199
1 BÀI GING QUN TRDOANH NGHIP TS. GVC. Nguyn Khc Hoàn Khoa Qun trKinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HC KINH THU

Bai Giang QT Doanh Nghiep

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai Giang QT Doanh Nghiep

1

BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

TS. GVC. Nguyễn Khắc Hoàn

Khoa Quản trị Kinh doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Page 2: Bai Giang QT Doanh Nghiep

2

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Quản trị doanh nghiệp là một môn học cốt yếu trongchương trình đào tạo các ngành kinh tế, quản trị kinhdoanh. Môn học này sẽ cung cấp cho người học nhữngkiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị doanh nghiệp. Trêncơ sở đó người học vận dụng vào trong thực tiễn hoạt độngsản xuất kinh doanh để khởi sự kinh doanh, quản lý, điềuhành doanh nghiệp một cách có hiệu quả.

Page 3: Bai Giang QT Doanh Nghiep

3

Nội dung môn học là một cách tiếp cận mới về cung cách tổchức điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuấtkinh doanh của một doanh nghiệp trong điều kiện cạnhtranh của nền kinh tế thị trường. Nội dung chương trình đềcập đến hầu hết những vấn đề mà một nhà quản trị cần phảithấu hiểu khi tiến hành các hoạt động kinh doanh bao gồm:

- Tổng quan về DN, các lọai hình DN và kinh doanh- Quản lý, điều hành doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh

của doanh nghiệp- Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp- Quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh trong doanh

nghiệp bao gồm lao động, vật tư, máy móc thiết bị, kỹthuật và vốn kinh doanh

- Hạch toán kết quả và hiệu quả kinh doanh

Page 4: Bai Giang QT Doanh Nghiep

4

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Khắc Hoàn, ĐHKT HUẾ, 20022. Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, NXB Thống kê, 20013. Quản trị doanh nghiệp, Lê Văn Tâm, ĐH KTQD Hà Nội, NXB

thống kê, 20004. Tìm hiểu những qui định về hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB

thống kê Hà NộI, 19995. Luật doanh nghiệp. NXB Chính trị quốc gia Hà nội ,19996. Contemporary Business. Louis E. Boone, David L. Kurtz, The

Dryden Press International Edition, 1990

Page 5: Bai Giang QT Doanh Nghiep

5

Doanh nghiệp Y sản xuất một loại sản phẩm với 3 mẫu mã A, B vàC. Giá bán đơn vị tương ứng với ba mẫu mã trên là 10.000 đồng, 15.000 đồng và 20.000 đồng. Trong quí III và IV năm 2004 Doanh nghiệp có 3 khách hàng đặt mua hàng của doanh nghiệp trong năm 2005 như sau: Đơn hàng 1:200 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 3300 sản phẩm B, “ “ “ 4100 sản phẩm C, “ “ “ 8

Đơn hàng 2:50 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 1200 sản phẩm B, “ “ 2100 sản phẩm C, “ “ 11

Đơn hàng 3:100 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 6150 sản phẩm B, “ “ “ 7300 sản phẩm C, “ “ “ 12

1. Hãy xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp theo từng quí và cả năm 2005.Hãy dự tính doanh thu của doanh nghiệp theo từng quí và cả năm 2005

Page 6: Bai Giang QT Doanh Nghiep

6

Chương I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Khái niệm về doanh nghiệp

- Tổ chức kinh tế

Hạch toán kinh tế (hiệu quả kinh tế)

Tiết kiệm

Xử lý các quan hệ kinh tế

- Có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định. (điều kiện )

- Được đăng ký kinh doanh theo quy đinh của pháp luật

(tư cách pháp nhân)

- Mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

(luật doanh nghiệp áp dụng từ 01-01-2000)

Page 7: Bai Giang QT Doanh Nghiep

7

Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt- Tổ chức chặt chẽ:�Triết lý kinh doanh và văn hóa công ty�Cơ cấu tổ chức quản lý khoa học

Bộ máy quản lýĐiều lệ, qui chế hoạt độngNội qui, qui định nội bộ

�Phân công hiệp tác lao động �Chi phối bởi pháp luật -Tính hệ thống

Đầu vào (inputs); Quá trình (process); Đầu ra (output)Chịu tác động mạnh mẽ bởi môi trường kinh doanh

Môi trường vĩ mô: Kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội,tự nhiên...)Môi trường vi mô: Khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, nhà phân phối, chính quyền địa phuơng...)

Page 8: Bai Giang QT Doanh Nghiep

8

Đầu vào

-Vốn-Nhân lực-Khoa học, kỹ thuật-Máy móc thiết bị-Nguyên vật liệu-Đất đai-Thông tin

Quá trình

-TCSX, Cbiến-Quản lý điều hành

Đầu ra

- Sp hàng hóa, -Dịch vụ- Tiêu thụ

-Lợi nhuận

Môi trường kinh doanh (KT, CT, XH,TN, KHKT,PL...)

Môi trường kinh doanh (KH, BH, ĐTCT,...)

Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt

Page 9: Bai Giang QT Doanh Nghiep

9

- Kinh doanh là việc thực hiện một, môt số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoạc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi

- Là hoạt động được một hoặc một nhóm người thực hiện với mục đích tạo ra lợi nhuận

- Là sản xuất hoặc mua hàng hoá và dịch vụ để bán cho khách hàng

- Kinh doanh là kinh doanh

KINH DOANH

Page 10: Bai Giang QT Doanh Nghiep

10

Quản trị doanh nghiệp

- Hệ thống các cách thức tác động nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp, xử lý mối quan hệ với môi trường kinh doanh để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp

- Quản trị doanh nghiệp vừa là khoa học vừa là nghệthuật

- Quản trị DN là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo điều khiển và kiểm tra, kiểm soát trong DN, nhằm dạt được mục tiêu của DN

Page 11: Bai Giang QT Doanh Nghiep

11

Nội dung của QTDN

1. Xác định cơ cấu tổ chức quản lý DN

(bộ máy, chức năng, nguyên tắc, phương pháp quản lý DN)

2. Hoạch định chiến lược và xây dựng kế hoạch kinh doanh

3. Quản trị các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của DN (lao động, vật tư, máy móc thiết bị, kỹ thuật, công nghệ, vốn kinh doanh)

4. Quản trị marketing

5. Quản trị kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

(Doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận)

Page 12: Bai Giang QT Doanh Nghiep

12

Các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp

1. Sản xuất (nguyên liệu, kỹ thuật, công nghệ, mặt bằng, nhà xưởng...)

2. Tài chính (nguồn vốn, sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn, phân tích các quyết định đầu tư...)

3. Nhân sự (xác định nhu cầu lao động, tuyển dụng, bố trí sử dụng, đào tạo, đánh giá, đãi ngộ, các quyền lợi của lao động...)

4. Marketing (tìm hiểu thị trường đầu vào và đầu ra, ký kết các hợp đồng kinh tế, xúc tiến quảng cáo, xây dựng thương hiệu...)

Page 13: Bai Giang QT Doanh Nghiep

13

Triết lý kinh doanh- Khách hàng là thượng đế, khách hàng bao giờ cũng có lý. - Nên bán cái mà thị trường cần, hơn là bán cái mà mình có

- Chất lượng sản phẩm - sự sống còn của doanh nghiệp.

Một vài quan niệm thông thường

- Cuộc sống chỉ chấp nhận lợi ích, nhưng không chấp nhận sự ích kỷ

- Cuộc sống bao giờ cũng có lối thoát

- Đi buôn có bạn, đi bán có phường

- Có chí làm quan, có gan làm giầu

Page 14: Bai Giang QT Doanh Nghiep

14

Triết lý kinh doanhTriết lý kinh doanh là tư tưởng chủ đạo cơ bản của mỗi doanh nghiệp để bảo đảm doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, phát triển và trường tồn.

Ví dụ:

- Triết lý kinh doanh của công ty điện khíMitsushita: “tinh thần xínghiệp phục vụ đất nước”. “quán triệt kinh doanh là đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng”.

- Công ty Honda: “không mô phỏng, kiên trì sáng tạo độc đáo”, “dùng con mắt sáng của thế giới mà nhìn vào vấn đề”

- IBM : “thực hiện triệt để nhất yêu cầu của người tiêu dùng”

- Bạch Thái Bưởi (doanh nhân nổi tiếng Việt nam đầu thế kXX):

“ Chỉ dân giầu thì nước mới giầu được”

Câu hỏi: 1. Hãy giải thích cơ sở triết học, tâm lý và sự cần thiết của triết lý kinh doanh của doanh nghiệp?

2. Nếu là chủ một doanh nghiệp bạn cần xây dựng cho doanh nghiệp triết lý kinh doanh cơ bản nào?

Page 15: Bai Giang QT Doanh Nghiep

15

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN

- Sản xuất kinh doanh không tách rời nhauNghiên cứu TT- Chọn Sphẩm hàng hóa - Thiết kế SPhẩm - Chuẩn bịcác yếu tố SX - TCSX - Tạo SPhẩm - Tiêu thụ - Điều tra sau tiêuthụ.

- Căn cứ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làthị trường

- Mục tiêu lợi nhuận gắn liền với mục tiêu xã hội

- Chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển

Page 16: Bai Giang QT Doanh Nghiep

16

II. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

1. Cơ sở hình thành các loại hình doanh nghiệp- Nền kinh tế tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu

sản xuất và tương ứng vơí nó là những thành phần kinh tế khácnhau

- Yêu cầu của các qui luật kinh tế (qui luật quan hệ sản xuất phảiphù hợp với tính chất và trình độ phát triến của lực lượng sảnxuât; qui luật tăng năng suất lao động; qui luật cung-cầu-giácả...);

- Những đòi hỏi khách quan của nhu cầu xã hội (vốn, cạnh tranh, san sẻ rủi ro …).

- Chính sách của Đảng và nhà nước về sự phát triển nền kinh tếđa thành phần

Page 17: Bai Giang QT Doanh Nghiep

17

2. Các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước� Doanh nghiệp nhà nước là một đơn vị kinh tế do nhà

nước quản lý, đầu tư vốn, tư liệu sản xuất, tuyển dụng laođộng để tién hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợpvới cơ chế thị trường định hướng XHCN.

� Doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nềnkinh tế quốc dân.

Page 18: Bai Giang QT Doanh Nghiep

18

Doanh nghiệp tập thể (hợp tác xã)

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những ngươì lao độngcó nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sứclập ra theo qui định của pháp luật để phát huy sức mạnh củatập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệuquả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cảithiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước(luật Hợp tác xã có hiệu lực từ ngaỳ 01/01/1997)

Ba nguyên tắc cơ bản

Tự nguyện

Cùng có lợi

Quản lý dân chủ

Page 19: Bai Giang QT Doanh Nghiep

19

Doanh nghiệp tư nhân

� Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do mộtcá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằngtoàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động củadoanh nghiệp.� Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyếtđịnh đối với tất cả hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sửdụng lơị nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiệncác nghĩa vụ tài chính khác theo quy định củapháp luật.

Page 20: Bai Giang QT Doanh Nghiep

20

CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY

KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TY

1. Khái niệm về công tyCông ty được hiểu là sự liên kết của nhiều người để tiến hành một công việc gì đó vì mục đích kiếm lời. “Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cánhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành một mục đích chung nào đó” ( F. Kuebler; J. Simon - Đức)

Công ty có ba đặc điểm cơ bản:- Sự liên kết của nhiều thành viên (cá nhân, pháp nhân)- Liên kết thông qua một sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ,

qui chế…)- Có mục đích chung (mục đích kinh doanh nhằm kiếm lời)

Page 21: Bai Giang QT Doanh Nghiep

21

2. Phân loại công ty

1. Công ty đối nhân:

Sự liên kết dựa trên sự tin cậy của các thành viên về nhân thân, sự góp vốn chỉ là thứ yếu. Không cósự tách biệt về tài sản cá nhân thành viên và tài sản công ty. Các thành viên hoặc ít nhất một thành viên phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty.

Page 22: Bai Giang QT Doanh Nghiep

22

2. Công ty đối vốn�Không quan tâm đến tư cách cá nhân của các thành viên công ty mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp của các thành viên vào công ty�Công ty là pháp nhân có tài sản tách biệt với tài sản của các thành viên công ty�Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty, thành viên chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn tham gia vào công ty�Thành viên công ty dễ dàng thay đổi�Các qui định bắt buộc của pháp luật nhiều hơn so với công ty đối nhân

Page 23: Bai Giang QT Doanh Nghiep

23

Đặc điểm của công ty đối vốn

� Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn� Số lượng thành viên nhiều, không cần quen biết

nhau, nhiều người không cần hiểu biết kinh doanh

� Ưu thế trong lĩnh vực huy động vốn trong xã hội� Sẵn sàng đầu tư vào khu vực có rủi ro cao� Nhất thiết phải có điều lệ hoạt động cũng như

qui định vốn pháp định, vốn tối thiểu� Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi pháp luật� Công ty đối vốn có hai loại là công ty cổ phần và

công ty TNHH

Page 24: Bai Giang QT Doanh Nghiep

24

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

� Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

� Cổ đông chỉ chíu trach nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

� Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 55 và khoản1 Điều 58 của luật doanh nghiệp

� Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu làba và không hạn chế số lượng tối đa

� Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán

� Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Page 25: Bai Giang QT Doanh Nghiep

25

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN�Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên làDN trong đó:�Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi sốvốn đã cam kết góp vào công ty�Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của luật doanh nghiệp;� Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi.� Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu, công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Page 26: Bai Giang QT Doanh Nghiep

26

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN(tt)

•Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên�Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu; chủsở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụtài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

�Chủ sở hữu của công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức cánhân khác

Page 27: Bai Giang QT Doanh Nghiep

27

Đặc điểm của công ty TNHH

� Qui mô vừa và nhỏ, số lượng thành viên ít, qui chế pháp lý đơn giản, chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn

� Là công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn (thành viên quen biết (đối nhân) + trách nhiệm về các khoản nợ của công ty (đối vốn))

� Phần vốn góp không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu vàrất khó chuyển nhượng ra bên ngoài.

� Không được phép phát hành cổ phiếu

Page 28: Bai Giang QT Doanh Nghiep

28

CÔNG TY HỢP DANH

� Là sự liên kết một cách tự nguyện của hai hay nhiều người để kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận

� Đồng sở hữu (cùng chia sẻ rủi ro, cùng chia sẻ lợi nhuận vàchia sẻ công việc quản lý…)

� Thành viên công ty chịu trách nhiệm vô hạn

� Riêng thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty

Page 29: Bai Giang QT Doanh Nghiep

29

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN TRAO ĐỔI

1. TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN?2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DN?3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA?

Page 30: Bai Giang QT Doanh Nghiep

30

1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thấpTỷ suất lợi nhuận thấp. Đối với các tổng công ty 91 một đồng vốn kinh doanh làm ra 0,114 đồng lợi nhuận. Đối với các tổng công ty 90 một đồng vốn làm ra 0,0207 đồng lợi nhuận.

2. Xóa bỏ tình trạng trông chờ, ỷ lại , cơ chế xin cho từ trước còn tồn tại đến nay

3. Tăng khả năng cạnh tranh, Khả năng huy động vốn trong xã hội

4. Thực hiện vai trò chủ đạo của DNNN

TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN?

Page 31: Bai Giang QT Doanh Nghiep

31

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN TRAO ĐỔITIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DN?

Từ nay đến năm 2005 có 2620 DN được sắp xếp lại chiếm 61,3 % trong tổng số 4274 DN hiện có

- Năm 2003 sắp xếp 1515 DN- Năm 2004 ,, 767 DN- Năm 2005 ,, 338 DNTrong số 2620 DN sắp xếp lại có:

- 1929 DN cổ phần hóa (trong đó có 1010 DN mà nhà nước dữ cổ phần chi phối)- 323 DN sát nhập- 167 DN được giao bán- 47 DN được chuyển thành DN sự nghiệp có thu- 35 DN được chuyển cơ quan quản lý- 91 DN giải thể- 28 DN phá sản

Page 32: Bai Giang QT Doanh Nghiep

32

Trao đổi thảo luận

1. Nhiều DN không muốn thực hiện cổ phần hóa vì sợmất những ưu đãi từ nhà nước

2. Các tồn tại về tài chính, tổ chức, lao động….3. Sợ sau CPH chưa có môi trường kinh doanh bình

đẳng ( vay vốn, khoanh nợ, giãn nợ, miễn giảm thuế, đầu tư xây dựng, giao đất, thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, xuất nhập khẩu.

4. Một số văn bản pháp lý chưa được ban hành kịp thời (luật DN sửa đổi, NĐịnh về quyền chủ sở hữu với DNNN, luật phá sản…)

5. Quyền tự chủ kinh doanh chưa đi liền với tăng cường trách nhiệm giám sát các quyền đó.

Page 33: Bai Giang QT Doanh Nghiep

33

Một trường hợp bán đấu giá công khai DNNN đầu tiên tại Hải Phòng vào đầu tháng 3 năm 2003

( theo TBKT Sài gòn)

Công ty cơ khí nông nghiệp Hải phòng với CSVC 16.000 m2 đất,một số nhà xưởng và thiết bị. Công ty đang nợ hơn 2 tỷ đồng, bị các đơn vị khác nợ hơn 400 triệu đồng. Người mua không phải tiếp nhận lao động cũ của công ty.Có 22 đơn đăng ký, chỉ có 10 hồ sơ được gửi đến nhưng chỉ có 8 hồ sơ đủ tiêu chuẩn tham dự, cuối cùng chỉ còn 6 đơn vị tham gia vìphải đặt cọc 85 triệu (10% giá bán khởi điểm). Giá khởi điểm là 854triệu.Phiên đấu giá diễn ra rất nhanh, cuối cùng công ty này đã thuộc vềCông ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt Tín Hải phòng với mức giá là 4,61 tỷ, gấp hơn năm lần mức giá khởi điểm Tính tổng cộng các khoản nợ phải trả và nợ khó đòi thì giá mua công ty này lên đến 6,6 tỷ đồngNhiều chuyên gia cho rằng sự thành công này sẽ mở ra một hướng mới trong quá trình cải cách doanh nghiệp nhà nước

Page 34: Bai Giang QT Doanh Nghiep

34

Tình trạng cổ đông trên giấy

Có một số người chuyên tổ chức thu gom cổ phiếu của công nhân, nhân viên của DN cổ phần hóa rồi sau đó dùng những chiêu thức điêu luyện để nâng giá lên nhiều lần vàbán ra hưởng chênh lệch giá.

Lý do:� DN cổ phần hóa đã được định giá thấp hơn thực tế nhiều

lần, có một số người biết được điều này và tìm mua lại cổphiếu càng nhiều càng tốt rồi chờ tăng giá để bán ra.

� Đa số người lao động không biết nhiều về chứng khoán vàthị trường chứng khoán, họ chỉ biết khi DN cổ phần hóa họ được ưu tiên mua cổ phần sau đó họ bán ngay lại cổphiếu để cầm tiền cho chắc ăn.

� Vậy cần suy nghĩ thêm về cách thức bán cổ phần cho người lao động?

Page 35: Bai Giang QT Doanh Nghiep

35

Về vụ kiện cá Tra và cá Basa

Việt nam bị kết tội:

- Bán phá giá cá tra và cá basa trên thị trường Mỹ, gây thiệt hại cho nền CN cá da trơn Hoa Kỳ

- Giá bán 1 kg cá basa là 3 USD/Kg (45.000đồng) làquá rẻ so với giá của sản phẩm cùng loại trên thị trường Mỹ (6 – 9 USD), do đó Mỹ không cạnh tranh nổi.

- Mỹ cho rằng nền KTế VN không phải là KTế thị trường vì có trợ cấp cho các DN xuất khẩu cá.

- Mức thuế áp dụng là 36,84% – 63,88 % (cho các Cty: Vĩnh hoàn; Agifish, Nam việt; Cataco và 7 Cty nhỏ khác)

Page 36: Bai Giang QT Doanh Nghiep

36

Về vụ kiện cá Tra và cá Basa

- Mỹ cho rằng nền KTế VN không phải là KTế thị trường vì có trợ cấp cho các DN xuất khẩu cá.

- Mức thuế áp dụng là 36,84% – 63,88 % (cho các Cty: Vĩnh hoàn; Agifish, Nam việt; Cataco và 7 Cty nhỏ khác)

Hàng hóa bị xem là bán phá giá khi giá bán :

� Thấp hơn CPSX

� Thấp hơn giá bán tại thị tường nước khác

� Thấp hơn giá bán tại thị trường trong nước.

Page 37: Bai Giang QT Doanh Nghiep

37

� Thực chất ta không bán phá giá vì� Giá mua cá 15.000đ/kg bán 45.000đ đã quá lãi

Bài học:

- San sẻ thị trường- Tìm hiểu kỹ thị trường- Vận động hành lang (Lobby)

Từ năm 1980 đến nay Mỹ đã từng kiện 60 nước với gần 500 vụ kiện

Page 38: Bai Giang QT Doanh Nghiep

38

Sự sụp đổ của hội nghị CANCUN

Hội nghị Bộ trưởng của tổ chức thương mại thế giới(WTO) lần thứ V ở Cancun Mehicô tháng 9/2003 sau 5 ngày cãi vã đã thất bại.

Nội dung: Vấn đề tự do hóa thương mại thế giới

WTO thành lập 1/1/1995 hiện có 148 thành viên, biên chếcủa tổ chức này là 512 người. WTO cùng với IMF và WB chi phối các hoạt động kinh tế, tài chính, thương mại toàncầu. WTO là hậu duệ của GATT (1947)

Từ khi thành lập đến nay WTO đã tổ chức năm hội nghị bộtrưởng các nước thành viên

Page 39: Bai Giang QT Doanh Nghiep

39

• Lần thứ nhất: Singapor (12/1996)• Lần thứ hai: Geneva (Thụy sỹ) (5/1998)• Lần thứ ba: Seattle (Mỹ) (12/1999)• Lần thứ tư: Doha ( Cata) (11/2001)• Lần thứ năm: Cancun (9/2003)• Nguyên nhân thất bại tại hội nghị Cancun• Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển. • Các nước đang phát triển muốn thúc đẩy vấn đề nông nghiệp( thị

trường, trợ cấp, phá giá)• Yêu cầu các nước phát triển dành ưu tiên cao cho việc giảm và

loại bỏ các rào cản đối với những sản phẩm đang hoặc có tiềmnăng mang lại lợi ích xuất khẩu cho các nước đang phát triển.

• Mở cửa thị trường các nước phương bắc cho hàng hóa các nướcphương nam

Page 40: Bai Giang QT Doanh Nghiep

40

� trong khi đó các nước phát triển lại muốn đàm phán về đầu tư, cạnh tranh,, tài sản trí tuệ, dệt may, mua sắm của chính phủ vàtạo thuận lợi cho thương mại

� Vì quyền lợi của bộ tứ (tứ đầu chế) dẫn đến dùng sức mạnh đểmua chuộc, dụ dỗ và đe dọa các nước chậm phát triển và đangphát triển trên các vấn đề:

� Giảm nợ (Tanzania 3 tỷ USD), hiện đại hóa quân đội (Nigiêria), chống khủng bố (Pakixtan 1tỷ USD); bịcáo buộctheo khủng bố (Ấn độ); đe dọa song phương …

� Một vài thông tin thêm� IMF đã công bố nếu xóa bỏ được bảo hộ nông nghiệp có thể

làm cho tăng trưởng toàn cầu thêm được 100 tỷ Đôla� Chủ tịch ngân hàng thế giới James Wolfensohn cho rằng nếu

hội nghị thành công thì nền kinh tế thế giới sẽ được lợi thêm520 tỷ Đôla

� Các nước có thu nhập thấp chiếm 40% dân số TG nhưng chỉ thuđược ba cent trong mỗi đô la giá trị xuất khẩu. Các nước giầuchiếm 14 % DSố TG lại chiếm tới ¾ xuất khẩu của TG.

Page 41: Bai Giang QT Doanh Nghiep

41

Chuyện kinh doanh phương đông------------------------------------

1. “Điệu hổ ly sơn ” dành thế chủ động từ thế bị động.

Nhật Bản là quốc gia thiếu thốn tài nguyên phải nhập khẩu từ bên ngoài.

Australia đất rộng, người thưa, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Thương gia Nhật mời các thương gia Úc đến Tokyo đàm phán.

Ngay khi các thương gia Úc vừa đến đã được đón tiếp, chiêu đãi sôinổi tiệng tùng ca múa liên tục đến mệt mỏi và đi vào bàn đàm phán.

Người Úc quen sống cuộc sống sung túc nhàn hạ, muốn nhanh chóngkết thúc để trở về “vùng trời bình yên”.

Trong khi đó người Nhật lại bàn bạc giá cả không vội vàng

Kết quả người Nhật dành được ưu thế trên bàn đàm phán.

Page 42: Bai Giang QT Doanh Nghiep

42

Nguyên nhân làm cho DN Việt Nam không phát triển đượcLương Văn Can không chỉ là một sỹ phu tiêu biểu cho phong trào Duy Tân đầu thế

kỷ XX của nước ta, mà cụ còn là người có đầu óc kinh doanh. Qua tìm hiểu tình hình

thực tế Việt Nam, Cụ đã vạch ra 10 nguyên nhân khiến các DN Việt Nam không phát

triển được. Đó là:

1.Không có thương phẩm

2. Không có thương hội

3. Không có tín thực

4. Không có kiên tâm

5. Không có nghị lực

6. Không biết trọng nghề

7. Không có thương học

8. Kém đường giao tiếp

9. Không biết tiết kiệm

10. Khinh nội hóa.

Liên hệ với tình hình DN Việt Nam hiện nay bạn có ý kiến gì?

Page 43: Bai Giang QT Doanh Nghiep

43

Làm gì để các DN Việt Nam có thểchủ động hội nhập quốc tế

Một điều tra cho thấy, 84% các DN trả lời có nhận được thông tin về hội nhập, 16% chưa có hiểu biết gì về quá trình hội nhập. Trong số 16% đócó 24% không biết thông tin về lịch trình giảm thuế của AFTA, APEC, 34% không có thông tin về hội nhập WTO, 50% không có thông tin vềHiệp định thương mại Việt- Mỹ. Trong các DN sản xuất công nhiệp chỉcó 23,8% DN có hàng hóa xuất khẩu, 13,7% DN có triển vọng xuất khẩu và 62,5% DN hoàn toàn không có khả năng xuất khẩu

Thảo luận: Chúng ta cần nâng trình độ hội nhập của các DN Việt nam trên các các lĩnh vực nào? Kiến thức về hội nhập?, thông tin về kinh tế, kỹ thuật, về thị trường khu vực và thế giới? Nâng cao khả năn cạnh tranh...

Page 44: Bai Giang QT Doanh Nghiep

44

Cà phê Trung Nguyên

Đặng Lê Nguyên Vũ, xuất thân từ một sinh viên nghèo khó, bố mẹ là công nhân làm gạch. Năm 1990 thi đỗ vào khoa Y Dược đại học Tây Nguyên. Vừa học vừa tranh thủ làm thêm ởquán Cà Phê. Sau khi tốt nghiệp đại học rủ thêm 3 người bạn cùng hùn vốn được 30 triệu để chế biến và mua cà phê. Đầu tiên dùng xe đạp đi gõ cửa từng quán cà phê để bán hàng. Sau đó đưa cà phê xuống An Giang và vào tháng 10 năm 1998 tiến về Sài gòn tại số 587 đường Nguyễn Kiệm, TP HCM. Đến nay cà phê Trung Nguyên đã thơm lừng hương vị khắp nơi.

Bạn biết gì về cà phê Trung nguyên

Bí quyết thành công của Cà phê Trung Nguyên là gì?

Page 45: Bai Giang QT Doanh Nghiep

45

THẢO LUẬN

1. Doanh nghiệp của bạn thuộc loại hình doanh nghiệp nào? Hãy chỉ ra những lợi thế và bất lợi khi so sánh với các loại hình DN khác?

2. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải giải quyết những vấn đề gì khi tiếp cận thị trường? Doanh nghiệp của anh (chị) đang gặp phải những khó khăn nào khi tiếp cận thị trường? Phải làm gì và làm thế nào để nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của doanh nghiệp?

3. Theo anh (chị) trong bộ máy quản lý của DN có những mối quan hệchủ yếu nào? Hoạt động của bộ máy quản lý của DN đang gặp phải khó khăn gì? Chỉ ra lý nguyên nhân và biện pháp khắc phục?

Page 46: Bai Giang QT Doanh Nghiep

46

Chương 2

QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP

KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝCó nhiều quan điểm khác nhau về quản lý, sau đây là một số

quan điểm phổ biến� Quản lý là hoạt động có chủ đích của con người nhằm duy trì

và phát triển có hiệu quả nhất một tổ chức đã được đặt ra� Quản lý hay quản trị là quá trình hoàn thành công việc thông

qua con người và với con người� Quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và

kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra

Page 47: Bai Giang QT Doanh Nghiep

47

� Quản trị là nghệ thuật hoàn thành các mục tiêu đã vạch ra thôngqua con người

� Quản trị là vận dụng, khai thác các nguồn lực tài nguyên (hiện hữu và tiềm năng ), kể cả tài nguyên con người để đạt được kết quả kỳ vọng

� Quản là đưa đối tượng vào mục tiêu cần đạt, trị là áp dụng các biện pháp mang tính chất hành chính - pháp chế để đạt mục tiêu

� Quản trị là cai trị một tổ chức bằng cách: Đặt ra các mục tiêu và hoàn thành các mục tiêu cần phải đạtLựa chọn và sử dụng các phương tiện nhằm đạt các mục tiêu đã địnhTóm lại quản trị là tiến trình hoặch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi nguồn taì nguyên để hoàn thành các mục tiêu đã định.

Page 48: Bai Giang QT Doanh Nghiep

48

VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ

� Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng (Các Mác)

� Quản lý sẽ khắc phục được các rối loạn và chủ nghĩa tự dovô tổ chức

� Quản lý như là một yếu tố hàng đầu tạo nên sức mạnh kinh tế của một quốc gia, một tổ chức, một doanh nghiệp

Page 49: Bai Giang QT Doanh Nghiep

49

VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ

• Quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong sáu yếu tố cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (6 chữ M :Tiền; Máy móc thiết bị; Nguyên vật liệu; Nhân lực; Marketing;Quản lý)

• Một doanh nghiệp sẽ thất bại trong kinh doanh nếu công tác quản lý tồi và ngược lại. Để củng cố hoặc tổ chức lại một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì điều trước tiên là phải thay thế người quản lý thiếu năng lực

Page 50: Bai Giang QT Doanh Nghiep

50

Nguyên nhân phá sản: (tham khảo)

Nguyên nhân %- Tai nạn 10- Gian lận 20- Quản trị thiếu khả năng 50 - Không rõ nguyên nhân 20

Hoặc

Nguyên nhân %- Chiều hướng bất lợi của ngành 20- Tai nạn 10- Quản trị thiếu khả năng 60 - Linh tinh 10

Page 51: Bai Giang QT Doanh Nghiep

51

CẤP QUẢN TRỊ

Ba cấp quản trị doanh nghiệpBộ máy điều hành doanh nghiệp là lao động gián tiếp, lao động quản lý. Tất cả những người chỉ huy trong bộ máy điều hành doanh nghiệp đều gọi là quản trị viên ( QTV)

� Quản trị viên hàng đầu ( QTV cấp cao)Bao gồm các giám đốc, phó G.đốc phụ trách từng phần việc, chịu trách nhiệm về đường lối chiến lược, các công tác tổ chức hành chính tổng hợp của doanh nghiệp. Các nhóm công tác chính thường là:

- Xác định mục tiêu D. N từng thời kỳ, phương hướng biện pháp lớn.- Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp- Phối hợp hoạt động các bên có liên quan- Xác định nguồn lực và đầu tư kinh phí cho các hoạt động của DN- Quyết định các biện pháp kiểm tra, kiểm soát như chế độ báo cáo,

kiểm tra, thanh tra đánh giá, khắc phục hậu quả

Page 52: Bai Giang QT Doanh Nghiep

52

CẤP QUẢN TRỊ

�Quản trị viên cấp trung gian:

Bao gồm Quản đốc phân xưởng,trưởng các phòng banchức năng. thông thường có các nhiệm vụ sau:

- Nghiên cứu nắm vững những quyết định của QTVhàng đầu

- Đề nghị những chương trình, kế hoạch hoạt động

- Giao việc cụ thể cho từng nhân viên

- Dự trù kinh phí trình cấp trên duyệt, chịu trách nhiệm về việc sử dụng KPhí ấy

- Kiểm tra, kiểm soát công việc, báo cáo với quản trịviên cấp trên.

Page 53: Bai Giang QT Doanh Nghiep

53

�QTV cấp cơ sở gồm những QTV thực thi những công việc cụ thể

-Mối quan hệ giữa ba cấp quản trị

Các cấp quản trị có mối quan hệ chặt chẽ tác động qualại lẫn nhau. Trong thực tiễn việc phân định rõ ràng các chức năng của các quản trị có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động quản lý điều hành doanh nghiệp.

Page 54: Bai Giang QT Doanh Nghiep

54

CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

1. KHÁI NIỆM

Chức năng quản trị là những hoạt động riêng biệt của quản trị, thể hiện những phương hướng tác động của quản trị gia đến các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp.

(sản xuất, nhân sự, tài chính, marketing)

Các chức năng quản lý đó chính là các công việc của nhàquản trị

Page 55: Bai Giang QT Doanh Nghiep

55

2. PHÂN LOẠIPhân theo nội dung của quá trình quản lý có các chức năng sau:

� Hoạch định: Trả lời được các câu hỏi:Sản xuất cái gì, bao nhiêu, sản xuất bằng cách nào, tiêu thụ ở đâu, và nguồn tài chính nào đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Nội dung hoạch định: Chiến lược phát triển doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh, xây dựng các loại kế hoạch trong doanh nghiêp.

� Tổ chức:Bố trí sắp xếp, trang bị những gì cần cho một tổ chức(nhân lực, vật lực, bộ máy quản lý, các nội quy, quy chếhoạt động trong tổ chức).

Page 56: Bai Giang QT Doanh Nghiep

56

CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ

� Điều khiển phối hợp:

Phối hợp hoạt động các đơn vị, bộ phận và cá nhân trong doanh nghiệp, tạo ra sự đồng điệu giữa tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp, bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp đi đúng quỹ đạo,

� Kiểm tra, kiểm soát:

Thiết lập được chế độ kiểm tra, giám sát chặt chẽ (thường xuyên hoạc định kỳ)

Bảo đảm hệ thống thông tin hai chiều thông suốt (feed back)

Kiểm tra giám sát tất cả các hoạt động theo chương trình, mục tiêu đã định để có những bước điều chỉnh kịp thời.

Page 57: Bai Giang QT Doanh Nghiep

57

PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ

Có hai cách phân loại chức năng quản lý:� Nếu phân theo mối quan hệ trực tiếp với lĩnh vực sản xuất kinh

doanh có các chức năng sau: • Chưc năng kỹ thuật: Bao gồm việc chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất,

chuyển giao công nghệ, quản lý quy phạm,quy trình kỹ thuật, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý máy móc thiết bị, nghiên cứu phát triển kỹ thuật, ứng dụng công nghệ, thiết kế sản phẩm mới.

• Chức năng kế hoạch hóa và điều độ sản xuất: Bao gồm việc xác định chiến lược chung và chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp;Xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm; Lập kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất trong doanh nghiệp.

Page 58: Bai Giang QT Doanh Nghiep

58

• Chức năng thương mại: Bao gồm việc nghiên cứu thị trường; Tìm nguồn và khai thác mua sắm vật tư thiết bị, kỹ thuật cho sản xuất;Tổ chức kí kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện các chiến lượcMarketing, tiêu thụ sản phẩm.

• Chức năng nhân sự: Bao gồm việc tổ chức quá trình tuyển dụng,bố trí, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá khen thưởng và kỷ luật nhân viên.

Page 59: Bai Giang QT Doanh Nghiep

59

• Chức năng kiểm tra phân tích: Kiẻm tra kỹ thuật, chất lượng sản phẩm; Thực hiện việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

• Chức năng tài chính - hạch toán: Quản lý vốn và quỹ của xí nghiệp,tìm biện pháp tạo nguồn vốn và tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; Thực hiện tốt chế độ kế toán, thống kê vàthông tin kinh tế trong doanh nghiệp.

• Chức năng hành chính pháp chế - bảo vệ doanh nghiệp.

• Chức năng tổ chức đời sống và các hoạt động xã hội như việc ăn ở, đi lại, y tế, chăm sóc sức khỏe, các hoạt động văn hóa thể thao.

Page 60: Bai Giang QT Doanh Nghiep

60

1. Các nguyên tắc quản trị kinh doanh

1) Tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh2) Phải xuất phát từ khách hàng, tôn trọng lợi ích khách hàng3) Hiệu quả và hiện thực. Kết quả là làm đúng việc, hoàn thành công

việc (doing the right things),còn hiệu quả là làm được việc (doing things right). Hiệu quả tỷ lệ thuận với kết quả, tỷ lệ nghịch với phítổn

Hiệu quả = Kết quả / Phí tổn

4) Kết hợp hài hòa các lợi ích (nhà nước, xã hội, người lao động,khách hàng, bạn hàng)

5) Tập trung và dân chủ trong quản trị doanh nghiệp.Ngoài ra còn có nguyên tắc Bí mật trong kinh doanh

Nguyên tắc, phương pháp quản trị

Page 61: Bai Giang QT Doanh Nghiep

61

Beni là ông vua của hệ thống cửa hàng tại Mỹ với 1643 cửa hàng. Ông đưa ra 5 nguyên tắc kinh doanh như sau:1. Để thỏa mãn nhu cầu của khách phải phục vụ một cách tốt nhất2. Hàng hóa chất lượng tốt, giá cả hợp lý3. Không ngừng tự đánh giá bản thân để khỏi mắc sai lầm trong kinh doanh4. Kiếm lời hợp lý, tuyệt đối khong kiếm lời quá đáng.5. Phải thường xuyên tự kiểm điểm xem mình có làm gì sai không

Năm nguyên tắc làm giầu của Beni

Page 62: Bai Giang QT Doanh Nghiep

62

1. Chất lượng là trên hết

2. Đồng cam cộng khổ, cùng chịu rủi ro và cùng hưởng lợi

3. Tôn trọng khach hàng, biết lắng nghe khách hàng

4. Ổn định trong nội bộ công ty.

5. Đề cao tính chân thành, trung thực

Năm nguyên tắc quản lý của Shiseido(hãng mỹ phẩm lớn nhất nước Nhật và đứng thứ tư thế giới)

Page 63: Bai Giang QT Doanh Nghiep

63

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP

1. Phương pháp tổ chức - hành chínhTác động vào đối tượng quản lý một cách trực tiếp, mang tính chất bắt buộc bằng các loại văn bản, giấy tờ .. .

2.Phương pháp kinh tếTác động vào lợi ích kinh tế của người lao động một cách gián tiếp thông qua các chính sách, đòn bẩy kinh tế để khuyến khích người lao động làm nhiều, làm tốt, không ngừng tăng năng suất lao động.

3. Phương pháp giáo dục (tâm lý)Tác động vào lĩnh vực tinh thần của người lao động nhằm nâng cao nhiệt tình và ý thức trách nhiệm của người lao động

Page 64: Bai Giang QT Doanh Nghiep

64

IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp là tổng hợp các bộphận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa, được giao những trách nhiệm,quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản lý doanh nghiệp

Page 65: Bai Giang QT Doanh Nghiep

65

CÁC KIỂU CƠ CẤU QUẢN LÝ DN

• Cơ cấu trực tuyến:Mối quan hệ từ trên xuống dưới được thực hiện theo một tuyến thẳng, người thừa hành nhận mệnh lệnh của một thủ trưởng duy nhất trực tiếp.Người phụ trách chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả công việc.Cơ cấu này thích hợp với chế độ một thủ trưởng, tăng cường trách nhiệm cá nhân song đòi hỏi thủ trưởng có kiến thức toàn diện, amhiểu nhiều lĩnh vực. Cơ cấu này không tận dụng được các chuyên gia có trình độ, kiểu cơ cấu này hiện nay ít sử dụng hoạc chỉ sửdụng trong phạm vi hẹp như tổ, đội, phân xưởng.

Page 66: Bai Giang QT Doanh Nghiep

66

CƠ CẤU QUẢN LÝ• Cơ cấu chức năng:Cho phép các bộ phận phụ trách các chức năng ra mệnh lệnh vềcác vấn đề có liên quan đến chuyên môn của họ đối với các phân xưởng, các bộ phận sản xuất. Kiểu cơ cấu này có ưu điểm là thu hút được các chuyên gia, giảm bớt gánh nặng cho thủ trưởng, nhược điểm là vi phạm chế độ thủ trưởng, thông tin dễ dẫm đạp chồng chéo lên nhau.

• Cơ cấu hỗn hợp ( Trực tuyến - Chức năng )Thủ trưởng được sự giúp đỡ của các phòng chức năng mà quyền quyết định vẫn thuộc về thủ trưởng. Cơ cấu này kết hợp được các ưu điểm và khắc phục được các nhược điểm của hai kiểu cơ cấu trên.

Page 67: Bai Giang QT Doanh Nghiep

67

BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm về bộ máy quản lýLà tổng hợp các đơn vị, bộ phận, cá nhân có mối quan hệphụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau, thực hiện các chức năng quản lý và hoạt động theo những nguyên tắc quản lý nhất định nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Page 68: Bai Giang QT Doanh Nghiep

68

2. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý DN• Đảm bảo hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp• Không bỏ sót hoặc trùng lặp các chức năng quản lý• Phù hợp với quy mô sản xuất, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của

doanh nghiệp.• Đơn giản, chuyên tinh, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cân

đối, linh hoạt và năng động.

Page 69: Bai Giang QT Doanh Nghiep

69

CẤP QUẢN LÝ,KHÂU QUẢN LÝ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆCHỦ YẾU TRONG BỘ MÁY QLDN

� Cấp quản lý: Là sự thống nhất tất cả các bộ phận quản lý ở một trình độ nhất định , nó thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều dọc.

� Khâu quản lý (bộ phận quản lý) Là một đơn vị riêng biệt cónhững chức năng quản lý nhất định thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều ngang

� Các mối quan hệ chủ yếu trong bộ máy quản lý- Quan hệ cấp bậc - chỉ huy- Quan hệ tư vấn - báo cáo- Quan hệ chức năng - đồng cấp- Quan hệ hướng dẫn giúp đỡ

Page 70: Bai Giang QT Doanh Nghiep

70

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QLDN

Giám đốcP. GĐ Kỹ thuật

Phòng kỹ thuật P.Kế toán

P.GĐ Kinh doanh

P. Kinh doanhP. Tổ chức

P.Xuởng 1 P.X ưởng 2 Đội A Đội B Cửa hàng 1 Cửa hàng 2

Các tổ, nhóm và người lao động

Quan hệ chức năng, đồng cấp

Quan hệ chỉ huy, cấp bậc

Quan hệ hướng dẫn

Page 71: Bai Giang QT Doanh Nghiep

71

CẤP QUẢN LÝ,KHÂU QUẢN LÝ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆCHỦ YẾU TRONG BỘ MÁY QLDN

� Cấp quản lý: Là sự thống nhất tất cả các bộ phận quản lý ở một trình độ nhất định , nó thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều dọc.

� Khâu quản lý (bộ phận quản lý) Là một đơn vị riêng biệt cónhững chức năng quản lý nhất định thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều ngang

� Các mối quan hệ chủ yếu trong bộ máy quản lý- Quan hệ cấp bậc - chỉ huy- Quan hệ tư vấn - báo cáo- Quan hệ chức năng - đồng cấp- Quan hệ hướng dẫn giúp đỡ

Page 72: Bai Giang QT Doanh Nghiep

72

RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ

1. Vai trò của quyết định quản lý� Quyết định quản lý là kết quả của lao động quản lý� Thực thi vai trò điều khiển trong quản lý� Tính chính xác của quyết định có ảnh hưởng lớn đến hiệu

quả kinh doanh� Ta xem xét mối quan hệ sau:

Hiệu quả Mức độ chính xác của Hiệu suấtKinh doanh = các quyết định quản lý X triển khai

Page 73: Bai Giang QT Doanh Nghiep

73

CÓ PHẢI TÍNH CHÍNH XÁC CỦA QĐ CÓ ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN HIỆU QUẢ KD ?

Thiệt hại ít hơnThiệt hại lớnSAI

Hiệu quả KD thấpHiệu quả KD caoĐÚNG

THẤPCAO

Hiệu suất triển khai

Tính chính xác của QĐ

Page 74: Bai Giang QT Doanh Nghiep

74

2. Các nguyên tắc ra quyết định• Ra quyết quản lý phải dựa và thông tin được thu

thập, chọn lọc và phân tích một cách khoa học.• Quyết định phải được lựa chọn từ các phương án

sản xuất kinh doanh đã được xác định.• Quyết định phải đi liền với giải pháp thi hành để đảm bảo tính hiện thực và khả thi của các quyết định trong doanh nghiệp.

Page 75: Bai Giang QT Doanh Nghiep

75

1. Xác định vấn đề để ra quyết định (Define)2. Liệt kê các yếu tố cần quyết định (Enumerate)3. Thu thập thông tin (Collect)4. Xác định giải pháp (Identify)5. Triển khai thực hiện (Develop)6. Đánh giá kết quả (Evaluate)

DECIDE = QUYẾT ĐỊNH

I don’t know what I have to decide now

Các bước ra quyết định

Page 76: Bai Giang QT Doanh Nghiep

76

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

Sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu sau1.Những chỉ tiêu kết quả sản xuất chung

- Giá trị tổng sản phẩm, Giá trị sản phẩm hàng hóa, Lợi nhuận tính bình quân cho một lao động

- Hiệu suất một đồng vốn2. Những chỉ tiêu tiết kiệm bộ máy quản lý

- Tỷ trọng tiền lương quản lý trong tổng quỹ lương của doanh nghiệp

- Tỷ trọng cán bộ gián tiếp trong tổng lao động của doanh nghiệp.- Tỷ trọng chi phí quản lý trong tổng giá thành sản phẩm

3.Những chỉ tiêu năng suất lao động quản lý- Giá trị tổng sản phẩm, giá trị sản phẩm hàng hóa, lợi nhuận trên một

lao động quản ly hoặc trên một ngày người quản lý.

Page 77: Bai Giang QT Doanh Nghiep

77

1. Tổ chức Đảng- Lãnh đạo toàn diện mọi mặt hoạt động trong DN- Đề ra định hướng cho sự phát triển DN2. Các tổ chức Đoàn thể- Công đoàn- Đoàn thanh niên- Hội phụ nữ, cựu chiến binh, nông dân…3. Mối quan hệ giữa Đảng – Chính quyền – các tổ chức đoàn thể

và quần chúng

VII. Vai trò của các tổ chức Đảng, Đoàn thểtrong doanh nghiệp

Page 78: Bai Giang QT Doanh Nghiep

78

Mô hình 7 chữ S ( 3 cứng và 4 mềm)

1. Strategy ( chiến lược kinh doanh)2. Structure (cơ cấu tổ chức)3. System (chế độ) Kiểm soát và kế hoạch4. Staff (cán bộ)5. Style (phong cách)6. Shooting mark (chuẩn mực về giá trị tinh thần)7. Skill ( tài năng)

Nghệ thuật quản lý của ngườinhật

Page 79: Bai Giang QT Doanh Nghiep

79

1. Kinh tế là trung tâm2. Tập trung chăm lo con người3. Thời gian là cốt tử4. Triệt để ủy quyền5. Bảo đảm tính chính xác6. Nhận thông tin và xử lý thông tin

Mô hình quản lý Bắc Âu

Page 80: Bai Giang QT Doanh Nghiep

80

CÂU HỎI THẢO LUẬN

1. Vì sao nói quản lý suy cho cùng là quản lý con người ?

2. Phân biệt quản lý và quản trị

3. Tại sao nói quản lý là yếu tố hàng đầu tạo nên sức mạnh của một DN

Page 81: Bai Giang QT Doanh Nghiep

81

Bình luận chuyện Doanh nghiệpCông ty Dệt Thái Tuấn phải nhập 80% nguyên liệu. Từ khi nhập nguyên liệu về cho đến khi ra thành phẩm chu kỳ sản xuất phải mất ít nhất 60 ngày. Nhưng chỉ sau 30 ngày sau khi nguyên liệu về đến cảng ngành thuế đã buộc công ty phải nộp thuế Giá trị gia tăng 10%Anh chị có bình luận gì về vấn đề trên?Đó là những điều bất hợp lý vì:Nộp thuế trước khi làm ra thành phẩmCông ty phải vay nợ ngân hàng để nộp thuế và do đó phải gánh chịu lãi suất tiền vay một cách vô lý.Hàng năm công ty Thái Tuấn phải nộp khoảng 6 – 8 tỷ đồng thuếGTGT và mất trên 100 triệu đồng tiền lãi vay ngân hàng.(theo bà Trần thị Hường, kế toán trưởng Công ty)Cũng như vậy đối với Daso Group thường xuyên bị ngành thuế chiếm dụng hơn 10 tỷ đồng tiền thuế GTGT trong khi chưa làm ra sản phẩm( theo lời ông Đặng Ngọc Hòa chủ tịch hội đồng Quản trị)

Page 82: Bai Giang QT Doanh Nghiep

82

BÌNH LUẬN THÊM

Đồng EURO tăng giá nhanh so với đồng ĐÔ LA Mỹ. Điều này ảnh hưởng gì đến các DN Việt Nam? BẠN BIẾT GÌ VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP?

Page 83: Bai Giang QT Doanh Nghiep

83

BÌNH LUẬN THÊM

Đồng tiền Eurođược chính thức lưu hành vào ngày1/1/2002, khu vực sử dụng đồng EURO gồm 12 nướcChâu Âu với 300 triệu dân.Khi đồng EU RO tăng giá dẫn đến:Các DN đầu tư mua máy móc, thiết bị từ Châu Âu sẽ tốnkém hơn vì một EURO bây giờ đổi được xấp xỉ 20.000 đồng Việt NamNhập khẩu chịu nhiều rủi ro. Ví dụ nhập khẩu từ Nhật sửdụng đồng YEN, Thanh toán bằng Đôla, khi đồng Đô la yếu đi làm cho người nhập khẩu phải trả thêm nhiều Đôlahơn. Ví dụ: Nhập khẩu lô hàng trị giá 1,5 triệu Yên khi một đôla Mỹ đổi được 124 Yên, nhưng nay một đôla Mỹ chỉ cònăn 116 Yên.

Page 84: Bai Giang QT Doanh Nghiep

84

BÌNH LUẬN THÊM

Tình hình các khu công nghiệp Đến năm 2002 cả nước có 68 khu CNDiện tích sử dụng 11.500 haThu hút 795 dự án các DN đầu tư nước ngoài với tổng số vốn 7.555triệu USD674 dự án trong nước tổng số vốn 30.090 tỷ đồngTạo việc làm cho 233.000 lao độngĐến nay chỉ có 25% số khu công nghiệp được sử dụng hết công suất

Lý do:- Giá cho thuê lại đất từ các công ty phát triển hạ tầng khu công

nghiệp quá cao ( từ 16 lần đến 162 lần giá nhà nước qui định)- Phí sử dụng cơ sở hạ tầng tại các khu CN cũng quá cao, từ 1,01 đô

la đến 1,45 đôla mỹ/ m2/ năm

Page 85: Bai Giang QT Doanh Nghiep

85

Kinh doanh buôn bán không chỉ kiếm được tiền, còn có thể “trị quốc bình thiên hạ”

Nước Tề thu phục được rất nhiều nước chư hầu, xưngbá Trung Nguyên, những vẫn mãi không sao thu phụcđược nước Sở.

Tề Vương sai 100 thương gia nước Tề tới nước Sởmua Hươu với giá cao. Mọi người bỏ việc nông lên núisăn bắt Hươu về bán. Tiền nhiều, ruộng đất bỏ hoang, không có lương thực để ăn, quân sỹ nao núng.

Tề Vương đưa tám đạo quân sang đánh. Sở vươngkhông biết làm cách nào đành phải cử sứ thần sang cầuhoà chịu hàng phục nước Tề.

Page 86: Bai Giang QT Doanh Nghiep

86

Chuyện kinh doanh

“ BỐN LẠNG KÉO NGHÌN CÂN”

Câu chuyện của các thương nhân Đài Loan về việc Long Vương tổ chức sinh nhật

Tiêu chuẩn tham dự sinh nhật của các loài thủy sinh:Trọng lượng trên 400 kg.

Một con rùa hăm hở tới, cân lên thiếu 4 lạng, rùa khôngđược tham dự bữa tiệc và rất buồn bã ra về.

Trên đường về rùa gặp một con cá chình (một loại cágiống con rắn biển), hai bên bàn bạc với nhau và cùng trởlại bữa tiệc.

Kết quả cả hai được tham dự buổi tiệc thịnh soạn đó

vì một chiếc cà vạt và một sự liên doanh hiệu quả.

Page 87: Bai Giang QT Doanh Nghiep

87

CHƯƠNG III HOẠCH ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONGDOANH NGHIỆP

I. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DN

1.Chiến lược kinh doanh là gì

� Chiến lược kinh doanh bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài

hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành

động và phân bổ nguồn tài nguyên để thực hiện các mục tiêu đó.

� Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính

toàn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo đạt được các mục

tiêu doanh nghiệp

Page 88: Bai Giang QT Doanh Nghiep

88

� Chiến lược là những con đường, những phương tiện vận dụng để đạt

tới mục tiêu đã được xác định thông qua những chính sách

� Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc

để phòng thủ.

� Chiến lược là sự phác họa những qũy đạo phát triển đủ vững chắc và

lâu dài, xung quanh những quỹ đạo đó có thể sắp xếp những quyết

định và những hành động chính xác của doanh nghiệp.

� Chiến lược kinh doanh là một chương trình hành động tổng quát,

hướng tới việc thực hiện những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp.

� Chiến lược kinh doanh sẽ tạo ra một hành lang cho tư duy và hành

động

Page 89: Bai Giang QT Doanh Nghiep

89

Tóm lại

� Chiến lược KD là sản phẩm của sự sáng tạo

� Chiến lược KD bao hàm các các yếu tố: Tầm nhìn chiến lược, khả năng định hướng, dám đương đầu với thách thức và kết hợp hài hòa 3 R ( tính hiện thực, độ chín muồi, nguồn lực)

� Hoạch định chiến lược kinh doanh là công việc đầu tiên và khó khăn nhất mà một nhà quản trị phải làm.

Page 90: Bai Giang QT Doanh Nghiep

90

Chiến lược kinh doanh phải bao hàm được các yếu tốcơ bản như sau

� Tầm nhìn chiến lược � Khả năng định hướng;� Giám đương đầu với thách thức � Biết kết hợp hài hòa ba yếu tố

�Tính hiện thực (reality)

�Độ chín muồi(ripeness)

�khả năng nguồn lực (resource)

Page 91: Bai Giang QT Doanh Nghiep

91

Tầm nhìn chiến lượcĐó là khả năng nhìn xa trông rộng của nhà quản trị

Vậy làm thế nào để có được tầm nhìn chiến lược

Sắp xếp công việcHy sinh lợi ích nhỏ,trước mắt

Tăng cường quan hệ tiếpxúc bên ngoài

Có vị trí thích hợp

Tầm nhìnchiến lược

Page 92: Bai Giang QT Doanh Nghiep

92

Khả năng định hướng;

Loại SPhàng hóa,Dịch vụ

Chất lượng đòi hỏi

Giá cả chấp nhận Kênh phân phối

Qui mô sản phẩm

Mức độ rủi ro

Thị trường vàkhách hàng

mục tiêu

Page 93: Bai Giang QT Doanh Nghiep

93

Dám đương đầu với thách thức

Tư duy cũ,sức ỳ

Cách làm cũ,bảo thủ

Khả năng nguồn lực hiện có

Mức độ cạnh tranhRủi ro

Cho tương laiÝ tưởng mớiCách làm mới

Chấp nhận rủi ro

Page 94: Bai Giang QT Doanh Nghiep

94

Biết kết hợp hài hòa ba yếu tố (ba R)

Tính hiện thực(Reality)

Độ chín muồi(Ripeness)

khả năng nguồn lực

(Resources)

Hoạch định vàthực thi chiến lượcTận dụng thời cơ

Page 95: Bai Giang QT Doanh Nghiep

95

II. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa dịch vụ giữa người mua và người bán.Thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu. Cung cầu là qui luật kinh tế cơ bản của thị trường.

• Cung: (Suply)

Là lượng một mặt hàng mà người bán muốn bán ở một mức giá chấp nhận được.

Các nhân tố ảnh hưởng đến cung:

- Giá cả hàng hóa (giá tăng cung tăng)

- Nguyên vật liệu ( Số lượng, chất lượng, tính kịp thời, ổn định, sự trung thành)

- Kỹ thuật, công nghệ (Tăng khối lượng sản xuất, tăng NSLĐ)

Page 96: Bai Giang QT Doanh Nghiep

96

- Giá trị, trọng lượng hàng hóa (Giá trị cao, trọng lượng lớn, lượng cung ít và chậm)

- Độ lâu bền của hàng hóa (Cung tăng trưởng chậm)

- Chính sách chung (Đầu tư, lãi suất, Thuế... Khuyến khích phát triển, hoặc kìm hãm một ngành kinh doanh)

- Hành vi sản xuất (Ứng xử trước điều kiện môi trường, có lợi hay không có lợi, Đầu tư hay không đầu tư vào sản xuất kinh doanh

Page 97: Bai Giang QT Doanh Nghiep

97

Đồ thị biểu diễn qui luật cung

Giá ( P)

Đường cungP1

Po

P2

Q2 Qo Q1 Sản phẩm (Q)

Page 98: Bai Giang QT Doanh Nghiep

98

Cầu: (Demand)

Là lượng một mặt hàng mà người mua muốn mua ở mỗi mức giá chấpnhận được.

Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu là:

- Giá cả hàng hóa, dịch vụ

- Mức sống, thu nhập

- Mức độ tăng dân số

- Thị hiếu, sở thích

- Hàng hóa thay thế

- Độ co giãn

- Chu kỳ sản xuất

- Tính thời vụ

- Phương thức mua hàng, thanh toán

- Loại thị trường

Page 99: Bai Giang QT Doanh Nghiep

99

Đồ thị biểu diễn qui luật cầu

Giá (P)

P1 Đường cầu

Po

P2

Q1 Qo Q2 Sản phẩm ( Q)

Page 100: Bai Giang QT Doanh Nghiep

100

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG:

Xem xét các dạng cấu trúc thị trường từ thị trường độcquyền đến thị trường cạnh tranh hoàn hảo

• Các nhân tố quyết định cấu trúc thị trường.

- Số lương người bán, người mua

- Sự phân biệt sản phẩm

- Các rào cản của thị trường

- Liên minh thống nhất thị trường

- Hiệp hội

Page 101: Bai Giang QT Doanh Nghiep

101

Hành vi thị trường:

Xem xét các hoạt đông, các ứng xử của các chủ thể tham giathị trường

- Hành vi giá (ai quyết định giá)

- Chiến lược sản phẩm và quảng cáo

- Mức độ đầu tư vào thị trường

- Nghiên cứu phát triển và đổi mới

- Sự thống nhất thị trường

Page 102: Bai Giang QT Doanh Nghiep

102

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG

Xem xét quá trình vận động của hàng hóa, dịch vụ theo cách ai làngười có lợi

Hiệu quả thị trường được quyết định bởi:

- Tiến bộ công nghệ

- Mức độ giá cả

- Mức độ lợi nhuận

- Sự bình đẳng

Mức độ hiệu quả của thị trường được quyết định bởi: Số lượngmắt xích hay là khâu thị trường; Chi phí vận chuyển lưu thôngtrên một đơn vị hàng hóa và biên thị trường

Page 103: Bai Giang QT Doanh Nghiep

103

Để đo hiệu quả thị trường người ta sử dụng Biên thịtrườngBiên thị trường là sự chênh lệch gữa giá cả hàng hóa mà ngườitiêu dùng cuối cùng mua và giá hàng hóa của nhà sản xuất sảnphẩm

M = PC - PP = TLN + TCP

Trong đó: M Biên TT; Pc Giá tiêu dùng cuối cùng, Pp Giá nhà SX; Tln Tổng Lợi nhuận; Tcp tổngchi phí

Page 104: Bai Giang QT Doanh Nghiep

104

Các nhân tố quyết định biên thị trường

- Độ dài mắt xích thị trường

- Cấu trúc thị trường

- Kết cấu cơ sở hạ tầng

- Tính mùa vụ

- Độ co giãn

- Sự can thiệp của chính phủ (thuế, trợ cấp, chính sách thu nhập, giá)

Page 105: Bai Giang QT Doanh Nghiep

105

PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG

�Là việc nghiên cứu phân chia thị trường thành nhữngmảng, những đoạn tách biệt tùy thuộc các đặc điểm khácnhau về nhu cầu, thị hiếu, tính chất...của người tiêu dùng.

�Người mua đa dạng về qui mô, tính chất, phạm vi do vậyhàng hóa của DN không thể làm cho tất cả người mua ưathích ngay được.

�Doanh nghiệp tốt hơn là tập trung vào việc phục vụ nhữngbộ phận nhất định của thị trường, những phần thị trườnghấp dẫn nhất mà nó có khả năng phục vụ có hiệu quả.

Page 106: Bai Giang QT Doanh Nghiep

106

ĐỂ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG DỰA VÀO CÁC THAM SỐ

1. Địa lý: Vùng, tỉnh, thành phố, trung tâm, mật độ dân số, khí hậu

2. Tâm lý: Giai tầng xã hội, lối sống, kiểu nhân cách3. Hành vi: Lý do mua hàng, tình trạng người sử dụng,

cường độ tiêu dùng, mức độ trung thành, mức độ sẵn sàngchấp nhận hàng hóa, thái độ đối với hàng hóa.

4. Nhân khẩu học: Tuổi tác, giới tính, qui mô gia đình, giaiđoạn của chu kỳ gia đình, mức thu nhập, loại nghề nghiệp, học vấn, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc.

Page 107: Bai Giang QT Doanh Nghiep

107

0,27,56,50,30,4Tổng cộng

3,30,10,52,5-0,2D

6,2-330,10,1C

1,3-1-0,20,1B

4,10,131A

tổng cộngVIVIIIIII

Thị trường

Sản phẩm

Một số phương pháp phân đoạn thị trường1. Phương pháp dựa vào doanh thu trên từng loại thị trường

Ví dụ: Có số liệu của một công ty về sản phẩm và thị trường như sau:

Page 108: Bai Giang QT Doanh Nghiep

108

Phương pháp bảng kẻ ô: Là phương pháp phân đoạn thị trường dựatheo các dấu hiệu quan sát khác nhau phân theo từng cặp đôi mộttrên các bảng kẻ ô.Ví dụ: Nghiên cứu nhu cầu phương tiện đi lại của thành phố x, tacó kết quả sau

P/Tiện 38% 31% 31%

Xe đạp 14 20 18 52%

Xe máy 22 6 10 38%

Ô tô công 2 5 3 10%

Viên Công Học Loại kháchchức nhân sinh

S viên

Page 109: Bai Giang QT Doanh Nghiep

109

Ta đi sâu vào phân tích phân đoạn thị trường viên chức/ xe máy/thunhập có kết quả sau:

loại xe 13% 34% 53 %

Nhật 2 3 34 39%

Hàn quốc 5 23 14 42%

Trung quốc 6 8 5 19%

Thấp T Bình cao Thu nhập

Page 110: Bai Giang QT Doanh Nghiep

110

Phương pháp đồ thịChất lượng cao

50 PK Trên 90 PK

Chất lượng thấp

Độ lớn của các vòng tròn biểu thi khối lượng sản phẩm tiêu thụ của các cơ sở

B

A

C

D

Page 111: Bai Giang QT Doanh Nghiep

111

Trà Đình Vũ DiNghệ thuật uống trà Trung Hoa ở Huế

===============

Trà Bình (Tam nhân)

Với 20 loại Trà khác nhau

Một tuần trà pha bảy lượt, thời gian từ 2 – 4 giờ

Giá cả: Từ 20.000 – 55.000đ/ bình trà tuỳ loại trà

Trà thang

Có 16 loại trà; một lượt trà một ly cho một người

Giá cả 12 – 15.000đ/ lượt

Page 112: Bai Giang QT Doanh Nghiep

112

• Phương pháp sức hút thương mại: Do W.J.Reilley đề xuất

• Ví dụ: Tìm phạm vi khu vực công ty Y đóng ở vùng A có số dânlà 200 ngìn người có thể hút được mảng thị trường nào từ cácvùng xung quanh:

Vùng B có 100 ngìn dân cách tâm vùng A 15 Km

Vùng C có 150 ……………………………20 Km

Vùng D có 150 ……………………………25 Km

Vùng E có 250 …………………………….10 Km

Page 113: Bai Giang QT Doanh Nghiep

113

• Khu vực thị trường mà công ty Y đóng ở vùng A cóthể hút được là: Tứ giác B’ C’ D’ E’.

B’ C’

D’E’

A

B C

DE

Page 114: Bai Giang QT Doanh Nghiep

114

• Trong đó : AB’ gọi là sức hút của A đối với B được xác định như sau

DB

1 +

AB

DA

AB’ =

Trong đó: AB là khoảng cách từ vùng A đến vùng BDA là dân số vùng ADB là dân số vùng B

Tương tự như vậy ta tính được các đoạn AC’, AD’ và AE’Từ đó ta xác định được diện tích của tứ giác B’C’D’E’

Page 115: Bai Giang QT Doanh Nghiep

115

1 +

AC

DA

AC’ =

DC

1 +

15 km

200

AB’ =

100

= 6,22 km

Thay số vào tính khoảng cách AB’ ta có:

Page 116: Bai Giang QT Doanh Nghiep

116

Chuyện Kinh Doanh

� Trong cạnh tranh thương trường kẻ yếu muốn bảo vệmình một cách có hiệu quả, cần thắp cho kẻ khác một“ngọn đèn” để họ thấy được sự tồn tại của mình.

� Kinh doanh sự lạc hậu: Sự thực về một làng nhỏ ở NhậtBản tận dụng sự “lạc hậu”để bán “lạc hậu” từ đó cả lànggiầu có và sống cuộc sống văn minh hiện đại.

� Kinh doanh “Tiếng xấu”

� Nhà hàng Khinh mạn ở Roma Italia, một thủ pháp kinhdoanh lập dị

Page 117: Bai Giang QT Doanh Nghiep

117

Ti vi Sony thâm nhập thị trường MỹTừ ý tưởng “con bò đầu đàn”, Sony chọn Công tymarketing điện tử lớn nhất nước Mỹ là Maxilier làmđối tượng chính. Năm lần tiếp xúc đều thất bại với những lý do khácnhau như: Phục vụ sau bán hàng quá kém, hình tượngSony ở nước mỹ chưa tốt...Sony đã làm gì? để cuối cùng chen chân được vào cửahàng đứng đầu thành phố Chicago và sau đó hơn 100 cửa hàng điện tử thi nhau làm đại lý cho tivi mầu Sony. Ba năm sau lan rộng khắp cả nước Mỹ.

Trong kinh doanh chú ý “Người thủ lĩnh”

Page 118: Bai Giang QT Doanh Nghiep

118

Chiến lược sản phẩm (Product)� Vì sao phải nghiên cứu chiến lược sản phẩm?

- Sự thay đổi nhanh chóng của nhu cầu xã hội và xu hướng tiêu dùng chung (chất lượng, chủng loại vànhững yếu tố phi vật chất…)

- Thu nhập và mức sống của con người ngày càng được cải thiện

- Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ

- Tính chất cạnh tranh ngày càng gay gắt- Sản phẩm có chu kỳ sống

Vận dụng các chiến lược Marketing

Page 119: Bai Giang QT Doanh Nghiep

119

- Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm

R

0 t1 t2 t3 t4 t

Page 120: Bai Giang QT Doanh Nghiep

120

Nghiên cứu vị thế của Doanh nghiệp

Sử dụng ma trận (Market growth – Market share)

Tăng

trưởng

Thị phần

IV

Dog

III

COW

I

?II

DThu

DThuDThu

DThu

Tăngtrưởng

Duytrì

Cao Thấp

Page 121: Bai Giang QT Doanh Nghiep

121

Chiến lược giá cả (Price)

� Chính sách định giá sản phẩm hàng hóa,dịch vụ của DN

Chính sách định giá được hình thành trên cơ sở

�Loại hàng hóa dịch vụ

�Đối tượng khách hàng

�Loại thị trường

�Năng lực (chi phí sx và khả năng vốn) của DN

�Tình hình cạnh tranh trên thị trường.

Trong những hoàn cảnh cụ thể chính sách định giá phù hợp được hiểu như là nghệ thuật định giá

Page 122: Bai Giang QT Doanh Nghiep

122

Thông thường có các loại giá:

-Giá chẵn, giá lẻ

-Giá cao, giá thấp

- Giá tâm lý

-Giá phân biệt

-Giá cạnh tranh …

� Hạch toán CPSX và tính giá thành SP của DN

-Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một căn cứ để xác định giá cả.

Page 123: Bai Giang QT Doanh Nghiep

123

Chiến lược phân phối (Place - Distribution)

� Các loại kênh phân phối

Thông thường có 4 kênh phân phối1. SX------------------------------------------- NTD2. SX -----------------Bán lẻ ----------------- NTD3. SX -------Bán buôn-------Bán lẻ -------- NTD4. SX----Đại lý----Bán buôn---Bán lẻ ----- NTD

� Căn cứ lựa chọn các kênh phân phối- Đặc điểm của loại hàng hóa dịch vụ- Đặc điểm của khách hàng

Page 124: Bai Giang QT Doanh Nghiep

124

S: là nhà SX P: là người phân phối

K: là khách hàng Số mối quan hệ là:

A : Là số quan hệ A = S + K = 3 + 3 = 6

A = S x K = 3 x 3 = 9

S

S

S K

S

K

K K

K

K

S

S

P

Sự tồn tại của các nhà phân phối, trung gian là cần thiết

Sơ đồ 1

Không có nhà trung gian

Sơ đồ 2Có nhà trung gian

Page 125: Bai Giang QT Doanh Nghiep

125

Chiến lược chiêu thị (Promotion)

- Chào hàng

- Bán hàng trực tiếp

- Quảng cáo tuyên truyền

- Chiêu hàng

- Các biện pháp tổng hợp qui mô lớn có sự hỗtrợ của nhà nước

Page 126: Bai Giang QT Doanh Nghiep

126

Chào hàngGiới thiệu sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp trực tiếp

đến khách hàng

Sử dụng đội ngũ nhân viên chào hàng được đào tạo huấn luyện chuyên nghiệp:

�Xuất xứ nguồn gốc của sản phẩm

�Công nghệ và nguyên liệu tạo ra sản phẩm

�Tính năng, công dụng của sản phẩm

� Phương pháp sử dụng sản phẩm

�Tính ưu việt và sự khác biệt của sản phẩm so với sản phẩm cùng loại

Page 127: Bai Giang QT Doanh Nghiep

127

Bán hàng trực tiếp

� Cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm

� Cửa hàng bán thử sản phẩm

Mục đích: Thăm dò khách hàng về:

-Chất lượng Sp

-Giá cả

-Hình thức mẫu mã sản phẩm

Page 128: Bai Giang QT Doanh Nghiep

128

Quảng cáo tuyên truyền

Là hoạt động lớn của doanh nghiệp

Đa dạng về hình thức,

Đa dạng về phương tiện sử dụng

Dựa trên những nguyên tắc quảng cáo và pháp luật vềquảng cáo

Page 129: Bai Giang QT Doanh Nghiep

129

Chiêu hàng

- Tham gia hội chợ, triển lãm

- Hội nghị khách hàng

- Chiêu đãi khách hàng

- Quà tặng

Page 130: Bai Giang QT Doanh Nghiep

130

Các biện pháp tổng hợp

Là việc các doanh nghiệp cùng với nhà nước:

- Tài trợ các hoạt động thể thao, văn hoá....

- Các hội thảo, hội nghị khoa học quốc tế

- Tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện

Page 131: Bai Giang QT Doanh Nghiep

131

10 bí quyết thành công của tỷ phú số 1 thế giới Bill Gates, ông chủ của Microsoft, có tài sản trị giá hơn 40 tỷ đôla.

1. Chớp lấy thời cơ2. Say mê công việc3. Khát vọng chiến thắng4. Tuyển dụng những người rất thông minh5. Học cách tồn tại6. Đừng trông đợi sự cảm kích7. Giữ vai trò là người có tầm nhìn xa8. Bao quát mọi cơ sở9. Xây dựng DN gồm các đơn vị nhỏ10. Đừng bao giờ rời mắt khỏi mục tiêuCâu hỏi:1. Những bí quyết thành công trên có phải là những nguyên tắc cơ bản đối với hoạt

động của một DN thành đạt trong một môi trường kinh doanh hiện đại? Tại sao?2. Bạn thử liên hệ với thực tiễn nước ta và có ý kiến gì khác với những bí quyết trên

Page 132: Bai Giang QT Doanh Nghiep

132

Thành công của Microsoft dựa vào 5 yếu tố

1. Một chính sách dựa trên nền tảng lâu dài

2. Hướng đến thành quả

3. Tinh thần tập thể và động lực cá nhân

4. Thái độ trân trọng đối với sản phẩm và khách hàng

5. Thông tin phản hồi thường xuyên của khách hàng

Page 133: Bai Giang QT Doanh Nghiep

133

Mèo xơi chuột, chuột xơi mèoỞ Mỹ nổi lên một triệu phú về kỹ nghệ da mèo. Trang trại của ông có 10.000 con mèo. Trung bình mỗi năm một con mèo cái đẻ 12 con mèo con, do đó ông không bao giờ thiếu nguyên liệu. Mỗi ngày xuất xưởng 5000 tấm da thành phẩm, mỗi tấm lời 3 USD, mỗi ngày lời 15.000 đôla.

Thức ăn của mèo là chuột. Ông có trại nuôi 1 triệu con chuột. Chuột đẻ hơn mèo gấp 10 lần. Như vậy đủ chuột cho mỗi con mèo xơi 1 ngày 4 con.

Vậy thức ăn của chuột là Gì? Thịt mèo

Một mô hình kinh doanh kỳ diệu

Anh chị có bình luận gì về câu chuyện trên?

Page 134: Bai Giang QT Doanh Nghiep

134

Một hãng giầy nổi tiếng của một nước Bắc Âu nhận thấy thị trường trong nước đã bão hòa. Ban giám đốc cử hai nhân viên marketing thăm dò khả năng thâm nhập thị trường nước ngoài. Hai nhân viên giầu kinh nghiệm được cử đến một nước châu Phi. Sau một thời gian quan sát và thu thập thông tin hai chuyên gia này phát hiện ra rằng đất nước châu Phi này không thấy ai đi giầy. Họ thông báo về cho lãnh đạo của hãng cùng với ý kiến của họ: chuyên gia thứ nhất cho rằng ở đây chưa có ai đi giầy và đất nước này là một thị trường đầy tiềm năng, hãng cần nhanh chóng chớp thời cơ. Chuyên gia thứ hai lại có quan điểm trái ngược ở đây không có ai đi giầy, vì vậy nếu mang giầy đến sẽ không có ai mua.

Câu hỏi:

1. Theo anh (chị), hai chuyên gia marketing của hãng giầy trên, ai đúng, ai sai? Tại sao?

2. Nếu anh(chị) là giám đốc của hãng giầy trên, anh(chị) sẽ quyết định như thế nào?

Page 135: Bai Giang QT Doanh Nghiep

135

Những nhà quản lý thành công nhất đã rút ra 7 bài học ngắn về sự giao tiếp sau đây:

1.Sáu chữ quan trọng nhất: Tôi nhận tôi đã sai lầm

2. Năm chữ quan trọng nhất: Bạn đã làm việc giỏi

3. Bốn chữ quan trọng nhất: Ý bạn thế nào?

4. Ba chữ quan trọng nhất: Xin vui lòng

5. Hai chữ quan trọng nhất: Cảm ơn

6. Một chữ quan trọng nhất: Ta

7. Chữ ít quan trọng nhất: Tôi

Câu hỏi thảo luận:

Ý nghĩa của bài học trên đối với nhà quản lý? Những phẩm chất gìcần có ở nhà quản lý để có thể thực hiện được những bài học đó?

Page 136: Bai Giang QT Doanh Nghiep

136

Nguyên tắc sống của nhà quản lýNgười quản lý muốn hòa nhập với mọi người, cần nắm vững những nguyên tắc sau:

1. Càng sáng chói càng mất bạn bè2. Hãy ca tụng kẻ khác, mình sẽ được ca tụng3. Đừng là một kẻ nói dài, nói dai4. Đừng thọc vào đầu kẻ khác5. Biết ngưng bước trước khi người khác bắt mình ngưng6. Thỉnh thoảng nên để cho kẻ khác thắng lợi một chút7. Hãy tỏ ra chú ý đến những vấn đề của người khác8. Hãy nói một cách thành thật, gần gũi

Câu hỏi thảo luận:1. Bạn có suy nghĩ gì về những nguyên tắc trên?2. Liên hệ từ phía chủ quan bạn thấy có những trở ngại gì khi thực hiện

những nguyên tắc đó?

Page 137: Bai Giang QT Doanh Nghiep

137

Cơ trí- cơ tâm- cơ ác

Có người nói kinh tế thị trường thì con người phải cơ trí (lo nghĩ nhiều), khi đó dễ trở thành cơ tâm (nghĩ đến mình và gia đình mình nhiều); từ cơ tâm con người dễ trở thành cơ ác (ích kỷ, hại người)

Câu hỏi:

1. Kết luận trên là đúng hay sai? Tại sao?

2. Đó là hậu quả vốn có của con người hay hậu quả của nền kinh tế thị trường?

3. Cách xử lý đúng?

Page 138: Bai Giang QT Doanh Nghiep

138

Chương 4

TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP

I. Lý thuyết sản xuất1. Những vấn đề chung về sản xuất* Sản xuất là tạo ra hàng hóa dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội,

lý thuyết sản xuất là thực hiện việc phân tích bằng cách nào doanh nghiệp với công nghệ sẵn có, kết hợp một số yếu tố đầu vào để sản xuất ra kết quả (đầu ra) có hiệu quả kinh tế .Có hai loại đầu vào: đầu vào cố định ( chỉ trong ngắn hạn)và đầu vào biến đổi.

Page 139: Bai Giang QT Doanh Nghiep

139

I. Sự giống và khác nhau giữa lý thuyết sản xuất và lý thuyết tiêu thụGiống nhau

- Người tiêu thụ có hàm độ thỏa dụng (utility); người sản xuất có hàm sản xuất

- Ngân sách của người tiêu dùng là hàm đường thẳng từ các hàng hóa được mua

- Chi phí sản xuất là hàm đường thẳng từ đầu vào được mua- Người tiêu dùng tối đa hóa độ thỏa dụng, người sản xuất tối đa hóa lợi

nhuận

Page 140: Bai Giang QT Doanh Nghiep

140

Khác nhau

- Hàm độ thỏa dụng có tính chất trừu tượng (subjective) không đo lường được

- Hàm sản xuất có tính chất khách quan (objective) có thể đo lường được

- Người tiêu dùng tối đa hóa độ thỏa dụng bị ràng buộc bởi thu nhập

- Người sản xuất tối đa hóa lợi nhuận bị ràng buộc bởi chiphí sản xuất nhưng chi phí không phải luôn luôn là yếu tố cản trở ràng buộc khi nhìn vào lợi ích lâu dài.

Page 141: Bai Giang QT Doanh Nghiep

141

2. Hàm sản xuấtBiểu diễn mối quan hệ giữa kết quả sản xuất ra với các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp

Dạng tổng quát của hàm sản xuất là:

Q = F ( x1,x2,x3,....xn)

Giả định nghiên cứu hàm sản xuất ở mức độ đơn giản nhất khi một yếu tố đầu vào biến đổi X1 còn các yéu tốkhác coi như cố định (trong ngắn hạn). Ta có:

Q = F ( x1 / x2,x3,....xn)

Page 142: Bai Giang QT Doanh Nghiep

142

Từ đồ thị hàm sản xuất ta có:TP. Tổng sản phẩmTP = Q = F(x) ; AP = q/x = Fx /x ; MP = dq/dx

Độ co giãn sản xuất (output elasticity) E = MP/ APGiai đoạn I: MP > AP độ co giãn sản xuất lớn hơn 1

(Irrational area)Giai đoạn II: MP < AP độ co giãn sx lớn hơn 0 nhỏ hơn 1

(rational area)Giai ddoanj III: MP < 0 độ co giãn sx nhỏ hơn 0

( Irrational area)

Page 143: Bai Giang QT Doanh Nghiep

143

ĐỒ THỊ HÀM SẢN XUẤT MỘT BIẾN

X

AP

MP

QQ = f(X)

I II III

Page 144: Bai Giang QT Doanh Nghiep

144

X2

X1

Đường đẳng lượng (Isoquant)

B

A

Page 145: Bai Giang QT Doanh Nghiep

145

q = f ( x1, x2)dq = f1dx1 + f2 dx2

Tại Isoquant sản phẩm sản xuất ra là như nhau tại mọi điểm kết hợp, tức là sản phẩm không đổi dovậy mà

dq = 0Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là khả năng thay thế

x1 đối với x2 để đạt được mức sản xuất nhất định.

Page 146: Bai Giang QT Doanh Nghiep

146

• Cùng trên một đường đẳng lượng qo nhà sản xuất có thểdịch chuyển cách kết hợp từ B đến A

• Giảm lượng X2 sử dụng thay thế vào đó họ sẽ tăng lượngx1 lên mà sản lượng sản xuất ra vẫn là qo.

• Điều này cho phép họ lựa chọn thay thế các yếu tố sản xuất một cách có hiệu quả nhất tùy theo tình hình biến động giácả của những yếu tố này.

• Tỷ lệ thay thế biên của x1 cho x2 tại một điểm bất kỳ trên đường đẳng lượng sẽ bằng tỷ lệ giữa sản phẩm biên theo x1với sản phẩm biên theo x2.

Page 147: Bai Giang QT Doanh Nghiep

147

3. Vận dụng lý thuyết tối ưu hóa sản xuất

• Trường hợp hàm sản xuất với một yếu tố đầu vào.

q =f (x1/ x2,x3.......xn)

x1 sẽ được tăng thêm khi giá trị sản phẩm biên từ việc sửdụng x1 vẫn lớn hơn chi phí bỏ thêm khi dùng thêm x1

Sự tối ưu hóa đạt được khi giá trị sản phẩm biên củax1(MPV) bằng chi phí bỏ thêm khi sử dụng thêm một đơn vị x1 ( r ). Tức là: MPV = r

Page 148: Bai Giang QT Doanh Nghiep

148

Ta có LN = DT - CP

� LN = R - C = P Q - r X mà Q = f (x)Lợi nhuận tối đa khi:

P f’(x) - r = 0Vậy P. MP = r hay M PV = r

Page 149: Bai Giang QT Doanh Nghiep

149

• Trường hợp này khá phổ biến vì các yếu tố sản xuất suy cho cùng bao gồm hai yếu tố cơ bản là vốn và lao động ký hiẹu là K và L.hàm sản xuất có dạng

• Q = f (K ; L)

• Tổng chi phí: C = w.L + r. K

• Độ dốc của đường K là - w/r• Cách kết hợp tối ưu nhất đối với doanh nghiệp trong trường hợp

này là tại điểm mà ở đó độ dốc của đường đẳng lượng bằng độdốc của đường chi phí tức là:

• MRTS = MPl / MPk = - w/r

Page 150: Bai Giang QT Doanh Nghiep

150

Vận dụng nguyên lý tối ưu hóa sản xuất trong việc mở rộng qui mô của doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp đã xác định được kết hợp tối ưu K và L trong trường hợp giá cả của yếu tố lao động và vốn không đổi thì doanh nghiệp có thể xác định được đường mở rộng (expansion path)

Qui mô sản xuất thể hiện qui mô tối ưu các yếu tố đâù vào được sửdụng

Page 151: Bai Giang QT Doanh Nghiep

151

K

L

Expansion Path

Đườngchi phí

Đường đẳng lượng (Isoquant)

Sự kết hợp hai yếu tố vốn và lao động và đường mở rộng

Ko

Lo

Page 152: Bai Giang QT Doanh Nghiep

152

Nếu giá cả hai yếu tố K và L thay đổi thìdoanh nghiệp sẽ tìm cách duy trì điểm kết hợp tối ưu sản xuất bằng cách thay thế yếutố có giá tăng cao bằng yếu tố có giágiảm đi. Chẳng hạn yếu tố giá cả lao động tăng cao thì doanh nghiệp sẽ tăng sử dụng vốn.(xem đồ thị)

Page 153: Bai Giang QT Doanh Nghiep

153

K

L

Expansion Path

S’1S1

K1

K’1

L’1 L1

Page 154: Bai Giang QT Doanh Nghiep

154

L

K

Khi tiền công lao động giảm xuống thì doanh nghiệp sẽ sử dụng lao động nhiềuhơn với điều kiện chi phí vốn không thay đổi mà sản phẩm vẫn tăng lên (xem đồ

thị)

Page 155: Bai Giang QT Doanh Nghiep

155

Hàm chi phí sản xuất và đường cung của doanh nghiệpVới tư cách là nhà sản xuất (producer), doanh nghiệp

luôn mong muốn đạt được lợi nhuận tối đa, điều này phụthuộc vào nhiều yếu tố trong đó chi phí sản xuất là một yếu tố hết sức quan trọng. Đường cung của doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm của hàm chi phí mà hàm chi phí lệthuộc vào hình dạng của hàm sản xuất. Cung của doanh nghiệp thể hiện sản lượng cung ứng của doanh nghiệp theo giá cả. Đường MC thể hiện đường cung của doanh nghiệp từ sau điểm đóng cửa doanh nghiệp.

Page 156: Bai Giang QT Doanh Nghiep

156

II. Quá trình sản xuất trong doanh nghiệp

1 Khái niệm quá trình sản xuấtQuá trình sản xuất sản phẩm là một quátrình bắt đầu từ khâu chuẩn bị sản xuất đến mua sắm vật tư kỹ thuật, tổ chức sản xuất đến khâu cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Nói một cách khác quá trình sản xuất là quá trình chế biến, khai thác hoặc phục hồi giá trị một loại sản phẩm trên cơ sở sự kết hợp một cách hợp lý các yếu tốcủa sản xuất, phù hợp với nhu cầu thị trường.

Page 157: Bai Giang QT Doanh Nghiep

157

Nội dung cơ bản của quá trình sản xuất là lao động sáng tạo tích cực của con người.

- quá trình sản xuất là tổng hợp của quá trình lao động và quá trình tự nhiên

- Quá trình sản xuất không chỉ là quá trình tạo ra của cải vật chất mà còn là quá trình không ngừng củng cố quan hệ sản xuất.

Page 158: Bai Giang QT Doanh Nghiep

158

Đơn vị cơ bản của quá trình sản xuất là bước công việc- Bước công việc là một phần của quá trình sản xuất được

thực hiện trên một nơi làm việc do một công nhân hoặc một nhóm công nhân cùng tiến hành trên một đối tượng lao động nhất định

- Có ba yếu tố cơ bản để xác định bước công việc đó là: Nơi làm việc, công nhân, đối tượng lao động. Nếu một trong ba yếu tố đó thay đổi thì bước công việc sẽ thay đổi.

Page 159: Bai Giang QT Doanh Nghiep

159

2. Loại hình sản xuất� Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức - kỹ thuật tổng

hợp nhất của sản xuất được qui định bởi trình độchuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loại vàtính ổn định của đối tượng chế biến tại nơi làm việc.

� Loại hình sãn xuất là căn cứ quan trọng để tiến hành tổ chức và kế hoặch hóa hoạt động của doanh nghiệp.Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của DN

� Người ta chia loại hình sản xuất ra thành sản xuất khối lượng lớn, sản xuất hàng loạt và sản xuất đơn chiếc

Page 160: Bai Giang QT Doanh Nghiep

160

Loại hình sản xuất khối lượng lớn có đặc điểm là nơi làm việc chỉ sản xuất, chế biến một loại chi tiết hoặc chỉ tiến hành một bước công việc nhất định.

Trường hợp này nơi làm việc được chuyên môn hóa rất cao, người ta có thể sử dụng máy móc, thiết bịdụng cụ chuyên dùng, chuyên môn hóa được lao động do đó nâng cao được năng suất lao động vàhiệu quả kinh tế của sãn xuất.

Page 161: Bai Giang QT Doanh Nghiep

161

- Loại hình sản xuất hàng loạt có đặc điểm là nơi làm việc được phân công chế biến một số loại chitiết khác nhau

- Loại hình sản xuất đơn chiếc là nơi làm việc chếbiến nhiều loại chi tiết khác nhau hoặc nhiều bước công việc khác nhau, mỗi loại chi tiết được sản xuất rất ít. Tại nơi làm việc thường bố trí máy móc thiết bị vạn năng, công nhân thạo một nghềvà biết nhiều nghề.

Page 162: Bai Giang QT Doanh Nghiep

162

Loại hình sản xuất chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố:- Trình độ chuyên môn hóa và hiệp tác hóa sãn xuất của

doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trình độ chuyên môn hóa vàhiệp tác hóa cao thì số loại sản phẩm ít, sản lượng của từng loại sản phẩm thường lớn nên có điều kiện tổ chức loại hình sản xuất khối lượng lớn hoặc hàng loạt lớn.

- Mức độ phức tạp của kết cấu sản phẩm. Nếu kết cấu sản phẩm phức tạp thì khó tổ chức theo loại hình sản xuất khối lượng lớn hoặc hàng loạt lớn vì phải trang bị nhiều loại máy móc thiết bị chuyên dùng.

- Quy mô sản xuất của doanh nghiệp

Page 163: Bai Giang QT Doanh Nghiep

163

3. Nguyên tắc tổ chức sản xuất� Chuyên môn hóa.� Cân đối

Thể hiện trước hết ở mối quan hệ tỷ lệ thích đáng giữa năng lực sản xuất của máy móc, thiết bị với khả năng lao động, với số lượng và chất lượng nguyên vật liệu chếbiến. Tính cân đối này có tính tương đối và sẽ thay đổi thể hiện sự phát triển sản xuất. cân đối còn thể hiện ở mối quan hệ gĩưa các bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp.

� Nhịp nhàngSố lượng sản phẩm sản xúât ra trong từng khoảng thời gianđã qui định phải bằng nhau.� Liên tục

Bước công việc sau được thực hiện ngay sau khi bước công việc trước kết thúc, không có sự gián đoạn về thời gian. Thể hiện trình độ tiết kiệm thời gian lao động, sửdụng đầy đủ máy móc thiết bị.

Page 164: Bai Giang QT Doanh Nghiep

164

.III. Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp1. Khái niệm và ý nghĩa của cơ cấu sản xuấtCơ cấu sản xuất của doanh nghiệp là tổng hợp tất cả các bộ phận sản xuấtvà phục vụ sản xuất và mối liên hệ sản xuất giữa chúng với nhau.Cơ cấu sản xuất là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, thể hiện trìnhđộ phân công lao độngCơ cấu sản xuất là cơ sở xác định cơ cấu bộ máy quản lý doanh nghiệp.2 .Các bộ phận của cơ cấu sản xuất

.Bộ phận sản xuất chính: là những bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Đặc điểm của bộ phận này là nguyên vật liệu mà nó chế biến phải trở thành sản phẩm chính của doanh nghiệp..Bộ phận sản xuất phù trợ: là bộ phận mà hoạt động của nó có tác dụng phục vụ trực tiếïp cho sản xuất chính bảo đảm cho sản xuất chính cóthể tiến hành đều đặn liên tục.(bộ phận cung cấp hơi ép, các loại dụng cụ cắt gọt, khuôn mẫu, sửachữa cơ điện...).Bộ phận sản xuất phụ: Là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất chính để tạo ra những loại sản phẩm phụ ( vải vụn được tận dụng may áo gối, mũ trẻ, sắt vụn sản xuất dao kéo...) Chú ý doanh nghiệp đường giấy rượu..Bộ phận sản xuất phục vụ: là bộ phận bảo đảm việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm,kho tàng.

Page 165: Bai Giang QT Doanh Nghiep

165

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất.Chủng loại, đặc điểm kết cấu và chất lượng sản phẩm.

Nếu chủng loại sản phẩm ít thì cơ cấu sản xuất sẽ đơn giản hơn. Đặc điểm của kết cấu sản phẩm như số lượng chi tiết,tính phức tạp của kỹ thuật sản xuất, trình độ chính xác của các chi tiết có ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất.

.Chủng loại, khối lượng và tính chất cơ lý hóa của nguyên vật liệu ảnh hưởng đến công nghệ chế tạo, diện tích kho tàng, phương pháp bảo quản, số lượng phương tiện vận chuyển...từ đó tác động đến cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp

.Máy móc, thiết bị công nghệ:Dây chuyền tự động đòi hỏi một cơ cấu sản xuất khác với việc sử dụng máy móc thiết bị vạn năng.

.Trình độ chuyên môn hóa và hiệp tác hóa của doanh nghiệp càng cao thì cơ cấu sản xuất đơn gỉan hơn.

Page 166: Bai Giang QT Doanh Nghiep

166

IV. Phương pháp tổ chức sản xuất - chu kỳ sản xuất1. Phương pháp sản xuất dây chuyền

Sản xuất dây chuyền là một phương pháp tổ chức sản xuất tiên tiến. Phương pháp này có những đặc điểm sau:

- Quá trình công nghệ được chia thành nhiều bước công việc theo một trình tự hợp lý nhất với một quan hệ tỷ lệchặt chẽ về thời gian sản xuất. Tính liên tục là một đặc điểm chủ yếu của sản xuất theo dây chuyền.

- Nơi làm việc được chuyên môn hóa cao, mỗi nơi làm việc được phân công chuyên trách một bước công việc nhất định do đó nơi làm việc được trang bị máy móc,thiết bị dụng cụ chuyên dùng. Nơi làm việc được tổ chức theo trình tự chế biến sản phẩm và tạo thành đường dây chuyền, đối tượng lao động vận động theo một hướng cố định và đường đi ngắn nhất.

- Đối tượng lao động được chế biến đồng thời trên các nơi làm việc của dây chuyền và được chuyển từ nơi làm việc này đến nơi làm việc khác bằng những phương tiện vận chuyển riêng như băng chuyền.

Page 167: Bai Giang QT Doanh Nghiep

167

Phương pháp sản xuất dây chuyền sẽ nâng cao được hiệu quả kinh tế thể hiện ở những mặt sau:- Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động do rút ngắn chu

kỳ sản xuất, giảm bớt lượng sản phẩm dở dang.- Nâng cao năng súât lao động, xóa bỏ những lãng phí về

thời gian tạm ngừng sản xuất.- Nâng cao chất lượng sản phẩm- Hạ giá thành sản phẩm

Page 168: Bai Giang QT Doanh Nghiep

168

2. Phương pháp sản xuất theo nhóm:Phương pháp này không thiết kế qui trình công nghệ, bố trí máy móc, dụng cụ để sản xuất từng loại chi tiết cá biệt mà làm chung cho cả nhóm dựa vào chi tiết tổng hợp đã lựa chọn. Các chi tiết trong cùng một nhóm được gia công trong cùng một lần điều chỉnh máy.Nội dung phương pháp này là:

- Tất cả các chi tiết cần chế tạo được tiêu chuẩn hóa và phân loại thành từng nhóm căn cứ và kết cấu, phương pháp công nghệ giống nhau,yêu cầu về máy móc và đồ gá lắp cùng loại.

- Lựa chọn chi tiết tổng hợp của nhóm là chi tiết phức tạp hơn cả vàtổng hợp được tất cả những yếu tố của các chi tiết khác trong cùng một nhóm.Hiệu quả kinh tế của phương pháp này là:

- Giảm bớt thời gian chuẩn bị kỹ thuật, công tác xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoặch và điều độ sản xuất.

- Cải tiến tổ chức lao động, nâng cao trình độ nghề nghiệp và nâng cao năng suất lao động

- Giảm bớt chi phí về trang bị kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm.

Page 169: Bai Giang QT Doanh Nghiep

169

3. Chu kỳ sản xuấtĐể xác định thời gian thực hiện một qúa trình sản xuất sản phẩm. Chu kỳ sản xuất sản phẩm làkhoảng cách thời gian tính theo ngày lịch kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi kiểm tra xong chất lượng thành phẩm và nhập kho.

Page 170: Bai Giang QT Doanh Nghiep

170

CÂU HỎI THẢO LUẬN1. Cơ sở khoa học của tổ chức sản xuất?2. Mối quan hệ giữa AP, MP và độ co giãn sản xuất3. Những yếu tác động đến việc tăng NSLĐ trong quá trình

tổ chức sản xuất, yếu tố nào quyết định? Vì sao?4. Mối quan hệ giữa cơ cấu sản xuất và cơ cấu quản lý?

Page 171: Bai Giang QT Doanh Nghiep

171

Canh bạc mạo hiểm của chủ tịch hội đồng quản trịcông ty điện tử Panasonic của Nhật Bản khi còn trẻ.----------------------------------------------------------

- Công ty mới thành lập, gặp khủng hoảng kinh tế

- Thuyết phục chủ tịch hội đồng quản trị công ty ắc qui khôCương Điền hợp tác cùng tung ra 10 nghìn bóng đèn và ắcqui để giới thiệu sản phẩm và tặng miễn phí.

- Thật là mạo hiểm đối với một công ty mới thành lập, vốnít, nhưng đã làm rung động lòng người và đã thu đượchiệu quả lớn, kinh doanh ngày càng phát đạt.

Page 172: Bai Giang QT Doanh Nghiep

172

Chương IV. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

I. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu xây dựng KH SX KD1.Khái niệm về kế hoạch:

� Kế hoạch là một công cụ quản lý chủ yếu trong đó các mục tiêu,nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đặt ra cho từng giai đoạn nhất định trên cơ sở huy động và sử dụng tốt nhất các nguồn lực. Bản chất của kế hoạch là sự cân đối.

�Kế hoạch được xem như là một quá trình liên tục kể từ khâu chuẩn bịxây dựng kế hoạch tới khâu tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp phát triển theo các mục tiêu đã xác định.

Page 173: Bai Giang QT Doanh Nghiep

173

.2. Mục tiêu của kế hoạch:

- Nghiên cứu và đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm sử dụng hợp lý, có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp

- Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế xã hội và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa dịch vụ được xã hội chấp nhận.

- Tăng thu nhập, tích lũy tái sản xuất mở rộng và từng bước cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên chức trong doanh nghiệp

Page 174: Bai Giang QT Doanh Nghiep

174

3. Yêu cầu đối với việc xây dựng kế hoạch

- Đảm bảo thực hiện tốt tính tập trung và tính dân chủ

- Gắn kế hoạch với hạch toán kinh tế trên cơ sởquan hệ cung cầu trên thị trường

- Bảo đảm tính hiện thực, hiệu quả và tiên tiến

- Kế hoạch phải đi liền với giải pháp thi hành, đảm bảo huy động được tối đa mọi nguồn lực một cách có hiệu quả nhất

Page 175: Bai Giang QT Doanh Nghiep

175

4. Thực chất của kế hoạch

• Kế hoạch hoá là một hoạt động chủ quan, có ý thức, có tổ chức của con người nhằm xác định mục tiêu, phương án, bước đi, trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động SXKD

• Quá trình kế hoạch hoá là quá trình định hướng và điều khiển theo định hướng đối với sự phát triển sản xuất theo qui luật tái sản xuất mở rộng.

• Kế hoạch hoá là một quá trình bắt đầu bởi việc xác lập mục tiêu và xác định các chính sách và các kếhoạch chi tiết để đạt được mục tiêu. Kế hoạch là cơ sở cho phép thiết lập các quyết định thực thi.

• Kế hoạch là công cụ quản lý chủ yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp.

Page 176: Bai Giang QT Doanh Nghiep

176

5. Lợi ích của kế hoạch• Giúp doanh nghiệp vạch ra các chiến lược, chương trình

dự án, là những khung cho tư duy và hành động đồng thời là cơ sở cho những quyết định quản lý của doanh nghiệp.

• Công cụ chỉ đạo và điều hành sản xuất- kinh doanh, khắc phục những bất trắc xảy ra

• Vạch ra con đường để huy động, phối hợp và sử dụng cóhiệu quả các nguồn lực

• Là căn cứ để kiểm tra, đánh giá, tổng kết hoạt động sán xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Page 177: Bai Giang QT Doanh Nghiep

177

II. Các loại kế hoạch trong doanh nghiệp

1. Kế hoạch sản xuất - kinh doanh Đây la kế hoạch qui định những chỉ tiêu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp bao gồm kế hoạch dài hạn trung hạn và hàng năm

1.1. kế hoạch dài hạn: Thể hiện những ý đồ lớn của doanh nghiệp về phát triển sản xuất - kinh doanh, nêu rõ mục tiêu và nhiệm vụ cơ bản phải hoàn thành. Kế hoạch này được lập ra cho một thời gian dài như 5 năm, 7 năm, 10 năm... trên cơ sở phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh hay và qui hoạch phát triển doanh nghiệp.

Page 178: Bai Giang QT Doanh Nghiep

178

1.2. Mục tiêu của kế hoạch dài hạn:- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, từng bước cải

thiện đời sống vật chất và văn hóa của công hân viên chức- Nhiệm vụ: Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm

huy động và sử dụng có hiệu quả mọi năng lực sản xuất hiện hữu và tiềm năng của doanh nghiệp

- Nội dung: Xác định được các chỉ tiêu quan trọng như cơ cấu mặt hàng và sản lượng của từng loại mặt hàng, giá trị tổng sản lượng,tổng số cán bộ công nhân viên chức, tốc độ tăng năng suất lao động, tiến bộ kỹ thuật, vốn đầu tư cơ bản, mức độ cải thiện đời sống của công nhân viên chức.

Page 179: Bai Giang QT Doanh Nghiep

179

1.2. Kế hoạch hàng năm:Là chương trình tác chiến có tính chất tương đối cụ thể nhằm

giải quyết dứt điềm từng vấn đề và xử lý kịp thời các nhân tốmới phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch. Căn cứ xây dựng kế hoạch hàng năm là kế hoạch dài hạn, nhu cầu thị trường, chiến lược sản phẩm, kết quả thực hiện kếhoạch năm trước, khả năng các nguồn lực của doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh...So với kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm mang tính toàn diện và cụ thể hơn về các mặt sản xuất, kỹ thuật, tài chính và đời sống của cán bộ công nhân viên chức.

Page 180: Bai Giang QT Doanh Nghiep

180

Nôi dung kế hoạch hàng năm:- Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ- Kế hoạch vật tư - kỹ thuật- Kế hoạch lao động - tiền lương- Kế hoạch tiến bộ kỹ thuật- Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản- Kế hoạch giá thành- kế hoạch tài chính- Kế hoạch đời sống, xã hội

Page 181: Bai Giang QT Doanh Nghiep

181

2. Kế hoạch tiến độ sản xuất nội bộ doanh nghiệp� Kế hoạch này được qui định cho các bộ phận sản xuất của doanh

nghiệp trong từng khoảng thời gian ngắn nhằm bảo đảm hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu của kế hoạch sản xuất và phục vụ cho công tác chỉ đạo sản xuất hàng ngày của doanh nghiệp.

� Nội dung của kế hoạch này là xác định một cách hợp lý nhiệm vụsản xuất cụ thể cho các phân xưởng, ngành, tổ, nơi làm việc trong từng khoảng thời gian ngắn ( 1 tháng, 10 ngày, 1 tuần, 1 ngày đêm, một ca làm việc)

Page 182: Bai Giang QT Doanh Nghiep

182

3. Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch của DNCác chỉ tiêu kế hoạch có đặc trưng và khác biệt với các chỉ tiêu khác (tài chính, hạch toán...) ở chỗ, chúng là những mục tiêu phác thaỏ cho tương lai vì vậy ngoài kết quả phân tích hiện trạng khi xác định các chỉ tiêu kế hoạch còn phải căn cứ vào kết quả dự đoán, dựbáo.

• Căn cứ vào tính chất phản ánh của chỉ tiêu:- Chỉ tiêu số lượng ( qui mô, số lượng...)- Chỉ tiêu chất lượng ( chất lượng, hiệu quả..)

• Theo đơn vị tính toán- Chỉ tiêu hiện vật- Chỉ tiêu giá trị

• Theo phân cấp quản lý- Chỉ tiêu pháp lệnh- Chỉ tiêu hướng dẫn- Chỉ tiêu tính toán ( tự doanh nghiệp tính toán)

Page 183: Bai Giang QT Doanh Nghiep

183

4. Các bước lập kế họạch

� Nhận thức cơ hội kinh doanh� Xác định các mục tiêu kinh doanh� Rà xét các tiền đề căn cứ� Hoạch định các phương án kinh doanh� Đánh giá so sánh các phương án� Lựa chọn phương án� Lập các kế hoạch hỗ trợ� Lượng hoá phương án thông qua

việc lập các ngân quỹ

Page 184: Bai Giang QT Doanh Nghiep

184

III. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1. Những căn cứ chủ yếu xây dựng kế hoạch- Kế hoạch dài hạn- Nhu cầu thị trường- Qui hoạch phát triển của ngành kinh tế kỹ thuật - Chiến lược sản phẩm - Kết quả thực hiện kế hoạch năm trước- Hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật - Khả năng các nguồn lực của doanh nghiệp,- Đối thủ cạnh tranh...

Page 185: Bai Giang QT Doanh Nghiep

185

2. Phương pháp chủ yếu xây dựng kế hoạchPhương pháp cân đối là phương pháp chủ yếu của việcxây dựng kế hoạchVề cơ bản khi xây dựng kế hoạch bảo đảm các cân đối sau- Cân đối giưã sản xuất và tiêu thụ sản phẩm- Cân đối giữa nhiệm vụ sản xuất với khả năng bảo đảm

các yếu tố sản xuất- cân đối giữa nhu cầu về vốn với khả năng tạo vốnTrong thực tế các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương

pháp kế hoạch hoá như: cân đối, quan hệ động, tỷ lệ, toán kinh tế... Tuy nhiên phương pháp cân đối vẫn được sửdụng rộng rãi nhất.Phương pháp cân đối được tiến hành theo ba bước:

• xác định nhu cầu về các yếu tố sản xuất• Xác định khả năng ( đã có và sẽ có chắc chắn)• Cân đối giữa nhu cầu và khả năng

Page 186: Bai Giang QT Doanh Nghiep

186

IV. Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch1. Vai trò của các cấp kế hoạch. Cấp doanh nghiệp: Tập trung vào việc xác định phương hướng, mục

tiêu, nhiệm vụ, những chỉ tiêu chủ yếu và những cân đối lớn nhằm đưa các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả ngày càng cao

. Cấp phân xưởng, ngành và tổ: Thực hiện những vấn đề cụ thể, chi tiết2. Phân phối nhiệm vụ sản xuất cho các quíCăn cứ:- Kế hoạch sản xuất hàng năm, thời gian giao hàng- Kế hoạch thu mua dự trữ nguyên vật liệu, dụng cụ và phụ tùng

thay thế- Mức độ huy động công suất của máy móc thiết bị, kế hoạch trang

bị, sửa chữa máy móc thiét bị, phương tiện V/Chuyển- Số lượng, chất lượng lao động- Điều kiện lao động

Page 187: Bai Giang QT Doanh Nghiep

187

3. Xây dựng kế hoạch tiến độ sản xuất. Khái niệm: Kế hoạch tiến độ sản xuất là kế hoạch cụ thể hóa và

bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của từng quý bằng cách quy định nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận sản xuất trong từng khoảng thời gian ngắn.

. Nội dung:- Xác định nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các bộ phận sản xuất

chính ( phân xưởng, tổ ngành, nơi làm việc)- Xác định nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các bộ phận phù trợ ( động lực, sửa chữa...)

- Xác định nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận phục vụ về cung cấp nguyên vật liệu, dụng cụ...trên cơ sớ sử dụng hợp lý các phương tiện vận chuyển và hệ thống kho tàng hiện có.

Page 188: Bai Giang QT Doanh Nghiep

188

4. Điều độ sản xuất

Khái niệm:

Điều độ sản xuất là sự điều hòa việc hoàn thành kế hoạch tiến độ sản xuất ở tất cả các khâu sản xuất trong suốt thời kỳ kếhoạch dựa trên cơ sở kết quả theo dõi, kiểm tra thường xuyên tình hình sản xuất và đưa vào áp dụng những biện pháp thích hợp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật nhằm bảo đảm sản xuất đều đặn, liên tục với hiệu quả sản xuất cao.Công tác điều độ sản xuất là loại công tác khá phức tạp.

Page 189: Bai Giang QT Doanh Nghiep

189

Nhiệm vụ:

- Tổ chức theo dõi kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất ở tất cả các khâu thôngqua việc sử dụng các bảng biểu thích hợp.

- Phân tích đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch tiến độsản xuất trên cơ sở các số liệu đẫ thu thập được

- Nêu rõ nguyên nhân của sự mất cân đối giữa các khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất và đề ra các biện pháp thích hợp nhằm bảo đảm sản xuất đều đặn và liên tục với hiệu quả cao.

Page 190: Bai Giang QT Doanh Nghiep

190

Nội dung:- Chuẩn bị đầy đủ và kịp thời các điều kiện vật chất,các bảng biểu phục vụ cho công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.

- Tổ chức theo dõi, ghi chép kết quả thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất hàng ngày ở các khâu vào các bảng,biểu đã qui định.

- Tổ chức phân tích đánh giá các số liệu đã ghi chép,kết quả thực hiện kế hoạch. Chỉ rõ nguyên nhân của sự mất cân đối gĩưa các khâu sản xuất.

- Thực hiện công tác điều hòa việc hoàn thành kế hoạch tiến độ sản xuất, nghiên cứu đưa vào áp dụng các biện pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật thích hợp.

Page 191: Bai Giang QT Doanh Nghiep

191

• PHƯƠNG ÁN KINH DOANH� Phương án kinh doanh có thể hiểu là tập hợp ý đồ, mục tiêu

,nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp và các giải pháp để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đó trong khoảng thời gian nhất định với hiệu quả kinh tế cao nhất.

� Nội dung của phương án kinh doanh bao gồm các phần chủ yếu sau:

- Một là:� Mô tả thị trường để đáp ứng nhu cầu thị trường về sản phẩm của

doanh nghiệp tức là xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp gồm: loại sản phẩm; qui cách phẩm chất; mức giá;thời gian đáp ứng; qui mô nhu cầu (dung lượng thị trường) về sản phẩm đó.

� Phương pháp điều tra có thể là: điều tra tại chỗ, dùng phiếu điều tra, chào hàng quảng cáo, tham gia hội chợ, triển lãm, mở cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm, quà tặng, quà biếu, cho dùng thử...

Page 192: Bai Giang QT Doanh Nghiep

192

Phương pháp xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp

- Trường hợp đã biết được nhu cầu của từng khách hàng ( thông qua hợp đồng kinh tế, đơn hàng, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm dài hạn...) thì tính nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh ngfhiệp bằng cách tổng hợp nhu cầu của các khách hàng theo mức giá và theo thời gian

Ví dụ: Bảng tổng hợp nhu cầu theo mức giá

Nhu cầu (sản phẩm)

Giá bán Khách 1 Khách 2 Khách 3 ….. Nhu cầu Thị

Đơn vị trường về SP

của DN

(1000đ)

Page 193: Bai Giang QT Doanh Nghiep

193

- Trường hợp biết được dung lượng thị trường và phần thị trường tương đối về loại sản phẩm nào đó của doanh nghiệp có thể tính:Nhu cầu thị Dung lượng Phần thị trường tương đối

trường về SP = thị X về sản phẩm củacủa doanh nghiệp trường doanh nghiệp

- Trường hợp biết được dung lượng của thị trường, nhưng chưa biết được phần thị trường tương đối, có thể dựa vào khả năng sản xuất của sản phẩm đó của các doanh nghiệp cùng ngành:

Nhu cầu thị Dung lượng Phần thị trường mà các trường về SP = thị - doanh nghiệp trong ngànhcủa doanh nghiệp trường có khả năng cung ứng

- Trong nhiều trường hợp và nhất là khi xác định những nhu cầu dài hạn, người ta áp dụng các phương pháp dự báo, chủ yếu là phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia và phương pháp ngoại suy..

Page 194: Bai Giang QT Doanh Nghiep

194

Câu 2: Có thông tin về một sản phẩm A trên thị trường như sau:

Giá bán sản phẩm tại công ty là 5000đ/sản phẩm trong khi đó giátiêu dùng cuối cùng là 10.000 đồng/một sản phẩm. Được biết số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường là 300 sản phẩm, kênh phân phối sản phẩm có ba khâu trung gian, chi phí lưu thông tính bình quân ở mỗi khâu trung gian cho một đơn vị sản phẩm là 1000 đồng

Yêu cầu: Xác định tổng lợi nhuận của sản phẩm A trên thị trường.

Page 195: Bai Giang QT Doanh Nghiep

195

Hai là

Hình thành phương án bố trí sản xuất sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường đã được xác định cần chú ý hai vấn đề quan trọng đó là:

- Phân tích khả năng kinh doanh của DN

- Quyết định các chỉ tiêu chủ yếu (mặt hàng, sản lượng,giá bán và cơ cấu mặt hàng)

Ba là

Dự tính lợi ích kinh tế mang lại nhờ bố trí sản xuất vàtiêu thụ các mặt hàng trên. Các chỉ tiêu cơ bản là:Doanh thu, chi phí kinh doanh, mức lãi, thu nhập của doanh nghiệp, thu nhập của người lao động

Page 196: Bai Giang QT Doanh Nghiep

196

. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KINH DOANH- Nhu cầu thị trường- Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, địa hình- Điều kiện kinh tế ( vốn, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật...)- Điều kiện khoa học, kỹ thuật- Trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp

. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN KINH DOANH- Sản lượng- Giá trị sản lượng- Giá trị sản lượng hàng hoá- Năng suất lao động- Giá thành sản phẩm- Thu nhập của dự án- Lợi nhuận- Thu nhập của người lao động

Page 197: Bai Giang QT Doanh Nghiep

197

Tóm lại: � Phương án kinh doanh của một doanh nghiệp thường bao

gồm ba nội dung cơ bản: một là mô tả thị trường, từ đó đặt ra nhiệm vụ đáp ứng bhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp. Hai là hình thành phương án bố trí sản xuất sản phẩm để để đáp ứng nhu cầu thị trường đã được xác định. Ba là, dựtính lợi ích kinh tế mang lại nhờ bố trí sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng trên.

� Để có được các nội dung trên, cần dựa và căn cứ và sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Chẳng hạn, phương pháp điều tra nghiên cứu nhu cầu, phương pháp xác định và phân tích khả năng sản xuất kinh doanh, các phương pháp tính tóan các chỉ tiêu của phương án...

� Trong thực tế người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp đểxem xét phân tích và lựa chọn phương án kinh doanh. Trong đó có ba phương pháp cơ bản là: Phương pháp tổng mức, phương pháp trung bình và phương pháp cận biên.

Page 198: Bai Giang QT Doanh Nghiep

198

Nói ngược tốt thành xấu, hiệu quả không ngờ

Một công ty du lịch Do thái khi quảng cáo về dịch vụ du lịch của mình đã khuyếncáo du khách về 10 điều nguy hiểm ở địa phương đó như sau:

CHÚ Ý:

1. Bị đầy bụng vì thức ăn ở đây ngon tuyệt vời

2. Bị cháy nắng, đen da vì bãi biển ở đây vô cùng đẹp

3. Đừng ở dưới nước lâu và quên không ngoi lên thở vì sinh vật dưới biển ở đâykhiến bạn phải mê mẩn. kinh ngạc

4. Đừng mang quá ít phim vì cảnh vật ở đây quá sinh động

5. Đừng leo núi nhiều, bạn sẽ mệt vì nơi đây sơn thuỷ hữu tình

6. Bạn sẽ say đắm trong tình yêu mà quên ngày về vì nơi đây cực kỳ lãng mạn, càng tuyệt vời hơn cho những người đang đi hưởng tuần trăng mật.

7. Đừng mua quá nhiều thứ mà xách không nổi vì giá cả ở đây quá rẻ

8. Đừng để các khách sạn sang trọng chiều chuộng bạn sinh hư vì phục vụ nơiđây chu đáo đến từng ly từng tý

9. Bạn sẽ kết bạn với tất cả dân vùng này vì họ rất tốt, rất hiếu khách

10. Đừng ham vui quá mà không muốn quay về nhà

Page 199: Bai Giang QT Doanh Nghiep

199

Câu hỏi thảo luận

1. Các doanh nghiệp cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường?

2. Tại sao nói hoạch định chiến lược kinh doanh là công việc đầu tiên và khó khăn nhất mà một nhà quản trị phải làm?