bỏ (bóc) một phần của hình khối để lộ ra các tiết diện hoặc chi tiếtbên

trong tại một khung nhìn bất kỳ.6.2.6.1 Tạo hình khoét Để tạo được hình khoét chúng ta phải có biên dạng của

khu vực khoét. Biên dạng là mộthình khép kín có hình dng bất kỳ (đa giác, hình chữ nhật, elíp, v.v....). Do đó

chúng ta phải ạthực hiện theo hai bước.1- Tạo biên dạng Nhấn vào khung nhìn, ra lệnh Sketch. Vẽ biên dạng

như hình a. Nhấn phím phải chuộtvào khung nhìn, chọn Finish Sketch để biên dạng gắn với khung nhìn. a2- Ra

lệnh tạo hình khoétDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

. Có các phương án như sau:a - From Point: chọn một điểm Tiếp theo cho giá trị trong ô số liệu.

Giá trị này là chiều sâu tính từ điểm được chọn. Dướiđây là hình minh hoạ.b - To Hole - khoét đến một lỗ đã định

Các bước như trên.Nguyễn Văn Thiệp370. 374 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Hộp thoại có dạng:

Trong đó có các thông số:Profile: chọn biên dạng là hình phác vừa vẽ. Thường là có một biên dạng thì biên

dang được tự động biến thành màu xanh.Nhóm Depth - chiều sâu vết khoétShow Hidden Edges: nhấn nút ,

khung nhìn sẽ cho hiện các nét khuất.Ô chọn phương án cho chiều sâu có nút chọn

371. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 375 Chọn chiều sâu: nhấn chọn vào miệng lỗ của

hình chiếu bên cạnh.c - To Sketch: đến hình phác Trong trường hợp này chúng ta phài có hai hình phác tại hai

khung nhìn (hình chiếu) khácnhau như h dưới. Sau khi ra lệnh, chiều sâu được chọn là đường thẳng ở hình

chiếu bên ìnhcạnh.d - Through Parts - xuyên suốt một số chi tiết để lộ ra chi tiết bên trong Trường hợp này dùng

cho khung nhìn là hình chiếu của một cụm chi tiết phức tạp. Nguyễn Văn Thiệp

372. 376 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Bước chọn chi tiết: nhấn chuột vào chi tiết nào

cần khoét. Chi tiết được chọn hiện màuđỏ. Nhấn OK kết thúc lệnh. Dưới đây là hình minh hoạ.6.2.6.2 Sửa hình

khoét Khi tạo ra hình khoét, tên nó được đưa vào danh sách trình duyệt: Nhấn phím phải chuột vào tên Sketch,

Page 63: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chọn Edit để sửa hình phác. Nhấn phải chuột vào tên Break Out View, chọn Edit Definition để hiện ra hộp

thoạicho người dùng thay đổi các thông số.6.2.7 TẠO KHUNG NHÌN HÌNH 3 CHIỀU TỪ CÁC HÌNH CHIẾU CẮT

BỔ Các hình chiếu cắt bổ là những hình chiếu được tạo ra bằng các lệnh: Break Out View,Section View, Detail

View, Broken View. Khi đã có các hình chiếu phẳng, chúng ta có thể tạo lại hình khối 3 chiều với cá c vết cắtbổ.

Cách thực hiện như sau: Ra lệnh Projected View. Nhấn chọn vào khung nhìn hình cắt bổ, kéo chuột theo đường

chéo để được hình chiếu 3chiều. Nhấn trái chuột định vị, nhấn phải chuột chọn Create. Dưới đây minh hoạ hình

cắt bổ.Nguyễn Văn Thiệp

373. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3776.2.8 CÁC THAO TÁC VỚI CÁC KHUNG NHÌN

Việc chỉnh sửa khung nhìn đã được giới thiệu tại chỗ tuỳ thuộc vào đặc tính của nó saukhi đã được tạo ra. Trong

phần này chúng tôi giới thiệu các công cụ quản lý chung cho tất cảcác loại khung nhìn.6.2.8.1 Xoá khung

nhìnDẠNG LỆNH: Trình đơn động: DeleteGIẢI THÍCH: Khung nhìn không có các khung nhìn (hình chiếu) dẫn

xuất (phụ thuộc) sẽ bị xoá khỏi tờgiấy. Khung nhìn có các khung nhìn (hình chiếu) dẫn xuất (phụ thuộc), có hộp

thoại hiện ra: Có xoá các khung nhìn phụ thuộc không?. Nhấn nút để hiện ra danh sách các khungdẫn xuất:

Nguyễn Văn Thiệp

374. 378 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Nhấn trái chuột vào ô thẳng cột Delete để hiện

ra các lựa chọn Yes (có) hoặc No(không). Nhấn OK kết thúc lệnh.6.2.8.2 Căn chỉnh các khung nhìn -

AlignmentDẠNG LỆNH: Trình đơn động: AlignmentGIẢI THÍCH: Lệnh này dùng trong trường hợp những khung

nhìn đã bị xoá các ràng buộc với nhau, bâygiờ lại muốn tạo lại các ràng buộc hoặc nhiều khung nhìn (hình

chiếu) tạo ra không phải bằnglệnh Projected View. Chúng được đặt tuỳ ý nay căn chỉnh lại cho thẳng nhau. Việc

căn chỉnh được thực hiện theo qui tắc sau: Khung nhấn chuột vào để ra lệnh là khung thụ động (bị gắn ràng

buộc nghĩa là khung cầnphải sắp xếp lại). Khung được chọn tiếp theo là khung chuẩn để khung vừa rồi phải căn

chỉnh theo (neogiữ khung thụ động).1- Căn theo phương ngang - Horizontal Nhấn phím phải chuột vào khung

nhìn cần chấn chỉnh vị trí, nhấn Alignment ->Horizontal, sau đó đưa con trỏ nhấn vào khung chuẩn. Khung thứ

nhất sẽ di chuyển để ngangbằng khung thứ hai theo phương nằm ngang.Nguyễn Văn Thiệp

375. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3792- Căn theo phương thẳng đứng - Vertical Ra

lệnh Alignment -> Vertical. Cách làm như theo phương nằm ngang. (Các số 1, 2, 3 chúng tôi cho thêm vào để

tiện giải thích.) Từ nay, khung 2 chỉ được di chuyển theo phương nằm ngang, khung 3 chỉ di chuyển

theophương thẳng đứng. Khung 1 có thể di chuyển theo hai phương thẳng đứng và nằm ngang mangtheo các

khung 2 và 3.3- Căn chỉnh theo vị trí hiện tại Ra lệnh Alignment -> In Possition. Cách làm tương tự như hai

phương thức trên. Hai khung nhìn ràng buộc với nhau theo tưthế hiện thời giữa chúng. Khung chủ động có

quyền mang khung thụ động đi theo, còn khungthụ động chỉ được di chuyển theo phương nối hai khung. Hình

dưới mô tả trạng thái của cáckhung nhìn ràng buộc với nhau khi người dùng nhấn giữ chuột và di chuyển chúng.

Nguyễn Văn Thiệp

376. 380 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật4- Xoá bỏ căn chỉnh (ràng buộc) - Break Muốn

giải phóng các khung nhìn khỏi ràng buộc căn chỉnh để có thể di chuyển tự do, ralệnh Alignment -> Vertical:

theo phương thẳng đứng.Angle: xoay đi một góc (hộp thoại bên phải). Cho giá trị góc quay trong ô nhập liệu bên

dưới. Các nút để chọn chiều quay: ngược chiều kim đồng hồ.Nguyễn Văn Thiệp Horizontal: nằm theo phương

ngang. Cạnh được chọn nằm ngang, hình bị xoay đi. Break. Ràng buộc bị huỷ bỏ tức thì.6.2.8.3 Lệnh xoay hình

chiếu - RotateDẠNG LỆNH: Trình đơn động: RotateGIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: Trong hộp

thoại có nút để chọn phương thức xoay:By Edge: theo cạnh (hộp thoại bên trái). Chọn một cạnh mép thẳng của

chi tiết trong hìnhchiếu và chọn một trong hai tư thế sau:

377. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 381 cùng chiều kim đồng hồ. Xoay hình để cạnh

được chọn nằm thẳng đứng: Xoay hình để cạnh được chọn làm thành một góc với phương nằm ngang:6.2.8.4

Các thao tác với các đường nét trong hình chiếu1- Cho hiện các thành phần của chi tiết tại Trình duyệt Nhấn

phím phải chuột vào khung nhìn, Trình đơn động hiện ra, nhấn vào nút , tên củachi tiết và các hình khối thành

viên của nó được hiện ra. Khi đưa con trỏ vào tên các thành phần,các đường nét của nó tự động được chiếu

sáng rất thuận tiện cho việc chọn đối tượng để thựchiện một công việc nào đó. Muốn cho ẩn đi, nhấn trái chuột

vào nút . Nguyễn Văn Thiệp

cVisibility cạnh đó378. 382 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật2- Cho ẩn cạnh Nhấn phím

phải chuột vào đường nét (cạnh) đang nhìn thấy của hình chiếu chiếu hoặc têncác thành viên ủa chi tiết trong

Page 64: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Trình duyệt, Trình đơn động hiện ra, nhấn tắt nút không hiển thị trên màn hình Muốn cho hiện lại, nhấn phím

phải chuột vào khung nhìn, chọn Show Hiden Edge. Nếu có nhiều cạnh bị ẩn, tạm thời tất cả các cạnh ẩn đó đều

hiện ra, dùng con trỏ nhấnvào cạnh nào cho hiện lại. Nhấn phím phải chuột, trình đơn động hiện ra, nhấn Done

kết thúclệnh hoặc nhấn Show all (cho hiện tất cả các cạnh bị ẩn).3- Đặt thuộc tính cho cạnh Nhấn phím phải

chuột vào đường nét (cạnh) đang nhìn thấy của hình chiếu hoặc tên cácthành viên của chi tiết trong Trình duyệt,

Trình đơn động hiện ra, nhấn chọn Properties.Cách thực hiện được trình bày tại mục "Gán đặc tính cho các đối

tượng " trong "Vẽ hìnhphẳng trong bản vẽ kỹ thuật".Nguyễn Văn Thiệp

379. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3836.3 VẼ HÌNH PHẲNG (2D) TRONG BẢN VẼ KỸ

THUẬT Trong một bản vẽ kỹ thuật, ngoài các khung nhìn chứa hình chiếu của chi tiết hoặc cụmchi tiết, chúng ta

có thể vẽ thêm các hình minh hoạ hoặc ghi chú khác không phải là hình khối. Có hai phương án vẽ hình phẳng

trong bản vẽ kỹ thuật: 1 - Dùng lệnh Sketch. 2 - Dùng lệnh Draft View. Chúng ta sẽ nghiên cứu các lệnh để thực

hiện các công việc đó trong phần này.6.3.1 VẼ HÌNH 2D TRỰC TIẾP TRÊN TỜ GIẤY - LỆNH SKETCH Sau khi

đã có tờ giấy như ý, chúng ta có thể vẽ hình trực tiếp lên tờ giấy. Số lượng hìnhkhông hạn chế.6.3.1.1 Vẽ hình

2D Nhấn nút , màn hình trở thành màn hình vẽ phác (Sketch), đồng thời thanhlệnh Sketch cũng được kích hoạt.

Dùng các lệnh vẽ phác để vẽ hình cần thiết. Trong khi vẽ, các đối tượng vẽ phác (Sketchs) bây giờ không phục

vụ cho việc tạo hìnhkhối 3D nữa mà nó chính là các hình của bản vẽ kỹ thuật, các đối tượng này có thể được

đặt làcác loại đường nét theo tiêu chuẩn kỹ thuật như đường tâm, nét khuất, mặt cắt v.v... Hình a làhình ở dạng

phác (Sketch), hình b là hình sau khi hoàn thành hình phác. Nguyễn Văn Thiệp

trên ô Style, chọn loại ã đường cần thiết. Khi đã vẽ hoàn chỉnh, nhấn , trở lại tờ giấy. Hình vẽ được

đưa vào tờ giấy, tênhình phác được đưa vào Trình duyệt.Nguyễn Văn Thiệp trên ô Style, chọn loại đường cần

thiết. 2- Sau khi đ vẽ đối tượng , nhấn chọn đối tượng, nhấn nút 380. 384 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ

thuật a bLoại đường nét Có hai cách để cho đối tượng nhận loại đường nét (Style). 1- Trước khi vẽ đối tượng,

nhấn nút

để chọn tỷ lệ có sẵn. Nhấn OK sang bước tiếp theo. Màn hình chuyển sang chế độ vẽ phác. Việc

thực hiện vẽ thiết kế giống như vẽ trực tiếplên tờ giấy. Nguyễn Văn Thiệp Draft View Thanh lệnh:GIẢI THÍCH:

Hộp thoại xuất hiện:Label: cho tên hình vẽ.Scale: tỷ lệ. Gõ số hoặc nhấn nút 381. AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật 385 Tại màn hình này, tất cả các đối tượng liên quan đến nhau trong một hình vẽ là một khối,nó

có thể được di chuyển và đặt tại vị trí bất kỳ trong tờ giấy bằng cách nhấn phím trái chuộtvào hình vẽ, giữ chuột

và di chuyển đến vị trí cần thiết. Mỗi lần tạo một hình phác mới, nó được gắn tên vào Trình duyệt và nó không

liên quangì với hình phác đã tạo trước đó.6.3.1.2 Sửa hình 2d Cũng như các đối tượng khác, nhấn phải chuột

vào tên hình cần sửa, nhấn chọn Edit.Hình phác hiện ra để sửa.6.3.2 CHÈN KHUNG NHÌN CHỨA HÌNH VẼ

THIẾT KẾ 2D - DRAFT VIEW Khung nhìn ch hình 2D, không phải là khung chứa hình chiếu của chi tiết, nó chứa

ứahình phác vẽ bằng lệnh Sketch. Nó là một đối tượng tương đương với các khung nhìn khác.Khung nhìn này

có thể di chuyển và đặt tại vị trí bất kỳ trong tờ giấy. Số lượng không hạn chế.6.3.2.1 Tạo khung nhìn chứa hình

2DDẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

Return trở lại tờ giấy. Hình vẽ được đưa vào tờ giấynhưng nó được quản lý bằng một khung nhìn

(View) như hình dưới. Trong Trình duyệt khung nhìn này được đặt tên là DRAFT, trong DRAFT mới có tênhình

vẽ là Sketch1.6.3.2.2 Sửa khung nhìn Có hai trường hợp sửa.1- Sửa thông số của khung nhìn Nhấn phải chuột

vào tên khung nhìn, nhấn chọn Edit View, hộp thoại thông số hiện ra đểthay đổi:2- Sửa hình phác Nhấn phải

chuột vào tên hình phác, nhấn chọn Edit, màn hình phác hiện ra để sửa hình.Nguyễn Văn Thiệp382. 386

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Khi vẽ xong hình phác, nhấn nút

Enable, thì các thông số của mục Color không được kích hoạt. Các ô nhập thông số của mặt cắt

hiện ra để nhập số liệu: Nguyễn Văn Thiệp Enable, thì các thông số khác của mục Hatch không được kích hoạt,

chỉ có nút Color hiện rõ để chọn màu.Nhóm Hatch – mặt cắt Nếu nhấn chọn 383. AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật 3876.3.3 TÔ MẶT CẮT CHO CÁC HÌNH PHẲNG 2D – FILL/HATCH SKETCH REGION Khi

chúng ta vẽ hình phác trực tiếp vào tờ giấy (2d Sketch) hoặc vẽ hình phác trong mộtkhung nhìn (Draft View),

thanh l nh Sketch có thêm nút ệ để thựchiện tô đặc hoặc gạch mặt cắt vào một vùng bên trong một đường bao

kín.6.3.3.1 Tạo mặt cắtDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, những vùng nào có đường bao

kín được hiển thị. Nhấn phím trái chuột vào vùng cần tô, hộp thoại hiện ra:Nhóm Color Fill – tô đặc Nếu nhấn

chọn

Page 65: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Double: vẽ hai lớp với đường nét có hướng vuông góc nhau (hình b). a b Nhấn phím phải chuột,

chọn Done kết thúc lệnh. Nhấn Finish Sketch, kết thúc vẽphác. Kết quả như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệpđể

chọn giá trị có sẵn.để chọn tỷ lệ có sẵn. Tỷ lệ này quyết định sự thưa, dày của các nét gạch mặt cắt. Hình a,

mặt cắt có góc nghiêng 45 độ, tỷ lệ 2:1.Line Weight: bề rộng nét. Gõ số hoặc nhấn nút để chọn mẫu.Angle: góc

nghiêng so với phương nằm ngang. Gõ số.Scale: tỷ lệ. Gõ số hoặc nhấn nút 384. 388 AUTODESK INVENTOR

- Bản vẽ kỹ thuật Trong này có các thông số sau:Pattern: chọn mẫu tô. Nhấn nút

để chọn các kiểu đường nét (hình a).Line Weight: bề rộng của nét. Cách chọn tương tự như Line

Type (hình b). Nguyễn Văn Thiệp tại Enable, mặt cắt sẽ bị xoá (không cho vẽ). Nếu xoá đường bao, mặt cắt

cũng bị xoá luôn. Nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh. Nhấn Finish Sketch kết thúc sửa hìnhvẽ.6.3.4

GÁN ĐẶC TÍNH CHO ĐƯỜNG NÉT TRONG BẢN VẼDẠNG LỆNH: Trình đơn động: PropertiesGIẢI THÍCH: Các

đường nét là các nét trong khung nhìn hình chiếu của các chi tiết hoặc các đường nétđược vẽ bằng hình phác

2D. Đối với các đường nét được vẽ bằng hình phác 2D việc chỉnh sửa được thực hiện tại hìnhphác (Sketch), do

đó phải chuyển sang chế độ vẽ phác bằng lệnh Edit. Nhấn phím phải chuột vào đối tượng (đường nét) cần thay

đổi đặc tính, trình đơn độnghiện ra, chọn Properties. Hộp thoại dùng cho các đường nét của hình khối và hộp

thoại dùng cho các đường nétcủa hình phác giống nhau. Trong này có các thông số:Line Type: kiểu đường nét.

Nhấn nút 385. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3896.3.3.2 Chỉnh sửa mặt cắt Việc chỉnh sửa mặt cắt

được tiến hành như sau: - Dùng lệnh Edit đối với hình phác (Sketch) có mặt cắt cần sửa để chuyển sang chế độ

vẽ phác. - Nhấn phím trái chuột vào mặt cắt trong hình phác, ra lệnh tô mặt cắt . Hộp thoại hiện ra để thay đổi

các tham số. Nếu nhấn bỏ dấu

By Layer: theo lớp. Nếu bỏ lựa chọn này, chúng ta có thể tự màu cho đối tượng bằng cách nhấn

vào nút màu tuỳ ý. Nhấn OK kết thúc chọn màu.Nguyễn Văn Thiệp386. 390 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ

kỹ thuật a b Đối với hình phác có nút Scale: hệ số khoảng cách giữa các nét đứt. Nhấn ON, ô nhậpliệu được

kích hoạt. Gõ số. Số lớn thì các nét thưa hơn, ngược lại các nét dầy hơn.Color - màu của đối tượng. Hộp màu

hiện ra để chọn màu.

SheetGIẢI THÍCH Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện, nhấn chọn mục Sheet trên đỉnh hộp thoại.

Trong này có các thông số:Labels - các tên mặc định. Tại các ô Sheet (tên tờ giấy), View (khung nhìn các hình

chiếu), Draft View (khung nhìn của hình phẳng 2D) có sẵn các tên mặc định. Chúng ta có thể gõ Nguyễn Văn

Thiệp Standard 387. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3916.4 TỜ GIẤY - SHEET Mỗi tập tin .IDW

có sẵn một tờ giấy với tên mặc định là Sheet:1. Chúng ta có th đổi ểtên như đã giới thiệu. Một tập tin .IDW có

thể chứa rất nhiều tờ giấy vẽ, mỗi tờ có cỡ giấy (size), đường bao vàkhung tên khác nhau. Tờ giấy là nơi chứa

các hình chiếu của những chi tiết, cụm chi tiết và các thông số củachúng. Trong tờ giấy vẽ có sẵn: - Đường bao

khung (Border). Mặc định Deffault Border theo tiêu chuẩn mà ta chọn. - Khung tên (Title Block). Mặc định tên

tiêu chuẩn mà ta chọn. Các đối tượng này có thể bị xoá đi và chèn lại từ kho dự trữ (Drawing Resourses).6.4.1

CÁC THAO TÁC VỚI TỜ GIẤY ĐÃ CÓ TRONG BẢN VẼ6.4.1.1 Đặt chế độ hiển thị trong tờ giấyDẠNG LỆNH

Trình đơn Format

388. 392 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật tên khác tại các ô tương ứng. Các tên này sẽ là

mặc định khi tạo các đối tượng nói trên cho bản vẽ hiện thời.Color - đặt màu nền cho tờ giấy. Nhấn vào các ô để

đặt lại màu theo ý thích: đặt màu cho nền tờ giấy (mặc định màu vàng nâu nhạt). đặt màu cho đường mép tờ

giấy (mặc định màu đen). đặt màu cho đường mép tờ giấy khi đưa con trỏ đến (mặc định màu đỏ). đặt màu cho

đường mép tờ giấy khi nhấn chọn (mặc định màu lam).6.4.1.2 Kích hoạt tờ giấy vẽ - Activate Sheet Trong bản

vẽ nếu có nhiều tờ giấy, chỉ có một tờ giấy được kích hoạt, các tờ giấy khác bịvệt xám làm mờ đi. Muốn làm việc

(thực hiện bản vẽ) trên tờ giấy nào phải kích hoạt tờ giấy đó. Có 2 cách kích hoạt: - Nháy kép phím trái chuột

vào tên tờ giấy. - Nhấn phím phải chuột vào tên tờ giấy, trình đơn động hiện ra, nhấn phím trái

chọnActivate.Nguyễn Văn Thiệp

389. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3936.4.1.3 Xoá tờ giấy vẽ khỏi bản vẽ - Delete

Sheet Tờ giấy đang kích hoạt hay không kích hoạt cũng có thể bị xoá. Tờ giấy nào bị xoá thìcác đối tượng trên

đó cũng bị xoá khỏi bản vẽ. Nhấn phím phải chuột vào tên tờ giấy, trình đơn động hiện ra, nhấn phím trái

chọnDelete.6.4.1.4 Chỉnh sửa tờ giấy vẽ - Edit Sheet - Nhấn phím phải chuột vào tên tờ giấy, trình đơn động

hiện ra, nhấn phím trái chọn EditSheet. Hộp thoại xuất hiện:Nhóm Format - định dạng Trong hộp thoại có các

thông số sau:Name: tên tờ giấy. mặc định là Sheet, có thể gõ tên khác tuỳ ý.Size: cỡ giấy. Nhấn nút , một danh

Page 66: Bài giảng inventor 2008 document transcript

sách các cỡ giấy có sẵn theo tiêu chuẩn hiện ra cho ta chọn: Trong này có c các cỡ giấy d o ch ú n gta tạo ra và

d ự trữ tro n g b ản vẽ tại Drawing ảResourse. Nếu chọn Custom Size: kích thước giấy do người dùng định, các

ô nhập giá trị Heightvà Width được kích hoạt để cho chiều rộng và chiều cao. Nguyễn Văn Thiệp

Exclude from printing: không in ra giấy. Khi in hàng loạt, tờ giấy này bị loại ra khỏi danh sách in.

Nhấn OK kết thúc lệnh. Tờ giấy nhận kích thước và cách bố trí khung tên mới.Nguyễn Văn Thiệp Exclude from

count: không tính vào tổng số bản vẽ trong dự án. chọn phương án sẽ được các chiều tương ứng theo hình

minh họabên cạnh.Nhóm Options - các phương án khác Tại đây có hai phương án: 390. 394 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtNhóm Orientation - các chiều của tờ giấy và khung tên Nhấn vào các nút

391. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3956.4.1.5 Xoá đường bao khung và khung tên

Khung và khung tên trong tờ giấy được liệt kê bên trong Sheet: Nhấn phím phải chuột vào tên đường bao khung

hoặc khung tên, trình đơn động hiện ra,nhấn phím trái chọn Delete. Khi đó tờ giấy không có khung và khung tên

như hình dưới:6.4.2 THAO TÁC VỚI TỜ GIẤY MỚI6.4.2.1 Chèn tờ giấy vẽ mới - New Sheet Nhấn phím phải

chuột tại điểm trống của Trình duyệt, trình đơn động hiện ra, nhấn phímtrái chuột chọn . Một tên tờ giấy được

đưa vào sách. Tờ giấy mới đ ược đ ưa vào có kích th ước, kh u n gbản vẽ (Border), khung tên (TitleBlocks) như

tờ giấy hiện hành. Nguyễn Văn Thiệp

392. 396 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.4.2.2 Tạo tờ giấy dự trữ Trong mục Drawing

Resourses có các tờ giấy tạo sẵn như dưới đây: Các tờ giấy này có sẵn khung ( Border), khung tên (Title Block)

và s hình chiếu ố(Views). Chúng ta cũng có thể tạo ra các tờ giấy dự trữ để dùng sau này.1- Điều kiện để tạo tờ

giấy dự trữ Tờ giấy dự trữ là tờ giấy đã có định dạng, khung bản vẽ và khung tên. Các đối tượng nhưkhung bản

vẽ, khung tên được giới thiệu ở phần sau.2- Tạo tờ giấyDẠNG LỆNH: Trình đơn động: Create Sheet Format.

Nhấn phím phải chuột vào tên tờ giấy muốn đưa vào dự trữ để dùng sau này, trình đơn động hiện ra, chọn

Create Sheet Format.GIẢI THÍCH: Nếu tờ giấy mẫu có khung, khung tên, có các hình chiếu thì tờ giấy dự trữ

cũng có nhữngthứ đó. Hộp thoại xuất hiện: Tên tờ giấy dự trữ vừa tạo ra. Tại đây đặt tên cho tờ giấy dự trữ.

Nhấn OK kết thúc lệnh. Tên tờ giấy đã định dạng đượcđưa vào trình duyệt.Nguyễn Văn Thiệp

393. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 3976.4.2.3 Đưa tờ giấy dự trữ vào bản vẽ Nhấn

phím phải chuột vào tên tờ giấy dự trữ, chọn New Sheet. Nếu tờ giấy có các khung hình chiếu, hộp thoại xuất

hiện: Tại đây không nhấn nút chọn chi tiết, nhấn OK thì một tờ giấy trắng được đưa vàobản vẽ. Nhấn nút chọn

chi tiết để đưa vào các khung nhìn. Hộp thoại tìm chi tiết hiện ra: Chọn chi tiết và nhấn Open. Trở lại hộp thoại

ban đầu. Nhấn OK, các hình chiếu của chi tiết được đưa vào tờ giấy mới. Nguyễn Văn Thiệp

Define New Border Trình đơn động: Define New Border Nhấn phím phải chuột vào Borders của

mục Drawwing Resourses, trình đơn độnghiện ra:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, màn hình chuyển thành chế độ

vẽ phác (Sketch) để vẽ khung. Cách vẽvà các lệnh được dùng như khi vẽ 2D Sketch. Có thể dùng lệnh vẽ hình

chữ nhật để vẽ khung và chỉnh kích thước như đối với đốitượng 2D Sketch và dùng Style để chọn đường nét.

Tại đây có thể dùng các lệnh Text, Insert Picture. Có hai cách cho kích thước khung:Nguyễn Văn Thiệp394.

398 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.5 CÁC PHẦN TỬ TRÌNH BÀY CỦA TỜ GIẤY - BORDERS,

ZONES, TITLE BLOCKS Chúng ta có thể tạo ra đường bao khung (Border), đường viền khung (Zone), khung

tên(Title blocks) và khối 2D (Symbol) tuỳ ý để dự trữ tại Drawwing Resourses sau đó chènvào tờ giấy

(Sheet).6.5.1 ĐƯỜNG BAO KHUNG - BORDERS6.5.1.1 Tạo đường bao khung dự trữ - Define New

BorderDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

395. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 399 1- Cho theo chiều dài, chiều rộng. 2- Cho kích

thước cách mép tờ giấy.1- Cho theo chiều dài, chiều rộng Cho theo chi u dài, chiều rộng, kích thước khung cố

định, khi thay đổi kích thước tờ ềgiấy, cỡ khung không thay đổi theo dẫn đến việc phải vẽ lại khung. Dưới đây là

kích thướckhung theo tờ giấy A2. Nếu chọn cỡ giấy A1, khung sẽ không vừa như hình dưới.2- Cho kích thước

cách mép tờ giấy Nguyễn Văn Thiệp

396. 400 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Cách cho kích thước như sau: Ra lệnh ghi kích

thước sau đó chọn các đối tượng theo hình dưới. Kết quả như sau: Với kích thước này, khung sẽ vừa vào bất

kỳ cỡ giấy nào và luôn cách mép tờ giấy theosố đo đã cho.Nguyễn Văn Thiệp

397. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 401 Sau khi vẽ xong khung như ý, nhấn hoặc nhấn

phím phải chuột, chọn SaveBorder. Hộp thoại hiện ra: Tên của khung được đưa vào trình duyệt ấn Gõ tên khung

Page 67: Bài giảng inventor 2008 document transcript

và nh Save. Kết quả tên của khung được đưa vào trình duyệt (hìnhdưới). Nếu nhấn Discard – không lưu trữ,

nhấn Cancel chưa kết thúc lệnh.6.5.1.2 Chèn đường bao khung vào tờ giấy Nhấn phím phải chuột vào tên

đường bao khung, trình đơn động hiện ra, nhấn phím tráichọn Insert.6.5.1.3 Chỉnh sửa đường bao khung Có hai

trường hợp chỉnh sửa: 1 - Sửa khung dự trữ. Nhấn phím phải chuột vào tên đường bao khung, trình đơn

độnghiện ra, nhấn phím trái chọn Edit. Nguyễn Văn Thiệp

Define New Zone Border Trình đơn động: Define New Zone Border Nhấn phím phải chuột vào

Borders của mục Drawwing Resources.GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp398. 402

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 2 - Sửa khung đã chèn vào tờ giấy. Nhấn phím phải chuột vào tên

đường bao khung, trìnhđơn động hiện ra, nhấn phím trái chọn Edit Definition. Màn hình trở thành Sketch, dùng

các lệnh trong Sketch 2D để chỉnh sửa. Đặc biệt có thểdi chuyển khung cho cách mép tờ giấy đúng qui định.

Sau khi s xong, nhấn ửa hoặc nhấn phím ph chuột, chọn Save Border. ảiHộp thoại hiện ra: Nhấn Save để lưu

trữ vào tên khung cũ, nhấn Save as để lưu với tên mới, No khônglưu trữ.6.5.2 ĐƯỜNG VIỀN KHUNG - ZONE

BORDER Đường bao khung có thể là đường nét đơn thuần (Borders), cũng có thể là đường baođược chia

thành các khoảng có đánh ký hiệu (Zone Borders) như hình dưới. Đặc điểm của đường viền là lấy khoảng cách

đến các mép tờ giấy làm chuẩn nên nó cóthể vừa khít với tất cả các cỡ giấy.6.5.2.1 Lệnh tạo đường viền khung

– Define New Zone BorderDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

để chọn.Label Zones From - hướng ghi nhãn. Nhấn chọn các phương án: Nguyễn Văn Thiệp

None: không ghi. Ngoài ra nhấn nút để chọn các tham số khác như hộp thoại dưới.Text Style: kiểu chữ.Text

Layer: lớp chứa chữ.Line Layer: lớp đường nét. Nhấn nút Numeric: ghi bằng chữ số. Alphabetical: ghi bằng

chữ cái. 399. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 403 Trong này có các tham số sau:Nhóm Horizontal

Zones - viền theo phương ngang.Nhóm Vertical Zones - viền theo phương thẳng đứng. Cả hai phương đều có

các thông số như sau:Number of Zones: số khoảng. Gõ số.Label - các chữ ký hiệu ghi xung quanh. Nhấn chọn

cách ghi:

Center Marks - vạch dấu tâm. Mỗi tờ giấy thường có 4 dấu tâm đặt ở trung điểm các cạnh của

khung.Sheet Margins - khoảng cách mép tờ giấy. Các ô nhập liệu tương ứng bên dưới: Top: mép trên, Bottom:

mép dưới, Left: mép bên trái, Right: mép bên phải. Sau khi cho đủ các tham số, nhấn OK kết thúc cho tham số.

Màn hình phác hiện ra: Tại đây chúng ta thấy các hình và các s theo như th iết lập tại hộp thoại, nhưng vẫn có

ốthể dùng các lệnh của Sketch để thêm bớt hoặc cho lại kích thước. Hình bên phải phóng to một vùng của

khung viền. Nhấn Return kết thúc lệnh. Hộp thoại hiện ra để đặt tên khung viền: Gõ tên khung, nhấn Save, tên

khung viền được đưa vào danh sách dự trữ.Nguyễn Văn Thiệp Arrow/head: đầu mũi tên làm dấu hướng. Line:

nét thẳng. Top/Left: bắt đầu từ đỉnh tờ giấy, theo hướng từ bên trái sang phải.Delimit ZonesBy - vạch chia các

khoảng bằng các nét sau: Bottom/Right: bắt đầu từ cuối tờ giấy, theo hướng từ bên phải sang trái. 400. 404

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

401. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4056.5.2.2 Chèn đường viền khung vào tờ giấy

Nhấn phím phải chuột vào tên đường viền khung, trình đơn động hiện ra, nhấn phím tráichọn Insert. Mỗi tờ giấy

chỉ có một đường bao hoặc đường viền khung. Hộp thoại xuất hiện: Tại đây chúng ta cho lại các tham số như đã

giới thiệu tại phần tạo đường viền. NhấnOK, đường viền được đưa vào tờ giấy.6.5.2.3 Chỉnh sửa đường viền

khung Có hai trường hợp chỉnh sửa: 1 - Sửa khung dự trữ. 2 - Sửa khung đã chèn vào tờ giấy.1- Sửa khung dự

trữ Nhấn phím phải chuột vào tên đường viền khung, trình đơn động hiện ra, nhấn phím tráichọn Edit. Màn hình

trở thành Sketch, dùng các lệnh trong Sketch 2d để chỉnh sửa. Sau khi s xong, nhấn ửa hoặc nhấn phím phải

chuột, chọn Save Border.Hộp thoại hiện ra: Nhấn Save để lưu trữ vào tên khung cũ, nhấn Save as để lưu với

tên mới, No khônglưu trữ.2- Sửa khung đã chèn vào tờ giấy Nhấn phím phải chuột vào tên đường viền khung tại

tờ giấy, trình đơn động hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

402. 406 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Chọn Edit Definition, màn hình trở thành

Sketch, dùng các lệnh trong Sketch 2d đểchỉnh sửa. Chọn Edit Instance, hộp thoại các tham số hiện ra để thay

đổi các tham số. Các bước tiếp theo như lệnh chỉnh sửa tại gốc.6.5.2.4 Xoá đường bao (đường viền) khung dự

trữ1- Xoá tại nơi dự trữ Đối với các đường này đã chèn vào tờ giấy hoặc Default Border thì không thể xoá được.

Nếu chưa chèn vào, nhấn phím phải chuột vào tên đường bao (đường viền) khung, trìnhđơn động hiện ra, nhấn

phím trái chọn Delete.2- Xoá tại tờ giấy Nhấn phím phải chuột vào tên đường bao (đường viền) khung tại tờ

giấy, trình đơn độnghiện ra, nhấn phím trái chọn Delete.Nguyễn Văn Thiệp

Page 68: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Define New Title Block Trình đơn động: Define New Title Block Nhấn phím phải chuột vào Title

Blocks của mục Drawwing Resources.GIẢI THÍCH: Cách vẽ khung tên cũng tương tự như với đường bao khung

tờ giấy. Sau khi ra lệnh tạokhung tên, màn hình trở thành hình phác ( Sketch). Chúng ta vẽ khung tên theo tiêu

chuẩn củacông ty bằng các đường nét trên thanh công cụ. Trong khung b vẽ ( Border) hoặc khung tên ( Title

Blocks) có m số dòng chữ cố ản ộtđịnh và dòng chữ ghi thông số thay đổi cho từng bản vẽ khác nhau như tên

người vẽ, tên côngty, tên bản vẽ v.v.... Trong các nhóm hình ký hiệu (Symbol) cũng có một số dòng thông số

kỹthuật cho từng chi tiết khác nhau. Các thông số này có thể tạo sẵn dưới dạng tham biến, khichèn vào bản vẽ

mới điền giá trị thực của nó. Chúng ta nghiên c việc đưa chữ vào khung tên cũng như vào các đối tượng khác

nói ứutrên.6.5.3.2 Đưa chữ vào khung tên Nhấn nút trên thanh lệnh Drawing Sketch hoặc gõ T trên bàn phím.

Con trỏ hiện ra , nhấn phím trái vào vị trí cần đặt dòng chữ. Hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp403.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4076.5.3 KHUNG TÊN DỰ TRỮ - TITLE BLOCKS Khung tên phụ

thuộc vào các công ty, các dự án do đó chúng ta có thể tạo ra các khungtên dự trữ cho các dự án khác

nhau.6.5.3.1 Lệnh tạo khung tên dự trữ – Define New Title BlockDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

404. 408 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Các thông s chung của hộp thoại Text như

Style, phông ch chiều cao chữ và căn ố ữ,chỉnh v.v... thực hiện như đối với chữ thông thường. Tại đây có hai

cách ghi chữ.1- Ghi chữ cố định Thực hiện như phần “Ghi chữ vào bản vẽ”.2- Ghi chữ là các thông số thay đổi

Cách thực hiện như sau:Type – kiểu tham biến. Nhấn nút để chọn. Các kiểu gồm: a- Các thông số lấy tự động

từ các đối tượng thiết kế Model Properties: thông số của chi tiết đưa vào bản vẽ. Design Properties: thông số

thiết kế. Sheet Properties: thông số của tờ giấy vẽ. Drawing Properties: thông số của bản vẽ. Các thông số này

được tự động lấy ra từ các lựa chọn Property bên cạnh.Property - đặc tính của tham biến. Nhấn nút để chọn.

Các đặc tính gồm: Title: tiêu đề bản vẽ hoặc tên chi tiết phụ thuộc vào kiểu được chọn tại ô Type. Author: tên tác

giả. Rivsion number: số hiệu. Material: tên vật liệu. Company: tên Công ty. Creation Date: ngày tạo bản vẽ.

Checked by: người kiểm tra. ................... Nhấn chọn một trong các đặc tính này, nhấn nút , tại ô nhập giá trị bên

dưới sẽ hiệnra các chữ trong ngoặc <....> . Không được thay đổi các giá trị này. Nếu các tham biến đã được cho

trong bản vẽ thì sau khi chèn vào, giá trị thực của cácchúng sẽ hiện ra. Nếu chưa có, các vị trí này sẽ để

trống.Nguyễn Văn Thiệp

405. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 409 a- Các thông số do người dùng nhập vào khi

chèn khung tên vào bản vẽ Prompted Entry: cho lời nhắc để nhập giá trị thực khi chèn vào bản vẽ. Với lựa chọn

này, ô Property không được kích hoạt (mờ đi). Gõ dòng nhắc vào ô nhập tham biến đè lên dòng <Enter Prompt

for Field> là huỷ bỏ. Nhấn OK kết thúc lệnh. Việc chỉnh sửa giống như với chữ thông thường. Hình dưới minh

hoạ một khung tên có các dòng chữ là tham biến được chèn vào tờ giấyvẽ. Nguyễn Văn Thiệp chấp nhận, nhấn

nút . Khi thực hiện lệnh chèn khung dự trữ, hộp thoại xuất hiện: Gõ giá trị cần thiết. Trong ví dụ này gõ “Bản

thiết kế Hộp số” như trong hộp thoại, nhấnnút

Insert Image Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra ệnh, con trỏ hiện ra l , nhấn phím trái vào vị trí cần

đặt bức tranh. Hộpthoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp406. 410 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Các giá

trị của tham biến được tự động lấy ra từ các giá trị nhập vào hộp thoại của lệnhProperties của bản vẽ: Tại hộp

thoại này, các dòng chữ có thể không hiển thị tiếng Việt, nhưng khi đưa ra khungtên nó sẽ là tiếng Việt (nếu gõ

tiếng Việt tại đây).6.5.3.3 Chèn hình ảnh vào các hình dự trữ của bản vẽ Trong khung bản vẽ (Border), khung

viền (Zones), khung tên (Title Blocks) hoặc cácnhóm hình ký hi u ( Symbols) có thể đặt một số hình ảnh là biểu

tượng của Công ty, của cá ệnhân hoặc hình trang trí cho bản vẽ. Autodesk Inventor cho phép chúng ta chèn các

hình ảnhcó từ tập tin dạng *.bmp vào những nơi này bằng lệnh Insert Image.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

Link - liên kết với tệp (File) nguồn: ON (có đánh dấu) - khi tập tin nguồn *.bmp (trong ví dụ này là

“cadcambt..bmp”) bị xoá hoặc thay đổi đường dẫn thì hình ảnh sẽ không hiển thị được. OFF (không dánh d u) -

dữ liệu của bức tranh gắn trực tiếp với tập tin của ấ chúng ta không còn liên quan đến tập tin nguồn. Hình ảnh là

một đối tượng, nó có thể bị xoá bằng lệnh Delete, di chuyển hoặc thay đổikích cỡ bằng cách nhấn vào các nút

góc và kéo. Sau khi chỉnh sửa, hình ảnh được bố trí và thunhỏ. Sau khi đã hoàn tất việc tạo khung tên, nhấn

Return, hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp407. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 411 Nhấn chọn tên

tập tin, nhấn Open. Hình ảnh được đưa vào hình phác của hình 2D.

408. 412 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Gõ tên của khung tên và nhấn Save. Kết quả

tên của khung tên được đưa vào trình duyệt(hình dưới).6.5.3.4 Chèn khung tên vào bản vẽ Nhấn phím phải

Page 69: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chuột vào tên của khung tên dự trữ trong Trình duyệt, trình đơn độnghiện ra, nhấn phím trái chọn Insert. Mỗi tờ

giấy chỉ được chèn một khung tên. Sau khi ra lệnh, nếu trong khung tên dự trữ có đối tượng là tham biến với

kiểu nhập thôngsố (Prompted Entry) hộp thoại xuất hiện: Gõ giá trị cần thiết vào ô tương ứng tại cột Value.

Trong ví dụ này gõ “Bản thiết kế Hộpsố” như trong hộp thoại, nhấn nút OK chấp nhận, nhấn nút Cancel là huỷ

bỏ.Nguyễn Văn Thiệp

409. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 413 Hình dưới minh hoạ một khung tên được tạo ra

và chèn vào tờ giấy.6.5.3.5 Chỉnh sửa khung tên Có hai trường hợp chỉnh sửa: 1 - Sửa khung tên dự trữ. 2 -

Sửa khung tên đã chèn vào tờ giấy.1- Sửa khung tên dự trữ Nhấn phím phải chuột vào tên khung tên, trình đơn

động hiện ra, nhấn phím trái chọnEdit. Màn hình trở thành Sketch, dùng các lệnh trong Sketch 2d để chỉnh sửa.

Sau khi sửa xong, nhấn hoặc nhấn phím phải chuột, chọn Save Title Block.Hộp thoại hiện ra: Nhấn Save để lưu

trữ vào tên khung cũ, nhấn Save as để lưu với tên mới, No khônglưu trữ.2- Sửa khung tên đã chèn vào tờ giấy

Nhấn phím phải chuột vào tên khung tên tại tờ giấy, trình đơn động hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

410. 414 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Nhấn chọn Edit Definition, màn hình tr thành

Sketch, dùng các l nh trong Sketch ở ệ2d để chỉnh sửa. Trong khung tên đã chèn vào tờ giấy nếu có chữ ghi

thông số, nhấn trái chuột vào dấu +,tên khối chữ hiện ra: Nhấn chọn Edit Field Text, hộp thoại để sửa chữ đã

nhập hiện ra: Sau khi sửa nhấn OK kết thúc lệnh.Chú ý Chúng ta chỉ chèn được đường bao, đường viền khung,

khung tên vào tờ giấy chưa có cácđối tượng trên hoặc chúng đã bị đã bị xoá, nếu đã có các đối tượng đó mà

vẫn cố tình chènđường bao khác vào, một dòng nhắc tương ứng xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp

411. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 415 ( Tờ giấy hiện hành đã có đường bao (đường

viền hoặc khung tên) . Phải xoá đường bao(đường viền hoặc khung tên) cũ trước khi chèn đường bao (đường

viền hoặc khung tên) mớivào).6.5.4 COPY CÁC HÌNH DỰ TRỮ Các hình dự trữ như Borders, Zones, Title

Blocks, Sketched Symbols được tạo rachỉ dùng được cho một tập tin .IDW đang làm việc . Muốn sử dụng cho

các tập tin khác dùnglệnh Copy - Paste.1- Tại bản vẽ gốc Nhấn phím phải chuột vào tên hình dự trữ, trình đơn

động hiện ra: Nhấn chọn Copy Hoặc nhấn phím trái chuột đánh dấu tên hình, gõ Ctrl+ C.Tại bản vẽ mới. Nhấn

phải chuột vào nhóm hình tương ứng, chọn Paste hoặc gõ Ctrl+V. Tên hình đượcđưa vào để sứ dụng. Nguyễn

Văn Thiệp

, nh chọn ấn ấnDrawing Annotation Panel như hình dưới. Thanh lệnh sẽ hiện ra. Muốn chuyển

ngược lạicũng làm như vậy.6.6.1 CÁC TIÊU CHUẨN GHI THÔNG SỐ KỸ THUẬT - STANDARDS Các tiêu

chuẩn ghi các thông số kỹ thuật thường được tạo sẵn và lưu trữ trong thư việncủa phần mềm. Chúng ta có thể

sử dụng chúng hoặc tạo một tiêu chuẩn khác cho riêng mình. Một tiêu chuẩn phải quản lý các kiểu ghi thông số

theo dạng cây như sau:Nguyễn Văn Thiệp412. 416 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.6 THIẾT LẬP

CÁC KIỂU VÀ GHI THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRONG BẢN VẼ Trong phần này chúng ta nghiên cứu cách tạo ra

các tiêu chuẩn kỹ thuật, các kiểu chữ,kiểu kích thước, các lớp chứa đường nét, v.v... và cách ghi chúng trong

bản vẽ kỹ thuật. Các thông s kỹ thuật được ghi bằng các lệnh tại thanh lệnh Drawing Annotation ốPanel. Thanh

này nằm cùng vị trí với thanh Drawing Views Panel. Khi đangở trạng thái hiển thị Drawing Views Panel, nh nút

Styles EditorGIẢI THÍCH Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: Trong này có rất nhiều thông số để

phục vụ cho việc tạo ra một bản vẽ kỹ thuật hoànch413. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 417 Khi

chúng ta tạo mới một tiêu chuẩn nếu không thay đổi các kiểu ghi thông số của nó thìvẫn giữ nguyên các kiểu

như tiêu chuẩn cơ sở.6.6.1.1 Tạo mới hoặc thay đổi tham số của tiêu chuẩn đã cóDẠNG LỆNH Trình đơn:

Format ỉnh theo tiêu chu đã định. Ngay từ đầu chúng ta đã chọn bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn ẩnISO

(ISO.idw) nên các thông số ở đây đều là của tiêu chuẩn ISO. Nguyễn Văn Thiệp

tại ô Based On để chọn tiêu chuẩn cơ sở. Nhấn OK. Trở lại hộp thoại chính. Tên tiêu chuẩn mới

được ghi thêm vào mục Standard: Bên phải hộp thoại là các thông số lấy từ tiêu chuẩn ISO. Chúng ta có th thay

đổi theo ểtiêu chuẩn mới. Sau khi đã tạo xong tiêu chuẩn, nó được chọn làm tiêu chuẩn hiện hành và các thông

sốvẫn là của tiêu chuẩn cơ sở, trong ví dụ là ISO.Nguyễn Văn Thiệp414. 418 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ

kỹ thuật Nhấn vào dấu của Standard, hiện ra Default Standard (ISO), nhấn trái chuột vàodòng này, bên phải hộp

thoại hiện ra như sau: Tại đây có thể thay đổi các thông số hoặc tạo ra một tiêu chuẩn (Standard) mới. Nhấn nút

New để tạo tiêu chuẩn mới. Hộp thoại hiện ra: Tại ô Name, gõ tên tiêu chun mới (không có dấu cách, không có

tiếng Việt). Ví dụ: ẩTCVN v.v... Nhấn nút

Page 70: Bài giảng inventor 2008 document transcript

để chọn loại giá trị: Line Weight - định dạng bề rộng nét vẽ. Text Height - chiều cao chữ. Các giá trị

cho trước là danh sách bên dưới. New - thêm giá trị mới tương ứng với loại giá trị chọn ở trên. Hộp thoại hiện

ra: Cho giá trị mới, nhấn Apply. Tiếp tục cho giá trị mới hoặc nhấn OK kết thúc công việc. Giá trị mới được thêm

vào danh sách. Delete - xoá giá trị được đánh dấu trong danh sách.Global Line Scale: hệ số khoảng cách của

các nét đứt. Gõ số để cho giá trị khác nếu cần. Nguyễn Văn Thiệp, một danh sách các thông số hiện ra,nhấn

phím trái chuột để chọn.Nhóm Projection Type - kiểu hình chiếu Chọn một trong hai kiểu như hình vẽ.Nhóm

Preset Values - các giá trị cho trước Các giá trị này phục vụ cho việc thay đổi nét vẽ hoặc chiều cao chữ sau

này. Nhấn nút 415. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4196.6.1.2 Thiết lập tổng thể cho một tiêu chuẩn

- General Nhấn chọn mục General. nội dung hộp thoại:Nhóm Units - định dạng đơn vị và thứ nguyên Linear:

chọn thứ nguyên cho đơn vị đo độ dài. Decimal Marker: hình dạng dấu phẩy thập phân. Các thông số này được

chọn bằng cách nhấn nút

chọn để dùng cho tiêu chuẩn, nhấn bỏ dấu chọnlà không dùng kiểu đó. Sau khi đã có tiêu chuẩn

chung, chúng ta thiết lập các kiểu ghi các thông số kỹ thuật khácphục vụ cho tiêu chuẩn đó.6.6.1.4 Đặt tham số

mặc định cho các đối tượng trong tiêu chuẩn - Object Defaults Các kiểu ghi thông số (Styles) quản lý các tham

số hiển thị của các đối tượng tạo nêncác nét vẽ của bản vẽ kỹ thuật. Mỗi tiêu chuẩn có thể có các giá trị tham số

riêng. Nhấn mục Object Defaults, hộp thoại có dạng: Tại đây có hai cột:Object Style: kiểu đối tượng. Các kiểu đối

tượng này biểu hiện hình thức của bản vẽ kỹ thuật.Nguyễn Văn Thiệp416. 420 AUTODESK INVENTOR - Bản

vẽ kỹ thuật6.6.1.3 Các kiểu ghi thông số nằm trong tiêu chuẩn - Available Styles Một tiêu chuẩn gắn với các kiểu

ghi thông số (Styles) khác nữa. Nhấn mục Available Styles (những kiểu có thể dùng được), hộp thoại có dạng:

Nhấn vào tên các kiểu và nhấn vào ô

Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Các lớp ( Layers) của Inventor chứa các loại đường nét đã được đặt

tên theo các đốitượng trong khung nhìn cũng như các đường phụ trợ. Các lớp này chứa màu sắc, kiểu đường

nét và độ đậm của nét vẽ đối tượng. Khi in ra giấyhoặc hiển thị trên màn hình, các đối tượng được thể hiện

đường nét theo lớp chứa chúng. Các tên này không nên thay đổi. Nếu thay đổi, các đối tượng sẽ không còn

mang đặc tínhnhư đã có, gây rắc rối khi in bản vẽ ra giấy. Nguyễn Văn Thiệp Style Editor , chọn lớp cần thiết

cho kiểu đối tượng vừa chọn (xem phần Layer).6.6.2 CÁC LỚP NÉT VẼ - LAYERS6.6.2.1 Thay đổi thông số

hoặc tạo lớp mớiDẠNG LỆNH: Trình đơn Format , chọn kiểu cần thay đổi. - Layer: lớp. Nhấn nút , danh sách

hiện ra để chọn: - All Objects: tất cả các đối tượng. - Text Objects: đối tượng là chữ. - Dimenssion Objects: ghi

kích thước. - Leader Objects: chữ ghi chú dẫn. - Model/View Objects: các khung nhìn. Trong bảng có các cột: -

Object Type: loại đối tượng. - Object Style: các kiểu hiển thị đối tượng. Nhấn nút 417. AUTODESK INVENTOR

- Bản vẽ kỹ thuật 421Layer: các lớp của bản vẽ. Các lớp này quản lý kiểu đường nét và màu sắc, độ đậm của

đường nét. Đây là các tham s mặc định. Nhấn nút ố để sửa các tham số này, chính là thay đ ổilớp (Layer) cho

các kiểu thể hiện đối tượng. Hộp thoại hiện ra:Filter: chọn đối tượng cần thay đổi tham số. Nhấn nút

418. 422 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Nhấn nút sẽ hiện ra các đường nét đó. Các loại

đối tượng này gồm: Visible Edges: cạnh nhìn thấy. Hide Edges: cạnh khuất. Tangent Edges: cạnh tiếp xúc.

Section view Line: các đường của hình cắt trích. ........... Nhấn trái chuột vào tên một kiểu đường nét nào đó, hộp

thoại hiện ra: Các cột trong bảng gồm:Layer Name - tên lớp. Đây chính là tên các đ i tượng của khung nhìn, của

hình khối đã nói ố trên.Nguyễn Văn Thiệp

Add new layers to standard - ON: lớp mới tạo ra được gắn thêm vào tiêu chuẩn, OFF - không được

thêm vào. Tại cuối danh sách có dòng "Click here to add" - nhấn vào đây để them lớp mới. Có thể gõ tên và

chọn các thông số tuỳ ý.6.6.2.2 Đổi lớp cho các đối tượng Các đường nét trong các khung nhìn hoặc các hình

phác đã là mặc định theo lớp trùng vớitên gọi của đối tượng, nhưng trong những trường hợp cần thiết vẫn có

thể đổi chúng sang lớpkhác. Nhấn trái chuột vào đường nét cần thay đổi, nhấn vào ô Layers, một danh sách các

lớphiện ra để nhấn chọn. đối tượng được chuyển sang lớp mới. Nguyễn Văn Thiệp ON - khoảng cách và độ dài

các đoạn tạo nên nét đứt được tăng giảm theo bề rộng của nét. Nét càng đậm thì các giá trị này càng lớn và

ngược lại. Bỏ dấu này đi - OFF hệ số này không phụ thuộc vào độ đậm của nét. để chọn các giá trị có sẵn. Các

giá trị này được tạo ra trong lệnh Standard Style (các tiêu chuẩn).Scale by Line Weight - để chọn màu trong

bảng màu.Line Weight - bề rộng nét. Nhấn nút , một danh sách hiện ra, nhấn trái chuột chọn. Một đối tượng chỉ

được chọn một kiểu đường.Color - màu của đường nét. Nhấn nút 419. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ

thuật 423On - tắt hoặc bật lớp. ON - lớp đang được bật, đối tượng thuộc lớp này được hiện lên trong bản vẽ.

Page 71: Bài giảng inventor 2008 document transcript

OFF - lớp bị tắt, đối tượng thuộc lớp này không hiện lên trong bản vẽ.Line Type - kiểu đường nét. Muốn đặt

đường nét cho loại đối tượng nào, nhấn trái chuột vào ô ngang với tên loại đối tượng đó, nhấn nút

420. 424 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.6.2.3 Hiển thị độ đậm của đường nét trong

bản vẽ Trong phần “Thiết lập các thông số chung cho một bản vẽ kỹ thuật” có phần “ DùngTools -> Application

Options -> Display Line Weights by Range (millimeter): hiển thị theo nhóm các độ đậm chotại các ô bên dưới.

Nhập các giá trị trong khoảng xác định. Các giá trị này tính bằng mm. Trong bản vẽ, các đường nét được hiển thị

có độ đậm theo các thông số đã thiết lập. a b6.6.3 CHỮ - TEXT Chữ trong bản vẽ kỹ thuật là các chữ ghi tiêu

đề, các tiêu chuẩn kỹ thuật, nội dung bảngbiểu và ghi trong cụm kích thước hoặc trong các ký hiệu.6.6.3.1 Định

dạng cho các kiểu chữ ghi trong bản vẽDẠNG L Display Line Weights TRUE: cho hiện theo đúng giá trị của độ

đậm. Display line weights: ON cho hiện các đường nét phân biệt theo độ đậm mảnh (hình a), OFF - tất cả các

loại đường nét được hiện ra với độ đậm như nhau (hình b). Tiếp theo có các lựa chọn khác: Drawing”, trong ộp

thoại có mục Line Weight hDisplay Options: Khi chọn GIẢI THÍCH: Trong AutoDesk Inventor luôn có một số kiểu

chữ mặc định. Chúng ta có thể tạo ramột số kiểu chữ của riêng mình để sử dụng trong lệnh ghi chữ vào bản vẽ.

Hộp thoại xuất hiện:Nguyễn Văn Thiệp Style Editor ỆNH: Trình đơn Format

421. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 425 Trong hộp thoại này, có hai kiểu chữ mặc định

là: Label Text (ISO): chữ tiêu đề theo tiêu chuẩn ISO. Note Text (ISO): chữ ghi nội dung theo tiêu chuẩn

ISO.6.6.3.2 Tạo kiểu chữ mới Nhấn nút New tại hộp thoại để tạo kiểu chữ mới. Hộp thoại xuất hiện: Tại ô Name

xuất hiện tên Copy...., xoá đi và gõ tên khác. Nhấn OK trở lại hộp thoại chính. Các tham số của hộp thoại như

sau: Nguyễn Văn Thiệp

để hiện danh sách các phương án. Single: một dòng đơn. Double: dòng kép (2 dòng). 1,5 line: một

dòng rưỡi. a*x: bằng chiều cao chữ nhân với hệ số được cho tại ô Value. X: khoảng cách được cho tại ô Value,

tính bằng mm.%Stretch: tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của chữ cái. Gõ số,422. 426 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtSpacing: khoảng cách giữa các dòng chữ. Nhấn nút < 100 chữ hẹp, > để chọn.

các phương án căn chỉnh.Nguyễn Văn Thiệp100 chữ rộng. chọn màu cho chữ. Nhấn nút để hiện bảng màu và

chọn như đối với các đối tượng khác.Font: chứa các tên các phông chữ. Nhấn nút

trên ô Style, danh sách các kiểu chữ đã có hiện ra, nhấn chọn kiểu chữ cầnthiết. Nguyễn Văn

Thiệp để chọn các số có sẵn hoặc gõ một số mới.Save: lưu trữ kiểu chữ.6.6.3.3 Thay đổi các tham số của kiểu

chữ đã có Nhấn chuột vào tên kiểu chữ cần thay đổi trong danh sách liệt kê, tên nó được đưa lên ôText Style,

đồng thời các ô thông số cũng được kích hoạt để thay đổi. Nhấn nút Save để lưu trữ, nhấn Done kết thúc

lệnh.6.6.3.4 Ghi chữ vào bản vẽ Khi đã tìm hiểu về kiểu chữ, chúng ta có thể ghi chữ vào bản vẽ. Trong bản vẽ

kỹ thuậtcó các kiểu ghi chữ như sau: 1 - Ghi trong hình phác (Sketch). Kiểu ghi này được thực hiện trong khi

đang làm việc ở chế độ Sketch hoặc trong lệnh Draft View. 2 - Ghi bằng lệnh trên thanh công cụ Drawing

Annotation Panel.1- Ghi chữ vào bản vẽ dưới dạng hình phácDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Khi chúng

ta vẽ hình phác trực tiếp vào tờ giấy hoặc vẽ hình phác trong một khung nhìn(Drawing View), thanh công cụ

Sketch có thêm nút để thực hiện ghi chữ vào bản vẽphác tại tờ giấy hoặc tại khung nhìn. Sau khi ra lệnh, con trỏ

có dạng . Lúc này có thể chọn kiểu chữ tại ô Style trên thanh công cụ: Nhấn nút 423. AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật 427 các hướng phát triển của dòng chữ. Ví dụ: chữ viết theo chiều thẳng đứng đi từ trên xuống

dưới. Dưới đây là hình minh hoạ.Text Heigth: kích thước chữ. Nhấn nút

để chọn các chiều: từ trái qua phải.Nguyễn Văn Thiệp để chọn giá trị đã dùng trướcđó. Đồng thời

cũng dùng các nút để đặt tham số trực tiếp cho dòng chữ đang vẽ không phụthuộc vào kiểu chữ (Style). Các nút

để căn chỉnh theo điểm vừa chọn trên bản vẽ. Nút chọn chiều viết của dòng chữ. Nhấn nút để chọn kiểu cần

thiết. Nếu chưa chọn kiểu chữ trên thanh công cụ thì có thể chọn lại tại đây. Kiểu này kèm theo phông và các

tham số định sẵn theo kiểu bên dưới. Ngoài ra còn có thể chọn phông chữ trực tiếp từ ô: Phông chữ Chiều cao

chữ Ô bên phải là chiều cao chữ. Cho giá trị hoặc nhấn nút 424. 428 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

Nhấn con trỏ vào vị trí cần đặt dòng chữ, hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có các thông số:Style - kiểu chữ.

Nhấn nút

425. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 429 từ trên xuống dưới. từ phải qua trái. từ dưới lên

trên. Nút để chọn màu cho chữ.%Stretch: tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của chữ cái. < 100 chữ hẹp, > để

chọn các khoảng cách. Riêng phương án Exactly, có hiển thị ô Value để cho giá trị khoảng cách bằng số.Các

nút để chọn các dạng chữ đậm, nghiêng hoặc gạch chân.Nút để chọn ghi các ký hiệu đặc biệt như: Nút dùng để

Page 72: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chọn các hình dạng chữ hoặc các hình đặc biệt. Nhấn nút, một bảng kýhiệu hiện ra. Các bước đưa ký hiệu vào

bản vẽ: - Nhấn vào hình cần chọn. Nguyễn Văn Thiệp100 chữ rộng.Spacing: cho khoảng cách giữa các dòng.

Nhấn nút

426. 430 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Nhấn Select, hình được đưa vào ô Character

to copy. - Nhấn Copy. - Trở lại hộp thoại ghi chữ, nhấn phải chuột, nhấn chọn Paste, chữ được đưa vào.Các nút

để phóng to, thu nhỏ chữ trong khung gõ chữ.Nút để đặt chữ vào trong một khung vô hình. Khung nàu có thể

thay đổi kích thước bằng cách kéo nút góc như hình dưới. Khi kết thúc hình phác thì hai loại chữ nói trên không

khác gì nhau.Ô dưới cùng là nơi gõ chữ. Nhấn OK kết thúc việc viết một khối chữ. Kết quả khối chữ hiện ra hình

phác. Có thể tiếp tục ghi khối khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh.Nguyễn Văn Thiệp

427. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 431 Khi nhấn Finish Sketch, dòng chữ hiện trên tờ

giấy vẽ như hình dưới. Khối chữ là một đối tượng như những đối tượng khác, có thể được di chuyển đến vị

tríbất kỳ trong tờ giấy bằng cách nhấn phím trái vào khối chữ, giữ chuột và di chuyển đến vị trícần thiết. Tất cả

các dòng chữ và có thể các hình vẽ được thực hiện trong một lần tạo hình phácđược kết hợp với nhau thành

một đối tượng có tên trên Trình duyệt ví dụ Sketch1 v.v... Muốnchỉnh sửa phải chỉnh sửa theo tên của đối

tượng.2- Ghi bằng lệnh trên thanh công cụ Drawing Annotation PanelDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH:

Các bước thực hiện giống như việc vẽ chữ trong hình phác. Kết quả, mỗi dòng chữ là mộtđối tượng

riêng.6.6.3.5 Chỉnh sửa khối chữDẠNG LỆNH: Trình đơn động: Edit Text.GIẢI THÍCH: Các dòng ch được vẽ

bằng hai cách, vậy khi chỉnh sửa phải tuỳ theo nguồn gốc của ữdòng chữ mà thao tác.1- Đối với chữ trong hình

phác Nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit. Màn hình trở lại hình phác. Khi đưa contrỏ vào khối chữ,

khối chữ chuyển thành màu đỏ với nút xanh. Nhấn phím phải chuột, một trìnhđơn động hiện ra: Nguyễn Văn

Thiệp

428. 432 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Trong Trình đơn động này có thể thực hiện

lệnh: Copy - Paste: copy - dán, Delete: xoá, Rotate 90CW: quay 90 đ cùng chiều kim ộđồng hồ, Rotate 90CCW:

quay 90 độ ngược chiều kim đồng hồ. Nếu chọn Edit Text, hộp thoại lại hiện ra để chỉnh sửa.2- Đối với chữ vẽ

trực tiếp Nhấn phải chuột vào dòng chữ, trình đơn động hiện ra: Chọn các phương án sửa như đối với chữ trong

hình phác.Nguyễn Văn Thiệp

GIẢI THÍCH: Nhấn nút sẽ hiện ra các kiểu ghi kích thước theo tiêu chuẩn có sẵn của Inventor. Nhấn

trái chuột vào tên một kiểu nào đó, hộp thoại hiện ra:6.6.4.2 Tạo kiểu ghi kích thước mới Nhấn nút New. Hộp

thoại hiện ra để đặt tên: Nguyễn Văn Thiệp Styles Editor 429. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

4336.6.4 GHI KÍCH THƯỚC - DIMENSIONS6.6.4.1 Định dạng cho các kiểu ghi kích thước trong bản vẽ -

Dimension StylesDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

430. 434 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Tại ô Name xuất hiện tên Copy...., xoá đi và gõ

tên khác. Nhấn OK kết thúc công đoạnnày, tên kiểu được đưa vào danh sách. Một loạt các nút nhấn trên hàng

đầu của hộp thoại là các cụm thông số gắn với một kiểughi Unit Type: ON (có đánh dấu) - cho hiện ký hiệu đơn

vị đo sau giá trị đo được (ví dụ: mm, cm, m v.v.....), OFF (không dánh dấu) - không hiện.Nguyễn Văn Thiệp để

chọn.Nhóm Display - cho hiển thị Các nút chọn: để chọn hệ đo lường ghi kích thước.Precision: định số chữ số

sau dấu phẩy thập phân. Nhấn nút để chọn cách để dấu hoặc dấu chấm (.) hoặc dấu (,).Nhóm Linear - kích

thước dàiNhóm Agular - kích thước góc Hai nhóm này đều có các ô nhập liệu như sau:Format: định dạng. Nhấn

nút để chọn đơn vị đo gồm mm, cm, m, in v.v...Decimal Marker: định dấu phẩy thập phân. Nhấn nút kích

thước:1- Mục Units - định dạng đơn vị trong cụm ghi kích thước Hộp thoại như sau:Nhóm Units - đơn vị gốc

Trong này có các ô nhập liệu và định dạng sau:Linear: đơn vị đo độ dài. Nhấn nút

để chọn có hiện đường kích thước kiểu rút gọn bên trong đường dóng hay không khi chi tiết được

rút gọn. Bên dưới là các ô nhập giá trị của các thành phần được chỉ rõ bằng hình ảnh. Nguyễn Văn Thiệp để

chọn có hiện đường kích thước bên trong đường dóng hay không khi mũi tên nằm bên ngoài. nhấn nút chọn

hình dạng. Size - cho giá trị kích thước theo chiều dài (X), chiều cao (Y). nhấn nút hiện danh sách bề rộng

hoặc gõ một con số. Color: cho màu của đường kích thước. Nhấn chuột để chọn màu. Các thông số này mặc

định là By Layer - theo lớp. Các lớp đã được giới thiệu tại phần “Layers - các lớp đường nét”.Nhóm Terminator -

đầu mũi tên Terminator, nhấn nút hiện danh sách các kiểu đường nét cho người dùng chọn. Weight: bề rộng

nét. Nhấn nút Trailing Zero: ON (có đánh dấu) - cho hiện chữ số 0 vô nghĩa đằng sau, OFF (không dánh dấu) -

không hiện.2- Mục Alternate Units - đơn vị chuyển đổi Cho phép chuyển đổi đơn vị giữa các hệ đo lường.

Page 73: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Thường không nên chọn ON cho mụcnày.3- Mục Display - định dạng hiển thị và các kích thước của các thành

phần của cụm kíchthước Hộp thoại như sau: Tại đây có các tham số về đường kích thước:Nhóm Line - đường

nét Type: kiểu đường nét. Nhấn nút Leading Zero: ON (có đánh dấu) - cho hiện chữ số 0 vô nghĩa đằng trước,

OFF (không dánh dấu) - không hiện. 431. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 435

bên cạnh để chọn phương án. No Modifier: không chỉnh sửa. Outside Dimension Line: chữ nằm bên

ngoài đường dóng. Above for Horizontal Dimension: chữ nằm bên trên đường kích thước nằm ngang. Outside

for Angles 30 to 210: chữ nằm bên ngoài đường dóng với góc từ 30 đến 210 độ.Nhóm Prefix/Suffix - ghi chữ

hoặc ký hiệu vào trước và sau số đo kích thước Có thể thêm các ký hiệu bằng chữ hoặc nhấn nút để chọn các

ký hiệu tiêu chuẩn. Prefix: thêm vào phía trước. Sufix: thêm vào phía sau.5- Mục Tolerance - định tham số

phương thức ghi dung saiNguyễn Văn Thiệpbên cạnh để chọn phương án.Nhóm Angle Dimensions: chữ ghi

kích thước góc Nhấn các nút để hiện danh sách các số có sẵn hoặc gõ số mới.Nhóm Orientation: vị trí và

hướng của dòng chữ trong cụm kích thước Tại nhóm này có các hình ảnh mô tả cụ thể, chúng ta nhấn các nút

để hiện danh sách các kiểu chữ đã cài đặt bằng lệnh TEXT STYLE để dùng làm chữ ghi kích thước. Mặc định

dùng chữ như kích thước gốc. Có thể tạo kiểu chữ mới bằng cách nhấn nút . các nút định vị trí chữ dung sai so

với chữ kích thước. Size: chiều cao chữ chữ dung sai. Nhấn nút để hiện danh sách các kiểu chữ đã cài đặt

bằng lệnh TEXT STYLE để dùng làm chữ ghi kích thước. Mặc định theo tiêu chuẩn.Nhóm Tolerance Text Style -

kiểu chữ dung sai Nhấn nút 432. 436 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật4- Mục Text - định dạng chữ

ghi kích thước Hộp thoại như sau:Nhóm Primary Text Style - kiểu chữ kích thước gốc Nhấn nút

để ọn chọn (hình dưới). Nguyễn Văn Thiệp sẽ hiện ra các dạng để chọn gồm: - Symmetric: hai giá

trị trên và dưới bằng nhau . Lúc này ch hiển thị một ô để ỉ nhập liệu. Upper Value: giá trị dung sai trên. Gõ số. -

Deviation: Giá trị dung sai trên và dung sai dưới khác nhau. Hiện hai ô nhập liệu: Upper Value: giá trị dung sai

trên. Lower Value: giá trị dung sai dưới. - Limits: khi cho giá trị dung sai, kích thước sẽ tự động ghi giá trị lớn

nhất và nhỏ nhất. - Limits/fits-Stacked: lựa chọn này dùng cho các ký hiệu dung sai lỗ (Hole) và trục (Shaft). Các

ô ch ký hiệu Hole và Shaft hiện ra, nhấn nút 433. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 437 Trong hộp

thoại có các tham số:Method: các phương án ghi dung sai. Nhấn nút

để chọn phương thức ghi.Nguyễn Văn Thiệp Trailing Zero: số 0 vô nghĩa đằng sau chữ dung sai.

ON (có đánh dấu) - có hiển thị, OFF (không dánh dấu) - không hiển thị.Display Options: các phương án hiển thị

giá trị dung sai. Nhấn vào các ô hình ảnh để chọn.6- Mục Options - các phương án ghi kích thước cho từng loại

đối tượng Hộp thoại có dạng: Nhấn vào các nút Leading Zero số 0 vô nghĩa đằng trước chữ dung sai. ON (có

đánh d ấu) - có hiển thị, OFF (không dánh dấu) - không hiển thị. sẽ hiện ra các dạng để chọn, hoặc gõ một con

số. Ví dụ gõ 2, tức là lấy 2 số thập phân sau dấu phẩy. Các ô chọn: sẽ hiện ra các dạng để chọn, hoặc gõ một

con số. Ví dụ gõ 2, tức là lấy 2 số thập phân sau dấu phẩy.Angular Precision: độ chính xác của kích thước góc.

Nhấn nút 434. 438 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Và còn nhiều phương thức khác nữa. Các ô nhập

giá trị: Upper: dung sai trên (+). Gõ số. Lower: dung sai dưới (-). Gõ số.Linear Precision: độ chính xác của kích

thước dài. Nhấn nút

435. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4397- Mục Notes and Leaders - các chú thích và

đường dẫn cho lỗ và ren Hộp thoại: Trong này có hai phần: các tham số cho lỗ khoan (Hole Type) và ren

(Thread Type). Các tham số và cá c ký hiệu ( Values and Symbols) được giải thích tại phần "Tham số của lỗ và

ren". các tham số cho mặt vát bằng Chamfer. Các tham s và các ký hiệu ( Values and Symbols) được giải thích

tại phần "Đường ố dẫn và các ký hiệu". Nhấn Save và Done kết thúc lệnh.6.6.4.3 Thay đổi các tham số của kiểu

đã có Nhấn chuột vào tên kiểu ghi kích thước cần thay đổi, các ô thông số được kích hoạt đểthay đổi. Nhấn nút

Save để lưu trữ, nhấn Done kết thúc lệnh.6.6.4.4 Các loại kích thước trong bản vẽ kỹ thuật Trong bản vẽ kỹ

thuật có hai loại kích thước cùng tồn tại là: 1 - Model Dimensions (kích thước hình khối). Kích thước này được

tạo ra khi tạo các ràng buộc bằng kích thước tại biên dạng của khối và cũng là các kích thước cho Nguyễn Văn

Thiệp

Retrieve all model dimensions on view placement: ON - lấy tất cả các kích thướchình khối tại khung

nhìn. OFF - các kích thước hình khối không được hiện ra . Chúng ta phảithực hiện việc lấy các kích thước này

bằng cách cho hiện có chọn lọc ngay tại khung nhìn. Nhấn Apply và nhấn OK kết thúc lệnh. Khi đưa hình khối

vào tờ giấy, tất cả các kíchthước hình khối được hiện lên.2- Cho hiện có chọn lọc ngay tại khung nhìnDẠNG

LỆNH: Trình đơn động:GIẢI THÍCH:Nguyễn Văn Thiệp DrawingGIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất

Page 74: Bài giảng inventor 2008 document transcript

hiện: Document Setting 436. 440 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật trong các ô nhập liệu trong các

lệnh tạo khối. Kích thước này có thể thay đổi giá trị đo được dẫn đến thay đổi hình dạng của chi tiết tại bản thiết

kế hình khối gốc. 2 - Drawing Dimensions (kích thước tại bản vẽ kỹ thuật). Kích thước ghi trực tiếp tại bản vẽ kỹ

thuật.6.6.4.5 Cho hiển thị kích thước hình khối – Model Dimensions Có hai cách để hiển thị các kích thước hình

khối tại khung nhìn. 1 - Thiết lập tự động. 2 - Cho hiện có chọn lọc ngay tại khung nhìn.1- Thiết lập tự

độngDẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools

Select Parts: chọn chi tiết. Đưa con tr đến chi tiết, đường bao hình khối chuyển ỏ thành màu đỏ.

Nhấn trái chuột, kích thước của toàn bộ chi tiết đó hiện ra (hình b). Select Dimensions: chọn kích thước cần hiện

ra. Nhấn trái chuột vào kích thước. Kích thước được chọn sẽ hiện ra các nút xanh (hình b). Nhấn Apply thực

hiện lệnh, nhấn OK kết thúc lệnh, các kích thước được chọn hiện ra (hình c). a b c Nguyễn Văn Thiệp Select

Features: chọn hình khối tạo nên chi tiết. Đưa con trỏ đến hình khối, đường bao hình khối chuyển thành màu đỏ.

Nhấn trái chuột, kích thước của hình khối đó hiện ra (hình a). 437. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

441 Nhấn phím phải chuột vào khung nhìn chứa hình chiếu cần cho hiện kích thước, chọnRetrieve Dimensions,

hộp thoại hiện ra: Select View: chọn khung hình. Nhấn vào khung nhìn cần hiện kích thước.Select Source: chọn

hình khối. Có hai nút chọn phương án:

, kích thước và hình thay đổi theo. Đồng thời tại tập tin chi tiết gốc, hình khối 3D cũng thay đổi theo

kích thước mới.Nguyễn Văn Thiệp tại Model Dimensions.6.6.4.7 Thay đổi giá trị đo được của kích thước hình

khối Tại hình chiếu, chúng ta cũng có thể thay đổi kích thước của hình khối. Nhấn phím phải chuột vào kích

thước hình khối cần thay đổi, chọn Edit ModelDimension, ô nhập liệu hiện ra: Cho giá trị khác và nhấn tạidòng

Model Dimensions. Các kích thước hình khối tự động tắt đi. Muốn hiện lại, nhấn đánh dấu 438. 442

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.6.4.6 Tắt kích thước hình khối Nhấn phím phải chuột vào khung nhìn

của hình chiếu, Trình đơn động hiện ra: Chọn Annotation Visibility, trình đơn động con hiện ra. Nhấn trái chuột

xoá dấu

439. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4436.6.4.8 Ghi kích thước trực tiếp tại bản vẽ kỹ

thuật – Drawing Dimensions1- Ghi đơn lẻDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: gõ DGIẢI THÍCH: Có các cách

chỉ định đối tượng cần ghi kích thước như sau:a- Kích thước dài Chọn 2 điểm Nhấn chọn vào hai điểm, đưa con

trỏ để định vị trí đặt cụm kích thước. kích thước hiện ratheo hai phương nằm ngang hoặc thẳng đứng. Nếu ghi

theo kích thước này thì nhấn trái chuộtđể định vị trí (hình a). Nếu muốn ghi theo phương của đối tượng, nhấn

phải chuột, chọn:Dimension Type -> Aligned, kích thước sẽ ghi như hình b. a b Chọn 1 đối tượng Đưa con trỏ

đến đối tượng, nhấn phím trái chuột, kích thước tương ứng theo các thiết lậpở lệnh Dimension Style hiện ra.

Đưa cụm kích thước đến vị trí đã định, nhấn phím trái chuột.Nếu đối tượng là tiết diện của hình trụ sẽ kèm theo

chữ ụ. Nguyễn Văn Thiệp

440. 444 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Nhấn chọn hai đối tượng Nếu hai đối tượng

không phải là hình chiếu của khối (lỗ) trụ thì khoảng cách giữa hai đốitượng được ghi ra. Trường hợp hình chiếu

của hình trụ hoặc lỗ trụ là hai đoạn thẳng, cần ghi kích thướcđường kính: Nhấn chọn vào thành của hình trụ và

đường tâm. Khi hiện ra kích thước, nhấn phím phảichuột. Trình đơn động hiện ra (hình a), nhấn chọn Dimension

type -> Linear Diameter,kích thứơc đường kính sẽ hiện ra (hình b). Nhấn chuột để định vị. Muốn mũi tên chỉ đầy

đủ đến hai thành, nhấn phải chuột vào kích thước vừa ghi, chọnOptions -> Full Dimension Line.Nguyễn Văn

Thiệp

441. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 445b- Kích thước đường tròn, cung tròn Thiết lập

mặc định trong các hình chiếu, khi đối tượng được chọn là đường tròn sẽ ghikích thước đường kính, cung tròn

sẽ ghi bán kính. Chúng ta cũng có thể thay đổi. Đối với đườmg tròn Nhấn chọn vào đường tròn, kích thước hiện

ra, nhấn phải chuột chọn: Diameter: hiện đường kính. Radius: hiện bán kính. Đối với cung tròn Nhấn chọn vào

cung tròn, kích thước hiện ra, nhấn phải chuột chọn: Diameter: ghi đường kính. Radius: ghi bán kính. Angle: ghi

góc ở tâm. Arc Lenght: độ dài cung. Chold Lenght: độ dài dây cung. Nguyễn Văn Thiệp

442. 446 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtc- Kích thước góc Nhấn chọn hai đoạn thẳng sẽ

được kích thước góc. Góc trong hay ngoài tuỳ vào vị trí đặtcụm kích thước. Nhấn chọn 3 điểm cũng được kích

thước góc.2- Ghi kích thước với giao điểm của các đường kéo dài Nhấn chọn cạnh thứ nhất, khi kích thước hiện

ra, nhấn phím phải chuột chọn Intersection. Nhấn chọn cạnh thứ hai. Tiếp theo chọn đối tượng thứ 3 làm chuẩn.

Kích thước được ghitừ đối tượng chuẩn đến giao điểm kéo dài của hai cạnh trên.3- Ghi liên tiếpDẠNG LỆNH:

Page 75: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Thanh lệnh: vàGIẢI THÍCH: Chỉ dùng cho kích thước dài. Đưa con trỏ lần lượt đến các đối tượng, nhấn phím

phải chuột, một trình đơn động hiệnra. Chọn Continue, kích thước hiện ra. Đưa cụm kích thước đến vị trí đã

định, nhấn phím tráichuột tại vị trí cần đặt.Nguyễn Văn Thiệp

tại Drawing Dimensions. Nguyễn Văn Thiệp tạidòng Drawing Dimensions. Các kích thước hình

khối tự động tắt đi. Muốn hiện lại, nhấn đánh dấu 443. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 447 Nhấn

Done kết thúc lệnh. Nếu dùng , các kích thước là những đối tượng riêng. gộp cả chùm kích thước là một đối

tượng. Khi hình thành kích thước, chưa định vị, nhấn phải chuột, chọn Mark Origin khi đó mỗikích thước có các

đườngdóng riêng.6.6.4.9 Tắt kích thước ghi trực tiếp - Hide Drawing Dimensions Nhấn phím phải chuột vào

khung nhìn của hình chiếu, Trình đơn động hiện ra: Chọn Annotation Visibility, trình đơn động con hiện ra. Nhấn

trái chuột xoá dấu

444. 448 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.6.4.10 Các chỉnh sửa cụm kích thước đã có

trong bản vẽ Khi đã có các kích th ước trong bản vẽ, chúng ta có thể tiến hành chỉnh sửa như các đốitượng 2D.

Các thao tác này dùng chung cho cả hai loại kích thước Model Dimensions và Drawing Dimensions. Khi đưa con

trỏ đến kích thước, nó tự động được kích hoạt (đánh dấu). Nhấn phím phảichuột, trình đơn động hiện ra. Chúng

ta chọn các lệnh hiệu chỉnh.Delete - xoá kích thước được chọn.Premote to Sketch - chuyển thành kích thước

hình phác. Lệnh này dùng cho kích thước Drawing Dimensions (kích thước tại bản vẽ kỹ thuật)..Cũng chỉ áp

dụng với hình phác 2D (Sketch 2D) được vẽ trực tiếp vào tờ giấy hoặc vào khungnhìn. Hình dưới minh hoạ một

hình phác 2D sau khi vẽ xong được ghi kích thước tại bản vẽ kỹthuật. Với kích thước này mới áp dụng được

lệnh Premote to Sketch.Nguyễn Văn Thiệp

445. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 449 Khi đã được chuyển thành kích thước của hình

phác, trên bản vẽ không có thể hiện gìkhác, nhưng khi nhấn chọn vào nó một lần khác, có trình đơn động hiện

ra: Trong này có thêm m mới: Edit Local Sketch Dimension…chỉnh sửa kích thước ụchình phác. Nếu nhấn chọn,

ô nhập liệu hiện ra để cho giá trị mới: Sau khi cho giá trị mới, kích thước của hình phác và hình thể hiện trong

bản vẽ kỹ thuậtcũng thay đổi. Nguyễn Văn Thiệp

446. 450 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtOptions - các phương án hiển thị của cụm kích

thước. Tuỳ loại kích thước: kích thước dài, kích thước góc, đường kính, bàn kính v.v... mà cócác lựa chọn

tương ứng (xem mục Nút Options - các phương án ghi kích thước cho từng loạiđối tượng trong lệnh Dimension

style).Precision - độ chính xác Nhấn để chọn độ chính xác theo số thập phân sau dấu phẩy.Tolerance - ghi dung

sai Hộp thoại để cho các thông số dung sai cho kích thước được chọn hiện ra. Chọn một trong các phương thức

ghi dung sai và cho các giá trị trong ô nhập liệu (xemphần Tolerance trong lệnh Dimension styles).Text - chữ

hoặc chữ số trong cụm kích thước Hộp thoại chữ kích thước hiện ra: Tại đây, ngoài các thông số đã có như

trong các hộp thoại Text Style, DimensionStyle, có thêm một số thông số sau:Nguyễn Văn Thiệp

để chọn. + X.XX - số chữ số thập phân sau dấu phẩy. Gõ số. Tại ô trắng phía dưới chứa nội dung

chữ kích thước. Ký hiệu để chọn. + Sourse - nguồn gốc thông số. Trong này có 2 loại: - Model Parameter: các

thông số của mô hình 3 chiều (chi tiết). - User Parameter: thông số do người dùng đưa vào (xem phần

Parameters). + Parameter - các giá trị kích thước của chi tiết được chọn trong ô Component. Nhấn nút 447.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 451 + Component - tên chi tiết được đưa hình chiếu vào bản vẽ. Tại

đây sẽ có một danh sách tất cả các chi tiết có hình chiếu trong bản vẽ kỹ thuật hiện hành. Nhấn nút <<>> là giá

trị đo được,không thể xoá được, chỉ có thể thêm chữ hoặc giá trị vào phía sau hoặc phía trước. Nếu nhấnnút ,

giá trị của tham số đã chọn tại ô Parameter được điền thêm vào đây.Hide Value - cho ẩn giá trị. Lúc này giá tr

của kích thước được chọn sẽ hiện t hành dòng ch <<TEXT>> (hình a).Hide Extension Line - cho ẩn đường

dóng. Sau khi ra lệnh, nhấn vào đường dóng cần ẩn (hình b). a b Cho hiện lại dùng Show All Extension Line. -

tạo ghi kiểu kích thước mới - sửa kiểu ghi kích thước Hai phần này đã được giới thiệu ở trên.6.6.5 ĐƯỜNG

TÂM - CENTERLINES Khi chúng ta đưa các ìh chiếu của chi tiết hoặc cụm chi tiết vào bản vẽ, các nét vẽ

nhchính hiện ra, còn các đường bổ trợ chưa xuất hiện. Chúng ta có th cho chúng hiện tự động ểhoặc vẽ thủ

công. Nguyễn Văn Thiệp. Muốn ị ữhiện lại, nhấn bỏ dấu

Styles Editor. Hộp thoại hiện ra, chọn mục Center Mark. Trong hộp thoại có các thông số cho từng

tiêu chuẩn. Tiếp theo đặt các lựa chọn tại các ôtrong hộp thoại. Các giá trị được giải thích bằng hình ảnh minh

hoạ bên phải hộp thoại. Chúngta có thể cho các thông số tuỳ ý. Nhấn New sẽ tạo ra kiểu mới.6.6.5.2 Tự động

hiện đường tâm - Automated centerlines Nhấn phím phải chuột vào khung hình, trình đơn động hiện ra, chọn

Page 76: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Automatedcenterlines. Hộp thoại xuất hiện: Hộp thoại Khung hìnhNguyễn Văn Thiệp448. 452 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.6.5.1 Thiết lập các thông số cho đường tâm Đường tâm có các thiết lập các

thông số để tạo ký hiệu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật khácnhau. Chúng ta có thể lấy mặc định theo tiêu chuẩn

nào đó hoặc tạo theo tiêu chuẩn riêng. Ra lệnh Format

chọn.Nhóm Arc Angle Threshold - ngưỡng góc của cung tròn Angle minimum - góc nhỏ nhất. Gõ số

vào ô nhập liệu. Nhấn OK kết thúc lệnh. Các hình chiếu thoả mãn các điều kiện cho trong hộp thoại được tự

động hiện các đườngtâm như hình dưới. Nguyễn Văn Thiệp449. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

453Nhóm Apply to - chỉ ra các hình khối được lấy dấu tâm Nhấn các nút tương ứng để chọn các loại hình khối: -

các lỗ. - các mép bị Fillet. - các khối trụ. - các khối tạo bằng lệnh Revolve. - các góc uốn của tấm kim loại. - các

lỗ dập. - các hình tạo ra bằng lệnh tạo dãy. - các hình phẳng vẽ bằng Sketch.Nhóm Projection - các hình chiếu

Nhấn các nút để chọn: Các nút này có thể nhấn chọn đồng thời. Khi đó trong khung hình có trường hợp nào

thìtrường hợp đó được hiển thị.Nhóm Radius Threshold - ngưỡng bán kính Cho các giá trị khoảng xác định bán

kính cần hiển thị đường tâm. Trong này có các giátrị: Min - nhỏ nhất. Gõ số. Max - lớn nhất. Gõ số. Precision: độ

chính xác. Nhấn nút

: không hiện trục đối xứng, chỉ có dấu + là dấu tâm. Nhấn Done kết thúc lệnh.b- Chỉnh sửa - Edit

Nhấn phím phải chuột vào đường tâm đã có, Trình đơn động hiện ra, chọn Edit, tiếp theomột trình đơn nữa hiện

ra:Nguyễn Văn Thiệp Extension Line: có hiện cả đường trục đối xứng. Xoá dấu trên thanh công c hiện ra các

nút để vẽ các loại đường tâm đối xứng ụ, như sau: Lấy dấu tâm cho đường tròn, cung tròn - Center Mark. Bàn

phím: gõ C Vẽ đường tâm - Center Line. Vẽ đường tâm là trục đối xứng (phân giác) - Center Line Bisetor Vẽ

đường tâm của dãy lỗ hình cung- Centred PatternGIẢI THÍCH: Mỗi loại đường tâm có nét đặc thù riêng cả về

cách vẽ và chỉnh sửa, nên chúng ta nghiêncứu cả vẽ và chỉnh sửa cho từng loại một.1- Lấy dấu tâm cho đường

tròn, cung tròn - Center Marka- Lấy dấu Dấu tâm có thể lấy cho hình tròn bình th ường (hình 2D) hoặc hình

chiếu của các hìnhkhối. - Đưa con trỏ vào hình chiếu hoặc hình tròn bình thường, nếu đối tượng nào có thể lấy

dấu tâm sẽ tự động phát sáng (chuyển sang màu đỏ). - Nhấn phím trái chuột, dấu tâm hiện ra. Có hai phương

án hiện dấu tâm. Sau khi ra lệnh, nhấn phím phải chuột, chọn: 450. 454 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ

thuật6.6.5.3 Vẽ các loại đường tâmDẠNG LỆNH: Thanh công cụ Khi nhấn nút

, nhấn và giữ và rê chuột để kéo dài hoặc thu ngắn đường trục.Align to Edge: cho đường kéo dài

song song với một cạnh nào đó. Ra lệnh, chọn cạnh là đoạn thẳng tạo với phần kéo dài một góc khác 0 , nó lập

tức song song với cạnh đã chọn. Nguyễn Văn Thiệp451. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 455 Nhấn

phím trái để chọn các phương án:Extension lines: cho hiện hoặc không hiện trục đối xứng. ON (có đánh d ấu) -

có hiện, OFF (không dánh dấu) - không hiện. Các lựa chọn sau đây dùng cho trường hợp đặc biệt, một đường

nào đó trong các đườngtrục đối xứng bị kéo dài ra hoặc thu ngắn lại. Khi nhấn chọn vào đường tâm, nếu đưa

con trỏ vào nút đầu mút, con trỏ có hình

452. 456 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtFit Center Mark: cho trở về vừa với các thiết lập

tiêu chuẩn. Các đoạn kéo dài hay thu ngắn đều bị đưa về theo tiêu chuẩn.Add/Remove Dashes: thêm hoặc xoá

các đoạn nét đứt. Khi kéo dài đường tâm, đoạn kéo dài là nét liền, dùng lệnh này để thêm các đoạn nét đứt vào

vị trí tuỳ ý. Ra lệnh, nhấn con trỏ vào vị trí cần tạo nét đứt của đường tâm. Kết thúc bằng lệnh Done

Add/Remove Dashes.Uniform Dashing: cho tất cả các nét đứt đồng bộ. Khi tạo nét đứt các đoạn có thể không

đều nhau, dùng lệnh này để cho các đoạn đều nhau.c- Sửa kiểu Nhấn nút để sửa kiểu. Xem phần “Thiết lập

thông số chođường tâm”.2- Vẽ đường tâm qua hai điểm - Center Line Đường này nối trung điểm của hai đối

tượng hoặc tâm các đường tròn (cung tròn, elíp). - Đưa con tr vào điểm (đối tượng) là hình chi u hoặc hình bình

thường, điểm (đối ỏ ế tượng) tự động phát sáng (chuyển sang màu đỏ) hoặc tâm đường tròn (cung tròn) hiện ra.

- Nhấn phím trái chuột để chọn điểm thứ nhất, tiếp tục đưa con trỏ đến điểm thứ 2, nhấn phím trái để chọn. -

Nhấn tiếp phím phải chuột, Trình đơn động hiện ra, nhấn chọn Create, đường tâm hiện ra. Nhấn Done kết thúc

lệnh.Nguyễn Văn Thiệp

453. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 457 Hình dưới minh hoạ nối tâm 2 đường tròn, và

nối tâm các đường tròn tuỳ theo vị trí giữacác đường tròn với nhau. Việc chỉnh sửa đường này không có gì đặc

biệt. Chỉ có thể kéo dài theo phương c nó ủahoặc đặt vào trung điểm của một đối tượng khác.3- Vẽ đường tâm

là trục đối xứng (phân giác) - Center Line Bisector Sau khi ra lệnh, nhấn chọn hai cạnh. Nếu là hai cạnh không

song song với nhau, sẽ tự động vẽ được đường tâm là phân giáccủa góc giữa hai cạnh. Nếu hai cạnh song

Page 77: Bài giảng inventor 2008 document transcript

song, đường tâm cách đ hai cạnh. Hình dưới minh họa , chọn hai ềucạnh 1 và 2 tạo ra đường phân giác, chọn

cạnh 2 và cạnh 3 tạo ra đường tâm cách đều hai cạnh. Nhấn Done kết thúc lệnh. Việc chỉnh sửa đường này

không có gì đặc biệt. Chỉ có thể kéo dài ra theo phương củanó.4- Vẽ đường tâm của dãy lỗ hình cung - Centred

Pattern Để minh hoạ cho lệnh này, chúng ta lấy ví dụ các hình tròn bố trí như hình a. - Nhấn chọn hình đầu tiên

sẽ là hình trung tâm (đường tròn lớn ở giữa). - Tiếp theo nhấn chọn các vòng tròn con theo thứ tự như hình b.

Hình nào được chọn đầu tiên sẽ là hình trung tâm. Nguyễn Văn Thiệp

454. 458 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Để vẽ được đường tâm, tâm của các vòng tròn

vệ tinh phải nằm trên vòng tròn có tâm làtâm của vòng tròn trung tâm (hình c). Nếu chọn hết các vòng tròn sẽ

được như hình d. a b c d Nhấn Done kết thúc lệnh. Việc chỉnh sửa đường này không có gì đặc biệt. Chỉ có thể

kéo dài ra giống như với theoquĩ đạo của nó.5- Chuyển đổi giữa các phương án Trong khi vẽ các loại đường

tâm nói trên, có thể chuyển đổi các dạng vẽ bằng cách nhấnphím phải chuột chọn Type, sẽ hiện ra các phương

án khác như hình dưới. Nhấn chọn để chuyển sang phương án mới vừa chọn. Bisector - đường tâm là trục đối

xứng (đường phân giác). Centered Parttern - là đường tâm của dãy các vòng tròn. Free Points - vẽ đường tâm

qua hai điểm .6- Xoá các đường tâm Nhấn phím phải chuột vào đường tâm cần xoá, chọn Delete.Nguyễn Văn

Thiệp

hiện ra các loại hình dạng để chọn. Size (X): chiều dài đầu mũi tên. Gõ số. Height (Y): chiều rộng

đầu mũi tên. Gõ số.Nhóm Extension Line - đường kéo dài Dùng cho trư ờng hợp, điểm đầu của đường dẫn

được kéo rê dọc theo mép và vượt rangoài hình chiếu. Extension line Offset: khoảng cách từ cạnh hình chiếu

đến đầu đường dẫn. Gõ số. Extension line Overshoot: khoảng nhô lên của đường kéo dài vượt qua điểm đầu

của đường dẫn. Gõ số. Các ô nhập liệu này tương ứng với các phần của hình minh hoạ bên cạnh trên hộp

thoạiđược chỉ ra bằng mũi tên. Dưới đây là hình minh hoạ trên bản vẽ. Nguyễn Văn Thiệp LeaderGIẢI THÍCH:

Nhấn trái chuột vào dấu + đầu mục, các kiểu hiện ra. Các đường dẫn cho từng loại kýhiệu như sau: Datum

(ISO): dùng cho chỉ dẫn chuẩn bộ phận. Alternate (ISO): dùng cho đơn vị chuyển đổi. General (ISO): dùng

chung cho tất cả các loại ký hiệu. Nhấn trái chuột vào tên kiểu, các thông số hiện ra để thay đổi:Nhóm

Terminator - điểm đầu đường dẫn Arrowhead: đầu mũi tên. Nhấn nút Styles Editor 455. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4596.6.6 ĐƯỜNG DẪN CÁC KÝ HIỆU - LEADER Đường dẫn này dùng cho các ký

hiệu: Feature Control Frame, Datum Target,Balloon, Surface Texture, Weld Symbol và ID.6.6.6.1 Thiết lập các

thông số hình dạng cho đường dẫn chung cho tất cả các ký hiệu kỹ thuậtDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Notes and LeadersGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra. Nhấn chọn , các nút cho tham số hiện ra.Nhóm

Values and Symbols - giá trị tham số và ký hiệuNguyễn Văn Thiệp Dimensions Styles Editor Scale to Text:

ON - lấy theo tỷ lệ với chữ ký hiệu. OFF - cho giá trị cố định. Ô Diameter: đường kính vòng tròn ký hiệu được

kích hoạt. Cho giá trị cần thiết. Nhấn New - tạo kiểu mới. Nhấn Done kết thúc lệnh.6.6.6.2 Thiết lập các thông số

ghi chú dẫn mặt vát - ChamferDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format chọn giá trị thích hợp Color: màu của nét. Nhấn

nút để chọn.Nhóm All-Around Symbol - ký hiệu mép tròn Định kích thước của ký hiệu vê tròn cạnh mép hình khối

trong cụm ký hiệu dung sai(Feature Control Frames), độ nhám bề mặt (Surface symbols), và ký hiệu kỹ thuật

hàn ( Weldsymbols) chọn đường thích hợp. Line Weight: độ đậm của nét. Nhấn nút 456. 460 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtNhóm Line Format - dạng nét vẽ Line Type: kiểu nét. Nhấn nút

Notes and LeadersGIẢI THÍCH: Hộp thoại có dạng: Nguyễn Văn Thiệp Dimensions Style Editor

chọn (hộp thoại bên phải). Nút thêm phần dung sai.6.6.7 THAM SỐ CỦA LỖ VÀ REN - HOLE/THREAD

NOTES6.6.7.1 Thiết lập kiểu ghi tham số của lỗ và ren Kiểu ghi thông số của lỗ và ren được thiết lập tại lệnh

“Thiết lập các kiểu ghi kíchthước” tại phần “Ghi kích thước” trong mục “Note and leaders”. Tại đây chúng ta tìm

hiểu sâu hơn.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format Use Global Precision: ON - dùng độ chính xác chung đã thiết

lập. OFF - cho độ chính xác riêng từng tham số. Các ô th am số được kích hoạt. Nhấn nút 457. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 461 Nhấn chọn nút bên dưới, tham số được đưa vào ô ghi tham số dưới dạng biến

số. Khi ghi,các giá trị thật của tham số hiện ra. Ví dụ trong hộp thoại là ghi chỉ dẫn mặt vát bằng khoảngcách và

góc nghiêng. độ chính xác và dung sai. Nhấn nút , hộp thoại hiện ra để chọn độ chính xác.

để chọn kiểu ren mà chúng ta đã thiết kế tại hình khối 3D của chi tiết gồm:Nguyễn Văn Thiệp để

chọn kiểu lỗ mà chúng ta đã thiết kế tại hình khối 3D của chi tiết gồm: Thru: lỗ xuyên suốt. Thru Counterbore:

xuyên suốt khoả mặt. Thru Countersink: xuyên suốt loe miệng. Blind: lỗ tịt. Blind Counterbore: lỗ tịt khoả mặt.

Page 78: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Blind Countersink: lỗ tịt loe miệng.Thread type - kiểu ren. Nhấn nút 458. 462 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ

kỹ thuật Nhấn chọn , các nút cho tham số hiện ra. Trong này có các thông số:Hole type - kiểu lỗ. Nhấn nút

459. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 463 None: không có ren. Full Thread: ren hết chiều

dài. Full Thread Tap Drill: ren hết chiều dài bằng khoan ta rô. Depth Thread: ren theo chiều sâu cho trước. Depth

Thread Tap Drill: ren theo chiều sâu cho trước bằng khoan ta rô.Nơi ghi các tham số Các ký hiệu trong dấu < >

là các biến số chỉ các giá trị khi thiết kế (tạo khối). Các giá trịnày được đưa vào bằng các nút bên dưới tại nhóm

Values and Symbols. Các giá trị của lỗ: đường kính lỗ. chiều sâu lỗ. đường kính phần khoả đầu của lỗ. chiều

sâu phần khoả đầu. đường kính miệng loe. góc loe. chiều sâu phần loe. số lỗ. Các giá trị của ren: ấn định ký

hiệu của ren được cho tại hình khối ký hiệu ren do người dùng ghi vào bước ren. loại ren. chiều sâu ren. đường

kính ren bằng ta rô. tham số của lỗ lắp bu lông - đai ốc. tham số của bu lông - đai ốc. Nguyễn Văn Thiệp

để hiện ra bảng các ký hiệu: Các giá trị cũng như các ký hiệu khi được nhấn chọn sẽ được đưa vào

nơi ghi thông số: Nếu thấy sai có thể xoá đi. Các ký hiệu ngoài dấu460. 464 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ

kỹ thuật độ vừa khít của bu lông trong lỗ. Nút để cho các ký hiệu khác. Nhấn nút < > là các lời chú được đưa

vào do chọn kiểu lỗ hoặc kiểu ren. Cóthể ghi thêm vào bằng tiếng Việt như hình dưới: Khi ghi ra bản vẽ sẽ là:

Các kiểu ghi chú dẫn ( Leaders) và s lượng ( Quantity) được cho trong General ốSetting.Nguyễn Văn Thiệp

461. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 465 Nhấn nút để chọn phương án ghi số lượng lỗ

với các chú thích khác. Hộp thoại xuấthiện: Chữ <QTY> Use default: sử dụng mặc định. ON - các ký hiệu mặc

định, không thêm vào được.6.6.7.2 Ghi tham sốDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Lệnh này chỉ có tác dụng

đối với các lỗ và ren trên hình chiếu của hình khối được tạo rabằng các lệnh Hole và Thread. Sau khi ra l nh,

đưa con trỏ đến hình chiếu của lỗ hoặc ren, các đối tượng này tự động ệphát sáng (chuyển sang màu đỏ). Nhấn

phím trái chuột, thông số hiện ra, nhấn phílà số lượng lỗ lấy từ hình chiếu có lỗ, chúng ta thêm lời chú thích vào

sauchữ x. Nhấn OK trở lại hộp thoại chính. m trái chuộtđể định vị trí đặt thông số. Tiếp tục thực hiện với các lỗ

khác hoặc chọn Done kết thúc lệnh. Trong thông số có đường kính (hoặc bán kính) lỗ tiếp theo là các thông số

về chiều sâu: DEEP: chiều sâu hoặc THRU: xuyên suốt v.v.... Đối với ren có các ký hiệu kỹ thuật củanó.6.6.7.3

Sửa ký hiệu đã ghi Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu đã ghi, trình đơn động hiện ra, nhấn chọn Edit HoleNote.

Hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

Surface TextureGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra.Nguyễn Văn Thiệp Dimensions Style Editor

462. 466 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Sửa các tham số tại các ô như đã giới thiệu phần trên.

Nhấn OK kết thúc lệnh.6.6.8 KÝ HIỆU CHỈ DẪN CẤU TRÚC BỀ MẶT - SURFACE TEXTURE SYMBOLS6.6.8.1

Thiết lập các thông số tạo ký hiệu cấu trúc bề mặt Bề mặt có các thiết lập các thông số để tạo ký hiệu theo các

tiêu chuẩn kỹ thuật khácnhau. Chúng ta có thể lấy mặc định theo tiêu chuẩn nào đó hoặc tạo theo tiêu chuẩn

riêng.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

để chọn. Nhấn New - tạo kiểu mới. Nhấn Done kết thúc lệnh.6.6.8.2 Ghi ký hiệu vào bản vẽDẠNG

LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra l nh, nhấn phím trái chuột vào cạnh cần ghi ký hiệu, rê chuột, một mũi

tên ệhiện ra. Nhấn điểm thứ hai của mũi tên. Nhấn phím phải chuột, Trình đơn động hiện ra, chọn Continue. Hộp

thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp để chọn.Text Style - kiểu chữ ghi trong ký hiệu. Nhấn nút Clossed in Two

Slant Directions: nghiêng về hai phía đối với bề mặt được ghi ký hiệu.M Multidrectional: đa hướng.C Circular

Relative to Center: xấp xỉ tròn đối với tâm của bề mặt được ghi ký hiệu.R Radial Relative to Center: xấp xỉ

hướng kính đối với tâm của bề mặt được ghi ký hiệu.P Particulate, Nondirectional: mấp mô đặc biệt, không có

hướng hoặc nhô lên.Nhóm Sub-StylesLeader Style - kiểu mũi tên chỉ dẫn. Nhấn nút 463. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 467 Trong hộp thoại có các thông số cho từng tiêu chuẩn mặc định theo bản vẽ kỹ

thuật làISO. Nhấn chọn tiêu chuẩn tại ô Standard Reference. Tiếp theo đặt các lựa chọn tại các ôtrong hộp thoại.

Cạnh các lựa chọn này đều có hình ảnh minh hoạ. Các ký hiệu bằng hình vẽ chỉ dẫn cấu trúc bề mặt có nút

chọn: Nhấn vào đây để chọn hình thức thể hiện.Nhóm Lay Symbol Filter - hướng của các lớp gia công cơ khí Có

các ký hiệu:= Parallel to Plane of Projection: song song với mặt phẳng chiếu được ghi ký hiệu.⊥ Perpendicular

to Plane of Projection: vuông góc v mặt phẳng chiếu được ghi ký ới hiệu.

464. 468 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtSurface Type - chọn kiểu ký hiệu nhám bề mặt. -

ký hiệu cơ bản. - ký hiệu bề mặt yêu cầu gia công bằng cách tách bỏ lớp vật liệu. - ký hiệu bề mặt không tách bỏ

lớp vật liệu.Miscellaneous - chọn kiểu hình dạng nối tiếp vào sau ký hiệu chính khi cần chỉ dẫn các đặctrưng,

cấu trúc bề mặt đặc biệt. Tiếp theo cho các thông số tại các ô nhập liệu. A : giá trị độ nhám bề mặt Ra cực đại.

Page 79: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Gõ số. A: giá trị độ nhám bề mặt Ra cực tiểu. Gõ số. B: phương pháp gia công. Gõ chữ. B : dòng tiếp theo của

phương pháp gia công. Gõ chữ. C: giá trị độ nhám bề mặt trung bình trên một khoảng dài của mẫu liệu vật đối

với tiêu chuẩn ANSI, còn đối với ISO và DIN là chiều cao mấp mô của bề mặt. Gõ số. C: giá trị độ nhám bề mặt

thêm vào trên một khoảng dài của mẫu vậ liệu. Gõ số. D: hướnggia công bề mặt. Nhấn nút để chọn các ký hiệu:

E: giá trị dung sai (lượng dư). Gõ số. F: giá trị độ nhám khác với Ra. Gõ số. F: chiều cao mấp mô dùng cho JIS.

Đối với ISO, ANSI, DIN không có giá trị này. Kết quả như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp

để chấp nhận và kết thúc hộp thoại. Hình dạng mũi tên bị thay đổi. Nguyễn Văn Thiệp465.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4696.6.8.3 Chỉnh sửa ký hiệu bề mặt Nhấn phím trái vào ký hiệu, các

nút xanh hiện ra, có thể nhấn vào một trong các nút nàyđể di chuyển, kéo dãn đường dẫn của ký hiệu. Nhấn

phím phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra. Chúng ta có thể thực hiện các lệnh chỉnh

sửa sau:Copy - Paste - sao chép và dán Lệnh này thực hiện như các đối tượng khác.Delete - xoá ký hiệuEdit

Surface Texture... - chỉnh sửa ký hiệu Khi chọn lệnh này, hộp thoại Surface Texture lại hiện ra để chúng ta thay

đổi cácthông số.Edit Arrow head - chỉnh sửa đầu mũi tên Hộp thoại các hình dạng mũi tên hiện ra, nhấn nút để

chọn các dạng mũi tên. Nhấn

Weld SymbolsGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra. Tiếp theo đặt các lựa chọn tại các ô trong hộp

thoại.Nguyễn Văn Thiệp Dimensions Style Editor 466. 470 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậtAdd

Vertex/Leader - thêm đỉnh vào đường dẫn Dùng con trỏ nhấn vào một điểm của đường dẫn (thân mũi tên), một

đỉnh mới được thêmvào.Delete Leader - Xoá đường dẫn Dùng con trỏ nhấn vào một điểm của đường dẫn (thân

mũi tên), đường dẫn bị xoá khỏi kýhiệu. - Sửa kiểu ghi ký hiệu độ nhám bề mặt. Hộp thoại hiện ra đểcho lại

thông số.6.6.9 KÝ HIỆU BIỂU DIỄN QUI ƯỚC MỐI HÀN - WELD SYMBOLS6.6.9.1 Thiết lập các thông số theo

tiêu chuẩn cho ký hiệu hàn Mối hàn có các thiết lập các thông số để tạo ký hiệu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật

khácnhau. Chúng ta có thể lấy mặc định theo tiêu chuẩn nào đó hoặc tạo theo tiêu chuẩn riêng.DẠNG LỆNH:

Trình đơn: Format

chọn. Nguyễn Văn Thiệp Bottom: phía dưới.Nhóm Symbols Filter - chọn các ký hiệu Nhấn dấu +

tại dòng Weld Symbols: các ký hiệu mối hàn, các hình dạng thể hiện nhưtrong ô trắng bên dưới hộp thoại. Nhấn

dấu Top: phía trên. để chọn. Offset: khoảng cách gữa đường nét liền và đường nét đứt. Gõ số.Nhóm Arrow

Side Position - vị trí phía mũi tên Nhấn nút chọn: Link to Text Height: cho theo chiều cao chữ. Bỏ dấu chọn, sẽ

kích hoạt ô Scale Factor: hệ số. Cho giá trị bằng số.Nhóm Indentification Line - các nét chỉ thị Trong qui định của

ký hiệu mối hàn, có đường dẫn kép gồm một đường nét liền và mộtđường nét đứt. Nhấn nút để chọn hình dạng.

Line Type: nét cho đường nét đứt. Nhấn nút 467. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 471Nhóm Sub-

Style Giống như kỹ thuật gia công bề mặt.Symbol Size - kích thước ký hiệu bằng hình

đánh dấu chọn. Tương tự với Contour Symbols: hình dạng bề mặt mối hàn.Nguyễn Văn Thiệp468.

472 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Các ký hiệu chỉ thị các dạng mối hàn: Trong ký hiệu lại có các

tiêu chuẩn. Nhấn dấu + tại đầu mối hàn, các tiêu chuẩn hiện ra.Nhấn nút

. Nếukhông cần thiết thì không nên sửa vào đây. Nhấn New - tạo kiểu mới. Nhấn Done kết thúc

lệnh.6.6.9.2 Ghi ký hiệu hàn vào bản vẽDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra l nh, nhấn phím trái

chuột vào điểm cần ghi ký hiệu, rê chuột, một mũi tên ệhiện ra. Nhấn trái chuột xác định điểm thứ hai của mũi

tên. Nguyễn Văn Thiệp469. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 473 Backing Symbols: ký hiệu lớp lót.

Trong các lựa chọn này, mặc định là tất cả các ký hiệu đều được đánh dấu ON

470. 474 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Nhấn phím phải chuột, Trình đơn động hiên ra,

chọn Continue. Hộp thoại xuất hiện: Nhấn các nút , , để chọn các ký hiệu phù hợp. Các thông số cho vào các ô

trắng. Nhấn nút để chọn hình dạng ký hiệu.6.6.9.3 Chỉnh sửa ký hiệu hàn Nhấn phím trái vào ký hiệu, các nút

xanh hiện ra, có thể nhấn vào một trong các nút nàyđể di chuyển, kéo dãn đường dẫn của ký hiệu. Nhấn phím

phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra. Chúng ta cóthể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau:

Các lệnh Copy-Paste, Delete, Edit Arrow head, Add Segments to Vertex tươngtự như ký hiệu bề mặt.Nguyễn

Văn Thiệp

Weld Bead Recover (ISO)GIẢI THÍCH Hộp thoại hiện ra:Nhóm Caterpillar - đặt các thông số mặc

định đường hàn Type - kiểu vẽ. Nhấn nút bên dưới để chọn kiểu. Stitch Options - kích thước hình vạch tạo thành

đường hàn. Cho các giá trị sau: Lenght: khoảng cách giữa các nét vạch. Gõ số. Offset: khoảng cách giữa các

Page 80: Bài giảng inventor 2008 document transcript

tâm của cung tạo thành đường hàn. Gõ số. Kích thước đường hàn gồm các tham số: Width: bề rộng đường hàn.

Đây chính là độ dài dây cung của hình vạch thành đường hàn Gõ số. Angle: góc nghiêng của đường hàn so với

mép cần vẽ. Spacing: khoảng cách giữa hai đường vạch. Nguyễn Văn Thiệp Weld Bead Style Editor 471.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 475 Lệnh Edit Weld Symbols, cho hiện lại hộp thoại để thay đổi các

thông số.6.6.10 HÌNH BIỂU DIỄN MỐI HÀN Trong các bản lắp ghép có các mối hàn, chúng ta ghi các ký hiệu

qui ước mối hàn như đãgiới thiệu trong phần “Ký hiệu qui ước mối hàn”. Trong m số trường hợp cần vẽ luôn cả

ộthình dạng đường hàn trên cạnh mép nào đó của chi tiết, chúng ta phải dùng đến các lệnh đượcgiới thiệu tại

phần này. Các hình vẽ mối hàn này có thể vẽ trên cạnh mép bất kỳ không phụ thuộc vào bản lắphoặc chi tiết có

mối hàn hay không.6.6.10.1 Thiết lập thông số hình dạng đường hànDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Solid Fill: ON (có đánh dấu) - tô đặc toàn bộ tiết diện, OFF (không dánh dấu) - tô mặt cắt.Nguyễn

Văn Thiệp để chọn. Scale: hệ số khoảng cách giữa các nét tạo thành mặt cắt. Gõ số. Color: màu của mặt cắt.

Nhấn nút để chọn màu. Seam Visibility: ON (có đánh ấu) - có hiện cạnh mép, OFF (không dánh dấu) - d không

hiện. Dưới đây là các hình minh hoạ.Nhóm End Fills - đặt các thông số mặc định để tô tiết diện mối hàn Leg 1,

Leg 2: chiều dài, rộng của hình tiết diện. Gõ số. Hatch: chọn mẫu tô. Nhấn nút để chọn. Mặc định là “By Layer”

(theo lớp). 472. 476 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Arc %: tỷ lệ giữa bán kính cung của nét vạch so

với độ dài dây cung tính bằng phần trăm (%). Line Weight: độ đậm của nét. Nhấn nút

473. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 477 Nhấn Done kết thúc lệnh Khi đưa tiết diện vào

hình chiếu vẫn có thể thay đổi các giá trị mặc định này.6.6.10.2 Vẽ đường hàn - CaterpillarDẠNG LỆNH: Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH Hộp thoại hiện ra:1- Mục Style - kiểu vẽ Nhấn vào đường nét trong hình chiếu để chọn cạnh

cần vẽ đường hàn. Nút nhấn chọn điểm đầu và điểm cuối của đường hàn. Nút chọn hướng của đường vạch.

Nút chọn phương thức vẽ. Hình minh hoạ bên cạnh sẽ thay đổi theo nút chọn. hoặc Nguyễn Văn Thiệp

để chuyển từ sang và ngược lại.GIẢI THÍCH Hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp Stitch: ON (có

đánh d ấu) - có tạo ra các khoảng ngắt quãng giữa các đoạn, OFF (không dánh dấu) - không tạo đoạn ngắt

quãng.2- Mục Options - cho các thông số Hộp thoại có dạng: Các thông số tại đây đã giải thích tại phần thiết lập

thông số. Nhấn Apply kết thúc vẽ một hình. Tiếp tục chọn cạnh khác hoặc nhấn OK kết thúc lệnh.6.6.10.3 Sửa

đường hàn đã vẽ Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra. Chúng ta có thể

thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau: Các lệnh Delete, Visibility tương tự như ký hiệu khác. Lệnh Edit Caterpillarr…

cho hiện lại hộp thoại để thay đổi các thông số. Edit Weld Bead Style… để thay đổi các thiết lập thông số mặc

định.6.6.10.4 Vẽ mặt cắt tiết diện - End FillDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Nhấn nút 474. 478 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

475. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 4791- Mục Style - kiểu vẽNhóm Preset Shape - định

dạng trước Nhấn vào nút để chọn kiểu hình dạng có sẵn. Các kích thước tương ứng hiện ra: hoặc Cho các giá

trị vào ô nhập liệu. Nhấn chọn một điểm trên hình chiếu để đặt mặt cắt tiết diện (hình a).Nhóm Custom Shape -

hình tuỳ ý Nhấn nút , đưa con trỏ vào hình chiếu, vẽ một hình tuỳ ý (hình b). a b Nguyễn Văn Thiệp

Solid Fill - ON (có đánh dấu) tô đặc, OFF (không dánh dấu) tô bằng nét. Khi bỏ dấu tại Solid Fill,

các ô Hatch, Scale được kích hoạt để nhập số liệu. Nhấn Apply kết thúc vẽ một hình. Tiếp tục chọn cạnh khác

hoặc nhấn OK kết thúc lệnh.6.6.10.5 Sửa tiết diện đã vẽ Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình

đơn động hiện ra. Chúng ta có thể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau: Các lệnh Delete, Visibility tương tự như ký

hiệu khác. Lệnh Edit End Fill… cho hiện lại hộp thoại để thay đổi các thông số. Edit Weld Bead Style… để thay

đổi các thiết lập thông số mặc định.Nguyễn Văn Thiệp476. 480 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật2-

Mục Option - cho các thông số Hộp thoại như sau:

Feature Control FrameGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra. Tiếp theo đặt các lựa chọn tại các ô trong

hộp thoại. Nguyễn Văn Thiệp Dimensions Style Editor 477. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

4816.6.11 KÝ HIỆU DUNG SAI Trong phần ghi kích thước chúng ta đã nghiên cứu phần ghi dung sai về kích

thước dài vàkích thước góc. Trong phần này chúng ta nghiên cứu các ký hiệu về dung sai hình học. Ký hiệu

dung sai gồm các bộ phận cấu thành sau đây:1 - Khung dung sai - Feature Control Frame Đây là khung h chữ

nhật chia thành nhiều ô. Nội dung các ô theo thứ tự từ trái sang ình phải như sau: - Ký hiệu đặc trưng của dung

sai. - Trị số dung sai với đơn vị của kích thước dài. - Chữ hoặc các chữ của yếu tố chuẩn hoặc các yếu tố khi

cần. - Chú dẫn liên quan đến dung sai, thí dụ “6 lỗ”, 4 mặt”, v.v... Hình dưới minh hoạ một khung dung sai.2 - Ký

hiệu chỉ phần tử ghi dung sai Ký hiệu này là mũi tên chỉ trực tiếp vào phần tử, tiếp sau là khung dung sai hoặc

Page 81: Bài giảng inventor 2008 document transcript

dùngmũi tên kèm theo chữ.3 - Chuẩn dung sai Ký hiệu chỉ dẫn chuẩn ghi dung sai dùng để chỉ vào chuẩn trên

hình chiếu, có chữ hoặctrực tiếp.6.6.11.1 Khung dung sai1- Thiết lập các thông số cho ký hiệu khung dung sai -

Feature Control FrameDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

để chọn: Geometric Chacracteristic: đặc tính hình dạng. Các ký hi u được thể hiện như ệ trên hộp

thoại. Material Removal Modifier: bề mặt yêu cầu gia công bằng cách tách bỏ lớp vật liệu. Các ký hiệu như hình

dưới.Nguyễn Văn Thiệp478. 482 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuậta- Mục General Các thông số như

trên hộp thoại.Nhóm Gemetric Dimensioning Tolerancing - dung sai kích thước hình học Show Symbol for: cho

hiển thị ký hiệu theo các loại dung sai. Nhấn nút

Scale to Text Height: theo chiều cao chữ. ON (có đánh dấu) - khung sẽ co giãn theo kích thước

chữ trong ô, OFF (không dánh dấu) - kích hoạt các ô: Size: cho chiều rộng khung. Cho giá trị bằng số. White

Sp để chọn. Kiểu chữ này dùng cho các dòng chú dẫn.Symbol Size - kích thước ký hiệu khung để chọn. Text

Style: kiểu chữ ghi trong ký hiệu. Nhấn nút Datum ID: cho dùng chỉ dẫn chuẩn.Nhóm Sub-Styles Leader Style:

kiểu mũi tên chỉ dẫn. Nhấn nút Allow Tolerance 2: cho dùng dung sai 2. 479. AUTODESK INVENTOR - Bản

vẽ kỹ thuật 483Nhóm Options - các phương án ghi Nhấn một trong các nút , để chọn hình dạng củakhung ký

hiệu dung sai. ace: cho khoảng trắng. Gõ số.b- Mục Units - chọn đơn vị Hộp thoại như sau:Nhóm Primary Units -

đơn vị gốc Nguyễn Văn Thiệp

Display Style: phương thức thể hiện đơn vị gốc và đơn vị chuyển đổi trên màn hình. Nếu không

chọn nút Alternate Units thì ô này không kích hoạt. Các lựa chọn nói trên nếu ON (có đánh d ấu) - có tác dụng,

OFF (không dánh d ấu) -ngược lại. Nhấn New - tạo kiểu mới. Nhấn Done kết thúc lệnh.2- Vẽ khung dung sai -

Feature Control FrameDẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: FGIẢI THÍCH: Các yêu cầu về dung sai được ghi

trong khung chữ nhật. Khung chia thành hai hoặc nhiềuô. Nội dung các ô theo thứ tự từ trái sang phải: - Dấu

hiệu đặc trưng của dung sai. - Trị số dung sai với kích thước dài. - Chữ hoặc các yếu tố chuẩn hoặc các yếu tố

cần thiết khác. Sau khi ra ệnh, khung gắn với con trỏ, nhấn vào đối tượng cần ghi dung sai , rê chuột lnhấn điểm

tiếp theo của đường dẫn. Nhấn phím phải chuột, chọn Continue, hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp Alternate

Units: cho hiện đơn vị chuyển đổi giữa các hệ. Không nên nhấn chọn nếu không cần thiết (Xem phần tạo kiểu

ghi kích thước). Trailing zeros: cho hiện số 0 vô nghĩa phía sau. Leading Zeros: cho hiện số 0 vô nghĩa phía

trước. Unit String: cho hiện đơn vị đo. để chọn thứ nguyên. Khi thứ nguyên không phải làcommon, ô Decimal

hiện ra để chọn dấu phẩy thập phân. 480. 484 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Linear: đơn vị dài .

Nhấn nút

All Around: áp dụng cho tất cả các mặt bao quanh chi tiết. Nhấn chọn nút này, hình dạng ký hiệu

dung sai có dạng: Nhấn OK kết thúc việc ghi một khung dung sai. Có thể ghi tiếp các khung khác hoặcnhấn

Done kết thúc lệnh. Dưới đây là hình minh hoạ khung dung sai. Nhập số liệu tại hộp thoại: Nguyễn Văn

Thiệp481. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 485 Sym: ký hiệu đặc trưng. Nhấn nút, hiện ra bảng các

ký hiệu để chọn: Các ô Tolerance 1, 2 : trị số dung sai. Gõ số. Datum: các chữ của yếu tố chuẩn. Nhấn các nút

để đưa vào. Notes: lời chú thích ghi thêm vào. Có thể ghi tiếng Việt (Xem phần tạo kiểu chữ - Text Styles) như

hình dưới đây.

482. 486 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Hình dạng khung trong bản vẽ:3- Chỉnh sửa

khung dung sai Nhấn phím trái vào ký hiệu khung, các nút xanh hiện ra, có thể nhấn vào một trong cácnút này

để di chuyển, kéo dãn đường dẫn của ký hiệu. Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu khung cần chỉnh sửa, Trình

đơn động hiện ra. Chúngta có thể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau: Các l nh Copy-Paste, Delete, Edit Arrow

head, Add Vertex/Leader, Delete ệLeader tương tự như ký hiệu bề mặt.Lệnh Edit Feature Control Frame.. cho

hiện lại hộp thoại để thay đổi các thông số.Lệnh Edit Units Attributes ..., hiện hộp thoại chọn đơn vị đo lường để

thay đổi.Nguyễn Văn Thiệp

để chọn. Nguyễn Văn Thiệp Feature ID (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có

dạng:Nhóm Sub-Styles Leader Style: kiểu mũi tên chỉ dẫn. Nhấn nút ID Style Editor Use Standards

Notation: sử dụng tiêu chuẩn chung. ON - các ô bên dưới không kích hoạt. OFF - các ô bên dưới được kích

hoạt. ý nghĩa của chúng được giải thích tại phần “Thiết lập các thông số ký hiệu ghi dung sai.”Lệnh sửa các thiết

lập kiểu ký hiệu ghi dung sai. Hộp thoại hiện ra để sửa. Xem phần “Thiết lập các thông số ký hiệu ghi dung

sai.”6.6.11.2 Các ký hiệu chỉ dẫn phần tử ghi dung sai - Feature Identifier Symbols1- Thiết lập thông số ký

hiệuDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format 483. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 487

Page 82: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Allow Landing: ON - chữ bị bẻ ra như hình vẽ: OFF - chữ thẳng với mũi tên: Nhấn New - tạo kiểu

mới. Nhấn Done kết thúc lệnh.2- Ghi ký hiệu chỉ dẫn phần tử ghi dung saiDẠNG LỆNH:Nguyễn Văn Thiệp để

chọn hình dạng: Orientation: hướng chữ. Nhấn nút để thay đổi: hoặc Scale to Text Height: theo chiều cao chữ.

ON (có đánh dấu) - khung sẽ co giãn theo kích thước chữ trong ô, OFF (không dánh dấu) - kích hoạt ô: Size:

cho chiều rộng khung. Cho giá trị bằng số.Nhóm Symbol Parametes - các thông số ký hiệu Shap: hình dạng.

Nhấn nút để chọn. Kiểu chữ này dùng cho các dòng chú dẫn.Nhóm Symbol Size - kích thước khung ký hiệu

484. 488 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Text Style: kiểu chữ ghi trong ký hiệu. Nhấn nút

485. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 489 Thanh lênh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, ký

hiệu gắn với con trỏ. - Nhấn vào đối tượng cần chỉ dẫn, rê chuột nhấn điểm tiếp theo của đường dẫn. - Nhấn

phím phải chuột, chọn Continue, hộp thoại hiện ra để cho chỉ dẫn bằng chữ. Có thể thay chữ khác. Trong ví dụ

gõ B1, kết quả như hình bên phải. Có thể ghi tiếp các ký hiệu chỉ dẫn khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh.3-

Chỉnh sửa ký hiệu chỉ dẫn phần tử ghi dung sai - Nhấn phím trái vào ký hiệu chỉ dẫn, các nút xanh hiện ra, có

thể nhấn vào một trong cácnút này để di chuyển, kéo dãn đường dẫn của ký hiệu. - Nhấn phím phải chuột vào

ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra. Chúng ta cóthể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau: Các lệnh

Copy-Paste, Delete, Edit Arrow head, Delete Leader tương tự như cácký hiệu đã nói trên. Lệnh Edit Feature

Identifier Symbol, cho hiện lại hộp thoại nhập chữ để thay đổicác thông số và nội dung dòng chữ. Nguyễn Văn

Thiệp

Datum ID (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có dạng: Các thông số như đã giải thích tại

“Các ký hiệu chỉ dẫn phần tử ghi dung sai”. Nhấn New - tạo kiểu mới. Nhấn Done kết thúc lệnh.2- Ghi ký hiệu

vào bản vẽDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, ký hiệu gắn với con trỏ. - Nhấn vào đối tượng

cần chỉ dẫn, rê chuột nhấn điểm tiếp theo của đường dẫn. - Nhấn phím phải chuột, chọn Continue, hộp thoại

hiện ra để cho chỉ dẫn bằng chữ. Kết quả như hình bên phải. Có thể ghi tiếp các ký hiệu chỉ dẫn khác hoặc nhấn

Done kết thúc lệnh.3- Chỉnh sửa ký hiệu chỉ dẫn chuẩn Nhấn phím trái vào ký hiệu chỉ dẫn, các nút xanh hiện ra,

có thể nhấn vào một trong cácnút này để di chuyển, kéo dãn đường dẫn của ký hiệu. Nhấn phím phải chuột vào

ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra. Chúng ta cóthể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau:Nguyễn Văn

Thiệp ID Style Editor 486. 490 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật6.6.11.3 Ký hiệu chỉ dẫn chuẩn

dung sai - Datum Identifier Symbols1- Thiết lập hình dạng ký hiêu Phần này giống như ký hiệu chỉ phần tử ghi

dung sai.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Datum Target (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có dạng:a- Mục General - thông số tổng

thểNhóm Target Point - điểm chuẩn Trong này có các thông số: Side: kích thước điểm. Cho số. Color: màu.

Nhấn nút để chọn trong bảng màu.Nhóm Area Hatch - mặt cắt của miền chuẩn. Distance: khoảng cách giữa các

nét. Gõ số. Angle: góc nghiêng của nét gạch. Datum Target Style Editor 487. AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật 491 Các lệnh Copy-Paste, Delete, Edit Arrow head, Delete Leader tương tự như cácký hiệu

khác. Lệnh Edit Datum Identifier Symbol. cho hiện lại hộp thoại nhập chữ để thay đổi cácthông số và nội dung

dòng chữ.6.6.11.4 Ký hiệu chuẩn bộ phận - Datum Target Symbol Trong dung sai hình h có yếu tố chuẩn bộ

phận là: một điểm, đường hoặc miền giới ọc,hạn trên chi tiết gia công được dùng để cho tiếp xúc với thiết bị chế

tạo và kiểm tra, dùng để xácđịnh chuẩn cần thiết cho các yêu cầu về chức năng.1- Thiết lập các thông số cho ký

hiệuDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format để chọn.Nhóm Sub-Styles Nguyễn Văn Thiệp để chọn. Boundary Line

Type: kiểu đường bao. Nhấn nút Gõ số.Nhóm Line Type - kiểu nét vẽ Hidden Leader Line Type: kiểu đường

dẫn nét khuất. Nhấn nút

tại ô , một loạt các nút khác hiện ra theo các phương án chuẩn .GIẢI THÍCH: Trong mục này có

nhiều phương án ghi, mỗi phương án ứng với các nút sau: Datum Target Leader: chuẩn chỉ đến bộ phận. Sau

khi ra lệnh, ký hiệu gắn với con trỏ, nhấn vào đối tượng cần ghi, rê chuột nhấn điểmtiếp theo của đường

dẫn.Nguyễn Văn Thiệp Scale to Text Height: theo chiều cao chữ. ON (có đánh dấu) - khung sẽ co giãn theo

kích thước chữ trong ô, OFF (không dánh dấu) - kích hoạt ô: Size: cho chiều rộng khung. Cho giá trị bằng

số.Nhóm Taget Point - kích thước điểm đích Size: cho kích thước. Cho giá trị bằng số. Color: nhấn nút để chọn

màu.b- Mục Units - chọn đơn vị Giống như khung dung sai. Nhấn New - tạo kiểu mới. Nhấn Done kết thúc

lệnh.2- Ghi ký hiệu chỉ dẫn chuẩn bộ phận - Datum Target SymbolDẠNG LỆNH: Thanh công cụ: Khi nhấn nút

để chọn. Kiểu chữ này dùng cho các dòng chú dẫn.Nhóm Symbol Size - kích thước ký hiệu bằng hình để chọn.

Text Style: kiểu chữ ghi trong ký hiệu. Nhấn nút 488. 492 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Leader

Style: kiểu mũi tên chỉ dẫn. Nhấn nút

Page 83: Bài giảng inventor 2008 document transcript

489. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 493 Datum Target Circle: chuẩn bộ phận miền hình

tròn. Sau khi ra lệnh, ký hiệu gắn với con trỏ, nhấn vào đối tượng cần ghi, rê chuột nhấn điểmtiếp theo là độ lớn

của đường tròn, rê chuột nhấn chọn điểm đặt của ký hiệu. Datum Target Point: chuẩn bộ phận điểm. Cách làm

tương tự như Datum Target Leader. Datum Target Rectangle: chuẩn miền hình chữ nhật. Nguyễn Văn Thiệp

490. 494 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Datum Target Line: chuẩn đường thẳng. Khi đã

có hình ký hiệu, phím phải chuột, chọn Continue, hộp thoại hiện ra để cho thôngsố: Nhấn OK kết thúc ghi. Có

thể ghi tiếp các ký hiệu khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh.3- Chỉnh sửa ký hiệu chỉ dẫn chuẩn bộ phận Nhấn

phím trái vào ký hiệu chỉ dẫn, các nút xanh hiện ra, có thể nhấn vào một trong cácnút này để di chuyển, kéo dãn

đường dẫn của ký hiệu. Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra.Nguyễn Văn

Thiệp

491. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 495 Chúng ta có thể thực hiện các lệnh chỉnh sửa

sau: Các lệnh Copy-Paste, Delete, Edit Arrow head, Delete Leader tương tự như kýhiệu khác. Lệnh Edit Datum

Target cho hiện lại hộp thoại nhập chữ để thay đổi các thông số vànội dung dòng chữ. Lệnh Attach Balloon, cho

thêm vòng tròn thông số. Khi có từ 2 vòng tròn thông số trở lên, có thêm lệnh Remove Balloon, loại bỏ vòngtròn

thông số. Lệnh Edit sẽ thêm Target1, Target2... Lệnh Edit Unit Attributes..., cho hiện bảng đơn vị để sửa. Lệnh

Edit Datum Target Style cho hiện hộp thoại để sửa kiểu thiết lập thông số. Hide Leader Line: cho ẩn đường đẫn

(mũi tên).6.6.12 CHÚ DẪN BẰNG CHỮ - LEADER TEXT6.6.12.1 Ghi ký hiệu chú dẫn bằng chữDẠNG LỆNH:

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, ký hiệu gắn với con trỏ, nhấn vào đối tượng cần chỉ dẫn, rê chuột

nhấnđiểm tiếp theo của đường dẫn. Nhấn phím phải chuột, chọn Continue, hộp thoại hiện ra để cho chỉ dẫn

bằng chữ. Nguyễn Văn Thiệp

492. 496 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Gõ chữ cần ghi, nhấn OK, kết quả như hình

dưới. Có thể ghi tiếp các ký hiệu chú dẫn khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh.6.6.12.2 Chỉnh sửa ký hiệu chú

dẫn Nhấn phím trái vào ký hiệu chú dẫn, các nút xanh hiện ra, có thể nhấn vào một trong cácnút này để di

chuyển, kéo dãn đường dẫn của ký hiệu. Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện

ra. Chúng ta cóthể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau: Các lệnh Copy-Paste, Delete, Edit Arrow head, Delete

Leader tương tự như ký hiệukhác. Lệnh Edit Leader Text, cho hiện lại hộp thoại nhập chữ để thay đổi nội dung

dòng chữ.6.6.13 KÝ HIỆU TỰ TẠONguyễn Văn Thiệp

Define New Symbol Trình đơn động: Define New Symbol Nhấn phím phải chuột vào Sketched

Symbols của mục Drawing Resources.GIẢI THÍCH: Sau khi ra l nh, màn hình chuyển thành chế độ vẽ phác

( Sketch) để vẽ hình. Có thể ệdùng các lệnh tạo chữ ghi thông số, chèn ảnh vào hình dự trữ. Dưới đây là ví dụ

minh họa tạo khối là một bảng thông số kỹ thuật. - Dùng các lệnh vẽ để tạo khung bảng. - Dùng lệnh Text để ghi

các dòng chữ cố định và các thông số thay đổi . Sau khi v xong, nhấn ẽ hoặc nhấn phím phải chuột, chọn Save

SketchedSymbol. Hộp thoại hiện ra: Gõ tên khối và nhấn Save. Kết quả tên của nhóm hình được đưa vào trình

duyệt. Nếu nhấn Discard – không lưu trữ, nhấn Cancel chưa kết thúc lệnh. Nguyễn Văn Thiệp493.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 497 Ngoài các ký hiệu tiêu chuẩn chúng ta đã nghiên cứu ở trên,

chúng ta cũng có thể tạo racác hình hoặc các ký hiệu tự tạo bằng hình vẽ 2D hoặc bằng chữ Sketched Symbols.

Các nhóm hình 2D này là các hình ký hiệu dự trữ, chúng có thể được chèn vào bản vẽ bấtcứ lúc nào. Số lượng

hình tạo ra và lần chèn của một hình không hạn chế. Hình ở đây rất đadạng. Chúng ta có thể tạo các bảng thông

số kỹ thuật, qui trình gia công, các biểu tượng, cáchình ký hiệu phi tiêu chuẩn v.v....6.6.13.1 Lệnh tạo nhóm hình

ký hiệu – Define New SymbolDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

GIẢI THÍCH Hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp494. 498 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ

thuật Các lệnh khác như Delete, Edit, giống như với đường bao khung tờ giấy.6.6.13.2 Chèn nhóm hình ký hiệu

- Sketched Symbols tự tạo vào bản vẽ Có hai hình thức hiển thị nhóm hình khi chèn vào bản vẽ.1- Dùng Insert

Nhấn phím phải chuột vào tên nhóm hình ký hiệu, trình đơn động hiện ra, nhấn phím tráichọn Insert. Sau khi ra

lệnh, hình dính với con trỏ, nhấn phím trái chuột để định điểm đặt.2- Dùng lệnh Symbols Có mũi tên chỉ vào nơi

cần biểu thị nội dung nhóm hình (các ký hiệu kỹ thuật cho chitiết nào đó).DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Symbols

Nhấn phím phải chuột vào tên hình ký hiệu , trình đơn độ ng hiện ra, nhấn phím trái chọn Symbols. Thanh lệnh:

Trên thanh Drawing Annotation Panel

Leader: mũi tên chỉ dẫn. ON (có đánh dấu) - có mũi tên và đường dẫn, OFF (không dánh dấu) -

không có mũi tên và đường dẫn. Nguyễn Văn Thiệp Static: cố định. ON (có đánh dấu) - hình ký hiệu sau khi

Page 84: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chèn vào không co dãn kích thước, OFF (không dánh dấu) - hình ký hiệu sau khi chèn vào có thể chỉnh sửa kích

thước bằng các nút chuẩn. Symbol Clipping: ON (có đánh dấu) - hình dự trữ được tạo một khoảng trống xung

quanh không bị các nét của các thông số khác (đường kích thước, độ nhám bề mặt v.v...) xen vào (hình a), OFF

(không dánh dấu) - hình này có thể lẫn vào các nét trên (hình b). a b495. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ

thuật 499 Trong này có các tham số sau: Bên trái là ô tên các hình dự trữ ( Symbols). Nhấn trái chuột vào tên

hình cần đưa vào tờgiấy.Scale: tỷ lệ hình. Gõ số.Rotate: góc nghiêng. Gõ số.

Visible: ON - cho hiện đường dẫn, OFF - không cho hiện. Nhấn OK, hình dính v con trỏ, nhấn phím

trái chuột để định điểm cần chỉ đến (điểm ớiP1), di chuyển con trỏ và nhấn điểm cần đặt hình. Gõ Enter

hoặc496. 500 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật Trong phương án này, có thêm nút: nhấn phím phải

chuột chọnContinue kết thúc việc đặt một hình. Tiếp tục đặt hình khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh.Kết quả

như hình dưới. Nếu trong nhóm hình ự trữ có đối tượng là tham biến với kiểu nhập thông số d(Prompted Entry)

hộp thoại xuất hiện: Gõ giá trị cần thiết, nhấn nút OK chấp nhận, nhấn nút Cancel là huỷ bỏ. Số lượng bản đưa

vào tuỳ ý. Chọn Done kết thúc lệnh.Nguyễn Văn Thiệp

497. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật 5016.6.13.3 Sửa hình ký hiệu tự tạo Có hai trường

hợp chỉnh sửa: 1 - Sửa hình dự trữ gốc. 2 - Sửa hình đã chèn vào tờ giấy.1- Sửa hình ký hiệu gốc Nhấn phím

phải chuột vào tên hình tại nhóm Sketched Symbols, trình đơn động hiệnra, nhấn phím trái chọn Edit. Màn hình

trở thành Sketch, dùng các lệnh trong Sketch 2d đểchỉnh sửa. Sau khi sửa xong, nhấn hoặc nhấn phím phải

chuột, chọn Save SketchedSymbols. Hộp thoại hiện ra: Nhấn Save để lưu trữ vào tên khung cũ, nhấn Save as

để lưu với tên mới, No khônglưu trữ.2- Sửa hình ký hiệu đã chèn vào tờ giấy a- Dùng trình đơn động Tên của

các hình này được lưu trong trình duyệt. Nhấn phím phải chuột vào tên hình tạitờ giấy hoặc vào hình trong bản

vẽ, trình đơn động hiện ra:- Copy, Delete: sao chép và xoá. Giống như các đối tượng khác.- Edit Arrowwhead:

sửa đầu mũi tên. Hộp thoại hiện ra để chọn đầu mũi tên. Nguyễn Văn Thiệp

498. 502 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật- Add Vertex/Leader: thêm đỉnh đường chỉ dẫn.

Nhấn chuột vào đường dẫn, một đỉnh được thêm vào.- Delete Leader: xoá đường dẫn. Nhấn chọn vào đường

dẫn cần xoá.- Edit Definition: sửa hình gốc. Màn hình trở thành Sketch, dùng các lệnh trong Sketch 2d để chỉnh

sửa.- Edit Field Text: sửa chữ đã nhập. Hộp thoại hiện ra: Nhấn trái chuột vào ô cần sửa, gõ giá trị mới. Nhấn

OK kết thúc lệnh. b- Dùng các nút gốc ngay trên hình Nhấn trái chuột vào hình trên bản vẽ, các nút xanh hiện ra.

Hình nào khi đưa vào khôngchọn Static, sẽ có các nút để chỉnh sửa. Nhấn vào các nút này để thay đổi vị trí, góc

nghiêng, kích thước hình. Các thông số khác như đã nói trên.Nguyễn Văn Thiệp

tại ô để chọn vị trí đặt tiêu đề các cột. Ô tô đậm là tiêu đề. Các vị trí như sau: tiêu đề bên trên. tiêu

đề bên dưới. không có tiêu đề.Nhóm Line Format - định dạng nét vẽ Nguyễn Văn Thiệp để chọn kiểu (xem

phần “Chữ - Text”).Heading: tiêu đề. Nhấn nút Hole Table (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có

dạng: Cách tạo kiểu bảng mới giống như các đối tượng khác đã giới thiệu ở trên. Nhấn New - tạo kiểu bảng

mới.1- Mục Formatting - xác định hình dạng bảng Các thông số gồm:Title: tên bảng. Gõ tên tại ô nhập liệu. Có

thể gõ tiếng Việt.Nhóm Text Styles - kiểu chữ Trong này có các kiểu chữ cho các đối tượng của bảng: - Title:

chữ tiêu đề bảng. - Colunm Header: chữ tiêu đề cột. - Data: chữ nội dung các ô của bảng. Nhấn nút Hole

Table Styles Editor 499. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 5036.7 CÁC LOẠI BẢNG BIỂU

- TABLES6.7.1 BẢNG THÔNG SỐ LỖ - HOLE TABLE Bảng này được áp dụng trong hình chiếu của chi tiết hoặc

cụm chi tiết có các lỗ vẽ bằnglệnh Hole.6.7.1.1 Thiết lập kiểu hình dạng bảngDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

để chọn. Mặc định là By Layer. Color: màu của nét vẽ. Nhấn nút để chọn màu.Nhóm Default

Column Settings - cho các cột tham số mặc định Trong này có nội dung của bảng như hình dưới. Property:

thông số lỗ. Các biến số lấy giá trị từ lỗ trên chi tiết. Các tham số này mặc định một số cột như sau: HOLE: tên

lỗ. Tên này được tự động gán cho là A1, B1, C1 .... XDIM: toạ độ X của tâm lỗ. YDIM: toạ độ Y của tâm lỗ. Toạ

độ này lấy theo một điểm gốc trên chi tiết do người dùng chỉ định. DESCRIPTION: mô tả ren. Thường cột này

ghi ký hiệu tiêu chuẩn ren. Các thông số này mặc định trong một bảng phải có. Colunm: tiêu đề cột. Có thể thay

đổi tên. Nhấn con trỏ vào ô thẳng cột Column, gõ tên mới, có thể gõ tiếng Việt. Width: bề rộng của cột. Gõ số.

Kết quả bảng sẽ như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp500. 504 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật -

Drawing Trong này có các tham số cho các nét vẽ sau: Outside: đường bao ngoài. Nhấn nút , độ đậm của nét

này hiện ra tại ô Lineweight. Inside: đường kẻ bên trong. Nhấn nút , độ đậm củ a n ét này h iện ra tại ô

Lineweight. tại đây có thể thay đổi giá trị độ đậm bằng nhấn nút

Page 85: Bài giảng inventor 2008 document transcript

501. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 505 Column chooser: chọn cột tham số.

Nhấn nút để chọn các tham số (thêm cột tham số mới). Hộp thoại hiện ra: Ô Available Properties: các tham số

của lỗ. Nhấn trái chuột vào tham số cần đưa vàobảng. Nhấn nút ADD ->, tham số được đưa sang ô bên phải.

Các cột này tạo nên bảng. Move Down hoặc Move Up: đưa cột này lên trước hoặc sau cột kia. Tại đây có thể

đưa vào các tham số mới. Nhấn nút New Property cho tham số mới. Hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp

502. 506 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Nhấn vào dòng <<Click here to add

new property>>, một dòng hiện ra để đưa têntham số (hình bên phải). Các tham số này là các biến số do người

dùng đưa vào và định nghĩa.Mỗi tham số sẽ thêm một cột vào bảng. Số lượng không hạn chế. Nhấn OK, kết

thúc công việc, trở lại hộp thoại trước. Nhấn nút Add hoặc Remove để chuyển sang sử dụng hoặc không sử

dụng tham số này. Những cột người dùng đưa vào thường không có nội dung nào cả (như hình trên), chonên

không nên đưa thêm cột vào nếu không kiểm soát được nội dung của cột. Nhấn OK kết thúc công đoạn này.2-

Mục Options - các phương án khác Hộp thoại có nội dung như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp

Group Hole Types: ON (có đánh dấu) - nhóm các lỗ cùng kiểu , OFF (không dánh dấu) - không

nhóm.Nhóm Default Filters (View) Included Features: các hình khối được đưa vào bảng. Nhấn nút chọn các kiểu

hình khối dạng lỗ tại các hình bên dưới. Included Hole Types: các kiểu lỗ được đưa vào bảng. Nhấn nút chọn

các kiểu lỗ tại các hình b Arrange by Size: sắp xếp theo kích thước (đường kính) lỗ. Arrange by Position: sắp

xếp theo toạ độ tâm lỗ. Use Leader: ON (có đánh dấu) - có đường dẫn chỉ vào lỗ, OFF (không dánh dấu) -

không có đường dẫn.Nhóm Default Tag Order - sắp xếp lỗ trong bảng Chọn một trong các phương án sau:

Preserve Tagging: ON (có đánh d ấu) - giữ nguyên số thứ tự lỗ, OFF (không dánh dấu) - thay đổi thứ tự khi có

sự biến đổi các lỗ tại hình khối. Secondary Tag Modifier on Rollup: ON (có đánh dấu) - cho thêm ký tự thứ 2

vào sau tên lỗ. Ví dụ A1, B1, số 1 là ký tự thứ hai. OFF (không dánh dấu) - không có ký tự thứ 2. Ví dụ A, B,

C….Nhóm Hole Tag Options - các phương án ghi thẻ lỗ Delete Tags on Rollup: ON (có đánh d ấu) - xoá tên l

giống nhau tại hình ỗ chiếu. Ví dụ trong hình chiếu có 2 lỗ giống nhau đều tên là A, trong bảng ghi thông số lỗ A,

trên hình chiếu cũng chỉ có ghi tên 1 lỗ A. OFF (không dánh dấu) - ghi tất cả tên các lỗ giống nhau trong hình

chiếu. Rollup: hợp nhất các thông số của các lỗ cùng kiểu vào một ô. Numbering: ON (có đánh dấu) - đánh số

lỗ theo số thứ tự 1,2,3.... Reformat Table on Custom Hole Match: định dạng lại bảng. ON (có đánh dấu) - cho

phép đánh lại thứ tự lỗ và sắp xếp lại khi có sự thay đổi. Combine Notes: hợp nhất những lỗ có cùng kiểu mô

tả ren vào một ô. Các phương án này đều có chung các nút chọn sau: None: giữ nguyên các thiết lập bảng

thông số lỗ. 503. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 507Nhóm Row Merge Options - đặt mặc

định cho việc gộp các dòng của bảng Chọn một trong các phương án sau: tại nhóm lệnh, các phương án vẽ

bảng được hiện ra: Chọn một trong các phương án này.1- Vẽ bảng có chọn lựa - Hole Table - Selection Nguyễn

Văn Thiệpên dưới. Nhấn Done kết thúc lệnh.6.7.1.2 Đưa bảng vào bản vẽ Trong này có bảng cho từng nhóm

chọn như trình bày dưới đây. Khi nhấn con trỏ vào nút

504. 508 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - DrawingDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI

THÍCH: Sau khi ra lệnh, thực hiện các bước sau: - Nhấn chọn khung nhìn. - Nhấn chọn các lỗ cần đưa vào

bảng. - Nhấn phím phải chuột, chọn Create. - Bảng hiện ra gắn với con trỏ, nhấn vị trí đặt bảng. Kết quả như

hình dưới. Các lỗ được đánh số (ghi Tag) tương ứng với các thông số trong bảng.2- Vẽ bảng của toàn hình

chiếu - Hole Table - ViewDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: - Nhấn chọn khung nhìn, bảng hiện ra gắn với

con trỏ. - Nhấn vị trí đặt bảng. Kết quả như hình dưới. Trong khung nhìn có bao nhiêu ỗ thoả mãn c ác điều kiện

thiết l lập ban đầu được ghi vào bảng.3- Vẽ bảng có chọn lựa - Hole Table - Selected FeatureNguyễn Văn Thiệp

Parts List (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có dạng: Tại đây có thể tạo kiểu mới hoặc

thay đổi thông số của bảng mặc định. Cách tạo kiểu bảng mới giống như các đối tượng khác đã giới thiệu ở

trên. Nguyễn Văn Thiệp Parts List Style Editor 505. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing

509DẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Cách thực hiện tương tự như Hole Table - Selection.6.7.2 BẢNG KÊ

PHẦN TỬ - PARTS LIST Bảng này thường dùng cho các hình chiếu của bản lắp ghép của một cụm các chi tiết

hoặccụm máy. Trong phần kê phần tử có 2 loại bảng: bảng kê phần tử - Parts List và bảng kê vậtliệu - Material

Lits. Cách thiết lập thông số cho các bảng này giống nhau, nội dung một số cộtkhác nhau. Khi đưa bảng vào bản

vẽ, chúng ta có thể chọn kiểu bảng như hình dưới. Trong phần này chúng tôi chỉ giới thiệu bảng kê phần tử đại

diện cho cả hai.6.7.2.1 Thiết lập kiểu hình dạng bảng kê phần tử Phần này tạo ra bảng liệt kê các phần tử đã

được ghi ký hiệu chú dẫn bằng lệnh Ballooncủa các hình chiếu bản vẽ lắp ghép một cụm chi tiết hoặc cụm máy

hoặc tạo ra bảng kê cácthông số kỹ thuật của các thành phần khác.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Page 86: Bài giảng inventor 2008 document transcript

hiện ra danh sách để chọn:Nguyễn Văn Thiệp506. 510 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật

- Drawing Nhấn New - tạo kiểu bảng mới.1- Các thông số hình dạng và nội dung bảngNhóm Heading and Table

Settings - tiêu đề và hình thức bảng Giống như bảng thông số lỗ đã giới thiệu ở trên.Nhóm Default Columns

setting - cho các cột thông số mặc định Các ô thuộc cột Columns là tiêu đề các cột. Các tiêu đề là: ITEM: số thứ

tự QTY: số lượng. Part Number: tên chi tiết. Descriptions: dòng mô tả. Tại đây có các tiêu đề các cột mặc định

bằng tiếng Anh, chúng ta có thể gõ lại bằng tiếngViệt. Các ô thuộc cột Width là bề rộng của cột.2- Thêm, bớt cột

Nút dùng để thêm hoặc bớt các cột thông số vào bảng, hộp thoại xuất hiện: Select available fields from: - chọn

phạm vi các thông số từ các bộ lưu trữ. Nhấn nút

507. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 511 All Properties: tất cả các thuộc tính.

Nếu chọn phạm vi này thì không cần chọn cácphạm vi khác nữa. Khi chọn các phạm vi này, sẽ có các thuộc tính

tương ứng hiện ra trong ô bên dưới nhưcác hình minh hoạ tương ứng dưới đây. Chúng ta có thể chọn các thông

số bên trái và nhấn Add -> để chuyển vào bảng. Nguyễn Văn Thiệp

508. 512 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Nút New Properties để tạo các phạm

vi mới do người dùng đưa vào. Giống như bảngthông số lỗ. Nhấn OK, kết thúc công việc, trở lại hộp thoại trước.

Đây chính là tiêu đề của cột mới. Nhấn OK, tên này được đưa sang ô bên phải hộp thoại. Nút Remove <- để xoá

thuộc tính tại ô bên phải (một cột trong bảng).3- Nhóm các chi tiết có cùng một tham số theo tiêu chí nhất định

Nhấn nút để chọn tiêu chí nhóm. Hộp thoại hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp

Balloon (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có dạng: Nguyễn Văn Thiệp Balloon Style

Editor tại các ô First (Second, Thrird) Key để chọn mục tiêu nhóm. Hộp thoại chọn thông số hiện ra: Nhấn OK

kết thúc công việc với tiêu đề các cột trở lại hộp thoại chính. Nhấn Save, lưu trữ thiết lập. Nhấn Done, kết thúc

lệnh.6.7.2.2 Thiết lập kiểu ký hiệu chú dẫn phần tử - Balloon Ký hiệu chú dẫn phần tử (số thứ tự của tiết trong

bản lắp) luôn gắn liền với bảng kê phầntử. Nếu không có ký hiệu chú dẫn, người đọc bảng kê không hiểu

được.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format Group. Các thông số hiện ra như hộp thoại bên phải. Nhấn nút 509.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 513 Nhấn đánh dấu ON nút

tạo ô để chọn. Hình dưới mô tả hình dạng khác nhau của ký hiệu.Property Display - cho hiện thông

số trong ký kiệu. Mặc định là ITEM (số thứ tự của chi tiết trong cụm lắp ghép). Muốn thay đổi, nhấn nút để chọn

thông số khác. Một bảng các thông số hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp để chọn.Nhóm Balloon Formatting - định dạng

ký hiệu Các thông số gồm:Shape - hình dạng ký hiệu. Nhấn nút để chọn.Text Style - kiểu chữ ghi trong ký hiệu.

Nhấn nút 510. 514 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Tại đây có thể tạo kiểu mới hoặc thay

đổi thông số của kiểu mặc định. Cách tạo kiểu mới giống như các đối tượng khác đã giới thiệu ở trên. Nhấn New

- tạo kiểu ký hiệu mới.Nhóm Sub-Styles Các ô chọn kiểu như sau:Leader Style - kiểu mũi tên chỉ dẫn. Nhấn nút

511. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 515 Nhấn nút Add -> để chọn nút lênh

cần thiết. Auto Balloon: tự động ghi chú dẫn cho tất cả các chi tiết trong hìnhchiếu được chọn. Nguyễn Văn

Thiệp Stretch Balloon to Text: kéo dãn ký hiệu cho vừa với chữ bên trong (hình a). Bỏ dấu chọn, sẽ không bao

hết chữ nếu chữ lớn hơn hình ký hiệu (hình b).Default Offset - khoảng cách giữa các ký hiệu khi căn chỉnh

chúng cùng nằm trên một đường thẳng. Cho giá trị bằng số. Nhấn Save lưu trữ thiết lập. Nhấn Done kết thúc

lệnh.6.7.2.3 Ghi ký hiệu chú dẫn phần tửDẠNG LỆNH: Thanh lệnh Bàn phím: gõ B.GIẢI THÍCH: Trên thanh

công cụ có hai nút lệnh. Nhấn nút Scale to Text Height: theo chiều cao chữ. Bỏ dấu chọn, sẽ kích hoạt ô Size:

kích thước. Cho giá trị bằng số. để đưa thông số sang ô bên phải (Selected Properties). Nhấn nútMove up để

đưa lên trên. Thông số này được ghi vào trong ký hiệu (hình a). a bSymbol Size - kích thước ký hiệu. Các

phương án hiển thị ký hiệu:

Around: bố trí xung quan hình chiếu.Nguyễn Văn Thiệp Ignore Multiple Instances: ON (có đánh

dấu) - chỉ ghi một ký hiệu đại diện cho các chi tiết cùng chủng loại. OFF (không dánh dấu) - ghi tất cả các chi

tiết.Nhóm Placement - vị trí đặt ký hiệu Nhấn chọn một trong các cách bố trí sau: 512. 516 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Balloon: ghi theo từng chi tiết do người dùng chỉ định.1- Ghi tự động

Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện:Nhóm Selection - chọn chi tiết Select View Set: chọn khung nhìn. Nhấn vào

khung nhìn. Add or Remove Components: thêm hoặc bớt chi tiết trong khung nhìn. Nhấn vào chi tiết cần ghi

hoặc không ghi. Sau khi đã chọn chi tiết, các nút khác được kích hoạt.

Page 87: Bài giảng inventor 2008 document transcript

Balloon Shape: hình dạng ký hiệu. ON (có đánh dấu) cho hiển thị các nút hình dạng để chọn thay

cho ký hiệu mặc định đã đặt tại Styles Editor. OFF (không dánh dấu) - sử dụng hình dạng như đã đặt tại Styles

Editor. Nguyễn Văn Thiệp Vertical: bố trí theo hàng dọc. Hình bên phải. Offset spacing: khoảng cách giữa các

ký hiệu khi căn chỉnh chúng cùng nằm trên mộtđường thẳng. Gõ số. (Xem hình tại giá trị “ Default Offset” trong

phần ”Thiết lập kiểu kýhiệu chú dẫn phần tử - Balloon”. Nhấn nút và nhấn chuột để định vị trí đặt các ký

hiệu.Nhóm Style overrides - chọn kiểu hình dạng ký hiệu Horizontal: bố trí theo hàng ngang. Hình bên trái. 513.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 517

để chọn tên ký hiệu. Ký hiệu được chọn làm hình ghi thứ tự chi tiết. Nhấn Apply kết thúc ghi chú

dẫn, nhấn OK, kết thúc lệnh. Kết quả như hình dưới.Nguyễn Văn Thiệp514. 518 AUTODESK INVENTOR - Bản

vẽ kỹ thuật - Drawing Ngoài ra ếu nhấn nút n , sẽ kích hoạt ô có tên các ký hiệu tự tạo (SketchedSymbols) để

dùng làm hình ký hiệu. Nút này được kích hoạt khi trong bản vẽ đã có ký hiệu tựtạo. Nhấn nút

515. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 5192- Ghi từng chi tiết Cách làm như ghi

các ký hiệu chú dẫn khác.6.7.2.4 Chỉnh sửa ký hiệu đã ghi Nhấn phải chuột vào ký hiệu cần sửa, Trình đơn

động hiện ra:Edit Balloon… sửa hình ký hiệu. Hộp thoại hiện ra để chọn hình dạng ký hiệu. Sau khi thay đổi,

nhấn OK kết thúc lệnh. Chỉ riêng ký hiệu đã chọn được thay đổi. Nguyễn Văn Thiệp

trên ô Style để chọn kiểu bảng như hình dưới. Thông số trong hộp thoại gồm:Nhóm Source - nguồn

lập bảng Có 2 cách lấy nguồn để lập bảng: - Select View: chọn khung nhìn. Nhấn chọn vào một khung nhìn cần

liệt kê phần tử của bản vẽ.Nguyễn Văn Thiệp516. 520 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật -

DrawingAttach Balloon… thêm ký hiệu vào ký hiệu đã chọn . Nhấn chuột vào chi tiết, hình ký hiệuhiện thêm vào

ký hiệu đã chọn. Khi đã có ký hiệu gắn với nhau (Attach), muốn bỏ đi một ký hiệu, nhấn phải chuột vàoký hiệu

cần bỏ, chọn Remove Balloon. - Sửa kiểu ghi ký hiệu kê phần tử. Hộp thoại hiện ra để thayđổi. Các lệnh khác

giống như ký hiệu chú dẫn khác.6.7.2.5 Đưa bảng kê phần tử vào bản vẽDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH:

Sau khi ra lệnh, hộp thoại hiện ra. Nếu cần, nhấn nút

Left: tạo từ trái sang. Phần bên trái là chính, tiếp theo bên phải là phần còn lại của bảng. Enable

Automatic Wrap - cho phép tự động phân chia bảng. Nhấn chọn phương án và nhập số liệu theo các nút sau:

Maximum Rows: số dòng tối đa trong một phần bảng. Gõ số. Vượt quá số này, bảng tự động tách ra thêm phần

tiếp theo. Number of Sections: số phần. Gõ số. Bảng sẽ được bố trí theo số phần đã nhập. Hình dưới minh hoạ

bảng hai mảnh. Nhấn OK kết thúc hộp thoại. Nguyễn Văn Thiệp Right: tạo từ phải sang. Phần bên phải là chính,

tiếp theo bên trái là phần còn lại của bảng. chọn. Inheritance: một chi tiết có thể nằm tại nhiều cụm khác nhau.

Để phân biệt chi tiết thuộc cụm nào người ta có thể dùng ký hiệu 1.1, 1.2, hoặc A.1, A.2…Trong đó số đầu ký

hiệu cụm chi tiết, số thứ hai ký hiệu chi tiết.Nhóm Direction to Wrap Table - phân mảnh bảng Direction to Wrap

Table - chọn hướng phân chia. Nhấn chọn một trong nút sau: chọn bảng vật liệu thích hợp cho bảng kê chi tiết

và các kýhiệu chú dẫn. Trong này có các phương án: - Structured: kê cụm con trong cụm lớn như một chi tiết. -

Parts Only: kê chi tiết, bất kể nó nằm trong cụm nào. - Legacy: kế thừa. Một chi tiết có thể nằm tại nhiều cụm

con. Các phương án phụ: First Level: chỉ lấy cụm con ở mức 1. All Levels: lấy tất cả các chi tiết. Minimum Digits:

số cụm con tối thiểu. Delimiter: chọn dấu gạch nối trong ký hiệu chi tiết. Nhấn nút 517. AUTODESK INVENTOR

- Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 521 - Hoặc dùng nút để chọn một chi tiết hoặc cụm chi tiết không có mặt trong bản

vẽ kỹ thuật cũng được.Nhóm BOM Settings and Properties - thiết lập bảng vật liệu BOM view - nhấn nút

518. 522 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Một bảng kê hiện ra gắn với con trỏ,

chọn vị trí thích hợp, nhấn phím trái chuột. Bảng kêđược đưa vào bản vẽ. Chúng ta thấy tên chi tiết và số lượng

được tự động đưa vào bảng kê theo như bản lắphình khối (.IAM). Một điều liên quan nữa là tên chi tiết chính là

tên tập tin chứa chi tiết đượcđưa vào lắp ghép (xem hình trích Trình duyệt bên dưới). Do đó khi tạo hình khối

(chi tiết) nênđặt tên tập tin (có thể dùng tiếng Việt vì Windows đã hỗ trợ) để đặt cho chi tiết sẽ thuận lợi chobảng

kê.Nguyễn Văn Thiệp

Table (ISO)GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại có dạng: Tại đây có thể tạo kiểu mới hoặc thay

đổi thông số của bảng mặc định. Cách tạo kiểu bảng mới giống như các đối tượng khác đã giới thiệu ở trên.

Nhấn New - tạo kiểu bảng mới.Nhóm Heading and Table Settings - tiêu đề và hình thức bảng Giống như bảng

thông số lỗ đã giới thiệu ở trên.Nhóm Default Units Formatting - định dạng đơn vị mặc định Nội dung hộp thoại

có dạng: Nguyễn Văn ThiệpTable Style Editor 519. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing

5236.7.3 BẢNG THÔNG THƯỜNG - TABLE Đây là loại bảng tự do, không gắn với bất cứ đối tượng nào trong

Page 88: Bài giảng inventor 2008 document transcript

khung nhìn hoặc chitiết. Bảng này thường được tạo ra phục vụ cho việc ghi thêm các yêu cầu kỹ thuật, gia

công,hoặc các yêu cầu phát sinh khác.6.7.3.1 Thiết lập kiểu bảng tự doDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

đểchọn. Các thông số khác như đã giới thiệu trong phần “Ghi kích thước”.Nhóm Default Column

Settings - định dạng cột Nội dung hộp thoại có dạng: Add Column: thêm cột. Mỗi lần nhấn thêm một cột.

Remove Column: xoá cột. Nhấn vào cột cần xoá và nhấn nút này.Nguyễn Văn Thiệp chọn đơn vị đo lường: -

Length: đơn vị dài. - Agularity: đơn vị đo góc. - Volume: đơn vị thể tích. - Mass: khối lương. Tại đây chọn đơn vị

nào thì tại ô Units, hiện lên ký hiệu tương ứng. Nhấn nút Apply Units Formatting: thiết lập định dạng cho đơn vị

sẽ hiển thị trong cột. Cácthông số được kích hoạt. Unit Type: loại đơn vị đo. Nhấn nút Use Default Formatting:

sử dụng định dạng mặc định. Định dạng này được đặt tạilệnh Styles Editor. 520. 524 AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Column Width: bề rộng cột. Gõ số. bỏ số 0 vô nghĩa đằng trước. bỏ số 0 vô nghĩa

đằng sau. Justification: căn chỉnh chữ trong cột. - Heading: chữ tiêu đề. - Value: chữ nội dung các ô trong cột.

Nhấn chọn các ô bên cạnh.

OFF (không đánh dấu) thì tiêu đề cột được gõ lại. Width: bề rộng cột. Gõ số. Nhấn Save, lưu trữ

thiết lập. Nhấn Done, kết thúc lệnh.6.7.3.2 Đưa bảng vào bản vẽ1- Tạo bảng Hộp thoại hiện ra. Trong hộp thoại

có các thông số sau:Select View: chọn khung nhìn. Nếu khung nhìn chứa iPart hoặc iAssembly (các chi tiết hoặc

cụm chi tiết có kích thước thay đổi - Xem phần iPart), thì các kích thước của nó được đưa vào bảng nếu trong ô

bên dưới không chọn521. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 525 Thông số của cột gồm:

Property: tham số. Column: tiêu đề cột. Name from Source: tiêu đề cột lấy từ thông số gốc. Nút < Empty Table>

Browse for file: chọn tệp dữ liệu đưa vào bản vẽ. Các ệp dữ liệu dạng bảng Excel t (*.xls) hoặc *.csv. Bảng được

tự động đưa vào toàn bộ các cột có dữ liệu. Nguyễn Văn Thiệp

trên ô Style - để chọn kiểu bảng. - Cho số cột tại ô Columns. - Cho số hàng tại ô Data Rows. - Nhấn

OK. - Nhấn điểm đặt bảng trên bản vẽ. Kết quả một bảng được tạo ta.2- Nhập số liệu tại các ô trong bảng Nhấn

đúp vào bảng hoặc nhấn phải chuột, chọn Edit. Hộp thoại hiện ra. Nhấn trái chuột vào ô cần nhập và gõ dữ liệu

vào. Nhấn Apply kết thúc công đoạn. Nhấn OK kết thúc lệnh.Nguyễn Văn Thiệp522. 526 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Nếu không chọn hai trường hợp trên và chọn Empty Table, bảng tự do.

Chúng ta sẽ chọncác phương án tiếp theo: - Nhấn nút

trên ô Style - để chọn kiểu bảng.2- Sửa kiểu - Nhấn phải chuột vào bảng. - Nhấn chọn Edit Table

Style. Hộp thoại thiết lập kiểu hiện ra để sửa thông số hoặc tạo kiểu mới.3- Xoá bảng - Nhấn phím phải chuột

vào bảng kê cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra, nhấn Delete. Hoặc - Nhấn trái chuột vào bảng. - Nhấn phím

Delete.4- Thay đổi kích thước bảng Nhấn phím trái vào bảng, các nút xanh hiện ra, có thể thực hiện các việc

sau: - Khi con trỏ có dạng , nhấn và giữ phím trái chuột để di chuyển đến vị trí khác. - Đưa con trỏ vào nút xanh,

con trỏ có dạng hoặc , di chuột để kéo dãn bảng. - Đưa con trỏ vào dòng kẻ (ngang hoặc dọc), giữa và rê chuột

để thay đổi đọ rộng của cột hoặc của dòng. Nguyễn Văn Thiệp523. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật -

Drawing 5276.7.4 CHỈNH SỬA CÁC BẢNG ĐÃ ĐƯA VÀO BẢN VẼ Các loại bảng đã giớ i thiệu ở trên như bảng

thông số lỗ và ren, bảng kê chi tiết, bảngthông thường đều có chung một số đặc tính. Các đặc tính đó khi cần

thay đổi đều theo một trìnhtự và công cụ giống nhau. Trong phần này chúng tôi giới thiệu công cụ chỉnh sửa

chung cho tấtcả các loại bảng và các đặc thù riêng cho từng loại bảng.6.7.4.1 Các khả năng chỉnh sửa chung

cho tất cả các loại bảng Tất cả các bảng đã đưa vào bản vẽ đều có thể chỉnh sửa. Ngoài các đặc thù riêng, các

khảnăng chỉnh sửa chung cho tất cả các loại bảng được giới thiệu dưới đây.1- Đổi kiểu - Nhấn trái chuột vào

bảng. - Nhấn nút

, tiếp theo có các chức năng:Nguyễn Văn Thiệp, tiếp theo có các chức năng: Add Hole: thêm lỗ.

Nhấn chọn vào lỗ cần thêm vào bảng. Nhấn phải chuột, chọn Create, lỗ mới được thêm thông số vào bảng.

Delete Hole: xoá lỗ. Khi có nhiều lỗ, có thể xoá một số lỗ trong bảng.Visibility - cho hiển thị. Nhấn nút , tiếp theo

có các chức năng: Resort Table: sắp xếp lại bảng. Nếu có thêm các lỗ mới, sẽ được sắp xếp lại theo tiêu chí đặt

ra tại thiết lập thông số. Split Table: chia bảng thành nhiều bảng. Khi có nhiều lỗ, có thể chia thành nhiều bảng.

Export Table: xuất bảng thành một tệp Txt.Row - xử lý các dòng của bảng. Nhấn nút để chọn số chữ số thập

phân sau dấu phẩy cho các giá trị bằng số trong ô đó.Table - sửa bảng. Nhấn nút 524. 528 AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing6.7.4.2 Sửa bảng thông số lỗ và ren Ngoài các chức năng chỉnh sửa

chung cho tất cả các bảng, bảng thông số lỗ và ren có cácđặc thù riêng như trình bày dưới đây. Một bảng được

vẽ vào, các lỗ tương ứng cũng được ghi ký hiệu tên lỗ. Bảng và lỗ là haiđối tượng liên quan đến nhau. Việc

Page 89: Bài giảng inventor 2008 document transcript

chỉnh sửa được thực hiện riêng rẽ.1- Đối với bảng Nhấn phím trái vào bảng, các nút xanh hiện ra, có thể nhấn

vào một trong các nút này đểdi chuyển, kéo dãn các đường kẻ của bảng. Nhấn phím phải chuột vào bảng đã vẽ,

trình đơn động hiện ra. Chúng ta có thể thực hiện các lệnh chỉnh sửa sau:Edit Hole Table - sửa các thiết lập

thông số. Chức năng này chỉ áp dụng với bảng được chọn, không ảnh hưởng đến các bảng khác (nếu trong bản

vẽ có nhiều bảng). Hộp thoại các thông số hiện ra để thay đổi. Nội dung hộp thoại đã giải thích tại phần thiết lập

thông số.Delete - xoá bảng. Các ký hiệu tên lỗ cũng bị xoá.Precision - độ chính xác. Nếu nhấn vào một ô của

bảng thì chức năng này được kích hoạt. Nếu nhấn vào đường kẻ của bảng thì chức năng này không được kích

hoạt. Nhấn nút

, tiếp theo có các chức năng: Nếu nhấn vào một ô của bảng thì các chức năng này được kích hoạt.

Nếu nhấn vào đường kẻ của bảng thì các chức năng này không được kích hoạt. Edit Tag…: sửa tên ký hiệu lỗ.

Hộp thoại hiện ra: Tại đây sửa tên lỗ như sửa chữ thông thường. Edit Hole Notes....: sửa các tham số của lỗ.

Hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp525. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 529 Origin: gốc

toạ độ. ON (có đánh dấu) - gốc toạ độ hiện ra, OFF (không dánh dấu) gốc toạ độ không hiển thị. Tag: tên lỗ. ON

(có đánh dấu) tên lỗ hiện ra, OFF (không dánh dấu) tên lỗ không hiện. Hide All Tags: cho ẩn tên tất cả các lỗ.

ON (có đánh d thực hiện lênh, OFF (không ấu) dánh dấu) không thực hiện lệnh. Show All Tags: cho hiện tên tất

cả các lỗ. ON (có đánh dấu) thực hiện lênh, OFF (không dánh dấu) không thực hiện lệnh.Edit - sửa một số tham

số. Nhấn nút

526. 530 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Các tham số này được giải thích tại

phần “Các tham số của Lỗ và Ren”. Edit Descriptions Text...: sửa các lời mô tả lỗ và ren. Hộp thoại hiện ra: Dấu

<< >> là biến số chứa tham số lỗ và ren không thể sửa hoặc xoá, chỉ có thể ghi thêm ký hiệu vào phía trước

hoặc sau giá trị này. sửa thiết lập thông số. Hộp thoại hiện ra như trong phần thiết lập để sửa. Việc chỉnh sửa tại

đây có tác động đến tất cả các bảng hiện có và bảng sẽ vẽ trong bản vẽ.2- Đối với ký hiệu trên lỗ Nhấn phím trái

vào ký hiệu, các nút xanh hiện ra, có thể nhấn vào một trong các nút nàyđể di chuyển, kéo dãn đường dẫn của

ký hiệu. Nhấn phím phải chuột vào ký hiệu cần chỉnh sửa, Trình đơn động hiện ra. Chúng ta cóthể thực hiện các

lệnh chỉnh sửa sau: Edit Tag: sửa tên ký hiệu lỗ. Hide Tag: ẩn tên ký hiệu lỗ. Như đã nói ở phần sửa bảng. Hide

(Show) Leader: ẩn (cho hiện lại) đường dẫn. Các lệnh Delete, Edit Arrow head, Add Segments to Vertex tương

tự như các kýhiệu khác đã giới thiệu.Nguyễn Văn Thiệp

527. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 5316.7.4.3 Chỉnh sửa bảng kê phần tử -

Part List Ngoài các chức năng chỉnh sửa chung cho tất cả các bảng, bảng kê phần tử có các đặc thùriêng như

trình bày dưới đây. Nhấn phải chuột vào bảng cần sửa, chọn Edit Parts List - chỉnh sửa các thông số củabảng

kê. Một hộp thoại hiện ra:1- Các nút trên đỉnh hộp thoại Column Chooser - chọn cột trong bảng (để thêm hoặc

bớt đi). Khi nhấn nút này, hộp thoại hiện ra để thêm hoặc bớt cột (đã giải thích tại lệnh “Thiết lập kiểu bảng”).

Group Settings - nhóm các chi tiết có cùng tham số nào đó. Hộp thoại hiện ra để chọn. Xem phần thiết lập các

thông số. Sort - xếp thứ tự các thành viên. Hộp thoại để chọn phương án sắp xếp: Nguyễn Văn Thiệp

để chọn các kiểu dữ liệu khác: Export to File: cho tên tập tin. Nhấn nút File, hộp thoại hiện ra để đặt

tên tập tin lưu trữdữ liệu:Nguyễn Văn Thiệp , một danh sách hiện ra. Nhấn chọn một trong các tiêu chí đó. Hình

bên phải là ví dụ xếp theo số lượng. Then by: tiêu chí phụ, cách chọn như trên. Export - xuất dữ liệu của bảng

sang các phần mềm khác. Hộp thoại: Export to Type: kiểu dữ liệu xuất ra. M định là chuyển sang tập tin *.mdb

của ặc Microsoft Access. Có thể nhấn nút 528. 532 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Trong

này mặc định là None - không theo tiêu chí nào, chỉ theo thứ tự lắp ghép. Sort by: xếp thứ tự theo các tiêu chí

được chọn. Nhấn nút

529. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 533 Cho tên tập tin tại File name và nhấn

Save. Quay trở lại hộp thoại chính: Nhấn Export, kết thúc công việc. Dưới đây là minh hoạ nội dung tập tin bảng

kê được xuất ra dưới dạng TXT:Số thứ tự Số lượng Tên Chi tiết Diễn giải1 1 Engine Internals2 1 Flywheel3 1

Clutch Bell4 1 Exhaust System5 1 Carb6 1 Engine Case7 1 Engine Sleve8 1 Compression Button9 1 Engine

Head11 1 Engine Rear Cover12 1 Engine Bearing13 1 Engine Bearing 8mm14 1 Flywheel Taper Collar15 1

Flywheel Washer16 1 Clutch Nut22 1 ANSI B18.3 - No. 4 - 40 - 1/4 Hexagon Socket Head Cap Screw26 1 Carb

Lock10 2 Motor Mount24 2 ANSI B18.3 - No. 4 - 40 - 1 1/8 Hexagon Socket Head Cap Screw Nguyễn Văn Thiệp

530. 534 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Table Layout - sửa hình thức bảng.

Hộp thoại: Trong hộp thoại này có các thông số như trong phần tạo kiểu bảng và khi đưa bảng vàobản vẽ. Nhấn

Page 90: Bài giảng inventor 2008 document transcript

OK kết thúc hộp thoại này.2- Phần bên trong bảngSửa nội dung các ô Nội dung các ô trong bảng có thể cho các

giá trị khác bằng cách đưa con trỏ vào, xoá giátrị cũ, gõ nội dung mới. Tại đây có thể gõ tiếng Việt (trên màn

hình có thể không hiển thị tiếngViệt, nhưng khi tại bảng trong bản vẽ sẽ ra tiếng Việt).Nguyễn Văn Thiệp

531. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 535Cột quản lý ký hiệu các chi tiết nằm

trong các cụm khác nhau. Dòng nào có dấu + là chi tiết đó tham gia vào nhiều cụm chi tiết. Nhấn vào dấu + sẽ

xuất hiện ký hiệu có tên cụm (xem phần “Thiết lập kiểu bảng kê chi tiết”).3- Các thao tác với các dòng Nhấn

phím phải chuột vào một dòng tại phần nội dung bảng trong hộp thoại, Trình đơnđộng hiện ra. Các lệnh như

sau: Visible: ON (có đánh dấu) cho hiển thị trên bảng, OFF (không dánh dấu) - dòng này không hiển thị. Nguyễn

Văn Thiệp

, nhấn phín trái chuột, cột được đánh dấu. ỏNhấn phím phải chuột, trình đơn động hiện ra: Các lệnh

như Table Layout, Column chooser, Group Settings đã giới thiệu ở trên. Column Width: bề rộng cột được chọn.

Hộp thoại nhập số liệu hiện ra:Nguyễn Văn Thiệp532. 536 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật -

Drawing Insert Custom Part: thêm một chi tiết vào bảng. Chi tiết này không có trong cụm lắp ghép, được người

dùng ghi thêm vào. Sẽ có thêm một dòng trống để người dùng gõ các thông số cần thiết. Wrap Table at Row:

chia bảng bắt đầu từ dòng này. Bảng được bố trí thành các phần phân chia.4- Thao tác với các cột Đưa con tr

lên đầu cột, con trỏ có hình

chọn đơn vị đo lường: Nguyễn Văn Thiệp Apply Units Formatting: thiết lập định dạng cho đơn vị

sẽ hiển thị trong cột. Cácthông số được kích hoạt như hình dưới. Unit Type: loại đơn vị đo. Nhấn nút Use

Default Formatting: sử dụng định dạng mặc định. Định dạng này được đặt tạilệnh Styles Editor. 533.

AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 537 Gõ số mới, nhấn OK kết thúc hộp thoại. Format

Column: định dạng cột. Hộp thoại hiện ra: Mục Column Format - đặt định dạng mới cho cột Hộp thoại như hình

trên. Heading: cho tiêu đề cột. Justification: căn chỉnh chữ. Nhấn chọn cho các loại chữ sau: Heading: chữ tiêu

đề. Value: chữ nội dung của ô thuộc cột. Nhấn vào các ô để chọn cách bố trí. Đối với các cột có thể thay đổi

thông số, có kích hoạt thêm các lựa chọn sau:

, chọn Browse Properties…., hộp thoạihiện ra để chọn các thông số có sẵn hoặc thêm thông số mới

(Xem phần Column Choose). Nhấn OK kết thúc hộp thoại trở lại hộp thoại chính. Nhấn Apply, chấp nhận tham

số mới. Nhấn OK kết thúc lệnh.Nguyễn Văn Thiệp Enable Value Substituting: cho thay đổi nội dung cột . Việc

thay thế được hiểu nhưsau: Ví dụ trước đây cột này là cột “Vật liệu” để chế tạo ra chi tiết, nay có thể thay bằng

nộidung khác là “Giá thành” v. v…. Ô nhập nội dung được kích hoạt. Nhấn nút No Value Substitution: không

thay đổi nội dung cột. đểchọn. Các thông số khác như đã giới thiệu trong phần “Ghi kích thước”. Mục

Substitution - thay nội dung cột Nội dung hộp thoại như sau: 534. 538 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ

thuật - Drawing - Length: đơn vị dài. - Agularity: đơn vị đo góc. - Volume: đơn vị thể tích. - Mass: khối lương. Tại

đây chọn đơn vị nào thì tại ô Units, hiện lên ký hiệu tương ứng. Nhấn nút

, một danh sách hiện ra. Nhấn chọn một trong các tiêu chí đó. Nguyễn Văn Thiệp535. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 5396.7.4.4 Chỉnh sửa bảng tự do Ngoài các chức năng chỉnh sửa chung

cho tất cả các bảng, bảng tự do có các đặc thù riêngnhư trình bày dưới đây. Nhấn phải chuột vào bảng cần sửa,

chọn Edit - chỉnh sửa các thông số bảng. Một hộpthoại hiện ra:1- Các nút trên đỉnh hộp thoại Column Chooser -

chọn cột trong bảng (để thêm hoặc bớt đi). Khi nhấn nút này, hộp thoại hiện ra để thêm hoặc bớt cột (đã giải

thích tại lệnh “Thiết lập kiểu bảng”). Sort - xếp thứ tự các thành viên. Hộp thoại để chọn phương án sắp xếp:

Trong này mặc định là None - không theo tiêu chí nào, chỉ theo thứ tự lắp ghép. Sort by: xếp thứ tự theo các tiêu

chí được chọn. Nhấn nút

để chọn các kiểu dữ liệu khác: File name: cho tên tập tin. Table name: tên bảng. Gõ tên bảng.

Nhấn Save.Nguyễn Văn Thiệp Discending: theo thứ tự từ trên xuống. Export - xuất dữ liệu của bảng sang các

phần mềm khác. Hộp thoại: Save as type: kiểu dữ liệu xuất ra. M định là chuyển sang tập tin *.xsl của ặc

Microsoft Excel. Có thể nhấn nút Ascending: theo thứ tự từ dưới lên trên. 536. 540 AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Then by: tiêu chí phụ, cách chọn như trên. Các phương án sắp xếp:

, nhấn phín trái chuột, cột được đánh dấu. ỏNhấn phím phải chuột, trình đơn động hiện ra: Các lệnh

như Table Layout, Column chooser, Format Column Column Widthgiống như bảng kê chi tiết đã giới thiệu ở

trên. Nhấn Apply, chấp nhận tham số mới. Nhấn OK kết thúc lệnh. Nguyễn Văn Thiệp537. AUTODESK

Page 91: Bài giảng inventor 2008 document transcript

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 541 Table Layout - sửa hình thức bảng. Hộp thoại: Trong hộp thoại này

có các thông số như trong phần tạo kiểu bảng và khi đưa bảng vàobản vẽ. Nhấn OK kết thúc hộp thoại này, trở

lại hộp thoại chính. thêm dòng. Mỗi lần nhấn nút thêm 1 dòng. xoá dòng. Nhấn chuột đánh dấu dòng cần xoá,

nhấn nút xoá.2- Thao tác với các cột Đưa con tr lên đầu cột, con trỏ có hình

538. 542 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing6.7.5 XỬ LÝ CÁC TIÊU CHUẨN VÀ

CÁC KIỂU GHI THÔNG SỐ KỸ THUẬT TỰ TẠO Như các phần trước đã giới thiệu, các tiêu chuẩn và các kiểu

ghi thông số kỹ thuật có thểlà mặc định của các qui định quốc tế và cũng có thể là tự tạo theo qui định quốc gia

hoặc côngty. Các đối tương này vẫn được chỉnh sửa và thay đổi tham số. như đã giới thiệu. Các tiêu chuẩn

(Standards), các kiểu ghi thông số kỹ thuật (Styles) chúng ta tạo ra chỉcó tác dụng trong bản vẽ đang làm việc.

Để sử dụng cho các bản hoặc dự án khác, chúng ta phảilưu trữ chúng như nguồn dự trữ. Trong phần này chúng

ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.6.7.5.1 Xuất các kiểu ghi ký hiệu và thông số của một tiêu chuẩn thành tệp (File)

Phần này chúng ta nghiên cứu việc lưu những thay đổi hoặc những thiết lập đã tạo ra. Chúng ta trở lại với phần

Styles Editor đã nghiên cứu ở trên. Trong hộp thoại có danh sách các tiêu chuẩn và các kiểu ký hiệu như hình

dưới. Khi chúng ta tạo tiêu chuẩn hoặc kiểu mới, tên mới được ghi thêm vào danh sách. Một tiêu chuẩn sẽ quản

lý các kiểu ký hiệu hoặc bảng biểu theo cách sau: Tại hộp thoại, nhấn vào tên tiêu chuẩn mới, nhấn mục

Available Styles (kiểu được sửdụng), danh sách các kiểu ký hiệu hiện ra, nhấn chọn vào kiểu cần thiết như hình

dưới.Nguyễn Văn Thiệp

Styles EditorGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra, nhấn phím phải chuột vào tên kiểu cần xuất, trình đơn

động hiện ra,chọn Export. Nguyễn Văn Thiệp539. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 543

Kiểu được chọn sẽ được dùng cho tiêu chuẩn nói trên. Việc xuất các kiểu này thành tệp để lưu trữ được thực

hiện theo cách thức sau: Mỗi kiểu được xuất thành một tệp (file), tệp này có phần mở rộng (đuôi) là .styxml. Ví

dụ khi chúng ta đã tạo ra được kiểu chữ (Text style) là vnhoa-Label Text (ISO)như hình dưới, chúng ta xuất nó

ra thành một tệp, tệp này chỉ chứa kiểu chữ và các kiểu con phụthuộc của nó. Kiểu vnth-Note Text (ISO), không

có liên quan gì đến tệp nói trên, kiểu này muốn lưutrữ nó phải được chứa ở một tệp khác tệp nói trên. Như vậy,

trong danh sách các kiểu, có bao nhiêu đối tượng, trong mỗi lọai đối tượng cóbao nhiêu kiểu thì chúng ta có thể

xuất ra thành bấy nhiêu tệp. Cách làm như sau:DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Styles EditorGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra: Nhấn nút Import, hộp thoại hiện danh sách các

tệp:Nguyễn Văn Thiệp540. 544 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Hộp thoại xuất hiện: Tại

File Name gõ tên tệp. Nhấn Save lưu trữ.6.7.5.2 Nhập tiêu chuẩn và các kiểu ghi thông số kỹ thuật Sau khi đã

có các kiểu, chúng ta mở bản vẽ kỹ thuật khác và nhập các tiêu chuẩn đã lưutrữ vào để dùng. Cách làm như

sau:DẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Styles EditorGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra, nhấn phím phải chuột vào tên kiểu cần sửa, trình đơn

động hiện ra: Chọn Rename Cached Style, hộp thoại hiện ra để đổi tên: Nguyễn Văn Thiệp541. AUTODESK

INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 545 Nhấn chọn tên tệp chứa kiểu cần nhập, nhấn Open, kiểu được đưa

vào bản vẽ. Nhấn Done kết thúc lệnh.6.7.5.3 Đổi tên tiêu chuẩn tự tạoDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Styles EditorGIẢI THÍCH: Chỉ có những kiểu nào chưa sử dụng mới gỡ bỏ được. Hộp thoại hiện ra,

nhấn phím phải chuột vào tên kiểu cần gỡ bỏ, trình đơn động hiện ra: Nếu kiểu đó có kèm theo những kiểu con

thì có thêm lệnh: Purge Style and Sub-Styles. Nhấn chọn Purge Style hoặc Purge Style and Sub-Styles. Hộp

thoại hiện ra: Nhấn Yes kết thúc lệnh. Tiêu chuẩn đã chọn được xoá khỏi danh sách (gỡ bỏ). NhấnDone kết thúc

lệnh.Nguyễn Văn Thiệp542. 546 AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Gõ tên khác và nhấn OK

trở lại hộp thoại chính. Nhấn Done kết thúc lệnh.6.7.5.4 Gỡ bỏ (xoá) tiêu chuẩnDẠNG LỆNH: Trình đơn: Format

Print Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Chúng ta có thể dùng lệnh in ra giấy tại bất cứ công đoạn nào

trong quá trình thiết kế.1- In hình vẽ phác (Sketch) Tại bản vẽ phác biên dạng chúng ta có thể ra lệnh in, hộp

thoại xuất hiện để chọn khổgiấy và chế độ in. Hình dưới là trích hình phác khi đặt in và xem trước (Priview),

chúng ta thấy máy sẽ intất cả những gì có trong bản vẽ kể cả các đường lưới.2- In hình khối (Part) và cụm chi

tiết (Assembly) Nguyễn Văn Thiệp543. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 5476.8 IN BẢN

VẼ6.8.1 LỆNH IN BẢN THIẾT KẾ - PRINTDẠNG LỆNH: Trình đơn File

Remove Object Line Weights: bỏ độ đậm của đường nét. (in tất cả các nét cùng một độ

đậm).Nguyễn Văn Thiệp All Color as Black: in tất cả các màu thành đen trắng. Rotate By 90 Deg: xoay bản vẽ

Page 92: Bài giảng inventor 2008 document transcript

đi 90 độ. Current Window: theo tỷ lệ của cửa sổ hiện hành.Nhóm Setting - một số thiết lập khác Number of

Copies: số bản in. Gõ số Nhấn chọn các phương án: Custom: theo tỷ lệ cho trong ô. Best Fit: vừa vào tờ giấy.

Model 1:1 theo tỷ lệ 1:1 của hình khối. All Sheets: tất cả các tờ giấy (bản vẽ), nếu có nhiều tờ. Hoặc Sheets in

Range gồm From ..... To ......, cho in từ tờ số ... đến số..., giống như sốtrang trong một tập tin văn bản.Scale - tỷ

lệ in Chọn một trong các nút sau: Curent Sheet: tờ giấy (bản vẽ) hiện hành. 544. 548 AUTODESK INVENTOR -

Bản vẽ kỹ thuật - Drawing Tại bản vẽ hình khối 3D - Part, bản vẽ lắp, chúng ta cũng có thể ra lệnh in, hộp thoại

xuấthiện và cách làm tương tự như hình phác. Hình in ra sẽ là hình khối.3- In bản vẽ kỹ thuật (Drawing) Tại bản

vẽ kỹ thuật, hộp thoại của lệnh in như sau:Nhóm Print Range - đối tượng in Chọn một trong các nút sau:

545. AUTODESK INVENTOR - Bản vẽ kỹ thuật - Drawing 549Nút Preview: xem trước khi in.Nhấn

OK, thực hiện việc in. Hết Nguyễn Văn Thiệp

546. 550 AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá trình lắp ghép CHƯƠNG 7 TRÌNH DIỄN QUÁ

TRÌNH LẮP GHÉP Inventor có khả năng tạo ra hình ảnh động trình diễn quá trình lắp ghép. Muốn tạo rahình ảnh

mô phỏng các chuyển động của cụm chi tiết hoặc cỗ máy phải có phần mềm hỗ trợkhác là Dynamic Design chạy

trên nền Inventor. Trong phần này chúng ta chỉ nghiên cứu công cụ trình diễn quá trình lắp ghép.7.1.1 KHỞI

TẠO TẬP TIN TRÌNH DIỄN Tập tin trình diễn có dạng *.IPN. Sau khi kh động Inventor, vào File -> New, chon ập

tin: ởi t trong hộpthoại. Màn hình có dạng:Nguyễn Văn Thiệp

Create Trails: có thêm đường dẫn hướng. Nhấn nút để chọn tập tin *.iam, hộp thoại hiện ra: Nhấn

Open, mở tập tin. Trở lại hộp thoại ban đầu, nhấn OK, hình ảnh được đưa vào mànhình. Nguyễn Văn Thiệp

Automatic: tự động. Các chi tiết được bố trí sẵn tại các vị trí phù hợp với quá trình lắp ghép, sẵn sàng để trình

diễn. Trong trường hợp này có thêm các thông số: Distance: khoảng cách giữa các chi tiết. Gõ số. Manual:

bằng tay. Người dùng sẽ sắp xếp các vị trí sau khi đã đưa cảc cụm vào màn hình. Create View Thanh

lệnh:GIẢI THÍCH: Hộp thoại chọn tập tin lắp ghép (*.IAM): Các phương án bố trí vị trí của các chi tiết để trình

diễn: 547. AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá trình lắp ghép 5517.1.2 ĐƯA HÌNH ẢNH CỤM CHI TIẾT

ĐÃ LẮP GHÉP VÀO MÀN HÌNH - CREATE VIEWDẠNG LỆNH: Trình đơn Insert

Display Trails: cho hiển thị đường dẫn hướng.Nhóm TransformationsNguyễn Văn Thiệp Tweak

Componet Thanh lệnh: Bàn phím: gõ KGIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra:Nhóm Create Tweak Direction: nhấn vào

hình khối để chọn hướng. Components: chọn chi tiết để di chuyển. Trail Origin: đặt điểm gốc của hướng. 548.

552 AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá trình lắp ghép7.1.3 DI CHUYỂN CHI TIẾT - TWEAK

COMPONENTS Sau khi đưa cụm chi tiết vào bản vẽ, chúng ta cũng có thể sắp xếp lại theo qui trình lắpghép tuỳ

ý.DẠNG LỆNH: Trình đơn: Insert

. xoay khối cũng theo các trục X, Y, Z. Đưa con trỏ đến vị trí cần thiết, nhấn chọn vị trí đặt gốc toạ

độ và xoay trục toạ độ theohướng cần thiết. Dùng con trỏ xoay c549. AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá

trình lắp ghép 553 di chuyển tịnh tiến theo phương X, Y, Z tương ứng vớicác nút. Dùng con trỏ di chuyển chi tiết

hoặc cho giá trị độ dài vào ô nhập liệu và nhấn . Sau khi đã có hình tại các vị trí, có thể sửa vị trí bằng nút . Nhấn

vàonút xanh của đường dẫn hướng và xê dịch khối. Nhấn Close kết thúc hộp thoại. Có thể thao tác với nhiều chi

tiết theo các phương thức chuyển động khác nhau. Nguyễn Văn Thiệphi tiết hoặc cho giá trị góc vào ô nhập

liệu và nhấn

550. 554 AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá trình lắp ghép7.1.4 XOAY HÌNH ẢNH - PRECISE

VIEW ROTATIONDẠNG LỆNH: Thanh công cụ:GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra: Increment: số gia của góc xoay.

Gõ số. Nhấn các nút trên hộp thoại để xoay hình theo các phương tương ứng. Hình dưới minhhọa hình được

xoay đi với góc nhìn khác. Nhấn OK ấn định góc nhìn.Nguyễn Văn Thiệp

để cho hình ảnh chuyển động đưa các chi tiết ở các vị trí đã bố trí lắp ghépvào cụm chi tiết. Nhấn

chọn một số chi tiết và nhấn nút Group, sau đó nh Apply, các chi ti t này sẽ ấn ếchuyển động đồng thời. Nguyễn

Văn Thiệp551. AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá trình lắp ghép 5557.1.5 LỆNH TẠO HÌNH ẢNH ĐỘNG

- ANIMATEDẠNG LỆNH: Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại hiện ra: Repetitions: số lần lặp lại

chuyển động. Gõ số. Nhấn nút , hộp thoại triển khai thêm phần danh sách các chi tiết được tạo chuyểnđộng.

Nhấn nút

Page 93: Bài giảng inventor 2008 document transcript

552. 556 AUTODESK INVENTOR - Trình diễn quá trình lắp ghép Nhấn nút để lưu trữ thành tập tin

*.AVI chạy trong các chương trình Video củaWindows nếu cần. Hộp thoại hiện ra: Cho tên tập tin và nhấn

Save.7.1.6 LƯU TRỮ TẬP TIN TRÌNH DIỄN Việc lưu trữ cũng giống như với các tập tin khác.Nguyễn Văn Thiệp

Connect on LinkedIn

Follow us on Twitter

Find us on Facebook

Find us on Google+

LEARN ABOUT US

About

Careers

Our Blog

Press

Contact us

Help & Support

USING SLIDESHARE

SlideShare 101

Terms of Use

Privacy Policy

Copyright & DMCA

Community Guidelines

SlideShare on mobile

PRO & MORE

Go PRO new

Business Solutions

Advertise on SlideShare

DEVELOPERS & API

Developers Section

Developers Group

Engineering Blog

Blog Widgets

© 2013 SlideShare Inc. All rights reserved.

RSS Feed

ENGLISH