33
Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when/if/by the time/until/....blah blah Vì bài này khá dài nên mình chia làm 3 bài nhỏ: Bài1: cách chia động từ đối với những hành động chưa xảy ra Bài 2: cách chia động từ đối với những hành động đã xảy ra Bài 1: cách chia động từ với những hành động chưa xảy ra - Khi gặp các liên từ mà lúc dịch sang tiếng Việt có chữ KHI ( when : khi, as soon as : ngay khi, before : trước khi, after : sau khi, by the time : trước khi, until : cho đến khi ….) thì không được dùng chữ SẼ (will, would) cho mệnh đề đi sau: Eg: I will give him some money when I see him. (not when I will see him) When i have finish doing homework, I will have dinner (not when i will finish doing homework) - Thay vào đó, bạn phải chia động từ ở thời hiện tại đơn với các hành động xảy ra đồng thời hoặc hiện tại hoàn thành nếu muốn nhấn mạnh thứ tự xảy ra của hành động. Thông thường 2 thời này có thể thay thế cho nhau trừ trường hợp 2 hành động rõ ràng xảy ra đồng thời. Eg: I will give him the book when/as soon as/ after I meet him. (2 hành động xảy ra đồng thời) When/After/By the time... I've called Kate, we can have dinner. (hành động gọi điện xảy ra trước; có thể dùng hiện tại đơn) When I call Kate this evening, I'll invite her to the party. ( 2 hành động rõ ràng xảy ra đồng thời; ko thể dùng hiện tại hoàn thành) - Đối với mênh đề còn lại (mệnh đề chính của câu và ko có when),

Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa whenBài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Citation preview

Page 1: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa

when/if/by the time/until/....blah blahVì bài này khá dài nên mình chia làm 3 bài nhỏ:

Bài1: cách chia động từ đối với những hành động chưa xảy ra

Bài 2: cách chia động từ đối với những hành động đã xảy ra

Bài 1: cách chia động từ với những hành động chưa xảy ra

- Khi gặp các liên từ mà lúc dịch sang tiếng Việt có chữ KHI ( when : khi, as soon as : ngay khi, before : trước khi, after : sau khi, by the time : trước khi, until : cho đến khi ….) thì không được dùng chữ SẼ (will, would) cho mệnh đề đi sau:

Eg: I will give him some money when I see him. (not when I will see him)When i have finish doing homework, I will have dinner (not when i will finish doing homework)

- Thay vào đó, bạn phải chia động từ ở thời hiện tại đơn với các hành động xảy ra đồng thời hoặc hiện tại hoàn thành nếu muốn nhấn mạnh thứ tự xảy ra của hành động. Thông thường 2 thời này có thể thay thế cho nhau trừ trường hợp 2 hành động rõ ràng xảy ra đồng thời.

Eg: I will give him the book when/as soon as/ after I meet him. (2 hành động xảy ra đồng thời)

When/After/By the time... I've called Kate, we can have dinner. (hành động gọi điện xảy ra trước; có thể dùng hiện tại đơn)

When I call Kate this evening, I'll invite her to the party. ( 2 hành động rõ ràng xảy ra đồng thời; ko thể dùng hiện tại hoàn thành)

- Đối với mênh đề còn lại (mệnh đề chính của câu và ko có when), có thể chia tương lai đơn, dùng các động từ khuyết thiếu như can, should (nếu 2 hành động xảy ra cùng lúc), tương lai tiếp diễn (nếu 2 hành động cắt ngang nhau) hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn (nếu hành động này hoàn tất trước 1 hành động khác)

Eg:Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách )

Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó tôi đang đợi )

Page 2: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

By the time you come, I will have gone out .

- Đối với mệnh đề if, các trường hợp xảy ra tương tự. Tuy nhiên ng ta dùng when với các hành động chắc chắn xảy ra còn if với các hành động có thể xảy ra.

Eg:

When I go shoppong, I'll buy some foods.

I might go shopping this afternoon. If i go shopping, I'll buy some foods.

Ở bài trước các bạn đã biết được cách chia động từ trong câu chứa when/if...với các hành động chưa xảy ra. hôm nay mình post nốt bài cuối của phần này

Cách chia động từ trong câu có when đối với các hành động đã xảy ra

Trước hết để xác định thế nào là hành động đã xảy ra rồi, bạn phải căn cứ vào nội dung và hình thức của câu.

Eg: When I (take) a bath, the door bell (ring).Trong trường hợp này, ng nói gần như ko thể dự đoán được chuông của sẽ reo vào lúc họ tắm--> sự việc này phải xảy ra rồi

When I (finish) doing homework, my mother (allow) me to go out.Trong câu này, ng nói cso thể đang dự đoán 1 sự việc trong tương lai và cũng có thể đang kể lại 1 sự việc đã xảy ra.

Các trường hợp cụ thể:

+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang ) – các bạn lưu ý trường hợp này rất thường gặp- Hành động đang xảy ra dùng Qúa khứ tiếp diễn - Hành động cắt ngang dùng Qúa khứ đơn - Eg:I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)Cách nhận dạng ra loại này:- Phải dịch nghĩa của câu,các động từ cắt ngang thường là :come, meet, see, start, begin…..

Page 3: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:- Cả hai hành động đều chia Qúa khứ đơn- Dấu hiệu nhận biết là : Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau- Eg: - When he came home, he opened the door - Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived , was, were - Eg:- When I lived in HN, I studied at TBT school.- When he was a child, he had a habit of getting up late.

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )- Hành động xảy ra trước dùng Qúa khứ hoàn thành ,hành động sau dùng Qúa khứ đơn- Các dấu hiệu thường gặp là :already, for + khoảng thời gian , just- Eg:- When I came, he had already gone out (khi tôi đếnđi rồi )- When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi )Cũng có thể dịch qua nghĩa - Eg:- I didn’t meet Tom because when I came, he had gone out .(dấu hiệu là do tôi không gặp -> đã đi rồi ) anh ta đã

Thì - ThờiCách dùng các thỜI/thì (Tenses in English) 1. Thời hiện tại thường:Thời hiện tại được dùng để diễn tả: a. Việc hiện có, hiện xảy ra Ví dụ: I understand this matter now. This book belongs to her.

1. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý

Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun.

1. Một tập quán hay đặc tính

Page 4: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday. Mr. Smith drinks strong tea after meals.

1. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai

Ví dụ: They go to London next month. I come to see her next week. Công thức:

Khẳng định S + V + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ) V: động từ O: tân ngữ Chú ý: - "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này) - "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít) - "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)

Phủ định S + do not/don't + V + (O) S + does not/doen't + V + (O)

Nghi vấn Do/does + S + V + (O)? Don't/doesn't + S + V + (O)? Do/does S + not + V + (O)? Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I learn English at school.

Phủ định I do not learn English at school. I don't learn English at school. do not = don't Nghi vấn Do you learn English at school? Don't you learn English at school?

2/ Khẳng định She learns French at school.

Page 5: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Phủ định She does not learn French at school. She doesn't learn French at school. does not = doesn't Nghi vấn Does she learn French at school? Doesn't she learn French at school?

Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau: 1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s) Ví dụ: He likes reading books. She likes pop music. - Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây ) - Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây) 2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau: 2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES". S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss misses

mix mixes

buzz buzzes

watch watches

wash washes

do does

go goes Ví dụ: He often kisses his wife before going to work. Tom brushes his teeth everyday. 2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây. Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S

We play She/he plays Ví dụ: She plays the piano very well. Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)

We carry She/he carries

They worry

Page 6: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

She/he worries Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out. Các trạng từ dùng trong thời HTT: - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; - Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays. - Once/twice / three times... a week/month/year ...; - Every two weeks, every three months (a quarter) - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/ F, K, P, T /iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES/z/ Không thuộc hai loại trên 2. Thời quá khứ thường: Dùng để diễn tả: a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv… Ví dụ: The students came to see me yesterday. I came home at 9 o’clock last night. b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ. Ví dụ: She sang very well, when she was young. Công thức:

Khẳng định S + V-ed + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ) V: động từ O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + did not/didn't + V + (O)

Nghi vấn Did + S + V + (O)? Didn't + S + V + (O)? Did + S + not + V + (O)? N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ) Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I learnt English at school.

Page 7: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Phủ định I did not learn English at school. I didn't learn English at school. did not = didn't Nghi vấn Did you learn English at school? Didn't you learn English at school?

2/ Khẳng định He learnt English at school.

Phủ định He did not learn English at school. He didn't learn English at school. did not = didn't Nghi vấn Did he learn English at school? Didn't he learn English at school?

Các trạng từ dùng trong thời QKT: - Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...) - In the past, in those days, .... Cách dùng " Used to"trong thời QKT: Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ. Khẳng định He used to play the guitar when he was a student.

Phủ định He did not use to play the guitar when he was a student. He didn't use to play the guitar when he was a student. did not = didn't Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a student? Didn’t he use to play the guitar when he was a student?

Cách hình thành động từ quá khứ: Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) Ví dụ: I work - worked

Page 8: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

I live - lived I visit - visited Chú ý:Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED) Ví dụ: I study - studied Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed Ví dụ:He plays - played Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED Ví dụ: Fit – Fitted Stop - stopped Drop – Dropped Nhưng: Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất) Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai) Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:

IRREGULAR VEBS (Bảng Động từ bất quy tắc)

3. Thời tương lai thường:Dùng để diễn tả a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.We will organize a meeting on Friday morning. b. Một tập quán/ dự định trong tương lai Ví dụ: We will meet three times a month. Công thức:

Khẳng định S + will +V + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ) will = sẽ V: động từ O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not/won't + V + (O)

Nghi vấn Will + S + V + (O)? Won't + S + V + (O)? Will + S + not + V + (O)? Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định

Page 9: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

I will phone you when I come home.

Phủ định I will not tell him this problem. I won't tell him this problem. will not = won't Nghi vấn Will you see Tom tomorrow? Won't you meet that girl again? Will you not see such films again?

Các trạng từ dùng trong thời TLT: - Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday, - Next June, July, ....., next December, next weekend .... - In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau [S + be + going to do (V) + O] (To be going to do smt ) Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần" Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday. Lan is going to take the final exams this summer. Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như: [S + be + V-ing (+ O)] (To be doing smt ) và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện. Ví dụ: I am doing my homework tonight. Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight. Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to Ví dụ: I am going to the cinema tonight. 4. Thời hiện tại hoàn thành:Công thức:

Khẳng định S + have/has + P2 + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ) P2= V+ed: động từ (Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + have/has not + P2 + (O)

Nghi vấn

Page 10: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Have/has + S + P2 + (O)? (Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít) Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I have learnt English for ten years now.

Phủ định I have not met that film star yet. I haven't met that film star yet. have not = haven't Nghi vấn Have you met that film star yet? Haven't you met that film star yet? Have you not met that film star yet?

2/ Khẳng định She has learnt English for eight years now.

Phủ định She has not met that film star yet. She hasn't met that film star yet. has not = hasn't Nghi vấn Has she met that film star yet? Hasn't she met that film star yet? Has she not met that film star yet?

Các trạng từ dùng trong thời HTHT: - Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...) - For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...). - Already, just, yet, recently, lately, ever, never... - This is the first/second/third ..... time. Dùng để diễn tả a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại Ví dụ: She has just gone to the market. I have just signed on that contract. b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ. Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong. c. Một kinh nhgiệm nào đó.

Page 11: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Ví dụ: I have been in Bangkok several times. d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục. Ví dụ: I have taught English for more than 10 years. e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc. Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it. 5. Thời quá khứ hoàn thành:Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu. Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night. When I came, she had left the house. Công thức:

Khẳng định S + had + P2 + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ) P2= V+ed: động từ (Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + had not + P2 + (O)

Nghi vấn Had + S + P2 + (O)? Hadn't + S + P2 + (O)? (Had dùng cho tất cả các ngôi, số) Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I had learnt English for four years before I went to Hanoi.

Phủ định He was very nervous because he hadn't flown before. He was very nervous because he had never flown before. had not = hadn't Nghi vấn -Had he left when you arrived? Yes, he had. -Hadn't he left when you arrived? Yes, he had.

Các trạng từ dùng trong thời QKHT: - Before, after, never, ever, - For + khoảng thời gian + before/after - When S + V-ed, S +had +P2

Page 12: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

6. Thời tương lai hoàn thành:Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu. Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year. She will have arrived in Paris, before you start. Công thức:

Khẳng định S + will have + P2 + (O)

S: chủ ngữ (chủ từ) P2= V+ed: động từ (Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not have + P2 + (O) S + won't have + P2 + (O)

Nghi vấn Will S +have + P2 + (O)? Won't S + have + P2 + (O)? 7. Thời hiện tại tiếp diễn:Dùng để a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ví dụ: I am reading an English book now. b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai). Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow. I am meeting her at the cinema tonight. Công thức:

Khẳng định S + be + V-ing + (O)

----------- S + be (To be) + V-ing: I am dancing. We/they/you are dancing.

He/she/it is dancing.S: chủ ngữ (chủ từ) be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ) V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + be + not V-ing + (O)

Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)? V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working

Page 13: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 8. Thì quá khứ tiếp diễn:Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứVí dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday. While I was walking on the street, I met my girl friend. When I came, they were singing. Công thức:

Khẳng định S + be + V-ing + (O)

----------- S + be (To be) + V-ing: I am dancing. We/they/you are dancing.

He/she/it is dancing.S: chủ ngữ (chủ từ) be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ) V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + be + not V-ing + (O)

Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)? -------------------V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 9. Thời tương lai tiếp diễn:chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra

Page 14: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning. By the time next week, we will be learning English. Công thức:

Khẳng định S + will be + V-ing + (O)

N.B: I will be dancing. We/they/you will be dancing.

He/she/it will be dancing.S: chủ ngữ (chủ từ) V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not be + V-ing + (O)

Nghi vấn Will + S + be + V-ing + (O)? --------------------------- V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours. I have been writing this essay for half an hour. Công thức:

Khẳng định S + have/has been +

V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ) V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + have/has not + been +

Page 15: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

V-ing + (O) Nghi vấn

Have/has + S +been + V-ing + (O)? (Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít) V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục. Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard. When I came, they had been singing for more than two hours. Công thức:

Khẳng định S + had been + V-ing

+ (O) S: chủ ngữ (chủ từ) V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + had not + been +

V-ing + (O) Nghi vấn

Had + S +been + V-ing + (O)? (Had dùng cho tất cả các ngôi, số) V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

Page 16: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

tie - tying die - dying lie - lying 12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn:Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school. I will have been living in this city for 12 years in 2008. Công thức:

Khẳng định S + will have been +

V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ) V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not have been + V-ing + (O) S + won't have been + V-ing + (O)

Nghi vấn Will S +have been + V-ing + (O)? Won't S + have been + V-ing + (O)? V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie – lying

Phân biệt Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứVD: I visited Hanoi last month. (Tháng trước tôi đã đi thăm Hà Nội.)

Page 17: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

They won several awards 2 years ago. (Cách đây 2 năm, họ đã giành được một vài giải thưởng.)Hiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian cụ thểVD: I have visited Hanoi. (Tôi đã đi thăm Hà Nội.)They have won several awards. (Họ đã đoạt được một vài giải thưởng.)

Quá khứ đơn Sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lạiVD: Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết rất nhiều vở kịch) → hiện nay ông ấy đã mấtJulia’s grandmother saw the play Romeo and Juliet at least 3 times. (Bà của Julia đã xem vở kịch Rome và Juliet ít nhất 3 lần.) → bà của Julia đã mất hoặc vở kịch đó không còn được chiếu nữaHiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tương laiVD: My sister has written a number of short stories. (Chị tôi đã viết rất nhiều truyện ngắn.) → vẫn tiếp tục sáng tác Julia’s grandmother has seen the play Romeo and Juliet at least 3 times. (Bà của Julia đã xem vở kịch Rome và Juliet ít nhất 3 lần.) → một ngày nào đó có thể xem lại

Quá khứ đơn Hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả không còn ở hiện tạiVD: Tom had a serious car crash. (Tom đã găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ anh ấy đã ra việnTom washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩnI lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) → hiện giờ đã tìm thấyHiện tại hoàn thành Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tạiVD: Tom has had a serious car crash. (Tom đã găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ anh ấy đang nằm việnTom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện giờ nó rất sạch sẽI have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) → hiện giờ tôi không thể vào nhà

Quá khứ đơn Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã kết thúc ở quá khứVD: She lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy không còn sống ở đó nữaThe director made many films in his career. (Nhà đạo diễn này đã làm rất nhiều phim trong suốt sự nghiệp của mình.) → hiện giờ ông ấy không còn làm phim nữaHiện tại hoàn thành Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương laiVD: She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống ở đó The director has made many films. (Nhà đạo diễn này đã làm rất nhiều phim.) → hiện giờ ông ấy vẫn tiếp tục làm phim

Page 18: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Quá khứ đơn Nói chi tiết về một sự việc vừa mới xảy raVD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.)- How did you do that? (Làm sao mà lại bị phỏng vậy?)- I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa thức ăn nóng.)Hiện tại hoàn thành Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới xảy raVD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.)

Bài tập

Use the Past simple or the Present perfect.1. Jill (buy) ………… a new car two weeks ago.2. His hair is very short. He (have) ………… a haircut.3. Last night I (arrive) ………… home at half past twelve.4. (you/visit) ………… many museums when you were in Paris?5. My bicycle isn’t here any more. Somebody (take) ………… it.6. When (you/give) ………… up smoking?7. I (not/eat) ………… anything yesterday because I (not/feel) ………… hungry.8. Why (Jim/want) ………… to play tennis last Friday?9. The car looks very clean. (you/wash) ………… it?10. Mr. Clark (work) ………… in a bank for fifteen years. Then he gave it up.11. Molly lives in Bublin. She (live) ………… there all her life.12. Bob and Alice are married. They (be) ………… married for 20 years.13. When we were on holiday, the weather (be) ………… awful.14. The weather (be) ………… very nice recently, don’t you think?15. My grandfather (die) ………… 30 years ago. I (never/meet) ………… him.16. I wonder if Mary (reach) ………… home yet? She (leave) ………… too late to catch the bus.17. We (not/hear) ………… from Harry since he (leave) ………… home.18. London (change) ………… a lot since we first (come) ………… to live here.19. How many times (you/see) ………… this film? This is the first time I (see) ………… it.20. (you/finish) ………… with the bedroom yet ?

Giải

1. Jill bought a new car two weeks ago.2. His hair is very short. He has had a haircut.3. Last night I arrived home at half past twelve.4. Did you visit many museums when you were in Paris?5. My bicycle isn’t here any more. Somebody has taken it.6. When did you give up smoking?7. I didn't eat anything yesterday because I didn't feel hungry.

Page 19: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

8. Why did Jim want to play tennis last Friday?9. The car looks very clean. Have you washed it?10. Mr. Clark worked in a bank for fifteen years. Then he gave it up.11. Molly lives in Bublin. She has lived there all her life.12. Bob and Alice are married. They have been married for 20 years.13. When we were on holiday, the weather was awful.14. The weather has been very nice recently, don’t you think?15. My grandfather died 30 years ago. I never met him.16. I wonder if Mary has reached home yet? She left too late to catch the bus.17. We haven't heard from Harry since he left home.18. London has changed a lot since we first came to live here.19. How many times have you seen this film? This is the first time I have seen it.20. Have you finished with the bedroom yet ?

Biên tập: NgâyKhi mang tài liệu sang khu vực khác đề nghị ghi rõ Nguồn: www.go.vn/diendan

Lần sửa cuối bởi nangkho_9x; 17-03-2012 lúc 14:48

Trả lời với trích dẫn   08-10-2010 11:52 #3 nangkho_9x      

We Are GoRadio Team Thành viên danh dự

Page 20: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Ngày tham giaAug 2009

Bài viết8.642

Next Level: 1.358

Phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơnHành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứVD: Yesterday I cooked my dinner. (Hôm qua tôi đã nấu bữa tối.)What did you do last Sunday? (Chủ nhật trước bạn đã làm gì?)Quá khứ tiếp diễnHành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứVD: I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday. (Hôm qua, lúc 6h tối, tôi đang nấu bữa tối.) What were you doing at this time last Sunday? (Giờ này chủ nhật trước, bạn đang làm gì?)Note: có thể thấy rằng ở cách dùng này, thì Quá khứ đơn thường diễn tả hành động một cách chung chung còn thì Quá khứ tiếp diễn thì diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời gian.

Quá khứ đơnHành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứVD: He always carried an umbrella. (Ông ta luôn mang theo ô.)Quá khứ tiếp diễnHành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người khácVD: He was always ringing me up. (Anh ta cứ gọi điện cho tôi mãi.)

Quá khứ đơnHành động đã xảy ra trong quá khứVD: Yesterday, Mr Smith worked. (Hôm qua, ông Smith đã làm việc.) → nhấn mạnh đến hành

Page 21: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

động “làm việc” chứ không phải “đi chơi”Quá khứ tiếp diễnHành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứVD: Yesterday, Mr Smith was working from 2 p.m to 5p.m. (Ông Smith đã làm việc liên tục từ 2 đến 5h chiều hôm qua.) → nhấn mạnh đến khoảng thời gian “từ 2 đến 5h chiều”

Quá khứ đơnMột loạt các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ VD: She got out the car, locked the door, and walked toward the theater. (Cô ấy ra khỏi xe, khóa cửa rồi bước về phía nhà hát.)Quá khứ tiếp diễnHai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứVD: Last night, when I was studying, my sister was sleeping. (Tối qua, trong lúc tôi đang học bài thì chị gái tôi đang ngủ.)Note: 2 cách dùng trên dễ bị nhầm lẫn với một cách dùng, vốn là sự kết hợp của Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn nhằm diễn tả: một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động cũng trong quá khứ khác cắt ngang. Khi đó, hành động nào đang diễn ra thì dùng Quá khứ tiếp diễn, hành động nào cắt ngang thì dùng Quá khứ đơn.VD: When I came yesterday, he was cooking. (Hôm qua, khi tôi đến, anh ấy đang nấu ăn.) → hành động “nấu ăn” đang xảy ra thì hành động “đến” cắt ngangWhile John was working in the garden, he hurt his back. (John bị đau lưng trong khi anh ấy đang làm việc ngoài vườn.) → hành động “làm việc” bị hành động “đau lưng” cắt ngang.

Bài tập

I. Use the word given to make sentences. Do not change the order of the words. Use only the Past simple or the Past Continuous.1) when Don/ arrive/ we/ have/ coffee2) he/ sit down/ on a chair/ while/ I/ paint/ it3) the students/ play/ a game/ when/ professor/ arrive4) Felix/ phone / the fire brigade/ when/ the cooker/ catch/ fire5) while/ he/ walk/ in the mountain/ Henry/ see/ a bear6) when/ the starter/ fire/ his pistol/ the race/ begin7) I/ walk/ home/ when/ it/ start/ to rain8) when/ Julia/ open/ the door/ the phone/ ring9) he/ sit/ in the garden/ when/ a wasp/ sting/ him/ on the nose10) while/ he/ run/ for a bus/ he/ collide/ with a lamp post11) Vicky/ have/ a nice dream/ when/ the alarm clock/ ring12) when/ Alex/ see/ the question/ he/ know/ the answer/ immediately13) the train/ wait/ when/ we/ arrive/ at the station14) Sarah/ have/ an electric shock/ when/ she/ touch/ the wire15) when/ the campers/ wake/ they/ see/ the sun/ shine

Page 22: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

II. Use the Past simple or the Past Continuous.1. When Martin (arrive) home, Ann (talk) to somebody on the phone.2. It (be) cold when we (leave) the house that day, and a light snow (fall).3. I (call) Roger at nine last night, but he (not/be) at home. He (study) at the library.4. I (see) Sue in town yesterday but she (not see) me. She (look) the other way.5. When I (open) the cupboard door, a pile of books (fall) out.6. - How (you break) your arm? – I (slip) on the ice while I (cross) the street in front of the dorm.7. - What (you do) at this time yesterday? – We (drive) to London, but on the way we (hear) about a bomb scare in Oxford Street. So we (drive) back home straightway.8. I (meet) Tom and Ann at the airport a week ago. They (go) to Berlin and I (go) to Madrid. We (have) a chat while we (wait) for our flights.9. I (cycle) home yesterday when suddenly a man (step) out into the road in front of me. I (go) quite fast but luckily I (manage) to stop in time and (not hit) him.10. Flight 2001 (fly) from London to New York when it suddenly (encounter) turbulence and (drop) 15,00 feet. The plane (carry) over 300 passengers and a crew of 17.11. While divers (work) off the coast of Florida, they (discover) a 100-year-old shipwreck. The shipwreck (contain) gold bars worth $2 millions. The divers (film) life on a coral reef when they (find) the gold.12. A man was fined $4,000 for stealing an ambulance. The ambulance driver (make) a phone call when the thief (start) up the ambulance. He (speed) away when the drier (see) him and (call) the police.13. Police got a shock when they (stop) a motorist as she (speed) on the highway. While they (search) the trunk of her car, they (find) 3 snakes. The driver said she (take) them to a pet fair.14. Last night when we (come) down the hill into town, we (see) a strange object in the sky. It suddenly (appear) in front of us. We (stop) the car and (get) out. As we (watch) it, it suddenly (fly) away and (disappear).15. It was my first day of class. I finally (find) the right room. The room (already be) full of students. On one side of the room, students (talk) busily to each other in Spanish. Other students (speak) Japanese, and some (converse) in Arabic. It sounded like the United Nation. Some of students (just sit) quietly by themselves. I (choose) an empty seat in the last row and (sit) down. In a few minutes, the teacher (walk) into the room and all the multilingual conversation (stop).

Giải

I. Use the word given to make sentences. Do not change the order of the words. Use only the Past simple or the Past Continuous.

1. When Don arrived we were having coffee.2. He sat down on a chair while I was painting it3. The students were playing a game when the professor arrived.4. Felix phoned the fire brigade when the cooker caught fire.5. While he was walking in the mountain, Henry saw a bear.6. When the starter fired his pistol, the race began.7. I was walking home when it started to rain.8. When Julia was opening the door, the phone rang.

Page 23: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

9. He was sitting in the garden when a wasp stung him on the nose.10. While he was running for a bus, he collided with a lamp post.11. Vicky was having a nice dream when the alarm clock rang.12. When Alex saw the question, he knew the answer immediately.13. The train was waiting when we arrived at the station.14. Sarah had an electric shock when she touched the wire.15. When the campers woke, they saw the sun was shining.

II. Use the Past simple or the Past Continuous.

1. arrived – was talking2. was – left – was falling3. called – wasn’t – was studying4. saw - didn’t see - was looking5. opened – fell6. did you break – slipped – was crossing7. were you doing – were driving – heard – drove8. met – were going – was going – had – were waiting9. was cycling – stepped – was going – managed – didn’t hit10. was flying – encountered – dropped – was carrying11. were working – discovered – contained – were filming – found12. was making – started up – was speeding – saw - called13. stopped – was speeding – were searching – found – was taking14. were coming – saw – appeared – stopped – got – were watching – flew -

disappeared15. finally found – was already – were talking – were speaking – were conversing –

just sat – chose – sat – walked - stopped

Biên tập: NgâyKhi mang tài liệu sang khu vực khác đề nghị ghi rõ Nguồn: www.go.vn/diendan

Lần sửa cuối bởi nangkho_9x; 29-08-2011 lúc 23:42

Page 24: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Trả lời với trích dẫn   09-11-2010 15:52 #4 nangkho_9x      

We Are GoRadio Team Thành viên danh dự

Ngày tham giaAug 2009

Bài viết8.642

Next Level: 1.358

Time Expression

Một trong những dấu hiệu để nhận biết và phân biệt các Thì (Tense) là dựa vào các từ/cụm từ chỉ thời gian (Time Expression)

Simple Present: do/doesEvery day/week/month/year/etcOn Mondays/weekends/etcAlways > Usually > Often > Generally > Sometimes > Occasionally > Once in a while > Rarely > Seldom > Hardly ever > Never (sắp xếp theo tần suất giảm dần)

Present Progressive: am/is/are doingNow/At the moment/For the moment/At the present: bây giờ, tại thời điểm nàyCurrently: hiện tạiTemporarily: tạm thờiThis week/month/semester/etc

Page 25: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Today

Present Perfect: have/has doneMany/a couple of/several times: vài lầnSince + mốc thời gianFor + khoảng thời gianIn the last/past week/month/year/etcUp to now/Until now/So far/Up to the present: cho đến bây giờLately/Recently/Just: gần đây, vừa mớiAlready: rồi (dùng trong câu khẳng định)Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)Never: chưa bao giờEver: đã từngBefore: trước đâyIt/this/that is the first/second/most/best/only/worst/etc + Clause: đây là lần….

Present Perfect Progressive: have/has been doingAll day/morning/week longSince 3 o’clock/yesterdayFor the past/last two days/three hours/etcFor ten days/two hours/etc

Simple Past: didYesterdayLast night/week/month/etcThe last/first time + Clause A day/two week/etc agoEarlier today/this week/etc

Past Progressive: was/were + doingDùng when để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác cắt ngangDùng while để diễn tả hai hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ

Past Perfect: had doneDùng by the time để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứNgoài ra, có thể dùng before hoặc after

Simple Future: will do – am/is/are going to doTomorrowTonightNext week/month/year/etcThe next time + ClauseIn a few days/ten minutes/a month/etc

Page 26: Bài này giúp bạn hiểu kĩ hơn về cách chia động từ trong mệnh đề có chứa when

Biên tập: NgâyKhi mang tài liệu sang khu vực khác đề nghị ghi rõ Nguồn: www.go.vn/diendan